SlideShare a Scribd company logo
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
MỤC TIÊU
1. Trình bày được chỉ định, chống chỉ định và tai biến của chọc dò dịch não tủy.
2. Thực hiện được việc chuẩn bị bệnh nhân và dụng cụ đầy đủ.
3. Thực hiện được đúng qui trình kỹ thuật.
1. ĐẠI CƢƠNG
- Chọc dò dịch não tủy là thủ thuật đâm kim vào khoang dưới nhện của ống sống nơi chứa
dịch não tủy để lấy dịch não tủy.
- Chỉ định: Chọc dịch não tủy thường được áp dụng trong chẩn đoán một số bệnh về não,
màng não: viêm màng não, viêm não, lao màng não, xuất huyết não, màng não…
Chẩn đoán sơ bộ dựa vào:
+ Quan sát màu sắc của dịch.
+ Đo áp ực dịch não tủy.
Chẩn đoán nguyên nhân:
+ Làm các xét nghiệm sinh hóa, tế bào,vi khuẩn.
+ Phối hợp các phương pháp khác như bơm hơi hoặc thuốc cản quang để chụPx-Quang
não, tủy.
Điều trị:
+ Hút bớt dịch não tủy để làm giảm áp lực trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
+ Bơm thuốc vào ống sống để gây tê.
Chống chỉ định:
+ Sinh hiệu không ổn định: suy hô hấp, sốt cao đột ngột > 39.5o
C, sốc.
+ Nhiễm trùng da nơi chọc dò.
+ Rối loạn đông máu.
+ Bệnh Hemohilie, giảm tiểu cầu,bệnh nhân đang điều trị với các thuốc chống đông được
xem là chống chỉ định tương đối.
+ Tổn thương cột sống cổ. Khi thực hiện tư thế gập cổ bệnh nhân có thể làm liệt tứ chi,
ngưng thở và tử vong.
+ Tăng áp lực nội sọ hoặc nghi ngờ có khối choáng chỗ.
2. QUY TRÌNH KỸ THUẬT
Chuẩn bị ngƣời bệnh
- Người bệnh đã được khám lâm sàng và một số xét nghiệm cần thiết như soi đáy mắt…
- Giải thích cho người bệnh biết việc sắp làm để người bệnh yên tâm, đối với trẻ nhỏ,
người bệnh bị hôn mê thì phải giải thích cho người nhà. Giải thích cho thân nhân và bệnh
nhân biết lý do và mục đích của chọc dò dịch não tủy.
- Phải có giấy cam đoan của người bệnh hoặc gia đình người bệnh về vệc chấp nhận làm
thủ thuật.
- Cho bệnh nhân đại tiểu tiện trước khi làm thủ thuật. Dặn bệnh nhân không được ăn uống
gì trước và ngay sau khi tiến hành thủ thuật.
- Điều dưỡng lấy các chỉ số sinh tồn: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở rồi chuyển người
bệnh sang phòng thủ thuật, nếu chọc dò tại giường thì phải có bình phong để không ảnh
hưởng đến người bệnh khác.
- Bác sĩ nhận định tình trạng chung của người bệnh trước khi tiến hành thủ thuật. Nếu
người bệnh lo sợ có thể cho an thần.
- Xác định điểm chọc: thường là vùng thắt lưng L3, L4, L5 hoặc giao điểm giữa đường nối
hai mào chậu sau trên với cột sống.
Chuẩn bị dụng cụ
Dụng cụ vô khuẩn
Để trong khay có phủ khăn vô khuẩn, gồm có:
- 2 kim chọc dò có thông nòng, kích cỡ tùy thuộc vào người bệnh, thường dùng kim dài 5-
8 cm, đường kính 0.8-1 mm (Hình 1).
- 1 khóa chữ T (3 đường) nếu dùng áp lực kế Claude đo áp lực dịch não tủy.
- 1 bơm tiêm 5 ml để gây tê.
- Săng có lỗ, 2 kìm kẹp săng.
- 1 cốc đựng bông cầu, gạc củ ấu.
- Vài miếng gạc vuông để băng vết chọc sau khi rút kim.
- Găng tay vô khuẩn.
- 1 khay hạt đậu, banh Kocher.
Dụng cụ sạch
- Cồn iod 1% hoặc cồn 700
.
- Thuốc gây tê: Novocain hoặc Lidocain1-2%.
- Băng dính, kéo cắt băng.
- Giá đựng xét nghiệm có dán nhãn trong đó có các ống vô khuẩn, ghi rõ họ tên, tuổi người
bệnh, khoa, phòng.
- Phiếu xét nghiệm.
- Máy đo huyết áp, ống nghe, đồng hồ bấm giây.
- Áp lực kế Claude.
- Khay hạt đậu hoặc túi giấy để đựng bông gạc bẩn.
- Hộp thuốc chống choáng.
- Hộp đựng dụng cụ cấp cứu: bóng bóp có ambu, oxy, mặt nạ…
HÌNH 1
Tiến hành
Tùy tư thế chọc cần có 1-2 người phụ giúp bác sĩ tiến hành thủ thuật: 1 người giữ người bệnh, 1
người chuẩn bị và đưa dụng cụ.
Người phụ thứ nhất: đặt người bệnh đúng tư thế theo chỉ định của bác sĩ, bộc lộ vùng chọc:
- Tư thế nằm (Hình 2): người bệnh nằm nghiêng, lưng sát mép giường quay ra phía bác sĩ,
kê một gối mỏng dưới đầu, một gối giữa hai chân (vùng đầu gối), lưng cong, chân co gập
vào bụng, hai tay ôm lấy cổ hoặc kẹp lấy đầu gối. Lưng của người bệnh phải vuông góc
với mặt phẳng giường và trục cột sống song song với giường.
Người phụ giữ người bệnh ở tư thế nằm bằng cách một tay đặt ở gáy của người bệnh một
tay đặt ở khoeo chân, kéo vào và để vào lưng người bệnh cong tối đa trong khi các bác sĩ
tiến hành thủ thuật, (hoặc có thể dùng thêm đầu gối đẩy vào bụng người bệnh để làm tăng
độ cong của cột sống và người bệnh không ưỡn thẳng người. (Hình 3).
- Tư thế ngồi: người bệnh ngồi trên ghế tựa, mặt quay về phía quai ghế, hai chân giang ra
hai bên, hai tay khoanh phía trước đặt lên vai ghế, đầu cúi trên hai tay. Tư thế ngồi ít áp
dụng vì dễ xảy ra thoát vị, tụt hành não tủy cũng như đo áp lực não tủy không chính xác.
Người phụ thứ hai: Mang dụng cụ đến nơi làm thủ thuật, sắp xếp dụng cụ sẵn sàng và tiện lợi
cho bác sĩ sử dụng.
Hình 2
Hình 3
Kỹ thuật
- Đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay thường quy, mặc áo choàng vô khuẩn.
- Chuẩn bị bệnh nhân và tư thế bệnh nhân.
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Xác định vị trí chọc, đánh dấu.
- Sát khuẩn vùng chọc hình xoáy ốc từ trong ra ngoài rộng 20cm: cồn Iod trước-cồn 700
sau.
- Sát khuẩn tay bằng cồn. Mang găng vô khuẩn. Trải săng có lỗ.
- Xác định lại vị trí chọc.
- Có thể gây tê tại chỗ hoặc không tùy tình trạng bệnh nhân. Nếu gây tê tại chỗ dùng bơm
tiêm 5ml gây tê bằng Lidocain 1%, ở trẻ em dùng kem EMLA.
- Chọc kim vào khe khớp giữa hai mỏm gai đốt sống, hướng kim vuông góc với cột sống
(Hình 4).
Hình 4
- Đẩy kim nhẹ nhàng, từ từ vào khoảng 2cm hoặc cho đến khi nghe thấy tiếng “pốp” nhẹ
(tiếng kim chọc qua màng cứng), sau đó rút nòng kim từ từ 2-3mm để kiểm tra xem có
dịch não tủy chảy ra hay không. Nếu kim chọc vào xương hoặc có máu chảy ra (đã chọc
vào đám rối mạch ống sống) thì rút kim ra và đẩy lại kim. Nếu dịch não tủy không chảy
ra thì chuyển lên chọc dò ở khe đốt sống tiếp theo.
- Khi dịch não tủy bắt đầu chảy ra, bỏ đi vài giọt đầu. Không được để không khí lọt vào vì
có thể làm tổn thương rễ thần kinh.
- Đo áp lực dịch não tủy chảy ra bằng áp kế Claude, yêu cầu người phụ cho người bệnh
duỗi thẳng chân và bảo người bệnh thở đều, kiểm tra mức dịch trên áp lực kế để chắc
chắn kim đã vào ống sống. Nếu không có áp lực kế để đo thì đếm số giọt trong 1 phút.
- Tháo áp kế ra, hứng dịch vào 3 ống nghiệm (sinh hóa, tế bào, vi khuẩn), mỗi ống nghiệm
từ 2-3ml.
- Rút kim, sát khuẩn vết chọc và băng ép lại.
- Đặt người bệnh nằm sấp, đầu thấp, dặn người bệnh nằm sấp trong 15 phút sau đó nằm
ngửa đầu thấp không gối trong vòng 1-2 giờ, không được ngồi dậy ngay cả khi đi đại tiểu
tiện. Nếu thấy chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, người khó chịu phải báo ngay.
- Yêu cầu điều dưỡng lấy lại mạch, huyết áp, nhịp thở và theo dõi sát toàn tạng người bệnh
để phát hiện kịp thời các biến chứng có thể xảy ra (theo dõi mỗi 30 phút trong 2 giờ đầu,
mỗi 3 giờ trong 24 gờ tiếp theo).
- Thu dọn dụng cụ.
- Ghi hồ sơ.
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ tiến hành thủ thuật.
- Áp lực dịch não tủy, số giọt trong 1 phút.
- Số lượng dịch hút ra, màu sắc,tính chất của dịch.
- Loại xét nghiệm đã gửi đi.
- Tình trạng người bệnh: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở trước và sau khi chọc.
- Các diễn biến bất thường (nếu có).
- Họ tên bác sĩ và điều dưỡng viên tiến hành thủ thuật.
Nhận định kết quả:
Bình thường:
- Áp lực: Tư thế nằm: 120 mmH2O.
Tư thế ngồi: 180 mmH2O.
- Màu sắc: bình thường dịch não tủy trong như nước suối.
- Xét nghiệm:
+ Sinh hóa: Protein: 0.25-0.3 g%
Glucose: 0.5-0.6 g%
Natriclorua: 7.2 g%
+ Tế bào: 0-2 tế bào Lympho/1mm3
+ Vi khuẩn: không có.
Dịch não tủy bất thường
- Dịch não tủy có máu: dịch não tủy chảy ra có màu đỏ như máu, để không đông, gặp
trong các trường hợp xuất huyết não, màng não…
- Dịch não tủy đục (mủ): dịch não tủy chảy ra có màu đục như nước vo gạo, nước dừa
non…, gặp trong các trường hợp viêm màng não do vi khuẩn.
- Dịch não tủy màu vàng chanh gặp trong lao màng não.
- Dịch não tủy chảy khó khăn gặp trong vách hóa ở não.
Những điểm cần lƣu ý
- Lấy mạch, nhịp thở, huyết áp trước và sau khi chọc, thường xuyên trong quá trình chọc
tháo dịch để kịp thời phát hiện dấu hiệu sốc.
- Thủ thuật đảm bảo vô khuẩn, chăm sóc để tránh nhiễm khuẩn cho người bệnh.
- Phải tuyêt đối tuân thủ chế độ chăm sóc và theo dõi người bệnh trước, trong và sau khi
tiến hành thủ thuật để phát hiện sớm và xử trí kịp thời những dấu hiệu bất thường xảy ra,
đặc biệt trong trường hợp chọc tháo dịch để làm giảm áp lực dịch não tủy.
Trong khi tiến hành thủ thuật
- Tụt huyết áp, mạch chậm, thở yếu, suy thở, buồn nôn, nôn, co giật, rét run…chủ yếu do
đau, do phản xạ thần kinh.
- Tụt hạnh nhân tiểu não do dịch não tủy chảy quá nhanh hoặc quá nhiều gây chèn ép hành
não gây ngừng thở, ngừng tim.
Sau khi tiến hành thủ thuật
- Đau đầu: xảy ra trên 10-30 % bệnh nhân ở 1-3 ngày đầu và kéo dài từ 2 tới 7 ngày. Đau
sẽ giảm đi khi nằm đầu bằng, nghỉ ngơi tại giường, truyền dịch và dùng thuốc giảm đau.
- Viêm màng não: dùng kháng sinh, chống viêm…
- Bí tiểu, đau lưng, liệt thần kinh…thường mất đi sau một thời gian.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Kỹ năng y khoa cơ bản- NXB Y HỌC 2009
BẢNG KIỂM CHỌC DỊCH NÃO TỦY
STT NỘI DUNG CÓ KHÔNG
I Chuẩn bị người bệnh
II Chuẩn bị người thầy thuốc: đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay
thường quy
III Chuẩn bị dụng cụ:
*Dụng cụ vô khuẩn:
- Khay (hộp), kìm kocher.
- 2 kim chọc dò có thông nòng, dây dẫn có khóa.
- Bơm kim tiêm, gạc, bông cầu.
- Găng taycaosu.
- Săng có lỗ, kìm kẹp săng.
*Dụng cụ khác:
- Cồn 700
, cồn Iod, daocuwa, cốc đựng bông gòn.
- Băng dính, kéo, đèn cồn, diêm.
- Giá đựng xét nghiệm, gấy xét nghiệm, bệnh án.
- Máy đo huyết áp, đồng hồ, ống nghe, nhiệt kế.
- Áp kế Claude, boocan có vạch.
- Khay hạt đậu.
*Chuẩn bị thuốc:
- Thuốc gây tê.
- Thuốc điều trị và bơm rửa.
- Thuốc cấp cứu.
IV Kỹ thuật tiến hành
1 Người phụ giữ bệnh nhân nằm sát mép giường cong lưng
tôm,bộc lộ vùng chọc. Xác định vị trí chọc, đánh dấu.
2 Sát khuẩn vùng chọc dò hình xoáy ốc từ trong ra ngoài rộng
20cm: cồn Iod trước- cồn 700
sau.
3 Sát khuẩn tay: cồn Iod trước- cồn 700
sau. Mang găng vô
khuẩn, trải khăn có lỗ, dùng kìm kẹp khăn. Xác định lại vị trí
chọc.
4 Gây tê bằng Lidocain 1%
5 Chọc kim vào khe khớp giữa 2 mỏm gai đốt sống, hướng kim
vuông góc với cột sống.
6 Đẩy kim nhẹ nhàng, từ từ vào khoảng 2cm hoặc cho đến khi
nghe thấy tiếng “pốp” nhẹ, rồi rút nòng kim từ từ 2-3 mm để
kiểm tra xem có dịch não tủy chảy ra hay không.
7 Khi dịch não tủy bắt đầu chảy ra, bỏ đi vài giọt đầu,không
được để không khí lọt vào.
8 Đo áp lực dịch não tủy chảy ra bằng áp lực kế Claude, bảo
người phụ cho bệnh nhân duỗi thẳng chân và bảo bệnh nhân
thở đều, kiểm tra mức dịch trên áp kế để chắc chắn kim đã
được vào ống sống. Nếu không có áp lực kế Claude thì tính
tốc độ của dịch chảy trong 1 phút.
9 Hứng dịch chọc dò vào ống nghiệm (không chạm vào đốc
kim), đốt ống vi khuẩn trước và sau khi lấy dịch. Nếu chọc
tháo thì lấy lượng dịch cần thiết.
10 Rút kim- sát khuẩn vết chọc- đặt gạc băng ép lại hoặc cố định
bằng băng dính.
11 Cho người bệnh nằm sấp 15 phút- sau nằm ngửa không gối 1-
2 giờ, dặn dò người bệnh những điều cần thiết.
12 Tháo găng, cởi áo choàng phẫu thuật, rửa tay.
13 Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở 30 phút/lần trong
2 giờ đầu và theo dõi toàn trạng trong 24 giờ.

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
SoM
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
SoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
SoM
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
Ngọc Thái Trương
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
SoM
 
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝBỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
SoM
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
SoM
 
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
vinhnguyn258
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
SoM
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
SoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
SoM
 
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEINBAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
SoM
 
KHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EM
KHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EMKHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EM
KHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EM
SoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCH
SoM
 
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerinnhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
TBFTTH
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU ÝBỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
 
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...Đợt cấp COPD:  tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
Chuyên đề xuất huyết tiêu hóa (XHTH)
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢYKHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEINBAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
BAN XUẤT HUYẾT HENOCH SCHONLEIN
 
KHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EM
KHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EMKHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EM
KHÁM VÀ PHÂN LOẠI BỆNH CẤP CỨU TRẺ EM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
BỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCHBỆNH ÁN TIM MẠCH
BỆNH ÁN TIM MẠCH
 
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerinnhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
 

Similar to CHỌC DỊCH NÃO TỦY

Quy trình kỹ thuật nội khoa
Quy trình kỹ thuật nội khoaQuy trình kỹ thuật nội khoa
Quy trình kỹ thuật nội khoa
SoM
 
BẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdfBẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdf
OnlyonePhanTan
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014docnghia
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
cVit40
 
DỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢNDỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢN
SoM
 
ĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂUĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂU
SoM
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
SoM
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
SoM
 
nong hẹp động mạch phổi
nong hẹp động mạch phổinong hẹp động mạch phổi
nong hẹp động mạch phổi
SoM
 
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMPhương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machQuy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
banbientap
 
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdfBg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Vân Quách
 
Mri khop vai
Mri khop vaiMri khop vai
Mri khop vai
Hợp Bách
 
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
SoM
 
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)
Quang Hạ Trần
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
SoM
 
Lay benh pham virus gay benh
Lay benh pham virus gay benhLay benh pham virus gay benh
Lay benh pham virus gay benh
visinhyhoc
 
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở ngườichẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
SoM
 
Quy trinh-phau-thuat-ngoai-khoa
Quy trinh-phau-thuat-ngoai-khoaQuy trinh-phau-thuat-ngoai-khoa
Quy trinh-phau-thuat-ngoai-khoa
banbientap
 

Similar to CHỌC DỊCH NÃO TỦY (20)

Quy trình kỹ thuật nội khoa
Quy trình kỹ thuật nội khoaQuy trình kỹ thuật nội khoa
Quy trình kỹ thuật nội khoa
 
BẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdfBẢNG KIỂM DDCS2.pdf
BẢNG KIỂM DDCS2.pdf
 
Phac do icu 2014
Phac do icu 2014Phac do icu 2014
Phac do icu 2014
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
 
DỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢNDỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢN
 
ĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂUĐẶT THÔNG TIỂU
ĐẶT THÔNG TIỂU
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
nong hẹp động mạch phổi
nong hẹp động mạch phổinong hẹp động mạch phổi
nong hẹp động mạch phổi
 
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMPhương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machQuy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
 
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdfBg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
Bg YHCT_phuc_hoi_di_chung_liet_nua_nguoi.pdf
 
Mri khop vai
Mri khop vaiMri khop vai
Mri khop vai
 
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCHTIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH
 
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)Hoi chung mang nao   cao phi phong (2016)
Hoi chung mang nao cao phi phong (2016)
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
 
GMHS - Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
GMHS - Chăm sóc bệnh nhân sau mổGMHS - Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
GMHS - Chăm sóc bệnh nhân sau mổ
 
Lay benh pham virus gay benh
Lay benh pham virus gay benhLay benh pham virus gay benh
Lay benh pham virus gay benh
 
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở ngườichẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
 
Quy trinh-phau-thuat-ngoai-khoa
Quy trinh-phau-thuat-ngoai-khoaQuy trinh-phau-thuat-ngoai-khoa
Quy trinh-phau-thuat-ngoai-khoa
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
HongBiThi1
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
HongBiThi1
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdfQuy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Phngon26
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
HongBiThi1
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hayB5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
B5 Thuốc hạ sốt giảm đau chống viêm.pdf hay
 
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạNCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
NCT_TRAT KHOP KHUYU.pdf cần phải xem nhiều ạ
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdfQuy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
Quy trình Đánh giá đáp ứng GMP để cấp GCN ĐĐK.pdf
 
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạnSGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Trật khớp vai Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạnSGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
SGK cũ dọa vỡ tử cung.pdf hay nha các bạn
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “ thực hành tốt phòng thí nghiệm” (GLP)
 
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạSGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
SGK Vết thương khớp.pdf hay các bạn bác sĩ ạ
 
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
Quyết định số 314/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc có chứng minh tương đ...
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
 
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiềuB9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
B9 THUỐC KHÁNG SINH.pdf cần bác sĩ đọc nhiều
 

CHỌC DỊCH NÃO TỦY

  • 1. CHỌC DỊCH NÃO TỦY MỤC TIÊU 1. Trình bày được chỉ định, chống chỉ định và tai biến của chọc dò dịch não tủy. 2. Thực hiện được việc chuẩn bị bệnh nhân và dụng cụ đầy đủ. 3. Thực hiện được đúng qui trình kỹ thuật. 1. ĐẠI CƢƠNG - Chọc dò dịch não tủy là thủ thuật đâm kim vào khoang dưới nhện của ống sống nơi chứa dịch não tủy để lấy dịch não tủy. - Chỉ định: Chọc dịch não tủy thường được áp dụng trong chẩn đoán một số bệnh về não, màng não: viêm màng não, viêm não, lao màng não, xuất huyết não, màng não… Chẩn đoán sơ bộ dựa vào: + Quan sát màu sắc của dịch. + Đo áp ực dịch não tủy. Chẩn đoán nguyên nhân: + Làm các xét nghiệm sinh hóa, tế bào,vi khuẩn. + Phối hợp các phương pháp khác như bơm hơi hoặc thuốc cản quang để chụPx-Quang não, tủy. Điều trị: + Hút bớt dịch não tủy để làm giảm áp lực trong trường hợp tăng áp lực nội sọ. + Bơm thuốc vào ống sống để gây tê. Chống chỉ định: + Sinh hiệu không ổn định: suy hô hấp, sốt cao đột ngột > 39.5o C, sốc. + Nhiễm trùng da nơi chọc dò. + Rối loạn đông máu. + Bệnh Hemohilie, giảm tiểu cầu,bệnh nhân đang điều trị với các thuốc chống đông được xem là chống chỉ định tương đối. + Tổn thương cột sống cổ. Khi thực hiện tư thế gập cổ bệnh nhân có thể làm liệt tứ chi, ngưng thở và tử vong. + Tăng áp lực nội sọ hoặc nghi ngờ có khối choáng chỗ. 2. QUY TRÌNH KỸ THUẬT Chuẩn bị ngƣời bệnh - Người bệnh đã được khám lâm sàng và một số xét nghiệm cần thiết như soi đáy mắt… - Giải thích cho người bệnh biết việc sắp làm để người bệnh yên tâm, đối với trẻ nhỏ, người bệnh bị hôn mê thì phải giải thích cho người nhà. Giải thích cho thân nhân và bệnh nhân biết lý do và mục đích của chọc dò dịch não tủy. - Phải có giấy cam đoan của người bệnh hoặc gia đình người bệnh về vệc chấp nhận làm thủ thuật. - Cho bệnh nhân đại tiểu tiện trước khi làm thủ thuật. Dặn bệnh nhân không được ăn uống gì trước và ngay sau khi tiến hành thủ thuật. - Điều dưỡng lấy các chỉ số sinh tồn: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở rồi chuyển người bệnh sang phòng thủ thuật, nếu chọc dò tại giường thì phải có bình phong để không ảnh hưởng đến người bệnh khác. - Bác sĩ nhận định tình trạng chung của người bệnh trước khi tiến hành thủ thuật. Nếu người bệnh lo sợ có thể cho an thần. - Xác định điểm chọc: thường là vùng thắt lưng L3, L4, L5 hoặc giao điểm giữa đường nối hai mào chậu sau trên với cột sống.
  • 2. Chuẩn bị dụng cụ Dụng cụ vô khuẩn Để trong khay có phủ khăn vô khuẩn, gồm có: - 2 kim chọc dò có thông nòng, kích cỡ tùy thuộc vào người bệnh, thường dùng kim dài 5- 8 cm, đường kính 0.8-1 mm (Hình 1). - 1 khóa chữ T (3 đường) nếu dùng áp lực kế Claude đo áp lực dịch não tủy. - 1 bơm tiêm 5 ml để gây tê. - Săng có lỗ, 2 kìm kẹp săng. - 1 cốc đựng bông cầu, gạc củ ấu. - Vài miếng gạc vuông để băng vết chọc sau khi rút kim. - Găng tay vô khuẩn. - 1 khay hạt đậu, banh Kocher. Dụng cụ sạch - Cồn iod 1% hoặc cồn 700 . - Thuốc gây tê: Novocain hoặc Lidocain1-2%. - Băng dính, kéo cắt băng. - Giá đựng xét nghiệm có dán nhãn trong đó có các ống vô khuẩn, ghi rõ họ tên, tuổi người bệnh, khoa, phòng. - Phiếu xét nghiệm. - Máy đo huyết áp, ống nghe, đồng hồ bấm giây. - Áp lực kế Claude. - Khay hạt đậu hoặc túi giấy để đựng bông gạc bẩn. - Hộp thuốc chống choáng. - Hộp đựng dụng cụ cấp cứu: bóng bóp có ambu, oxy, mặt nạ… HÌNH 1 Tiến hành Tùy tư thế chọc cần có 1-2 người phụ giúp bác sĩ tiến hành thủ thuật: 1 người giữ người bệnh, 1 người chuẩn bị và đưa dụng cụ. Người phụ thứ nhất: đặt người bệnh đúng tư thế theo chỉ định của bác sĩ, bộc lộ vùng chọc: - Tư thế nằm (Hình 2): người bệnh nằm nghiêng, lưng sát mép giường quay ra phía bác sĩ, kê một gối mỏng dưới đầu, một gối giữa hai chân (vùng đầu gối), lưng cong, chân co gập vào bụng, hai tay ôm lấy cổ hoặc kẹp lấy đầu gối. Lưng của người bệnh phải vuông góc với mặt phẳng giường và trục cột sống song song với giường. Người phụ giữ người bệnh ở tư thế nằm bằng cách một tay đặt ở gáy của người bệnh một tay đặt ở khoeo chân, kéo vào và để vào lưng người bệnh cong tối đa trong khi các bác sĩ tiến hành thủ thuật, (hoặc có thể dùng thêm đầu gối đẩy vào bụng người bệnh để làm tăng độ cong của cột sống và người bệnh không ưỡn thẳng người. (Hình 3). - Tư thế ngồi: người bệnh ngồi trên ghế tựa, mặt quay về phía quai ghế, hai chân giang ra hai bên, hai tay khoanh phía trước đặt lên vai ghế, đầu cúi trên hai tay. Tư thế ngồi ít áp dụng vì dễ xảy ra thoát vị, tụt hành não tủy cũng như đo áp lực não tủy không chính xác. Người phụ thứ hai: Mang dụng cụ đến nơi làm thủ thuật, sắp xếp dụng cụ sẵn sàng và tiện lợi cho bác sĩ sử dụng.
  • 3. Hình 2 Hình 3 Kỹ thuật - Đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay thường quy, mặc áo choàng vô khuẩn. - Chuẩn bị bệnh nhân và tư thế bệnh nhân. - Chuẩn bị dụng cụ. - Xác định vị trí chọc, đánh dấu. - Sát khuẩn vùng chọc hình xoáy ốc từ trong ra ngoài rộng 20cm: cồn Iod trước-cồn 700 sau. - Sát khuẩn tay bằng cồn. Mang găng vô khuẩn. Trải săng có lỗ. - Xác định lại vị trí chọc. - Có thể gây tê tại chỗ hoặc không tùy tình trạng bệnh nhân. Nếu gây tê tại chỗ dùng bơm tiêm 5ml gây tê bằng Lidocain 1%, ở trẻ em dùng kem EMLA. - Chọc kim vào khe khớp giữa hai mỏm gai đốt sống, hướng kim vuông góc với cột sống (Hình 4). Hình 4 - Đẩy kim nhẹ nhàng, từ từ vào khoảng 2cm hoặc cho đến khi nghe thấy tiếng “pốp” nhẹ (tiếng kim chọc qua màng cứng), sau đó rút nòng kim từ từ 2-3mm để kiểm tra xem có dịch não tủy chảy ra hay không. Nếu kim chọc vào xương hoặc có máu chảy ra (đã chọc vào đám rối mạch ống sống) thì rút kim ra và đẩy lại kim. Nếu dịch não tủy không chảy ra thì chuyển lên chọc dò ở khe đốt sống tiếp theo. - Khi dịch não tủy bắt đầu chảy ra, bỏ đi vài giọt đầu. Không được để không khí lọt vào vì có thể làm tổn thương rễ thần kinh. - Đo áp lực dịch não tủy chảy ra bằng áp kế Claude, yêu cầu người phụ cho người bệnh duỗi thẳng chân và bảo người bệnh thở đều, kiểm tra mức dịch trên áp lực kế để chắc chắn kim đã vào ống sống. Nếu không có áp lực kế để đo thì đếm số giọt trong 1 phút. - Tháo áp kế ra, hứng dịch vào 3 ống nghiệm (sinh hóa, tế bào, vi khuẩn), mỗi ống nghiệm từ 2-3ml. - Rút kim, sát khuẩn vết chọc và băng ép lại. - Đặt người bệnh nằm sấp, đầu thấp, dặn người bệnh nằm sấp trong 15 phút sau đó nằm ngửa đầu thấp không gối trong vòng 1-2 giờ, không được ngồi dậy ngay cả khi đi đại tiểu tiện. Nếu thấy chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, người khó chịu phải báo ngay. - Yêu cầu điều dưỡng lấy lại mạch, huyết áp, nhịp thở và theo dõi sát toàn tạng người bệnh để phát hiện kịp thời các biến chứng có thể xảy ra (theo dõi mỗi 30 phút trong 2 giờ đầu, mỗi 3 giờ trong 24 gờ tiếp theo). - Thu dọn dụng cụ. - Ghi hồ sơ. Ghi hồ sơ: - Ngày giờ tiến hành thủ thuật. - Áp lực dịch não tủy, số giọt trong 1 phút. - Số lượng dịch hút ra, màu sắc,tính chất của dịch. - Loại xét nghiệm đã gửi đi. - Tình trạng người bệnh: mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở trước và sau khi chọc. - Các diễn biến bất thường (nếu có).
  • 4. - Họ tên bác sĩ và điều dưỡng viên tiến hành thủ thuật. Nhận định kết quả: Bình thường: - Áp lực: Tư thế nằm: 120 mmH2O. Tư thế ngồi: 180 mmH2O. - Màu sắc: bình thường dịch não tủy trong như nước suối. - Xét nghiệm: + Sinh hóa: Protein: 0.25-0.3 g% Glucose: 0.5-0.6 g% Natriclorua: 7.2 g% + Tế bào: 0-2 tế bào Lympho/1mm3 + Vi khuẩn: không có. Dịch não tủy bất thường - Dịch não tủy có máu: dịch não tủy chảy ra có màu đỏ như máu, để không đông, gặp trong các trường hợp xuất huyết não, màng não… - Dịch não tủy đục (mủ): dịch não tủy chảy ra có màu đục như nước vo gạo, nước dừa non…, gặp trong các trường hợp viêm màng não do vi khuẩn. - Dịch não tủy màu vàng chanh gặp trong lao màng não. - Dịch não tủy chảy khó khăn gặp trong vách hóa ở não. Những điểm cần lƣu ý - Lấy mạch, nhịp thở, huyết áp trước và sau khi chọc, thường xuyên trong quá trình chọc tháo dịch để kịp thời phát hiện dấu hiệu sốc. - Thủ thuật đảm bảo vô khuẩn, chăm sóc để tránh nhiễm khuẩn cho người bệnh. - Phải tuyêt đối tuân thủ chế độ chăm sóc và theo dõi người bệnh trước, trong và sau khi tiến hành thủ thuật để phát hiện sớm và xử trí kịp thời những dấu hiệu bất thường xảy ra, đặc biệt trong trường hợp chọc tháo dịch để làm giảm áp lực dịch não tủy. Trong khi tiến hành thủ thuật - Tụt huyết áp, mạch chậm, thở yếu, suy thở, buồn nôn, nôn, co giật, rét run…chủ yếu do đau, do phản xạ thần kinh. - Tụt hạnh nhân tiểu não do dịch não tủy chảy quá nhanh hoặc quá nhiều gây chèn ép hành não gây ngừng thở, ngừng tim. Sau khi tiến hành thủ thuật - Đau đầu: xảy ra trên 10-30 % bệnh nhân ở 1-3 ngày đầu và kéo dài từ 2 tới 7 ngày. Đau sẽ giảm đi khi nằm đầu bằng, nghỉ ngơi tại giường, truyền dịch và dùng thuốc giảm đau. - Viêm màng não: dùng kháng sinh, chống viêm… - Bí tiểu, đau lưng, liệt thần kinh…thường mất đi sau một thời gian. TÀI LIỆU THAM KHẢO Kỹ năng y khoa cơ bản- NXB Y HỌC 2009
  • 5. BẢNG KIỂM CHỌC DỊCH NÃO TỦY STT NỘI DUNG CÓ KHÔNG I Chuẩn bị người bệnh II Chuẩn bị người thầy thuốc: đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay thường quy III Chuẩn bị dụng cụ: *Dụng cụ vô khuẩn: - Khay (hộp), kìm kocher. - 2 kim chọc dò có thông nòng, dây dẫn có khóa. - Bơm kim tiêm, gạc, bông cầu. - Găng taycaosu. - Săng có lỗ, kìm kẹp săng. *Dụng cụ khác: - Cồn 700 , cồn Iod, daocuwa, cốc đựng bông gòn. - Băng dính, kéo, đèn cồn, diêm. - Giá đựng xét nghiệm, gấy xét nghiệm, bệnh án. - Máy đo huyết áp, đồng hồ, ống nghe, nhiệt kế. - Áp kế Claude, boocan có vạch. - Khay hạt đậu. *Chuẩn bị thuốc: - Thuốc gây tê. - Thuốc điều trị và bơm rửa. - Thuốc cấp cứu. IV Kỹ thuật tiến hành 1 Người phụ giữ bệnh nhân nằm sát mép giường cong lưng tôm,bộc lộ vùng chọc. Xác định vị trí chọc, đánh dấu. 2 Sát khuẩn vùng chọc dò hình xoáy ốc từ trong ra ngoài rộng 20cm: cồn Iod trước- cồn 700 sau. 3 Sát khuẩn tay: cồn Iod trước- cồn 700 sau. Mang găng vô khuẩn, trải khăn có lỗ, dùng kìm kẹp khăn. Xác định lại vị trí chọc. 4 Gây tê bằng Lidocain 1% 5 Chọc kim vào khe khớp giữa 2 mỏm gai đốt sống, hướng kim vuông góc với cột sống. 6 Đẩy kim nhẹ nhàng, từ từ vào khoảng 2cm hoặc cho đến khi nghe thấy tiếng “pốp” nhẹ, rồi rút nòng kim từ từ 2-3 mm để kiểm tra xem có dịch não tủy chảy ra hay không. 7 Khi dịch não tủy bắt đầu chảy ra, bỏ đi vài giọt đầu,không được để không khí lọt vào. 8 Đo áp lực dịch não tủy chảy ra bằng áp lực kế Claude, bảo người phụ cho bệnh nhân duỗi thẳng chân và bảo bệnh nhân thở đều, kiểm tra mức dịch trên áp kế để chắc chắn kim đã được vào ống sống. Nếu không có áp lực kế Claude thì tính tốc độ của dịch chảy trong 1 phút. 9 Hứng dịch chọc dò vào ống nghiệm (không chạm vào đốc
  • 6. kim), đốt ống vi khuẩn trước và sau khi lấy dịch. Nếu chọc tháo thì lấy lượng dịch cần thiết. 10 Rút kim- sát khuẩn vết chọc- đặt gạc băng ép lại hoặc cố định bằng băng dính. 11 Cho người bệnh nằm sấp 15 phút- sau nằm ngửa không gối 1- 2 giờ, dặn dò người bệnh những điều cần thiết. 12 Tháo găng, cởi áo choàng phẫu thuật, rửa tay. 13 Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở 30 phút/lần trong 2 giờ đầu và theo dõi toàn trạng trong 24 giờ.