BẠN CÓ THỂ XEM NỘI DUNG TÀI LIỆU TẠI ĐÂY
http://cachdung.com/mo-phong-creo-20-8477.html
quyển sách "lý thuyết thực hành mô phỏng với creo 2.0" này là một tổng quan về các chức năng được sử dụng trong Creo Parametric cho việc thiết kế các cơ cấu phức tạp.
Trong quyển sách "lý thuyết thực hành mô phỏng với creo 2.0" này, bạn tìm hiểu các quá trình điển hình để thiết kế theo cơ cấu trong Creo Parametric bằng cách sử dụng Mechanism Design Extension (MDX). Thêm nhấn mạnh vào các chức năng bổ sung có sẵn bằng cách sử dụng tùy chọn động cơ
(MDO). Quá trình này được sử dụng ở hầu hết các công ty, mặc dù quá trình của từng công ty cụ thể có thể khác nhau.
Bên cạnh những tài liệu học creo 2 bạn có thể tìm trên mạng chỉ hướng dẫn cơ bản thì việc nghiên cứu thêm tính năng mô phỏng Creo là điều cần thiết vì phần mềm creo mạnh về thiết kế và mô phỏng hệ thống cơ khí mà. Khi có thêm kỹ năng sử dụng creo nâng cao thì nhà tuyển dụng sẽ ưu tiên hơn.
Khi thiết kế hoàn chỉnh các bộ phận, chi tiết máy thì việc cần thiết là phải thể hiện trơn tru ý tưởng của mình, dù bạn là một sinh viên đang thực hiện dự án, cho đến các kỹ sư trình độ cao, bạn không nên bỏ qua bước này. Có thể hiểu rằng phần mô phỏng động học creo là bước mô phỏng lại toàn bộ hoạt động của thiết bị, từ đó người thiết kế không tốn nhiều thời gian giải thích, và không gặp bất kì khó khăn nào khi truyền đạt ý tưởng này cho các đối tượng là người chuyên hoặc không chuyên mảng kỹ thuật.
Đây là modul creo nâng cao, bạn phải xem trước các tài liệu tự học creo cơ bản trước khi bắt đầu tìm hiểu kỹ hơn vào modul mô phỏng creo, vì mất thời gian hơn, và nó là các bước tiếp theo của công đoạn thiết kế creo.
Hướng dẫn creo bằng video khá dễ học, kèm theo đó là các bài tập creo nâng cao có file thực hành đi kèm, bạn sẽ học một cách nhanh chóng và hiệu quả, hãy tận dụng thời gian của mình cho những công việc bạn yêu thích, thay vì mày mò và tìm kiếm các tài liệu creo miễn phí, cơ bản, không thích hợp cho người đi làm.
Vậy còn chờ gì nữa, hãy cho ý tưởng của bạn chuyên nghiệp hơn, thuyết phục hơn chỉ với vài ngày học hỏi, có thể tự học bất kì đâu.
Với kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm về phần gia công tien solidcam, nhóm tác giả trung tâm Advance Cad hi vọng tài liệu này sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian học, với trình bày dễ hiểu nhưng đầy đủ và chi tiết nhất.
Tài liệu này không chỉ hướng dẫn các lệnh mà còn tập trung vào phần thực hành, với những lý thuyết liên quan đến công nghệ kim loại tấm bạn sẽ dễ dàng tính được các kích thước tiêu chuẩn và áp dụng vào bài thực hành.
Giáo trình được viết với sự hỗ trợ của các tài liệu nước ngoài, đa phần là giáo trình chính hãng của autodesk, được chúng tôi chọn lọc sao cho phù hợp với điều kiện kỹ thuật của Việt Nam, được diễn giải sao cho từ người chưa biết gì cũng có thể học được. Và quan trọng hơn hết là các bài thực hành khá đầy đủ, chỉ cần làm theo tất cả các nội dung trong tài liệu là bạn có thể nắm hết được các kiến thức về kim loại tấm nói chung và của modul sheet metal trên inventor nói riêng.
Do đây là một modul riêng nên số trang không nhiều như phần lý thuyết chung, tất nhiên đã hướng dẫn hết các tính năng của modul kim loại tấm trên inventor, một cách chi tiết, đúng trọng tâm và không lan man.
Tài liệu này được viết bám sát theo tài liệu chính hãng của NX nên sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất khi thiết kế, do đó tài liệu nặng phần lý thuyết hơn là thực hành, tuy nhiên nó vẫn đáp ứng được yêu cầu giúp bạn có cái nhìn toàn diện về khả năng thiết kế cũng như các quy trình thiết kế, và tự bạn linh hoạt sử dụng các chức năng thiết kế unigraphics nx8.
Phần mềm NX8 được nhiều công ty sử dụng, do đó bạn đầu tư nghiên cứu phần mềm này là lựa chọn sáng suốt, việc học cần nhiều thời gian và sự kiên nhẫn, bạn không thể chỉ học cơ bản NX mà có thể sử dụng hoặc đi làm, do vậy học nhanh để cập nhật lên các tài liệu nx nâng cao, hoặc tham gia các khóa học NX nếu có đủ điều kiện
Tài liệu này không chỉ dành cho những tín đồ, người học NX mà còn có thể dùng cho tất cả những ai đang đi mảng thiết kế công nghiệp, trong tài liệu này có rất nhiều lý thuyết liên quan đến thiết kế mà bạn cần phải biết, có rất nhiều lý thuyết liên quan chung cho tất cả phần mềm mà bạn cần phải hiểu, chỉ khi đó mới nắm bắt nhanh được ý tưởng và khả năng của phần mềm.
Thiết kế NX là phần cơ bản để từ đó bạn đi sâu hơn vào các bài tập thực hành thiết kế sản phẩm, đôi lúc bạn chủ quan và bỏ qua tài liệu NX cơ bản, điều này cũng không tốt vì trong phần mềm và các lệnh luôn có nhiều tùy chọn khác nhau, việc tối ưu được các tùy chọn sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn, file của của cũng nhẹ hơn, vì nếu bạn thiết kế một hệ thống lớn mà các lệnh lại không tối ưu thì việc xử lý của máy tính cũng mất thời gian hơn.
Bạn có nghe qua các ràng buộc, phác thảo nhưng sử dụng chúng và kết hợp như thế nào khi thiết kế, và cũng nghe qua các phương pháp thiết kế như bottom-up, Top-down, các phương pháp thiết kế từ hình vẽ phác,vẽ tay, thiết kế ngược, nhưng bạn đã có khi nào so sánh cách nào hiệu quả hơn và phù hợp trong điều kiện nào.
Tất nhiên đây là tài liệu dành cho unigraphics nx nên các bạn sẽ học được các phương pháp dựng hình, các lệnh thường được dùng khi thiết kế trên nx8.
Tài liệu thiết kế cơ bản trên nx8 chỉ tập trung vào phần thiết kế không đi vào phần lắp ráp và xuất bản vẽ, những phần này sẽ được trình bày ở cuốn thiết kế sản phẩm, cuốn sau sẽ giúp bạn tự thiết kế được mọi sản phẩm mình muốn, với hướng dẫn nhanh hơn, không đi vào quá tiểu tiết, tất nhiê
Mặc dù Inventor đã ra mắt phiên bản 2016, tuy nhiên nếu các tài liệu về hướng dẫn học cũng như hướng dẫn láp ráp còn rất hạn hẹp về tài liệu. Nếu bạn mới bắt đầu học, cũng như tìm hiểu về phần lắp ráp trong inventor thì đây sẽ là 1 giáo trình cần thiết. Giáo trình hướng dẫn lắp rắp trong inventor này được viết trên phiên bản 2014, tuy nhiên sự nâng cấp trong các phiên bản gần đây của hãng Autodeks không có sự thay đổi nhiều về giao diện, nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm áp dụng cho phiên bản mới. Riêng đối với phần xuất bản vẽ phần mềm inventor cung cấp bảng liệt kê chi tiết, tính năng xuất bảng kê chi phí vật liệu (BOM) được xuất ra hoàn toàn tự động. Chúng được phát triển dành riêng cho việc sản xuất, chế tạo, và cũng được cập nhật tự động khi có bất cứ sự thay đổi nào của thiết kế. Tính năng này cũng cho phép tạo ra nhiều bảng kê chi tiết trên 1 bản vẽ, nhiều bản vẽ lắp, tự động nhận biết các chi tiết tiêu chuẩn, ngoài ra nó còn cung cấp những tùy chọn linh hoạt, cho phép người dùng tùy ý chỉnh sửa theo nhu cầu thực tế sản xuất của công ty mình.
Ngay khi thay đổi kích thước mô hình thiết kế trong inventor, tất cả các bản vẽ kỹ thuật liên quan với chi tiết đã chỉnh sửa sẽ thay đổi theo giúp làm giảm chi phí dừng sản xuất khi gặp phải chi tiết bị lỗi kỹ thuật (thông thường phải phát hiện, đếm, yêu cầu chỉnh sửa…). Có thể xuất ra hoặc liên kết các dữ liệu của BOM để phục vụ việc lên kế hoạch nguyên liệu sản xuất của nhà máy (MRP), của xí nghiệp, hoặc là dùng cho hệ thống quản lý dữ liệu.
Tài liệu lắp ráp và xuất bản vẽ trong inventor này hướng dẫn chi tiết dành cho người đang dùng inventor 2014. Bạn đọc không cần phải nắm rõ về phần thiết kế mới học được phần này, Các hướng dẫn được viết theo kinh nghiệm giảng dạy của giảng viên trung tâm advance cad sẽ giúp người học nắm được hết các kiến thức về phần lắp ráp và xuất bản vẽ trong inventor 2014.
Hướng dẫn người học các công cụ thường dùng khi thiết kế với solidworks, công cụ thiết kế tấm, và một số bài tập thực hành để có thể vẽ nhanh các chi tiết tấm cũng như nhớ lại các lệnh đã được học.
Giáo trình Creo 4.0 này nhằm giúp cập nhật những kiến thức về cách sử dụng phiên bản Creo mới cho công việc thiết kế cơ khí, và để tiết kiệm thời gian, phần này chỉ hướng dẫn về 3D mà không hướng dẫn lại phác thảo 2D, phác thảo 2D khá dễ, chỉ cần biết Autocad là có thể tự học nhanh, hoặc có thể đọc qua những giáo trình Creo 2.0 cơ bản mà Advance CAD đã chia sẻ.
Tài liệu này được dịch lại từ nội dung sách Creo Parametric 4.0 Black Book của các tác giả Gaurav Verma và Matt Weber. Do đó kiến thức sẽ hệ thống hơn, cách trình bày sư phạm dễ hiểu, đặc biệt là tài liệu được dịch nên chúng tôi chia sẻ nó miễn phí cho những ai có nhu cầu tự học thiết kế 3D trên Creo 4.0.
Chúng tôi sẽ cố gắng hoàn thiện thêm các giáo trình nâng cao của Creo để giúp người học có thể tự nâng cao kiến thức hoặc áp dụng được tối đa lợi ích của phần mềm cho công việc như thiết kế mặt, thiết kế kim loại tấm, các kiến thức về gia công phay, gia công tiện trên phần mềm Creo 4.0
Tài liệu được chia sẻ công khai và không dùng với mục đích thương mại. Và được tài trợ bởi Người dịch ( Nguyễn Phước Hải). Trung tâm Advance CAD giữ mọi bản quyền về tài liệu, mọi đóng góp ý kiến, kinh nghiệm xin gởi về tivicad@gmail.com
HCM Tháng 08 năm 2017
Nội dung
Phần 1: 3D cơ bản 3
1. Giới thiệu 4
2. Các mặt trong 3D 6
3. Đối tượng chuẩn 6
4. Tạo phác thảo trên mặt phẳng 22
5. Tạo các đối tượng 3D 25
6. Đùn 25
7. IMPORT SKETCHES 31
8. REVOLVE 32
9. SWEEP 35
10. HELICAL SWEEP 38
11. BLEND 44
12. ROTATIONAL BLEND 51
13. SWEPT BLEND 54
Phần 2: Thực hành thiết kế mô hình 3D 58
Bài tập 1 65
Bài tập 2 74
Bài tập 3 80
Bài tập 4 83
Bài tập 5 91
Bài tập 6 98
Phần bài tập tự luyện 106
Với kinh nghiệm giảng dạy nhiều năm về phần gia công tien solidcam, nhóm tác giả trung tâm Advance Cad hi vọng tài liệu này sẽ giúp bạn tiết kiệm được thời gian học, với trình bày dễ hiểu nhưng đầy đủ và chi tiết nhất.
Tài liệu này không chỉ hướng dẫn các lệnh mà còn tập trung vào phần thực hành, với những lý thuyết liên quan đến công nghệ kim loại tấm bạn sẽ dễ dàng tính được các kích thước tiêu chuẩn và áp dụng vào bài thực hành.
Giáo trình được viết với sự hỗ trợ của các tài liệu nước ngoài, đa phần là giáo trình chính hãng của autodesk, được chúng tôi chọn lọc sao cho phù hợp với điều kiện kỹ thuật của Việt Nam, được diễn giải sao cho từ người chưa biết gì cũng có thể học được. Và quan trọng hơn hết là các bài thực hành khá đầy đủ, chỉ cần làm theo tất cả các nội dung trong tài liệu là bạn có thể nắm hết được các kiến thức về kim loại tấm nói chung và của modul sheet metal trên inventor nói riêng.
Do đây là một modul riêng nên số trang không nhiều như phần lý thuyết chung, tất nhiên đã hướng dẫn hết các tính năng của modul kim loại tấm trên inventor, một cách chi tiết, đúng trọng tâm và không lan man.
Tài liệu này được viết bám sát theo tài liệu chính hãng của NX nên sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất khi thiết kế, do đó tài liệu nặng phần lý thuyết hơn là thực hành, tuy nhiên nó vẫn đáp ứng được yêu cầu giúp bạn có cái nhìn toàn diện về khả năng thiết kế cũng như các quy trình thiết kế, và tự bạn linh hoạt sử dụng các chức năng thiết kế unigraphics nx8.
Phần mềm NX8 được nhiều công ty sử dụng, do đó bạn đầu tư nghiên cứu phần mềm này là lựa chọn sáng suốt, việc học cần nhiều thời gian và sự kiên nhẫn, bạn không thể chỉ học cơ bản NX mà có thể sử dụng hoặc đi làm, do vậy học nhanh để cập nhật lên các tài liệu nx nâng cao, hoặc tham gia các khóa học NX nếu có đủ điều kiện
Tài liệu này không chỉ dành cho những tín đồ, người học NX mà còn có thể dùng cho tất cả những ai đang đi mảng thiết kế công nghiệp, trong tài liệu này có rất nhiều lý thuyết liên quan đến thiết kế mà bạn cần phải biết, có rất nhiều lý thuyết liên quan chung cho tất cả phần mềm mà bạn cần phải hiểu, chỉ khi đó mới nắm bắt nhanh được ý tưởng và khả năng của phần mềm.
Thiết kế NX là phần cơ bản để từ đó bạn đi sâu hơn vào các bài tập thực hành thiết kế sản phẩm, đôi lúc bạn chủ quan và bỏ qua tài liệu NX cơ bản, điều này cũng không tốt vì trong phần mềm và các lệnh luôn có nhiều tùy chọn khác nhau, việc tối ưu được các tùy chọn sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn, file của của cũng nhẹ hơn, vì nếu bạn thiết kế một hệ thống lớn mà các lệnh lại không tối ưu thì việc xử lý của máy tính cũng mất thời gian hơn.
Bạn có nghe qua các ràng buộc, phác thảo nhưng sử dụng chúng và kết hợp như thế nào khi thiết kế, và cũng nghe qua các phương pháp thiết kế như bottom-up, Top-down, các phương pháp thiết kế từ hình vẽ phác,vẽ tay, thiết kế ngược, nhưng bạn đã có khi nào so sánh cách nào hiệu quả hơn và phù hợp trong điều kiện nào.
Tất nhiên đây là tài liệu dành cho unigraphics nx nên các bạn sẽ học được các phương pháp dựng hình, các lệnh thường được dùng khi thiết kế trên nx8.
Tài liệu thiết kế cơ bản trên nx8 chỉ tập trung vào phần thiết kế không đi vào phần lắp ráp và xuất bản vẽ, những phần này sẽ được trình bày ở cuốn thiết kế sản phẩm, cuốn sau sẽ giúp bạn tự thiết kế được mọi sản phẩm mình muốn, với hướng dẫn nhanh hơn, không đi vào quá tiểu tiết, tất nhiê
Mặc dù Inventor đã ra mắt phiên bản 2016, tuy nhiên nếu các tài liệu về hướng dẫn học cũng như hướng dẫn láp ráp còn rất hạn hẹp về tài liệu. Nếu bạn mới bắt đầu học, cũng như tìm hiểu về phần lắp ráp trong inventor thì đây sẽ là 1 giáo trình cần thiết. Giáo trình hướng dẫn lắp rắp trong inventor này được viết trên phiên bản 2014, tuy nhiên sự nâng cấp trong các phiên bản gần đây của hãng Autodeks không có sự thay đổi nhiều về giao diện, nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm áp dụng cho phiên bản mới. Riêng đối với phần xuất bản vẽ phần mềm inventor cung cấp bảng liệt kê chi tiết, tính năng xuất bảng kê chi phí vật liệu (BOM) được xuất ra hoàn toàn tự động. Chúng được phát triển dành riêng cho việc sản xuất, chế tạo, và cũng được cập nhật tự động khi có bất cứ sự thay đổi nào của thiết kế. Tính năng này cũng cho phép tạo ra nhiều bảng kê chi tiết trên 1 bản vẽ, nhiều bản vẽ lắp, tự động nhận biết các chi tiết tiêu chuẩn, ngoài ra nó còn cung cấp những tùy chọn linh hoạt, cho phép người dùng tùy ý chỉnh sửa theo nhu cầu thực tế sản xuất của công ty mình.
Ngay khi thay đổi kích thước mô hình thiết kế trong inventor, tất cả các bản vẽ kỹ thuật liên quan với chi tiết đã chỉnh sửa sẽ thay đổi theo giúp làm giảm chi phí dừng sản xuất khi gặp phải chi tiết bị lỗi kỹ thuật (thông thường phải phát hiện, đếm, yêu cầu chỉnh sửa…). Có thể xuất ra hoặc liên kết các dữ liệu của BOM để phục vụ việc lên kế hoạch nguyên liệu sản xuất của nhà máy (MRP), của xí nghiệp, hoặc là dùng cho hệ thống quản lý dữ liệu.
Tài liệu lắp ráp và xuất bản vẽ trong inventor này hướng dẫn chi tiết dành cho người đang dùng inventor 2014. Bạn đọc không cần phải nắm rõ về phần thiết kế mới học được phần này, Các hướng dẫn được viết theo kinh nghiệm giảng dạy của giảng viên trung tâm advance cad sẽ giúp người học nắm được hết các kiến thức về phần lắp ráp và xuất bản vẽ trong inventor 2014.
Hướng dẫn người học các công cụ thường dùng khi thiết kế với solidworks, công cụ thiết kế tấm, và một số bài tập thực hành để có thể vẽ nhanh các chi tiết tấm cũng như nhớ lại các lệnh đã được học.
Giáo trình Creo 4.0 này nhằm giúp cập nhật những kiến thức về cách sử dụng phiên bản Creo mới cho công việc thiết kế cơ khí, và để tiết kiệm thời gian, phần này chỉ hướng dẫn về 3D mà không hướng dẫn lại phác thảo 2D, phác thảo 2D khá dễ, chỉ cần biết Autocad là có thể tự học nhanh, hoặc có thể đọc qua những giáo trình Creo 2.0 cơ bản mà Advance CAD đã chia sẻ.
Tài liệu này được dịch lại từ nội dung sách Creo Parametric 4.0 Black Book của các tác giả Gaurav Verma và Matt Weber. Do đó kiến thức sẽ hệ thống hơn, cách trình bày sư phạm dễ hiểu, đặc biệt là tài liệu được dịch nên chúng tôi chia sẻ nó miễn phí cho những ai có nhu cầu tự học thiết kế 3D trên Creo 4.0.
Chúng tôi sẽ cố gắng hoàn thiện thêm các giáo trình nâng cao của Creo để giúp người học có thể tự nâng cao kiến thức hoặc áp dụng được tối đa lợi ích của phần mềm cho công việc như thiết kế mặt, thiết kế kim loại tấm, các kiến thức về gia công phay, gia công tiện trên phần mềm Creo 4.0
Tài liệu được chia sẻ công khai và không dùng với mục đích thương mại. Và được tài trợ bởi Người dịch ( Nguyễn Phước Hải). Trung tâm Advance CAD giữ mọi bản quyền về tài liệu, mọi đóng góp ý kiến, kinh nghiệm xin gởi về tivicad@gmail.com
HCM Tháng 08 năm 2017
Nội dung
Phần 1: 3D cơ bản 3
1. Giới thiệu 4
2. Các mặt trong 3D 6
3. Đối tượng chuẩn 6
4. Tạo phác thảo trên mặt phẳng 22
5. Tạo các đối tượng 3D 25
6. Đùn 25
7. IMPORT SKETCHES 31
8. REVOLVE 32
9. SWEEP 35
10. HELICAL SWEEP 38
11. BLEND 44
12. ROTATIONAL BLEND 51
13. SWEPT BLEND 54
Phần 2: Thực hành thiết kế mô hình 3D 58
Bài tập 1 65
Bài tập 2 74
Bài tập 3 80
Bài tập 4 83
Bài tập 5 91
Bài tập 6 98
Phần bài tập tự luyện 106
Sau phần tách khuôn là các hướng dẫn về phân tích, thực hành thiết kế khuôn nâng cao, các bài tập đi kèm giúp người học có thể thành thạo phần khuôn của solidworks.
Tài liệu được viết dựa theo user manual của hãng nên thông tin rõ ràng và chính xác
Tài liệu 3d quickpress chi tiết tại: https://cachdung.com/thiet-ke-khuon-dap-3dquickpressv5-plugin-solidworks-8420.html
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNI
Chào bạn đến với quyển sách Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí. Trong cuốn sách này tôi sẽ chia sẻ cho bạn từng bước từng bước một để bạn có thể đọc hiểu bản vẽ cơ khí nhanh nhất.
Bên cạnh phần lý thuyết là những bài tập thực hành vô cùng thực tế. Qua nhũng bài tập này bạn không chỉ học được kiến thức đọc bản vẽ mà còn được ôn lại những kiến thức củ về hình họa vẽ kỹ thuật và kỹ năng vẽ AutoCAD
Phần hướng dẫn thiết kế kim loại tấm cho người mới làm quen với modul của phần mềm, và bạn có thể tự học một cách nhanh chóng, với những lệnh dược hướng dẫn cực kỳ chi tiết.
Khi cần tính bền cho chi tiết, cơ cấu bạn có thể dùng modul simulation của SOlidworks, và để sử dụng tốt tính năng này bạn cần có kiến thức về phần tử hữu hạn, sức bền vật liệu,..
Giáo trình Tekla Structures 21 dựng hìnhHuytraining
Hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Anh
Home: www.Facebook.com\Hoanganhtraining
Company: www.Huytraining.com
Tham gia khóa học online tại đây
http://www.huytraining.com/course/khoa-hoc-online-tekla-structures-21-chuyen-de-dung-hinh
Kho tài nguyên tại đây
http://www.huytraining.com/thu-vien
Tài liệu là tập hợp các kiến thức về lý thuyết khi thiết kế và cả thực hành các sản phẩm thực tế tương ứng, giúp người học làm chủ những chức năng thiết kế Creo parametric 2.0 cơ bản. Với tài liệu này cho dù bạn là người mới học hay đã học qua đều có thể sử dụng được để nắm sâu vào lý thuyết và áp dụng nhanh cho công việc của mình.
http://cachdung.com/thiet-ke-san-pham-creo-parametric-20-8466.html
Giáo trình xuất bản vẽ và lắp ráp Solidworks 2016 hoàn chỉnh gồm các nội dung chính:
- Hướng dẫn chi tiết các lệnh trong phần lắp ráp
- Thực hành lắp ráp chi tiết máy
- Hướng dẫn các lệnh thể hiện bản vẽ
- Các công cụ trình bày bản vẽ nâng cao
- Thực hành đánh số và tạo bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
Phễu rung và các hệ thống cấp phôi tự động mr kỷ 0977251289Dinh Ky
Liên hệ: Mr. Kỷ 0977251289 – mail: kydn@tci.vn
Trí Cường Industrial Co., Ltd
Địa chỉ: Số 4, Lô 3, KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
Phone: 04 3366 4038 Fax: 04 3366 4036 Email: info@tci.vn
Đặc tính ưu việt chỉ có ở phễu rung TCI.
• Tích hợp sẵn bổ điều khiển, chỉ cần cắm là chạy.
• Điều khiển được cả điện áp và tần số rung, kiểm soát được tốc độ cấp phôi
• Tích hợp sensor sợi quang tự động dừng phễu rung khi đầy
• Phễu rung được làm hoàn toàn từ thép không gỉ, được xử lý bề mặt và phủ PU chống ồn
• Phù hợp với linh kiện cơ khí, đện tử và các chi tiết nhựa
• Có sẵn các phụ kiện như phễu dự trữ, tủ tiêu âm, vòi khí kèm tiết lưu, hệ thống báo hết chi tiết.
Dòng Sản Phẩm:
• Hệ thống cấp phôi kiểu phễu rung - chi tiết nhỏ, phức tạp
• Hệ thống cấp phôi kiểu bàn quay - chi tiết đơn giản, tiết kiệm
• Hệ thống cấp phôi kiểu bàn rung - chi tiết có trọng lượng lớn
• Hệ thống cấp phôi kiểu ly tâm – chi tiết dạng nắp
• Hệ thống cấp phôi kiểu bước – chi tiết dài, có vai
• Hệ thống cấp phôi kiểu trục – êm, nhanh
• Hệ thống cấp phôi kiểu tang trống – sản phẩm cao su, bám dính
Nhằm tri ân sự ủng hộ của học viên và quý khách hàng công ty, trung tâm công nghệ Advance Cad sẽ miễn phí 1000 lượt tải file giáo trình tự học phần xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015. Phần xuất bản vẽ rất quan trọng, đây là khâu giao tiếp từ bộ phận thiết kế tới sản xuất và vì vậy bạn cần phải trình bày tốt phần bản vẽ 2D để có thể làm việc hiệu quả nhất.
Load tại link: http://advancecad.edu.vn/advance-cad-tang-giao-trinh-xuat-ban-ve-autodesk-inventor-2015/
.Tải trọng P1,P2,M nằm trong mặt phẳng tải trọng
. Giao của mặt phẳng tải trọng với mặt cắt ngang là đường tải trọng
. xyz là hệ trục quán tính chính trung tâm
.Trục dầm sau khi biến dạng nằm trong mặt phẳng tải trọng gọi là uốn phẳng
.Giới hạn:chỉ khảo sát mặt cắt ngang có ít nhất 1 trục đối xứng
CÁC DẠNG MẶT CẮT NGANG THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỐI VỚI DẦM CHỊU UỐN
UỐN PHẲNG THANH THẲNG
UỐN PHẲNG THUẦN TÚY
Định nghĩa:trên mặt cắt chỉ có momen uốn nội lực M
UỐN NGANG
Lưu ý vì đây là tài liệu thiết kế nâng cao nên sẽ khá khó với một số người chưa biết nhiều về phần NX, đồng thời khi học các lệnh và các bài thực hành, những thao tác cũng nói ngắn gọn, và cũng có một số thuật ngữ nếu chưa sử dụng NX bạn cũng sẽ khá khó để tự học với tài liệu thiết kế mặt NX này.
Tài liệu có thể áp dụng cho phiên bản NX9 tới NX11.
Làm quen với các công cụ thiết kế ngược trên phần mềm Geomagic, từ phần mềm này bạn có thể tự học thêm các modul nâng cao khác của Geomagic một cách nhanh chóng.
Sau phần tách khuôn là các hướng dẫn về phân tích, thực hành thiết kế khuôn nâng cao, các bài tập đi kèm giúp người học có thể thành thạo phần khuôn của solidworks.
Tài liệu được viết dựa theo user manual của hãng nên thông tin rõ ràng và chính xác
Tài liệu 3d quickpress chi tiết tại: https://cachdung.com/thiet-ke-khuon-dap-3dquickpressv5-plugin-solidworks-8420.html
Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí - VADUNI
Chào bạn đến với quyển sách Kỹ năng đọc hiểu bản vẽ cơ khí. Trong cuốn sách này tôi sẽ chia sẻ cho bạn từng bước từng bước một để bạn có thể đọc hiểu bản vẽ cơ khí nhanh nhất.
Bên cạnh phần lý thuyết là những bài tập thực hành vô cùng thực tế. Qua nhũng bài tập này bạn không chỉ học được kiến thức đọc bản vẽ mà còn được ôn lại những kiến thức củ về hình họa vẽ kỹ thuật và kỹ năng vẽ AutoCAD
Phần hướng dẫn thiết kế kim loại tấm cho người mới làm quen với modul của phần mềm, và bạn có thể tự học một cách nhanh chóng, với những lệnh dược hướng dẫn cực kỳ chi tiết.
Khi cần tính bền cho chi tiết, cơ cấu bạn có thể dùng modul simulation của SOlidworks, và để sử dụng tốt tính năng này bạn cần có kiến thức về phần tử hữu hạn, sức bền vật liệu,..
Giáo trình Tekla Structures 21 dựng hìnhHuytraining
Hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Anh
Home: www.Facebook.com\Hoanganhtraining
Company: www.Huytraining.com
Tham gia khóa học online tại đây
http://www.huytraining.com/course/khoa-hoc-online-tekla-structures-21-chuyen-de-dung-hinh
Kho tài nguyên tại đây
http://www.huytraining.com/thu-vien
Tài liệu là tập hợp các kiến thức về lý thuyết khi thiết kế và cả thực hành các sản phẩm thực tế tương ứng, giúp người học làm chủ những chức năng thiết kế Creo parametric 2.0 cơ bản. Với tài liệu này cho dù bạn là người mới học hay đã học qua đều có thể sử dụng được để nắm sâu vào lý thuyết và áp dụng nhanh cho công việc của mình.
http://cachdung.com/thiet-ke-san-pham-creo-parametric-20-8466.html
Giáo trình xuất bản vẽ và lắp ráp Solidworks 2016 hoàn chỉnh gồm các nội dung chính:
- Hướng dẫn chi tiết các lệnh trong phần lắp ráp
- Thực hành lắp ráp chi tiết máy
- Hướng dẫn các lệnh thể hiện bản vẽ
- Các công cụ trình bày bản vẽ nâng cao
- Thực hành đánh số và tạo bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
Phễu rung và các hệ thống cấp phôi tự động mr kỷ 0977251289Dinh Ky
Liên hệ: Mr. Kỷ 0977251289 – mail: kydn@tci.vn
Trí Cường Industrial Co., Ltd
Địa chỉ: Số 4, Lô 3, KCN Lai Xá, Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội
Phone: 04 3366 4038 Fax: 04 3366 4036 Email: info@tci.vn
Đặc tính ưu việt chỉ có ở phễu rung TCI.
• Tích hợp sẵn bổ điều khiển, chỉ cần cắm là chạy.
• Điều khiển được cả điện áp và tần số rung, kiểm soát được tốc độ cấp phôi
• Tích hợp sensor sợi quang tự động dừng phễu rung khi đầy
• Phễu rung được làm hoàn toàn từ thép không gỉ, được xử lý bề mặt và phủ PU chống ồn
• Phù hợp với linh kiện cơ khí, đện tử và các chi tiết nhựa
• Có sẵn các phụ kiện như phễu dự trữ, tủ tiêu âm, vòi khí kèm tiết lưu, hệ thống báo hết chi tiết.
Dòng Sản Phẩm:
• Hệ thống cấp phôi kiểu phễu rung - chi tiết nhỏ, phức tạp
• Hệ thống cấp phôi kiểu bàn quay - chi tiết đơn giản, tiết kiệm
• Hệ thống cấp phôi kiểu bàn rung - chi tiết có trọng lượng lớn
• Hệ thống cấp phôi kiểu ly tâm – chi tiết dạng nắp
• Hệ thống cấp phôi kiểu bước – chi tiết dài, có vai
• Hệ thống cấp phôi kiểu trục – êm, nhanh
• Hệ thống cấp phôi kiểu tang trống – sản phẩm cao su, bám dính
Nhằm tri ân sự ủng hộ của học viên và quý khách hàng công ty, trung tâm công nghệ Advance Cad sẽ miễn phí 1000 lượt tải file giáo trình tự học phần xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015. Phần xuất bản vẽ rất quan trọng, đây là khâu giao tiếp từ bộ phận thiết kế tới sản xuất và vì vậy bạn cần phải trình bày tốt phần bản vẽ 2D để có thể làm việc hiệu quả nhất.
Load tại link: http://advancecad.edu.vn/advance-cad-tang-giao-trinh-xuat-ban-ve-autodesk-inventor-2015/
.Tải trọng P1,P2,M nằm trong mặt phẳng tải trọng
. Giao của mặt phẳng tải trọng với mặt cắt ngang là đường tải trọng
. xyz là hệ trục quán tính chính trung tâm
.Trục dầm sau khi biến dạng nằm trong mặt phẳng tải trọng gọi là uốn phẳng
.Giới hạn:chỉ khảo sát mặt cắt ngang có ít nhất 1 trục đối xứng
CÁC DẠNG MẶT CẮT NGANG THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG ĐỐI VỚI DẦM CHỊU UỐN
UỐN PHẲNG THANH THẲNG
UỐN PHẲNG THUẦN TÚY
Định nghĩa:trên mặt cắt chỉ có momen uốn nội lực M
UỐN NGANG
Lưu ý vì đây là tài liệu thiết kế nâng cao nên sẽ khá khó với một số người chưa biết nhiều về phần NX, đồng thời khi học các lệnh và các bài thực hành, những thao tác cũng nói ngắn gọn, và cũng có một số thuật ngữ nếu chưa sử dụng NX bạn cũng sẽ khá khó để tự học với tài liệu thiết kế mặt NX này.
Tài liệu có thể áp dụng cho phiên bản NX9 tới NX11.
Làm quen với các công cụ thiết kế ngược trên phần mềm Geomagic, từ phần mềm này bạn có thể tự học thêm các modul nâng cao khác của Geomagic một cách nhanh chóng.
Thiết kế khuôn solidworks giúp người học nắm được các công đoạn khi thiết kế, phần khuôn này phù hợp cho người mới học
Xem hoàn chỉnh trên www.cachdung.com
Khi cần minh họa chuyển động của một cơ cấu, một hệ thống thì bạn phải sử dụng qua tính năng nâng cao hơn trong solidworks, gọi là solidworks motion, với hướng dẫn cặn kẽ chi tiết, người học có thể tự học một cách nhanh chóng.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giúp người học làm quen với giao diện phần mềm Powermill, biết cách sử dụng các công cụ lập trình trên powermill để áp dụng cho sản phẩm chi tiết của mình, phù hợp với gia công khuôn và giày dép.
Càng ngày solidworks càng được ưu tiên sử dụng cho các nhiệm vụ thiết kế cơ khí, bên cạnh việc thiết kế đơn giản thì chi phí cho phần mềm này cũng thấp hơn. Cũng vì lí do này mà rất nhiều người khi cần đến phần gia công sẽ nghĩ ngay đến modul gia công tích hợp của bên thứ 3 là Camworks và Solidcam. Để đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về phần mềm mới này, trung tâm Advanced-Cad đã giới thiệu tài liệu đào tạo solidcam 2013 giúp cho những ai chưa biết gì về phần gia công, hoặc đã biết nhưng muốn rút ngắn thời gian tự học.
Giáo trình được trình bày logic và hoàn chỉnh và hướng đến các đối tượng tự học do đó đảm bảo sẽ đáp ứng tốt tất cả các yêu cầu của người học, và bạn sau khi học xong tài liệu này có thể tự nghiên cứu thêm các hướng dẫn nâng cao khác và tự học nâng cao để đáp ứng từng công việc thực tế của bản thân.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít mini trên trung tâm gia công Haas, cho các bạn làm luận văn tham khào
Đất nước ta đang trên con đường Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá theo
định hướng XHCN trong đó ngành công nghiệp đang đóng một vai trò rất quan
trọng. Các hệ thống máy móc ngày càng trở nên phổ biến và từng bước thay thế
sức lao động của con người. Để tạo ra được và làm chủ những máy móc như thế
đòi hỏi mỗi chúng ta phải tìm tòi nghiên cứu rất nhiều. Là sinh viên khoa: Cơ
Khí Chế Tạo Máy em thấy được tầm quan trọng của những kiến thức mà mình
được tiếp thu từ thầy cô.
Việc thiết kế đồ án hoặc hoàn thành bài tập dài là một công việc rất quan trọng
trong quá trình học tập bởi nó giúp cho người sinh viên nắm bắt và đúc kết được
những kiến thức cơ bản của môn học. Môn học Thiết kế sản phẩm với CAD là
một môn khoa học cơ sở nghiên cứu về thiết kế các chi tiết máy có công dụng
chung từ đó giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý hoạt
động và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết máy làm cơ sở để vận dụng
vào việc thiết kế máy, vì vậy Thiết Kế Đồ án Môn Học Thiết kế sản phẩm với
CAD là công việc quan trọng và rất cần thiết
Đề tài thiết kế của nhóm em được thầy:
Ths. Lê Xuân Hưng giao cho là thiết kế trạm dẫn động băng tải. Với những kiến
thức đã học trên lớp, các tài liệu tham khảo cùng với sự giúp đỡ tận tình của
thầy cô giáo, sự đóng góp trao đổi xây dựng của các bạn, nhóm em đã hoàn
thành được đồ án này.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí, cho các bạn làm đề tài tham khảo
Giáo trình tiện Mastercam X9 này có thể đáp ứng mọi vấn đề khi tiện với phần mềm, người học sẽ dễ dàng áp dụng vào công việc thực tế một cách nhanh chóng.
Đối với hầu hết các nhà thiết kế công nghiệp, quá trình cơ bản gồm ba thành phần: nghiên cứu, khả thi hóa và sàng lọc. Nhà thiết kế phải tự nhận biết, khảo sát và thực hiện các điều chỉnh phù hợp cho việc sản xuất. Trong khi có rất nhiều hoán vị của quá trình này và nhiều hoạt động không rõ ràng hoặc không tuyến tính, ba giai đoạn này mô tả cách trình bày đơn giản nhất về hoạt động của nhà thiết kế trong phát triển sản phẩm.
Chương 1: Mô hình hóa 3D cơ bản
· Tạo khối chữ nhật, trụ tròn, hình chêm, côn, đa diện, hình cầu và vành khuyên
· Tạo hệ tọa độ người dùng- User Coordinate System
· Làm việc với hệ tọa độ động- Dynamic UC
· Thay đổi kiểu xem của đối tượng
· Tạo Viewports cho mô hình
· Tạo thành sử dụng công cụ Polysolid
· Thay đổi hướng nhìn
· Tạo khối đùn, khối xoay, quét, loft và đối tượng dạng nặn tượng
· Quá trình kết hợp đối tượng Boolean
· Canh chỉnh, định vị đối tượng
· Tạo các đường cong xoắn và xoắn ốc
Chương 2 : Chỉnh sửa khối Solid và tạo ra bản vẽ 2D
Trong chương này sẽ giới thiệu đến các nội dung bao gồm:
· Di chuyển đối tượng
· Tạo xếp dãy 3D
· Đối xứng đối tượng trong không gian 3D
· Bo tròn cạnh
· Tạo mặt nghiêng trên khối 3D
· Offset mặt
· Xoay đối tượng
· Tạo đường 3D Polylines
· Tạo vỏ
· Vát cạnh
· Tạo tiết diện trực tiếp
· Xuất bản vẽ 2D từ mô hình 3D
· Tạo hình cắt và bản vẽ chi tiết
Phân tích ứng suất và mô phỏng)
Nhằm tạo ra những chi tiết có chất lượng tốt nhất, hạn chế khuyết tật, phần mềm
Autodesk Inventor phiên bản Professional cung cấp công cụ phân tích phần tử hữu hạn
(finite element analysis – FEA), công cụ này cho phép xác định ứng suất và độ biến
dạng của chi tiết dưới tác dụng của tải trọng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn sẽ
giúp tối ưu hóa độ bền của chi tiết, giảm chi phí vật liệu mà không cần phải chế tạo thử.
Chức năng mô phỏng động học trên phần mềm Autodesk Inventor phiên bản
Professional là một chức năng mở rộng xây dựng trên nền của công nghệ tạo mẫu
nhanh, cho phép người kỹ sư dự đoán trước các lực tác dụng, gia tốc, vận tốc của từng
chi tiết trong cụm chi tiết., trong các điều kiện làm việc mô phỏng thực tế: tải trọng biến
đổi theo thời gian, các dạng ma sát đặc thù, và một số chi tiết động lực như lò xo, bộ
giảm chấn.
Áp dụng được cho các phiên bản Solidworks 2014, 2015, 2016 nên bạn không cần phải cài lại phiên bản mới. Mọi hướng dẫn đều cặn kẽ, kèm bài tập để thực hành nhanh các lệnh, việc tự học tài liệu này khá hiệu quả, nếu có chỗ nào khó khăn, bạn chỉ cần thực hành lại trên máy tính là sẽ giải quyết được vấn đề.
Phần mềm Inventor được sử dụng nhiều trong thiết kế cơ khí, hệ thống máy và nhiều công ty thiết kế cơ khí lớn sử dụng, và càng ngày càng được sử dụng rộng rãi do những cải tiến và chi phí bản quyền của nó.v
Giúp người học sử dụng thành thạo các tính năng thiết kế trên phần mềm CAD, bạn có thể vừa sử dụng phần vẽ cad và thư viện thiết kế máy với Mechanical, tài liệu hoàn chỉnh vui lòng xem tại link:
http://cachdung.com/Huong-dan-su-dung-autocad-mechanical-2014.html
Đề Thi mẫu Soldiworks quốc tế chuyên nghiệp_CSWP full 3 phần tại Advance CADTrung tâm Advance Cad
Để giúp người học không bị bỡ ngỡ và tự tin hơn trong quá trình ôn thi cũng như luyện thi tại trung tâm Advance Cad, chúng tôi chia sẻ nội dung bài thi solidworks quốc tế, chứng chỉ chuyên nghiệp dành cho người đi làm, với nội dung câu hỏi đã được chúng tôi dịch ra, khi thi thì nội dung câu hỏi cũng sẽ là tiếng Anh, nhưng bạn sẽ có giảng viên hỗ trợ nội dung câu hỏi để không gặp khó khăn trong quá trình thi.
Tổng khai giảng các lớp đào tạo kỹ thuật năm 2017 tại trung tâm công nghệ Advance Cad, bạn có thể quan tâm tới khóa học thiết kế, gia công, lập trình, nữ trang, giày dép, vận hành cnc, vẽ 3d
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn...
2. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
Mục lục
Lời nói đầu .......................................................................................................................... 1
Chương 1 Giới thiệu về quy trình mô phỏng động lực học.......................................... 4
1.1 Hiểu về Mechanism Simulation Process ................................................................. 6
1.2 Tạo mô hình............................................................................................................... 7
1.3 Xác địnhcơ cấu............................................................................................................ 9
1.4 Chuẩn bị cho phân tích cơ cấu.............................................................................. 12
1.5 Đánh giá kết quả phân tích ..................................................................................... 15
1.6 Bài thực hành .......................................................................................................... 16
Chương 2 Thêm các đối tượng động vào máy............................................................. 30
2.1 Xác định các thuộc tính khối cho phân tích động................................................. 30
2.2 Tạo lực động cơ ...................................................................................................... 34
2.3 Tạo lò xo................................................................................................................... 39
2.4 Tạo bộ giảm chấn.................................................................................................... 43
2.5 Tạo Dynamic Gear Connections............................................................................. 47
2.6 Tạo kết nối đai ......................................................................................................... 52
2.7 Sử dụng Dynamic Properties và Set Zero Position ............................................... 57
2.8 Ứng dụng ma sát và phục hồi................................................................................. 59
3. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
3
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
4. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
4
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Chương 1 Giới thiệu về quy trình mô phỏng động lực học
Tổng quan
Bài này là một tổng quan về các chức năng được sử dụng trong Creo Parametric
cho việc thiết kế các cơ cấu phức tạp.
Trong bài này, bạn tìm hiểu các quá trình điển hình để thiết kế theo cơ cấu trong
Creo Parametric bằng cách sử dụng Mechanism Design Extension (MDX). Thêm
nhấn mạnh vào các chức năng bổ sung có sẵn bằng cách sử dụng tùy chọn động cơ
(MDO). Quá trình này được sử dụng ở hầu hết các công ty, mặc dù quá trình của
từng công ty cụ thể có thể khác nhau.
Giới thiệu về Mechanism Simulation
Mechanism Dynamics Option cho phép bạn mô phỏng các động lực truyền
vào cơ cấu Creo Parametric.
Mechanism Dynamics Option (MDO) là 1 chương trình phụ cho Mechanism Design
Extension (MDX).
MDO xác định các đối tượng:
• External Loads – Tải ngoài
• Springs and Dampers – Lò xo và dầm
• Forces and Torques -Lực và mô men
• Gravity _ trọng lực
MDO xác định phân tích:
• Dynamic – Động học
• Static – Tĩnh học
• Force Balance – Cân bằng lực
MDO xác định phép đo:
• Connection Reaction
• Net Load
• Load Cell Reaction
• Impact
5. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
5
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Impulse
Hình 1– Cơ cấu dập lon nhôm
Giới thiệu về Mechanism Simulation
Mechanism Dynamics Option (MDO) cung cấp thêm khả năng thiết kế mà không
được bao gồm trong Mechanism Design Extension (MDX) tiêu chuẩn. Bạn sử
dụng các công cụ bổ sung để mô phỏng và phân tích về việc di chuyển các chi tiết
và cụm chi tiết.
MDO cho phép bạn:
• Áp tải, lò xo, bộ giảm chấn, lực, mô men, và trọng lực vào cụm chi tiết.
• Thực hiện phân tích động, tĩnh, và cân bằng lực trên mô hình lắp ráp.
Điều kiện ban đầu có thể được gán cho một phân tích loại động, xác
định vị trí ban đầu cũng như vận tốc phân tích.
• Lực lượng và phản ứng đo trên mô hình cụm chi tiết. Phản ứng đo cho
phép bạn xác minh rằng thiết kế của bạn sẽ hoạt động như dự định. Ví
dụ, bạn có thể tạo ra một phương pháp để giám sát các lực trên một
kết nối và tạo ra một biện pháp để giám sát vận tốc của một điểm,
đỉnh, hoặc trục khớp. Bạn cũng có thể xác định xem tác động xảy ra
trong quá trình phân tích, hoặc một kết nối cam-đi theo trượt trong
một phân tích cân bằng lực.
6. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
6
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
1.1 Hiểu về Mechanism Simulation Process
Các bước sau đây được sử dụng trong một quá trình mô phỏng cơ cấu điển hình.
Quy trình mô phỏng:
• Tạo mô hình
• Xác định cơ cấu
• Thêm đối tượng
• Chuẩn bị phân tích
• Phân tích động học
• Đánh giá kết quả
• Chạy chu trình để ra kết quả Mechanism Dynamics Option (MDO)
Hình 1 – MDO Springs
Hình 2 – Hiển thị mũi tên trong Playback
7. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
7
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hình 3 – Thêm lực vào MDO
Hiểu về Mechanism Simulation Process
Như bạn có thể thấy, quá trình điển hình được sử dụng khi thiết kế một cơ cấu sử
dụng Mechanism Dynamics Option (MDO) là không khác so với cái được sử dụng
với Mechanism Design Extension tiêu chuẩn (MDX). Giấy phép MDO chỉ đơn giản
là cung cấp các công cụ bổ sung để tạo, chuẩn bị, phân tích, đánh giá và thiết kế cơ
cấu.
1.2 Tạo mô hình
Bước đầu tiên trong mỗi thiết kế máy là để xác định mô hình máy.
Tạo mô hình:
• Tạo kết nối
• Phần thân máy
• Thiết lập trục dịch chuyển
8. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
8
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
– Thiết lập vị trí 0
– Thuộc tính động
• Mass properties ( Các lý tính như thể tích, khối lượng, trọng lượng,..)
Hình 1 – Thêm thiết lập kết nối
Tạo mô hình
Tạo ra một mô hình máy tương tự như tạo một lắp ráp Creo Parametric tiêu chuẩn,
ngoại trừ việc bạn định vị các thành phần bằng cách sử dụng cơ cấu được xác định
trước chứ không phải là ràng buộc lắp ráp tiêu chuẩn. Bất kỳ thành phần nào trong
cụm chi tiết được ràng buộc với nhau, không có bậc tự do (DOF) giữa chúng, được
xác định là một phần của cơ cấu lắp ráp. Để hoàn thành mô hình, bạn cấu hình thiết
lập trục chuyển động của mỗi bộ kết nối, hạn chế tầm vận động ở các khớp vì vậy
chúng sẽ không thất bại trong phân tích cơ cấu.
Mechanism Dynamics Option (MDO) cho phép bạn cấu hình vị trí zero, vị trí phân
rã, và ma sát của trục dịch chuyển.
9. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
9
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Tạo kết nối
Đểtạo1ụmchitiếtmáy, chọn Model tab, và click Assemble từ Component .
Assemble feature sẽ thêm các thành phần vào 1 cụm chi tiết, như khi bạn tạo cụm chi
tiết trong Creo Parametric. Khi định vị thành phần, hơn là sử dụng các ràng buộc như
Mate, Align, và Insert, bạn chọn từ 1 danh sách thiết lập kết nối được xác định trước
gồm Pin, Cylinder, và Slider.
1.3 Xácđịnhcơcấu
Bước thứ 2 trong mỗi thiết kế máy là để xác định các thành phần được kết nối
di chuyển theo cách bạn muốn.
Việc xác định cơ cấu đòi hỏi bạn:
• Kết nối lại
• Kéo thành phần và phần thân
Hình 1 – Xác định cụm chi tiết
10. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
10
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Sau khi bạn tạo ra một mô hình, bạn nên kiểm tra chuyển động của nó. Điều này là
quan trọng bởi vì nó đảm bảo rằng các kết nối sản xuất các chuyển động mong
muốn trên các bộ phận liên quan với nhau.
Cơ cấu của bạn có thể được xác nhận bằng một trong những phương pháp sau đây:
• Reconnect - Chạy một phân tích lắp ráp bằng cách chọn tab Mechanism,
và click Reconnect từ Bodies . Quá trình này còn được gọi là kết nối lắp
ráp. Nếu lắp ráp của bạn đã được kết nối, việc chạy một phân tích lắp
ráp không di chuyển cơ cấu của bạn.
• Drag – Sử dụng lệnh Drag Components để mở Hộp thoại Drag và kéo thành
phần của cụm chi tiết. Sử dụng Body Drag trong Hộp thoại Drag, để nghiên
cứu các tính chất chung của cơ cấu như thế nào bạn có thể di chuyển và mở rộng
tới phần thân được định vị.
Sử dụng các tùy chọn trong Hộp thoại Drag để Ẩn kết nối, phần thân keo, và áp
dụng các ràng buộc hình học để có được một cấu hình cụ thể. Sau đó, bạn ghi lại
các cấu hình như bức ảnh chụp để tham khảo sau này.
Thêm đối tượng
Sử dụng các các đối tượng động để xác định chuyển động tuyệt đối như mong
muốn của máy.
Các đối tượng động trong Mechanism Dynamics Option (MDO) gồm:
• Servo and Force Motors – Lực của động cơ
• Springs – Lực lò xo
• Dampers- Dầm
• Force and Torque Loads – Mô men và lực
• Gravity- Trọng lực
11. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
11
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hình 1 – Lực tải tác dụng lên tay cầm
Thêm đối tượng động
Bạnthêmcácđốitượngđộngvàomáycủamìnhđểtruyềnmộtchuyểnđộngmongmuốn.
Saukhibạntạoramôhìnhcủabạnvàxácminhrằngcáckếtnốichophépnódichuyểnmộtcách
chínhxác,bạncóthểthêmcácđốitượngđộngkhácnhauđểthúcđẩychuyểnđộngcủamôhình.
Đốitượngđộngcóthểđượcthêmvàomôhìnhcủabạnbaogồm:
• Servo/Force Motors – Bạn xác định một động cơ servo khi bạn biết sự chuyển động
tương đối của hai phần thân. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một động cơ servo để xác
định các đặc tính của lực động cơ mà sản xuất các chuyển động tương đương trong
máy. Bạn xác định lực động cơ sau khi bạn xác định độ lớn của lực để áp dụng đối để
di chuyển máy.
• Springs – Bạn xác định lò xo để tạo ra một lực lò xo tuyến tính giữa hai điểm hoặc
cùng một trục chung trong máy.
• Dampers – Bạn xác định giảm chấn để loại bỏ năng lượng từ máy. Bộ giảm
chấn hoạt động để làm chậm dịch chuyển.
• Force/Torque Loads – Bạn xác định một lực để hoạt động trên một điểm theo
một hướng cụ thể. Bạn xác định một mô-men xoắn để hoạt động trên một máy.
Bạn có thể xác định hướng của lực và mômen xoắn tương đối so với mặt đất
hoặc cho cơ thể mà trên đó các lực lượng / mô-men xoắn được áp dụng
• Gravity – Bạnxácđịnhmộtvectơgiatốcđểmôphỏngmộttrọnglựctheomộthướngcụthểtác
độnglêntoànbộcơcấu.
12. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
12
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
1.4 Chuẩn bị cho phân tích cơ cấu
Xác định cấu hình và các biện pháp đó phải được đánh giá trong thời gian chạy
phân tích ban đầu của cơ cấu.
Việc chuẩn bị phân tích cần các bước sau:
• Xác định cấu hình ban đầu
• Tạo phép đo
Thêm loại Mechanism Dynamics Option (MDO) để đánh giá:
• Connection reaction
• Net load
• Load cell reaction
• Impact
• Impulse
Hình 1 – Tải danh nghĩa và các kết quả phản
hồi.
Chuẩn bị cho phân tích máy
13. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
13
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Trước khi thực hiện một phân tích trên một mô hình, bạn phải chuẩn bị cho phân
tích bằng cách đầu tiên xác định vị trí ban đầu mà từ đó phân tích sẽ bắt đầu. Nó
cũng rất quan trọng để xác định các biện pháp được đánh giá là phân tích cơ cấu
được chạy thông qua các chuyển động được xác định. Mechanism Dynamics Option
(MDO) cung cấp khả năng để xác định các điều kiện ban đầu cho một phân tích
cũng như một loạt các loại biện pháp khác nhau.
Xác định cấu hình ban đầu
Vị trí ban đầu của một cơ cấu có thể được xác định bằng cách gán giá trị tái tạo sự
chuyển động của các khớp trục định nghĩa của nó. Tái tạo mô hình sau đó sẽ di
chuyển các cơ cấu để xác định vị trí đó.
Cấu hình ban đầu xác định vị trí và trạng thái khi một phân tích bắt đầu. Bức ảnh có
thể được sử dụng để xác định các cấu hình ban đầu của tất cả các phân tích trừ các
phân tích loại động, đòi hỏi một điều kiện ban đầu. Điều kiện ban đầu xác định vị trí
ban đầu cũng như bắt đầu vận tốc của một phân tích.
Phân tích máy
Phân tích cơ cấu của mỗi kết nối được xác định, các đơn vị năng động, và
tham chiếu của nó.
Loại phân tíc Mechanism design extension (MDX):
• Position Analysis- Phân tích vị trí
• Kinematic Analysis – Phân tích động lực học
Loại phân tích Mechanism Dynamics Option (MDO):
• Dynamic – Động học
• Static – Tĩnh học
• Force Balance – Cân bằng lực
Xác định động cơ:
• Define Preferences – Xác định tham chiếu
• Lock Bodies - Chi tiết cố định
• Define Motors and Ext Loads - lực và tải
14. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
14
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hình 1 – Biểu đồ phân tích tải tĩnh
Phân tích máy
Một phân tích được chạy trên một cơ cấu bằng cách chọn các loại phân tích để
chạy và sau đó thiết lập phân tích, động cơ, và tải bên ngoài.
Loại phân tích Mechanism Design Extension
Loại phân tích có sẵn khi sử dụng Mechanism Design Extension (MDX):
• Position Analysis – Một phân tích vị trí cho phép bạn phân tích xem cơ cấu của
bạn có thể lắp ráp theo yêu cầu của động cơ servo và kết nối được áp dụng.
• Kinematic Analysis – Một phân tích động học cho phép bạn xem lại những
chuyển động của các mô hình của bạn là áp đặt bởi các động cơ servo. Như
bước đầu tiên trong quá trình thiết kế của bạn, bạn cũng có thể sử dụng một
phân tích động học để xác định vị trí va chạm hoặc điểm mà tại đó các phân
tích lắp ráp bị sai.
Loại phân tích Mechanism Dynamics Option
15. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
15
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Loại phân tích sau có sẵn bằng cách sử dụng Mechanism Dynamics Option (MDO):
• Dynamic Analysis – Một động lực phân tích cho phép bạn phân tích các chuyển
động tạo ra bởi tải trọng áp dụng, servo và lực động cơ, và trọng lực. Bạn có thể
bật và tắt lực động cơ trong một phân tích động, nhưng động cơ servo, nếu có, luôn
hoạt động cho toàn bộ thời gian của các phân tích. Lưu ý rằng loại hình học động
cơ servo không thể được bao gồm trong một phân tích động.
• Static analysis – Một phân tích tĩnh cho phép bạn xác định vị trí cân bằng ổn
định cho cơ cấu của bạn. Kiểu phân tích này rất hữu ích trong việc tìm kiếm
một cấu hình ổn định trước khi thiết lập cơ cấu trong chuyển động.
• Force Balance Analysis – phân tích cân bằng lực cho phép bạn xác định các
lực cân bằng cần thiết cho mô hình vẫn bất động. Phân tích này rất hữu ích
nếu mô hình của bạn có chứa các lực ứng dụng, và bạn muốn đưa nó đến
một trạng thái cân bằng tĩnh. Sau khi chạy phân tích này, bạn có thể có
được độ lớn của một lực áp dụng tại một thời điểm xác định sẽ giữ động
cơ của bạn. Bạn cũng có thể có được kết nối hoặc lực phản ứng động cơ
cần thiết để duy trì trạng thái cân bằng.
1.5 Đánh giá kết quả phân tích
Đánh giá kết quả phân tích để đảm bảo chức năng thiết kế cơ cấu đúng
cách.
Kết quả phân tích:
• Analysis Results Playback
• Collision Check
• Measures and Graphs
• Create Trace Curves
• Create Motion Envelopes
16. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
16
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hình 1 – Hiển thị kết quả khi mô phỏng
Đánh giá kết quả phân tích
Sau khi chạy một phân tích, kết quả của các phân tích cần được xem xét để đảm
bảo các cơ cấu có thể hoạt động đúng. Các kết quả phân tích nên được xem xét sử
dụng các công cụ sau đây:
• Analysis Results Playback – Bằng cách chạy một phân tích phát lại, bạn có thể
xem xét lại mô hình cơ cấu của bạn trong chuyển động. Bạn có thể sử dụng hộp
thoại Playbacks để lưu, phục hồi, loại bỏ, và xuất các kết quả phân tích. Sau
khi bạn chạy một phân tích, bạn có thể lưu kết quả dưới dạng file phát lại và
chạy chúng trong một phiên bản khác.
• Collision Check – Bạncũngcóthểchạyphântíchphátlạiđểkiểmtravachạmgiữadi
chuyểnmôhìnhchitiết
• Measures and Graphs – Bằng cách xem xét các biện pháp và tạo ra các đồ thị,
bạn có thể xác định vị trí, vận tốc, gia tốc của các mô hình trong suốt phạm vi
chuyển động.
• Create Trace Curves – Một đường cơ trace đồ họa đại diện cho sự chuyển động của
một điểm hoặc đỉnh tương ứng với một chi tiết trong cơ cấu. Đường cơ trace có thể
được sử dụng để tạo ra các cấu cam, đường cơ khe, và hình học khối.
• Create Motion Envelopes — Một chuyển động Envelope là một đại
diện của các thành phần chuyển động trong máy.
1.6 Bài thực hành
17. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
17
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
ProcessMech_Sim CRUSHER.ASM
Bước 1: Áp dụng giới hạn vào chuyển động cơ cấu.
1. Ẩn tất cả Datum Display .
2. Click Drag Components từ Component . Xuất hiện hộp thoại Drag. Chọn
CC_ARM.PRT, như hình bên.
3. K éo cơ cấu qua dịch chuyển.
4. Click vào cửa sổ đồ họa để định vị cơ cấu như hình bên.
5. Click Close từ Hộp thoại Drag.
6. Trong model tree, nhấp chuột phải CC_CRUSHER.PRT và chọn Edit Definition.
7. Trong Component Placement dashboard, click Placement để mở Placement tab.
• Trong Placement tab, chọn Connection_10 (Slider).
• Click Translation Axis.
• Chọn mặt dưới cùng của CC_CRUSHER.PRT, như hình bên.
• Chọn mặt trên cùng của CC_STAND.PRT, như hình bên.
18. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
18
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
8. Trong Placement tab:
• Chỉnh sửa Current Position thành 32 và nhấn ENTER.
• Click Set Zero Position để vị trí này bằng 0.
• Chỉnh sửa Current Position thành 140 và nhấn ENTER.
• Click Set để tạo giá trị Regen là 140.
• Chọn Enable regeneration value
• Chọn Minimum Limit, chỉnh sửa giá trị thành 0, và nhấn ENTER.
• Chọn Maximum Limit, chỉnh sửa giá trị thành 140, và nhấn ENTER.
9. Click Complete Component từ Component Placement dashboard.
10. Click Drag Components từ Components . Xuất hiện hộp thoại Drag. Chọn
CC_ARM.PRT, và kéo cơ cấu qua dịch chuyển.
11. Click vào bất kỳ đâu trong vùng đồ họa để dừng chu trình kéo.
12. Click Close từ Hộp thoại Drag.
13. Click Regenerate từ Operations
19. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
19
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
.Bước 2: Áp dụng các tỷ trọng chính xác và trọng lực vào cơ cấu.
1. Click Settings từ menu trên Model Tree và chọn Tree Columns.
• Xuất hiện hộp thoại Model Tree columns. Chọn Mass Properties Params từ Danh
sách sổ xuống Type.
• Chọn MP_DENSITY từ danh sách thông số.
• Click Add Column .
• Click OK.
20. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
20
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
2. Nhấp chuột phải CC_ARM.PRT trong model tree và chọn Open.
3. CC_ARM.PRT mở ra trong Cửa sổ Creo Parametric. Click File > Prepare >
Model Properties.
4. Xuất hiện hộp thoại Model Properties. Trong Materials section, click change gần
Material.
• Xuất hiện hộp thoại Materrials. Nhấp chuột phải the file steel.mtl và chọn Assign.
• Click OK để đóng hộp thoại.
• Click Close để đóng hộp thoại Model Properties.
5. Click Close từ thanh công cụ Quick Access.
6. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
7. Click Mechanism từ Motion .
8. Trong Mechanism tab, click Gravity từ Properties and Conditions .
9. Xuất hiện hộp thoại Gravity.
Chú ý trong vùng đồ họa mà dướng trọng lực di chuyển về sau mô hình.
21. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
21
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
10. Chỉnh sửa trọng lực đi xuống, tương ứng với cơ cấu.
• Chỉnh sửa hướng Y thành 0 và nhấn ENTER.
• Chỉnh sửa hướng Z thành 1 và nhấn ENTER.
• Click OK để đóng hộp thoại.
Bước 3: Tạo snapshot và điều kiện ban đầu.
1. Click Drag Components từ Motion .
2. Xuất hiện hộp thoại Drag. Nếu cần, mở rộng Snapshots.
3. Click Take Snapshot .
4. Click Close.
5. Click Initial Conditions từ Properties and Conditions .
6. Hộp thoại Initial Condition Definition xuất hiện. Trong Snapshot, click
Current Screen và chọn Snapshot1 từ danh sách sổ xuống.
7. Click OK để đóng hộp thoại.
Bước 4: Phân tích và xác định trạng thái tĩnh của cơ cấu.
1. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải ANALYSES và chọn New.
2. Hộp thoại Analysis Definition xuất hiện. Thực hiện:
• Chỉnh sửa tên phân tích thành SA.
• Chọn Static từ Danh sách sổ xuống Type.
• Trong vùng Initial Configuration, click Snapshot.
22. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
22
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Chọn Ext Loads tab và click Enable Gravity.
• Click Run. cửa sổ Graphtool xuất hiện.
• Đóng cửa sổ Graphtool.
• Trong Hộp thoại Analysis Definition, click OK.
3. Click Regenerate từ Thanh công cụ Quick Access.
4. Click Springs từ Insert .
• Nhấp chuột phải vào cửa sổ đồ họa và chọn Torsion.
• Chỉnh sửa stiffness coefficient K thành 500 và nhấn ENTER.
• Chọn Connection_6 là tham chiếu vị trí lò xo.
• Click Complete Feature từ SPRING dashboard.
23. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
23
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
5. Click Springs từ Insert .
• Nhấp chuột phải vào cửa sổ đồ họa và chọn Torsion.
• Chỉnh sửa stiffness coefficient K thành 500 và nhấn ENTER.
• Chọn Connection_11 là tham chiếu vị trí lò xo.
• Click Complete Feature .
6. Trong Mechanism tree, mở rộng ANALYSES.
7. Nhấp chuột phải vào analysis SA (STATIC) và chọn Run.
8. Click Yes 2 lần để xác định chạy dao mới. Cửa sổ Graphtool xuất hiện.
9. Đóng cửa sổ Graphtool.
24. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
24
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Bước 5: Áp dụng lực bên ngoài vào cơ cấu.
1. Kích hoạt Point Display .
2. Click Force/Torque từ Insert .
3. Hộp thoại Force/Torque Definitionxuất hiện. Trong vùng đồ họa, chọn điểm
chuẩn CRUSHER.
4. Thực hiện trong Hộp thoại Force/Torque Definition:
• Chỉnh sửa Name thành Can và nhấn ENTER.
• Chọn Table từ Danh sách sổ xuống Function.
• Click Open File và nhấp đúp chuột vào can.tab.
• Chọn nút Spline fit radio.
• Chọn Direction tab, chỉnh sửa Z vector thành –1, và nhấn ENTER.
• Click OK.
5. Chọn Measures từ Analysis .
6. Hộp thoại Measure Resultsxuất hiện. Trong hộp thoại Measure Results, click New
Measure
. Hộp thoại Measure Definition xuất hiện.
• Chỉnh sửa Name thành Crush_Separation.
• Chọn Separation từ Danh sách sổ xuống Type.
• Chọn điểm chuẩn CRUSHER.
25. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
25
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Chọn điểm chuẩn STAND.
• Click OK để quay về hộp thoại Measure Results.
• Click Close.
7. Click Force/Torque từ Insert .
8. Hộp thoại Force/Torque Definition xuất hiện.
Chọn điểm chuẩn LOAD.
9. Trong Hộp thoại Force/Torque Definition Thực hiện các bước:
• Chỉnh sửa Name thành Crush và nhấn ENTER.
• Chọn User Defined từ Danh sách sổ xuống Function.
• Chọn measure Crush_Separation từ danh sách sổ xuống Variable.
• Click Add Expression 3 lần để thêm 3 dòng.
26. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
26
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
10. Chọn ô Expression đầu tiên và click Edit Expression . Hộp thoại Expression
Definition xuất hiện.
• Chỉnh sửa variable Crush_Separation thành 600 và nhấn ENTER.
• Chọn Specify domain.
• Chỉnh sửa domain thành 32<= Crush_Separation<50.
• Click OK khi hoàn tất.
11. Chọn ô Expression thứ 2 và click Edit Expression. Hộp thoại Expression
Definition xuất hiện.
• Chỉnh sửa variable Crush_Separation thành 300 và nhấn ENTER.
• Chọn Specify domain.
• Chỉnh sửa domain thành 50<= Crush_Separation <100.
• Click OK khi hoàn tất.
27. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
27
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
12. Chọn ô Expression thứ 3 và click Edit Expression . Hộp thoại Expression
Definition xuất hiện.
• Chỉnh sửa variable Crush_Separation thành 800 và nhấn ENTER.
• Chọn tick Specify domain.
• Chỉnh sửa domain thành 100<= Crush_Separation <172.
• Click OK khi hoàn tất.
13. Click OK để đóng Hộp thoại Force/Torque Definition.
Bước 6: Tạo phân tích động để phân tích lực được sử dụng.
1. Click Mechanism Analysis từ Analysis. Hộp thoại Analysis Definition xuất
hiện. Thực hiện nhiệm vụ:
• Chỉnh sửa Name thành Crush.
• Trong Hộp thoại Analysis Definition, chọn Dynamic từ Danh sách sổ xuống
Type.
• Chỉnh sửa Duration từ 10 thành 1 và nhấn ENTER.
28. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
28
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Chỉnh sửa Frame Rate từ 10 thành 50 và nhấn ENTER.
• Chọn I.C.State radio button.
• Chọn Ext Loads tab.
• Select End trong Crush load, chỉnh sửa nó thành 0.7, và nhấn ENTER.
• Chọn Enable Gravity.
• Click Run.
• Click OK để đóng hộp thoại.
Bước 7: C hạy lại và đánh giá kết quả của phân tích động.
1. Ẩn Point Display .
2. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải PLAYBACKS và chọn Play.
3. hộp thoại Playbacks xuất hiện. Chọn phân tích động Crush từ Result Set danh
sách sổ xuống.
4. Chọn Display Arrows tab.
• Tick chọn Crush_Separation trong Danh sách Measures.
• Chọn Can và Crush trong Danh sách Input Loads.
• Chọn Annotation Name and Value.
5. Click Play Result Set .
29. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
29
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
6. hộp thoại Animate xuất hiện.
Click Play để bắt đầu hiệu chỉnh.
7. Click Close để đóng hộp thoại Animate và quay về hộp thoại Playbacks.
8. Click Save Result Set . Hộp thoại Save Analysis Results xuất hiện. Click Save.
9. Click Close để đống hộp thoại
Playbacks.
10. Click Regenerate từ Thanh công cụ Quick Access.
11. Lưu cụm chi tiết cơ cấu, đóng cửa sổ, và xóa tất cả các file khỏi bộ nhớ.
• Click Save từ Thanh công cụ Quick Access trên giao diện.
• Click OK từ hộp thoại Save Object.
• Click File > Close.
• Click Save and exit từ hộp thoại Save Playbacks.
• Click File > Manage Session > Erase Not Displayed.
• Click OK từ Hộp thoại Erase Not Displayed.
Hoàn thành bài tập.
30. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
30
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Chương 2 Thêm các đối tượng động vào máy
Tổng quan
Trong bài này, bạn sẽ học cách để tạo và áp dụng các động cơ và lực khác nhau vào
cụm chi tiết máy. Bằng cách áp dụng những đối tượng động vào cụm chi tiết, bạn
hầu như có thể phân tích các cụm chi tiết trước khi nguyên mẫu được sản xuất, cho
phép bạn xác định xem thông số kỹ thuật thiết kế của bạn đã được đáp ứng chưa. Lò
xo và giảm chấn rất quan trọng vì họ nó cho phép bạn mô hình thực tế và kiểm tra
hệ thống kiềm chế chống lại các lực lượng tác động. Ngoài ra, tải trọng và trọng lực
cho phép bạn thêm các điều kiện hoạt động theo cơ cấu lắp ráp của bạn.
2.1 Xác định các thuộc tính khối cho phân tích động
Đểchạy một phântíchđộngcủa mộtcơcấu, mỗithànhphầnphảicótỷtrọnggiao.
Assigning Mass Properties:
• Gán 1 vật liệu.
• Gán tỷ trọng và các thuộc tính khối khác.
• Gán thuộc tính các thành phần của máy.
Hình 1 – Phân tích trọng lực được Kích hoạt
Gắn thuộc tính khối vào phân tích động
Đểchạy phân tích động học cơ khí, bạn phải gán thuộc tính khối vào các thành
phần của cơ cấu.
31. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
31
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Các thuộc tính khối của một thành phần cơ cấu bao gồm tỷ trọng của nó được áp
dụng và khối lượng liên quan, khối, trung tâm của trọng lực, và mô men quán tính.
Những đặc tính xác định cách cơ cấu chống lại một sự thay đổi về tốc độ hay vị trí
của nó trên các ứng dụng của một lực.
Gắn thuộc tính khối
BạncóthểgánthuộctínhkhốibằngcáchsửdụngmộtloạtcácphươngpháptrongCreo
Parametric chuẩn hoặc trong chế độ Mechanism Dynamics:
• Material – Trong Creo Parametric, bạn có thể chỉ định một vật liệu cho mỗi
thành phần. Để làm điều này, click File > Prepare > Model Properties và sau đó
click từ Material field trong Materials section của hộp thoại Model Properties.
Cuối cùng, chọn vật liệu mà bạn muốn áp dụng. Mỗi định nghĩa vật
chất chứa tỷ trọng, tỷ lệ Poisson, và Mô đun đàn hồi Young kết hợp với
các vật liệu. Khối lượng, khối, trung tâm của trọng lực, và mô men
quán tính này sau đó được tính toán dựa trên các thông tin vật liệu.
• Density and Other Properties – Trong standard Creo Parametric, bạn có thể gán
một tỷ trọng hình học của một thành phần. Bằng cách sử dụng một tập tin như là
nguồn gốc của thuộc tính khối, bạn có thể gán không chỉ tỷ trọng mà con khối lượng,
khối, trung tâm của trọng lực, và mô men quán tính các thành phần. Để làm điều này,
nhấn File > Prepare > Model Properties và sau đó nhấp vào mục Mass Properties
trong vùng Materials của hộp thoại Model Properties. Cuối cùng, chọn nguồn là
Geometry, Geometry và Parameters, hoặc File. Sử dụng tùy chọn File, bạn có thể
gán giá trị khối lượng và khối cho một thành phần mà chưa có một khối lượng xác
định.
• Mechanism Mass Properties – sửdụnghộpthoại Mass Properties trong Mechanism
Dynamics để xác định hoặc xem thuộc tính khối của 1 chi tiết, cụm chi tiết hoặc phần
thân. Mở hộp thoại Mass Properties bằng cách click Mass Properties từ Properties
and Conditions trong Mechanism tab. Tùy chọn này rất hữu ích trong việc đánh giá
một cơ cấu dựa trên đặc tính vật liệu khác nhau, mà không thực sự thay đổi các thuộc
tính trong các thành phần Creo Parametric.
Sử dụng hộp thoại Mass Properties
Thông tin thuộc tính khối được xác định trong Mechanism Dynamics chỉ có giá trị
trong Mechanism Dynamics và ghi đè phần khai báo mass Creo Parametric trong
mục Mechanism Dynamics. Hộp thoại Mass Properties cung cấp các tính năng và
giới hạn sau:
• Bạn có thể xác định khối lượng, trọng tâm, và quán tính cho một chi tiết. Nếu các
32. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
32
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
chi tiết khác không có khối lượng, bạn có thể xác định tỷ trọng của nó, và khối
lượng của nó được tính toán cho phù hợp.
• Bạn chỉ có thể xác định tỷ trọng của một cụm chi tiết cho các khối lượng được tính
toán.
• Thuộc tính khối của phần thân có thể được xem xét nhưng không chỉnh sửa.
Thực hành khai báo thuộc tính mass cho phân tích động học
MechanismMass_Props MASS_PROPS.ASM
Bàitập1: Chạy phân tích để quan sát hiệu ứng của trọng lực trên mô hình.
1. Ẩn tất cả Datum Display .
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism từ Motion .
4. Trong Mechanism tree, mở rộng ANALYSES, nhấp chuột phải Gravity1
(DYNAMICS) và chọn Edit Definition.
5. Trong Hộp thoại Analysis Definition, chọn Ext Loads tab và sau đó click
Run.
6. Chọn Enable Gravity và click Run.
7. hộp thoại Confirmation xuất hiện. Click Yes để xác nhận.
8. Click OK để đóng hộp thoại.
9. Click Settings từ menu trên model tree và chọn Tree Filters
10. Chọn Features từ hộp thoại Model Tree Items và click OK.
11. Trong model tree, nhấp chuột phải Spring 1 và chọn Edit Definition.
12. Click Cancel Feature .
33. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
33
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Bàitập2: Thay đổi thuộc tính khối của mô hình bằng cách gán vật liệu
1. Trong model tree, nhấp chuột phải MP2.PRT và chọn Open.
2. Chọn Exit without saving từ hộp thoại Save Playbacks.
3. Trong thanh công cụ chính, click File > Prepare > Model Properties.
4. Xuất hiện hộp thoại Model Properties. Trong mục Materials, định vị miền
Mass Properties và click change. Hộp thoại Mass Properties xuất hiện.
Xem lại Density.
5. Click OK để đóng hộp thoại Mass Properties.
6. Xuất hiện hộp thoại Model Properties. Trong mục Materials, định vị miền
Material và click change. Xuất hiện hộp thoại Materrials.
7. Trong hộp thoại Materrials, nhấp chuột phải al2014.mtl và chọn Assign.
8. Click OK để đóng hộp thoại.
9. Xuất hiện hộp thoại Model Properties. Trong Materials section, định vị
miền Mass Properties và click change. Hộp thoại Mass Properties xuất hiện.
Xem lại Density.
10. Click OK để đóng hộp thoại Mass Properties.
11. Xuất hiện hộp thoại Model Properties. Click Close.
12. Click Close để đóng cửa sổ chi tiết.
13. Trong Mechanism tree, mở rộng ANALYSES, nhấp chuột phải
Gravity1(DYNAMICS), và chọn Run.
Bàitập3: Phân tích cơ cấu bằng cách chỉnh sửa tỷ trọng trong cơ cấu.
1. Click Mass Properties từ Properties and Conditions .
34. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
34
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
2. Chọn MP2.PRT từ model tree.
3. Trong Hộp thoại Mass Properties, chọn Density từ Define Properties qua danh
sách sổ xuống.
4. Chỉnh sửa Density thành 6.5000e-06 (tỷ trọng sắt), nhấn ENTER, và click OK.
5. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải Gravity1(DYNAMICS) và chọn Run.
6. Click Yes trong hộp thoại Confirmation để xác nhận.
7. Trong model tree, nhấp chuột phải MP2.PRT và chọn Open.
8. Click Exit without saving trong hộp thoại Save Playbacks.
9. Trong thanh công cụ chính, click File > Prepare > Model Properties.
10. Xuất hiện hộp thoại Model Properties. Trong Materials section, định vị
miền Mass Properties field và click change. The Hộp thoại Mass Properties
xuất hiện. Xem lại Density.
11. Click OK để đóng Hộp thoại Mass Properties.
12. Xuất hiện hộp thoại Model Properties. Click Close.
13. Click Close để đóng cửa sổ chi tiết.
14. Click Close để đóng cửa sổ cơ cấu.
Hoàn thành bài tập.
2.2 Tạo lực động cơ
Lực động cơ cho phép bạn sử dụng lực vào trục dịch chuyển của kết nối.
35. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
35
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Force Motors:
• Translational Force
• Rotational Torque
• Slot Motor
• Same magnitude options as servo motors
Tạo lực động cơ
Hình 1 – Force Motors
Force motors cho phép bạn để áp dụng lực vào lực động cơ tịnh tiến, hoặc mô-men
xoắn cho các trục chuyển động quay của một kết nối. Một động cơ có hiệu lực sẽ áp
đặt tải giữa hai phần thân trong một bậc tự do duy nhất.
Công cụ Force Motor chỉ có sẵn trong chế độ Mechanism và khởi động bằng cách
sử dụng các phương pháp sau:
• Click Force Motors từ Insert .
• Mở rộng MOTORS trong Mechanism tree, nhấp chuột phải FORCE, và chọn
New.
Các loại lực động cơ
Có ba loại động cơ có hiệu lực: tịnh tiến, quay, và khe cắm. Các loại lực động cơ
phụ thuộc vào loại trục chuyển động mà nó được tham chiếu:
• Translational Force Motor – lực động cơ được áp dụng vào trục dịch chuyển tịnh
tiến của kết nối áp dụng vào lực theo trục đó. ( lực dọc trục)
• Rotational Torque Motor – Một lực động cơ áp dụng đối với một trục chuyển
động quay của một kết nối áp đặt một mô-men xoắn quanh trục đó. ( mô men
xoắn)
36. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
36
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Slot Motor – Một lực động cơ áp dụng cùng một trục khe.
Tầm quan trọng của lực động cơ
Các tùy chọn quan trọng trong hộp thoại Force Motor tương tự như hộp thoại
Servo Motor. Có 9 tùy chọn:
• Constant – Truyền đạt một lực không đổi hoặc mô-men xoắn.
• Ramp – Truyền đạt một lực hoặc mô men thay đổi tuyến tính theo thời gian.
• Cosine – Truyền đạt một lực lượng dao động hoặc tải mô-men xoắn.
• Cycloidal – Cho phép bạn để mô phỏng một tiết diện đầu ra cam.
• Parabolic – Cho phép bạn mô phỏng chu kỳ.
• Polynomial – Cho phép bạn tạo ra lực / tải mô-men xoắn tùy chỉnh đa thức.
• Table – Cho phép bạn tạo ra các cấu động cơ tùy chỉnh mà không thể được
xác định bởi một hàm.
• User-Defined – Cho phép bạn tạo ra các cấu động cơ tùy chỉnh mà không thể
được xác định bởi một hàm.
• Custom Load – Cho phép bạn tạo ra các cấu động cơ tùy chỉnh mà không thể
được xác định bởi một hàm.
Thực hành tạo lực động cơ
MechanismMotors_Force FORCE_MOTOR.ASM
Bàitập1: Tạo động cơ mô men xoắn quay.
1. Ẩn tất cả Datum Display .
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism từ Motion .
4. Click Force Motors từ Insert .
• Chọn trục quay Connection_1 như hìnhbên.
• Trong hộp thoại Force Motor Definition, chọn Ramp từ Magnitude danh sách sổ
xuống.
• Chỉnh sửa giá trị A thành 1 và nhấn ENTER.
• Chỉnh sửa giá trị B thành 20 và nhấn ENTER.
• Click OK.
37. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
37
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
5. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải ANALYSES và chọn New.
6. Chọn Dynamic từ Danh sách sổ xuống Type.
7. Chỉnh sửa Duration value thành 11 và nhấn ENTER.
8. Trong vùng Initial Configuration của hộp thoại, chọn I.C.State: radio button.
9. Click Run.
10. Click OK.
Bàitập2: tạo lực động cơ tịnh tiến.
1. Trong Mechanism tree, mở rộng MOTORS, nhấp chuột phải FORCE, và chọn
New.
• Chọn trục tịnh tiến của Connection_7 như hình bên.
38. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
38
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Chỉnh sửa giá trị A là 10 và nhấn ENTER.
• Click OK.
2. Trong Mechanism tree, mở rộng ANALYSES, nhấp chuột phải
AnalysisDefinition1 và chọn Edit Definition.
3. Trong Hộp thoại Analysis Definition, chọn Motors tab.
4. Click Add New Row .
5. Click ForceMotor1 thứ 2 được liệt kê và chọn ForceMotor2 từ danh sách sổ
xuống.
6. Chọn Ext Loads tab và chọn Enable Gravity.
7. Click Run và sau đó click Yes để xác nhận.
8. Click OK.
Hoàn thành bài tập.
39. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
39
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
2.3 Tạo lò xo
Lò xo tạo ra một lực lò xo tịnh tiến hoặc quay trong một cơ cấu.
Ta có lò xo kéo và lò xo nén
• Extension và Compression Springs
• Torsion Spring
• Force = K * (x-U)
Hình 1 – Cơ cấu lò xo
Lò xo được sử dụng để mô phỏng một lò xo thực sự bằng cách tạo ra một lực tuyến
tính khi kéo dài hay nén, và một lực xoắn khi xoay.
Lực này trả về lò xo đến một vị trí cân bằng; đó là vị trí trong đó nó không bị ảnh
hưởng bởi bất kỳ lực bên ngoài nào (nghỉ).
Lò xo là một tính năng đặc biệt mà cơ cấu có thể được xem trong cơ cấu và chế độ
tiêu chuẩn; chúng không tách rời mô hình chi tiết.
Công cụ Spring chỉ có sẵn trong chế độ Mechanism và được mở ra bằng các
phương pháp sau:
• Click Springs từ Insert .
• Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải Springs và chọn New.
40. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
40
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Loại lò xo
Các loại lò xo:
• Extension and Compression Springs – Bạn tạo ra một lò xo kéo hoặc nén
bằng cách tham chiếu một trục tịnh tiến của khớp nối hoặc hai điểm trong
cơ cấu để xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của lò xo. Một trục tịnh tiến tạo
1 lò xo mở rộng, trong đó tạo ra lực tuyến tính trên phần mở rộng hoặc nén.
Các điểm tham chiếu tạo một phần mở rộng hoặc nén giữa hai điểm và có
thể được sử dụng để làm giảm hai phần thân không được kết nối bởi một
khớpt nối. Các điểm tham chiếu có thể là điểm chuẩn, đỉnh mô hình, hoặc
điểm hình học.
• Torsion Spring – Bạntạolòxoxoắnbằngcáchchọntrụcquaycủamộtkếtnối.Lòxotạo
ramộtmô-menxoắnquanhtrụcthamchiếu.
Thực hành tạo lò xo.
MechanismSprings SPRINGS.ASM
Bàitập1: Tạo lò xo tuyến tính.
1. Chỉ kích hoạt Datum Display :
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism trong Motion .
4. Click Springs từ Insert .
• Trong vùng đồ họa, chọn điểm chuẩn BOTTOM_SPRING.
41. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
41
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Nhấn CTRL và chọn điểm chuẩn TOP_SPRING.
• Chỉnh sửa stiffness coefficient K thành 300 và nhấn ENTER.
• Chọn Options tab và sau đó chọn Adjust Icon Diameter.
• Chỉnh sửa Diameter thành 52 và nhấn ENTER.
• Click Complete Feature .
Bàitập2: Tạo lò xo xoắn.
1. Click Springs từ Insert .
• Nhấp chuột phải vào cửa sổ đồ họa và chọn Torsion.
• Chọn trục dịch chuyển Connection_1.
• Chỉnh sửa stiffness coefficient K thành 200 và nhấn ENTER.
• Chỉnh sửa spring equilibrium displacement U thành 180 và nhấn ENTER.
• Click Complete Feature .
Bàitập3: Chạy phân tích dịch chuyển của động cơ.
1. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải ANALYSES và chọn New.
2. Chọn Dynamic từ Danh sách sổ xuống Type.
3. Chỉnh sửa Duration value thành 5 và nhấn ENTER.
4. Trong Vùng Initial Configuration của hộp thoại, chọn I.C.State: radio button.
5. Click Run.
42. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
42
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
6. Chọn Ext Loads tab và chọn Enable Gravity.
7. Click Run và sau đó click Yes để xác nhận.
8. Click OK.
9. Trong Mechanism tree, mở rộng SPRINGS Nếu cần. Sau đó, nhấp chuột phải
Spring1 và chọn Edit Definition.
10. Chỉnh sửa stiffness coefficient K thành 900 và nhấn ENTER.
11. Click Complete Feature .
12. Trong Mechanism tree, mở rộng ANALYSES, nhấp chuột phải
AnalysisDefinition1 và chọn Run.
13. Click Yes để xác nhận.
43. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
43
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hoàn thành bài tập.
2.4 Tạo bộ giảm chấn
Bộ giảm chấn là một loại tải bạn tạo ra để mô phỏng lực ma sát trên cơ cấu của
bạn.
Bộ giảm chấn (Dampers)
• Lực nén
• Lựctảixoắn
• Lực = C * vận tốc
Hình 1 – Giảm chấn loại bỏ năng lượng
44. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
44
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Tạo giảm chấn
Giảm chấn cho phép bạn để tạo ra lực giảm chấn tuyến tính hoặc xoắn vào cụm chi
tiết. Một van điều tiết là một loại tải bạn tạo ra để mô phỏng lực ma sát trên cơ
cấu. Các lực tạo ra bởi các van điều tiết loại bỏ năng lượng từ một cơ cấu di
chuyển, do đó làm giảm chuyển động của nó.
Công cụ Damper chỉ có sẵn trong chế độ Mechanism và được khởi động bằng
cách sử dụng các phương pháp:
• Click Dampers trong Insert .
• Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải Dampers và chọn New.
Các loại giảm chấn
• Extension Damper – Bạn tạo một van điều tiết mở rộng bằng cách tham
chiếu một trong hai trục tịnh tiến của một khớp nối (cơ cấu trong hai điểm đó
xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của các van điều tiết), hoặc bằng cách tham
chiếu một kết nối khe. Một trục tịnh tiến tham chiếu tạo ra một van điều tiết
mở rộng, trong đó tạo ra lực tuyến tính giảm xóc. Một van điều tiết được tạo
ra giữa các điểm tạo ra lực giảm chấn giữa hai điểm. Các điểm tham chiếu có
thể là điểm mốc, đỉnh mô hình, hoặc điểm hình học. Một van điều tiết được
tạo ra bằng cách tham chiếu một khớp nối khe áp dụng một lực giảm chấn dọc
theo con đường khe.
• Torsion Damper – Bạntạobộgiảmchấnxoắnbằngcáchchọntrụcquaycủamộtkếtnối.
Cácvanđiềutiếtsảnxuấtmô-menxoắnlàmgiảmlựcgiảmchấnvềtrụcthamchiếu.
.
Thực hành tạo giảm chấn
MechanismDampers DAMPER.ASM
Bàitập1: Tạo bộ giảm chấn nén/nhả.
1. Ẩn tất cả Datum Display .
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism trong Motion .
45. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
45
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
4. Trong Mechanism tree, mở rộng ANALYSES, nhấp chuột phải
AnalysisDefinition1, và chọn Run.
5. Click Dampers từ Insert .
• Chọn trục dịch chuyển Connection_1.
• Chỉnh sửa dampening coefficient C to 200 và nhấn ENTER.
• Click Complete Feature .
6. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải AnalysisDefinition1 và chọn Run.
7. Click Yes để xác nhận.
46. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
46
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Bàitập2: Tạo một bộ giảm chấn xoắn.
1. Click Dampers trong Insert .
• Nhấp chuột phải vào cửa sổ đồ họa và chọn Torsion.
• Chọn trục dịch chuyển Connection_1.
• Chỉnh sửa dampening coefficient C thành 200 và nhấn ENTER.
• Click Complete Feature .
2. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải AnalysisDefinition1 và chọn Run.
3. Click Yes để xác nhận.
Hoàn thành bài tập.
47. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
47
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
2.5 Tạo Dynamic Gear Connections
Tạo các loại khớp nối bánh răng khác nhau.
• Các loại
– Spur – Răn xoắn
– Bevel – Răng côn
– Rack and Pinion – Thanh răng bánh răng
– Worm – bánh cóc
• Các thuộc tính bánh răng
– Pitch Diameter – Đường kính tân khai
– Pressure Angle – Góc
– Helix Angle – Góc xoắn
– Bevel Angle _ Góc côn
– Screw Angle – Góc xoắn
Hình 1 – bánh răng xoắn
Hình 2 – Bánh răng côn
48. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
48
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hình 3 – Bánh cóc
Hình 4 – Thanh răng bánh răng
Tạo khớp nối bánh răng động
BạncóthểtạoracáckhớpnốibánhrăngởchếđộMechanism màdùngtớigócrăngđểxác
địnhtínhchấtchuyểnđộngcủachúng.Tínhchấtnhưđườngkínhsân,gócáplực,xoắn,bevel,và
gócvítđượcsửdụngđểtínhtoánchuyểnđộng,cũngnhưphântíchđộnghọcvàđộng.Phântích
độngcóthểbaogồmcáclực phảnứngdựatrênhìnhhọcrăngởvịtrínơimàcácđườngkínhsân
đápứng.Hệthốngcóthểtựđộngtínhtoánđườngkínhvòngtrònsânvàgóccôn.
Vídụvềbốnloạibánhđộng,baogồm:
• Spur – Hai bánh răng chia lưới xoay trên trục song song.
• Bevel – Một bánh răng pinion điều khiển một bánh răng crown trên trục vuông
góc.
• Rack and Pinion – Một bánh răng bánh răng chia lưới với một thiết bị bánh răng
giá đỡ trượt.
• Worm – Một trục worm quay một bánh răng trên trục vuông góc.
Thực hành tạo liên kết bánh răng động
49. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
49
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
MechanismDynamic_Gears SPUR_GEARS.ASM
Bàitập1: Tạo khớp nối bánh răng nghiêng.
1. Ẩn tất cả Datum Display .
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism từ Motion .
4. Click Gears từ Connections .
• Chọn Spur.
5. Chọn khớp nối chốt trên bánh răng nhỏ hơn.
• Nhập 100 cho Diameter và nhấn ENTER.
6. Chọn Gear 2 tab trong hộp thoạiGear Pair Definition.
• Chọn khớp nối chốt trên bánh răng lớn hơn.
7. Chọn Properties tab.
• Nhập –20 cho góc xoắn và nhấn ENTER.
• Click OK.
8. Nhấn CTRL+ALT và kéo bánh răng
• Click Close từ thanh công cụ Quick Access.
50. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
50
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Bàitập2: Tạo khớp nối bánh răng côn.
1. Click Working Directory từ Common Folders.
• Nhấp đúp chuột vào BEVEL_GEARS.ASM.
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism từ Motion .
4. Click Gears từ Connections .
• Chọn Bevel.
5. Chọn khớp nối chốt trên bánh răng crown lớn.
• Nhập 175 vào Diameter và nhấn ENTER.
• Kích hoạt Plane Display .
• Chọn DTM1 vào vị trí biểu tượng.
6. Ẩn Plane Display .
7. Chọn Gear 2 tab trong hộp thoại Gear Pair Definition.
• Chọn khớp nối chốt trên bánh răng pinion nhỏ.
8. Chọn Properties tab.
• Nhập –36 vào góc xoắn và nhấn ENTER.
51. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
51
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
• Click OK trong hộp thoại Gear Pair Definition.
9. Nhấn CTRL+ALT và kéo bánh răng
• Click Close từ thanh công cụ Quick Access.
Bàitập3: Kiểm tra khớp nối bánh răng đinh vít, thanh răng và bánh răng.
1. Click Working Directory từ Common Folders.
• Nhấp đúp chuột vào RACK_PINION_ GEARS.ASM.
2. Nhấn CTRL+ALT và kéo bánh răng
• Click Close từ thanh công cụ Quick Access.
3. Click Working Directory .
• Nhấp đúp chuột vào WORM_GEARS. ASM.
4. Nhấn CTRL+ALT và kéo bánh răng
• Click Close từ thanh công cụ Quick Access.
52. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
52
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hoàn thành bài tập.
2.6 Tạo kết nối đai
Tạo đai kết nối ròng rọc để tạo và phân tích chuyển động.
• Kết nối ròng rọc để xoay
– Planar belt path
– Belt length
– Belt flexibility
• Tạo mô hình đai– From belt curve
Hình 1 – mô hình ban đầu
53. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
53
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hình 2: Đai được thêm vào
Hình 3: Hiệu chỉnh đai
Tạo kết nối đai
Trong Mechanism mode, bạn tạo đai trong một con đường hai chiều kết nối ròng rọc
để truyền tải xoay. Chiều dài và và tính linh hoạt đai có thể được kiểm soát. Một khi
kết nối đai được xác định, bạn có thể tạo ra một mô hình chi tiết có chứa các đường
cong đai. Từ đường cong này, bạn có thể tạo ra hình học chắc chắn để thể hiện cho
đai.
Có nhiều tùy chọn:
• Belt Direction – thể hiện phía mà đai di chuyển quanh ròng rọc.
• Pu ly Diameter – Theo mặc định là trùng với bề mặt ròng rọc được chọn. Bạn
cũng có thể chỉ định một giá trị từ bảng điều khiển.
• Number of Wraps – Cho biết số vỏ mà đai nên có quanh ròng rọc. Mặc định
là 1 vỏ.
• Belt Length – Đai mặc định chiều dài tự nhiên được xác định bởi các đường
54. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
54
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
đai. Sau đó bạn có thể chỉ định một chiều dài cố định.
• Belt Plane – mặt phẳng được chọn để xác định nghĩa đường trung tâm của đường
đai.
• Flexibility – thể hiện giá trị thiết lập cho thoogn số E*A.
• Body Definition – Cho biết phần thân nào được xác định là phần thân ròng
rọc chuyển động so với phần thân khung cố định.
Thực hành Tạo liên kết đai
MechanismBelts BELT_PU LY.ASM
Bàitập1: Tạo dây đai trên cơ cấu ròng rọc có sẵn.
1. Ẩn tất cả Datum Display .
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism từ Motion .
4. Click Belts từ Connections .
5. Nhấn CTRL và chọn các bề mặt hình trụ từ 2 pu li chính.
6. Nhấn CTRL và chọn các bề mặt hình trụ từ ròng rọc.
55. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
55
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
7. Nhấp chuột phải bộ điều khiển handle dây đai trên ròng rọc căng đai và chọn Flip
Belt Direction.
• Lưu ý bây giờ dây đai chạy theo đường khác.
8. Nhập 80 vào E*A value và nhấn ENTER.
9. Click User-Defined Length .
• Nhập 1250 vào chiều dài đai và nhấn ENTER.
10. Click Complete Feature từ Belt dashboard.
11. Nhấn CTRL+ALT và kéo pu ly.
Bàitập2: Tạo chi tiết dây đai khối và hình học khối.
56. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
56
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
1. Chọn dây đai, sau đó nhấp chuột phải và chọn Make Part.
• Nhập BELT vào Name và click OK.
• Click Browse.
• Chọn TEMPLATE.PRT.
• Click Open và OK.
2. Nhấp chuột phải và chọn Default Constraint.
3. Click Complete Component từ Component Placement dashboard.
4. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
5. Click Mechanism từ Motion .
6. Nhấp chuột phải BELT.PRT trong model tree và chọn Activate.
7. Click User-Defined Feature từ Get data .
• Chọn FLAT_BELT.GPH và click Open. Click OK.
• Chọn đường cơ dây đai trong cửa sổ đồ họa và click Apply Changes
trong User Defined Feature Placement dialog box.
57. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
57
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
8. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
9. Click Mechanism từ Motion .
10. Chọn belt trong cửa sổ đồ họa, sau đó nhấp chuột phải và chọn Edit Definition.
• Nhập 1200 vào length và nhấn ENTER.
• Click Complete Feature từ Belt dashboard.
• Click Regenerate từ Thanh công cụ Quick Access.
Hoàn thành bài tập.
2.7 Sử dụng Dynamic Properties và Set Zero Position
Mechanism Dynamics Option (MDO) cho phép bạn để xác định một vị trí
không và áp dụng phục hồi và ma sát với trục chuyển động của một kết nối.
Defining Set Zero Position:
• Set Zero Position
• Default Zero Position
58. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
58
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Applying Dynamic
Properties:
• Display Dynamic Properties
• Hide Dynamic Properties
Hình 1 – Thuộc tính Set Zero Position and Display Dynamic
Hình 2 – Ẩn thuộc tính Dynamic
Sử dụng Dynamic Properties và Set Zero Position
Dynamics Mechanism Option (MDO) cho phép bạn xác định một vị trí số không
và áp dụng tính năng động cho mỗi trục chuyển động của cơ cấu của bạn. Nếu
59. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
59
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
không có tùy chọn MDO, Set Zero Position, và nút Dynamic properties trong tab
Motion Axis Definition có màu xám và không thể truy cập.
Ứng dụng thuộc tính động
Nút Dynamic properties mở Dynamic properties tab. Trong tab, bạn có thể kích
hoạt, Ẩn, và xác định các thông số để xác định hệ số phục hồi và ma sát. Để ẩn tab
Dynamic properties và trở về Motion Axis Settings tab, click Dynamic properties.
• Coefficient of Restitution – Các hệ số phục hồi mô phỏng các lực tác động khi
một trục chuyển động đạt đến giới hạn của nó. Bạn kích hoạt hệ số phục hồi trong
cơ cấu của bạn để mô phỏng thuộc tính không rắn trong một phép tính phần thân
rắn.
• Friction – bạn kích hoạt ma sát để mô phỏng sự ma sát trong các kết nối của
một cơ cấu năng động.
2.8 Ứng dụng ma sát và phục hồi
Bạn có thể xác định các thuộc tính ma sát và phục hồi cho kết nối cơ cấu.
Friction:
• Static Coefficient
• Kinematic Coefficient
• Contact Radius
Coefficient
Restitution:
• Restitution Coefficient
• Liftoff for Cam-Follower
Hình 1 – Ma sát làm thành phần lăn chứ không trượt
60. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
60
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
Hình 2 – áp dụng ma sát vào Cam-Follower
Áp dụng ma sát và phục hồi
Mechanism Dynamics Option (MDO) cho phép bạn để xác định ma sát và thuộc
tính phục hồi cho các kết nối
Kích hoạt phục hồi và kết nối trong kết nối bằng cách chọn Dynamic Properties từ
hộp thoại Motion Axis. Cam-Follower connections, được kích hoạt trên
Properties tab của hộp thoại Cam-Follower Definition.
Hệ số ma sát-Friction Coefficients
Có ba hệ số ma sát sử dụng để mô phỏng ma sát:
• Static (μs) – Bạn sử dụng các hệ số tĩnh để xác định lực ma sát có thể ngăn chặn
các bề mặt của trục kết nối từ di chuyển với nhau cho đến khi một giới hạn. Sau
khi đạt đến giới hạn này, các chuyển động bắt đầu. Hệ số ma sát tĩnh luôn luôn
lớn hơn hoặc bằng với hệ số động học của ma sát.
• Kinetic (μk) – Bạn sử dụng các hệ số động học để xác định lực ma sát có thể
ngăn chặn các bề mặt trục khỏi di chuyển một cách tự do với nhau, mà làm
chậm sự chuyển động.
• Contact Radius (R) — Bạn sử dụng các hệ số liên lạc R để mô phỏng ma sát
trên trục quay. Hệ số liên lạc chỉ định một giá trị cho khoảng cách giữa các trục
chuyển động và các điểm tiếp xúc. Giá trị này xác định bán kính của một khu
vực tròn trong sự hoạt động mô-men xoắn ma sát và phải lớn hơn không.
Thực hành: Thêm phần ma sát
61. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
61
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
MechanismFriction_Restitution FRICTION.ASM
Bàitập1: Thêm và phân tích kết nối Cam-Follower không ma sát.
1. Ẩn tất cả Datum Display .
2. Trên thanh ribbon, chọn Applications tab.
3. Click Mechanism từ Motion .
4. Click Cams từ Connections để xác định kết nối.
5. Trong Cam1 tab, chọn Autoselect.
6. Chọn các bề mặt hình trụ như hình.
7. Click OK từ hộp thoại Select.
8. Chọn Cam2 tab.
• Nhấn CTRL và chọn 5 bề mặt như hình.
• Click OK từ Hộp thoại Select.
9. Click OK để hoàn tất Cam-Follower connection.
10. Click Named Views và chọn FRONT.
11. Click Drag Components từ Motion .
62. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCE CAD
62
Cachdung.com & advancecad.edu.vn
12. Mở rộng vùng Snapshots, click Take Snapshot , và sau đó click Close.
13. Trong Mechanism tree, mở rộng ANALYSES, nhấp chuột phải
AnalysisDefinition1, và chọn Run.
Bàitập2: Kích hoạt Friction và liftoff trong connection và phân tích kết quả.
1. Trong Mechanism tree, mở rộng Connections và Cams nodes.
2. Nhấp chuột phải Cam Follower1 và chọn Edit Definition.
3. Chọn Properties tab.
• Chọn Enable Lifftoff, chỉnh sửa e thành 1 và nhấn ENTER.
• Chọn Enable Friction.
• Chỉnh sửa µs thành .6 và nhấn ENTER.
• Chỉnh sửa µk thành .5 và nhấn ENTER.
• Click OK.
4. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải AnalysisDefinition1 và chọn Run.
5. Click Yes để xác nhận.
6. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải Cam Follower1 và chọn Edit Definition.
7. Chọn Properties tab.
• Chỉnh sửa е thành .1 và nhấn ENTER.
• Chỉnh sửa µs thành .8 và nhấn ENTER.
• Chỉnh sửa µk thành .7 và nhấn ENTER.
• Click OK.
8. Trong Mechanism tree, nhấp chuột phải AnalysisDefinition1 và chọn Run.
9. Click Yes để xác nhận.