SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NĂM HẢI
Giáo viên hƣớng dẫn : Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Mã sinh viên : A177787
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Với sự chân thành, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại
học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Chu Thị Thu Thủy đã trực tiếp hướng dẫn và
chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn
các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức
bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự
nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Diệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................1
1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh...........1
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả.........................................................................1
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................2
1.1.3. Bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh........................................3
1.1.4. Vai trò của hiệu quả SXKD đối với một doanh nghiệp......................4
1.2. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả SXKD ..................................................5
1.2.1. Phương pháp so sánh ..........................................................................5
1.2.2. Phương pháp tỷ số ...............................................................................6
1.2.3. Phương pháp loại trừ ..........................................................................6
1.2.4. Phương pháp phân tích Dupont .........................................................7
1.3. Nội dung đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................7
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................7
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................10
1.3.3. Phân tích Dupont về hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................17
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.........19
1.4.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................19
1.4.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................20
1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp .....................21
1.6. Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ....22
1.6.1. Giải pháp tăng doanh thu..................................................................22
1.6.2. Giải pháp giảm chi phí ......................................................................23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH NĂM HẢI.....................................................................................25
2.1. Giới thiệu chung về công ty.....................................................................25
2.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Năm Hải .................................................25
Thang Long University Library
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............................26
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................26
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................26
2.2. Thực trạng hiệu quả SXKD của công ty TNHH Năm Hải ..................28
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......28
2.2.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tài
chính......................................................................................................................36
2.2.3. Phân tích Dupont...............................................................................48
2.3. Đánh giá tình hình hiệu quả SXKD của công ty...................................50
2.3.1. Nhược điểm........................................................................................50
2.3.2. Hạn chế ..............................................................................................50
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NĂM HẢI ...............................................52
3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu nâng cao hiệu quả SXKD của công ty ....52
3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch của công ty trong thời gian tới......................52
3.1.2. Phương hướng phát triển công ty.....................................................52
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty...53
3.2.1. Chủ động xác định nhu cầu VKD.....................................................53
3.2.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức , huy động và sử dụng vốn kinh doanh
...............................................................................................................................55
3.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản vốn tiền mặt.........................................58
3.2.4. Đẩy mạnh công tác thanh toán và thu hồi công nợ.........................59
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
...............................................................................................................................60
3.2.6. Cố gắng kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm.........................61
3.2.7. Đẩy mạnh công tác mở rộng sản xuất, phát triển thị trường..........62
3.2.8. Chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ..............................62
3.2.9. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ, năng cấp, đổi mới máy móc thiết
bị cơ sở hạ tầng.....................................................................................................63
3.2.10. Tiến hành quản lý chặt chẽ TSCĐ..................................................64
3.3. Kiến nghị...................................................................................................65
3.3.1. Đối với nhà nước ...............................................................................65
3.3.2. Đối với công ty. ..................................................................................67
KẾT LUẬN..........................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................70
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
TSDH
TSNH
TSCĐ
TNHH
SXKD
VCSH
LNST
ĐTDH
ĐTNH
VLĐ
VKD
Tên đầy đủ
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế
Đầu tư dài hạn
Đầu tư ngắn hạn
Vốn lưu động
Vốn kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2011-2013 ......................30
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-
2013 ...............................................................................................................................33
Bảng 2.3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................36
Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................38
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011-2013.......................42
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................43
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của công ty giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................47
Bảng 2.8: Sử dụng phân tích Dupont cho chỉ số ROA của công ty giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................48
Bảng 2.9: Sử dụng phân tích Dupont cho chỉ số ROE của công ty giai đoạn
2011-2013......................................................................................................................49
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi nói đến kinh doanh cho dù là kinh doanh bất kỳ lĩnh vực nào thì vấn đề được
nêu ra trước tiên là hiệu quả sau khi kinh doanh mặt hàng đó, sự xem xét và đánh giá tỉ
mỉ về tất cả mọi mặt để từ đó đưa ra các giải pháp tốt nhất nhằm đem lại lợi nhuận
chính là mục tiêu lớn của đa số các doanh nghiệp.
Hiện nay, tại Việt Nam, thị trường kinh doanh luôn là cơ hội để các doanh nghiệp
đầu tư và phát triển đồng thời cũng là nơi chứa đựng nhiều mối đe dọa cho doanh
nghiệp. Để có thể đứng vững trước quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị
trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động, tìm tòi một hướng đi sao cho phù
hợp. Mỗi doanh nghiệp đều phải xác định cho mình những kế hoạch, chiến lược cụ thể
từ ngắn hạn cho đến chiến lược dài dạn trong tương lai. Do đó nâng cao hiệu quả luôn
là bài toán khó mà mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến.
Để làm được điều đó mỗi doanh nghiệp cần phải đánh giá chính xác khả năng,
những tiềm năng thế mạnh, điểm mạnh hay điểm yếu. Điều đó chỉ có thể khi doanh
nghiệp phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu tài chính để từ đó có thể xác định những vướng mắc khó khăn cần giải quyết và
phát huy những lợi thế của mình.
Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết
quả doanh thu đầu vào với mục đích được đặt ra ngay từ những ngày đầu thành lập
doanh nghiệp. Việc thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh sẽ
giúp doanh nghiệp nắm rõ hơn về tình hình hoạt động của mình để từ đó đưa ra hướng
phát triển đúng đắn, đem lại hiệu quả cao nhất.
Công ty TNHH Năm Hải là một doanh nghiệp đang có nhu cầu phát triển hiện
nay. Việc quảng bá thương hiệu cũng như nâng cao giá trị cho công ty là rất cần thiết.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Năm Hải”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề mà mọi doanh nghiệp luôn
quan tâm và đặt lên hàng đầu. Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ riêng
doanh nghiệp đó mà còn ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác cũng như nền kinh tế
nói chung.
Mục tiêu chung của bài luận văn là phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH Năm Hải giai đoạn 2011-2013 trên cơ sở đó đề ra những
giải pháp nhằm củng cố tình hình hoạt động hiện tại đồng thời vạch ra hướng đi giúp
công ty phát triển, mở rộng hơn trong tương lai. Cụ thể hơn, bài luận văn sẽ phân tích
rõ hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Năm Hải, chỉ ra
các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả để từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: 2011-2013
Không gian: Công ty TNHH Năm Hải.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của công ty kết hợp với các báo cáo kế toán
chi tiết, luận văn này sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp so sánh,
phương pháp loại trừ, phương pháp tỷ số và phương pháp Dupon.
5. Nguồn số liệu nghiên cứu
Số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo kết quả
kinh doanh hàng năm của công ty TNHH Năm Hải.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có các phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Năm Hải.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Năm Hải.
Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu, khóa luận này đã đưa ra những giải pháp
giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó kiến thức còn hạn hẹp và thời
gian nghiên cứu có hạn nên bài nghiên cứu còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả luôn là vấn đề được các nhà nghiên cứu kinh tế cũng như các nhà quản
lý kinh doanh quan tâm hàng đầu. Nó được hiểu đơn giản là một chỉ tiêu chất lượng
phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu chi phí bỏ ra càng
ít, kết quả mang lại càng nhiều thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại.
Trong cuốn Kinh tế học, Paul A Samuelson có viết: “Hiệu quả tức là sử dụng
một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu mong
muốn của con người” (Nguồn tài liệu Paul A Samuelson và Wiliam Dnordhau (1997),
Kinh tế học, Lần thứ 15, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, tr 125). Quan điểm này cho
thấy, tác giả đánh giá hiệu quả thông qua cách sử dụng các nguồn lực kinh tế, nguồn
lực phải được sử dụng để đem lại kết quả mong muốn cho con người. Tuy nhiên, quan
điểm này chưa chỉ rõ cách xác định hiệu quả bằng đại lượng cụ thể nào.
Cùng quan điểm này, các tác giả Nguyễn Sĩ Thịnh, Lê Sĩ Thiệp và Nguyễn Kế
Tuấn cho rằng “Hiệu quả lao động xã hội được xác định bằng cách so sánh đại lượng
kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng chi phí lao động xã hội” (Nguồn tài liệu
Nguyễn Sĩ Thịnh, Lê Sĩ Thiệp, Nguyễn Kế Tuấn (1985), Hiệu quả kinh tế trong xí
nghiệp công nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội, tr.19). Theo quan điểm của các tác giả
“hiệu quả kinh tế” là một phạm trù phức tạp không thể đơn thuần chỉ là kết quả của
hoạt động kinh tế mà có sự phân định rạch ròi giữa “kết quả” và “hiệu quả”. Kết quả
mới chỉ là biểu hiện về mặt hình thức mà hoạt động kinh tế thu được, nhưng kết quả
đó được tạo ra bằng cách nào, với giá nào mới là mối quan tâm của các nhà kinh tế, nó
thể hiện chất lượng của hoạt động. Vì thế, đánh giá hoạt động kinh tế không chỉ đánh
giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng của hoạt động đó, xem người sản xuất đã
tạo ra kết quả bằng cái gì và bao nhiêu.
Đối với các doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải
chú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và
tiết kiệm mọi chi phí. Do vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả là phải sử dụng các
yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối thiểu. Tuy nhiên để
hiểu rõ bản chất của hiệu quả, ta cần phân biệt được hiệu quả và kết quả.
Kết quả là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh
doanh như lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giá trị sản xuất. Còn hiệu
2
quả là số tương đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt kết quả cao nhất
với chi phí nguồn lực thấp nhất bỏ ra.
Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở kết quả phản ánh mức độ, quy mô,
là cái mà doanh nghiệp đạt được sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới tính được hiệu
quả. Hiệu quả và kết quả có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại có khái niệm
khác nhau. Có thể nói, kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh, còn hiệu
quả là phương tiện để đạt mục tiêu đó.
Bên cạnh đó có một sự thống nhất quan điểm cho rằng: Hiệu quả là một phạm trù
khoa học phản ánh trình độ sử dụng các điều kiện chính trị, xã hội và trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất để đạt được kết quả cao nhất với lượng chi phí thấp nhất.
Quan điểm này được thể hiện dưới dạng công thức sau:
Hiệu quả =
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm
nhất chính là hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới
có thể tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh
đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để
được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào
trình độ tổ chứ sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh gắn với cơ chế thị trường, có quan hệ với tất cả các
yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn, máy móc, nguyên vật
liệu…Vì thế doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả khi sử dụng các yếu tố cơ bản của
quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi bàn về vấn đề này, các nhà kinh tế đã đưa ra rất
nhiều khái niệm khác nhau:
Theo nhà kinh tế học người Anh - Adam Smith: Hiệu quả là kết quả đạt được
trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ
tiêu phản ánh kết quả kinh doanh vì cho rằng doanh thu có thể tăng do chi phí, mở
rộng sử dụng các nguồn sản xuất có kết quả, có hai mức phí khác nhau thì theo quan
niệm này cũng có hiệu quả (Nguồn tài liệu Mai Ngọc Cường 1999, lịch sử các học
thuyết kinh tế, NXB thống kê TP HCM).
Quan điểm thứ hai: Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ giữa phần trăm tăng thêm của
kết quả với tăng thêm chi phí (Nguồn tài liệu Trần Quý Liên 2001 lập, đọc, kiểm tra
phân tích báo cáo tài chính).
Thang Long University Library
3
Một quan điểm khác lại cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội
tổng hợp dùng để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con
người ở mọi lĩnh vực và mọi thời điểm. Bất kỳ một quyết định nào cũng cần một
phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp thực hiện có cân nhắc tính
toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ
thể (Nguồn tài liệu PGS PTS Nguyễn Văn Công 2005 chuyên khảo sát về báo cáo tài
chính, lập, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính, NXB tài chính HN)….
Từ những quan điểm khác nhau trên ta có thể đưa ra một khái niệm khái quát như
sau:
“Hiệu quả kinh doanh là một khái niệm phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung
của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác nguồn lực và
chi phí trong quá trình sản xuất nhằm đạt mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo
ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh
giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ”.
1.1.3. Bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động
kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (máy móc, thiết bị,
nguồn lực, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
danh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao
động và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu
quả kinh doanh. Do nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đã đặt ra yêu cầu phải khai
thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực cũng như chi phí. Tuy nhiên nhằm
đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta cần phải
hiểu rõ hơn nữa:
Phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thưc chất là mối quan hệ so sánh giữa kết
quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục
tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối cũng có
thể là so sánh tương đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối, nếu gọi H là hiệu quả sản xuất kinh doanh, ta có công
thức sau:
H = K – C Trong đó K: là kết quả đạt được
C: là chi phí bỏ ra để sử đụng các nguồn lực đầu vào
Còn về so sánh tương đối thì: H = K/C
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải
tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa hiệu quả và kết quả
4
thì kết quả chính là cơ sở và là tính hiệu quả của sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất
có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu
thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, thị phần, lợi nhuận…Như vậy kết quả sản xuất kinh
doanh thường là mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp.
Phải phân biệt được hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Phân biệt được hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài. Trên thực tế,
nhiều doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Có rất
nhiều doanh nghiệp hiệ tại không đạt được mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện mục
tiêu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh
nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng.
1.1.4. Vai trò của hiệu quả SXKD đối với một doanh nghiệp
Hiệu quả là chất lượng chỉ tiêu tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta có thể thấy hiệu quả của vai trò sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp thể hiện qua các khía cạnh sau:
Đối với doanh nghiệp: Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị
trường, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh hiện nay diễn ra gay gắt và khốc liệt, điều
đầu tiên mà chủ doanh nghiệp cần phải quan tâm là hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quá trình sản xuất kinh
doanh, đồng thời nó là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn tại khi
sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh sẽ là điều
kiện để tái sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, giúp doanh nghiệp củng
cố được vị trí của mình trên thị trường.
Doanh nghiệp phấn đấu cải tiến các hoạt động sản xuất, quản lý tốt các chi phí
làm cho giá thành của sản phẩm hạ, hạ giá bán, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm hàng
hóa của mình dẫn đến đẩy mạnh tiêu thụ, tăng thu lợi nhuận một cách trực tiếp. Ngược
lại, nếu giá thành tăng sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp
hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp
đó tất yếu sẽ đi đến phá sản hoặc giải thể vì làm ăn không có hiệu quả. Cho nên có thể
nói, lợi nhuận có vai trò phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, là một
căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xem xét điều chỉnh hoạt động của mình đi đúng
hướng.
Đối với nền kinh tế - xã hội: Hiệu quả kinh doanh là động lực phát triển đối với
toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nhà nước thông qua chỉ tiêu lợi nhuận đạt được để
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn hiệu quả thì điều đầu tiên doanh nghiệp đó
mang lại cho nền kinh tế xã hội là tăng sản phẩm, tạo việc làm, nâng cao đời sống dẫn
cư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, doanh nghiệp có điều kiện nâng cao chất
lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm dẫn đến hạ giá bán, tạo mức tiêu thụ mạnh cho
người dân. Điều đó không những có lợi cho doanh nghiệp mà còn có lợi cho nền kinh
tế, góp phần ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế.
Hơn nữa, các nguồn thu từ ngân sách nhà nước chủ yếu từ các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thúc đẩy đầu tư xã hội. Ví dụ, lượng
thuế các doanh nghiệp đóng tăng lên giúp nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào
tạo nhân lực, mở rộng quan hệ quốc tế kèm theo đó là văn hóa xã hội, trình độ dân trí
được đẩy mạnh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao mức sống cho người dân, tạo
tâm lý ổn định, tin tưởng vào doanh nghiệp nên càng nâng cao năng suất lao động.
Điều này không những tốt cho doanh nghiệp mà còn giải quyết vấn đề thừa lao động
cũng như những khó khăn trong quá trình phát triển và hội nhập.
1.2. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả SXKD
1.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh này được sử dụng phổ biến trong phân tích. So sánh là đối
chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung hay tính
chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Thông qua
việc so sánh các chỉ số của năm này với năm khác để từ đó nhận thấy xu hướng biến
động cũng như tình hình tài chính của công ty là tốt hay xấu qua từng giai đoạn.
Phương pháp này được sử dụng trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ
biến động của từng chỉ tiêu. Để sử dụng phương pháp này cần xác định các vấn đề cơ
bản sau:
Khi nghiên cứu nhịp độ biến động của tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số gốc
để so sánh là chỉ tiêu thời kỳ trước.
Khi nghiên cứu nhịp điệu thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng giai đoạn
thời gian trong năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước.
Khi đánh giá mức độ biến động so với các chỉ tiêu đã dự kiến, trị số thực tế sẽ so
sánh với mục tiêu.
Điều kiện so sánh phải đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, đảm
bảo thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về đơn vị khi tính các chỉ tiêu
liên quan đến số lượng, thời gian, giá trị. Ngoài ra khi so sánh, cần đảm bảo có những
điều kiện tương đương nhau như phương hướng kinh doanh hay điều kiện kinh doanh.
6
1.2.2. Phương pháp tỷ số
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng
được bổ sung và hoàn thiện nhờ các lý do sau:
Nguồn thông tin kế toán, tài chính được cải thiện và cung cấp đầy đủ hơn. Đó là
cơ sở hình thành những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ số của một doanh
nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
Việc áp dụng công nghệ thông tin cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh
quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số.
Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác hiệu quả các số liệu và phân
tích một cách hệ thống các tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ số của đại lượng
tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
định các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ số doanh nghiệp với giá trị tỷ số tham chiếu.
1.2.3. Phương pháp loại trừ
Một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Ví dụ: Chỉ tiêu doanh số
bán hàng của một công ty ít nhất chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi 2 nhân tố: Số lượng
hàng bán và giá thành của hàng hóa. Phương pháp loại trừ giúp doanh nghiệp xác định
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng cách đặt các nhân tố
trong điều kiện giả định và khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào người ta loại trừ
ảnh hưởng của nhân tố khác.
Để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố ta phải loại trừ ảnh hưởng của các
nhân tố khác. Muốn vậy chỉ có thể dựa trực tiếp vào mức biến động của từng nhân tố
hoặc dựa vào phép thay thế lần lượt từng nhân tố hay còn gọi là thay thế liên hoàn.
Phương pháp thay thế liên hoàn để xác định ảnh hưởng của các nhân tố qua thay
thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định chỉ số của các chỉ tiêu khi nhân tố đó
thay đổi. Đặc điểm và điều kiện của thay thế liên hoàn:
- Sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu
phân tích phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng
- Thay thế giá trị của từng nhân tố ảnh hưởng. Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế
bấy nhiêu lần. Giá trị của nhân tố đã thay thế giữ nguyên giá trị thời kỳ phân tích cho
đến lần thay thế cuối cùng
- Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố và so sánh với biến động tuyệt đối của chỉ
tiêu (kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc)
Thang Long University Library
7
Có thể khái quát mô hình chung của phép thay thế liên hoàn như sau:
Nếu có f(x,y,z…) = xyz… thì f(x0,y0,z0…) = x0y0z0
Và f(x) = f(x1,y0,z0) - f(x0,y0,z0…) = x1y0z0 - x0y0z0
f(y) = f(x1,y1,z0) - f(x1,y0,z0) = x1y1z0 - x1y0z0
f(z) = f(z1,y1,z1) - f(x1,y1,z0) = x1y1z0 - x1y1z0
Điều kiện áp dụng cho phương pháp này là : Các nhân tố quan hệ với nhau dưới
dang tích. Việc sắp xếp và xác định ảnh hưởng của các nhân tố cần tuân theo quy luật
lượng biến.
1.2.4. Phương pháp phân tích Dupont
Phương pháp Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách tách các tỷ số tổng hợp
phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản, thu nhập sau thuế
trên vốn chủ sở hữu thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với
nhau. Từ đó cho phép phân tích ảnh hưởng, đánh giá tác động của từng yếu tố lên kết
quả cuối cùng.
Phương pháp thường được dùng để có cái nhìn cụ thể, giúp tìm ra nguyên nhân
của hiện trạng tài chính. Dựa vào đó xem xét và đưa ra hướng giải quyết tình hình tài
chính cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Mục đích chính của việc sử
dụng phương pháp này nhằm chỉ ra cách sử dụng VCSH sao cho hiệu quả sinh lời là
nhiều nhất.
Phương pháp phân tích Dupont có ưu điểm lớn hơn so với phương pháp phân
tích tỷ số và phương pháp so sánh ở chỗ : phương pháp Dupont không chỉ dừng lại ở
việc phân tích các hiện tượng tài chính mà còn tiếp cận, chỉ ra các nguyên nhân của
hiện tượng đó thông qua phân tích một tỷ lệ sơ cấp thành tích các tỷ lệ thứ cấp. Sau đó
tỷ lệ thứ cấp lại trở thành tỷ lệ sơ cấp cho một phân tích tiếp theo. Cứ như vậy ta sẽ có
một chuỗi các tỷ lệ nhân quả với nhau mà sự thay đổi của tỷ lệ sau là nguyên nhân gây
ra sự thay đổi trước. Thông qua đó ta có thể xác định được nhân tố nào là nguyên nhân
gây ra biến động của chỉ tiêu được phản ánh ở tỷ lệ sơ cấp.
1.3. Nội dung đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh khái quát toàn
bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
xác định. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn cho phép có được những
thông tin cần thiết, tổng quát nhất về tình hình tài sản, cơ cấu tài sản, tình hình huy
8
động và phân bổ của doanh nghiệp cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu hoạt động
kinh doanh.
Tài sản và nguồn vốn là hai mặt biểu hiện của cùng một lượng tài sản hiện có của
doanh nghiệp nhưng được xem xét dưới hai góc độ khác nhau. Vì vậy quá trình phân
tích được bắt đầu bằng việc phân tích khái quát sự tăng giảm về tài sản của doanh
nghiệp nhằm thấy được sự biến động về qui mô tài sản. Nếu tổng tài sản của doanh
nghiệp tăng chứng tỏ qui mô kinh doanh tăng và ngược lại. Tuy nhiên để thấy được
kết quả trong việc quản lý và sử dụng vốn ta phải xem xét chỉ tiêu doanh thu bình quân
của doanh nghiệp trong kỳ. Nếu tài sản của doanh nghiệp tăng, doanh thu bán hàng
tăng, tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của tài sản thì chứng tỏ việc quản lý
và sử dụng vốn là tốt. Còn nếu tài sản của doanh nghiệp tăng mà doanh thu không tăng
hoặc giảm thì chứng tỏ việc quản lý và sử dụng trong kỳ là chưa tốt, kém hiệu quả.
Thêm vào đó ta cần phải xem xét kết cấu của tài sản trong tổng số tài sản của
doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường, có được càng nhiều tài sản càng tốt, song điều
quan trọng hơn là việc doanh nghiệp phân bổ các tài sản đó vào các khâu cho hợp lý
và sử dụng có hiệu quả các tài sản này. Nói cách khác là nếu doanh nghiệp có vốn
không thôi thì chưa đủ, điều quan trọng là sử dụng vốn như thế nào để đáp ứng yêu
cầu kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tiếp đến phân tích sự tăng giảm nguồn vốn nhằm đáng giá khả năng huy động
vốn của doanh nghiệp từ các nguồn khác nhau, khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính,
mức độ độc lập cũng như tính chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nợ phải
trả là một phần vốn để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh bao gồm vốn tín
dụng (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ khác) và các khoản đi chiếm dụng (các khoản phải
nộp, chi phí phải trả, phải trả phải nộp khác…). Việc sử dụng hợp lý nguồn vốn này sẽ
mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nguồn vốn chủ sở hữu
là nguồn vốn thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp. Nó được hình thành từ
vốn đầu tư ban đầu và từ các nguồn vốn khác. Vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh và
khả năng tự chủ của doanh nghiệp. Khi đánh giá nguồn vốn, ta thường sử dụng các tỷ
trọng sau:
Hệ số tự chủ tài chính =
Hệ số nợ =
Hệ số tự chủ tài chính phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh
nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn 0,5 và tăng thì khả năng tự chủ tài chính tăng cao,
Thang Long University Library
9
ngược lại hệ số này nhỏ hơn 0,5 và giảm thì khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp thấp. Mặt khác hệ số nợ lớn hơn 0,5 và tăng chứng tỏ doanh nghiệp còn phụ
thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.
Giữa tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: mỗi loại tài sản của
doanh nghiệp có thể được hình thành từ nhiều nguồn vốn, hoặc một nguồn vốn có thể
bù đắp cho một hoặc nhiều tài sản. Để xét mối quan hệ này, ta chia nguồn vốn thành
hai loại.
Nguồn vốn thường xuyên: là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường
xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài
hạn.
Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt
động kinh doanh trong khoảng thời gian ngắn, bao gồm các khoản nợ ngắn hạn.
Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển của tài sản và thời hạn thanh toán của các
nguồn vốn, để đảm bảo ổn định tình hình tài chính thì nguồn vốn thường xuyên nên bù
đắp cho TSCĐ và đầu tư dài hạn, nguồn vốn tạm thời nên bù đắp cho TSLĐ và đầu tư
ngắn hạn. Xét các hệ số sau:
Hệ số khả năng bù đắp nguồn vốn
thường xuyên cho TSCĐ và ĐTDH
=
Nguồn vốn thường xuyên
TSCĐ và ĐTDH
(1)
Hệ số khả năng bù đắp nguồn vốn
tạm thời cho TSLĐ và ĐTNH
=
Nguồn vốn tạm thời
TSLĐ và ĐTNH
(2)
Nếu (1)>1, (2)<1 được đánh giá là tốt nhất. Qua chỉ tiêu này ta nhận thấy doanh
nghiệp rất chủ động về vốn trong sản xuất kinh. Điều này chứng tỏ hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cao, nguồn vốn lớn do đó mà doanh doanh
nghiệp hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Nếu (1)=1, (2)=1: doanh nghiệp thiếu chủ động về vốn kinh doanh, khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn gặp khó khăn. Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra.
Nếu (1) <1, (2) >1: tỷ trọng này đánh giá là không tốt.Doanh nghiệp thiếu chủ
động về vốn, khó có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nói cách khác, trong
trường hợp này doanh nghiệp đang mạo hiểm trong kinh doanh.
b) Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp.
Số liệu in trên báo cáo cung cấp những thông tin tổng hợp về phương thức kinh doanh,
10
sử dụng tiềm năng vốn, lao động kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý đồng thời cho biết các
hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay không.
Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể đánh giá
xu hướng phát triển qua các kỳ khác nhau. Báo cáo gồm 3 phần chính:
Phần I – lãi lỗ: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác sau một kỳ.
Phần II – phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước: thuế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phải nộp khác.
Phần III – thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT
hàng bán nội địa.
Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần xem xét sự biến động
của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này với kỳ trước, so sánh cả về số tuyệt đối
và tương đối trên từng chỉ tiêu. Tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử
dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học về hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nhất định cần phải xây dụng được hệ thống các chỉ tiêu phù hợp. Bản
chất của các chỉ tiêu là phản ánh mức sản xuất, mức sinh lợi cũng như mức hao phí
của từng yếu tố. Ta có thể chia thành các nhóm chỉ tiêu sau.
Nhóm 1: Hiệu quả sử dụng lao động. Để xác định được hiệu quả sử dụng lao
động ta cần xét đến năng suất lao động, lợi nhuận bình quân đối với 1 lao động, thời
gian sử dụng lao động…..
Nhóm 2 : Hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Muốn xác định doanh nghiệp sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả hay không ta phải xét đến mức sinh lợi của tổng nguồn vốn.
Nhóm 3 : Hiệu quả sử dụng tài sản. Nghĩa là ta phải phân tích suất sinh lợi của
tài sản lưu động và tài sản cố định.
Nhóm 4 : Hiệu quả sử dụng chi phí. Ta cần tính toán các chỉ tiêu doanh thu trên
chi phí, lợi nhuận trên chi phí để xác định doanh nghiệp có sử dụng chi phí hiệu quả
hay không.
1.3.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
- Sức sinh lợi bình quân :
Lợi nhuận bình quân tính cho 1 lao động =
Thang Long University Library
11
Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ của cán bộ công nhân viên, với mỗi lao động
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ đó. Chỉ tiêu cao chứng tỏ mỗi
cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp đã tích cực lao động để đạt kết quả cao. Chỉ
tiêu này rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Năng suất lao động =
Năng suất lao động là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng lao động, đặc trưng bởi
quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu đầu ra với lao động để sản xuất ra nó. Năng suất lao
động là một trong những yếu tố quan trọng tác động tới sức cạnh tranh, phản ánh năng
lực tạo ra của cải hay hiệu suất lao động cụ thể trong quá trình sản xuất, đo bằng số
sản phẩm hay lượng giá trị sử dụng được tạo ra trong một đơn vị thời gian. Chỉ tiêu
này còn cho thấy với mỗi lao động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Năng
suất lao động cao hay thấp phụ thuộc nhiều yếu tố như: trình độ tay nghề công nhân,
trình độ phát triển khoa học và áp dụng công nghệ, qui mô và tính hiệu quả của các tư
liệu sản xuất, điều kiện tự nhiên... Do đó ta có thể dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức
tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ.
Thời gian sử dụng lao động =
Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp, số lao động
của doanh nghiệp đã được sử dụng hết chưa, tiết kiệm hay lãng phí nguồn nhân lực.
Để từ đó tìm ra biện pháp khắc phục nhằm tăng hiệu quả sử dụng nguồn lao động
trong doanh nghiệp.
1.3.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ quá trình
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nó được dùng để phản ánh chính xác hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau và so sánh
trong doanh nghiệp qua từng thời kỳ nhằm xem xét các hoạt động đó có đạt hiệu quả
hay không.
- Hiệu quả sử dụng tổng vốn
Vòng quay vốn =
Vòng quay vốn phản ánh vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu
vòng trong một kỳ, thường là một năm. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả
12
năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài
sản của doanh nghiệp đã đầu tư. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ vốn quay càng nhanh,
hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng
cao. Vì vậy, để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, doanh nghiệp không những phải cố
gắng tăng doanh thu mà phải có mức dự trữ từng loại vốn hợp lý.
Tỷ số khả năng sinh lời VKD =
- Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu:
Vòng quay VCSH =
Đây là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận qua việc sử dụng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp. Số vòng quay vốn càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Khi đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài
chỉ tiêu ROA, các nhà phân tích thường xem xét kỹ chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi VCSH
(ROE). Về cơ bản, hai chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
ROE = * 100
ROE là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng của một đồng vốn chủ sở hữu, cho biết
số lợi nhuận thu được về cho doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản
xuất kinh doanh. Tỷ suất này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực bởi nó đo lường lợi
nhuận đạt được trên vốn chủ sở hữu. Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này
vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với lượng vốn mà họ bỏ ra. Nếu tỷ
số này mang giá trị dương thì chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi, còn nếu mang giá
trị âm nghĩa là doanh nghiệp thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này
phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào qui mô và mức độ
rủi ro của công ty.
- Hiệu quả sử dụng vốn nợ: Ta biết gánh nợ về tài chính mà doanh nghiệp phải
đương đầu phụ thuộc rất lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền để chi trả nợ theo yêu cầu
hàng năm. Lãi vay là một nghĩ vụ tài chính đó và được đảm bảo chi trả từ lợi nhuận
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán lãi vay =
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi như thế nào. Khả năng thanh toán lãi vay càng càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn càng cao, lợi nhuận tạo ra được sử dụng để trả nợ vay và tạo phần tích lũy
Thang Long University Library
13
cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể gây sức
ép cho doanh nghiệp, thậm chí dẫn đến phá sản. Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp
thấp thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy tình
trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và
lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà doanh nghiệp phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng
thanh toán và vỡ nợ. Những gì doanh nghiệp cần phải đạt đuợc là tạo ra độ an toàn hợp
lý, đảm bảo khả năng thanh toán cho chủ nợ của mình.
Đối với những doanh nghiệp hoạt động dựa vào vốn vay, việc thanh toán lãi vay
cũng là một căn cứ đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khả
năng này có nguồn gốc từ hiệu quả sử dụng vốn vay vào hoạt động sản xuất kinh
doanh. Nguồn gốc để thanh toán lãi vay chính là lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy,
khả năng thanh toán lãi vay được dùng để đánh giá khả năng sinh lời hoạt động kinh
doanh và đây cũng là một nhân tố khá quan trọng để xem xét hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời vốn vay =
Chỉ tiêu này nhằm so sánh kết quả sản xuất kinh doanh đầu kỳ và cuối kỳ từ vốn
vay để xác định được 1 đồng lợi nhuận được tạo ra từ bao nhiêu đồng vốn vay.
1.3.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản
- Hiệu quả sử dụng tài sản có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả của hoạt động kinh
doanh, quản lí tốt tài sản sẽ góp phần tiết kiệm chi phí và tăng sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần phải xác định
được chính xác nhu cầu về tài sản cần thiết cho hoạt động kinh doanh, từ đó lên kế
hoạch tìm kiếm nguồn tài trợ, mua sắm hay dự trữ tài sản.
Vòng quay tổng tài sản =
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của doanh nghiệp. Thông qua hệ số này ta có thể biết được với mỗi đồng tài sản có bao
nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hệ số vòng quay càng cao đồng nghĩa với việc sử
dụng tài sản vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên hệ số
này cần phải được so sánh với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành mới có thể
kết luận việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp có thực sự hiệu quả hay không.
Khả năng sinh lợi tổng tài sản( ROA) =
14
Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài
sản sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồn lợi
nhuận. Ví dụ, ROA = 10% có nghĩa bình quân một đồng tài sản sử dụng trong sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra 0,1 đồng lợi nhuận. Mặc dù vậy, không phải bất kỳ một đồng
tài sản nào cũng tạo ra 0,1 đồng lợi nhuận.
- Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn:
Vòng quay TSCĐ =
Vòng quay TSCĐ giúp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định, đồng thời cũng
cho biết đặc điểm của ngành nghề kinh doanh và đặc điểm đầu tư. Chỉ tiêu cho biết
trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp thì TSCĐ quay được bao nhiêu vòng để tạo ra
doanh thu, hay nói cách khác là một đồng đầu từ vào TSCĐ thì doanh nghiệp thu được
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Tỷ suất sinh lời TSDH =
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của TSDH. Mỗi đồng giá trị TSDH đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng giá trị tài sản dài hạn trong kỳ tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
càng cao. Tuy nhiên cần phải nâng cao quy mô về kết quả đầu ra, sử dụng hợp lý và
tiết kiệm về cơ cấu tài sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp.
- Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Đối với bất kỳ DN nào thì ngoài việc ưu tiên số một là phải tạo ra lợi nhuận hay
có khả năng sinh lời thì còn phải quan tâm đến một yếu tố mang tính chất sống còn đó
là khả năng thanh toán công nợ, đặc biệt là nợ ngắn hạn. Cho dù DN đó đang làm ăn
có lãi nhưng lại không có khả năng chi trả những khoản nợ ngắn hạn trong một khoảng
thời gian dài hay khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thấp thì dễ dẫn đến tình trạng phá
sản.
Nợ ngắn hạn là những khoản mục mà DN có trách nhiệm phải trả trong vòng
một năm hay một chu kỳ SXKD. Nợ ngắn hạn bao gồm: vay và nợ ngắn hạn, phải trả
người bán, phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước…Khi nói
Thang Long University Library
15
đến phân tích khả năng thanh toán, thì không thể không xem xét khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn, vì khi đảm bảo được khả năng này thì tình hình tài chính của DN lành
mạnh, góp phần ổn định và khuyến khích hoạt động SXKD. Khi phân tích khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn, các chỉ tiêu sau được xem xét.
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
=
Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị của khối lượng TSNH mà DN
đang nắm giữ có đủ trang trải các khoản nợ ngắn hạnhay không. Hệ số này có trị số
bằng hay lớn hơn một (≥ 1) cho thấy DN có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn và do đó tình hình tài chính của DN là bình thường. Còn trị số của chỉ tiêu này
càng lớn hơn một càng chứng tỏ khả năng thanh toán dồi dào của DN, góp phần ổn
định tình hình tài chính cũng như hoạt động SXKD và ngược lại.
Khả năng thanh toán
nhanh
=
Chỉ tiêu này cho biết, với giá trị còn lại của TSNH sau khi đã trừ đi giá trị của
hàng tồn kho (đây là những TSNH có tính thanh khoản thấp nhất trong TSNH) có đủ
trang trải các khoản công nợ ngắn hạn hay không.
Khả năng thanh toán
ngay hay tức thời
=
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của vốn bằng tiền và các khoản tương
đương tiền so với nợ ngắn hạn, nhất là nợ đếnhạn và quá hạn có được đảm bảo hay
không. Nếu chỉ tiêu này có trị số càng cao cho thấy DN bắt đầu có dấu hiệu cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn thấp vì bị ứ đọng những tài sản có tính thanh khoản rất cao.
Nhưng nếu chỉ tiêu này quá thấp và kéo dài thì DN đang đối mặt với nguy cơ không
trả được nợ và phá sản.
Vòng quay TSNH =
Số vòng quay của TSNH cho biết trong kỳ phân tích TSNH của doanh nghiệp
quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu càng cao càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng. Đối với các doanh nghiệp có
chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì thời gian thu hồi vốn càng lâu. Các doanh nghiệp
luôn tìm cách làm cho chu kỳ kinh doanh ngắn hơn như vậy vòng quay tài sản ngắn
hạn nhanh hơn. Vòng quay tài sản ngắn hạn tăng tức là việc tiêu thu hàng hóa cũng
16
tăng lên, làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng. Hiệu quả sử dụng TSNH tăng đồng
thời làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lợi TSNH =
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi cuả TSNH. Nó cho biết mỗi đồng giá trị
TSNH trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu càng cao phản ánh
lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp càng cao. Hơn nữa chỉ tiêu càng cao càng tốt vì
như vậy chứng tỏ các doanh nghiệp đã sử dụng được hết giá trị của TSNH. Hiệu quả
sử dụng TSNH thể hiện ở lợi nhuận của doanh nghiệp, đây chính là kết quả cuối cùng
mà doanh nghiệp đạt được. Kết quả này phản ánh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
nói chung và hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng.
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của TSNH. Nó cho biết mỗi đồng giá trị
TSNH trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Từ công thức ta thấy, nếu
TSNH bình quân trong kỳ thấp mà doanh thu cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng
cao.
Thời gian quay
vòng hàng tồn
kho
=
Thời gian quay vòng hàng tồn kho: cho biết số ngày hàng tồn kho chuyển thành
doanh thu (số ngày hàng tồn kho nằm trong kho là bao nhiêu ngày). Thời gian quay
vòng hàng tồn kho càng ngắn chứng tỏ việc tiêu thụ sản phẩm của DN càng đạt hiệu
quả cao và ngược lại.
Số vòng quay các
khoản phải thu khách
hàng
=
Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ các khoản phải thu quay được bao nhiêu
vòng. Nếu số vòng quay lớn chứng tỏ DN đã thu được nhiều tiền ngay khi tiêu thụ,
không để xảy ra việc bán chịu cho khách hàng. Nói cách khác DN đã không để xảy ra
tình trạng bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này cao quá chứng tỏ DN đã
cứng nhắc trong phương thức thanh toán, không để khách hàng mua chịu. Điều này về
lâu dài sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng tiêu thụ của DN. Số dư bình quân các khoản
phải thu khách hàng được tính qua công thức sau:
Thang Long University Library
17
Số dư bình quân các
khoản phải thu khách
hàng
=
Còn tổng tiền hàng bán chịu được xác định bằng tổng doanh thu bán hàng trong
kỳ trừ đi (-) số tiền thu ngay (gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) khi tiêu thụ trong
kỳ.
Sau đó ta xác định chỉ tiêu thời gian một vòng quay các khoản phải thu. Thời
gian này càng ngắn chứng tỏ việc thu hồi vốn của DN nhanh nhưng chỉ tiêu này nhỏ
quá lại phản ánh việc cứng nhắc trong tiêu thụ của DN, không linh động khi cho khách
hàng nợ khi mua hàng nên cũng có thể ảnh hưởng đến lượng hàng bán ra.
Thời gian 1 vòng quay
các khoản phải thu khách
hàng
=
1.3.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí
- Hiệu suất sử dụng chi phí (HC)
HC =
Hiệu suất chi phí sản xuất nhằm xác định mức hiệu quả của chi phí và xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi
phí sản xuất kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng danh thu. Do đó nếu
hiệu suất sử dụng chi phí càng cao thì hiệu quả chi phí sản xuất càng cao và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận chi phí (RC)
RC =
Chỉ tiêu này phản ánh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất. Nó cho thấy
một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả hơn nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ
tăng chi phí.
1.3.3. Phân tích Dupont về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Sử dụng mô hình Dupont là một công cụ đơn giản mà vô cùng hiệu quả cho phép
doanh nghiệp có thể nhìn khái quát được toàn bộ vấn đề cơ bản của doanh nghiệp để
từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Phương pháp này giúp các nhà phân tích nhận
biết được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và
18
các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn, từ đó đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố tới lợi nhuận và VCSH.
Bản chất của ROA là đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế trên một đồng
tài sản. Nó thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu càng cao và tăng thì càng thể hiện hiệu quả kinh doanh và
khả năng sinh lời tăng. Sử dụng mô hình Dupont để thấy được tác động của các nhân
tố lên chỉ tiêu này.
ROA = = *
= Suất lợi nhuận biên * Vòng quay tài sản
Như vậy để tăng ROA cần tăng 2 nhân tố trên cụ thể là:
Đẩy mạnh vòng quay tài sản thông qua tăng thu nhập từ các hoạt động
kinh doanh , sử dụng tiết kiệm hợp lý về cơ cấu tài sản.
Tăng thu nhập từ hoạt động kinh doanh, các dịch vụ bán hàng đồng thời
nâng cao chất lượng dịch vụ để từ đó tăng lợi nhuận.
Chỉ tiêu ROE cũng được phân tích tương tự ROA. Mô hình Dupont có thể biểu
diễn ROE dưới 2 dạng bao gồm dạng cơ bản và dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân
tích mà doanh nghiệp sẽ sử dụng dạng phù hợp cho mình.
 Dạng cơ bản:
ROE = * *
= Lợi nhuận ròng biên * Vòng quay tài sản * Đòn bẩy tài chính
= ROA * Đòn bẩy tài chính
Từ việc phân tích theo mô hình Dupont ta nhận thấy rõ, ROE có thể tăng thông
qua việc tăng ROA và hệ số đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên không phải lúc nào hệ số
đòn bẩy tài chính cũng làm tăng ROE. Tác động tích cực này chỉ xảy ra khi chi phí sử
dụng nợ nhỏ hơn suất sinh lời trên tài sản ROA.
Bản chất của ROE được cấu thành bởi 3 yếu tố chính. Hay nói cách khác, để có
thể tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ
bản là tăng 1 trong 3 yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh
tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận
ròng biên. Thứ 2, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng
Thang Long University Library
19
cách sử dụng tốt hơn các tài sản có sẵn của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản.
Thứ 3 là nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư.
Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho
vay thì việc vay tiền đầu tư là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích,
các doanh nghiệp nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE qua các năm. Sau đó xem xét sự
tăng trưởng hoặc thụt giảm của chỉ số này bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong 3
nguyên nhân trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE các năm
sau.
 Dạng mở rộng
ROE = Lợi nhuận hoạt động biên * Ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác *
Ảnh hưởng của thuế * Vòng quay tài sản * Đòn bẩy tài chính
Dạng mở rộng cũng phân tích tương tự dạng cơ bản song doanh nghiệp phải nhìn
sâu hơn vào cơ cấu biên lợi nhuận ròng nhờ nhìn ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận
khác ngoài khoản lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp và
ảnh hường từ thuế.
Nhìn vào chỉ tiêu này các doanh nghiệp sẽ đánh giá được mức tăng biên lợi
nhuận đến từ đâu. Nếu nó chủ yếu đến từ các khoản lợi nhuận khác như thanh lý tài
sản hay từ việc doanh nghiệp được miễn giảm thuế tạm thời thì các doanh nghiệp cần
lưu ý đánh giá lại hiệu quả hoạt động thật sự của doanh nghiệp.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của các
yếu tố đầu vào, đầu ra và giá cả thị trường. Đồng thời các yếu tố này chịu tác động
trực tiếp của của quá trình quản lý kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các nhân tố
chính trị, tư tưởng, kinh tế, kỹ thuật, tâm lý và xã hội của thị trường trong và ngoài
nước, của ngành, của địa phương và của các doanh nghiệp khác…Tóm lại, môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp rất sinh động và hoàn toàn bất định. Những thay đổi của
môi trường có thể gây ra bất ngờ lớn và những hậu quả nặng nề. Vì vậy, các doanh
nghiệp cần phải phân tích kỹ môi trường để có thể dự đoán những khả năng có thể xảy
ra và những biện pháp ứng phó kịp thời.
1.4.1. Các nhân tố khách quan
1.4.1.1. Kinh tế vĩ mô
Các yếu tố kinh tế như lãi suất ngân hàng, GDP, tỷ giá, lạm phát, cán cân thanh
toán, chính sách tài chính tiền tệ… có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp.
Mỗi yếu tố kinh tế đó đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ đối với các doanh nghiệp. Ví
dụ GDP giảm sẽ dẫn đến thu nhập giảm, làm giảm cầu hàng hóa dẫn đến lợi nhuận
20
giảm, lãi suất giảm. Kéo theo chi phí lã vay thấp làm hạ giá thành sản phẩm, làm phát
cao dẫn đến chi phí nguyên vật liệu cao trong khi giá bán tăng không đáng kể làm cho
doanh nghiệp bị giảm lợi nhuận. Tỉ giá giảm thì chi phí mua nguyên vật liệu nhập
khẩu giảm, chi phí sản xuất giảm, giá bán giảm, cầu tăng làm cho lợi nhuận tăng.
1.4.1.2. Chính trị - pháp luật – văn hóa xã hội
Các yếu tố Chính Phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến các doanh
nghiệp. Hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra được cơ hội hoặc nguy cơ cho các
doanh nghiệp. Chính phủ giảm biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh, chính sách cắt
giảm thuế, kích cầu… Bên cạnh đó, mối quan hệ chính trị tốt đẹp với một quốc gia
nhất định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
1.4.1.3. Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp. Đây là nhân tố nằm ngoài khả năng dự đoán của các doanh nghiệp.
Tác động của tự nhiên như mưa gió, bão lụt, sóng thần, động đất, cháy…làm cho
doanh nghiệp bị phá hủy, hàng hóa bị hư hỏng hoặc tồn kho, mất uy tín đối với khách
hàng và gây ra nhưng thiết hại lớn cho doanh nghiệp.
1.4.2. Các nhân tố chủ quan
1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh
Chiến lược tác động cụ thể đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một chiến
lược đúng sẽ sản xuất ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường, phù hợp với năng
lực của doanh nghiệp, hàng hóa sản xuất ra được tiêu thụ tốt, lợi nhuận cao. Còn nếu
không đúng, không phù hợp thì sản phẩm sản xuất ra sẽ không có ai mua , hàng không
tiêu thụ được, không có khả năng chi trả lương cho lao động, công nhân viên sẽ bỏ
việc, doanh nghiệp sẽ không có tiền trả cho ngân hàng…
1.4.2.2. Tổ chức bộ máy doanh nghiệp
Doanh nghiệp tổ chức, sắp xếp bộ máy hoạt động hiệu quả, không chồng chéo
giữa các bộ phận, các phòng ban phối hợp nhịp nhàng sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp. Bố trí, phân công lao động đúng với năng lực, sở thích của từng
nhân viên sẽ kích thích tính sáng tạo, kích thích hộ làm việc tốt hơn.
1.4.2.3. Hoạt động marketing
Hoạt động marketing sẽ giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp, nhớ đến và tin
dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Hiệu quả của hoạt động marketing tốt sẽ giúp nâng
cao khả năng thu hút khách hàng. Marketing là hoạt động được tiến hành dưới các
hình thức sau: Quảng cáo hình ảnh, giới thiệu sản phẩm. Thiết kế logo ấn tượng, tạo sự
Thang Long University Library
21
chú ý của khách hàng. Tiếp xúc gặp gỡ khách hàng. Tài trợ cho các đối tượng xã hội.
Thực hiện các chương trình khuyến mãi…
1.4.2.4. Lao động tiền lương
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng. Nếu ta coi chất lượng
lao động là điều kiện cần để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì công tác
tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh
có hiệu quả.
Bên cạnh lao động thì tiền lương cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả
kinh doanh. Vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh
đồng thời nó còn tác động đến tâm lý người lao động. Doanh nghiệp cần chú ý tới các
chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao
cho hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của người lao động và doanh nghiệp.
1.4.2.5. Môi trường làm việc trong doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của
mỗi doanh nghiệp. Bởi bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hóa, ngôn
ngữ, tư liệu, thông tin nói chung được gọi là tri thức thì doanh nghiệp đó khó có thể
đứng vững và tồn tại. Một doanh nghiệp có nền văn hóa tốt sẽ tạo cho nhân viên sự
hứng thú trong công việc, khách hàng quan tâm đến sản phẩm hơn, tin tưởng sử dụng
hàng hóa …qua đó giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
1.4.2.6. Cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng cho quá trình sản
xuất kinh doanh, là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản
xuất. Nó mang lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức mạnh của tài
sản, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, thể hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp
qua hệ thống nhà xưởng, kho lưu trữ, cửa hàng, bến bãi…Cơ sở vật chất kỹ thuật của
doanh nghiệp được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả bấy
nhiêu.
Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất ảnh hướng tới năng suất, chất
lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu. Nếu
doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu
hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất cũng như chất lượng sản phẩm thấp, sử dụng
lãng phí nguyên vật liệu.
1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển
22
của doanh nghiệp. Việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất
như thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh
và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự đề ra các quyết định kinh doanh cho mình, tự
hạch toán lãi lỗ, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít. Lúc này, mục tiêu lợi nhuận trở
thành mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh.
Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp
đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng thực hiện
nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Để thực hiện tốt mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều
phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong
những công cụ hữu hiệu nhất. Việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ
cho phép các nhà quản trị đánh giá tính hiệu quả mà còn cho phép phân tích tìm ra các
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để từ đó đưa
ra các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả 2 phương diện “tăng kết quả, giảm chi
phí”.
Xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh
doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá
và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn các phương pháp hợp lý
nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Đối với nhiều nhà quản trị
khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh chính là nói đến tính hiệu quả của nó.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị
đồng thời cũng là mục tiêu của quản trị kinh doanh.
1.6. Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp
1.6.1. Giải pháp tăng doanh thu
1.6.1.1. Nghiên cứu thị trường
Mỗi doanh nghiệp đầu tiên phải xây dựng cho mình một hệ thống nghiên cứu thị
trường hoàn chỉnh, chiến lược nghiên cứu cụ thể không chỉ cho giai đoạn hiện nay mà
còn trong tương lai.
Sau khi nghiên cứu thị trường, phân tích đánh giá nhu cầu sản phẩm trên thị
trường, doanh nghiệp áp dụng vào sản xuất thử, bán thử trên thị trường kèm theo các
giải pháp trợ giúp như khuyến mại, quảng cáo, xúc tiến bán hàng… Qua đó, doanh
nghiệp tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động nghiên cứu thị trường thông qua khả
năng thâm nhập, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng của loại sản phẩm này hay của
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
23
1.6.1.2. Thúc đẩy hoạt động marketing
Để hoạt động marketing thực sự mang lại hiệu quả thì cần phải có sự phối hợp
chặt chẽ giữa những người phụ trách các mảng khác nhau, đòi hỏi mỗi người phải nắm
được nhiệm vụ riêng của mình và nhiệm vụ chung cần hướng tới. Để mở rộng thị
trường, quan hệ với các đối tác, các doanh nghiệp cần thực hiện những biện pháp sau:
Áp dụng mọi biện pháp giữ vững thị trường, những khách hàng quan trọng, cũng
như các đầu mối trung chuyển hàng hóa. Nghiên cứu để hình thành nên những cam kết
với khách hàng có quan hệ thường xuyên nhằm đảm bảo 2 bên phát triển cùng có lợi.
Tham gia các hội chợ triển lãm chuyên ngành. Qua đây, doanh nghiệp có thể tiếp
xúc với khách hàng tiềm năng và tìm hiểu thêm về nhu cầu của khách hàng. Đồng thời
đây cũng là cơ hội để khách hàng có thể hiểu biết hơn về sản phẩm của doanh nghiệp,
từ đó gợi mở nhu cầu, biến nhu cầu thành sức mua thực tế.
1.6.1.3. Đa dạng hóa sản phẩm
Việc đa dạng hóa sản phẩm, liên tục đổi mẫu mã là rất cần thiết. Bên cạnh đó
doanh nghiệp cần phải thu hẹp danh mục sản phẩm, loại bỏ những sản phẩm lỗi thời,
hạn chế những sản phẩm có sức cạnh tranh kém, không mang lại lợi nhuận. Giữ
nguyên các sản phẩm kinh doanh có lãi, phù hợp với nhu cầu thị trường, đồng thời tìm
thêm các sản phẩm với quy cách, kích cỡ khác nhau…nhằm đa dạng hóa sản phẩm cho
doanh nghiệp. Bổ sung những mặt hàng mới, phù hợp với nhu cầu thị trường, sản
phẩm tương xứng với mặt hàng đang kinh doanh.
1.6.1.4. Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm
Chất lượng sản phẩm quyết định uy tín kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp phải
chú trọng đến vấn đề chất lượng và coi đây là vấn đề then chốt. Nếu doanh nghiệp giải
quyết tốt vấn đề này thì nó sẽ ảnh hưởng tích cực đến việc nâng cao hiệu quả của
doanh nghiệp.
1.6.2. Giải pháp giảm chi phí
1.6.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH
Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ đồng thời nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp. Kịp thời thanh lý các tài
sản cố định không cần dùng hoặc đã hư hỏng, không dự trữ quá mức các tài sản cố
định chưa cần dùng.
Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng sửa chữa dự phòng tài sản cố định không để xảy
tình trạng tài sản cố định hư hỏng trước khi hết thời gian hoặc hư hỏng bất thường gây
thiệt hại ngừng sản xuất.
24
1.6.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử
dụng hợp lý và tiết kiệm không gây lên sự căng thằng giả tạo về nhu cầu vốn kinh
doanh, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên và liên
tục. Nhận thấy rằng nhu cầu tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là một đại lượng
không cố định và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như:
Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ
Sự biến động của giá cả các loại vật tư hàng hóa
Chính sách chế độ lao động tiền lương đối với người lao động
Trình độ tổ chức quản lý sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong quá
trình dự trữ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Thang Long University Library
25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH NĂM HẢI
2.1. Giới thiệu chung về công ty
2.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Năm Hải
- Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH NĂM HẢI
- Đơn vị quản lý: UBND Thành phố Hải Phòng.
- Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Nguyễn Văn Năm.
- Trụ sở chính: Số 22, Cụm 2, phường Trần Thành Ngọ, quận Kiến An, thành
phố Hải Phòng.
- Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân.
- Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại.
-Số fax: 031. 3876695
- Đăng ký kinh doanh số: 0202002375 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải
Phòng cấp ngày 31/12/2004.
- Mã số thuế: 0200609783
- Tổng số công nhân viên và người lao động hiện nay là 54 người.
Công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng phương thức vận tải và dịch vụ vận
tải hàng hoá thuỷ, bộ. Kinh doanh, đại lý, ký gửi hàng hoá tiêu dùng, tạp hoá, rượu,
bia, nước giải khát, đường, sữa, bánh kẹo, xà phòng, thuốc lá điếu sản xuất trong nước,
hàng khô, đồ hộp, ăn uống, đại lý văn phòng phẩm, thực phẩm công nghệ… Nhà phân
phối sản phẩm của các Công ty lớn như: Công ty CP Sữa Vinamilk Việt Nam, Công ty
Cổ phần Bánh kẹo Hải Châu, Công ty TNHH một thành viên thuốc lá Bắc Sơn, Công
ty Cổ phần Vinacafe Biên Hòa, Công ty Cổ phần thực phẩm quốc tế đồng thời là đại lý
của Công ty TNHH Bia và nước giải khát quốc tế. Tất cả các công ty đối tác trên hầu
hết là những công ty lớn và có thương hiệu tại Việt Nam. Trong đó ngành nghề kinh
doanh mang lại doanh thu lớn nhất là các sản phẩm sữa của công ty Vinamilk Việt
Nam. Nắm bắt được thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng, công ty trở thành nguồn
cung cấp hàng hóa tiêu dùng trong và ngoài khu vực thành phố Hải Phòng.
Trải qua gần chục năm xây dựng và trưởng thành, công ty TNHH Năm Hải luôn
cố gắng khắc phục khó khăn tập bước đi hợp lý để hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đã đề
ra. Công ty có lực lượng lao động lành nghề trình độ cao, đội ngũ cán bộ dày dặn kinh
26
nghiệm về quản lý kinh tế, hoạch toán kinh doanh. Trước tình hình công nghệ luôn đổi
mới, công ty luôn đổi mới cải tiến công nghệ theo hướng công nghiệp hóa hiện đại
hóa, mua mới bổ sung trang thiết bị. Ý thức rõ được chất lượng, sản phẩm dịch vụ là
yếu tố quyết định sự sống còn của công ty nên phương châm làm việc của tập thể cán
bộ nhân viên là luôn nhiệt tình, năng động, phát huy tính sáng tạo, áp dụng khoa học
kỹ thuật hiện đại vào công tác quản lý, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện để đảm
bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh, đảm bảo yêu cầu
về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty được thành lập từ ngày 31 tháng 12 năm 2004, chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 đến nay đã được hơn 9 năm, góp phần giải quyết
công ăn việc làm, nâng cao mức thu nhập của người dân. Những đóng góp của công ty
không chỉ về kinh tế mà còn về các hoạt động xã hội. Công ty luôn lấy chủ trương của
Đảng và Nhà nước ta là phát triển kinh tế phải đi đôi với phát triển xã hội làm mục
tiêu.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Công ty TNHH Năm Hải phân phối bán hàng qua tất cả các cửa hàng, đại lí, hệ
thống các siêu thị trong khu vực ngoại thành của thành phố Hải Phòng. Các mặt hàng
kinh doanh của công ty rất đa dạng bao gồm nhiều chủng loại, mẫu mã khác nhau.
Kinh doanh, đại lý, ký gửi hàng hoá tiêu dùng, tạp hoá, rượu, bia, nước giải khát,
đường, sữa, bánh kẹo, xà phòng, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, hàng khô, đồ hộp,
ăn uống, đại lý văn phòng phẩm, công nghệ phẩm.
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cũng đóng vai trò
rất quan trọng. Đó không chỉ đơn thuần là việc quản lý doanh nghiệp mà còn là vấn đề
quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty, có liên quan đến sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp. Công ty TNHH Năm Hải có được cơ sở vật chất với quy mô đồ sộ
như ngày nay là do đóng góp không ngừng về quản lý của Ban lãnh đạo Công ty.
Thang Long University Library
27
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Năm Hải
( Nguồn: Phòng chính nhân sự )
Cơ cấu tổ chức của Công ty nhỏ gọn, được phân công chức năng rõ ràng. Các bộ
phận hoạt động độc lập với nhau, mỗi phòng ban đều có chức năng chuyên môn riêng
nhưng lại có sự liên kết, tương tác lẫn nhau trong quá trình hoạt động. Chính vì thế mà
các phòng ban cần phải phát huy hơn nữa lợi thế của mình để góp phần vào lợi ích
chung của công ty.
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
 Giám đốc công ty: Là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý, có trách
nhiệm làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.Là người đứng đầu công ty, lãnh đạo trực
tiếp mọi hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác, chịu trách
nhiệm đưa ra những quyết định kinh doanh và phương án đầu tư...
 Phó Giám đốc: Là cánh tay phải của Giám đốc, hoạt động theo sự phân công
ủy quyền của Giám đốc. Chịu trách nhiệm về các lĩnh vực ngoại giao chia sẻ công việc
với Giám đốc, làm những công việc do Giám đốc giao phó.
 Phòng hành chính nhân sự: Phòng có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc
hành chính, tổ chức điều động nhân lực, lập ra các phương án đề xuất việc sử dụng lao
động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Giám đốc Công ty để ký hợp đồng lao
động.
 Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp và xử lý các số liệu
thông tin về công tác tài chính kế toán. Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của
công ty, làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội…
 Phòng quản lý kho: Chịu trách nhiệm trước công ty về việc xuất kho, nhập
kho, sắp xếp hàng hóa tại các kho như kho bánh kẹp, kho rượu bia, kho sữa. Kiểm tra
GIÁM ĐỐC
Phòng hành
chính nhân sự
Phòng tài chính
- kế toán
Phòng thị
trường
Phó Giám đốc
Phòng quản
lý kho
28
việc xuất nhập hàng hóa theo đúng quy định. Ghi chép sổ sách, phiếu xuất nhập hàng
hóa.
 Phòng thị trƣờng: Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Phân
tích những mục tiêu đã làm và chưa làm được trong thời gian qua, đề ra kế hoạch
nhiệm vụ cần phải thực hiện trong thời gian tiếp theo. Thiết lập, giao dich trực tiếp với
hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các
khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp.
2.2. Thực trạng hiệu quả SXKD của công ty TNHH Năm Hải
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Thực trạng về tình hình tài chính của Công ty được thực hiện thông qua bảng
cân đối kế toán trong 3 năm gần đây của Công ty.
Thang Long University Library
30
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
ST
T
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
2011 2012 2013 Tuyệt đối % Tuyệt đối %
A Tài sản ngắn hạn 5.471 12.804 13.652 7.333 134,04 848 6,62
I
Tiền và các khoản tương
đương tiền
155 1.890 3.292 1.734 1.114,78 1.402 74,22
II Các khoản đầu tư TCNH
III Các khoản phải thu ngắn hạn 5.424 3.863 2.654 -1.561 -28,78 -1.208 -31,29
IV Hàng tồn kho 6.890 7.215 6.890 - 325 4,73
V Tài sản ngắn hạn khác -109 160 489 269 -246,65 328 204,93
B Tài sản dài hạn 1.957 451 389 -1.505 -76,92 - 62 -13,74
I Các khoản phải thu dài hạn
II Tài sản cố định 1.943 451 389 -1.491 -76,75 - 62 -13,74
III Bất động sản đầu tư
V Tài sản dài hạn khác 14 -14 -100 - -
TỔNG TÀI SẢN 7.428 13.256 14.042 5.827 78,44 785 5,93
A Nợ phải trả 5.589 6.464 6.821 875 15,66 357 5,53
I Nợ ngắn hạn 3.503 6.464 6.821 2.961 84,54 357 5,53
II Nợ dài hạn 2.086 -2.086 -100 - -
B Nguồn vốn chủ sở hữu 1.839 6.791 7.220 4.952 269,26 428 6,31
I Vốn chủ sở hữu 1.839 6.791 7.220 4.952 269,26 428 6,31
II Nguồn kinh phí quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN 7.428 13.256 14.042 5.827 78,44 785 5,93
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
31
Thông qua bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011-2013, ta nhận thấy:
Tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng qua các năm. Đặc biệt trong năm
2012 tổng tài sản tăng nhanh khoảng 5.827 triệu đồng (tỷ lệ tăng 78,44%) so với năm
2011. Đến năm 2013 tổng tài sản của công ty tăng 785 triệu đồng (tỷ lệ tăng 5,93%)
so với năm 2012. Cơ cấu tài sản không đều trong 3 năm, tỷ trọng tài sản ngắn hạn
chiếm phần lớn trong tổng tài sản, còn tài sản dài hạn chỉ chiếm phần rất nhỏ. Sự gia
tăng tài sản của năm 2012 so với năm 2011 chủ yếu là do sự gia tăng mạnh của tài sản
ngắn hạn. Đặc biệt là Tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh nhất. Năm 2012
tăng 1.734 triệu đồng tương đương 1.114,78% so với năm 2011, đến năm 2013 con
số này tiếp tục tăng 1.402 triệu đồng tương đương 74,22% so với năm 2012. Nguyên
nhân của sự tăng này chủ yếu là từ khoản doanh thu tăng thêm trong các năm 2012,
2013. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty khá tốt, khó rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán. Lượng tiền có sẵn nhiều giúp công ty có thể tận dụng
những cơ hội mua đặc biệt như sụt giá tạm thời hoặc dự đoán có giá tăng mạnh trong
tương lai. Hơn nữa với số tiền lớn công ty có thể nâng vị thế của mình trên thị
trường. Tuy nhiên việc dự trữ quá nhiều tiền cũng có thể khiến công ty không tận
dụng được cơ hội đầu tư vào những tài sản sinh lời khác. Vì vậy công ty nên có
những chính sách phù hợp để vừa đảm bảo được khả năng thanh toán, vừa đáp ứng
được các nhu cầu khác mà chi phí cơ hội phải ở mức thấp nhất.
Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2012 giảm 28,78% so với năm 2011,
tương đương với 1.561 triệu đồng. Nguyên nhân của tình trạng này là công ty đang
có chính sách quản trị các khoản phải thu hiệu quả hơn. Trong nền kinh tế đang có
nhiều khó khăn mà công ty lại cần thêm vốn mở rộng thị trường, cải tiến công nghệ
kỹ thuật đầu tư sản xuất, đòi hỏi công ty phải có tốc độ quay vòng vốn nhanh, tránh
tình trạng số dư khoản phải thu quá cao khiến công ty thiếu vốn dẫn đến đình trệ
kinh doanh, đồng thời áp dụng trả trước cho người bán để đảm bảo đầu vào quy trình
kinh doanh. Đến năm 2013, công ty tiếp tục thắt chặt chính sách quản lý các khoản
phải thu của mình. Điều này thể hiện qua việc tiếp tục giảm của khoản phải thu ngắn
hạn năm 2013, giảm 1.208 triệu đồng tương đương 31,29% so với năm 2012. Như
vậy, trong thời buổi kinh tế khó khăn công ty TNHH Năm Hải cũng đã rất cẩn trọng
trong công tác thu hồi nợ hiệu quả.
Danh mục hàng tồn kho tăng vượt trong cả 2 năm gần đây. Năm 2012 tăng 6.890
triệu đồng. Điều này được giải thích là do công ty trong năm 2012 đã nhập thêm các
dòng sản phẩm đông lạnh mới, đồng thời sử dụng dịch vụ mới bán hàng online. Tuy
nhiên, do sản phẩm, dịch vụ còn khá mới mẻ, nền kinh tế chưa ổn định nên hàng tồn
kho bị ứ đọng khiến doanh nghiệp gặp khó khăn và rơi vào thế bị động.
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải

More Related Content

What's hot

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Trần Trung
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
Nguyễn Công Huy
 
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường ThanhPhân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAYĐề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Y...
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
Nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Xây dựng, HAY!
 
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường ThanhPhân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
Phân Tích Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Khách Sạn Mường Thanh
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty TN...
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua hoạt động Marketing Mix của côn...
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty hoá chất Điểm cao - sdt/ Z...
 
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAYĐề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty logistics, 9đ
 
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
Đề tài: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại cô...
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 

Viewers also liked

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
NOT
 

Viewers also liked (7)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại công ty cổ phần đầu tư...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức t...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
NOT
 
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại namNâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp cổ phần xây dựng đại nam
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn kinh doanh doanh nghiệp xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần dca việt nam
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
NOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
NOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn năm hải

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NĂM HẢI Giáo viên hƣớng dẫn : Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Diệp Mã sinh viên : A177787 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Với sự chân thành, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Chu Thị Thu Thủy đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Diệp Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Diệp
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................1 1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh...........1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả.........................................................................1 1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................2 1.1.3. Bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh........................................3 1.1.4. Vai trò của hiệu quả SXKD đối với một doanh nghiệp......................4 1.2. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả SXKD ..................................................5 1.2.1. Phương pháp so sánh ..........................................................................5 1.2.2. Phương pháp tỷ số ...............................................................................6 1.2.3. Phương pháp loại trừ ..........................................................................6 1.2.4. Phương pháp phân tích Dupont .........................................................7 1.3. Nội dung đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................7 1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................7 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................10 1.3.3. Phân tích Dupont về hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................17 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.........19 1.4.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................19 1.4.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................20 1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp .....................21 1.6. Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp ....22 1.6.1. Giải pháp tăng doanh thu..................................................................22 1.6.2. Giải pháp giảm chi phí ......................................................................23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NĂM HẢI.....................................................................................25 2.1. Giới thiệu chung về công ty.....................................................................25 2.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Năm Hải .................................................25 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...............................26 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp......................................26 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................26 2.2. Thực trạng hiệu quả SXKD của công ty TNHH Năm Hải ..................28 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ......28 2.2.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tài chính......................................................................................................................36 2.2.3. Phân tích Dupont...............................................................................48 2.3. Đánh giá tình hình hiệu quả SXKD của công ty...................................50 2.3.1. Nhược điểm........................................................................................50 2.3.2. Hạn chế ..............................................................................................50 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NĂM HẢI ...............................................52 3.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu nâng cao hiệu quả SXKD của công ty ....52 3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch của công ty trong thời gian tới......................52 3.1.2. Phương hướng phát triển công ty.....................................................52 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty...53 3.2.1. Chủ động xác định nhu cầu VKD.....................................................53 3.2.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức , huy động và sử dụng vốn kinh doanh ...............................................................................................................................55 3.2.3. Quản lý chặt chẽ các khoản vốn tiền mặt.........................................58 3.2.4. Đẩy mạnh công tác thanh toán và thu hồi công nợ.........................59 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ...............................................................................................................................60 3.2.6. Cố gắng kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm.........................61 3.2.7. Đẩy mạnh công tác mở rộng sản xuất, phát triển thị trường..........62 3.2.8. Chủ động phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ..............................62 3.2.9. Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ, năng cấp, đổi mới máy móc thiết bị cơ sở hạ tầng.....................................................................................................63 3.2.10. Tiến hành quản lý chặt chẽ TSCĐ..................................................64 3.3. Kiến nghị...................................................................................................65
  • 6. 3.3.1. Đối với nhà nước ...............................................................................65 3.3.2. Đối với công ty. ..................................................................................67 KẾT LUẬN..........................................................................................................69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................70 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt TSDH TSNH TSCĐ TNHH SXKD VCSH LNST ĐTDH ĐTNH VLĐ VKD Tên đầy đủ Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Tài sản cố định Trách nhiệm hữu hạn Sản xuất kinh doanh Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế Đầu tư dài hạn Đầu tư ngắn hạn Vốn lưu động Vốn kinh doanh
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2011-2013 ......................30 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................................................33 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................36 Bảng 2.4: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................38 Bảng 2.5: Khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011-2013.......................42 Bảng 2.6: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................43 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của công ty giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................47 Bảng 2.8: Sử dụng phân tích Dupont cho chỉ số ROA của công ty giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................48 Bảng 2.9: Sử dụng phân tích Dupont cho chỉ số ROE của công ty giai đoạn 2011-2013......................................................................................................................49 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Khi nói đến kinh doanh cho dù là kinh doanh bất kỳ lĩnh vực nào thì vấn đề được nêu ra trước tiên là hiệu quả sau khi kinh doanh mặt hàng đó, sự xem xét và đánh giá tỉ mỉ về tất cả mọi mặt để từ đó đưa ra các giải pháp tốt nhất nhằm đem lại lợi nhuận chính là mục tiêu lớn của đa số các doanh nghiệp. Hiện nay, tại Việt Nam, thị trường kinh doanh luôn là cơ hội để các doanh nghiệp đầu tư và phát triển đồng thời cũng là nơi chứa đựng nhiều mối đe dọa cho doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trước quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn vận động, tìm tòi một hướng đi sao cho phù hợp. Mỗi doanh nghiệp đều phải xác định cho mình những kế hoạch, chiến lược cụ thể từ ngắn hạn cho đến chiến lược dài dạn trong tương lai. Do đó nâng cao hiệu quả luôn là bài toán khó mà mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến. Để làm được điều đó mỗi doanh nghiệp cần phải đánh giá chính xác khả năng, những tiềm năng thế mạnh, điểm mạnh hay điểm yếu. Điều đó chỉ có thể khi doanh nghiệp phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu tài chính để từ đó có thể xác định những vướng mắc khó khăn cần giải quyết và phát huy những lợi thế của mình. Đánh giá hiệu quả kinh doanh chính là quá trình so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả doanh thu đầu vào với mục đích được đặt ra ngay từ những ngày đầu thành lập doanh nghiệp. Việc thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp nắm rõ hơn về tình hình hoạt động của mình để từ đó đưa ra hướng phát triển đúng đắn, đem lại hiệu quả cao nhất. Công ty TNHH Năm Hải là một doanh nghiệp đang có nhu cầu phát triển hiện nay. Việc quảng bá thương hiệu cũng như nâng cao giá trị cho công ty là rất cần thiết. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Năm Hải”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề mà mọi doanh nghiệp luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu. Nó có ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ riêng doanh nghiệp đó mà còn ảnh hưởng đến các doanh nghiệp khác cũng như nền kinh tế nói chung. Mục tiêu chung của bài luận văn là phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Năm Hải giai đoạn 2011-2013 trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm củng cố tình hình hoạt động hiện tại đồng thời vạch ra hướng đi giúp
  • 10. công ty phát triển, mở rộng hơn trong tương lai. Cụ thể hơn, bài luận văn sẽ phân tích rõ hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Năm Hải, chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả để từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. - Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: 2011-2013 Không gian: Công ty TNHH Năm Hải. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của công ty kết hợp với các báo cáo kế toán chi tiết, luận văn này sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp tỷ số và phương pháp Dupon. 5. Nguồn số liệu nghiên cứu Số liệu sử dụng trong luận văn được lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của công ty TNHH Năm Hải. 6. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có các phần sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Năm Hải. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Năm Hải. Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu, khóa luận này đã đưa ra những giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó kiến thức còn hạn hẹp và thời gian nghiên cứu có hạn nên bài nghiên cứu còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả Hiệu quả luôn là vấn đề được các nhà nghiên cứu kinh tế cũng như các nhà quản lý kinh doanh quan tâm hàng đầu. Nó được hiểu đơn giản là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Nếu chi phí bỏ ra càng ít, kết quả mang lại càng nhiều thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. Trong cuốn Kinh tế học, Paul A Samuelson có viết: “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu mong muốn của con người” (Nguồn tài liệu Paul A Samuelson và Wiliam Dnordhau (1997), Kinh tế học, Lần thứ 15, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, tr 125). Quan điểm này cho thấy, tác giả đánh giá hiệu quả thông qua cách sử dụng các nguồn lực kinh tế, nguồn lực phải được sử dụng để đem lại kết quả mong muốn cho con người. Tuy nhiên, quan điểm này chưa chỉ rõ cách xác định hiệu quả bằng đại lượng cụ thể nào. Cùng quan điểm này, các tác giả Nguyễn Sĩ Thịnh, Lê Sĩ Thiệp và Nguyễn Kế Tuấn cho rằng “Hiệu quả lao động xã hội được xác định bằng cách so sánh đại lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng chi phí lao động xã hội” (Nguồn tài liệu Nguyễn Sĩ Thịnh, Lê Sĩ Thiệp, Nguyễn Kế Tuấn (1985), Hiệu quả kinh tế trong xí nghiệp công nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội, tr.19). Theo quan điểm của các tác giả “hiệu quả kinh tế” là một phạm trù phức tạp không thể đơn thuần chỉ là kết quả của hoạt động kinh tế mà có sự phân định rạch ròi giữa “kết quả” và “hiệu quả”. Kết quả mới chỉ là biểu hiện về mặt hình thức mà hoạt động kinh tế thu được, nhưng kết quả đó được tạo ra bằng cách nào, với giá nào mới là mối quan tâm của các nhà kinh tế, nó thể hiện chất lượng của hoạt động. Vì thế, đánh giá hoạt động kinh tế không chỉ đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng của hoạt động đó, xem người sản xuất đã tạo ra kết quả bằng cái gì và bao nhiêu. Đối với các doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh cần phải chú trọng đến điều kiện nội tại, phát huy năng lực hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Do vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả là phải sử dụng các yếu tố đầu vào hợp lý nhằm đạt được kết quả tối đa và chi phí tối thiểu. Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của hiệu quả, ta cần phân biệt được hiệu quả và kết quả. Kết quả là số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh như lợi nhuận, tổng doanh thu, tổng sản phẩm làm ra, giá trị sản xuất. Còn hiệu
  • 12. 2 quả là số tương đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt kết quả cao nhất với chi phí nguồn lực thấp nhất bỏ ra. Về bản chất, hiệu quả và kết quả khác nhau ở kết quả phản ánh mức độ, quy mô, là cái mà doanh nghiệp đạt được sau mỗi kỳ kinh doanh, có kết quả mới tính được hiệu quả. Hiệu quả và kết quả có mối quan hệ mật thiết với nhau nhưng lại có khái niệm khác nhau. Có thể nói, kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh, còn hiệu quả là phương tiện để đạt mục tiêu đó. Bên cạnh đó có một sự thống nhất quan điểm cho rằng: Hiệu quả là một phạm trù khoa học phản ánh trình độ sử dụng các điều kiện chính trị, xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất để đạt được kết quả cao nhất với lượng chi phí thấp nhất. Quan điểm này được thể hiện dưới dạng công thức sau: Hiệu quả = 1.1.2. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm nhất chính là hiệu quả sản xuất. Sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với phạm trù lợi nhuận, là hiệu số giữa kết quả thu về với chi phí bỏ ra để được kết quả đó. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao hay thấp phụ thuộc vào trình độ tổ chứ sản xuất và quản lý của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh gắn với cơ chế thị trường, có quan hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như: lao động, vốn, máy móc, nguyên vật liệu…Vì thế doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả khi sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi bàn về vấn đề này, các nhà kinh tế đã đưa ra rất nhiều khái niệm khác nhau: Theo nhà kinh tế học người Anh - Adam Smith: Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh vì cho rằng doanh thu có thể tăng do chi phí, mở rộng sử dụng các nguồn sản xuất có kết quả, có hai mức phí khác nhau thì theo quan niệm này cũng có hiệu quả (Nguồn tài liệu Mai Ngọc Cường 1999, lịch sử các học thuyết kinh tế, NXB thống kê TP HCM). Quan điểm thứ hai: Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ giữa phần trăm tăng thêm của kết quả với tăng thêm chi phí (Nguồn tài liệu Trần Quý Liên 2001 lập, đọc, kiểm tra phân tích báo cáo tài chính). Thang Long University Library
  • 13. 3 Một quan điểm khác lại cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực và mọi thời điểm. Bất kỳ một quyết định nào cũng cần một phương án tốt nhất trong điều kiện cho phép là giải pháp thực hiện có cân nhắc tính toán chính xác phù hợp với sự tất yếu của quy luật khách quan trong từng điều kiện cụ thể (Nguồn tài liệu PGS PTS Nguyễn Văn Công 2005 chuyên khảo sát về báo cáo tài chính, lập, đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính, NXB tài chính HN)…. Từ những quan điểm khác nhau trên ta có thể đưa ra một khái niệm khái quát như sau: “Hiệu quả kinh doanh là một khái niệm phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác nguồn lực và chi phí trong quá trình sản xuất nhằm đạt mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ”. 1.1.3. Bản chất về hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (máy móc, thiết bị, nguồn lực, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của danh nghiệp. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Do nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đã đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực cũng như chi phí. Tuy nhiên nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta cần phải hiểu rõ hơn nữa: Phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thưc chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối cũng có thể là so sánh tương đối. Về mặt so sánh tuyệt đối, nếu gọi H là hiệu quả sản xuất kinh doanh, ta có công thức sau: H = K – C Trong đó K: là kết quả đạt được C: là chi phí bỏ ra để sử đụng các nguồn lực đầu vào Còn về so sánh tương đối thì: H = K/C Do đó để tính được hiệu quả sản xuất quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa hiệu quả và kết quả
  • 14. 4 thì kết quả chính là cơ sở và là tính hiệu quả của sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, thị phần, lợi nhuận…Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp. Phải phân biệt được hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phân biệt được hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Có rất nhiều doanh nghiệp hiệ tại không đạt được mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện mục tiêu nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. 1.1.4. Vai trò của hiệu quả SXKD đối với một doanh nghiệp Hiệu quả là chất lượng chỉ tiêu tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta có thể thấy hiệu quả của vai trò sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thể hiện qua các khía cạnh sau: Đối với doanh nghiệp: Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh hiện nay diễn ra gay gắt và khốc liệt, điều đầu tiên mà chủ doanh nghiệp cần phải quan tâm là hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn tại khi sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh sẽ là điều kiện để tái sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, giúp doanh nghiệp củng cố được vị trí của mình trên thị trường. Doanh nghiệp phấn đấu cải tiến các hoạt động sản xuất, quản lý tốt các chi phí làm cho giá thành của sản phẩm hạ, hạ giá bán, tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm hàng hóa của mình dẫn đến đẩy mạnh tiêu thụ, tăng thu lợi nhuận một cách trực tiếp. Ngược lại, nếu giá thành tăng sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp đó tất yếu sẽ đi đến phá sản hoặc giải thể vì làm ăn không có hiệu quả. Cho nên có thể nói, lợi nhuận có vai trò phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xem xét điều chỉnh hoạt động của mình đi đúng hướng. Đối với nền kinh tế - xã hội: Hiệu quả kinh doanh là động lực phát triển đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung. Nhà nước thông qua chỉ tiêu lợi nhuận đạt được để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn hiệu quả thì điều đầu tiên doanh nghiệp đó mang lại cho nền kinh tế xã hội là tăng sản phẩm, tạo việc làm, nâng cao đời sống dẫn cư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, doanh nghiệp có điều kiện nâng cao chất lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm dẫn đến hạ giá bán, tạo mức tiêu thụ mạnh cho người dân. Điều đó không những có lợi cho doanh nghiệp mà còn có lợi cho nền kinh tế, góp phần ổn định và tăng trưởng cho nền kinh tế. Hơn nữa, các nguồn thu từ ngân sách nhà nước chủ yếu từ các doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động hiệu quả sẽ tạo ra nguồn thúc đẩy đầu tư xã hội. Ví dụ, lượng thuế các doanh nghiệp đóng tăng lên giúp nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực, mở rộng quan hệ quốc tế kèm theo đó là văn hóa xã hội, trình độ dân trí được đẩy mạnh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, nâng cao mức sống cho người dân, tạo tâm lý ổn định, tin tưởng vào doanh nghiệp nên càng nâng cao năng suất lao động. Điều này không những tốt cho doanh nghiệp mà còn giải quyết vấn đề thừa lao động cũng như những khó khăn trong quá trình phát triển và hội nhập. 1.2. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả SXKD 1.2.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh này được sử dụng phổ biến trong phân tích. So sánh là đối chiếu các chỉ tiêu, hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung hay tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Thông qua việc so sánh các chỉ số của năm này với năm khác để từ đó nhận thấy xu hướng biến động cũng như tình hình tài chính của công ty là tốt hay xấu qua từng giai đoạn. Phương pháp này được sử dụng trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của từng chỉ tiêu. Để sử dụng phương pháp này cần xác định các vấn đề cơ bản sau: Khi nghiên cứu nhịp độ biến động của tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là chỉ tiêu thời kỳ trước. Khi nghiên cứu nhịp điệu thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trong từng giai đoạn thời gian trong năm thường so sánh với cùng kỳ năm trước. Khi đánh giá mức độ biến động so với các chỉ tiêu đã dự kiến, trị số thực tế sẽ so sánh với mục tiêu. Điều kiện so sánh phải đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu, đảm bảo thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về đơn vị khi tính các chỉ tiêu liên quan đến số lượng, thời gian, giá trị. Ngoài ra khi so sánh, cần đảm bảo có những điều kiện tương đương nhau như phương hướng kinh doanh hay điều kiện kinh doanh.
  • 16. 6 1.2.2. Phương pháp tỷ số Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện nhờ các lý do sau: Nguồn thông tin kế toán, tài chính được cải thiện và cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành những tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp. Việc áp dụng công nghệ thông tin cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số. Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác hiệu quả các số liệu và phân tích một cách hệ thống các tỷ số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Phương pháp phân tích tỷ số dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ số của đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ số doanh nghiệp với giá trị tỷ số tham chiếu. 1.2.3. Phương pháp loại trừ Một chỉ tiêu kinh tế chịu sự tác động của nhiều yếu tố. Ví dụ: Chỉ tiêu doanh số bán hàng của một công ty ít nhất chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi 2 nhân tố: Số lượng hàng bán và giá thành của hàng hóa. Phương pháp loại trừ giúp doanh nghiệp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng cách đặt các nhân tố trong điều kiện giả định và khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào người ta loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố ta phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Muốn vậy chỉ có thể dựa trực tiếp vào mức biến động của từng nhân tố hoặc dựa vào phép thay thế lần lượt từng nhân tố hay còn gọi là thay thế liên hoàn. Phương pháp thay thế liên hoàn để xác định ảnh hưởng của các nhân tố qua thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định chỉ số của các chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Đặc điểm và điều kiện của thay thế liên hoàn: - Sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu phân tích phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng - Thay thế giá trị của từng nhân tố ảnh hưởng. Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu lần. Giá trị của nhân tố đã thay thế giữ nguyên giá trị thời kỳ phân tích cho đến lần thay thế cuối cùng - Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố và so sánh với biến động tuyệt đối của chỉ tiêu (kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc) Thang Long University Library
  • 17. 7 Có thể khái quát mô hình chung của phép thay thế liên hoàn như sau: Nếu có f(x,y,z…) = xyz… thì f(x0,y0,z0…) = x0y0z0 Và f(x) = f(x1,y0,z0) - f(x0,y0,z0…) = x1y0z0 - x0y0z0 f(y) = f(x1,y1,z0) - f(x1,y0,z0) = x1y1z0 - x1y0z0 f(z) = f(z1,y1,z1) - f(x1,y1,z0) = x1y1z0 - x1y1z0 Điều kiện áp dụng cho phương pháp này là : Các nhân tố quan hệ với nhau dưới dang tích. Việc sắp xếp và xác định ảnh hưởng của các nhân tố cần tuân theo quy luật lượng biến. 1.2.4. Phương pháp phân tích Dupont Phương pháp Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách tách các tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản, thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó cho phép phân tích ảnh hưởng, đánh giá tác động của từng yếu tố lên kết quả cuối cùng. Phương pháp thường được dùng để có cái nhìn cụ thể, giúp tìm ra nguyên nhân của hiện trạng tài chính. Dựa vào đó xem xét và đưa ra hướng giải quyết tình hình tài chính cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp này nhằm chỉ ra cách sử dụng VCSH sao cho hiệu quả sinh lời là nhiều nhất. Phương pháp phân tích Dupont có ưu điểm lớn hơn so với phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp so sánh ở chỗ : phương pháp Dupont không chỉ dừng lại ở việc phân tích các hiện tượng tài chính mà còn tiếp cận, chỉ ra các nguyên nhân của hiện tượng đó thông qua phân tích một tỷ lệ sơ cấp thành tích các tỷ lệ thứ cấp. Sau đó tỷ lệ thứ cấp lại trở thành tỷ lệ sơ cấp cho một phân tích tiếp theo. Cứ như vậy ta sẽ có một chuỗi các tỷ lệ nhân quả với nhau mà sự thay đổi của tỷ lệ sau là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trước. Thông qua đó ta có thể xác định được nhân tố nào là nguyên nhân gây ra biến động của chỉ tiêu được phản ánh ở tỷ lệ sơ cấp. 1.3. Nội dung đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a) Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh khái quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm xác định. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn cho phép có được những thông tin cần thiết, tổng quát nhất về tình hình tài sản, cơ cấu tài sản, tình hình huy
  • 18. 8 động và phân bổ của doanh nghiệp cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. Tài sản và nguồn vốn là hai mặt biểu hiện của cùng một lượng tài sản hiện có của doanh nghiệp nhưng được xem xét dưới hai góc độ khác nhau. Vì vậy quá trình phân tích được bắt đầu bằng việc phân tích khái quát sự tăng giảm về tài sản của doanh nghiệp nhằm thấy được sự biến động về qui mô tài sản. Nếu tổng tài sản của doanh nghiệp tăng chứng tỏ qui mô kinh doanh tăng và ngược lại. Tuy nhiên để thấy được kết quả trong việc quản lý và sử dụng vốn ta phải xem xét chỉ tiêu doanh thu bình quân của doanh nghiệp trong kỳ. Nếu tài sản của doanh nghiệp tăng, doanh thu bán hàng tăng, tỷ lệ tăng của doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng của tài sản thì chứng tỏ việc quản lý và sử dụng vốn là tốt. Còn nếu tài sản của doanh nghiệp tăng mà doanh thu không tăng hoặc giảm thì chứng tỏ việc quản lý và sử dụng trong kỳ là chưa tốt, kém hiệu quả. Thêm vào đó ta cần phải xem xét kết cấu của tài sản trong tổng số tài sản của doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trường, có được càng nhiều tài sản càng tốt, song điều quan trọng hơn là việc doanh nghiệp phân bổ các tài sản đó vào các khâu cho hợp lý và sử dụng có hiệu quả các tài sản này. Nói cách khác là nếu doanh nghiệp có vốn không thôi thì chưa đủ, điều quan trọng là sử dụng vốn như thế nào để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tiếp đến phân tích sự tăng giảm nguồn vốn nhằm đáng giá khả năng huy động vốn của doanh nghiệp từ các nguồn khác nhau, khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính, mức độ độc lập cũng như tính chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Nợ phải trả là một phần vốn để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh bao gồm vốn tín dụng (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, nợ khác) và các khoản đi chiếm dụng (các khoản phải nộp, chi phí phải trả, phải trả phải nộp khác…). Việc sử dụng hợp lý nguồn vốn này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc quyền quản lý, sử dụng của doanh nghiệp. Nó được hình thành từ vốn đầu tư ban đầu và từ các nguồn vốn khác. Vốn chủ sở hữu thể hiện sức mạnh và khả năng tự chủ của doanh nghiệp. Khi đánh giá nguồn vốn, ta thường sử dụng các tỷ trọng sau: Hệ số tự chủ tài chính = Hệ số nợ = Hệ số tự chủ tài chính phản ánh mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nếu hệ số này lớn hơn 0,5 và tăng thì khả năng tự chủ tài chính tăng cao, Thang Long University Library
  • 19. 9 ngược lại hệ số này nhỏ hơn 0,5 và giảm thì khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp thấp. Mặt khác hệ số nợ lớn hơn 0,5 và tăng chứng tỏ doanh nghiệp còn phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài. Giữa tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: mỗi loại tài sản của doanh nghiệp có thể được hình thành từ nhiều nguồn vốn, hoặc một nguồn vốn có thể bù đắp cho một hoặc nhiều tài sản. Để xét mối quan hệ này, ta chia nguồn vốn thành hai loại. Nguồn vốn thường xuyên: là nguồn vốn mà doanh nghiệp được sử dụng thường xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh, bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn mà doanh nghiệp tạm thời sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong khoảng thời gian ngắn, bao gồm các khoản nợ ngắn hạn. Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển của tài sản và thời hạn thanh toán của các nguồn vốn, để đảm bảo ổn định tình hình tài chính thì nguồn vốn thường xuyên nên bù đắp cho TSCĐ và đầu tư dài hạn, nguồn vốn tạm thời nên bù đắp cho TSLĐ và đầu tư ngắn hạn. Xét các hệ số sau: Hệ số khả năng bù đắp nguồn vốn thường xuyên cho TSCĐ và ĐTDH = Nguồn vốn thường xuyên TSCĐ và ĐTDH (1) Hệ số khả năng bù đắp nguồn vốn tạm thời cho TSLĐ và ĐTNH = Nguồn vốn tạm thời TSLĐ và ĐTNH (2) Nếu (1)>1, (2)<1 được đánh giá là tốt nhất. Qua chỉ tiêu này ta nhận thấy doanh nghiệp rất chủ động về vốn trong sản xuất kinh. Điều này chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cao, nguồn vốn lớn do đó mà doanh doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nếu (1)=1, (2)=1: doanh nghiệp thiếu chủ động về vốn kinh doanh, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn gặp khó khăn. Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra. Nếu (1) <1, (2) >1: tỷ trọng này đánh giá là không tốt.Doanh nghiệp thiếu chủ động về vốn, khó có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nói cách khác, trong trường hợp này doanh nghiệp đang mạo hiểm trong kinh doanh. b) Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua báo cáo kết quả HĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu in trên báo cáo cung cấp những thông tin tổng hợp về phương thức kinh doanh,
  • 20. 10 sử dụng tiềm năng vốn, lao động kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý đồng thời cho biết các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay không. Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể đánh giá xu hướng phát triển qua các kỳ khác nhau. Báo cáo gồm 3 phần chính: Phần I – lãi lỗ: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác sau một kỳ. Phần II – phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước: thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phải nộp khác. Phần III – thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT hàng bán nội địa. Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cần xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên phần lãi, lỗ giữa kỳ này với kỳ trước, so sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu. Tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Để đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhất định cần phải xây dụng được hệ thống các chỉ tiêu phù hợp. Bản chất của các chỉ tiêu là phản ánh mức sản xuất, mức sinh lợi cũng như mức hao phí của từng yếu tố. Ta có thể chia thành các nhóm chỉ tiêu sau. Nhóm 1: Hiệu quả sử dụng lao động. Để xác định được hiệu quả sử dụng lao động ta cần xét đến năng suất lao động, lợi nhuận bình quân đối với 1 lao động, thời gian sử dụng lao động….. Nhóm 2 : Hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Muốn xác định doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn có hiệu quả hay không ta phải xét đến mức sinh lợi của tổng nguồn vốn. Nhóm 3 : Hiệu quả sử dụng tài sản. Nghĩa là ta phải phân tích suất sinh lợi của tài sản lưu động và tài sản cố định. Nhóm 4 : Hiệu quả sử dụng chi phí. Ta cần tính toán các chỉ tiêu doanh thu trên chi phí, lợi nhuận trên chi phí để xác định doanh nghiệp có sử dụng chi phí hiệu quả hay không. 1.3.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động - Sức sinh lợi bình quân : Lợi nhuận bình quân tính cho 1 lao động = Thang Long University Library
  • 21. 11 Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ của cán bộ công nhân viên, với mỗi lao động trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ đó. Chỉ tiêu cao chứng tỏ mỗi cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp đã tích cực lao động để đạt kết quả cao. Chỉ tiêu này rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Năng suất lao động = Năng suất lao động là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng lao động, đặc trưng bởi quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu đầu ra với lao động để sản xuất ra nó. Năng suất lao động là một trong những yếu tố quan trọng tác động tới sức cạnh tranh, phản ánh năng lực tạo ra của cải hay hiệu suất lao động cụ thể trong quá trình sản xuất, đo bằng số sản phẩm hay lượng giá trị sử dụng được tạo ra trong một đơn vị thời gian. Chỉ tiêu này còn cho thấy với mỗi lao động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Năng suất lao động cao hay thấp phụ thuộc nhiều yếu tố như: trình độ tay nghề công nhân, trình độ phát triển khoa học và áp dụng công nghệ, qui mô và tính hiệu quả của các tư liệu sản xuất, điều kiện tự nhiên... Do đó ta có thể dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của mỗi lao động trong kỳ. Thời gian sử dụng lao động = Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp, số lao động của doanh nghiệp đã được sử dụng hết chưa, tiết kiệm hay lãng phí nguồn nhân lực. Để từ đó tìm ra biện pháp khắc phục nhằm tăng hiệu quả sử dụng nguồn lao động trong doanh nghiệp. 1.3.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Nó được dùng để phản ánh chính xác hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau và so sánh trong doanh nghiệp qua từng thời kỳ nhằm xem xét các hoạt động đó có đạt hiệu quả hay không. - Hiệu quả sử dụng tổng vốn Vòng quay vốn = Vòng quay vốn phản ánh vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng trong một kỳ, thường là một năm. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả
  • 22. 12 năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản của doanh nghiệp đã đầu tư. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ vốn quay càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao. Vì vậy, để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn, doanh nghiệp không những phải cố gắng tăng doanh thu mà phải có mức dự trữ từng loại vốn hợp lý. Tỷ số khả năng sinh lời VKD = - Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: Vòng quay VCSH = Đây là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận qua việc sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Số vòng quay vốn càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Khi đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài chỉ tiêu ROA, các nhà phân tích thường xem xét kỹ chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi VCSH (ROE). Về cơ bản, hai chỉ tiêu này càng cao càng tốt. ROE = * 100 ROE là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng của một đồng vốn chủ sở hữu, cho biết số lợi nhuận thu được về cho doanh nghiệp sau khi họ đầu tư một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh. Tỷ suất này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực bởi nó đo lường lợi nhuận đạt được trên vốn chủ sở hữu. Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với lượng vốn mà họ bỏ ra. Nếu tỷ số này mang giá trị dương thì chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có lãi, còn nếu mang giá trị âm nghĩa là doanh nghiệp thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào qui mô và mức độ rủi ro của công ty. - Hiệu quả sử dụng vốn nợ: Ta biết gánh nợ về tài chính mà doanh nghiệp phải đương đầu phụ thuộc rất lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền để chi trả nợ theo yêu cầu hàng năm. Lãi vay là một nghĩ vụ tài chính đó và được đảm bảo chi trả từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán lãi vay = Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Khả năng thanh toán lãi vay càng càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, lợi nhuận tạo ra được sử dụng để trả nợ vay và tạo phần tích lũy Thang Long University Library
  • 23. 13 cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể gây sức ép cho doanh nghiệp, thậm chí dẫn đến phá sản. Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà doanh nghiệp phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Những gì doanh nghiệp cần phải đạt đuợc là tạo ra độ an toàn hợp lý, đảm bảo khả năng thanh toán cho chủ nợ của mình. Đối với những doanh nghiệp hoạt động dựa vào vốn vay, việc thanh toán lãi vay cũng là một căn cứ đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khả năng này có nguồn gốc từ hiệu quả sử dụng vốn vay vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn gốc để thanh toán lãi vay chính là lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, khả năng thanh toán lãi vay được dùng để đánh giá khả năng sinh lời hoạt động kinh doanh và đây cũng là một nhân tố khá quan trọng để xem xét hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời vốn vay = Chỉ tiêu này nhằm so sánh kết quả sản xuất kinh doanh đầu kỳ và cuối kỳ từ vốn vay để xác định được 1 đồng lợi nhuận được tạo ra từ bao nhiêu đồng vốn vay. 1.3.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản - Hiệu quả sử dụng tài sản có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả của hoạt động kinh doanh, quản lí tốt tài sản sẽ góp phần tiết kiệm chi phí và tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần phải xác định được chính xác nhu cầu về tài sản cần thiết cho hoạt động kinh doanh, từ đó lên kế hoạch tìm kiếm nguồn tài trợ, mua sắm hay dự trữ tài sản. Vòng quay tổng tài sản = Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Thông qua hệ số này ta có thể biết được với mỗi đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hệ số vòng quay càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên hệ số này cần phải được so sánh với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành mới có thể kết luận việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp có thực sự hiệu quả hay không. Khả năng sinh lợi tổng tài sản( ROA) =
  • 24. 14 Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồn lợi nhuận. Ví dụ, ROA = 10% có nghĩa bình quân một đồng tài sản sử dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra 0,1 đồng lợi nhuận. Mặc dù vậy, không phải bất kỳ một đồng tài sản nào cũng tạo ra 0,1 đồng lợi nhuận. - Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn: Vòng quay TSCĐ = Vòng quay TSCĐ giúp đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định, đồng thời cũng cho biết đặc điểm của ngành nghề kinh doanh và đặc điểm đầu tư. Chỉ tiêu cho biết trong kỳ hoạt động của doanh nghiệp thì TSCĐ quay được bao nhiêu vòng để tạo ra doanh thu, hay nói cách khác là một đồng đầu từ vào TSCĐ thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ suất sinh lời TSDH = Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của TSDH. Mỗi đồng giá trị TSDH đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hiệu suất sử dụng TSDH = Chỉ tiêu này cho biết một đồng giá trị tài sản dài hạn trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao. Tuy nhiên cần phải nâng cao quy mô về kết quả đầu ra, sử dụng hợp lý và tiết kiệm về cơ cấu tài sản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp. - Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn: Đối với bất kỳ DN nào thì ngoài việc ưu tiên số một là phải tạo ra lợi nhuận hay có khả năng sinh lời thì còn phải quan tâm đến một yếu tố mang tính chất sống còn đó là khả năng thanh toán công nợ, đặc biệt là nợ ngắn hạn. Cho dù DN đó đang làm ăn có lãi nhưng lại không có khả năng chi trả những khoản nợ ngắn hạn trong một khoảng thời gian dài hay khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thấp thì dễ dẫn đến tình trạng phá sản. Nợ ngắn hạn là những khoản mục mà DN có trách nhiệm phải trả trong vòng một năm hay một chu kỳ SXKD. Nợ ngắn hạn bao gồm: vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả công nhân viên, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước…Khi nói Thang Long University Library
  • 25. 15 đến phân tích khả năng thanh toán, thì không thể không xem xét khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, vì khi đảm bảo được khả năng này thì tình hình tài chính của DN lành mạnh, góp phần ổn định và khuyến khích hoạt động SXKD. Khi phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, các chỉ tiêu sau được xem xét. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Chỉ tiêu này cho biết với tổng giá trị của khối lượng TSNH mà DN đang nắm giữ có đủ trang trải các khoản nợ ngắn hạnhay không. Hệ số này có trị số bằng hay lớn hơn một (≥ 1) cho thấy DN có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và do đó tình hình tài chính của DN là bình thường. Còn trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn một càng chứng tỏ khả năng thanh toán dồi dào của DN, góp phần ổn định tình hình tài chính cũng như hoạt động SXKD và ngược lại. Khả năng thanh toán nhanh = Chỉ tiêu này cho biết, với giá trị còn lại của TSNH sau khi đã trừ đi giá trị của hàng tồn kho (đây là những TSNH có tính thanh khoản thấp nhất trong TSNH) có đủ trang trải các khoản công nợ ngắn hạn hay không. Khả năng thanh toán ngay hay tức thời = Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền so với nợ ngắn hạn, nhất là nợ đếnhạn và quá hạn có được đảm bảo hay không. Nếu chỉ tiêu này có trị số càng cao cho thấy DN bắt đầu có dấu hiệu cho thấy hiệu quả sử dụng vốn thấp vì bị ứ đọng những tài sản có tính thanh khoản rất cao. Nhưng nếu chỉ tiêu này quá thấp và kéo dài thì DN đang đối mặt với nguy cơ không trả được nợ và phá sản. Vòng quay TSNH = Số vòng quay của TSNH cho biết trong kỳ phân tích TSNH của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu càng cao càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng. Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì thời gian thu hồi vốn càng lâu. Các doanh nghiệp luôn tìm cách làm cho chu kỳ kinh doanh ngắn hơn như vậy vòng quay tài sản ngắn hạn nhanh hơn. Vòng quay tài sản ngắn hạn tăng tức là việc tiêu thu hàng hóa cũng
  • 26. 16 tăng lên, làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng. Hiệu quả sử dụng TSNH tăng đồng thời làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lợi TSNH = Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi cuả TSNH. Nó cho biết mỗi đồng giá trị TSNH trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu càng cao phản ánh lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp càng cao. Hơn nữa chỉ tiêu càng cao càng tốt vì như vậy chứng tỏ các doanh nghiệp đã sử dụng được hết giá trị của TSNH. Hiệu quả sử dụng TSNH thể hiện ở lợi nhuận của doanh nghiệp, đây chính là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được. Kết quả này phản ánh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng. Hiệu suất sử dụng TSNH = Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của TSNH. Nó cho biết mỗi đồng giá trị TSNH trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Từ công thức ta thấy, nếu TSNH bình quân trong kỳ thấp mà doanh thu cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. Thời gian quay vòng hàng tồn kho = Thời gian quay vòng hàng tồn kho: cho biết số ngày hàng tồn kho chuyển thành doanh thu (số ngày hàng tồn kho nằm trong kho là bao nhiêu ngày). Thời gian quay vòng hàng tồn kho càng ngắn chứng tỏ việc tiêu thụ sản phẩm của DN càng đạt hiệu quả cao và ngược lại. Số vòng quay các khoản phải thu khách hàng = Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Nếu số vòng quay lớn chứng tỏ DN đã thu được nhiều tiền ngay khi tiêu thụ, không để xảy ra việc bán chịu cho khách hàng. Nói cách khác DN đã không để xảy ra tình trạng bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này cao quá chứng tỏ DN đã cứng nhắc trong phương thức thanh toán, không để khách hàng mua chịu. Điều này về lâu dài sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng tiêu thụ của DN. Số dư bình quân các khoản phải thu khách hàng được tính qua công thức sau: Thang Long University Library
  • 27. 17 Số dư bình quân các khoản phải thu khách hàng = Còn tổng tiền hàng bán chịu được xác định bằng tổng doanh thu bán hàng trong kỳ trừ đi (-) số tiền thu ngay (gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) khi tiêu thụ trong kỳ. Sau đó ta xác định chỉ tiêu thời gian một vòng quay các khoản phải thu. Thời gian này càng ngắn chứng tỏ việc thu hồi vốn của DN nhanh nhưng chỉ tiêu này nhỏ quá lại phản ánh việc cứng nhắc trong tiêu thụ của DN, không linh động khi cho khách hàng nợ khi mua hàng nên cũng có thể ảnh hưởng đến lượng hàng bán ra. Thời gian 1 vòng quay các khoản phải thu khách hàng = 1.3.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí - Hiệu suất sử dụng chi phí (HC) HC = Hiệu suất chi phí sản xuất nhằm xác định mức hiệu quả của chi phí và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng danh thu. Do đó nếu hiệu suất sử dụng chi phí càng cao thì hiệu quả chi phí sản xuất càng cao và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận chi phí (RC) RC = Chỉ tiêu này phản ánh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất. Nó cho thấy một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả hơn nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. 1.3.3. Phân tích Dupont về hiệu quả sản xuất kinh doanh Sử dụng mô hình Dupont là một công cụ đơn giản mà vô cùng hiệu quả cho phép doanh nghiệp có thể nhìn khái quát được toàn bộ vấn đề cơ bản của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn. Phương pháp này giúp các nhà phân tích nhận biết được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và
  • 28. 18 các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn, từ đó đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới lợi nhuận và VCSH. Bản chất của ROA là đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế trên một đồng tài sản. Nó thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu càng cao và tăng thì càng thể hiện hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời tăng. Sử dụng mô hình Dupont để thấy được tác động của các nhân tố lên chỉ tiêu này. ROA = = * = Suất lợi nhuận biên * Vòng quay tài sản Như vậy để tăng ROA cần tăng 2 nhân tố trên cụ thể là: Đẩy mạnh vòng quay tài sản thông qua tăng thu nhập từ các hoạt động kinh doanh , sử dụng tiết kiệm hợp lý về cơ cấu tài sản. Tăng thu nhập từ hoạt động kinh doanh, các dịch vụ bán hàng đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để từ đó tăng lợi nhuận. Chỉ tiêu ROE cũng được phân tích tương tự ROA. Mô hình Dupont có thể biểu diễn ROE dưới 2 dạng bao gồm dạng cơ bản và dạng mở rộng. Tùy vào mục đích phân tích mà doanh nghiệp sẽ sử dụng dạng phù hợp cho mình.  Dạng cơ bản: ROE = * * = Lợi nhuận ròng biên * Vòng quay tài sản * Đòn bẩy tài chính = ROA * Đòn bẩy tài chính Từ việc phân tích theo mô hình Dupont ta nhận thấy rõ, ROE có thể tăng thông qua việc tăng ROA và hệ số đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên không phải lúc nào hệ số đòn bẩy tài chính cũng làm tăng ROE. Tác động tích cực này chỉ xảy ra khi chi phí sử dụng nợ nhỏ hơn suất sinh lời trên tài sản ROA. Bản chất của ROE được cấu thành bởi 3 yếu tố chính. Hay nói cách khác, để có thể tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng 1 trong 3 yếu tố trên. Thứ nhất doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ 2, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng Thang Long University Library
  • 29. 19 cách sử dụng tốt hơn các tài sản có sẵn của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Thứ 3 là nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền đầu tư là hiệu quả. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích, các doanh nghiệp nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE qua các năm. Sau đó xem xét sự tăng trưởng hoặc thụt giảm của chỉ số này bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong 3 nguyên nhân trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE các năm sau.  Dạng mở rộng ROE = Lợi nhuận hoạt động biên * Ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác * Ảnh hưởng của thuế * Vòng quay tài sản * Đòn bẩy tài chính Dạng mở rộng cũng phân tích tương tự dạng cơ bản song doanh nghiệp phải nhìn sâu hơn vào cơ cấu biên lợi nhuận ròng nhờ nhìn ảnh hưởng từ các khoản lợi nhuận khác ngoài khoản lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp và ảnh hường từ thuế. Nhìn vào chỉ tiêu này các doanh nghiệp sẽ đánh giá được mức tăng biên lợi nhuận đến từ đâu. Nếu nó chủ yếu đến từ các khoản lợi nhuận khác như thanh lý tài sản hay từ việc doanh nghiệp được miễn giảm thuế tạm thời thì các doanh nghiệp cần lưu ý đánh giá lại hiệu quả hoạt động thật sự của doanh nghiệp. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố đầu vào, đầu ra và giá cả thị trường. Đồng thời các yếu tố này chịu tác động trực tiếp của của quá trình quản lý kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các nhân tố chính trị, tư tưởng, kinh tế, kỹ thuật, tâm lý và xã hội của thị trường trong và ngoài nước, của ngành, của địa phương và của các doanh nghiệp khác…Tóm lại, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp rất sinh động và hoàn toàn bất định. Những thay đổi của môi trường có thể gây ra bất ngờ lớn và những hậu quả nặng nề. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải phân tích kỹ môi trường để có thể dự đoán những khả năng có thể xảy ra và những biện pháp ứng phó kịp thời. 1.4.1. Các nhân tố khách quan 1.4.1.1. Kinh tế vĩ mô Các yếu tố kinh tế như lãi suất ngân hàng, GDP, tỷ giá, lạm phát, cán cân thanh toán, chính sách tài chính tiền tệ… có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp. Mỗi yếu tố kinh tế đó đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ đối với các doanh nghiệp. Ví dụ GDP giảm sẽ dẫn đến thu nhập giảm, làm giảm cầu hàng hóa dẫn đến lợi nhuận
  • 30. 20 giảm, lãi suất giảm. Kéo theo chi phí lã vay thấp làm hạ giá thành sản phẩm, làm phát cao dẫn đến chi phí nguyên vật liệu cao trong khi giá bán tăng không đáng kể làm cho doanh nghiệp bị giảm lợi nhuận. Tỉ giá giảm thì chi phí mua nguyên vật liệu nhập khẩu giảm, chi phí sản xuất giảm, giá bán giảm, cầu tăng làm cho lợi nhuận tăng. 1.4.1.2. Chính trị - pháp luật – văn hóa xã hội Các yếu tố Chính Phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến các doanh nghiệp. Hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra được cơ hội hoặc nguy cơ cho các doanh nghiệp. Chính phủ giảm biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh tranh, chính sách cắt giảm thuế, kích cầu… Bên cạnh đó, mối quan hệ chính trị tốt đẹp với một quốc gia nhất định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển. 1.4.1.3. Môi trường tự nhiên Môi trường tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Đây là nhân tố nằm ngoài khả năng dự đoán của các doanh nghiệp. Tác động của tự nhiên như mưa gió, bão lụt, sóng thần, động đất, cháy…làm cho doanh nghiệp bị phá hủy, hàng hóa bị hư hỏng hoặc tồn kho, mất uy tín đối với khách hàng và gây ra nhưng thiết hại lớn cho doanh nghiệp. 1.4.2. Các nhân tố chủ quan 1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh Chiến lược tác động cụ thể đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Một chiến lược đúng sẽ sản xuất ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường, phù hợp với năng lực của doanh nghiệp, hàng hóa sản xuất ra được tiêu thụ tốt, lợi nhuận cao. Còn nếu không đúng, không phù hợp thì sản phẩm sản xuất ra sẽ không có ai mua , hàng không tiêu thụ được, không có khả năng chi trả lương cho lao động, công nhân viên sẽ bỏ việc, doanh nghiệp sẽ không có tiền trả cho ngân hàng… 1.4.2.2. Tổ chức bộ máy doanh nghiệp Doanh nghiệp tổ chức, sắp xếp bộ máy hoạt động hiệu quả, không chồng chéo giữa các bộ phận, các phòng ban phối hợp nhịp nhàng sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Bố trí, phân công lao động đúng với năng lực, sở thích của từng nhân viên sẽ kích thích tính sáng tạo, kích thích hộ làm việc tốt hơn. 1.4.2.3. Hoạt động marketing Hoạt động marketing sẽ giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp, nhớ đến và tin dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Hiệu quả của hoạt động marketing tốt sẽ giúp nâng cao khả năng thu hút khách hàng. Marketing là hoạt động được tiến hành dưới các hình thức sau: Quảng cáo hình ảnh, giới thiệu sản phẩm. Thiết kế logo ấn tượng, tạo sự Thang Long University Library
  • 31. 21 chú ý của khách hàng. Tiếp xúc gặp gỡ khách hàng. Tài trợ cho các đối tượng xã hội. Thực hiện các chương trình khuyến mãi… 1.4.2.4. Lao động tiền lương Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng. Nếu ta coi chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh lao động thì tiền lương cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh. Vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh đồng thời nó còn tác động đến tâm lý người lao động. Doanh nghiệp cần chú ý tới các chính sách tiền lương, chính sách phân phối thu nhập, các biện pháp khuyến khích sao cho hợp lý, hài hòa giữa lợi ích của người lao động và doanh nghiệp. 1.4.2.5. Môi trường làm việc trong doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Bởi bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hóa, ngôn ngữ, tư liệu, thông tin nói chung được gọi là tri thức thì doanh nghiệp đó khó có thể đứng vững và tồn tại. Một doanh nghiệp có nền văn hóa tốt sẽ tạo cho nhân viên sự hứng thú trong công việc, khách hàng quan tâm đến sản phẩm hơn, tin tưởng sử dụng hàng hóa …qua đó giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. 1.4.2.6. Cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng cho quá trình sản xuất kinh doanh, là nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất. Nó mang lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức mạnh của tài sản, thúc đẩy các hoạt động kinh doanh, thể hiện bộ mặt kinh doanh của doanh nghiệp qua hệ thống nhà xưởng, kho lưu trữ, cửa hàng, bến bãi…Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp được bố trí hợp lý bao nhiêu thì càng góp phần đem lại hiệu quả bấy nhiêu. Trình độ kỹ thuật và trình độ công nghệ sản xuất ảnh hướng tới năng suất, chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới mức độ tiết kiệm hay tăng phí nguyên vật liệu. Nếu doanh nghiệp có trình độ kỹ thuật sản xuất thấp kém hoặc công nghệ sản xuất lạc hậu hay thiếu đồng bộ sẽ làm cho năng suất cũng như chất lượng sản phẩm thấp, sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. 1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển
  • 32. 22 của doanh nghiệp. Việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự đề ra các quyết định kinh doanh cho mình, tự hạch toán lãi lỗ, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít. Lúc này, mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng thực hiện nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Để thực hiện tốt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất. Việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ cho phép các nhà quản trị đánh giá tính hiệu quả mà còn cho phép phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả 2 phương diện “tăng kết quả, giảm chi phí”. Xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Đối với nhiều nhà quản trị khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh chính là nói đến tính hiệu quả của nó. Hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị đồng thời cũng là mục tiêu của quản trị kinh doanh. 1.6. Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp 1.6.1. Giải pháp tăng doanh thu 1.6.1.1. Nghiên cứu thị trường Mỗi doanh nghiệp đầu tiên phải xây dựng cho mình một hệ thống nghiên cứu thị trường hoàn chỉnh, chiến lược nghiên cứu cụ thể không chỉ cho giai đoạn hiện nay mà còn trong tương lai. Sau khi nghiên cứu thị trường, phân tích đánh giá nhu cầu sản phẩm trên thị trường, doanh nghiệp áp dụng vào sản xuất thử, bán thử trên thị trường kèm theo các giải pháp trợ giúp như khuyến mại, quảng cáo, xúc tiến bán hàng… Qua đó, doanh nghiệp tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động nghiên cứu thị trường thông qua khả năng thâm nhập, đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng của loại sản phẩm này hay của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 23 1.6.1.2. Thúc đẩy hoạt động marketing Để hoạt động marketing thực sự mang lại hiệu quả thì cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa những người phụ trách các mảng khác nhau, đòi hỏi mỗi người phải nắm được nhiệm vụ riêng của mình và nhiệm vụ chung cần hướng tới. Để mở rộng thị trường, quan hệ với các đối tác, các doanh nghiệp cần thực hiện những biện pháp sau: Áp dụng mọi biện pháp giữ vững thị trường, những khách hàng quan trọng, cũng như các đầu mối trung chuyển hàng hóa. Nghiên cứu để hình thành nên những cam kết với khách hàng có quan hệ thường xuyên nhằm đảm bảo 2 bên phát triển cùng có lợi. Tham gia các hội chợ triển lãm chuyên ngành. Qua đây, doanh nghiệp có thể tiếp xúc với khách hàng tiềm năng và tìm hiểu thêm về nhu cầu của khách hàng. Đồng thời đây cũng là cơ hội để khách hàng có thể hiểu biết hơn về sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó gợi mở nhu cầu, biến nhu cầu thành sức mua thực tế. 1.6.1.3. Đa dạng hóa sản phẩm Việc đa dạng hóa sản phẩm, liên tục đổi mẫu mã là rất cần thiết. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải thu hẹp danh mục sản phẩm, loại bỏ những sản phẩm lỗi thời, hạn chế những sản phẩm có sức cạnh tranh kém, không mang lại lợi nhuận. Giữ nguyên các sản phẩm kinh doanh có lãi, phù hợp với nhu cầu thị trường, đồng thời tìm thêm các sản phẩm với quy cách, kích cỡ khác nhau…nhằm đa dạng hóa sản phẩm cho doanh nghiệp. Bổ sung những mặt hàng mới, phù hợp với nhu cầu thị trường, sản phẩm tương xứng với mặt hàng đang kinh doanh. 1.6.1.4. Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm Chất lượng sản phẩm quyết định uy tín kinh doanh. Vì vậy doanh nghiệp phải chú trọng đến vấn đề chất lượng và coi đây là vấn đề then chốt. Nếu doanh nghiệp giải quyết tốt vấn đề này thì nó sẽ ảnh hưởng tích cực đến việc nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. 1.6.2. Giải pháp giảm chi phí 1.6.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp. Kịp thời thanh lý các tài sản cố định không cần dùng hoặc đã hư hỏng, không dự trữ quá mức các tài sản cố định chưa cần dùng. Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng sửa chữa dự phòng tài sản cố định không để xảy tình trạng tài sản cố định hư hỏng trước khi hết thời gian hoặc hư hỏng bất thường gây thiệt hại ngừng sản xuất.
  • 34. 24 1.6.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tránh được tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng hợp lý và tiết kiệm không gây lên sự căng thằng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên và liên tục. Nhận thấy rằng nhu cầu tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là một đại lượng không cố định và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ Sự biến động của giá cả các loại vật tư hàng hóa Chính sách chế độ lao động tiền lương đối với người lao động Trình độ tổ chức quản lý sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong quá trình dự trữ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Thang Long University Library
  • 35. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NĂM HẢI 2.1. Giới thiệu chung về công ty 2.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Năm Hải - Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH NĂM HẢI - Đơn vị quản lý: UBND Thành phố Hải Phòng. - Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Nguyễn Văn Năm. - Trụ sở chính: Số 22, Cụm 2, phường Trần Thành Ngọ, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng. - Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân. - Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại. -Số fax: 031. 3876695 - Đăng ký kinh doanh số: 0202002375 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp ngày 31/12/2004. - Mã số thuế: 0200609783 - Tổng số công nhân viên và người lao động hiện nay là 54 người. Công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng phương thức vận tải và dịch vụ vận tải hàng hoá thuỷ, bộ. Kinh doanh, đại lý, ký gửi hàng hoá tiêu dùng, tạp hoá, rượu, bia, nước giải khát, đường, sữa, bánh kẹo, xà phòng, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, hàng khô, đồ hộp, ăn uống, đại lý văn phòng phẩm, thực phẩm công nghệ… Nhà phân phối sản phẩm của các Công ty lớn như: Công ty CP Sữa Vinamilk Việt Nam, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Châu, Công ty TNHH một thành viên thuốc lá Bắc Sơn, Công ty Cổ phần Vinacafe Biên Hòa, Công ty Cổ phần thực phẩm quốc tế đồng thời là đại lý của Công ty TNHH Bia và nước giải khát quốc tế. Tất cả các công ty đối tác trên hầu hết là những công ty lớn và có thương hiệu tại Việt Nam. Trong đó ngành nghề kinh doanh mang lại doanh thu lớn nhất là các sản phẩm sữa của công ty Vinamilk Việt Nam. Nắm bắt được thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng, công ty trở thành nguồn cung cấp hàng hóa tiêu dùng trong và ngoài khu vực thành phố Hải Phòng. Trải qua gần chục năm xây dựng và trưởng thành, công ty TNHH Năm Hải luôn cố gắng khắc phục khó khăn tập bước đi hợp lý để hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đã đề ra. Công ty có lực lượng lao động lành nghề trình độ cao, đội ngũ cán bộ dày dặn kinh
  • 36. 26 nghiệm về quản lý kinh tế, hoạch toán kinh doanh. Trước tình hình công nghệ luôn đổi mới, công ty luôn đổi mới cải tiến công nghệ theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, mua mới bổ sung trang thiết bị. Ý thức rõ được chất lượng, sản phẩm dịch vụ là yếu tố quyết định sự sống còn của công ty nên phương châm làm việc của tập thể cán bộ nhân viên là luôn nhiệt tình, năng động, phát huy tính sáng tạo, áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào công tác quản lý, hệ thống quản lý chất lượng toàn diện để đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh, đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động và bảo vệ môi trường. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty được thành lập từ ngày 31 tháng 12 năm 2004, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 đến nay đã được hơn 9 năm, góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao mức thu nhập của người dân. Những đóng góp của công ty không chỉ về kinh tế mà còn về các hoạt động xã hội. Công ty luôn lấy chủ trương của Đảng và Nhà nước ta là phát triển kinh tế phải đi đôi với phát triển xã hội làm mục tiêu. 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp Công ty TNHH Năm Hải phân phối bán hàng qua tất cả các cửa hàng, đại lí, hệ thống các siêu thị trong khu vực ngoại thành của thành phố Hải Phòng. Các mặt hàng kinh doanh của công ty rất đa dạng bao gồm nhiều chủng loại, mẫu mã khác nhau. Kinh doanh, đại lý, ký gửi hàng hoá tiêu dùng, tạp hoá, rượu, bia, nước giải khát, đường, sữa, bánh kẹo, xà phòng, thuốc lá điếu sản xuất trong nước, hàng khô, đồ hộp, ăn uống, đại lý văn phòng phẩm, công nghệ phẩm. 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý Bất kỳ một doanh nghiệp nào, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cũng đóng vai trò rất quan trọng. Đó không chỉ đơn thuần là việc quản lý doanh nghiệp mà còn là vấn đề quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty, có liên quan đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Công ty TNHH Năm Hải có được cơ sở vật chất với quy mô đồ sộ như ngày nay là do đóng góp không ngừng về quản lý của Ban lãnh đạo Công ty. Thang Long University Library
  • 37. 27 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Năm Hải ( Nguồn: Phòng chính nhân sự ) Cơ cấu tổ chức của Công ty nhỏ gọn, được phân công chức năng rõ ràng. Các bộ phận hoạt động độc lập với nhau, mỗi phòng ban đều có chức năng chuyên môn riêng nhưng lại có sự liên kết, tương tác lẫn nhau trong quá trình hoạt động. Chính vì thế mà các phòng ban cần phải phát huy hơn nữa lợi thế của mình để góp phần vào lợi ích chung của công ty. 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận  Giám đốc công ty: Là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý, có trách nhiệm làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.Là người đứng đầu công ty, lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác, chịu trách nhiệm đưa ra những quyết định kinh doanh và phương án đầu tư...  Phó Giám đốc: Là cánh tay phải của Giám đốc, hoạt động theo sự phân công ủy quyền của Giám đốc. Chịu trách nhiệm về các lĩnh vực ngoại giao chia sẻ công việc với Giám đốc, làm những công việc do Giám đốc giao phó.  Phòng hành chính nhân sự: Phòng có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành chính, tổ chức điều động nhân lực, lập ra các phương án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Giám đốc Công ty để ký hợp đồng lao động.  Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ thu thập, tổng hợp và xử lý các số liệu thông tin về công tác tài chính kế toán. Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của công ty, làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội…  Phòng quản lý kho: Chịu trách nhiệm trước công ty về việc xuất kho, nhập kho, sắp xếp hàng hóa tại các kho như kho bánh kẹp, kho rượu bia, kho sữa. Kiểm tra GIÁM ĐỐC Phòng hành chính nhân sự Phòng tài chính - kế toán Phòng thị trường Phó Giám đốc Phòng quản lý kho
  • 38. 28 việc xuất nhập hàng hóa theo đúng quy định. Ghi chép sổ sách, phiếu xuất nhập hàng hóa.  Phòng thị trƣờng: Lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Phân tích những mục tiêu đã làm và chưa làm được trong thời gian qua, đề ra kế hoạch nhiệm vụ cần phải thực hiện trong thời gian tiếp theo. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. 2.2. Thực trạng hiệu quả SXKD của công ty TNHH Năm Hải 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Thực trạng về tình hình tài chính của Công ty được thực hiện thông qua bảng cân đối kế toán trong 3 năm gần đây của Công ty. Thang Long University Library
  • 39. 30 Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: Triệu đồng ST T Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 2011 2012 2013 Tuyệt đối % Tuyệt đối % A Tài sản ngắn hạn 5.471 12.804 13.652 7.333 134,04 848 6,62 I Tiền và các khoản tương đương tiền 155 1.890 3.292 1.734 1.114,78 1.402 74,22 II Các khoản đầu tư TCNH III Các khoản phải thu ngắn hạn 5.424 3.863 2.654 -1.561 -28,78 -1.208 -31,29 IV Hàng tồn kho 6.890 7.215 6.890 - 325 4,73 V Tài sản ngắn hạn khác -109 160 489 269 -246,65 328 204,93 B Tài sản dài hạn 1.957 451 389 -1.505 -76,92 - 62 -13,74 I Các khoản phải thu dài hạn II Tài sản cố định 1.943 451 389 -1.491 -76,75 - 62 -13,74 III Bất động sản đầu tư V Tài sản dài hạn khác 14 -14 -100 - - TỔNG TÀI SẢN 7.428 13.256 14.042 5.827 78,44 785 5,93 A Nợ phải trả 5.589 6.464 6.821 875 15,66 357 5,53 I Nợ ngắn hạn 3.503 6.464 6.821 2.961 84,54 357 5,53 II Nợ dài hạn 2.086 -2.086 -100 - - B Nguồn vốn chủ sở hữu 1.839 6.791 7.220 4.952 269,26 428 6,31 I Vốn chủ sở hữu 1.839 6.791 7.220 4.952 269,26 428 6,31 II Nguồn kinh phí quỹ khác TỔNG NGUỒN VỐN 7.428 13.256 14.042 5.827 78,44 785 5,93 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 40. 31 Thông qua bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011-2013, ta nhận thấy: Tổng tài sản của công ty có xu hướng tăng qua các năm. Đặc biệt trong năm 2012 tổng tài sản tăng nhanh khoảng 5.827 triệu đồng (tỷ lệ tăng 78,44%) so với năm 2011. Đến năm 2013 tổng tài sản của công ty tăng 785 triệu đồng (tỷ lệ tăng 5,93%) so với năm 2012. Cơ cấu tài sản không đều trong 3 năm, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản, còn tài sản dài hạn chỉ chiếm phần rất nhỏ. Sự gia tăng tài sản của năm 2012 so với năm 2011 chủ yếu là do sự gia tăng mạnh của tài sản ngắn hạn. Đặc biệt là Tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh nhất. Năm 2012 tăng 1.734 triệu đồng tương đương 1.114,78% so với năm 2011, đến năm 2013 con số này tiếp tục tăng 1.402 triệu đồng tương đương 74,22% so với năm 2012. Nguyên nhân của sự tăng này chủ yếu là từ khoản doanh thu tăng thêm trong các năm 2012, 2013. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty khá tốt, khó rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Lượng tiền có sẵn nhiều giúp công ty có thể tận dụng những cơ hội mua đặc biệt như sụt giá tạm thời hoặc dự đoán có giá tăng mạnh trong tương lai. Hơn nữa với số tiền lớn công ty có thể nâng vị thế của mình trên thị trường. Tuy nhiên việc dự trữ quá nhiều tiền cũng có thể khiến công ty không tận dụng được cơ hội đầu tư vào những tài sản sinh lời khác. Vì vậy công ty nên có những chính sách phù hợp để vừa đảm bảo được khả năng thanh toán, vừa đáp ứng được các nhu cầu khác mà chi phí cơ hội phải ở mức thấp nhất. Các khoản phải thu ngắn hạn trong năm 2012 giảm 28,78% so với năm 2011, tương đương với 1.561 triệu đồng. Nguyên nhân của tình trạng này là công ty đang có chính sách quản trị các khoản phải thu hiệu quả hơn. Trong nền kinh tế đang có nhiều khó khăn mà công ty lại cần thêm vốn mở rộng thị trường, cải tiến công nghệ kỹ thuật đầu tư sản xuất, đòi hỏi công ty phải có tốc độ quay vòng vốn nhanh, tránh tình trạng số dư khoản phải thu quá cao khiến công ty thiếu vốn dẫn đến đình trệ kinh doanh, đồng thời áp dụng trả trước cho người bán để đảm bảo đầu vào quy trình kinh doanh. Đến năm 2013, công ty tiếp tục thắt chặt chính sách quản lý các khoản phải thu của mình. Điều này thể hiện qua việc tiếp tục giảm của khoản phải thu ngắn hạn năm 2013, giảm 1.208 triệu đồng tương đương 31,29% so với năm 2012. Như vậy, trong thời buổi kinh tế khó khăn công ty TNHH Năm Hải cũng đã rất cẩn trọng trong công tác thu hồi nợ hiệu quả. Danh mục hàng tồn kho tăng vượt trong cả 2 năm gần đây. Năm 2012 tăng 6.890 triệu đồng. Điều này được giải thích là do công ty trong năm 2012 đã nhập thêm các dòng sản phẩm đông lạnh mới, đồng thời sử dụng dịch vụ mới bán hàng online. Tuy nhiên, do sản phẩm, dịch vụ còn khá mới mẻ, nền kinh tế chưa ổn định nên hàng tồn kho bị ứ đọng khiến doanh nghiệp gặp khó khăn và rơi vào thế bị động. Thang Long University Library