Nhận xét mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh chụp mạch số hóa xóa nền và một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị dạng thông động-Tĩnh mạch não.
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nhận xét mối liên quan giữa các đặc điểm hình ảnh chụp mạch số hóa xóa nền và một số biểu hiện lâm sàng thường gặp của dị dạng thông động-Tĩnh mạch não.
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Điều Trị Phình Động Mạch Não Cổ Rộng Bằng Phương Pháp Can Thiệp Nội Mạch, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can thiệp nội mạch, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can thiệp nội mạch, cho các bạn làm luận văn tham khảo
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. T NG QUAN V CAN THI P
N I M CH TRÊN DSA
BS.CK NGUY N QUANG CHÂU PHÚ
KHOA CĐHA BV ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG
QU NG NAM
2. Đại cương
T khi có máy ch p m ch xóa n n (DSA ),
chúng ta đã có nhi u thay đ i trong ch n đoán
và đi u tr các b nh lý liên quan đ n m ch máu
Trong lĩnh v c ch n đoán nh t là b nh lý m ch
máu th n kinh có thêm nhi u d li u giúp đmáu th n kinh có thêm nhi u d li u giúp đ
cho đi u tr
Đi u tr các b nh lý tim m ch , th n kinh ,
b nh lý ch y máu ...
3. Về chẩn đoán
Các b nh lý m ch máu liên quan đ n
1) Th n kinh như d d ng đ ng tĩnh m ch
(AVM), Phình m ch ...
2) Tim m ch :b nh m ch vành2) Tim m ch :b nh m ch vành
3) Ng ai vi: t c m ch chi, h p đ ng m ch
th n, dò đ ng t nh m ch ...
Nói chung là kh o sát t t c các m ch máu
trong cơ th
4. Về lĩnh vực điều trị
T c m ch qua đư ng đ ng m ch (TAE)
L p đ y túi phình (th coil )
Bít l dò (th coil, hay bơm keo )
Nong đ ng m chNong đ ng m ch
Bơm hóa ch t qua đư ng đ ng m ch ...
5. Tắc mạch qua đường động mạch
Đi u tr các b nh lý ch y máu như ho ra máu ,
ch y máu mũi, xu t huy t tiêu hóa, ch y máu
trong ch n thương ...
H tr t c m ch cho ph u thu t trong trư ngH tr t c m ch cho ph u thu t trong trư ng
h p các u giàu m ch máu như u màng não , u
nguyên bào th n kinh , hemangioma ...
6. TOCE :PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU TRỊ K GAN
Là m t trong nh ng phương pháp đi u tr ung
thư gan
Là phương pháp ph i h p gi a bơm hóa ch t
và t c m ch nuôi uvà t c m ch nuôi u
Kéo dài cu c s ng b nh nhân ung thư và
nâng cao ch t lư ng s ng
7. Hình nh ch p CT
trư c và sau khi đi u tr
Trư c
Sau
B nh Nhân: Dương Anh Nh 23 tu i
10. Hình nh ch p CT
trư c và sau khi đi u tr
SauTrư c
B nh Nhân: Tr n Quang H 25 tu i
11. Điều trị ho ra máu
Ho ra máu là tri u ch ng c a nhi u b nh khác
nhau như Lao ph i, giãn ph qu n, ung thư
ph i ...
Ho ra máu sét đánh là nguyên nhân gây tHo ra máu sét đánh là nguyên nhân gây t
vong cao
T c m ch trong HRM là phương pháp đi u tr
tương đ i nhanh và hi u qu
15. Chảy máu mũi (CMM)
CMM là tri u ch ng c a nhi u b nh lý khác
nhau như u xơ vòm, ch n thương hàm m t ,
v sàn s , dò đm c nh xoang hang ..
T c m ch đ ng m ch hàm trong làm ngưngT c m ch đ ng m ch hàm trong làm ngưng
ch y máu r t ng an m c
Có th t c m ch đơn giãn b ng spongel
18. CHẢY MÁU ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Chảy máu cấp vùng bụng do chấn thương gan, lách
, thận là môt những vấn đề trước đây chỉ giải quyết
bằng phẩu thuật
Hiện nay nhờ tiến bộ trong lĩnh vực X-quang canHiện nay nhờ tiến bộ trong lĩnh vực X-quang can
thiệp mà những trường hợp xuất huyết có thể tắc
mạch cầm máu
19. TẮC ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG
Ngòai phương pháp ph u thu t hi n nay u xơ
t cung, ch y máu s n khoa đư c đi u tr
b ng phương pháp t c m ch
24. Về lĩnh vực thần kinh
Hiện nay, DSA có vai trò quan trong trong
chẩn đóan các bệnh mạch máu não
Ngoài ra DSA góp phần không nhỏ trong điều
trị các bệnh lý mạch máu não như dò độngtrị các bệnh lý mạch máu não như dò động
mạch cảnh xoang hang, dị dạng mạch máu
não ...
26. Can thieäp noäi maïchCan thieäp noäi maïch ((Endovascular TherapyEndovascular Therapy))
Thuyeân taéc ñieàu trò (embolo therapy).
AVM.
Phình maïch.
Doø ÑM caûnh- Xoang hang (CCF).
T c m ch tröôùc phẫu thuaät caét boû uT c m ch tröôùc phẫu thuaät caét boû u
giaøu maïch maùu.
Nong maïch (angioplasty) vaø
stenting)
27. ••Truyeàn thuoác noäi maïchTruyeàn thuoác noäi maïch (infusion(infusion
therapy)therapy)
Tan cuïc maùu ñoâng (thrombolysis)
bơm Urokinase vào đ ng m ch b t c
Choáng co thaét maïch b Papaverine.Choáng co thaét maïch b ng Papaverine.
Ñieàu trò K: bơm thu c ch ng ung thư
qua ng thông vào m ch máu nuôi u
28. NONG Đ NG M CH VÀ ĐẶT STENT ĐM
CẢNH VÀ CÁC ĐM NÃO KHÁC
H p đ ng m ch c nh do mãng xơ v a →
tai bi n m ch máu não thoáng qua.
Và có th gây t c m ch não do tách các mãngVà có th gây t c m ch não do tách các mãng
xơ ch y lên não
29. ÑIEÀU TRÒ
• Bóc n i m c m ch máu
• Nong ÑM , ít xaâm laán an toaøn. Ñöa oáng thoâng nhoû
coù boùng qua daây daãn qua choå heïp, bôm boùng leân
nong roäng ÑM
• Ñaët stent. Ñöa oáng thoâng coù boùng mang stent• Ñaët stent. Ñöa oáng thoâng coù boùng mang stent
ngang choå heïp bôm boùng leân, stent seõ ñöôïc bung
roäng , môû roäng ÑM vaø xeïp boùng xuoáng, ruùt oáng
thoâng ra, stent ôû laïi vò trí heïp.
32. h p đm c nh trong
Hình nh MRI trư c khi đ t
stent
ĐM C NH TRONG SAU KHI Đ T
STENT
MRI SAU KHI Đ T STENT có vài
tăng tín hi u vùng nhân bèo thái
dương (P)
34. XUẤT HUYẾT KHOANG DƯỚI NHỆN
Nguyên nhân chủ yếu XHKDN là do vỡ phình
mạch
Trước đây phương pháp điều trị chủ yếu là
phẫu thuật kẹp túi phình bằng clipphẫu thuật kẹp túi phình bằng clip
Gần đây do sự phát triển các dụng cụ y tế
người ta đã có thêm một PP nữa đó là thả coil
lấp đầy túi phình
37. Túi phình l n ch chia đôi
c a đm c nh trong (T)
Ch p ki m tra sau
khi th coil
38. Túi phình l n ngang đm m t c nh T
Ch p ki m tra
39. DỊ DẠNG MẠCH MÁU NÃO
Điều trị DDMMN có nhiều PP
1- phẩu thuật kẹp cắt bỏ búi dị dạng
2- Chiếu tia búi dị dạng bằng dao gamma
2- Bơm keo tắc mạch búi dị dạng2- Bơm keo tắc mạch búi dị dạng
Có thể phối hợp 2 hay 3 PP trên
54. DÒ ĐỘNG MẠCH CẢNH XOANG HANG
Trước đây điều trị DDMCXH bằng phương
pháp thả miếng cơ vào lổ dò qua động mạch
cảnh
Hiện nay có phương pháp thả bóng , là ppHiện nay có phương pháp thả bóng , là pp
tương đối an tòan ít biến chứng
Với những lổ dò nhỏ người ta có thể tắc lổ dò
bằng coil
Ngòai ra có bít lổ do bằng stent
55. A:DDMCXH
B:đã t c b ng
bóng
Sau 1 thángSau 1 tháng
ch p ki m tra
th y túi phình
Túi phình đư c
t c b ng coil