Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. BỆNH THẬN ĐTĐ
I.tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ:
· HbA1c ≥ 6,5%
· Đường huyết tương lúc đói ≥ 126 mg/dL (7.8 mmol/L) sau một đêm nhịn đói ít nhất sau 8
giờ không ăn (≥ 2 lần thử)
· Đường huyết tương bất kỳ ≥ 200mg/dL (11,1mmol/L) + triệu chứng tăng đường huyết.
· Đường huyết tương 2 giờ sau uống 75g Glucoz ≥ 200mg/dL (≥ 2 lần thử)
Các xét nghiệm chẩn đoán đái tháo đường nên được lập lại để xác định chẩn đoán trừ trường
hợp đã quá rõ như có triệu chứng tăng đường huyết kinh điển.
II.Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận ĐTĐ:
1. tiểu albumin ( vi lượng, đại lượng) kèm tổn thương mạch máu nhỏ ( tổn thương đáy
mắt) do ĐTĐ
2. Tiểu albumin vi lượng kéo dài trên 10 năm đối với ĐTĐ type 1
3. loại trừ bệnh thận khác trên BN ĐTĐ:
- tiểu đạm xuất hiện đột ngột từ không tiểu đạm tiểu đạm lượng nhiều dạng
HCTH
- có thể kèm tiểu máu
- không song hành với các biến chứng MM nhỏ khác do ĐTĐ ( mờ mắt, tê chân)
- thời gian mắc bệnh ngắn
- GFR giảm chậm/ nhanh
- giảm GFR > 30ml/p/1.73 m2 da sau 2-3 tháng sử dụng CUMC, UCTT
- THA kháng trị
- trch toàn thân
III. trch ĐTĐ:
- Toàn thân: vã mồ hôi, da khô, ẩm, HĐH không nhận biết
- Tim mạch: hạ HA tư thế, nhịp tim nhanh khi nghỉ, NMCT im lặng, TMM, đột tử
- Tiêu hóa: liệt DD, RL nhu động TQ, tiêu chảy táo bón, tiêu són
- Tiết niệu- SD: BQ TK
IV. diễn tiến bệnh thận do ĐTĐ: 5 gđ
1. Gđ 1: tăng lọc
2. Gđ 2: dày màng đáy, dãn TB trung mô, xơ hóa CT
3. Gđ 3: tiểu albumin vi lượng, THA
4. Gđ 4: THA, tiểu Protein
5. Gđ 5: giảm GFR, bệnh thận mạn gđ cuối
2. V. điều trị yếu tố thúc đẩy bệnh thận / ĐTĐ:
--> mục đích giảm đạm niệu- chậm tiến triển bệnh thận do hoặc không do ĐTĐ
1. không thay đổi được: nam, sanh nhẹ cân, tiền căn gia đình- di truyền
2. thay đổi được: tăng ĐH, THA, tiểu đạm, tăng lipid, HTL
Lối
sống
1. Có thói quen theo dõi, kiểm soát
tốt ĐH, HA
2. Chế độ ăn, dinh dưỡng hợp lý
3. Bỏ HTL
4. Vận động thể lực đúng mức và
hiệu quả ( 150p/ tuần)
5. Dùng thuốc thường xuyên
-Giảm đạm 0.6-0.8g/kg/ngày
Gđ cuối 0.9-1g/kg/ngày
- giảm P: 0.8-1g/ngày ( trứng sữa)
- Na < 2.4g/ ngày
-Lipid <30%, mỡ bão hòa < 10%
cholesteron < 200mg%
triglyceride <150mg%
LDL-c < 100mg% ( <70 tim mạch)
HDL-c >50mg%
- 5 khẩu phần rau củ, trái cây
Đường
huyết
- GFR > 60: insulin chích cho cả 2 type,
hoặc uống cho type 2
- GFR <60: không được uống, chỉ chích
insulin- giảm liều
* Mục đích kiểm soát ĐH:
1. Bệnh thận gđ 1-4: bảo vệ thận
2. gđ cuối: không còn hiệu quả bảo vệ
thận…nhưng chậm tiến triển bệnh lý tim
mạch, võng mạc, MM lớn
* ĐH ổn định/ BN bệnh thận ĐTĐ:
- kiểm soát tốt
- bệnh thận mạn do ĐTĐ vào STh
* HĐH/ CDK:
Nguyên nhân
1. Do dùng thuốc hạ đuờng huyết, insuliin
nhưng không chỉnh liều theo chức năng thận
- HbA1C < 7%
+ giảm:
Thực sự: BN kiểm soát ĐH tốt/ 3m
Giả tạo: giảm đs HC, tán huyết, thiếu Fe
+ tăng:
Thực sự: chế độ thuốc, chế độ ăn, chế dộ
tập luyện
Giả tạo: toan CH, tăng tp carbamin hóa Hb
- ĐH lúc đói 70-130mg%
- ĐH sau ăn <180mg%
3. Do BN uống thuốc không đúng h, đúng liều
2. chế độ ăn:
Chán ăn, nôn ói do hội chứng uré huyết cao
Liệt dạ dày do bệnh TK thực vật
Kém hấp thu thức ăn
BN bỏ bữa chính, ăn bữa lỡ
3.Vận động nặng
*tam chứng whipple/HĐH:
- TCLS: TKTV-TKTW
- ĐH < 50mmg% ( giảm nhanh 120)
- cải thiện trch khi ĐH bình thường
THA 1. Lợi ích kiểm soát HA/ bệnh thận
ĐTĐ:
180mmHg giảm GFR 12ml/p/năm
160 10
140 4
130 2
2. UCMC- UCTT:
* Lợi:
-giảm GFR ( dãn tiểu ĐM ra), giảm thay đổi
cấu trúc CT, ngăn chặn quá trình xơ hóa
tiến triển
- chống sợi hóa TB cơ tim chống tái cấu
trúc cơ tim
* CĐ:
- bệnh thận mạn gđ 1-4 ( ƯCTT tốt hơn)
- hoặc gđ 5 đã chạy thận nhân tạo
* CCĐ: STM gđ cuối, hẹp ĐM thận, tăng K.
máu, thai -cho con bú, hạ áp
* theo dõi: K/ máu, Creatinin HT
1.Nguy cơ cao tăng K/ máu:
- lớn tuổi
- SThM, ĐTĐ, kèm ST, giảm V th
- thuốc tăng K/ máu ( UCb, NSAIDs, lợi
* MỤC TIÊU:
- gđ 1-4:
+ pro/ niệu > 1g/24h: 125/75mmHg
+ pro/ niệu< 1g/24h: 130/80 mmHg
- gđ cuối: 140/90 mmHg
--> lưu ý: Không giảm quá 110 mmHg
4. tiểu giữ K, trimethoprim), chế độ ăn nhiều
K ( chuối, dừa, nho, rong biển..)
2. Cre HT:
- GFR giảm > 30 ngưng thuốc, tìm NN
khác, td Cre HT 5-7d
- GFR giảm 15-30 vẫn dùng, không tìm
NN khác, td 10-14d
- GFR giảm < 15:
+ GFR> 60: 1-3m (mỗi quý)
+ 30-60: 2-4w ( mỗi tháng)
+< 30: 1-2w ( mỗi tuần)
* phối hợp thêm lợi tiểu để hạn chế tăng
K/ máu:
- GFR > 25: thiazide
- GFR < 25: furosemide
Tiểu
đạm
- Lối sống
- Kiểm soát ĐH
- Kiểm soát THA
MỤC TIÊU:
- Đạm niệu < 0.5g/ 24h
- GFR giảm dưới 2ml/p/1.73m2da/ năm:
+ sinh lý: sau 30tuổi, TB GFR giảm
1ml/p/1.73m2 da
+ giảm nhanh: >= 4ml/p/1.73m2da
Lipid - Chế độ ăn, tập luyện
- Thuốc: Atorvastatin 20mg, 2 v/
ngày
Biến chứng ly giải cơ vân, tăng men gan
Theo dõi:
- HbA1C 4l/ năm ( mỗi quý)
- tiểu đạm microalbumin niệu 2l/ năm, Cre HT 2 l/ năm ( mỗi nửa năm)
- lipid 1l/ năm ( mỗi năm)