Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ là bệnh lý do đĩa đệm cột sống cổ thoái hóa thoát vị, các gai xương do quá trình thoái hóa tạo nên chèn ép vào tủy cổ hoặc rễ thần kinh gây ra. Bệnh lý này thường biểu hiện bằng đau cổ, đau vai hoặc đau theo các rễ thần kinh cột sống cổ.Do đó, bệnh làm giảm một số chức năng thần kinh, từ đó làm giảm khả năng làm việc, giảm chất lượng cuộc sống.
Điều trị bệnh lý thoát vị đĩa đệm cột sống cổ nhằm mục đích phục hồi các chức năng thần kinh, làm giảm hay hết đau, trả bệnh nhân về với cuộc sống bình thường có chất lượng. Các phương pháp điều trị cũng rất đa dạng, từ phương pháp vật lý trị liệu và nội khoa. Khi điều trị nội khoa thất bại hay xuất hiện dấu hiệu thần kinh thì sẽ điều trị bằng ngoại khoa. Về kinh điển, phương pháp điều trị phẫu thuật lối trước lấy đĩa đệm hàn liên thân đốt sống bằng xương tự thân từ mào chậu, nhưng phương pháp này có bất lợi:
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. TÓM TẮT BÀI HỌC
1. Giải phẫu khớp vai
2. Chỉ định và chống chỉ định
3. Chuẩn bị dụng cụ và bệnh nhân
4. Tiến hành kỹ thuật chụp
5. Xử lí hình ảnh
6. Một số hình ảnh cộng hưởng từ khớp vai
3. 1. Giải phẫu khớp vai
- Khớp vai là khớp chỏm thuộc nhóm khớp hoạt
dịch, tạo nên bởi chỏm xương cánh tay và
ổ chảo xương vai, ngoài ra có các dây chằng.
4. - Khớp vai có nhiều
túi hoạt dịch:
+ Túi dưới vai
+ Túi dưới đen- ta
+ Túi dưới quạ
+ Túi dưới gai
5. - Bất thường tủy xương: dập xương, xơ xương,
phù tủy xương, gãy xương do mỏi.
2. Chỉ định và chống chỉ định
2.1 Chỉ định
6. - Rối loạn ở bao hoạt dịch : viêm bao hoạt dịch ,
nang bao hoạt dịch khuẩn…
7. - Tổn thương viêm ở xương, khớp và phần mềm
của khớp vai: viêm xương tủy xương, viêm cơ,
viêm khớp, hoại tử mạch vô
8. - Đánh giá các tổn thương do
khiếm khuyết sụn, rách sụn
khớp…
- Các khối u của xương, khớp
và phần mềm khớp vai
- Các tổn thương ảnh hưởng
đến các dây thần kinh
9. 2.2 Chống chỉ định
- Chống chỉ định tuyệt đối:
+ Bệnh nhân mang máy tạo nhịp, mang vật có từ
tính, van não thất nhân tạo, lưới lọc tĩnh mạch chủ
dưới, bệnh nhân nặng kèm máy hồi sức.
+ Bệnh nhân có dùng kẹp kim loại trong phẫu thuật
mạch máu não, đặc biệc là bệnh nhân mổ phình động
mạch não chưa qua 6 tháng.
10. + Có dị vật trong hốc mắt
+ Các bộ phận ghép trong
ốc tai, các thiết bị xuyên da
trong cơ thể như ở mũi,
lưỡi, tai mà không thể tháo
ra được khi chụp.
+ Các bơm tiêm insulin ở
bệnh nhân đái tháo đường,
máy kích xung thần kinh.
11. - Chống chỉ định tương đối:
+ Bệnh nhân sợ ở một mình, kích
động, quá béo ( trên 120kg), sợ tiếng
ồn thì cần giải thích và chuẩn bị tốt
tinh thần hay dùng thuốc an thần
+ Kiểm tra chỗ các hình xăm
trên cơ thể bệnh nhân để đảm bảo
hình xăm không dùng các màu pha
có chứa kim loại có thể gây hỏng da
và nhiễu ảnh khi chụp
12.
13. - Máy cộng hưởng từ
- Cuộn đầu (head coil)
- Tấm xốp, gối kê chân, quần áo, tủ đựng đồ dùng cá
nhân cho bệnh nhân.
- Tai nghe chuyên dụng.
- Thuốc đối quang từ và dụng cụ tiêm, khay tiêm.
- Thuốc chống sốc
3. Chuẩn bị dụng cụ và bệnh nhân.
3.1 Chuẩn bị dụng cụ .
14.
15. 3.2 Chẩn bị bệnh nhân.
- Giải thích cho bệnh nhân biết về chụp cộng hưởng từ,
có chỉ định rõ ràng.
- Đến trước ít nhất 30 phút.
- Kiểm tra thông tin trước khi chụp (checklist).
- Nhân viên phòng CHT kiểm tra lại các vật dụng kim loại,
hướng dẫn độ ồn do CHT, sự lo lắng khi nằm trong lồng kín.
- Thay trang phục của phòng CHT hoặc trang phục bệnh viện.
- Yêu cầu bệnh nhân đi vệ sinh trước khi vào phòng chụp.
- Kiểm tra lần cuối bằng dụng cụ quét từ tính.
- Động viên để bệnh nhân yên tâm và hợp tác tốt trong
quá trình chụp.
- Nhịn ăn trước 4-6 tiếng nếu có chỉ định chụp đối quang từ và có các
xét nghiệm chức năng gan, thận; kí cam đoan trước khi tiêm.
16.
17. 4. Tiến hành kỹ thuật chụp
4.1. Đặt tư thế bệnh nhân
- Đặt BN nằm ngửa, ngay ngắn và thoải mái trên bàn chụp,
đầu vào trước, hai chân duỗi thẳng, hai tay duỗi dọc thân, đặt
một gối nhỏ dưới khoeo.
- Đặt vai BN lên giá đỡ của cuộn bề mặt
- Đeo tai nghe cho BN
- Chỉnh bàn cho tia trung tâm ngay giữa mỏm quạ
- Dặn BN giữ nguyên tư thế cho đến khi chụp xong
18. 4. Tiến hành kỹ thuật chụp
4.2. Tiến hành chụp
- Chọn chương trình chụp vai
- Quét hình định vị ở 3 mp: mp dọc(sagital),
mp ngang (axial), mp trán (coronal) bằng xung T1W,
phân giải thấp
19. 4.2. Tiến hành kỹ thuật chụp
Thường thực hiện các chuỗi xung
- T2* hoặc PD xóa mỡ, mp ngang (T2* or PD FS axial).
- T1 TSE mp trán (T1 TSE coronal).
- T2* hoặc PD xóa mỡ, mp trán (T2* or PD FS coronal).
- T2 STIR mp trán (T2 STIR coronal).
- T2 TSE xóa mỡ, mp dọc (T2 TSE FS sagital).
20. Dựa vào 3 mặt phẳng định vị để xác định các lớp
cắt theo mặt phẳng cần chụp
4.2.1 Xác định chiều thế chụp
21. a. Xác định các lớp cắt mặt phẳng ngang
Dùng hình định vị
- Hình mặt phẳng trán đặt các lớp cắt vuông góc với
đường ổ chảo xương cánh tay
- Hình mặt phẳng dọc đặt các lớp cắt vuông góc với
chỏm xương cánh tay
- FOV : phủ hết lớp da phía trên khớp cùng đòn
xuống đến lồi củ xương cánh tay
22. - Đặt khung chống nhiễu ở phía trường phổi để
giảm ảnh giả dạng “ ghosting artifact” do nhịp
thở của bệnh nhân
- Pha chụp theo hướng trước sau để không bị hiện
tượng ảnh giả kiểu gấp hình “wrap – around”
23. b. Xác định lớp cắt trên mặt phẳng trán
Dùng hình định vị
- Hình mặt phẳng ngang đặt các lớp cắt song song
với gân cơ trên vai
- Hình mặt phẳng dọc đặt lớp cắt song song với
chỏm xương cánh tay
- FOV: bao phủ hết khớp vai về phía trước và về
phía sau 2 lớp cắt từ chỏm xương cánh tay
24. - Đặt khung chống nhiễu ở phía trường phổi để giảm
ảnh giả “ghosting artifact” do nhịp thở của bệnh nhân
25. c. Xác định lớp căt mặt phẳng dọc
Dùng hình định vị
-Hình mặt phẳng đặt lớp cắt song song với gân cơ
trên vai
-Hình mặt phẳng ngang trán đặt lớp cắt song song với
đường ổ chảo xương vai
-FOV: Bao phủ hết hết khớp vai từ phía ngoài là cơ
delta và phía trong cách bờ trong ổ chảo 2 lát cắt
26. - Đặt khung chống nhiễu ở phía trường phổi để giảm
ảnh giả “ghosting artifact” do nhịp thở của bệnh nhân
27. 4.2.2. Các chuỗi xung chụp khớp vai
STT Chuỗi xung TR
(ms)
TE
(ms)
Độ dày
(mm)
FOV
(mm)
Pha Góc lật
(độ)
Ma trận
1 PDW FS axial 1200 30 3 180 A>P 140 320x320
2 T1 TSE coronal 500 20 3 180 A>P 140 320x320
3 PDW FS coronal 1200 30 3 180 A>P 140 320x320
4 T2 STIR coronal 4000 110 3 180 H>F 130 320x320
5 T2 TSE FS
coronal
4000 110 3 180 A>P 130 320x320
- Lần lượt thực hiện các chuỗi xung trên.
- Sau khi chụp xong đưa bệnh nhân ra khỏi máy,
hướng dẫn bệnh nhân nơi nhận kết quả.
28. 5. Xử lý hình ảnh
- Chuyển hình ảnh sang máy trạm (workstation).
Xử lý hình ảnh, in ra phim hoặc có thể kèm theo
với đĩa CD/DVD hay lưu trong hệ thống PACS.
- Cho phim cùng kết quả vào bì phim (lưu ý kiểm
tra lại thông tin bệnh nhân tránh nhầm lẫn) và
chuyển đến bộ phận trả kết quả.
38. 1. Phan Thị Thu Hiền
2. Phạm Thị Hiền
3. Lương Mậu Hoàng
4. Văn Thị Kim Hoàng
5. Trần Lê Bách Hợp
6. Phạm Thế Hưng
7. Nguyễn Thị Thu Hương
8. Dương Thị Hương
9. Phạm Nhật Huy
10. Nguyễn Văn Anh Kiệt
11. Nguyễn Vũ Kỳ
12. Hoàng Thị Kim Liên
13. Ngô Thị Liễu
14. Võ Thị Linh
15. Chung Hữu Lộc
NHÓM THỰC HIỆN