4. 1.1. BỘ PHẬN DẪN KHÍ
1.1.1. Khoang mũi
4
Chức năng:
- Lọc/hâm nóng/ đảm
bảo độ ẩm không khí
- Nhận kích thích về mùi
5. 1.1 BỘ PHẬN DẪN KHÍ
1.1.2. Thanh quản
Chức năng
- Dẫn không khí ra vào phổi.
- Bảo vệ đường hô hấp: Tạo phản
xạ ho, sặc khi có vật lạ rơi vào
thanh quản, nhằm tống vật lạ ra
ngoài.
- Phát âm: Khi dây thanh bị
thương tổn, sẽ gây khàn tiếng
hoặc có khi mất hẳn tiếng.
5
10. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ HÔ HẤP
2.1. Nhịp thở và kiểu thở
2.1.1. Nhịp thở
- Mỗi lần thở ra và hít vô gọi là nhịp thở
- Ở trẻ sơ sinh nhịp thở nhanh không đều
- Lúc trẻ nghỉ ngơi là 50-60 lần/ phút
- Lúc trẻ hoạt động từ 100-150 lần/ phút
- Trẻ càng lớn nhịp thở càng giảm
10
11. 2.1. NHỊP THỞ VÀ KIỂU THỞ
2.1.2. Kiểu thở
Có 2 kiểu thở
Thở
ngực
Thở
bụng
11
12. 2.1.2. Kiểu thở
2.1. NHỊP THỞ VÀ KIỂU THỞ
Kiểu thở thay đổi theo giới tính và lứa tuổi
- Trẻ sơ sinh và trẻ bú sữa mẹ sẽ có kiểu thở
bụng
- Từ 2 tuổi thở hỗn hợp ngực và bụng
- Từ 10 tuổi trở đi, con gái sẽ thở bằng ngực
và con trai thở bằng bụng
Vậy 10 tuổi trở đi,
con gái và con trai
sẽ thở như thế nào?
12
13. 2.2. CỬ ĐỘNG HÔ HẤP
2.2.1. Hô hấp thường + 2.2.2. Hô hấp sâu
HÔ HẤP THƯỜNG HÔ HẤP SAU
GIỐNG Cả 2 đều là quá trình lấy O2 thải CO2
KHÁC - Hoạt động không có ý thức - Hoạt động có ý thức
-Có sự kết hợp giữa cơ nâng
sườn cơ giữa sườn ngoài, cơ
hoành,...
- Có sự kết hợp giữa các cơ ở hô hấp
thường và các cơ khác như:Cơ bám vào
xương ức,cơ ngực, cơ sườn, cơ bụng,..
-Lượng khí hít vào, thở ra ít
500ml
-Lượng khí hít vào và thở ra nhiều:1500
ml
-Khí cặn trong phổi nhiều. -Khí đọng trong phổi loãng dần.
- Không đòi hỏi năng lượng - Cần năng lượng 13
14. 3. ĐẶC ĐIỂM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
3.1. Về cấu tạo
• Thanh quản, phế quản, khí quản trẻ em
tương đối hẹp
• Viêm mạc nhiều mạch máu
• Tổ chức đàn hồi ít phát triển
• Vùng sụn mềm, dễ biến dạng
=> Trẻ dễ bị viêm nhiễm đường hô hấp,
niêm mạc thanh- khí- phế quản dễ dị phù
nề, xuất tiết và biến dàng trong quá trình
bệnh lí
14
15. 3. ĐẶC ĐIỂM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
3.1. Về cấu tạo
TRỌNG
LƯỢNG PHÔI
KHỐI LƯỢNG
PHỔI
Trẻ sơ sinh 50- 60g
(*)
65- 67ml
(*)
Trẻ 6 tuổi Gấp 3 lần so với
(*)
Trẻ 12 tuổi Gấp 10 lần so với
(*)
Gấp 10 lần so với
(*)
15
• Phổi trẻ em ít tổ chức đàn hồi dễ bị xẹp phổi
• Màn phổi trẻ mỏng dễ bị giãn khi kít thở vào trong
16. 3.2. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÔ
HẤP Ở TRẺ
-Gồm 2 phần: +Cử động hô hấp hít và thở
+Sự trao đổi khí ở phổi và mô
-Cuối tháng thứ 5 của thai nhi đã thấy rõ cử động hô hấp
yếu ớt trong lòng ngực
-Đường hô hấp của trẻ còn hẹp,
16
17. 3.2. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÔ HẤP
Ở TRẺ
Thể tích lưu thông (Vt) là thể tích khí trong một lần hít vào
Ở trẻ sơ sinh đủ tháng: 25ml.
Ở trẻ 1 tuổi: 70ml.
Ở trẻ 4 tuổi: 120ml.
Ở trẻ 8 tuổi: 170ml.
Ở trẻ 14 tuổi: 300ml.
Ở người lớn: 500ml.
17
=> Phổi nhỏ dung tích ít , độ cung cấp
oxi cho cơ thể rất cao
18. 3.2. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÔ
HẤP Ở TRẺ
Tần số thở bình thường ở trẻ em
Sơ sinh 40 - 60 lần/phút.
3 tháng 40 - 45 lần/phút.
6 tháng 35 - 40 lần/phút.
1 tuổi 30 - 35 lần/phút.
3 tuổi 25 - 30 lần/phút.
6 tuổi 20 - 25 lần/phút.
12 tuổi 20 - 22 lần/phút.
15 tuổi 18 - 20 lần/phút
18
=> Tần số hô hấp
của trẻ giảm dần và
ổn định theo tuổi
19. 3.2. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÔ HẤP
Ở TRẺ
Trẻ sơ sinh có động tác thở chủ yếu thực hiện
cơ hoành, đến 1 tuổi được tham gia vào động
tác thở
Trung khu điều hòa hệ hô hấp của trẻ rất đễ
hưng phấn
Hô hấp ở trẻ tiểu học phát triển ở mức độ
chưa cao nên trẻ thường hít vào nồng với tần
số 18-20 lần/phút
19
20. 4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH VỀ HỆ
HÔ HẤP- VỆ SINH BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP
- Dạy trẻ biết thở đúng cách
- Tạo điều kiện cho trẻ thở không khí
thoáng và không khí trong sạch
- Dọn vệ sinh sạch sẽ, trồng cây xanh
- Chăm lo sự phát triển lồng ngực của
trẻ
- Giữ gìn cơ quan hô hấp
- Tránh nhiễm lạnh cho trẻ
- Đi khám khi có các triệu chứng
bệnh 20
21. ĐẠI DỊCH COVID-19
VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP
- Các triệu chứng thường gặp nhất:
• sốt
• ho khan
• mệt mỏi
- Các triệu chứng ít gặp hơn:
• đau nhức
• đau họng
• tiêu chảy
• viêm kết mạc
• đau đầu
• mất vị giác hoặc khứu giác
• da nổi mẩn hay ngón tay hoặc ngón
chân bị tấy đỏ hoặc tím tái
21