SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Bích Hậu
KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG CỦA DETECTOR
HPGe CHO PHÓNG XẠ MÔI TRƯỜNG
BẰNG PHẦN MỀM GEANT4
LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÍ
Thành phố Hồ Chí Minh - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Bích Hậu
KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG CỦA DETECTOR
HPGe CHO PHÓNG XẠ MÔI TRƯỜNG
BẰNG PHẦN MỀM GEANT4
Chuyên ngành: Vật lí nguyên tử
Mã số: 60.44.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ: VẬT LÍ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Võ Hồng Hải
Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
1
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ tận tình, chu
đáo với tinh thần khoa học và trách nhiệm cao của Thầy/Cô trong khoa Vật lý trường Đại Học
Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và trong bộ môn Vật Lý Hạt Nhân trường Đại Học Khoa
Học Tự Nhiên Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành và kính trọng nhất
đến:
TS. Võ Hồng Hải không chỉ là Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, động
viên và truyền đạt kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học. Bên cạnh đó, Thầy đã tạo
những điều kiện tốt nhất để tôi sớm hoàn thành luận văn.
PGS. TS Châu Văn Tạo và các Thầy/Cô trong bộ môn Vật Lý Hạt Nhân đã tận tình giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện luận văn.
Ths. Nguyễn Quốc Hùng đã hướng dẫn tôi rất nhiều trong những bước đầu tiên làm
quen với chương trình mô phỏng Geant4.
Tôi cũng cũng bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy/Cô đã truyền đạt kiến thức
trong quá trình học, Phòng Sau Đại Học, Khoa Vật Lý trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Cảm ơn bạn bè của tôi đã động viên tôi.
Cuối cùng, con xin gửi lời biết ơn chân thành tới ba mẹ, gia đình đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất để con thực hiện việc học và làm luận văn tốt nhất.
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 1
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 2
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................ 4
MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................................... 7
1.1. Tương tác của bức xạ gamma với vật chất.................................................................... 7
1.1.1. Hiệu ứng quang điện................................................................................................... 7
1.1.2. Tán xạ Compton.......................................................................................................... 8
1.1.3. Hiệu ứng tạo cặp ....................................................................................................... 10
1.1.4. Hiệu ứng Rayleigh.................................................................................................... 12
1.2. Tương tác của bức xạ muon với vật chất .................................................................... 14
1.3. Giới thiệu phóng xạ môi trường................................................................................... 16
1.3.1. Các chuỗi phóng xạ nguyên thủy trong tự nhiên...................................................... 17
1.3.2. Phóng xạ bức xạ vũ trụ muon ................................................................................... 21
1.4. Giới thiệu hệ phổ kế HPGe GC2018 ............................................................................ 22
1.4.1. Giới thiệu .................................................................................................................. 22
1.4.2. Mô tả đầu dò HPGe GC2018.................................................................................... 23
1.5. Giới thiệu chương trình mô phỏng Geant4................................................................. 25
1.5.1. Giới thiệu chung ....................................................................................................... 25
1.5.2. Cấu trúc chương trình Geant4................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: BỐ TRÍ MÔ PHỎNG HỆ ĐO HPGE.................................................. 27
2.1. Bố trí mô phỏng.............................................................................................................. 27
2.2. Chương trình Geant4 .................................................................................................... 28
2.2.1. Kết cấu hình học và tính chất của các đối tượng...................................................... 28
2.2.2. Tương tác vật lý........................................................................................................ 37
2.2.3. Các thiết lập cơ sở ban đầu ....................................................................................... 38
2.3. Chương trình tác động độ phân giải............................................................................ 40
2.4. Chương trình lưu dữ liệu và vẽ phổ............................................................................. 41
2.4.1. Chương trình lưu dữ liệu .......................................................................................... 41
2.4.2. Chương trình vẽ phổ ................................................................................................. 42
3
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT.................................................................. 43
3.1. Dạng phổ của đồng vị K-40 và nhận xét...................................................................... 43
3.2. Dạng phổ của đồng vị U-238 và nhận xét .................................................................... 46
3.3. Dạng phổ của đồng vị Th-232 và nhận xét.................................................................. 49
3.4. Dạng phổ của muon và nhận xét .................................................................................. 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 55
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 57
4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
h
c
Na
m0
re
σ0
Ee
E
EB
Ek
Z
Hằng số Planck 6,626.10-34
J.s
Vận tốc ánh sáng trong chân không 3.108
m/s
Số Avogadro 6,02.1023
hạt/mol
Khối lượng nghỉ của electron 9,1.10-31
kg
Bán kính quỹ đạo cổ điển của electron 2,8179.10-15
m
Độ lệch chuẩn
Động năng của quang electron
Năng lượng gamma tới
Năng lượng liên kết của electron trên lớp vỏ
Năng lượng liên kết của electron lớp K
Số hiệu nguyên tử
Chữ viết tắt Diễn giải
Geant4
CERN
FWHM
HPGe
Tp.HCM
LNHB
MCNP
Geometry and Tracking
Conseil Européen pour la Recherche Nucléaire (European
Organization for Nuclear Research)
Full Width Hafl Maximum
Hight Pure Germanium
Thành phố Hồ Chí Minh
Laboratoire National Henri Becquerel
Monte Carlo N Particle
5
MỞ ĐẦU
Trong môi trường có các nhân phóng xạ nguyên thủy phổ biến nhất là U-238, Th-232,
U-235, K-40. Các nhân phóng xạ này có chu kỳ bán rã lớn có thể so sánh với tuổi trái đất.
Trong đó nồng độ của U-238 có giá trị trung bình trên toàn thế giới là 25 Bq/kg. Nồng độ của
Th-232 trong đất dải từ 2 đến 300 Bq/kg tương tự như U-238 và có giá trị trung bình trên toàn
thế giới là 40 Bq/kg. Nồng độ của K-40 trong đất dải từ 37 đến 1100 Bq/kg và có giá trị trung
bình 400 Bq/kg. Còn lượng nhân phóng xạ U-235 chỉ chiếm 0,72% tổng lượng uranium có
trong tự nhiên nên có rất ít trong môi trường đất.
Việc nghiên cứu phóng xạ môi trường cũng như khả năng ghi nhận của đầu dò, phân
tích phổ cho phép chúng ta xác định hoạt độ của đồng vị phóng xạ. Để đánh giá về hoạt độ
trong các mẫu môi trường thường dựa vào rất nhiều các tham số như hiệu suất ghi của đầu dò,
độ phân giải năng lượng và đặt biệt là phông nền phóng xạ. Đối với phông nền, nguyên nhân là
do phông nền Compton, phông nền bức xạ vũ trụ. Sự tự hấp thụ trong mẫu cũng là nguyên
nhân. Để nắm rõ hơn về sự ảnh hưởng của phông nền cũng như khả năng ghi nhận, tính chất
hoạt động của đầu dò, bên cạnh thực nghiệm, việc mô phỏng về tính chất đầu dò là rất quan
trọng. Hiện nay, các phần mềm có độ tin cậy cao được dùng trong việc mô phỏng gồm
GEANT4, MCNP, và các phần mềm chuyên dụng khác.
Đã có một số công trình trong và ngoài nước thực hiện mô phỏng về một số tính chất
cho đầu dò HPGe. Chẳng hạn như một số công trình tiêu biểu: “Nghiên cứu hiệu suất ghi của
đầu dò bán dẫn siêu tinh khiết (HPGe) trong hệ phổ kế gamma bằng phương pháp Monte Carlo
và thuật toán di truyền” là luận án tiến sĩ của Võ Xuân Ân năm 2008; “Mô phỏng Monte Carlo
đường cong hiệu suất đỉnh của đầu dò HPGe trong hệ phổ kế gamma môi trường sử dụng
chương trình MCNP4C2” bài báo đăng trên tạp chí khoa học và phát triển công nghệ của nhóm
tác giả Trương Thị Hồng Loan, Đặng Nguyên Phương, Trần Ái Khanh và Mai Văn Nhơn;
“Dead-layer thickness effect for gamma spectra measured in an HPGe p-type detector” của tác
giả Huy, N.Q (2011); “A detailed investigation of HPGe detector response for improved Monte
Carlo efficiency calculations” của nhóm tác giả Boson J., Agren G., Johansson L. (2008); …..
Trong luận văn này, chúng tôi thực hiện mô phỏng khả năng đáp ứng của đầu dò HPGe
cho cho một số đồng vị phóng xạ có trong môi trường và bức xạ vũ trụ muon. Cụ thể chúng tôi
6
khảo sát cho các đồng vị U-238, Th-232, K-40, với các dạng nguồn điểm và nguồn có kích
thước. Sự tự hấp thụ cũng được quan tâm trong đề tài.
Đầu dò chúng tôi quan tâm là loại HPGe được đặt trong buồng chì. Các thông số về kích
thước, vật liệu cấu tạo đầu dò cũng như buồng chì được lấy từ nhà sản xuất. Chúng tôi mô tả cụ
thể cho đầu dò HPGe mà được sử dụng tại Bộ môn Vật lý Hạt nhân, trường đại học Khoa học
Tự nhiên – TpHCM. Phần mềm chúng tôi sử dụng mô phỏng là Geant4.
Trong luận văn chúng tôi sẽ tiến hành các công việc cụ thể như sau:
1) Mô phỏng hệ đầu dò HPGe theo kích thước thực.
2) Mô phỏng nguồn theo dạng nguồn điểm, nguồn có kích thước và được phân bố đều.
Nguồn phát ra bức xạ là đẳng hướng 4 pi. Các giá trị năng lượng của K-40, U-238, Th-232
được tham khảo từ cơ sở dữ liệu của phòng thí nghiệm quốc gia của Pháp (LNHB). Riêng bức
xạ vũ trụ muon có năng lượng là 450 MeV, dạng tia, hướng bắn vuông góc với bề mặt của dầu
dò.
3) Phổ năng lượng để lại trong đầu dò được ghi lại, cũng như phổ năng lượng có ảnh
hưởng của độ phân giải theo phương trình FWHM = a + b * sqrt(E), với các hệ số a, b được lấy
từ các số liệu thực nghiệm của Phòng thí nghiệm Bộ môn Vật lý hạt nhân, Trường Đại Học
Khoa Học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh: a = 0,6982239678*10-3
; b = 0,902784899*10-3
.
4) Phân tích, đánh giá kết quả thu được.
Phần bố trí luận văn được phân bổ như sau:
Chương 1 - Tổng quan: Trong chương này chúng tôi giới thiệu khái quát về tương tác của bức
xạ gamma với vật chất, tương tác của bức xạ muon với vật chất, phóng xạ môi trường, hệ phổ
kế HPGe GC2018 và chương trình mô phỏng Geant4.
Chương 2 - Bố trí mô phỏng hệ đo HPGe: Trong phần này chúng tôi lần lượt trình bày về
những bố trí hệ đo trong mô phỏng, chương trình Geant4, chương trình tác động độ phân giải
và chương trình lưu dữ liệu và vẽ phổ.
Chương 3 - Kết quả và nhận xét: Trong chương này chúng tôi lần lượt trình bày các kết quả về
dạng phổ và nhận xét kết quả thu được đối với từng đồng vị: K-40, U-238, Th-232 và muon.
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tương tác của bức xạ gamma với vật chất
1.1.1. Hiệu ứng quang điện
Khi gamma va chạm với electron của nguyên tử, năng lượng gamma được truyền toàn
bộ cho electron đó dưới dạng động năng. Electron này bay ra khỏi nguyên tử và được gọi là
quang electron. Đây được gọi là hiệu ứng quang điện. Quang electron nhận được động năng Ee
bằng hiệu số giữa năng lượng gamma tới E và năng lượng liên kết EB của electron trên lớp vỏ
trước khi bị bứt ra [1],[4],[8].
Hình 1.1. a) Hiệu ứng quang điện.
b) Tiết diện khối của hiệu ứng quang điện phụ thuộc năng lượng photon.
Ee = E - EB (1.1)
Theo công thức (1.1) năng lượng của gamma tới phải lớn hơn lượng liên kết của electron
thì hiệu ứng quang điện mới xảy ra. Tương tác này xảy ra với xác suất lớn nhất khi năng lượng
gamma vừa vượt qua năng lượng liên kết, đặc biệt là đối với các lớp trong cùng (Hình 1.1b).
Do năng lượng liên kết thay đổi theo số nguyên tử Z nên tiết diện tương tác quang điện
phụ thuộc vào Z. Xác suất tổng cộng của hiệu ứng quang điện đối với tất cả các electron quỹ
Germanium
Năng lượng photon (MeV)
(a) (b)
e-
8
đạo có năng lượng k
E
E ≥ , trong đó Ek là năng lượng liên kết của electron lớp K, tuân theo quy
luật
2
7
1
E
theo phương trình[16]:
2
/
7
2
0
5
4
2
4 







=
υ
σ
α
σ
h
c
m
Z e
photo (1.2)
Với
137
1
;
10
.
651
,
6
3
8 2
25
2
0 =
=
= −
α
π
σ cm
re
lần lượt là tiết diện tương tác Thomson và hằng số
cấu trúc tinh tế.
Các công thức trên cho thấy hiệu ứng quang điện xảy ra với tiết diện rất lớn đối với các
nguyên tử nặng (chẳng hạn chì) ngay cả ở vùng năng lượng cao, còn đối với các nguyên tử nhẹ
hiệu ứng quang điện chỉ xuất hiện ở vùng năng lượng thấp.
Hiệu ứng quang điện làm ion hóa một nguyên tử và đưa nguyên tử này đến trạng thái
kích thích. Sau đó các electron trên tầng cao hơn nhảy xuống lấp lỗ trống khiếm khuyết trên
tầng điện li, quá trình này phát ra tia X đặc trưng và các electron Auger. Do năng lượng thấp
nên hầu như chúng bị hấp thụ hoàn toàn trong vùng nhạy của đầu dò. Phần lớn năng lượng tia
gamma chuyển thành động năng electron và được ghi nhận. Xung ghi được do hiệu ứng quang
điện nếu không có hiệu ứng bề mặt và thoát tia X sẽ đóng góp vào số đếm của đỉnh năng lượng
toàn phần.
1.1.2. Tán xạ Compton
Hình 1.2. a) Hiệu ứng Compton; b) Sơ đồ tán xạ gamma lên electron tự do.
(a) (b)
e-
9
Ở hiệu ứng tán xạ Compton, gamma tán xạ lên electron ở quỹ đạo, dẫn đến gamma thay
đổi phương bay và bị mất một phần năng lượng, còn electron nhận được một phần năng lượng
của gamma dưới dạng động năng và được giải phóng ra khỏi nguyên tử (Hình 1.2a). Quá trình
tán xạ Compton có thể coi như quá trình gamma tán xạ đàn hồi lên electron tự do (Hình 1.2b)
[14].
Trên cơ sở tính toán động học của quá trình tán xạ đàn hồi của hạt gamma chuyển động
với năng lượng hυ lên electron đứng yên, ta có các công thức sau đây đối với năng lượng
gamma E’ và electron Ee sau tán xạ phụ thuộc vào góc tán xạ ϕ của gamma sau tán xạ[16]:
( )
( )
ϕ
γ
ϕ
γ
υ
cos
1
1
cos
1
−
+
−
= h
Ee (1.3)
( )
ϕ
γ
υ
υ
cos
1
1
1
'
'
−
+
=
= h
h
E (1.4)
Trong đó: kg
m
c
m
h 31
0
2
0
10
.
1
,
9
; −
=
=
υ
γ là khối lượng electron và c = 3.108
m/s là vận tốc
ánh sáng; m0c2
= 0,511 MeV là năng lượng nghỉ của electron.
Góc tán xạ θ của electron sau tán xạ liên hệ với góc tán xạ của gamma ϕ như sau:
( )
2
tan
1
cos
ϕ
γ
θ +
= (1.5)
Theo (1.3) và (1.4) góc tán xạ của gamma sau tán xạ càng lớn thì năng lượng của nó E’
càng bé. Nghĩa là gamma càng mất nhiều năng lượng. Gamma chuyển phần năng lượng lớn
nhất cho electron sau tán xạ bay ra một góc 1800
, tức là tán xạ giật lùi. Khi đó năng lượng giật
lùi của electron được tính theo công thức:
γ
γ
υ
2
1
2
+
= h
Ee (1.6)
Khi tia gamma tương tác với vùng nhạy của đầu dò bởi hiệu ứng Compton, năng lượng
của tia gamma ban đầu chuyển thành động năng của electron và năng lượng của tia gamma thứ
cấp. Mối quan hệ giữa động năng electron e
E , năng lượng tia gamma γ
E và góc tán xạ θ được
cho bởi công thức (1.3).
Với góc tán xạ thay đổi từ 0 đến π thì động năng của electron thay đổi từ 0 đến giá trị
cực đại Emax tạo thành vùng phân bố Compton đóng góp vào phổ biên độ. Tại Emax của electron
10
ta được cạnh Compton. Các mức năng lượng khác thấp hơn tạo nên hình dáng trũng xuống gọi
là lưng Compton. Các tia gamma thứ cấp có thể thoát khỏi bề mặt tinh thể nhưng cũng có thể
tương tác tiếp với đầu dò. Như vậy bằng hiệu ứng Compton, tia gamma cũng có thể cho xung
đóng góp vào đỉnh năng lượng toàn phần nếu tia gamma mất hoàn toàn năng lượng trong tinh
thể sau những tán xạ liên tiếp.
Xác suất tổng cộng của tán xạ Compton được xác định theo công thức[16]:
( ) ( ) ( )






+
+
−
+
+






+
−
+
+
+
= 2
2
2
)
2
1
(
3
1
2
1
ln
2
1
2
1
ln
1
2
1
1
2
1
2
γ
γ
γ
γ
γ
γ
γ
γ
γ
γ
π
σ e
C r (1.7)
Hình 1.3. Tiết diện khối của quá trình tán xạ Compton phụ thuộc năng lượng photon.
1.1.3. Hiệu ứng tạo cặp
Nếu gamma có năng lượng lớn hơn hoặc bằng hai lần năng lượng tĩnh của electron là
1,022 MeV thì khi đi qua hạt nhân, nó sinh ra một cặp electron – positron. Đó là hiệu ứng tạo
cặp.
Các photon hủy cặp 0,511MeV
Năng lượng photon(MeV)
Germanium
e-
γ
e-
11
Hình 1.4. Hiệu ứng tạo cặp electron – positron.
Quá trình tạo cặp xảy ra gần hạt nhân, do động năng chuyển động giật lùi của hạt nhân
rất bé nên phần năng lượng còn dư biến thành động năng của electron và positron. Tổng động
năng của electron và positron sinh ra, dựa vào định luật bảo toàn năng lượng là 1,022 MeV.
Các positron sinh ra sẽ hủy với electron môi trường tạo ra hai photon có năng lượng
bằng nhau (0,511MeV). Có ba khả năng xảy ra:
- Cả hai photon đều bị hấp thụ. Năng lượng của tia gamma bị mất là:
( Eγ -1,022+1,022) = Eγ (MeV). Như vậy tia gamma mất hoàn toàn năng lượng nên ta có sự
đóng góp vào số đếm toàn phần.
- Chỉ có một photon bị hấp thụ, một photon thoát ra ngoài nên năng lượng tia gamma
mất trong vùng nhạy là: Eγ - 1,022 + 0,511 = Eγ - 0,511 (MeV). Các xung này đóng góp số
đếm vào phổ biên độ xung tạo thành đỉnh thoát cặp thứ nhất (đỉnh thoát đơn).
- Khi cả hai photon hủy đều thoát khỏi tinh thể, năng lượng tia gamma mất trong vùng
nhạy của đầu dò là: Eγ - 1,022 MeV. Các xung này đóng góp số đếm vào phổ biên độ xung tạo
thành đỉnh thoát cặp thứ hai (đỉnh thoát đôi).
Tuy nhiên, các xác suất đỉnh thoát đơn và đỉnh thoát đôi này thường rất thấp. Do đó với
nguồn cường độ mạnh hoặc thời gian dài mới khảo sát được các đỉnh này.
Xác suất tổng quát của quá trình tạo cặp được xác định theo công thức [16]:
( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( )












−
−
+






−
−
+
= −
+
−
+
+
Z
f
Z
E
E
Z
f
Z
E
E
h
dE
r
Z
d e ln
3
1
4
3
2
ln
3
1
4
4 2
1
2
2
3
2
2 ζ
φ
ζ
φ
υ
α
τ (1.8)
Trong đó: E+ là năng lượng tổng cộng của positron; E- là năng lượng tổng cộng của
electron; Z là số hiệu nguyên tử của vật chất; re là bán kính quỹ đạo cổ điển của electron; 2
1;φ
φ
là hàm biểu diễn, thường được tính bằng mẫu Thomas-Fermi và có dạng sau [16]
( ) ( )
[ ] ( ) ( )
[ ]
ξ
ξ
ξ
ξ
φ 5
,
1
exp
4
,
0
9
,
0
exp
6
,
0
1
4
55846
,
0
1
ln
2
863
,
20
2
1 −
−
−
−
−
+
−
= (1.9)
( ) ( ) ( )1
2
1
2 6
5
,
6
1
3
2 −
+
+
−
= ξ
ξ
ξ
φ
ξ
φ (1.10)
Trong đó
12
( ) ( ) 0
183
ln
4
3
2
0
0 2
1 →
=
+
= ξ
φ
φ (1.11)
( ) ( ) ∞
→
−
→
∞
=
∞ ξ
ξ
φ
φ ln
4
19
,
19
2
1 (1.12)
Tham số ξ được định nghĩa: 3
/
1
2
100
Z
E
E
h
c
me
−
+
=
υ
ξ (1.13)
Hàm f(Z) đặc trưng cho tương tác Coulomb giữa electron với hạt nhân
( ) ( )
[ ]
6
4
2
1
2
2
002
,
0
0083
,
0
0369
,
0
20206
,
0
1 a
a
a
a
a
Z
f −
+
−
+
+
=
−
(1.14)
Với a = Z/137
Trong trường hợp 3
/
1
2
2
137 −
<<
<< Z
c
m
h
c
m e
e υ thì






−








−
=
54
109
)
(
2
ln
9
7
4 2
2
2
Z
f
c
m
h
r
Z
e
e
pair
υ
α
τ (1.15)
Trong trường hợp 3
/
1
2
137 −
>> Z
c
m
h e
υ thì
( )
[ ]






−
−
= −
54
1
)
(
183
ln
9
7
4 3
/
1
2
2
Z
f
Z
r
Z e
pair α
τ (1.16)
Hình 1.5. Tiết diện khối của quá trình tạo cặp theo năng lượng photon.
1.1.4. Hiệu ứng Rayleigh
Trong tán xạ Rayleigh photon tương tác đàn hồi với nguyên tử. Khi đó photon đổi
hướng bay, và không truyền năng lượng cho môi trường vật chất. Tán xạ loại này chỉ làm suy
giảm số photon trong chùm song song. Tương tác này chỉ xảy ra đáng kể với năng lượng nhỏ.
Năng lượng photon(MeV)
Germanium
13
Ví dụ như, với năng lượng 70 keV khi bức xạ
tương tác trên mô mềm thì tán xạ Rayleigh
đóng góp ít hơn 5%. [16]
Đối với năng lượng của photon trên 10
keV, xác suất xảy ra tán xạ Rayleigh xấp xỉ:
( )3
5
,
1
υ
ρ
σ
h
Z
R ≈
(1.17)
Tiết diện khối của tán xạ Rayleigh trên
vật liệu germanium được biểu diễn trên Hình
1.7 dưới đây.
Hình 1.7. Tiết diện khối của quá trình tán xạ Rayleigh theo năng lượng photon.
Như vậy xác xuất tổng cộng tương tác của gamma lên vật chất được xác định:
photo C R pair
Z
σ ϕ σ σ τ
= + + + (1.18)
Hình 1.8 dưới đây biểu thị xác suất tương tác tổng cộng của photon với vật liệu
Germanium trong khoảng năng lượng từ 0,001 đến 100 MeV.
Năng lượng photon(MeV)
Germanium
Hình 1.6. Mô hình tán xạ Rayleigh.
Photon đến
Photon
tán xạ
14
Hình 1.8. Tiết diện khối các loại tương tác của photon lên germanium theo năng lượng
photon.
1.2. Tương tác của bức xạ muon với vật chất
Muon tương tác với vật chất thông qua tương tác yếu và tương tác điện từ. Muon có
quãng chạy khá dài trong vật chất, sau khi tương tác với hạt nhân các phân tử không khí, chúng
mất dần năng lượng do ion hóa khoảng 2 GeV khi đến mặt đất và phân hủy thành positron và
neutrino hoặc electron và phản neutrino. Có thể mô tả sự phân rã của muon theo phương trình
sau[9],[10],[11]:
µ
υ
υ
µ +
+
→ +
+
e
e (1.19)
e
e υ
υ
µ µ +
+
→ −
−
(1.20)
Dưới đây là hai sơ đồ minh họa sự phân rã hạt muon theo lý thuyết Fermi và theo lý
thuyết tương tác yếu.
Germanium
Năng lượng photon tới (MeV)
Xác suất tổng cộng
…… Tán xạ Compton
Hiệu ứng quang điện
----- Hiệu ứng Rayleigh
Hiệu ứng tạo cặp
15
Hình 1.9. Sơ đồ phân rã muon.
a) Sự phân rã muon theo lý thuyết Fermi; b) Sự phân rã muon theo thuyết tương tác yếu.
Các muon µ-
khi đi vào vật chất sẽ tương tác với vật chất. Các muon µ-
sau đó sẽ tương
tác với proton trước khi chúng bị phân hủy theo phản ứng:
µ
υ
µ +
→
+
−
n
p (1.21)
Đối với muon µ+
, khi tương tác với vật chất thì có lực đẩy mạnh giữa muon µ+
và hạt
nhân. Thời gian sống hiệu dụng của muon µ-
nhỏ hơn thời gian sống của muon µ+
. Xác suất
hấp thụ muon µ-
của hạt tỉ lệ với Z4
, với Z là số hiệu nguyên tử chất.
Ở mức năng lượng cao, muon có tính chất như hạt mang điện, khi đó muon tương tác
với vật chất cũng có các hiệu ứng như một hạt mang điện tương tác vật chất. Muon thất thoát
năng lượng chủ yếu do sự ion hóa và phát bức xạ hãm.
Sự ion hóa: Hạt mang điện đi vào môi trường vật chất sẽ mất dần năng lượng do ion
hóa và kích thích nguyên tử vật chất, xảy ra do sự va chạm đàn hồi của các hạt với các electron
của lớp vỏ nguyên tử.
Với các hạt nhẹ mang điện sự mất năng lượng do ion hóa được biểu diễn bởi biểu thức sau[1]:
( )
( )
( ) 













−
−
+
−
+
+
−
−
−
−
=






−
2
2
2
2
2
2
2
2
0
2
0
4
1
1
8
1
)
1
(
1
1
2
2
ln
1
2
ln
2
β
β
β
β
β
π I
E
v
m
v
m
n
e
dx
dE e
ion
(1.22)
Trong đó: β = v/c
2
0
2
2
0
1
c
m
c
m
E −
−
=
β
là động năng tương đối của electron.
ne là số electron trên một đơn vị thể tích của môi trường ne = ZρNa/A.
Na là số Avogadro.
ρ là mật độ của môi trường vật chất.
e-
µ-
W
(b)
e-
µ-
e
ν
(a) µ
ν
16
A là số khối của môi trường.
Z là số bậc nguyên tử của môi trường.
m0 là khối lượng của electron.
v là vận tốc của hạt.
I là năng lượng ion hóa trung bình.
Sự phát bức xạ hãm: Khi hạt mang điện đi vào môi trường vật chất, do ảnh hưởng của
trường Coulomb của hạt nhân của môi trường hạt sẽ bị lệch hướng, chuyển động có gia tốc và
phát ra bức xạ điện từ gọi là bức xạ hãm.
Sự mất năng lượng do phát bức xạ hãm được biểu diễn bởi biểu thức sau:








−
+
=






−
3
4
2
ln
4
137
)
1
(
2
0
4
2
0
4
c
m
E
c
m
e
Z
nEZ
dt
dE
rad
(1.23)
Trong đó: E là động năng của electron (MeV).
n = ρNa/A số hạt nhân nguyên tử trong một đơn vị thể tích.
m0 khối lượng của electron.
Z số bậc nguyên tử của môi trường.
1.3. Giới thiệu phóng xạ môi trường
Từ năm 1895 với sự phát hiện ra tia X của nhà bác học người Đức W.Roentgen, và sau
khám phá của nhà bác học Henri Becquerel về sự phát xạ tự nhiên đã tạo tiền đề cho sự phát
hiện ra nguyên tố phóng xạ Polonium của ông bà Piere Curie và Marie Curie năm 1898, và tiếp
theo sau đó là sự tìm ra nguyên tố phóng xạ thứ hai tồn tại trong tự nhiên là Radium của bà
Marie Curie. Từ đó, việc nghiên cứu về phóng xạ được mở rộng. Năm 1899, Rutherford đã
nhận thấy một phần tia phóng xạ bị lệch khi xuyên qua từ trường của hạt nhân Heli (α ) và
electron ( −
β ). Năm 1903, Rutherford và Soddy kết hợp giữa sự phân rã (α ) và ( −
β ) với sự
thay đổi bậc số của nguyên tố phóng xạ đã thiết lập định luật phân rã phóng xạ. Năm 1934,
Irene và Frederic Curie đã tạo ra và cô lập được nguyên tố phóng xạ nhân tạo đầu tiên Po-210.
Người ta nhận thấy rằng tính phóng xạ của nguyên tố phóng xạ tự nhiên và nguyên tố phóng xạ
nhân tạo là như nhau.
17
1.3.1. Các chuỗi phóng xạ nguyên thủy trong tự nhiên
Khắp nơi trên trái đất của chúng ta đâu đâu cũng có phóng xạ từ nước, không khí, đất,
động vật và thực vật đến cơ thể người. Phóng xạ tự nhiên: Là những đồng vị phóng xạ tồn tại
trong tự nhiên, có thể có trong đất, nước, không khí. Chúng tự phân rã bằng cách phát ra các
hạt ,...
,
, γ
β
α . Các đồng vị phóng xạ tự nhiên có chu kỳ bán rã lớn. Có khoảng 60 đồng vị
phóng xạ được tìm thấy trong tự nhiên. Những hạt nhân phóng xạ tự nhiên còn gọi là hạt nhân
phóng xạ nguyên thủy, chúng được tạo ra từ lúc vũ trụ được hình thành. Và đa số đều là những
hạt nhân có chu kỳ bán rã lớn. Ví dụ như U-238 có T1/2 = 4,5.109
năm; U-235 có T1/2 = 7,15.108
năm; Np-237 có T1/2 = 2,2.106
năm, … [7].
Các nhân phóng xạ nguyên thủy phổ biến nhất là U-238, Th-232, U-235 và các sản
phẩm phân rã của chúng, K-40 và Rb-87. Bảng 1 đưa ra giá trị độ giàu đồng vị của các nhân
phóng xạ này. Còn có một số các nhân phóng xạ khác ít phổ biến hơn và thường có thời gian
sống dài hơn nhiều gồm: Cd-113, Tc-123, La-138, Ce-142, Nd-144, Sm-147, Gd-152, Pt-
190, Bi-209,... [7]
Các nhân phóng xạ có chu kỳ bán rã lớn, so sánh được với tuổi trái đất như: U-238,
Th-232, U-235, K-40. Ngoại trừ K-40 không có sản phẩm con cháu là đồng vị phóng xạ, còn
U-238, Th-232, U-235 có sản phẩm phân rã là hạt nhân không bền, tiếp tục phân rã đến khi hạt
nhân con cháu cuối cùng là hạt nhân bền, và sự phân rã liên tiếp của các đồng vị trong một họ
đó tạo thành chuỗi phóng xạ tự nhiên. Ngày nay có ba chuỗi phóng xạ tự nhiên phổ biến mà U-
238, Th-232, U-235 là các nhân bắt đầu của mỗi chuỗi.
Trong môi trường nếu không có các quá trình biến đổi môi trường gây ra sự mất cân
bằng phóng xạ thì các chuỗi phóng xạ này thường có cân bằng phóng xạ. Điều này cũng đồng
nghĩa với hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ có trong mỗi chuỗi là bằng nhau và bằng
với hoạt độ phóng xạ của nhân bắt đầu mỗi chuỗi.
Bảng 1.1. Độ giàu đồng vị của các nhân phóng xạ nguyên thuỷ [9].
Nhân phóng xạ Thời gian bán huỷ (năm) Độ giàu đồng vị (%)
K-40 1,26.109
0,0117
Rb-87 4,8.109
27,83
Th-232 1,4.1010
100
18
U-235 7,1.108
0,72
U-238 4,5.109
99,274
Chuỗi phóng xạ U-238 có thể chia thành các chuỗi phóng xạ con trong đó hoạt tính phóng
xạ của nhân phóng xạ đầu chuỗi sẽ chi phối hoạt tính phóng xạ của các nhân phóng xạ khác có
trong chuỗi. Đó là các chuỗi phóng xạ: U-238 --> U-234; Th-230; Ra-226; Rn-222 --> Po-
214 và Pb-210 -->Po-210. Uranium khá phổ biến trong tự nhiên, về độ giàu nó đứng hàng thứ
38 trong số các nguyên tố có mặt trên trái đất. Nó chủ yếu có mặt trong các đá gốc. Nồng độ
của U-238 có giá trị trung bình trên toàn thế giới là 25 Bq/kg. [6]
Năng lượng và cường độ phân rã của đồng vị U-238 được liệt kê trong phụ lục 1.
Hình 1.10. Chuỗi phóng xạ U-238.
Chuỗi phóng xạ Th-232 có thể chia thành các chuỗi phóng xạ con sau: Th-232 ;

More Related Content

Similar to Luận văn thạc sĩ vật lí.

Tìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tử
Tìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tửTìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tử
Tìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tửTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdf
Phương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdfPhương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdf
Phương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdfMan_Ebook
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.ssuser499fca
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...NOT
 
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Thu Vien Luan Van
 
Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng Gửi miễn phí q...
Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng  Gửi miễn phí q...Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng  Gửi miễn phí q...
Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận văn thạc sĩ vật lí. (20)

Luận văn: Nghiên cứu hiện tượng tán xạ trên hệ phổ kế gamma
Luận văn: Nghiên cứu hiện tượng tán xạ trên hệ phổ kế gammaLuận văn: Nghiên cứu hiện tượng tán xạ trên hệ phổ kế gamma
Luận văn: Nghiên cứu hiện tượng tán xạ trên hệ phổ kế gamma
 
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫnLuận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn
 
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...
Luận văn: Khảo sát cộng hưởng từ - phonon trong siêu mạng bán dẫn bằng phương...
 
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Tính chất của vật liệu nano YVO4:Eu3+ và EuPO4.H2O - Gửi miễn phí qu...
 
Luận án: Biến tính diatomit Phú Yên ứng dụng trong hấp phụ, HAY
Luận án: Biến tính diatomit Phú Yên ứng dụng trong hấp phụ, HAYLuận án: Biến tính diatomit Phú Yên ứng dụng trong hấp phụ, HAY
Luận án: Biến tính diatomit Phú Yên ứng dụng trong hấp phụ, HAY
 
Tìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tử
Tìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tửTìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tử
Tìm hiểu về phổ năng lượng của một số phân tử
 
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tácLuận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
 
Phương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdf
Phương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdfPhương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdf
Phương Pháp Phổ Tổng Trở Và Ứng Dụng​.pdf
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
Nghiên cứu thành phần hoá học lá ô môi cassia grandis l. họ vang (caesalpinia...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate lá ô môi cassia grandis l. ...
 
Khuyết tật trong vật liệu lân quang dài CaAl2O4 có các ion đất hiếm
Khuyết tật trong vật liệu lân quang dài CaAl2O4 có các ion đất hiếmKhuyết tật trong vật liệu lân quang dài CaAl2O4 có các ion đất hiếm
Khuyết tật trong vật liệu lân quang dài CaAl2O4 có các ion đất hiếm
 
Vai trò của tâm, bẫy và các khuyết tật trong vật liệu lân quang dài
Vai trò của tâm, bẫy và các khuyết tật trong vật liệu lân quang dàiVai trò của tâm, bẫy và các khuyết tật trong vật liệu lân quang dài
Vai trò của tâm, bẫy và các khuyết tật trong vật liệu lân quang dài
 
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
ảNh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Đề tài: Quá trình hình thành pha, cấu trúc vật liệu nano yfeo3, 9đ
Đề tài: Quá trình hình thành pha, cấu trúc vật liệu nano yfeo3, 9đĐề tài: Quá trình hình thành pha, cấu trúc vật liệu nano yfeo3, 9đ
Đề tài: Quá trình hình thành pha, cấu trúc vật liệu nano yfeo3, 9đ
 
Luận văn: Xác định tiết diện bắt nơtron nhiệt của phản ứng hạt nhân
Luận văn: Xác định tiết diện bắt nơtron nhiệt của phản ứng hạt nhânLuận văn: Xác định tiết diện bắt nơtron nhiệt của phản ứng hạt nhân
Luận văn: Xác định tiết diện bắt nơtron nhiệt của phản ứng hạt nhân
 
Luận văn: Chế tạo màng nano kim loại quý và ứng dụng, HAY, 9đ
Luận văn: Chế tạo màng nano kim loại quý và ứng dụng, HAY, 9đLuận văn: Chế tạo màng nano kim loại quý và ứng dụng, HAY, 9đ
Luận văn: Chế tạo màng nano kim loại quý và ứng dụng, HAY, 9đ
 
Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng Gửi miễn phí q...
Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng  Gửi miễn phí q...Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng  Gửi miễn phí q...
Chế tạo tiềm năng ứng dụng của hệ dẫn thuốc nano đa chức năng Gửi miễn phí q...
 

More from ssuser499fca

Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.ssuser499fca
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.ssuser499fca
 

More from ssuser499fca (20)

Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.Luận văn thạc sĩ máy tính.
Luận văn thạc sĩ máy tính.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Luận văn thạc sĩ vật lí.

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Bích Hậu KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG CỦA DETECTOR HPGe CHO PHÓNG XẠ MÔI TRƯỜNG BẰNG PHẦN MỀM GEANT4 LUẬN VĂN THẠC SĨ VẬT LÍ Thành phố Hồ Chí Minh - 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Bích Hậu KHẢO SÁT ĐÁP ỨNG CỦA DETECTOR HPGe CHO PHÓNG XẠ MÔI TRƯỜNG BẰNG PHẦN MỀM GEANT4 Chuyên ngành: Vật lí nguyên tử Mã số: 60.44.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ: VẬT LÍ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Võ Hồng Hải Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
  • 3. 1 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ tận tình, chu đáo với tinh thần khoa học và trách nhiệm cao của Thầy/Cô trong khoa Vật lý trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và trong bộ môn Vật Lý Hạt Nhân trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Thành Phố Hồ Chí Minh. Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành và kính trọng nhất đến: TS. Võ Hồng Hải không chỉ là Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, động viên và truyền đạt kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học. Bên cạnh đó, Thầy đã tạo những điều kiện tốt nhất để tôi sớm hoàn thành luận văn. PGS. TS Châu Văn Tạo và các Thầy/Cô trong bộ môn Vật Lý Hạt Nhân đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện luận văn. Ths. Nguyễn Quốc Hùng đã hướng dẫn tôi rất nhiều trong những bước đầu tiên làm quen với chương trình mô phỏng Geant4. Tôi cũng cũng bày tỏ tấm lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy/Cô đã truyền đạt kiến thức trong quá trình học, Phòng Sau Đại Học, Khoa Vật Lý trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Cảm ơn bạn bè của tôi đã động viên tôi. Cuối cùng, con xin gửi lời biết ơn chân thành tới ba mẹ, gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để con thực hiện việc học và làm luận văn tốt nhất.
  • 4. 2 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 1 MỤC LỤC ........................................................................................................................ 2 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................ 4 MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................................... 7 1.1. Tương tác của bức xạ gamma với vật chất.................................................................... 7 1.1.1. Hiệu ứng quang điện................................................................................................... 7 1.1.2. Tán xạ Compton.......................................................................................................... 8 1.1.3. Hiệu ứng tạo cặp ....................................................................................................... 10 1.1.4. Hiệu ứng Rayleigh.................................................................................................... 12 1.2. Tương tác của bức xạ muon với vật chất .................................................................... 14 1.3. Giới thiệu phóng xạ môi trường................................................................................... 16 1.3.1. Các chuỗi phóng xạ nguyên thủy trong tự nhiên...................................................... 17 1.3.2. Phóng xạ bức xạ vũ trụ muon ................................................................................... 21 1.4. Giới thiệu hệ phổ kế HPGe GC2018 ............................................................................ 22 1.4.1. Giới thiệu .................................................................................................................. 22 1.4.2. Mô tả đầu dò HPGe GC2018.................................................................................... 23 1.5. Giới thiệu chương trình mô phỏng Geant4................................................................. 25 1.5.1. Giới thiệu chung ....................................................................................................... 25 1.5.2. Cấu trúc chương trình Geant4................................................................................... 25 CHƯƠNG 2: BỐ TRÍ MÔ PHỎNG HỆ ĐO HPGE.................................................. 27 2.1. Bố trí mô phỏng.............................................................................................................. 27 2.2. Chương trình Geant4 .................................................................................................... 28 2.2.1. Kết cấu hình học và tính chất của các đối tượng...................................................... 28 2.2.2. Tương tác vật lý........................................................................................................ 37 2.2.3. Các thiết lập cơ sở ban đầu ....................................................................................... 38 2.3. Chương trình tác động độ phân giải............................................................................ 40 2.4. Chương trình lưu dữ liệu và vẽ phổ............................................................................. 41 2.4.1. Chương trình lưu dữ liệu .......................................................................................... 41 2.4.2. Chương trình vẽ phổ ................................................................................................. 42
  • 5. 3 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT.................................................................. 43 3.1. Dạng phổ của đồng vị K-40 và nhận xét...................................................................... 43 3.2. Dạng phổ của đồng vị U-238 và nhận xét .................................................................... 46 3.3. Dạng phổ của đồng vị Th-232 và nhận xét.................................................................. 49 3.4. Dạng phổ của muon và nhận xét .................................................................................. 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 55 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 57
  • 6. 4 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải h c Na m0 re σ0 Ee E EB Ek Z Hằng số Planck 6,626.10-34 J.s Vận tốc ánh sáng trong chân không 3.108 m/s Số Avogadro 6,02.1023 hạt/mol Khối lượng nghỉ của electron 9,1.10-31 kg Bán kính quỹ đạo cổ điển của electron 2,8179.10-15 m Độ lệch chuẩn Động năng của quang electron Năng lượng gamma tới Năng lượng liên kết của electron trên lớp vỏ Năng lượng liên kết của electron lớp K Số hiệu nguyên tử Chữ viết tắt Diễn giải Geant4 CERN FWHM HPGe Tp.HCM LNHB MCNP Geometry and Tracking Conseil Européen pour la Recherche Nucléaire (European Organization for Nuclear Research) Full Width Hafl Maximum Hight Pure Germanium Thành phố Hồ Chí Minh Laboratoire National Henri Becquerel Monte Carlo N Particle
  • 7. 5 MỞ ĐẦU Trong môi trường có các nhân phóng xạ nguyên thủy phổ biến nhất là U-238, Th-232, U-235, K-40. Các nhân phóng xạ này có chu kỳ bán rã lớn có thể so sánh với tuổi trái đất. Trong đó nồng độ của U-238 có giá trị trung bình trên toàn thế giới là 25 Bq/kg. Nồng độ của Th-232 trong đất dải từ 2 đến 300 Bq/kg tương tự như U-238 và có giá trị trung bình trên toàn thế giới là 40 Bq/kg. Nồng độ của K-40 trong đất dải từ 37 đến 1100 Bq/kg và có giá trị trung bình 400 Bq/kg. Còn lượng nhân phóng xạ U-235 chỉ chiếm 0,72% tổng lượng uranium có trong tự nhiên nên có rất ít trong môi trường đất. Việc nghiên cứu phóng xạ môi trường cũng như khả năng ghi nhận của đầu dò, phân tích phổ cho phép chúng ta xác định hoạt độ của đồng vị phóng xạ. Để đánh giá về hoạt độ trong các mẫu môi trường thường dựa vào rất nhiều các tham số như hiệu suất ghi của đầu dò, độ phân giải năng lượng và đặt biệt là phông nền phóng xạ. Đối với phông nền, nguyên nhân là do phông nền Compton, phông nền bức xạ vũ trụ. Sự tự hấp thụ trong mẫu cũng là nguyên nhân. Để nắm rõ hơn về sự ảnh hưởng của phông nền cũng như khả năng ghi nhận, tính chất hoạt động của đầu dò, bên cạnh thực nghiệm, việc mô phỏng về tính chất đầu dò là rất quan trọng. Hiện nay, các phần mềm có độ tin cậy cao được dùng trong việc mô phỏng gồm GEANT4, MCNP, và các phần mềm chuyên dụng khác. Đã có một số công trình trong và ngoài nước thực hiện mô phỏng về một số tính chất cho đầu dò HPGe. Chẳng hạn như một số công trình tiêu biểu: “Nghiên cứu hiệu suất ghi của đầu dò bán dẫn siêu tinh khiết (HPGe) trong hệ phổ kế gamma bằng phương pháp Monte Carlo và thuật toán di truyền” là luận án tiến sĩ của Võ Xuân Ân năm 2008; “Mô phỏng Monte Carlo đường cong hiệu suất đỉnh của đầu dò HPGe trong hệ phổ kế gamma môi trường sử dụng chương trình MCNP4C2” bài báo đăng trên tạp chí khoa học và phát triển công nghệ của nhóm tác giả Trương Thị Hồng Loan, Đặng Nguyên Phương, Trần Ái Khanh và Mai Văn Nhơn; “Dead-layer thickness effect for gamma spectra measured in an HPGe p-type detector” của tác giả Huy, N.Q (2011); “A detailed investigation of HPGe detector response for improved Monte Carlo efficiency calculations” của nhóm tác giả Boson J., Agren G., Johansson L. (2008); ….. Trong luận văn này, chúng tôi thực hiện mô phỏng khả năng đáp ứng của đầu dò HPGe cho cho một số đồng vị phóng xạ có trong môi trường và bức xạ vũ trụ muon. Cụ thể chúng tôi
  • 8. 6 khảo sát cho các đồng vị U-238, Th-232, K-40, với các dạng nguồn điểm và nguồn có kích thước. Sự tự hấp thụ cũng được quan tâm trong đề tài. Đầu dò chúng tôi quan tâm là loại HPGe được đặt trong buồng chì. Các thông số về kích thước, vật liệu cấu tạo đầu dò cũng như buồng chì được lấy từ nhà sản xuất. Chúng tôi mô tả cụ thể cho đầu dò HPGe mà được sử dụng tại Bộ môn Vật lý Hạt nhân, trường đại học Khoa học Tự nhiên – TpHCM. Phần mềm chúng tôi sử dụng mô phỏng là Geant4. Trong luận văn chúng tôi sẽ tiến hành các công việc cụ thể như sau: 1) Mô phỏng hệ đầu dò HPGe theo kích thước thực. 2) Mô phỏng nguồn theo dạng nguồn điểm, nguồn có kích thước và được phân bố đều. Nguồn phát ra bức xạ là đẳng hướng 4 pi. Các giá trị năng lượng của K-40, U-238, Th-232 được tham khảo từ cơ sở dữ liệu của phòng thí nghiệm quốc gia của Pháp (LNHB). Riêng bức xạ vũ trụ muon có năng lượng là 450 MeV, dạng tia, hướng bắn vuông góc với bề mặt của dầu dò. 3) Phổ năng lượng để lại trong đầu dò được ghi lại, cũng như phổ năng lượng có ảnh hưởng của độ phân giải theo phương trình FWHM = a + b * sqrt(E), với các hệ số a, b được lấy từ các số liệu thực nghiệm của Phòng thí nghiệm Bộ môn Vật lý hạt nhân, Trường Đại Học Khoa Học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh: a = 0,6982239678*10-3 ; b = 0,902784899*10-3 . 4) Phân tích, đánh giá kết quả thu được. Phần bố trí luận văn được phân bổ như sau: Chương 1 - Tổng quan: Trong chương này chúng tôi giới thiệu khái quát về tương tác của bức xạ gamma với vật chất, tương tác của bức xạ muon với vật chất, phóng xạ môi trường, hệ phổ kế HPGe GC2018 và chương trình mô phỏng Geant4. Chương 2 - Bố trí mô phỏng hệ đo HPGe: Trong phần này chúng tôi lần lượt trình bày về những bố trí hệ đo trong mô phỏng, chương trình Geant4, chương trình tác động độ phân giải và chương trình lưu dữ liệu và vẽ phổ. Chương 3 - Kết quả và nhận xét: Trong chương này chúng tôi lần lượt trình bày các kết quả về dạng phổ và nhận xét kết quả thu được đối với từng đồng vị: K-40, U-238, Th-232 và muon.
  • 9. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Tương tác của bức xạ gamma với vật chất 1.1.1. Hiệu ứng quang điện Khi gamma va chạm với electron của nguyên tử, năng lượng gamma được truyền toàn bộ cho electron đó dưới dạng động năng. Electron này bay ra khỏi nguyên tử và được gọi là quang electron. Đây được gọi là hiệu ứng quang điện. Quang electron nhận được động năng Ee bằng hiệu số giữa năng lượng gamma tới E và năng lượng liên kết EB của electron trên lớp vỏ trước khi bị bứt ra [1],[4],[8]. Hình 1.1. a) Hiệu ứng quang điện. b) Tiết diện khối của hiệu ứng quang điện phụ thuộc năng lượng photon. Ee = E - EB (1.1) Theo công thức (1.1) năng lượng của gamma tới phải lớn hơn lượng liên kết của electron thì hiệu ứng quang điện mới xảy ra. Tương tác này xảy ra với xác suất lớn nhất khi năng lượng gamma vừa vượt qua năng lượng liên kết, đặc biệt là đối với các lớp trong cùng (Hình 1.1b). Do năng lượng liên kết thay đổi theo số nguyên tử Z nên tiết diện tương tác quang điện phụ thuộc vào Z. Xác suất tổng cộng của hiệu ứng quang điện đối với tất cả các electron quỹ Germanium Năng lượng photon (MeV) (a) (b) e-
  • 10. 8 đạo có năng lượng k E E ≥ , trong đó Ek là năng lượng liên kết của electron lớp K, tuân theo quy luật 2 7 1 E theo phương trình[16]: 2 / 7 2 0 5 4 2 4         = υ σ α σ h c m Z e photo (1.2) Với 137 1 ; 10 . 651 , 6 3 8 2 25 2 0 = = = − α π σ cm re lần lượt là tiết diện tương tác Thomson và hằng số cấu trúc tinh tế. Các công thức trên cho thấy hiệu ứng quang điện xảy ra với tiết diện rất lớn đối với các nguyên tử nặng (chẳng hạn chì) ngay cả ở vùng năng lượng cao, còn đối với các nguyên tử nhẹ hiệu ứng quang điện chỉ xuất hiện ở vùng năng lượng thấp. Hiệu ứng quang điện làm ion hóa một nguyên tử và đưa nguyên tử này đến trạng thái kích thích. Sau đó các electron trên tầng cao hơn nhảy xuống lấp lỗ trống khiếm khuyết trên tầng điện li, quá trình này phát ra tia X đặc trưng và các electron Auger. Do năng lượng thấp nên hầu như chúng bị hấp thụ hoàn toàn trong vùng nhạy của đầu dò. Phần lớn năng lượng tia gamma chuyển thành động năng electron và được ghi nhận. Xung ghi được do hiệu ứng quang điện nếu không có hiệu ứng bề mặt và thoát tia X sẽ đóng góp vào số đếm của đỉnh năng lượng toàn phần. 1.1.2. Tán xạ Compton Hình 1.2. a) Hiệu ứng Compton; b) Sơ đồ tán xạ gamma lên electron tự do. (a) (b) e-
  • 11. 9 Ở hiệu ứng tán xạ Compton, gamma tán xạ lên electron ở quỹ đạo, dẫn đến gamma thay đổi phương bay và bị mất một phần năng lượng, còn electron nhận được một phần năng lượng của gamma dưới dạng động năng và được giải phóng ra khỏi nguyên tử (Hình 1.2a). Quá trình tán xạ Compton có thể coi như quá trình gamma tán xạ đàn hồi lên electron tự do (Hình 1.2b) [14]. Trên cơ sở tính toán động học của quá trình tán xạ đàn hồi của hạt gamma chuyển động với năng lượng hυ lên electron đứng yên, ta có các công thức sau đây đối với năng lượng gamma E’ và electron Ee sau tán xạ phụ thuộc vào góc tán xạ ϕ của gamma sau tán xạ[16]: ( ) ( ) ϕ γ ϕ γ υ cos 1 1 cos 1 − + − = h Ee (1.3) ( ) ϕ γ υ υ cos 1 1 1 ' ' − + = = h h E (1.4) Trong đó: kg m c m h 31 0 2 0 10 . 1 , 9 ; − = = υ γ là khối lượng electron và c = 3.108 m/s là vận tốc ánh sáng; m0c2 = 0,511 MeV là năng lượng nghỉ của electron. Góc tán xạ θ của electron sau tán xạ liên hệ với góc tán xạ của gamma ϕ như sau: ( ) 2 tan 1 cos ϕ γ θ + = (1.5) Theo (1.3) và (1.4) góc tán xạ của gamma sau tán xạ càng lớn thì năng lượng của nó E’ càng bé. Nghĩa là gamma càng mất nhiều năng lượng. Gamma chuyển phần năng lượng lớn nhất cho electron sau tán xạ bay ra một góc 1800 , tức là tán xạ giật lùi. Khi đó năng lượng giật lùi của electron được tính theo công thức: γ γ υ 2 1 2 + = h Ee (1.6) Khi tia gamma tương tác với vùng nhạy của đầu dò bởi hiệu ứng Compton, năng lượng của tia gamma ban đầu chuyển thành động năng của electron và năng lượng của tia gamma thứ cấp. Mối quan hệ giữa động năng electron e E , năng lượng tia gamma γ E và góc tán xạ θ được cho bởi công thức (1.3). Với góc tán xạ thay đổi từ 0 đến π thì động năng của electron thay đổi từ 0 đến giá trị cực đại Emax tạo thành vùng phân bố Compton đóng góp vào phổ biên độ. Tại Emax của electron
  • 12. 10 ta được cạnh Compton. Các mức năng lượng khác thấp hơn tạo nên hình dáng trũng xuống gọi là lưng Compton. Các tia gamma thứ cấp có thể thoát khỏi bề mặt tinh thể nhưng cũng có thể tương tác tiếp với đầu dò. Như vậy bằng hiệu ứng Compton, tia gamma cũng có thể cho xung đóng góp vào đỉnh năng lượng toàn phần nếu tia gamma mất hoàn toàn năng lượng trong tinh thể sau những tán xạ liên tiếp. Xác suất tổng cộng của tán xạ Compton được xác định theo công thức[16]: ( ) ( ) ( )       + + − + +       + − + + + = 2 2 2 ) 2 1 ( 3 1 2 1 ln 2 1 2 1 ln 1 2 1 1 2 1 2 γ γ γ γ γ γ γ γ γ γ π σ e C r (1.7) Hình 1.3. Tiết diện khối của quá trình tán xạ Compton phụ thuộc năng lượng photon. 1.1.3. Hiệu ứng tạo cặp Nếu gamma có năng lượng lớn hơn hoặc bằng hai lần năng lượng tĩnh của electron là 1,022 MeV thì khi đi qua hạt nhân, nó sinh ra một cặp electron – positron. Đó là hiệu ứng tạo cặp. Các photon hủy cặp 0,511MeV Năng lượng photon(MeV) Germanium e- γ e-
  • 13. 11 Hình 1.4. Hiệu ứng tạo cặp electron – positron. Quá trình tạo cặp xảy ra gần hạt nhân, do động năng chuyển động giật lùi của hạt nhân rất bé nên phần năng lượng còn dư biến thành động năng của electron và positron. Tổng động năng của electron và positron sinh ra, dựa vào định luật bảo toàn năng lượng là 1,022 MeV. Các positron sinh ra sẽ hủy với electron môi trường tạo ra hai photon có năng lượng bằng nhau (0,511MeV). Có ba khả năng xảy ra: - Cả hai photon đều bị hấp thụ. Năng lượng của tia gamma bị mất là: ( Eγ -1,022+1,022) = Eγ (MeV). Như vậy tia gamma mất hoàn toàn năng lượng nên ta có sự đóng góp vào số đếm toàn phần. - Chỉ có một photon bị hấp thụ, một photon thoát ra ngoài nên năng lượng tia gamma mất trong vùng nhạy là: Eγ - 1,022 + 0,511 = Eγ - 0,511 (MeV). Các xung này đóng góp số đếm vào phổ biên độ xung tạo thành đỉnh thoát cặp thứ nhất (đỉnh thoát đơn). - Khi cả hai photon hủy đều thoát khỏi tinh thể, năng lượng tia gamma mất trong vùng nhạy của đầu dò là: Eγ - 1,022 MeV. Các xung này đóng góp số đếm vào phổ biên độ xung tạo thành đỉnh thoát cặp thứ hai (đỉnh thoát đôi). Tuy nhiên, các xác suất đỉnh thoát đơn và đỉnh thoát đôi này thường rất thấp. Do đó với nguồn cường độ mạnh hoặc thời gian dài mới khảo sát được các đỉnh này. Xác suất tổng quát của quá trình tạo cặp được xác định theo công thức [16]: ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )             − − +       − − + = − + − + + Z f Z E E Z f Z E E h dE r Z d e ln 3 1 4 3 2 ln 3 1 4 4 2 1 2 2 3 2 2 ζ φ ζ φ υ α τ (1.8) Trong đó: E+ là năng lượng tổng cộng của positron; E- là năng lượng tổng cộng của electron; Z là số hiệu nguyên tử của vật chất; re là bán kính quỹ đạo cổ điển của electron; 2 1;φ φ là hàm biểu diễn, thường được tính bằng mẫu Thomas-Fermi và có dạng sau [16] ( ) ( ) [ ] ( ) ( ) [ ] ξ ξ ξ ξ φ 5 , 1 exp 4 , 0 9 , 0 exp 6 , 0 1 4 55846 , 0 1 ln 2 863 , 20 2 1 − − − − − + − = (1.9) ( ) ( ) ( )1 2 1 2 6 5 , 6 1 3 2 − + + − = ξ ξ ξ φ ξ φ (1.10) Trong đó
  • 14. 12 ( ) ( ) 0 183 ln 4 3 2 0 0 2 1 → = + = ξ φ φ (1.11) ( ) ( ) ∞ → − → ∞ = ∞ ξ ξ φ φ ln 4 19 , 19 2 1 (1.12) Tham số ξ được định nghĩa: 3 / 1 2 100 Z E E h c me − + = υ ξ (1.13) Hàm f(Z) đặc trưng cho tương tác Coulomb giữa electron với hạt nhân ( ) ( ) [ ] 6 4 2 1 2 2 002 , 0 0083 , 0 0369 , 0 20206 , 0 1 a a a a a Z f − + − + + = − (1.14) Với a = Z/137 Trong trường hợp 3 / 1 2 2 137 − << << Z c m h c m e e υ thì       −         − = 54 109 ) ( 2 ln 9 7 4 2 2 2 Z f c m h r Z e e pair υ α τ (1.15) Trong trường hợp 3 / 1 2 137 − >> Z c m h e υ thì ( ) [ ]       − − = − 54 1 ) ( 183 ln 9 7 4 3 / 1 2 2 Z f Z r Z e pair α τ (1.16) Hình 1.5. Tiết diện khối của quá trình tạo cặp theo năng lượng photon. 1.1.4. Hiệu ứng Rayleigh Trong tán xạ Rayleigh photon tương tác đàn hồi với nguyên tử. Khi đó photon đổi hướng bay, và không truyền năng lượng cho môi trường vật chất. Tán xạ loại này chỉ làm suy giảm số photon trong chùm song song. Tương tác này chỉ xảy ra đáng kể với năng lượng nhỏ. Năng lượng photon(MeV) Germanium
  • 15. 13 Ví dụ như, với năng lượng 70 keV khi bức xạ tương tác trên mô mềm thì tán xạ Rayleigh đóng góp ít hơn 5%. [16] Đối với năng lượng của photon trên 10 keV, xác suất xảy ra tán xạ Rayleigh xấp xỉ: ( )3 5 , 1 υ ρ σ h Z R ≈ (1.17) Tiết diện khối của tán xạ Rayleigh trên vật liệu germanium được biểu diễn trên Hình 1.7 dưới đây. Hình 1.7. Tiết diện khối của quá trình tán xạ Rayleigh theo năng lượng photon. Như vậy xác xuất tổng cộng tương tác của gamma lên vật chất được xác định: photo C R pair Z σ ϕ σ σ τ = + + + (1.18) Hình 1.8 dưới đây biểu thị xác suất tương tác tổng cộng của photon với vật liệu Germanium trong khoảng năng lượng từ 0,001 đến 100 MeV. Năng lượng photon(MeV) Germanium Hình 1.6. Mô hình tán xạ Rayleigh. Photon đến Photon tán xạ
  • 16. 14 Hình 1.8. Tiết diện khối các loại tương tác của photon lên germanium theo năng lượng photon. 1.2. Tương tác của bức xạ muon với vật chất Muon tương tác với vật chất thông qua tương tác yếu và tương tác điện từ. Muon có quãng chạy khá dài trong vật chất, sau khi tương tác với hạt nhân các phân tử không khí, chúng mất dần năng lượng do ion hóa khoảng 2 GeV khi đến mặt đất và phân hủy thành positron và neutrino hoặc electron và phản neutrino. Có thể mô tả sự phân rã của muon theo phương trình sau[9],[10],[11]: µ υ υ µ + + → + + e e (1.19) e e υ υ µ µ + + → − − (1.20) Dưới đây là hai sơ đồ minh họa sự phân rã hạt muon theo lý thuyết Fermi và theo lý thuyết tương tác yếu. Germanium Năng lượng photon tới (MeV) Xác suất tổng cộng …… Tán xạ Compton Hiệu ứng quang điện ----- Hiệu ứng Rayleigh Hiệu ứng tạo cặp
  • 17. 15 Hình 1.9. Sơ đồ phân rã muon. a) Sự phân rã muon theo lý thuyết Fermi; b) Sự phân rã muon theo thuyết tương tác yếu. Các muon µ- khi đi vào vật chất sẽ tương tác với vật chất. Các muon µ- sau đó sẽ tương tác với proton trước khi chúng bị phân hủy theo phản ứng: µ υ µ + → + − n p (1.21) Đối với muon µ+ , khi tương tác với vật chất thì có lực đẩy mạnh giữa muon µ+ và hạt nhân. Thời gian sống hiệu dụng của muon µ- nhỏ hơn thời gian sống của muon µ+ . Xác suất hấp thụ muon µ- của hạt tỉ lệ với Z4 , với Z là số hiệu nguyên tử chất. Ở mức năng lượng cao, muon có tính chất như hạt mang điện, khi đó muon tương tác với vật chất cũng có các hiệu ứng như một hạt mang điện tương tác vật chất. Muon thất thoát năng lượng chủ yếu do sự ion hóa và phát bức xạ hãm. Sự ion hóa: Hạt mang điện đi vào môi trường vật chất sẽ mất dần năng lượng do ion hóa và kích thích nguyên tử vật chất, xảy ra do sự va chạm đàn hồi của các hạt với các electron của lớp vỏ nguyên tử. Với các hạt nhẹ mang điện sự mất năng lượng do ion hóa được biểu diễn bởi biểu thức sau[1]: ( ) ( ) ( )               − − + − + + − − − − =       − 2 2 2 2 2 2 2 2 0 2 0 4 1 1 8 1 ) 1 ( 1 1 2 2 ln 1 2 ln 2 β β β β β π I E v m v m n e dx dE e ion (1.22) Trong đó: β = v/c 2 0 2 2 0 1 c m c m E − − = β là động năng tương đối của electron. ne là số electron trên một đơn vị thể tích của môi trường ne = ZρNa/A. Na là số Avogadro. ρ là mật độ của môi trường vật chất. e- µ- W (b) e- µ- e ν (a) µ ν
  • 18. 16 A là số khối của môi trường. Z là số bậc nguyên tử của môi trường. m0 là khối lượng của electron. v là vận tốc của hạt. I là năng lượng ion hóa trung bình. Sự phát bức xạ hãm: Khi hạt mang điện đi vào môi trường vật chất, do ảnh hưởng của trường Coulomb của hạt nhân của môi trường hạt sẽ bị lệch hướng, chuyển động có gia tốc và phát ra bức xạ điện từ gọi là bức xạ hãm. Sự mất năng lượng do phát bức xạ hãm được biểu diễn bởi biểu thức sau:         − + =       − 3 4 2 ln 4 137 ) 1 ( 2 0 4 2 0 4 c m E c m e Z nEZ dt dE rad (1.23) Trong đó: E là động năng của electron (MeV). n = ρNa/A số hạt nhân nguyên tử trong một đơn vị thể tích. m0 khối lượng của electron. Z số bậc nguyên tử của môi trường. 1.3. Giới thiệu phóng xạ môi trường Từ năm 1895 với sự phát hiện ra tia X của nhà bác học người Đức W.Roentgen, và sau khám phá của nhà bác học Henri Becquerel về sự phát xạ tự nhiên đã tạo tiền đề cho sự phát hiện ra nguyên tố phóng xạ Polonium của ông bà Piere Curie và Marie Curie năm 1898, và tiếp theo sau đó là sự tìm ra nguyên tố phóng xạ thứ hai tồn tại trong tự nhiên là Radium của bà Marie Curie. Từ đó, việc nghiên cứu về phóng xạ được mở rộng. Năm 1899, Rutherford đã nhận thấy một phần tia phóng xạ bị lệch khi xuyên qua từ trường của hạt nhân Heli (α ) và electron ( − β ). Năm 1903, Rutherford và Soddy kết hợp giữa sự phân rã (α ) và ( − β ) với sự thay đổi bậc số của nguyên tố phóng xạ đã thiết lập định luật phân rã phóng xạ. Năm 1934, Irene và Frederic Curie đã tạo ra và cô lập được nguyên tố phóng xạ nhân tạo đầu tiên Po-210. Người ta nhận thấy rằng tính phóng xạ của nguyên tố phóng xạ tự nhiên và nguyên tố phóng xạ nhân tạo là như nhau.
  • 19. 17 1.3.1. Các chuỗi phóng xạ nguyên thủy trong tự nhiên Khắp nơi trên trái đất của chúng ta đâu đâu cũng có phóng xạ từ nước, không khí, đất, động vật và thực vật đến cơ thể người. Phóng xạ tự nhiên: Là những đồng vị phóng xạ tồn tại trong tự nhiên, có thể có trong đất, nước, không khí. Chúng tự phân rã bằng cách phát ra các hạt ,... , , γ β α . Các đồng vị phóng xạ tự nhiên có chu kỳ bán rã lớn. Có khoảng 60 đồng vị phóng xạ được tìm thấy trong tự nhiên. Những hạt nhân phóng xạ tự nhiên còn gọi là hạt nhân phóng xạ nguyên thủy, chúng được tạo ra từ lúc vũ trụ được hình thành. Và đa số đều là những hạt nhân có chu kỳ bán rã lớn. Ví dụ như U-238 có T1/2 = 4,5.109 năm; U-235 có T1/2 = 7,15.108 năm; Np-237 có T1/2 = 2,2.106 năm, … [7]. Các nhân phóng xạ nguyên thủy phổ biến nhất là U-238, Th-232, U-235 và các sản phẩm phân rã của chúng, K-40 và Rb-87. Bảng 1 đưa ra giá trị độ giàu đồng vị của các nhân phóng xạ này. Còn có một số các nhân phóng xạ khác ít phổ biến hơn và thường có thời gian sống dài hơn nhiều gồm: Cd-113, Tc-123, La-138, Ce-142, Nd-144, Sm-147, Gd-152, Pt- 190, Bi-209,... [7] Các nhân phóng xạ có chu kỳ bán rã lớn, so sánh được với tuổi trái đất như: U-238, Th-232, U-235, K-40. Ngoại trừ K-40 không có sản phẩm con cháu là đồng vị phóng xạ, còn U-238, Th-232, U-235 có sản phẩm phân rã là hạt nhân không bền, tiếp tục phân rã đến khi hạt nhân con cháu cuối cùng là hạt nhân bền, và sự phân rã liên tiếp của các đồng vị trong một họ đó tạo thành chuỗi phóng xạ tự nhiên. Ngày nay có ba chuỗi phóng xạ tự nhiên phổ biến mà U- 238, Th-232, U-235 là các nhân bắt đầu của mỗi chuỗi. Trong môi trường nếu không có các quá trình biến đổi môi trường gây ra sự mất cân bằng phóng xạ thì các chuỗi phóng xạ này thường có cân bằng phóng xạ. Điều này cũng đồng nghĩa với hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ có trong mỗi chuỗi là bằng nhau và bằng với hoạt độ phóng xạ của nhân bắt đầu mỗi chuỗi. Bảng 1.1. Độ giàu đồng vị của các nhân phóng xạ nguyên thuỷ [9]. Nhân phóng xạ Thời gian bán huỷ (năm) Độ giàu đồng vị (%) K-40 1,26.109 0,0117 Rb-87 4,8.109 27,83 Th-232 1,4.1010 100
  • 20. 18 U-235 7,1.108 0,72 U-238 4,5.109 99,274 Chuỗi phóng xạ U-238 có thể chia thành các chuỗi phóng xạ con trong đó hoạt tính phóng xạ của nhân phóng xạ đầu chuỗi sẽ chi phối hoạt tính phóng xạ của các nhân phóng xạ khác có trong chuỗi. Đó là các chuỗi phóng xạ: U-238 --> U-234; Th-230; Ra-226; Rn-222 --> Po- 214 và Pb-210 -->Po-210. Uranium khá phổ biến trong tự nhiên, về độ giàu nó đứng hàng thứ 38 trong số các nguyên tố có mặt trên trái đất. Nó chủ yếu có mặt trong các đá gốc. Nồng độ của U-238 có giá trị trung bình trên toàn thế giới là 25 Bq/kg. [6] Năng lượng và cường độ phân rã của đồng vị U-238 được liệt kê trong phụ lục 1. Hình 1.10. Chuỗi phóng xạ U-238. Chuỗi phóng xạ Th-232 có thể chia thành các chuỗi phóng xạ con sau: Th-232 ;