Augmentin 250mg điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (bao gồm cả Tai-Mũi-Họng), đường niệu dục, da và mô mềm, xương và khớp và các nhiễm khuẩn khác như sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng.
PGS.TS. Nguyễn Hữu Đức, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh đánh giá kháng thể OvalgenHP của Nhật Bản là một giải pháp "cứu cánh" trong tình trạng vi khuẩn Hp gây bệnh dạ dày ngày càng trở nên khó tiêu diệt như hiện nay.
Thuoc Ampicillin Thanh phan cong dung va tac dung phu| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Ampicillin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng bao gồm nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), viêm xoang, nhiễm trùng ngực như viêm phế quản và viêm phổi và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Tiêm thuốc ampicillin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hơn như viêm nội tâm mạc và viêm màng não, hoặc trong trường hợp thuốc không thể uống được.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-ampicillin/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Ampicillin, #thuốc_Ampicillin
Ho khản tiếng có đờm là biểu hiện lâm sàng của bệnh lý về đường hô hấp. Tình trạng này kéo dài sẽ gây ra nhiều phiền toái, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, sinh hoạt cũng như cuộc sống của người bệnh. Ngày nay, ngoài các biện pháp thông thường như dùng thuốc ức chế ho thì sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe chiết xuất từ tự nhiên như Phytocine đang được nhiều người quan tâm lựa chọn bởi hiệu quả hỗ trợ điều trị cao và mang lại an toàn cho sức khỏe.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
PHOI HOP THUOC cho ga vit univet
1. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
By: HOÀNG MINH – Training and Technical Consultants
CÔNG TY CỔ PHẦN UNIVET QUỐC TẾ
2. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
- Kháng sinh có tác d ng lên vi khu n cấp đ phân t , thư ng là m t v trí
quan tr ng c a vi khu n hay m t phản ng trong quá trình phát tri n c a vi khu n.
- Đ n m đư c cơ ch tác đ ng c a các loại kháng sinh hãy tìm hi u sơ đ
dư i đây KHÁNG SINH DIỆT KHUẨN
Thường tác động lên những thành
phần bảo vệ, sinh sản, làm ngừng
các hoạt động của vi khuẩn như:
thành tế bào, màng tế bào, quá
trình nhân lên của AND, ARN, tổng
hợp protein, PABA
KHÁNH SINH KÌM KHUẨN
Thường tác động làm gián đoạn lên
các thành phần duy trì sự hoạt động
của vi khuẩn như: Quá trình tổng
hợp Protein, PABA
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA KHÁNG SINH
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
3. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
b-lactam
Quinolone
Aminosid Polypeptid
KHÁNG SINH DIỆT KHUẨN:
• b-lactam: Penicilin: Ampicillin, Amoxillin, các Cepha
• Aminosid: Streptomycin, Spectinomycin, Gentamycin,
Kanamycin, Neomycin, Apramycin, Tobramycine
• Polypeptid: Polymyxin, colistin
• Quinolone: Nalidixic acid, oxolinic acid, flumequin,
norfloxacin, ofloxacin, enrofloxacin, ciprofloxacin
KHÁNG SINH KÌM KHUẨN
• Tetracyclin: Chlotetracyclin, tetracyclin, oxytetracyclin,
doxycillin, minocyclin, lymecyclin
• Macrolid: Erythromycin, josamycine, spiramycin, tylosin
clarithromycin, azithromycin
• Chloramphenicol: Chloramphenicol, thiamphenicol,
florfenicol
• Lincosamid: Lincomycin, clindamycin
• Sulfamid: Sulfamethoxazol, Sulfaguanidin
MỘT SỐ CHÚ Ý:
• b-lactam không đối kháng với Sulfamid
• Aminosid và Polypeptid không đối kháng với lincosamid và sulfamid
• Quinolone không đối kháng với lincisamid và sulfamid
Macrolid, Tetracyclin,
Cloramphenicol, trimethoprim
(Lincosamid, Sulfamid)
x
x
Hiệp đồng
Không đối kháng
Đối kháng
x
HIỆU QUẢ PHỐI HỢP THUỐC
• Hiệp đồng: 1 + 1 > 2
• Hiệp cộng: 1 + 1 = 2
(Khi phối hợp thuốc cần lưu ý tham vấn ý kiến của BSTY)
• Không đối kháng: 1 + 1 = 1
• Đối kháng: 1 + 1 < 1
4. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
1. PHỐI HỢP TĂNG CƯỜNG
Ø Cặp phối hợp Betalactam + Polypeptis
• Ví dụ: Ampicillin hoặc Amoxillin phối hợp với Colistin à tác dụng tăng cường do cùng có
tác dụng phá vỡ thành, màng tế bào giúp tiêu diệt vi khuẩn nhanh hơn.
Ø Căp phối hợp Beta Lactam + Quinolon
• Ví dụ: Ampicillin hoặc Amoxillin phối hợp với Enrofloxacin à tác dụng tăng cường do
Betalactam tác động làm tổn thương thành tế bào, còn Enrofloxacin làm ức chế sự nhân lên
của chuỗi AND.
Ø Cặp phối hợp Betalactam + Aminosid
• Ví dụ: Ampicillin hoặc Amoxillin phối hợp với Gentamycin à tác dụng tăng cường do
Betalactam tác động làm tổn thương thành tế bào, Gentamycin tác động làm ngưng quá trình
tổng hợp Protein của vi khuẩn
• Cặp Ceftiofur + Gentamycin sẽ cho tác dụng tăng cường
5. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
1. PHỐI HỢP TĂNG CƯỜNG
Ø Cặp phối hợp Polipeptid + Quinolon
• Ví dụ: Colistin phối hợp với Enrofloxacin à tác dụng tăng cường do Colistin có tác
động là phá vỡ màng tế bào còn Enrofloxacin làm ngưng quá trình tổng hợp AND.
Ø Cặp phối hợp Polipeptid + Aminosid
• Ví dụ: Colistin phối hợp với Gentamycin sẽ cho tác dụng tăng cường do Colistin tác
động phá vỡ màng tế bào còn Gentamycin tác động làm ngưng quá trình tổng hợp
Protein của vi khuẩn
Ø Cặp phối hợp Quinolon + Aminosid
• Ví dụ: Enrofloxacin phối hợp với Gentamycin à tác dụng tăng cường do
Enrofloxacin tác động làm ngưng quá trình tổng hợp AND, Gentamycin tác động làm
ngưng quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn làm giết chết vi khuẩn nhanh hơn.
6. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
2. CÁC NHÓM KHÁNG SINH CÓ THỂ PHỐI HỢP ĐƯỢC
Ø Nhóm kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn như: Aminosid và Polipeptid có thể kết
hợp được với nhóm kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn như Tetracyclin,
Clramphenicol, Macrolid, Lincosamid, Sulfamid, Trimethoprim cho tác dụng
cộng gộp.
Ø Một số ví dụ về phối hợp này:
Ø Oxytetacyclin + Colistin ; Oxytetracyclin + Neomycin do chúng cùng tác động
lên một quá trình tổng hợp Protein của vi khuẩn.
Ø Lincomycin + Spectinomycin
Ø Tylosin + Colistin, Tilosin + Gentamycin, Gentaymycin + Trimothoprim sự phối
hợp này sẽ là cộng gộp tác dụng để tiêu diệt vi khuẩn một cách tốt hơn.
7. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
2. CÁC NHÓM KHÁNG SINH CÓ THỂ PHỐI HỢP ĐƯỢC (tt)
Ø Nhóm kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn có thể kết hợp được với nhau cho tác
dụng cộng gộp do chúng cùng tác động ức chế sự phát triển của vi khuẩn như
sinh tổng hợp Protein, PABA
Ø Một số ví dụ về phối hợp này:
Ø Tylosin + Flofenicol, Tylosin + Doxycillin cùng tác dụng lên quá trình
tổng hợp Protein của vi khuẩn.
Ø Flofenicol + Doxycillin cũng vậy
8. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
3. CÁC NHÓM KHÁNG SINH ĐỐI KHÁNG
ü CẶP Amoxicillin(Ampicillin, Ceftiofu) + Doxycillin là tác dụng đối kháng trên vi
khuẩn E.coli, Clostridium perfringen, Staphynococus, Streptococcus...
ü Amoxicillin tác động làm tổn thương màng tế bào có tác dụng giết chế vi khuẩn do vi khuẩn
không có màng.
ü Doxycillin gắn vào tiểu thể 30s, tác động gián đoạn quá trình sinh tổng hợp protein của vi
khuẩn có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vikhuẩn.
à Do đó không nên phối hợp hai loại kháng sinh này để điều trị bệnh nhiễm khuẩn do các
tác nhân trên.
9. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
3. CÁC NHÓM KHÁNG SINH ĐỐI KHÁNG
MỘT SỐ VÍ DỤ KHÁC VỀ PHỐI HỢP ĐỐI KHÁNG
ü Amoxicillin(Ampicillin, CeCiofu) + Flofenicol
ü Enrofloxacin + Flofenicol (Thiamphenicol),
ü Enrofloxacin + Oxytetracyclin(Doxycillin);
ü Enrofloxacin + Tylosin (Tilmicosin);
ü Enrofloxacin + Lincomycin;
ü Enrofloxacin + Tiamulin
à Là NHỮNG CẶP PHỐI HỢP ĐỐI KHÁNG TOÀN DIỆN
10. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
3. MỘT SỐ PHỐI HỢP CHỐNG NHỜN THUỐC
a. Xử lý E.coli:
- Amoxicillin + Enrofloxacin, Oxytetracyclin + Flofenicol để điều trị nhiễm khuẩn
máu (E.coli kéo màng).
- Dùng Neomycin + Colistin để điều trị E.coli đường ruột.
- Dùng Neomycin + Oxytetracyclin để điều trị cả nhiễm khuẩn đường ruột và
nhiễm trùng máu.
- Đường dùng thuốc cũng quyết định tác dụng của kháng sinh. Nhóm Aminosid
và Polipetid muốn điều trị nhiễm khuẩn huyết (nhiễm khuẩn toàn thân) cần
dùng theo đường tiêm, do dùng qua đường uống hầu như không hấp thụ qua
thành ruột để vào máu, cơ quan, não, tủy.
11. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
3. MỘT SỐ PHỐI HỢP CHỐNG NHỜN THUỐC
b. Clostridium perfringen:
Kết hợp Amoxicillin + Enrofloxacin, hoặc Amoxicillin + BMD hoặc Hanquinon. Dùng
Oxytetracyclin + Lincomycin hoặc Oxytetracyclin + BMD hoặc Hanquinon, Hoặc
Lincomycin + BMD hoặc Hanquinon
c.Salmollena sp:
Tuỳ từng chủng mà các kháng sinh có tác dụng. Nhưng ta có thể kết hợp: Amoxicillin
+ Colistin, Amoxicillin + Enrofloxacin, Flofenicol + Oxytetracyclin(Doxycillin).
d. Mycoplasma sp:
Có thể kết hợp Tilmicosin + Flofenicol hoặc Oxytetracyclin (Doxycillin), Flofenicol +
Oxytetracyclin (Doxycillin) hoặc Enrfnoxacin + (Sulfammonomethoxin + Trimethoprim )
12. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
3. MỘT SỐ PHỐI HỢP CHỐNG NHỜN THUỐC
e. Liên cầu khuẩn:
Có thể dùng Tylosin + Lincomycin
f. Cầu trùng:
Toltrazurin hoặc Diclazurn hoặc Amprolium + Sulfamonomethoxin ( các Sulfamid
có tác dụng với cầu trùng như Sulfadimethoxin, Sulfadimidin, Sulfaquinoxalin... )
g. Đầu đen:
Có thể kết hợp Sulfamonomethoxin (Sulfadimethoxin) + Doxycillin hoặc
Trimethoprim sẽ cho hiệu quả điều trị tốt.
13. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
3. MỘT SỐ PHỐI HỢP CHỐNG NHỜN THUỐC
e. Liên cầu khuẩn:
Có thể dùng Tylosin + Lincomycin
f. Cầu trùng:
Toltrazurin hoặc Diclazurn hoặc Amprolium + Sulfamonomethoxin ( các Sulfamid
có tác dụng với cầu trùng như Sulfadimethoxin, Sulfadimidin, Sulfaquinoxalin... )
g. Đầu đen:
Có thể kết hợp Sulfamonomethoxin (Sulfadimethoxin) + Doxycillin hoặc
Trimethoprim sẽ cho hiệu quả điều trị tốt.
14. Hotline tư vấn: 0383.515.383
Dịch vụ sức khoẻ động vật- Univet
PHỐI HỢP KHÁNG SINH DÙNG CHO GIA CẦM – THUỶ CẨM
MỘT SỐ KHÁNG SINH CẦN LƯU Ý KHI DÙNG CHO GÀ, VỊT
Ø Flofenicol: Thuộc nhóm Chloramphenicol à gây huỷ huyết, ảnh hưởng phát triển
tuỷ xương à Lưu ý dùng cho gia cầm, thuỷ cầm < 3 tuần và hạn chế dùng cho gia
cầm, thuỷ cầm đẻ trứng, sau điều trị cần bổ sung fe để bồi bổ máu
Ø Doxycicline: gây chetat hoá à ức chế hấp thu caxi, giảm canxi huyết à hạn chế
dùng cho gia cầm non, giai đoạn sinh trưởng, gia cầm trứng. Khi Điều trị không bổ
sung Caxi à giảm tác dụng của thuốc, sau điều trị cần bổ sung can xi.
Ø Tiamulin: Cẩn thị khi xử dụng với ionophore à ngộ độc, liệt chân
Ø Nhóm Sulfamid: Chú ý giải độc gan, than. Hạn chế sử dụng khi mắc các bệnh gan, thận