SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Hồng Nghĩa TS.Trần Hữu Tuấn
Lớp: K44A - KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết,
em xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn chân
thành và sâu sắc tới thầy giáo TS.Trần Hữu Tuấn đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa
luận này.
Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh
đạo, cán bộ Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế .
Đặc biệt là các anh, chị phòng Tài chính - Kế toán đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu,
tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện
thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực tập và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và
bạn bè đã luôn sát cánh, động viên và giúp đỡ em trong
suốt thời gian qua.
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nghĩa
ii
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời Cảm Ơn.............................................................................................................................................
MỤC LỤC................................................................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ............................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................................................
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT...................................................................................................
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................................13
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................................................14
2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................................................14
2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................14
3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................................14
4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................14
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................14
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................................
1.1. Cơ sở lí luận...................................................................................................................................16
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................................................................16
1.1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................16
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................................17
1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................18
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................................19
1.1.2.1. Các yếu tố bên trong................................................................................................................19
1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)..........................................................................................21
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......23
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh...........................................23
Tổng doanh thu (TR).............................................................................................................................23
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................24
1.1.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh.................................................................................29
1.2. Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................................30
1.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam.....................................................30
iv
1.2.2.1. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ năm 2001- cuối năm 2007.....................................30
1.2.2.2. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ 2008 đến nay.........................................................30
1.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế...................................31
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP VLXD HUẾ...........................
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Huế....................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................................................33
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty...............................................................................................................33
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................................................33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...........................................................................................35
2.1.2.1. Chức năng................................................................................................................................35
2.1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................................................35
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP VLXD Huế................................................................................36
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty............................................................................................36
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận...............................................................37
2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2011-2013...................................................................38
2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................................................38
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................
2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013........................................41
BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.........................................
ĐVT: Triệu đồng...................................................................................................................................
2.1.4.3. Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................................................44
BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..................................................
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty....................................47
2.1.5.1. Các yếu tố bên trong................................................................................................................47
2.1.5.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)..........................................................................................49
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty.............................................................................................52
2.1.6.1. Thuận lợi..................................................................................................................................52
2.1.6.2. Khó khăn..................................................................................................................................53
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013................................54
2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2011-2013..................................................54
BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013................................
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................56
2.2.2.1. Phân tích doanh thu.................................................................................................................56
BẢNG 5: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2012..............................................
v
BẢNG 6: DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CTCP VLXD HUẾ.............................................................
BẢNG 7: DOANH THU THEO KHU VỰC THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY.....................................................
2.2.2.2. Phân tích chi phí......................................................................................................................63
BẢNG 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................................
2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................66
BẢNG 9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...........................
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013.............................69
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................................................................................69
BẢNG 10: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..........................
BẢNG 11: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.......................................................................................75
BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...............................
2.2.3.3. Phân tích một số hiệu quả kinh doanh khác của Công ty.........................................................78
BẢNG 13: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.......................
2.2.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013............................81
BẢNG 14: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VỚI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
DOANH THU VÀ CHI PHÍ........................................................................................................................
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CTCP VLXD HUẾ.............................................................................................................................83
3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty đến năm 2016 và những mục tiêu trong năm 2014.........83
BẢNG 15: MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2014........................................................................
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty...................................................................84
3.2.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động..........................................................................85
3.2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh..............................................87
3.2.3. Sử dụng tiết kiệm chi phí............................................................................................................87
3.2.4. Thành lập bộ phận chuyên trách công tác Marketing.................................................................88
3.2.5. Mở rộng đối tượng kinh doanh..................................................................................................89
3.2.6. Hoàn thiện kênh phân phối và mở rộng thị trường tiêu thụ.......................................................89
3.2.7. Xây dựng chính sách giá linh hoạt, hợp lý...................................................................................90
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................................
1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................92
2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................................93
2.1. Với Nhà nước.................................................................................................................................93
2.2. Với CTCP VLXD Huế........................................................................................................................93
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CTCP VLXD HUẾ........................................................
BIỂU ĐỒ 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TỔNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA
CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...........................................................................................................
vii
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................
BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.........................................
BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..................................................
BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013................................
BẢNG 5: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2012..............................................
BẢNG 6: DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CTCP VLXD HUẾ.............................................................
BẢNG 7: DOANH THU THEO KHU VỰC THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY.....................................................
BẢNG 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................................
BẢNG 9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...........................
BẢNG 10: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013..........................
BẢNG 11: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................
BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...............................
BẢNG 13: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.......................
BẢNG 14: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VỚI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
DOANH THU VÀ CHI PHÍ........................................................................................................................
BẢNG 15: MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2014........................................................................
ix
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CP
CTCP
DT
ĐVT
HĐKD
KHCN
LĐ
LN
NSLĐ
NVCSH
TM
TNHH
TP
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCĐ
VLĐ
VLXD
Chi phí
Công ty cổ phần
Doanh thu
Đơn vị tính
Hoạt động kinh doanh
Khoa học công nghệ
Lao động
Lợi nhuận
Năng suất lao động
Nguồn vốn chủ sở hữu
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn cố định
Vốn lưu động
Vật liệu xây dựng
x
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh
doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có
các phương pháp nhằm phát triển chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Tức doanh
nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện
sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy, trước
hết các doanh nghiệp phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra
những phương pháp tổ chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế
những điểm yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và
phát triển an toàn, bền vững của doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần
Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và
thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các
mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn
đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên
thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện
đời sống nhân viên.
 Mục đích của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động
kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
CTCP VLXD Huế trong thời gian tới.
 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
- Thông tin thứ cấp: được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet,
các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo
kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra,
xi
các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và
kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.
- Thông tin sơ cấp: được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các
khách hàng của Công ty.
 Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: phương pháp luận, phương pháp thu thập
thông tin, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích
thống kê.
 Kết quả đạt được
Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi thấy rằng CTCP VLXD Huế đã không
ngừng nỗ lực đi lên và có chỗ đứng trên thị trường.
Trong giai đoạn 2011-2013, CTCP VLXD Huế đã luôn đóng góp phần lớn vào
ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho công nhân có công ăn việc làm và mức thu nhập
ổn định, góp phần thúc đẩy sự phát triển của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, doanh thu
và lợi nhuận không ngừng tăng lên qua các năm với tốc độ tương đối cao. Bên cạnh đó
trình độ của người lao động cũng được nâng cao. Đây là những dấu hiệu đáng mừng
ghi nhận sự nỗ lực của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ nhân viên của Công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty vẫn còn một số vấn đề
cần khắc phục. Vì vậy Công ty cần nỗ lực hơn nữa để có thể khẳng định mình trên thị
trường và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
xii
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước Việt Nam đang trên đà hội nhập vào nền kinh tế thị trường, với những
bước đi đầu tiên trong công cuộc đó đòi hỏi các đơn vị kinh doanh trong cả nước phải
theo sát sự biến động của thị trường. Đặc biệt trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều
thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu
cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có các phương pháp nhằm phát triển chiến
lược kinh doanh của đơn vị mình. Để có thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi các
doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh
nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện
sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nó là mối quan
tâm của bất kỳ ai và bất kỳ doanh nghiệp nào. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp
phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra những phương pháp tổ
chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm yếu của đơn
vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và phát triển an toàn, bền
vững của doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần
Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và
thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các
mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn
đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên
thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện
đời sống nhân viên. Tuy nhiên để giữ gìn và phát huy thành quả đã đạt được thì Công
ty phải luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu
hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó
có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Xuất phát từ nhận thức trên, em chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế ” để làm bài khóa luận của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP
VLXD Huế giai đoạn 2011-2013, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động
kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
CTCP VLXD Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của CTCP VLXD Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại CTCP VLXD Huế.
- Về thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
khoảng thời gian 2011-2013, định hướng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các năm
2014-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
 Phương pháp luận
Duy vật biện chứng và lôgic lịch sử.
 Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet,
các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
14
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra,
các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và
kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.
Thông tin sơ cấp được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các
khách hàng của Công ty.
 Phương pháp xử lí số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
 Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp những thông tin và số liệu thu thập được để cho phù hợp với đề tài
của bài báo cáo.
 Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân
tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm. Phương pháp
chỉ số, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh
thu, năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.
Phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu cần
phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình đầu tư
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của
pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thông qua
việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn để
tìm kiếm lợi nhuận.
(Nguồn: ThS.Bùi Đức Tuân, 2005)
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu
vào như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra.
Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem
xét các quan niệm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Về thời gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu
quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.
- Về mặt không gian: Hiệu quả HĐKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt
động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn Công ty.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả HĐKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra để kinh doanh, hiệu quả HĐKD chỉ đạt được khi kết quả cao
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và
ngược lại.
- Về mặt định tính: Hiệu quả HĐKD không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể
mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với
phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
- Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả HĐKD phản ánh qua địa vị,
uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc làm
cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.
Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ
khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện các mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi
nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được
so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.
(Nguồn: TS.Nguyễn Ngọc Quang, 2006)
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu khái quát và
các chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức sản xuất, suất hao phí cũng
sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn và phải thống nhất với công thức đánh giá
hiệu quả chung:
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào / Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu là cái đích mà mọi doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường đều phải vươn tới, đó là điều kiện tiên quyết trong quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thực chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào hoạt động kinh doanh và tiết kiệm chi phí các
nguồn lực đó để đạt được mục đích hoạt động kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề
đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
17
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng
của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng
triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú
trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố đầu vào và tiết
kiệm chi phí.
Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với
chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh
trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm vụ kinh
tế - xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất.
1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả HĐKD là một vấn đề
quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của xã hội. Và xét về phương diện mỗi quốc gia
thì hiệu quả HĐKD là cơ sở để phát triển nhằm đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc
hậu. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn là
mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau:
- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất
theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả HĐKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả HĐKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận,
do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
18
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các
doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả HĐKD nhằm chiếm được ưu thế
trong cạnh tranh trên thị trường.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước
trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ
đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả
HĐKD hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho
chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng
cao mức sống của người dân nói chung.
Như vậy, nâng cao hiệu quả HĐKD vừa là điều kiện sống còn của doanh
nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất
nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh
nghiệp và của toàn xã hội.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong thời kỳ đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thị trường
cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tiến hành HĐKD có hiệu quả. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp phải xác
định được các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trong đầu tư, đề ra các giải pháp
quản lý và sử dụng các nguồn lực vốn có. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng
nhân tố đến kết quả, hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.1. Các yếu tố bên trong
 Chính sách bán hàng
Để tăng doanh thu bán hàng thì mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến các chính
sách như: chính sách tiêu thụ, chính sách marketing, chính sách tài chính. Tuy nhiên,
mỗi chính sách đều cần phải có một khoản chi phí nhất định. Vì vậy, các doanh nghiệp
cần phải cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được từ đó tìm mọi biện pháp hữu
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
hiệu nhất nhằm làm giảm chi phí đến mức có thể mà vẫn tăng lượng hàng tiêu thụ,
điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
Đối với mỗi doanh nghiệp sẽ có những phương thức bán hàng - phương thức
thanh toán giống và khác nhau, doanh nghiệp cần phải biết lựa chọn những phương
thức phù hợp với mình để có thể thu về được lượng vốn cần thiết, không để vốn bị
khách hàng chiếm dụng quá nhiều nhưng vẫn phải đảm bảo làm hài lòng khách hàng
và giữ được uy tín của Công ty.
 Công tác tổ chức quản lý
Công tác tổ chức quản lý là việc sắp xếp, phân chia quyền hạn và trách nhiệm
cụ thể, riêng lẻ cho từng người cũng như cho tập thể trong một tổ chức. Công tác tổ
chức quản lý hợp lý sẽ giúp cho nhân viên làm việc một cách có hiệu quả do tổ chức
đã phân rõ nguồn lực cho từng công việc cụ thể, các nhân viên đã hiểu rõ từng quy tắc
cũng như quy trình làm việc để có thể xử lý thông tin, ra quyết định và giải quyết công
việc có hiệu quả.
 Nguồn vốn và lao động
Nguồn vốn là nhân tố gắn liền với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại hay phát triển của
doanh nghiệp. Bởi vì điều kiện tiền đề để doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh
là cần phải có một số vốn nhất định. Khả năng huy động vốn, vòng quay vốn là những
vấn đề cơ bản mà doanh nghiệp cần quan tâm để mang lại hiệu quả cao nhất.
Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp.
Trình độ về chuyên môn và nhận thức của người lao động ảnh hưởng lớn đến kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì nếu người lao động có trình độ chuyên
môn cao, có nhận thức tốt thì sẽ phát huy được kỹ năng và tính sáng tạo trong môi
trường tập thể, từ đó làm tăng hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp
phần tạo ra hiệu quả kinh doanh cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận thức
và khả năng riêng, vì vậy doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa năng lực
của người lao động và hướng họ vào mục tiêu chung.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
20
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp gồm có: môi trường vĩ mô và môi
trường vi mô. Môi trường vĩ mô gồm những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn
có ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp như các yếu tố kinh tế,
xã hội, chính trị, tự nhiên và kỹ thuật. Môi trường vi mô bao gồm những lực lượng có
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp như nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh và công chúng trực tiếp. Phân tích môi trường kinh doanh giúp cho doanh nghiệp
thấy được mình đang trực diện với những gì từ đó xác định được chiến lược kinh
doanh phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và
hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yếu tố này cũng góp phần quyết định
năng suất hoạt động, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Nó
có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, các
chính sách kinh tế của nhà nước… chúng không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD
của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi mô của doanh nghiệp. Trong
thời đại nền kinh tế mở cửa, tư do cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải có vị thế nhất định đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực từ môi trường, mặt
khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết
các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến doanh nghiệp từ đó có các giải pháp
hạn chế những tác động xấu.
- Yếu tố chính trị và pháp luật
Nhà nước có thể chế chính trị, hệ thống luật pháp rõ ràng, đúng đắn và ổn định
sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp trong nước hoạt
động kinh doanh và thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài. Hiện nay, các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước
đóng vai trò điều hành quản lý nền kinh tế thông qua các công cụ vĩ mô như: pháp
luật, chính sách thuế, tài chính… cơ chế chính sách của nhà nước có vai trò quyết định
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
21
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
trong việc thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành vật
liệu xây dựng nói riêng.
- Yếu tố công nghệ
Khoa học - công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Đối với các nước đang phát triển giá cả và chất lượng có ý
nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay công cụ cạnh
tranh đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa
các sản phẩm và dịch vụ có hàm lượng KHCN cao.
Việc áp dụng những thành tựu KHCN đã đem lại những kết quả đáng kể trong
việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều mẫu mã đẹp,
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.
- Yếu tố môi trường tự nhiên
Yếu tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi
trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh… là một trong những yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp.
- Yếu tố xã hội
Các doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và
nguy cơ có thể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược kinh
doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội của từng khu vực. Các yếu tố xã hội như
dân số, văn hóa, thu nhập...
 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô
- Khách hàng
Khách hàng là những người quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị
trường của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng chiến lược kinh
doanh, là những người quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do
vậy, tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đủ nhu cầu cùng sở thích thị hiếu của khách hàng
mục tiêu sẽ là điều kiện sống còn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là một điều tất yếu, số lượng các
đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Các đối
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
22
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
thủ cạnh tranh và hoạt động của họ luôn được xem là một trong yếu tố ảnh hưởng quan
trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên trên phương
diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát triển.
Việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh,
điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lược nhằm tạo được thế vững mạnh trên
thị trường.
- Các nhà cung ứng
Để quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và có hiệu quả thì cần phải
có mối quan hệ mật thiết với các nhà cung ứng. Các nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa
chọn cho mình những nhà cung ứng thích hợp vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo
chất lượng. Thông thường giá cả, chất lượng, tiến độ giao hàng… là những tiêu chí
quan trọng để lựa chọn nhà cung ứng.
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
 Tổng doanh thu (TR)
TR = ΣQi x Pi
Trong đó: TR: doanh thu bán hàng
Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra
Pi: giá bán sản phẩm i
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
 Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó : FC là chi phí cố định
VC là chi phí biến đổi
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
23
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
 Lợi nhuận (Π )
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Π = TR – TC
Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
• Hiệu suất sử sụng vốn cố định
S
H =
VCĐ
TR
Trong đó: HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định
VCĐ là vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao
nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này càng lớn
càng thì tốt và ngược lại.
• Mức đảm nhiệm vốn cố định
VCĐ
M =
TR
VCĐ
Trong đó: VCĐ
M là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và
ngược lại.
• Mức doanh lợi vốn cố định
VCĐ
r =
VCĐ
Π
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
24
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Trong đó: VCĐ
r là mức doanh lợi vốn cố định
Π là lợi nhuận thu được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh một đợn vị vốn cố
định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn
cố định nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
•Số vòng quay vốn lưu động
l =
VLĐ
TR
Trong đó: l là số vòng quay vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm,
trong một chu kì kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng, nếu chỉ số này
tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có
hiệu quả hơn. Đồng thời chỉ tiêu này còn phản ảnh sức sản xuât của vốn lưu động, cho
biết cứ một đơn vị vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình
hoạt động kinh doanh.
•Mức đảm nhiệm vốn lưu động
VLĐ
M =
TR
VLĐ
Trong đó: VLĐ
M là mức đảm nhiệm vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và
ngược lai.
•Mức doanh lợi vốn lưu động
VLĐ
r =
VLĐ
Π
Trong đó: VLĐ
r mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt vì sức sinh lợi của
vốn lưu động càng lớn và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
25
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
•Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu
vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Là thước đo quan
trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hệ số vòng quay các khoản
phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng
chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp
nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động
trong hoạt động kinh doanh.
Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng
ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh
nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong kinh doanh và có thể doanh nghiệp
sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
• Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Bình quân hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và
hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy
hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn bị chôn
vùi trong hàng tồn kho.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy,
hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng
được nhu cầu khách hàng.
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
26
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
- Năng suất lao động
W =
L
TR
Trong đó: W là năng suất lao động
L là số lao động
Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
và ngược lại.
• Lợi nhuận bình quân một lao động
LĐ
r =
L
Π
Trong đó: LĐ
r là lợi nhuận bình quân một lao động
Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
• Doanh thu / chi phí tiền lương
QL
TR
I =
QL
TR
Trong đó: QL
TR
I là doanh thu / chi phí tiền lương
QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh
thu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
• Lợi nhuận / chi phí tiền lương
TL
r =
QL
Π
Trong đó: TL
r là lợi nhuận / chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương vào
hoạt động kinh doanh.
 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh khác:
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
27
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
- Tỷ suất lợi nhuận / Chi phí
TC
IΠ =
TC
Π
Trong đó: TC
IΠ là lợi nhuận / chi phí
Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng lớn và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu
TR
IΠ =
TR
Π
Trong đó: TR
IΠ là lợi nhuận /doanh thu
Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu đồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận / Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản đầu tư vào hoạt động kinh doanh,
đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản
của Công ty càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình hoạt
động kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng
lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
- Khả năng thanh toán hiện thời ( H
K )
H
K =
NNH
VLĐ
Trong đó: NNH là nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc dùng các tài sản ngắn
hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chỉ số này càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thanh toán các khoản nợ khi nó đến hạn nhưng
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
28
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
nếu quá cao thì cũng không tốt vì nó cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn
chưa hiệu quả.
- Khả năng thanh toán nhanh (Kn)
n
K =
NNH
HTK
VLĐ −
Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh nghiệp
có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng
tồn kho hay không. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả
năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn một cách nhanh chóng. Nếu chỉ số này nhỏ hơn
hẳn so với chỉ số thanh toán hiện thời có nghĩa là tài sản ngắn hạn phụ thuộc nhiều vào
hàng tồn kho.
1.1.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong quá trình kinh
doanh. Nó chịu sự tác động của nhiều yếu tố nhưng doanh thu và chi phí là 2 yếu tố
tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự biến động
phức tạp và bất thường của nền kinh tế trong nước và thế giới (khủng hoảng, suy thoái,
lạm phát,… ) sẽ ẩn chứa nhiều rủi ro mà doanh nghiệp không thể lường trước được.
Nên việc phân tích sự biến động và mức độ ảnh hưởng của chỉ tiêu doanh thu và chi
phí tới lợi nhuận của Công ty là rất cần thiết giúp Công ty nhận biết được những rủi ro,
từ đó để đưa ra các quyết định và chiến lược kinh doanh phù hợp. Phân tích độ nhạy
về hiệu quả kinh doanh là phương pháp phổ biến có thể đáp ứng được nhu cầu trên.
Ta có mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích và các yếu tố ảnh hưởng:
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
Giả sử ta cho doanh thu và chi phí biến động theo hướng gây bất lợi cho Công
ty (Doanh thu biến động giảm trong khoảng 5% đến 20% đồng thời Chi phí biến động
tăng trong khoảng 5% đến 20% ) và ta xem xét sự ảnh hưởng của 2 yếu tố này làm cho
lợi nhuận của Công ty biến động như thế nào. Với lợi nhuận ban đầu của Công ty
trong giai đoạn 2011-2013 đều đạt giá trị dương nhưng với sự thay đổi trên thì lợi
nhuận mang về cho công ty có thể là giá trị dương hoặc âm hoăc giá trị 0. Nếu lợi
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
nhuận mang giá trị dương chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn đem lại tiền
lời mặc dù có những rủi ro tác động. Nếu lợi nhuận âm hoặc giá trị 0 chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của Công ty bị thua lỗ hoặc không đem lại lợi nhuận và sự tác động
của của các yếu tố liên quan ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của Công ty.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam
1.2.2.1. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ năm 2001- cuối năm 2007
Từ năm 2001 đến 2007, Tổng Công ty vật liệu xây dựng Việt Nam (VNAA) giữ
vị trí độc quyền về việc điều phối các hoạt động trên thị trường vật liệu xây dựng.
Người tiêu dùng và các nhà thầu xây dựng phải năn nỉ chờ duyệt kế hoạch, bị ám ảnh
bởi giá cả, đặc biệt là vào đầu mùa xây dựng (từ tháng 3 đến tháng 5).
Năm 2006, khủng hoảng thiếu làm cho giá cả tăng vọt, các nhà thầu phải đồng
loạt ngưng thi công, sự phát triển của ngành xây dựng đã làm cho cầu về vật liệu xây
dựng tăng vọt. Để giải quyết sự thiếu hụt này, một mặt, Chính phủ cho phép nhập khẩu
vật liệu xây dựng và ấn định hạn ngạch nhập khẩu để bảo vệ nhà sản xuất trong nước,
mặt khác, Nhà nước ấn định giá bán cao nhất ở năm vùng trọng điểm: Hà Nội, Hải
Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ để bảo vệ người tiêu dùng. Điều này đã
gây thiệt hại lớn cho ngân sách nhà nước do việc nhập khẩu lậu, làm phát sinh việc
mua bán hạn ngạch nhập khẩu và tạo ra những hoạt động phi sản xuất trong nước.
1.2.2.2. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ 2008 đến nay
Trong bối cảnh cầu vượt cung và nguồn vốn trong nước bị hạn chế cũng như vai
trò quan trọng của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. Chính phủ đã khuyến khích các
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành công nghiệp này dưới hình thức liên doanh.
Năm 2004, các tập đoàn Chinfon Global, Lucksvaxi, Holderbank đã nhảy vào
và lập những dự án liên doanh: Chinfon, Văn Xá, Sao Mai. Sự bước vào hoạt động của
các Công ty liên doanh năm 2008 làm thay đổi cơ cấu thị trường, từ một thị trường độc
quyền chuyển sang thị trường thiểu số độc quyền.
Tóm lại, sự có mặt các nhà đầu tư nước ngoài trong ngành vật liệu xây dựng
Việt Nam dưới hình thức liên doanh đã làm thay đổi cơ cấu thị trường, biến thị trường
độc quyền thành thị trường thiểu số độc quyền, biến khủng hoảng thiếu thành khủng
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
30
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
hoảng thừa, đổi từ việc tăng giá trở thành việc giảm giá, chấm dứt hẳn việc nhập khẩu
và chuyển sang xuất khẩu trong thời gian tới. Việc cung vượt cầu trong thị trường
thiểu số độc quyền này đã thật sự dẫn đến cuộc chiến, cuộc chạy đua về việc giành giật
thị trường để đẩy mạnh tiêu thụ từ đó mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong những năm qua ngành vật liệu xây dựng đóng góp một phần không nhỏ
vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam, trung bình từ 9%-12% GDP. Vì thế Chính
phủ xác định Vật liệu xây dựng là ngành phát triển chiến lược nhằm hỗ trợ phát triển
kinh tế.
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay không chỉ cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành ở trong nước mà còn phải cạnh tranh với các đối tác liên
doanh nước ngoài vốn có tiềm lực kinh tế mạnh và dày dặn kinh nghiệm trong việc
tiêu thụ sản phẩm chính là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp kinh doanh
VLXD nói chung và CTCP VLXD Huế nói riêng. Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải có
những bước đi đúng đắn để nắm bắt thời cơ, từ đó đạt được những thành tích đáng ghi
nhận như đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Trong những năm gần đây, Thừa Thiên Huế là một trong số các tỉnh có công
nghiệp sản xuất VLXD phát triển đáng kể. Ngành sản xuất VLXD tỉnh Thừa Thiên
Huế đã chuyển dần sang sản xuất lớn với công nghệ thiết bị hiện đại, cơ giới hóa và tự
động hóa, đồng thời sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường, không chỉ phục vụ trong
tỉnh mà còn phục vụ cho các tỉnh trong khu vực, các tỉnh khác trong cả nước mà còn
tham gia xuất khẩu một số chủng loại VLXD như xi măng, tôn lạnh, gạch các loại, đá
xây dựng, kính xây dựng và bê tông các loại…
Công nghệ sản xuất VLXD trong tỉnh ở một số lĩnh vực hiện đã đạt xấp xỉ với
trình độ của các nước trong khu vực và thế giới (sứ vệ sinh, gạch ốp lát, kính xây
dựng). Một số chủng loại VLXD có công nghệ sản xuất tương đương với trình độ ở
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
31
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
các tỉnh có công nghiệp sản xuất VLXD phát triển (sản xuất gạch công nghệ tuy nen,
khai thác đá xây dựng). Tỷ lệ các công nghệ tiên tiến trong sản xuất VLXD của tỉnh
khá cao: công nghệ sản xuất sứ vệ sinh, gạch ốp lát, kính xây dựng hầu hết đều được
trang bị công nghệ tiên tiến và hiện đại; tỷ lệ công nghệ tiên tiến trong khai thác đá đạt
đến 75,6%, trong sản xuất gạch đạt xấp xỉ 67% (trung bình của cả nước hiện nay
khoảng 65%) đây là một tỷ lệ tương đối cao so với các tỉnh khác trong cả nước. Quy
mô sản xuất nói chung của các cơ sở sản xuất VLXD trong tỉnh thuộc loại trung bình
và lớn: 11 cơ sở khai thác đá có công suất 0,9 đến 1 triệu m3/năm; 6 cơ sở sản xuất
gạch tuy nen công suất từ 20 đến 45 triệu viên /năm, 50 cơ sở công suất khoảng 10
triệu viên/năm; 3 cơ sở sản xuất sứ vệ sinh đều có công suất từ 300 đến 600 nghìn sản
phẩm/năm; các cơ sở sản xuất gạch ốp lát đều có công suất từ 2 đến 5 triệu m2/năm.
Tóm lại trong những năm qua, được sự quan tâm, lãnh đạo của tỉnh và các
ban ngành chức năng, ngành công nghiệp VLXD ở Thừa Thiên Huế đã phát triển
không ngừng, tự khẳng định mình trong cơ chế mới hoà nhập với nền kinh tế của cả
nước, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn
định cho hàng vạn lao động trên địa bàn tỉnh. Thừa Thiên Huế là tỉnh có nhiều lợi
thế trong việc phát triển ngành công nghiệp VLXD, do đó việc nghiên cứu vận
dụng phát huy những nguồn lực thuận lợi hiện có, tìm kiếm các giải pháp để hạn
chế và vượt qua những khó khăn là công việc đòi hỏi phải được tiến hành thường
xuyên. Có như vậy, ngành sản xuất VLXD tỉnh Thừa Thiên Huế mới có thể phát
triển mạnh, không chỉ thoả mãn cho nhu cầu của mình mà còn tham gia vào công
cuộc phát triển kinh tế – xã hội của cả nước.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CTCP VLXD HUẾ
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Huế
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty
Các thông tin cơ bản:
 Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUẾ
 Trụ sở chính: 39 Tố Hữu (139 Bà Triệu cũ), Thành phố Huế
Ngoài ra còn có các kho, cửa hàng, chi nhánh đặt tại các địa điểm:
- 217 Phan Bội Châu, TP Huế
- 18/35 Điện Biên Phủ, TP Huế
- Một vài chi nhánh đặt tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quãng Trị, Đà nẵng
 Số điện thoại: 054.3810543
 Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng chia thành 1.000.000 cổ phiếu
 Kinh doanh các loại sản phẩm:
- Xi măng PCB30
- Xi măng PCB40
- Thép Φ6
- Thép Φ8
- Thép Φ10
- Thép Φ12
- Thép Φ14
- Thép vuông 20 kẽm
- Thép vuông 25 kẽm
- Thép vê 40
- Thép buộc
- Tôn lạnh
- Gạch GĐ60-200
- Gạch lát Terazzo màu
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Để tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của CTCP VLXD Huế thì phải
nói đến sự ra đời của Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế.
Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở
Xây dựng Thừa Thiên Huế. Tiền thân của Công ty là một đơn vị xây dựng được thành
lập vào tháng 05/1975. Năm 1976 được phát triển thành Công ty xây dựng Bình Trị
Thiên. Tháng 06/1989 thực hiện chủ trương chia tỉnh, Công ty Xây lắp được chia
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
33
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
thành 3 đơn vị thuộc 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Đến tháng
12/1992 Công ty Xây lắp được chính thức thành lập theo quyết định số 875/QĐ-
UBND ngày 16/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 26/03/1999 để mở
rộng lĩnh vực tiêu thụ VLXD nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế đã từng bước
trưởng thành, lớn mạnh, là một doanh nghiệp chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trải
qua hơn ba thập kỷ hoạt động, Công ty đã xây dựng, bàn giao và đưa vào sử dụng
hàng ngàn công trình lớn nhỏ trong và ngoài tỉnh. Nhiều công trình Công ty thi công
đã được tặng huy chương vàng chất lượng cao như công trình Nhà máy bia Huế (1990-
1991), Nhà thiếu nhi Thành phố (1998), Bảo tàng Hồ Chí Minh… Đặc biệt Công ty đã
vinh dự nhận huân chương lao động hạng ba (1996) và hạng nhì (2001) do Chủ tịch
nước trao tặng. Bên cạnh đó các sản phẩm vật liệu xây dựng của Công ty được sản
xuất rất đa dạng như bê tông thượng phẩm, ống bê tông ly tâm, gạch đá xây dựng được
nung qua dây chuyền nung Tuynen, gạch Block, tôn lợp và cấu kiện kim loại… đó
chính là tiền đề của sự hoạt động và phát triển của CTCP VLXD Huế ngày nay.
Nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và phù hợp với tình hình mới, xí nghiệp kinh
doanh VLXD đã chuyển thành Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế theo quyết
định số 4330/QĐ-UBND ngày 23/12/2005, trở thành một đơn vị hạch toán độc lập, và
là Công ty thành viên của Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế. Ngày 30/12/2005, Công
ty tiến hành Đại hội cổ đông và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2006. Trụ
sở chính đặt tại: 139 Bà Triệu - Huế và mở thêm các chi nhánh bán vật liệu xây dựng
trong và ngoài tỉnh.
Hiện nay các sản phẩm, hàng hóa của CTCP VLXD Huế đã có mặt trên thị
trường và luôn được khách hàng tín nhiệm về cả chất lượng và giá cả. Qua quá trình
hoạt động, ngày nay CTCP VLXD Huế đã mở rộng mạng lưới khắp tỉnh, khách hàng
chủ yếu của Công ty là các Công ty xây lắp, các đơn vị thi công công trình ở Thừa
Thiên Huế (như đội xây dựng của Đại học huế, khu bảo tồn di tích… ). Ngoài ra, Công
ty cũng bán lẻ cho các cá nhân có nhu cầu và đồng thời làm đại lý cho một số doanh
nghiệp khác như: Công ty gạch Hạ Long, CTCP VLXD Long Thọ, Nhà máy xi măng
Luks… Đặc biệt là Công ty còn mở rộng địa bàn tiêu thụ sang các tỉnh lân cận như: Hà
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
34
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng… đây là khu vực có điều kiện thời tiết không thuận lợi nên
nhu cầu về chất lượng vật liệu xây dựng cao nhưng phải đáp ứng được một mức giá
hợp lý. Trong thời gian tới Công ty tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng
CTCP VLXD Huế là Công ty hoàn toàn độc lập, có chức năng tổ chức kinh
doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ chủ yếu trong ngành xây dựng như: Xi măng,
thép, gạch, tôn… đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của cơ sở hạ tầng.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
 Bên trong
- Tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm, tìm kiếm mở rộng thị trường, gia tăng thị phần.
- Bảo toàn và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao.
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an ninh chính trị.
- Không ngừng chăm lo ra sức cải thiện đời sống vật chất tinh thần, chăm lo công
tác đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ nhân viên Công ty.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà Công ty đã đăng ký với
khách hàng.
- Thực hiện chế độ làm việc theo quy định của nhà nước.
 Bên ngoài
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo lĩnh vực đã đăng ký, thực hiện chế độ quản
lý kinh tế - tài chính, chế độ hạch toán thống kê theo quy định Nhà nước nhằm đảm
bảo hiệu quả kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh bảo vệ và phát triển nguồn vốn và
chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định của Nhà nước.
- Tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt các chủ trương chính sách quy định của Nhà
nước.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ đóng
góp mang tính chất từ thiện.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
35
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP VLXD Huế
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có: HĐQT, Ban kiểm soát, Giám đốc Công ty,
các Phó giám đốc Công ty, các phòng ban và các bộ phận trực thuộc Công ty.
Chú thích: (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính CTCP VLXD Huế)
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ chuyên môn nghiệp vụ
: Quan hệ phối hợp
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CTCP VLXD HUẾ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Giám đốc
Các phó giám đốc
Xưởng gia công tôn
Hệ thống kho
Phòng Kế hoạch -
Kinh doanh
Phòng Tổ chức –
Hành chính
Phòng Kế toán -
Tài chính
36
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận
 Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định
những vấn đề được pháp luật và Công ty quy định. Đặc biệt, các cổ đông sẽ thông qua
báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại
hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị và ban kiểm soát của Công ty.
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan kiểm soát của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám
sát giám đốc và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị
do pháp luật và điều lệ Công ty quy định.
 Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
 Giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc kí hợp đồng thuê,
trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
toàn bộ các hoạt động sản kinh doanh của Công ty. Giám đốc hoạt động theo chế độ
thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, các cổ đông và trước pháp luật
về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao về kết quả, hiệu quả hoạt động của
Công ty. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc trong quản lí điều hành các hoạt động
kinh doanh của đơn vị được quy định tại điều lệ Công ty và luật doanh nghiệp.
 Phó giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để tham mưu giúp
việc cho giám đốc, điều hành theo ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được phân công hoặc
ủy quyền.
 Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc để quản lý
các hoạt động công tác tổ chức bộ máy về cán bộ, quản lý lao động, điều hành nhân
sự, tiền lương, công tác thi đua khen thưởng - kỷ luật, công tác hành chính quản lý văn
phòng, bảo vệ Công ty.
 Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc để quản lý
công tác tài vụ, kế toán, thống kê, kho quỹ như: Đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt
động kinh doanh và làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, tổ chức thực hiện kế toán thống
kê phục vụ cho hoạt động của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
37
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
 Phòng Kế hoạch – Kinh doanh: Lập kế hoạch định hướng hoạt động kinh
doanh của toàn Công ty từng tháng, quý, năm và nộp báo cáo thống kê, báo cáo tổng
hợp kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc Công ty và các ban ngành chức năng
theo quy định của nhà nước. Quan hệ khách hàng để tìm kiếm thị trường, đồng thời
thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất và mua bán kịp thời.
 Hệ thống kho: Bảo quản và lưu giữ hàng hoá, đảm bảo hàng hoá nguyên vẹn về
số lượng, chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp; tận dụng tối đa diện tích và dung
tích kho; chăm sóc giữ gìn hàng hoá trong kho.
 Xưởng gia công tôn: Thực hiện công đoạn gia công tôn theo yêu cầu của khách
hàng, chịu quản lý trách nhiệm tài sản vật tư tại đơn vị.
2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2011-2013
2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013
Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định của lực lượng sản
xuất, vì thế lao động là một nguồn lực quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối
với doanh nghiệp nói riêng. Lực lượng lao động phản ánh quy mô của doanh nghiệp,
cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại
hoá của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và được thể hiện qua kết quả
và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lao động, CTCP VLXD Huế luôn
coi trọng việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng lao động hợp lý nhằm mục
đích đem lại năng suất lao động cao nhất, tạo điều kiện cho lao động trong Công ty
phát huy hết khả năng của mình để xây dựng Công ty ngày càng phát triển.
Qua bảng 1, ta thấy tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013 có những
biến chuyển đáng kể, đều tăng lên cả mặt số lượng lẫn chất lượng.
Năm 2011 tổng số lao động trong Công ty là 170 người nhưng tới năm 2012 là 192
người, tăng 22 người tương ứng với 12,94%. Năm 2013 so với năm 2012 tổng số lao
động tăng thêm 10 người tương ứng với 5,21%.
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ
GIAI ĐOẠN 2011-2013
ĐVT: Người
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng LĐ 170 100 192 100 202 100 22 12,94 10 5,21
Phân theo giới tính
Nam 128 75,29 151 78,65 165 81,68 23 17,97 14 9,27
Nữ 42 24,71 41 21,35 37 18,32 -1 -2,38 -4 -9,76
Phân theo tính chất công việc
Gián tiếp 36 21,18 61 31,77 70 34,65 25 69,44 9 14,75
Trực tiếp 134 78,82 131 68,23 132 65,35 -3 -2,24 1 0,76
Phân theo trình độ
Đại học 45 26,47 54 28,13 62 30,69 9 20 8 14,81
Cao đẳng 52 30,59 68 35,42 75 37,13 16 30,8 7 10,29
Trung cấp,
phổ thông
73 42,94 70 36,46 65 32,18 -3 -4,11 -5 -7,14
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán CTCP VLXD
Huế)
Bên cạnh đó, chất lượng lao động cũng không ngừng tăng cao, thể hiện ở số lao
động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng, còn số lao động trung cấp, phổ
thông thì ngày càng giảm. Cụ thể, năm 2012 so với năm 2011 trình độ đại học tăng lên 9
người, tương ứng tăng 20%; trình độ cao đẳng tăng 16 người, tương ứng tăng 30,8%.
Năm 2013 so với năm 2012 trình độ đại học tăng 8 người, tương ứng tăng 14,81%; cao
đẳng tăng 7 người, tương ứng tăng 10,29%. Trong khi trình độ trung cấp và phổ thông
năm 2012 so với năm 2011 thì giảm đi 3 người, tương ứng giảm 4,11%, và năm 2013 thì
tiếp tục giảm thêm 5 người, tương ứng giảm 7,14% so với năm 2012. Trình độ chuyên
môn của người lao động không ngừng được cải thiện, đây là tín hiệu đáng mừng cho
doanh nghiệp. Tất cả những biến động về mặt trình độ chứng tỏ sự quan tâm của ban
lãnh đạo tới lực lượng lao động của Công ty, đã tạo cơ hội cho cán bộ công nhân viên
nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề và phát huy tinh thần không ngừng học tập. Cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại Công ty luôn
chú trọng việc tuyển dụng lao động có chất lượng và không ngừng nâng cao trình độ
của lao động nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển vững bền của Công ty. Tóm
lại, lãnh đạo Công ty đang có hướng đi đúng trong việc tuyển dụng và đào tạo lực
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Từ đó, tạo điều kiện cho việc nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh, củng cố vị thế của Công ty trên thị trường.
Xét theo tính chất công việc, CTCP VLXD Huế là một doanh nghiệp chuyên
kinh doanh vật liệu xây dựng bởi vậy tỷ trọng lao động trực tiếp cao hơn rất nhiều so
với lao động gián tiếp. Năm 2011, số lao động trực tiếp chiếm 78,82% tương ứng với
134 người, lao dộng gián tiếp chỉ chiếm 21,18% tương ứng với 36 người. Năm 2012,
lao động trực tiếp của Công ty giảm so với năm 2011, giảm 3 người, tương ứng giảm
2,24%. Lao động gián tiếp năm 2012 đang có xu hướng tăng so với năm 2011, tăng 25
người, tức là tăng 69,44%. Do từ năm 2012, Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ
nên cần bổ sung thêm lao động gián tiếp làm công tác mở rộng thị trường và do yêu
cầu của hoạt động kinh doanh nên Công ty đã chuyển một số lao động trực tiếp sang
lao động gián tiếp. So sánh năm 2013 và năm 2012, số lượng lao động trực tiếp của
Công ty tăng từ 131 người lên 132 người, tăng về tuyệt đối 1 người, về tương đối tăng
0,76%; số lượng lao động gián tiếp của Công ty cũng tăng thêm 9 người, tức là tăng
14,75%. Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp biến đổi theo xu hướng hợp lý, tỷ lệ lao
động trực tiếp giảm dần và tỷ lệ lao động gián tiếp tăng dần. Chứng tỏ, Công ty đã chú
trọng vào việc cải tiến trang thiết bị kỹ thuật vừa nâng cao năng suất vừa tiết kiệm
được một số lực lượng.
Do tính chất ngành nghề chính của Công ty chuyên về vật liệu xây dựng đòi hỏi
công việc không phải làm trong văn phòng nhiều mà là ở bên ngoài thị trường, cần
năng động và sáng tạo, đặc biệt sức khỏe tốt nên trong 3 năm 2011-2013 tổng lao động
nam trong Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với lao động nữ (trên 75%).
Năm 2011, lao động nam có đến 128 người, tương ứng chiếm 75,29%; lao động nữ là
42 người, tương ứng là 24,71%. Năm 2012, lao động nam là 151 người, lao động nữ là
41 người. So với năm 2011, năm 2012 số lao động nam tăng 23 người, tương ứng tăng
17,97%; lao động nữ giảm 1 người, tương ứng giảm 2,38%. Năm 2013 số lượng lao
động nam tăng 9,27%, tương ứng tăng 14 người; nhưng số lao động nữ lại giảm 9,76%
hay giảm 4 người so với năm 2012.
Như vậy, qua phân tích ta thấy lao động của Công ty tăng dần về mặt số lượng
lẫn chất lượng qua cả 3 năm để phù hợp với cơ chế thị trường và tình hình hoạt động
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
40
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
kinh doanh của Công ty. Dưới sự dẫn dắt, bồi dưỡng của ban lãnh đạo cùng với tinh
thần ham học hỏi, sáng tạo, siêng năng của tập thể lao động đã góp phần cải thiện và
nâng cao cả về chuyên môn lẫn tay nghề nhằm đáp ứng môi trường kinh doanh ngày
càng khó khăn.
2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến
năng suất lao động, số lượng và chất lượng hàng hoá. Vì vậy, để ngày càng phát triển
và đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng
không ngừng đổi mới, đầu tư trang thiết bị máy móc có công nghệ hiện đại. Việc phân
tích tình hình sử dụng tài sản cố định thường xuyên để từ đó có các giải pháp sử dụng
tối đa công suất và số lượng tài sản cố định cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
doanh nghiệp.
CTCP VLXD Huế là một doanh nghiệp thuộc ngành vật liệu xây dựng nên vấn
đề CSVCKT luôn được coi trọng, quan tâm hàng đầu. Đặc biệt là máy móc và phương
tiện vận tải, truyền dẫn. Bảng 2, phản ánh tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công
ty giai đoạn 2011-2013.
Nhìn chung, qua 3 năm tổng giá trị CSVCKT của Công ty đều tăng. Năm 2012,
tăng 24,1% hay tăng 657,02 triệu đồng so với năm 2011 và đạt 3.383,74 triệu đồng. Và
đến năm 2013 tăng 8,75% hay tăng tương ứng 296,18 triệu đồng, đạt 3.679,92 triệu
đồng. Điều này chứng tỏ, Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư tài sản cố định để
phục vụ một cách tốt nhất cho quá trình hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế của Công ty; đồng thời đáp ứng nhu cầu về
sản phẩm ngày càng cao của người tiêu dùng.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
41
Tải bản FULL (file word 95 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
GT % GT % GT % +/- % +/- %
Tổng 2.726,72 100 3.383,74 100 3.679,92 100 657,02 24,1 296,18 8,75
1. Nhà cửa,
vật kiến trúc
1.321,06 48,45 1.623,87 47,99 1.623,87 44,13 302,81 22,9 0 0
2. Máy móc
thiết bị
274,31 10,06 530,43 15,68 763,65 20,75 256,12 93,4 233,22 43,97
3. Phương
tiện vận tải,
truyền dẫn
973,71 35,71 1.054,55 31,17 1.097,45 29,82 80,84 8,3 42,9 4,07
4. Thiết bị
dụng cụ quản
lý
131,16 4,81 142,22 4,2 156,97 4,27 11,06 8,43 14,75 10,37
5. TSCĐ hữu
hình khác
26,48 0,97 32,67 0,97 37,98 1,03 6,19 23,4 5,31 16,25
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán CTCP VLXD Huế)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn
Hàng năm Công ty đều cải thiện hoặc nâng cấp khu vực nhà làm việc, nhà
xưởng phù hợp với quy mô hoạt động đồng thời cải thiện hơn môi trường làm việc cho
cán bộ công nhân viên. Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá
trị cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty, cụ thể là năm 2011, giá trị máy móc thiết bị là
1.321,06 triệu đồng hay chiếm 48,45%, đến năm 2012 tăng lên 302,81 triệu đồng
tương ứng tăng 22,9%, và qua năm 2013 thì giá trị nhà cửa vật kiến trúc vẫn giữ
nguyên ở mức 1.623,87 triệu đồng.
Giá trị máy móc thiết bị có sự biến động đáng kể, năm 2012 so với năm 2011
tăng 256,12 triệu đồng hay tương ứng tăng 93,4%; năm 2013 so với năm 2012 tăng
233,22 triệu đồng hay tương ứng tăng 43,97% do Công ty đã đầu tư mua thêm máy
móc thiết bị để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn nên đã làm tăng lên
giá trị của máy móc thiết bị. Điều này chứng tỏ Công ty luôn chú trọng trong việc đầu
tư công nghệ mới, đổi mới máy móc thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền phân phối, cung
ứng hàng hóa đến tay khách hàng...
Trong 3 năm qua Công ty cũng đầu tư nhiều vào phương tiện vận tải, truyền
dẫn. Năm 2011, giá trị phương tiện vận tải đạt 973,71 triệu đồng và đến năm 2012 đạt
1.054,55 triệu đồng, tăng đến 80,84 triệu đồng, tương ứng tăng 8,3%. Và năm 2013,
giá trị phương tiện vận tải tăng 42,9 triệu đồng hay tăng 4,07% so với năm 2012. Có
sự tăng mạnh về phương tiện vận tải, truyền dẫn như vậy là do Công ty đã đầu tư mua
thêm ô tô tải để vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng một cách kịp thời trước nhu
cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao.
Ngoài ra, thiết bị dụng cụ quản lý và tài sản cố định khác cũng không ngừng
tăng lên về mặt giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh
ngày càng tăng của Công ty.
Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng, là cơ sở để kinh doanh, phản ánh năng lực
hiện có của doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi doanh
nghiệp phải trang bị CSVCKT đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tình hình kinh doanh. Qua
phân tích cho thấy tình hình CSVCKT của CTCP VLXD Huế tương đối tốt phản ánh
năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng tiến bộ.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT
43
Tải bản FULL (file word 95 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng huế

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
NOT
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật BảnĐề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcKhóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
OnTimeVitThu
 
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật BảnĐề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu thang nhôm của công ty sang thị trường Nhật Bản
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặcKhóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
Khóa luận về nhân sự tại công ty may mặc
 
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
 

Similar to phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng huế

Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
NOT
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch VụKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.OpmartĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
NOT
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái NguyênLuận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar to phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng huế (20)

Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch VụKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chính Sách Marketing Mix Với Gói Dịch Vụ
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.OpmartĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
 
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái NguyênLuận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả đầu tư công trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
nataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
nataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
nataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
nataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
nataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
nataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
nataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
nataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
nataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
nataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
nataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
nataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 

Recently uploaded (18)

Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa TS.Trần Hữu Tuấn Lớp: K44A - KHĐT Niên khóa: 2010 - 2014  Huế, tháng 5 năm 2014
  • 2. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết, em xin gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo TS.Trần Hữu Tuấn đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế . Đặc biệt là các anh, chị phòng Tài chính - Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã luôn sát cánh, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Huế, tháng 5 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Nghĩa ii
  • 3. iii
  • 4. MỤC LỤC Trang Lời Cảm Ơn............................................................................................................................................. MỤC LỤC................................................................................................................................................ DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ............................................................................................................ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................................................. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT................................................................................................... TÓM TẮT NGHIÊN CỨU........................................................................................................................... PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................ 1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................................13 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài........................................................................................................14 2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................................................14 2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................14 3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................................14 4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................14 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................14 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................................... CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................................. 1.1. Cơ sở lí luận...................................................................................................................................16 1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................................................................16 1.1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................................16 1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................................17 1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................18 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................................19 1.1.2.1. Các yếu tố bên trong................................................................................................................19 1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)..........................................................................................21 1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......23 1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh...........................................23 Tổng doanh thu (TR).............................................................................................................................23 1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................................24 1.1.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh.................................................................................29 1.2. Cơ sở thực tiễn..............................................................................................................................30 1.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam.....................................................30 iv
  • 5. 1.2.2.1. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ năm 2001- cuối năm 2007.....................................30 1.2.2.2. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ 2008 đến nay.........................................................30 1.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế...................................31 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP VLXD HUẾ........................... 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Huế....................................................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................................................33 2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty...............................................................................................................33 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................................................33 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...........................................................................................35 2.1.2.1. Chức năng................................................................................................................................35 2.1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................................................35 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP VLXD Huế................................................................................36 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty............................................................................................36 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận...............................................................37 2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2011-2013...................................................................38 2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................................................38 BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013...................................... 2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013........................................41 BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................... ĐVT: Triệu đồng................................................................................................................................... 2.1.4.3. Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................................................44 BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.................................................. 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty....................................47 2.1.5.1. Các yếu tố bên trong................................................................................................................47 2.1.5.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)..........................................................................................49 2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty.............................................................................................52 2.1.6.1. Thuận lợi..................................................................................................................................52 2.1.6.2. Khó khăn..................................................................................................................................53 2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013................................54 2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2011-2013..................................................54 BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013................................ 2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................56 2.2.2.1. Phân tích doanh thu.................................................................................................................56 BẢNG 5: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2012.............................................. v
  • 6. BẢNG 6: DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CTCP VLXD HUẾ............................................................. BẢNG 7: DOANH THU THEO KHU VỰC THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY..................................................... 2.2.2.2. Phân tích chi phí......................................................................................................................63 BẢNG 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...................................................... 2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................66 BẢNG 9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013........................... 2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013.............................69 2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................................................................................69 BẢNG 10: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.......................... BẢNG 11: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...................... 2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.......................................................................................75 BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013............................... 2.2.3.3. Phân tích một số hiệu quả kinh doanh khác của Công ty.........................................................78 BẢNG 13: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013....................... 2.2.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013............................81 BẢNG 14: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VỚI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU VÀ CHI PHÍ........................................................................................................................ CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP VLXD HUẾ.............................................................................................................................83 3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty đến năm 2016 và những mục tiêu trong năm 2014.........83 BẢNG 15: MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2014........................................................................ 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty...................................................................84 3.2.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động..........................................................................85 3.2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh..............................................87 3.2.3. Sử dụng tiết kiệm chi phí............................................................................................................87 3.2.4. Thành lập bộ phận chuyên trách công tác Marketing.................................................................88 3.2.5. Mở rộng đối tượng kinh doanh..................................................................................................89 3.2.6. Hoàn thiện kênh phân phối và mở rộng thị trường tiêu thụ.......................................................89 3.2.7. Xây dựng chính sách giá linh hoạt, hợp lý...................................................................................90 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................92 2. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................................93 2.1. Với Nhà nước.................................................................................................................................93 2.2. Với CTCP VLXD Huế........................................................................................................................93 vi
  • 7. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................ DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Trang SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CTCP VLXD HUẾ........................................................ BIỂU ĐỒ 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TỔNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013........................................................................................................... vii
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013...................................... BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013......................................... BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.................................................. BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013................................ BẢNG 5: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2012.............................................. BẢNG 6: DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CTCP VLXD HUẾ............................................................. BẢNG 7: DOANH THU THEO KHU VỰC THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY..................................................... BẢNG 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...................................................... BẢNG 9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013........................... BẢNG 10: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013.......................... BẢNG 11: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013...................... BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013............................... BẢNG 13: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013....................... BẢNG 14: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VỚI SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU VÀ CHI PHÍ........................................................................................................................ BẢNG 15: MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2014........................................................................ ix
  • 10. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT CP CTCP DT ĐVT HĐKD KHCN LĐ LN NSLĐ NVCSH TM TNHH TP TSCĐ TSDH TSNH VCĐ VLĐ VLXD Chi phí Công ty cổ phần Doanh thu Đơn vị tính Hoạt động kinh doanh Khoa học công nghệ Lao động Lợi nhuận Năng suất lao động Nguồn vốn chủ sở hữu Thương mại Trách nhiệm hữu hạn Thành phố Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Vốn cố định Vốn lưu động Vật liệu xây dựng x
  • 11. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có các phương pháp nhằm phát triển chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Tức doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra những phương pháp tổ chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và phát triển an toàn, bền vững của doanh nghiệp. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện đời sống nhân viên.  Mục đích của đề tài nghiên cứu - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP VLXD Huế trong thời gian tới.  Dữ liệu phục vụ nghiên cứu - Thông tin thứ cấp: được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet, các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra, xi
  • 12. các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận. - Thông tin sơ cấp: được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các khách hàng của Công ty.  Phương pháp nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: phương pháp luận, phương pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích thống kê.  Kết quả đạt được Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi thấy rằng CTCP VLXD Huế đã không ngừng nỗ lực đi lên và có chỗ đứng trên thị trường. Trong giai đoạn 2011-2013, CTCP VLXD Huế đã luôn đóng góp phần lớn vào ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho công nhân có công ăn việc làm và mức thu nhập ổn định, góp phần thúc đẩy sự phát triển của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng lên qua các năm với tốc độ tương đối cao. Bên cạnh đó trình độ của người lao động cũng được nâng cao. Đây là những dấu hiệu đáng mừng ghi nhận sự nỗ lực của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ nhân viên của Công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty vẫn còn một số vấn đề cần khắc phục. Vì vậy Công ty cần nỗ lực hơn nữa để có thể khẳng định mình trên thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. xii
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước Việt Nam đang trên đà hội nhập vào nền kinh tế thị trường, với những bước đi đầu tiên trong công cuộc đó đòi hỏi các đơn vị kinh doanh trong cả nước phải theo sát sự biến động của thị trường. Đặc biệt trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có các phương pháp nhằm phát triển chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Để có thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nó là mối quan tâm của bất kỳ ai và bất kỳ doanh nghiệp nào. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra những phương pháp tổ chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và phát triển an toàn, bền vững của doanh nghiệp. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện đời sống nhân viên. Tuy nhiên để giữ gìn và phát huy thành quả đã đạt được thì Công ty phải luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 13
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn Xuất phát từ nhận thức trên, em chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế ” để làm bài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP VLXD Huế trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của CTCP VLXD Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại CTCP VLXD Huế. - Về thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong khoảng thời gian 2011-2013, định hướng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các năm 2014-2016. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:  Phương pháp luận Duy vật biện chứng và lôgic lịch sử.  Phương pháp thu thập thông tin Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet, các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 14
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra, các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận. Thông tin sơ cấp được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các khách hàng của Công ty.  Phương pháp xử lí số liệu Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.  Phương pháp tổng hợp Tổng hợp những thông tin và số liệu thu thập được để cho phù hợp với đề tài của bài báo cáo.  Phương pháp phân tích thống kê Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm. Phương pháp chỉ số, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm. Phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 15
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thông qua việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn để tìm kiếm lợi nhuận. (Nguồn: ThS.Bùi Đức Tuân, 2005) Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra. Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các quan niệm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: - Về thời gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút. - Về mặt không gian: Hiệu quả HĐKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn Công ty. - Về mặt định lượng: Hiệu quả HĐKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để kinh doanh, hiệu quả HĐKD chỉ đạt được khi kết quả cao SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 16
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại. - Về mặt định tính: Hiệu quả HĐKD không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh. - Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả HĐKD phản ánh qua địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp. Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ. (Nguồn: TS.Nguyễn Ngọc Quang, 2006) Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu khái quát và các chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức sản xuất, suất hao phí cũng sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn và phải thống nhất với công thức đánh giá hiệu quả chung: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào / Kết quả đầu ra Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu là cái đích mà mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường đều phải vươn tới, đó là điều kiện tiên quyết trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh Thực chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào hoạt động kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó để đạt được mục đích hoạt động kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 17
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố đầu vào và tiết kiệm chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất. 1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả HĐKD là một vấn đề quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của xã hội. Và xét về phương diện mỗi quốc gia thì hiệu quả HĐKD là cơ sở để phát triển nhằm đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau: - Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan. Nâng cao hiệu quả HĐKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả. - Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận. Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả HĐKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận, do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 18
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn - Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả HĐKD nhằm chiếm được ưu thế trong cạnh tranh trên thị trường. - Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả HĐKD hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp. - Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng cao mức sống của người dân nói chung. Như vậy, nâng cao hiệu quả HĐKD vừa là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh nghiệp và của toàn xã hội. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Trong thời kỳ đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thị trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp phải tiến hành HĐKD có hiệu quả. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp phải xác định được các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trong đầu tư, đề ra các giải pháp quản lý và sử dụng các nguồn lực vốn có. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả, hiệu quả kinh doanh. 1.1.2.1. Các yếu tố bên trong  Chính sách bán hàng Để tăng doanh thu bán hàng thì mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến các chính sách như: chính sách tiêu thụ, chính sách marketing, chính sách tài chính. Tuy nhiên, mỗi chính sách đều cần phải có một khoản chi phí nhất định. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được từ đó tìm mọi biện pháp hữu SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 19
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn hiệu nhất nhằm làm giảm chi phí đến mức có thể mà vẫn tăng lượng hàng tiêu thụ, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán Đối với mỗi doanh nghiệp sẽ có những phương thức bán hàng - phương thức thanh toán giống và khác nhau, doanh nghiệp cần phải biết lựa chọn những phương thức phù hợp với mình để có thể thu về được lượng vốn cần thiết, không để vốn bị khách hàng chiếm dụng quá nhiều nhưng vẫn phải đảm bảo làm hài lòng khách hàng và giữ được uy tín của Công ty.  Công tác tổ chức quản lý Công tác tổ chức quản lý là việc sắp xếp, phân chia quyền hạn và trách nhiệm cụ thể, riêng lẻ cho từng người cũng như cho tập thể trong một tổ chức. Công tác tổ chức quản lý hợp lý sẽ giúp cho nhân viên làm việc một cách có hiệu quả do tổ chức đã phân rõ nguồn lực cho từng công việc cụ thể, các nhân viên đã hiểu rõ từng quy tắc cũng như quy trình làm việc để có thể xử lý thông tin, ra quyết định và giải quyết công việc có hiệu quả.  Nguồn vốn và lao động Nguồn vốn là nhân tố gắn liền với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại hay phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì điều kiện tiền đề để doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh là cần phải có một số vốn nhất định. Khả năng huy động vốn, vòng quay vốn là những vấn đề cơ bản mà doanh nghiệp cần quan tâm để mang lại hiệu quả cao nhất. Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Trình độ về chuyên môn và nhận thức của người lao động ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì nếu người lao động có trình độ chuyên môn cao, có nhận thức tốt thì sẽ phát huy được kỹ năng và tính sáng tạo trong môi trường tập thể, từ đó làm tăng hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận thức và khả năng riêng, vì vậy doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa năng lực của người lao động và hướng họ vào mục tiêu chung. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 20
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn 1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài) Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp gồm có: môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. Môi trường vĩ mô gồm những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn có ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp như các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị, tự nhiên và kỹ thuật. Môi trường vi mô bao gồm những lực lượng có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp như nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp. Phân tích môi trường kinh doanh giúp cho doanh nghiệp thấy được mình đang trực diện với những gì từ đó xác định được chiến lược kinh doanh phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.  Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô - Yếu tố kinh tế Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yếu tố này cũng góp phần quyết định năng suất hoạt động, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Nó có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, các chính sách kinh tế của nhà nước… chúng không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi mô của doanh nghiệp. Trong thời đại nền kinh tế mở cửa, tư do cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có vị thế nhất định đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực từ môi trường, mặt khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến doanh nghiệp từ đó có các giải pháp hạn chế những tác động xấu. - Yếu tố chính trị và pháp luật Nhà nước có thể chế chính trị, hệ thống luật pháp rõ ràng, đúng đắn và ổn định sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp trong nước hoạt động kinh doanh và thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài. Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước đóng vai trò điều hành quản lý nền kinh tế thông qua các công cụ vĩ mô như: pháp luật, chính sách thuế, tài chính… cơ chế chính sách của nhà nước có vai trò quyết định SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 21
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn trong việc thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành vật liệu xây dựng nói riêng. - Yếu tố công nghệ Khoa học - công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Đối với các nước đang phát triển giá cả và chất lượng có ý nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay công cụ cạnh tranh đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa các sản phẩm và dịch vụ có hàm lượng KHCN cao. Việc áp dụng những thành tựu KHCN đã đem lại những kết quả đáng kể trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều mẫu mã đẹp, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái. - Yếu tố môi trường tự nhiên Yếu tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh… là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp. - Yếu tố xã hội Các doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội của từng khu vực. Các yếu tố xã hội như dân số, văn hóa, thu nhập...  Các yếu tố thuộc môi trường vi mô - Khách hàng Khách hàng là những người quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị trường của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng chiến lược kinh doanh, là những người quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do vậy, tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đủ nhu cầu cùng sở thích thị hiếu của khách hàng mục tiêu sẽ là điều kiện sống còn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. - Đối thủ cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là một điều tất yếu, số lượng các đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Các đối SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 22
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn thủ cạnh tranh và hoạt động của họ luôn được xem là một trong yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên trên phương diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát triển. Việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lược nhằm tạo được thế vững mạnh trên thị trường. - Các nhà cung ứng Để quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và có hiệu quả thì cần phải có mối quan hệ mật thiết với các nhà cung ứng. Các nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình những nhà cung ứng thích hợp vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo chất lượng. Thông thường giá cả, chất lượng, tiến độ giao hàng… là những tiêu chí quan trọng để lựa chọn nhà cung ứng. 1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh  Tổng doanh thu (TR) TR = ΣQi x Pi Trong đó: TR: doanh thu bán hàng Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra Pi: giá bán sản phẩm i Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.  Tổng chi phí (TC) TC = FC + VC Trong đó : FC là chi phí cố định VC là chi phí biến đổi Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 23
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn  Lợi nhuận (Π ) Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí Π = TR – TC Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh  Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thường sử dụng các chỉ tiêu sau: - Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định • Hiệu suất sử sụng vốn cố định S H = VCĐ TR Trong đó: HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định VCĐ là vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này càng lớn càng thì tốt và ngược lại. • Mức đảm nhiệm vốn cố định VCĐ M = TR VCĐ Trong đó: VCĐ M là mức đảm nhiệm vốn cố định Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và ngược lại. • Mức doanh lợi vốn cố định VCĐ r = VCĐ Π SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 24
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn Trong đó: VCĐ r là mức doanh lợi vốn cố định Π là lợi nhuận thu được trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh một đợn vị vốn cố định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại. - Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động •Số vòng quay vốn lưu động l = VLĐ TR Trong đó: l là số vòng quay vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm, trong một chu kì kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng, nếu chỉ số này tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có hiệu quả hơn. Đồng thời chỉ tiêu này còn phản ảnh sức sản xuât của vốn lưu động, cho biết cứ một đơn vị vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh. •Mức đảm nhiệm vốn lưu động VLĐ M = TR VLĐ Trong đó: VLĐ M là mức đảm nhiệm vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu đơn vị vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và ngược lai. •Mức doanh lợi vốn lưu động VLĐ r = VLĐ Π Trong đó: VLĐ r mức doanh lợi vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt vì sức sinh lợi của vốn lưu động càng lớn và ngược lại. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 25
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn •Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Bình quân các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Là thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong hoạt động kinh doanh. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong kinh doanh và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. • Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Bình quân hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn bị chôn vùi trong hàng tồn kho. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.  Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 26
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn - Năng suất lao động W = L TR Trong đó: W là năng suất lao động L là số lao động Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại. • Lợi nhuận bình quân một lao động LĐ r = L Π Trong đó: LĐ r là lợi nhuận bình quân một lao động Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại. • Doanh thu / chi phí tiền lương QL TR I = QL TR Trong đó: QL TR I là doanh thu / chi phí tiền lương QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh. • Lợi nhuận / chi phí tiền lương TL r = QL Π Trong đó: TL r là lợi nhuận / chi phí tiền lương Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương vào hoạt động kinh doanh.  Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh khác: SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 27
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn - Tỷ suất lợi nhuận / Chi phí TC IΠ = TC Π Trong đó: TC IΠ là lợi nhuận / chi phí Chỉ tiêu cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng lớn và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu TR IΠ = TR Π Trong đó: TR IΠ là lợi nhuận /doanh thu Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng doanh thu thu được sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận / Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị tài sản đầu tư vào hoạt động kinh doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty càng cao. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân - Tỷ suất lợi nhuận / Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu càng cao. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân - Khả năng thanh toán hiện thời ( H K ) H K = NNH VLĐ Trong đó: NNH là nợ ngắn hạn Chỉ tiêu phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc dùng các tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thanh toán các khoản nợ khi nó đến hạn nhưng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 28
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn nếu quá cao thì cũng không tốt vì nó cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn chưa hiệu quả. - Khả năng thanh toán nhanh (Kn) n K = NNH HTK VLĐ − Chỉ tiêu này phản ánh với số vốn bằng tiền và các khoản phải thu doanh nghiệp có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Chỉ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn một cách nhanh chóng. Nếu chỉ số này nhỏ hơn hẳn so với chỉ số thanh toán hiện thời có nghĩa là tài sản ngắn hạn phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho. 1.1.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp, là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong quá trình kinh doanh. Nó chịu sự tác động của nhiều yếu tố nhưng doanh thu và chi phí là 2 yếu tố tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự biến động phức tạp và bất thường của nền kinh tế trong nước và thế giới (khủng hoảng, suy thoái, lạm phát,… ) sẽ ẩn chứa nhiều rủi ro mà doanh nghiệp không thể lường trước được. Nên việc phân tích sự biến động và mức độ ảnh hưởng của chỉ tiêu doanh thu và chi phí tới lợi nhuận của Công ty là rất cần thiết giúp Công ty nhận biết được những rủi ro, từ đó để đưa ra các quyết định và chiến lược kinh doanh phù hợp. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh là phương pháp phổ biến có thể đáp ứng được nhu cầu trên. Ta có mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích và các yếu tố ảnh hưởng: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí Giả sử ta cho doanh thu và chi phí biến động theo hướng gây bất lợi cho Công ty (Doanh thu biến động giảm trong khoảng 5% đến 20% đồng thời Chi phí biến động tăng trong khoảng 5% đến 20% ) và ta xem xét sự ảnh hưởng của 2 yếu tố này làm cho lợi nhuận của Công ty biến động như thế nào. Với lợi nhuận ban đầu của Công ty trong giai đoạn 2011-2013 đều đạt giá trị dương nhưng với sự thay đổi trên thì lợi nhuận mang về cho công ty có thể là giá trị dương hoặc âm hoăc giá trị 0. Nếu lợi SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 29
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn nhuận mang giá trị dương chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn đem lại tiền lời mặc dù có những rủi ro tác động. Nếu lợi nhuận âm hoặc giá trị 0 chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty bị thua lỗ hoặc không đem lại lợi nhuận và sự tác động của của các yếu tố liên quan ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của Công ty. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam 1.2.2.1. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ năm 2001- cuối năm 2007 Từ năm 2001 đến 2007, Tổng Công ty vật liệu xây dựng Việt Nam (VNAA) giữ vị trí độc quyền về việc điều phối các hoạt động trên thị trường vật liệu xây dựng. Người tiêu dùng và các nhà thầu xây dựng phải năn nỉ chờ duyệt kế hoạch, bị ám ảnh bởi giá cả, đặc biệt là vào đầu mùa xây dựng (từ tháng 3 đến tháng 5). Năm 2006, khủng hoảng thiếu làm cho giá cả tăng vọt, các nhà thầu phải đồng loạt ngưng thi công, sự phát triển của ngành xây dựng đã làm cho cầu về vật liệu xây dựng tăng vọt. Để giải quyết sự thiếu hụt này, một mặt, Chính phủ cho phép nhập khẩu vật liệu xây dựng và ấn định hạn ngạch nhập khẩu để bảo vệ nhà sản xuất trong nước, mặt khác, Nhà nước ấn định giá bán cao nhất ở năm vùng trọng điểm: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ để bảo vệ người tiêu dùng. Điều này đã gây thiệt hại lớn cho ngân sách nhà nước do việc nhập khẩu lậu, làm phát sinh việc mua bán hạn ngạch nhập khẩu và tạo ra những hoạt động phi sản xuất trong nước. 1.2.2.2. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ 2008 đến nay Trong bối cảnh cầu vượt cung và nguồn vốn trong nước bị hạn chế cũng như vai trò quan trọng của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. Chính phủ đã khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào ngành công nghiệp này dưới hình thức liên doanh. Năm 2004, các tập đoàn Chinfon Global, Lucksvaxi, Holderbank đã nhảy vào và lập những dự án liên doanh: Chinfon, Văn Xá, Sao Mai. Sự bước vào hoạt động của các Công ty liên doanh năm 2008 làm thay đổi cơ cấu thị trường, từ một thị trường độc quyền chuyển sang thị trường thiểu số độc quyền. Tóm lại, sự có mặt các nhà đầu tư nước ngoài trong ngành vật liệu xây dựng Việt Nam dưới hình thức liên doanh đã làm thay đổi cơ cấu thị trường, biến thị trường độc quyền thành thị trường thiểu số độc quyền, biến khủng hoảng thiếu thành khủng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 30
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn hoảng thừa, đổi từ việc tăng giá trở thành việc giảm giá, chấm dứt hẳn việc nhập khẩu và chuyển sang xuất khẩu trong thời gian tới. Việc cung vượt cầu trong thị trường thiểu số độc quyền này đã thật sự dẫn đến cuộc chiến, cuộc chạy đua về việc giành giật thị trường để đẩy mạnh tiêu thụ từ đó mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong những năm qua ngành vật liệu xây dựng đóng góp một phần không nhỏ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam, trung bình từ 9%-12% GDP. Vì thế Chính phủ xác định Vật liệu xây dựng là ngành phát triển chiến lược nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế. Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành ở trong nước mà còn phải cạnh tranh với các đối tác liên doanh nước ngoài vốn có tiềm lực kinh tế mạnh và dày dặn kinh nghiệm trong việc tiêu thụ sản phẩm chính là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp kinh doanh VLXD nói chung và CTCP VLXD Huế nói riêng. Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải có những bước đi đúng đắn để nắm bắt thời cơ, từ đó đạt được những thành tích đáng ghi nhận như đẩy mạnh khả năng tiêu thụ sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế Trong những năm gần đây, Thừa Thiên Huế là một trong số các tỉnh có công nghiệp sản xuất VLXD phát triển đáng kể. Ngành sản xuất VLXD tỉnh Thừa Thiên Huế đã chuyển dần sang sản xuất lớn với công nghệ thiết bị hiện đại, cơ giới hóa và tự động hóa, đồng thời sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường, không chỉ phục vụ trong tỉnh mà còn phục vụ cho các tỉnh trong khu vực, các tỉnh khác trong cả nước mà còn tham gia xuất khẩu một số chủng loại VLXD như xi măng, tôn lạnh, gạch các loại, đá xây dựng, kính xây dựng và bê tông các loại… Công nghệ sản xuất VLXD trong tỉnh ở một số lĩnh vực hiện đã đạt xấp xỉ với trình độ của các nước trong khu vực và thế giới (sứ vệ sinh, gạch ốp lát, kính xây dựng). Một số chủng loại VLXD có công nghệ sản xuất tương đương với trình độ ở SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 31
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn các tỉnh có công nghiệp sản xuất VLXD phát triển (sản xuất gạch công nghệ tuy nen, khai thác đá xây dựng). Tỷ lệ các công nghệ tiên tiến trong sản xuất VLXD của tỉnh khá cao: công nghệ sản xuất sứ vệ sinh, gạch ốp lát, kính xây dựng hầu hết đều được trang bị công nghệ tiên tiến và hiện đại; tỷ lệ công nghệ tiên tiến trong khai thác đá đạt đến 75,6%, trong sản xuất gạch đạt xấp xỉ 67% (trung bình của cả nước hiện nay khoảng 65%) đây là một tỷ lệ tương đối cao so với các tỉnh khác trong cả nước. Quy mô sản xuất nói chung của các cơ sở sản xuất VLXD trong tỉnh thuộc loại trung bình và lớn: 11 cơ sở khai thác đá có công suất 0,9 đến 1 triệu m3/năm; 6 cơ sở sản xuất gạch tuy nen công suất từ 20 đến 45 triệu viên /năm, 50 cơ sở công suất khoảng 10 triệu viên/năm; 3 cơ sở sản xuất sứ vệ sinh đều có công suất từ 300 đến 600 nghìn sản phẩm/năm; các cơ sở sản xuất gạch ốp lát đều có công suất từ 2 đến 5 triệu m2/năm. Tóm lại trong những năm qua, được sự quan tâm, lãnh đạo của tỉnh và các ban ngành chức năng, ngành công nghiệp VLXD ở Thừa Thiên Huế đã phát triển không ngừng, tự khẳng định mình trong cơ chế mới hoà nhập với nền kinh tế của cả nước, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hàng vạn lao động trên địa bàn tỉnh. Thừa Thiên Huế là tỉnh có nhiều lợi thế trong việc phát triển ngành công nghiệp VLXD, do đó việc nghiên cứu vận dụng phát huy những nguồn lực thuận lợi hiện có, tìm kiếm các giải pháp để hạn chế và vượt qua những khó khăn là công việc đòi hỏi phải được tiến hành thường xuyên. Có như vậy, ngành sản xuất VLXD tỉnh Thừa Thiên Huế mới có thể phát triển mạnh, không chỉ thoả mãn cho nhu cầu của mình mà còn tham gia vào công cuộc phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 32
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP VLXD HUẾ 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Huế 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty Các thông tin cơ bản:  Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUẾ  Trụ sở chính: 39 Tố Hữu (139 Bà Triệu cũ), Thành phố Huế Ngoài ra còn có các kho, cửa hàng, chi nhánh đặt tại các địa điểm: - 217 Phan Bội Châu, TP Huế - 18/35 Điện Biên Phủ, TP Huế - Một vài chi nhánh đặt tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quãng Trị, Đà nẵng  Số điện thoại: 054.3810543  Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng chia thành 1.000.000 cổ phiếu  Kinh doanh các loại sản phẩm: - Xi măng PCB30 - Xi măng PCB40 - Thép Φ6 - Thép Φ8 - Thép Φ10 - Thép Φ12 - Thép Φ14 - Thép vuông 20 kẽm - Thép vuông 25 kẽm - Thép vê 40 - Thép buộc - Tôn lạnh - Gạch GĐ60-200 - Gạch lát Terazzo màu 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Để tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của CTCP VLXD Huế thì phải nói đến sự ra đời của Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế. Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế. Tiền thân của Công ty là một đơn vị xây dựng được thành lập vào tháng 05/1975. Năm 1976 được phát triển thành Công ty xây dựng Bình Trị Thiên. Tháng 06/1989 thực hiện chủ trương chia tỉnh, Công ty Xây lắp được chia SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 33
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn thành 3 đơn vị thuộc 3 tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Đến tháng 12/1992 Công ty Xây lắp được chính thức thành lập theo quyết định số 875/QĐ- UBND ngày 16/12/1992 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 26/03/1999 để mở rộng lĩnh vực tiêu thụ VLXD nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Từ khi thành lập đến nay, Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế đã từng bước trưởng thành, lớn mạnh, là một doanh nghiệp chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế. Trải qua hơn ba thập kỷ hoạt động, Công ty đã xây dựng, bàn giao và đưa vào sử dụng hàng ngàn công trình lớn nhỏ trong và ngoài tỉnh. Nhiều công trình Công ty thi công đã được tặng huy chương vàng chất lượng cao như công trình Nhà máy bia Huế (1990- 1991), Nhà thiếu nhi Thành phố (1998), Bảo tàng Hồ Chí Minh… Đặc biệt Công ty đã vinh dự nhận huân chương lao động hạng ba (1996) và hạng nhì (2001) do Chủ tịch nước trao tặng. Bên cạnh đó các sản phẩm vật liệu xây dựng của Công ty được sản xuất rất đa dạng như bê tông thượng phẩm, ống bê tông ly tâm, gạch đá xây dựng được nung qua dây chuyền nung Tuynen, gạch Block, tôn lợp và cấu kiện kim loại… đó chính là tiền đề của sự hoạt động và phát triển của CTCP VLXD Huế ngày nay. Nhằm tăng hiệu quả kinh doanh và phù hợp với tình hình mới, xí nghiệp kinh doanh VLXD đã chuyển thành Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế theo quyết định số 4330/QĐ-UBND ngày 23/12/2005, trở thành một đơn vị hạch toán độc lập, và là Công ty thành viên của Công ty Xây lắp Thừa Thiên Huế. Ngày 30/12/2005, Công ty tiến hành Đại hội cổ đông và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2006. Trụ sở chính đặt tại: 139 Bà Triệu - Huế và mở thêm các chi nhánh bán vật liệu xây dựng trong và ngoài tỉnh. Hiện nay các sản phẩm, hàng hóa của CTCP VLXD Huế đã có mặt trên thị trường và luôn được khách hàng tín nhiệm về cả chất lượng và giá cả. Qua quá trình hoạt động, ngày nay CTCP VLXD Huế đã mở rộng mạng lưới khắp tỉnh, khách hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty xây lắp, các đơn vị thi công công trình ở Thừa Thiên Huế (như đội xây dựng của Đại học huế, khu bảo tồn di tích… ). Ngoài ra, Công ty cũng bán lẻ cho các cá nhân có nhu cầu và đồng thời làm đại lý cho một số doanh nghiệp khác như: Công ty gạch Hạ Long, CTCP VLXD Long Thọ, Nhà máy xi măng Luks… Đặc biệt là Công ty còn mở rộng địa bàn tiêu thụ sang các tỉnh lân cận như: Hà SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 34
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn Tĩnh, Quảng Trị, Đà Nẵng… đây là khu vực có điều kiện thời tiết không thuận lợi nên nhu cầu về chất lượng vật liệu xây dựng cao nhưng phải đáp ứng được một mức giá hợp lý. Trong thời gian tới Công ty tiếp tục mở rộng địa bàn hoạt động đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 2.1.2.1. Chức năng CTCP VLXD Huế là Công ty hoàn toàn độc lập, có chức năng tổ chức kinh doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ chủ yếu trong ngành xây dựng như: Xi măng, thép, gạch, tôn… đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của cơ sở hạ tầng. 2.1.2.2. Nhiệm vụ  Bên trong - Tổ chức kinh doanh vật liệu xây dựng. - Đảm bảo chất lượng sản phẩm, tìm kiếm mở rộng thị trường, gia tăng thị phần. - Bảo toàn và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao. - Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, an ninh chính trị. - Không ngừng chăm lo ra sức cải thiện đời sống vật chất tinh thần, chăm lo công tác đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ nhân viên Công ty. - Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà Công ty đã đăng ký với khách hàng. - Thực hiện chế độ làm việc theo quy định của nhà nước.  Bên ngoài - Tổ chức hoạt động kinh doanh theo lĩnh vực đã đăng ký, thực hiện chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ hạch toán thống kê theo quy định Nhà nước nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh bảo vệ và phát triển nguồn vốn và chấp hành nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định của Nhà nước. - Tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt các chủ trương chính sách quy định của Nhà nước. - Bảo vệ môi trường, bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ đóng góp mang tính chất từ thiện. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 35
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP VLXD Huế 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm có: HĐQT, Ban kiểm soát, Giám đốc Công ty, các Phó giám đốc Công ty, các phòng ban và các bộ phận trực thuộc Công ty. Chú thích: (Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính CTCP VLXD Huế) : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ chuyên môn nghiệp vụ : Quan hệ phối hợp SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CTCP VLXD HUẾ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Giám đốc Các phó giám đốc Xưởng gia công tôn Hệ thống kho Phòng Kế hoạch - Kinh doanh Phòng Tổ chức – Hành chính Phòng Kế toán - Tài chính 36
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận  Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được pháp luật và Công ty quy định. Đặc biệt, các cổ đông sẽ thông qua báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị và ban kiểm soát của Công ty.  Hội đồng quản trị: Là cơ quan kiểm soát của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến quyền lợi Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát giám đốc và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của hội đồng quản trị do pháp luật và điều lệ Công ty quy định.  Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.  Giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc kí hợp đồng thuê, trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động sản kinh doanh của Công ty. Giám đốc hoạt động theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, các cổ đông và trước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao về kết quả, hiệu quả hoạt động của Công ty. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc trong quản lí điều hành các hoạt động kinh doanh của đơn vị được quy định tại điều lệ Công ty và luật doanh nghiệp.  Phó giám đốc: Là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm để tham mưu giúp việc cho giám đốc, điều hành theo ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.  Phòng Tổ chức – Hành chính: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc để quản lý các hoạt động công tác tổ chức bộ máy về cán bộ, quản lý lao động, điều hành nhân sự, tiền lương, công tác thi đua khen thưởng - kỷ luật, công tác hành chính quản lý văn phòng, bảo vệ Công ty.  Phòng Tài chính – Kế toán: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc để quản lý công tác tài vụ, kế toán, thống kê, kho quỹ như: Đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh và làm tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, tổ chức thực hiện kế toán thống kê phục vụ cho hoạt động của Công ty. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 37
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn  Phòng Kế hoạch – Kinh doanh: Lập kế hoạch định hướng hoạt động kinh doanh của toàn Công ty từng tháng, quý, năm và nộp báo cáo thống kê, báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc Công ty và các ban ngành chức năng theo quy định của nhà nước. Quan hệ khách hàng để tìm kiếm thị trường, đồng thời thu thập thông tin, tìm hiểu nhu cầu thị trường để đề xuất và mua bán kịp thời.  Hệ thống kho: Bảo quản và lưu giữ hàng hoá, đảm bảo hàng hoá nguyên vẹn về số lượng, chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp; tận dụng tối đa diện tích và dung tích kho; chăm sóc giữ gìn hàng hoá trong kho.  Xưởng gia công tôn: Thực hiện công đoạn gia công tôn theo yêu cầu của khách hàng, chịu quản lý trách nhiệm tài sản vật tư tại đơn vị. 2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2011-2013 2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013 Nguồn lực con người là yếu tố quan trọng nhất quyết định của lực lượng sản xuất, vì thế lao động là một nguồn lực quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng. Lực lượng lao động phản ánh quy mô của doanh nghiệp, cơ cấu lao động phản ánh lĩnh vực hoạt động và đặc điểm công nghệ, mức độ hiện đại hoá của doanh nghiệp. Chất lượng lao động sẽ quyết định và được thể hiện qua kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lao động, CTCP VLXD Huế luôn coi trọng việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng lao động hợp lý nhằm mục đích đem lại năng suất lao động cao nhất, tạo điều kiện cho lao động trong Công ty phát huy hết khả năng của mình để xây dựng Công ty ngày càng phát triển. Qua bảng 1, ta thấy tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013 có những biến chuyển đáng kể, đều tăng lên cả mặt số lượng lẫn chất lượng. Năm 2011 tổng số lao động trong Công ty là 170 người nhưng tới năm 2012 là 192 người, tăng 22 người tương ứng với 12,94%. Năm 2013 so với năm 2012 tổng số lao động tăng thêm 10 người tương ứng với 5,21%. BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN 2011-2013 ĐVT: Người SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 38
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng LĐ 170 100 192 100 202 100 22 12,94 10 5,21 Phân theo giới tính Nam 128 75,29 151 78,65 165 81,68 23 17,97 14 9,27 Nữ 42 24,71 41 21,35 37 18,32 -1 -2,38 -4 -9,76 Phân theo tính chất công việc Gián tiếp 36 21,18 61 31,77 70 34,65 25 69,44 9 14,75 Trực tiếp 134 78,82 131 68,23 132 65,35 -3 -2,24 1 0,76 Phân theo trình độ Đại học 45 26,47 54 28,13 62 30,69 9 20 8 14,81 Cao đẳng 52 30,59 68 35,42 75 37,13 16 30,8 7 10,29 Trung cấp, phổ thông 73 42,94 70 36,46 65 32,18 -3 -4,11 -5 -7,14 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán CTCP VLXD Huế) Bên cạnh đó, chất lượng lao động cũng không ngừng tăng cao, thể hiện ở số lao động có trình độ đại học và cao đẳng ngày càng tăng, còn số lao động trung cấp, phổ thông thì ngày càng giảm. Cụ thể, năm 2012 so với năm 2011 trình độ đại học tăng lên 9 người, tương ứng tăng 20%; trình độ cao đẳng tăng 16 người, tương ứng tăng 30,8%. Năm 2013 so với năm 2012 trình độ đại học tăng 8 người, tương ứng tăng 14,81%; cao đẳng tăng 7 người, tương ứng tăng 10,29%. Trong khi trình độ trung cấp và phổ thông năm 2012 so với năm 2011 thì giảm đi 3 người, tương ứng giảm 4,11%, và năm 2013 thì tiếp tục giảm thêm 5 người, tương ứng giảm 7,14% so với năm 2012. Trình độ chuyên môn của người lao động không ngừng được cải thiện, đây là tín hiệu đáng mừng cho doanh nghiệp. Tất cả những biến động về mặt trình độ chứng tỏ sự quan tâm của ban lãnh đạo tới lực lượng lao động của Công ty, đã tạo cơ hội cho cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề và phát huy tinh thần không ngừng học tập. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại Công ty luôn chú trọng việc tuyển dụng lao động có chất lượng và không ngừng nâng cao trình độ của lao động nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển vững bền của Công ty. Tóm lại, lãnh đạo Công ty đang có hướng đi đúng trong việc tuyển dụng và đào tạo lực SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 39
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn lượng lao động có trình độ chuyên môn cao. Từ đó, tạo điều kiện cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, củng cố vị thế của Công ty trên thị trường. Xét theo tính chất công việc, CTCP VLXD Huế là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng bởi vậy tỷ trọng lao động trực tiếp cao hơn rất nhiều so với lao động gián tiếp. Năm 2011, số lao động trực tiếp chiếm 78,82% tương ứng với 134 người, lao dộng gián tiếp chỉ chiếm 21,18% tương ứng với 36 người. Năm 2012, lao động trực tiếp của Công ty giảm so với năm 2011, giảm 3 người, tương ứng giảm 2,24%. Lao động gián tiếp năm 2012 đang có xu hướng tăng so với năm 2011, tăng 25 người, tức là tăng 69,44%. Do từ năm 2012, Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ nên cần bổ sung thêm lao động gián tiếp làm công tác mở rộng thị trường và do yêu cầu của hoạt động kinh doanh nên Công ty đã chuyển một số lao động trực tiếp sang lao động gián tiếp. So sánh năm 2013 và năm 2012, số lượng lao động trực tiếp của Công ty tăng từ 131 người lên 132 người, tăng về tuyệt đối 1 người, về tương đối tăng 0,76%; số lượng lao động gián tiếp của Công ty cũng tăng thêm 9 người, tức là tăng 14,75%. Cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp biến đổi theo xu hướng hợp lý, tỷ lệ lao động trực tiếp giảm dần và tỷ lệ lao động gián tiếp tăng dần. Chứng tỏ, Công ty đã chú trọng vào việc cải tiến trang thiết bị kỹ thuật vừa nâng cao năng suất vừa tiết kiệm được một số lực lượng. Do tính chất ngành nghề chính của Công ty chuyên về vật liệu xây dựng đòi hỏi công việc không phải làm trong văn phòng nhiều mà là ở bên ngoài thị trường, cần năng động và sáng tạo, đặc biệt sức khỏe tốt nên trong 3 năm 2011-2013 tổng lao động nam trong Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với lao động nữ (trên 75%). Năm 2011, lao động nam có đến 128 người, tương ứng chiếm 75,29%; lao động nữ là 42 người, tương ứng là 24,71%. Năm 2012, lao động nam là 151 người, lao động nữ là 41 người. So với năm 2011, năm 2012 số lao động nam tăng 23 người, tương ứng tăng 17,97%; lao động nữ giảm 1 người, tương ứng giảm 2,38%. Năm 2013 số lượng lao động nam tăng 9,27%, tương ứng tăng 14 người; nhưng số lao động nữ lại giảm 9,76% hay giảm 4 người so với năm 2012. Như vậy, qua phân tích ta thấy lao động của Công ty tăng dần về mặt số lượng lẫn chất lượng qua cả 3 năm để phù hợp với cơ chế thị trường và tình hình hoạt động SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 40
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn kinh doanh của Công ty. Dưới sự dẫn dắt, bồi dưỡng của ban lãnh đạo cùng với tinh thần ham học hỏi, sáng tạo, siêng năng của tập thể lao động đã góp phần cải thiện và nâng cao cả về chuyên môn lẫn tay nghề nhằm đáp ứng môi trường kinh doanh ngày càng khó khăn. 2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013 Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất lao động, số lượng và chất lượng hàng hoá. Vì vậy, để ngày càng phát triển và đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng không ngừng đổi mới, đầu tư trang thiết bị máy móc có công nghệ hiện đại. Việc phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định thường xuyên để từ đó có các giải pháp sử dụng tối đa công suất và số lượng tài sản cố định cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. CTCP VLXD Huế là một doanh nghiệp thuộc ngành vật liệu xây dựng nên vấn đề CSVCKT luôn được coi trọng, quan tâm hàng đầu. Đặc biệt là máy móc và phương tiện vận tải, truyền dẫn. Bảng 2, phản ánh tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013. Nhìn chung, qua 3 năm tổng giá trị CSVCKT của Công ty đều tăng. Năm 2012, tăng 24,1% hay tăng 657,02 triệu đồng so với năm 2011 và đạt 3.383,74 triệu đồng. Và đến năm 2013 tăng 8,75% hay tăng tương ứng 296,18 triệu đồng, đạt 3.679,92 triệu đồng. Điều này chứng tỏ, Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư tài sản cố định để phục vụ một cách tốt nhất cho quá trình hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế của Công ty; đồng thời đáp ứng nhu cầu về sản phẩm ngày càng cao của người tiêu dùng. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 41 Tải bản FULL (file word 95 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 GT % GT % GT % +/- % +/- % Tổng 2.726,72 100 3.383,74 100 3.679,92 100 657,02 24,1 296,18 8,75 1. Nhà cửa, vật kiến trúc 1.321,06 48,45 1.623,87 47,99 1.623,87 44,13 302,81 22,9 0 0 2. Máy móc thiết bị 274,31 10,06 530,43 15,68 763,65 20,75 256,12 93,4 233,22 43,97 3. Phương tiện vận tải, truyền dẫn 973,71 35,71 1.054,55 31,17 1.097,45 29,82 80,84 8,3 42,9 4,07 4. Thiết bị dụng cụ quản lý 131,16 4,81 142,22 4,2 156,97 4,27 11,06 8,43 14,75 10,37 5. TSCĐ hữu hình khác 26,48 0,97 32,67 0,97 37,98 1,03 6,19 23,4 5,31 16,25 (Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán CTCP VLXD Huế) SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 42
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn Hàng năm Công ty đều cải thiện hoặc nâng cấp khu vực nhà làm việc, nhà xưởng phù hợp với quy mô hoạt động đồng thời cải thiện hơn môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên. Nhà cửa, vật kiến trúc chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty, cụ thể là năm 2011, giá trị máy móc thiết bị là 1.321,06 triệu đồng hay chiếm 48,45%, đến năm 2012 tăng lên 302,81 triệu đồng tương ứng tăng 22,9%, và qua năm 2013 thì giá trị nhà cửa vật kiến trúc vẫn giữ nguyên ở mức 1.623,87 triệu đồng. Giá trị máy móc thiết bị có sự biến động đáng kể, năm 2012 so với năm 2011 tăng 256,12 triệu đồng hay tương ứng tăng 93,4%; năm 2013 so với năm 2012 tăng 233,22 triệu đồng hay tương ứng tăng 43,97% do Công ty đã đầu tư mua thêm máy móc thiết bị để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn nên đã làm tăng lên giá trị của máy móc thiết bị. Điều này chứng tỏ Công ty luôn chú trọng trong việc đầu tư công nghệ mới, đổi mới máy móc thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền phân phối, cung ứng hàng hóa đến tay khách hàng... Trong 3 năm qua Công ty cũng đầu tư nhiều vào phương tiện vận tải, truyền dẫn. Năm 2011, giá trị phương tiện vận tải đạt 973,71 triệu đồng và đến năm 2012 đạt 1.054,55 triệu đồng, tăng đến 80,84 triệu đồng, tương ứng tăng 8,3%. Và năm 2013, giá trị phương tiện vận tải tăng 42,9 triệu đồng hay tăng 4,07% so với năm 2012. Có sự tăng mạnh về phương tiện vận tải, truyền dẫn như vậy là do Công ty đã đầu tư mua thêm ô tô tải để vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng một cách kịp thời trước nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cao. Ngoài ra, thiết bị dụng cụ quản lý và tài sản cố định khác cũng không ngừng tăng lên về mặt giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh ngày càng tăng của Công ty. Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng, là cơ sở để kinh doanh, phản ánh năng lực hiện có của doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được hiệu quả kinh tế cao đòi hỏi doanh nghiệp phải trang bị CSVCKT đầy đủ, kịp thời, phù hợp với tình hình kinh doanh. Qua phân tích cho thấy tình hình CSVCKT của CTCP VLXD Huế tương đối tốt phản ánh năng lực hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng tiến bộ. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT 43 Tải bản FULL (file word 95 trang): bit.ly/2Ywib4t Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ