Làm quen với các công cụ thiết kế ngược trên phần mềm Geomagic, từ phần mềm này bạn có thể tự học thêm các modul nâng cao khác của Geomagic một cách nhanh chóng.
Tài liệu này được viết bám sát theo tài liệu chính hãng của NX nên sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất khi thiết kế, do đó tài liệu nặng phần lý thuyết hơn là thực hành, tuy nhiên nó vẫn đáp ứng được yêu cầu giúp bạn có cái nhìn toàn diện về khả năng thiết kế cũng như các quy trình thiết kế, và tự bạn linh hoạt sử dụng các chức năng thiết kế unigraphics nx8.
Phần mềm NX8 được nhiều công ty sử dụng, do đó bạn đầu tư nghiên cứu phần mềm này là lựa chọn sáng suốt, việc học cần nhiều thời gian và sự kiên nhẫn, bạn không thể chỉ học cơ bản NX mà có thể sử dụng hoặc đi làm, do vậy học nhanh để cập nhật lên các tài liệu nx nâng cao, hoặc tham gia các khóa học NX nếu có đủ điều kiện
Tài liệu này không chỉ dành cho những tín đồ, người học NX mà còn có thể dùng cho tất cả những ai đang đi mảng thiết kế công nghiệp, trong tài liệu này có rất nhiều lý thuyết liên quan đến thiết kế mà bạn cần phải biết, có rất nhiều lý thuyết liên quan chung cho tất cả phần mềm mà bạn cần phải hiểu, chỉ khi đó mới nắm bắt nhanh được ý tưởng và khả năng của phần mềm.
Thiết kế NX là phần cơ bản để từ đó bạn đi sâu hơn vào các bài tập thực hành thiết kế sản phẩm, đôi lúc bạn chủ quan và bỏ qua tài liệu NX cơ bản, điều này cũng không tốt vì trong phần mềm và các lệnh luôn có nhiều tùy chọn khác nhau, việc tối ưu được các tùy chọn sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn, file của của cũng nhẹ hơn, vì nếu bạn thiết kế một hệ thống lớn mà các lệnh lại không tối ưu thì việc xử lý của máy tính cũng mất thời gian hơn.
Bạn có nghe qua các ràng buộc, phác thảo nhưng sử dụng chúng và kết hợp như thế nào khi thiết kế, và cũng nghe qua các phương pháp thiết kế như bottom-up, Top-down, các phương pháp thiết kế từ hình vẽ phác,vẽ tay, thiết kế ngược, nhưng bạn đã có khi nào so sánh cách nào hiệu quả hơn và phù hợp trong điều kiện nào.
Tất nhiên đây là tài liệu dành cho unigraphics nx nên các bạn sẽ học được các phương pháp dựng hình, các lệnh thường được dùng khi thiết kế trên nx8.
Tài liệu thiết kế cơ bản trên nx8 chỉ tập trung vào phần thiết kế không đi vào phần lắp ráp và xuất bản vẽ, những phần này sẽ được trình bày ở cuốn thiết kế sản phẩm, cuốn sau sẽ giúp bạn tự thiết kế được mọi sản phẩm mình muốn, với hướng dẫn nhanh hơn, không đi vào quá tiểu tiết, tất nhiê
Tài liệu được viết dựa theo user manual của hãng nên thông tin rõ ràng và chính xác
Tài liệu 3d quickpress chi tiết tại: https://cachdung.com/thiet-ke-khuon-dap-3dquickpressv5-plugin-solidworks-8420.html
Tài liệu này được viết bám sát theo tài liệu chính hãng của NX nên sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất khi thiết kế, do đó tài liệu nặng phần lý thuyết hơn là thực hành, tuy nhiên nó vẫn đáp ứng được yêu cầu giúp bạn có cái nhìn toàn diện về khả năng thiết kế cũng như các quy trình thiết kế, và tự bạn linh hoạt sử dụng các chức năng thiết kế unigraphics nx8.
Phần mềm NX8 được nhiều công ty sử dụng, do đó bạn đầu tư nghiên cứu phần mềm này là lựa chọn sáng suốt, việc học cần nhiều thời gian và sự kiên nhẫn, bạn không thể chỉ học cơ bản NX mà có thể sử dụng hoặc đi làm, do vậy học nhanh để cập nhật lên các tài liệu nx nâng cao, hoặc tham gia các khóa học NX nếu có đủ điều kiện
Tài liệu này không chỉ dành cho những tín đồ, người học NX mà còn có thể dùng cho tất cả những ai đang đi mảng thiết kế công nghiệp, trong tài liệu này có rất nhiều lý thuyết liên quan đến thiết kế mà bạn cần phải biết, có rất nhiều lý thuyết liên quan chung cho tất cả phần mềm mà bạn cần phải hiểu, chỉ khi đó mới nắm bắt nhanh được ý tưởng và khả năng của phần mềm.
Thiết kế NX là phần cơ bản để từ đó bạn đi sâu hơn vào các bài tập thực hành thiết kế sản phẩm, đôi lúc bạn chủ quan và bỏ qua tài liệu NX cơ bản, điều này cũng không tốt vì trong phần mềm và các lệnh luôn có nhiều tùy chọn khác nhau, việc tối ưu được các tùy chọn sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn, file của của cũng nhẹ hơn, vì nếu bạn thiết kế một hệ thống lớn mà các lệnh lại không tối ưu thì việc xử lý của máy tính cũng mất thời gian hơn.
Bạn có nghe qua các ràng buộc, phác thảo nhưng sử dụng chúng và kết hợp như thế nào khi thiết kế, và cũng nghe qua các phương pháp thiết kế như bottom-up, Top-down, các phương pháp thiết kế từ hình vẽ phác,vẽ tay, thiết kế ngược, nhưng bạn đã có khi nào so sánh cách nào hiệu quả hơn và phù hợp trong điều kiện nào.
Tất nhiên đây là tài liệu dành cho unigraphics nx nên các bạn sẽ học được các phương pháp dựng hình, các lệnh thường được dùng khi thiết kế trên nx8.
Tài liệu thiết kế cơ bản trên nx8 chỉ tập trung vào phần thiết kế không đi vào phần lắp ráp và xuất bản vẽ, những phần này sẽ được trình bày ở cuốn thiết kế sản phẩm, cuốn sau sẽ giúp bạn tự thiết kế được mọi sản phẩm mình muốn, với hướng dẫn nhanh hơn, không đi vào quá tiểu tiết, tất nhiê
Tài liệu được viết dựa theo user manual của hãng nên thông tin rõ ràng và chính xác
Tài liệu 3d quickpress chi tiết tại: https://cachdung.com/thiet-ke-khuon-dap-3dquickpressv5-plugin-solidworks-8420.html
Thiết kế khuôn solidworks giúp người học nắm được các công đoạn khi thiết kế, phần khuôn này phù hợp cho người mới học
Xem hoàn chỉnh trên www.cachdung.com
đồ án tốt nghiệp thiết kế dây chuyền cắt uốn thép định hình chữ uHoàng Thái Việt
đồ án tốt nghiệp của sv: NGUYỄN VĂN VIỆT - ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG - 2014
thầy giáo hưỡng dẫn : NGUYỄN THẾ TRANH
đề tài: thiết kế dây chuyền cắt - uốn thép định hình chữ U (gần giống xà gồ)
điểm duyệt : 9 đ
để có được bản word và bản vẽ của đồ án. liên hệ ymail: nguyenvanvietbkdn@gmail.com
Để tự học NX thành thạo đòi hỏi cần rất nhiều thời gian, các công cụ thiết kế nâng cao trong NX rất đa dạng.
Đó cũng là ưu và nhược điểm của phần mềm này, nhược điểm là khó có người theo lâu dài phần mềm nx mà không có đầu tư, bạn dễ bỏ cuộc khi chưa sẳn sàng bỏ ra nhiều thời gian để chinh phục phần mềm đầy sức mạnh này. Cái lợi thì tất nhiên là với các công cụ đa dạng bạn nhanh chóng thiết kế các hình học phức tạp chỉ bằng vài lệnh đơn giản, và cũng vì độ khó của phần mềm mà các công ty lớn sẵn sàng trả bạn mức lương cao khi bạn thành thạo phần mềm này.
Tài liệu tự học NX này khá đầy đủ, là phần tiếp nối tập 1, do đó bạn sẽ học thêm các lệnh mới, các tùy chọn nâng cao, và khi áp dụng thiết kế sản phẩm thực tế sẽ đơn giản hơn.
Nắm bắt được điều này chúng tôi đã biên soạn quyển sách sử dụng tính năng thiết kế nâng cao trên NX, với quyển sách này bạn sẽ được hướng dẫn thêm các lệnh nâng cao, cũng như các tính năng đặc biệt khác của phần mềm. Hỗ trợ cho quá trình thiết kế được nhanh hơn, giảm thời gian trong thiết kế và sản xuất đồng nghĩa với việc hạ giá thành sản phẩm. Sản phẩm của bạn sẽ cạnh tốt hơn với các sản phẩm củng loại.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
PowerMill là phần mềm chuyên dụng hàng đầu thế giới của NC CAM để sản xuất các hình dạng phức tạp thường thấy trong ngành chế tạo dụng cụ, ô tô và hàng không vũ trụ.
Các tính năng chính:
Nhiều chu trình phay bao gồm gia công thô hiệu suất cao, gia công tinh tốc độ cao, và các kĩ thuật gia công 5 trục.
Thời gian tính toán nhanh cho việc tạo đường chạy dao và hậu xử lý.
Công cụ chỉnh sửa mạnh để đảm bảo hiệu suất tối ưu trên máy công cụ.
Tài liệu hướng dẫn Powermill 2018 cho người mới học này cung cấp hướng dẫn từng bước làm nổi bật một số tính năng của phần mềm đa năng này.
Bước đầu để thiết kế khuôn dập thì bạn phải biết về kiến thức công nghệ liên quan tới khuôn dập, nếu không có điều kiện tiếp xúc và học tập thực tế thì bạn hoàn toàn có thể xem các công nghệ về dập trên youtube để hình dung, sau đó là hiểu các lệnh trên phần mềm NX rồi mới áp dụng cho công việc và sản phẩm thực tế
Đồ án - ebook: Công nghệ SCAN 3D, Thiết kế ngược, in 3D nhanhIN 3D PLUS
Tải file PDF đồ án tốt nghiệp, và ebook môn học công nghệ tạo mẫu nhanh - in 3D. Nghiên cứu thiết kế ngược ( reverse) từ file scan quét 3D ( obj, stl).
Môn học công nghệ tạo mẫu nhanh rất quan trọng, nó giúp sinh viên ra trường nắm được các kỹ thuật phát triển sản phẩm mới từ công nghệ scan 3D: https://blogin3d.com/dich-vu-scan-3d-quet-mau-3d-tp-hcm
Blog chia sẻ tài liệu thiết kế 3d: https://thaivu.com/thiet-ke-mau-san-pham-3d-design/
Ebook này được chia sẻ bởi SHop Dịch vụ máy in 3D: https://in3dplus.com
Từ xa xưa con người đã biết dùng đôi tay của mình để tạo những
vật dụng như đất sét, bằng gỗ, sương đá, và sau đó bằng nhiều thứ kim loại để
phục vụ cho đời sống của mình. Do nhu cầu ngày càng cao hơn công việc
nhiều hơn nên con người phải nghĩ ra các cơ cấu có thể giảm nhẹ sức lao
động. Con người đã không ngừng chế tạo ra các vật dụng để phục vụ cho sản
xuất với quy mô lớn, việc sản xuất ra các cơ cấu máy phải trải qua một thời
gian khá dài đến nay đã hình thành ngành chế tạo máy, ngành khảo cổ đã phát
hiện ra chiếc máy công cụ đầu tiên trong lịch sử loài người là máy khoan gỗ
dùng dây kéo bằng tay được người Ai Cập cổ đại phát minh ra cách đây
30004000 năm loại máy tiện gỗ sơ đẳng. người ta cũng tìm thấy ở Ai Cập và
Ấn Độ khoảng 2000 năm trước. Máy này làm việc do hai người điều khiển,
một người kéo dây cung để thực hiện chuyển động của chi tiết gia công và
một người điều khiển dao cắt gỗ. Cuối thế kỉ 15 đầu thế kỉ 16 Leonađoavinci
– một nghệ sĩ lớn, đồng thời là kĩ sư có tài người ý đã phát minh ra một số kết
cấu nổi tiếng cơ bản của máy tiện như: trục vitme, bàn dao vv.. đặc biệt là
phác thảo nguyên tắc của một số máy tiện, máy cắt ren. Đầu thế kỷ XVII
người ta đã dùng sức nước là động lực cho máy công cụ và một phát minh
quan trọng trong việc phát triển máy tiện là việc tìm ra bàn dao chạy tự động.
Năm 1712, a.Nator người Nga đã tìm ra ứng dụng đầu tiên của loại bàn dao
này ở máy tiện. Đến năm 1774 John Wilkinson đã cho ra đời máy khoan vật
liệu thép đầu tiên trên thế giới. Năm 1970 Maudsley (người Anh) đã thiết kế
một máy tiện có bàn dao tương tự và được giữ bản quyền.
https://ebook.net.vn/
Thiết kế khuôn solidworks giúp người học nắm được các công đoạn khi thiết kế, phần khuôn này phù hợp cho người mới học
Xem hoàn chỉnh trên www.cachdung.com
đồ án tốt nghiệp thiết kế dây chuyền cắt uốn thép định hình chữ uHoàng Thái Việt
đồ án tốt nghiệp của sv: NGUYỄN VĂN VIỆT - ĐH BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG - 2014
thầy giáo hưỡng dẫn : NGUYỄN THẾ TRANH
đề tài: thiết kế dây chuyền cắt - uốn thép định hình chữ U (gần giống xà gồ)
điểm duyệt : 9 đ
để có được bản word và bản vẽ của đồ án. liên hệ ymail: nguyenvanvietbkdn@gmail.com
Để tự học NX thành thạo đòi hỏi cần rất nhiều thời gian, các công cụ thiết kế nâng cao trong NX rất đa dạng.
Đó cũng là ưu và nhược điểm của phần mềm này, nhược điểm là khó có người theo lâu dài phần mềm nx mà không có đầu tư, bạn dễ bỏ cuộc khi chưa sẳn sàng bỏ ra nhiều thời gian để chinh phục phần mềm đầy sức mạnh này. Cái lợi thì tất nhiên là với các công cụ đa dạng bạn nhanh chóng thiết kế các hình học phức tạp chỉ bằng vài lệnh đơn giản, và cũng vì độ khó của phần mềm mà các công ty lớn sẵn sàng trả bạn mức lương cao khi bạn thành thạo phần mềm này.
Tài liệu tự học NX này khá đầy đủ, là phần tiếp nối tập 1, do đó bạn sẽ học thêm các lệnh mới, các tùy chọn nâng cao, và khi áp dụng thiết kế sản phẩm thực tế sẽ đơn giản hơn.
Nắm bắt được điều này chúng tôi đã biên soạn quyển sách sử dụng tính năng thiết kế nâng cao trên NX, với quyển sách này bạn sẽ được hướng dẫn thêm các lệnh nâng cao, cũng như các tính năng đặc biệt khác của phần mềm. Hỗ trợ cho quá trình thiết kế được nhanh hơn, giảm thời gian trong thiết kế và sản xuất đồng nghĩa với việc hạ giá thành sản phẩm. Sản phẩm của bạn sẽ cạnh tốt hơn với các sản phẩm củng loại.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành cơ khí với đề tài: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc đồng trục hai cấp, cho các bạn làm luận văn tham khảo
PowerMill là phần mềm chuyên dụng hàng đầu thế giới của NC CAM để sản xuất các hình dạng phức tạp thường thấy trong ngành chế tạo dụng cụ, ô tô và hàng không vũ trụ.
Các tính năng chính:
Nhiều chu trình phay bao gồm gia công thô hiệu suất cao, gia công tinh tốc độ cao, và các kĩ thuật gia công 5 trục.
Thời gian tính toán nhanh cho việc tạo đường chạy dao và hậu xử lý.
Công cụ chỉnh sửa mạnh để đảm bảo hiệu suất tối ưu trên máy công cụ.
Tài liệu hướng dẫn Powermill 2018 cho người mới học này cung cấp hướng dẫn từng bước làm nổi bật một số tính năng của phần mềm đa năng này.
Bước đầu để thiết kế khuôn dập thì bạn phải biết về kiến thức công nghệ liên quan tới khuôn dập, nếu không có điều kiện tiếp xúc và học tập thực tế thì bạn hoàn toàn có thể xem các công nghệ về dập trên youtube để hình dung, sau đó là hiểu các lệnh trên phần mềm NX rồi mới áp dụng cho công việc và sản phẩm thực tế
Đồ án - ebook: Công nghệ SCAN 3D, Thiết kế ngược, in 3D nhanhIN 3D PLUS
Tải file PDF đồ án tốt nghiệp, và ebook môn học công nghệ tạo mẫu nhanh - in 3D. Nghiên cứu thiết kế ngược ( reverse) từ file scan quét 3D ( obj, stl).
Môn học công nghệ tạo mẫu nhanh rất quan trọng, nó giúp sinh viên ra trường nắm được các kỹ thuật phát triển sản phẩm mới từ công nghệ scan 3D: https://blogin3d.com/dich-vu-scan-3d-quet-mau-3d-tp-hcm
Blog chia sẻ tài liệu thiết kế 3d: https://thaivu.com/thiet-ke-mau-san-pham-3d-design/
Ebook này được chia sẻ bởi SHop Dịch vụ máy in 3D: https://in3dplus.com
Từ xa xưa con người đã biết dùng đôi tay của mình để tạo những
vật dụng như đất sét, bằng gỗ, sương đá, và sau đó bằng nhiều thứ kim loại để
phục vụ cho đời sống của mình. Do nhu cầu ngày càng cao hơn công việc
nhiều hơn nên con người phải nghĩ ra các cơ cấu có thể giảm nhẹ sức lao
động. Con người đã không ngừng chế tạo ra các vật dụng để phục vụ cho sản
xuất với quy mô lớn, việc sản xuất ra các cơ cấu máy phải trải qua một thời
gian khá dài đến nay đã hình thành ngành chế tạo máy, ngành khảo cổ đã phát
hiện ra chiếc máy công cụ đầu tiên trong lịch sử loài người là máy khoan gỗ
dùng dây kéo bằng tay được người Ai Cập cổ đại phát minh ra cách đây
30004000 năm loại máy tiện gỗ sơ đẳng. người ta cũng tìm thấy ở Ai Cập và
Ấn Độ khoảng 2000 năm trước. Máy này làm việc do hai người điều khiển,
một người kéo dây cung để thực hiện chuyển động của chi tiết gia công và
một người điều khiển dao cắt gỗ. Cuối thế kỉ 15 đầu thế kỉ 16 Leonađoavinci
– một nghệ sĩ lớn, đồng thời là kĩ sư có tài người ý đã phát minh ra một số kết
cấu nổi tiếng cơ bản của máy tiện như: trục vitme, bàn dao vv.. đặc biệt là
phác thảo nguyên tắc của một số máy tiện, máy cắt ren. Đầu thế kỷ XVII
người ta đã dùng sức nước là động lực cho máy công cụ và một phát minh
quan trọng trong việc phát triển máy tiện là việc tìm ra bàn dao chạy tự động.
Năm 1712, a.Nator người Nga đã tìm ra ứng dụng đầu tiên của loại bàn dao
này ở máy tiện. Đến năm 1774 John Wilkinson đã cho ra đời máy khoan vật
liệu thép đầu tiên trên thế giới. Năm 1970 Maudsley (người Anh) đã thiết kế
một máy tiện có bàn dao tương tự và được giữ bản quyền.
https://ebook.net.vn/
Giáo trình tiện Mastercam X9 này có thể đáp ứng mọi vấn đề khi tiện với phần mềm, người học sẽ dễ dàng áp dụng vào công việc thực tế một cách nhanh chóng.
Đối với hầu hết các nhà thiết kế công nghiệp, quá trình cơ bản gồm ba thành phần: nghiên cứu, khả thi hóa và sàng lọc. Nhà thiết kế phải tự nhận biết, khảo sát và thực hiện các điều chỉnh phù hợp cho việc sản xuất. Trong khi có rất nhiều hoán vị của quá trình này và nhiều hoạt động không rõ ràng hoặc không tuyến tính, ba giai đoạn này mô tả cách trình bày đơn giản nhất về hoạt động của nhà thiết kế trong phát triển sản phẩm.
Chương 1: Mô hình hóa 3D cơ bản
· Tạo khối chữ nhật, trụ tròn, hình chêm, côn, đa diện, hình cầu và vành khuyên
· Tạo hệ tọa độ người dùng- User Coordinate System
· Làm việc với hệ tọa độ động- Dynamic UC
· Thay đổi kiểu xem của đối tượng
· Tạo Viewports cho mô hình
· Tạo thành sử dụng công cụ Polysolid
· Thay đổi hướng nhìn
· Tạo khối đùn, khối xoay, quét, loft và đối tượng dạng nặn tượng
· Quá trình kết hợp đối tượng Boolean
· Canh chỉnh, định vị đối tượng
· Tạo các đường cong xoắn và xoắn ốc
Chương 2 : Chỉnh sửa khối Solid và tạo ra bản vẽ 2D
Trong chương này sẽ giới thiệu đến các nội dung bao gồm:
· Di chuyển đối tượng
· Tạo xếp dãy 3D
· Đối xứng đối tượng trong không gian 3D
· Bo tròn cạnh
· Tạo mặt nghiêng trên khối 3D
· Offset mặt
· Xoay đối tượng
· Tạo đường 3D Polylines
· Tạo vỏ
· Vát cạnh
· Tạo tiết diện trực tiếp
· Xuất bản vẽ 2D từ mô hình 3D
· Tạo hình cắt và bản vẽ chi tiết
Phân tích ứng suất và mô phỏng)
Nhằm tạo ra những chi tiết có chất lượng tốt nhất, hạn chế khuyết tật, phần mềm
Autodesk Inventor phiên bản Professional cung cấp công cụ phân tích phần tử hữu hạn
(finite element analysis – FEA), công cụ này cho phép xác định ứng suất và độ biến
dạng của chi tiết dưới tác dụng của tải trọng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn sẽ
giúp tối ưu hóa độ bền của chi tiết, giảm chi phí vật liệu mà không cần phải chế tạo thử.
Chức năng mô phỏng động học trên phần mềm Autodesk Inventor phiên bản
Professional là một chức năng mở rộng xây dựng trên nền của công nghệ tạo mẫu
nhanh, cho phép người kỹ sư dự đoán trước các lực tác dụng, gia tốc, vận tốc của từng
chi tiết trong cụm chi tiết., trong các điều kiện làm việc mô phỏng thực tế: tải trọng biến
đổi theo thời gian, các dạng ma sát đặc thù, và một số chi tiết động lực như lò xo, bộ
giảm chấn.
Áp dụng được cho các phiên bản Solidworks 2014, 2015, 2016 nên bạn không cần phải cài lại phiên bản mới. Mọi hướng dẫn đều cặn kẽ, kèm bài tập để thực hành nhanh các lệnh, việc tự học tài liệu này khá hiệu quả, nếu có chỗ nào khó khăn, bạn chỉ cần thực hành lại trên máy tính là sẽ giải quyết được vấn đề.
Lưu ý vì đây là tài liệu thiết kế nâng cao nên sẽ khá khó với một số người chưa biết nhiều về phần NX, đồng thời khi học các lệnh và các bài thực hành, những thao tác cũng nói ngắn gọn, và cũng có một số thuật ngữ nếu chưa sử dụng NX bạn cũng sẽ khá khó để tự học với tài liệu thiết kế mặt NX này.
Tài liệu có thể áp dụng cho phiên bản NX9 tới NX11.
Giáo trình Creo 4.0 này nhằm giúp cập nhật những kiến thức về cách sử dụng phiên bản Creo mới cho công việc thiết kế cơ khí, và để tiết kiệm thời gian, phần này chỉ hướng dẫn về 3D mà không hướng dẫn lại phác thảo 2D, phác thảo 2D khá dễ, chỉ cần biết Autocad là có thể tự học nhanh, hoặc có thể đọc qua những giáo trình Creo 2.0 cơ bản mà Advance CAD đã chia sẻ.
Tài liệu này được dịch lại từ nội dung sách Creo Parametric 4.0 Black Book của các tác giả Gaurav Verma và Matt Weber. Do đó kiến thức sẽ hệ thống hơn, cách trình bày sư phạm dễ hiểu, đặc biệt là tài liệu được dịch nên chúng tôi chia sẻ nó miễn phí cho những ai có nhu cầu tự học thiết kế 3D trên Creo 4.0.
Chúng tôi sẽ cố gắng hoàn thiện thêm các giáo trình nâng cao của Creo để giúp người học có thể tự nâng cao kiến thức hoặc áp dụng được tối đa lợi ích của phần mềm cho công việc như thiết kế mặt, thiết kế kim loại tấm, các kiến thức về gia công phay, gia công tiện trên phần mềm Creo 4.0
Tài liệu được chia sẻ công khai và không dùng với mục đích thương mại. Và được tài trợ bởi Người dịch ( Nguyễn Phước Hải). Trung tâm Advance CAD giữ mọi bản quyền về tài liệu, mọi đóng góp ý kiến, kinh nghiệm xin gởi về tivicad@gmail.com
HCM Tháng 08 năm 2017
Nội dung
Phần 1: 3D cơ bản 3
1. Giới thiệu 4
2. Các mặt trong 3D 6
3. Đối tượng chuẩn 6
4. Tạo phác thảo trên mặt phẳng 22
5. Tạo các đối tượng 3D 25
6. Đùn 25
7. IMPORT SKETCHES 31
8. REVOLVE 32
9. SWEEP 35
10. HELICAL SWEEP 38
11. BLEND 44
12. ROTATIONAL BLEND 51
13. SWEPT BLEND 54
Phần 2: Thực hành thiết kế mô hình 3D 58
Bài tập 1 65
Bài tập 2 74
Bài tập 3 80
Bài tập 4 83
Bài tập 5 91
Bài tập 6 98
Phần bài tập tự luyện 106
Tài liệu là tập hợp các kiến thức về lý thuyết khi thiết kế và cả thực hành các sản phẩm thực tế tương ứng, giúp người học làm chủ những chức năng thiết kế Creo parametric 2.0 cơ bản. Với tài liệu này cho dù bạn là người mới học hay đã học qua đều có thể sử dụng được để nắm sâu vào lý thuyết và áp dụng nhanh cho công việc của mình.
http://cachdung.com/thiet-ke-san-pham-creo-parametric-20-8466.html
Phần mềm Inventor được sử dụng nhiều trong thiết kế cơ khí, hệ thống máy và nhiều công ty thiết kế cơ khí lớn sử dụng, và càng ngày càng được sử dụng rộng rãi do những cải tiến và chi phí bản quyền của nó.v
Giúp người học sử dụng thành thạo các tính năng thiết kế trên phần mềm CAD, bạn có thể vừa sử dụng phần vẽ cad và thư viện thiết kế máy với Mechanical, tài liệu hoàn chỉnh vui lòng xem tại link:
http://cachdung.com/Huong-dan-su-dung-autocad-mechanical-2014.html
Đề Thi mẫu Soldiworks quốc tế chuyên nghiệp_CSWP full 3 phần tại Advance CADTrung tâm Advance Cad
Để giúp người học không bị bỡ ngỡ và tự tin hơn trong quá trình ôn thi cũng như luyện thi tại trung tâm Advance Cad, chúng tôi chia sẻ nội dung bài thi solidworks quốc tế, chứng chỉ chuyên nghiệp dành cho người đi làm, với nội dung câu hỏi đã được chúng tôi dịch ra, khi thi thì nội dung câu hỏi cũng sẽ là tiếng Anh, nhưng bạn sẽ có giảng viên hỗ trợ nội dung câu hỏi để không gặp khó khăn trong quá trình thi.
Giáo trình xuất bản vẽ và lắp ráp Solidworks 2016 hoàn chỉnh gồm các nội dung chính:
- Hướng dẫn chi tiết các lệnh trong phần lắp ráp
- Thực hành lắp ráp chi tiết máy
- Hướng dẫn các lệnh thể hiện bản vẽ
- Các công cụ trình bày bản vẽ nâng cao
- Thực hành đánh số và tạo bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
Nhằm tri ân sự ủng hộ của học viên và quý khách hàng công ty, trung tâm công nghệ Advance Cad sẽ miễn phí 1000 lượt tải file giáo trình tự học phần xuất bản vẽ Autodesk Inventor 2015. Phần xuất bản vẽ rất quan trọng, đây là khâu giao tiếp từ bộ phận thiết kế tới sản xuất và vì vậy bạn cần phải trình bày tốt phần bản vẽ 2D để có thể làm việc hiệu quả nhất.
Load tại link: http://advancecad.edu.vn/advance-cad-tang-giao-trinh-xuat-ban-ve-autodesk-inventor-2015/
Tổng khai giảng các lớp đào tạo kỹ thuật năm 2017 tại trung tâm công nghệ Advance Cad, bạn có thể quan tâm tới khóa học thiết kế, gia công, lập trình, nữ trang, giày dép, vận hành cnc, vẽ 3d
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
4. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 3
4.3. Edit > Repeat Last Command .......................................................................................... 206
4.4. Edit > Cut ......................................................................................................................... 206
4.5. Edit > Copy....................................................................................................................... 206
4.6. Edit > Paste....................................................................................................................... 207
4.7. Edit > Delete..................................................................................................................... 207
4.8. Edit > Rebuild .................................................................................................................. 207
4.9. Edit > Rollback................................................................................................................. 208
4.10. Edit > Roll Forward...................................................................................................... 208
4.11. Edit > Roll To End......................................................................................................... 209
4.12. Edit > Suppress............................................................................................................. 209
4.13. Edit > Unsuppress......................................................................................................... 210
4.14. Edit > Feature ............................................................................................................... 210
5. Insert.................................................................................................................................... 210
5.1. Insert > Import................................................................................................................. 213
5.2. Cách nhập dữ liệu scan.................................................................................................... 218
5.3. Cách sử dụng ASCII Converter để nhập 1 định dạng scan (file chữ)................................ 219
5.4. Cách nhập dữ liệu CAD .................................................................................................. 220
5.5. Insert > Mesh.................................................................................................................... 222
5.6. Insert > Point Cloud......................................................................................................... 226
5.7. Insert > Ref.Geometry ..................................................................................................... 228
5. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 4
1. Giao diện người dùng
Giao diện người dùng của Geomagic Design X là trực quan và dễ sử dụng. Nó là một
giao diện linh hoạt và năng động và đơn giản để tìm hiểu. Các cửa sổ giao diện người
dùng và các thanh công cụ có thể được sửa đổi để chúng luôn tự động hiển thị, ẩn, hoặc
không bao giờ hiện thị, qua menu chuột phải trong vùng thanh công cụ.
1.1. Title Bar (Thanh tiêu đề)
Thanh tiêu đề hiển thị đường dẫn đầy đủ của mô hình hiện đang làm việc ở trên cùng của
ứng dụng. Ví dụ, nếu file “~<Product Installation Path>Samplexxx.xrl” được nhập,
bạn có thể thấy tên của nó trong thanh tiêu đề, nhưng chỉ sau khi nó được lưu.
6. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 5
1.2. Menu Bar (Thanh Menu)
Thanh menu cho thấy mức độ hàng đầu của tất cả các trình đơn. Chúng bao gồm: File,
Select, Edit, Insert, Tools, Measure, View, Add-Ins v à Help menus.
Di chuyển thanh menu
Pull-down menu bar có thể được đặt bất cứ nơi nào và một số lệnh có các biểu tượng
để tham khảo nhanh hơn.
Các loại menu
C ó 3 loại đ ối t ư ợng trong menu:
• Dấu mũi tên( )
Nếu có một mũi tên bên cạnh một trình đơn tùy chọn, có một trình đơn phụ.
• Tổ hợp phím ( )
Các lệnh thường được sử dụng cũng có các phím tắt bên phải tên lệnh
• Dấu ngoặc đơn ( )
Nếu có một dấu chấm lửng "..." bên cạnh một hộp thoại hoặc cây thoại, tên lệnh đã
được rút ngắn và sẽ được hiển thị sau khi nó được click.
7. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 6
1.3. Chế độ
Ứng dụng có các chế độ khác nhau cho phép tạo và chỉnh sửa các đối tượng chỉ với những
chức năng phù hợp được hiển thị. Nhiều chế độ đặc trưng bởi vì ứng dụng này có thể xử
lý và thao tác nhiều loại đối tượng khác nhau mà các chương trình CAD thông thường
không thể thực hiện. Để đơn giản hóa quá trình này, có những phương thức khác nhau có
thể được sử dụng để xử lý các loại đối tượng mà ta đang được làm việc.
Khi bạn nhập một chế độ, môi trường làm việc (bảng công cụ, thanh công cụ, thanh công
cụ lựa chọn, và c ác tùy chọn dưới Accuracy Analyzer pane) được tự động thiết lập cho
trạng thái chế độ hiện hành. Ứng dụng này có các chế độ sau đây
Mesh – Chế độ Mesh chứa các chức năng để chỉnh sửa, tăng cường và tối
ưu hóa lưới. Để vào chế độ Mesh, chọn một lưới và sau đó nhấn biểu tượng Mesh
hoặc kích đúp vào Feature / Model tree ho ặc trong Model View.
Region Group – Chế độ Region Group chứa các chức năng để phân loại các
tính năng bởi màu sắc và các nhóm. Sau khi phân vùng được thực hiện, một chi tiết trên
lưới có thể dễ dàng được chọn thay vì chọn một chi tiết bằng cách kéo hoặc t ô m àu
nó. Để vào chế độ Region Group, đầu tiên chọn một lưới và sau đó nhấp vào biểu tượng
Region Group icon.
Point Cloud – Chế độ Point Cloud chứa các chức năng để xoá và chỉnh sửa đám
mây điểm; và để tạo ra các lưới. Để vào chế độ Point Cloud, nhấp vào biểu tượng Point
Cloud. Chức năng ở chế độ Point Cloud áp dụng cho tất cả các đám mây điểm trong
giao diện mô hình
Mesh Sketch – Chế độ Mesh Sketch chứa các chức năng để vẽ và chỉnh
những đối tượng sketch như đường, vòng cung, và splines; bằng cách lắp
section polyline vào mô hình có thể được lấy từ những đám mây điểm hay
lưới. Để vào chế độ Mesh Sketch, một mặt phẳng chuẩn có thể là một mặt
phẳng ref., mặt phẳng bằng phẳng, hoặc vùng phẳng cần được xác định.
8. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 7
Những bản phác thảo được sử dụng để tạo ra một bề mặt / body rắn.
Sketch – Chế độ Sketch chứa các chức năng để vẽ và chỉnh những đối
tượng sketch như đ ường, vòng cung và splines; có hoặc không có lưới hoặc
đám mây điểm. Các công cụ trong chế độ Sketch cũng giống như những c ông
c ụ được tìm thấy trong chế độ M esh Sketch, tuy nhiên không có sẵn fitting. Để
vào chế độ Sketch, một mặt phẳng chuẩn phải được xác định. Nó có thể là một
dối tượng phẳng. Những bản phác thảo được sử dụng để tạo thêm bề mặt / bo dy
rắn mà không sử dụng các thông tin từ các đám mây điểm hay lưới.
3D Mesh Sketch –Chế độ 3D Mesh Sketch chứa các chức năng để vẽ và chỉnh
sửa đường cong 3D dựa trên đám mây điểm hay lưới. Bất cứ khi nào một đường
cong được vẽ hoặc chỉnh sửa, nó sẽ được chiếu lên các đám mây điểm hoặc lưới. Để
vào chế độ 3D Mesh Sketch, chọn một lưới và sau đó nhấp vào biểu tượng 3D Mesh
Sketch. Các đường cơ được tạo trong chế độ này có thể được sử dụng để tạo ra các
bề mặt lắp
3D Sketch – Chế độ 3DSketch chứa các chức năng để vẽ và chỉnh sửa đường
cong 3D là đặc trưng trong chế độ 3D Mesh Sketch, nhưng khác ở chỗ bất kỳ
đường cong nào được tạo ra trong chế độ 3D Sketch không được chiếu lên một
lưới. Đường cong 3D có thể được tự do rút ra trong không gian hoặc trên bất kỳ
đối tượng nào. Để vào chế độ 3D Sketch nhấp vào biểu tượng này. Các đường cơ
được tạo trong chế độ này có thể được sử dụng để có được một đường trục của
một đường ống hoặc để tạo ra một đường dẫn cho một loft 3D hoặc sweep body.
Kích hoạt và thoát 1 chế độ
Làm thế nào để kích hoạt và thoát khỏi một chế độ:
• Kích hoạt chế độ
Nhấn vào một chế độ. Khi một chế độ hoạt động, các thanh công cụ tương ứng cũng
được kích hoạt.
• Thoát khỏi một chế độ
Để chấp nhận tất cả những thay đổi trong chế độ, nhấp vào nút hoặc nhấn lại nút
chế độ (ví dụ: ). Nếu click biểu tượng , tất cả những thay đổi trong chế độ sẽ bị
9. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 8
hủy bỏ.
1.4. Thanh công cụ
Bạn có những menu và lệnh được sử dụng thường xuyên. Thanh công cụ là một bộ sưu
tập của các menu và lệnh.
Tuỳ chỉnh thanh công cụ
Đểtùychỉnhcácthanhcôngcụ, nhấpchuộtphảivào nó vàchọnCustomize.
Commands tab
Tất cả các lệnh được liệt kê. Khi một lệnh được chọn, sẽ có một mô tả ngắn về nó. Bạn
có thể kéo và thả một lệnh vào thanh công cụ.
10. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 9
Toolbars tab
Nếu bạn chọn thanh công cụ trong danh sách các thanh công cụ, thanh công cụ sẽ
được hiển thị ngay lập tức.
11. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 10
Đểthêmmộtthanhcôngcụmới, nhấp vào nútNew và nhậptênchothanhcôngcụmới.
Khi bạn bấm OK, bạn sẽ thấy thanh công cụ mới được tạo ra mà là trống
Bây giờ bạn có thể kéo và thả biểu tượng từ các tab Command để tùy chỉnh thanh công
cụ.
12. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 11
Nếu bạn nhấn Reset All, các biểu tượng trên thanh công cụ sẽ thiết lập lại là mặc định.
Reset All không di chuyển vị trí của thanh công cụ ngay lập tức. Để hoàn tất việc cài
đặt lại, đóng và mở các chương trình. Để thay đổi tên của một thanh công cụ, nhấp
vào nút Rename. Để xóa một thanh công cụ, nhấp vào nút Delete. Khi tùy chọn Show
text ở phía dưới được chọn, tên của các biểu tượng sẽ được hiển thị ở phía dưới.
Keyboard tab
Trong tab Keyboard, bạn có thể gắn chìa khóa cho một lệnh để tạo ra một shortcut.
Đầu tiên, bạn cần phải chọn một loại và một Command trong nó, sau đó bấm New
13. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 12
Shortcut Key (ví dụ, nhấn Ctrl và X). Sau đó, khi bạn nhấn Assign, phím tắt liên quan
đến lệnh. Để lấy đi các phím tắt của một lệnh, chọn nó trong ô Current Keys, và nhấn
Remove. Để quay về trạng thái mặc định ban đầu, nhấn nút Reset All.
3D Mouse tab
Trong tab 3D Mouse, bạn có thể xác định các phím tắt cho các nút của 3D mouse.
Nhấn vào số lượng các nút và nhấp đúp vào một lệnh từ hộp danh sách. Để loại bỏ các
shortcut được phân bổ, chọn số lượng và nhấn nút Delete.
1.5. Docking Bars
Bạncóthểthayđổitrạngtháicủamộtthanhdockingthành Floating, Docking, Auto Hide, hoặc
Hide.
Ứng dụng này bao gồm thanh thuộc tính có thể gắn được cho: Tree, Display, Console,
Properties, Accuracy Analyzer(TM), Color Bar, Image Folder, Support, Help, Error
List, Device Manager, Viewpoint, và Shader Control.
Hiện/ẩn thanh docking bars
14. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 13
Khi một thanh docking bạn muốn xem không được hiển thị, nhấp chuột phải vào bảng
điều khiển thanh công cụ. Status
Biểu tượng Trạng thái
(Checked)
Thanh docking hiển thị trên màn
hình.Unchecked Thanh docking không được hiển thị.
Chọn các thành docking để hiển thị chúng. Chọn lại các hộp kiểm để ẩn thanh dock.
Biểu tượng trên thanh docking cũng ẩn nó.
Folding/unfolding docking bars
Có hai cách để đóng thanh dock.
• Phím F12
Phím F12 ẩn tất cả các thanh docking và chỉ cho thấy hình mô hình. Nhấp F12 một lần
nữa để khôi phục chúng.
• Biểu tượng (pin)
Thiết lập một cửa sổ để ẩn tự động. Cửa sổ sẽ được hiển thị khi một con trỏ chuột di
chuyển qua các tab phù hợp cho cửa sổ
15. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 14
Floating/docking bars
Kích đúp chuột vào tiêu đề của một thanh docking cho phép nó di chuyển. Nh ấp đúp lại
đ ể neo nó l ại.
1.5.1. Tree (Cây)
Feature Tree
Geomagic sử dụng một phương pháp gọi là Parametric history modeling. Parametric
history modeling cho phép tạo ra các đối tượng bằng cách lưu trữ các hoạt động đ ư ợc
sử dụng để xây dựng hình học, cũng như thứ tự của các hoạt động và các mối quan hệ
của chúng với nhau.
16. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 15
Bất cứ khi nào một tính năng nào như một phác thảo, body bo dy bề mặt, …, được tạo
ra, nó sẽ được xếp chồng lên nhau trong Feature Tree theo thứ tự thời gian. Feature Tree
hiển thị tất cả các thay đổi và đ ối t ư ợng được tạo ra trong thứ tự thời gian cũng như
lịch sử cho mỗi thay đổi hoặc tạo. Thứ tự của các tính năng có thể được thay đổi bằng
cách kéo và thả các tính năng. Nó cũng có thể trở lại một thời điểm nào đó trong lịch sử
mô hình bằng cách sử dụng Rollback, Roll Forward, Roll để chấm dứt lệnh. Đây là loại
mô hình được gọi là mô hình lịch sử.
Thay đổi lịch sử tính năng bằng cách kéo và thả.
Chọn nhiều mục trong 1 cây
Bạn có thể chọn một hoặc nhiều tính năng bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl hoặc Shift trên bàn
phím.Sauđóbạncóthểthayđổithứ tự củacáctính năngmongmuốn.
Menu xổ xuống
17. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 16
Nếu bạn nhấp chuột phải vào bất kỳ đối tượng nào trong Feature Tree, menu pop-up
sau đây sẽ hiển thị.
Edit – Chỉnh sửa dữ liệu dựa trênmột loại dữ liệu được chọn. Ví dụ nếu bạnchọn lưới và
nhấpvàoEdit,bạncóthểchỉnhsửadữliệulưới.
Delete – Xoá tính năng
Suppress - Ngăn chặn một tính năng để bạn có thể làm việc trên các mô hình
với các tính năng được lựa chọn tạm thời bị gỡ bỏ.
Rollback - Tạmthờichuyểncác môhình v ề trạng tháitrước đó.Bạncó thểthêmcác tính
năngmớihoặcchỉnhsửacáctính nănghiệncótrongkhicácmôhình ởtrạngtháirollback.Khimộttính
năng trong trạng thái rollback, bất kỳ tính năng n ào được tạo ra sẽ được bổ sung trên các tính năng
rollbackđược chọn. BạncóthểchọnRoll Forward đểcuộnvềphíatrướchoặcchọnRoll To End
đểt ới cáctínhnăngcuối c ùng.
Hide – Ẩncác tính năng
Zoom To This – Phóng to một đối tượng cho vừa màn hình
Model Tree
Model Tree cho thấy tất cả các đối tượng được tạo ra bởi các loại. Bảng này có thể
được sử dụng cho việc lựa chọn và kiểm soát hình vẽ của một đối tượng.
18. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 17
Hiện/ ẩn các đối tượng trên Model View
Nếu các biểu tượng bên cạnh một đối tượng xuất hiện l à con mắt khép kín, các đối
tượng sẽ ẩn trong Model View. Ví dụ, trong trường hợp dưới đây, Top sẽ không được
hiển thị trong Model View.
Nếu các nút chính ẩn, tất cả các đối tượng con cũng ẩn. Ví dụ xem cây dưới đây, mặc
dù Front, Top và Right được thiết lập là hiển thị, Ref. Planes chính là ẩn, do đó không
có Ref. Planes nào hiển thị trong Model View.
Menu xổ xuống
Nếu bạn nhấp chuột phải vào bất kỳ tính năng nào, các mục sau đây sẽ được hiển thị.
Show This Only - Nếu chọn, chỉ các tính năng sẽ được hiển thị trong cửa sổ
xem.
Hide – Nếu chọn, các tính năng sẽ được ẩn.
Zoom To Selection - Nếu chọn, các đối tượng được phóng to cho kh ớp màn hình.
19. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 18
Delete - Nếu chọn, các tính năng sẽ bị xóa.
Export -Nếu chọn, mộthộp thoạisẽ xuấthiệnvà bạncóthể chỉđịnh đường dẫnvà các loạitập
tinmà cáctính năng sẽđược xuất.
Property - Nếu chọn, các thuộc t ính này sẽ được hiển thị ở phía bên tay phải.
1.5.2. Display
Trong Display tab, bạn có thể thay đổi các thiết lập liên quan đến xem và hiển thị.
All View - Nếu bạn thiết lập các khung nhìn (View > Viewport) để hiển thị nhiều hơn
so với hai bảng xem và tùy chọn All View được chọn, tất cả thay đổi để các thiết lập xem
và hiển thị áp dụng cho tất cả hình vẽ.
Current View – Nếu bạn thiết lập các khung nhìn (View > Viewport) đểhiểnthị nhiều hơn
so với hai bảng xem và tùy chọn Current View được chọn, tất cả thay đổi để thiết lập xem và
hiểnthị chỉ áp dụng hình vẽ hiệntại.
20. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 19
World Axis & Scale - Nếu tùy chọn World Axis & Scale được chọn, trục toạ độ sẽ
được hiển thị ở góc dưới cùng bên trái trong Model View.
Scene Grid - Nếu Scene Grid được chọn, lưới sẽ hiển thị trong Model View. Nó nằm ở
dưới cùng của mô hình trong mặt phẳng XY của tọa độ toàn cầu. Bạn có thể xem kích
thước của lưới như hiển thị trong hình dưới đây. Điều này rất hữu ích cho việc ước lượng
các số đo của đối tượng trong khi phác thảo.
Chọn Scene Grid Bỏ chọn Scene Grid
Gradient Background - Nếu tùy chọn Gradient Background được chọn, màu nền
của cửa sổ không gian làm việc sẽ được thiết lập thành một gradient.
Label– Nếu tùy chọn này được kích hoạt, các nhãn của ref. hình học như mặt phẳng và
vectơ được thể hiện trong Model View.
General
Dynamic Draw -Đểđơngiảnhóacácmôhìnhkhinóđangchuyểnđộng,chọn Dynamic Draw.
21. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 20
Chọn Dynamic Draw Bỏ tuỳ chọn Dynamic Draw
Front Face – Xác định vật liệu bề mặt của lưới và các body trong Model View. As Is hiển
thị mỗi đối tượng là một màu sắc riêng biệt, tuy nhiên All The Same hiển thị tất cả các đối
tượng trong màu xám.
As Is All The Same
Back Face -Nếu chọn, hộp thả xuống Back Face Color sẽ được kích hoạt. Trong đó,
có 3 lựa chọn. Nếu Complement được chọn, một màu bổ sung của màu mặt trước sẽ
được sử dụng cho mặt sau. Nếu như nó vốn được chọn, màu sắc của mặt trước và mặt
sau tương tự nhau. Nếu User Defined được chọn, một người dùng xác định màu sắc sẽ
được sử dụng cho khuôn mặt trở lại. Màu được người dùng xác định có thể được
thiết lập trong tab Display trong Display tab trong File > Preferences.
Complement As is User Defined
Transparency - Nếu chọn, bạn có thể chọn một loại đối tượng và loại được chọn sẽ ẩn
trong Model View.
22. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 21
Kích hoạt Transparency Bỏ chọn Transparency
Projection Method - Nếu chọn Perspective, các mô hình được với thị sai. Trong
trường hợp này, một chi tiết ở phía sau xuất hiện lớn hơn, trong khi chi tiết ở hình nền
nhỏ hơn. Nếu chọn Parallel, mô hình được chiếu song song với mặt phẳng hình vẽ
Viewpoint – Bạncóthểthiết lậpchếđộviewpoint là Front, Back, Left, Right, Top, Bottom
và Isometric. Chúng được gán cho các phím tắt sau đây: Alt + 1, Alt + 2, Alt + 3, Alt +
4, Alt + 5, Alt + 6 và Alt + 7.
Lock – Nếu chọn, dữ liệu không thể quay trong Model View.ot rotate model datheck
Synchronize All View - Nếu tùy chọn này được bật, tất cả các khung nhìn mở trong
Model View sẽ được đồng bộ hoá trong hình vẽ hiện tại.
Light - Để bật hoặc tắt Lights 1, 2, 3 hoặc 4, đánhdấu vào ôtươngứng bêncạnhsố.Nếu bạn
nhấp vào nút Set, bạn có thể thayđổicác thuộc tính cho điều kiệnánh sáng. Nó cũng có thể được
truycậpthông qua: View > Light Properties.
View Clip – Nếu tùy chọn này được bật, bạn có thể xem các hình vẽ cắt của mô
hình dữ liệu. Để thiết lập các thuộc tính clipping, nhấn nút Set. Nó cũng có
thể được truy cập thông qua: View > View Clip.
Mesh/Point Cloud
Mesh Display Mode – Khi chọn Vertex, chỉ poly-vertice từ một lưới được tô đậm.
Khi chọn Smooth Face, poly-faces sẽ được tô đậm và poly-faces được kết nối sẽ
được trộn mượt. Khi chọn Flat Face, mỗi mặt hình tam giác sẽ được tô đậm
bằng một màu sắc và poly-faces được kết nối sẽ được trộn. Khi chọn Curvature,
hình tròn sẽ được phân tích và hiển thị bằng một dải màu. Nhiều màu sắc này
23. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 22
có thể được thiết lập từ các thanh màu sắc xuất hiện trong cửa sổ bên phải. Khi
chọn Region, màu sắc vùng sẽ được hiển thị. Các lưới nên có những vùng được
tạo ra trong chế độ Region trước. Khi chọn Estimated Feature từ các vùng, các
loại hình học tương tự sẽ có cùng một màu sắc. Màu này có thể chỉnh sửa được
trong Preferences.
Vertex Smooth Face Flat Face
Curvature Region Estimated Feature
Point Shader – Xác định phương pháp shading cho những đám mây điểm. Những
phương pháp shading này có thể che được sử dụng để xem dữ liệu quét hiệu quả.
Mesh Shader: Vertex Normal Display: On
24. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 23
Depth Point Shading X-Ray Point Shading
None – Nếu một đám mây điểm có màu sắc hoặc những thông tin bình thường
và tùy chọn Texture or Normal được chọn, các đám mây điểm được tô từ hướng
của nguồn sáng. Nếu bạn tắt Texture or Normal, tất cả các điểm được hiển thị cùng
một màu sắc mà không cần shading.
None with Normal None without Normal
Depth – Đây là phương pháp shading mặc định. Từ hình vẽ gốc, điểm càng gần, màu của các
điểmsẽcàngsẫm.Nếuđiểmnằmxahơn, màusắccủacácđiểmsẽtrởnênnhạthơn.Nếubạnnhấp
vào nút Set, bạncó thể xácđịnh phạmvichiềusâubằngcáchsử dụng thanh trượtđiềuchỉnh.Nếu
điểm nằm ngoàiphạm vi quyđịnh về chiềusâu, chúng sẽ biếnmất khỏiModel View. Chức năng
Depth có thể được sử dụng để tập trung vào một khu vực cụ thể bằng cách loại bỏ các khu vực
không mong muốnkháctừ khoảng chiềusâu.
25. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 24
None Depth
Khi các đám mây điểm có thông tin bình thường, Depth shading có sẵn cùng với vertex
shading. Depth shading và vertex shading hiển thị các đám mây điểm với hiệu ứng ba
chiều tăng cường để bạn có thể dễ dàng phân biệt mặt trước của solid body từ phía sau.
Depth Shading without Vertex Normal Depth Shading without Vertex Normal
XRay – Sử dụng thiết lập làm mờ điểm để tập trung vào một vùng quan tâm bằng
cách làm cho các vùng gần và xa hơn trở nên trong suốt. Để xác định các vùng trong
suốt, nhấn nút Set. Các vùng gần và xa sẽ trở nên trong suốt. và v ùng gi ữa sẽ được
hiển thị rõ ràng. Ví dụ, nếu một máy scan quét một tòa nhà, rất khăn để nhìn thấy bên
trong vì các bức tường bên ngoài. Bạn có thể sử dụng chức năng X-Ray để làm cho
bức tường bên ngoài trong suốt, cho phép bạn nhìn thấy bên trong rõ ràng.
X-Ray mặc định Sau khi điều chỉnh X-Ray Depth
Phương pháp X-Ray shading làm cho điểm trong suốt trong một phạm vi nhất định. Khi
cố gắng để chọn điểm, chỉ các điểm gần hướng hình vẽ được lựa chọn đầu tiên ngay cả
khi không nhìn thấy chúng. Vì vậy, phương pháp này chỉ nên được sử dụng cho mục đích
xem dữ liệu.
Height – Với tùy chọn Height được kích hoạt, như chiều cao tăng trên trục Z, màu sắc của các
điểmdữ liệuthayđổi.Sửdụngphươngphápshadingnày,bạncóthểdễdàngphânbiệtđâuvịtrínền
cũng nhưtínhnăngchiềucaocụthểkhác.NếubạnnhấpvàonútSet,bạncóthểsửađổimàusắchiển
thị.
26. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 25
Height Color Bar
Vertex - Nếu Vertex được chọn, poly-vertices được vẽ.
Edge - Nếu Edge được chọn, poly-edges được vẽ.
Face - Nếu Face được chọn, poly-faces được vẽ.
Texture -Nếu Texture được chọn, textures được vẽ trên lưới.
Normal - Nếu Normal được chọn, thông tin bình thường được sử dụng để làm mờ
những đám mây điểm.
Boundary – Hiển thị hoặc ẩn các đường biên của lưới. Nếu bạn chọn User Defined,
bạn có thể hiển thị màu sắc đường biên như thiết lập trong Preferences. Tùy chọn này
chỉ có sẵn cho các lưới mở.
Chọn Boundary Ẩn Boundary
As Is User Defined
Suppressed - Tùy chọn này cho phép bạn để hiển thị / ẩn các dữ liệu quét bị ẩn.
27. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 26
Vertex size – Xác định kích thước hiển thị của đỉnh.
Vertex Size: 1 Vertex Size: 2
Dynamic Display Ratio -Đểthayđổisốlượngdữliệuđượchiểnthịkhimộtmôhìnhđangchuyển
động, chọn một giá trị trong ô Static Display Ratio. Tùy chọn này chỉ được kích hoạt khi
Dynamic Draw được chọn.
Dynamic Display Ratio: 5% Dynamic Display Ratio: 50%
Static Display Ratio - Để thay đổi số lượng của các dữ liệu được hiển thị khi một mô hình
tĩnh, chọn một giá trị trong ô Static Display Ratio.
Region
Geometry Type – Nếu chọn All từ hộp thả xuống, tất cả các loại hình học được hiển
thị. Nếu chọn Selected only, chỉ các loại hình học được chọn hiển thị.
All Selected Only (Cylinders)
Body
28. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 27
Display Mode – Xác định cách body hiển thị. Wireframe chỉ vẽ các cạnh của các mặt.
Hidden Line vẽ tất cả các đường ẩn. Shaded vẽ các mặt mờ. Shaded With Edges vẽ
các mặt mờ với các cạnh.
Hidden Line Wireframe
Shaded Shaded With Edge
Resolution – Bạncó thể thiết lập độ phângiải màn hình hiểnthịcủa các body vớitùychọn này.
Bạncóthểthiết lậpđộphângiảitừ 0đến10.
Resolution: 0 Resolution: 5 Resolution: 10
Sketch & 3D Sketch
Constraint – Nếu chọn tuỳ chọn này, các ràng buộc phác thảo sẽ hiển thị trong khi vẽ.
Chọn Constraint Ẩn Constraint
29. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 28
Constraint Options
Coincidence Parallel
Perpendicular Constraint Fix
Concentric Conversion
Tangent Horizontal
Mid Point Vertical
Equal Length Linear Pattern
Equal Radius Circular Pattern
Cordial Symmetry
Collinear Angular
Pierce
Control Polygon – Nếu chọn tuỳ chọn này, các điểm điều khiển hiển thị trên spline.
3D Spline Node – Nếu chọn tuỳ chọn này, các điểm điều khiển hiển thị trên 3D splines.
Enable 3D Spline Node Disable 3D Spline Node
2D Section Points – Nếu chọn tuỳ chọn này, các điểm được rút bởi chức năng Mesh
Sketch vơí tuỳ chọn Silhouette hiển thị.
Show 2D Section Points Hide 2D Section Points
30. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 29
2D Section Polylines – Nếu chọn tuỳ chọn này, polylines được rút bởi chức năng
Mesh Sketch hiển thị.
Show 2D Section Polylines Hide 2D Section Polylines
1.5.3. Accuracy Analyzer
Bằng sáng chế đã được phê duyệt Accuracy Analyzer™ cho thấy phân tích độ lệch
thời gian thực trong khi bạn đang thiết kế, vì vậy bạn có thể đảm bảo mô hình hoàn
chỉnh của mình là đúng vơí với scan 3D ban đầu. Nó cũng giúp tiết kiệm thời gian vì
bạn không bao giờ phải rời khỏi ứng dụng để kiểm tra độ chính xác mô hình của bạn.
Accuracy Analyzer(TM) làm việc trong bất kỳ chế độ nào ngoại trừ chế độ Region
Group. Bạn có thể so sánh các body, các đường cong, phác thảo hoặc lưới được thiết
kế với một đối tượng chuẩn như một lưới chuẩn hoặc một đám mây điểm chuẩn. Các
tùy chọn cho phép bạn phân tích độ cong, xoắn, environment mapping, iso-line, và liên
tục để tạo ra các bề mặt và những đường cong có chất lượng cao.
Cách mở bảng Accuracy Analyzer (TM)
Nếu Accuracy Analyzer(TM) đóng lại, sử dụng trình đơn pop-up trên bảng công cụ và
chọn Accuracy Analyzer(TM).
31. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 30
Các tuỳ chọn
Loại
None - NếuchọnNone,khôngcógìđượcphântích.Đâylàtrạngtháimặcđịnh.
Deviation – Cho thấy một bản đồ độ lệch giữa một đối tượng được tạo (body, phác thảo,
đường cong hoặc lưới) và đáy của nó (lưới hoặc đám mây điểm). Ví dụ, nếu bạn thiết kế
một cơ thể dựa trên dữ liệu scan, bạn có thể chọn tùy chọn Deviation để kiểm tra độ lệch
giữa cơ thể được tạo và dữ liệu scan thực tế. Bạn có thể dễ dàng xác nhậntính chính xác của
cơ thể.
Deviation có hai lựa chọn: Color Map và Vector.
Nếu chọn Color Map, kết quả sẽ được hiển thị là một bản đồ màu trên các đối tượng
được tạo (body, phác thảo, lưới được chỉnh sửa). Nếu Deviation Type là Vector, các
kết quả sẽ được hiển thị như là vectơ thay thế.
32. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 31
Deviation color map trong chế độ Default
Deviation vector trong chế độ Default
Deviation trong chế độ 3D Mesh Sketch Deviation trong chế độ Mesh
:
Nếu trong chế độ Mesh, bạn có thể thấy sự sụt danh sách tùy chọn sau. Bạn có thể so sánh
lưới đã được chỉnh sửa với lưới được xác định bằng cách sử dụng một tùy chọn từ danh
sách.
Curvature - Hiển thị các đường cong. Độ cong là độ mà một đối tượng hình
học lệch khỏi được mặt phẳng. Tuỳ chọn này có sẵn cho đường cong, cơ thể
và lưới.
Curvature on a Curve Curvature on a Body Curvature trên một lưới
Vị trí trên đường cong 2D có một giá trị độ cong duy nhất. Tuy nhiên, vị trí trên bề mặt
33. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 32
3D có nhiều giá trị độ cong theo mặt cắt của nó hướng về vị trí này.
Đường cong 2D Đường cong 3D
Nếu tùy chọnMin. được chọn, giá trị độ cong tối thiểu tại mỗi vị trí sẽ được hiểnthị. Nếu tùy
chọn Max. được chọn, giá trị độ cong tối đa tại mỗi vị trí sẽ được hiển thị. Nếu Mean được
chọn, giá trị trung bình của Min. and Max. Curvature value tại mỗi vị trí sẽ được hiển thị.
Nếu tùy chọnGaussianđược chọn, giá trị nhâncủa Min. và Max. sẽ được hiểnthị.
Torsion - Độ xoắncủa mộtđường cong đo độ xoắn. Tùychọn nàychỉcósẵntrong các chế độ3D
Mesh Sketch và 3D Sketch.
Continuity -Phương pháp này rất hữu ích khi kiểm tra các mặt được kết nối mượt. nếu
chọn tuỳ chọn này, kết quả phân tích hiển thị trên các cạnh bằng cách sử dụng màu sắc.
Nếu chọn Position, các vị trí liên tục được hiển thị trên các cạnh. Bạn có thể kiểm tra
tính liên tục G0 trong đó xác định rằng các vị trí liên tục. Nếu chọn Tangency, tiếp tuyến
liên tục hiển thị trên các cạnh. Bạn có thể chọn G1 liên tục trong đó xác định vị trí và
pháp tuyến mặt liên tục. Nếu chọn Curvature, độ cong liên tục hiển thị trên các cạnh.
Bạn có thể kiểm tra tính liên tục G2 trong đó xác định rằng các vị trí, pháp tuyến mặt
và độ cong đều liên tục.
34. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 33
Iso Line - Nếu tùy chọn này được kích hoạt, Iso lines hiển thị trên mặt của cơ thể. Dòng
chảy của Iso lines trên một mặt xác định chất lượng bề mặt của nó.
Chọn Iso Line Ẩn Iso Line
Environment Mapping - Environment mapping được sử dụng để kiểm tra chất
lượng của mặt cơ thể hay lưới. Bạn có thể sử dụng các kết cấu khác nhau để
lập bản đồ để kiểm tra chất lượng bề mặt. Sphere sử dụng một kết cấu đơn chứa
các hình ảnh phản chiếu của ball-shaped mirror. Cube sử dụng một kết cấu đơn hoặc
sáu kết cấu vuông chứa các hình ảnh phản ánh trên sáu mặt của một khối lập phương.
DướitùychọnTexture,bạncóthểchọnmộthìnhảnhsẽđượcsửdụngchoenvironment mapping.
True Sphere hiểnthịsọc đenvàtrắng và nóthườngđượcsử dụngđểkiểmtrachấtlượng bề mặt.
Disjoined Ends - Tô sáng những điểm chưa được nối vào một phác họa như trong
hình dưới đây. Tùy chọn này chỉ có sẵn trong chế độ Mesh Sketch và Sketch.
Allowable Tolerance
Allowable Value - Bạncóthểxácđịnh Low, High and Color cho các phạm vi dung sai.
35. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 34
Nếu bạn không chọn Hide Allowable Tolerance, các khu vực trong phạm vi dung sai
sẽ được tô màu xanh mặc định.
Deviation Option
Deviation Option - Độ lệch được tính trong các giá trị Max. Distance và Max. Angle
xác định. Max. Distance đặt khoảng cách chênh lệch trong vòng một khoảng cách xác
định giữa một đối tượng mục tiêu và một đối tượng chuẩn. Biểu tượng tự động đề
xuất một khoảng cách tối đa. Max. Angle hạn chế độ lệch góc giữa các tuyến của đối
tượng mục tiêu và một đối tượng chuẩn tại một vị trí.
Fine Sampling – Tính độ lệch chính xác hơn nhưng có thể làm tăng thời gian tính toán.
Color Map Resolution
Color Map Resolution - Bạncó thể điềuchỉnh độ phângiải bảnđồ màu từ thấp đếncao vớicác
thanhtrượt.
Độ phân giải thấp Độ phân giải cao
Vector Resolution
Vector Resolution – Xác định số lượng các vectơ. Tùy chọn này có sẵn khi phương
pháp Deviation được thiết lập thành Vector.
36. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 35
Vector Resolution: Low Vector Resolution: High
Vector Multiplier
Vector Multiplier - được sử dụng để điều chỉnh độ dài vector. Tùy chọn này là phương
pháp Deviation được thiết lập thànVector.
Vector Multiplier Value: 1 Vector Multiplier Value: 2
Auto – Tự độngcàiđặthệsốnhânvớigiátrịtươngtựnhư cấpđộzoommôhìnhhiệntại.
Auto Adjust Color Bar Range
Auto Adjust Color Bar Range – Tự động điều chỉnh các giá trị tối thiểu và tối đa
của các thanh màu sắc trong một phạm vi thích hợp.
Before Auto Adjust After Auto Adjust
1.5.4. Help
Trong tab này, bạn có thể tìm thấy các tập tin trợ giúp trực tuyến tách thành hai tab
Contents và Index. Trong tab Contents, bạn có thể tìm thấy thông tin về tất cả các lệnh
trong các ứng dụng. Để nhanh chóng tìm thấy một lệnh, đi đến tab Index, và từ khóa đầu
vào liên quan đến nó.
Để xem các nội dung chủ yếu của hướng dẫn giúp đỡ, nhấn phím F1 trong khi sử dụng một
37. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 36
lệnh hoặc trong bất kỳ chế độ nào. Phím F1 theo mặc định sẽ mở nội dung hướng dẫn giúp
đỡ. Điều này sẽ hiển thị các tài liệu trợ giúp cho các lệnh cụ thể hoặc chế độ đang được sử
dụng.
Nếu bạn muốn quay lại vùng làm việc, nhấp vào Model View tab ở dưới cùng của cửa
sổ không gian làm việc.
1.5.5. Viewpoint
Viewpoint quản lý các điểm người dùng xác định với các mô hình và các đối tượng
được hiển thị. Nó rất hữu ích để quay về hình vẽ nhất định. Khi một hình vẽ được chọn,
đối tượng hiện hữu trong các hình vẽ được chọn sẽ được hiển thị trong Model In
Viewpoint. Các hình ảnh sau đây cho thấy khi Viewpoint5 được chọn trong bảng
Viewpoint mà trạng thái đối tượng của nó cũng được hiển thị trong bảng Model In
Viewpoint.
38. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 37
Các tuỳ chọn
Add Viewpoint - Thêm 1 khung nhìn mới để có trạng thái hình vẽ hiện hành.
Apply Viewpoint - Thay đổi khung nhìn với một khung nhìn được chọn. Nhấp
đúp chuột vào một khung nhìn sẽ có kết quả tương tự.
Show OnlySelected Viewpoint - Thay đổi hiển thị của các đối tượng thành khung
nhìn được chọn.
Reassign Viewpoint – Canh chỉnh lại một khung nhìn được lựa chọn để xem trạng
thái hiện tại.
Delete Viewpoint - Xoá khung nhìn được chọn.
Zoom - Xác định kích thước hình ảnh thumbnail.
Export Viewpoint - Xuất khung nhìn được chọn vào một tập tin hình ảnh.
39. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 38
1.5.6. Properties
Cửa sổ Properties hiển thị các thuộc tính của một đối tượng được chọn. Các thuộc tính
của các đối tượng có thể được sửa đổi bằng cách sử dụng cửa sổ này.
Các nút Calc. được sử dụng để tính toán khối lượng, diện tích và khối lượng trung tâm
của một đối tượng. Danh sách sau đây cho thấy các nút tính toán có sẵn cho mỗi đối
tượng.
Mesh: Area, Volume, Mass Center (khi khối lượng của một lưới mở được đo, tiêu đề
sẽ được thể hiện là ‘Approx. Volume’)
Point Cloud: Mass Center
Region: Area
Region Group: Area
Poly-Face: Area
Solid Body: Area, Volume, Mass Center
40. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 39
Surface Body: Area, Mass Center
Body Face: Area
Khi một đám mây điểm / lưới được chọn, thông tin hình học của nó (vị trí máy quét,
máy quét hoặc hướng trung tâm scanner) có thể được xác nhận là loại máy quét trong
Properties panel.
Khi vị trí của một đám mây điểm / lưới được chuyển đến vị trí khác, ma trận chuyển
đổi có thể được xuất trong các định dạng tập tin .thm và được sử dụng cho các ứng dụng
khác bằng cách nhấn vào nút Export trong phần Result.
Ma trận biến đổi được xuất có thể được sử dụng với các tập tin dữ liệu quét khác đã được
quét trong cùng một vị trí hoặc để bodies mô hình vào vị trí mong muốn một cách dễ
dàng.
1.5.7. Color Bar
Thanh Color đượcsử dụngđểxemcácsailệchtrongđốitượng đượctạora. Thanh màusắctrông
như hình dướiđây.
41. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 40
Editing Color Bar
Thanh màu sắc có thể được chỉnh sửa dựa trên các dự án hiện tại và dung sai của nó .
Changing limits
Một phân đoạn màu là vùng của các thang màu giữa hai con trỏ. Trong một phân đoạn
màu sắc, giá trị số được ánh xạ tuyến tính tới màu sắc. Chúng là những giới hạn quy mô
màu để xác định phạm vi giá trị của màu sắc được sử dụng cho độ lệch. Các giới hạn
này có thể được sửa đổi bằng cách nhấp đúp vào giá trị số và nhập các giá trị mới thông
qua các ô chữ liên quan đến chúng. Giá trị mới được thực hiện có hiệu quả bằng cách
nhấn phím Enter.
Splitting a color segment
Một phân đoạn màu sắc có thể được chia nhỏ bằng cách chọn menu pop-up Split trên
các phân khúc màu. Một đoạn mới sau đó được tạo ra trên đầu phân đoạn hiện hành.
Deleting a color segment
Một phân đoạn màu sắc có thể được xóa bằng cách chọn menu pop-up Delete trên phân
khúc màu.
42. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 41
Copying a color segment
Một phân đoạn màu sắc có thể được sao chép bằng cách chọn nó, nhấn chuột phải, chọn
Copy, và sau đó dán nó vào một phân khúc màu. Ngoài ra, một phân khúc màu sắc có
thể được sao chép và dán bằng cách sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C và c Ctrl + V.
Inspect Color Picker
Nếu bạn chọn Edit Color từ menu pop-up trên một phân khúc màu hoặc kích đúp vào
nó, hộp thoại Color Picker sẽ xuất hiện. Lưu ý rằng màu tolerance không thể được sửa
chữa bằng bảng chọn màu.
Construction
Color Picker bao gồm một chế độ màu, một chế độ grayscale, Option, RGB và HSV; các
chế độ màu và chế độ màu xám có thể được thay đổi bằng cách nhấp chuột trái vào vùng
kiểm soát thích hợp.
• Color mode
Trong chế độ pinwheel-shaped color, các thuộc tính Hue, Saturation, và Brightness
được xác định bằng cách di chuyển hai hình vuông bằng cách sử dụng nút chuột trái
và lập bản đồ chúng cho các phân khúc hiện đang được chọn.
Thuộc tính Hue được xác định bằng cách chọn một phần màu sắc. Thuộc tính
Saturation được định nghĩa bằng cách di chuyển các hình vuông ra bên ngoài phần từ
43. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 42
giữa, và thuộc tính Brightness được định nghĩa bằng cách di chuyển các hình vuông
vào bên trong phần từ giữa.
• Grayscale mode
Trong chế độ grayscale, Brightness được xác định bằng cách đặt hai hình vuông bằng
cách sử dụng nút chuột trái. Sau khi định vị, màu trắng-đen sẽ được ánh xạ tới các
phân khúc đang được chọn.
• Option
44. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 43
Trong phần Option, hộp có thể chỉnh sửa bên cạnh tuỳ chọn Colors xác định số lượng
màu sắc và độ dốc của đoạn hiện đang chọn. Bạn có thể thay đổi nó bằng cách gõ vào
hộp và xác nhận với phím ENTER hoặc bằng cách kéo thanh trượt. Số lượng tối đa là
100.
Reverse checkbox làm gradient màu sắc của phân khúc ngược hiện đang được chọn.
Các phân đoạn đầu tiên và cuối cùng của các thanh màu sắc chỉ có thể sử dụng mỗi một
màu, vì vậy bạn phải chọn chúng bằng cách sử dụng các công cụ chọn hình vuông trong
cả chế độ color và grayscale.
• RGB and HSB
Các phần RGB và HSB hiển thị các thuộc tính màu hiện tại. Các thuộc tính có thể được
thay đổi bằng cách chỉnh sửa các hộp số.
Making a color bar
Đối với một gradient màu sắc, vị trí của một trong các hình vuông để xác định các thuộc tính
Hue và Saturation. Nếu bạn di chuyển con trỏ chuột trên đường màu được chọn, hình vuông
khác sẽ được tự động kéo đến hết đường. Cuối cùng, vị trí hình vuông gãy trênđường để xác
định Brightness. Cả hai hình vuông sau đó có thể được di chuyển dọc theo đường được tạo ra
để tinh chỉnh nếu cần thiết.
Với gradient độ sáng cố định, vị trí đầu tiên một hình vuông để xác định các thuộc tính Hue
45. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 44
và Saturation và vị trí của các hình vuông khác để xác định Brightness. Nếu bạn xác định vị
trí hình vuông khác trong khi giữ phím Shift, màu sắc có thể được thay đổi trong khi vẫn giữ
độ sáng tại một giá trị cố định.
1.5.8. Support
Online Support Page của bảng điều khiển Support cung cấp truy cập trực tiếp đến
Geomagic web dựa trên cơ sở dữ liệu hỗ trợ. Nó chứa lời khuyên hữu ích về kỹ thuật,
hướng dẫn, hỏi đáp và các thông tin khác.
Thông tin phản hồi và ý kiến có thể được để lại cho các sản phẩm Geomagic hữu ích
cho việc nâng cao hiệu suất và chức năng.
Bạn cũng có thể truy cập vào trang Online Support Page thông qua trình duyệt web
của bạn tại: http://rapidform.zendesk.com
46. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 45
:
Reporting a log file
File log ghi lại tất cả những hành động trong khi sử dụng các ứng dụng. Nếu bạn gặp một
lỗi đột ngột, tập tin này có thể hữu ích cho các nhà phát triển trong xử lý sự cố. Đôi khi
cần thiết để gửi tập tin này với một báo cáo lỗi.
Để tạo ra một tập tin log;
1. Chạy Log_rfXORedesign.bat nằm trong thư mục cài đặt của ứng dụng.
2. Sử dụng các phần mềm và cố gắng tái tạo các sự kiện mà bạn có kinh nghiệm.
3. Sau khi hoàn tất, các file log được tạo ra trong thư mục Logs dưới C: Documents
và Settingssystem nameMy Documentsproduct name.
1.5.9. Image Folder
The Image Folder lưu ảnh được chụp trong ứng dụng. Bạn có thể chụp ảnh bằng cách
sử File > Capture Screen.
47. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 46
Display Types
Trong Image Folder, bạn có thể lựa chọn giữa hai loại hiển thị: Thumbnail View và
Filmstrip View.
Thumbnail view Filmstrip view
Hình ảnh có thể được điều hướng bằng cách sử dụng nút . Chúng cũng có
thể được sắp xếp lại bằng cách kéo và thả chúng giữa các hình ảnh khác.
Nếu bạn nhấp chuột phải vào hình, trình đơn pop-up sau đây sẽ xuất hiện.
48. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 47
Delete – Xóa các hình ảnh đã chụp.
Export – Xuất khẩu các thumbnail sang định dạng khác như jpeg, bmp vv.
Copy to clipboard – Sao chép ảnh vào clipboard.
1.5.10.Console
Các bảng điều khiển Console hiển thị những kết quả chi tiết của một hoạt động. Ví dụ,
kết quả của Tools > Mesh Tools > Healing Wizard hiển thị thông tin chi tiết về healed
poly- faces.
Nếu bạn nhấp vào nút chuột phải vào cửa sổ Console, bạn có thể chọn một trong các
lệnh sau đây:
Copy Selection Only – Bạncóthểsaochépmộtdanhsáchchọn.
Copy All – Bạncóthểsaochéptấtcảcácdanhsách.
Clear – Bạncóthểxóatấtcảcáclựachọn.
1.5.11. Error List
Error List liệt kê các lỗi đã xảy ra trong một quá trình mô hình hoá cũng như
các lỗi xảy ra trong khi xuất mô hình vào các hệ thống CAD khác. Các lỗi có
thể được xác nhận bằng cách sử dụng lệnh Edit > Rebuild hoặc bằng cách sử
dụng lệnh File > LiveTransfer(TM). Những mô tả lỗi trong Error List có thể được sử
dụng để ki ểm tra và sửa chữa chúng.
49. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 48
Show Rebuild Failure – Hiển thị các lỗi hoặc các cảnh báo đã xảy ra trong quá trình mô
hình hoá. Tùy chọn này được kích hoạt theo mặc định.
Show live Transfer Failure – Hiển thị đặc điểm không được hỗ trợ mà không thể được
chuyển trực tiếp (File> LiveTransfer(TM)) với các hệ thống CAD khác. Tùy chọn này
được kích hoạt theo mặc định.
Những lỗi này được đánh dấu trong Feature tree:
CAD Compatibility – Chọn một trong những ứng dụng để kiểm tra lỗi khi thực hiện
50. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 49
các hoạt động chuyển giao trực tiếp cho các ứng dụng được lựa chọn.
1.5.12.Profile View
Profile View cho phép bạn tương tác chỉnh sửa các thông số mô hình của một lệnh
được thực hiện. Profile View xuất hiện khi bạn chạy các lệnh Fillet (Variable and
Conic Option), Helix và Spiral.
Editing Parameters
Bạncó thể thấymột đường hoặc nhiềuđường kết nốitrong Profile View và chỉnh sửa chúng bằng
cách thêmvà thao táccácđiểmđiều khiển hoặc nhập các giá trịbằng tay bằng cách nhấncác giá trị
trực tiếp. Để thêm một điểm điều khiển, bấm vào một điểm trên đường. Để loại bỏ một điểm điều
khiển, chọncác điểm điều khiển và sử dụng phím Delete hoặc kéo nó ra bên ngoài của đường. Bạn
cũngcóthểsử dụng Undo(Ctrl+ Z)hoặcRedo(Ctrl+Y)làmộthoạtđộngtrong Profile View.
ControlViewing
Zoom – Lăn chuột.
Pan – Sử dụng MLB, hoặc Scroll Bar.
Scale (Y Direction) – Sử dụng phím Shift + LMB hoặc di chuyển các cạnh trên hoặc
dưới cùng của thanh cuộn.
51. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 50
1.6. Viewing Window
View Window là vùng làm việc chính. Một mô hình được hiển thị và thao tác trong
vùng này. Nó hỗ trợ nhiều khung nhìn, trong đó có thể bao gồm 4 khung nhìn khác nhau
trong bốn bài trí của 3 điểm và hai bài trí gồm 2 quan điểm. Ở dưới cùng của cửa sổ, có
một số Tabs như Model View, Support, Help, Image Folder, ...
1.7. Dialog Tree
Khi một tên lệnh bao gồm một dấu chấm lửng "..." là một lựa chọn, một cây thoại tương
ứng sẽ xuất hiện trong cửa sổ. Theo các điều kiện tiên quyết, một số điều khiển có thể
được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa.
Common Style Command
Sau đây là định dạng phổ biến của cây thoại.
Expand or Collapse
Mũi tên thả xuống hoặc Tilde ( ~ ) trên bàn phím có thể được sử dụng để mở rộng
hoặc thu gọn cây thoại.
52. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 51
Auto Hide
Nếu nút pin được kích hoạt, bất cứ khi nào người dùng di chuyển con trỏ chuột ra
khỏi cây thoại, nó sẽ tự động đóng. Khi con trỏ chuột gần cây thoại, nó được mở rộng.
Hành vi này là hữu ích khi bạn có thể tối đa hóa không gian có sẵn để xem các mô hình.
Nếu nút này bị vô hiệu hóa, cây thoại luôn mở rộng không phân biệt vị trí con chuột.
Reuse Command
Don’t’Quit Command With OK Button giữ các lệnh mở ngay cả khi bạn nhấp
vào nút OK để bạn có thể liên tục sử dụng lệnh.
Preview
Nút Preview cho phép bạn xem trước kết quả của một hoạt động trước khi bạn áp
dụng các lệnh vào một mô hình. Nếu chọn nó, n út Accept và Restore được
kích hoạt.
OK
Khi bạn nhấp trực tiếp vào nút OK , chấp nhận và bỏ lệnh. Dưới một số lệnh
mà nó được tự động thay đổi thành nút Break để bạn có thể dừng các lệnh
trong khi nó đang được thực hiện. Ngoài ra bạn có thể sử dụng phím ESC để dừng quá
trình. Trong khi lệnh đang được thực hiện, cây thoại bị vô hiệu hóa, và bạn không thể
sửa đổi bất kỳ tùy chọn hoặc các thông số nào.
Stage Style Command
Click Next Stage để đi đến giai đoạn tiếp theo của quy trình. Click Previous Stage
để đi đến giai đoạn trước đó một lần nữa.
Dưới 1 số lệnh stage style, Apply kích hoạt và nút này chỉ áp dụng cho các tiểu
53. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 52
phương pháp dưới lệnh. Nếu bạn nhấp vào nút OK trên cùng, thiết lập trong mỗi giai
đoạn sẽ được áp dụng và bỏ lệnh.
Folded Style
Các biểu tượng cộng và trừ, và , acho phép các cây thoại được đóng lại hoặc mở ra
hoặc để kiểm soát các thông số khác nhau. Nhấp vào biểu tượng dấu cộng trước
More Options để truy cập thêm nhiều lựa chọn.
Input Values Manually
Click Flip Direction để lật hướng của một tham số. Click Measure Distance để đo
khoảng cách và nhập vào một giá trị thay thế nếu cần thiết. Nhấp vào Measure Radius
để đo bán kính và nhập vào một giá trị thay thế nếu cần thiết. Các lệnh Measure Distance
và Measure Radius cũng giống như Measure > Distance và Measure > Radius trong
trình đơn trên. Để chọn một vị trí trên một đường hoặc mặt phẳng, giữ phím Ctrl
và chọn một điểm. để tính trung bình một giá trị đo, sử dụng phím Shift và đo.
Input Values Automatically
Khi giá trị được thiết lập thành Auto, các ứng dụng tự động ước tính giá trị phù hợp
xem xét các kích thước mô hình và nhiễu. Nếu bạn thiết lập thành "0", nó sẽ giống như
Auto.
Khi bạn nhấp vào biểu tượng cây đũa thần Estimate , giá trị đầu vào sẽ được
54. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 53
khuyến cáo bởi ứng dụng.
Selection
Nút ô màu vàng hiện đang là nút kích hoạt sẵn sàng để chấp nhận đối
tượng. Nếu bạn thay đổi lựa chọn trên một nút khác, nhấn nút khác và nút này sẽ được
kích hoạt.
Để thiết lập lại tất cả các đối tượng được lựa chọn, nhấn nút Select None . Đểhủy
cácđốitượngđượcchọntừngcáimột, nhấn nút Deselect Last .
Add and Remove
Nhấn nút Add để thêm các mẫu điều khiển. Nhấn nút Remove để loại bỏ một mẫu
điều khiển.
Nhấn nút All để chọn tất cả các đối tượng.
Operation
Ô Edit Control cho một số dấu chấm cho phép bạn nhập một giá trị số hoặc một công thức
toán. Các biểu tượng có sẵn và các chức năng như sau:
- Một công thức số bắt đầu với một d ấu bằng “=”.
- Cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), luỹ thừa (^), giai thừa, căn bậc hai (sqrt), giá trị
55. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 54
tuyệt đối (fabs), hàm lượng giác (sin, cos, (!) tan, sec, cosec, cot, sinh, cosh, tanh, asin,
acos, atan), mũ (exp), hoặc logarit (log, ln).
- Không có sự phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường.
- Khoảng cách được bỏ qua.
1.8. Monitoring
1.8.1. Status Bar
Status Bar cho thấy một lời giải thích của một lệnh lựa chọn và tiến trình của một lệnh
được thực hiện.
1.8.2. Progress Bar
Tiến trình các hoạt động hiện tại được hiển thị trong Progress Bar. Tiến trình sẽ được
hiển thị như là một tỷ lệ phần trăm số.
1.8.3. Time Indicator
Bạncóthểchọn Total Time, Operation Time, Current System Time, và Reset Time
for the application bằng cách kích chuột phải vào các chỉ số thời gian.
Tổng thời gian là thời gian dành cho một phiên. Thời gian hoạt động là thời gian dành
cho một hoạt động cụ thể. Current System Time là thời gian trên đồng hồ máy tính. nhấn
Reset Time, thời gian được thay đổi th ành 0: 0: 0.
56. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 55
1.9. Esc Key
Để hủybỏ hoạt động hiệntại, nhấnphímEsc. Nó là giống như cách nhấnvào nút Break . Phím
Esc hủy bỏ việc thi hành lệnh và bỏ chọn tất cả các đối tượng đang được chọn.
1.10. Mouse Control
Chuột là thiết bị chính cho việc kiểm soát các ứng dụng. Nhấp vào các nút hoặc các đối
tượng có hoặc không có các phím "sửa đổi" làm thay đổi cách bạn tạo, chọn, di chuyển,
chỉnh sửa hoặc xem các mô hình trên màn hình. Để đơn giản, chúng tôi đã sử dụng các
hướng dẫn cụ thể trong hướng dẫn này:
Chuột trái có nghĩa là nhấn và thả nút chuột trái. Chuột giữa có nghĩa là nhấn và thả
nút chuột giữa. Chuột phải có nghĩa là nhấn và thả nút chuột phải. Chuột giữa có
nghĩa là nút nhấn nút chuột trái hai lần nhanh chóng.
Drag có nghĩa là nhấn và giữ nút chuột trái và di chuyển chuột trong khi vẫn tiếp tục
giữ nút xuống.
Các tác động của chuột và chỉnh sửa tác động chuột xuất hiện trong bảng sau.
Mouse ButtonAction Usage
Chuột trái
- chọn một mục, nhấn nút hay biểu tượng
- chạy Menu và chọn tùy chọn
Chuột giữa - mở các thuộc tính của các nút trong mô
hình.
- make a docking window float, hoặc vice
versaShift + Chuột trái - chọn nhiều mục
Ctrl + Chuột trái - bỏ chọn mục
57. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 56
Left
Kéo
- xoay (trong chế độ xem sau khi nhấn chuột
giữa)
- chọn nhiều mục
- di chuyển thanh công cụ, cửa sổ, cây thoại
hoặc hộp thoại
Shift + Kéo - zoom (trong chế độ xem sau khi nhấn chuột
giữa)
Ctrl + Kéo - pan (trong chế độ xem sau khi nhấn chuột
giữa)
Middle
Chuột giữa - chạy lệnh Pause để chuyển đổi chế độ lựa
chọn thành chế độ xem, hoặc ngược lại
Lăn chuột - phóng to/ thu nhỏ
Right
Chuột phải - truy cập pop-up menu có chứa các chức năng
context-thườngxuyênsử dụng
Kéo - quay
Chuột phải+ trái +
Kéo - pan
Ctrl + Kéo - pan
Nếu vị trí của con chuột của bạn là gần đường biên trong Model View và các mô hình
có thể xoay, thay đổi con trỏ chuột vào biểu tượng xoay;
58. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 57
1.11. Shortcut Keys
Phím tắt truy cập nhanh cho các lệnh thường được sử dụng nhất. Các phím tắt bàn phím
cung cấp một phương pháp khác thực hiện các hành động cho những người dùng thích
bàn phím với chuột. Một số lệnh trong các ứng dụng có các phím tắt mặc định. Bạn có
thể xác định các phím tắt của riêng bạn bằng cách sử dụng trình đơn tùy chỉnh trên thanh
công cụ.
Sau đây là danh sách các phím tắt mặc định trong ứng dụng.
File menu Shortcut Key
New Ctrl + N
Open Ctrl + O
Save Ctrl + S
Print Ctrl + P
Select menu Shortcut Key
All Shift + A, Ctrl + A
None Shift + N, Ctrl + D
Inverse Shift + I, Ctrl + Shift + I
Edit menu Shortcut Key
Undo Ctrl + Z
59. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 58
Redo Ctrl + Y
Repeat Last Command Ctrl + Space
Cut Ctrl + X
Copy Ctrl + C
Paste Ctrl + V
Delete Delete
View menu Shortcut Key
Zoom Area Shift + Z
Zoom Previous Area Shift + X
Zoom Fit Ctrl + F
Zoom PIP Ctrl + W
Mesh DisplayMode > Point Set F5
Mesh DisplayMode > Wireframe F6
Mesh DisplayMode > Shaded F7
Mesh DisplayMode > Shaded F8
Mesh DisplayMode > Region F9
View > Viewpoint > Front Alt + 1
View > Viewpoint > Back Alt + 2
View > Viewpoint > Left Alt + 3
View > Viewpoint > Right Alt + 4
View > Viewpoint > Top Alt + 5
View > Viewpoint > Bottom Alt + 6
View > Viewpoint > Isometric Alt + 7
View > Viewpoint > Align View Ctrl + Shift + A
View > Visibility > Meshes Ctrl + 1
View > Visibility > Regions Ctrl + 2
View > Visibility > Point Cloud Ctrl + 3
View > Visibility > Surface Bodies Ctrl + 4
View > Visibility > Solid Bodies Ctrl + 5
View > Visibility > Sketches Ctrl + 6
View > Visibility > 3D Sketches Ctrl + 7
View > Visibility > Points Ctrl + 8
View > Visibility > Vectors Ctrl + 9
View > Visibility > Planes Ctrl + 0
View > Visibility > Smart Visibility Alt + Space
60. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 59
Etc Shortcut Key
Auto Hide Docking Bar F12
Help Context F1
Break Command Esc
ApplyCommand Return
Repeat Latest Command Ctrl + Space
Shrink Dialog Tree `( Single Quote)
128
1.12. Menuxổ xuống
Trong giao diện ứng dụng, nếu bạn nhấp chuột phải, bạn có thể thấy menu pop-up.
Các trình đơn pop-up xuất hiện dựa vào chế độ và hình vẽ hiện tại.
Viewing mode ( )
Nếu bạn đang trong chế độ xem ( ) và nhấn nút chuột phải, bạn có thể thấy menu
sau.
Zoom Fit - Nếu chọn, làm khớp các mô hình cho toàn bộ cửa sổ xem.
Zoom Area - Nếu chọn, phóng các vùng hình vẽ ở trên một vùng hình chữ nhật được
chọn.
Zoom PIP – Nếu chọn, phóng to hình vẽ ở vị trí của con trỏ chuột.
Zoom To Selection – Nếu chọn, các đối tư ng được chọn sẽ được trang bị trong các
vùng đồ họa.
Align View – Nếu chọn, bạn có thể sắp xếp các điểm tương ứng với đối tượng phẳng
61. TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ ADVANCAECAD
www.cachdung.com – www.advanececad.edu.vn 60
chọn.
Selection mode ( )
Nếu bạn đang trong chế độ lựa chọn ( ) và nếu bạn nhấn chuột phải vào vùng trống,
bạn sẽ thấy menu pop-up sau.
Filter Only – BạncóthểtruycậptrựctiếpvàoSelect Filter và giới hạn các loại đối tượng. All
– (Entity Type) - Nếu chọn, tất cả các đơn vị của các loại hiện tại được chọn. None -
Nếu chọn, tất cả các lựa chọn sẽ được th ả.
Inverse – Nếu chọn, lựa chọn hiện tại của các loại đối tượng hiện tại sẽ bị đảo ng ư ợc.
Edit View Clip – BạncóthểtruycậptrựctiếpvàoView > View Clip.
After Entity Selection
Tuy nhiên, nếu bạn chọn một đối tượng nào đó và truy cập menu pop-up, các danh sách
các lệnh như trong hình dưới đây sẽ được nhìn thấy. Các hình ảnh sau đây là menu cho
Poly-Faces.