NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Một phần trong chuyên đề Xuất huyết âm đạo 3 tháng cuối.
Tôi chịu trách nhiệm trong tất cả phần thông tin trích dẫn và nguồn trích dẫn, nếu phát hiện sai sót vui lòng gửi email về địa chỉ i.23571113171923@gmail.com
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐƯỜNG UỐNG VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Một phần trong chuyên đề Xuất huyết âm đạo 3 tháng cuối.
Tôi chịu trách nhiệm trong tất cả phần thông tin trích dẫn và nguồn trích dẫn, nếu phát hiện sai sót vui lòng gửi email về địa chỉ i.23571113171923@gmail.com
2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
1. Định nghĩa nhau tiền đạo.
2. Triệu chứng lâm sàng – cận lâm sàng.
3. Phân loại nhau tiền đạo.
4. Nguyên tắc xử trí.
Học viên hiểu và trình bày được:
3. ĐỊNH NGHĨA
Hình dáng: hình tròn, đường kính
khoảng 15 cm, nặng 1/6 trọng lượng
thai nhi (khoảng 400 – 500 gram),
dày 2,5 - 3 cm, mỏng hơn ở ngoại vi.
Vị trí: Mỗi bánh nhau gồm 15 – 20
múi. Bánh nhau thường bám vào
đáy tử cung.
BÁNH NHAU
4. ĐỊNH NGHĨA
Nhau bám tại đoạn dưới tử cung mà không bám tại vị trí BT
Toàn phần:
che hết cổ
trong
Một phần:
bám qua 1
phần lỗ cổ
trong
Bám mép:
bám sát tới
bờ lỗ cổ
trong
Bám thấp:
chưa lan tới
bờ lỗ cổ
trong
mm
5. DỊCH TỄ HỌC
- Tỷ lệ suất hiện: 0.5% các TH thai đủ trưởng thành.
- Vị trí bánh nhau sẽ thay đổi cùng với tuổi thai
Tần suất
Dashe JS et al, Obstet Gynecol, 99, 692–697, 2002
Chỉ xác lập chẩn đoán NTĐ kể từ sau khi tuổi thai đủ 28 tuần vô kinh
6. DỊCH TỄ HỌC
- Nhau tiền đạo ở thai kỳ lần trước.
- Sinh nhiều lần.
- Phẫu thuật trên tử cung.
- Hút thuốc lá, cocain
Yếu tố nguy cơ
7. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng
- Tiền căn: xuất huyết rỉ rả, tự cầm trước khi có 1 đợt xuyết huyết ồ ạt.
- Ra huyết âm đạo: đỏ tươi, đông, không kèm theo đau bụng.
Bóc tách bánh nhau: gò Braxton-Hicks / chuyển dạ.
Chảy ra ngoài: nhau bám ngay lỗ CTC.
Máu: của người mẹ - liên quan giữa máu chảy ra âm
đạo và lượng máu mất thực sự.
8. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng thực thể
- Sốc giảm thể tích: liên quan đến lượng máu ra âm đạo.
- Gò tử cung: không cương tính co liền tục, trương lực cơ bản tăng.
- Thai suy hoặc mất tim thai (nếu máu mất lượng lớn)
Nguy cơ: chảy máu ồ ạt.
Chỉ định: quyết định sanh ngả âm đạo.
9. CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm máu
- Tổng phân tích tế bào máu: Hb, Hct.
- Đông máu toàn bộ: tiểu cầu, fibrinogen, TP, co cục máu (chảy máu
lượng lớn).
- Tiền phẫu: đường huyết, creatinin.
Siêu âm
- Độ nhạy: 87,5%; độ đặc hiệu 99%.
- Rất hữu ích trong chẩn đoán
11. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
- Điều trị nội khoa.
- Điều trị sản khoa.
- Điều trị biến chứng.
Nội khoa – biến chứng
- Xử lý sốc giảm thể tích.
- Xử lý rối loạn đông máu.
- Xử lý các biến chứng khác.
12. ĐIỀU TRỊ
ĐỢT RA HUYẾT ĐẦU TIÊN: thường tự giới hạn.
- Hỗ trợ phổi thai nhi (nếu có chỉ định).
- Điều trị biến chứng.
- Theo dõi sinh hiệu mẹ, sức khỏe thai nhi, tình trạng ra huyết âm
đạo.
- Nghỉ ngơi tại giường.
- Thuốc giảm gò: chưa có bằng chứng là có lợi.
13. ĐIỀU TRỊ
CHỈ ĐỊNH CHẤM DỨT THAI KỲ:
- Ra huyết âm đạo lượng nhiều.
- Chủ động khi thai 36 – 38 tuần.
14. TIÊN LƯỢNG
Về phía mẹ
- Biến chứng chảy máu cấp - RLĐM.
- Suy thận cấp.
- Băng huyết sau sinh thứ phát.
Về phía con
- Tăng tử suất – bệnh suất.
- Non tháng.