2. NỘI DUNG
1. Phát hiện và chẩn đoán đủ toàn trạng nạn nhân chấn thương.
2. Lợi ích của sơ cứu tại chỗ và vận chuyển an toàn nạn nhân.
3. Mội số điều trị chuyên sâu các chấn thương tại cơ sở y tế.
3. TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG VIỆT NAM
Tổng cục Thống kê (1)
17.626 vụ tai nạn giao thông. 9.229 vụ TNGT từ ít nghiêm trọng trở
lên.
7.624 người chết.
13.624 người bị thương, 8.528 người bị thương nhẹ
9.021 vụ (chiếm 97,7%) xảy ra trên đường bộ, làm 7.458 người chết
và 5.054 người bị thương
1 ngày: 48 vụ TNGT (giảm 2 vụ so với năm 2018): 25 vụ tai nạn giao
thông từ ít nghiêm trọng trở lên, 21 người chết, 37 người bị thương
(1). https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=19454
4. KHOA CẤP CỨU BVĐK TỈNH VĨNH PHÚC
Năm 2019(1)
Tổng số ca TNGT: 6147 trong đó: 2440 ca CTSN
Tử vong: 57 trường hợp. Trước viện: 21, xin về và tại viện: 46.
5. CẢNH BÁO AN TOÀN, BẢO VỆ HIỆN TRƯỜNG, AN TOÀN
CHO NGƯỜI CHĂM SÓC VÀ NẠN NHÂN
Bước 1: Thực hiện an toàn hiện
trường
Loại bỏ ngay các mối nguy hiểm
- Từ hiện trường
- Từ con người
Không di chuyển nạn nhân trừ khi
đó là trường hợp khẩn cấp đe dọa
tính mạng
6. CẢNH BÁO AN TOÀN, BẢO VỆ HIỆN TRƯỜNG, AN TOÀN
CHO NGƯỜI CHĂM SÓC VÀ NẠN NHÂN
Bước 2: Gọi số cấp cứu 115
Bước 3: Thực hiện an toàn cho người
cấp cứu
-Bình tĩnh, Giải tán đám đông.
- Gọi hỗ trợ
- Cách ly: điện, lửa, rò rỉ ga, cháy nổ…
- Cảnh báo phía trước, sau vị trí tai
nạn
7. CẢNH BÁO AN TOÀN, BẢO VỆ HIỆN TRƯỜNG, AN TOÀN
CHO NGƯỜI CHĂM SÓC VÀ NẠN NHÂN
Bước 4: An toàn cho nạn nhân
Thăm khám ban đầu cho nạn nhân: Bắt đầu bằng cách thăm khám theo
trình tự A,B,C,D,E
Đường thở (A: Airway)
Hô hấp (B: Breathing)
Tuần hoàn (C: Circulation)
Thần kinh (D: Disability)
Bộc lộ toàn thân (E: Exposure)
9. KỸ THUẬT HỒI SINH TIM PHỔI ABC
• 1. Kỹ thuật kiểm tra hơi thở:
• Áp tai bạn vào miệng nạn nhân, quan
sát, nghe và cảm nhận hơi thở.
• Quan sát các cử động vùng ngực
• Cảm nhận hơi thở của nạn nhân bằng gò
má của bạn.
• Xem, nghe và cảm nhận trong 05 giây
trước khi khẳng định là nạn nhân còn
thở hay không.
2. Kỹ thuật kiểm tra mạch đập (kiểm tra mạch
đập của động mạch cảnh, động mạch bẹn):
Động mạch cảnh chạy giữa bờ ngoài của thanh
khí quản và bờ trong cơ ức đòn chũm.
Để đầu nạn nhân ngửa ra sau, bạn ngồi cạnh ở
một bên nạn nhân, dùng hai đầu ngón tay sờ
vào hõm giữa bờ ngoài thanh khí quản và bờ
trong cơ ức đòn chùm kéo lùi các ngón tay về
hướng bạn.
Bắt mạch trong 05 giây trước khi khẳng định
10. KỸ THUẬT HỒI SINH TIM PHỔI ABC
1. KỸ THUẬT KHAI THÔNG ĐƯỜNG DẪN KHÍ, KIỂM SOÁT ĐƯỜNG THỞ (AIRWAY CONTROL = A)
11. KỸ THUẬT HỒI SINH TIM PHỔI ABC
2. HỖ TRỢ HÔ HẤP (BREATHING SUPPORT = B)
1. Kỹ thuật hô hấp nhân tạo miệng - miệng
• Bước 1: Giữ cho đầu nạn nhân ngửa hẳn ra sau bằng cách đỡ một tay sau gáy.
• Bước 2: Để cùi bàn tay kia lên trán, ngón cái và ngón chỏ kẹp chặt hai cánh mũi không để không khí thoát ra trong khi
vẫn dùng lực đẩy lên trán cho cổ ngửa hẳn ra sau.
• Bước 3: Bạt hít vào một hơi thật sâu, rồi ghé miệng vào miệng nạn nhân và thổi mạnh. Làm như vậy 5 lần liên tiếp, đồng
thời quan sát lồng ngực: Nếu khi thổi hơi vào mà lồng ngực phồng lên và khi thuổi xong lồng ngực lại xẹp xuống là có
hiệu quả.
• Bước 4: Sau 5 lần tuổi liên tiếp ở trên, tạm thời bỏ miệng của bạn ra khỏi miệng của nạn nhân và kiểm tra xem nạn nhân
đã tự thở được hay chưa, nếu nạn nhân chưa tự thở được tiếp tục thổi 10-12 lần mỗi phút.
12. KỸ THUẬT HỒI SINH TIM PHỔI ABC
3. HỖ TRỢ TUẦN HOÀN (CIRCULATION SUPPORT = C)
1. Kỹ thuật ép tim
• Bước 1: Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng cứng như nền nhà, mặt đất, tấm ván. Bạn quỳ bên
cạnh nạn nhân.
• Bước 2: Hai tay để thẳng, đặt một gốc bàn tay lên nửa dưới xương ức, gốc bàn tay thứ hai đặt chồng
lên bàn tay kia.
- Không đè các ngón tay vào xương sườn
- Không đè vào mũi xương ức
• Bước 3: ấn thẳng góc xuống xương ức, làm cho xương ức sâu xuống 4-5 lần với tần số 100 lần/phút.
* Nếu chỉ có một người ép tim thì:
- Hà hơi thổi ngạt 5 lần liên tiếp rồi tiến hành ép tim
- Ép tim 15 lần, rồi lại hà hơi thổi ngạt 2 lần. Kiểm tra nhịp thở và nhịp tim mỗi 5 chu kỳ.
- Nếu mạch đập trở lại nhưng nạn nhân chưa tự thở được, tiếp tục hà hơi thổi ngạt.
13. II. KỸ THUẬT HỒI SINH TIM PHỔI ABC
3. HỖ TRỢ TUẦN HOÀN (CIRCULATION SUPPORT = C)
* Nếu có 2 người cùng tiến hành ép tim thì:
- Sau tiếp tục chu trình: Thổi ngạt 1 lần, ép tim 5 lần
- Sau mỗi 15 chu trình, dừng lại khoảng 15 giây để kiểm tra mạch đập và nhịp thở của nạn nhân.
Theo dõi hiệu quả của ép tim
• Đồng tử và bắt mạch.
• Trong quá trình ép tim - thổi ngạt phải theo dõi mạch cảnh: Sau phút đầu tiên kiểm tra 1 lần và sau đó
cứ mỗi 5 phút 1 lần.
• Ep tim - thổi ngạt có hiệu quả:
+ Lồng ngực nở ra mỗi khi thổi hơi vào phổi
+ Sờ thấy mạch bẹn hoặc mạch cảnh mỗi khi ép tim + Tim của nạn nhân đập lại
+ Có dấu hiệu tự thở
15. CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
Là biện pháp cấp cứu rất quan trọng trong xử trí nạn nhân bị gãy xương, sai khớp, bong
gân và vết thương phần mềm
Cố định là dùng mọi phương tiện để giữ một đoạn chi hay một chi trong một tư thế nhất
định không để lung lay hoặc xê dịch.
Mục đích
• Làm giảm đau, không cho các đầu xương gãy và phần mềm xê dịch, giằng kéo làm đau
thêm, tránh sốc đặc biệt khi gãy các xương lớn.
• Tránh các tổn thương thứ phát như đầu xương gãy chọc đứt bó mạch, thần kinh, chọc
thủng da, hoặc xương khớp bị di lệch nhiều hơn.
• Trong điều trị, cố định làm cho các tổ chức yên ổn dễ hàn gắn, như can xương, liền sẹo vết
thương.
17. CÁCH CỐ ĐỊNH Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ CỦA CƠ THỂ
1. Gãy xương cánh tay
18. CÁCH CỐ ĐỊNH Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ CỦA CƠ THỂ
2. Gẫy xương cẳng tay và cổ tay
19. CÁCH CỐ ĐỊNH Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ CỦA CƠ THỂ
4. Gẫy xương cẳng chân
20. CÁCH CỐ ĐỊNH Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ CỦA CƠ THỂ
5. Gẫy xương đùi hoặc xương chậu
21. CÁCH CỐ ĐỊNH Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ CỦA CƠ THỂ
6. Vết thương bụng: lòi ruột
22. CÁCH CỐ ĐỊNH Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ CỦA CƠ THỂ
7. Gẫy xương sườn – chấn thương ngực
23. CÁCH CỐ ĐỊNH Ở MỘT SỐ VỊ TRÍ CỦA CƠ THỂ
8. Tổn thương sọ não, cột sống hoặc cổ
24. PHƯƠNG PHÁP DI CHUYỂN NẠN NHÂN AN TOÀN
TẠI HIỆN TRƯỜNG
• I. NGUYÊN TẮC.
• Chỉ di chuyển nạn nhân khi thực sự cần thiết.
• Chú ý đảm bảo an toàn cho nạn nhân và cho cả người thực hiện.
• Chỉ di chuyển nạn nhân một mình nếu không tìm được người giúp sức.
• Hướng dẫn những người phụ giúp để có sự phối hợp hiệu quả.
• Khi có nhiều người thực hiện di chuyển nạn nhân, chỉ có một người
được chỉ huy; Hướng dẫn các thao tác bằng lời nói mà thôi.
• Thực hiện đúng kỹ thuật để tránh cho bản thân bạn khỏi bị tổn thương
khi vận chuyển
25. KỸ THUẬT DI CHUYỂN NẠN NHÂN BẰNG TAY
Phương pháp nạng người:
Phương pháp kéo