Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Liên Á, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20494
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thanh Hoa Sông Đà, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
20604
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Liên Á, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20494
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
email: luanvan84@gmail.com website: http://luanvan.forumvi.com
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại Vạn Phúc
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Thanh Hoa Sông Đà, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
20604
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn Phượng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh, bài mẫu đề tài báo cáo quản trị kinh doanh, báo cáo thực tập chuyên ngành quản trị kinh doanh hay nhất! đạt 9 điểm
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư xây dựng Quang Minh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty TNHH Long Vân sang thị trường Nhật Bản, cho các bạn tham khảo
20633
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính của công ty xây lắp và vật liệu xây dựng Nam Định, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
DOWNLOAD TẠI ĐÂY: https://tailieufile.com/document/phan-tich-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-mtv-thuong-mai-san-xuat/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm chuyên đề báo cáo của mình
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn nội dung: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại Thiên Min làm báo cáo thực tập của mình
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập chuyên đề phân tích và lập báo cáo tài chính hay 2017 công ty Cơ Điện Và Xây Dựng các bạn hãy Downdoad ngay miễn phí nhé các bạn
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn Phượng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh, bài mẫu đề tài báo cáo quản trị kinh doanh, báo cáo thực tập chuyên ngành quản trị kinh doanh hay nhất! đạt 9 điểm
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư xây dựng Quang Minh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty TNHH Long Vân sang thị trường Nhật Bản, cho các bạn tham khảo
20633
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Phân tích báo cáo tài chính của công ty xây lắp và vật liệu xây dựng Nam Định, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
DOWNLOAD TẠI ĐÂY: https://tailieufile.com/document/phan-tich-hieu-qua-hoat-dong-kinh-doanh-tai-cong-ty-tnhh-mtv-thuong-mai-san-xuat/
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại - sản xuất Quang Minh Long ” làm chuyên đề báo cáo của mình
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn nội dung: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại Thiên Min làm báo cáo thực tập của mình
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập chuyên đề phân tích và lập báo cáo tài chính hay 2017 công ty Cơ Điện Và Xây Dựng các bạn hãy Downdoad ngay miễn phí nhé các bạn
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
Garment Space: Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ, Dịch vụ làm luận văn thạc sĩ
Luanvantrithuc.com
Tải tài liệu nhanh zalo 0936885877
Khoá Luận Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tạisiêu Thị Co.Opmart Huế đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...NOT
Garment Space: Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Với 10k bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20466
Báo cáo thực tập Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng
Website: vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-nganh-tai-chinh-ngan-hang/
Similar to phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng huế (20)
This document provides details for designing the production process for a men's pants order, including:
- The order is for 4,000 pants in sizes S, M, L and black or gray color.
- The product is described along with specifications and diagrams.
- Raw material requirements and quality standards are defined.
- The document analyzes the product structure and establishes linkages between parts.
- Process flow charts and operations are outlined to produce the pants within the required time frame.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng huế
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Hồng Nghĩa TS.Trần Hữu Tuấn
Lớp: K44A - KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014
Huế, tháng 5 năm 2014
2. Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết,
em xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn chân
thành và sâu sắc tới thầy giáo TS.Trần Hữu Tuấn đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa
luận này.
Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh
đạo, cán bộ Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế .
Đặc biệt là các anh, chị phòng Tài chính - Kế toán đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu,
tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện
thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực tập và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và
bạn bè đã luôn sát cánh, động viên và giúp đỡ em trong
suốt thời gian qua.
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nghĩa
ii
4. MỤC LỤC
Trang
Lời Cảm Ơn.............................................................................................................................................
MỤC LỤC................................................................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ............................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................................................
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT...................................................................................................
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................................13
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................................................14
2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................................................14
2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................14
3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................................14
4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................14
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................14
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................
1.1. Cơ sở lí luận...................................................................................................................................16
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................................................................16
1.1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................16
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................................17
1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................18
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................................19
1.1.2.1. Các yếu tố bên trong................................................................................................................19
1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)..........................................................................................21
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......23
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh...........................................23
Tổng doanh thu (TR).............................................................................................................................23
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................24
1.1.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh.................................................................................29
1.2. Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................................30
1.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam.....................................................30
iv
5. 1.2.2.1. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ năm 2001- cuối năm 2007.....................................30
1.2.2.2. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ 2008 đến nay.........................................................30
1.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế...................................31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP VLXD HUẾ...........................
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Huế....................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................................................33
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty...............................................................................................................33
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................................................33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...........................................................................................35
2.1.2.1. Chức năng................................................................................................................................35
2.1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................................................35
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP VLXD Huế................................................................................36
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty............................................................................................36
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận...............................................................37
2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2011-2013...................................................................38
2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................................................38
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................
2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013........................................41
BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.........................................
ĐVT: Triệu đồng...................................................................................................................................
2.1.4.3. Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................................................44
BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..................................................
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty....................................47
2.1.5.1. Các yếu tố bên trong................................................................................................................47
2.1.5.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)..........................................................................................49
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty.............................................................................................52
2.1.6.1. Thuận lợi..................................................................................................................................52
2.1.6.2. Khó khăn..................................................................................................................................53
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013................................54
2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2011-2013..................................................54
BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013................................
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................56
2.2.2.1. Phân tích doanh thu.................................................................................................................56
BẢNG 5: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2012..............................................
v
6. BẢNG 6: DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CTCP VLXD HUẾ.............................................................
BẢNG 7: DOANH THU THEO KHU VỰC THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY.....................................................
2.2.2.2. Phân tích chi phí......................................................................................................................63
BẢNG 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................................
2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................66
BẢNG 9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...........................
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013.............................69
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................................................................................69
BẢNG 10: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..........................
BẢNG 11: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.......................................................................................75
BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...............................
2.2.3.3. Phân tích một số hiệu quả kinh doanh khác của Công ty.........................................................78
BẢNG 13: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.......................
2.2.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013............................81
BẢNG 14: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VỚI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
DOANH THU VÀ CHI PHÍ........................................................................................................................
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CTCP VLXD HUẾ.............................................................................................................................83
3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty đến năm 2016 và những mục tiêu trong năm 2014.........83
BẢNG 15: MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2014........................................................................
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty...................................................................84
3.2.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động..........................................................................85
3.2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh..............................................87
3.2.3. Sử dụng tiết kiệm chi phí............................................................................................................87
3.2.4. Thành lập bộ phận chuyên trách công tác Marketing.................................................................88
3.2.5. Mở rộng đối tượng kinh doanh..................................................................................................89
3.2.6. Hoàn thiện kênh phân phối và mở rộng thị trường tiêu thụ.......................................................89
3.2.7. Xây dựng chính sách giá linh hoạt, hợp lý...................................................................................90
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................................
1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................92
2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................................93
2.1. Với Nhà nước.................................................................................................................................93
2.2. Với CTCP VLXD Huế........................................................................................................................93
vi
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CTCP VLXD HUẾ........................................................
BIỂU ĐỒ 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TỔNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...........................................................................................................
vii
9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................
BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.........................................
BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..................................................
BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013................................
BẢNG 5: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2012..............................................
BẢNG 6: DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CTCP VLXD HUẾ.............................................................
BẢNG 7: DOANH THU THEO KHU VỰC THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY.....................................................
BẢNG 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................................
BẢNG 9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...........................
BẢNG 10: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..........................
BẢNG 11: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................
BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...............................
BẢNG 13: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.......................
BẢNG 14: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VỚI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
DOANH THU VÀ CHI PHÍ........................................................................................................................
BẢNG 15: MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2014........................................................................
ix
10. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CP
CTCP
DT
ĐVT
HĐKD
KHCN
LĐ
LN
NSLĐ
NVCSH
TM
TNHH
TP
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCĐ
VLĐ
VLXD
Chi phí
Công ty cổ phần
Doanh thu
Đơn vị tính
Hoạt động kinh doanh
Khoa học công nghệ
Lao động
Lợi nhuận
Năng suất lao động
Nguồn vốn chủ sở hữu
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định
Vốn lưu động
Vật liệu xây dựng
x
11. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh
doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có
các phương pháp nhằm phát triển chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Tức doanh
nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện
sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy, trước
hết các doanh nghiệp phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra
những phương pháp tổ chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế
những điểm yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và
phát triển an toàn, bền vững của doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần
Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và
thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các
mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn
đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên
thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện
đời sống nhân viên.
Mục đích của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động
kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
CTCP VLXD Huế trong thời gian tới.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
- Thông tin thứ cấp: được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet,
các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo
kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra,
xi
12. các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và
kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.
- Thông tin sơ cấp: được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các
khách hàng của Công ty.
Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: phương pháp luận, phương pháp thu thập
thông tin, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích
thống kê.
Kết quả đạt được
Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi thấy rằng CTCP VLXD Huế đã không
ngừng nỗ lực đi lên và có chỗ đứng trên thị trường.
Trong giai đoạn 2011-2013, CTCP VLXD Huế đã luôn đóng góp phần lớn vào
ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho công nhân có công ăn việc làm và mức thu nhập
ổn định, góp phần thúc đẩy sự phát triển của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, doanh thu
và lợi nhuận không ngừng tăng lên qua các năm với tốc độ tương đối cao. Bên cạnh đó
trình độ của người lao động cũng được nâng cao. Đây là những dấu hiệu đáng mừng
ghi nhận sự nỗ lực của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ nhân viên của Công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty vẫn còn một số vấn đề
cần khắc phục. Vì vậy Công ty cần nỗ lực hơn nữa để có thể khẳng định mình trên thị
trường và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
xii
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước Việt Nam đang trên đà hội nhập vào nền kinh tế thị trường, với những
bước đi đầu tiên trong công cuộc đó đòi hỏi các đơn vị kinh doanh trong cả nước phải
theo sát sự biến động của thị trường. Đặc biệt trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều
thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu
cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có các phương pháp nhằm phát triển chiến
lược kinh doanh của đơn vị mình. Để có thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh
nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện
sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nó là mối quan
tâm của bất kỳ ai và bất kỳ doanh nghiệp nào. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp
phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra những phương pháp tổ
chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm yếu của đơn
vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và phát triển an toàn, bền
vững của doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần
Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và
thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các
mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn
đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên
thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện
đời sống nhân viên. Tuy nhiên để giữ gìn và phát huy thành quả đã đạt được thì Công
ty phải luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu
hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó
có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
13
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Xuất phát từ nhận thức trên, em chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế ” để làm bài khóa luận của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP
VLXD Huế giai đoạn 2011-2013, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động
kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
CTCP VLXD Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của CTCP VLXD Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại CTCP VLXD Huế.
- Về thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
khoảng thời gian 2011-2013, định hướng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các năm
2014-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
Phương pháp luận
Duy vật biện chứng và lôgic lịch sử.
Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet,
các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
14
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra,
các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và
kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.
Thông tin sơ cấp được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các
khách hàng của Công ty.
Phương pháp xử lí số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp những thông tin và số liệu thu thập được để cho phù hợp với đề tài
của bài báo cáo.
Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân
tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm. Phương pháp
chỉ số, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh
thu, năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.
Phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu cần
phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
15
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình đầu tư
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của
pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thông qua
việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn để
tìm kiếm lợi nhuận.
(Nguồn: ThS.Bùi Đức Tuân, 2005)
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu
vào như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra.
Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem
xét các quan niệm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Về thời gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu
quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.
- Về mặt không gian: Hiệu quả HĐKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt
động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn Công ty.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả HĐKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra để kinh doanh, hiệu quả HĐKD chỉ đạt được khi kết quả cao
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
16
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và
ngược lại.
- Về mặt định tính: Hiệu quả HĐKD không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể
mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với
phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
- Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả HĐKD phản ánh qua địa vị,
uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc làm
cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.
Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ
khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện các mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi
nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được
so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.
(Nguồn: TS.Nguyễn Ngọc Quang, 2006)
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu khái quát và
các chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức sản xuất, suất hao phí cũng
sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn và phải thống nhất với công thức đánh giá
hiệu quả chung:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào / Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu là cái đích mà mọi doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường đều phải vươn tới, đó là điều kiện tiên quyết trong quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thực chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào hoạt động kinh doanh và tiết kiệm chi phí các
nguồn lực đó để đạt được mục đích hoạt động kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề
đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
17
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng
của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng
triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú
trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố đầu vào và tiết
kiệm chi phí.
Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với
chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh
trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm vụ kinh
tế - xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất.
1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả HĐKD là một vấn đề
quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của xã hội. Và xét về phương diện mỗi quốc gia
thì hiệu quả HĐKD là cơ sở để phát triển nhằm đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc
hậu. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn là
mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau:
- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất
theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả HĐKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả HĐKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận,
do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
18
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các
doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả HĐKD nhằm chiếm được ưu thế
trong cạnh tranh trên thị trường.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước
trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ
đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả
HĐKD hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho
chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng
cao mức sống của người dân nói chung.
Như vậy, nâng cao hiệu quả HĐKD vừa là điều kiện sống còn của doanh
nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất
nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh
nghiệp và của toàn xã hội.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong thời kỳ đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thị trường
cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tiến hành HĐKD có hiệu quả. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp phải xác
định được các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trong đầu tư, đề ra các giải pháp
quản lý và sử dụng các nguồn lực vốn có. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng
nhân tố đến kết quả, hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.1. Các yếu tố bên trong
Chính sách bán hàng
Để tăng doanh thu bán hàng thì mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến các chính
sách như: chính sách tiêu thụ, chính sách marketing, chính sách tài chính. Tuy nhiên,
mỗi chính sách đều cần phải có một khoản chi phí nhất định. Vì vậy, các doanh nghiệp
cần phải cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được từ đó tìm mọi biện pháp hữu
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
19
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
hiệu nhất nhằm làm giảm chi phí đến mức có thể mà vẫn tăng lượng hàng tiêu thụ,
điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
Đối với mỗi doanh nghiệp sẽ có những phương thức bán hàng - phương thức
thanh toán giống và khác nhau, doanh nghiệp cần phải biết lựa chọn những phương
thức phù hợp với mình để có thể thu về được lượng vốn cần thiết, không để vốn bị
khách hàng chiếm dụng quá nhiều nhưng vẫn phải đảm bảo làm hài lòng khách hàng
và giữ được uy tín của Công ty.
Công tác tổ chức quản lý
Công tác tổ chức quản lý là việc sắp xếp, phân chia quyền hạn và trách nhiệm
cụ thể, riêng lẻ cho từng người cũng như cho tập thể trong một tổ chức. Công tác tổ
chức quản lý hợp lý sẽ giúp cho nhân viên làm việc một cách có hiệu quả do tổ chức
đã phân rõ nguồn lực cho từng công việc cụ thể, các nhân viên đã hiểu rõ từng quy tắc
cũng như quy trình làm việc để có thể xử lý thông tin, ra quyết định và giải quyết công
việc có hiệu quả.
Nguồn vốn và lao động
Nguồn vốn là nhân tố gắn liền với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại hay phát triển của
doanh nghiệp. Bởi vì điều kiện tiền đề để doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh
là cần phải có một số vốn nhất định. Khả năng huy động vốn, vòng quay vốn là những
vấn đề cơ bản mà doanh nghiệp cần quan tâm để mang lại hiệu quả cao nhất.
Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp.
Trình độ về chuyên môn và nhận thức của người lao động ảnh hưởng lớn đến kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì nếu người lao động có trình độ chuyên
môn cao, có nhận thức tốt thì sẽ phát huy được kỹ năng và tính sáng tạo trong môi
trường tập thể, từ đó làm tăng hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp
phần tạo ra hiệu quả kinh doanh cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận thức
và khả năng riêng, vì vậy doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa năng lực
của người lao động và hướng họ vào mục tiêu chung.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
20
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp gồm có: môi trường vĩ mô và môi
trường vi mô. Môi trường vĩ mô gồm những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn
có ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp như các yếu tố kinh tế,
xã hội, chính trị, tự nhiên và kỹ thuật. Môi trường vi mô bao gồm những lực lượng có
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp như nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh và công chúng trực tiếp. Phân tích môi trường kinh doanh giúp cho doanh nghiệp
thấy được mình đang trực diện với những gì từ đó xác định được chiến lược kinh
doanh phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và
hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yếu tố này cũng góp phần quyết định
năng suất hoạt động, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Nó
có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, các
chính sách kinh tế của nhà nước… chúng không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD
của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi mô của doanh nghiệp. Trong
thời đại nền kinh tế mở cửa, tư do cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải có vị thế nhất định đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực từ môi trường, mặt
khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết
các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến doanh nghiệp từ đó có các giải pháp
hạn chế những tác động xấu.
- Yếu tố chính trị và pháp luật
Nhà nước có thể chế chính trị, hệ thống luật pháp rõ ràng, đúng đắn và ổn định
sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp trong nước hoạt
động kinh doanh và thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài. Hiện nay, các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước
đóng vai trò điều hành quản lý nền kinh tế thông qua các công cụ vĩ mô như: pháp
luật, chính sách thuế, tài chính… cơ chế chính sách của nhà nước có vai trò quyết định
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
21
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
trong việc thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành vật
liệu xây dựng nói riêng.
- Yếu tố công nghệ
Khoa học - công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Đối với các nước đang phát triển giá cả và chất lượng có ý
nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay công cụ cạnh
tranh đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa
các sản phẩm và dịch vụ có hàm lượng KHCN cao.
Việc áp dụng những thành tựu KHCN đã đem lại những kết quả đáng kể trong
việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều mẫu mã đẹp,
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.
- Yếu tố môi trường tự nhiên
Yếu tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi
trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh… là một trong những yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp.
- Yếu tố xã hội
Các doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và
nguy cơ có thể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược kinh
doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội của từng khu vực. Các yếu tố xã hội như
dân số, văn hóa, thu nhập...
Các yếu tố thuộc môi trường vi mô
- Khách hàng
Khách hàng là những người quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị
trường của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng chiến lược kinh
doanh, là những người quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do
vậy, tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đủ nhu cầu cùng sở thích thị hiếu của khách hàng
mục tiêu sẽ là điều kiện sống còn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là một điều tất yếu, số lượng các
đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Các đối
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
22
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
thủ cạnh tranh và hoạt động của họ luôn được xem là một trong yếu tố ảnh hưởng quan
trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên trên phương
diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát triển.
Việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh,
điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lược nhằm tạo được thế vững mạnh trên
thị trường.
- Các nhà cung ứng
Để quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và có hiệu quả thì cần phải
có mối quan hệ mật thiết với các nhà cung ứng. Các nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa
chọn cho mình những nhà cung ứng thích hợp vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo
chất lượng. Thông thường giá cả, chất lượng, tiến độ giao hàng… là những tiêu chí
quan trọng để lựa chọn nhà cung ứng.
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng doanh thu (TR)
TR = ΣQi x Pi
Trong đó: TR: doanh thu bán hàng
Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra
Pi: giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó : FC là chi phí cố định
VC là chi phí biến đổi
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
23
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Lợi nhuận (Π )
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Π = TR – TC
Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
• Hiệu suất sử sụng vốn cố định
S
H =
VCĐ
TR
Trong đó: HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ là vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này càng lớn
càng thì tốt và ngược lại.
• Mức đảm nhiệm vốn cố định
VCĐ
M =
TR
VCĐ
Trong đó: VCĐ
M là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và
ngược lại.
• Mức doanh lợi vốn cố định
VCĐ
r =
VCĐ
Π
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
24
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Trong đó: VCĐ
r là mức doanh lợi vốn cố định
Π là lợi nhuận thu được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh một đợn vị vốn cố
định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn
cố định nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
•Số vòng quay vốn lưu động
l =
VLĐ
TR
Trong đó: l là số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm,
trong một chu kì kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng, nếu chỉ số này
tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có
hiệu quả hơn. Đồng thời chỉ tiêu này còn phản ảnh sức sản xuât của vốn lưu động, cho
biết cứ một đơn vị vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
•Mức đảm nhiệm vốn lưu động
VLĐ
M =
TR
VLĐ
Trong đó: VLĐ
M là mức đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và
ngược lai.
•Mức doanh lợi vốn lưu động
VLĐ
r =
VLĐ
Π
Trong đó: VLĐ
r mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt vì sức sinh lợi của
vốn lưu động càng lớn và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
25
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
•Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu
vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Là thước đo quan
trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hệ số vòng quay các khoản
phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng
chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp
nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động
trong hoạt động kinh doanh.
Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng
ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh
nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong kinh doanh và có thể doanh nghiệp
sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
• Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Bình quân hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy
hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn bị chôn
vùi trong hàng tồn kho.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy,
hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng
được nhu cầu khách hàng.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
26
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
- Năng suất lao động
W =
L
TR
Trong đó: W là năng suất lao động
L là số lao động
Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
và ngược lại.
• Lợi nhuận bình quân một lao động
LĐ
r =
L
Π
Trong đó: LĐ
r là lợi nhuận bình quân một lao động
Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
• Doanh thu / chi phí tiền lương
QL
TR
I =
QL
TR
Trong đó: QL
TR
I là doanh thu / chi phí tiền lương
QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh
thu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
• Lợi nhuận / chi phí tiền lương
TL
r =
QL
Π
Trong đó: TL
r là lợi nhuận / chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương vào
hoạt động kinh doanh.
Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh khác:
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
27
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
- Tỷ suất lợi nhuận / Chi phí
TC
IΠ =
TC
Π
Trong đó: TC
IΠ là lợi nhuận / chi phí
Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng lớn và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu
TR
IΠ =
TR
Π
Trong đó: TR
IΠ là lợi nhuận /doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu đồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận / Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản đầu tư vào hoạt động kinh doanh,
đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản
của Công ty càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình hoạt
động kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng
lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
- Khả năng thanh toán hiện thời ( H
K )
H
K =
NNH
VLĐ
Trong đó: NNH là nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc dùng các tài sản ngắn
hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chỉ số này càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thanh toán các khoản nợ khi nó đến hạn nhưng
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
28
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
nếu quá cao thì cũng không tốt vì nó cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn
chưa hiệu quả.
- Khả năng thanh toán nhanh (Kn)
n
K =
NNH
HTK
VLĐ −
Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh nghiệp
có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng
tồn kho hay không. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả
năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn một cách nhanh chóng. Nếu chỉ số này nhỏ hơn
hẳn so với chỉ số thanh toán hiện thời có nghĩa là tài sản ngắn hạn phụ thuộc nhiều vào
hàng tồn kho.
1.1.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong quá trình kinh
doanh. Nó chịu sự tác động của nhiều yếu tố nhưng doanh thu và chi phí là 2 yếu tố
tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự biến động
phức tạp và bất thường của nền kinh tế trong nước và thế giới (khủng hoảng, suy thoái,
lạm phát,… ) sẽ ẩn chứa nhiều rủi ro mà doanh nghiệp không thể lường trước được.
Nên việc phân tích sự biến động và mức độ ảnh hưởng của chỉ tiêu doanh thu và chi
phí tới lợi nhuận của Công ty là rất cần thiết giúp Công ty nhận biết được những rủi ro,
từ đó để đưa ra các quyết định và chiến lược kinh doanh phù hợp. Phân tích độ nhạy
về hiệu quả kinh doanh là phương pháp phổ biến có thể đáp ứng được nhu cầu trên.
Ta có mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích và các yếu tố ảnh hưởng:
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
Giả sử ta cho doanh thu và chi phí biến động theo hướng gây bất lợi cho Công
ty (Doanh thu biến động giảm trong khoảng 5% đến 20% đồng thời Chi phí biến động
tăng trong khoảng 5% đến 20% ) và ta xem xét sự ảnh hưởng của 2 yếu tố này làm cho
lợi nhuận của Công ty biến động như thế nào. Với lợi nhuận ban đầu của Công ty
trong giai đoạn 2011-2013 đều đạt giá trị dương nhưng với sự thay đổi trên thì lợi
nhuận mang về cho công ty có thể là giá trị dương hoặc âm hoăc giá trị 0. Nếu lợi
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
29
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
nhuận mang giá trị dương chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn đem lại tiền
lời mặc dù có những rủi ro tác động. Nếu lợi nhuận âm hoặc giá trị 0 chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của Công ty bị thua lỗ hoặc không đem lại lợi nhuận và sự tác động
của của các yếu tố liên quan ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của Công ty.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam
1.2.2.1. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ năm 2001- cuối năm 2007
Từ năm 2001 đến 2007, Tổng Công ty vật liệu xây dựng Việt Nam (VNAA) giữ
vị trí độc quyền về việc điều phối các hoạt động trên thị trường vật liệu xây dựng.
Người tiêu dùng và các nhà thầu xây dựng phải năn nỉ chờ duyệt kế hoạch, bị ám ảnh
bởi giá cả, đặc biệt là vào đầu mùa xây dựng (từ tháng 3 đến tháng 5).
Năm 2006, khủng hoảng thiếu làm cho giá cả tăng vọt, các nhà thầu phải đồng
loạt ngưng thi công, sự phát triển của ngành xây dựng đã làm cho cầu về vật liệu xây
dựng tăng vọt. Để giải quyết sự thiếu hụt này, một mặt, Chính phủ cho phép nhập khẩu
vật liệu xây dựng và ấn định hạn ngạch nhập khẩu để bảo vệ nhà sản xuất trong nước,
mặt khác, Nhà nước ấn định giá bán cao nhất ở năm vùng trọng điểm: Hà Nội, Hải
Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ để bảo vệ người tiêu dùng. Điều này đã
gây thiệt hại lớn cho ngân sách nhà nước do việc nhập khẩu lậu, làm phát sinh việc
mua bán hạn ngạch nhập khẩu và tạo ra những hoạt động phi sản xuất trong nước.
1.2.2.2. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ 2008 đến nay
Trong bối cảnh cầu vượt cung và nguồn vốn trong nước bị hạn chế cũng như vai
trò quan trọng của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. Chính phủ đã khuyến khích các
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành công nghiệp này dưới hình thức liên doanh.
Năm 2004, các tập đoàn Chinfon Global, Lucksvaxi, Holderbank đã nhảy vào
và lập những dự án liên doanh: Chinfon, Văn Xá, Sao Mai. Sự bước vào hoạt động của
các Công ty liên doanh năm 2008 làm thay đổi cơ cấu thị trường, từ một thị trường độc
quyền chuyển sang thị trường thiểu số độc quyền.
Tóm lại, sự có mặt các nhà đầu tư nước ngoài trong ngành vật liệu xây dựng
Việt Nam dưới hình thức liên doanh đã làm thay đổi cơ cấu thị trường, biến thị trường
độc quyền thành thị trường thiểu số độc quyền, biến khủng hoảng thiếu thành khủng
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
30
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
hoảng thừa, đổi từ việc tăng giá trở thành việc giảm giá, chấm dứt hẳn việc nhập khẩu
và chuyển sang xuất khẩu trong thời gian tới. Việc cung vượt cầu trong thị trường
thiểu số độc quyền này đã thật sự dẫn đến cuộc chiến, cuộc chạy đua về việc giành giật
thị trường để đẩy mạnh tiêu thụ từ đó mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong những năm qua ngành vật liệu xây dựng đóng góp một phần không nhỏ
vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam, trung bình từ 9%-12% GDP. Vì thế Chính
phủ xác định Vật liệu xây dựng là ngành phát triển chiến lược nhằm hỗ trợ phát triển
kinh tế.
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay không chỉ cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành ở trong nước mà còn phải cạnh tranh với các đối tác liên
doanh nước ngoài vốn có tiềm lực kinh tế mạnh và dày dặn kinh nghiệm trong việc
tiêu thụ sản phẩm chính là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp kinh doanh
VLXD nói chung và CTCP VLXD Huế nói riêng. Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải có
những bước đi đúng đắn để nắm bắt thời cơ, từ đó đạt được những thành tích đáng ghi
nhận như đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Trong những năm gần đây, Thừa Thiên Huế là một trong số các tỉnh có công
nghiệp sản xuất VLXD phát triển đáng kể. Ngành sản xuất VLXD tỉnh Thừa Thiên
Huế đã chuyển dần sang sản xuất lớn với công nghệ thiết bị hiện đại, cơ giới hóa và tự
động hóa, đồng thời sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường, không chỉ phục vụ trong
tỉnh mà còn phục vụ cho các tỉnh trong khu vực, các tỉnh khác trong cả nước mà còn
tham gia xuất khẩu một số chủng loại VLXD như xi măng, tôn lạnh, gạch các loại, đá
xây dựng, kính xây dựng và bê tông các loại…
Công nghệ sản xuất VLXD trong tỉnh ở một số lĩnh vực hiện đã đạt xấp xỉ với
trình độ của các nước trong khu vực và thế giới (sứ vệ sinh, gạch ốp lát, kính xây
dựng). Một số chủng loại VLXD có công nghệ sản xuất tương đương với trình độ ở
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
31
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
các tỉnh có công nghiệp sản xuất VLXD phát triển (sản xuất gạch công nghệ tuy nen,
khai thác đá xây dựng). Tỷ lệ các công nghệ tiên tiến trong sản xuất VLXD của tỉnh
khá cao: công nghệ sản xuất sứ vệ sinh, gạch ốp lát, kính xây dựng hầu hết đều được
trang bị công nghệ tiên tiến và hiện đại; tỷ lệ công nghệ tiên tiến trong khai thác đá đạt
đến 75,6%, trong sản xuất gạch đạt xấp xỉ 67% (trung bình của cả nước hiện nay
khoảng 65%) đây là một tỷ lệ tương đối cao so với các tỉnh khác trong cả nước. Quy
mô sản xuất nói chung của các cơ sở sản xuất VLXD trong tỉnh thuộc loại trung bình
và lớn: 11 cơ sở khai thác đá có công suất 0,9 đến 1 triệu m3/năm; 6 cơ sở sản xuất
gạch tuy nen công suất từ 20 đến 45 triệu viên /năm, 50 cơ sở công suất khoảng 10
triệu viên/năm; 3 cơ sở sản xuất sứ vệ sinh đều có công suất từ 300 đến 600 nghìn sản
phẩm/năm; các cơ sở sản xuất gạch ốp lát đều có công suất từ 2 đến 5 triệu m2/năm.
Tóm lại trong những năm qua, được sự quan tâm, lãnh đạo của tỉnh và các
ban ngành chức năng, ngành công nghiệp VLXD ở Thừa Thiên Huế đã phát triển
không ngừng, tự khẳng định mình trong cơ chế mới hoà nhập với nền kinh tế của cả
nước, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn
định cho hàng vạn lao động trên địa bàn tỉnh. Thừa Thiên Huế là tỉnh có nhiều lợi
thế trong việc phát triển ngành công nghiệp VLXD, do đó việc nghiên cứu vận
dụng phát huy những nguồn lực thuận lợi hiện có, tìm kiếm các giải pháp để hạn
chế và vượt qua những khó khăn là công việc đòi hỏi phải được tiến hành thường
xuyên. Có như vậy, ngành sản xuất VLXD tỉnh Thừa Thiên Huế mới có thể phát
triển mạnh, không chỉ thoả mãn cho nhu cầu của mình mà còn tham gia vào công
cuộc phát triển kinh tế – xã hội của cả nước.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
32
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CTCP VLXD HUẾ
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Huế
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty
Các thông tin cơ bản:
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUẾ
Trụ sở chính: 39 Tố Hữu (139 Bà Triệu cũ), Thành phố Huế
Ngoài ra còn có các kho, cửa hàng, chi nhánh đặt tại các địa điểm:
- 217 Phan Bội Châu, TP Huế
- 18/35 Điện Biên Phủ, TP Huế
- Một vài chi nhánh đặt tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quãng Trị, Đà nẵng
Số điện thoại: 054.3810543
Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng chia thành 1.000.000 cổ phiếu
Kinh doanh các loại sản phẩm:
- Xi măng PCB30
- Xi măng PCB40
- Thép Φ6
- Thép Φ8
- Thép Φ10
- Thép Φ12
- Thép Φ14
- Thép vuông 20 kẽm
- Thép vuông 25 kẽm
- Thép vê 40
- Thép buộc
- Tôn lạnh
- Gạch GĐ60-200
- Gạch lát Terazzo màu
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Để tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của CTCP VLXD Huế thì phải
nói đến sự ra đời của Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế.
Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế. Tiền thân của Công ty là một đơn vị xây dựng được thành
lập vào tháng 05/1975. Năm 1976 được phát triển thành Công ty xây dựng Bình Trị
Thiên. Tháng 06/1989 thực hiện chủ trương chia tỉnh, Công ty Xây lắp được chia
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
33
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
thành 3 đơn vị thuộc 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Đến tháng
12/1992 Công ty Xây lắp được chính thức thành lập theo quyết định số 875/QĐ-
UBND ngày 16/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 26/03/1999 để mở
rộng lĩnh vực tiêu thụ VLXD nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế đã từng bước
trưởng thành, lớn mạnh, là một doanh nghiệp chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trải
qua hơn ba thập kỷ hoạt động, Công ty đã xây dựng, bàn giao và đưa vào sử dụng
hàng ngàn công trình lớn nhỏ trong và ngoài tỉnh. Nhiều công trình Công ty thi công
đã được tặng huy chương vàng chất lượng cao như công trình Nhà máy bia Huế (1990-
1991), Nhà thiếu nhi Thành phố (1998), Bảo tàng Hồ Chí Minh… Đặc biệt Công ty đã
vinh dự nhận huân chương lao động hạng ba (1996) và hạng nhì (2001) do Chủ tịch
nước trao tặng. Bên cạnh đó các sản phẩm vật liệu xây dựng của Công ty được sản
xuất rất đa dạng như bê tông thượng phẩm, ống bê tông ly tâm, gạch đá xây dựng được
nung qua dây chuyền nung Tuynen, gạch Block, tôn lợp và cấu kiện kim loại… đó
chính là tiền đề của sự hoạt động và phát triển của CTCP VLXD Huế ngày nay.
Nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và phù hợp với tình hình mới, xí nghiệp kinh
doanh VLXD đã chuyển thành Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế theo quyết
định số 4330/QĐ-UBND ngày 23/12/2005, trở thành một đơn vị hạch toán độc lập, và
là Công ty thành viên của Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế. Ngày 30/12/2005, Công
ty tiến hành Đại hội cổ đông và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2006. Trụ
sở chính đặt tại: 139 Bà Triệu - Huế và mở thêm các chi nhánh bán vật liệu xây dựng
trong và ngoài tỉnh.
Hiện nay các sản phẩm, hàng hóa của CTCP VLXD Huế đã có mặt trên thị
trường và luôn được khách hàng tín nhiệm về cả chất lượng và giá cả. Qua quá trình
hoạt động, ngày nay CTCP VLXD Huế đã mở rộng mạng lưới khắp tỉnh, khách hàng
chủ yếu của Công ty là các Công ty xây lắp, các đơn vị thi công công trình ở Thừa
Thiên Huế (như đội xây dựng của Đại học huế, khu bảo tồn di tích… ). Ngoài ra, Công
ty cũng bán lẻ cho các cá nhân có nhu cầu và đồng thời làm đại lý cho một số doanh
nghiệp khác như: Công ty gạch Hạ Long, CTCP VLXD Long Thọ, Nhà máy xi măng
Luks… Đặc biệt là Công ty còn mở rộng địa bàn tiêu thụ sang các tỉnh lân cận như: Hà
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
34
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng… đây là khu vực có điều kiện thời tiết không thuận lợi nên
nhu cầu về chất lượng vật liệu xây dựng cao nhưng phải đáp ứng được một mức giá
hợp lý. Trong thời gian tới Công ty tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
CTCP VLXD Huế là Công ty hoàn toàn độc lập, có chức năng tổ chức kinh
doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ chủ yếu trong ngành xây dựng như: Xi măng,
thép, gạch, tôn… đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của cơ sở hạ tầng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Bên trong
- Tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm, tìm kiếm mở rộng thị trường, gia tăng thị phần.
- Bảo toàn và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao.
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an ninh chính trị.
- Không ngừng chăm lo ra sức cải thiện đời sống vật chất tinh thần, chăm lo công
tác đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ nhân viên Công ty.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà Công ty đã đăng ký với
khách hàng.
- Thực hiện chế độ làm việc theo quy định của nhà nước.
Bên ngoài
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo lĩnh vực đã đăng ký, thực hiện chế độ quản
lý kinh tế - tài chính, chế độ hạch toán thống kê theo quy định Nhà nước nhằm đảm
bảo hiệu quả kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh bảo vệ và phát triển nguồn vốn và
chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định của Nhà nước.
- Tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt các chủ trương chính sách quy định của Nhà
nước.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ đóng
góp mang tính chất từ thiện.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
35
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP VLXD Huế
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có: HĐQT, Ban kiểm soát, Giám đốc Công ty,
các Phó giám đốc Công ty, các phòng ban và các bộ phận trực thuộc Công ty.
Chú thích: (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính CTCP VLXD Huế)
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chuyên môn nghiệp vụ
: Quan hệ phối hợp
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CTCP VLXD HUẾ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Giám đốc
Các phó giám đốc
Xưởng gia công tôn
Hệ thống kho
Phòng Kế hoạch -
Kinh doanh
Phòng Tổ chức –
Hành chính
Phòng Kế toán -
Tài chính
36
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định
những vấn đề được pháp luật và Công ty quy định. Đặc biệt, các cổ đông sẽ thông qua
báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại
hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị và ban kiểm soát của Công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan kiểm soát của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám
sát giám đốc và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị
do pháp luật và điều lệ Công ty quy định.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
Giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc kí hợp đồng thuê,
trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
toàn bộ các hoạt động sản kinh doanh của Công ty. Giám đốc hoạt động theo chế độ
thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, các cổ đông và trước pháp luật
về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao về kết quả, hiệu quả hoạt động của
Công ty. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc trong quản lí điều hành các hoạt động
kinh doanh của đơn vị được quy định tại điều lệ Công ty và luật doanh nghiệp.
Phó giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để tham mưu giúp
việc cho giám đốc, điều hành theo ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được phân công hoặc
ủy quyền.
Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc để quản lý
các hoạt động công tác tổ chức bộ máy về cán bộ, quản lý lao động, điều hành nhân
sự, tiền lương, công tác thi đua khen thưởng - kỷ luật, công tác hành chính quản lý văn
phòng, bảo vệ Công ty.
Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc để quản lý
công tác tài vụ, kế toán, thống kê, kho quỹ như: Đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt
động kinh doanh và làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, tổ chức thực hiện kế toán thống
kê phục vụ cho hoạt động của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
37
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh: Lập kế hoạch định hướng hoạt động kinh
doanh của toàn Công ty từng tháng, quý, năm và nộp báo cáo thống kê, báo cáo tổng
hợp kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc Công ty và các ban ngành chức năng
theo quy định của nhà nước. Quan hệ khách hàng để tìm kiếm thị trường, đồng thời
thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất và mua bán kịp thời.
Hệ thống kho: Bảo quản và lưu giữ hàng hoá, đảm bảo hàng hoá nguyên vẹn về
số lượng, chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp; tận dụng tối đa diện tích và dung
tích kho; chăm sóc giữ gìn hàng hoá trong kho.
Xưởng gia công tôn: Thực hiện công đoạn gia công tôn theo yêu cầu của khách
hàng, chịu quản lý trách nhiệm tài sản vật tư tại đơn vị.
2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2011-2013
2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013
Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định của lực lượng sản
xuất, vì thế lao động là một nguồn lực quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối
với doanh nghiệp nói riêng. Lực lượng lao động phản ánh quy mô của doanh nghiệp,
cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại
hoá của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và được thể hiện qua kết quả
và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lao động, CTCP VLXD Huế luôn
coi trọng việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng lao động hợp lý nhằm mục
đích đem lại năng suất lao động cao nhất, tạo điều kiện cho lao động trong Công ty
phát huy hết khả năng của mình để xây dựng Công ty ngày càng phát triển.
Qua bảng 1, ta thấy tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013 có những
biến chuyển đáng kể, đều tăng lên cả mặt số lượng lẫn chất lượng.
Năm 2011 tổng số lao động trong Công ty là 170 người nhưng tới năm 2012 là 192
người, tăng 22 người tương ứng với 12,94%. Năm 2013 so với năm 2012 tổng số lao
động tăng thêm 10 người tương ứng với 5,21%.
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ
GIAI ĐOẠN 2011-2013
ĐVT: Người
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
38
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng LĐ 170 100 192 100 202 100 22 12,94 10 5,21
Phân theo giới tính
Nam 128 75,29 151 78,65 165 81,68 23 17,97 14 9,27
Nữ 42 24,71 41 21,35 37 18,32 -1 -2,38 -4 -9,76
Phân theo tính chất công việc
Gián tiếp 36 21,18 61 31,77 70 34,65 25 69,44 9 14,75
Trực tiếp 134 78,82 131 68,23 132 65,35 -3 -2,24 1 0,76
Phân theo trình độ
Đại học 45 26,47 54 28,13 62 30,69 9 20 8 14,81
Cao đẳng 52 30,59 68 35,42 75 37,13 16 30,8 7 10,29
Trung cấp,
phổ thông
73 42,94 70 36,46 65 32,18 -3 -4,11 -5 -7,14
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán CTCP VLXD
Huế)
Bên cạnh đó, chất lượng lao động cũng không ngừng tăng cao, thể hiện ở số lao
động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng, còn số lao động trung cấp, phổ
thông thì ngày càng giảm. Cụ thể, năm 2012 so với năm 2011 trình độ đại học tăng lên 9
người, tương ứng tăng 20%; trình độ cao đẳng tăng 16 người, tương ứng tăng 30,8%.
Năm 2013 so với năm 2012 trình độ đại học tăng 8 người, tương ứng tăng 14,81%; cao
đẳng tăng 7 người, tương ứng tăng 10,29%. Trong khi trình độ trung cấp và phổ thông
năm 2012 so với năm 2011 thì giảm đi 3 người, tương ứng giảm 4,11%, và năm 2013 thì
tiếp tục giảm thêm 5 người, tương ứng giảm 7,14% so với năm 2012. Trình độ chuyên
môn của người lao động không ngừng được cải thiện, đây là tín hiệu đáng mừng cho
doanh nghiệp. Tất cả những biến động về mặt trình độ chứng tỏ sự quan tâm của ban
lãnh đạo tới lực lượng lao động của Công ty, đã tạo cơ hội cho cán bộ công nhân viên
nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề và phát huy tinh thần không ngừng học tập. Cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại Công ty luôn
chú trọng việc tuyển dụng lao động có chất lượng và không ngừng nâng cao trình độ
của lao động nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển vững bền của Công ty. Tóm
lại, lãnh đạo Công ty đang có hướng đi đúng trong việc tuyển dụng và đào tạo lực
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
39
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Từ đó, tạo điều kiện cho việc nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh, củng cố vị thế của Công ty trên thị trường.
Xét theo tính chất công việc, CTCP VLXD Huế là một doanh nghiệp chuyên
kinh doanh vật liệu xây dựng bởi vậy tỷ trọng lao động trực tiếp cao hơn rất nhiều so
với lao động gián tiếp. Năm 2011, số lao động trực tiếp chiếm 78,82% tương ứng với
134 người, lao dộng gián tiếp chỉ chiếm 21,18% tương ứng với 36 người. Năm 2012,
lao động trực tiếp của Công ty giảm so với năm 2011, giảm 3 người, tương ứng giảm
2,24%. Lao động gián tiếp năm 2012 đang có xu hướng tăng so với năm 2011, tăng 25
người, tức là tăng 69,44%. Do từ năm 2012, Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ
nên cần bổ sung thêm lao động gián tiếp làm công tác mở rộng thị trường và do yêu
cầu của hoạt động kinh doanh nên Công ty đã chuyển một số lao động trực tiếp sang
lao động gián tiếp. So sánh năm 2013 và năm 2012, số lượng lao động trực tiếp của
Công ty tăng từ 131 người lên 132 người, tăng về tuyệt đối 1 người, về tương đối tăng
0,76%; số lượng lao động gián tiếp của Công ty cũng tăng thêm 9 người, tức là tăng
14,75%. Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp biến đổi theo xu hướng hợp lý, tỷ lệ lao
động trực tiếp giảm dần và tỷ lệ lao động gián tiếp tăng dần. Chứng tỏ, Công ty đã chú
trọng vào việc cải tiến trang thiết bị kỹ thuật vừa nâng cao năng suất vừa tiết kiệm
được một số lực lượng.
Do tính chất ngành nghề chính của Công ty chuyên về vật liệu xây dựng đòi hỏi
công việc không phải làm trong văn phòng nhiều mà là ở bên ngoài thị trường, cần
năng động và sáng tạo, đặc biệt sức khỏe tốt nên trong 3 năm 2011-2013 tổng lao động
nam trong Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với lao động nữ (trên 75%).
Năm 2011, lao động nam có đến 128 người, tương ứng chiếm 75,29%; lao động nữ là
42 người, tương ứng là 24,71%. Năm 2012, lao động nam là 151 người, lao động nữ là
41 người. So với năm 2011, năm 2012 số lao động nam tăng 23 người, tương ứng tăng
17,97%; lao động nữ giảm 1 người, tương ứng giảm 2,38%. Năm 2013 số lượng lao
động nam tăng 9,27%, tương ứng tăng 14 người; nhưng số lao động nữ lại giảm 9,76%
hay giảm 4 người so với năm 2012.
Như vậy, qua phân tích ta thấy lao động của Công ty tăng dần về mặt số lượng
lẫn chất lượng qua cả 3 năm để phù hợp với cơ chế thị trường và tình hình hoạt động
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
40
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
kinh doanh của Công ty. Dưới sự dẫn dắt, bồi dưỡng của ban lãnh đạo cùng với tinh
thần ham học hỏi, sáng tạo, siêng năng của tập thể lao động đã góp phần cải thiện và
nâng cao cả về chuyên môn lẫn tay nghề nhằm đáp ứng môi trường kinh doanh ngày
càng khó khăn.
2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến
năng suất lao động, số lượng và chất lượng hàng hoá. Vì vậy, để ngày càng phát triển
và đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng
không ngừng đổi mới, đầu tư trang thiết bị máy móc có công nghệ hiện đại. Việc phân
tích tình hình sử dụng tài sản cố định thường xuyên để từ đó có các giải pháp sử dụng
tối đa công suất và số lượng tài sản cố định cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
doanh nghiệp.
CTCP VLXD Huế là một doanh nghiệp thuộc ngành vật liệu xây dựng nên vấn
đề CSVCKT luôn được coi trọng, quan tâm hàng đầu. Đặc biệt là máy móc và phương
tiện vận tải, truyền dẫn. Bảng 2, phản ánh tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công
ty giai đoạn 2011-2013.
Nhìn chung, qua 3 năm tổng giá trị CSVCKT của Công ty đều tăng. Năm 2012,
tăng 24,1% hay tăng 657,02 triệu đồng so với năm 2011 và đạt 3.383,74 triệu đồng. Và
đến năm 2013 tăng 8,75% hay tăng tương ứng 296,18 triệu đồng, đạt 3.679,92 triệu
đồng. Điều này chứng tỏ, Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư tài sản cố định để
phục vụ một cách tốt nhất cho quá trình hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế của Công ty; đồng thời đáp ứng nhu cầu về
sản phẩm ngày càng cao của người tiêu dùng.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
41
Tải bản FULL (file word 95 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
GT % GT % GT % +/- % +/- %
Tổng 2.726,72 100 3.383,74 100 3.679,92 100 657,02 24,1 296,18 8,75
1. Nhà cửa,
vật kiến trúc
1.321,06 48,45 1.623,87 47,99 1.623,87 44,13 302,81 22,9 0 0
2. Máy móc
thiết bị
274,31 10,06 530,43 15,68 763,65 20,75 256,12 93,4 233,22 43,97
3. Phương
tiện vận tải,
truyền dẫn
973,71 35,71 1.054,55 31,17 1.097,45 29,82 80,84 8,3 42,9 4,07
4. Thiết bị
dụng cụ quản
lý
131,16 4,81 142,22 4,2 156,97 4,27 11,06 8,43 14,75 10,37
5. TSCĐ hữu
hình khác
26,48 0,97 32,67 0,97 37,98 1,03 6,19 23,4 5,31 16,25
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán CTCP VLXD Huế)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
42
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Hàng năm Công ty đều cải thiện hoặc nâng cấp khu vực nhà làm việc, nhà
xưởng phù hợp với quy mô hoạt động đồng thời cải thiện hơn môi trường làm việc cho
cán bộ công nhân viên. Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá
trị cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty, cụ thể là năm 2011, giá trị máy móc thiết bị là
1.321,06 triệu đồng hay chiếm 48,45%, đến năm 2012 tăng lên 302,81 triệu đồng
tương ứng tăng 22,9%, và qua năm 2013 thì giá trị nhà cửa vật kiến trúc vẫn giữ
nguyên ở mức 1.623,87 triệu đồng.
Giá trị máy móc thiết bị có sự biến động đáng kể, năm 2012 so với năm 2011
tăng 256,12 triệu đồng hay tương ứng tăng 93,4%; năm 2013 so với năm 2012 tăng
233,22 triệu đồng hay tương ứng tăng 43,97% do Công ty đã đầu tư mua thêm máy
móc thiết bị để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn nên đã làm tăng lên
giá trị của máy móc thiết bị. Điều này chứng tỏ Công ty luôn chú trọng trong việc đầu
tư công nghệ mới, đổi mới máy móc thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền phân phối, cung
ứng hàng hóa đến tay khách hàng...
Trong 3 năm qua Công ty cũng đầu tư nhiều vào phương tiện vận tải, truyền
dẫn. Năm 2011, giá trị phương tiện vận tải đạt 973,71 triệu đồng và đến năm 2012 đạt
1.054,55 triệu đồng, tăng đến 80,84 triệu đồng, tương ứng tăng 8,3%. Và năm 2013,
giá trị phương tiện vận tải tăng 42,9 triệu đồng hay tăng 4,07% so với năm 2012. Có
sự tăng mạnh về phương tiện vận tải, truyền dẫn như vậy là do Công ty đã đầu tư mua
thêm ô tô tải để vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng một cách kịp thời trước nhu
cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao.
Ngoài ra, thiết bị dụng cụ quản lý và tài sản cố định khác cũng không ngừng
tăng lên về mặt giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh
ngày càng tăng của Công ty.
Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng, là cơ sở để kinh doanh, phản ánh năng lực
hiện có của doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi doanh
nghiệp phải trang bị CSVCKT đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tình hình kinh doanh. Qua
phân tích cho thấy tình hình CSVCKT của CTCP VLXD Huế tương đối tốt phản ánh
năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng tiến bộ.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
43
Tải bản FULL (file word 95 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ