Siêu âm khớp cổ tay là bài giảng trong Khóa học Siêu âm Cơ xương khớp Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) do Bs Lê Thanh Liêm giảng dạy.
+ Video bài giảng: https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/video-sieu-khop-co-tay-bs-le-thanh-liem.html
+ Video toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/tong-hop-video-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
+ Tài liệu toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/tai-lieu/ebook-tieng-viet/tai-lieu-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
Siêu âm khớp cổ tay là bài giảng trong Khóa học Siêu âm Cơ xương khớp Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) do Bs Lê Thanh Liêm giảng dạy.
+ Video bài giảng: https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/video-sieu-khop-co-tay-bs-le-thanh-liem.html
+ Video toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/tong-hop-video-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
+ Tài liệu toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/tai-lieu/ebook-tieng-viet/tai-lieu-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
Fundamentals of Vascular Ultrasound.
Looking at the basics of carotid, lower extremity arterial, renal, celiac, SMA studies, as well as touching on venous insufficiency. Part I of series.
Lâm sàng (tiếng Pháp: clinique, tiếng Anh: clinical)) (lâm là đến gần, vào một hoàn cảnh nào đó; sàng là cái giường nghĩa giường bệnh) là một danh từ y khoa, chỉ những gì liên quan đến, xảy ra ở giường của người bệnh, bệnh viện (lúc khám bệnh).[1]
Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]
Tiếng Pháp, “clinique”, tiếng Anh “clinical” do từ Hy lạp cổ "kline" là cái giường. Hippocrates (460-377 TTC), sinh ra ở đảo Kos, gần 100 năm sau khi Khổng tử ra đời, ông tổ ngành Tây Y tiên phong trong ngành chữa bệnh căn cứ trên quan sát người bệnh trực tiếp và lý luận trên cơ sở của những "triệu chứng" mà mình thấy, nghe, sờ và ngửi được.[1]
Thuật ngữ[sửa | sửa mã nguồn]
Dấu hiệu lâm sàng (clinical signs): Những triệu chứng (symtoms) do bệnh nhân khai (có tính cách chủ quan); và khám nghiệm trên người bệnh nhân để phát hiện những dấu hiệu (signs) khách quan. Những dấu hiệu đó được gọi là dấu hiệu lâm sàng (clinical signs).
Chẩn đoán lâm sàng (clinical diagnosis); Chẩn đoán bệnh căn cứ vào quá trình khám trên (dựa vào dấu hiệu lâm sàng).
Cận lâm sàng (subclinical, paraclinical): Bao gồm các xét nghiệm, chiếu, chụp X quang, điện tim....trợ giúp cho việc thăm khám lâm sàng.
Chết lâm sàng: Hiện tượng tim bệnh nhân ngừng đập, Không còn thở, không còn mạch, não không còn tín hiệu hoạt động nhưng họ vẫn có thể sống lại, khi dùng sốc điện bắt trái tim phải làm việc trở lại,
Thử nghiệm lâm sàng: Các nghiên cứu được tiến hành trên người để xác định tính an toàn và hiệu quả của thuốc (phần chính) và phương pháp điều trị.
CÁCH ĐỌC X QUANG NGỰC - 25/5/2016.pptxDINHTIENDAT2
Tài liệu x-quang chuẩn chỉ pro cute, học đi nha. Trường Đại học Y khoa (ĐHYK) Phạm Ngọc Thạch được thành lập trên cơ sở Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ Y tế Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trường là cơ sở giáo dục đại học công lập nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP. HCM), chịu sự quản lý nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ Y tế.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
2. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
3. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
4. Giải phẫu thận bình thường
• Nhu mô thận: phần vỏ và các tháp
tủy
• Xoang thận: động mạch, tĩnh
mạch, bạch huyết, hệ thống góp
và mỡ
• Rốn thận: Lõm, liên tiếp với xoang
thận
5. Giải phẫu bình thường
của động mạch thận
• Động mạch thận phải: Thường đi
phía sau tĩnh mạch chủ dưới
• Động mạch thận trái: Thường đi
phía sau tĩnh mạch thận trái.
• Nhiều động mạch thận gặp trong
25% trường hợp (Động mạch cực
dưới xuất phát từ động mạch chủ)
6. Giải phẫu bình thường của động mạch thận
Động mạch thận
Nhánh trước và nhánh sau của
động mạch thận
Động mạch phân thùy
(trước trên, trước, dưới, trước
dưới và sau)
Động mạch gian thùy
Động mạch cung
7. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
8. Hình ảnh siêu âm thận bình thường
• Chiều dài thận bình thường: 9-12cm
Thận phải nhỏ hơn thận trái
• Sự khác biệt giữa hai thận >2cm
Có ý nghĩa và cần đánh giá sâu hơn
• Chiều dài thận từ 8-9 cm
Liên quan đến kiểu hình chiều cao
• Chiều dài < 8cm tức là giảm
Nghĩ đến bệnh thận mạn
9. Phân loại mẫu hồi âm thận
4 loại hồi âm thận
ĐỘ I Giảm âm so với gan Bình thường
ĐỘ II Đồng âm so với gan Bình thường
ĐỘ III Tăng âm so với gan Bệnh lý
ĐỘ IV Đồng âm với xoang thận Bệnh lý
10. Một số hình thái đặc biệt của thận
1. Bướu lạc đà (Dromedary hump)
2. Thận múi phôi thai (Persistent fetal lobulation)
3. Cột thận phì đại Bertin
4. Khuyết tật nhu mô nối
13. Cột thận Bertin phì đại
• Liên tiếp với vỏ thận
• Mẫu hồi âm giống nhu mô thận
• Mẫu mạch máu giống nhau
14. Khuyết tật nhu mô nối
Cấu trúc tăng âm hình tam giác. Liên tiếp với xoang thận bởi đường tăng âm
15. Siêu âm Doppler thận
•Giải phẫu bình thường của thận
•Siêu âm thận bình thường
•Siêu âm Doppler thận bình thường
16. Siêu âm Doppler mạch thận
Các vị trí cần khảo sát
Động mạch chủ
Gốc động mạch thận (Ostium)
Thân động mạch thận
Rốn thận
Cực trên thận
Phần giữa thận
Cực dưới thận
17. Các vị trí đặt đầu dò
• B: Mặt cắt ngang trước
Khảo sát đoạn gần ĐM thận P
• C: Mặt cắt ngang trước
Khảo sát đoạn giữa ĐM thận P
• D: Mặt cắt chếch (gan làm cửa sổ)
Khảo sát đoạn gần và đoạn giữa
• A: Mặt cắt sườn (thận làm cửa sổ)
Khảo sát rốn thận và đoạn xa
18. Các vị trí đặt đầu dò
Mặt cắt ngang trước Mặt cắt chếch
19. Hình ảnh siêu âm
1: Động mạch chủ bụng, 2: Hợp lưu tĩnh mạch lách và tĩnh mạch MTTT, 3: Tĩnh mạch lách,
4: ĐM MTTT, 5: ĐM thận trái, 6: Thân và đuôi tụy
24. Bất thường giải phẫu khác
Tĩnh mạch thận vòng
Tĩnh mạch thận chia đôi trước khi tiếp
xúc động mạch chủ bụng thành nhánh
trước và nhánh sau động mạch (2 mũi
tên)
25. Phân tích phổ Doppler
CÁC GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA ĐỘNG MẠCH THẬN
1 PSV động mạch thận =< 150 cm/s
2 PSV động mạch gian thùy =< 25 cm/s
3 Thời gian gia tốc AT động mạch gian thùy =< 0.07s
4 Tỷ lệ PSV mạch thận/ gian thùy (RIR) =< 5
5 Tỷ lệ PSV mạch thận/ mạch chủ (RAR) =< 2
6 Kháng trở RI =< 0.7
7 Chênh lệch RI hai bên (*) =< 0.1
(*) Một số tài liệu lấy giá trị < 0.05 -0.07
26. Phân tích phổ Doppler
• Cách đo trở kháng RI và thời gian gia tốc tâm thu AT
RI =< 0.7 & AT =< 0.07s
ESP
AT luôn được đo đến vị trí đỉnh tâm thu đầu tiên, tức là ESP trên sóng bình thường
Trường hợp hẹp gây mất ESP thì đo đến đỉnh tâm thu cao nhất của sóng
27. Phổ Doppler bình thường
• Phổ Doppler động mạch thận bình thường
- PSV =< 150cm/s
- RI < 0.7
28. Phổ Doppler bình thường
• Phổ Doppler động mạch phân thùy thận
PSV =< 25cm/s
RI < 0.7
29. Phổ Doppler bình thường
Mặt cắt sườn đo phổ Doppler của đoạn gốc động mạch thận và động mạch chủ
Tính giá trị RAR
30. Đánh giá hẹp động mạch thận
• Đánh giá trực tiếp
Thông qua Doppler động mạch thận
chính và tất cả các nhánh động mạch
thận phụ
• Đánh giá gián tiếp
Thông qua nhánh phân thùy/ gian thùy
của cực trên, giữa và dưới thận
Chủ ý: Hình 2 cho thấy phổ Tardus – Parvus
Khuyến cáo: Nên phối hợp cả hai cách
Two Doppler Methods for Detecting
Renal Artery Stenosis
• Direct Evaluation
– Direct visualization
with Doppler
throughout the Main
renal artery and all
accessory renal
arteries
• Indirect Evaluation
– Doppler of the
segmental/interlobar
renal arteries at the
upper, mid and lower
renal poles
31. Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp động mạch thận
MỨC ĐỘ HẸP ĐẶC ĐIỂM TRÊN DOPPLER
Tại hẹp Sau hẹp Trong thận
< 50% 7 chỉ số bình thường Bình thường Bình thường
50 - 75% 7 chỉ số đều thay đổi Dòng xoáy Bình thường
> 75% 7 chỉ số đều thay đổi Dòng xoáy Phổ mạch chậm
(Tardus – Parvus)
> 95% Không tín hiệu Dòng chảy yếu Phổ mạch chậm
(Tardus – Parvus)
Tắc cấp tính Không tín hiệu Không tín hiệu Không tín hiệu
Tắc mạn tính Không tín hiệu Không tín hiệu Phổ mạch chậm
(Tardus – Parvus)
Phổ Tardus: Thời gian tăng tốc kéo dài + Phổ Parvus: PSV thấp
32. Chẩn đoán hẹp động mạch thận
Đánh giá trực tiếp Đánh giá gián tiếp
- PSV động mạch thận > 200 cm/s
60% là hẹp
-RAR > 3.5 được xem là bất thường
-Hình ảnh dội màu (color bruits) trên
siêu âm Doppler màu càng khẳng định
chẩn đoán và định khu vị trí hẹp.
-Đánh giá RAR có độ tin cậy cao hơn giá
trị PSV tuyệt đối vì bản thân bệnh nhân
tăng huyết áp cũng có thể tăng PSV
- Mất đỉnh ESV (đỉnh tâm thu sớm)
- Sóng Tardus – Parvus
- AT > 0.7s
- Chênh lệch RI giữa hai thận Hẹp
động mạch thận ở bên có RI thấp hơn
33. Phân tích phổ Doppler
Phân loại phổ Doppler động mạch gian thùy
Type A và B: Phổ bình thường với đường gia
tốc tâm thu thẳng đứng và xuất hiện sớm.
Phổ VI là phổ bình thường và hay gặp ở
người trẻ tuổi
Type C: Phổ bất thường với đường gia tốc
tâm thu bị uốn cong hoặc lên chậm
34. Minh họa
Hẹp động mạch thận phải tại đoạn gốc
• Hình ảnh dội màu (color bruits) thấy
ở mô xung quanh vùng tăng tốc sau
hẹp
• Sự hiện diện hình ảnh dội màu giúp
định khu vị trí hẹp và khẳng định hơn
chẩn đoán hẹp
37. Protocol đề xuất
1
• Khám hình thái và cấu trúc ĐMC + thận hai bên và đối chiếu
2
• Đánh giá phổ ĐMC
3
• Đánh giá phổ động mạch thận (đoạn gần + giữa + xa)
4
• Đánh giá phổ động mạch phân thùy PSV + RI + AT + RIR
+ chênh lệch RI
PSV + RI + RAR
PSV
Kích thước + dày vỏ
ĐK trước sau ĐMC
38. Nội dung tiếp theo
• Siêu âm thận ghép
• Các bệnh lý thường gặp của thận