Đồ án Ứng dụng labview điều khiển lò nhiệt ghép nối với máy tính. Nghiên cứu phần mềm LabVIEW với những ứng dụng rất rộng rãi, bởi vì bằng phần mềm chúng ta có thể thiết kế, điều khiển và kiểm tra như các phần cứng điều khiển và đo đạc. LabVIEWcó khả năng kết nối tới rất nhiều thiết bị giúp tập hợp dữ liệu dễ dàng, đồng thời cung cấp tính kết nối tới hầu hết mọi thiết bị đo, vì vậy có thể dễ dàng kết hợp những ứng dụng LabVIEW mới vào các hệ thống hiện đại.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ điện với đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển robot di động, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và kích thước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ kết hợp với điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua internet và Lora, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Phân loại sản phẩm dùng Kit Raspberry, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ điện với đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh nhận dạng cử chỉ bàn tay điều khiển robot di động, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Ứng dụng camera 3D trong việc phân loại sản phẩm theo hình dạng và kích thước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ kết hợp với điều khiển thiết bị điện từ xa thông qua internet và Lora, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Phân loại sản phẩm dùng Kit Raspberry, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê Đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Bài mẫu Đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Khóa luận tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Đề tài đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông
http://vietthuewriter.com/category/do-an-tot-nghiep-nganh-dien-tu-vien-thong/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị trong nhà kết hợp wifi và lora, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế chế tạo bộ chỉnh lưu Thyristor điều khiển động cơ một chiều, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành điện công nghiệp, 9 điểm hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Hệ thống phân loại cà chua theo màu sắc sử dụng PLC S7 - 1200. Đã có khá nhiều đề tài thực hiện việc mô hình phân loại nông sản như phân loại theo chiều cao, phân loại theo khối lượng theo kích thước. Nhưng với những nông sản có khối lượng và kích thước nhỏ và màu sắc thay đổi theo tính chất của nông sản thì các mô hình phân loại kia không phù hợp. Vì vậy chúng ta cần một hướng xử lý phù hợp hơn cho hệ thống phân loại này đó là phân loại dựa trên màu sắc.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện với đề tài: Thiết kế xe điều khiển từ xa có live stream camera, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Giám sát điện năng qua internet, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Tải Miễn Phí Tiểu luận về tiêu chuẩn ISO 9000. QLCL là một lĩnh vực còn khá mới đối với nớc ta, nhất là từ khi nớc ta chuyển hớng phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trờng, một số nhận thức về chất lợng cũng nh về QLCL không còn phù hợp với giai đoạn mơi, đồng thời xuất hiện một số khái niệm mới mà ta cha tìm đợc thuật ngữ Tiếng Việt thích hợp để hiểu đợc nó.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Nghiên cứu tích hợp hệ thống điều khiển tự động nhà thông minh, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện với đề tài: Thiết kế và thi công máy tự động quấn dây cho stator động cơ BLDC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Thiết kế hệ thống thông minh cảnh báo cho xe máy, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Đài Phát Thanh. Nghiên cứu các yếu tố tác động của phong cách lãnh đạo đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khái niệm các mối quan hệ liên quan.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế chế tạo bộ điều chỉnh loại PID cho phép điều chỉnh các hệ số khuyếch đại và hằng số thời gian
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam. Khóa luận làm rõ các khái niệm về nội dung các quy định pháp luật về ĐTM trong các khu công nghiệp. Phân tích được thực tiễn pháp luật và thực thi pháp luật ĐTM tại khu vực này. Nghiên cứu kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới về xây dựng và thực hiện pháp luật ĐTM. Từ đó đưa ra những giải pháp cho việc hoàn thiện pháp luật ĐTM ở nước ta.
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội. Sự tăng trưởng của một quốc gia tuỳ thuộc vào việc quốc gia đó sử dụng như thế nào các nguồn vốn: vốn con người (nguồn nhân lực), vốn vật chất và tài nguyên. Trong đó, vốn con người đóng vai trò quyết định đến sự thành đạt của mỗi tổ chức, đến sự thành công của mọi hoạt động của tổ chức đó. Vì thế,
không phải vô cớ người ta khẳng định yếu tố nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên quý báu nhất của mọi tổ chức. Sở dĩ nguồn nhân lực trở thành một
trong những nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội, chính là bắt nguồn từ vai trò của yếu tố con người.
Đồ án tốt nghiệp điện tử viễn thông Điều khiển và giám sát thiết bị điện gia đình điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Viết thuê Đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Bài mẫu Đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Khóa luận tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, Đề tài đồ án tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông
http://vietthuewriter.com/category/do-an-tot-nghiep-nganh-dien-tu-vien-thong/
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Thiết kế và thi công hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị trong nhà kết hợp wifi và lora, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế chế tạo bộ chỉnh lưu Thyristor điều khiển động cơ một chiều, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu báo cáo thực tập chuyên ngành điện công nghiệp, 9 điểm hoàn toàn miễn phí. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện tử công nghiệp với đề tài: Thiết kế và thi công mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Hệ thống phân loại cà chua theo màu sắc sử dụng PLC S7 - 1200. Đã có khá nhiều đề tài thực hiện việc mô hình phân loại nông sản như phân loại theo chiều cao, phân loại theo khối lượng theo kích thước. Nhưng với những nông sản có khối lượng và kích thước nhỏ và màu sắc thay đổi theo tính chất của nông sản thì các mô hình phân loại kia không phù hợp. Vì vậy chúng ta cần một hướng xử lý phù hợp hơn cho hệ thống phân loại này đó là phân loại dựa trên màu sắc.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện với đề tài: Thiết kế xe điều khiển từ xa có live stream camera, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Giám sát điện năng qua internet, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Tải Miễn Phí Tiểu luận về tiêu chuẩn ISO 9000. QLCL là một lĩnh vực còn khá mới đối với nớc ta, nhất là từ khi nớc ta chuyển hớng phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trờng, một số nhận thức về chất lợng cũng nh về QLCL không còn phù hợp với giai đoạn mơi, đồng thời xuất hiện một số khái niệm mới mà ta cha tìm đợc thuật ngữ Tiếng Việt thích hợp để hiểu đợc nó.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Nghiên cứu tích hợp hệ thống điều khiển tự động nhà thông minh, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện với đề tài: Thiết kế và thi công máy tự động quấn dây cho stator động cơ BLDC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện tử với đề tài: Thiết kế hệ thống thông minh cảnh báo cho xe máy, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Đài Phát Thanh. Nghiên cứu các yếu tố tác động của phong cách lãnh đạo đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khái niệm các mối quan hệ liên quan.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện công nghiệp với đề tài: Thiết kế chế tạo bộ điều chỉnh loại PID cho phép điều chỉnh các hệ số khuyếch đại và hằng số thời gian
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam. Khóa luận làm rõ các khái niệm về nội dung các quy định pháp luật về ĐTM trong các khu công nghiệp. Phân tích được thực tiễn pháp luật và thực thi pháp luật ĐTM tại khu vực này. Nghiên cứu kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới về xây dựng và thực hiện pháp luật ĐTM. Từ đó đưa ra những giải pháp cho việc hoàn thiện pháp luật ĐTM ở nước ta.
Luận văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Trường Đại Học Nội Vụ Hà Nội. Sự tăng trưởng của một quốc gia tuỳ thuộc vào việc quốc gia đó sử dụng như thế nào các nguồn vốn: vốn con người (nguồn nhân lực), vốn vật chất và tài nguyên. Trong đó, vốn con người đóng vai trò quyết định đến sự thành đạt của mỗi tổ chức, đến sự thành công của mọi hoạt động của tổ chức đó. Vì thế,
không phải vô cớ người ta khẳng định yếu tố nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên quý báu nhất của mọi tổ chức. Sở dĩ nguồn nhân lực trở thành một
trong những nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế - xã hội, chính là bắt nguồn từ vai trò của yếu tố con người.
Phân Tích Tình Tài Chính Công Ty Cảng Phú Định Bằng Tỷ Số Tài Chính, 9 điểm. Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Từ đó đưa ra các nhận xét, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời tìm ra các ưu, nhược điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và đề ra giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm tiếp theo.
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chủ yếu tiếp cận từ góc độ ATGTĐB mà chưa nghiên cứu nhiều từ góc độ QLNN đối với hoạt động này. Nghiên cứu từ góc độ QLNN thì chủ yếu nghiên cứu về QLNN về an toàn giao thông nói chung chứ chưa đi sâu nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB. Ngoài ra các công trình nghiên cứu về QLNN về ATGTĐB chủ yếu tiếp cận từ góc độ những quy định pháp lý, công tác thanh tra, kiểm tra mà chưa nghiên cứu công tác QLNN về ATGTĐB một cách có hệ thống. Đối với địa bàn tỉnh Đắk Nông tính đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về nội dung này một cách toàn diện. Theo đó, vấn đề Luận văn hướng đến cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ và không có sự trùng lắp.
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam. Nghiên cứu định tính: Bằng cách phỏng vấn tay đôi và phỏng vấn nhóm đ xem xét nhữngyếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng chất lượng dịch vụ thẻ. Từ đó, tiến hành điều chỉnh, phát tri n mô hình đề xuất và bảng câu hỏi khảo sát dựa trên các thang đo có sẵn từ các nghiên cứu liên quan trên thế giới.
Thực thi chính sách đối với người có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực trạng thực thi chính sách đối với ngƣời có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng; luận văn đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực thi chính sách với đối tƣợng ngƣời có công trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
Các Nhân Tố Tác Động Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Tại Việt Nam. Cụ thể, tín dụng tăng trưởng có nghĩa là lượng cung tiền được bơm vào nền kinh tế tăng lên. Chính sự tăng lên này kéo theo rất nhiều sự thay đổi: khả năng tiếp cận nguồn vốn của các chủ thể cần vốn có xu hướng tăng lên, nguồn cung tiền cho các hoạt động đầu tư cơ sở hạ tầng, cho đầu tư phát triển, máy móc thiết bị, công nghệ, phần mềm, nguồn nhân lực,.. cũng vì thế mà tăng lên. Kết quả tất yếu kéo theo là toàn bộ nền kinh tế tăng trưởng về mặt quy mô.
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr. Nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận có liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng trong một doanh nghiệp, cụ thể là Công ty Cổ phần QSR Management. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần QSR Management qua đó chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần thay đổi và khắc phục. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng của Công ty Cổ phần QSR Management.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Tính Độc Lập Của Kiểm Toán Viên. Mặc dù KiTV có thể tham gia cung cấp nhiều loại hình dịch vụ đảm bảo và phi đảm bảo. Tuy nhiên, luận án chỉ nghiên cứu TĐLKiTV trong kiểm toán BCTC, là dịch vụ đảm bảo chủ yếu và có liên quan nhiều đến lợi ích công chúng.
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ Tp.Hcm. Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Dịch Vụ TP.Hồ Chí Minh nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng hoàn thiện, phát triển mạnh hơn.
Luận Văn Sự Tham Gia Người Dân Trong Việc Xây Dựng Công Trình Giao Thông Nông Thôn. Đề tài nghiên cứu về thực trạng sự tham gia của người dân trong việc xây dựng các công trình GTNT tại huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Qua phân tích thực trạng sự tham gia của người dân, đề tài sẽ đưa ra những kiến nghị giúp cải thiện sự tham gia của người dân trong việc xây dựng các công trình GTNT trên địa bàn huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Để tạo cơ sở cho nghiên cứu, đề tài tìm hiểu về vai trò của người dân trong việc xây dựng đường GTNT và mức độ tham gia của người dân trong việc phát triển các chính sách xây dựng đường GTNT.
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Văn Hóa Tổ Chức Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị. Đề tài giúp cho các nhà quản trị xem xét và xây dựng cho mỗi doanh nghiệp nền văn hóa tổ chức để gắn kết mục tiêu giữa doanh nghiệp và các thành viên, giữa Ban lãnh đạo với Cán bộ nhân viên nhằm thắt chặt mối liên kết giữa các thành viên trong mỗi tổ chức. Từ đó, giúp mọi người trong doanh nghiệp luôn có động lực làm việc, phát huy sở trường và chiến đấu hết mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp một cách tự nguyện giúp cho người lãnh đạo dễ dàng hơn trong công việc quản lý, giúp cho nhân viên thoải mái và chủ động hơn trong việc định hướng cách nghĩ và cách làm, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp được xem xét trên các khía cạnh như: chất lượng sản phẩm, chi phí, sự linh hoạt (trước phản ứng của thị trường), thời gian giao hàng, …Chỉ như vậy, các doanh nghiệp, các tổ chức mới duy trì được nguồn lực con người – là tài sản vô giá – trong việc nâng cao khả năng vận hành KTQT tiên tiến, hiện đại vào quản lý doanh nghiệp nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trước những thách thức trong môi trường kinh doanh hiện nay.
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Tuy nhiên, đứng trƣớc xu hƣớng hội nhập và toàn cầu hóa, xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ hội nhập thì vấn đề nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức cấp xã nói chung và công chức Văn phòng thống kê nói riêng vẫn hết sức cấp thiết. Việc nghiên cứu trực tiếp về vấn đề nâng cao năng lực công chức Văn phòng thống kê trên địa bàn huyện Cƣ Jút vẫn chƣa có công trình nghiên cứu nào. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp. Công trình nghiên cứu với mong muốn phục vụ cho cộng đồng, giúp cho những người quan tâm đến lĩnh vực này hiểu được mối quan hệ của các nhân tố đến việc vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực TMĐT và home-shopping, đặc biệt là sinh viên ngành kế toán. Các doanh nghiệp TMĐT và home-shopping có thêm cở sở để xem xét và cân nhắc việc nên hay không áp dụng công cụ kế toán quản trị vào quản lý kinh doanh. Góp phần là bằng chứng thực nghiệm vào kho tàng tri thức để các nhà nghiên cứu ứng dụng thiết kế các nghiên cứu cụ thể của họ.
Sự Hài Lòng Của Các Doanh Nghiệp Đối Với Việc Cung Cấp Dịch Vụ Hành Chính Công Tại Tỉnh Bà Rịa. Như vậy, để đẩy mạnh CCHC, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh BRVT cần thiết phải xác định một cách cụ thể, khoa học về các yếu tố tạo nên sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp; tiếp thu và đề ra giải pháp phân bổ nguồn lực hợp lý, tránh sự đầu tư dàn trải, lãng phí, ít hiệu quả. Do đó việc nghiên cứu Đề tài “Sự hài lòng của các doanh nghiệp với việc cung cấp dịch vụ hành chính công tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay của tỉnh BRVT.
Phân tích tình hình nhập khẩu nguyên vật liệu tại Công ty đầu tư và thương mại DNS. - Hoạt động kinh doanh thương mại chủ yếu của Công ty: nhập khẩu trực tiếp các loại hóa chất như: hóa chất CN, soda, xút, bạch kim,…vật liệu ngành công nghiệp như: Vật liệu xây dựng, vật tư KHKT,…từ các quốc gia có nền công nghiệp với công nghệ, kỹ thuật tiên tiến và cung cấp trực tiếp những sản phẩm nêu trên để phục vụ cho ngành công nghiệp như: sơn, giày da, bao bì, thủy sản,… đặc biệt là ngành sản xuất các loại keo dùng cho công nghiệp giày thể thao.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ban. Đề tài được thực hiện nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phối hợp giữa c c cơ quan. Từ đó, đưa ra những giải ph p để nâng cao hiệu quả công việc của các phòng ban thuộc Ủy ban nhân dân Quận 3 thông qua việc nâng cao công tác phối hợp giữa các phòng ban chuyên môn.
Báo cáo thực tập Thương mại điện tử Đại học Công nghệ Thông tin. Cụ thể khi khách hàng muốn sử dụng Bitcoin để thanh toán dịch vụ hay hàng hóa, người dùng sẽ ra lệnh ghi chép và xác nhận giao dịch. Giao dịch sẽ được ghi lại một cách công khai thành những khối block được xếp vào chuỗi, và được xác nhận bởi những người sử dụng Bitcoin khác. Trung bình cứ 10 phút, một khối block mới được tạo ra thông qua việc "đào" Bitcoin.
Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty sinh tài trong thời gian tới. Báo cáo nhằm nghiên cứu hoạt động tài chính đang áp dụng tại Công ty TNHH TMDV Sinh Tài, từ đó đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty trong thời gian tới.
Đồ Án tốt nghiệp Nghiên Cứu Về Nhà Máy Điện Gió, 9 Điểm
Năng lượng gió là nguồn năng lượng tự nhiên dồi dào và phong phú, được ưu tiên được đầu tư và phát triển ở Việt Nam. Nhiều dự án công trình đã được khởi công và xây dựng với quy mô vừa và nhỏ tiêu biểu là điện gió ở bán đảo Bạch Long Vĩ có công suất khoảng 800kW và công trình phong điện Phương Mai III ở tỉnh Bình Định đang được xây dựng.
Năng lượng điện gió là nguồn năng lượng sạch và có tìm năng rất lớn. Nhà máy điện gió đầu tiên được xây dựng đầu tiên ở vùng nông thôn Mỹ vào năm 1890. Ngày nay công nghệ điện gió phát triển mạnh và có sự cạnh tranh lớn, với tốc độ phát triển như hiện nay thì không bao lâu nữa năng lượng điện sẽ chiếm phần lớn trong thị trường năng lượng của thế giới.
Similar to Đồ án Ứng dụng labview điều khiển lò nhiệt ghép nối với máy tính.doc (20)
Cơ sở lý luận về hợp đồng mua bán nhà ở. Ngay từ khi xã hội loài ngƣời có sự phân công lao động và xuất hiện hình thức trao đổi hàng hóa, thì giao dịch đã hình thành và giữ một vị trí quan trọng trong việc điều tiết các quan hệ [20, tr.1]. Hợp đồng dân sự là một loại giao dịch phổ biến nhất, thông dụng nhất nó phát sinh thƣờng xuyên trong đời sống hàng ngày của chúng ta và giữ vị trí vô cùng quan trọng trong việc điều tiết các quan hệ tài sản, nhất là trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay.
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã. Thuật ngữ "chính quyền cấp xã" từ lâu đã được sử dụng khá phổ biến, nhất là trong các văn bản chỉ đạo, điều hành của chính quyền cấp trên đối với HĐND và UBND cấp xã, song hầu như chưa có một văn bản, tài liệu chính thống nào có quy định hoặc giải thích rõ, đầy đủ về khái niệm chính quyền cấp xã, về cơ cấu tổ chức, mối quan hệ hay cơ chế hoạt động của các bộ phận cấu thành. Theo quy định của pháp luật hiện hành, bộ máy Nhà nước ta được thiết lập ở 4 cấp hành chính lãnh thổ. Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được gọi là các cấp chính quyền địa phương, trong đó cấp xã là cấp gần dân nhất, sát dân nhất, là cấp cuối cùng trong hệ thống chính quyền nước ta. Tuy nhiên, để đưa ra được khái niệm về chính quyền cấp xã, chúng ta cần phải làm rõ quá trình hình thành, phát triển và những đặc điểm cơ bản của chính quyền cấp xã.
Cơ sở khoa học của quản lý nhà nước đối với hợp tác xã trong nông nghiệp. HTX xuất hiện trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa (giữa thế kỷ XIX), bởi trong nền kinh tế tự do cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển, những người sản xuất nhỏ cần phải hợp sức, hợp vốn với nhau chống lại sự chèn ép, khống chế và bần cùng hóa của tư bản lớn. Trên thực tế, ở mỗi nước có những điều kiện kinh tế-xã hội khác nhau, nên sự ra đời và phát triển của các HTX có những đặc điểm khác nhau. Có nhiều định nghĩa về HTX, tiêu biểu là định nghĩa của Liên minh HTX quốc tế (ICA), của Tổ chức lao động quốc tế (ILO).
Cơ sở lý luận về động lực và tạo động lực làm việc cho công chức nữ. Các hoạt động thuộc chức năng công vụ do các công chức của bộ máy nhà nước thực hiện, đó cũng chính là lý do chủ yếu khi nói đến công vụ, các học giả và các nhà hoạt động thực tiễn luôn đề cập đội ngũ công chức. Mặc dù hiện nay quan niệm và phạm vi công chức ở mỗi quốc gia có khác nhau. Có nơi hiểu công chức theo nghĩa rất rộng như ở Pháp là bao gồm tất cả những nhân viên trong bộ máy hành chính nhà nước, tất cả những người tham gia dịch vụ công. Hay hẹp hơn như tại Anh, nơi công chức là những người thay mặt nhà nước giải quyết công việc công, nhất là ở tại Trung ương, nên phạm vi công chức thu hẹp hơn rất nhiều.
Cơ sở khoa học về quản lý nhà nước đối với dịch vụ công cộng. Dịch vụ công công trong tiếng Việt thường được gọi là dịch vụ công. Theo từ điển Tiếng Việt, dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công. Như vậy: Dịch vụ chính là sản phẩm hàng hóa giữa một bên cung ứng và một bên thụ hưởng thông qua các hoạt động nhất định và có sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các bên.
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong nông nghiệp. Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc điểm này cho thấy, ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp.Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành khác không có, cụ thể:
Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học. Giáo dục đại học nói chung thường được hiểu là bao gồm giảng dạy, NCKH và chuyển giao ứng dụng. Thực ra, khi phân tích kỹ những quan điểm khác nhau về GDĐH, chúng ta có thể kể ra nhiều vai trò khác nhau của GDĐH trong xã hội. GDĐH đóng vai trò là “hệ thống nuôi dưỡng” (feeder system) của mọi lĩnh vực trong đời sống, là nguồn cung cấp nhân lực tối cần thiết để phục vụ các công tác quản lý, quy hoạch, thiết kế, giảng dạy và nghiên cứu. Một quốc gia muốn phát triển về khoa học công nghệ và tăng trưởng về kinh tế thì nhất thiết phải có cả hai yếu tố: một hệ thống GDĐH và một lực lượng lao động. GDĐH truyền cho người học những kiến
Cơ sở lý luận của thực hiện chính sách dân tộc. Cho đến nay, thực tiễn ở Việt Nam cho thấy, khái niệm "dân tộc" có hai nội hàm. Thứ nhất nó dùng để chỉ dân tộc ở cấp độ quốc gia tức là dân tộc Việt Nam, quốc gia Việt Nam, một thể chế chính trị - xã hội nhất định, một lãnh thổ, có nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất quốc gia của mình, gắn bó với nhau bởi lợi ích chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước. Thứ hai, "dân tộc" dùng để chỉ cộng đồng tộc người cụ thể, có chung tiếng nói, có chung các đặc điểm sinh hoạt văn hóa, các phong tục, tập quán, ví dụ khi ta nói đến các dân tộc: Kinh, Tày, Nùng, Bana, Êđê…
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về công tác dân tộc. Theo nghĩa rộng, dân tộc là một cộng đồng người thống nhất, có chung một nhà nước, một lãnh thổ, một nền kinh tế, một chế độ chính trị - xã hội, có ngôn ngữ và văn hoá chung, thống nhất[55]. Theo nghĩa này, nói tới dân tộc là nói tới quốc gia. Sự hình thành dân tộc gắn liền với sự ra đời của nhà nƣớc, đó là nhà nƣớc dân tộc. Nhà nƣớc dân tộc có thể là một tộc ngƣời, là dân tộc đơn nhất nhƣ Nhật Bản, Triều Tiên; cũng có thể là nhiều tộc ngƣời, là dân tộc đa tộc ngƣời nhƣ Việt Nam, Trung Quốc và hầu hết các nƣớc khác. Nhà nƣớc dân tộc phải là nhà nƣớc độc lập, có lãnh thổ toàn vẹn, có chủ quyền. Dân tộc không chỉ là một cộng đồng ngƣời hay cộng đồng đa tộc ngƣời mà còn là một cộng đồng kinh tế, chính trị - xã hội và văn hoá gắn với nhà nƣớc và những điều kiện lịch sử nhất định.
Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về di tích lịch sử - văn hoá. Di sản văn hóa là tài sản do các thế hệ đi trước để lại, có vai trò vô cùng quan trọng trong diễn trình văn hóa của một dân tộc nói riêng, và hiểu theo nghĩa rộng là của cả nhân loại nói chung. Phần mở đầu của Luật Di sản Văn hóa (sau đây gọi là DSVH) của Việt Nam đã viết: " DSVH Việt Nam là tài sản quý giá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam và là một bộ phận của di sản văn hóa nhân loại, có vai trò to lớn trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước của nhân dân ta" [37].
Cơ sở lý luận về vai trò của thanh tra nhà nước trong phòng, chống tham nhũng. Mặc dù tồn tại từ lâu trong lịch sử nhân loại, nhƣng đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX, tham nhũng mới thật sự đƣợc cảnh báo nhƣ là hiểm họa đối với tất cả các quốc gia trên thế giới, bất kể chế độ chính trị, trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, đến nay chƣa có một định nghĩa nào mang tính tổng hợp và đƣợc chấp nhận trên phạm vi toàn về tham nhũng. Các nỗ lực xây dựng một định nghĩa nhƣ vậy đã gặp phải những vấn đề luật pháp, tội phạm học và ở nhiều quốc gia trên thế giới, là cả về chính trị [24, tr.18].
Cơ sở lý luận về thu bảo hiểm xã hội và pháp luật về thu bảo hiểm xã hội. Thu BHXH không ra đời cùng với khái niệm BHXH bởi hình thức sơ khai nhất của BHXH là những quỹ được hình thành do sự tự nguyện đóng góp của một cộng đồng người nhất định. Tuy nhiên trong quá trình phát triển, BHXH ngày càng hướng tới nhiều đối tượng và các chế độ trợ cấp khác nhau. Bởi vậy, nguồn quỹ BHXH cũng đặt ra yêu cầu cần được bảo vệ và tăng trưởng tương xứng với mức độ chi. Dần dần quỹ BHXH được hình thành không phải từ sự tự nguyện của một nhóm nhỏ lẻ mà trở thành quy định bắt buộc đối với cộng đồng, sau đó là mỗi quốc gia và hiện nay nó được công nhận trên toàn thế giới. Cũng từ đó, thuật ngữ “thu BHXH” được xuất hiện và sử dụng rộng rãi. Có thể nói, thu BHXH ra đời cũng là một tất yếu khách quan xuất phát từ những nguyên tắc cơ bản của BHXH như sau:
Cơ sở lý luận hoàn thiện pháp luật về quản lý biên chế. Trên thế giới, do tính chất đặc thù của từng quốc gia nên khái niệm về biên chế cũng khác nhau, có nƣớc chỉ giới hạn biên chế trong cơ quan quản lý nhà nƣớc, thi hành pháp luật. Cũng có nƣớc biên chế áp dụng cho những ngƣời làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, thực hiện dịch vụ công.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI. Đối tƣợng tham gia của BHXH là NLĐ và ngƣời SDLĐ. Họ là những ngƣời trực tiếp tham gia đóng góp tạo nên quỹ BHXH với một khoản phần trăm nhất định so với tiền lƣơng của NLĐ theo quy định của luật BHXH. Tuỳ theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc mà đối tƣợng này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những NLĐ nào đó trong xã hội.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG. Dịch vụ trong kinh tế học được hiểu là một loại sản phẩm kinh tế, không phải là vật phẩm, mà là công việc của một con người dưới hình thái là lao động thể lực, kiến thức và kỹ năng chuyên môn, khả năng tổ chức và thương mại. Sản phẩm dịch vụ là một loại sản phẩm đặc biệt không nhìn thấy trước và chỉ được biết đến khi nó được sử dụng. Có thể hiểu “dịch vụ là hoạt động phục vụ thỏa mãn những nhu cầu cá nhân hay tập thể trong sản xuất và sinh hoạt”.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC. Ở góc độ tổ chức quá trình lao động: “Quản lý nhân lực là lĩnh vực theo dõi, hướng dẫn, điều chỉnh, kiểm tra sự trao đổi chất (năng lượng, thần kinh, bắp thịt) giữa con người với các yếu tố vật chất của tự nhiên (công cụ lao động, đối tượng lao động, năng lượng...) trong quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần để thoả mãn nhu cầu của con người và xã hội nhằm duy trì, bảo vệ và phát triển tiềm năng của con người”. [2, tr4]
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ. Viên chức ngành y tế có vai trò quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân, là những người trực tiếp tham gia các hoạt động khám chữa bệnh cho người dân. Viên chức ngành y tế phải đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực, y đức để đảm bảo theo từng vị trí việc làm. Hiện nay, viên chức ngành y tế chiếm khoảng 15% trên tổng số viên chức cả nước, đứng thứ hai sau khu vực giáo dục, đào tạo [4, tr.16]. Viên chức ngành y tế hiện nay bao gồm những người làm công tác quản lý, chuyên môn nghiệp vụ trong các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa, bệnh viện tuyến quận, huyện, phường xã, thị trấn và cả những người làm công tác y tế dự phòng,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP. Thuật ngữ “Hiến pháp” có gốc La tinh là “Constitutio” xuất hiện từ rất xa xưa với nghĩa: xác định, quy định [5, tr71]. Nhà nước La Mã cổ đại dùng thuật ngữ này để chỉ các văn bản quy định của Nhà nước. Nhưng với nghĩa hiện nay, Hiến pháp được hiểu là một đạo luật cơ bản của một quốc gia do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành, dùng để xác định thể chế chính trị, cách thức tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước và bảo vệ các quyền con người, quyền công dân. Mọi cá nhân, cơ quan và tổ chức phải có nghĩa vụ tuân thủ hiến pháp. [7, tr13]
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH. Thuật ngữ du lịch bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: Tonos nghĩa là đi một vòng. Thuật ngữ này được đưa vào hệ ngữ La tinh thành Turnur và sau đó thành Tour trong tiếng Pháp với nghĩa là đi vòng quanh, cuộc dạo chơi. Theo Robert Langquar (1980), từ Tourism (du lịch) lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh vào năm 1800 và được quốc tế hóa, nhiều nước đã sử dụng trực tiếp từ này mà không dịch nghĩa. Trong tiếng Việt, thuật ngữ du lịch là một từ gốc Hán - Việt, tạm hiểu là đi chơi, trải nghiệm.
Cơ sở lý luận về thực hiện pháp luật về dân chủ ở cơ sở. “Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là yếu tố điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm tạo ra trật tự và ổn định trong xã hội” [21, tr.226]. Quan điểm học thuyết Mác - Lênin về nhà nước và pháp luật đã giải thích một cách đúng đắn,
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Đồ án Ứng dụng labview điều khiển lò nhiệt ghép nối với máy tính.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Ngƣời hƣớng dẫn: CN. Nguyễn Huy Dũng
Sinh viên: Phạm Trung Hiếu
HẢI PHÒNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
------------------------------------
ỨNG DỤNG LABVIEW ĐIỀU KHIỂN LÒ NHIỆT
GHÉP NỐI VỚI MÁY TÍNH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Ngƣời hƣớng dẫn: CN. Nguyễn Huy Dũng
Sinh viên: Phạm Trung Hiếu
HẢI PHÒNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
----------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Phạm Trung Hiếu. Mã SV: 1351030011
Lớp : ĐT1301. Ngành: Điện tử viễn thông
Tên đề tài: Ứng dụng LabVIEW điều khiển lò nhiệt ghép nối
với máy tính
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT
NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Huy Dũng.
Học hàm, học vị: Cử nhân.
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng.
Nội dung hướng dẫn: ...............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ................................................................................................................
Học hàm, học vị: .....................................................................................................
Cơ quan công tác: ....................................................................................................
Nội dung hướng dẫn: ...............................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày…….tháng…….năm 2013
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày…….tháng…….năm 2013
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ........ tháng........năm 2013
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hải Phòng, ngày……tháng……năm 2013
Cán bộ hƣớng dẫn
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA NGƢỜI CHẤM PHẢN BIỆN
1. Đánh giá chất lƣợng đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân
tích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phƣơng án tối ƣu, cách tính toán
chất lƣợng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Cho điểm của cán bộ phản biện (Điểm ghi cả số và chữ).
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hải Phòng, ngày……tháng……năm 2013
Ngƣời chấm phản biện
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH LABVIEW...4
1.1: Tổng quan về labVIEW ................................................................................4
1.1.1. LabVIEW là gì? .........................................................................................4
1.1.2.Vai trò của LabVIEW .................................................................................4
1.1.3.Các chức năng chính của LabVIEW...........................................................5
1.1.4.Phần mềm nhúng vào LabVIEW ................................................................5
1.1.5.Các giao thức kết nối...................................................................................6
1.1.6.Các Module và bộ công cụ LabVIEW........................................................6
1.1.6.1.Các module LabVIEW.............................................................................6
1.1.6.2.Các bộ công cụ LabVIEW .......................................................................7
1.1.7.LabVIEW làm việc như thế nào?................................................................7
1.2.Các thành phần của LabVIEW.......................................................................8
1.2.1.Bảng giao diện (The Front panel) ...............................................................8
1.2.2.Sơ đồ khối (The Block Diagram)..............................................................11
1.3.Những công cụ lập trình LabVIEW.............................................................13
1.3.1.Tools Palette..............................................................................................13
1.3.2.Bảng điều khiển (Controls Palette) ...........................................................14
1.3.3.Bảng các hàm chức năng (Function palette).............................................16
1.4.Các loại Control và Indicatior......................................................................24
1.4.1.Các Control thường dùng..........................................................................24
1.4.2.Các dạng Indicator thường dùng...............................................................26
1.4.3.Kiểu dữ liệu trong LabVIEW và chuyển đổi dữ liệu................................29
1.5.Vòng lặp While (While Loop), vòng lặp For (For Loop)............................30
1.5.1.Vòng lặp While (While Loop) ..................................................................30
1.5.2.Vòng lặp For (For Loop)...........................................................................32
1.6.Mảng.............................................................................................................33
1.6.1.Khái niệm về mảng và cách tạo mảng ......................................................33
1.6.2.Trích dữ liệu từ một mảng.........................................................................35
1.7.Bó .................................................................................................................37
1.8.Cách tạo thiết bị ảo và thiết bị ảo con..........................................................40
CHƢƠNG 2 ĐIỀU KHIỂN LÒ NHIỆT ĐIỆN TRỞ...................................47
2.1.Giới thiệu......................................................................................................47
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.Ưu nhược điểm của lò điện so với các lò sử dụng nhiên liệu......................47
2.3.Nguyên lý làm việc của lò điện trở ..............................................................48
2.4.Các phương pháp điều khiển lò điện trở ......................................................49
2.4.1.Điều khiển dùng Rơle................................................................................49
2.4.2.Điều khiển Thyristor .................................................................................50
2.4.3.Kết luận .....................................................................................................52
2.5.Các nguyên tắc điều khiển Thyristor (Triac) ...............................................53
2.5.1. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính .........................................53
2.5.2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng “arccos”............................................54
2.5.3. Sơ đồ khối mạch điều khiển.....................................................................55
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KHIỂN LÒ NHIỆT ĐIỆN TRỞ GIAO TIẾP VỚI MÁY
TÍNH BẰNG LABVIEW.................................................................................57
3.1.Phương án thiết kế........................................................................................57
3.1.1.Yêu cầu thiết kế.........................................................................................57
3.1.2Phương pháp điều khiển.............................................................................57
3.2: Giới thiệu Card USB-9001..........................................................................58
3.2.1: Thông số kỹ thuật.....................................................................................58
3.2.2Cách sử dụng..............................................................................................60
3.3 Mô hình điều khiển sử dụng card USB-9001..........................................61
3.3.1. Sensor LM35............................................................................................61
3.3.2.Xây dựng mô hình điều khiển:..................................................................62
3.4: Chương trình điều khiển bằng ngôn ngữ LabVIEW...................................63
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN – HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .......65
4.1.Các kết quả đã thực hiện được trong đề tài..................................................65
4.2.Những hạn chế..............................................................................................65
4.3.Hướng phát triển của đề tài ..........................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................67
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Phạm vi ứng dụng của LabVIEW..........................................................5
Hình 1.2 Các giao thức kết nối của LabVIEW..........................................................................6
Hình 1.3 Bảng giao diện mới ...............................................................................9
Hình 1.4 Mô tả tên của VI hiện thời đang tải ......................................................9
Hình 1.5 Thanh công cụ giao diện.....................................................................10
Hình 1.6 Sơ đồ khối của LabVIEW ....................................................................12
Hình 1.7 Bảng Tool Palette................................................................................13
Hình 1.8 Bảng mẫu Controls .............................................................................15
Hình 1.9 Bảng điều khiển và chỉ thị số ..............................................................15
Hình 1.10 Bảng điều khiển và chỉ thị logic........................................................16
Hình 1.11 Bảng Graph.......................................................................................16
Hình 1.12 Bảng Functions .................................................................................17
Hình 1.13 Hàm cấu trúc- Structures Function ..................................................17
Hình 1.14 Hàm mảng – Function Array ............................................................18
Hình 1.15 Hàm cụm & biến thể – Cluter & Variant..........................................18
Hình 1.16 Hàm số học – Numeric Function ......................................................19
Hình 1.17 Hàm Boolean.....................................................................................19
Hình 1.18 Hàm chuỗi – String Function............................................................20
Hình 1.19 Hàm so sánh – Comparison Functions.............................................20
Hình 1.20 Hàm Thời gian – Time function ........................................................21
Hình 1.21 Hàm Dialog & User Interface ..........................................................21
Hình 1.22 Hàm File I/O- File I/O Function.......................................................22
Hình 1.23 Hàm dạng sóng – Waveform.............................................................22
Hình 1.24 Hàm điều khiển ứng dụng- Application Control...............................23
Hình 1.25 Hàm đồng bộ hoá - Synchronization Function.................................23
Hình 1.26 Hàm đồ họa và âm thanh – Graphic & Sound Function..................23
Hình 1.27 Hàm phát sinh báo cáo – Report Generation Function....................24
Hình 1.28: Cách lấy Control..............................................................................25
Hình 129: Copy nhanh bằng việc kéo thả..........................................................25
Hình 1.30: Cách lấy Indicator ...........................................................................27
Hình 1.31: Cách lấy Indicator ...........................................................................28
Hình 1.32: Cách lấy Indicator ...........................................................................28
Hình 1.33: Các kiểu dữ liệu trong LabVIEW.....................................................29
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.34: Lấy While Loop tại BD ....................................................................30
Hình 1.35: Tính tổng với While Loop ................................................................31
Hình 1.36: Sử dụng shift register.......................................................................32
Hình 1.37: For Loop ..........................................................................................32
Hình 1.38: Mảng 1 chiều dạng so, 2 chiều dạng boolean, và 3 chiều dạng chuỗi
33
Hình 1.39: Lấy mảng từ FP ...............................................................................33
Hình 1.40: Tạo Numeric array...........................................................................34
Hình 1.41: Kéo dài mảng ...................................................................................34
Hình 1.42: Copy nhanh một mảng.....................................................................34
Hình 1.43: Chương trình hoàn thiện..................................................................35
Hình 1.44: Kết quả phép cộng 2 máng ..............................................................35
Hình 1.45: Lấy hàm Index array........................................................................36
Hình 1.46: Chương trình truy xuất giá trị thành phần trong array ..................36
Hình 1.47: Tổng 2 array ....................................................................................37
Hình 1.48: Tạo array 2 chiều.............................................................................37
Hình 1.49: Kéo thả Cluster ra Front panel .......................................................38
Hình 1.50: Cluster đã tạo ra..............................................................................38
Hình 1.51 Tạo Cluster indicator ........................................................................39
Hình 1.52: Kết quả tạo ra là Cluster indicator sẽ hiển thị đúng Cluster control
39
Hình 1.53: Phương pháp tạo Cluster bằng hàm Bundle ...................................39
Hình 1.54 Bóc tách các phần tử trong một bó ...................................................40
Hình 1.55 Ví dụ minh họa ..................................................................................41
Hình 1.56 Cửa sổ Icon Editor............................................................................42
Hình 1.57: Ví dụ minh họa vẽ Icon ....................................................................42
Hình 1.58a: Các bước vẽ Icon ...........................................................................43
Hình 1.58b: Các bước tạo Icon..........................................................................43
Hình 1.58c: Các bước tạo Icon..........................................................................44
Hình 2.1 . Sơ đồ điều khiển bằng Rơle...............................................................49
Hình 2.2 . Đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ và công suất cấp ................................50
Hình 2.3 . Sơ đồ điều khiển bằng Thyristor .......................................................50
Hình 2.4 . Dạng điện áp ra điều khiển bằng Thyristor......................................51
Hình 2.5. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính....................................54
Hình 2.6. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng.....................................................55
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.7. Sơ đồ khối mạch điều khiển................................................................55
Hình 3.1. Mạch điều khiển lò điện trở ...............................................................57
Hình 3.2. Sơ đồ chức năng Card USB-9001......................................................61
Hình 3.3. Điều khiển lò nhiệt điện trở ghép nối với máy tính............................62
Hình 3.4. Sơ đồ ghép nối phần cứng điều khiển lò nhiệt điện trở .....................63
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI NÓI ĐẦU
Điều khiển là một lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội, của nền kinh
tế quốc dân, của khoa học kỹ thuật và của nền đại công nghiệp. Bất cứ ở vị trí
nào, bất cứ làm một công việc gì mỗi người trong chúng ta đều tiếp cận với điều
khiển. Nó là khâu quan trọng quyết định sự thành bại trong mọi hoạt động của
chúng ta.
Nền đại công nghiệp hiện nay càng ngày càng được nâng cao, mức độ tự
động hóa với mục đích nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, giải
phóng con người ra khỏi những vị trí làm việc nguy hiểm và độc hại … Để tiếp
cận với nền đại công nghiệp có trình độ tự động hóa cao National Instruments là
tiên phong đứng đầu về các dụng cụ ảo, phương pháp đo đạc và tự động hóa của
các kỹ sư, nhà khoa học trong công nghiệp. LabVIEW nhằm nâng cao khả năng
đo lường công nghiệp nhờ những đặc điểm mới được thiết kế cho những giao
diện phân tích và điều khiển tiên tiến, quản lý hệ thống phân tán nâng cao và
đích (target) mới cho giao diện người máy (HMI). Môi trường LabVIEW mở
tương thích với mọi thiết bị đo với các trợ giúp tương tác, tạo mã nguồn và khả
năng kết nối tới hàng nghìn thiết bị giúp tập hợp dữ liệu dễ dàng. Vì LabVIEW
cung cấp tính kết nối tới hầu hết mọi thiết bị đo, nên bạn có thể dễ dàng kết hợp
những ứng dụng LabVIEW mới vào các hệ thống hiện đại. Chính vì vậy mà
LabVIEW ngày càng được ứng dụng rộng rãi và trở thành lựa chọn hàng đầu
của các kỹ sư và các nhà khoa học trên toàn thế giới.
Mục đích nghiên cứu của đồ án:
- Nghiên cứu về cách thức sử dụng phần mềm LabVIEW, tìm hiểu về các
ứng dụng của LabVIEW như: cách tạo giao diện, lập trình sơ đồ khối, làm thế
nào để tạo thiết bị ảo (VI) và thiết bị ảo con (Sub VI) …
- Nghiên cứu về card USB- 9001, cách truyền và nhận tín hiệu từ phần
mềm LabVIEW tới card USB- 9001.
- Điều khiển và ổn định nhiệt độ trong lò nhiệt bằng phương án điều khiển
kiểu Rơle
1
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Với đề tài: “Ứng dụng LabVIEW điều khiển lò nhiệt ghép nối với máy
tính”, đối tượng nghiên cứu của em bao gồm: nghiên cứu về phần mềm
LabVIEW, card USB- 9001, và lò nhiệt điện trở. Thu thập tín hiệu từ cảm biến
(cảm biến nhiệt độ), giao tiếp với PC thông qua card USB- 9001, phần mềm
LabVIEW xử lý tín hiệu đưa vào, sau đó sẽ xuất tín hiệu ra để điều khiển nhằm
ổn định nhiệt độ trong lò.
Ý nghĩa thực tiễn của đồ án:
Nghiên cứu phần mềm LabVIEW với những ứng dụng rất rộng rãi, bởi vì
bằng phần mềm chúng ta có thể thiết kế, điều khiển và kiểm tra như các phần
cứng điều khiển và đo đạc. LabVIEWcó khả năng kết nối tới rất nhiều thiết bị
giúp tập hợp dữ liệu dễ dàng, đồng thời cung cấp tính kết nối tới hầu hết mọi
thiết bị đo, vì vậy có thể dễ dàng kết hợp những ứng dụng LabVIEW mới vào
các hệ thống hiện đại.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội, ổn định nhiệt độ được ứng
dụng rộng rãi trong công nghiệp và nông nghiệp. Trong công nghiệp, ổn định
nhiệt độ được ứng dụng trong các lò nung thép, lò nung gạch , trong các đường
ống dẫn dầu, lò hơi trong các nhà máy bia rượu…Trong nông nghiệp ổn định
nhiệt độ được ứng dụng trong các lò ấp trứng, lò sấy và bảo quản các sản phẩm
nông sản. Như vậy, việc ổn định nhiệt độ có vai trò quan trọng góp phần thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Nội dung thực hiện đề tài của chúng em gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về ngôn ngữ lập trình LabVIEW.
Chương 2: Điều khiển lò nhiệt điện trở.
Chương 3: Điều khiển lò nhiệt giao tiếp với máy tính bằng phần mềm
LabVIEW
Chương 4: Kết luận – Hướng phát triển của đề tài.
2
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Do thời gian có hạn và kiến thức chuyên môn cũng như thực tế còn hạn
chế nên bản đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được
sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và các bạn để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy, cô,
đặc biệt là thầy Nguyễn Huy Dũng đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành đồ
án này. Em xin kính chúc các thầy cô luôn luôn mạnh khỏe để có thể tiếp tục dìu
dắt nhiều thế hệ sinh viên.
Hải Phòng, tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Trung Hiếu
3
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH LABVIEW
1.1: Tổng quan về labVIEW
1.1.1. LabVIEW là gì?
LabVIEW (Laboratory Virtual Instrument Engineering Workbench) là
ngôn ngữ lập trình đồ họa sử dụng các biểu tượng (Icon) thay cho những dòng
lệnh để tạo ứng dụng.
1.1.2. Vai trò của LabVIEW
- Kiểm tra, đo kiểm và phân tích tín hiệu trong kỹ thuật (đo nhiệt độ, phân
tích nhiệt độ trong ngày)
- Thu thập dữ liệu (Data Acquisition ), (thu thập các giá trị áp suất, cường
độ, dòng điện,…)
- Điều khiển các thiết bị ( điều khiển động cơ DC, điều khiển nhiệt độ trong
lò …)
- Phân loại sản phẩm (dùng chương trình xử lý ảnh để phân biệt sản phẩm
bị lỗi, phế phẩm)
- Báo cáo trong công nghiệp (thu thập, phân tích dữ liệu và báo cáo cho
người quản lý ở rất xa thông qua giao thức truyền TCP/IP trong môi trường
mạng Ethernet)
- Giao tiếp máy tính và truyền dẫn dữ liệu qua các cổng giao tiếp ( hỗ trợ
hầu hết các chuẩn giao tiếp như USB, PCI, COM, RS-232, RS-485)
4
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.1 Phạm vi ứng dụng của LabVIEW
1.1.3. Các chức năng chính của LabVIEW
- Thu thập tín hiệu từ các thiết bị bên ngoài như cảm biến nhiệt độ, hình
ảnh từ webcam, vận tốc của động cơ…
- Giao tiếp với các thiết bị ngoại vi thông qua nhiều chuẩn giao tiếp như:
- Mô phỏng và xử lý các tín hiệu thu nhận được để phục vụ các mục đích
nghiên cứu hay mục đích của hệ thống mà người lập trình mong muốn.
- Xây dựng các giao diện người dùng một cách nhanh chóng và thẩm mỹ
hơn nhiều lần so với các ngôn ngữ như VB, Matlab, Visual C…
- Cho phép kết hợp với nhiều ngôn ngữ truyền thống như C, C++…
- Cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển như PID, Logic mờ (Fuzzy).
1.1.4. Phần mềm nhúng vào LabVIEW
- Wolfram Research Mathematica.
- Microsoft Excel.
- The MathWorks MATLAB and Simulink.
- MathSoft MathCAD.
- Electronic Workbench MultiSim.
- Texas Instruments Code Composer Studio.
- Ansoft RF circuit design software.
5
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Microsoft Access.
- Microsoft SQL Server.
- Oracle.
1.1.5. Các giao thức kết nối
- Ethernet
- CAN
- DeviceNet
- USB
- IEEE 1394
- RS-232
- GPIB
- RS-485 Hình 1.2 Các giao thức kết nối của LabVIEW
1.1.6. Các Module và bộ công cụ LabVIEW
1.1.6.1. Các module LabVIEW
Để tăng cường sức mạnh và mở rộng khả năng của bộ phần mềm phát
triển LabVIEW, NI cung cấp thêm các module hỗ trợ đến nhiều loại phần cứng
nhúng khác nhau:
- Module thời gian thực (LabVIEW Real-Time Module).
- Module FPGA.
- Module điều khiển giám sát và ghi dữ liệu (LabVIEW Datalogging and
Supervisory Control Module).
- Module biểu đồ trạng thái (LabVIEW Statechart Module).
- Module mô phỏng và thiết kế bộ điều khiển (LabVIEW Control Design
and Simulation Module).
- Module phát triển thị giác (NI Visioni Development Module).
- Module cho màn hình cảm ứng và PDA (LabVIEW PDA and LabVIEW
Touch Panel Module).
- LabVIEW DSP Module ( xử lý tín hiệu số ).
6
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.6.2. Các bộ công cụ LabVIEW
NI cũng thêm vào LabVIEW các bộ công cụ để đem lại các tiện ích khác
nhau như: tạo báo cáo, phân tích nâng cao, thông tin liên lạc cơ sở dữ liệu, phân
tích âm thanh và rung động.
- Bộ công cụ kết nối cơ sở dữ liệu (LabVIEW Database Connectivity
Toolkit).
- Bộ công cụ xử lý tín hiệu nâng cao (LabVIEW Advanced Signal
Processing Toolkit).
- Bộ đo lường âm thanh và rung động (LabVIEW Sound and Vibration
Measurement Suite).
- Bộ công cụ nhận dạng hệ thống (LabVIEW System Identification
Toolkit).
- Bộ công cụ tương tác mô phỏng (LabVIEW Simulation Interface Toolkit).
- Bộ công cụ theo dõi thực thi thời gian thực (LabVIEW Real-Time
Execution Trace Toolkit).
- Bộ công cụ kết nối Internet (LabVIEW Internet Toolkit).
- Bộ công cụ điều biến (LabVIEW Modulation Toolkit).
- Bộ công cụ điều khiển PID (LabVIEW PID Control Toolkit).
- Bộ công cụ thiết kế bộ lọc số (LabVIEW Digital Filter Design Toolkit).
1.1.7. LabVIEW làm việc nhƣ thế nào?
LabVIEW được biết đến như là một ngôn ngữ lập trình với khái niệm
hoàn toàn khác so với các ngôn ngữ lập trình truyền thống như ngôn ngữ C,
Pascal… Bằng cách diễn đạt cú pháp thông qua các hình ảnh trực quan trong
môi trường soạn thảo có sẵn hàng ngàn thư viện, hàm và cấu trúc lập trình,
LabVIEW đã được gọi với tên khác là lập trình G (viết tắt của Graphical).
Những chương trình LabVIEW được gọi là những thiết bị ảo (Virtual
Instruments – VIs), bởi vì hình dạng và cách hoạt động giống với những thiết bị
vật lý, chẳng hạn như máy nghiệm dao động, máy hiện sóng…
Trong LabVIEW, bạn xây dựng giao diện người dùng bằng cách sử dụng
một bộ các công cụ và đối tượng, và cửa sổ Front panel được xem như là giao
7
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
diện người dùng. Còn cửa sổ Block diagram chứa các hàm thao tác là các biểu
tượng đồ họa, nơi mà dòng dữ liệu thực thi.
1.2. Các thành phần của LabVIEW
LabVIEW bao gồm các thư viện của các hàm chức năng và các công cụ
phát triển được thiết kế đặc biệt dành cho thiết bị điều khiển. Các chương trình
LabVIEW được gọi là những dụng cụ ảo bởi vì sự xuất hiện và hoạt động của
chúng mô phỏng các dụng cụ thực tế. Các VI có cả 2 tương tác đó là: một tương
tác giao diện người dùng và một mã nguồn tương đương, và truy nhập các tham
số từ các VI tầng cao.
LabVIEW gồm có 3 thành phần chính đó là: bảng giao diện ( The Front
Panel), sơ đồ khối (The Block Diagram) và biểu tượng & đầu nối (The Icon -
Connect).
1.2.1. Bảng giao diện (The Front panel)
Front Panel là giao diện mà người sử dụng hệ thống nhìn thấy. Các VI bao
gồm một giao diện người dùng có tính tương tác mà được gọi là bảng giao diện,
vì nó mô phỏng mặt trước của một dụng cụ vật lý. Bảng giao diện có thể bao
gồm các núm, các nút đẩy, các đồ thị và các dụng cụ chỉ thị và điều khiển khác.
Bạn nhập vào dữ liệu sử dụng bàn phím và chuột rồi sau đó quan sát các kết quả
trên màn hình máy tính.
Vào Start>>All Programs>> National Instruments LabVIEW một cửa
sổ LabVIEW xuất hiện. Bạn tiếp tục chọn Evaluate và cửa sổ Getting Started
sẽ xuất hiện ngay sau đó. Bạn chọn Blank VI để hiển thị bảng giao diện hoặc
bạn có thể chọn New và sau đó hộp thoại New xuất hiện và trong hộp thoại đó
mặc định con trở ở danh mục Blank VI. Để hiển thị bảng giao diện bạn chỉ cần
kích vào nút OK ở phía góc phải dưới. Cả hai cách trên đều để mở bảng giao
diện mới để bạn có thể xây dựng một VI mới hoàn toàn.
Ngoài ra bạn có thể mở một bảng giao diện có sẵn trong LabVIEW bằng
cách trong hộp thoại New, từ mục Create New, lựa chọn VI>>From
template>>Tutorial (Getting Started)>>Generate and Display. Và sau đó
8
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kích nút OK để hiển thị bảng giao diện. Bảng giao diện sẽ xuất hiện như hình
1.3 sau đây:
Hình 1.3 Bảng giao diện mới
Ta cũng có thể mở bảng giao diện của một VI có sẵn trong thư viện
LabVIEW bằng cách trong hộp thoại bảng giao diện vào File>>Open sau đó
kích đúp vào các ví dụ có sẵn. Trong khi VI đang tải, một hộp thoại xuất hiện,
cái mà mô tả tên của VI hiện thời đang tải, tên của điều khiển cứng mà VI được
định vị trên đó, các thư mục và các đường dẫn đang được tìm kiếm, và số lượng
VI trong quá trình tải. Hộp thoại xuất hiện như hình 1.4 bên dưới:
Hình 1.4 Mô tả tên của VI hiện thời đang tải
Trong bảng giao diện bao gồm một thanh công cụ của các nút lệnh và các
dụng cụ chỉ báo trạng thái mà bạn sử dụng cho quá trình chạy và xử lý các VI.
9
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nó cũng bao gồm những tuỳ chọn phông và các tuỳ chọn phân phối và sắp thành
hàng cho việc soạn thảo các VI.
12 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 1.5 Thanh công cụ giao diện
Trong đó:
1. Nút chạy chương trình (thanh không sáng – bị vỡ: lỗi, phải sửa lại
chương trình)
2. Nút chạy lặp
3. Nút dừng cưỡng ép chương trình
4. Nút tạm dừng
5. Text setting (màu sắc, định dạng, kích thước- phông)
6. Gióng đều đối tượng theo hàng dọc và ngang
7. Phân bố các đối tượng
8. Thay đổi kích thước các đối tượng
9. Lệnh bổ sung
10. Cửa sổ trợ giúp
Các lƣu ý khi hoạt động VI
1. Trong bảng giao diện, chạy VI bằng cách kích vào nút chạy
trên thanh công cụ
Nút chạy thay đổi để chỉ báo rằng VI đang chạy
2. Sử dụng công cụ Operating để thay đổi các giá trị giới hạn cao và thấp. Đầu
tiên chiếu sáng giá trị cũ, sau đó bằng việc tiếp tục nhấn đúp giá trị bạn muốn
thay đổi, hoặc kích và kéo ngang qua giá trị với công cụ Labeling. Khi nào giá
trị ban đầu được chiếu sáng, nhập một giá trị mới và nhấn <Enter>. Bạn cũng có
10
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thể kích trên nút nhập vào trong thanh công cụ, hoặc kích chuột trong một vùng
mở của cửa sổ để nhập vào giá trị mới.
3. Thay đổi điều khiển trượt Update Period, bằng cách đặt công cụ Operating
trên thanh trượt và kéo của nó tới một vị trí mới.
4. Thực hành điều chỉnh những điều khiển khác.
5. Dừng VI bằng cách kích vào công tắc chuyển đổi thu nhận. VI không thể
dừng ngay lập tức bởi vì VI còn phải đợi cho phương trình hay sự phân tích cuối
cùng đặt tới hoàn thành thao tác.
Lưu ý: Ta nên đợi cho một VI thực thi hoàn toàn hoặc nên thiết kế một cách
thức để dừng nó, chẳng hạn như đặt một công tắc trên giao diện.
Mặc dù VI dừng nếu ta kích vào nút dừng trên thanh công cụ, đây không
phải là cách tốt nhất để dừng các VI lại bởi vì nút dừng dừng chương trình ngay
lập tức. Điều này có thể làm gián đoạn các hàm chức năng I/O, và vì thế nó có
thể dẫn đến tình trạng không mong muốn.
1.2.2. Sơ đồ khối (The Block Diagram)
Sơ đồ khối chứa đựng mã nguồn đồ thị, thường biết như là mã G hoặc mã
sơ đồ khối, cho đến VI chạy như thế nào. Mã sơ đồ khối sử dụng đồ thị biểu
diễn các chức năng để điều khiển các đối tượng trên giao diện. Các đối tượng
trên giao diện xuất hiện như biểu tượng các thiết bị trên sơ đồ khối. Kết nối điều
khiển và các đầu của dụng cụ chỉ thị tới Express VIs, VIs, và các chức năng. Dữ
liệu chuyển thông qua dây dẫn từ các điều khiển đến các VI và các hàm chức
năng, từ các VI và các hàm chức năng đến các VI và các hàm chức năng khác,
và từ các VI và các hàm chức năng đến các dụng cụ chỉ thị. Sự di chuyển của dữ
liệu thông qua các nút trên sơ đồ khối xác định mệnh lệnh thực hiện của các VI
và các hàm chức năng. Sự di chuyển dữ liệu này được biết như lưu đồ lập trình.
1. Mở sơ đồ khối của một hệ thống nào đó bằng cách chọn Window>>Show
Block Diagram. Hoặc cũng có thể gọi tới sơ đồ khối bằng cách trên bảng giao
diện nhấn <Ctrl E>. Sơ đồ khối có nền màu trắng như hình 1.6 dưới đây:
11
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.6 Sơ đồ khối của LabVIEW
2. Sự phân cấp
Sức mạnh của LabVIEW định vị trong bản chất sự phân cấp của các VI.
Sau khi bạn tạo ra một VI, bạn sử dụng nó như một VI con trong sơ đồ khối của
một VI tầng cao hơn. Bạn có thể có một số vô tận bản chất của các tầng trong sự
phân cấp.
3.Các dạng dây nối trên sơ đồ khối
Vô hướng Mảng 1 chiều Mảng 2 chiều
Kiểu Numeric
Kiểu Boolean
Kiểu String
Kiểu Dynamic
12
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Những công cụ lập trình LabVIEW
Các công cụ lập trình trên LabVIEW bao gồm các công cụ để tạo ra các
thiết bị ảo. Nó bao gồm các công cụ trong bảng giao diện (The Front Panel) và
các công cụ trong sơ đồ khối (Block Diagram).
1.3.1. Tools Palette
LabVIEW sử dụng một bảng Tools nổi, bảng mà bạn có thể sử dụng để
soạn thảo và gỡ lỗi các VI. Bạn sử dụng phím <Tab> tới bảng thông qua các
công cụ sử dụng thông thường trên bảng mẫu. Nếu bạn có đóng Tools palette,
chọn View>>Show Tools Palette để hiển thị bảng mẫu. Tools palette được
minh hoạ như hình 1.7 dưới đây:
Hình 1.7 Bảng Tool Palette
Automatic Selection Tool: công cụ lựa chọn tự động
Operating tool: đặt những mục bảng mẫu Controls và
Function trên bảng giao diện và sơ đồ khối.
Positionting tool: những lựa chọn vị trí, thay đổi kích thước
và lựa chọn các đối tượng
Labeling tool: soạn thảo văn bản và tạo ra các nhãn tự do.
Wiring tool: nối dây các đối tượng với nhau trong sơ đồ
khối.
13
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Object pop-up menu tool: mang lên trên một thực đơn pop-
up cho một đối tượng.
Scroll tool: cuộn xuyên qua cửa sổ không sử dụng thanh
công cụ cuộn.
Breakpoint tool: thiết đặt các điểm dừng trên các VI, các
hàm chức năng, các vòng lặp, các chuỗi và các trường hợp.
Probe tool: tạo ra các đầu dò trên các dây
Color copy tool: sao chép các màu để dán tới Color tool
Color tool: thiết đặt các màu nền và màu nổi.
1.3.2. Bảng điều khiển (Controls Palette)
Bảng Controls bao gồm một đồ thị, bảng nổi mà tự động mở ra khi bạn
khởi động LabVIEW. Bạn sử dụng bảng này để đặt các điều khiển và các dụng
cụ chỉ thị trên bảng giao diện của một VI. Mỗi biểu tượng lớp trên chứa đựng
các bảng mẫu con. Nếu bảng Controls không xuất hiện, bạn có thể mở bảng
bằng cách lựa chọn View>>Show Controls Palette từ menu của bảng giao diện.
Bạn cũng có thể bật lên trên một vùng mở trong bảng giao diện để truy nhập một
sự sao chép tạm thời của bảng Controls. Sự minh hoạ sau đây hiển thị lớp đầu
tiên của bảng Controls.
14
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.8 Bảng mẫu Controls
1. Numeric: Các điều khiển và dụng cụ chỉ thị số ( Numeric Controls and
Indicator ). Ta dùng điều khiển số để nhập các đại lượng số, trong khi đó những
dụng cụ chỉ thị số thì hiển thị các đại lượng số. Hai đối tượng số được sử dụng
thông dụng nhất đó là digital control - điều khiển số và digital indicator – chỉ
thị số.
Hình 1.9 Bảng điều khiển và chỉ thị số
2. Boolean: Các điều khiển và dụng cụ chỉ thị kiểu logic (Boolean Controls
and Indicator ). Ta sử dụng điều khiển và dụng cụ chỉ thị kiểu logic cho việc
nhập và hiển thị các giá trị kiểu Bool (đúng/sai- True/False). Các đối tượng đại
số Bool mô phỏng các chuyển mạch - công tắc, các nút bấm, đèn LED. Các đối
tượng đại số Bool được sử dụng thông dụng nhất là vertical toggle switch –
công tắc đảo chiều thẳng đứng và round LED - đèn LED xung quanh.
15
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.10 Bảng điều khiển và chỉ thị logic
3. Graph: Bao gồm Graph 2D, Graph 3D
- Waveform graph : Dùng để biểu diễn những hàm đơn trị có dạng y = f (x),
với những khoảng chia ngang nhau trên các trục.
- XY graph : dùng để biểu diễn các hàm đa trị như đường tròn hay dạng
sóng thay đổi theo thời gian.
Hình 1.11 Bảng Graph
Ngoài ra, LabVIEW con rất nhiều thư viện trong bảng mẫu Control như:
System, Classic, Express, Control Design & Simulation…Trong đó có hỗ trợ rất
nhiều hàm với chức năng khác nhau. Việc sử dụng các hàm trong từng thư viện
hết sức linh hoạt và tùy thuộc vào mục đích sử dụng và yêu cầu từng bài toán.
1.3.3. Bảng các hàm chức năng (Function palette)
Bảng Function bao gồm một bảng đồ thị, bảng nổi mà tự động mở ra khi
bạn chuyển tới sơ đồ khối. Bạn sử dụng bảng này để đặt các nút (hằng số, dụng
cụ chỉ thị, các VI và …) trên sơ đồ khối một VI. Mỗi biểu tượng lớp trên chứa
16
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đựng các bảng mẫu con. Nếu bảng Function không xuất hiện rõ ràng, bạn có thể
chọn View>>Show Function Palette từ menu của sơ đồ khối để hiển thị nó.
Bạn cũng có thể mở ra trên một vùng mở trong sơ đồ khối để truy nhập một một
sự sao chép tạm thời của bảng Functions. Lớp trên của bảng Functions được
minh hoạ như hình 1.12 sau đây:
Hình 1.12 Bảng Functions
Việc khai thác thế mạnh của LabVIEW trên mỗi lĩnh vực phụ thuộc rất
nhiều vào khả năng khai thác thư viện hàm của LabVIEW. Thư viện hàm của
LabVIEW được hình tượng hoá trên bảng Funtion. Người sử dụng dễ dàng truy
cập hàm cần dùng bằng cách kích chuột vào biểu tượng trên bảng.
1. Hàm cấu trúc- Structures Function: Bao gồm vòng lặp For, While, cấu trúc
Case, Sequence, các biến toàn cục và cục bộ. Đường dẫn truy cập Function
>>Structures. Biểu tượng của hàm Structures:
Hình 1.13 Hàm cấu trúc- Structures Function
17
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Hàm mảng – Function Array: Sử dụng để tạo ra và điều khiển các mảng.
Đường dẫn truy cập: Function>>Array. Biểu tượng của hàm:
Hình 1.14 Hàm mảng – Function Array
3. Hàm cụm & biến thể – Cluter & Variant: Sử dụng hàm này để tạo ra và
điều khiển các cụm, chuyển đổi dữ liệu LabVIEW từ một khuôn dạng bạn có thể
thao tác độc lập kiểu dữ liệu, thêm những thuộc tính tới dữ liệu, và chuyển đổi
dữ liệu biến thể tới dữ liệu LabVIEW. Đường dẫn truy cập: Function>>Cluter
& Variant. Biểu tượng của hàm:
Hình 1.15 Hàm cụm & biến thể – Cluter & Variant
4. Hàm số học – Numeric Function: Sử dụng hàm này để tạo và thực hiện
những thao tác số học, lượng giác, Lôgarit, số phức toán học trong các số và
chuyển đổi những số từ một kiểu dữ liệu này sang một kiểu dữ liệu khác. Đường
dẫn truy cập: Function>>Numeric. Biểu tượng của hàm:
18
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.16 Hàm số học – Numeric Function
5. Hàm Boolean- Boolean Function: chứa các hàm logic như: and, or, xor, nor
và các hàm logic phức tạp khác. Đường dẫn truy cập: Function>>Boolean.
Biểu tượng của hàm Boolean:
Hình 1.17 Hàm Boolean
6. Hàm chuỗi – String Function: Sử dụng hàm này để liên kết hai hay nhiều
chuỗi, tách một tập con của các chuỗi từ một chuỗi, chuyển dữ liệu vào bên
trong chuỗi, và định dạng một chuỗi sử dụng trong một công đoạn xử lý từ hoặc
ứng dụng bảng biểu. Đường dẫn truy cập: Function>>String. Biểu tượng của
hàm:
19
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.18 Hàm chuỗi – String Function
7. Hàm so sánh – Comparison Functions: Sử dụng hàm này để so sánh các giá
trị đại số Bool, các chuỗi, các giá trị số, các mảng và các cụm. Hàm so sánh xử
lý các giá trị Boolean, string, numeric, array và cluster khác nhau. Bạn có thể
thay đổi phương pháp so sánh của vài hàm Comparison. Đường dẫn truy cập:
Function>> Comparison. Biểu tượng của hàm:
Hình 1.19 Hàm so sánh – Comparison Functions
8. Hàm Thời gian – Time function: xác định dòng thời gian, đo khoảng thời
gian trôi hoặc trì hoãn một tiến trình trong một khoảng thời gian xác định.
Đường dẫn truy cập: Function>> Timing. Biểu tượng của hàm Time:
20
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.20 Hàm Thời gian – Time function
9. Hàm Dialog & User Interface: Sử dụng hàm này để tạo ra các hộp thoại tới
nhắc nhở người sử dụng với các chỉ dẫn. Đường dẫn truy cập: Function>>
Dialog & User Interface. Biểu tượng của hàm:
Hình 1.21 Hàm Dialog & User Interface
10. Hàm File I/O- File I/O Function: thực hiện các chức năng cho một tập tin
như lưu, mở tập tin theo dạng nhị phân, spreadsheet, đóng một tập tin… Ngoài
ra hàm này còn chứa các chức năng mở rộng khác về lưu trữ dữ liệu. Đường dẫn
truy cập: Function >> File I/O. Biểu tượng của hàm File I/O:
21
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.22 Hàm File I/O- File I/O Function
11. Hàm dạng sóng – Waveform: Sử dụng hàm này để xây dựng dạng sóng mà
bao gồm các giá trị dạng sóng, thay đổi thông tin, để thiết lập và khôi phục các
thành phần và thuộc tính của dạng sóng. Đường dẫn truy cập:
Function>>Waveform. Biểu tượng của hàm là:
Hình 1.23 Hàm dạng sóng – Waveform
12. Hàm điều khiển ứng dụng- Application Control: Sử dụng hàm này để lập
trình các VI điều khiển và các ứng dụng LabVIEW trên máy tính địa phương
hoặc qua một mạng. Ta có thể sử dụng các VI và các hàm chức năng này để
định dạng nhiều VI tại cùng một thời điểm. Đường dẫn truy cập: Function>>
Application Control. Biểu tượng của hàm:
22
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.24 Hàm điều khiển ứng dụng- Application Control
13. Hàm đồng bộ hoá - Synchronization Function: Sử dụng hàm này để đồng
bộ các nhiệm vụ thi hành song song và để chuyển dữ liệu giữa các nhiệm vụ
song song. Đường dẫn truy cập: Function>> Synchronization. Biểu tượng của
hàm là:
Hình 1.25 Hàm đồng bộ hoá - Synchronization Function
14. Hàm đồ họa và âm thanh – Graphic & Sound Function: Sử dụng hàm
này để tạo ra yêu cầu hiển thị, dữ liệu cổng vào và cổng ra từ các phai đồ hoạ và
cho chạy những âm thanh. Đường dẫn truy cập: Function>>Graphic & Sound.
Biểu tượng của hàm là:
Hình 1.26 Hàm đồ họa và âm thanh – Graphic & Sound Function
23
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15. Hàm phát sinh báo cáo – Report Generation Function: Sử dụng hàm này
để tạo và điều khiển các báo cáo của các ứng dụng LabVIEW. Đường dẫn truy
cập: Function>>Report Generation. Biểu tượng của hàm là:
Hình 1.27 Hàm phát sinh báo cáo – Report Generation Function
1.4. Các loại Control và Indicatior
1.4.1. Các Control thƣờng dùng
Các control thường dùng gồm các dạng: numeric, fill slide, pointer
slide, knob, dial, constant, string, simulated signal,vv.
Để lấy các Control, ta vào thư viện theo đường dẫn: FP> Express >
Numeric Control như Hình 3.1 và chọn Control cần lấy. Ví dụ lấy Numeric
control: Right click trên cửa sổ FP, chọn Express, chọn Numeric Control,
Chọn Numeric Control và đặt ra màn hình. Tương tự đối với Slide control và
String control ta làm như trên.
24
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.28: Cách lấy Control
Ta có thể copy nhanh các Control bằng cách nhấn Ctrl (Trên bàn
phím) và kéo thả các Control bằng chuột trái.
Hình 129: Copy nhanh bằng việc kéo thả
Các Control thường dùng được tóm tắt tại bảng sau:
Numeric control: là control dạng số
Fill slide: Control có dạng một thanh trượt
Pointer slide: Control dạng thanh trượt có nút kéo
Knob: Nút vặn
Dial: đĩa xoay
25
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Constant: hằng số, hay có thể xem là một dạng
numeric control nhưng giá trị không thay ñổi trong
suốt quá trình chạy chương trình. Để tạo Constant ta
lấy một Numeric control, chuột phải lên Numeric
control chọn Change to constant.
String control: là 1 dòng chữ hay còn gọi là text
control. Sử dụng text Control này để nhập các chữ
hoặc chuổi ký tự, hoặc một câu văn.
Simulated signal: một tín hiệu được mô phỏng
sẵn trong LabVIEW có thể dùng như một Indicator
trong một số trường hợp. Lấy Simulated signal bằng
cách vào: BD> Express> Input> Simulated Signal.
Xác lập các thông số khi bảng thông số hiện ra.
Nối đầu ra của khối vừa lấy với một Graph bằng
cách chọn Right Click lên đầu ra, Create> Indicator.
Thường các control được chia làm 3 dạng: Boolean, Numeric và String.
1.4.2. Các dạng Indicator thƣờng dùng
Tương tự các Control, ta cũng có các Indicator như: numeric, string, slide,
vv… Giữa Control và Indicator có thể chuyển đổi qua lại nhờ vào thao tác Right
Click> Change to Control hoặc Change to Indicator.
Để lấy các Indicator, ta vào thư viện theo đường dẫn: FP> Express >
Numeric Indicator> như hình 1.30 và chọn Control cần lấy. Ví dụ lấy Numeric
control: Right click trên cửa sổ FP, chọn Express, chọn Numeric Indicator, Chọn
Numeric Indicator và đặt ra màn hình. Tương tự đối với Slide control và String
control ta làm như trên.
26
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.30: Cách lấy
Indicator Bảng tóm tắt các Indicator như sau:
Numeric indicator: là Indicator dạng số
Meter: Indicator có dạng đồng hồ vuông
Gauge: Indicator dạng đồng hồ vuông
Thermometer: Cột nhiệt độ
Graduated Bar: Thanh hiển thị quá trình
String: là 1 dòng chữ hay còn gọi là text
Control, dùng để xuất các chữ hoặc chuỗi ký tự,
hoặc một câu văn.
Chart: là biểu đồ hiển thị các giá trị theo
trục thời gian
Graph: là đồ thị thường ñược dùng ñể
hiển thị các tín hiệu dạng sóng (waveform).
XY Graph: đồ thị hiển thị quan hệ giữa hai
tín hiệu X và Y hoặc dùng trong bài vẽ đồ thị
27
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ví dụ về sử dụng Chart trình bày như hình 1.31
Hình 1.31: Cách lấy Indicator
Trong hình trên, để tạo sóng Sine, ta lấy Simulated Input theo đường dẫn:
BD> Express> Input> Simulated Input và đặt thông số như mặc định trong hình
1.32.
Hình 1.32: Cách lấy Indicator
28
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài ra, một Numeric Indicator đã được sử dụng để chỉnh Amplitude
(biên độ) của sóng Sine, và một Graph Indicator để hiển thị sóng Sine.
1.4.3. Kiểu dữ liệu trong LabVIEW và chuyển đổi dữ liệu
Kiểu dữ liệu là công cụ dùng để gán (ép) một numeric hay indicator vào
một dãy giá trị nào đó. Ví dụ, ta muốn một Numeric Control có giá trị (và chỉ
nằm trong giá trị đó ngay cả khi người điều khiển nhập giá trị khác) là 0-255 thì
ta sẽ gán Numeric Control đó vào kiểu dữ liệu Unsigned 8 bit (Viết tắt là U8).
Muốn đổi kiểu dữ liệu của một Control, ta chọn Right Click lên Control đó>
Chọn Representation> Chọn Kiểu cần gán. Hình 1.13 liệt kê các kiểu dữ liệu
trong LabVIEW.
Hình 1.33: Các kiểu dữ liệu trong LabVIEW
Trong LabVIEW có nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, ví dụ:
Ký hiệu Kiểu dữ liệu Số bit Khoảng giá trị
Byte signed 8 –128 tới 127
Word signed 16 –32,768 tới
–2,147,483,648
Long signed integer 32 tới
2,147,483,647
Quad signed 64 –1e19 tới 1e19
Byte unsigned 8 0 tới 255
Word unsigned
0 tới 65,535
16
integer
Long unsigned 0 tới
integer 32 4,294,967,295
29
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cách chuyển đổi kiểu dữ liệu: chuột phải lên đối tượng muốn chuyển đổi
chọn Represention rồi chọn kiểu dữ liệu mong muốn.
1.5. Vòng lặp While (While Loop), vòng lặp For (For Loop)
1.5.1. Vòng lặp While (While Loop)
Vòng lặp while là vòng lặp có điều kiện như trong hình 1.14. Ý nghĩa của
vòng lặp While là cho phép chạy chương trình mãi tới khi nào nút Stop được
nhấn thì mới dừng lại. Để lấy While Loop ta vào BD> Express> Execution>
While loop như trình bày trong hình 1.34.
While Loop sẽ lặp lại chương trình được đặt trong vòng lặp này, tới
khi nút Stop (conditional terminal) nút Stop tại FP được nhấn (Lưu ý rằng
nút Stop có dạng dữ liệu là Boolean-true hoặc false).
Hình 1.34: Lấy While Loop tại BD
Xét ví dụ trong hình 1.35 như sau: Có hai phép tính cộng. Phép cộng A là
cộng Numeric 1và Numeric 2 hiển thị kết quả ra Indicator 1, phép cộng B là
phép cộng Numeric 2 và Numeric 3 hiển thị kết quả ra Indicator 2. Khác biệt
duy nhất là phép cộng A đặt ngoài vòng lặp còn phép cộng B đặt trong vòng lặp.
Chạy chương trình (nhấn phím tắt Ctrl+R), sau đó thay đổi giá trị của Numeric
1, 2, 3, 4. Ta sẽ quan sát thấy phép cộng A sẽ không có giá trị thay đổi tại
Indicator 1. Còn Indicator 2 sẽ thay đổi giá trị khi bạn thay đổi giá trị nhập vào
Numeric 3 và 4. FP và BD của ví dụ này được trình bày trong hình 1.35.
30
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.35: Tính tổng với While Loop
Ngoài ra, trong While Loop còn có chân iteration (i) có ký hiệu ( ) là bộ
đếm số lần lặp hiện tại (current loop iteration count) (lần thực hiện đầu tiên i=0).
Giá trị lớn nhất của (i) là 2,147,483,647 (2
31
,), và giữ mãi mãi sau đó.
Nếu cần giá trị lớn hơn 2,147,483,647, dùng shift registers có miền giá trị
integer lớn hơn, hoặc sử dụng một vòng lặp For Loop trong trường hợp này.
Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng shift-register trong While Loop. Shift-
register là một thanh ghi hoạt động như một ô nhớ. Ta sử dụng thanh ghi này để
truy cập lịch sử giá trị của một tín hiệu nào đó, ví dụ chương trình của chúng ta
đang chạy ở thời gian là 10:30am, và ta muốn xem lại giá trị của tín hiệu đo
được từ cảm biến nhiệt độ ở thời điểm 10:29am. Ngoài ra, Shift register cũng có
thể dùng để thực hiện các phép toán cộng dồn. Nói cách khác là có thể dùng
shift registers để “chuyển” giá trị của đối tượng/tín hiệu nào đó ở vòng lặp này
sang vòng lặp kế tiếp.
31
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.36: Sử dụng shift register
1.5.2.Vòng lặp For (For Loop)
Cũng như While Loop, For Loop là vòng lặp mà số lần lặp lại có thể định
trước bởi người lập trình. Lấy For Loop trong thư viện hàm như sau: BD>
Express> Execution> For Loop.
Ví dụ ta muốn chạy chương trình tính tổng A+B trong 100 lần thì sau
100 lần lặp lại phép tính tổng thì chương trình sẽ tự thoát (tự dừng). Như trong
hình ta đã đặt số vòng lặp cần lặp lại là 100 (đặt thông qua khối Numeric). Sau
khi chạy chương trình thì Numeric 2 (đóng vai trò là Indicator chỉ ra số vòng đã
lặp được) sẽ báo số 99. Lý do là LabVIEW đếm vòng lặp đầu tiên có giá trị
(i)=0.
Hình 1.37: For Loop
32
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.6.Mảng
1.6.1.Khái niệm về mảng và cách tạo mảng
Ngoài các loại dữ liệu như đã bàn ở các bài trước, LabVIEW cũng hỗ trợ
các cấu trúc dữ kiểu liệu mảng. Như trong ngôn ngữ dựa trên văn bản, Mảng là
một khối có nhiều chiều (n-chiều) của một loại dữ liệu nào đó các phần tử trong
mảng được đánh chỉ số. Và ta có thể truy suất các phần tử này thông qua các chỉ
số đó. Không giống như trong các ngôn ngữ dựa trên văn bản, mảng LabVIEW
được tự động thay đổi kích cỡ để phù hợp với dữ liệu của nó.
Hình 1.38: Mảng 1 chiều dạng so, 2 chiều dạng boolean, và 3 chiều dạng
chuỗi
Cách tạo một mảng như sau: Vào FP> Modern >Array, Matrix> Lấy array
ra đặt tại FP
Hình 1.39: Lấy mảng từ FP
Tạo array dạng số bằng cách lấy Numeric control đưa vào array.
33
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.40: Tạo Numeric array
Rê chuột trên mảng cho tới khi có biểu tượng sau: , kéo dài mảng để
có một mảng 1 chiều có 5 phần tử.
Hình 1.41: Kéo dài mảng
Copy ra một mảng nữa bằng cách nhấn giữ Ctrl+ và nhấn giữa chuột trái
lên mảng trên và kéo xuống.
Hình 1.42: Copy nhanh một mảng
Dùng phép cộng nối 2 mảng này lại. Tạo Indicator phía bên phải của hàm
cộng, ta được một chương trình tính tổng 2 mảng.
34
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.43: Chương trình hoàn thiện
Nhập giá trị vào hai mảng Control. Nhấn chạy chương trình. Ta thấy
tổng của hai mảng chính là tổng của các thành phần tương ứng trong mảng.
1.6.2.Trích dữ liệu từ một mảng
Ta tiếp tục trích một phần tử từ mảng kết quả để nắm thêm về khái
niệm phần tử và chỉ số trong mảng. Để thực hiện VI này ta hãy:
Hình 1.44: Kết quả phép cộng 2 máng
- Vào BD> Programming> Array> Index Array
35
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.45: Lấy hàm Index array
- Nối Index array vào array kết quả từ chương trình trên.
- Nhập giá trị 0 vào ô Index và tạo Indicator tại chân element của hàm
Index array.
Ta được một chương trình cho phép truy xuất các giá trị của mảng. Ví
dụ: Muốn truy xuất giá trị của phần tử có chỉ số 0 thì ta nhập 0 vào ô Gia tri
index. Cụ thể ở đây ta có kết quả là 2. Nếu Giá trị index là 1 thì ta có kết quả
là 3, vv.
Hình 1.46: Chương trình truy xuất giá trị thành phần trong array
Khi sử dụng array trong For loop. Bạn cần lưu ý một số vấn đề. Cùng
nhau xem một ví dụ trên ni.com trong hình 1.46 để giải thích rõ hơn vấn đề này.
Chương trình này là một for loop, for loop này lặp lại 15 lần phép cộng các
thành phần trong 2 array (array 1 có 10 phần tử, array 2 có 20 phần tử). Kết quả
trả về chỉ là một array có 10 phần tử. Lý do: Khi for loop thực hiện tới vòng
36
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lặp thứ 11 thì array 1 sẽ không có phần tử thứ 11 nên phép cộng không thể tiếp
tục thực hiện.
Hình 1.47: Tổng 2 array
Các Array lớn hơn 1 chiều bạn có thể dễ dàng tạo ra bằng cách ghép các
For loop lại với nhau theo hướng [5]. Chú ý rằng bạn cần chọn chế độ
Auto-indexing trên thành các For loop trong các trường hợp này.
Hình 1.48: Tạo array 2 chiều
1.7.Bó
Bó là kiểu dữ liệu hoạt động như hộp đen có khả năng lưu trữ các loại dữ
liệu khác nhau. Có thể hiểu rằng: Bó ñược coi là một nhóm các giá trị dữ liệu
được đóng gói với nhau để tạo thành một kiểu dữ liệu phức tạp hơn, và thường
có ý nghĩa hơn.
Ví dụ: Hãy tạo một Output cluster (là một Indicator) chứa các thông tin
sau: Họ tên, tuổi, giới tính. Thực hiện như sau:
- FP> Mordern> Array, Matrix, > Cluster
- Kéo thả cluster ra ngoài FP
37
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.49: Kéo thả Cluster ra Front panel
- Đưa vào Cluster này 1 Ctring control để nhập họ tên
- Đưa vào thêm 1 Numeric control để nhập tuổi
- Một LED để chỉ định giới tính (Nam thì LED sáng, Nữ thì LED tắt)
- Nhập các dòng: Họ tên: Nguyễn Bá A, Tuổi: 28, Boolean: Sáng.
- Ta được Cluster control như hình 1.50.
Hình 1.50: Cluster đã tạo ra
Bây giờ, ta hãy tạo một Cluster indicator như hình 1.51.
38
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.51 Tạo Cluster indicator
Cho chương trình chạy, ta được kết quả như hình 1.52.
Hình 1.52: Kết quả tạo ra là Cluster indicator sẽ hiển thị đúng Cluster control
Như vậy ta vừa biết phương pháp tạo một cluster. Bây giờ ta sẽ tạo một
Cluster như trên bằng cách sử dụng hàm Bundle (tổng hợp) như sau.
- Lấy các String control, Numeric control và LED đặt tại FP.
- Lấy hàm Bundle tại BD> Programming> Cluster> Bundle. Kết nối lần
lượt các control vào Bundle này và tạo Cluster indicator như bài trên.
Hình 1.53: Phương pháp tạo Cluster bằng hàm Bundle
39
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LabVIEW cũng cung cấp hàm Unbundle để ta bóc tách các phần tử trong
một bó.
- Lấy một Unbundle nối vào Output cluster. Tạo các indicator từ hàm
Unbundle này. Ta sẽ có kết quả là Họ tên, Tuổi và giới tính riêng lẽ. Đ ây chính
là việc bóc tách các phần tử trong một bó.
- Ta có thể dùng hàm Unbundle by name để bóc tách họ tên.
Hình 1.54 Bóc tách các phần tử trong một bó
1.8.Cách tạo thiết bị ảo và thiết bị ảo con.
Một VI có thể phục vụ như một giao diện người dùng hoặc một hoạt động
bạn sử dụng thường xuyên. Sau khi bạn học làm thế nào để xây dựng một giao
diện và một sơ đồ khối, bạn có thể tạo ra các VI và các VI con và các tuỳ biến
VI mà thuộc quyền sở hữu của bạn.
1. Tìm kiếm từ các ví dụ.
Trước khi bạn xây dựng một VI mới, bạn nên xem xét việc tìm kiếm một
ví dụ VI mà đáp ứng các yêu cầu của bạn bằng việc lựa chọn Help>>Find
40
53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Examples để mở ví dụ tìm ra NI Example Finder. Nếu bạn không tìm thấy một
ví dụ VI thích hợp, mở một VI mẫu từ hộp thoại New và cư trú bảng mẫu với
các VI và các hàm chức năng gắn sẵn tư bảng mẫu Functions.
2. Việc sử dụng các hàm chức năng và các VI gắn sẵn.
LabVIEW bao gồm các VI và các hàm chức năng gán sẵn để trợ giúp bạn
xây dựng các ứng dụng đặc trưng, chẳng hạn như các VI và các hàm chức năng
thu nhận dữ liệu, các VI mà truy nhập các VI khác, các VI mà giao tiếp với các
ứng dụng khác... Bạn có thể sử dụng các VI như các VI con trong một ứng dụng
để rút gọn thời gian phát triển. Trước khi bạn xây dựng một VI mới, xem xét
việc tìm kiếm bảng Functions cho các VI và các hàm thời gian tương tự và việc
sử dụng một VI tồn tại như điểm bắt đầu cho một VI mới.
3. Việc tạo ra các VI con
Sau khi bạn xây dựng một VI, bạn có thể sử dụng nó trong một VI khác.
Một VI được gọi từ sơ đồ khối của VI khác được gọi là VI con. Bạn có thể sử
dụng lại một VI con trong các VI khác. Để tạo ra một VI con, bạn cần xây dựng
một bảng nối và tạo ra một biểu tượng. Mỗi VI đều có một icon, nó nằm ở góc
trên bên phải của cả 2 cửa sổ Front panel và Block diagram.
Để hiểu rõ cách tạo subVI và icon, connector panel của nó thì ta làm ví dụ sau.
Tạo giao diện Front panel của VI và trong Block Diagram ta liên kết giống hình
1.55a và 1.55b bên dưới:
a) Giao diện b) Sơ đồ khối
Hình 1.55 Ví dụ minh họa
41
54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để tạo icon thì ta click phải vào biểu tượng ở góc phải bên trên của Front
panel hoặc Block diagram. Sau đó bảng Icon Editor xuất hiện như hình dưới,
trong đó có các công cụ dùng để vẽ tương tự trong Paint.
Hình 1.56 Cửa sổ Icon
Editor Giả sử ta vẽ biểu tượng như sau:
Hình 1.57: Ví dụ minh họa vẽ Icon
Bây giờ ta tạo các connector panel. Click phải lên biểu tượng Icon, chọn
Show Connector. Như hình 1.58a sau đây:
42
55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.58a: Các bước vẽ Icon
Sau đó tạo Connector
Hình 1.58b: Các bước tạo Icon
Làm tương tự cho đến Connector cuối cùng như hình 1.58c bên dưới:
43
56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1.58c: Các bước tạo Icon
Sau đó save lại với tên PTB1.vi và tạo một VI mới. Có thể click phải vào
block digram của VI sau đó vào Function pallete Use a VI… Rồi trỏ tới tập tin
PTB1.vi hoặc ta có thể kéo biểu tượng của PTB1.vi đang mở sang block
diagram của VI mới.
4. Việc tạo các VI con từ các thành phần của một VI.
Chuyển một thành phần của một VI vào trong một VI con bằng cách sử
dụng công cụ Positioning để lựa chọn thành phần của sơ đồ khối bạn muốn sử
dụng lại và lựa chọn Edit>>Create SubVI . Một biểu tượng cho VI con mới
thay thế phần được lựa chọn của sơ đồ khối. LabVIEW tạo ra các điều khiển và
các dụng cụ chỉ thị cho VI con mới, tự động định dạng ô vuông đầu nối dựa trên
số lượng của các thiết bị điều khiển và dụng cụ chỉ thị bạn đã lựa chọn, và nối
dây VI con tới những dây hiện hữu.
Việc tạo một VI con từ một thành phần là tiện lợi nhưng còn đòi hỏi việc
quy hoạch cẩn thận để tạo ra một trật tự logic của các VI. Xem xét những đối
tượng nào chứa trong thành phần và tránh sự thay đổi chức năng của VI tổng.
5. Việc thiết kế các giao diện VI con.
Đặt các dụng cụ chỉ thị và các điều khiển trên giao diện chúng xuất hiện
trong ô vuông đầu nối. Đặt các điều khiển vào bên trái của giao diện và dụng cụ
44
57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chỉ thị ở bên phải. Đặt các cụm error in vào góc trái dưới của giao diện và các
cụm error out vào góc phải.
6. Lưu các VI
Chọn File>>Save để lưu một VI. Khi bạn lưu một VI, bạn cần phải sử
dụng một cái tên để mô tả để bạn có thể nhận ra một cách dễ dàng sau đó. Bạn
cũng có thể lưu các VI cho một phiên bản trước đây của LabVIEW làm cho
LabVIEW trở nên tiện lợi và để trợ giúp bạn gìn giữ các VI trong 2 phiên bản
của LabVIEW khi cần thiết.
7. Việc đặt tên các VI
Khi bạn lưu các VI, sử dụng những cái tên mô tả. Những tên miêu tả,
chẳng hạn như Temperature Monitor.vi và Serial Write & Read.vi, để nhận
ra một VI dễ dàng và biết được bạn sử dụng nó như thế nào. Nếu bạn sử dụng
những cái tên không rõ ràng, chẳng hạn như VI#1.vi bạn phải tìm nó, khó khăn
để nhận ra các VI, đặc biệt nếu bạn đã lưu vài VI với nhau.
Xem xét xem liệu những người dùng sẽ chạy các VI của bạn trên nền
khác. Tránh việc sử dụng các ký tự mà một số hệ điều hành dành riêng cho
những mục đích đặc biệt, như : / ? * < > và #.
Lưu ý: Nếu bạn có vài VI có tên giống nhau đã lưu vào trong máy tính của bạn,
tổ chức cẩn thận các VI trong những thư mục khác nhau hoặc các LLB
(LabVIEW file that contains a collection of related VIs for a specific use – file
LabVIEW mà chứa đựng một tập hợp các VI liên quan cho một sử dụng đặc
biệt) để tránh sự tham chiếu LabVIEW lệch hướng VI con khi đang chạy VI lớp
trên.
8. Việc lưu giữ một phiên bản trước.
Bạn có thể lưu các VI cho một phiên bản trước của LabVIEW để tiện lợi
cho việc nâng cấp LabVIEW và để hỗ trợ bạn gìn giữ các VI trong 2 phiên bản
của LabVIEW khi cần thiết. Chọn File>>Save For Previous Version để lưu
phiên bản trước của LabVIEW.
Khi bạn lưu một VI vào một phiên bản trước, LabVIEW không chuyển
đúng VI đó như mọi VI trong trật tự của nó, loại trừ các file trong thư mục
labviewvi.lib.
45
58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thường thì một VI sử dụng chức năng không sẵn có trong phiên bản trước
của LabVIEW. Trong những trường hợp như vậy, LabVIEW lưu lại như nhiều
VI như nó có thể và đưa ra một thông báo là không thể chuyển đổi nó được.
Thông báo xuất hiện ngay lập tức trong hộp thoại Warning. Kích nút OK để ghi
nhận các cảnh báo đó và đóng hộp thoại. Kích nút Save to File để lưu các cảnh
báo tới một file văn bản để quan sát lại sau đó.
9. Tuỳ biến các VI.
Bạn có thể định dạng các VI và các VI con để làm phù hợp với ứng dụng
của bạn cần. Ví dụ, nếu bạn dự định sử dụng một VI như một VI con, yêu cầu
người sử dụng đầu vào, định dạng VI vì vậy mà giao diện của nó xuất hiện mỗi
lần bạn gọi nó.
Chọn File>>VI Properties để định dạng sự xuất hiện và hoạt động của
một VI. Sử dụng menu kéo xuống Category tại đỉnh của hộp thoại VI
Properties để lựa chọn từ vài phạm trù tuỳ chọn khác nhau.
Hộp thoại VI Properties bao gồm các phạm trù tuỳ chọn sau đây:
- General: sử dụng trang này để xác định đường dẫn hiện thời mà một VI
đã lưu, số duyệt lại của nó, lịch sử duyệt lại, và bất kỳ sự thay đổi nào làm ra từ
khi VI đã được lưu trước đó.
- Documention: sử dụng trang này để thêm một sự mô tả của VI và liên kết
tới một chủ đề file trợ giúp.
- Security: sử dụng trang này để khoá hoặc đặt mật khẩu một VI.
- Window Appearance: sử dụng tang này để tuỳ biến sự xuất hiện cửa sổ
của các VI, chẳng hạn như cửa sổ tiêu đề và kiểu.
- Window Size: sử dụng trang này để thiết đặt kích thước của cửa sổ.
- Execution: sử dụng trang này để định dạng một VI chạy như thế nào. Ví
dụ, bạn có thể định dạng một VI để chạy ngay lập tức khi nó được mở hoặc tạm
dừng khi nó được gọi như một VI con.
- Editor Options: sử dụng trang này để đặt kích thước của lưới sắp thành
hàng cho VI hiện thời và để thay đổi kiểu của điều khiển và dụng cụ chỉ thị
LabVIEW tạo ra khi bạn kích phải một thiết bị đầu cuối và chọn
Create>>Control hoặc Create>>Indicator từ menu tắt.
46
59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 2:
ĐIỀU KHIỂN LÕ NHIỆT ĐIỆN TRỞ
2.1.Giới thiệu
Lò điện là một thiết bị điện biến điện năng thành nhiệt năng dùng trong
các quá trình công nghệ khác nhau như nung hoặc nấu luyện các vật liệu, các
kim loại và các hợp kim khác nhau v.v...
- Lò điện được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực kỹ thuật :
Sản xuất thép chất lượng cao
Sản xuất các hợp kim phe-rô
Nhiệt luyện và hoá nhiệt luyện
Nung các vật phẩm trước khi cán, rèn dập, kéo sợi
Sản xuất đúc và kim loại bột
- Trong các lĩnh vực công nghiệp khác :
Trong công nghiệp nhẹ và thực phẩm, lò điện được dùng để sấy, mạ vật
phẩm và chuẩn bị thực phẩm
Trong các lĩnh vực khác, lò điện đửợc dùng để sản xuất các vật phẩm thuỷ
tinh, gốm sứ, các loại vật liệu chịu lửa v.v...
- Lò điện không những có mặt trong các ngành công nghiệp mà ngày càng
được dùng phổ biến trong đời sống sinh hoạt hàng ngày của con ngưưười một
cách phong phú và đa dạng : Bếp điện, nồi nấu cơm điện, bình đun nước điện,
thiết bị nung rắn, sấy điện v.v...
2.2.Ƣu nhƣợc điểm của lò điện so với các lò sử dụng nhiên liệu
Lò điện so với các lò sử dụng nhiên liệu có những ưu điểm sau :
- Có khả năng tạo được nhiệt độ cao
- Đảm bảo tốc độ nung lớn và năng suất cao
- Đảm bảo nung đều và chính xác do dễ điều chỉnh chế độ điện và nhiệt độ
- Kín
47
60. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Có khả năng cơ khí hoá và tự động hoá quá trình chất dỡ nguyên liệu và
vận chuyễn vật phẩm
- Đảm bảo điều khiện lao động hợp vệ sinh, điều kiện thao tác tốt, thiết bị
gọn nhẹ
Nhược điểm của lò điện:
- Năng lượng điện đắt
- Yều cầu có trình độ cao khi sử dụng
2.3.Nguyên lý làm việc của lò điện trở
Lò điện trở làm việc dựa trên cơ sở khi có một dòng điện chạy qua một dây
dẫn hoặc vật dẫn thì ở đó sẽ toả ra một lượng nhiệt theo định luật Jun-Lenxơ :
Q=I2
RT
Trong đó:
Q - Lượng nhiệt tính bằng Jun (J)
I - Dòng điện tính bằng Ampe (A)
R - Điện trở tính bằng Ôm
T - Thời gian tính bằng giây (s)
Từ công thức trên ta thấy điện trở R có thể đóng vai trò :
- Vật nung : Trường hợp này gọi là nung trực tiếp
- Dây nung : Khi dây nung được nung nóng nó sẽ truyền nhiệt cho vật nung
bằng bức xạ, đối lưu, dẫn nhiệt hoặc phức hợp. Trường hợp này gọi là nung gián
tiếp.
Trường hợp thứ nhất ít gặp vì nó chỉ dùng để nung những vật có hình dạng
đơn giản ( tiết diện chữ nhật, vuông và tròn )
Trường hợp thứ hai thường gặp nhiều trong thực tế công nghiệp. Cho nên
nói đến lò điện trở không thể không đề cập đến vật liều để làm dây nung, bộ
phận phát nhiệt của lò.
Lò điện trở sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V/50Hz, công suất cực đại
của lò là 1200W.
Xét về mặt điều khiển, lò điện trở là một khâu quán tính bậc nhất có hàm
truyền:
48
61. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
W(p)
K
Tp 1
Với các tham số K, T được xác định một cách gần đúng theo yêu cầu công
nghệ.
2.4.Các phƣơng pháp điều khiển lò điện trở
Có rất nhiều phương pháp điều khiển lò điện trở, song phổ biến hiện nay có
hai phương pháp là điều khiển dùng Rơle và điều khiển dùng Thyristor hoặc
Triac.
2.4.1.Điều khiển dùng Rơle
a, Sơ đồ nguyên lý
.
. .
RELAY
R
.
Hình 2.1 . Sơ đồ điều khiển bằng Rơle
b, Nguyên lý điều khiển
Nguyên tắc của điều khiển dùng Rơle là điều khiển hai vị trí có trễ. Đối
tượng là lò điện trở đặt trong môi trường nên luôn toả nhiệt ra môi trường xung
quanh. Xét:
Q = Qc - Qt
Tương ứng với
P = Pc - Pt
Khi muốn tăng nhiệt độ ta tăng Qc, tức là tăng công suất cấp Pc cho lò lớn
hơn Pt sao cho
Q>0.( P>0)
Vậy điều khiển Rơle chính là điều khiển công suất trung bình của dòng
điện cấp cho nguồn.
49
62. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Một cách trực quan ta có đồ thị quan hệ giữa công suất và nhiệt độ theo
thời gian sau:
Pc
0 T/2 T 2T t to
(o
C)
t
Hình 2.2 . Đồ thị quan hệ giữa nhiệt độ và công suất cấp
2.4.2.Điều khiển Thyristor
a, Sơ đồ nguyên lý
T1
.
T2
R
.
Hình 2.3 . Sơ đồ điều khiển bằng
Thyristor b, Nguyên lý điều khiển
Khác với điều khiển dùng Rơle, điều khiển dùng Thyristor là điều khiển
công suất cấp vào. Cũng từ công thức:
Q = Qc - Qt
Tương ứng với
P = Pc - Pt
50
63. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nếu như trong phương pháp điều khiển dùng Rơle, P hoặc âm hoặc
dương tuỳ theo việc ta ngắt hay đóng Rơle, thì trong phương pháp này ta điều
khiển công suất cấp Pc sao cho P = 0 khi hệ thống ổn định.
Để điều khiển Pc ta điều khiển điện áp cấp vào lò. Muốn vậy ta cần tính
toán được góc mở của Thyristor.
Dựa theo công thức tính giá trị trung bình của điện áp cấp cho tải R khi ta
điểu chỉnh bằng Thyristor như sau:
1 2 1 2
U tb u(t)2
dt (U 0Sin( t))2
dt (U 0Sin( t))2
dt
2 2
0
U tb U
22 Sin
0
2
Với U0
U 2
Vậy có thể nói điều khiển dùng Thyristor chính là điều khiển góc mở
của nó.
Pc Utb .
Từ đó ta xác định góc mở van thích hợp để đạt được giá trị điện áp trung
bình cấp cho tải. Đồ thị của phương pháp này như sau:
G
0
t
UT1
t
Hình 2.4 . Dạng điện áp ra điều khiển bằng Thyristor
51
64. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.3.Kết luận
Trong hai phương pháp trên, phương pháp nào cũng có những ưu nhược
điểm của nó. Tuỳ theo yêu cầu của bài toán mà ta lựa chọn phương pháp thích
hợp.
Đầu tiên, ta xét phương pháp điều khiển dùng Rơle
- Ưu điểm:
Cấu tạo phần cứng đơn giản.
Phần mềm tính toán không có gì khó, có thể dùng các mạch điều khiển
analog mà không cần lập trình.
Giá cả phải chăng.
- Nhược điểm:
Độ trễ của Rơle ảnh hưởng lớn đến chất lượng điều khiển. Nếu ta đóng
ngắt quá nhanh sẽ dẫn đến tình trạng Rơle không hoạt động, nếu đóng ngắt quá
chậm thì sai lệch nhiệt độ sẽ lớn.
Nhiệt độ luôn luôn không ổn định mà lúc nào cũng dao động trong một
giới hạn t nhất định.
Đường đặc tính điều khiển không trơn. Do vậy khó cho việc điều khiển
các đối tượng có nhiệt độ theo một qui luật nhất định.
Chịu ảnh hưởng của nhiễu như: nhiệt độ buồng đốt, nhiệt độ vật nung,
nhiệt độ môi trường…sẽ ảnh hưởng đến nhiệt lượng toả Qt.
Phương pháp điều khiển dùng Thyristor
- Ưu điểm: Chất lượng điều khiển tốt hơn phương pháp điều khiển dùng
Rơle rất nhiều:
Nhiệt độ lò ổn định.
Có thể điều khiển nhiệt độ của đối tượng theo một đường cong bất kì với
chất lượng tương đối tốt.
Có sự cách li về điện.
- Nhược điểm:
Phần mềm tính toán phức tạp hơn phương pháp kia. Do vậy đòi hỏi cấu
hình phần cứng tương đối cao.
52
65. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Giá thành đắt hơn phương pháp điều khiển dùng Rơle.
Từ các ưu-nhược điểm trên của hai phương pháp ta thấy nếu công việc
yêu cầu độ chính xác cao, chất lượng tốt thì ta áp dung phương pháp hai. Còn
nếu chất lượng vừa phải thì có thể dùng phương pháp một để tiếc kiệm chi phí.
2.5.Các nguyên tắc điều khiển Thyristor (Triac)
Trong thực tế người ta thường dùng hai nguyên tắc điều khiển: thẳng
đứng tuyến tính và thẳng đứng “arcos” để thực hiện điều chỉnh vị trí xung trong
nửa chu kỳ dương của điện áp đặt trên Thyristor cũng như Triac.
2.5.1. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến
tính Theo nguyên tắc này người ta dùng hai điện áp.
- Điện áp đồng bộ, ký hiệu Us, đồng bộ với điện áp đặt trên hai đầu lực của
Thyristor, Triac thường đặt vào đầu đảo của khâu so sánh.
- Điện áp điều khiển, ký hiệu Ucm (điện áp 1 chiều có thể điều chỉnh được
biên độ) thường đặt vào đầu không đảo của khâu so sánh.
Hiệu điện thế đầu vào của khâu so sánh là:
Ud = Ucm - Us.
Mỗi khi Us = Ucm thì khâu so sánh lật trạng thái, ta nhận được “sườn
xuống của điện áp đầu ra của khâu so sánh, sườn xuống này thông qua đa hài
một trạng thái ổn định, tạo ra 1 xung điều khiển.
Như vậy, bằng cách làm biến đổi Ucm, người ta có thể điều chỉnh được
thời điểm xuất hiện xung ra, tức là điều chỉnh được góc .
Giữa và Ucm có quan hệ như sau:
Ucm
người ta lấy Ucmmax = Usm.
S
sm
53