SlideShare a Scribd company logo
1 of 77
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 1
Khoá Luận Tốt Nghiệp
Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền
Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty
TPHCM - 2023
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP..................................................................................................................................................6
1.1.Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................6
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................................6
1.1.2. Nhiệm vụ:..................................................................................................................................7
1.2. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương: ....................................................................................8
1.2.1. Các hình thức tiền lương:........................................................................................................8
1.2.1.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian..........................................................................8
1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm:..............................................................................9
1.2.2. Qũy tiền lương:.......................................................................................................................10
1.2.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ: ....................................................................................11
1.2.4.Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN: ..................................................................................11
1.3 . Hạch toán lao động : ....................................................................................................................12
1.3.1 . Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động :..........................12
1.3.2 . Hạch toán kết quả lao động:.................................................................................................13
1.3.3 . Tính lương và trợ cấp BHXH: .............................................................................................13
1.4. Kế toán Tổng hợp tiền lương : .....................................................................................................15
1.4.1.Tài khoản kế toán sử dụng:....................................................................................................15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 2
1.4.2.Phương pháp hạch toán:.........................................................................................................16
1.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương: ...................................................................................19
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO..........................................................23
2.1. Đặc điểm tình hình tại công ty TNHH TƯƠNG GIAO.............................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO .........................23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tương Giao..............................23
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty, doanh nghiệp......................................................25
2.1.2.Đặc điểm sản xuất, quản lts tại CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO..................................26
2.1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất, kinh doanh dịch vụ: .....................................................26
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác ..............................................................................................................31
2.2. Trục trạng kế toán lao động tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động TẠI CÔNG TY TNHH
TƯƠNG GIAO .....................................................................................................................................32
2.2.1. Kế toán lao động tại công ty..................................................................................................32
2.2.1.1. Các loại lao động tại công ty...........................................................................................32
2.2.1.2 .Phương pháp trả công cho người lao đông tại doanh nghiệp..................................32
2.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ............................................................................32
2.2.1.4 Phương pháp tính lương tại công ty:..............................................................................33
2.2.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương: .............................................................44
CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY................................................62
3.1. Đánh giá thực trạng kế toanslao động tiền lương tại CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO ....62
3.1.1. Nhận xét cơ bản về kế toán tiền lương tại công ty...............................................................62
3.1.2. Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện.............62
3.1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán................................................................62
3.1.2.2. Về phương pháp tính lương và hình thức trả lương....................................................63
3.1.2.3. Về quản lý lao động, thời gian lao động và hiệu quả lao động....................................63
3.2. Các biện pháp bản thân nhằm hoàn thiện kế toán lao động tiền lương và nâng cao hiệu quả
sử dụng lao động áp dụng cho DOANH NGHIỆP ............................................................................64
3.2.1. Áp dụng chế độ hợp lý. ..........................................................................................................64
3.2.2. Về sắp xếp bố trí lao động tại công ty...................................................................................64
3.2.3. Công tác kế toán ở công ty.....................................................................................................64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 3
3.3. Kiến nghị và kết luận ....................................................................................................................67
3.3.1. Kiến nghị.................................................................................................................................67
3.3.2. Kết luận...................................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................68
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................................69
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 4
LỜI MỞ ĐẦU
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, nó tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là nhân tố quyết định đến sự phát triển của đất nước. Một động lực
quan trọng để thúc đẩy người lao động nhiệt tình làm việc, có trách
nhiệm cao với công việc là lợi ích được thể hiện ở mức lương, thưởng mà
họ được hưởng tại doanh nghiệp mà họ lao động.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội
là nguồn khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa. Vì
vậy việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính
đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp
phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao
động, tăng tích lũy và đồng thời sẽ cải thiện đời sống người lao động.
Cho nên có thể nói ở bất kỳ giai đoạn nào,doanh nghiệp nào, vấn
đề tiền lương luôn là vấn đề sống còn đối với người lao động và là vấn đề quan
tâm đối với những người làm công tác tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp. Gắn
chặt với tiền lương là
Các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn
xã hội đối với người lao động. Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì
tiền lương là một trong những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao
cho sức của người lao động đã bỏ ra.Một trongnhững yếu tố giúp doanh nghiệp
ngày càng phát triển là việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung, kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương nói riêng.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta
phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời
gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Kế toán tiền lương lao động
cung cấp các thông tin đầy đủ
Kịp thời về lao động cũng như tiền lương cho phù hợp.Tiền lương chính là
biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho
người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ
đã cống hiến cho doanh nghiệp.Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của
người lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 5
khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất
lao động. Đối với doanh nghiệp,tiền lương phải trả cho người lao động là một
yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra.
Do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết
kiệm chi phí tiền lương.Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố
giúp cho doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất -
kinh doanh của mình.
Tổ chức hạch toán lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao
động, tăng năng suất lao động. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương
theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán
lao động tiền lương giúp cho Doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, đảm bảo
việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người
lao động hoàn thành
Việc của từng doanh nghiệp đó .Vì vậy việc xây dựng một cơ chế trả lương
phù hợp ,hoạch toán đủ và kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế .Nhận
thức được vai trò ý nghĩa tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với thời gian thực
tập kết hợp với kiến thức đã học và quá trìnhthực tập tại phòng TCKT tại công
ty Tương Giao .Với sự giúp đỡ tận ttình và tham gia đóng góp ý kiến của Quý
thầy cô trong Khoa kế toán – Trường ĐH Đông Á. Được tiếp xúc tìm
hiểu về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty em chọn đề tài :
“ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tươn
g Giao”
làm đề tài cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung khóa luận gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán lao động tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và hiệu quả sử dụng tại công ty
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 6
Chương 3: Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương
và nâng cao hiệu quả sử dụng tại công ty
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, nên chuyên đề
của em không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Vì thế em rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý của các
thầy cô cùng các anh, các chị trong công ty TNHH Tương Giao để đề tài nghiên
cứu của em được hoàn thiện . Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Nhung đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài chuyên đề thực tập này
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 7
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1. Khái niệm.
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội phân phối cho người lao
động theo số lượng và chất lượng lao động của họ.
- Tiền lương là các khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về
công sức lao động trong qua trình sản xuất kinh doanh.
- Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng, trợ
cấp ốm đau, tai nạn lao động và phúc lợi khác.
- Tiền lương là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao
động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất lẫn tinh thần
trong đời sống gia đình và xã hội . Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương
chính là giá cả của hàng hóa sức lao động. Nói cách khác tiền lương chính là sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng sức lao động về mức độ trả công đối với
một công việc cụ thể được thực hiện trong những điều kiện làm việc nhất định.
- Mặt khác tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao
động tạo ra . Tuy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ
phận cảu chi phí sane xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành nên giá thành sản
phẩm hay được xác định là một bộ phận của thu nhập kết quả tài chính của hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Ý nghĩa:
Tiền lương của người lao động được dựa trên số lượng và chất lượng lao động
mà người lao động đóng góp cho doanh nghiệp.
Ngoài tiền lương, người lao động tại doanh nghiệp còn nhận được các khoản tiền
thưởng do những sáng kiến trong quá trình làm việc, như thưởn tiết kiệm nguyên liệu,
thưởng tăng năng suất lao động và các khoản trích khác. Vận dụng chính sách tiền
lương và tiền thưởng thích hợp sẽ tạo điều kiện thúc đẩy tăng năng suất lao động.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 8
Ngoài ra giúp cho người lao động đảm bảo đời sống lao động ổn định và các khoản
phụ cấp thuộc phúc lợi xã hội như: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Lao động có vai trò rất quang trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị nên hạch toán lao động tiền lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý tại
doanh nghiệp, nhằm giúp cho nhà quản lý nhân sự tại doanh nghiệp đi vào nề nếp có
kỷ luật đồng thời là cơ sở để trả lương, thưỡng xứng đáng với đóng góp của người lao
động, là cơ sở để chi trả kiệp thời các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động trong
trường hợp nghỉ đau ốm, thai sản.
Ngoài ra còn giúp cho việc quản lý quỹ tiền lương được chặt chẽ hơn, đảm bảo
cho việc trả lương, thưởng theo chính sách, chế độ của Nhà Nước và của doanh
nghiệp, đồng thời căn cứ để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí sản xuất
kinh doanh của đơn vị một cách hợp lý, hợp lệ.
1.1.2. Nhiệm vụ:
Hướng dẫn việc ghi chép trên chứng từ ban đầu về thời gian lao động, kết quả lao
động và thời gian nghỉ việc được hưởn trợ cấp.
Lao động tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi
của người lao động mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp , liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách chế độ của Nhà Nước về
lao động tiền lương.
Do đó, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện cac
nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời lao động và thời gian làm việc cũng
như tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động.
- Tính toán chính xác và thanh toán một cách kịp thời các khoản tiền
lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp phải trả cho người lao động và kiểm tra
tình hình thực hiện chế độ , chính sách về BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tính toán và phân bổ kịp thời, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương vào các đối tượng hạch toán vào chi phí
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 9
- Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện
đúng đắn, đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương.
- Tổ chức lập báo cáo về lao động, tiền lương tình hình trợ cấp BHXH.
Qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương
cảu doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
Lập báo cáo về tiền lương và tổ chức phân tích tình hình thực hiện quỹ tiền lương.
1.2. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương:
1.2.1. Các hình thức tiền lương:
Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao
động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương cho người lao
động theo chất lượng và số lượng có ý nghĩa trong việc động viên khuyến khích người
lao động phát huy tinh thần làm việc, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng
cao năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời
sống tinh thần, vật chất của mỗi thành viên trong xã hội.
Hiện nay việc tính lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức
chủ yếu là: hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hiện nay nước ta các doanh nghiệp thường áp dụng phổ biến hai hình thức
tiền lương như sau:
1.2.1.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian
Là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc làm việc
và thang lương của người lao động. Tiền lương theo thời gian có thể thực hiện tính
theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo yêu cầu và trình độ
thành thạo nghiệp vụ , kỷ thuât , chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương nhất
định. Hình thức trả lương theo thời gian gồm các hình thức như sau:
Có 3 hình thức trả lương theo thời gian giản đơn:
 Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 10
Theo chế độ này tiền lương nhận được của mỗi người lao động là do bậc lương cao
hay thấp, thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định.
+ Lương tháng: Tính theo số lương cấp bậc tháng.
Mức lương tháng
=
Lương cấp bậc + Phụ cấp có tính chất
lương
+ Lương ngày: áp dụng cho những công việc có thể chấm công theo ngày.
Mức lương ngày =
Mức lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ
+ Lương giờ: Căn cứ vào mức lương ngày, số giờ làm việc trong ngày. Lương giờ
dùng tính lương trả thuê cho người lao động do làm thêm ca thêm giờ ( số giờ làm việc
được áp dụng tại công ty là 8h).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 11
Ưu điểm: Dễ
tính, dễ trả lương cho
người lao động.
Nhược điểm: Mang tính bình quân nên không khuyến khích được người lao động tích
cực trong công việc, sử dụng thời gian hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu…và không
quán triệt theo nguyên tắc phân phối lao động.
 Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng:
Thực chất của chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo thời
gian giản đơn với tiền thưởng khi người lao động đạt được những chỉ tiêu về số lượng
hay chất lượng đã quy định.
Tiền lương = Mức lương tháng + Tiền thưởng
Hình thức trả lương này khắc phục nhược điểm của hình thức trả lương theo thời gian
giản đơn. Nó vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc của người lao
động, vừa gắn chặt thành tích công tác của từng người thông qua các chi tiêu xét
thưởng đã đạt được. Vì vậy nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm
và kết quả công tác. Do đó, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì chế độ
tiền lương này ngày càng được mở rộng hơn.
1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động khối lượng sản
phẩm, quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ
đó. Hình thức này bao gồm các hình thức sau:
 Tiền lương sản phẩm trực tiếp:
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng nguoif lao động cho
những công nhân trực tiếp sản xuất. Lương trả cho người lao động được tính theo số
lượng sản phẩm hoàn thành. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm chất, định mức
kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định.
Mức lương giờ
=
Mức lương ngày
Số giờ làm việc theo chế độ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 12
Tiền
lương sản
phẩm
=
=
Khối
lương
sản phẩm
=
x
Đơn giá tiền
lương sản phẩm
 Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Là hình thức trả lương cho những người lao động không trực tiếp làm ra sản
phẩm, tiền lương của họ phụ thuộc vào mức độ hoàn thành sản lượng của lao động mà
họ phục vụ.
Tiền lương sản
phẩm gián tiếp
=
Đơn giá tiền
lương gián tiếp
X
Số lượng sản phẩm hoàn thành
của công nhân sản xuất chính
 Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp gián tiếp hoặc gián tiếp kết
hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được
đặt ra khuyến khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế
độ tiền lương thưởng cho công nhân đặt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định.
 Tiền lương sản phẩm lũy tiến:
Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt
định mức quy định để tính thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến. Số lượng sản phẩm
hoàn thành vượt định mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao. Áp dụng hình
thức này, doanh nghiệp cần tổ chức quản lý tốt định mức lao động, kiểm tra và nghiệm
thu chặt chẽ số lượng chất lượng sản phẩm.
 Tiền lương khoán theo khối lượng công việc:
Tiền lương khoán được áp dụng đối với những công việc hoặc những công việc
cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính
lương này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệm
thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phần công việc khuất
khi nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 13
1.2.2. Qũy tiền lương:
Qũy tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả người lao động mà
doanh nghiệp quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Qũy tiền lương về
nguyên tắc bao gồm:
- Qũy tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc.
- Qũy tiền lương trả cho người lao động trong kế hoạch.
Không tham gia vào sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: nghỉ phép
năm, nghỉ lễ, đi học.
 Qũy tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động trong điều kiện lao động đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Ngoài ra quỹ tiền lương còn bao gồm quỹ tiền lương chính và quỹ tiền lương
phụ. Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc
chính đã quy định. Tiền lương phụ là tiền lương
Trả cho người lao động trong thòi gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn
được hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội
họp, học tập, tiền lương nghỉ trong thời gian ngừng sản xuất.
Ngoại trừ quỹ tiền lương trả cho người lao động tỏng thời gian tham gia sản xuất
theo chế độ và quỹ các khoản phụ cấp, quỹ tiền lương trả cho người lao động phụ
thuộc vào khối lượng sản phẩm, dịch vụ, năng suất, chất lượng lao động và hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ:
- Tiền lương chính : là tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong
thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương phải trả
theo cấp bậc , các khoản phụ cấp kèm theo như : phụ cấp trách nhiệm , phụ cấp khu
vực , phụ cấp thâm niên
- Tiền lương phụ : là tiền lương là tiền lương phải trả cho công nhân viên
trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ
và công nhân viên nghĩ phép , nghĩ do ngừng sản xuất , đi học , đi họp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 14
1.2.4.Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN:
a . Quỹ BHXH: là quỹ trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong
các trường hợp bị mất khả năng lao động như : ốm đau , thai sản , tai nạn giao thông ,
hưu trí , mất sức
- Theo chế độ hiện hành quỹ được trích lập 22% trên lương cơ bản . Trong đó
16% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp , 6% còn lại
người lao động đóng ( trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động )
- Khi người lao động được nghĩ hưỡng BHXH , kế toán phải lập phiếu nghĩ
hưỡng BHXH cho từng lao động va từ các phiếu nghĩ hưỡng BHXH kế toán phải lập
bảng thanh toán BHXH trích được trong kỳ , sau khi trừ đi các khoản trợ cấp cho
người lao động tại doanh nghiệp ( được cơ quan BHXH ký duyệt ) , còn lại phải nộp
vào BHXH tập trung .
- Để được hưởng khoản trợ cấp này , người sử dụng lao động và người lao
động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng tại quỹ BHXH
theo quy định
b . Quỹ BHYT: là quỹ dung để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp
trong các hoạt động khám chữa bệnh . Theo chế độ hiện hành , quỹ BHYT được trích
4,5% trên lương cơ bản trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ của doah nghiệp ; 1,5% còn lại người lao động trực tiếp đóng ( trừ vào thu nhập
hằng tháng của người lao động ) Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và
trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế . Vì vậy khi tính được mức trích
BHYT, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT .
- Quỹ BHYT là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử dụng
lao động đóng góp cho cơ quan BHYT được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và
chữa bệnh.
c . KPCĐ: là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo chế độ hiện
hành KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng lương thực nhận và được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Ngoài ra nó là khoản tiền để duy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 15
trifhoatk động của các tổ chức công đoàn tại đơn vị và công đoàn cấp trên. Quỹ này
hình thành theo quy định và do cơ quan công đoàn quản lý.
d . BHTN: là bảo hiểm bắt buộc áp dụng đối với người lao động và người sử
dụng lao động. Theo chế độ hiện hành quỹ BHTN được trích 2% trên lương cơ bản
trong đó 1% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn lại 1% người lao động trực
tiếp đóng ( trừ vào thu nhập hàng tháng của người lao động)
1.3 . Hạch toán lao động :
1.3.1 . Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động :
a.Hạch toán số lương lao động:
- Hạch toán số lương người lao động là việc phản ánh theo dõi số hiện có và
tình hình biến động của lực lượng lao động tại các bộ phận trong doanh nghiệp. Để
theo dõi đội ngũ lao động tại doanh nghiệp người ta thường sử dụng “ Sổ danh sách
lao động” ,lao động tronh doanh nghiệp được theo dõi theo từng nơi làm việc, theo
chuyên môn ngành nghề,theo trình độ, theo độ tuổi, theo giới tính ...
- Cơ sở để ghi sổ sách lao động là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng lao
động, nâng cấp, nâng bậc, thôi việc ...Và các chứng từ bổ sung .Hạch toán lao động
còn là cơ sở để tính lương và thanh toán các khoản trợ cấp khác cho người lao động
theo đúng chế độ.
b.Hạch toán thời gian lao động :
- Quá trình hạch toán thời gian sử dụng lao động doanh nghiệp phải đảm bảo
ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác số ngày công , số giờ làm việc thực tế hoặc
ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng lao động, từng đơn vị sản xuất, từng phòng ban
trong doanh nghiệp. Chứng từ quan trọng ban đầu để hạch toán thời gian lao động là “
Bảng chấm công “Mọi thời gian thực tế làm việc, vắng mặt của người lao động đều
phải được ghi chép vào bảng chấm công. Bảng chấm công phải được lập riêng cho
từng bộ phận và được dùng trong một tháng. Bảng chấm công là căn cứ để tính lương
thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong doanh nghiệp ở mọi bộ phận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 16
1.3.2 . Hạch toán kết quả lao động:
- Hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo chính xác số lượng và chất lượng
sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành của từng người, từng bộ phận làm căn
cứ tính lương, tính thưởng. Các chứng cứ ban đầu được sử dụng phổ biến để hạch toán
kết quả lao động và phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành...Trong
trường hợp khi kiểm tra chất lượng phải cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu
báo hỏng để lập biên bản sử lý.
1.3.3 . Tính lương và trợ cấp BHXH:
a . Tính lương cho người lao động:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức lương theo
thời gian.
* =
* =
* =
- Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức lương theo
sản phẩm:
* = x
b . Trợ cấp bảo hiểm xã hội:
Tiền lương tuần Tiền lương tháng
4
Tiền lương ngày Tiền lương tháng
Số ngày làm việc theo chế độ NN qui dịnh trong
tháng
Tổng tiền lương
phải trả trong
tháng
Tiền lương ngày
Số giờ làm việc theo chế độ NN qui dịnh trong
ngày
Đơn giá lương
Kết quả lao
động hoàn
thành sp
Tiền lương giờ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 17
- Đối với bộ phận ốm đau : người lao động chỉ được hưởng trợ cấp BHXH khi
nghie việc do ốm đau, tai nạn rủi ro có xác nhận của cơ quan y tế, nghỉ việc để thực
hiện các biện pháp kế hoạch hóa dân số, nghỉ trông con ốm đau:
* = x
- Đối với trợ cấp thai sản : Chỉ áp dụng cho lao động nữ có thai sinh con thứ
nhất, sinh con thứ hai nghỉ việc. Thời gian nghỉ việc bằng 100% mức tiền lương hưởng
đóng BHXH trước khi nghỉ:
* =
c . Trích trước lương nghĩ phép:
- Theo quy định hiện hành , mỗi người lao động trong danh sách của đơn vị
đều đượ nghỉ một số ngày phép tùy theo thâm niên ( từ 12 ngày trở lên ) mà vẫn được
hưởng đủ lương. Trong thực tế việc nghỉ phép của công nhân nghỉ phép không đồng
đều giữa các tháng trong năm. Do đó để việc chi trả lương nghỉ phép không làm chi
phí sản xuất và giá thành biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị, hàng tháng kế toán tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép và phân bổ vào
chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Tỷ lệ trích trước được xác định như sau :
+ = x 100
Trợ cấp ốm đau
phải trả cho
người lao động
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của
tháng trước khi ốm 75% số ngày nghỉ
được hưởng trợ
cấp
22
Trợ cấp khi nghỉ
việc sinh con hoặc
nuôi con nuôi
Tiền lương căn cứ đóng BHXH của tháng trước
khi sinh con hoặc nuôi con nuôi
Tổng tiền lương nghỉ phép trong năm của
công nhân sản xuất theo KH
Tổng tiền lương tính theo KH trong năm của
công nhân sản xuất
Tỉ lệ trích trước
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 18
1.4. Kế toán Tổng hợp tiền lương :
1.4.1.Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 334: “phải trả người lao động”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, phụ cấp, tiền công,
tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu nội dung phản ánh của tài khoản 334 “Phải trả người lao động”:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lương, phụ cấp lao động, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các
khoản đã chi, đã ứng, đã trả cho công nhân.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công cho người lao động.
Bên có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các
khoản phải chi, phải trả cho người lao động.
Số dư bên có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản
phải trả cho người lao động.
-Trong trường hợp cá biệt, TK 334 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã
trả quá số tiền phải trả cho người lao động.
-Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3341 “Phải trả công nhân viên”: dùng phản ánh các khoản thanh
toán với người lao động của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 3348 “ Phải trả người lao động khác”: dùng phản ánh tình hình
thanh toán với người lao động khác không thuộc lao động trong danh sách của doanh
nghiệp.
-Tài khoản 334 có thể có số dư bên nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 19
-Tài khoản 334 hạch toán chi tiết cho hai nội dung: Thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác:
TK 334 “ Phải trả người lao động”
- Khoản đã trả cho công nhân viên - Khoản phải trả cho công nhân
- Khoản khấu trừ vào tền lương nếu có viên về tiền lương thưởng và
SD: Khoản còn phải trả công nhân viên các khoản phụ cấp có chất
Vào cuối kỳ lượng.
1.4.2.Phương pháp hạch toán:
- Tính tiền lương các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động
ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 (6231) – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 (6271)– Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6411)– Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6421)– Chị phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 (3341,3348)– phải trả người lao động
- Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
 Khi xác định số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
ghi: Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 (3341)– Phải trả công nhân viên
 Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng ghi:
Nợ TK 334 (3341)- Phải trả cho người lao động
Có TK 111, 112,- tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 20
- Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả cho công nhân viên, kế
toán ghi:
Nợ TK 338(3383) – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 (3341)– Phải trả người lao động
- Tính số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 623,627,641,642
Nợ TK 335 –Chi phí phải trả (DN trích trước lương nghỉ phép)
Có TK334 (3341) – Phải trả người lao động
- Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và lao động
khác của doanh nghiệp như: tiền tạm ứng chi trước, BHYT, BHXH, tiền thu bồi
thường về tài sản thiếu theo quyết định sử lý… kế toán ghi:
Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả cho người lao động
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác
- Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác
của doanh nghiệp phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 334(3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK 333(3335) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, cho công nhân viên và
người lao động khác cảu doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK 111,112: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
-Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334(3341.3348)- phải trả người lao động
Có TK 111,112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 21
-Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động
của doanh nghiệp bằng sản phẩm hàng hóa:
 Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán có thuế
GTGT ghi:
Nợ TK 334(3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK3331(33311)– Thuế GTGT phải nộp
Có TK512- Doanh thu bán hàng nội bộ( giá bán chưa có
thuế GTGT)
 Đối với sản phẩm hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chụi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng theo giá thanh toán, ghi
Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả người lao động
Có TK512– Doanh thu bán hàng nội bộ( Giá thanh toán)
- Xác định tiền lương ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động
khác của doanh nghiệp, ghi:
 Khi xác định số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác
của daonh nghiệp ghi:
Nợ TK 622(6221) – Chi phí nhân công trưc tiếp
Nợ TK 623(6231) – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627(6271) – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641(6411)-chi phí bán hàng
Nợ TK642(6421)- Chị phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334(3341,3348)– Phải trả cho người lao động 
 Khi chi tiền ca ăn cho công nhân viên và người lao động khác của doanh
nghiệp ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 22
Có TK 111,112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 23
Sơ đồ hạch toán tiền lương
138,141 662,627
333,338 334- phải trả người lao động 641,642
Các khoản khấu trừ vào lương Lương và các khoản mang tính
Thu nhập của người lao động lương phải trả cho người lao động
111,112 335
ứng và thanh toán tiền lương và các Phải trả tiền lương nghỉ phép của
khoản khác cho người lao động CNSX ( Nếu doanh nghiệp trích trước)
521 431
Khi trả lương thưởng và các khoản Tiền thưởng phải trả người lao động
Cho người lao động bằng sản phẩm khen thưởng phúc lợi
Hàng hóa
33311
338
Thuế GTGT đầu ra( nếu có) Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân
1.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương:
.Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”.
Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 338 “Phải trả phải nộp khác”:
Bên nợ:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 24
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.
- Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT
và KPCĐ.
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên có:
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
- BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên
- Các khoản phải trả phải nộp khác
Số dư có:
- Số tiền còn phải trả, còn phải nộp.
- BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ
để lại cho đơn vị chưa chi hết.
- Tài khoản này có thể có số dư bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn
số phải trả, phải nộp hoặc số kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù.
Khi hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 5 tài khoản cấp 2 của
TK 338:
TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
TK 3384: Bảo hiểm y tế.
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.
 phương pháp hạch toán:
- Căn cứ vào bảng lương, ghi số trích BHXH, BHYT,KPCD,BHTN (21%) do
người sử dụng lao động đóng góp, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 25
Nợ TK 641: chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 (3382,3383,3384) – Phải trả, phải nộp khác
- Người lao động đóng góp (7%) từ thu nhập
Nợ TK 334 – Phải trả cho công nhân viên
Có TK 338( 3383,3384) – Phải trả ,phải nộp khác
- Nhận bảo hiểm xã hội từ đơn vị cấp trên
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợi TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK338(3383)– Phải trả ,phải nộp khác
-Tính trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 338 (3383) – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334- Phải trả cho công nhân viên
-Nộp kinh phí công đoàn cho đơn vị cấp trên
Nợ TK 338 (3382) – Phải trả, phải nộp
Có TK 111 – Tiền mặt
- Khi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người được hưởng trợ cấp BHXH
Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Có TK 338 (3383): BHXH
Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 26
TK111,112 TK338(3382,3383,3384) TK622,627,641,642
Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Lên cấp trên người sử dụng lao động chịu
TK334 TK334
Tính trợ cấp BHXH phải Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
Cho công nhân viên người lao động chịu
TK111 TK111,112
Chi KPCĐ cho các hoạt động Nhận BHXH từ cấp trên
công đoànc.Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 335:
Tiền lương nghỉ phép
thực tế phát sinh
Hàng tháng trích trước
tiền lương nghỉ phép
CNSX
TK 622
TK 335
TK 334
Chênh lệch giữa chi phí trích
trước lớn hơn chi phí thực tế
Chênh lệch giữa chi phí
thực tế lớn hơn
số đã trích trước
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 28
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH TƯƠNG
GIAO
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tương Giao
a/ Đặc điểm chung:
-Tên Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tương Giao
-Tên giao dịch: Công ty TNHH Tương Giao
-Công ty thành lập ngày 12 tháng 12 năm 2006
-Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ
-Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Tp Hội An-Tỉnh Quảng Nam
-Mã số thuế: 4000451384
-Điện thoại: 05103921216 Fax: 05103921521
-Ngành nghề kinh doanh: Bán vật liệu xây dựng, thi công công trình
-Người giao dịch: ông Chức vụ: Giám Đốc
-Email: tuonggiaoco@gmail.com.
b/ Quá trình hình thành và phát triển:
Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn như:
thị trường chưa phát triển, mặt bằng kinh doanh nhỏ hẹp , sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cùng ngành…Những khó khăn đó không làm nản chí mà góp phần tăng
thêm sự quyết tâm của ban giám đốc và kết quả là hiện nay công ty đã là bộ mặt hoàn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 29
toàn mới, công ty đã và đang từng bước dổi mới đa dạng hóa các mặt hàng, mở rộng
thị trường, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Công ty đi vào hoạt động là nhà cung ứng uy tín cho rất nhiều công ty và
công trình tại các tỉnh miền Trung nói riêng và cả nước nói chung, thi công ở nhiều
lĩnh vực khác nhau như cung ứng vật liệu cho xây dựng, cho các nhà máy thủy điện,
các công trình trường học, nhà ở , thủy lợi…Với những thành tích đã đạt được sản
lượng mà công ty cung ứng ra thị trường tăng nhanh theo từng tháng. Từ khi ra đời chỉ
với 3 nhân viên nay công ty đã có một đôi ngũ gồm 80 nhân viên lành nghề.
Hơn 7 năm ra đời công ty đã có nhiều bước tiến đáng kể, bằng việc mở mới
thêm 1 chi nhánh kinh doanh tại 524 Của Đại –Hội An với kho hàng đầy đủ, đã tạo
thêm niềm tin cho khách hàng về sự phát triển lâu dài đúng như chiến lược mà công
ty đã cam kết đó là “ Kết cấu bền vững, kiến trúc hiện đại”
Một số chỉ tiêu tăng trưởng cụ thể qua các năm như sau:
Đơn vị tính: Đồng
NỘI DUNG Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Doanh thu 3.662.884.283 4.314.098.853 5.736.917.804
Lợi nhuận 120.054.754 349.918.710 503.384.732
Nộp NSNN 41.150.626 127.888.199 217.605.708
Thu nhập b/q của CB
CNV(người/tháng)
2.500.000 3.500.000 4.500.000
Nhận xét:
Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà công ty Tương Giao đạt được
qua các năm thể hiện mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả
.Quy mô hoạt động của công ty 2012 đã được mở rộng cả về chiều sâu và chiều rộng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 30
so với năm 2010,2011.Đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng từ 2.500.000đ lên
4.500.000đ tương ứng tăng 180%.Bên cạnh đó mô hình quản lý của công ty năm 2012
so với năm 2010 cũng có hiệu quả hơn thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh thu tiêu
thụ so với tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận tăng chậm hơn (156,62%<419,3%) điều
này có nghĩa là công ty đã biết tiết kiệm các chi phí kinh doanh một cách hợp lý hay
nói cách khác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 cao hơn năm
2010.
Phương thức hoạt động của công ty :
Mặc dù mới chỉ đươc thành lập vài năm nhưng với đội ngũ lãnh đạo quản lý tốt
và đội ngũ nhân viên làm việc có năng lực ,hiệu quả nên công ty đã mở rộng thị trường
,tập trung kinh doanh những mặt hàng là thế mạnh của công ty để đạt hiệu quả tốt nhất
.Với phương châm là đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu nên công ty đã cố
gắng hết sức để làm vừa lòng khách hàng ,sự năng động của kinh tế thời mở cửa đã
buộc công ty phải dành nhiều thời gian tìm hiểu để nắm bắt nhu cầu thị trường nói
chung và của từng đối tượng khách hàng nói riêng .Từ đó công ty biết được cái thị
trường đang cần gì và cái mình cần kinh doanh là gì để đáp ứng nhu cầu cho mọi đối
tương nhằm đem lại lợi ích cho công ty và cho khách hàng.
c/ Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Tương Giao:
 Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực bán buôn đồ nội thất là chủ chốt, ngoài ra
doanh nghiệp còn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực:vật liệu xây dựng ,quảng cáo,tư
vấn xây dựng…
 Ngành nghề kinh doanh:
+Bán buôn đồ trang trí nội thất .
+ Bán buôn vật liệu xây dựng.
+Tư vấn thiết kế xây dưng .
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty, doanh nghiệp
*Chức năng :
Công ty TNHH Tương Giao là một doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công
ty TNHH và hoạt động theo luật Doanh nghiệp của Quốc Hội nước Công hòa xã hội
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 31
chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999 và có tư cách pháp nhân đầy
đủ theo quy định của nhà nước Việt Nam, có con dấu riêng và độc lập tài sản, chịu
trách nhiệm tài chính hữu hạn và các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ, tụ chịu trách
nhiêm cho kết quả kinh doanh, hoạch toán chi tiết độc lập và tự chủ về tài chính, có
bảng cân đối kế toán.
*Nhiệm vụ :
-Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
-Tổ chức các hoạt động nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu cần thiết của công ty từng, đối
tượng khách hàng.
-Có chế độ lương thưởng hợp lý cho từng nhân viên, tùy thuộc vào chất lượng làm
việc của họ, từng bước cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của họ.
-Duy trì và phát triển vốn mở rộng thị phần của công ty.
-Quan tâm và từng bước đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhất là đối với những khách
hàng thường xuyên và liên tục của công ty.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý tại công ty tnhh tương giao
2.1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất, kinh doanh dịch vụ:
2.1.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của công ty :
Đặc điểm quy trình kinh doanh.
 Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực bán buôn đồ nội thất là chủ chốt, ngoài ra
doanh nghiệp còn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực:vật liệu xây dựng ,quảng cáo,tư
vấn xây dựng…
 Ngành nghề kinh doanh:
+Bán buôn đồ trang trí nội thất .
+ Bán buôn vật liệu xây dựng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 32
+Tư vấn thiết kế xây dưng .
2.1.2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
*Đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghiệp: là tập hợp các bộ phận khác
nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, được giao
trách nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp, nhằm thực hiện chức
năng quản lý. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu Trực tuyến –
Chức năng, tổ chức quản lý theo mô hình này là xuất phát từ nhu cầu của thị trường và
cơ bản là đáp ứng được nhu cầu và sự phục vụ cho khách hàng nhanh chóng, kịp thời,
đảm bảo tính ổn định.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 33
2.1.2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp.
 Sơ đồ tổ chức bộ máy.
Sơ đồ 1
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
 Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
- Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất, có toàn quyền điều hành, quản lý mọi
hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ
hoạt động của công ty trước pháp luật.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Kinh
Doanh
Bộ phận kho Phòng Kế
Toán
Nhân viên bán
hàng
Nhân viên thị
trường
Nhân viên
kế toán
Nhân viên quản
lý kho
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 34
- Phó giám đốc: Phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước giám
đốcvề nhiệm vụ của mình.Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc
giải quyết công việc trong giới hạn quyền lực của mình.
- Phòng kinh doanh: Phụ trách các hoạt động kinh doanh của công ty, đưa ra các kế
hoạch kinh doanh, hàng năm giúp giám đốc lựa chọn các phương án kinh doanh thích
hợp.
-Bộ phận kho: Có nhiệm vụ phản ánh thu, chi tiền mặt của công ty, ghi chép, phản ánh
kịp thời, chính xác các khoản thu, chi tiền mặt, mở sổ kế toán hợp lý và quản lý sổ
sách liên quan.
- Phòng kế toán: Là người tham mưu cho giám đốc công tác vốn quản lý hàng hóa của
đơn vị, hệ thống chứng từ sổ sách kế toán , theo dõi, phản ánh kịp thời chính xác đầy
đủ cho giám đốc lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính cả doanh nghiệp.
2.1.2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TƯƠNG GIAO
a) Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty :
 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG
NỢ
KẾ TOÁN TG
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN VẬT TƯ,
HÀNG HÓA
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 35
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ đối chiếu
Quan hệ kiểm tra
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
 Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thống kê hạch toán và thông tin tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức quản lý và
hướng dẫn trực tiếp bộ máy kế toán tại doanh nghiệp. Trực tiếp kiểm tra sổ sách kế
toán, chứng từ liên quan, giám sát việc thực hiện công tác tài chính, nắm vững nguồn
tài chính của doanh nghiệp và có hướng quản lý để đạt hiệu quả cao. Quản lý toàn bộ
tài liệu kế toán, chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán của doanh nghiệp, cập nhật, ghi
chép các sổ liên quan khác. Kiểm tra hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước, quản lý
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, kiểm tra và đối chiếu số liệu phát sinh từ sổ kế toán
chi tiết của bộ phận thanh toán và quản lý công nợ.
 Thủ quỹ: Là người giữ tiền của doanh nghiệp, thủ quỹ phải tuân thủ đúng
nguyên tắc, chế độ quy định cho công tác của mình về phiếu thu, phiếu chi, có đầy đủ
các chữ ký cần thiết. Khi xuất tiền phải có đầy đủ các loại giấy tờ như: Giấy đề nghị
thanh toán, tạm ứng, các chứng từ hợp lệ khác được giám đốc và kế toán trưởng ký
duyệt, phải ghi sổ cẩn thận để làm công tác đối chiếu, khi nhập tiền vào cũng phải tuân
thủ đúng chế độ quy định
 Kế toán công nợ: Kiểm tra báo cáo các bộ phận, đối chiếu số liệu, tổng hợp
số liệu công nợ lên báo cáo của doanh nghiệp.Giám sát và mở sổ chi tiết, theo dõi công
nợ theo từng đối tượng, sổ chi tiết hàng hóa, dịch vụ, theo dõi tạm ứng, sổ tiền mặt, sổ
theo dõi chi phí, các bảng kê có liên quan để theo dõi các khoản phải thu của khách
hàng và các khoản phải thu khác.Theo dõi việc thanh toán công nợ của khách hàng
cũng như các khoản phải trả cho người bán, đảm bảo chính xác, đúng thời hạn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 36
 Kế toán tiền gửi ngân hàng: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản tiền gửi
ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Căn cứ để hạch toán vào sổ tiền gửi
ngân hàng là các giấy báo có, giấy báo nợ hoặc các bản sao kê khai của ngân hàng
kèm theo các chứng từ gốc.
 Kế toán tiền lương: Theo dõi việc phải trả cho công nhân viên, kiểm tra tình
hình huy động, sử dụng lao động, số lượng, chất lượng, kết quả lao động...Tính toán
phân bổ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội...dựa trên kết quả lao động, tình hình
thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội. Từ đó để nâng cao năng suất lao động.
 Kế toán vật tư – hàng hóa: Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất
vật tư, hàng hóa để tiến hành vào sổ chính xác, hợp lý. Cuối mỗi quý, đối chiếu với thủ
kho về số lượng vật tư, hàng hóa tồn kho trên thẻ kho với sổ kế toán.
b/ Hình thức sổ kế toán áp dụng:
-Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do cơ cấu tổ chức bộ
máy kế toán mà doanh nghiệp sử dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ”
: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC CHỨNG
TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Bảng cân đối tài khoản
số phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 37
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
*Giải thích sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
- Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ, Căn cứ vào CTGS để ghi vào sổ đăng ký CTGS, sau đó được dùng để ghi vào
Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập CTGS được dùng để ghi vào ghi
sổ,thẻ kế toán chi tiết có liên quan
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký CTGS, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng
số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng
cân đối số phát sinh
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (
được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán phải bằng nhau và bằng
Tổng số phát sinh trên sổ đăng ký CTGS,tổng số dư Nợ và tổng số dư Có trên bảng
cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác
Hệ thống tài khoản áp dụng tại doanh nghiệp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 38
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản hiện hành theo quyết định 15/2006/QĐ –
BTC
Phương pháp kế toán đối với hàng tồn kho
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền và kế toán
tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 39
2.2. Thực trạng kế toán lao động tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động tại công
ty tnhh tương giao
2.2.1. Kế toán lao động tại công ty
2.2.1.1. Các loại lao động tại công ty
Công ty Tương Giao hiện nay sử dụng hai loại lao động chính đó là lao động trực tiếp
và lao động gián tiếp.
+ Lao động trực tiếp: Gồm nhân viên bán hàng, bốc xếp.
+ Lao động gián tiếp: Gồm giám đốc, hành chính và kế toán
2.2.1.2.Phương pháp trả công cho người lao đông tại doanh nghiệp
Do xuất phát tại đặc điểm tính chất công việc của công ty
Công ty sử dụng phương pháp trả công theo thời gian( theo ngày công).
- Số ngày công theo quy định: 26/tháng
- Số giờ công quy định: 8h/ngày
- Mức lương tối thiểu: 1.150.000 đồng/người/tháng.
2.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công,bảng thanh toán lương, giấy đề nghị
tạm ứng, sổ chi tiết tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu chi.
* Về bảng chấm công :
Thời gian lao động của nhân viên có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp, để phản ánh kịp thời chính xác tình hình sử
dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ thuật lao động, kế toán sử dụng
bảng chấm công.
Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng phòng, nhóm và do người phụ
trách căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngày theo
các ký hiệu. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào và chuyển bảng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 40
chấm công cùng chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công
để tính lương, thưởng.
Bảng chấm công được ghi theo qui định và lập thành 2 bảng:
- Một bảng được chuyển lên bộ phận kế toán công ty để tính lương cho công
nhân theo số lượng ngày công.
- Một bảng được để lại ở phòng ban để kiểm tra giám sát việc trả lương.
*Bảng thanh toán tiền lương:
- Mục đích: làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập
tăng thêm.
- Phương pháp và trách nhiệm ghi:Bảng này được lập hàng tháng.Cuối mỗi
tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kê toán tiền lương lập bảng thanh toán 
Sổ kế toán:
Sổ theo dõi lương(334)
Sổ theo dõi các khoản trích theo lương(338)
2.2.1.4 Phương pháp tính lương tại công ty:
Công ty tính lương cho công nhân viên theo thời gian:
* Tính lương cá nhân:
Tại công ty chỉ trả lương cho nhân viên dựa trên hệ số lương , mức lương tối
thiểu quy định và số ngày công thực tế làm việc. Không có phụ cấp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 41
* Hệ số lương nhân viên Công ty như sau:
STT Họ và tên Chức vụ Hệ số cấp bậc
Bộ phận quản lý
1 Nguyễn Quang Chính Giám đốc 5.9
2 Đỗ Trần Văn Quốc Phó Giám đốc 5,65
3 Lê Văn Hưng Kế toán trưởng 4,28
4 Lại Thị Thu Hồng Thủ quỹ 4,28
Bộ phận bán hàng
5 Nguyễn Văn Nguyên Tổ trưởng 4,0
6 Nguyễn Thị Yên Thúy Bán hàng 4,24
7 Trần Thức Bán hàng 3,24
8 Trần Đình Hồng Bốc xếp 3,15
9 Trần Minh Đệ Bốc xếp 2,34
10 Huỳnh Tuấn Bốc xếp 2,34
- Ví dụ: Tính lương của Nguyễn Quang Chính – Giám đốc với hệ số , hệ số lương
là 5.9 số ngày làm việc thực tế trong tháng là 26 ngày, số ngày làm việc theo chế độ là
26 ngày,
Mức lương
=
5.9 x 1.150.000
x 26 = 6.785.000
Được hưởng 26
* Ngoài ra công ty còn trả lương cho công nhân theo hình thức sau:
Trả lương cho người lao động làm thêm giờ: Nếu người lao động làm thêm giờ
thì công ty sẽ trả lương như sau:
+ Vào ngày thường thì công nhân viên được trả bằng 150% của tiền lương giờ
của ngày làm việc bình thường.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 42
+ Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ công nhân viên được trả bằng 200%
của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
Công ty thanh toán lương thời gian theo quy định và cũng là cơ sở để trích nộp
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Định kỳ trả lương cho người lao động: Công ty trả lương cho cán bộ công nhân
viên hàng tháng vào đầu tháng liền kề. Khi gia đình và người lao động gặp khó khăn
thì được ứng trước 50% tiền lương. Để có cơ sở thanh toán lương các đơn vị lập và
nộp bảng chấm công (kể cả ngày làm thêm) để bộ phận kế toán tiền lương kiểm tra,
tính toán và trình lên giám đốc duyệt trả lương trong tháng, thời gian chậm nhất là 2
ngày của tháng liền kề. Mọi sự chậm trễ thì người phụ trách đơn vị phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
*Những quy định liên quan đến tiền lương:
- Trong thời gian nghỉ lễ, nghỉ phép hoặc nghỉ việc được trả theo hệ lương cấp
bậc trong thang bảng lương theo quy định.
- Trong trường hợp có sự cố ngoài ý muốn, công ty bố trí công việc khác.
Người lao động phải nghỉ chờ việc được hưởng 70% lương cơ bản. Trường hợp công
ty bố trí công việc khác mà người lao động không chấp nhận thì những ngày nghỉ chờ
việc không được trả lương .
- Trường hợp CBCNV văn phòng được công ty đồng ý cho đi học trong tháng
thì được hưởng như lương đi làm.
- Để đảm bảo cho các khoản thu ,nộp cho chính sách chế độ nhà nước ban hành.
Hàng tháng, công ty sẽ khấu trừ trên bảng thanh toán tiền lương các khoản như:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, mỗi ngày được nghỉ trước
30 phút và được trả đủ lương như đi làm việc.
- Nếu người lao động được nghỉ thời gian làm bù những thời gian làm thêm giờ
thì công ty chi trả tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường
2.2.2. Phương pháp kế toán tiền lương tại công ty:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 43
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334 “ phải trả cho người lao động” dùng để phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp, về
tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của công nhân viên.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 44
Nợ Kết cấu tài khoản 334 Có
- Tiền lương,tiền công,tiền thưởng và
các khoản khác đã thanh toán cho người
lao động.
- Tiền lương, tiền công và các khỏan
trích còn phải trả cho CBCNV.
- Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có.
- SDN: Số tiền phải trả cho CBCNV lớn
hơn số tiền phải trả (nếu có)
- SDC: Các khoản tiền lương, tiền
thưởng và các khoản khác còn phải trả
cho CBCNV.
Tài khoản 334 “phải trả cho người lao động: có 2 tài khoản cấp 2:
TK 3341 : phải trả công nhân viên
TK 3348 : phải trả cho người lao động khác
Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích tại công ty để trả lương cho
công nhân, công ty sử dụng một số chứng từ sau:
- Chứng từ: + Giấy đề nghị tạm ứng
+ Sổ chi tiết tạm ứng
+ Bảng chấm công
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Bảng tính lương
+ Phiếu chi
+ Phiếu báo làm thêm giờ
- Sổ kế toán: + Theo dõi lương (334)
+ Sổ theo dõi các khoản trích theo lương (338)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 45
Hạch toán:
Trong tháng có các nghiệp vụ ứng lương như sau: Theo quy định tại công ty,
ngày 15 hàng tháng CBCNV được phép ứng lương, và mức tiền lương được ứng tối đa
là 1.000.000đ/ tháng.
Ngày 14 tháng 7 năm 2013, chị Lại Thị Thu Hồng tạm ứng lương tháng
07/2013, số tiền : 1.000.000đ
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 11 tháng 07 năm 2013
Số: 10/7
Kính gửi : Ban giám đốc công ty TNHH Tương Giao
Bộ phận kế toán
Tôi tên là : Lại Thị Thu Hồng
Bộ phận : Kế toán
Đề nghị : Cho tôi tạm ứng số tiền 1.000.000 đ
Viết bằng chữ : Một triệu đồng chẵn.
Lý do : Tạm ứng lương tháng 07/2013
Thời hạn thanh toán: Trừ trong lương tháng 7/2013
Ngày 11 tháng 7 năm 2013
Giám đốc KTT Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
- Dựa vào danh sách tạm ứng lương của công nhân viên sau khi được giám đốc
ký duyệt, kế toán lập phiếu chi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 46
Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm
việc trong tháng của từng công nhân viên. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả
thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công này
được ghi chép hàng ngày, việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do
các trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng người làm việc của
mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng kế toán công ty cùng tất cả những đơn chứng
khác cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra ngày công và những ngày
nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả.
Đơn Vị: Doanh nghiệp Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
Mẫu số 01-TT
(QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 07 năm 2013
Số: 10/7
Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Họ và tên người nhận tiền: Lại Thị Thu Hồng
Địa chỉ: Phòng Tài chính – Kế toán
Lý do chi: Tạm ứng lương đợt I
Số tiền: 1.000.000đ
Viết bằng chữ: Một triệu đồng y
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đà Nẵng,Ngày 15 tháng 7 năm 2013
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 47
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 07/2013
TT Họ và tên BP
Ngày trong tháng
Tổng
cộng
Ký
tên
xá
c
nh
ận
1
2 3 4
5
6 7 8 9 10 11
1
2
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
3
1
1
Nguyễn
Quang
Chính
GD
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
24
2
Đỗ Trần Văn
Quốc
PGD
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
20
3
Lê Văn
Hưng
KTT
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
25
4
Lại Thị Thu
Hồng
TQ
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
25
5
Nguyễn Văn
Nguyên
Tổ
trưởng
1
1 1 1
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
26
6
Nguyễn Thị
Yên Thúy
bán
hàng
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
26
7 Trần Thức
Bán
hàng
1 1 1
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
26
8
Trần Đình
Hồng
Bốc
Xếp
1
1 1 1
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
26
9
Trần Minh
Đệ
Bốc
Xếp
1
1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
1
,
0
1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
1
,
0
25
10 Huỳnh Tuấn
Bốc
xếp
1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
26
Đà Nẵng, ngày …...tháng …..
năm 201….
Người
kiểm tra
công Kế toán Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 48
- Căn cứ vào bảng chấm công của công ty và có đầy đủ chữ ký của các bộ phận
liên quan. Kế toán lập bảng thanh toán tiền lương.
- Cuối tháng căn cứ vào các giấy tờ liên quan, kế toán tiến hành lập bảng thanh
toán tiền lương:
* Trong đó, cách tính lương của từng nhân viên như sau:
Ví dụ:
Ông Nguyễn Quang Chính , Chức vụ Giám đốc
-Số ngày công làm : 26
-Hệ số lương : 5.9
-Mức lương tối thiểu : 1.150.000(đồng)
Mức lương cơ bản: 5.9 x 1.150.000đ = 6.785.000đ
Mức lương được hưởng theo công thưc tế = (5.9 * 1.150.000)/26 x 24 =
6.263.077
BHXH, BHYT, BHTN được tính dựa trên tiền lương cơ bản. Doanh nghiệp
chịu 21% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 9,5% do người lao động đóng
góp. Vậy thực tế, khoản BHXH, BHYT, BHTN mà ông Nguyễn Quang Chính đóng
góp là:
-Bảo hiểm xã hội = lương cơ bản x 7%
=6.785.000đ x 7% = 474.950
-Bảo hiểm y tế = lương cơ bản x 1,5%
= 6.785.000đ x 1,5% = 101.775
-Bảo hiểm thất nghiệp = lương cơ bản x 1%
= 6.785.000đ x 1% = 67.850
Số tiền thực nhận của ông Nguyễn Quang Chính trong tháng 07/2013 là:
=6.263.077 – 474.950 – 101.775 – 67.850 = 5.618.502
Tương tự ta tính được cho các nhân viên còn lại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 49
BẢNG THANH TOÁNLƯƠNG CNV tháng 07/2013
STT
HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ
Lương cơ
bản
Lương thời
gian
Tổng cộng
Khấu trừ vào lương
Thực lãnh Ký nhận
Hệ số Số tiền Ngày công Số tiền Tạm ứng BHXH 7% BHYT 1,5%
BHTN
1%
Thuế TNCN Tổng
Bộ phận quản lý 23.126.500 94 20.726.538 20.726.538 1.000.000 1.618.855 346.898 231.265 0 3.197.018 17.529.521 0
1
Nguyễn Quang
Chính
Giám
đốc
5,9 6.785.000
24
6.263.077 6.263.077 474.950 101.775 67.850 0 644.575 5.618.502
2 Đỗ Trần Văn Quốc
Phó
Giám
đốc
5,65 6.497.500
20
4.998.077 4.998.077 454.825 97.463 64.975 0 617.263 4.380.814
3 Lê Văn Hưng
Kế toán
trưởng
4,28 4.922.000
25
4.732.692 4.732.692 344.540 73.830 49.220 0 467.590 4.265.102
4 Lại Thị Thu Hồng Thủ quỹ 4,28 4.922.000
25
4.732.692 4.732.692 1000000 344.540 73.830 49.220 0 1.467.590 3.265.102
Bộ phận bán hàng 22.206.500 155 22.103.000 22.103.000 0 1.554.455 333.098 222.065 0 2.109.618 19.993.383 0
5
Nguyễn Văn
Nguyên
Tổ
trưởng
4 4.600.000
26
4.600.000 4.600.000 322.000 69.000 46.000 0 437.000 4.163.000
6
Nguyễn Thị Yên
Thúy
Bán
hàng
4,24 4.876.000
26
4.876.000 4.876.000 341.320 73.140 48.760 0 463.220 4.412.780
7 Trần Thức
Bán
hàng
3,24 3.726.000
26
3.726.000 3.726.000 260.820 55.890 37.260 353.970 3.372.030
8 Trần Đình Hồng Bốc xếp 3,15 3.622.500
26
3.622.500 3.622.500 253.575 54.338 36.225 344.138 3.278.363
9 Trần Minh Đệ Bốc xếp 2,34 2.691.000
25
2.587.500 2.587.500 188.370 40.365 26.910 0 255.645 2.331.855
10 Huỳnh Tuấn Bốc xếp 2,34 2.691.000
26
2.691.000 2.691.000 188.370 40.365 26.910 0 327.750 2.363.250
Tổng cộng 45.333.000 249 42.829.538 42.829.538 1.000.000 3.173.310 679.995 453.330 0 5.306.635 37.522.903 0
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 50
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 641 : 22.103.000
Nợ TK 642 : 20.726.538
Có TK 334 : 42.829.538
Nợ TK 334 : 4.306.635
Có TK 338 : 4306.635
Nợ TK 334 : 1.000.000
Có TK 111 : 1.000.000
Nợ 334: 37.522.903
Có 111: 37.522.903
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 51
Sau khi lập xong bảng lương, kế toán trình bản chấm công và bảng
lương lên giám đốc duyệt, sau đó là chi tiền
- Kế toán tiến hành lập phiếu chi
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
Mẫu số 01-TT
(QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 07 năm 2013
Số: 30/PC
Nợ TK 334: 37.522.903
Có TK 111: 37.522.903
Họ và tên người nhận tiền: Lại Thị Thu Hồng
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do chi: Chi thanh toán lương Nv tháng 7/2013
Số tiền: 37.522.903
Viết bằng chữ: Ba bảy triệu năm trăm hai mươi hai ngàn chín trăm lẻ ba đồng y
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đà Nẵng,Ngày 31 tháng 07năm 2013
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 52
2.2.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương:
Nội dung và mục đích các khoản trích theo lương tại công ty:
Ở Công ty BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính như sau :
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là khoản tiền người lao động được hưởng trong
trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó
khăn…Để được hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao động và người lao động
trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã
hội theo quy định. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 24% trên tổng
số tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng.
Trong đó : 17% tính vào chi phí kinh doanh của công ty.
7% do người lao động đóng góp, trừ vào lương .
- Bảo hiểm y tế ( BHYT):Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người
sử dụng lao động đóng cho các cơ quan bảo hiểm y tế để được đài thọ khi có nhu cầu
khám bệnh và chữa bệnh. Quỹ này được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 4,5%
trong tổng số tiền lương cấp bậc.
Trong đó : 3% tính vào chi phí công ty.
1,5% tính vào lương công nhân viên.
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ):Tại công ty không trích kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):Là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời, dành cho
những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định.
Đối tượng được nhân bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không
do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gẵng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng
nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những
người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra, chính
sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với người lao động tham gia
BHTN. BHTN trích theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương.
Trong đó: 1% tính vào chi phí kinh doanh của công ty.
1% do người lao động đóng góp, trừ vào lương.
*Trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên:
Trợ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên tại công ty được áp dụng theo đúng
chế độ quy định về việc ban hành điều lệ BHXH. Đối với cán bộ công nhân viên,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 53
BHXH được trợ cấp 100% lương cơ bản và được cấp thêm 1 tháng đối với phụ nữ sinh
con lần thứ nhất. Số ngày nghỉ bảo hiểm xã hội sinh con là 4 – 5 tháng và được hưởng
100% lương BHXH. Trợ cấp 75% lương đối với các chế độ nghỉ ốm, bản thân ốm, tai
nạn rủi ro, được nghỉ theo chế độ hiện hành của nhà nước.
Công thức tính như sau :
Số tiền Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH Số ngày
trợ cấp = x nghỉ được hưởng x75%
Số ngày làm việc theo trợ cấp trợ cấp BHXH
Tài khoản kế toán công ty sử dụng :
Để hạch toán các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên tại công ty
. Kế toán sử dụng tài khoản 334 - Phải trả cho công nhân viên.
338 - Phải trả, phải nộp khác.
Tài khoản 338 có 9 tài khoản cấp 2
TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK 3383: BHXH.
TK 3384: BHYT.
TK 3385: Phải trả cho cổ phần hóa.
TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.
TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.
TK 3389: BHTN.
Mục đích : Công ty sử dụng các tài khoản trên dùng để theo dõi tình hình trích
lập, phân phối và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 54
Nợ Kết cấu tài khoản 338 Có
- Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN phải nộp.
- Các khoản trợ cấp BHXH, BHYT phải
trả cho công nhân viên trong kỳ.
- Các khoản đã chi về KPCĐ.
- Các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN.
- Nhận kinh phí về thanh toán trợ cấp
BHXH, BHYT cho công nhân viên.
- Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có.
- SDN: Số tiền thuộc chi BHXH ,BHYT
,KPCĐ, phải lớn hơn số kinh phí được
cấp, chưa được cấp bổ sung.
- SDC: Số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ,
chưa nộp, chưa trả còn lại cuối kỳ .
Chứng từ , sổ sách công ty sử dụng:
- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH.
- Bảng tổng hợp thanh toán BHXH.
- Giấy đề nghị thanh toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 55
* Trình tự hoạch toán:
-Ngày 14/7, Đỗ Trần Văn Quốc bị tai nạn, được hưởng trợ cấp BHXH:
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
SỐ : 01
Họ và tên : Đỗ Trần Văn Quốc Tuổi : 35
Tên cơ
quan y
tế
Ngày tháng
năm
Số ngày cho nghĩ
Bác s ỹ
ký tên ,
đóng
dấu
Số
ngày
nghĩ
thực tế
Lý do
Tổng số Từ ngày Đến hết ngày
Bệnh
viện đa
khoa
Sơn
Trà
14/7/2013 4 14/07/2013 17/07/2013 Đã ký 4
Tai nạn
lao
động
PHẦN THANH TOÁN
Số ngày nghĩ tính
BHXH
Lương bình quân
1 ngày
% Tính BHXH
Số tiền được
hưởng
4 249.903 75% 506.805
Trưởng ban BHXH Kế toán BHXH
(ký , họ tên) (ký , họ tên)
Cách tính: = (1.150.000đ x 5.65)/26 x 4 x 75% = 506.805đ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 56
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày 20 tháng 7 năm 2013
Số: 7/7
Kính gửi : Ban giám đốc công ty TNHH Tương Giao
Tôi tên là : Đỗ Trần Văn Quốc
Địa chỉ : Phó GĐ
Nội dung thanh toán : Nghỉ tai nạn lao động hưởng BHXH
Số tiền : 506.805 đồng
Viết bằng chữ : Năm trăm lẻ sáu ngàn tám trăm lẻ năm đồn chẵn.
Kèm theo : 1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH( chứng từ gốc)
Ngày 20 tháng 7 năm 2013
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đề nghị thanh toán sau khi được giám đốc ký duyệt, kế toán chi tiền BHXH cho NV đề
nghị . Đến cuối mỗi quý, kế toán mới tập hợp danh sách và gửi Bao Hiểm XH đề nghị
thanh toán lại tiền mà DN đã chi
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 57
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
Mẫu số 01-TT
(QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 07 năm 2013
Số: 31/PC
Nợ TK 338: 506.805
Có TK 111: 506.805
Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Trần Văn Quốc
Địa chỉ: P giám đốc
Lý do chi: Chi thanh toán tiền BHXH
Số tiền: 506.805
Viết bằng chữ: Năm trăm lẻ sáu ngàn tám trăm lẻ năm đồng y
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đà Nẵng,Ngày 31 tháng 07năm 2013
Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 58
*Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Từ bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và trích
theo lương.
Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả
BHXH, BHYT, BHTN phải trích nộp trong kỳ cho các đối tượng sử dụng lao động.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 59
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 7 năm 2013
STT
TK 334 – Phải trả người lao
động
TK 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng Có
TK 338
Lương
cơ bản
Lương theo công BHXH (17%) BHYT (3%)
BHTN
(1%)
1
- TK 642 – Chi phí quản
lý
23.126.500 20.726.538
3.931.505 693.795 231.265 4.856.565
2
- TK 641 – Chi phí bán
hàng
22.206.500
22.103.000
3.775.105 666.195 222.065 4.663.365
3
-TK 334- Khấu trừ
vào lương (9,5%)
3.173.310 679.995 453.330 4.306.635
Tổng cộng
45.333.000 42.829.538
10.879.920
2.039.985 906.660 13.826.565
Ghi Có
Ghi Nợ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung
SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 60
 Sau khi thanh toán tiền lương và tính các khoản trích theo lương kế toán căn
cứ lập các sổ chi tiết sau:
Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao
Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 7/2013
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu tài khoản: 334
ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
15/7 PC10/7 15/7 Chi tạm ứng lương 111 1.000.000
31/7 BTTL 31/7 Lương bộ phận
quản lý
642 20.726.538
31/7 BTTL 31/7 Lương bộ phận
bán hàng
641 22.103.000
31/7 BPBTL 31/7 Trích BHXH,
BHYT, BHTN
khấu trừ lương
338
4.306.635
31/7 PC30/17 31/7 Chi lương còn lại 111 37.522.903
Cộng số phát sinh 42.829.538 42.829.538
Số dư cuối kỳ 0
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên)
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.
Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.

More Related Content

Similar to Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.

Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện CơĐề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện CơViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCDương Hà
 
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện CơĐề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện CơHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty. (20)

Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Cô...
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây DựngKế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Chấm Công Cho Công Ty Đầu...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Chấm Công Cho Công Ty Đầu...Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Chấm Công Cho Công Ty Đầu...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Chương Trình Quản Lý Chấm Công Cho Công Ty Đầu...
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH >>TẢI FREE ZALO 0934 573...
 
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toanke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
ke toan tien luong va cac khoan tri theo luong tai cong ty dich vu ke toan
 
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện CơĐề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
 
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
Đề tài: Quản lý tiền lương tại Công ty cổ phần ĐTTC Thăng Long - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty Kiểm toán - Gửi miễn ph...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần thép H...
 
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cổ Phần Sơn Hải ...
 
Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty xi măng Vicem, 9đ
Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty xi măng Vicem, 9đTrả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty xi măng Vicem, 9đ
Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty xi măng Vicem, 9đ
 
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
 
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘCKẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI  CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
 
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện CơĐề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
Đề Tài Xây Dựng Phân Hệ Kế Toán Tiền Lương Tại Công Ty Tnhh Điện Cơ
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH - TẢI FREE ZALO: 0934 57...
 
Chuyên Đề Thực Trạng Và GIải Pháp Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty Dệt
Chuyên Đề Thực Trạng Và GIải Pháp Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty DệtChuyên Đề Thực Trạng Và GIải Pháp Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty Dệt
Chuyên Đề Thực Trạng Và GIải Pháp Kế Hoạch Hàng Năm Của Công Ty Dệt
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 

Recently uploaded (20)

bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 

Luận Văn Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 1 Khoá Luận Tốt Nghiệp Những Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tại Công Ty TPHCM - 2023 Mục lục LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................3 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................................................................................................6 1.1.Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.................................6 1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................................6 1.1.2. Nhiệm vụ:..................................................................................................................................7 1.2. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương: ....................................................................................8 1.2.1. Các hình thức tiền lương:........................................................................................................8 1.2.1.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian..........................................................................8 1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm:..............................................................................9 1.2.2. Qũy tiền lương:.......................................................................................................................10 1.2.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ: ....................................................................................11 1.2.4.Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN: ..................................................................................11 1.3 . Hạch toán lao động : ....................................................................................................................12 1.3.1 . Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động :..........................12 1.3.2 . Hạch toán kết quả lao động:.................................................................................................13 1.3.3 . Tính lương và trợ cấp BHXH: .............................................................................................13 1.4. Kế toán Tổng hợp tiền lương : .....................................................................................................15 1.4.1.Tài khoản kế toán sử dụng:....................................................................................................15
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 2 1.4.2.Phương pháp hạch toán:.........................................................................................................16 1.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương: ...................................................................................19 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO..........................................................23 2.1. Đặc điểm tình hình tại công ty TNHH TƯƠNG GIAO.............................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO .........................23 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tương Giao..............................23 2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty, doanh nghiệp......................................................25 2.1.2.Đặc điểm sản xuất, quản lts tại CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO..................................26 2.1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất, kinh doanh dịch vụ: .....................................................26 2.1.3. Một số chỉ tiêu khác ..............................................................................................................31 2.2. Trục trạng kế toán lao động tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO .....................................................................................................................................32 2.2.1. Kế toán lao động tại công ty..................................................................................................32 2.2.1.1. Các loại lao động tại công ty...........................................................................................32 2.2.1.2 .Phương pháp trả công cho người lao đông tại doanh nghiệp..................................32 2.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ............................................................................32 2.2.1.4 Phương pháp tính lương tại công ty:..............................................................................33 2.2.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương: .............................................................44 CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY................................................62 3.1. Đánh giá thực trạng kế toanslao động tiền lương tại CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO ....62 3.1.1. Nhận xét cơ bản về kế toán tiền lương tại công ty...............................................................62 3.1.2. Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện.............62 3.1.2.1. Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán................................................................62 3.1.2.2. Về phương pháp tính lương và hình thức trả lương....................................................63 3.1.2.3. Về quản lý lao động, thời gian lao động và hiệu quả lao động....................................63 3.2. Các biện pháp bản thân nhằm hoàn thiện kế toán lao động tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động áp dụng cho DOANH NGHIỆP ............................................................................64 3.2.1. Áp dụng chế độ hợp lý. ..........................................................................................................64 3.2.2. Về sắp xếp bố trí lao động tại công ty...................................................................................64 3.2.3. Công tác kế toán ở công ty.....................................................................................................64
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 3 3.3. Kiến nghị và kết luận ....................................................................................................................67 3.3.1. Kiến nghị.................................................................................................................................67 3.3.2. Kết luận...................................................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................68 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................................69
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 4 LỜI MỞ ĐẦU Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, nó tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định đến sự phát triển của đất nước. Một động lực quan trọng để thúc đẩy người lao động nhiệt tình làm việc, có trách nhiệm cao với công việc là lợi ích được thể hiện ở mức lương, thưởng mà họ được hưởng tại doanh nghiệp mà họ lao động. Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội là nguồn khởi đầu của quá trình tái sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa. Vì vậy việc hạch toán phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm, tính đủ và thanh toán kịp thời tiền lương cho người lao động sẽ góp phần hoàn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng tích lũy và đồng thời sẽ cải thiện đời sống người lao động. Cho nên có thể nói ở bất kỳ giai đoạn nào,doanh nghiệp nào, vấn đề tiền lương luôn là vấn đề sống còn đối với người lao động và là vấn đề quan tâm đối với những người làm công tác tổ chức, quản lý trong doanh nghiệp. Gắn chặt với tiền lương là Các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với người lao động. Với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là một trong những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho sức của người lao động đã bỏ ra.Một trongnhững yếu tố giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển là việc tổ chức bộ máy kế toán nói chung, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên thì chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Kế toán tiền lương lao động cung cấp các thông tin đầy đủ Kịp thời về lao động cũng như tiền lương cho phù hợp.Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến cho doanh nghiệp.Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 5 khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối với doanh nghiệp,tiền lương phải trả cho người lao động là một yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra. Do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương.Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất - kinh doanh của mình. Tổ chức hạch toán lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động. Đồng thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho Doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, đảm bảo việc trả lương và trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hoàn thành Việc của từng doanh nghiệp đó .Vì vậy việc xây dựng một cơ chế trả lương phù hợp ,hoạch toán đủ và kịp thời có một ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế .Nhận thức được vai trò ý nghĩa tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với thời gian thực tập kết hợp với kiến thức đã học và quá trìnhthực tập tại phòng TCKT tại công ty Tương Giao .Với sự giúp đỡ tận ttình và tham gia đóng góp ý kiến của Quý thầy cô trong Khoa kế toán – Trường ĐH Đông Á. Được tiếp xúc tìm hiểu về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty em chọn đề tài : “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Tươn g Giao” làm đề tài cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương. Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và hiệu quả sử dụng tại công ty
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 6 Chương 3: Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng tại công ty Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì thế em rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý của các thầy cô cùng các anh, các chị trong công ty TNHH Tương Giao để đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện . Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Nhung đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài chuyên đề thực tập này
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 7 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.1.1. Khái niệm. - Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội phân phối cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động của họ. - Tiền lương là các khoản phải trả cho người lao động, cán bộ công nhân viên về công sức lao động trong qua trình sản xuất kinh doanh. - Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản tiền thưởng, trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động và phúc lợi khác. - Tiền lương là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp tạo điều kiện cho người lao động sinh sống, sinh hoạt tái sản xuất và phát triển mọi mặt về vật chất lẫn tinh thần trong đời sống gia đình và xã hội . Nếu gọi sức lao động là hàng hóa thì tiền lương chính là giá cả của hàng hóa sức lao động. Nói cách khác tiền lương chính là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng sức lao động về mức độ trả công đối với một công việc cụ thể được thực hiện trong những điều kiện làm việc nhất định. - Mặt khác tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động tạo ra . Tuy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận cảu chi phí sane xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành nên giá thành sản phẩm hay được xác định là một bộ phận của thu nhập kết quả tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.  Ý nghĩa: Tiền lương của người lao động được dựa trên số lượng và chất lượng lao động mà người lao động đóng góp cho doanh nghiệp. Ngoài tiền lương, người lao động tại doanh nghiệp còn nhận được các khoản tiền thưởng do những sáng kiến trong quá trình làm việc, như thưởn tiết kiệm nguyên liệu, thưởng tăng năng suất lao động và các khoản trích khác. Vận dụng chính sách tiền lương và tiền thưởng thích hợp sẽ tạo điều kiện thúc đẩy tăng năng suất lao động.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 8 Ngoài ra giúp cho người lao động đảm bảo đời sống lao động ổn định và các khoản phụ cấp thuộc phúc lợi xã hội như: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Lao động có vai trò rất quang trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nên hạch toán lao động tiền lương có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý tại doanh nghiệp, nhằm giúp cho nhà quản lý nhân sự tại doanh nghiệp đi vào nề nếp có kỷ luật đồng thời là cơ sở để trả lương, thưỡng xứng đáng với đóng góp của người lao động, là cơ sở để chi trả kiệp thời các khoản trợ cấp BHXH cho người lao động trong trường hợp nghỉ đau ốm, thai sản. Ngoài ra còn giúp cho việc quản lý quỹ tiền lương được chặt chẽ hơn, đảm bảo cho việc trả lương, thưởng theo chính sách, chế độ của Nhà Nước và của doanh nghiệp, đồng thời căn cứ để tính toán phân bổ chi phí nhân công và chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị một cách hợp lý, hợp lệ. 1.1.2. Nhiệm vụ: Hướng dẫn việc ghi chép trên chứng từ ban đầu về thời gian lao động, kết quả lao động và thời gian nghỉ việc được hưởn trợ cấp. Lao động tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ liên quan đến quyền lợi của người lao động mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , liên quan đến tình hình chấp hành các chính sách chế độ của Nhà Nước về lao động tiền lương. Do đó, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện cac nhiệm vụ sau đây: - Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời lao động và thời gian làm việc cũng như tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động. - Tính toán chính xác và thanh toán một cách kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền trợ cấp phải trả cho người lao động và kiểm tra tình hình thực hiện chế độ , chính sách về BHXH, BHYT, KPCĐ. - Tính toán và phân bổ kịp thời, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương vào các đối tượng hạch toán vào chi phí
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 9 - Hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đúng đắn, đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. - Tổ chức lập báo cáo về lao động, tiền lương tình hình trợ cấp BHXH. Qua đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương cảu doanh nghiệp để có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn. Lập báo cáo về tiền lương và tổ chức phân tích tình hình thực hiện quỹ tiền lương. 1.2. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương: 1.2.1. Các hình thức tiền lương: Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động, trả lương theo số lượng và chất lượng lao động. Việc trả lương cho người lao động theo chất lượng và số lượng có ý nghĩa trong việc động viên khuyến khích người lao động phát huy tinh thần làm việc, thúc đẩy họ hăng say lao động sáng tạo, nâng cao năng suất lao động nhằm tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, nâng cao đời sống tinh thần, vật chất của mỗi thành viên trong xã hội. Hiện nay việc tính lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức chủ yếu là: hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm. Hiện nay nước ta các doanh nghiệp thường áp dụng phổ biến hai hình thức tiền lương như sau: 1.2.1.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian Là tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc làm việc và thang lương của người lao động. Tiền lương theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của người lao động tùy theo yêu cầu và trình độ thành thạo nghiệp vụ , kỷ thuât , chuyên môn mà chia ra làm nhiều bậc lương nhất định. Hình thức trả lương theo thời gian gồm các hình thức như sau: Có 3 hình thức trả lương theo thời gian giản đơn:  Chế độ trả lương theo thời gian giản đơn:
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 10 Theo chế độ này tiền lương nhận được của mỗi người lao động là do bậc lương cao hay thấp, thời gian làm việc thực tế nhiều hay ít quyết định. + Lương tháng: Tính theo số lương cấp bậc tháng. Mức lương tháng = Lương cấp bậc + Phụ cấp có tính chất lương + Lương ngày: áp dụng cho những công việc có thể chấm công theo ngày. Mức lương ngày = Mức lương tháng Số ngày làm việc theo chế độ + Lương giờ: Căn cứ vào mức lương ngày, số giờ làm việc trong ngày. Lương giờ dùng tính lương trả thuê cho người lao động do làm thêm ca thêm giờ ( số giờ làm việc được áp dụng tại công ty là 8h).
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 11 Ưu điểm: Dễ tính, dễ trả lương cho người lao động. Nhược điểm: Mang tính bình quân nên không khuyến khích được người lao động tích cực trong công việc, sử dụng thời gian hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu…và không quán triệt theo nguyên tắc phân phối lao động.  Chế độ trả lương theo thời gian có thưởng: Thực chất của chế độ trả lương này là sự kết hợp giữa hình thức trả lương theo thời gian giản đơn với tiền thưởng khi người lao động đạt được những chỉ tiêu về số lượng hay chất lượng đã quy định. Tiền lương = Mức lương tháng + Tiền thưởng Hình thức trả lương này khắc phục nhược điểm của hình thức trả lương theo thời gian giản đơn. Nó vừa phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc của người lao động, vừa gắn chặt thành tích công tác của từng người thông qua các chi tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy nó khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác. Do đó, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì chế độ tiền lương này ngày càng được mở rộng hơn. 1.2.1.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm: Là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao động khối lượng sản phẩm, quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ đó. Hình thức này bao gồm các hình thức sau:  Tiền lương sản phẩm trực tiếp: Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng nguoif lao động cho những công nhân trực tiếp sản xuất. Lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm chất, định mức kinh tế và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định. Mức lương giờ = Mức lương ngày Số giờ làm việc theo chế độ
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 12 Tiền lương sản phẩm = = Khối lương sản phẩm = x Đơn giá tiền lương sản phẩm  Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Là hình thức trả lương cho những người lao động không trực tiếp làm ra sản phẩm, tiền lương của họ phụ thuộc vào mức độ hoàn thành sản lượng của lao động mà họ phục vụ. Tiền lương sản phẩm gián tiếp = Đơn giá tiền lương gián tiếp X Số lượng sản phẩm hoàn thành của công nhân sản xuất chính  Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng: Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết hợp gián tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định. Chế độ khen thưởng này được đặt ra khuyến khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm, doanh nghiệp có chế độ tiền lương thưởng cho công nhân đặt và vượt chỉ tiêu mà doanh nghiệp quy định.  Tiền lương sản phẩm lũy tiến: Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt định mức quy định để tính thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao. Áp dụng hình thức này, doanh nghiệp cần tổ chức quản lý tốt định mức lao động, kiểm tra và nghiệm thu chặt chẽ số lượng chất lượng sản phẩm.  Tiền lương khoán theo khối lượng công việc: Tiền lương khoán được áp dụng đối với những công việc hoặc những công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định. Khi thực hiện cách tính lương này, cần chú ý kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc khi hoàn thành nghiệm thu nhất là đối với các công trình xây dựng cơ bản vì có những phần công việc khuất khi nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành sẽ khó phát hiện.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 13 1.2.2. Qũy tiền lương: Qũy tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả người lao động mà doanh nghiệp quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Qũy tiền lương về nguyên tắc bao gồm: - Qũy tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc. - Qũy tiền lương trả cho người lao động trong kế hoạch. Không tham gia vào sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học.  Qũy tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động trong điều kiện lao động đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp. Ngoài ra quỹ tiền lương còn bao gồm quỹ tiền lương chính và quỹ tiền lương phụ. Tiền lương chính là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc chính đã quy định. Tiền lương phụ là tiền lương Trả cho người lao động trong thòi gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương nghỉ trong thời gian ngừng sản xuất. Ngoại trừ quỹ tiền lương trả cho người lao động tỏng thời gian tham gia sản xuất theo chế độ và quỹ các khoản phụ cấp, quỹ tiền lương trả cho người lao động phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm, dịch vụ, năng suất, chất lượng lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.2.3. Tiền lương chính và tiền lương phụ: - Tiền lương chính : là tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương phải trả theo cấp bậc , các khoản phụ cấp kèm theo như : phụ cấp trách nhiệm , phụ cấp khu vực , phụ cấp thâm niên - Tiền lương phụ : là tiền lương là tiền lương phải trả cho công nhân viên trong thời gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và công nhân viên nghĩ phép , nghĩ do ngừng sản xuất , đi học , đi họp
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 14 1.2.4.Quỹ BHXH , BHYT , KPCĐ , BHTN: a . Quỹ BHXH: là quỹ trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như : ốm đau , thai sản , tai nạn giao thông , hưu trí , mất sức - Theo chế độ hiện hành quỹ được trích lập 22% trên lương cơ bản . Trong đó 16% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp , 6% còn lại người lao động đóng ( trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động ) - Khi người lao động được nghĩ hưỡng BHXH , kế toán phải lập phiếu nghĩ hưỡng BHXH cho từng lao động va từ các phiếu nghĩ hưỡng BHXH kế toán phải lập bảng thanh toán BHXH trích được trong kỳ , sau khi trừ đi các khoản trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp ( được cơ quan BHXH ký duyệt ) , còn lại phải nộp vào BHXH tập trung . - Để được hưởng khoản trợ cấp này , người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng tại quỹ BHXH theo quy định b . Quỹ BHYT: là quỹ dung để đài thọ người lao động có tham gia đóng góp trong các hoạt động khám chữa bệnh . Theo chế độ hiện hành , quỹ BHYT được trích 4,5% trên lương cơ bản trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doah nghiệp ; 1,5% còn lại người lao động trực tiếp đóng ( trừ vào thu nhập hằng tháng của người lao động ) Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế . Vì vậy khi tính được mức trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT . - Quỹ BHYT là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động đóng góp cho cơ quan BHYT được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh. c . KPCĐ: là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo chế độ hiện hành KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng lương thực nhận và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Ngoài ra nó là khoản tiền để duy
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 15 trifhoatk động của các tổ chức công đoàn tại đơn vị và công đoàn cấp trên. Quỹ này hình thành theo quy định và do cơ quan công đoàn quản lý. d . BHTN: là bảo hiểm bắt buộc áp dụng đối với người lao động và người sử dụng lao động. Theo chế độ hiện hành quỹ BHTN được trích 2% trên lương cơ bản trong đó 1% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn lại 1% người lao động trực tiếp đóng ( trừ vào thu nhập hàng tháng của người lao động) 1.3 . Hạch toán lao động : 1.3.1 . Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động : a.Hạch toán số lương lao động: - Hạch toán số lương người lao động là việc phản ánh theo dõi số hiện có và tình hình biến động của lực lượng lao động tại các bộ phận trong doanh nghiệp. Để theo dõi đội ngũ lao động tại doanh nghiệp người ta thường sử dụng “ Sổ danh sách lao động” ,lao động tronh doanh nghiệp được theo dõi theo từng nơi làm việc, theo chuyên môn ngành nghề,theo trình độ, theo độ tuổi, theo giới tính ... - Cơ sở để ghi sổ sách lao động là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng lao động, nâng cấp, nâng bậc, thôi việc ...Và các chứng từ bổ sung .Hạch toán lao động còn là cơ sở để tính lương và thanh toán các khoản trợ cấp khác cho người lao động theo đúng chế độ. b.Hạch toán thời gian lao động : - Quá trình hạch toán thời gian sử dụng lao động doanh nghiệp phải đảm bảo ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác số ngày công , số giờ làm việc thực tế hoặc ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng lao động, từng đơn vị sản xuất, từng phòng ban trong doanh nghiệp. Chứng từ quan trọng ban đầu để hạch toán thời gian lao động là “ Bảng chấm công “Mọi thời gian thực tế làm việc, vắng mặt của người lao động đều phải được ghi chép vào bảng chấm công. Bảng chấm công phải được lập riêng cho từng bộ phận và được dùng trong một tháng. Bảng chấm công là căn cứ để tính lương thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong doanh nghiệp ở mọi bộ phận.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 16 1.3.2 . Hạch toán kết quả lao động: - Hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo chính xác số lượng và chất lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành của từng người, từng bộ phận làm căn cứ tính lương, tính thưởng. Các chứng cứ ban đầu được sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động và phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành...Trong trường hợp khi kiểm tra chất lượng phải cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để lập biên bản sử lý. 1.3.3 . Tính lương và trợ cấp BHXH: a . Tính lương cho người lao động: - Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức lương theo thời gian. * = * = * = - Nếu doanh nghiệp áp dụng hình thức lương theo sản phẩm: * = x b . Trợ cấp bảo hiểm xã hội: Tiền lương tuần Tiền lương tháng 4 Tiền lương ngày Tiền lương tháng Số ngày làm việc theo chế độ NN qui dịnh trong tháng Tổng tiền lương phải trả trong tháng Tiền lương ngày Số giờ làm việc theo chế độ NN qui dịnh trong ngày Đơn giá lương Kết quả lao động hoàn thành sp Tiền lương giờ
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 17 - Đối với bộ phận ốm đau : người lao động chỉ được hưởng trợ cấp BHXH khi nghie việc do ốm đau, tai nạn rủi ro có xác nhận của cơ quan y tế, nghỉ việc để thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa dân số, nghỉ trông con ốm đau: * = x - Đối với trợ cấp thai sản : Chỉ áp dụng cho lao động nữ có thai sinh con thứ nhất, sinh con thứ hai nghỉ việc. Thời gian nghỉ việc bằng 100% mức tiền lương hưởng đóng BHXH trước khi nghỉ: * = c . Trích trước lương nghĩ phép: - Theo quy định hiện hành , mỗi người lao động trong danh sách của đơn vị đều đượ nghỉ một số ngày phép tùy theo thâm niên ( từ 12 ngày trở lên ) mà vẫn được hưởng đủ lương. Trong thực tế việc nghỉ phép của công nhân nghỉ phép không đồng đều giữa các tháng trong năm. Do đó để việc chi trả lương nghỉ phép không làm chi phí sản xuất và giá thành biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, hàng tháng kế toán tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép và phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ. - Tỷ lệ trích trước được xác định như sau : + = x 100 Trợ cấp ốm đau phải trả cho người lao động Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng trước khi ốm 75% số ngày nghỉ được hưởng trợ cấp 22 Trợ cấp khi nghỉ việc sinh con hoặc nuôi con nuôi Tiền lương căn cứ đóng BHXH của tháng trước khi sinh con hoặc nuôi con nuôi Tổng tiền lương nghỉ phép trong năm của công nhân sản xuất theo KH Tổng tiền lương tính theo KH trong năm của công nhân sản xuất Tỉ lệ trích trước
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 18 1.4. Kế toán Tổng hợp tiền lương : 1.4.1.Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 334: “phải trả người lao động”. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, phụ cấp, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Kết cấu nội dung phản ánh của tài khoản 334 “Phải trả người lao động”: Bên nợ: - Các khoản tiền lương, phụ cấp lao động, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản đã chi, đã ứng, đã trả cho công nhân. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công cho người lao động. Bên có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải chi, phải trả cho người lao động. Số dư bên có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản phải trả cho người lao động. -Trong trường hợp cá biệt, TK 334 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã trả quá số tiền phải trả cho người lao động. -Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 3341 “Phải trả công nhân viên”: dùng phản ánh các khoản thanh toán với người lao động của doanh nghiệp. + Tài khoản 3348 “ Phải trả người lao động khác”: dùng phản ánh tình hình thanh toán với người lao động khác không thuộc lao động trong danh sách của doanh nghiệp. -Tài khoản 334 có thể có số dư bên nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 19 -Tài khoản 334 hạch toán chi tiết cho hai nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác: TK 334 “ Phải trả người lao động” - Khoản đã trả cho công nhân viên - Khoản phải trả cho công nhân - Khoản khấu trừ vào tền lương nếu có viên về tiền lương thưởng và SD: Khoản còn phải trả công nhân viên các khoản phụ cấp có chất Vào cuối kỳ lượng. 1.4.2.Phương pháp hạch toán: - Tính tiền lương các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động ghi: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 (6231) – Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 (6271)– Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 (6411)– Chi phí bán hàng Nợ TK 642 (6421)– Chị phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 (3341,3348)– phải trả người lao động - Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:  Khi xác định số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng ghi: Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 334 (3341)– Phải trả công nhân viên  Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng ghi: Nợ TK 334 (3341)- Phải trả cho người lao động Có TK 111, 112,- tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 20 - Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn...) phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 338(3383) – Phải trả, phải nộp khác Có TK 334 (3341)– Phải trả người lao động - Tính số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 623,627,641,642 Nợ TK 335 –Chi phí phải trả (DN trích trước lương nghỉ phép) Có TK334 (3341) – Phải trả người lao động - Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và lao động khác của doanh nghiệp như: tiền tạm ứng chi trước, BHYT, BHXH, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định sử lý… kế toán ghi: Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả cho người lao động Có TK 141 – Tạm ứng Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác Có TK 138 – Phải thu khác - Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp nhà nước, kế toán ghi: Nợ TK 334(3341,3348) – Phải trả người lao động Có TK 333(3335) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, cho công nhân viên và người lao động khác cảu doanh nghiệp ghi: Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả người lao động Có TK 111,112: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng -Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 334(3341.3348)- phải trả người lao động Có TK 111,112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 21 -Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp bằng sản phẩm hàng hóa:  Đối với sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán có thuế GTGT ghi: Nợ TK 334(3341,3348) – Phải trả người lao động Có TK3331(33311)– Thuế GTGT phải nộp Có TK512- Doanh thu bán hàng nội bộ( giá bán chưa có thuế GTGT)  Đối với sản phẩm hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chụi thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán, ghi Nợ TK 334 (3341,3348) – Phải trả người lao động Có TK512– Doanh thu bán hàng nội bộ( Giá thanh toán) - Xác định tiền lương ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi:  Khi xác định số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của daonh nghiệp ghi: Nợ TK 622(6221) – Chi phí nhân công trưc tiếp Nợ TK 623(6231) – Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627(6271) – Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641(6411)-chi phí bán hàng Nợ TK642(6421)- Chị phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334(3341,3348)– Phải trả cho người lao động   Khi chi tiền ca ăn cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp ghi: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 22 Có TK 111,112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 23 Sơ đồ hạch toán tiền lương 138,141 662,627 333,338 334- phải trả người lao động 641,642 Các khoản khấu trừ vào lương Lương và các khoản mang tính Thu nhập của người lao động lương phải trả cho người lao động 111,112 335 ứng và thanh toán tiền lương và các Phải trả tiền lương nghỉ phép của khoản khác cho người lao động CNSX ( Nếu doanh nghiệp trích trước) 521 431 Khi trả lương thưởng và các khoản Tiền thưởng phải trả người lao động Cho người lao động bằng sản phẩm khen thưởng phúc lợi Hàng hóa 33311 338 Thuế GTGT đầu ra( nếu có) Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân 1.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương: .Tài khoản kế toán sử dụng: TK 338 “Phải trả phải nộp khác”. Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản 338 “Phải trả phải nộp khác”: Bên nợ:
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 24 - Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị. - Số BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ. - Các khoản đã trả đã nộp khác. Bên có: - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù. - BHXH, BHYT trừ vào lương công nhân viên - Các khoản phải trả phải nộp khác Số dư có: - Số tiền còn phải trả, còn phải nộp. - BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết. - Tài khoản này có thể có số dư bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số kinh phí công đoàn vượt chi chưa được cấp bù. Khi hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng 5 tài khoản cấp 2 của TK 338: TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết TK 3382: Kinh phí công đoàn. TK 3383: Bảo hiểm xã hội. TK 3384: Bảo hiểm y tế. TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp.  phương pháp hạch toán: - Căn cứ vào bảng lương, ghi số trích BHXH, BHYT,KPCD,BHTN (21%) do người sử dụng lao động đóng góp, kế toán ghi: Nợ TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 25 Nợ TK 641: chi phí bán hàng Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 (3382,3383,3384) – Phải trả, phải nộp khác - Người lao động đóng góp (7%) từ thu nhập Nợ TK 334 – Phải trả cho công nhân viên Có TK 338( 3383,3384) – Phải trả ,phải nộp khác - Nhận bảo hiểm xã hội từ đơn vị cấp trên Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợi TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có TK338(3383)– Phải trả ,phải nộp khác -Tính trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên Nợ TK 338 (3383) – Phải trả, phải nộp khác Có TK 334- Phải trả cho công nhân viên -Nộp kinh phí công đoàn cho đơn vị cấp trên Nợ TK 338 (3382) – Phải trả, phải nộp Có TK 111 – Tiền mặt - Khi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người được hưởng trợ cấp BHXH Nợ TK 111, 112 – tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Có TK 338 (3383): BHXH Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 26 TK111,112 TK338(3382,3383,3384) TK622,627,641,642 Nộp BHXH,BHYT,KPCĐ Trích BHXH,BHYT,KPCĐ Lên cấp trên người sử dụng lao động chịu TK334 TK334 Tính trợ cấp BHXH phải Trích BHXH,BHYT,KPCĐ Cho công nhân viên người lao động chịu TK111 TK111,112 Chi KPCĐ cho các hoạt động Nhận BHXH từ cấp trên công đoànc.Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh Hàng tháng trích trước tiền lương nghỉ phép CNSX TK 622 TK 335 TK 334 Chênh lệch giữa chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế Chênh lệch giữa chi phí thực tế lớn hơn số đã trích trước
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 27
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 28 CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO 2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO 2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH TƯƠNG GIAO 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tương Giao a/ Đặc điểm chung: -Tên Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tương Giao -Tên giao dịch: Công ty TNHH Tương Giao -Công ty thành lập ngày 12 tháng 12 năm 2006 -Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đ -Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Tp Hội An-Tỉnh Quảng Nam -Mã số thuế: 4000451384 -Điện thoại: 05103921216 Fax: 05103921521 -Ngành nghề kinh doanh: Bán vật liệu xây dựng, thi công công trình -Người giao dịch: ông Chức vụ: Giám Đốc -Email: tuonggiaoco@gmail.com. b/ Quá trình hình thành và phát triển: Trong những ngày đầu mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn như: thị trường chưa phát triển, mặt bằng kinh doanh nhỏ hẹp , sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành…Những khó khăn đó không làm nản chí mà góp phần tăng thêm sự quyết tâm của ban giám đốc và kết quả là hiện nay công ty đã là bộ mặt hoàn
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 29 toàn mới, công ty đã và đang từng bước dổi mới đa dạng hóa các mặt hàng, mở rộng thị trường, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Công ty đi vào hoạt động là nhà cung ứng uy tín cho rất nhiều công ty và công trình tại các tỉnh miền Trung nói riêng và cả nước nói chung, thi công ở nhiều lĩnh vực khác nhau như cung ứng vật liệu cho xây dựng, cho các nhà máy thủy điện, các công trình trường học, nhà ở , thủy lợi…Với những thành tích đã đạt được sản lượng mà công ty cung ứng ra thị trường tăng nhanh theo từng tháng. Từ khi ra đời chỉ với 3 nhân viên nay công ty đã có một đôi ngũ gồm 80 nhân viên lành nghề. Hơn 7 năm ra đời công ty đã có nhiều bước tiến đáng kể, bằng việc mở mới thêm 1 chi nhánh kinh doanh tại 524 Của Đại –Hội An với kho hàng đầy đủ, đã tạo thêm niềm tin cho khách hàng về sự phát triển lâu dài đúng như chiến lược mà công ty đã cam kết đó là “ Kết cấu bền vững, kiến trúc hiện đại” Một số chỉ tiêu tăng trưởng cụ thể qua các năm như sau: Đơn vị tính: Đồng NỘI DUNG Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Doanh thu 3.662.884.283 4.314.098.853 5.736.917.804 Lợi nhuận 120.054.754 349.918.710 503.384.732 Nộp NSNN 41.150.626 127.888.199 217.605.708 Thu nhập b/q của CB CNV(người/tháng) 2.500.000 3.500.000 4.500.000 Nhận xét: Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà công ty Tương Giao đạt được qua các năm thể hiện mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả .Quy mô hoạt động của công ty 2012 đã được mở rộng cả về chiều sâu và chiều rộng
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 30 so với năm 2010,2011.Đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng từ 2.500.000đ lên 4.500.000đ tương ứng tăng 180%.Bên cạnh đó mô hình quản lý của công ty năm 2012 so với năm 2010 cũng có hiệu quả hơn thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh thu tiêu thụ so với tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận tăng chậm hơn (156,62%<419,3%) điều này có nghĩa là công ty đã biết tiết kiệm các chi phí kinh doanh một cách hợp lý hay nói cách khác hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 cao hơn năm 2010. Phương thức hoạt động của công ty : Mặc dù mới chỉ đươc thành lập vài năm nhưng với đội ngũ lãnh đạo quản lý tốt và đội ngũ nhân viên làm việc có năng lực ,hiệu quả nên công ty đã mở rộng thị trường ,tập trung kinh doanh những mặt hàng là thế mạnh của công ty để đạt hiệu quả tốt nhất .Với phương châm là đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu nên công ty đã cố gắng hết sức để làm vừa lòng khách hàng ,sự năng động của kinh tế thời mở cửa đã buộc công ty phải dành nhiều thời gian tìm hiểu để nắm bắt nhu cầu thị trường nói chung và của từng đối tượng khách hàng nói riêng .Từ đó công ty biết được cái thị trường đang cần gì và cái mình cần kinh doanh là gì để đáp ứng nhu cầu cho mọi đối tương nhằm đem lại lợi ích cho công ty và cho khách hàng. c/ Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Tương Giao:  Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực bán buôn đồ nội thất là chủ chốt, ngoài ra doanh nghiệp còn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực:vật liệu xây dựng ,quảng cáo,tư vấn xây dựng…  Ngành nghề kinh doanh: +Bán buôn đồ trang trí nội thất . + Bán buôn vật liệu xây dựng. +Tư vấn thiết kế xây dưng . 2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty, doanh nghiệp *Chức năng : Công ty TNHH Tương Giao là một doanh nghiệp được thành lập dưới hình thức công ty TNHH và hoạt động theo luật Doanh nghiệp của Quốc Hội nước Công hòa xã hội
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 31 chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 12/06/1999 và có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của nhà nước Việt Nam, có con dấu riêng và độc lập tài sản, chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn và các khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ, tụ chịu trách nhiêm cho kết quả kinh doanh, hoạch toán chi tiết độc lập và tự chủ về tài chính, có bảng cân đối kế toán. *Nhiệm vụ : -Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. -Tổ chức các hoạt động nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu cần thiết của công ty từng, đối tượng khách hàng. -Có chế độ lương thưởng hợp lý cho từng nhân viên, tùy thuộc vào chất lượng làm việc của họ, từng bước cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của họ. -Duy trì và phát triển vốn mở rộng thị phần của công ty. -Quan tâm và từng bước đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhất là đối với những khách hàng thường xuyên và liên tục của công ty. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý tại công ty tnhh tương giao 2.1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất, kinh doanh dịch vụ: 2.1.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của công ty : Đặc điểm quy trình kinh doanh.  Lĩnh vực kinh doanh: Lĩnh vực bán buôn đồ nội thất là chủ chốt, ngoài ra doanh nghiệp còn mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực:vật liệu xây dựng ,quảng cáo,tư vấn xây dựng…  Ngành nghề kinh doanh: +Bán buôn đồ trang trí nội thất . + Bán buôn vật liệu xây dựng.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 32 +Tư vấn thiết kế xây dưng . 2.1.2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp *Đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghiệp: là tập hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, được giao trách nhiệm và quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp, nhằm thực hiện chức năng quản lý. Mô hình tổ chức của doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu Trực tuyến – Chức năng, tổ chức quản lý theo mô hình này là xuất phát từ nhu cầu của thị trường và cơ bản là đáp ứng được nhu cầu và sự phục vụ cho khách hàng nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo tính ổn định.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 33 2.1.2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp.  Sơ đồ tổ chức bộ máy. Sơ đồ 1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ  Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty: - Giám đốc: Là người có trách nhiệm cao nhất, có toàn quyền điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động của công ty trước pháp luật. Giám đốc Phó giám đốc Phòng Kinh Doanh Bộ phận kho Phòng Kế Toán Nhân viên bán hàng Nhân viên thị trường Nhân viên kế toán Nhân viên quản lý kho
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 34 - Phó giám đốc: Phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước giám đốcvề nhiệm vụ của mình.Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ thay mặt giám đốc giải quyết công việc trong giới hạn quyền lực của mình. - Phòng kinh doanh: Phụ trách các hoạt động kinh doanh của công ty, đưa ra các kế hoạch kinh doanh, hàng năm giúp giám đốc lựa chọn các phương án kinh doanh thích hợp. -Bộ phận kho: Có nhiệm vụ phản ánh thu, chi tiền mặt của công ty, ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác các khoản thu, chi tiền mặt, mở sổ kế toán hợp lý và quản lý sổ sách liên quan. - Phòng kế toán: Là người tham mưu cho giám đốc công tác vốn quản lý hàng hóa của đơn vị, hệ thống chứng từ sổ sách kế toán , theo dõi, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ cho giám đốc lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính cả doanh nghiệp. 2.1.2.1.5.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TƯƠNG GIAO a) Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty :  Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN TG NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HÓA
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 35 Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ đối chiếu Quan hệ kiểm tra Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:  Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê hạch toán và thông tin tài chính của doanh nghiệp. Tổ chức quản lý và hướng dẫn trực tiếp bộ máy kế toán tại doanh nghiệp. Trực tiếp kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ liên quan, giám sát việc thực hiện công tác tài chính, nắm vững nguồn tài chính của doanh nghiệp và có hướng quản lý để đạt hiệu quả cao. Quản lý toàn bộ tài liệu kế toán, chứng từ, hóa đơn, sổ sách kế toán của doanh nghiệp, cập nhật, ghi chép các sổ liên quan khác. Kiểm tra hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước, quản lý toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, kiểm tra và đối chiếu số liệu phát sinh từ sổ kế toán chi tiết của bộ phận thanh toán và quản lý công nợ.  Thủ quỹ: Là người giữ tiền của doanh nghiệp, thủ quỹ phải tuân thủ đúng nguyên tắc, chế độ quy định cho công tác của mình về phiếu thu, phiếu chi, có đầy đủ các chữ ký cần thiết. Khi xuất tiền phải có đầy đủ các loại giấy tờ như: Giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng, các chứng từ hợp lệ khác được giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, phải ghi sổ cẩn thận để làm công tác đối chiếu, khi nhập tiền vào cũng phải tuân thủ đúng chế độ quy định  Kế toán công nợ: Kiểm tra báo cáo các bộ phận, đối chiếu số liệu, tổng hợp số liệu công nợ lên báo cáo của doanh nghiệp.Giám sát và mở sổ chi tiết, theo dõi công nợ theo từng đối tượng, sổ chi tiết hàng hóa, dịch vụ, theo dõi tạm ứng, sổ tiền mặt, sổ theo dõi chi phí, các bảng kê có liên quan để theo dõi các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác.Theo dõi việc thanh toán công nợ của khách hàng cũng như các khoản phải trả cho người bán, đảm bảo chính xác, đúng thời hạn.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 36  Kế toán tiền gửi ngân hàng: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản tiền gửi ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Căn cứ để hạch toán vào sổ tiền gửi ngân hàng là các giấy báo có, giấy báo nợ hoặc các bản sao kê khai của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc.  Kế toán tiền lương: Theo dõi việc phải trả cho công nhân viên, kiểm tra tình hình huy động, sử dụng lao động, số lượng, chất lượng, kết quả lao động...Tính toán phân bổ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội...dựa trên kết quả lao động, tình hình thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội. Từ đó để nâng cao năng suất lao động.  Kế toán vật tư – hàng hóa: Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất vật tư, hàng hóa để tiến hành vào sổ chính xác, hợp lý. Cuối mỗi quý, đối chiếu với thủ kho về số lượng vật tư, hàng hóa tồn kho trên thẻ kho với sổ kế toán. b/ Hình thức sổ kế toán áp dụng: -Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán mà doanh nghiệp sử dụng hình thức “ Chứng từ ghi sổ” : SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng cân đối tài khoản số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết Sổ quỹ
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 37 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra *Giải thích sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán - Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, Căn cứ vào CTGS để ghi vào sổ đăng ký CTGS, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập CTGS được dùng để ghi vào ghi sổ,thẻ kế toán chi tiết có liên quan - Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký CTGS, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh - Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán phải bằng nhau và bằng Tổng số phát sinh trên sổ đăng ký CTGS,tổng số dư Nợ và tổng số dư Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên 2.1.3. Một số chỉ tiêu khác Hệ thống tài khoản áp dụng tại doanh nghiệp
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 38 Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản hiện hành theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC Phương pháp kế toán đối với hàng tồn kho Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền và kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế GTGT Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 39 2.2. Thực trạng kế toán lao động tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động tại công ty tnhh tương giao 2.2.1. Kế toán lao động tại công ty 2.2.1.1. Các loại lao động tại công ty Công ty Tương Giao hiện nay sử dụng hai loại lao động chính đó là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. + Lao động trực tiếp: Gồm nhân viên bán hàng, bốc xếp. + Lao động gián tiếp: Gồm giám đốc, hành chính và kế toán 2.2.1.2.Phương pháp trả công cho người lao đông tại doanh nghiệp Do xuất phát tại đặc điểm tính chất công việc của công ty Công ty sử dụng phương pháp trả công theo thời gian( theo ngày công). - Số ngày công theo quy định: 26/tháng - Số giờ công quy định: 8h/ngày - Mức lương tối thiểu: 1.150.000 đồng/người/tháng. 2.2.1.3. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng Chứng từ sử dụng : Bảng chấm công,bảng thanh toán lương, giấy đề nghị tạm ứng, sổ chi tiết tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, phiếu chi. * Về bảng chấm công : Thời gian lao động của nhân viên có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp, để phản ánh kịp thời chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ thuật lao động, kế toán sử dụng bảng chấm công. Bảng chấm công được lập hàng tháng cho từng phòng, nhóm và do người phụ trách căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng ngày theo các ký hiệu. Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào và chuyển bảng
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 40 chấm công cùng chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương, thưởng. Bảng chấm công được ghi theo qui định và lập thành 2 bảng: - Một bảng được chuyển lên bộ phận kế toán công ty để tính lương cho công nhân theo số lượng ngày công. - Một bảng được để lại ở phòng ban để kiểm tra giám sát việc trả lương. *Bảng thanh toán tiền lương: - Mục đích: làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm. - Phương pháp và trách nhiệm ghi:Bảng này được lập hàng tháng.Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kê toán tiền lương lập bảng thanh toán  Sổ kế toán: Sổ theo dõi lương(334) Sổ theo dõi các khoản trích theo lương(338) 2.2.1.4 Phương pháp tính lương tại công ty: Công ty tính lương cho công nhân viên theo thời gian: * Tính lương cá nhân: Tại công ty chỉ trả lương cho nhân viên dựa trên hệ số lương , mức lương tối thiểu quy định và số ngày công thực tế làm việc. Không có phụ cấp.
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 41 * Hệ số lương nhân viên Công ty như sau: STT Họ và tên Chức vụ Hệ số cấp bậc Bộ phận quản lý 1 Nguyễn Quang Chính Giám đốc 5.9 2 Đỗ Trần Văn Quốc Phó Giám đốc 5,65 3 Lê Văn Hưng Kế toán trưởng 4,28 4 Lại Thị Thu Hồng Thủ quỹ 4,28 Bộ phận bán hàng 5 Nguyễn Văn Nguyên Tổ trưởng 4,0 6 Nguyễn Thị Yên Thúy Bán hàng 4,24 7 Trần Thức Bán hàng 3,24 8 Trần Đình Hồng Bốc xếp 3,15 9 Trần Minh Đệ Bốc xếp 2,34 10 Huỳnh Tuấn Bốc xếp 2,34 - Ví dụ: Tính lương của Nguyễn Quang Chính – Giám đốc với hệ số , hệ số lương là 5.9 số ngày làm việc thực tế trong tháng là 26 ngày, số ngày làm việc theo chế độ là 26 ngày, Mức lương = 5.9 x 1.150.000 x 26 = 6.785.000 Được hưởng 26 * Ngoài ra công ty còn trả lương cho công nhân theo hình thức sau: Trả lương cho người lao động làm thêm giờ: Nếu người lao động làm thêm giờ thì công ty sẽ trả lương như sau: + Vào ngày thường thì công nhân viên được trả bằng 150% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường.
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 42 + Vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ công nhân viên được trả bằng 200% của tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường. Công ty thanh toán lương thời gian theo quy định và cũng là cơ sở để trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Định kỳ trả lương cho người lao động: Công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên hàng tháng vào đầu tháng liền kề. Khi gia đình và người lao động gặp khó khăn thì được ứng trước 50% tiền lương. Để có cơ sở thanh toán lương các đơn vị lập và nộp bảng chấm công (kể cả ngày làm thêm) để bộ phận kế toán tiền lương kiểm tra, tính toán và trình lên giám đốc duyệt trả lương trong tháng, thời gian chậm nhất là 2 ngày của tháng liền kề. Mọi sự chậm trễ thì người phụ trách đơn vị phải chịu hoàn toàn trách nhiệm. *Những quy định liên quan đến tiền lương: - Trong thời gian nghỉ lễ, nghỉ phép hoặc nghỉ việc được trả theo hệ lương cấp bậc trong thang bảng lương theo quy định. - Trong trường hợp có sự cố ngoài ý muốn, công ty bố trí công việc khác. Người lao động phải nghỉ chờ việc được hưởng 70% lương cơ bản. Trường hợp công ty bố trí công việc khác mà người lao động không chấp nhận thì những ngày nghỉ chờ việc không được trả lương . - Trường hợp CBCNV văn phòng được công ty đồng ý cho đi học trong tháng thì được hưởng như lương đi làm. - Để đảm bảo cho các khoản thu ,nộp cho chính sách chế độ nhà nước ban hành. Hàng tháng, công ty sẽ khấu trừ trên bảng thanh toán tiền lương các khoản như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi, mỗi ngày được nghỉ trước 30 phút và được trả đủ lương như đi làm việc. - Nếu người lao động được nghỉ thời gian làm bù những thời gian làm thêm giờ thì công ty chi trả tiền chênh lệch so với tiền lương giờ của ngày làm việc bình thường 2.2.2. Phương pháp kế toán tiền lương tại công ty:
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 43 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334 “ phải trả cho người lao động” dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp, về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 44 Nợ Kết cấu tài khoản 334 Có - Tiền lương,tiền công,tiền thưởng và các khoản khác đã thanh toán cho người lao động. - Tiền lương, tiền công và các khỏan trích còn phải trả cho CBCNV. - Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có. - SDN: Số tiền phải trả cho CBCNV lớn hơn số tiền phải trả (nếu có) - SDC: Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác còn phải trả cho CBCNV. Tài khoản 334 “phải trả cho người lao động: có 2 tài khoản cấp 2: TK 3341 : phải trả công nhân viên TK 3348 : phải trả cho người lao động khác Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng: Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích tại công ty để trả lương cho công nhân, công ty sử dụng một số chứng từ sau: - Chứng từ: + Giấy đề nghị tạm ứng + Sổ chi tiết tạm ứng + Bảng chấm công + Giấy thanh toán tạm ứng + Bảng tính lương + Phiếu chi + Phiếu báo làm thêm giờ - Sổ kế toán: + Theo dõi lương (334) + Sổ theo dõi các khoản trích theo lương (338)
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 45 Hạch toán: Trong tháng có các nghiệp vụ ứng lương như sau: Theo quy định tại công ty, ngày 15 hàng tháng CBCNV được phép ứng lương, và mức tiền lương được ứng tối đa là 1.000.000đ/ tháng. Ngày 14 tháng 7 năm 2013, chị Lại Thị Thu Hồng tạm ứng lương tháng 07/2013, số tiền : 1.000.000đ Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 11 tháng 07 năm 2013 Số: 10/7 Kính gửi : Ban giám đốc công ty TNHH Tương Giao Bộ phận kế toán Tôi tên là : Lại Thị Thu Hồng Bộ phận : Kế toán Đề nghị : Cho tôi tạm ứng số tiền 1.000.000 đ Viết bằng chữ : Một triệu đồng chẵn. Lý do : Tạm ứng lương tháng 07/2013 Thời hạn thanh toán: Trừ trong lương tháng 7/2013 Ngày 11 tháng 7 năm 2013 Giám đốc KTT Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) - Dựa vào danh sách tạm ứng lương của công nhân viên sau khi được giám đốc ký duyệt, kế toán lập phiếu chi.
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 46 Phản ánh lao động tiền lương là bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng của từng công nhân viên. Mục đích để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc nghỉ BHXH… để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công này được ghi chép hàng ngày, việc ghi chép bảng chấm công do cán bộ phụ trách hoặc do các trưởng các văn phòng có trách nhiệm chấm công cho từng người làm việc của mình cuối tháng sẽ chuyển về văn phòng kế toán công ty cùng tất cả những đơn chứng khác cuối tháng căn cứ vào thời gian làm việc thực tế quy ra ngày công và những ngày nghỉ được hưởng theo chế độ để tính lương phải trả. Đơn Vị: Doanh nghiệp Tương Giao Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An Mẫu số 01-TT (QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC) PHIẾU CHI Ngày 15 tháng 07 năm 2013 Số: 10/7 Nợ TK 334: 1.000.000 Có TK 111: 1.000.000 Họ và tên người nhận tiền: Lại Thị Thu Hồng Địa chỉ: Phòng Tài chính – Kế toán Lý do chi: Tạm ứng lương đợt I Số tiền: 1.000.000đ Viết bằng chữ: Một triệu đồng y Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đà Nẵng,Ngày 15 tháng 7 năm 2013 Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 47 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07/2013 TT Họ và tên BP Ngày trong tháng Tổng cộng Ký tên xá c nh ận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 3 1 1 Nguyễn Quang Chính GD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 24 2 Đỗ Trần Văn Quốc PGD 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 20 3 Lê Văn Hưng KTT 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 25 4 Lại Thị Thu Hồng TQ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 25 5 Nguyễn Văn Nguyên Tổ trưởng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26 6 Nguyễn Thị Yên Thúy bán hàng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26 7 Trần Thức Bán hàng 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26 8 Trần Đình Hồng Bốc Xếp 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26 9 Trần Minh Đệ Bốc Xếp 1 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1 , 0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1 , 0 25 10 Huỳnh Tuấn Bốc xếp 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 26 Đà Nẵng, ngày …...tháng ….. năm 201…. Người kiểm tra công Kế toán Giám đốc
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 48 - Căn cứ vào bảng chấm công của công ty và có đầy đủ chữ ký của các bộ phận liên quan. Kế toán lập bảng thanh toán tiền lương. - Cuối tháng căn cứ vào các giấy tờ liên quan, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương: * Trong đó, cách tính lương của từng nhân viên như sau: Ví dụ: Ông Nguyễn Quang Chính , Chức vụ Giám đốc -Số ngày công làm : 26 -Hệ số lương : 5.9 -Mức lương tối thiểu : 1.150.000(đồng) Mức lương cơ bản: 5.9 x 1.150.000đ = 6.785.000đ Mức lương được hưởng theo công thưc tế = (5.9 * 1.150.000)/26 x 24 = 6.263.077 BHXH, BHYT, BHTN được tính dựa trên tiền lương cơ bản. Doanh nghiệp chịu 21% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 9,5% do người lao động đóng góp. Vậy thực tế, khoản BHXH, BHYT, BHTN mà ông Nguyễn Quang Chính đóng góp là: -Bảo hiểm xã hội = lương cơ bản x 7% =6.785.000đ x 7% = 474.950 -Bảo hiểm y tế = lương cơ bản x 1,5% = 6.785.000đ x 1,5% = 101.775 -Bảo hiểm thất nghiệp = lương cơ bản x 1% = 6.785.000đ x 1% = 67.850 Số tiền thực nhận của ông Nguyễn Quang Chính trong tháng 07/2013 là: =6.263.077 – 474.950 – 101.775 – 67.850 = 5.618.502 Tương tự ta tính được cho các nhân viên còn lại
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 49 BẢNG THANH TOÁNLƯƠNG CNV tháng 07/2013 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ Lương cơ bản Lương thời gian Tổng cộng Khấu trừ vào lương Thực lãnh Ký nhận Hệ số Số tiền Ngày công Số tiền Tạm ứng BHXH 7% BHYT 1,5% BHTN 1% Thuế TNCN Tổng Bộ phận quản lý 23.126.500 94 20.726.538 20.726.538 1.000.000 1.618.855 346.898 231.265 0 3.197.018 17.529.521 0 1 Nguyễn Quang Chính Giám đốc 5,9 6.785.000 24 6.263.077 6.263.077 474.950 101.775 67.850 0 644.575 5.618.502 2 Đỗ Trần Văn Quốc Phó Giám đốc 5,65 6.497.500 20 4.998.077 4.998.077 454.825 97.463 64.975 0 617.263 4.380.814 3 Lê Văn Hưng Kế toán trưởng 4,28 4.922.000 25 4.732.692 4.732.692 344.540 73.830 49.220 0 467.590 4.265.102 4 Lại Thị Thu Hồng Thủ quỹ 4,28 4.922.000 25 4.732.692 4.732.692 1000000 344.540 73.830 49.220 0 1.467.590 3.265.102 Bộ phận bán hàng 22.206.500 155 22.103.000 22.103.000 0 1.554.455 333.098 222.065 0 2.109.618 19.993.383 0 5 Nguyễn Văn Nguyên Tổ trưởng 4 4.600.000 26 4.600.000 4.600.000 322.000 69.000 46.000 0 437.000 4.163.000 6 Nguyễn Thị Yên Thúy Bán hàng 4,24 4.876.000 26 4.876.000 4.876.000 341.320 73.140 48.760 0 463.220 4.412.780 7 Trần Thức Bán hàng 3,24 3.726.000 26 3.726.000 3.726.000 260.820 55.890 37.260 353.970 3.372.030 8 Trần Đình Hồng Bốc xếp 3,15 3.622.500 26 3.622.500 3.622.500 253.575 54.338 36.225 344.138 3.278.363 9 Trần Minh Đệ Bốc xếp 2,34 2.691.000 25 2.587.500 2.587.500 188.370 40.365 26.910 0 255.645 2.331.855 10 Huỳnh Tuấn Bốc xếp 2,34 2.691.000 26 2.691.000 2.691.000 188.370 40.365 26.910 0 327.750 2.363.250 Tổng cộng 45.333.000 249 42.829.538 42.829.538 1.000.000 3.173.310 679.995 453.330 0 5.306.635 37.522.903 0
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 50 Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 641 : 22.103.000 Nợ TK 642 : 20.726.538 Có TK 334 : 42.829.538 Nợ TK 334 : 4.306.635 Có TK 338 : 4306.635 Nợ TK 334 : 1.000.000 Có TK 111 : 1.000.000 Nợ 334: 37.522.903 Có 111: 37.522.903
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 51 Sau khi lập xong bảng lương, kế toán trình bản chấm công và bảng lương lên giám đốc duyệt, sau đó là chi tiền - Kế toán tiến hành lập phiếu chi Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An Mẫu số 01-TT (QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 07 năm 2013 Số: 30/PC Nợ TK 334: 37.522.903 Có TK 111: 37.522.903 Họ và tên người nhận tiền: Lại Thị Thu Hồng Địa chỉ: Thủ quỹ Lý do chi: Chi thanh toán lương Nv tháng 7/2013 Số tiền: 37.522.903 Viết bằng chữ: Ba bảy triệu năm trăm hai mươi hai ngàn chín trăm lẻ ba đồng y Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đà Nẵng,Ngày 31 tháng 07năm 2013 Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 52 2.2.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương: Nội dung và mục đích các khoản trích theo lương tại công ty: Ở Công ty BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được tính như sau : - Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là khoản tiền người lao động được hưởng trong trường hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó khăn…Để được hưởng khoản trợ cấp này, người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 24% trên tổng số tiền lương cấp bậc phải trả hàng tháng. Trong đó : 17% tính vào chi phí kinh doanh của công ty. 7% do người lao động đóng góp, trừ vào lương . - Bảo hiểm y tế ( BHYT):Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động đóng cho các cơ quan bảo hiểm y tế để được đài thọ khi có nhu cầu khám bệnh và chữa bệnh. Quỹ này được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 4,5% trong tổng số tiền lương cấp bậc. Trong đó : 3% tính vào chi phí công ty. 1,5% tính vào lương công nhân viên. - Kinh phí công đoàn (KPCĐ):Tại công ty không trích kinh phí công đoàn - Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN):Là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời, dành cho những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo luật định. Đối tượng được nhân bảo hiểm thất nghiệp là những người bị mất việc không do lỗi của cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gẵng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với người lao động tham gia BHTN. BHTN trích theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương. Trong đó: 1% tính vào chi phí kinh doanh của công ty. 1% do người lao động đóng góp, trừ vào lương. *Trợ cấp BHXH phải trả cho công nhân viên: Trợ cấp phải trả cho cán bộ công nhân viên tại công ty được áp dụng theo đúng chế độ quy định về việc ban hành điều lệ BHXH. Đối với cán bộ công nhân viên,
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 53 BHXH được trợ cấp 100% lương cơ bản và được cấp thêm 1 tháng đối với phụ nữ sinh con lần thứ nhất. Số ngày nghỉ bảo hiểm xã hội sinh con là 4 – 5 tháng và được hưởng 100% lương BHXH. Trợ cấp 75% lương đối với các chế độ nghỉ ốm, bản thân ốm, tai nạn rủi ro, được nghỉ theo chế độ hiện hành của nhà nước. Công thức tính như sau : Số tiền Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH Số ngày trợ cấp = x nghỉ được hưởng x75% Số ngày làm việc theo trợ cấp trợ cấp BHXH Tài khoản kế toán công ty sử dụng : Để hạch toán các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên tại công ty . Kế toán sử dụng tài khoản 334 - Phải trả cho công nhân viên. 338 - Phải trả, phải nộp khác. Tài khoản 338 có 9 tài khoản cấp 2 TK 3381: Tài sản thừa chờ giải quyết. TK 3382: Kinh phí công đoàn. TK 3383: BHXH. TK 3384: BHYT. TK 3385: Phải trả cho cổ phần hóa. TK 3386: Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. TK 3388: Phải trả, phải nộp khác. TK 3389: BHTN. Mục đích : Công ty sử dụng các tài khoản trên dùng để theo dõi tình hình trích lập, phân phối và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 54 Nợ Kết cấu tài khoản 338 Có - Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải nộp. - Các khoản trợ cấp BHXH, BHYT phải trả cho công nhân viên trong kỳ. - Các khoản đã chi về KPCĐ. - Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. - Nhận kinh phí về thanh toán trợ cấp BHXH, BHYT cho công nhân viên. - Tổng số phát sinh nợ. - Tổng số phát sinh có. - SDN: Số tiền thuộc chi BHXH ,BHYT ,KPCĐ, phải lớn hơn số kinh phí được cấp, chưa được cấp bổ sung. - SDC: Số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, chưa nộp, chưa trả còn lại cuối kỳ . Chứng từ , sổ sách công ty sử dụng: - Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH. - Bảng tổng hợp thanh toán BHXH. - Giấy đề nghị thanh toán.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 55 * Trình tự hoạch toán: -Ngày 14/7, Đỗ Trần Văn Quốc bị tai nạn, được hưởng trợ cấp BHXH: Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI SỐ : 01 Họ và tên : Đỗ Trần Văn Quốc Tuổi : 35 Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Số ngày cho nghĩ Bác s ỹ ký tên , đóng dấu Số ngày nghĩ thực tế Lý do Tổng số Từ ngày Đến hết ngày Bệnh viện đa khoa Sơn Trà 14/7/2013 4 14/07/2013 17/07/2013 Đã ký 4 Tai nạn lao động PHẦN THANH TOÁN Số ngày nghĩ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % Tính BHXH Số tiền được hưởng 4 249.903 75% 506.805 Trưởng ban BHXH Kế toán BHXH (ký , họ tên) (ký , họ tên) Cách tính: = (1.150.000đ x 5.65)/26 x 4 x 75% = 506.805đ
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 56 Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 20 tháng 7 năm 2013 Số: 7/7 Kính gửi : Ban giám đốc công ty TNHH Tương Giao Tôi tên là : Đỗ Trần Văn Quốc Địa chỉ : Phó GĐ Nội dung thanh toán : Nghỉ tai nạn lao động hưởng BHXH Số tiền : 506.805 đồng Viết bằng chữ : Năm trăm lẻ sáu ngàn tám trăm lẻ năm đồn chẵn. Kèm theo : 1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH( chứng từ gốc) Ngày 20 tháng 7 năm 2013 Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đề nghị thanh toán sau khi được giám đốc ký duyệt, kế toán chi tiền BHXH cho NV đề nghị . Đến cuối mỗi quý, kế toán mới tập hợp danh sách và gửi Bao Hiểm XH đề nghị thanh toán lại tiền mà DN đã chi
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 57 Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An Mẫu số 01-TT (QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 07 năm 2013 Số: 31/PC Nợ TK 338: 506.805 Có TK 111: 506.805 Họ và tên người nhận tiền: Đỗ Trần Văn Quốc Địa chỉ: P giám đốc Lý do chi: Chi thanh toán tiền BHXH Số tiền: 506.805 Viết bằng chữ: Năm trăm lẻ sáu ngàn tám trăm lẻ năm đồng y Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đà Nẵng,Ngày 31 tháng 07năm 2013 Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 58 *Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Từ bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương. Nội dung bảng phân bổ dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả BHXH, BHYT, BHTN phải trích nộp trong kỳ cho các đối tượng sử dụng lao động.
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 59 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 7 năm 2013 STT TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Các khoản phải trả, phải nộp khác Cộng Có TK 338 Lương cơ bản Lương theo công BHXH (17%) BHYT (3%) BHTN (1%) 1 - TK 642 – Chi phí quản lý 23.126.500 20.726.538 3.931.505 693.795 231.265 4.856.565 2 - TK 641 – Chi phí bán hàng 22.206.500 22.103.000 3.775.105 666.195 222.065 4.663.365 3 -TK 334- Khấu trừ vào lương (9,5%) 3.173.310 679.995 453.330 4.306.635 Tổng cộng 45.333.000 42.829.538 10.879.920 2.039.985 906.660 13.826.565 Ghi Có Ghi Nợ
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Thị Nhung SVTH: Đỗ Thị Phương Nguyên Trang 60  Sau khi thanh toán tiền lương và tính các khoản trích theo lương kế toán căn cứ lập các sổ chi tiết sau: Đơn Vị: Công ty TNHH Tương Giao Địa chỉ: 44 Nguyễn Tất Thành-Hội An SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 7/2013 Tên tài khoản: Phải trả người lao động Số hiệu tài khoản: 334 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 15/7 PC10/7 15/7 Chi tạm ứng lương 111 1.000.000 31/7 BTTL 31/7 Lương bộ phận quản lý 642 20.726.538 31/7 BTTL 31/7 Lương bộ phận bán hàng 641 22.103.000 31/7 BPBTL 31/7 Trích BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ lương 338 4.306.635 31/7 PC30/17 31/7 Chi lương còn lại 111 37.522.903 Cộng số phát sinh 42.829.538 42.829.538 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 7 năm 2013 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký,họ tên)