SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT-TMĐT
---------

---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của
công ty cổ phần quốc tế Zoma
VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LUANVANTRITHUC.COM
ZALO: 0936.885.877
TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO
Người hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mã sinh viên
PGS,TS Đàm Gia Mạnh
: Lê Trần Tú Anh
: K52S1
: 16D190001
Hà nội, 2019
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian bốn năm học tại trường Đại học Thương Mại, em đã được làm
quen với những kiến thức của chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại
điện tử. Kết thúc bốn năm học đại học, em đã có cơ hội làm khóa luận. Khóa luận giúp
em có cơ hội để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế tại doanh nghiệp thực tập. Để
hoàn thành được khóa luận này, em xin cảm ơn các giảng viên trong khoa Hệ thống
thông tin kinh tế và Thương mại điện tử, các giảng viên khác của trường Đại học
Thương mại đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học đại học.
Em xin cảm ơn Công ty cổ quốc tế Zoma đã tạo điều kiện để em có cơ hội thực
tập tại công ty. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh/chị là nhân viên trong
công ty. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty đã tin tưởng và cho em cơ hội được thử
sức với công việc của nhân viên marketing.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giảng viên – PGS.TS Đàm Gia Mạnh đã trực
tiếp giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài khóa luận. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ
nhiệt tình, tâm huyết của thầy.
Em đã cố gắng hoàn thiện bài khóa luận với trình độ, khả năng của bản thân.
Nhưng do bản thân còn nhiều hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn nên bài
khóa luận sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ
phía thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Trần Tú Anh
i
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC B ẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PTTK HTTT QUẢN LÝ BÁN
HÀNG CHO CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA ....................................................... 1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU........................................................ 1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................ 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
BÁN HÀNG................................................................................................................... 4
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN.......................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm về quản trị kinh doanh .......................................................... 4
1.1.2. Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin...................................................... 5
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN ................................................................................................................................. 5
1.2.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT.................................................................... 5
1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT ....................................................... 7
1.2.3. Giới thiệu phương pháp phân tích thiết kế hệ theo hướng chức năng .......... 10
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................... 13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA...................................................... 15
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA ..................................... 15
2.1.1. Giới thiệu về công ty CP quốc tế Zoma ............................................................ 15
2.1.2. Lịch s ử phát triển của công ty CP quốc tế Zoma............................................ 15
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh c ủa công ty CP quốc tế Zoma..................... 15
2.1.4. Website của doanh nghi ệp .............................................................................. 16
2.1.5. Cơ cấu tổ chức và tình hình kinh doanh c ủa công ty CP quốc tế Zoma ....... 17
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA ............................................................................ 19
2.2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh của công
ty CP quốc tế Zoma...................................................................................................... 19
2.2.2. Thực trạng quả n lý bán hàng tại công ty Cổ phầ n quốc tế Zoma................. 21
ii
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
CP QUỐC TẾ ZOMA................................................................................................ 22
2.3.1. Đánh giá chung ................................................................................................. 22
2.3.2. Đánh giá về tình hình quả n lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma......... 22
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA.............................................. 24
3.1. Phân tích hệ thống quản lý bán hàng cho công ty CP quốc tế Zoma ............. 24
3.1.1. Mô tả bài toán .................................................................................................... 24
3.1.2. Đặc tả yêu cầu HTTT quả n lý bán hàng......................................................... 24
3.1.3. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng ............................................................... 25
3.1.4. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu ........................................................................... 26
3.1.5 Phân tích dữ liệu ................................................................................................ 30
3.2. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng.................................................. 32
3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................ 32
3.2.2. Thiết kế giao diện............................................................................................... 33
3.3 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện HTTT quản lý bán hàng của
công ty CP quốc tế Zoma ........................................................................................... 38
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh c ủa Công ty Cổ phần quốc tế Zoma 2017 đến 2018 .. 18
Bảng 2.2 Số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT trong công ty ....................................... 20
Biểu đồ 2.1. Đánh giá số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT tại công ty Cổ phần quốc tế
Zoma............................................................................................................................. 20
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần quốc tế Zoma .......................................... 17
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng........................................................................... 26
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ............................................................. 27
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh..................................................................... 28
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý khách hàng... 29
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý bán hàng........ 29
Sơ đồ 3.6: Mô hình quan hệ ......................................................................................... 32
Hình1.1. Chu trình phương pháp phân tích thiết kế cổ điển .......................................... 8
Hình 2.1. Giao diện website của công ty CP quốc tế Zoma......................................... 16
Hình 3.7: Giao diện đăng nhập hệ thố ng quản lý bán hàng ........................................ 34
Hình 3.8: Giao diện chính c ủa hệ thống quản lý bán hàng ........................................ 35
Hình 3.8: Giao diện quản lý khách hàng ...................................................................... 36
Hình 3.9: Giao diện quản lý bán hàng.......................................................................... 36
Hình 3.10: Giao diện quản lý mặt hàng........................................................................ 37
Hình 3.11: Giao diện quản đơn đặt hàng...................................................................... 38
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Giải nghĩa
1 HTTT Hệ thống thông tin
2 PTTK Phân tích thiết kế
3 CP Cổ phần
4 CNTT Công nghệ thông tin
5 CSDL Cơ sở dữ liệu
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PTTK HTTT QUẢN LÝ BÁN
HÀNG CHO CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA
Với sự phát triển hiện nay, CNTT có một vai trò cực kỳ quan trọng. Nó có mặt ở
hầu khắp các lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có một vị trí riêng. Trong nền kinh tế, công nghệ
thông tin chính là một cầu nối để thúc đẩy sự phát triển. Như vậy, vấn đề ứng dụng
CNTT vào quản lý doanh nghiệp là nhu cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trong doanh nghiệp không còn trở
nên xa lạ (quản lý nhân sự, quản lý bán hàng, quản lý hồ sơ tài liệu, quản lý tài chính
kế toán …). Với kế hoạch ngày càng mở rộng về quy mô lẫn ngành hàng kinh doanh
đa dạng thì việc hoàn thiện hệ thống quản lý bán hàng cho các doanh nghiệp nói chung
cũng như công ty CP quốc tế Zoma nói riêng là một việc làm cấp thiết. Là một hệ
thống tích hợp nhiều ưu điểm và tiện ích trong việc quản lý, các nhà quản lý sẽ thấy rõ
được toàn bộ quá trình kinh doanh, kiểm soát được quá trình kinh doanh của công ty
một cách tối ưu nhất. Với hệ thống này, việc quản lý bán hàng trở nên thuận tiện và dễ
dàng hơn bao giờ hết, thúc đẩy nhanh quá trình bán hàng, cũng như hoạt động kinh
doanh doanh trong công ty. Đó cũng chính là lý do mà hệ tống thông tin quản lý bán
hàng đang được công ty chú trọng và tìm ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống bán
hàng của công ty.
Với những ưu điểm của hệ thống thông tin quản lý bán hàng mang lại, và từ nhu
cầu thực tế trong nghiệp vụ quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma, em
chọn đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ
phần quốc tế Zoma ” để nghiên cứu .Với mong muốn giúp công ty đưa hệ thống vào
sử dụng hỗ trợ việc quán lý bán hàng một cách tốt nhất ,mang lại hiệu quả kinh doanh
cao hơn.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức về HTTT quản lý bán hàng nói chung và của công ty Cổ
phần quốc tế Zoma nói riêng. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý bán
hàng tại công ty cổ phần quốc tế Zoma, nghiên cứu các phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý bán hàng từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để có thể tạo ra một
hệ thống thông tin quản lý bán hàng phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động
quản lý bán hàng, đem lại hiệu quả trong công việc.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Phân tích thiết kế HTTT quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma
1
2.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu tổng quan về công ty CP quốc tế Zoma cũng như tình hình ứng
dụng CNTT tại công ty.
- Hệ thống hóa kiến thức về phát triển HTTT quản lý bán hàng nói chung và của
công ty CP quốc tế Zoma nói riêng.
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý bán hàng tại công ty CP
quốc tế Zoma, nghiên cứu các phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng từ
đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để có thể tạo ra một hệ thống thông tin quản lý bán
hàng phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý bán hàng, đem lại hiệu
quả cao cho hoạt động kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma .
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian
 Về mặt lý luận: Tiến hành nghiên cứu về thông tin, HTTT, HTTT quản lý
thông qua các tài liệu, các công trình nghiên cứu.

 Về mặt thực tiễn: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động quản lý bán hàng và hệ
thống thông tin bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma.

- Thời gian

 Về mặt lý luận: Nghiên cứu các tài liệu về hoạt động và hệ thống thông tin bán
hàng tại công ty CP quốc tế Zoma giai đoạn 2016-2018.

 Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu cấu trúc, thực trạng của hoạt động bán hàng,
ứng CNTT vào HTTT quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma giai đoạn 2016-
2018.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đề tài này được thực hiện dựa trên các phương pháp sau:

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý
thuyết hệ thống thông tin và phân tích thiết kế hệ thống từ các phương tiện truyền
thông như sách, báo, internet,...
- Thu thập dữ liệu sơ cấp:
 Phương pháp sử dụng phiếu điều tra: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu

điều tra khảo sát tại công ty. Để hiểu rõ thêm về thực trạng tình hình ứng dụng CNNTT
cũng như là thực trạng, quy trình ứng dụng hệ thống quản lý bán hàng của công ty, em
đã tiến hành phương pháp phát phiếu điều tra .Từ đó, em đã thiết kế, xây dựng các
chức năng phù hợp với nhu cầu thực tế mà công ty đang cần .
2
 Phỏng vấn trực tiếp : em đã thực hiện phỏng vấn các nhân viên trong công ty
để tìm hiểu thêm về những yêu cầu chức năng cần có của phần mềm, cũng như là quy
trình bán hàng hiện tại của công ty để thiết kế phần mềm phù hợp và dễ sử dụng hơn

4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu

- Thống kê, so sánh đối chiếu: Bằng cách ghi chép lại thông tin từ điều tra trắc
nghiệm, quan sát thực tế và phỏng vấn trực tiếp để đưa ra những đánh giá ban đầu.
Phương pháp đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó
khăn thách thức còn tồn tại bên trong công ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế
hệ thống thông tin quản bán hàng cho công ty CP quốc tế Zoma một cách hiệu quả.

- Phân tích, tổng hợp: Đây là phương pháp phân tích lý thuyết thành những bộ
phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai thác những khía
cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc những thông tin cần
thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp tổng hợp lý
thuyết để liên kết những bộ phận, những mối quan hệ thành một chỉnh thể hoàn chỉnh.
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên
quan đến hệ thống quản lý bán hàng của công ty.

5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN

Ngoài lời cám ơn, phần mở đầu, khóa luận gồm các chương:

Chương 1:Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế HTTT quản lý bán hàng.

Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lý bán hàng của công ty
CP quốc tế Zoma.

Chương 3: Phân tích, thiết kế HTTT quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế
Zoma.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
BÁN HÀNG
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Một số khái niệm về quản trị kinh doanh
Khái niệm quản trị
Quản trị là một khái niệm rất rộng bao gồm nhiều lĩnh vực như quản trị hành
chính (trong các tổ chức xã hội), quản trị kinh doanh (trong các tổ chức kinh tế). Có rất
nhiều quan niệm về quản trị:
- Quản trị là các hoạt động được thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của những người khác; quản trị là công tác phối hợp có hiệu
quả các hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức.
- Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt
được mục tiêu đề ra trong một môi trường luôn luôn biến động.
- Quản trị là một quá trình nhằm đạt đến các mục tiêu đề ra bằng việc phối hợp
hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp; theo quan điểm hệ thống, quản trị còn là
việc thực hiện những hoạt động trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục. Quản
trị trong một doanh nghiệp tồn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các phần, các
bộ phận có mối liên hệ khăng khít với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và thúc đẩy nhau
phát triển.
Khái niệm quản trị kinh doanh
Trong lĩnh vực quản trị kinh doanh chia ra nhiều lĩnh vực: quản trị tài chính,
quản trị nhân sự, quản trị marketing, quản trị sản xuất...
Quản trị kinh doanh là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác mà một chủ thể
kinh doanh tác động lên tập thể những người lao động tron doanh nghiệp để sử dụng một cách
tốt nhất mọi nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh
nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông kinh doanh.
Quản trị nhân sự là hệ thông các quan điểm, chính sách và hoạt động thwucj tiễn
được sử dụng trong quản trị con người của một tổn chức nhằm đạt được kết quả tốt ưu
cho cả tổ chức và nhân viên.
Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí các dòng tiền tệ
trong doanh ngiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị tài chính báo
gồm các hoạt đồng làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp với các kế
hoạch.
Quản trị quan hệ khách hàng là quá trình lựa chọn những khách hàng mà một
doanh nghiệp có thể phục vụ một cách sinh lời nhất và thiết lập những tương tác riêng
biệt giữa doanh nghiệp với từng khách hàng.
4
1.1.2. Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
Dữ liệu là các giá trị phản ánh sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. Dữ
liệu là các giá trị thô, chưa có ý nghĩa với người sử dụng. Có thể là một tập hợp các giá
trị mà không biết được sự liên hệ giữa chúng.
Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ sữ liệu thông qua quá trình xử lý (phân tích,
tổng hợp,...), phù hợp với mục đích cụ thể của người sử dụng. Thông tin có thể gồm
nhiều giá trị dữ liệu được tổ chức sao cho nó mang lại một ý nghĩa cho một đối tượng
cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể.
Hệ thống thông tin là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực để thu thập, xử lý,
truyền và phát thông tin trong một tổ chức. Hệ thống thông tin có thể là thủ công nếu
dựa vào các công cụ như giấy, bút. Hệ thống thông tin hiện đại là hệ thống tự động hóa
dựa vào máy tính (phần cứng, phần mềm) và các thông tin khác.
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Nó bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá
và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo
các quyết định của tổ chức.
1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN
1.2.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT
Có nhiều tài liệu viết với số lượng quy trình khách nhau nhưng về bản chất chúng
không khác nhau. Theo Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nguyễn Văn
Vỵ, Thống Kê, 2002. thì tài liệu chia quy trình PTTK HTTT chia làm 6 giai đoạn. Mỗi
giai đoạn lại mang một chức năng nhiệm vụ khác nhau.
Giai đoạn 1: Khảo sát dự án
Trong giai đoạn đầu tiên này, nhiệm vụ chính là thu thập thông tin có liên quan
cần thiết. Qua quá trình xử lý, phân tích thông tin từ đó đưa ra được lựa chọn phương
án tốt nhất cho dự án. Quá trình khảo sát được chia làm hai bước:
Bước 1:Khảo sát dự án
Khảo sát sơ bộ: từ các nguồn thu thập thông tin có sẵn, các yếu tốt cơ bản được
khảo sát. Từ đó, nhà phát triển HTTT có cái nhìn tổng quan và đưa ra được các giải
pháp cho dự án.
Khảo sát chi tiết: từ các thông tin mang tính phức tạp, chuyên môn sâu hay đòi
hỏi phải có hiểu biết nghiệp vụ… các dữ liệu được thu thập phục vụ cho quá trình
nghiên cứu và phát triển hệ thống. Người phát triển hệ thống không thể phát triển hệ
thống khi mà không hiểu biết sâu về lĩnh vực mình đang xây dựng hệ thống.
5
Bước 2: Đặt ra các câu hỏi và vấn đề trọng tâm cần phải giải quyết:
Trong quá trình khảo sát dự án thì cần tối thiểu trả lời được một trong các câu hỏi
như dữ liệu, thông tin được đưa vào như thế nào? Xử lý ra làm sao? Hệ thống bao gồm
chức năng gì?...
Sau khi phân tích thông tin và đưa ra các vấn đề cần giải quyết, từ đó nhà phát
triển sẽ chọn lọc các thông tin và xây dựng hệ thống thông tin sao cho phù hợp với
doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
Trong giai đoạn này ta cần:
Xác định yêu cầu của HTTT: Yêu cầu về chức năng, yêu cầu kiến trúc, ngôn ngữ
phần mềm, các yêu cầu khác và khả năng nâng cấp trong tương lai.
Phân tích và đặc tả mô hình các chức năng và các tác nhân được thể hiện thông
qua các sơ đồ.
Phân tích luồng dữ liệu, xác định các thuộc tính lập thành các bảng dữ liệu (data
table) gồm các trường dữ liệu (data field). Xác định khóa chính (primary key), khóa
ngoại (foreign key) cùng các mối quan hệ giữa bảng dữ liệu (relationship) và ràng buộc
(constraint) của dữ liệu.
Giai đoạn 3: Thiết kế
Từ những thông tin, tài liệu được khảo sát và phân tích, nhà phát triển thực hiện
phân tích bằng các phần mềm chuyên dụng và chuyển hóa chúng dần thành phần mềm.
Quá trình thiết kế được thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Thiết kế tổng thể
Từ những tài liệu được khảo sát và phân tích, qua các phần mềm chuyên dụng
như Sybase PowerDesigner, CA ERwin Data Modeler, Star UML, nhà phát triển thực
hiện mô hình hóa. Qua quá trình này, nhà phát triển có thể thể hiện được các mối quan
hệ giữa các đối tượng, cũng như tạo nền tảng để xây dựng phát triển phần mềm.
Bước 2: Thiết kế chi tiết
Sau quá trình thiết kế tổng thể, nhà phát triển đi vào thiết kế chi tiết bao gồm việc
thiết kế cơ sở dữ liệu (Database), thiết kế truy vấn, thủ tục hàm, thiết kế giao diện, thiết
kế chức năng phần mềm, thiết kế báo cáo,…
Thực chất, thiết kế là việc sử dụng các phương pháp, công cụ nhằm tạo ra mô
hình hệ thống giúp bộ phận viết mã chương trình dễ dàng hiểu và xây dựng phần mềm
theo đúng yêu cầu.
Giai đoạn 4: Thực hiện
Sau khi mà đã có thiết kế chi tiết, tuy vào yêu cầu thực tiễn của bài toán mà nhà
phát triển lựa chọn sau:
6
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể là SQL Server, Oracle, MySQL, … và thực
hiện cài đặt cơ sở dữ liệu đó cho hệ thống. - Công cụ lập trình (Microsoft Visual
Studio, PHP Designer,...). - Công cụ để xây dựng giao diện hệ thống (DevExpress, Dot
Net Bar,...).
- Với các phần mềm phức tạp thì cần viết cả tài liệu hướng dẫn.
Giai đoạn 5: Kiểm thử
Đây là giai đoạn đưa phần mềm vào thử nghiệm, mục đích chính là để kiểm tra
lỗi có thể sảy ra cũng như thu thập phản hồi từ người dùng. Quá trình kiểm thử được
thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn công cụ kiểm thử.
Bước 2: Thử nghiệm các modules chức năng của hệ thống thông tin.
Bước 3: Khắc phục lỗi nếu có.
Kết quả nhằm hướng đến một hệ thống thông tin đạt đầy đủ các yêu cầu có thể
tiếp tục đưa ra sử dụng.
Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì
Gia đoạn này hệ thống thông tin được cài đặt và đưa vào sử dụng và liên tục được
bảo trì, phát hiện các sai sót, khuyết điểm. Khi mà hệ thống đưa vào khai thác thực sự
hiệu quả, thì nhà phát triển tiếp tục nghiên cứu và cải tiến đưa ra các phiên bản mới
hơn có nhiều chức năng hơn, giao diện thân thiện hơn hay đơn giản chỉ là có nhiều
chức năng hơn.
1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT
Theo Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nguyễn Văn Vỵ, Thống
Kê, 2002 thì có 3 phương pháp PTTK.
- Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc)
- Phương pháp phân tích bán cấu trúc
- Phương pháp phân tích có cấu trúc
a) Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu
trúc) Đặc điểm
Gồm các pha (phase): Khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử
trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống.
Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom-up” (từ dưới lên)
và theo nguyên tắc tiến hành tuần tự từ pha này tới pha khác.
7
Hình1.1. Chu trình phương pháp phân tích thi ết kế cổ điển
Nguồn: Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nguyễn Văn Vỵ, Thống Kê, 2002
Nhược điểm:
Gỡ rối, sửa chữa rất khó khăn và phức tạp.
Ví dụ trong giai đoạn kiểm thử (test) nếu có lỗi nào đó xuất hiện ở giai đoạn cuối
pha kiểm thử. Lúc đó, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của lỗi, có thể buộc phải sửa đổi
hàng loạt các môđun. Khi một lỗi được phát hiện, khó chẩn đoán môđun nào (trong số
hàng trăm, hàng ngàn môđun) chứa lỗi.
Vì thực hiện theo nguyên tắc tuần tự nên sau khi đã kết thúc một pha, người ta có
thể không cần phải bận tâm đến nó nữa và nếu ở pha trước còn lỗi thì các pha sau sẽ
phải tiếp tục chịu ảnh hưởng của lỗi đó. Mặt khác hầu hết các dự án thường phải tuân
thủ theo một kế hoạch chung đã ấn định từ trước nên kết quả sẽ khó đạt được như kế
hoạch với một thời gian quy định.
b. Phương pháp thiết kế bán cấu trúc
Đặc điểm:
Một loạt các bước “bottom-up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng giai
đoạn hoàn thiện “top-down”. Nghĩa là các môđun mức cao được viết lệnh và kiểm thử
trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp hơn.
8
Pha thiết kế cổ điển được thay bằng thiết kế có cấu trúc.
Nhược điểm:
Người thiết kế nói chung
không có liên hệ với người sử
ra thành hai pha độc lập.
liên lạc rất ít với phân tích viên hệ thống và cả hai đều
dụng nên quá trình phân tích và thiết kế gần như là tách
c) Phương pháp thiết kế có cấu
trúc Đặc điểm
Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung,
tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu,
cài đặt.
Các hoạt động có thể thực hiện song song. Chính khía cạnh không tuần tự này mà
thuật ngữ “pha” được thay thế bởi thuật ngữ “hoạt động” (“pha” chỉ một khoảng thời
gian trong một dự án trong đó chỉ có một hoạt động được tiến hành). Mỗi hoạt động có
thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều hoạt động trước đó.
Một số phương pháp phân tích có cấu trúc
*) Các phương pháp hướng chức năng
Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technique):
Đây là phương pháp của Mỹ dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn
thành các hệ thống con đơn giản hơn. Nó có hệ thống trợ giúp theo kiểu đồ hoạ để biểu
diễn các hệ thống và việc trao đổi thông tin giữa các hệ con. Kỹ thuật chủ yếu của
SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu (Data Dictionnary), ngôn ngữ
mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa quan tâm một cách thích
đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
Phương pháp MERISE (Method pour Rassembler les Idees Sans Effort)
Đây là phương pháp của Pháp dựa trên các mức bất biến (còn gọi là mức trừu
tượng hoá) của hệ thống thông tin như mức quan niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có
sự kết hợp với mô hình.
Phương pháp CASE (Computer-Aided System Engineering)
Đây là phương pháp phân tích và thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy
tính. Phương pháp luận phân tích và thiết kế hệ thống CASE Method
Từ kinh nghiệm và nghiên cứu trong quá trình xây dựng hệ thống, hãng Oracle đã
đưa ra một tiếp cận công nghệ mới trong phương pháp này. Đây là một cách tiếp cận
theo hướng “top-down” rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin trong
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại.
*) Các phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design):
9
Đây là phương pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực.
Những phương pháp này lại yêu cầu các phần mềm phải được mã hoá bằng ngôn ngữ
lập trình ADA. Do vậy phương pháp này chỉ hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà
không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa và phân lớp.
Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design):
Đây là phương pháp dựa trên việc mô hình hoá hệ thống thành các lớp. Các công
việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và chia ra cho các lớp của hệ thống.
Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao đổi các thông báo với nhau nhằm thực
hiện công việc đặt ra. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối tượng và
kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
Phương pháp OMT (Object Modelling Technique):
Đây là một phương pháp được xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối
tượng. Phương pháp này đã khắc phục được một số nhược điểm của các phương pháp
tiếp cận hướng đối tượng trước thường mắc phải.
Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát triển
hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và thiết kế hệ
thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp rất nhiều khó khăn vì chưa có nhiều các
công cụ phát triển hỗ trợ cho việc thiết kế hướng đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp cận
này vẫn chưa được phát triển rộng rãi.
1.2.3. Giới thiệu phương pháp phân tích thiết kế hệ theo hướng chức năng
Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng chức năng quan tâm chủ yếu tới những
thông tin mà hệ thống sẽ giữ gìn, xem người dùng sẽ cần những thông tin nào, rồi thiết
kế ngân hàng dữ liệu để chứa những thông tin đó, cung cấp Forms để nhập thông tin và
in báo cáo để trình bày các thông tin. Nói một cách khác là tập trung vào thông tin và
không mấy để ý đến những gì có thể xảy ra với những hệ thống đó và cách hoạt động
của hệ thống là ra sao. Đây là lối tiệm cận xoay quanh dữ liệu và đã được áp dụng để
tạo nên hàng ngàn hệ thống trong suốt nhiều năm.
Lối tiếp cận xoay quanh dữ liệu là phương pháp tốt cho việc thiết kế ngân hàng
dữ liệu và nắm bắt thông tin. Một trong những thách thức lớn là yêu cầu đối với các hệ
thống thường xuyên thay đổi. Một hệ thống xoay quanh dữ liệu có thể dể dàng xử lý
việc thay đổi ngân hàng dữ liệu, nhưng lại khó thực thi những thay đổi trong nguyên
tắc nghiệp vụ hay cách hoạt động của hệ thống.
Phương pháp tiếp cận:
- Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con nhằm đến thực một công việc xác định.
- Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa vào việc phân rã phần
mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp cận
10
hướng hành động lại tập trung phân tích hệ thống trên các hoạt động thực thi các chức
năng của phần mềm đó.
- Các thực hiện: Phương pháp thiết kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp
này tiến hành phân rã các bài toán thành bài toán nhỏ hơn đến khi nhận được các bài
toán có thể cài đặt được.
Đặc trưng đóng gói:
- Phương pháp này có đặc trưng là dữ liệu được đóng gói để hạn chế truy nhập
tự do, trực tiếp vào dữ liệu.
- Cho phép sử dụng lại mã nguồn để tiết kiệm tài nguyên và công sức lập trình.
Ưu điểm:
- Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng.
- Chương trình sáng sủa dễ hiểu.
- Phân tích được các chức năng của hệ thống.
- Dễ theo dõi luồng dữ liệu.
Nhược điểm:
- Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc
chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại modul nào
đó trong phần mềm này cho phần mềm khác với các yêu cầu về dữ liệu khác.
- Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn.
- Khó quản lý mối quan hệ giữa các modul và dễ gây ra lỗi trong phân tích cũng
như khó kiểm thử và bảo trì.
Lĩnh vực áp dụng: Phương pháp hướng chức năng thường phù hợp với nhiều bài
toán nhỏ, có luồng dữ liệu rõ ràng, cần phải tư duy giải thuật rõ ràng và người lập trình
có khả năng tự quản lý được mọi truy cập đến các dữ liệu của chương trình.
Phân tích hệ thống theo hướng chức năng gồm các giai đoạn cơ bản sau:
Bước 1: Khảo sát và lập kế hoạch dự án
Khảo sát và thu thập thông tin của hệ thống hiện thời, sau đó thiết lập dự án là
công việc chính của các bước phát triển HTTT. Mục tiêu của hoạt động này là tìm hiểu
bài toán hay là tìm hiểu nhu cầu về hệ thống.
Trên cơ sở các thông tin khảo sát, nhà phát triển đánh giá thực trạng, xác định các
điểm yếu của hệ thống hiện tại, lập phương án phát triển HTTT, xác định phạm vi, hạn
chế, mục tiêu của dự án.
Bước 2: Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống nhằm xác định các thông tin và các chức năng cần xử lý thông tin
của các chức năng cần phát triển. Phân tích hệ thống gồm những công việc cụ thể sau:
- Xác định yêu cầu của hệ thống
- Phân tích hệ thống về chức năng
11
- Phân tích hệ thống về dữ liệu
Bước 3: Thiết kế hệ thống
Thiết kế là quá trình chuyển hóa các yêu cầu hệ thống về chức năng, dữ liệu kết
hợp với các ràng buộc về môi trường cài đặt thông qua sử dụng các phương pháp, công
cụ về thủ tục thiết kế thành các đặc tả thiết kế về hệ thống. Thiết kế logic là không gắn
với bất cứ HT phần cứng hay phần mềm nào, nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của HT
thực. Thiết kế vật lý là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế
hay các đặc tả kỹ thuật, những phần khác nhau của HT được gắn vào những thao tác và
thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ liệu, xử lý và đưa ra thông tin
cần thiết cho tổ chức.
Các giai đoạn của thiết kế:
Giai đoạn 1: thiết kế logic nhằm xây dựng các thành phần chính của HT và mối
quan hệ giữa chúng.
Giai đoạn 2: thiết kế chi tiết từng thành phần cấu thành nên HT và mô tả mối
quan hệ giữa các thành phần này một cách cụ thể và rõ ràng.
Sản phẩm cuối cùng của thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó tồn tại trên
thực tế, sao cho nhà lập trình và kỹ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành chương
trình và cấu trúc hệ thống.
Bước 4: Thực hiện
Thực hiện là giai đoạn nhằm xây dựng Hệ thống (HT) theo các thiết kế đã xác
định. Giai đoạn này bao gồm các công việc sau:
- Lựa công cụ hệ quản trị CSDL và cài đặt CSDL cho HT
- Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modul chương trình của HT
- Lựa chọn công cụ để xây dựng các giao diện HT
- Xây dựng các tài liệu như sử dụng HT, tài liệu kỹ thuật
Bước 5: Kiểm thử
Công việc của bước này chính là chọn công cụ kiểm thử; kiểm chứng các modul
chức năng của HTTT, chuyển các thiết kế thành các chương trình phần mềm; thử
nghiệm HTTT; khắc phục sự cố (nếu có). Và kết quả cuối cùng là một HTTT đạt yêu
cầu đề ra.
Bước 6: Triển khai và bảo trì
Sau khi đã có một HTTT hoàn chỉnh đạt yêu cầu, chúng ta sẽ tiến hành lắp đặt:
- Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho HT
- Tiến hành cài đặt phần mềm, chuyển đổi hoạt động của HT cũ sang HT mới
(chuyển đổi dữ liệu, bố trí sắp xếp người làm việc trong HT, tổ chức HT quản lý và
bảo trì)
- Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của HTTT sau đó cải tiến và chỉnh sửa.
- Cuối cùng là viết báo cáo nghiệm thu.
12
1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Các hệ thống thông tin quản lý không còn xa lạ với các doanh nghiệp khi nhu cầu
quản lý thông tin một cách có hệ thống trở nên vô cùng cấp thiết và ảnh hưởng không
nhỏ đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh và sự tồn tại của
doanh nghiệp. Đã có không ít công trình nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu
về đề tài này nhằm tìm ra lối đi mới trong việc quản trị quá trình bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong doanh nghiệp. Sau đây là một số công trình nghiên cứu liên quan:
Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong quá trình nghiên cứu tôi có tìm hiểu một số tài liệu trong nước cụ thể như sau:
- Nguyễn Quốc Trung (2010), Đồ án tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống
thông tin quản lý bán hàng tại công ty Thương mại và Phát triển Công nghệ Bách
Khoa Hà Nội. Đề tài xây dựng HTTT quản lý bán hàng với các chức năng: quản lý hóa
đơn, tính tồn kho theo ngày nhập, tên hàng hóa theo quý, năm, quản lý hàng hóa, quản
lý khách hàng, lập báo cáo... nhằm cung cấp cho bộ máy quản trị Công ty Thương mại
và Phát triển Công nghệ Bách khoa 4 công cụ quản lý hàng hóa đồng bộ, chi tiết, đồng
thời giám sát chặt chẽ số lượng hàng hóa ra vào khi cũng như nắm được thông tin
khách hàng mua hàng của Công ty cổ một cách hệ thống.
- Trần Văn Mộc, Luận văn: “Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý
bán hàng nội thất của công ty CP Thương Mại và Truyền Thông CIC”, Khoa công
nghệ thông tin, Đại học giao thông vận tải. Xây dựng cơ sở dữ liệu chi tiết, mang tính
linh động cao; lưu trữ đầy đủ thông tin cần thiết giúp tổ hợp, chọn lọc dữ liệu đầy đủ,
đáp ứng các nhu cầu báo cáo, tổng hợp dữ liệu của người sử dụng. Giao diện chương
trình gần gũi, cập nhật dễ dàng, thống nhất trên tất cả các chương trình; tích hợp chức
năng tìm kiếm dữ liệu trên hầu hết các chức năng.
- Nguyễn Ngọc Tường Vy, Luận văn: “Phân tích, thiết kế và xây dựng HTTT
quản lý bán hàng của công ty cổ phần truyền thông Vang”, Khoa tin học kinh tế, Đại
học Kinh tế Quốc Dân. Chương trình phần mềm Quản lý bán hàng tại công ty CP
truyền thông Vang đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản trong hệ thống quản lý bán
hàng. Chương tình đã quản lý được các giao dịch trong ngày tại công ty, chương trình
cũng theo dõi được quá trình thực hiện giao dịch của từng nhân viên. Chương trình
cũng cho phép người sử dụng tìm kiếm các thông tin về khách hàng theo các tiêu thức
khác nhau, cho người sử dụng lựa chọn đồng thời chương trình lập được báo cáo theo
từng giai đoạn cụ thể từng loại khách hàng thực hiện giao dịch.
- Nguyễn Thị Ánh, Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
quản lý bán hàng tại công ty CP thương mại điện tửu DHE”, Khoa hệ thống thông tin
kinh tế, Đại học Thương Mại. Đây là một trong những đề tài xây dựng HTTT quản lý
theo hướng đối tượng hoàn chỉnh, khắc phục được những nhược điểm cơ bản của
13
phương pháp phân tích, thiết kế HTTT quản lý theo hương chức năng như: việc phân
tích, thiết kế HTTT quản lý theo hướng chức năng như: việc phân tích và thiết kế gần
gũi với thế giới thực; tái sử dụng dễ dàng, đóng gói, che giấu thông tin làm tăng tin an
toàn cho hệ thống và đặc biệt là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí, hệ thống có tính
mở, Tuy nhiên, để xây dựng được HTTT theo hướng đối tượng đòi hỏi thời gian và chi
phí lớn, chỉ phù hợp với hệ thống lớn và phức tạp.
Qua những đề tài nghiên cứu, những bài báo cáo tiêu biểu nêu trên ta có thể thấy
rằng việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý là mối quan tâm khá lớn trong doanh
nghiệp. Tùy thuộc vào mô hình, quy mô cũng như tài chính trong doanh nghiệp để lựa
chọn cho doanh nghiệp một hệ thống thông tin quản lý phù hợp. Xây dựng một hệ
thống thông tin quản lý đặc biệt là quản lý cho doanh nghiệp thương mại là một quá
trình đầu tư đúng đắn, hỗ trợ cho quá trình bán hàng một cách tối ưu nhất, tiết kiệm
nguồn nhân sự, giải quyết các vấn đề về thiếu hụt doanh thu, thiếu hụt hàng hóa trong
quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn quản lý được
thông tin khách hàng một cách hữu hiệu, tốc độ tìm kiếm rà soát hàng hóa cũng như
thông tin khách hàng một cách nhanh chống và hiệu quả.
14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA
2.1.1. Giới thiệu về công ty CP quốc tế Zoma
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần quốc tế Zoma
Tên giao dịch: ZOMA INTER., JSC
Địa chỉ: Số 35, ngõ 102 đường Trường Chinh, Phường Phương Mai, Quận Đống
Đa, Thành phố Hà Nội.
Ngày thành lập: 20/06/2015
Mã số thuế: 0107346709
Điện thoại: 0978970679
Email: admin@zomagruop.com.vn
Công ty Cổ phần quốc tế Zoma là công ty con của Công ty Cổ phần Butaba Việt
Nam
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Butaba Việt Nam
Tên giao dịch: BUTABA JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Tầng 2, toàn nhà HH1, ngõ 102 Trường Chinh, Phường Phương Mai,
Quận Đống Đa, Hà Nội.
Đại diện pháp luật: Hoàng Quang Thịnh
Mã số thuế: 0108086595
Điện thoại: 0945885444
Email: admin@butaba.com.vn
2.1.2. Lịch sử phát triển của công ty CP quốc tế Zoma
Công ty cổ phần quốc tế Zoma được thành lập ngày 20/6/2015. Tính đến nay mới
hơn 5 năm nhưng công ty quốc tế Zoma đã là một nhà phân phối đáng tin cậy tại Việt
Nam. Công ty phát triển với sứ mệnh nâng cao chất lượng cuộc sống, chăm sóc và bảo
vệ sức khỏe cho người dân Việt Nam. Công ty ra đời với sứ mệnh trở thành đơn vị
hàng đầu trong việc phân phối các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Để thực
hiện sứ mệnh đó công ty đã nỗ lực không ngừng nỗ lực, tìm kiếm, nghiên cứu những
sản phẩm , những thương hiệu tốt nhất, đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả. Từ
đó tạo dựng uy tín, niềm tin với khách hàng về các sản phẩm mà công ty phân phối để
xứng đáng với thương hiệu doanh nghiệp.
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma
- Phân phối dược phẩm
- Phân phối mỹ phẩm
- Thương mại điện tử
15
2.1.4. Website của doanh nghiệp
- Website chính thức: zomagroup.com.vn
- Giao diện chính của công ty cổ phần quốc tế Zoma
Hình 2.1. Giao diện website của công ty CP quốc tế Zoma
Nguồn: website http://zomagroup.com.vn/
- Website cung cấp đầy đủ các thông tin
về:  Giới thiệu về công ty
 Giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ
Các tin tức được đăng tải về công ty
Các sự kiện nổi bật của công ty
 Tuyển dụng
Hỗ trợ, tư vấn.
- Website được xây dựng với nội dung khá đầy đủ, giao diện bắt mắt, dễ nhìn,
thuận tiện cho việc tìm kiếm thông tin của người dùng. Trên website đăng tải nhiều bài
viết về các hoạt động, sự kiện của công ty và thông tin tuyển dụng.
16
2.1.5. Cơ cấu tổ chức và tình hình kinh doanh của công ty CP quốc tế
Zoma a. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần quốc tế Zoma
Nguồn: Phòng nhân sự của công ty
Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận.
Mỗi phòng ban trong Công ty lại đảm nhận những nhiệm vụ và chức năng khác
nhau. Và mỗi nhiệm vụ và chức năng lại là một khâu hết sức quan trọng tạo nên sự
phát triển của Zoma trong thời điểm hiện tại và tương lai.
- Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, là người
quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức cách chức danh quản lý do công ty, bảo vệ quyền cho cán bộ
nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động của công ty, phụ trách
chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại.
- Phó giám đốc: Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế giám đốc
điều hành mọi việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên, chịu tránh nhiệm trước giám đốc
về công việc được gian.
Như vậy, người lãnh đạo điều hành là giám đốc, dưới giám đốc là phó giám đốc,
dưới nữa là các phòng ban, mỗi phòng ban có nhiệm vụ cụ thể:
 Phòng kinh doanh: Có nhiệm thuyết phục khách hàng mới sử dụng sản phẩm
của công ty, chăm sóc và giữ mối quan hệ với tập khách hàng đã có, nhận và xử lý các

đơn hàng. Phụ trách công tác nhập hàng, phát triển thị trường. Hỗ trợ cho giám đốc
trong các quyết định chiến lược của công ty.

 Phòng marketing: Phụ trách việc quảng bá thương hiệu, sản phẩm, marketing
cho sản phẩm để thu hút khách hàng, tạo niềm tin thương hiệu cho khác hàng, tìm
kiếm, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, thuyết phục khách sử dụng sản phẩm công ty. Đề
xuất các chiến dịch quảng bá trình ban giám đốc phê duyệt.

 Phòng hành chính – nhân sự: Phụ trách các vấn đề về nhân sự, tiền lương, các
hoạt động văn hóa đoàn thể. Tham mưu, cố vấn cho giám đốc về công tác quản lý và
17
các phong trào hoạt động của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ kê khai, làm các chứng từ
của công ty.
 Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ làm các công việc thống kê - kế toán
tài chính cho doanh nghiệp, trợ giúp ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo việc theo dõi tình
hình tài chính, xác định nhu cầu về vốn, tình trạng luân chuyển vốn, tổ chức thực hiện
công tác kế toán của công ty. Theo dõi tình hình và sự biến động của các loại tài sản,
tình hình kinh doanh, cung cấp thông tin kịp thời cho giám đốc và đóng góp ý kiến về
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hợp nhất báo cáo tài chính công ty.

b. Tình hình kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma
- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần quốc tế Zoma 2017 đến 2018
(đơn vị:VNĐ)
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
1 Doanh thu 13 325 632 000 19 437 326 000 32 266 432 000
2 Tổng chi phí 7 836 255 000 9 213 427 000 13 912 305 000
3
Lợi nhuận
5 489 377 000 10 223 899 000 18 354 127 000
trước thuế
4 Thuế TNDN 428 364 000 2513 472 000 971 382 000
5
Lợi nhuận sau
5 061 013 000 9 710 427 000 17 382 745 000
thuế
Nguồn: Phòng kế toán
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty cho biết doanh thu công ty tăng đều
qua các năm, đi vào chi tiết sự thay đổi qua các năm. Từ năm 2016 đến 2017 doanh
thu tăng 45,86% từ 2017 đến 2018 tăng 66. Từ những con số chi tiết này, có thể nói
công ty trong 3 năm gần đây có sự tăng lên rõ ràng và đặc biệt là đến năm 2018 tăng
đột biến.
- Chiến lược phát triển và tiềm năng mở rộng
Công ty đã xây dựng và phát triển được 5 năm, trải qua nhiều giai đoạn khác
nhau và cũng có những chiến lược quyết sách hợp lý để phát triển như đến nay. Trong
năm nay công ty cũng đang có một số các định hướng phát triển cho năm 2020 và các
năm tiếp theo tầm nhìn 2025.
18
2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA
2.2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh của
công ty CP quốc tế Zoma
- Trang thiết bị trong trong đơn vị (phòng ban/bộ phận)
Số lượng
Mức độ đáp ứng
Số lượng cần bổ sung,
STT Tên trang thiết bị nhu cầu sử dụng
hiện tại thay thế
(tốt, khá, trung bình)
1 Máy tính để bàn 30 Tốt 3
2 Máy tính xách tay 10 Tốt 5
3 Máy in 2 Tốt 0
4 Máy chiếu 2 Tốt 1
5 Máy quét 1 Khá 1
Thiết bị kết nối
6
mạng (hub, swich,
2 Tốt 1
thiếtbịphát
wifi,…)
- Phần mềm hệ thống gồm
STT Loại phần mềm Có sử dụng Tên % đáp ứng yêu cầu
1 Hệ điều hành Có Window 7 95%
2 Chương trình tiện ích Không
3 Khác Không
- Phần mềm ứng dụng trong hoạt động nghiệp vụ gồm
Có sử
% đáp ứng Có nhu cầu
STT Loại phần mềm Nguồn gốc yêu cầu thay thế,
dụng
nghiệp vụ nâng cấp
1
Soạn thảo văn bản
Có
Microsoft
85% Có
(Microsoft Office) Office 2010
2 Quản lý nhân sự Có Perfect HRM 95% Có
3 Kế toán, tài chính Có MISA 98% Không
4 Quản lý bán hàng oline Có Tuha 97% Có
6 Khác Không
19
Các phần mềm được sử dụng với mục đích hỗ trợ cho công ty về việc quản lý
nhân sự, kế toán, soạn thảo văn bản, giúp giảm thiểu chi phí nhân lực, công việc được
hoàn thành đảm bảo độ chính xác và kịp thời. Nâng cao hiệu quả và chất lượng công
việc của công ty.
- Dữ liệu của đơn vị: lưu trữ tập trung và lưu trữ phân tán.
- Dữ liệu được tổ chức: trong cơ sở dữ liệu và trong các tập tin riêng rẽ.
- Mạng trong đơn vị
STT Dạng mạng Tốc độ
Kết nối WAN, Số lượng máy tính
Internet kết nối
1 LAN hữu tuyến Cao Có 35
2 LAN vô tuyến (wifi) Cao Có 46
Qua khảo sát 30 nhân viên công ty, ta thu được kết quả
- Về số lượng nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin trong công ty
Dựa vào câu trả lời và số phiếu chọn, ta có bảng và biểu đồ sau:
Bảng 2.2 Số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT trong công ty
Số nhân viên kỹ thuật CNTT trong công ty Số người chọn
Dưới 5 người 0
Từ 5-10 người 26
Từ 11-15 người 4
Từ 16-20 người 0
(Nguồn: phiếu điều tra)
30
25
20
15
10
5
0
Dưới 5 người 5-10 người 11-15 người 16-20 người
Biểu đồ 2.1. Đánh giá số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT tại công ty Cổ phần
quốc tế Zoma
20
Như vậy dựa vào biểu đồ có thể thấy rằng số lượng nhân viên kỹ thuật công nghệ
thông tin là nhỏ. Với một doanh nghiệp quy mô như Công ty Cổ phần quốc tế Zoma thì
các hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin là rất nhiều vì thế công ty cần bổ sung
lượng nhân viên kỹ thuật nhằm đáp ứng kịp thời mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
của công ty.
2.2.2. Thực trạng quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần quốc tế Zoma
Hiện nay sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và được cập nhật 1 cách
thường xuyên về sản phẩm và số lượng hàng trong kho để các bộ phận có thể nắm rõ
và tư vấn lên đơn hàng.
Quy trình bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma gồm các hoạt động sau:
Khách hàng để lại thông tin ở form đăng ký hoặc qua fanpage. Lúc này bộ phận
tiếp nhận thông tin sẽ tiếp nhận và cập nhật thông tin đơn hàng, thông tin của khách
hàng lên phần mềm bán hàng. Nếu phần mềm thông báo đơn trùng thì ngay lập tức đơn
hàng này sẽ được chuyển sang 1 bảng drive (lưu trữ thông tin khách, hàng đơn hàng
của khách hàng đã từng mua sản phẩm của công ty).
- Với trường hợp khách hàng đã từng mua hàng tại công ty, bộ phận chăm sóc khách
hàng sẽ liên hệ với khách hàng dựa vào thông tin trên bảng drive để chăm sóc lại.
+ Nếu khách hàng tiếp tục mua hàng thì bộ phận chăm sóc sẽ cập nhật lại thông
tin và lên đơn cho khách.
+ Nếu khách hàng không mua hoặc hẹn liên hệ lại sau thì bộ phận chăm sóc sẽ
note lại trên bảng drive.
- Với trường hợp khách hàng mới, bộ phận bán hàng sẽ liên hệ và tư vấn về tình
trạng da, về sản phẩm của công ty. Sau đó, xác nhận và cập nhật lại các thông tin về
tên sản phẩm, số lượng, thời gian giao hàng, địa chỉ, tổng hóa đơn và tình trạng đơn
hàng (chốt hoặc hủy).
Bộ phận giao hàng tiếp nhận thông tin đơn hàng và sẽ tiến hành giao hàng cho khách.
Nếu đơn hàng được chuyển thành công thì bộ phận này sẽ cập nhật trạng thái
giao hàng thành công. Và ngược lại nếu bị hủy thì sẽ cập nhật trạng thái và lý do hủy.
Bộ phận tài chính của công ty sẽ căn cứ và thông tin đơn hàng để tiến hành lập
hóa đơn thanh toán cho khách. Theo từng tháng, bộ phận tài chính sẽ thống kê về các
khoản thu, chi cho ban giám đốc công ty. Bộ phận bán hàng sẽ lập bản báo cáo về tình
hình bán hàng, số lượng khách hàng theo từng ngày và tổng kết cả 1 tháng vừa qua.
Hàng tháng công ty sẽ tiến hành họp nêu ra những nược điểm cần khắc phục và mục
tiêu, chiến lược bán hàng cho thời gian tiếp theo.
Hệ thống quản lý bán hàng cập nhật các thông tin thường xuyên để các nhân viên
cũng như ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình hoạt động và doanh số bán hàng của
công ty.
21
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA
2.3.1. Đánh giá chung
Bên cạnh những thành tựu đạt được nêu ở trên thì công ty vẫn gặp phải những
những nhược điểm còn tồn tại như sau :
- Vì trên trang web của công ty không đề cập rõ đến các dịch vụ ,sản phẩm của
công ty, nên khách hàng khó tiếp cận ,tìm hiểu rõ được các sản phẩm của công ty,
nhân viên mất khá nhiều thời gian để tư vấn và giải thích cho khách hàng.
- Website của công ty chỉ dành để giới thiệu về lịch sử, địa chỉ... của công ty,
các ngành nghề kinh doanh hoạt động, chưa đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Ứng dụng HTTT trong công ty chưa nhiều.
- Số lượng nhân viên trong công ty ngày một tăng nhanh, khách hàng hằng ngày truy
cập vào trang web của công ty cũng không hề nhỏ dẫn đến việc không thể tránh khỏi việc tắc
nghẽn cổng thông tin, ảnh hưởng đến công việc của nhân viên trong công ty .
2.3.2. Đánh giá về tình hình quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma
- Ưu điểm của quá trình quản lý bán hàng ở công ty CP quốc tế Zoma
Quá trình quản lý bán hàng của công ty hiện tại đáp ứng được những nghiệp vụ
cơ bản cần thiết, quá trình quản lý được diễn ra khá trôi chảy. Đội ngũ nhân viên công
ty tốt nghiệp từ các trường cao đẳng, đại học chuyên ngành và có số năm kinh nghiệm
trên ít nhất từ 6 tháng trở lên, trong quá trình làm việc công ty luôn có những buổi đào
tạo từ các chuyên gia kinh tế, học hỏi và tiếp thu những đổi mới trong công tác quản lý
bán hàng. Số lượng nhân viên của công ty khá lớn, khối lượng công việc được phân bổ
ở mức vừa phải, không gây quá tải hay áp lực cho nhân viên, mỗi nhân viên đảm nhận
nhiệm vụ đúng chuyên ngành đào tạo và nghiệp vụ vững vàng .Chính vì thế mà việc
quản lý bán hàng của công ty luôn diễn ra với nhịp độ ổn định, ít xảy ra biến động .
Quá trình quản lý bán hàng của công ty được thực hiện trên giấy tờ sổ sách và các
công cụ tin học đơn giản, không đòi hỏi kỹ năng cao nên việc thực hiện hoàn thành
công việc của nhân viên trở nên dễ dàng hơn, nhân viên tự tin với khả năng làm việc
của mình, tạo tinh thần hứng thú khi làm việc giúp công việc được hoàn thành tốt hơn.
Quá trình quản lý bán hàng của công ty được thực hiện khá tốt khi quy mô của
công ty ngày một phát triển.
- Nhược điểm của quá trình quản lý bán hàng ở công ty
Hiện tại quy mô công ty đang ngày càng được mở rộng hơn, xuất hiện nhiều mặt
hàng mới, thị trường ngày càng được mở rộng hơn, việc quản lý bán hàng gặp khá
nhiều khó khăn cho nhân viên khi các nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhiều không thể
tránh khỏi những sai sót trong quá trình quản lý bán hàng.
22
Số liệu trong công tác bán hàng là rất lớn, lưu trữ tốn kém, việc tìm kiếm số liệu,
tài nguyên mất thời gian và không đồng bộ.
Công ty vẫn đang quản lý bán hàng theo phương thức truyền thống, dẫn đến việc
không tránh khỏi việc mất dữ liệu, các dữ liệu bị nhầm lẫn gây ảnh hưởng không nhỏ
đến quá trình kinh doanh của công ty .
Tuy có những ưu điểm nhất định nhưng hiện tại quy trình bán hàng gặp phải rất
nhiều nhược điểm, cụ thể như là:
Lượng thông tin phải nhập rất nhiều gây khó khăn và mất thời gian.
Dữ liệu dễ dàng bị mất và nhầm lẫn gây ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình
quản lý kinh doanh của công ty.
Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm, số lượng còn và hết chưa được cập nhật 1
cách nhanh chóng, gây khó khăn cho người sử dụng.
Các báo cáo, thống kê phải tự cập nhật 1 cách thủ công gây lãng phí thời gian và
công sức. Không tránh khỏi việc sai sót.
Khi quy mô kinh doanh của Công ty ngày một được mở rộng cả về chất và lượng,
cơ sở dữ liệu về quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày một lớn, nhu cầu trao đổi
thông ngày càng tăng và phức tạp thì việc lưu trữ dữ liệu truyền thống trở nên không
hiệu quả. Ngoài nhu cầu quản lý và lưu trữ như trước đây, còn phát sinh những nghiệp
vụ khác như truy xuất, xử lý, đối chiếu số liệu, cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý,
cập nhật thông tin, … gặp nhiều khó khăn.
Kết luận chung:
Công ty đang ngày càng mở rộng về số lượng hàng hóa và ngành hàng ,việc quản
lý với số lượng lớn rất khó khăn và dễ gây sai sót vì vậy công ty cần có một hệ thống
thông tin quản lý bán hàng nhằm khắc phục những nhược điểm trên, việc quản lý bán
hàng trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn, quản lý được chặt chẽ số lượng hàng hóa bán ra
nhập vào, tránh việc thất thoát ngân sách, bên cạnh đó còn tra cứu thuận tiện đơn hàng
cần tìm .Đầu tư vào xây dựng hệ thống thông khá tốn kém nhưng mang lại nhiều lợi
ích cho công ty. Bên cạnh những lợi ích nêu trên, việc xây dựng hệ thống thông tin
quản lý bán hàng còn giúp công ty tiết kiệm được nguồn nhân lực, tăng tính bảo mật
thông tin khách hàng cũng như những thông tin nội bộ của công ty .
23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA
3.1. Phân tích hệ thống quản lý bán hàng cho công ty CP quốc tế Zoma
3.1.1. Mô tả bài toán
Công ty chuyên bán các sản phẩm mỹ phẩm, hệ thống thông tin quản lý bán hàng
của công ty CP quốc tế Zoma được mô tả như sau:
Quản lí bán hàng:
Khi khách hàng mua hàng, họ sẽ tìm hiểu hàng hóa cần mua trên trang web hoặc
fanpage của công ty. Thông tin hàng hóa bao gồm: mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn
giá, số tồn và mô tả hàng hóa. Sau khi khách hàng đăng ký mua hàng, nhân viên bộ
phân kinh doanh sẽ liên hệ lại với khách hàng để tư vấn về sản phẩm.
Sau đó sẽ thu thập thông tin của khách hàng và cập nhật thông tin đơn đặt hàng
của khách bao gồm các thông tin: Mã đặt hàng, ngày đặt hàng, ngày giao hàng, nơi
giao hàng, số lần đặt. Mỗi đơn đặt hàng có thể bao gồm nhiều mặt hàng khác nhau,
mỗi mặt hàng cũng có thể được đặt trong nhiều đơn hàng.
Quản lý khách hàng:
Đồng thời, khi khách hàng mua hàng sẽ được lưu lại thông tin bao gồm: mã
khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại. Mỗi khách hàng có thể mua nhiều
hàng hóa, và cũng có nhiều hóa đơn qua nhiều ngày mua hàng.
Báo cáo, thống kê:
Sau mỗi ngày nhân viên kinh doanh thực hiện thống kê trên hệ thống số hàng hóa
bán ra trong ngày, số lượng và tổng tiền bán được để làm báo cáo lên trên.
3.1.2. Đặc tả yêu cầu HTTT quản lý bán hàng
3.1.2.1. Yêu cầu chức năng
- Quản lý hệ thống gồm có đăng nhập, cập nhật tài khoản, đổi mật khẩu.
- Quản lý khách hàng gồm có thêm mới, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin khách hàng
khi cần.
- Quản lý mặt hàng gồm thêm mới, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin mặt hàng khi cần.
- Quản lý đơn đặt hàng gồm thêm mới, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin đơn đặt hàng
khi cần.
3.1.2.2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Về tính bảo mật thông tin: Mỗi người sử dụng đều có một tài khoản (tên
người dùng và mật khẩu) để tránh truy nhập trái phép. Với tư cách là người dùng cụ
thể, tùy theo các quyền mà người quản trị cung cấp, người dùng đó sẽ được phép truy
nhập các thông tin nhất định.
24
- Về mặt hệ thống: Hệ thống phải được thiết kế mềm dẻo, thông minh để thuận
tiệ n cho các cải tiến, nâng cấp sau này. Ngoài các báo cáo sao kê theo quy định,
chương trình cho phép người sử dụng tìm kiếm những thông tin cần thiết như thông tin
cá nhân hoặc thông tin về lương của nhân viên.
- Về mặt nhập liệu: Với mỗi hệ thống, việc giao tiếp với người sử dụng rất cần
thiết và quan trọng. Hiệu quả của chương trình phụ thuộc rất lớn vào giao diện của
chương trình. Vì vậy để được đáp ứng và nâng cao hiệu quả sử dụng, giao diện của hệ
thống cần:
+ Sáng sủa, dễ đọc, dễ nhìn.
+ Thuận tiện, thân mật với người sử dụng
+ Các thông tin nhân viên phải được quản lý cụ thể, rõ ràng và dễ tìm kiếm.Về
mặt truy cập thông tin: Hệ thống đảm bảo cho khả năng truy cập các thông tin linh
hoạt, nhanh chóng và an toàn hơn.
3.1.3. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để phân
tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những nhiệm vụ,
chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dụng và tạo ra trong các
chức năng cũng như hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức năng đó.
Sơ đồ phân cấp chức năng (BFD) là loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần các chức
năng từ tổng quát đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng, quan hệ giữa
các chức năng là các cung có quan hệ bao. Biểu đồ cho cái nhìn khái quát, dễ hiểu về
các chức năng của hệ thống, dễ dàng thành lập, có tính chất tĩnh (chỉ thấy chức năng
mà không có trình tự xử lý), thiếu sự trao đổi thông tin giữa các chức năng.
Mục đích của sơ đồ phân cấp chức năng nhằm xác định phạm vi của hệ thống.
Cho phép mô tả khái quát dần các chức năng của một tổ chức một cách trực tiếp khách
quan, có thể phát hiện chức năng thiếu, trùng lặp. Giúp làm việc giữa nhà thiết kế và
người sử dụng trong khi phát triển hệ thống.
Trong bài sử dụng phương pháp Topdown để phân tích và thiết kế hệ thống về
mặt chức năng.
Hệ thống quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma gồm có những chức
năng như sau:

Quản lý khách hàng



Quản lý bán hàng



Báo cáo thống kê

25
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức
năng 3.1.4. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD – Data Flow Diagram) là một công cụ mô tả mối quan
hệ thông tin giữa các công việc.
Sơ đồ luồng dữ liệu bổ xung khiếm khuyết của sơ đồ phân rã chức năng bằng
việc bổ xung các luồng thông tin nghiệp vụ cần để thực hiện chức năng. Cho ta cái
nhìn đầy đủ hơn về các mặt hoạt động của hệ thống. Là một trong số các đầu vào cho
quá trình thiết kế hệ thống.
Các thành phần của sơ đồ luồng dữ liệu gồm có chức năng, luồng dữ liệu, kho dữ
liệu, tác nhân ngoài, tác nhân trong.

Chức năng là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động lên
thông tin như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới. Nếu
trong một chức năng không có thông tin mới sinh ra thì đó chưa phải là chức năng
trong DFD.



Luồng dữ liệu là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi chức năng. Các luồng dữ
liệu phải chỉ ra được thông tin logic chứ không phải tài liệu vật lý, các luồng thông tin
khác nhau phải có tên gọi khác nhau.

26

Kho dữ liệu là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ để một hoặc nhiều chức
năng sử dụng chúng.



Tác nhân ngoài là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ thống nhưng
có trao đổi trực tiếp với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố nà trên sơ đồ chỉ ra giới
hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.



Tác nhân trong là một chức năng hoặc hệ thống con của hệ thống đang xét
nhưng được trình bày ở một trang khác của mô hình. Mọi sơ đồ luồng dữ liệu đều có
thể bao gồm một số trang, thông tin truyền giữa các quá trình trên các trang khác nhau
được chỉ ra nhờ kí hiệu này.


3.1.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung ngữ

Sơ đồ dữ liệu mức ngữ cảnh gồm một chức năng duy nhất biểu thị toàn bộ hệ
thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác nhân ngoài của hệ thống.
Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ thông tin vào ra của hệ thống.
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh quản lý bán hàng của công ty CP Zoma
cho ta cái nhìn tổng quan về phần mềm quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế
Zoma. Ở giữa là phần mềm quản lý bán hàng, xung quanh là các nguồn hoặc đích đến
của thông tin khách hàng, quản lý, ban giám đốc. Đó là những đối tượng giao tiếp với
hệ thống quản lý bán hàng tại công ty.
3.1.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh các tác nhân ngoài của hệ thống ở mức khung cảnh
được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra. Hệ thống được phân rã thành các chức
năng mức đỉnh là các tiến trình chính bên trong hệ thống theo mô hình phân rã chức
năng mức 1.
27
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế
Zoma cho ta thấy tiến trình mà phần mềm sẽ thực hiện nhằm phục vụ cho công tác
quản lý bán hàng. Phần mềm gồm 3 chức năng là Quản lý khách hàng, Quản lý bán
hàng và Báo cáo, thống kê.
Nguồn và đich của các tiến trình là khách hàng, quản lý và ban giám đốc. Dữ liệu
đượ lưu trữ trong các kho: hóa đơn, hồ sơ khách hàng, đơn đặt hàng.
3.1.4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh thực hiện phân rã đối với mỗi chức năng của
mức đỉnh. Khi thực hiện mức phân rã này vẫn phải căn cứ vào sơ đồ phân rã `chức
năng để xác định các chức năng con sẽ xuất hiện trong mô hình luồng dữ liệu. Việc
phân rã có thể tiếp tục cho đến khi đủ số mức cần thiết. Khi phân rã các chức năng phải
đảm bảo tất cả các luồng thông tin vào ra ở chức năng cao phải có mặt trong các chức
năng mức thấp hơn và ngược lại.
28
Các sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý khách hàng

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý khách hàng
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý khách hàng cho biết
các công việc cụ thể của tiến trình Quản lý khách hàng gồm thêm mới hồ sơ khách
hàng; cập nhật, sửa thông tin khách hàng; xóa hồ sơ khách hàng và tìm kiếm thông tin
khách hàng.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý bán hàng

Sơ đồ 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý bán hàng
29
Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý bán hàng cho biết các công
việc cụ thể của tiến trình Quản lý khách hàng gồm Tạo đơn hàng; cập nhật, sửa đơn hàng; tìm
kiếm đơn hàng; xác nhận thông tin khách hàng; cập nhật trạng thái giao hàng.
3.1.5 Phân tích dữ liệu
Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là
một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Vấn đề đặt ra là
cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ
khôi phục, bảo trì.
Phân tích cơ sở dữ liệu hoàn toàn độc lập với các hệ quản trị CSDL. Phân tích
các yêu cầu dữ liệu của hệ thống để xác định các yêu cầu về dữ liệu. Xây dựng mô
hình thực thể liên kết biểu diễn các yêu cầu về dữ liệu.
3.1.5.1. Mô hình thực thể liên kết
Mô hình thực thể liên kết mô tả thế giới gần với quan niệm, suy nghĩ của ta. Đây
là mô hình tốt với lượng thông tin ít nhất, mô tả thế giới dữ liệu đầy đủ nhất. Việc xây
dựng mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao gồm dữ liệu cần xử lý
và cấu trúc nội tại của nó.
Mô hình thực thể liên kết còn gọi là mô hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn.
Nó được xây dựng dùng bốn kiểu khối xây dựng: thực thể, kiểu thực thể, thuộc tính,
liên kết.

Thực thể là khái niệm để chỉ một đối tượng, một nhiệm vụ, một sự kiện trong
thế giới thực hay tư duy được quan tâm trong quản lý.



Kiểu thực thế là việc nhóm tự nhiên một số thực thể lại, mô tả cho một loại
thông tin chứ không phải là bản thân thông tin. Kiểu thực thể thường là tập hợp các
thực thể cùng bản chất.



Thuộc tính là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một
liên kết. Mỗi thuộc tính có một tập giá trị gọi là miền giá trị của thuộc tính đó.



Liên kết là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh sự ràng buộc trong
quản lý. Một thực thể có thể liên kết với chính nó thường gọi là tự liên kết. Giữa hai
thực thể có thể có nhiều hơn một liên kết.



Kiểu liên kết là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho
biết số thể hiện lớn nhất mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của một
thực thể khác. Có kiểu liên kết một – một, một – nhiều, nhiều – nhiều.


Các thực thể và thuộc tính

KHACHHANG (MaKH, TenKH, SDT, DiaChi) MATHANG (MaMH,
TenMH, DonGia, SoTon, MoTa) DONDATHANG (MaDH, MaKH,
NgayDH, NgayGH, NoiGiao) CTDONDATHANG ( MaDH, MaMH,
SLDat, GiaBan, ThanhTien)
30
3.1.5.2. Mô hình quan hệ
Mô hình CSDL quan hệ hay ngắn gọn là mô hình quan hệ được E.F.Codd phát triển vào
đầu những năm 1970. Mô hình này được thiết lập trên cơ sở lý thuyết tập hợp nên nó rất dễ
hiểu và được sử dụng rất rộng rãi trong việc tổ chức dữ liệu cho các hệ thống.
Các thành phần trong mô hình quan hệ gồm: Các quan hệ - các bộ - các thuộc
tính. Các bộ trong một quan hệ không được trùng nhau. Thuộc tính được xác định bởi
tên, thứ tự của các thuộc tính trong quan hệ là không quan trọng. Trong một quan hệ,
tên các thuộc tính phải khác nhau ( các miền giá trị của các thuộc tính không nhất thiết
khác nhau).
Khóa chính của một quan hệ ( Primary key – PK ) là một hoặc một nhóm thuộc
tính xác định duy nhất một bộ trong quanheej. Khóa chính của quan hệ là định danh
của thực thể tương ứng. Trong quan hệ các thuộc tính thuộc khóa chính được gạch
chân và được gọi là các thuộc tính khóa. Khi chọn khóa chính cần phải xem xét các
tiêu chuẩn sau: khóa chính phải xá định được duy nhất một bộ trong quan hệ, phải có
số thuộc tính ít nhất, phải không thay đổi theo thời gian.
Khóa ghép là khóa có từ hai thuộc tính trở lên.
Khóa ngoài được sử dụng để thiết lập một mối quan hệ. Đó là thuộc tính mô tả
của quan hệ này nhưng đồng thời lại là thuộc tính khóa trong quan hệ khác. Trong
quan hệ các thuộc tính khóa ngoài được in nghiêng hoặc gạch chân bằng nét đứt.
Khóa giả là thuộc tính do con người đặt ra để làm khóa chính. Thuộc tính này
không mô tả đặc điểm của các đối tượng quan tâm mà chỉ có tác dụng để xác định duy
nhất đối tượng đó.
Ràng buộc thực thể là một ràng buộc trên khóa chính. Nó yêu cầu khóa chính
phải tối thiểu, xác định duy nhất và không null. Ràng buộc tham chiếu liên quan đến
tính toàn vẹn của mối quan hệ tức là liên quan đến tính toàn vẹn của khóa ngoài. Một
ràng buộc tham chiếu yêu cầu một giá trị khóa ngoài trong một quan hệ cần phải tồn tại
là một giá trị khóa chính trong một quan hệ khác hoặc là giá trị null. Các ràng buộc
được định nghĩa bởi người dùng là các ràng buộc liên quan đến miền giá trị của dữ liệu
thực tế.
31
Sơ đồ 3.6: Mô hình quan hệ 3.2. Thiết kế hệ
thống thông tin quản lý bán hàng
3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
Các thực thể và thuộc tính của hệ thống quản lý bán hàng
KHACHHANG (MaKH, TenKH, SDT, DiaChi) MATHANG
(MaMH, TenMH, DonGia, SoTon, MoTa) DONDATHANG
(MaDH, MaKH, NgayDH, NgayGH, NoiGiao)
CTDONDATHANG ( MaDH, MaMH, SLDat, GiaBan,
ThanhTien) Xây dựng cơ sở dữ liệu
Bảng khách hàng (KHACHHANG)
Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích
MaKH Text Mã khách hàng
TenKH Text Tên khách hàng
SDT Number Số điện thoại
DiaChi Text Địa chỉ
Bảng mặt hàng (MATHANG)
Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích
MaMH Text Mã mặt hàng
TenMH S Text h Text ort text Tên mặt hàng
DonGia Number Đơn giá
SoTon Number Số tồn
MoTa Text Mô tả
32
Bảng đơn đặt hàng (DONDATHANG)
Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích
MaDH Text Mã đặt hàng
MaKH Text Mã khách hàng
NgayDH Date/Time Ngày đặt hàng
NgayGH Date/Time Ngày giao hàng
NoiGiao Text Nơi giao
Bảng chi ti ết đơn đặt hàng (CTDONDATHANG)
Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích
MaDH Text Mã đặt hàng
MaMH Text Mã mặt hàng
SLDat Number Số lượng đặt
GiaBan Number Giá bán
ThanhTien Number Thành Tiền
3.2.2. Thiết kế giao diện
Thiết kế giao diện là một trong những phần thiết yếu của hệ thống để hệ thống
trình bày một phần các thông tin mà người sử dụng cần biết. Khi thiết kế giao diện cần
chú ý xem xét các yếu tố:
- Loại thiết bị phương tiên giao diện được sử dụng
- Thiết kế hội thoại người dùng – hệ thống
- Bản chất của dữ liệu và phương pháp mã hóa dữ liệu
- Các yêu cầu về kỹ thuật đánh giá dữ liệu
- Thiết lập định dạng màn hình và các báo cáo
Thiết kế màn hình liên quan đến hình thức, thiết lập, định dạng, trình bày các
thông tin trên màn hình. Cần phải xác định nhóm logic của đối thoại liên quan đến các
hành vi đơn giản, các yêu cầu người dùng, hiển thị chi tiết về dữ liệu.
Giao diện được thiết kế đảm bảo dễ sử dụng, dễ học, dễ nhớ, có khả năng thao
tác nhanh, sự tinh vi, kiểm soát tốt và dễ phát triển.
Trong rất nhiều form của chương trình quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế
Zoma thường xuyên có các nút chức năng Thêm, Sửa, Xóa, Lưu, Hủy, Tìm kiếm, Trở
về, Thoát với chức năng cụ thể là:
- Thêm: Có chức năng cập nhật thông tin của hệ thống theo các thông tin đầu
vào yêu cầu của từng form.
- Sửa: Có chức năng sửa thông tin trong cơ sở dữ liệu có sẵn. Nhấn nút Sửa và
chỉnh sửa các thông tin người dùng muốn sau đó nhấn nút Lưu để ghi lại thông tin
hoặc ấn nút Hủy để hủy bỏ thao tác.
33
- Xóa: Sử dụng khi muốn xóa thông tin trong cơ sở dữ liệu của hệ thống.
- Tìm kiếm: Muốn tìm kiếm thông tin trong hệ thống, người dùng có thể ấn nút
tìm kiếm và nhập thông tin cần tìm. Danh sách thông tin có liên quan sẽ hiển thị trên
màn hình.
- Trở về: Để trở về form trước.
- Thoát: Ấn nút này để thoát khỏi chương trình.
Form Đăng nhập
Đối với chương trình quản lý, cần phải quản lý thông tin, quản lý dữ liệu rất quan
trọng. Một hệ thống chỉ cho phép nhân viên của công ty có quyền sử dụng thông tin để
đảm bảo an toàn cho dữ liệu. Nhân viên của công ty sẽ có tài khoản gồm tên đăng nhập
và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Sau đó ban quản trị sẽ phân quyền sử dụng
phù hợp cho nhân viên ừng phòng ban, từng bộ phận.
Sau khi nhân viên điền tên đăng nhập và mật khẩu vào ô tương ứng thì click vào
nút đăng nhập để tương tác với hệ thống, click vào nút thoát để hủy đăng nhập.
Hình 3.7: Giao di ện đăng nhập hệ thống quản lý bán
hàng Form Hệ thống thông tin quản lý bán hàng
Đây là giao diện chính của chương trình, người sử dụng có thể tác động đến các
chức năng của hệ thống mình muốn bằng cách nhấn vào nút chức năng.
Giao diện hệ thống thông tin quản lý bán hàng gồm có các nút chức năng:
- Quản lý khách hàng : Quản lý thông tin khách hàng.
- Quản lý bán hàng: Quản lý mặt hàng, quản lý đơn hàng.
- Lập báo cáo: Báo cáo doanh thu, báo cáo đơn hàng đã bán
34
- Thoát: Giúp người dùng thoát khỏi hệ thống
Khi tương tác với nút chức năng nào thì hệ thống sẽ mở ra giao diện quản lý của
chức năng tương ứng.
Hình 3.8: Giao di ện chính của hệ thống quản lý bán
hàng Form quản lý khách hàng
Khi ấn vào nút “quản lý khách hàng” ở form “hệ thống thông tin quản lý bán
hàng” thì form quản lý khách hàng sẽ hiện ra. Form này thực hiện chức năng cập nhật
thông tin về khách hàng mới, tìm kiếm thông tin khách hàng khi cần.
Thông tin đầu vào của chức năng cập nhật thông tin gồm: Mã khách hàng, tên
khách hàng, địa chỉ, số điện thoại.
Thông tin đầu ra là danh sách khách hàng của công ty.
Các thông tin sẽ nhập vào các ô Text theo từng label có sẵn trên giao diện.
Cụ thể các nút chức năng của giao diện gồm: Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm, Trở về,
Thoát.
35
Hình 3.8: Giao di ện quản lý khách
hàng Form quản lý bán hàng
Khi nhấn vào nút “quản lý bán hàng” ở giao diện chính của hệ thống người sử
dụng sẽ đến với giao diện này.
Giao diện “quản lý bán hàng” bao gồm các nút chức năng:
- Quản lý mặt hàng: Giúp quản lý thông tin của khách hàng
- Quản lý đơn hàng: Quản lý thông tin đơn hàng đặt sản phẩm của khách hàng
- Thoát: Để thoát khỏi hệ thống
Hình 3.9: Giao di ện quản lý bán hàng
36
Form quản lý mặt hàng
Tương tự như form quản lý khách hàng, ấn nút “quản lý mặt hàng” tại form quản
lý bán hàng người dùng sẽ đến với form này. . Form này thực hiện chức năng cập nhật,
tìm kiếm mặt hàng của công ty.
Thông tin đầu vào bao gồm: Mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số tồn, mô tả
Thông tin đầu ra là danh mục mặt hàng của công ty.
Các thông tin sẽ nhập vào các ô Text theo từng label có sẵn trên giao diện.
Cụ thể các nút chức năng của giao diện gồm: Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm, Trở về,
Thoát.
Hình 3.10: Giao diện quản lý mặt
hàng Form quản lý đơn hàng
Cũng tương tự như form quản lý khách hàng, ấn nút “quản lý đơn hàng” tại form
quản lý bán hàng người dùng sẽ đến với form này. Form có chức năng quản lý các đơn
hàng của khách, cập nhật thông tin đơn hàng vào hệ thống, tìm kiếm đơn hàng khi cần.
Thông tin đầu vào của chức năng cập nhật đơn hàng gồm: Mã đơn hàng, mã
khách hàng, mã mặt hàng, số lượng, giá bán, nơi giao hàng, ngày giao hàng. Các thông
tin này sẽ được nhập vào ô text hiển thị trên màn hình. Các thông tin đầu ra là danh
sách đơn hàng.
Form gồm có các nút chức năng Thêm, Sửa, Xóa, Lưu, Hủy, Thoát, Trở về được
sử dụng để tương tác với hệ thống.
37
Hình 3.11: Giao diện quản đơn đặt hàng
3.3 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện HTTT quản lý bán hàng
của công ty CP quốc tế Zoma
Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển không ngừng, đa dạng về công nghệ cũng như
hệ thống quản lý, phần mềm quản lý. Những nhà quản lý, chuyên gia kỹ thuật phải luôn tìm
hiểu để lựa chọn công nghệ xây dựng cổng thông tin và quản lý hệ thống thông tin đó sao cho
hiệu quả. Thường xuyên phân tích, đánh giá hệ thống để có thể rút ra ưu, nhược điểm của hệ
thống, kịp thời chỉnh sửa, định hướng phát triển tốt hơn.
Đối với thực trạng của hệ thống cần nhìn nhận và đánh giá chính xác để có thể
nâng cấp, xử lý những bất cập của hệ thống, đồng thời tránh tình trạng không tận dụng
hết nguồn tài nguyên có sẵn gây lãng phí tài nguyên dẫn đến hoang phí nguồn lực của
công ty.
Trong công ty cần đầu tư nguồn nhân lực cho hệ thống thông tin phù hợp để có
thể quản lý thông tin, nâng cấp thông tin một cách nhanh chóng, đạt hiệu quả cao.
Trong quá trình làm việc, có thể mở các lớp học hoặc gửi nhân viên đi học nhằm bồi
dưỡng thêm kiến thức, đào tạo được bài bản giúp cho công việc xử lý nhanh hơn.
Đồng thời chú trọng đến hoạt động quản trị hệ thống của các cấp quản lý trong công ty
để có chiến lược đúng đắn.
Cần đầu tư thêm máy móc, trang thiết bị phần cứng để phục vụ cho hoạt động
quản lý hệ thống bán hàng được tốt hơn.
Trong quá trình hệ thống hoạt động, nhân viên công ty và ban quản trị phải
thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát để có thể thúc đẩy công việc theo đúng tiến
độ. Đồng thời có thể kịp thời phát hiện lỗi để có thể khác phục kịp thời.
38
Áp dụng các phần mềm, hệ thống quản lý, hệ quản trị cơ sở dữ liệu vào hoạt động quản
lý bán hàng giúp cho cán bộ, nhân viên và ban giám đốc dễ dàng hơn trong quản lý. Công việc
được tự động hóa từ các khâu thu thập, nhập dữ liệu đế xử lý, lưu trữ, tìm kiếm nhanh chóng
và cho các báo cáo chính xác giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
39
KẾT LUẬN
Có thể thấy rằng ,việc xây dựng HTTT quản lý bán hàng không chỉ tiết kiệm
được nguồn nhân lực,tiết kiệm chi phí cho công ty mà còn tối ưu hóa được các nghiệp
vụ bán hàng, hỗ trợ tối đa việc quản lý bán hàng một cách có hệ thống giảm thiểu sai
sót, nhầm lẫn trong quá trình vận hành các hoạt động kinh doanh của công ty .
Trong thực tế, yêu cầu quản lý bán hàng của công ty khá lớn, có nhiều vấn đề
khác nhau trong bài toán, có nhiều thay đổi trong công tác quản lý, người sử dụng luôn
cập nhật những tính năng mới. Thời gian làm khóa luận tốt nghiệp không phải là nhiều
cũng như hạn chế về trình độ và kỹ năng nên em chưa thể đi sâu vào phân tích đầy đủ
các nghiệp vụ phát sinh trong thực tế nên không tránh khỏi những sai sót xẩy ra. Tuy
gặp phải một số trở ngại như trên nhưng nhờ sợ chỉ bảo đầy tâm huyết của thầy giáo
Đàm Gia Mạnh em đã hoàn thành được khóa luận của mình một cách tốt nhất.
Cuối cùng e xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa hệ thống thông tin kinh tế và
thương mại điện tử, cảm ơn thầy giáo Đàm Gia Mạnh đã tận tình hướng dẫn, tạo điều
kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện:
Lê Trần Tú Anh
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Trần Thị Song Minh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế quốc dân.
2. PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường
Đại học Thương Mại.
3. Nguyễn Văn Ba (2000), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản
Đại học Quốc Gia Hà Nội
4. Ths.Tôn Thất Hải (2009), Bài giảng Quản trị bán hàng, Trường Đại học mở
thành phố Hồ Chí Minh.
5. Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học
Thương Mại, 2017
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma

More Related Content

What's hot

Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Võ Phúc
 
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mạiĐề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đĐề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
AskSock Ngô Quang Đạo
 
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di độngPhân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Nguyễn Danh Thanh
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOTĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
nataliej4
 
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAYĐề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minhBáo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
nataliej4
 
báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạnbáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
nataliej4
 
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạngphân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
hieu anh
 
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềmBáo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
ytthuan
 
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Tạ Thành Đạt
 
Hệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng onlineHệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng online
Han Nguyen
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuDo an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
ThiênĐàng CôngDân
 
Httt bai tap
Httt bai tapHttt bai tap
Httt bai tap
duong duong
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...
Duc Dinh
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAYĐề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
thuvienso
 

What's hot (20)

Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mạiĐề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
Đề tài: Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty thương mại
 
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đĐề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lí Tour du lịch, HAY, 9đ
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
 
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di độngPhân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
Phân tích thiết kế hệ thống của hàng bán điện thoại di động
 
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOTĐề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
 
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành...
 
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAYĐề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
Đề tài: Xây dựng website bán hàng trực tuyến, HAY
 
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minhBáo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
Báo cáo đồ án tôt nghiệp: Xây dựng Website bán hàng thông minh
 
báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạnbáo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
báo cáo bài tập lớn phân tích thiết kế hệ thống quản lý khách sạn
 
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạngphân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
 
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềmBáo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
Báo cáo xây dựng và phát triển phần mềm
 
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
 
Hệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng onlineHệ thống quản lý bán hàng online
Hệ thống quản lý bán hàng online
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
 
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tuDo an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
Do an xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu
 
Httt bai tap
Httt bai tapHttt bai tap
Httt bai tap
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá ...
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAYĐề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
Đề tài: Quản lý cửa hàng điện thoại di động, HAY
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
 

Similar to Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa NamĐề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekLuận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
nataliej4
 
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOTĐề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.doc
Báo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.docBáo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.doc
Báo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
luanvantrust
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfNguyễn Công Huy
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VN
Luận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VNLuận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VN
Luận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VN
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
hieu anh
 

Similar to Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma (20)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bán hàng cho công ty phần mềm quản trị ...
 
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa NamĐề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
Đề tài: Hệ thống kế toán tiền lương tại Công ty thương mại Hoa Nam
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Zenco Việt...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du LịchPhân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Du Lịch
 
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
Xây dựng chương trình quản lý các lớp học ngoại ngữ tại một trung tâm đào tạo.
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty JmatekLuận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Jmatek
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing để nâng cao hiệu quả hoạt độ...
 
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
Xây dựng hệ thông thông tin kế toán tiền lương tại công ty cổ phần thương mại...
 
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOTĐề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
Đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học, HOT
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích thiết kế hệ thống website bán hàng trực tuyến ...
 
Báo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.doc
Báo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.docBáo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.doc
Báo cáo thực tập - Xây dựng Website kinh doanh đồ nội thất.doc
 
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tửĐánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với các website thương mại điện tử
 
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
Hệ thống thông tin kế toán tiền lương tại công ty TAFCO Hà Nội, 9đ - Gửi miễn...
 
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
Công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Phú Mỹ
 
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC...
 
Luận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VN
Luận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VNLuận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VN
Luận án: Tái cơ cấu tổ chức các doanh nghiệp may của Tập đoàn Dệt May VN
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
 
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty c...
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (11)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA HTTTKT-TMĐT ---------  --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LUANVANTRITHUC.COM ZALO: 0936.885.877 TẢI TÀI LIỆU NHANH QUA ZALO Người hướng dẫn : Sinh viên thực hiện Lớp Mã sinh viên PGS,TS Đàm Gia Mạnh : Lê Trần Tú Anh : K52S1 : 16D190001
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong thời gian bốn năm học tại trường Đại học Thương Mại, em đã được làm quen với những kiến thức của chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử. Kết thúc bốn năm học đại học, em đã có cơ hội làm khóa luận. Khóa luận giúp em có cơ hội để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế tại doanh nghiệp thực tập. Để hoàn thành được khóa luận này, em xin cảm ơn các giảng viên trong khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử, các giảng viên khác của trường Đại học Thương mại đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học đại học. Em xin cảm ơn Công ty cổ quốc tế Zoma đã tạo điều kiện để em có cơ hội thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh/chị là nhân viên trong công ty. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty đã tin tưởng và cho em cơ hội được thử sức với công việc của nhân viên marketing. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn giảng viên – PGS.TS Đàm Gia Mạnh đã trực tiếp giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài khóa luận. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình, tâm huyết của thầy. Em đã cố gắng hoàn thiện bài khóa luận với trình độ, khả năng của bản thân. Nhưng do bản thân còn nhiều hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn nên bài khóa luận sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ phía thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Trần Tú Anh i
  • 4. MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................ i MỤC LỤC .....................................................................................................................ii DANH MỤC B ẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ....................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PTTK HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA ....................................................... 1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU........................................................ 1 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................ 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG................................................................................................................... 4 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN.......................................................................... 4 1.1.1. Một số khái niệm về quản trị kinh doanh .......................................................... 4 1.1.2. Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin...................................................... 5 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ................................................................................................................................. 5 1.2.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT.................................................................... 5 1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT ....................................................... 7 1.2.3. Giới thiệu phương pháp phân tích thiết kế hệ theo hướng chức năng .......... 10 1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................... 13 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA...................................................... 15 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA ..................................... 15 2.1.1. Giới thiệu về công ty CP quốc tế Zoma ............................................................ 15 2.1.2. Lịch s ử phát triển của công ty CP quốc tế Zoma............................................ 15 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh c ủa công ty CP quốc tế Zoma..................... 15 2.1.4. Website của doanh nghi ệp .............................................................................. 16 2.1.5. Cơ cấu tổ chức và tình hình kinh doanh c ủa công ty CP quốc tế Zoma ....... 17 2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA ............................................................................ 19 2.2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma...................................................................................................... 19 2.2.2. Thực trạng quả n lý bán hàng tại công ty Cổ phầ n quốc tế Zoma................. 21 ii
  • 5. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA................................................................................................ 22 2.3.1. Đánh giá chung ................................................................................................. 22 2.3.2. Đánh giá về tình hình quả n lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma......... 22 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA.............................................. 24 3.1. Phân tích hệ thống quản lý bán hàng cho công ty CP quốc tế Zoma ............. 24 3.1.1. Mô tả bài toán .................................................................................................... 24 3.1.2. Đặc tả yêu cầu HTTT quả n lý bán hàng......................................................... 24 3.1.3. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng ............................................................... 25 3.1.4. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu ........................................................................... 26 3.1.5 Phân tích dữ liệu ................................................................................................ 30 3.2. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng.................................................. 32 3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................ 32 3.2.2. Thiết kế giao diện............................................................................................... 33 3.3 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện HTTT quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma ........................................................................................... 38 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iii
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh c ủa Công ty Cổ phần quốc tế Zoma 2017 đến 2018 .. 18 Bảng 2.2 Số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT trong công ty ....................................... 20 Biểu đồ 2.1. Đánh giá số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT tại công ty Cổ phần quốc tế Zoma............................................................................................................................. 20 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần quốc tế Zoma .......................................... 17 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng........................................................................... 26 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ............................................................. 27 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh..................................................................... 28 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý khách hàng... 29 Sơ đồ 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý bán hàng........ 29 Sơ đồ 3.6: Mô hình quan hệ ......................................................................................... 32 Hình1.1. Chu trình phương pháp phân tích thiết kế cổ điển .......................................... 8 Hình 2.1. Giao diện website của công ty CP quốc tế Zoma......................................... 16 Hình 3.7: Giao diện đăng nhập hệ thố ng quản lý bán hàng ........................................ 34 Hình 3.8: Giao diện chính c ủa hệ thống quản lý bán hàng ........................................ 35 Hình 3.8: Giao diện quản lý khách hàng ...................................................................... 36 Hình 3.9: Giao diện quản lý bán hàng.......................................................................... 36 Hình 3.10: Giao diện quản lý mặt hàng........................................................................ 37 Hình 3.11: Giao diện quản đơn đặt hàng...................................................................... 38 iv
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải nghĩa 1 HTTT Hệ thống thông tin 2 PTTK Phân tích thiết kế 3 CP Cổ phần 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 CSDL Cơ sở dữ liệu v
  • 8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA PTTK HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA Với sự phát triển hiện nay, CNTT có một vai trò cực kỳ quan trọng. Nó có mặt ở hầu khắp các lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có một vị trí riêng. Trong nền kinh tế, công nghệ thông tin chính là một cầu nối để thúc đẩy sự phát triển. Như vậy, vấn đề ứng dụng CNTT vào quản lý doanh nghiệp là nhu cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trong doanh nghiệp không còn trở nên xa lạ (quản lý nhân sự, quản lý bán hàng, quản lý hồ sơ tài liệu, quản lý tài chính kế toán …). Với kế hoạch ngày càng mở rộng về quy mô lẫn ngành hàng kinh doanh đa dạng thì việc hoàn thiện hệ thống quản lý bán hàng cho các doanh nghiệp nói chung cũng như công ty CP quốc tế Zoma nói riêng là một việc làm cấp thiết. Là một hệ thống tích hợp nhiều ưu điểm và tiện ích trong việc quản lý, các nhà quản lý sẽ thấy rõ được toàn bộ quá trình kinh doanh, kiểm soát được quá trình kinh doanh của công ty một cách tối ưu nhất. Với hệ thống này, việc quản lý bán hàng trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn bao giờ hết, thúc đẩy nhanh quá trình bán hàng, cũng như hoạt động kinh doanh doanh trong công ty. Đó cũng chính là lý do mà hệ tống thông tin quản lý bán hàng đang được công ty chú trọng và tìm ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống bán hàng của công ty. Với những ưu điểm của hệ thống thông tin quản lý bán hàng mang lại, và từ nhu cầu thực tế trong nghiệp vụ quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma, em chọn đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty cổ phần quốc tế Zoma ” để nghiên cứu .Với mong muốn giúp công ty đưa hệ thống vào sử dụng hỗ trợ việc quán lý bán hàng một cách tốt nhất ,mang lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa kiến thức về HTTT quản lý bán hàng nói chung và của công ty Cổ phần quốc tế Zoma nói riêng. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý bán hàng tại công ty cổ phần quốc tế Zoma, nghiên cứu các phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để có thể tạo ra một hệ thống thông tin quản lý bán hàng phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý bán hàng, đem lại hiệu quả trong công việc. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu Phân tích thiết kế HTTT quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma 1
  • 9. 2.2. Nhiệm vụ - Nghiên cứu tổng quan về công ty CP quốc tế Zoma cũng như tình hình ứng dụng CNTT tại công ty. - Hệ thống hóa kiến thức về phát triển HTTT quản lý bán hàng nói chung và của công ty CP quốc tế Zoma nói riêng. - Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma, nghiên cứu các phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp để có thể tạo ra một hệ thống thông tin quản lý bán hàng phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý bán hàng, đem lại hiệu quả cao cho hoạt động kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma . 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian  Về mặt lý luận: Tiến hành nghiên cứu về thông tin, HTTT, HTTT quản lý thông qua các tài liệu, các công trình nghiên cứu.   Về mặt thực tiễn: Tiến hành nghiên cứu các hoạt động quản lý bán hàng và hệ thống thông tin bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma.  - Thời gian   Về mặt lý luận: Nghiên cứu các tài liệu về hoạt động và hệ thống thông tin bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma giai đoạn 2016-2018.   Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu cấu trúc, thực trạng của hoạt động bán hàng, ứng CNTT vào HTTT quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma giai đoạn 2016- 2018.  4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Đề tài này được thực hiện dựa trên các phương pháp sau:  4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết hệ thống thông tin và phân tích thiết kế hệ thống từ các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,... - Thu thập dữ liệu sơ cấp:  Phương pháp sử dụng phiếu điều tra: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu  điều tra khảo sát tại công ty. Để hiểu rõ thêm về thực trạng tình hình ứng dụng CNNTT cũng như là thực trạng, quy trình ứng dụng hệ thống quản lý bán hàng của công ty, em đã tiến hành phương pháp phát phiếu điều tra .Từ đó, em đã thiết kế, xây dựng các chức năng phù hợp với nhu cầu thực tế mà công ty đang cần . 2
  • 10.  Phỏng vấn trực tiếp : em đã thực hiện phỏng vấn các nhân viên trong công ty để tìm hiểu thêm về những yêu cầu chức năng cần có của phần mềm, cũng như là quy trình bán hàng hiện tại của công ty để thiết kế phần mềm phù hợp và dễ sử dụng hơn  4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu  - Thống kê, so sánh đối chiếu: Bằng cách ghi chép lại thông tin từ điều tra trắc nghiệm, quan sát thực tế và phỏng vấn trực tiếp để đưa ra những đánh giá ban đầu. Phương pháp đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong công ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống thông tin quản bán hàng cho công ty CP quốc tế Zoma một cách hiệu quả.  - Phân tích, tổng hợp: Đây là phương pháp phân tích lý thuyết thành những bộ phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mối quan hệ thành một chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến hệ thống quản lý bán hàng của công ty.  5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN  Ngoài lời cám ơn, phần mở đầu, khóa luận gồm các chương:  Chương 1:Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế HTTT quản lý bán hàng.  Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma.  Chương 3: Phân tích, thiết kế HTTT quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma. 3
  • 11. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG 1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Một số khái niệm về quản trị kinh doanh Khái niệm quản trị Quản trị là một khái niệm rất rộng bao gồm nhiều lĩnh vực như quản trị hành chính (trong các tổ chức xã hội), quản trị kinh doanh (trong các tổ chức kinh tế). Có rất nhiều quan niệm về quản trị: - Quản trị là các hoạt động được thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của những người khác; quản trị là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức. - Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong một môi trường luôn luôn biến động. - Quản trị là một quá trình nhằm đạt đến các mục tiêu đề ra bằng việc phối hợp hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp; theo quan điểm hệ thống, quản trị còn là việc thực hiện những hoạt động trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục. Quản trị trong một doanh nghiệp tồn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các phần, các bộ phận có mối liên hệ khăng khít với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và thúc đẩy nhau phát triển. Khái niệm quản trị kinh doanh Trong lĩnh vực quản trị kinh doanh chia ra nhiều lĩnh vực: quản trị tài chính, quản trị nhân sự, quản trị marketing, quản trị sản xuất... Quản trị kinh doanh là tập hợp các hoạt động có liên quan và tương tác mà một chủ thể kinh doanh tác động lên tập thể những người lao động tron doanh nghiệp để sử dụng một cách tốt nhất mọi nguồn lực, tiềm năng và cơ hội của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông kinh doanh. Quản trị nhân sự là hệ thông các quan điểm, chính sách và hoạt động thwucj tiễn được sử dụng trong quản trị con người của một tổn chức nhằm đạt được kết quả tốt ưu cho cả tổ chức và nhân viên. Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí các dòng tiền tệ trong doanh ngiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản trị tài chính báo gồm các hoạt đồng làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp với các kế hoạch. Quản trị quan hệ khách hàng là quá trình lựa chọn những khách hàng mà một doanh nghiệp có thể phục vụ một cách sinh lời nhất và thiết lập những tương tác riêng biệt giữa doanh nghiệp với từng khách hàng. 4
  • 12. 1.1.2. Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin Dữ liệu là các giá trị phản ánh sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. Dữ liệu là các giá trị thô, chưa có ý nghĩa với người sử dụng. Có thể là một tập hợp các giá trị mà không biết được sự liên hệ giữa chúng. Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ sữ liệu thông qua quá trình xử lý (phân tích, tổng hợp,...), phù hợp với mục đích cụ thể của người sử dụng. Thông tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệu được tổ chức sao cho nó mang lại một ý nghĩa cho một đối tượng cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể. Hệ thống thông tin là tập hợp người, thủ tục và các nguồn lực để thu thập, xử lý, truyền và phát thông tin trong một tổ chức. Hệ thống thông tin có thể là thủ công nếu dựa vào các công cụ như giấy, bút. Hệ thống thông tin hiện đại là hệ thống tự động hóa dựa vào máy tính (phần cứng, phần mềm) và các thông tin khác. Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý của tổ chức. Nó bao gồm con người, thiết bị và quy trình thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn thảo các quyết định của tổ chức. 1.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.2.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT Có nhiều tài liệu viết với số lượng quy trình khách nhau nhưng về bản chất chúng không khác nhau. Theo Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nguyễn Văn Vỵ, Thống Kê, 2002. thì tài liệu chia quy trình PTTK HTTT chia làm 6 giai đoạn. Mỗi giai đoạn lại mang một chức năng nhiệm vụ khác nhau. Giai đoạn 1: Khảo sát dự án Trong giai đoạn đầu tiên này, nhiệm vụ chính là thu thập thông tin có liên quan cần thiết. Qua quá trình xử lý, phân tích thông tin từ đó đưa ra được lựa chọn phương án tốt nhất cho dự án. Quá trình khảo sát được chia làm hai bước: Bước 1:Khảo sát dự án Khảo sát sơ bộ: từ các nguồn thu thập thông tin có sẵn, các yếu tốt cơ bản được khảo sát. Từ đó, nhà phát triển HTTT có cái nhìn tổng quan và đưa ra được các giải pháp cho dự án. Khảo sát chi tiết: từ các thông tin mang tính phức tạp, chuyên môn sâu hay đòi hỏi phải có hiểu biết nghiệp vụ… các dữ liệu được thu thập phục vụ cho quá trình nghiên cứu và phát triển hệ thống. Người phát triển hệ thống không thể phát triển hệ thống khi mà không hiểu biết sâu về lĩnh vực mình đang xây dựng hệ thống. 5
  • 13. Bước 2: Đặt ra các câu hỏi và vấn đề trọng tâm cần phải giải quyết: Trong quá trình khảo sát dự án thì cần tối thiểu trả lời được một trong các câu hỏi như dữ liệu, thông tin được đưa vào như thế nào? Xử lý ra làm sao? Hệ thống bao gồm chức năng gì?... Sau khi phân tích thông tin và đưa ra các vấn đề cần giải quyết, từ đó nhà phát triển sẽ chọn lọc các thông tin và xây dựng hệ thống thông tin sao cho phù hợp với doanh nghiệp. Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống Trong giai đoạn này ta cần: Xác định yêu cầu của HTTT: Yêu cầu về chức năng, yêu cầu kiến trúc, ngôn ngữ phần mềm, các yêu cầu khác và khả năng nâng cấp trong tương lai. Phân tích và đặc tả mô hình các chức năng và các tác nhân được thể hiện thông qua các sơ đồ. Phân tích luồng dữ liệu, xác định các thuộc tính lập thành các bảng dữ liệu (data table) gồm các trường dữ liệu (data field). Xác định khóa chính (primary key), khóa ngoại (foreign key) cùng các mối quan hệ giữa bảng dữ liệu (relationship) và ràng buộc (constraint) của dữ liệu. Giai đoạn 3: Thiết kế Từ những thông tin, tài liệu được khảo sát và phân tích, nhà phát triển thực hiện phân tích bằng các phần mềm chuyên dụng và chuyển hóa chúng dần thành phần mềm. Quá trình thiết kế được thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Thiết kế tổng thể Từ những tài liệu được khảo sát và phân tích, qua các phần mềm chuyên dụng như Sybase PowerDesigner, CA ERwin Data Modeler, Star UML, nhà phát triển thực hiện mô hình hóa. Qua quá trình này, nhà phát triển có thể thể hiện được các mối quan hệ giữa các đối tượng, cũng như tạo nền tảng để xây dựng phát triển phần mềm. Bước 2: Thiết kế chi tiết Sau quá trình thiết kế tổng thể, nhà phát triển đi vào thiết kế chi tiết bao gồm việc thiết kế cơ sở dữ liệu (Database), thiết kế truy vấn, thủ tục hàm, thiết kế giao diện, thiết kế chức năng phần mềm, thiết kế báo cáo,… Thực chất, thiết kế là việc sử dụng các phương pháp, công cụ nhằm tạo ra mô hình hệ thống giúp bộ phận viết mã chương trình dễ dàng hiểu và xây dựng phần mềm theo đúng yêu cầu. Giai đoạn 4: Thực hiện Sau khi mà đã có thiết kế chi tiết, tuy vào yêu cầu thực tiễn của bài toán mà nhà phát triển lựa chọn sau: 6
  • 14. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có thể là SQL Server, Oracle, MySQL, … và thực hiện cài đặt cơ sở dữ liệu đó cho hệ thống. - Công cụ lập trình (Microsoft Visual Studio, PHP Designer,...). - Công cụ để xây dựng giao diện hệ thống (DevExpress, Dot Net Bar,...). - Với các phần mềm phức tạp thì cần viết cả tài liệu hướng dẫn. Giai đoạn 5: Kiểm thử Đây là giai đoạn đưa phần mềm vào thử nghiệm, mục đích chính là để kiểm tra lỗi có thể sảy ra cũng như thu thập phản hồi từ người dùng. Quá trình kiểm thử được thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Lựa chọn công cụ kiểm thử. Bước 2: Thử nghiệm các modules chức năng của hệ thống thông tin. Bước 3: Khắc phục lỗi nếu có. Kết quả nhằm hướng đến một hệ thống thông tin đạt đầy đủ các yêu cầu có thể tiếp tục đưa ra sử dụng. Giai đoạn 6: Triển khai và bảo trì Gia đoạn này hệ thống thông tin được cài đặt và đưa vào sử dụng và liên tục được bảo trì, phát hiện các sai sót, khuyết điểm. Khi mà hệ thống đưa vào khai thác thực sự hiệu quả, thì nhà phát triển tiếp tục nghiên cứu và cải tiến đưa ra các phiên bản mới hơn có nhiều chức năng hơn, giao diện thân thiện hơn hay đơn giản chỉ là có nhiều chức năng hơn. 1.2.2. Các phương pháp phân tích thiết kế HTTT Theo Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nguyễn Văn Vỵ, Thống Kê, 2002 thì có 3 phương pháp PTTK. - Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc) - Phương pháp phân tích bán cấu trúc - Phương pháp phân tích có cấu trúc a) Phương pháp phân tích cổ điển (phi cấu trúc) Đặc điểm Gồm các pha (phase): Khảo sát, thiết kế, viết lệnh, kiểm thử đơn lẻ, kiểm thử trong hệ con, kiểm thử trong toàn hệ thống. Việc hoàn thiện hệ thống được thực hiện theo hướng “bottom-up” (từ dưới lên) và theo nguyên tắc tiến hành tuần tự từ pha này tới pha khác. 7
  • 15. Hình1.1. Chu trình phương pháp phân tích thi ết kế cổ điển Nguồn: Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin hiện đại, Nguyễn Văn Vỵ, Thống Kê, 2002 Nhược điểm: Gỡ rối, sửa chữa rất khó khăn và phức tạp. Ví dụ trong giai đoạn kiểm thử (test) nếu có lỗi nào đó xuất hiện ở giai đoạn cuối pha kiểm thử. Lúc đó, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của lỗi, có thể buộc phải sửa đổi hàng loạt các môđun. Khi một lỗi được phát hiện, khó chẩn đoán môđun nào (trong số hàng trăm, hàng ngàn môđun) chứa lỗi. Vì thực hiện theo nguyên tắc tuần tự nên sau khi đã kết thúc một pha, người ta có thể không cần phải bận tâm đến nó nữa và nếu ở pha trước còn lỗi thì các pha sau sẽ phải tiếp tục chịu ảnh hưởng của lỗi đó. Mặt khác hầu hết các dự án thường phải tuân thủ theo một kế hoạch chung đã ấn định từ trước nên kết quả sẽ khó đạt được như kế hoạch với một thời gian quy định. b. Phương pháp thiết kế bán cấu trúc Đặc điểm: Một loạt các bước “bottom-up” như viết lệnh và kiểm thử được thay thế bằng giai đoạn hoàn thiện “top-down”. Nghĩa là các môđun mức cao được viết lệnh và kiểm thử trước rồi đến các môđun chi tiết ở mức thấp hơn. 8
  • 16. Pha thiết kế cổ điển được thay bằng thiết kế có cấu trúc. Nhược điểm: Người thiết kế nói chung không có liên hệ với người sử ra thành hai pha độc lập. liên lạc rất ít với phân tích viên hệ thống và cả hai đều dụng nên quá trình phân tích và thiết kế gần như là tách c) Phương pháp thiết kế có cấu trúc Đặc điểm Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung, tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu, cài đặt. Các hoạt động có thể thực hiện song song. Chính khía cạnh không tuần tự này mà thuật ngữ “pha” được thay thế bởi thuật ngữ “hoạt động” (“pha” chỉ một khoảng thời gian trong một dự án trong đó chỉ có một hoạt động được tiến hành). Mỗi hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều hoạt động trước đó. Một số phương pháp phân tích có cấu trúc *) Các phương pháp hướng chức năng Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technique): Đây là phương pháp của Mỹ dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn. Nó có hệ thống trợ giúp theo kiểu đồ hoạ để biểu diễn các hệ thống và việc trao đổi thông tin giữa các hệ con. Kỹ thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu (Data Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa quan tâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống. Phương pháp MERISE (Method pour Rassembler les Idees Sans Effort) Đây là phương pháp của Pháp dựa trên các mức bất biến (còn gọi là mức trừu tượng hoá) của hệ thống thông tin như mức quan niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp với mô hình. Phương pháp CASE (Computer-Aided System Engineering) Đây là phương pháp phân tích và thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính. Phương pháp luận phân tích và thiết kế hệ thống CASE Method Từ kinh nghiệm và nghiên cứu trong quá trình xây dựng hệ thống, hãng Oracle đã đưa ra một tiếp cận công nghệ mới trong phương pháp này. Đây là một cách tiếp cận theo hướng “top-down” rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại. *) Các phương pháp hướng đối tượng Phương pháp HOOD (Hierarchical Object Oriented Design): 9
  • 17. Đây là phương pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Những phương pháp này lại yêu cầu các phần mềm phải được mã hoá bằng ngôn ngữ lập trình ADA. Do vậy phương pháp này chỉ hỗ trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa và phân lớp. Phương pháp RDD (Responsibility Driven Design): Đây là phương pháp dựa trên việc mô hình hoá hệ thống thành các lớp. Các công việc mà hệ thống phải thực hiện được phân tích và chia ra cho các lớp của hệ thống. Các đối tượng trong các lớp của hệ thống trao đổi các thông báo với nhau nhằm thực hiện công việc đặt ra. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối tượng và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp OMT (Object Modelling Technique): Đây là một phương pháp được xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục được một số nhược điểm của các phương pháp tiếp cận hướng đối tượng trước thường mắc phải. Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát triển hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và thiết kế hệ thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp rất nhiều khó khăn vì chưa có nhiều các công cụ phát triển hỗ trợ cho việc thiết kế hướng đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp cận này vẫn chưa được phát triển rộng rãi. 1.2.3. Giới thiệu phương pháp phân tích thiết kế hệ theo hướng chức năng Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng chức năng quan tâm chủ yếu tới những thông tin mà hệ thống sẽ giữ gìn, xem người dùng sẽ cần những thông tin nào, rồi thiết kế ngân hàng dữ liệu để chứa những thông tin đó, cung cấp Forms để nhập thông tin và in báo cáo để trình bày các thông tin. Nói một cách khác là tập trung vào thông tin và không mấy để ý đến những gì có thể xảy ra với những hệ thống đó và cách hoạt động của hệ thống là ra sao. Đây là lối tiệm cận xoay quanh dữ liệu và đã được áp dụng để tạo nên hàng ngàn hệ thống trong suốt nhiều năm. Lối tiếp cận xoay quanh dữ liệu là phương pháp tốt cho việc thiết kế ngân hàng dữ liệu và nắm bắt thông tin. Một trong những thách thức lớn là yêu cầu đối với các hệ thống thường xuyên thay đổi. Một hệ thống xoay quanh dữ liệu có thể dể dàng xử lý việc thay đổi ngân hàng dữ liệu, nhưng lại khó thực thi những thay đổi trong nguyên tắc nghiệp vụ hay cách hoạt động của hệ thống. Phương pháp tiếp cận: - Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính thành nhiều chương trình con nhằm đến thực một công việc xác định. - Cách tiếp cận hướng dữ liệu xây dựng phần mềm dựa vào việc phân rã phần mềm theo các chức năng cần đáp ứng và dữ liệu cho các chức năng đó. Cách tiếp cận 10
  • 18. hướng hành động lại tập trung phân tích hệ thống trên các hoạt động thực thi các chức năng của phần mềm đó. - Các thực hiện: Phương pháp thiết kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã các bài toán thành bài toán nhỏ hơn đến khi nhận được các bài toán có thể cài đặt được. Đặc trưng đóng gói: - Phương pháp này có đặc trưng là dữ liệu được đóng gói để hạn chế truy nhập tự do, trực tiếp vào dữ liệu. - Cho phép sử dụng lại mã nguồn để tiết kiệm tài nguyên và công sức lập trình. Ưu điểm: - Tư duy phân tích thiết kế rõ ràng. - Chương trình sáng sủa dễ hiểu. - Phân tích được các chức năng của hệ thống. - Dễ theo dõi luồng dữ liệu. Nhược điểm: - Không hỗ trợ việc sử dụng lại. Các chương trình hướng cấu trúc phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc dữ liệu và bài toán cụ thể, do đó không thể dùng lại modul nào đó trong phần mềm này cho phần mềm khác với các yêu cầu về dữ liệu khác. - Không phù hợp cho phát triển các phần mềm lớn. - Khó quản lý mối quan hệ giữa các modul và dễ gây ra lỗi trong phân tích cũng như khó kiểm thử và bảo trì. Lĩnh vực áp dụng: Phương pháp hướng chức năng thường phù hợp với nhiều bài toán nhỏ, có luồng dữ liệu rõ ràng, cần phải tư duy giải thuật rõ ràng và người lập trình có khả năng tự quản lý được mọi truy cập đến các dữ liệu của chương trình. Phân tích hệ thống theo hướng chức năng gồm các giai đoạn cơ bản sau: Bước 1: Khảo sát và lập kế hoạch dự án Khảo sát và thu thập thông tin của hệ thống hiện thời, sau đó thiết lập dự án là công việc chính của các bước phát triển HTTT. Mục tiêu của hoạt động này là tìm hiểu bài toán hay là tìm hiểu nhu cầu về hệ thống. Trên cơ sở các thông tin khảo sát, nhà phát triển đánh giá thực trạng, xác định các điểm yếu của hệ thống hiện tại, lập phương án phát triển HTTT, xác định phạm vi, hạn chế, mục tiêu của dự án. Bước 2: Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống nhằm xác định các thông tin và các chức năng cần xử lý thông tin của các chức năng cần phát triển. Phân tích hệ thống gồm những công việc cụ thể sau: - Xác định yêu cầu của hệ thống - Phân tích hệ thống về chức năng 11
  • 19. - Phân tích hệ thống về dữ liệu Bước 3: Thiết kế hệ thống Thiết kế là quá trình chuyển hóa các yêu cầu hệ thống về chức năng, dữ liệu kết hợp với các ràng buộc về môi trường cài đặt thông qua sử dụng các phương pháp, công cụ về thủ tục thiết kế thành các đặc tả thiết kế về hệ thống. Thiết kế logic là không gắn với bất cứ HT phần cứng hay phần mềm nào, nó tập trung vào mặt nghiệp vụ của HT thực. Thiết kế vật lý là quá trình chuyển mô hình logic trừu tượng thành bản thiết kế hay các đặc tả kỹ thuật, những phần khác nhau của HT được gắn vào những thao tác và thiết bị vật lý cần thiết để tiện lợi cho việc thu thập dữ liệu, xử lý và đưa ra thông tin cần thiết cho tổ chức. Các giai đoạn của thiết kế: Giai đoạn 1: thiết kế logic nhằm xây dựng các thành phần chính của HT và mối quan hệ giữa chúng. Giai đoạn 2: thiết kế chi tiết từng thành phần cấu thành nên HT và mô tả mối quan hệ giữa các thành phần này một cách cụ thể và rõ ràng. Sản phẩm cuối cùng của thiết kế là đặc tả hệ thống ở dạng như nó tồn tại trên thực tế, sao cho nhà lập trình và kỹ sư phần cứng có thể dễ dàng chuyển thành chương trình và cấu trúc hệ thống. Bước 4: Thực hiện Thực hiện là giai đoạn nhằm xây dựng Hệ thống (HT) theo các thiết kế đã xác định. Giai đoạn này bao gồm các công việc sau: - Lựa công cụ hệ quản trị CSDL và cài đặt CSDL cho HT - Lựa chọn công cụ lập trình để xây dựng các modul chương trình của HT - Lựa chọn công cụ để xây dựng các giao diện HT - Xây dựng các tài liệu như sử dụng HT, tài liệu kỹ thuật Bước 5: Kiểm thử Công việc của bước này chính là chọn công cụ kiểm thử; kiểm chứng các modul chức năng của HTTT, chuyển các thiết kế thành các chương trình phần mềm; thử nghiệm HTTT; khắc phục sự cố (nếu có). Và kết quả cuối cùng là một HTTT đạt yêu cầu đề ra. Bước 6: Triển khai và bảo trì Sau khi đã có một HTTT hoàn chỉnh đạt yêu cầu, chúng ta sẽ tiến hành lắp đặt: - Lắp đặt phần cứng để làm cơ sở cho HT - Tiến hành cài đặt phần mềm, chuyển đổi hoạt động của HT cũ sang HT mới (chuyển đổi dữ liệu, bố trí sắp xếp người làm việc trong HT, tổ chức HT quản lý và bảo trì) - Phát hiện các sai sót, khuyết điểm của HTTT sau đó cải tiến và chỉnh sửa. - Cuối cùng là viết báo cáo nghiệm thu. 12
  • 20. 1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Các hệ thống thông tin quản lý không còn xa lạ với các doanh nghiệp khi nhu cầu quản lý thông tin một cách có hệ thống trở nên vô cùng cấp thiết và ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất – kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh và sự tồn tại của doanh nghiệp. Đã có không ít công trình nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về đề tài này nhằm tìm ra lối đi mới trong việc quản trị quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp. Sau đây là một số công trình nghiên cứu liên quan: Tình hình nghiên cứu trong nước Trong quá trình nghiên cứu tôi có tìm hiểu một số tài liệu trong nước cụ thể như sau: - Nguyễn Quốc Trung (2010), Đồ án tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty Thương mại và Phát triển Công nghệ Bách Khoa Hà Nội. Đề tài xây dựng HTTT quản lý bán hàng với các chức năng: quản lý hóa đơn, tính tồn kho theo ngày nhập, tên hàng hóa theo quý, năm, quản lý hàng hóa, quản lý khách hàng, lập báo cáo... nhằm cung cấp cho bộ máy quản trị Công ty Thương mại và Phát triển Công nghệ Bách khoa 4 công cụ quản lý hàng hóa đồng bộ, chi tiết, đồng thời giám sát chặt chẽ số lượng hàng hóa ra vào khi cũng như nắm được thông tin khách hàng mua hàng của Công ty cổ một cách hệ thống. - Trần Văn Mộc, Luận văn: “Phân tích thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý bán hàng nội thất của công ty CP Thương Mại và Truyền Thông CIC”, Khoa công nghệ thông tin, Đại học giao thông vận tải. Xây dựng cơ sở dữ liệu chi tiết, mang tính linh động cao; lưu trữ đầy đủ thông tin cần thiết giúp tổ hợp, chọn lọc dữ liệu đầy đủ, đáp ứng các nhu cầu báo cáo, tổng hợp dữ liệu của người sử dụng. Giao diện chương trình gần gũi, cập nhật dễ dàng, thống nhất trên tất cả các chương trình; tích hợp chức năng tìm kiếm dữ liệu trên hầu hết các chức năng. - Nguyễn Ngọc Tường Vy, Luận văn: “Phân tích, thiết kế và xây dựng HTTT quản lý bán hàng của công ty cổ phần truyền thông Vang”, Khoa tin học kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc Dân. Chương trình phần mềm Quản lý bán hàng tại công ty CP truyền thông Vang đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản trong hệ thống quản lý bán hàng. Chương tình đã quản lý được các giao dịch trong ngày tại công ty, chương trình cũng theo dõi được quá trình thực hiện giao dịch của từng nhân viên. Chương trình cũng cho phép người sử dụng tìm kiếm các thông tin về khách hàng theo các tiêu thức khác nhau, cho người sử dụng lựa chọn đồng thời chương trình lập được báo cáo theo từng giai đoạn cụ thể từng loại khách hàng thực hiện giao dịch. - Nguyễn Thị Ánh, Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty CP thương mại điện tửu DHE”, Khoa hệ thống thông tin kinh tế, Đại học Thương Mại. Đây là một trong những đề tài xây dựng HTTT quản lý theo hướng đối tượng hoàn chỉnh, khắc phục được những nhược điểm cơ bản của 13
  • 21. phương pháp phân tích, thiết kế HTTT quản lý theo hương chức năng như: việc phân tích, thiết kế HTTT quản lý theo hướng chức năng như: việc phân tích và thiết kế gần gũi với thế giới thực; tái sử dụng dễ dàng, đóng gói, che giấu thông tin làm tăng tin an toàn cho hệ thống và đặc biệt là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở, Tuy nhiên, để xây dựng được HTTT theo hướng đối tượng đòi hỏi thời gian và chi phí lớn, chỉ phù hợp với hệ thống lớn và phức tạp. Qua những đề tài nghiên cứu, những bài báo cáo tiêu biểu nêu trên ta có thể thấy rằng việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý là mối quan tâm khá lớn trong doanh nghiệp. Tùy thuộc vào mô hình, quy mô cũng như tài chính trong doanh nghiệp để lựa chọn cho doanh nghiệp một hệ thống thông tin quản lý phù hợp. Xây dựng một hệ thống thông tin quản lý đặc biệt là quản lý cho doanh nghiệp thương mại là một quá trình đầu tư đúng đắn, hỗ trợ cho quá trình bán hàng một cách tối ưu nhất, tiết kiệm nguồn nhân sự, giải quyết các vấn đề về thiếu hụt doanh thu, thiếu hụt hàng hóa trong quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn quản lý được thông tin khách hàng một cách hữu hiệu, tốc độ tìm kiếm rà soát hàng hóa cũng như thông tin khách hàng một cách nhanh chống và hiệu quả. 14
  • 22. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA 2.1.1. Giới thiệu về công ty CP quốc tế Zoma Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần quốc tế Zoma Tên giao dịch: ZOMA INTER., JSC Địa chỉ: Số 35, ngõ 102 đường Trường Chinh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Ngày thành lập: 20/06/2015 Mã số thuế: 0107346709 Điện thoại: 0978970679 Email: admin@zomagruop.com.vn Công ty Cổ phần quốc tế Zoma là công ty con của Công ty Cổ phần Butaba Việt Nam Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Butaba Việt Nam Tên giao dịch: BUTABA JOINT STOCK COMPANY Địa chỉ: Tầng 2, toàn nhà HH1, ngõ 102 Trường Chinh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội. Đại diện pháp luật: Hoàng Quang Thịnh Mã số thuế: 0108086595 Điện thoại: 0945885444 Email: admin@butaba.com.vn 2.1.2. Lịch sử phát triển của công ty CP quốc tế Zoma Công ty cổ phần quốc tế Zoma được thành lập ngày 20/6/2015. Tính đến nay mới hơn 5 năm nhưng công ty quốc tế Zoma đã là một nhà phân phối đáng tin cậy tại Việt Nam. Công ty phát triển với sứ mệnh nâng cao chất lượng cuộc sống, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người dân Việt Nam. Công ty ra đời với sứ mệnh trở thành đơn vị hàng đầu trong việc phân phối các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Để thực hiện sứ mệnh đó công ty đã nỗ lực không ngừng nỗ lực, tìm kiếm, nghiên cứu những sản phẩm , những thương hiệu tốt nhất, đảm bảo chất lượng, an toàn và hiệu quả. Từ đó tạo dựng uy tín, niềm tin với khách hàng về các sản phẩm mà công ty phân phối để xứng đáng với thương hiệu doanh nghiệp. 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma - Phân phối dược phẩm - Phân phối mỹ phẩm - Thương mại điện tử 15
  • 23. 2.1.4. Website của doanh nghiệp - Website chính thức: zomagroup.com.vn - Giao diện chính của công ty cổ phần quốc tế Zoma Hình 2.1. Giao diện website của công ty CP quốc tế Zoma Nguồn: website http://zomagroup.com.vn/ - Website cung cấp đầy đủ các thông tin về:  Giới thiệu về công ty  Giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ Các tin tức được đăng tải về công ty Các sự kiện nổi bật của công ty  Tuyển dụng Hỗ trợ, tư vấn. - Website được xây dựng với nội dung khá đầy đủ, giao diện bắt mắt, dễ nhìn, thuận tiện cho việc tìm kiếm thông tin của người dùng. Trên website đăng tải nhiều bài viết về các hoạt động, sự kiện của công ty và thông tin tuyển dụng. 16
  • 24. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức và tình hình kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma a. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần quốc tế Zoma Nguồn: Phòng nhân sự của công ty Chức năng nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận. Mỗi phòng ban trong Công ty lại đảm nhận những nhiệm vụ và chức năng khác nhau. Và mỗi nhiệm vụ và chức năng lại là một khâu hết sức quan trọng tạo nên sự phát triển của Zoma trong thời điểm hiện tại và tương lai. - Giám đốc: Là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, là người quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cách chức danh quản lý do công ty, bảo vệ quyền cho cán bộ nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động của công ty, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại. - Phó giám đốc: Là người quản lý các công việc tại công ty, thay thế giám đốc điều hành mọi việc khi giám đốc đi vắng. Tuy nhiên, chịu tránh nhiệm trước giám đốc về công việc được gian. Như vậy, người lãnh đạo điều hành là giám đốc, dưới giám đốc là phó giám đốc, dưới nữa là các phòng ban, mỗi phòng ban có nhiệm vụ cụ thể:  Phòng kinh doanh: Có nhiệm thuyết phục khách hàng mới sử dụng sản phẩm của công ty, chăm sóc và giữ mối quan hệ với tập khách hàng đã có, nhận và xử lý các  đơn hàng. Phụ trách công tác nhập hàng, phát triển thị trường. Hỗ trợ cho giám đốc trong các quyết định chiến lược của công ty.   Phòng marketing: Phụ trách việc quảng bá thương hiệu, sản phẩm, marketing cho sản phẩm để thu hút khách hàng, tạo niềm tin thương hiệu cho khác hàng, tìm kiếm, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, thuyết phục khách sử dụng sản phẩm công ty. Đề xuất các chiến dịch quảng bá trình ban giám đốc phê duyệt.   Phòng hành chính – nhân sự: Phụ trách các vấn đề về nhân sự, tiền lương, các hoạt động văn hóa đoàn thể. Tham mưu, cố vấn cho giám đốc về công tác quản lý và 17
  • 25. các phong trào hoạt động của doanh nghiệp. Có nhiệm vụ kê khai, làm các chứng từ của công ty.  Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ làm các công việc thống kê - kế toán tài chính cho doanh nghiệp, trợ giúp ban giám đốc trực tiếp chỉ đạo việc theo dõi tình hình tài chính, xác định nhu cầu về vốn, tình trạng luân chuyển vốn, tổ chức thực hiện công tác kế toán của công ty. Theo dõi tình hình và sự biến động của các loại tài sản, tình hình kinh doanh, cung cấp thông tin kịp thời cho giám đốc và đóng góp ý kiến về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hợp nhất báo cáo tài chính công ty.  b. Tình hình kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma - Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty  Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần quốc tế Zoma 2017 đến 2018 (đơn vị:VNĐ) STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 1 Doanh thu 13 325 632 000 19 437 326 000 32 266 432 000 2 Tổng chi phí 7 836 255 000 9 213 427 000 13 912 305 000 3 Lợi nhuận 5 489 377 000 10 223 899 000 18 354 127 000 trước thuế 4 Thuế TNDN 428 364 000 2513 472 000 971 382 000 5 Lợi nhuận sau 5 061 013 000 9 710 427 000 17 382 745 000 thuế Nguồn: Phòng kế toán Bảng kết quả hoạt động kinh doanh công ty cho biết doanh thu công ty tăng đều qua các năm, đi vào chi tiết sự thay đổi qua các năm. Từ năm 2016 đến 2017 doanh thu tăng 45,86% từ 2017 đến 2018 tăng 66. Từ những con số chi tiết này, có thể nói công ty trong 3 năm gần đây có sự tăng lên rõ ràng và đặc biệt là đến năm 2018 tăng đột biến. - Chiến lược phát triển và tiềm năng mở rộng Công ty đã xây dựng và phát triển được 5 năm, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau và cũng có những chiến lược quyết sách hợp lý để phát triển như đến nay. Trong năm nay công ty cũng đang có một số các định hướng phát triển cho năm 2020 và các năm tiếp theo tầm nhìn 2025. 18
  • 26. 2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA 2.2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT và HTTT trong hoạt động kinh doanh của công ty CP quốc tế Zoma - Trang thiết bị trong trong đơn vị (phòng ban/bộ phận) Số lượng Mức độ đáp ứng Số lượng cần bổ sung, STT Tên trang thiết bị nhu cầu sử dụng hiện tại thay thế (tốt, khá, trung bình) 1 Máy tính để bàn 30 Tốt 3 2 Máy tính xách tay 10 Tốt 5 3 Máy in 2 Tốt 0 4 Máy chiếu 2 Tốt 1 5 Máy quét 1 Khá 1 Thiết bị kết nối 6 mạng (hub, swich, 2 Tốt 1 thiếtbịphát wifi,…) - Phần mềm hệ thống gồm STT Loại phần mềm Có sử dụng Tên % đáp ứng yêu cầu 1 Hệ điều hành Có Window 7 95% 2 Chương trình tiện ích Không 3 Khác Không - Phần mềm ứng dụng trong hoạt động nghiệp vụ gồm Có sử % đáp ứng Có nhu cầu STT Loại phần mềm Nguồn gốc yêu cầu thay thế, dụng nghiệp vụ nâng cấp 1 Soạn thảo văn bản Có Microsoft 85% Có (Microsoft Office) Office 2010 2 Quản lý nhân sự Có Perfect HRM 95% Có 3 Kế toán, tài chính Có MISA 98% Không 4 Quản lý bán hàng oline Có Tuha 97% Có 6 Khác Không 19
  • 27. Các phần mềm được sử dụng với mục đích hỗ trợ cho công ty về việc quản lý nhân sự, kế toán, soạn thảo văn bản, giúp giảm thiểu chi phí nhân lực, công việc được hoàn thành đảm bảo độ chính xác và kịp thời. Nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc của công ty. - Dữ liệu của đơn vị: lưu trữ tập trung và lưu trữ phân tán. - Dữ liệu được tổ chức: trong cơ sở dữ liệu và trong các tập tin riêng rẽ. - Mạng trong đơn vị STT Dạng mạng Tốc độ Kết nối WAN, Số lượng máy tính Internet kết nối 1 LAN hữu tuyến Cao Có 35 2 LAN vô tuyến (wifi) Cao Có 46 Qua khảo sát 30 nhân viên công ty, ta thu được kết quả - Về số lượng nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin trong công ty Dựa vào câu trả lời và số phiếu chọn, ta có bảng và biểu đồ sau: Bảng 2.2 Số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT trong công ty Số nhân viên kỹ thuật CNTT trong công ty Số người chọn Dưới 5 người 0 Từ 5-10 người 26 Từ 11-15 người 4 Từ 16-20 người 0 (Nguồn: phiếu điều tra) 30 25 20 15 10 5 0 Dưới 5 người 5-10 người 11-15 người 16-20 người Biểu đồ 2.1. Đánh giá số lượng nhân viên kỹ thuật CNTT tại công ty Cổ phần quốc tế Zoma 20
  • 28. Như vậy dựa vào biểu đồ có thể thấy rằng số lượng nhân viên kỹ thuật công nghệ thông tin là nhỏ. Với một doanh nghiệp quy mô như Công ty Cổ phần quốc tế Zoma thì các hoạt động liên quan đến công nghệ thông tin là rất nhiều vì thế công ty cần bổ sung lượng nhân viên kỹ thuật nhằm đáp ứng kịp thời mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của công ty. 2.2.2. Thực trạng quản lý bán hàng tại công ty Cổ phần quốc tế Zoma Hiện nay sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng và được cập nhật 1 cách thường xuyên về sản phẩm và số lượng hàng trong kho để các bộ phận có thể nắm rõ và tư vấn lên đơn hàng. Quy trình bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma gồm các hoạt động sau: Khách hàng để lại thông tin ở form đăng ký hoặc qua fanpage. Lúc này bộ phận tiếp nhận thông tin sẽ tiếp nhận và cập nhật thông tin đơn hàng, thông tin của khách hàng lên phần mềm bán hàng. Nếu phần mềm thông báo đơn trùng thì ngay lập tức đơn hàng này sẽ được chuyển sang 1 bảng drive (lưu trữ thông tin khách, hàng đơn hàng của khách hàng đã từng mua sản phẩm của công ty). - Với trường hợp khách hàng đã từng mua hàng tại công ty, bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ liên hệ với khách hàng dựa vào thông tin trên bảng drive để chăm sóc lại. + Nếu khách hàng tiếp tục mua hàng thì bộ phận chăm sóc sẽ cập nhật lại thông tin và lên đơn cho khách. + Nếu khách hàng không mua hoặc hẹn liên hệ lại sau thì bộ phận chăm sóc sẽ note lại trên bảng drive. - Với trường hợp khách hàng mới, bộ phận bán hàng sẽ liên hệ và tư vấn về tình trạng da, về sản phẩm của công ty. Sau đó, xác nhận và cập nhật lại các thông tin về tên sản phẩm, số lượng, thời gian giao hàng, địa chỉ, tổng hóa đơn và tình trạng đơn hàng (chốt hoặc hủy). Bộ phận giao hàng tiếp nhận thông tin đơn hàng và sẽ tiến hành giao hàng cho khách. Nếu đơn hàng được chuyển thành công thì bộ phận này sẽ cập nhật trạng thái giao hàng thành công. Và ngược lại nếu bị hủy thì sẽ cập nhật trạng thái và lý do hủy. Bộ phận tài chính của công ty sẽ căn cứ và thông tin đơn hàng để tiến hành lập hóa đơn thanh toán cho khách. Theo từng tháng, bộ phận tài chính sẽ thống kê về các khoản thu, chi cho ban giám đốc công ty. Bộ phận bán hàng sẽ lập bản báo cáo về tình hình bán hàng, số lượng khách hàng theo từng ngày và tổng kết cả 1 tháng vừa qua. Hàng tháng công ty sẽ tiến hành họp nêu ra những nược điểm cần khắc phục và mục tiêu, chiến lược bán hàng cho thời gian tiếp theo. Hệ thống quản lý bán hàng cập nhật các thông tin thường xuyên để các nhân viên cũng như ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình hoạt động và doanh số bán hàng của công ty. 21
  • 29. 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA 2.3.1. Đánh giá chung Bên cạnh những thành tựu đạt được nêu ở trên thì công ty vẫn gặp phải những những nhược điểm còn tồn tại như sau : - Vì trên trang web của công ty không đề cập rõ đến các dịch vụ ,sản phẩm của công ty, nên khách hàng khó tiếp cận ,tìm hiểu rõ được các sản phẩm của công ty, nhân viên mất khá nhiều thời gian để tư vấn và giải thích cho khách hàng. - Website của công ty chỉ dành để giới thiệu về lịch sử, địa chỉ... của công ty, các ngành nghề kinh doanh hoạt động, chưa đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Ứng dụng HTTT trong công ty chưa nhiều. - Số lượng nhân viên trong công ty ngày một tăng nhanh, khách hàng hằng ngày truy cập vào trang web của công ty cũng không hề nhỏ dẫn đến việc không thể tránh khỏi việc tắc nghẽn cổng thông tin, ảnh hưởng đến công việc của nhân viên trong công ty . 2.3.2. Đánh giá về tình hình quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma - Ưu điểm của quá trình quản lý bán hàng ở công ty CP quốc tế Zoma Quá trình quản lý bán hàng của công ty hiện tại đáp ứng được những nghiệp vụ cơ bản cần thiết, quá trình quản lý được diễn ra khá trôi chảy. Đội ngũ nhân viên công ty tốt nghiệp từ các trường cao đẳng, đại học chuyên ngành và có số năm kinh nghiệm trên ít nhất từ 6 tháng trở lên, trong quá trình làm việc công ty luôn có những buổi đào tạo từ các chuyên gia kinh tế, học hỏi và tiếp thu những đổi mới trong công tác quản lý bán hàng. Số lượng nhân viên của công ty khá lớn, khối lượng công việc được phân bổ ở mức vừa phải, không gây quá tải hay áp lực cho nhân viên, mỗi nhân viên đảm nhận nhiệm vụ đúng chuyên ngành đào tạo và nghiệp vụ vững vàng .Chính vì thế mà việc quản lý bán hàng của công ty luôn diễn ra với nhịp độ ổn định, ít xảy ra biến động . Quá trình quản lý bán hàng của công ty được thực hiện trên giấy tờ sổ sách và các công cụ tin học đơn giản, không đòi hỏi kỹ năng cao nên việc thực hiện hoàn thành công việc của nhân viên trở nên dễ dàng hơn, nhân viên tự tin với khả năng làm việc của mình, tạo tinh thần hứng thú khi làm việc giúp công việc được hoàn thành tốt hơn. Quá trình quản lý bán hàng của công ty được thực hiện khá tốt khi quy mô của công ty ngày một phát triển. - Nhược điểm của quá trình quản lý bán hàng ở công ty Hiện tại quy mô công ty đang ngày càng được mở rộng hơn, xuất hiện nhiều mặt hàng mới, thị trường ngày càng được mở rộng hơn, việc quản lý bán hàng gặp khá nhiều khó khăn cho nhân viên khi các nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhiều không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình quản lý bán hàng. 22
  • 30. Số liệu trong công tác bán hàng là rất lớn, lưu trữ tốn kém, việc tìm kiếm số liệu, tài nguyên mất thời gian và không đồng bộ. Công ty vẫn đang quản lý bán hàng theo phương thức truyền thống, dẫn đến việc không tránh khỏi việc mất dữ liệu, các dữ liệu bị nhầm lẫn gây ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh của công ty . Tuy có những ưu điểm nhất định nhưng hiện tại quy trình bán hàng gặp phải rất nhiều nhược điểm, cụ thể như là: Lượng thông tin phải nhập rất nhiều gây khó khăn và mất thời gian. Dữ liệu dễ dàng bị mất và nhầm lẫn gây ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình quản lý kinh doanh của công ty. Việc tìm kiếm thông tin sản phẩm, số lượng còn và hết chưa được cập nhật 1 cách nhanh chóng, gây khó khăn cho người sử dụng. Các báo cáo, thống kê phải tự cập nhật 1 cách thủ công gây lãng phí thời gian và công sức. Không tránh khỏi việc sai sót. Khi quy mô kinh doanh của Công ty ngày một được mở rộng cả về chất và lượng, cơ sở dữ liệu về quản lý bán hàng và cung cấp dịch vụ ngày một lớn, nhu cầu trao đổi thông ngày càng tăng và phức tạp thì việc lưu trữ dữ liệu truyền thống trở nên không hiệu quả. Ngoài nhu cầu quản lý và lưu trữ như trước đây, còn phát sinh những nghiệp vụ khác như truy xuất, xử lý, đối chiếu số liệu, cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý, cập nhật thông tin, … gặp nhiều khó khăn. Kết luận chung: Công ty đang ngày càng mở rộng về số lượng hàng hóa và ngành hàng ,việc quản lý với số lượng lớn rất khó khăn và dễ gây sai sót vì vậy công ty cần có một hệ thống thông tin quản lý bán hàng nhằm khắc phục những nhược điểm trên, việc quản lý bán hàng trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn, quản lý được chặt chẽ số lượng hàng hóa bán ra nhập vào, tránh việc thất thoát ngân sách, bên cạnh đó còn tra cứu thuận tiện đơn hàng cần tìm .Đầu tư vào xây dựng hệ thống thông khá tốn kém nhưng mang lại nhiều lợi ích cho công ty. Bên cạnh những lợi ích nêu trên, việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng còn giúp công ty tiết kiệm được nguồn nhân lực, tăng tính bảo mật thông tin khách hàng cũng như những thông tin nội bộ của công ty . 23
  • 31. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP QUỐC TẾ ZOMA 3.1. Phân tích hệ thống quản lý bán hàng cho công ty CP quốc tế Zoma 3.1.1. Mô tả bài toán Công ty chuyên bán các sản phẩm mỹ phẩm, hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma được mô tả như sau: Quản lí bán hàng: Khi khách hàng mua hàng, họ sẽ tìm hiểu hàng hóa cần mua trên trang web hoặc fanpage của công ty. Thông tin hàng hóa bao gồm: mã hàng hóa, tên hàng hóa, đơn giá, số tồn và mô tả hàng hóa. Sau khi khách hàng đăng ký mua hàng, nhân viên bộ phân kinh doanh sẽ liên hệ lại với khách hàng để tư vấn về sản phẩm. Sau đó sẽ thu thập thông tin của khách hàng và cập nhật thông tin đơn đặt hàng của khách bao gồm các thông tin: Mã đặt hàng, ngày đặt hàng, ngày giao hàng, nơi giao hàng, số lần đặt. Mỗi đơn đặt hàng có thể bao gồm nhiều mặt hàng khác nhau, mỗi mặt hàng cũng có thể được đặt trong nhiều đơn hàng. Quản lý khách hàng: Đồng thời, khi khách hàng mua hàng sẽ được lưu lại thông tin bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại. Mỗi khách hàng có thể mua nhiều hàng hóa, và cũng có nhiều hóa đơn qua nhiều ngày mua hàng. Báo cáo, thống kê: Sau mỗi ngày nhân viên kinh doanh thực hiện thống kê trên hệ thống số hàng hóa bán ra trong ngày, số lượng và tổng tiền bán được để làm báo cáo lên trên. 3.1.2. Đặc tả yêu cầu HTTT quản lý bán hàng 3.1.2.1. Yêu cầu chức năng - Quản lý hệ thống gồm có đăng nhập, cập nhật tài khoản, đổi mật khẩu. - Quản lý khách hàng gồm có thêm mới, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin khách hàng khi cần. - Quản lý mặt hàng gồm thêm mới, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin mặt hàng khi cần. - Quản lý đơn đặt hàng gồm thêm mới, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin đơn đặt hàng khi cần. 3.1.2.2. Yêu cầu phi chức năng Hệ thống cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Về tính bảo mật thông tin: Mỗi người sử dụng đều có một tài khoản (tên người dùng và mật khẩu) để tránh truy nhập trái phép. Với tư cách là người dùng cụ thể, tùy theo các quyền mà người quản trị cung cấp, người dùng đó sẽ được phép truy nhập các thông tin nhất định. 24
  • 32. - Về mặt hệ thống: Hệ thống phải được thiết kế mềm dẻo, thông minh để thuận tiệ n cho các cải tiến, nâng cấp sau này. Ngoài các báo cáo sao kê theo quy định, chương trình cho phép người sử dụng tìm kiếm những thông tin cần thiết như thông tin cá nhân hoặc thông tin về lương của nhân viên. - Về mặt nhập liệu: Với mỗi hệ thống, việc giao tiếp với người sử dụng rất cần thiết và quan trọng. Hiệu quả của chương trình phụ thuộc rất lớn vào giao diện của chương trình. Vì vậy để được đáp ứng và nâng cao hiệu quả sử dụng, giao diện của hệ thống cần: + Sáng sủa, dễ đọc, dễ nhìn. + Thuận tiện, thân mật với người sử dụng + Các thông tin nhân viên phải được quản lý cụ thể, rõ ràng và dễ tìm kiếm.Về mặt truy cập thông tin: Hệ thống đảm bảo cho khả năng truy cập các thông tin linh hoạt, nhanh chóng và an toàn hơn. 3.1.3. Xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dụng và tạo ra trong các chức năng cũng như hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Sơ đồ phân cấp chức năng (BFD) là loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần các chức năng từ tổng quát đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng, quan hệ giữa các chức năng là các cung có quan hệ bao. Biểu đồ cho cái nhìn khái quát, dễ hiểu về các chức năng của hệ thống, dễ dàng thành lập, có tính chất tĩnh (chỉ thấy chức năng mà không có trình tự xử lý), thiếu sự trao đổi thông tin giữa các chức năng. Mục đích của sơ đồ phân cấp chức năng nhằm xác định phạm vi của hệ thống. Cho phép mô tả khái quát dần các chức năng của một tổ chức một cách trực tiếp khách quan, có thể phát hiện chức năng thiếu, trùng lặp. Giúp làm việc giữa nhà thiết kế và người sử dụng trong khi phát triển hệ thống. Trong bài sử dụng phương pháp Topdown để phân tích và thiết kế hệ thống về mặt chức năng. Hệ thống quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma gồm có những chức năng như sau:  Quản lý khách hàng    Quản lý bán hàng    Báo cáo thống kê  25
  • 33. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng 3.1.4. Xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu ( DFD – Data Flow Diagram) là một công cụ mô tả mối quan hệ thông tin giữa các công việc. Sơ đồ luồng dữ liệu bổ xung khiếm khuyết của sơ đồ phân rã chức năng bằng việc bổ xung các luồng thông tin nghiệp vụ cần để thực hiện chức năng. Cho ta cái nhìn đầy đủ hơn về các mặt hoạt động của hệ thống. Là một trong số các đầu vào cho quá trình thiết kế hệ thống. Các thành phần của sơ đồ luồng dữ liệu gồm có chức năng, luồng dữ liệu, kho dữ liệu, tác nhân ngoài, tác nhân trong.  Chức năng là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi hoặc tác động lên thông tin như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới. Nếu trong một chức năng không có thông tin mới sinh ra thì đó chưa phải là chức năng trong DFD.    Luồng dữ liệu là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi chức năng. Các luồng dữ liệu phải chỉ ra được thông tin logic chứ không phải tài liệu vật lý, các luồng thông tin khác nhau phải có tên gọi khác nhau.  26
  • 34.  Kho dữ liệu là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ để một hoặc nhiều chức năng sử dụng chúng.    Tác nhân ngoài là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ thống nhưng có trao đổi trực tiếp với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố nà trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.    Tác nhân trong là một chức năng hoặc hệ thống con của hệ thống đang xét nhưng được trình bày ở một trang khác của mô hình. Mọi sơ đồ luồng dữ liệu đều có thể bao gồm một số trang, thông tin truyền giữa các quá trình trên các trang khác nhau được chỉ ra nhờ kí hiệu này.   3.1.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung ngữ  Sơ đồ dữ liệu mức ngữ cảnh gồm một chức năng duy nhất biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác nhân ngoài của hệ thống. Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ thông tin vào ra của hệ thống. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh quản lý bán hàng của công ty CP Zoma cho ta cái nhìn tổng quan về phần mềm quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma. Ở giữa là phần mềm quản lý bán hàng, xung quanh là các nguồn hoặc đích đến của thông tin khách hàng, quản lý, ban giám đốc. Đó là những đối tượng giao tiếp với hệ thống quản lý bán hàng tại công ty. 3.1.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh các tác nhân ngoài của hệ thống ở mức khung cảnh được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra. Hệ thống được phân rã thành các chức năng mức đỉnh là các tiến trình chính bên trong hệ thống theo mô hình phân rã chức năng mức 1. 27
  • 35. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma cho ta thấy tiến trình mà phần mềm sẽ thực hiện nhằm phục vụ cho công tác quản lý bán hàng. Phần mềm gồm 3 chức năng là Quản lý khách hàng, Quản lý bán hàng và Báo cáo, thống kê. Nguồn và đich của các tiến trình là khách hàng, quản lý và ban giám đốc. Dữ liệu đượ lưu trữ trong các kho: hóa đơn, hồ sơ khách hàng, đơn đặt hàng. 3.1.4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh thực hiện phân rã đối với mỗi chức năng của mức đỉnh. Khi thực hiện mức phân rã này vẫn phải căn cứ vào sơ đồ phân rã `chức năng để xác định các chức năng con sẽ xuất hiện trong mô hình luồng dữ liệu. Việc phân rã có thể tiếp tục cho đến khi đủ số mức cần thiết. Khi phân rã các chức năng phải đảm bảo tất cả các luồng thông tin vào ra ở chức năng cao phải có mặt trong các chức năng mức thấp hơn và ngược lại. 28
  • 36. Các sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh  Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý khách hàng  Sơ đồ 3.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý khách hàng Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý khách hàng cho biết các công việc cụ thể của tiến trình Quản lý khách hàng gồm thêm mới hồ sơ khách hàng; cập nhật, sửa thông tin khách hàng; xóa hồ sơ khách hàng và tìm kiếm thông tin khách hàng.  Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý bán hàng  Sơ đồ 3.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng quản lý bán hàng 29
  • 37. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh của chức năng Quản lý bán hàng cho biết các công việc cụ thể của tiến trình Quản lý khách hàng gồm Tạo đơn hàng; cập nhật, sửa đơn hàng; tìm kiếm đơn hàng; xác nhận thông tin khách hàng; cập nhật trạng thái giao hàng. 3.1.5 Phân tích dữ liệu Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục, bảo trì. Phân tích cơ sở dữ liệu hoàn toàn độc lập với các hệ quản trị CSDL. Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ thống để xác định các yêu cầu về dữ liệu. Xây dựng mô hình thực thể liên kết biểu diễn các yêu cầu về dữ liệu. 3.1.5.1. Mô hình thực thể liên kết Mô hình thực thể liên kết mô tả thế giới gần với quan niệm, suy nghĩ của ta. Đây là mô hình tốt với lượng thông tin ít nhất, mô tả thế giới dữ liệu đầy đủ nhất. Việc xây dựng mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao gồm dữ liệu cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó. Mô hình thực thể liên kết còn gọi là mô hình dữ liệu logic hoặc sơ đồ tiêu chuẩn. Nó được xây dựng dùng bốn kiểu khối xây dựng: thực thể, kiểu thực thể, thuộc tính, liên kết.  Thực thể là khái niệm để chỉ một đối tượng, một nhiệm vụ, một sự kiện trong thế giới thực hay tư duy được quan tâm trong quản lý.    Kiểu thực thế là việc nhóm tự nhiên một số thực thể lại, mô tả cho một loại thông tin chứ không phải là bản thân thông tin. Kiểu thực thể thường là tập hợp các thực thể cùng bản chất.    Thuộc tính là giá trị thể hiện một đặc điểm nào đó của một thực thể hay một liên kết. Mỗi thuộc tính có một tập giá trị gọi là miền giá trị của thuộc tính đó.    Liên kết là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh sự ràng buộc trong quản lý. Một thực thể có thể liên kết với chính nó thường gọi là tự liên kết. Giữa hai thực thể có thể có nhiều hơn một liên kết.    Kiểu liên kết là tập hợp các liên kết có cùng bản chất. Các kiểu liên kết cho biết số thể hiện lớn nhất mỗi thực thể tham gia vào liên kết với một thể hiện của một thực thể khác. Có kiểu liên kết một – một, một – nhiều, nhiều – nhiều.   Các thực thể và thuộc tính  KHACHHANG (MaKH, TenKH, SDT, DiaChi) MATHANG (MaMH, TenMH, DonGia, SoTon, MoTa) DONDATHANG (MaDH, MaKH, NgayDH, NgayGH, NoiGiao) CTDONDATHANG ( MaDH, MaMH, SLDat, GiaBan, ThanhTien) 30
  • 38. 3.1.5.2. Mô hình quan hệ Mô hình CSDL quan hệ hay ngắn gọn là mô hình quan hệ được E.F.Codd phát triển vào đầu những năm 1970. Mô hình này được thiết lập trên cơ sở lý thuyết tập hợp nên nó rất dễ hiểu và được sử dụng rất rộng rãi trong việc tổ chức dữ liệu cho các hệ thống. Các thành phần trong mô hình quan hệ gồm: Các quan hệ - các bộ - các thuộc tính. Các bộ trong một quan hệ không được trùng nhau. Thuộc tính được xác định bởi tên, thứ tự của các thuộc tính trong quan hệ là không quan trọng. Trong một quan hệ, tên các thuộc tính phải khác nhau ( các miền giá trị của các thuộc tính không nhất thiết khác nhau). Khóa chính của một quan hệ ( Primary key – PK ) là một hoặc một nhóm thuộc tính xác định duy nhất một bộ trong quanheej. Khóa chính của quan hệ là định danh của thực thể tương ứng. Trong quan hệ các thuộc tính thuộc khóa chính được gạch chân và được gọi là các thuộc tính khóa. Khi chọn khóa chính cần phải xem xét các tiêu chuẩn sau: khóa chính phải xá định được duy nhất một bộ trong quan hệ, phải có số thuộc tính ít nhất, phải không thay đổi theo thời gian. Khóa ghép là khóa có từ hai thuộc tính trở lên. Khóa ngoài được sử dụng để thiết lập một mối quan hệ. Đó là thuộc tính mô tả của quan hệ này nhưng đồng thời lại là thuộc tính khóa trong quan hệ khác. Trong quan hệ các thuộc tính khóa ngoài được in nghiêng hoặc gạch chân bằng nét đứt. Khóa giả là thuộc tính do con người đặt ra để làm khóa chính. Thuộc tính này không mô tả đặc điểm của các đối tượng quan tâm mà chỉ có tác dụng để xác định duy nhất đối tượng đó. Ràng buộc thực thể là một ràng buộc trên khóa chính. Nó yêu cầu khóa chính phải tối thiểu, xác định duy nhất và không null. Ràng buộc tham chiếu liên quan đến tính toàn vẹn của mối quan hệ tức là liên quan đến tính toàn vẹn của khóa ngoài. Một ràng buộc tham chiếu yêu cầu một giá trị khóa ngoài trong một quan hệ cần phải tồn tại là một giá trị khóa chính trong một quan hệ khác hoặc là giá trị null. Các ràng buộc được định nghĩa bởi người dùng là các ràng buộc liên quan đến miền giá trị của dữ liệu thực tế. 31
  • 39. Sơ đồ 3.6: Mô hình quan hệ 3.2. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng 3.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu Các thực thể và thuộc tính của hệ thống quản lý bán hàng KHACHHANG (MaKH, TenKH, SDT, DiaChi) MATHANG (MaMH, TenMH, DonGia, SoTon, MoTa) DONDATHANG (MaDH, MaKH, NgayDH, NgayGH, NoiGiao) CTDONDATHANG ( MaDH, MaMH, SLDat, GiaBan, ThanhTien) Xây dựng cơ sở dữ liệu Bảng khách hàng (KHACHHANG) Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích MaKH Text Mã khách hàng TenKH Text Tên khách hàng SDT Number Số điện thoại DiaChi Text Địa chỉ Bảng mặt hàng (MATHANG) Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích MaMH Text Mã mặt hàng TenMH S Text h Text ort text Tên mặt hàng DonGia Number Đơn giá SoTon Number Số tồn MoTa Text Mô tả 32
  • 40. Bảng đơn đặt hàng (DONDATHANG) Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích MaDH Text Mã đặt hàng MaKH Text Mã khách hàng NgayDH Date/Time Ngày đặt hàng NgayGH Date/Time Ngày giao hàng NoiGiao Text Nơi giao Bảng chi ti ết đơn đặt hàng (CTDONDATHANG) Tên trường Kiểu dữ liệu Giải thích MaDH Text Mã đặt hàng MaMH Text Mã mặt hàng SLDat Number Số lượng đặt GiaBan Number Giá bán ThanhTien Number Thành Tiền 3.2.2. Thiết kế giao diện Thiết kế giao diện là một trong những phần thiết yếu của hệ thống để hệ thống trình bày một phần các thông tin mà người sử dụng cần biết. Khi thiết kế giao diện cần chú ý xem xét các yếu tố: - Loại thiết bị phương tiên giao diện được sử dụng - Thiết kế hội thoại người dùng – hệ thống - Bản chất của dữ liệu và phương pháp mã hóa dữ liệu - Các yêu cầu về kỹ thuật đánh giá dữ liệu - Thiết lập định dạng màn hình và các báo cáo Thiết kế màn hình liên quan đến hình thức, thiết lập, định dạng, trình bày các thông tin trên màn hình. Cần phải xác định nhóm logic của đối thoại liên quan đến các hành vi đơn giản, các yêu cầu người dùng, hiển thị chi tiết về dữ liệu. Giao diện được thiết kế đảm bảo dễ sử dụng, dễ học, dễ nhớ, có khả năng thao tác nhanh, sự tinh vi, kiểm soát tốt và dễ phát triển. Trong rất nhiều form của chương trình quản lý bán hàng tại công ty CP quốc tế Zoma thường xuyên có các nút chức năng Thêm, Sửa, Xóa, Lưu, Hủy, Tìm kiếm, Trở về, Thoát với chức năng cụ thể là: - Thêm: Có chức năng cập nhật thông tin của hệ thống theo các thông tin đầu vào yêu cầu của từng form. - Sửa: Có chức năng sửa thông tin trong cơ sở dữ liệu có sẵn. Nhấn nút Sửa và chỉnh sửa các thông tin người dùng muốn sau đó nhấn nút Lưu để ghi lại thông tin hoặc ấn nút Hủy để hủy bỏ thao tác. 33
  • 41. - Xóa: Sử dụng khi muốn xóa thông tin trong cơ sở dữ liệu của hệ thống. - Tìm kiếm: Muốn tìm kiếm thông tin trong hệ thống, người dùng có thể ấn nút tìm kiếm và nhập thông tin cần tìm. Danh sách thông tin có liên quan sẽ hiển thị trên màn hình. - Trở về: Để trở về form trước. - Thoát: Ấn nút này để thoát khỏi chương trình. Form Đăng nhập Đối với chương trình quản lý, cần phải quản lý thông tin, quản lý dữ liệu rất quan trọng. Một hệ thống chỉ cho phép nhân viên của công ty có quyền sử dụng thông tin để đảm bảo an toàn cho dữ liệu. Nhân viên của công ty sẽ có tài khoản gồm tên đăng nhập và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Sau đó ban quản trị sẽ phân quyền sử dụng phù hợp cho nhân viên ừng phòng ban, từng bộ phận. Sau khi nhân viên điền tên đăng nhập và mật khẩu vào ô tương ứng thì click vào nút đăng nhập để tương tác với hệ thống, click vào nút thoát để hủy đăng nhập. Hình 3.7: Giao di ện đăng nhập hệ thống quản lý bán hàng Form Hệ thống thông tin quản lý bán hàng Đây là giao diện chính của chương trình, người sử dụng có thể tác động đến các chức năng của hệ thống mình muốn bằng cách nhấn vào nút chức năng. Giao diện hệ thống thông tin quản lý bán hàng gồm có các nút chức năng: - Quản lý khách hàng : Quản lý thông tin khách hàng. - Quản lý bán hàng: Quản lý mặt hàng, quản lý đơn hàng. - Lập báo cáo: Báo cáo doanh thu, báo cáo đơn hàng đã bán 34
  • 42. - Thoát: Giúp người dùng thoát khỏi hệ thống Khi tương tác với nút chức năng nào thì hệ thống sẽ mở ra giao diện quản lý của chức năng tương ứng. Hình 3.8: Giao di ện chính của hệ thống quản lý bán hàng Form quản lý khách hàng Khi ấn vào nút “quản lý khách hàng” ở form “hệ thống thông tin quản lý bán hàng” thì form quản lý khách hàng sẽ hiện ra. Form này thực hiện chức năng cập nhật thông tin về khách hàng mới, tìm kiếm thông tin khách hàng khi cần. Thông tin đầu vào của chức năng cập nhật thông tin gồm: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại. Thông tin đầu ra là danh sách khách hàng của công ty. Các thông tin sẽ nhập vào các ô Text theo từng label có sẵn trên giao diện. Cụ thể các nút chức năng của giao diện gồm: Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm, Trở về, Thoát. 35
  • 43. Hình 3.8: Giao di ện quản lý khách hàng Form quản lý bán hàng Khi nhấn vào nút “quản lý bán hàng” ở giao diện chính của hệ thống người sử dụng sẽ đến với giao diện này. Giao diện “quản lý bán hàng” bao gồm các nút chức năng: - Quản lý mặt hàng: Giúp quản lý thông tin của khách hàng - Quản lý đơn hàng: Quản lý thông tin đơn hàng đặt sản phẩm của khách hàng - Thoát: Để thoát khỏi hệ thống Hình 3.9: Giao di ện quản lý bán hàng 36
  • 44. Form quản lý mặt hàng Tương tự như form quản lý khách hàng, ấn nút “quản lý mặt hàng” tại form quản lý bán hàng người dùng sẽ đến với form này. . Form này thực hiện chức năng cập nhật, tìm kiếm mặt hàng của công ty. Thông tin đầu vào bao gồm: Mã mặt hàng, tên mặt hàng, đơn giá, số tồn, mô tả Thông tin đầu ra là danh mục mặt hàng của công ty. Các thông tin sẽ nhập vào các ô Text theo từng label có sẵn trên giao diện. Cụ thể các nút chức năng của giao diện gồm: Thêm, Sửa, Xóa, Tìm kiếm, Trở về, Thoát. Hình 3.10: Giao diện quản lý mặt hàng Form quản lý đơn hàng Cũng tương tự như form quản lý khách hàng, ấn nút “quản lý đơn hàng” tại form quản lý bán hàng người dùng sẽ đến với form này. Form có chức năng quản lý các đơn hàng của khách, cập nhật thông tin đơn hàng vào hệ thống, tìm kiếm đơn hàng khi cần. Thông tin đầu vào của chức năng cập nhật đơn hàng gồm: Mã đơn hàng, mã khách hàng, mã mặt hàng, số lượng, giá bán, nơi giao hàng, ngày giao hàng. Các thông tin này sẽ được nhập vào ô text hiển thị trên màn hình. Các thông tin đầu ra là danh sách đơn hàng. Form gồm có các nút chức năng Thêm, Sửa, Xóa, Lưu, Hủy, Thoát, Trở về được sử dụng để tương tác với hệ thống. 37
  • 45. Hình 3.11: Giao diện quản đơn đặt hàng 3.3 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện HTTT quản lý bán hàng của công ty CP quốc tế Zoma Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển không ngừng, đa dạng về công nghệ cũng như hệ thống quản lý, phần mềm quản lý. Những nhà quản lý, chuyên gia kỹ thuật phải luôn tìm hiểu để lựa chọn công nghệ xây dựng cổng thông tin và quản lý hệ thống thông tin đó sao cho hiệu quả. Thường xuyên phân tích, đánh giá hệ thống để có thể rút ra ưu, nhược điểm của hệ thống, kịp thời chỉnh sửa, định hướng phát triển tốt hơn. Đối với thực trạng của hệ thống cần nhìn nhận và đánh giá chính xác để có thể nâng cấp, xử lý những bất cập của hệ thống, đồng thời tránh tình trạng không tận dụng hết nguồn tài nguyên có sẵn gây lãng phí tài nguyên dẫn đến hoang phí nguồn lực của công ty. Trong công ty cần đầu tư nguồn nhân lực cho hệ thống thông tin phù hợp để có thể quản lý thông tin, nâng cấp thông tin một cách nhanh chóng, đạt hiệu quả cao. Trong quá trình làm việc, có thể mở các lớp học hoặc gửi nhân viên đi học nhằm bồi dưỡng thêm kiến thức, đào tạo được bài bản giúp cho công việc xử lý nhanh hơn. Đồng thời chú trọng đến hoạt động quản trị hệ thống của các cấp quản lý trong công ty để có chiến lược đúng đắn. Cần đầu tư thêm máy móc, trang thiết bị phần cứng để phục vụ cho hoạt động quản lý hệ thống bán hàng được tốt hơn. Trong quá trình hệ thống hoạt động, nhân viên công ty và ban quản trị phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát để có thể thúc đẩy công việc theo đúng tiến độ. Đồng thời có thể kịp thời phát hiện lỗi để có thể khác phục kịp thời. 38
  • 46. Áp dụng các phần mềm, hệ thống quản lý, hệ quản trị cơ sở dữ liệu vào hoạt động quản lý bán hàng giúp cho cán bộ, nhân viên và ban giám đốc dễ dàng hơn trong quản lý. Công việc được tự động hóa từ các khâu thu thập, nhập dữ liệu đế xử lý, lưu trữ, tìm kiếm nhanh chóng và cho các báo cáo chính xác giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. 39
  • 47. KẾT LUẬN Có thể thấy rằng ,việc xây dựng HTTT quản lý bán hàng không chỉ tiết kiệm được nguồn nhân lực,tiết kiệm chi phí cho công ty mà còn tối ưu hóa được các nghiệp vụ bán hàng, hỗ trợ tối đa việc quản lý bán hàng một cách có hệ thống giảm thiểu sai sót, nhầm lẫn trong quá trình vận hành các hoạt động kinh doanh của công ty . Trong thực tế, yêu cầu quản lý bán hàng của công ty khá lớn, có nhiều vấn đề khác nhau trong bài toán, có nhiều thay đổi trong công tác quản lý, người sử dụng luôn cập nhật những tính năng mới. Thời gian làm khóa luận tốt nghiệp không phải là nhiều cũng như hạn chế về trình độ và kỹ năng nên em chưa thể đi sâu vào phân tích đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh trong thực tế nên không tránh khỏi những sai sót xẩy ra. Tuy gặp phải một số trở ngại như trên nhưng nhờ sợ chỉ bảo đầy tâm huyết của thầy giáo Đàm Gia Mạnh em đã hoàn thành được khóa luận của mình một cách tốt nhất. Cuối cùng e xin chân thành cảm ơn thầy cô khoa hệ thống thông tin kinh tế và thương mại điện tử, cảm ơn thầy giáo Đàm Gia Mạnh đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Sinh viên thực hiện: Lê Trần Tú Anh 40
  • 48. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Trần Thị Song Minh, Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. 2. PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương Mại. 3. Nguyễn Văn Ba (2000), Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội 4. Ths.Tôn Thất Hải (2009), Bài giảng Quản trị bán hàng, Trường Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh. 5. Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương Mại, 2017