2. 1. Mã di truyền 1.1 Sự tương ứng giữa ADN và protein 1.2 Các nguyên tắc mã di truyền 1.2.1 Mã di truyền là mã bộ ba 1.2.2 Các đặc tính của mã di truyền 1.2.3. Giải mã di truyền
3.
4. Cấu trúc phân đoạn của gen sinh vật nhân chuẩn Mối quan hệ gen – protein ở eukaryote và prokaryote
17. Trình tự ADN bổ sung với sợi khuôn ADN từ đó nó được tổng hợp
18.
19. Sự khởi đầu phiên mã Phức hợp ARN ploymerase tìm vị trí promoter Đã nhận biết và bám chặt, hình thành phức hợp đóng ARN polymerase mở xoắn AND, tách mạch, tạo phức hợp mở. Nhân tố sigma được giải phóng
23. Cấu trúc của vị trí kết thúc phiên mã ở vi khuẩn: dạng kẹp tóc hình thành do liên kết giữa các rNu bổ sung trên ARN
24.
25. ( a): Sự phiên mã ở hai gen. ARN polymerase di chuyển từ đầu 3’ của mạch gốc, tạo ra sợi ARN tăng trưởng theo chiều 5’ 3’. (b) Uracil đang được gắn vào đầu 3’ của bản mã sao từ gen 1
36. Tại vị trí thứ ba (ở đầu 5’) của anticodon, G có thể bám vào một trong hai vị trí, do đó nó có thể kết cặp với U hoặc C. Khả năng này có nghĩa là một loại tARN đặc thù mang một axit amin (trong hình là serine) có thể nhận biết hai bộ ba mã hóa: UCU và UCC trên mARN
37. Cấu trúc của tARN. (a) Các vùng chức năng của phân tử tARN. (b) Trình tự đặc thù của tARN alanine nấm men