Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Thuê Ngoài (Outsourcing) Trong Mùa Cao Điểm Của Công Ty Tnhh Avery Dennison Ris Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/bao-cao-thuc-tap-cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-vu-kien-hung
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Hiểu sâu sắc thực trạng xuất khẩu chè Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ từ năm 2010 đến nay, đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu đến năm 2025.
Đầu tư là một hoạt động kinh tế và là một bộphận hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của các đơn vị nói riêng.
Mỗi hoạt động đầu tư được tiến hành với rất nhiều công việc có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đa dạng. Nguồn lực cần huy động cho hoạt động đó thường rất lớn. Thời gian thực hiện và kết thúc đầu tư, nhất là việc thu hồi đầu tưvốn đã bỏra, hoặc đem lại những lợi ích cho xã hội, là một quá trình có thời gian dài. Do đó , đểsử dụng có hiệu quảcác nguồn lực đã chi cho công cuộc đầu tư, đem lại lợi ích kinh tếxã hội lớn nhất cho đất nước, ngành và các
đơn vị, một trong những vấn đềquan trọng có tính chấtquyết định ủa mọi công cuộc đầu tư là những người trực tiếp quản lý điều hành quá trình đầu tư và thực hiện đầu tư phải được trang bị đầy đủcác kiến thức về hoạt động đầu tư và dựán đầu tư.
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/bao-cao-thuc-tap-cong-ty-tnhh-thuong-mai-dich-vu-kien-hung
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Hiểu sâu sắc thực trạng xuất khẩu chè Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ từ năm 2010 đến nay, đồng thời đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu đến năm 2025.
Đầu tư là một hoạt động kinh tế và là một bộphận hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị, doanh nghiệp. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của các đơn vị nói riêng.
Mỗi hoạt động đầu tư được tiến hành với rất nhiều công việc có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đa dạng. Nguồn lực cần huy động cho hoạt động đó thường rất lớn. Thời gian thực hiện và kết thúc đầu tư, nhất là việc thu hồi đầu tưvốn đã bỏra, hoặc đem lại những lợi ích cho xã hội, là một quá trình có thời gian dài. Do đó , đểsử dụng có hiệu quảcác nguồn lực đã chi cho công cuộc đầu tư, đem lại lợi ích kinh tếxã hội lớn nhất cho đất nước, ngành và các
đơn vị, một trong những vấn đềquan trọng có tính chấtquyết định ủa mọi công cuộc đầu tư là những người trực tiếp quản lý điều hành quá trình đầu tư và thực hiện đầu tư phải được trang bị đầy đủcác kiến thức về hoạt động đầu tư và dựán đầu tư.
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀQuý Phi Hoà
Phát triển thị trường xuất khẩu
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Phương pháp phát triển thị trường xuất khẩu
Giải pháp phát triển thị trường
Thực hiện phát triển thị trường xuất khẩu
Hội chợ thương mại phát triển thị trường xuất khẩu
kết quả kinh doanh những năm gần đây của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Sản lượng và doanh thu từng mặt hàng
Sản lượng và doanh thu từng thị trường
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Xuất nhập khẩu dệt may sang thị trường Mỹ ” cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại lý hàng hải Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu qua việc hiệu chỉnh thang đo SERVQUAL của Parasuraman, Berry và Zeithaml (1988,1991) và vận dụng lý thuyết mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) để nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM với sự hài lòng của khách hàng thông qua việc đề xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng với 7 nhân tố, 34 biến quan sát. Với kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tích (Structural equation modeling – SEM) với mẫu khảo sát có kích thướt n=779 khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank theo phương pháp thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS và AMOS 20.0.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố với thứ tự và tầm quan trọng như sau: 1- Giá cả; 2- Mạng lưới; 3- Sự đồng cảm; 4- Độ tin cậy có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng như chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long
Hơn nữa, kết quả kiểm định mô hình đa nhóm cũng cho thấy yếu tố giới tính, tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công ty TNHH nhà nước một thành viên yến sào Khánh Hòa đến năm 2020
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao của đội xe An Thịnh tại công ty TNHH An Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
200 đề tài luận văn ngành chuỗi cung ứng. Những đề tài luận văn logistics CHỌN LỌC, ĐIỂM CAO. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Để hoàn thành được bài tiểu luận với đề tài Phong cách lãnh Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên , bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh, đồ án xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị tiết kiệm gas
Trong quản trị sản xuất doanh nghiệp hiện nay, phân xưởng và tổ sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra hàng hoá sản phẩm và dịch vụ, là nơi người lao động đóng góp sức lực và trí tuệ của họ cho Doanh nghiệp, là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất như máy móc, nguyên nhiên vật liệu và sức lao động.
* Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp
Tổ trưởng sản xuất là người chịu trách nhiệm quản lý phân xưởng và tổ sản xuất. Do đó họ cũng được xem là chìa khoá quan trọng đảm bảo thành công của Doanh nghiệp. Vậy người Tổ trưởng sản xuất cần và có những kiến thức cũng như kỹ năng gì để đảm bảo tốt cho công việc của mình? Khóa đào tạo “Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp – Professional Production Teamleader” sẽ hỗ trợ bạn vấn đề trên.
* Cán bộ Quản trị sản xuất của các Doanh nghiệp hiện nay đang quản lý sản xuất với một trình độ chuyên môn tốt nhưng đa số lại thiếu và yếu về kỹ năng quản lý. Trong khi đó, với nền kinh tế thị trường hiện này thì các kỹ năng quản lý lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp.
Với thực tế đó, Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM đã nghiên cứu khoá học “KỸ NĂNG GIÁM SÁT & QUẢN LÝ SẢN XUẤT” nhằm giúp Học viên đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giám sát, quản lý sản xuất, nâng cao kỹ năng giám sát và quản lý qua việc sử dụng được các công cụ, phương pháp phù hợp. Học viên cũng sẽ có khả năng để đề xuất các giải pháp cải tiến, ứng dụng vào thực tế quản lý từ các phương pháp, công cụ quản lý được chuyển giao qua khóa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
* QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT
Công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị tại xưởng sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình hoạt động liên tục của nhà máy.
Một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng. Điều đó đòi hỏi những cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cần có những phương pháp hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian để đảm bảo lịch trình bảo dưỡng được thực hiện cho toàn bộ nhà máy và không làm cản trở hoạt động của các dây chuyền. Khoá đào tạo: “QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT – EQUIPMENT MANAGEMENT SERVICES” sẽ chia sẻ với các anh chị những phương pháp lên kế hoạch cũng như thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị xưởng đạt hiệu quả cao nhất.
Để biết thêm chi tiết các KHÓA HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn đào tạo của Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM:
285 Phan Xích Long, P7, Q.Phú Nhuận.
Điện thoại: (08) 35178848 – ( 08) 35178849. Fax: (08) 35174118.
Email: info@sam.edu.vn; tuvan@sam.edu.vn – Website: www.sam.edu.vn
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Tnhh Truyền Hình Cáp Saigontourist (Sctv) đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone Tại Chi Nhánh Vnpt Vinaphone Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀQuý Phi Hoà
Phát triển thị trường xuất khẩu
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Phương pháp phát triển thị trường xuất khẩu
Giải pháp phát triển thị trường
Thực hiện phát triển thị trường xuất khẩu
Hội chợ thương mại phát triển thị trường xuất khẩu
kết quả kinh doanh những năm gần đây của Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Sản lượng và doanh thu từng mặt hàng
Sản lượng và doanh thu từng thị trường
Luận văn tốt nghiệp “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Xuất nhập khẩu dệt may sang thị trường Mỹ ” cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại lý hàng hải Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu qua việc hiệu chỉnh thang đo SERVQUAL của Parasuraman, Berry và Zeithaml (1988,1991) và vận dụng lý thuyết mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992) để nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM với sự hài lòng của khách hàng thông qua việc đề xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng với 7 nhân tố, 34 biến quan sát. Với kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long, bài viết cũng thực hiện kiểm định và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu thông qua: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA); phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory Factor Analysis - CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tích (Structural equation modeling – SEM) với mẫu khảo sát có kích thướt n=779 khách hàng sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank theo phương pháp thuận tiện để xây dựng thang đo thông qua phần mềm phân tích dữ liệu SPSS và AMOS 20.0.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy các sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ ATM của Vietcombank chi nhánh Vĩnh Long trong mô hình hiệu chỉnh chịu ảnh hưởng bởi 4 nhân tố với thứ tự và tầm quan trọng như sau: 1- Giá cả; 2- Mạng lưới; 3- Sự đồng cảm; 4- Độ tin cậy có ảnh hưởng mạnh mẽ, tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Qua đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM cũng như chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vĩnh Long
Hơn nữa, kết quả kiểm định mô hình đa nhóm cũng cho thấy yếu tố giới tính, tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank. Cuối cùng tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu cho các nhà quản trị và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Xây dựng chiến lược marketing cho mặt hàng nước yến sanest của công ty TNHH nhà nước một thành viên yến sào Khánh Hòa đến năm 2020
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao của đội xe An Thịnh tại công ty TNHH An Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
200 đề tài luận văn ngành chuỗi cung ứng. Những đề tài luận văn logistics CHỌN LỌC, ĐIỂM CAO. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Để hoàn thành được bài tiểu luận với đề tài Phong cách lãnh Phong cách lãnh đạo của CEO Đặng Lê Nguyên Vũ tại tập đoàn Trung Nguyên , bên cạnh sự nỗ lực của bản thân đã vận dụng những kiến thức tiếp thu được ở trường
Bố cục bài thực tập gồm 3 chương: Chương 1:Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xây dựng Lê Việt Chương 2: Thực trạng về công việc được giao tại phòng hành chính và nhân sự của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xây Dựng Lê Việt, Chương 3: Bài học kinh nghiệm
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập lập kế hoạch kinh doanh, đồ án xây dựng kế hoạch kinh doanh thiết bị tiết kiệm gas
Trong quản trị sản xuất doanh nghiệp hiện nay, phân xưởng và tổ sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra hàng hoá sản phẩm và dịch vụ, là nơi người lao động đóng góp sức lực và trí tuệ của họ cho Doanh nghiệp, là nơi sử dụng trực tiếp các yếu tố sản xuất như máy móc, nguyên nhiên vật liệu và sức lao động.
* Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp
Tổ trưởng sản xuất là người chịu trách nhiệm quản lý phân xưởng và tổ sản xuất. Do đó họ cũng được xem là chìa khoá quan trọng đảm bảo thành công của Doanh nghiệp. Vậy người Tổ trưởng sản xuất cần và có những kiến thức cũng như kỹ năng gì để đảm bảo tốt cho công việc của mình? Khóa đào tạo “Tổ trưởng sản xuất chuyên nghiệp – Professional Production Teamleader” sẽ hỗ trợ bạn vấn đề trên.
* Cán bộ Quản trị sản xuất của các Doanh nghiệp hiện nay đang quản lý sản xuất với một trình độ chuyên môn tốt nhưng đa số lại thiếu và yếu về kỹ năng quản lý. Trong khi đó, với nền kinh tế thị trường hiện này thì các kỹ năng quản lý lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp.
Với thực tế đó, Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM đã nghiên cứu khoá học “KỸ NĂNG GIÁM SÁT & QUẢN LÝ SẢN XUẤT” nhằm giúp Học viên đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác giám sát, quản lý sản xuất, nâng cao kỹ năng giám sát và quản lý qua việc sử dụng được các công cụ, phương pháp phù hợp. Học viên cũng sẽ có khả năng để đề xuất các giải pháp cải tiến, ứng dụng vào thực tế quản lý từ các phương pháp, công cụ quản lý được chuyển giao qua khóa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất.
* QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT
Công tác bảo trì bảo dưỡng thiết bị tại xưởng sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với quá trình hoạt động liên tục của nhà máy.
Một kế hoạch bảo dưỡng có hiệu quả nhất thường dựa trên kinh nghiệm, nhân lực, thiết bị và qui trình bảo dưỡng sẵn có. Để hạn chế thời gian ngưng hoạt động nhà máy, phải thực hiện tất cả các công việc như kiểm tra, chuẩn bị bảo dưỡng có thể thực hiện khi nhà máy đang hoạt động. Thời tiết cũng là một thông số ảnh hưởng đến kế hoạch bảo dưỡng. Điều đó đòi hỏi những cán bộ, nhân viên chịu trách nhiệm lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng cần có những phương pháp hiệu quả trong việc sử dụng các thiết bị, nhân lực, nguyên vật liệu và thời gian để đảm bảo lịch trình bảo dưỡng được thực hiện cho toàn bộ nhà máy và không làm cản trở hoạt động của các dây chuyền. Khoá đào tạo: “QUẢN TRỊ BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ XƯỞNG SẢN XUẤT – EQUIPMENT MANAGEMENT SERVICES” sẽ chia sẻ với các anh chị những phương pháp lên kế hoạch cũng như thực hiện kế hoạch bảo trì bảo dưỡng thiết bị xưởng đạt hiệu quả cao nhất.
Để biết thêm chi tiết các KHÓA HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn đào tạo của Trường Đào Tạo Kỹ Năng Quản Lý SAM:
285 Phan Xích Long, P7, Q.Phú Nhuận.
Điện thoại: (08) 35178848 – ( 08) 35178849. Fax: (08) 35174118.
Email: info@sam.edu.vn; tuvan@sam.edu.vn – Website: www.sam.edu.vn
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Quảng Cáo Tại Công Ty Tnhh Truyền Hình Cáp Saigontourist (Sctv) đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé
Luận Văn Thạc Sĩ Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Di Động Vinaphone Tại Chi Nhánh Vnpt Vinaphone Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần kỹ thuật điện - tự động hoá (EAT), cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Bút Sơn, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành thép Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...NOT
Garment Space: Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế quốc tế với đề tài: Tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu ngành công nghệ thông tin: Kinh nghiệm của Đài Loan, cho các bạn làm luận án tham khảo
Chuyên nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận án tiến sĩ các chuyên ngành.
Luận văn A-Z cam kết đảm bảo chất lượng của bài viết.
Liên hệ:
Mail: luanvanaz@gmail.com
Web: https://luanvanaz.com
Phone: 092.4477.999 (Mr.Luan-Leader)
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt NamLẬP DỰ ÁN VIỆT
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ Hotline: 0918755356 - 0936260633
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
- Tư vấn lập dự án vay vốn ngân hàng
- Tư vấn lập dự án xin chủ trương
- Tư vấn dự án đầu tư
- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư
- Tư vấn giấy phép môi trường
- Lập và đánh giá sơ bộ ĐTM cho dự án
- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
- Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư
- Tư vấn các thủ tục môi trường
Website: http://lapduandautu.com.vn/
Website: http://www.lapduan.com.vn/
Homepage: http://duanviet.com.vn/
Email: lapduanviet@gmail.com
Hotline: 0918755356 - 0903034381
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Địa Chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Phường Đakao – Quận 1 – Tp. HCM
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
0918755356 Chuyên thực hiện các dịch vụ
- Tư vấn các quy định, thủ tục về đầu tư tại Việt Nam.
- Tư vấn tính khả thi của các thủ tục ưu đãi đầu tư.
- Lập dự án đầu tư, xin cấp chứng nhận đầu tư.
- Lập phương án kinh doanh, phương án vay vốn.
- Lập hồ sơ mời thầu, dự thầu, đấu thầu.
Tải luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây. ZALO/TELE 0917 193 864
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Tài Trợ Xuất Nhập Khẩu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Hà Nội, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp Sao Việt, cho các bạn tham khảo
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...sividocz
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Lắp Thương Mại Icc. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Thạc Sĩ Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Cổ Phần Nông Dược Hai đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé!
Similar to Luận Văn GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THUÊ NGOÀI (20)
Luận Văn Tác Động Của Hình Ảnh Điểm Đến Tại Thành Phố Hồ Chí Minh Tới Ý Định Quay Lại Của Du Khách Nội Địa đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui long nhắn tin qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán Và Mối Quan Hệ Với Khối Lượng Giao Dịch Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui long nhắn tin qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Và Thương Mại
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán Và Mối Quan Hệ Với Khối Lượng Giao Dịch Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành Phố Hồ Chí Minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui long nhắn tin qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp: Nghiên Cứu Trường Hợp Huyện Tháp Mười - Đồng Tháp đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui long nhắn tin qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính Giữa Niên Độ Của Các Công Ty Được Niêm Yết Thuộc Nhóm Vn100 đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui long nhắn tin qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn ảnh hưởng của quản trị công ty đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: trường hợp các công ty niêm yết tại tp. Hồ chí minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui long nhắn tin qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư Của Khách Hàng Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Kinh Doanh Địa Ốc Hưng Thịnh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui long nhắn tin qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Các Doanh Nghiệp Khai Thác, Chế Biến Và Kinh Doanh Đá Xây Dựng Ở Các Tỉnh Đông Nam Bộ đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp - Trường Hợp Tỉnh Đồng Tháp đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp - Trường Hợp Tỉnh Đồng Tháp đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Cho Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính Ở Các Doanh Nghiệp Niêm Yết Trên Sàn Chứng Khoán Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu các bạn muốn tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ Tại Bệnh Viện Đa Khoa Thống Nhất Tỉnh Đồng Nai đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các dnnvv hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại – dịch vụ tại tp. Hcm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các dnnvv hoạt động trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ tại tp. Hcm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Ảnh hưởng của mối quan hệ lãnh đạo-nhân viên, hành vi lên tiếng của nhân viên, trao quyền tâm lý đến sự gắn kết của nhân viên: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp fdi ngành bán lẻ tại thành phố hồ chí minh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Đồng Tháp đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Công Ty Cổ Phần Domenal đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần làm bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149 (20)
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Luận Văn GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THUÊ NGOÀI
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH THỊ KIM MAI
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THUÊ NGOÀI
(OUTSOURCING) TRONG MÙA CAO ĐIỂM CỦA CÔNG TY
TNHH AVERY DENNISON RIS VIỆT NAM
Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Ngô Thị Ngọc Huyền
TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Giải pháp hoàn thiện hoạt động thuê ngoài
(outsourcing) trong mùa cao điểm của Công ty TNHH Avery Dennison RIS Việt
Nam” là sản phẩm tìm hiểu thực tiễn của tôi tại công ty dựa trên kiến thức rút ra từ
quá trình học tập và hướng dẫn của TS. Ngô Thị Ngọc Huyền trong thời gian qua.
Tôi xin chịu trách nhiệm trong quá trình nghiên cứu luận văn này.
Người thực hiện luận văn
HUỲNH THỊ KIM MAI
3. MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
5. Ý nghĩa thực tiễncủa đề tài....................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
OUTSOURCING CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH NHÃN
MÁC HÀNG HÓA.............................................................................................................5
1.1 Tổng quan về thuê ngoài – Outsourcing.............................................................5
1.1.1 Thuê ngoài (outsourcing) là gì?...................................................................5
4. 1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của thuê ngoài (Outsourcing)............6
1.1.3 Những thuận lợi của thuê ngoài ...................................................................7
1.1.4 Những rủi ro của thuê ngoài có thể gặp phải..............................................7
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn lực bên ngoài ................8
1.2.1 Chi phí giao dịch trong Outsourcing ...........................................................8
1.2.2 Năng lực cốt lõi và chiến lược của doanh nghiệp....................................11
1.2.3 Định hướng chiến lược của doanh nghiệp ................................................12
1.3 Khái niệm mùa cao điểm ...................................................................................12
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................................14
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG OUTSOURCING CỦA CÔNG TY TNHH
AVERY DENNISON RIS VIỆT NAM........................................................................15
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Avery Dennison RIS Việt Nam................15
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty RIS Avery Dennison Việt
Nam. 15
2.1.2 Vai trò chiến lược của Công tyAvery Dennison Việt Nam trong hệ thống
toàn cầu của công ty mẹ...........................................................................................16
2.1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Avery Dennison trong giai đoạn 2015
– 2018 21
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động outsourcing của Công ty Avery Dennison
Việt Nam.........................................................................................................................22
2.2.1 Quy trình thuê ngoài (Quy trình Outsourcing).........................................22
2.2.2 Phân loại outsourcing..................................................................................24
2.2.3 Phân tích chi phí Outsourcing ảnh hưởng đến Outsourcing tại mùa cao
điểm 30
2.2.4 Quy định về cách tính giá & duyệt giá Outsourcing cho các dòng sản
5. phẩm 31
2.2.5 Phân tích chi phí Outsourcing đại diện 3 nhà cung cấp có chi phí và số
lượng tác động mạnh đến mùa cao điểm ...............................................................36
2.2.6 Kế hoạch outsourcing ảnh hưởng đến Outsourcing tại mùa cao điểm .46
2.2.7 Năng lực của nhà thầu ảnh hưởng đến Outsourcing tại mùa cao điểm 48
2.2.8 Chất lượng sản phẩm và dịch vụ................................................................51
2.3 Đánh giá hoạt động outsourcing của Công ty Avery Dennison Việt Nam. 54
2.3.1 Những thuận lợi của việc Outsourcing trong mùa cao điểm..................54
2.3.2 Những khó khăn của việc Outsourcing trong mùa cao điểm.................54
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................59
CHƯƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động outsourcing của Công ty Avery
Dennison Việt Nam..........................................................................................................60
3.1 Sứ mệnh và tầm nhìn của Công ty Avery Dennison Việt Nam.....................60
3.1.1 Sứ mệnh.........................................................................................................60
3.1.2 Tầm nhìn.......................................................................................................60
3.2 Mục tiêu định hướng phát triển kinh doanh và hoàn thiện hoạt động
outsourcing của Công ty Avery Dennison Việt Nam đến năm 2025.....................61
3.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động outsourcing của Công ty Avery Dennison
Việt Nam.........................................................................................................................62
3.3.1 Cải thiện cách tính chi phí vận hành sản xuất trong nhà (MOE)...........63
3.3.2 Xem xét điều chỉnh giá Outsourcing hàng năm .......................................64
3.3.3 Thiết lập quy trình phê duyệt giá đồng nhất.............................................65
3.3.4 Chi phí chìm .................................................................................................65
3.3.5 Lập kế hoạch phát triển mẫu và dự báo sản lượng outsource ................67
3.3.6 Giải pháp và kiến nghị về kiểm soát năng lực nhà thầu .........................69
6. 3.3.7 Tổ chức huấn luyện định kỳ.......................................................................71
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................................74
PHẦN KẾT LUẬN ...........................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................78
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................80
7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu, và viết tắt Diễn giải
AD
Công Ty TNHH Avery Dennison
RISViệt Nam
(Gọi tắc là công ty Avery Dennion Việt
Nam)
Outsourcing Dịch vụ thuê ngoài
FG (Finished-good) thành phẩm
Semi-product Bán thành phẩm
RSL
Restricted Substances List (RSL)
Danh sách tuân thủ sử dụng hóa chất,
phiên bản thứ 7
In-house Sản xuất trong nhà
FC Forecast = dự báo
RBO
= Retail Branded Owner: Chủ các nhãn
hàng
HTL
Heat Transfer Label – Tem nhãn ép
chuyển nhiệt
Offset
Công nghệ in dung máy kỹ thuật số in trên
giấy
PFL Printed Fabric Lable – Nhãn vải
Woven Nhãn dệt
Paper Nhãn giấy
NCC
Nhà cung cấp hay còn gọi là nhà thầu
(subcontractor)
cost IH = Cost Inhouse = chi phí sản xuất trong
nhà
CM contribution margin = Số dư đảm phí
Backlog hàng tồn động trong sản xuất
8. CRD
Customer Requst Date – ngày khách hàng
yêu cầu giao hàng
Adhoc
Là con nhãn đã được bộ phận duyệt mẫu
kiểm duyệt cho sản xuất hàng loạt trong
nhà
IQC
Incoming quality Check – Kiểm tra chất
lượng đầu vào
MOE
Manufacturing Operating Expenses – Chi
phí vận hành sản xuất
9. DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Hình ảnh tem nhãn của công ty Avery Dennison..........................................19
10. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng thống kê tóm tắt kết quả kinh doanh 2015-2018 của công ty Avery
Dennison Việt Nam ...........................................................................................................22
Bảng 2.2 Thống kê Outsourcing theo dòng sản phẩm...................................................25
Bảng 2.3 Bảng thống kê MOE cho từng dòng sản phẩm..............................................33
Bảng 2.4 Bảng áp dụng quy định duyệt giá cho outsourcing hàng thành phẩm ........33
Bảng 2.5 Bảng quy định cấp bậc duyệt giá hàng adhoc................................................35
Bảng 2.6 Bảng thống kê doanh thu và số lượng hàng gia công tại công ty Hanil Từ
ngày 1/1/2015 đến1/10/2019 ..........................................................................................38
Bảng 2.7 - Bảng thống kê số lượng hàng gia công cùng kỳ tại công ty Hanil Từ ngày
1/1/2015 đến 1/10/2019....................................................................................................38
Bảng 2.8 Bảng tiêu chuẩn sợi dọc quy định...................................................................40
Bảng 2.9 Thống kê doanh thu và số lượng hàng gia công tại công ty HWA JONG 41
Bảng 2. 10 Đơn giá tính cho từng công đoạn.................................................................43
Bảng 2.11 Bảng gia công đặc biệt...................................................................................44
Bảng 2.12 Bảng thống kê doanh thu và số lượng hàng gia công tại công ty NKV...46
Bảng 2.13 – Thống kê số lượng sản phẩm đặt hàng và lỗi tương ứng của công ty Hanil
Vina Co., Ltd......................................................................................................................52
Bảng 2. 14 Thống kê số lượng đặt hàng và tổng số lỗi của công ty Hwa Jong .........53
Bảng 2. 15 Bảng thống kê doanh số tăng theo từng năm kỳ vọng đến năm 2025....62
Bảng 2. 16 Bảng thống kê số lượng lao động và năng suất lao động phục vụ cho quá
trình outsourcing................................................................................................................67
11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 So sánh tổng số lượng con nhãn
Outsourcing.........................................................................................................................39
Biểu đồ 2.2 So sánh số lượng outsourcing HANIL theo từng tháng của 5 năm từ 2015
đến 2019 (từ tháng 1 đến tháng 9 hàng năm) .................................................................39
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ so sánh số lượng outsourcing tại HWA JONG theo từng tháng
của 3 năm 2017, 2018, 2019 ............................................................................................41
Biểu đồ 2.4 Thống kê các lỗi chất lượng sản phẩm và dịch vụ....................................52
12. TÓM TẮT
Tiêu đề: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thuê ngoài (outsourcing) trong mùa cao
điểm của Công ty TNHH Avery Dennison RIS Việt Nam
Từ khóa: outsourcing – mùa cao điểm
Nội dung tóm tắt:
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu:
Ngành may mặc của Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, kéo theo các ngành
công nghiệp phụ trợ như in tem nhãn, bao bì, đóng gói để phục vụ cho ngành
cũng phát triển không kém. Tuy nhiên, việc mở rộng thị trường, tăng thị phần,
tăng doanh số của doanh nghiệp, không phải lúc nào đầu tư mới cũng giải pháp
tối ưu, mà outsourcing đóng một vai trò rất quan trọng trong việc tận dụng nguồn
lực, kinh nghiệm sản xuất của nhà thầu, giảm rủi ro trong đầu tư, giải quyết được
bài toán khó ngẹn cổ chai trong mùa cao điểm... Avery Dennison cũng thấy được
điều đó, và đã xây dựng, phát triển bộ phận quản lý nhà cung cấp từ năm 2016
theo quy mô lớn hơn, và thiết lập đầy đủ quy trình nhằm mục đích đẩy mạnh
outsourcing có kiểm soát theo tiêu chuẩn của công ty.
Tuy nhiên, ngành in tem nhãn hoạt động phụ thuộc rất nhiều vào mùa sản xuất,
dẫn đến outsourcing vào mùa cao điểm có ảnh hưởng lớn đến doanh số, cũng
như chiến lược của công ty. Vì vậy, để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng và đưa
ra giải pháp hạn chế rủi ro xảy ra trong quá trình thuê ngoài, nên tác giả đã chọn
đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động thuê ngoài (outsourcing) trong mùa cao
điểm của Công ty TNHH Avery Dennison RIS Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định thuê ngoài là khâu không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp,
có ảnh hưởng rất nhiều đến doanh số của công ty vào mùa cao điểm, vì chính
sách của công ty là không từ chối đơn hàng từ khách hàng, tuy nhiên nguồn lực
của công ty là có giới hạn. Với mục tiêu của nghiên cứu đề tài là xác định những
yếu tố ảnh hưởng dựa vào phân tích tình hình hiện tại của công ty và đề xuất
13. giải pháp, đưa ra kiến nghị để cải tiến những vấn đề gặp phải trong outsourcing
vào mùa cao điểm.
Phương pháp nghiên cứu: Dùng cả hai phương pháp định lượng và định tính
để thu thập số liệu, phân tích số liệu, lập bảng biểu, vẽ biểu đồ, để thấy được ý
nghĩ của các số liệu.
Kết quả nghiên cứu
Đã tìm ra được những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình outsourcing trong mùa
cao điểm, đưa ra những giải pháp kiến nghị giúp cải tiến, cắt giảm thiệt hại công
ty có thể gặp phải trong các mùa sản xuất sau.
Kết luận và hàm ý
Luận văn đã nêu ra được các vấn đề đã xảy ra, và tiềm ẩn xảy ra trong quá trình
quản lý các nhà thầu nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn hàng trong cao điểm của
công ty, cũng như đảm bảo được chất lượng sản phẩm, và giao hàng đúng thời
hạn quy định. Tác giả hy vọng, luận văn sẽ là một tài liệu tham khảo, giúp cho
các nghiên cứu về ngành in ấn nói chung, và về vấn đề outsourcing của các
công ty sản xuất theo mùa vụ, giúp gia tăng phát triển nền kinh tế Việt Nam.
14. Reason for writing
ABSTRACT
Vietnam's garment industry is strongly developing, leading to supporting
industries such as printing labels and packaging. However, market developing,
increasing market share, increasing sales of businesses, not always new
investment and optimal solutions, outsourcing plays a vital role in utilizing
resources and business. The contractor's production experience, the risks of
investment reducing, solving the bottleneck problem in the peak season ... Avery
Dennison have perceived that,
and built the outsourcing division belongs to procurement department from 2016
for preparation to adapt with standard of Avery Dennison in subcontractor
management field.
Nonethless, the labels printing industry is dependent on the production season,
causing many problems from outsourcing during the peak season which greatly
affects sales volumes, as well as the company's strategy. In order to understand
the influencing factors and propose solutions to limit the risks occurring during
the outsourcing process, the author shall choose the topic: Resolution of
outsourcing activities effectively in the peakseason for Avery Dennison RIS
Vietnam Co., Ltd.
Problem
It’s perceived that outsourcing is important part as in indispensable field of the
business operation, affecting greatly to the company's sales in the peak season.
Because the company's policy states as not reject orders from customers,
however resources of company are limited such as labors and machines, or
equipment. The objective of the research is to identify influencing factors based
on analyzing the current situation of the company and proposing solutions,
15. making recommendations to improve the problems encountered in outsourcing
in the peakseason.
Methods
Using both quantitative and qualitative methods to collect data, analyze data,
make tables, draw charts for statement of meaning of numbers
Results
The author has found out the factors affecting outsourcing process during the
peak season. And giving proposed solutions so as to improve and reduce the
damage that the company may encounter in the following production seasons.
Conclusion
The thesis outlines the problems occurred, and potentially happened in the
process of managing contractors to meet the high demand of the company, as
well as to ensure product quality, and deliver goods on time. The author hopes
that the thesis will serve as a reference for research on the printing industry in
general, and for outsourcing issues of seasonal production companies, helping
to increase Vietnamese economic development
Keywords: outsourcing, peak season, label printing
16. 1
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
Sự tăng trưởng nhanh chóng của thuê ngoài (outsourcing) trong
nhiều mô hình kinh doanh, bất kể quy mô nhỏ hay lớn, thậm chí cả tập
đoàn đa quốc gia như Avery Dennison cũng thấy được tầm quan trọng
này.
Xuất phát từ vấn đề giới hạn về vốn đầu tư cho dây chuyền sản phẩm
mới, cũng như đầu tư mua thêm máy móc, thiết bị mở rộng quy mô dây
chuyền hiện tại do tăng doanh số, tăng thị phần, cũng như hạn chế về
nguồn lực lao động, chuyên môn kỹ thuật… với mục đích linh động trong
thời gian ngắn có thể đáp ứng được thị trường, xu hướng kinh doanh,
Avery Denision đã lựa chọn phương án BPO (Business Process
Outsourcing), để có thể tận dụng nguồn lực và kinh nghiệm sản xuất của
nhà thầu (subcontractor), giảm rủi ro trong đầu tư, giải quyết được bài
toán khó ngẹn cổ chai trong mùa cao điểm... Tuy nhiên, outsourcing cũng
có nhiều điểm bất lợi nếu không có hệ thống quản lý nhà cung cấp tốt, sẽ
rất dễ gặp những rủi ro trong kinh doanh liên quan đến bảo mật, chất
lượng sản phẩm, không đảm bảo tiến độ giao hàng…Đây chính là lý do
hình thành đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động thuê ngoài
(outsourcing) trong mùa cao điểm của Công ty TNHH Avery Dennison
RIS Việt Nam” (Sau đây tác giả xin gọi tắc là công ty Avery Dennison
Việt Nam)
Với mong muốn nghiên cứu để tìm ra giải pháp thực tế góp phần
phát triển bộ phận quản lý nhà cung ứng (Procurement –Outsourcing) của
công ty, cũng như qua đó thấy được một phần nào bức tranh outsourcing
của công ty sản xuất, là cơ sở tham khảo cho các công ty cùng ngành
nhằm nâng cao hiệu suất outsourcing trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt
ngày nay.
17. 2
2. Mục tiêunghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các mục tiêu cụ thể như sau:
i. Tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hoạt động
outsourcing của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhãn mác
hàng hóa.
ii. Nghiên cứu những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân tồn
tại trong hoạt động outsourcing vào mùa cao điểm của Công ty
Avery Dennison Việt Nam.
iii. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động outsourcing cho Công
ty Avery Dennison Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động outsourcing của Công ty Avery
Dennison Việt Nam.
Đối tượng khảo sát: các nhà cung cấp dịch vụ outsourcing cho công ty
Avery Dennison Việt nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: quan hệ thị trường giao dịch outsourcing của công ty
Avery Dennison bao gồm các nhà thầu có xưởng sản xuất trong và
ngoài nước của công ty đang hợp tác nhận làm hàng gia công từng
phần, cũng như hàng thành phẩm outsourcing. Cụ thể có 15 nhà cung
cấp (NCC) ở nước ngoài, trong đó 10 NCC ở Trung Quốc, 1 ở Mỹ, 1
ở Hàn Quốc, 1 ở Đài Loan, và 10 NCC ở trong nước tập trung ở khu
vực Hồ Chí Minh, Bình Dương và Long An.
Thời gian: chuỗi thời gian phân tích thực trạng tập trung vào giai đoạn
2015 – 2019;và các mục tiêu phát triển sẽ được dự báo đến năm 2025.
18. 3
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên căn bản của phương pháp luận qui nạp, các phương pháp và công
cụ được vận dụng để thực hiện đề tài này bao gồm:
i. Phương pháp thu thập thông tin:
Đối với thông tin thứ cấp: áp dụng phương pháp nghiên cứu
tại bàn để thu thập thông tin từ cơ sở dữ liệu của Công ty Avery
Dennison Việt Nam như báo cáo ngày của Outsourcing, báo
cáo tháng và báo cáo năm về tình hình outsourcing của công ty.
Tác giả tập trung vào phân tích sản phẩm nhãn dệt, nhãn ép
chuyển nhiệt, và nhãn giấy vì có số lượng outsourcing lớn, và
có nhiều vấn đề bất cập đang xảy ra trong quá trình outsourcing.
Đối với thông tin sơ cấp: áp dụng phương pháp phỏng vấn
chuyên gia và điều tra thực tế.
ii. Phương pháp xử lý thông tin
Chủ yếu áp dụng phương pháp thống kê mô tả và qui nạp.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Luận văn là nghiên cứu đầu tiên của Công ty Avery Dennison Việt
Nam từ lúc thành lập bộ phận “quản lý nhà cung ứng” (Procuremnet) được
tách ra từ bộ phận mua hàng, và thành lập nhóm chuyên biệt về
outsourcing. Nghiên cứu dùng phương pháp định lượng kết hợp với định
tính để phân tích hiện trạng outsourcing của công ty trong thời gian vừa
qua. Qua đó, đưa ra các giải pháp và đề xuất thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả outsourcing để giải quyết vấn đề trong mùa cao điểm.
Luận văn đã nêu ra được các vấn đề đã xảy ra, và tiềm ẩn xảy ra
trong quá trình quản lý các nhà thầu nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn hàng
hóa trong cao điểm, cũng như đảm bảo được chất lượng sản phẩm, và giao
hàng đúng thời hạn quy định.
19. 4
Tác giả hy vọng, luận văn sẽ là một tài liệu tham khảo giúp cho các
nghiên cứu về ngành in ấn nói chung, và áp dụng cho các công ty sản xuất
trong nghành tiêu dùng nhanh nói riêng (FMCG - fast moving consumer
goods) tránh được những nguy cơ ảnh hưởng đến doanh số phát triển
trong mùa cao điểm, đồng thời giúp gia tăng phát triển ngành cũng như
nền kinh tế Việt Nam.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục trình bày luận văn bao gồm
3 chương, như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học để hoàn thiện hoạt động outsourcing của
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhãn mác hàng hóa.
Chương 2: Thực trạng hoạt động outsourcing của Công ty Avery
Dennison Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động outsourcing của Công ty
Avery Dennison Việt Nam.
20. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
OUTSOURCING CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
NHÃN MÁC HÀNG HÓA.
Trong chương này, tác giả đề cập và tìm hiểu về các đề tài nghiên cứu có liên
quan, cơ sở lý thuyết của đề tài, và một số khái niệm cần được làm rõ.
1.1 Tổng quan về thuê ngoài – Outsourcing
1.1.1 Thuê ngoài (outsourcing) là gì?
Thuê ngoài là hành động chuyển dịch một vài hoạt động của
doanh nghiệp và chịu trách nhiệm quyết định cho các nhà cung
cấp bên ngoài. Những điều khoản thỏa thuận sẽ được thiết lập
trong hợp đồng. Thuê ngoài vượt xa hợp đồng mua bán và tư vấn
thông thường, không chỉ xảy ra ở các hoạt động được chuyển mà
còn đối với nguồn lực tạo ra hoạt động bao gồm con người,
phương tiện, thiết bị, công nghệ và tài sản khác cũng được chuyển
(F.Robert Jacob , Richard B.Chase;, 14th Edition).
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế
toàn cầu để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng trong
và ngoài nước, thách thức lớn đặt ra cho các doanh nghiệp là làm
thế nào để nâng cao năng suất, đồng thời cũng đảm bảo chất lượng
hàng hóa và dịch vụ, nhưng giá thành cạnh tranh nhằm thu được
lợi nhuận cao nhất. Để giải quyết bài toán nan giải này, ngày nay
các công ty đã mạnh dạng sử dụng thuê ngoài (outsourcing) như
một công cụ để tối thiểu hóa chi phí đầu tư nguồn lực nhưng vẫn
đảm bảo lợi nhuận (Hendry, 1995) tập trung nguồn lực vào mục
tiêu kinh doanh cốt lõi, đa dạng hóa danh mục đầu tư, cũng như
gia tăng thị phần, và đạt lợi thế cạnh tranh (Wekesa Anthony &
Susan Were (Ph.D.) , 2014).
21. 6
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của thuê ngoài
(Outsourcing)
Để hiểu rõ hơn thuật ngữ “thuê ngoài” chúng ta sẽ tìm hiểu lịch
sử hình thành và phát triển của hoạt động thuê ngoài cũng như
một số định nghĩa khác nhau về outsourcing.
Lịch sử hình thành và phát triển của hoạt động outsourcing được
chia làm ba giai đoạn: Giai đoạn sơ khai (từ năm 1989 trở về
trước), giai đoạn phát triển (giai đoạn 1981-2001) và giai đoạn
hợp tác chiến lược (từ 2002 đến nay) (Andrea Gonzales, David
Dorwin, Diwaker Gupta, Kiran Kalyan, n.d.)
Giai đoạn sơ khai (từ năm 1989 trở về trước): bắt nguồn
từ cuộc cách mạng công nghiệp từ đầu thế kỉ 20, phần lớn
các công ty chú trọng tập trung vào phát triển giá trị cốt
lõi của mình, xác định các quy trình trọng yếu và thuê các
công ty bên ngoài làm các phần còn lại.
Giai đoạn phát triển (giai đoạn 1981-2001): các doanh
nghiệp bắt đầu tập trung vào các biện pháp cắt giảm chi
phí, tăng cường thuê ngoài các chức năng cần thiết đặc
biệt không liên quan đến hoạt động kinh doanh trọng tâm
của mình.
Giai đoạn họp tác chiến lược (từ 2002 đến nay): trong
những năm gần đây, làm thuê bên ngoài đã chuyển sang
giai đoạn hợp tác chiến lược. Làm thuê bên ngoài không
chỉ còn gói gọn trong các chức năng để vận hành doanh
nghiệp mà còn liên quan đến một vài giá trị cốt lõi của
doanh nghiệp.
22. 7
1.1.3 Những thuận lợi của thuê ngoài
Ngày nay outsourcing phát triển rất nhanh chóng, trong những tổ
chức khác nhau thì outsourcing trong những điều kiện khác nhau
cũng mang về những lợi ích khác nhau cho doanh nghiệp, mặc dù
là doanh nghiệp tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài, hay nhà
nước… theo nguồn tài liệu của (Tibor, 2006) thống kê những lợi
ích mong đợi từ việc thuê ngoài như cắt giảm chi phí (saving cost),
giảm chi phí đầu tư (reduce capacity expenditures), chuyển hóa
vốn đầu tư từ chi phí cố định sang chi phí biến đổi (capital infusion
transfer fixed cost to variable), cải tiến chất lượng (quality
improvement), tính linh hoạt cao (greater flexibility), tập trung
phát triển sản phẩm cốt lõi (increase focus on core function), bỏ
những yếu tố nguy hại (get rid of problem function), bắt chước
được đối thủ (copy competitors), giảm áp lực về quy chế (reduce
politic pressure or scruntiny)
1.1.4 Những rủi ro của thuê ngoài có thể gặp phải
Doanh nghiệp thường gặp rủi ro về kiểm soát các nhà thầu khi
công ty thuê ngoài không trực tiếp quản lý các hoạt động sản xuất
của NCC để đảm bảo chất lượng đồng nhất.
Bảo mật thông tin của doanh nghiệp là vấn đề nan giải và khó
kiểm soát, mặc dù đã có rang buộc ký kết thỏa thuận bảo mật
trước khi thực hiện hợp đồng hợp tác giữa hai bên.
Tại các nhà thầu các nhân viên làm việc trực tiếp để tạo ra sản
phẩm hay dịch vụ không có động lực để hoàn thành tốt công việc,
có khả năng dẫn đến trễ tiến độ, cũng như không đạt được chất
lượng như ban đầu.
23. 8
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn lực bên
ngoài
1.2.1 Chi phí giao dịch trong Outsourcing
Chi phí giao dịch (transaction cost) được mô tả trong cuốn Bản
chất của công ty (The Nature of the Firm) (Coase, 1937) là một
chi phí không thể tránh khỏi khi kinh doanh.
Chi phí giao dịch là một mối quan tâm bật nhất trong kinh doanh,
liên quan đến thời gian, công sức và tiền bạc từ người bán sang
người mua. Các nhà nghiên cứu đã đề cập đến mục tiêu tiết kiệm
chi phí trong giao dịch bằng cách sử dụng nguồn lực từ tổ chức
bên ngoài. Đó là lý thuyết ra đời giải thích cho việc một công ty
tại sao cần phải sử dụng dịch vụ thuê ngoài (Arnold, 2000).
Để ra quyết định có sử dụng dịch vụ bên ngoài thì việc so sánh
chi phí giữa outsourcing và chi phí sử dụng để sản xuất trong nội
bộ, nếu chi phí outsourcing thấp hơn thì nên thực hiện sử dụng
dịch vụ thuê ngoài. Như vậy, quyết định sử dụng outsourcing của
một tổ chức dựa trên lợi ích từ dịch vụ này mang lại. (Oliver E.
Williamson, Steven Tadelis, 2012) đã nghiên cứu và cung cấp
cho chúng ta lý thuyết về chi phí giao dịch giữa những công ty
trong thị trường, lý thuyết này cho chúng ta biết về cách xử lý
một trong những lựa chọn cơ bản nhất trong tổ chức của con
người. Khi nào quyền quyết định nên được kiểm soát trong một
tổ chức và khi nào nên đưa ra quyết định cho thị trường. Và trên
thực tế, quá trình outsourcing có khả năng gặp rủi ro về gia tăng
chi phí giao dịch, và ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp
đã được đề cập đến (Williamson, 2009)
24. 9
Khái niệm về số dư đảm phí (sau đây gọi tắt là CM -
Contribution Margin)
Định nghĩa số dự đảm phí theo trích sách giáo khoa kế toán chi
phí của PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang: “Số dư đảm phí (CM) hay
được gọi là lãi theo biến phí hoặc là lãi góp còn lại của doanh thu
bán hàng sau khi đã trừ đi chi phí khả biến (là khoản chênh lệch
giữa giá bán chưa có thuế của sản phẩm và biến phí của sản phẩm
đó)”
CM = TR – VC
Trong đó:
Tổng doanh thu (TR) là tổng tài sản thu được (hiện tại hoặc
trong tương lai) từ tiêu thụ (cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho
khách hàng). Hay doanh thu được xác định bằng tích của giá bán
đơn vị và tổng sản lượng tiêu thụ.
Doanh thu (TR) = Giá bán (R) x Sản lượng (Q)
Đối với gia công thuê ngoài thì chi phí chi trả cho outsourcing
được đánh giá ít hơn chi phí đầu tư mới, nếu nguồn lực của công
ty không đáp ứng đủ.
Nếu so sánh tính hiệu quả của outsourcing đối với việc thực hiện
sản xuất trong nhà thì chúng ta phải xem xét tổng chi phí đầu tư
mới và tổng chi phí outsourcing liên quan.
Vì vậy việc nhận biết các yếu tố cấu thành nên chi phí
outsourcing là rất quan trọng, và theo nghiên cứu của (Gabriel
Giertl, Marek Potkany a, Milos Gejdosa, 2015) chi phí
outsourcing được tính như sau:
25. 10
Chi phí gia công trả xuất theo hóa đơn thanh toán (a price
paid to the service provider)
+ chi phí mua hàng khác (additional purchasing costs)
+ chi phí liên quan đến gia công thuê ngoài(costs of related
to implement)
= Tổng chi phí gia công thuê ngoài (total cost of
outsourcing)
Bên cạnh đó, chi phí giao dịch cao trong outsourcing còn liên
quan đến thương lượng, quản lý và các điều khoản thỏa thuận
trong hợp đồng. Ngày nay nhiều công ty đã nhắm đến cắt giảm
tối thiểu chi phí này bằng cách “local hóa” sử dụng nguồn cung
cấp trong nước để thay thế nguồn hàng từ nước ngoài, nhưng
vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm, nhưng cắt giảm được
rất nhiều chi phí phát sinh như tiền cước vận chuyển hàng
không, hoặc đường biển, cũng như thuế và chi phí khai hải quan,
chi phí vận chuyển, lưu khó…
Trong đó loại chi phí đáng chú ý, ít được các doanh nghiệp nhỏ
quan tâm đưa vào tính toán đó là chi phí chìm (hidden cost)
bao gồm:
i. Chi phí thiết lập hợp đồng (outsourcing contract)
ii. Chi phí chuyển giao công nghệ cho nhà cung ứng
(Transfer of know-how of client to the outsourcing
company)
iii. Chi phí công tác (Travel costs)
iv. Chi phí các hoạt động chuyển giao (Transfer of
activities)
v. Chi phí giao tiếp (Communication)
26. 11
vi. Chi phí để nhà cung ứng có thể cung cấp sản phẩm hay
dịch vụ có hiệu quả (Efficiency)
vii. Chi phí thực hiện quy trình giao dịch (Changing of
business processes)
viii. Đa dạng văn hóa (Cultural diversity)
Thật tế, việc xác định chính xác chi phí chìm là khá khó khăn và
đòi hỏi phải có ý kiến của chuyên gia để xác định các chi phí cụ
thể hơn. Đây là một rủi ro cần nhận diện và tối ưu hóa liên quan
đến chi phí outsourcing để quyết định outsourcing đạt tối ưu.
1.2.2 Năng lực cốt lõi và chiến lược của doanh nghiệp
Theo nghiên cứu của Kremic và Tukel đã nếu ra các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định thuê ngoài bao gồm: chi phí (cost), môi
trường kinh doanh (business environment), chiến lược của công
ty (strategic), đặc điểm chức năng (function characteristics)
(Kremic and Tukel , 2006 - No# 11) ... Ngoài ra còn cho thấy
được động lực, lợi ích và những rủi ro tìm ẩn của outsourcing.
Năng lực cốt lõi của một doanh nghiệp thể hiện thế mạnh của
một doanh nghiệp, một doanh nghiệp nắm bắt được giá trị cốt lõi
của chính mình sẽ phát huy tối đa các nguồn lợi, và nắm bắt được
lợi thế cạnh tranh được nếu trong nghiên cứu của (Hamel and
Prahalad, 1990). Quyết định thuê ngoài sẽ phụ thuộc bản chất của
công việc cần outsourcing, thường doanh nghiệp nên thuê ngoài
các dịch vụ không phải là hoạt động cốt lõi của công ty (Aron, R
and Signh J,, 2005), bên cạnh đó việc sử dụng outsourcing còn
phụ thuộc vào 3 yếu tố: đánh giá lợi ích từ hoạt động thuê ngoài,
chiến lược của doanh nghiệp trong tương lai, và khả năng đáp
ứng nhu cầu của nhà cung ứng
27. 12
1.2.3 Định hướng chiến lược của doanh nghiệp
Quyết định thuê ngoài là quyết định của nhà quản trị cấp cao, xác
định rõ phạm vi outsource. Thuê ngoài nội dung gì để phù hợp
với chiến lược định hướng kinh doanh của công ty. Mức độ sử
dụng dịch vụ thuê ngoài được thực hiện thông qua các tiêu chí
quan trọng trong việc đo lường quyết định sử dụng nguồn lực bên
ngoài (Gewald, H., Wüllenweber, K., Weitzel, T., 2006)
1.3 Khái niệm mùa cao điểm
Theo nguyên cứu phân tích kinh tế của Bộ kinh tế thương mại
công nghiệp của Nhật năm 2015 có nghiên cứu và phân tích về
cơ chế và cách hiểu các chỉ số bằng sản xuất công nghiệp
(Economic Analysis Office - Research And Statistics
Department, 2015) có đề cập đến khái niệm mùa cao điểm. Mùa
cao điểm xuất hiện đối với các sản phẩm có số lượng tiêu thụ lớn
tùy thuộc vào mùa vụ. Ví dụ như ngành du lịch thường mùa cao
điểm vào dịp nghĩ lễ, mùa hè, hoặc mùa nổi bật của điểm tham
quan. Tuy nhiên, trong ngành in tem nhãn thì mùa cao điểm của
ngành này gắn liền với ngành công nghiệp may mặc, vì các loại
tem nhãn sản xuất ra sẽ được ép lên bề mặt của quần áo, hoặc
được may lên quần áo. Ngành công nghiệp in ấn giành cho quần
áo và giầy dép gặp rất nhiều khó khăn, rủi ro trong mùa cao điểm,
vì số lượng hàng đặt ồ ạt không theo dự đoán (số liệu dựa vào
lịch sử đơn hàng, xu hướng thị trường, hoặc số liệu từ phòng kinh
doanh nhận được từ khách hàng…)
Theo lịch khí tượng thì mùa xuân bắt đầu từ 1 tháng 3, mùa được
định nghĩa như mùa xuân (tháng 3, 4, 5), mùa hè (tháng 6, 7, 8),
mùa thu (tháng 9, 10, 11), mùa đông (tháng 12, 1, 2). Tuy nhiên
mùa thời trang (fashion garment) chia thành 2 mùa chính, bao
28. 13
gồm Xuân-Hạ và Thu – Đông. Trong đó thời trang Xuân – Hạ
bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 6, thời trang Thu – Đông bắt đầu từ
tháng 7 đến tháng 12. Trong khi đó ngành tem nhãn cũng chạy
theo garment fashion, khi quần áo được may ra thì phải có nguồn
tem nhãn để đính lên sản phẩm quẩn áo, Đối với ngành in tem
nhãn cho quần áo thì mùa cao điểm thường rơi vào tháng 8 đến
tháng 12, phục vụ cho thời trang “back to school”, và thời trang
mùa cho những dịp lễ lớn. Tình trạng cao điểm thể hiện tăng giảm
83% lượng sản phẩm so với mùa bình thường, và bắt đầu cao
điểm vào tháng 3 để chuẩn bị cho thời trang mùa Xuân. Và tháng
7 thường là mùa thấp điểm, ít hàng để tắt máy bảo trì, hoặc đầu
tư mới… tháng 3 và tháng 10 thường là những tháng có số lượng
cực lớn trước khi trượt đều qua tháng 12.
29. 14
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Như vậy dựa trên cơ sở lý thuyết cho thấy mức độ sử dụng nguồn lực bên ngoài
của doanh nghiệp phụ thuộc vào những yếu tố sau:
Chi phí giao dịch trong Outsourcing
Năng lực cốt lõi của công ty để chọn sản phẩm phù hợp, tận dụng được
nguồn lực của nhà cung cấp để thực hiện gia công hàng hóa thuê ngoài.
Định hướng chiến lược của công ty
30. 15
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG OUTSOURCING
CỦA CÔNG TY TNHH AVERY DENNISON RIS
VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Avery Dennison RIS Việt Nam.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty RIS Avery
Dennison Việt Nam.
Câu chuyện Avery Dennison bắt đầu vào năm 1935, chỉ với một
vài phụ tùng, một ý tưởng rất tiềm năng với khoản vay 100 đô la,
Ông Ray Stanton Avery (hay còn gọi là Stan Stan), một nhân viên
bán hàng đang gặp khó khăn ở Los Angeles, đã phát minh ra các
cửa hàng định giá sản phẩm của họ, sau đó tiếp tục đi tiên phong
trong ngành tem nhãn. Với một vài vật liệu đơn giản, chủ yếu là
các bộ phận máy được sử dụng và một thanh kiếm đã được Stan
Stan tạo ra và được cấp bằng sáng chế cho máy dán nhãn tự cắt
đầu tiên. Ông là một hiên tài đã mang lại mười tám bằng sáng chế
và thành lập Avery Adhesives là công ty đã thay đổi thương hiệu
và doanh nghiệp cung cấp thông tin. Vào năm 1990, Avery
International sáp nhập với Dennison sản xuất để trở thành công ty
Avery Dennison (AD) chuyên sản xuất về tem nhãn, và giải pháp
ngành in.
Ngày nay, AD sản xuất và phân phối nhãn, cũng như vật liệu đóng
gói tại hơn 50 quốc gia và sử dụng hơn 30.000 người. Tính linh
hoạt và khả năng đáp ứng mang tính toàn cầu của AD, cho phép
công ty phục vụ khách hàng của mình tại các điểm quan trọng
trong chuỗi cung ứng. Chỉ trong hơn 80 năm, AD đã phát triển từ
một ý tưởng trở thành một tập đoàn toàn cầu tiếp tục thiết lập các
tiêu chuẩn mới về chất lượng và đổi mới trong khoa học vật liệu.
31. 16
Avery Dennison RBIS Việt Nam là một thành viên của tập đoàn
hàng, chuyên sản xuất và cung cấp các loại nhãn mác (nhãn giấy
in, nhãn vải in, nhãn dệt, nhãn chuyển nhiệt) cho các khách hàng
nổi tiếng trong các ngành bán lẻ, thời trang, may mặc, giày da.
Hiện nay, Avery Dennison Việt Nam có nhà máy sản xuất và văn
phòng tại KCN Long Hậu, Cần Giuộc, Long An.
2.1.2 Vai trò chiến lược của Công ty Avery Dennison Việt Nam
trong hệ thống toàn cầu của công ty mẹ.
Tập đoàn Avery Dennison RBIS chính thức đầu tư tại Việt Nam
vào năm 2003, xây dựng nhà máy tại Bình Dường cung cấp các
giải pháp đột phá về nhãn mác, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của các thương hiệu nổi tiếng đang hoạt động tại thị trường Việt
Nam như: Adidas, Nike, Puma…
Và vào tháng 7 năm 2015, nhằm mở rộng sản xuất, áp dụng các
kỹ thuật sản xuất mới vào bao bì, nhãn hiệu, phụ liệu trang trí trên
mọi chất liệu mang tiêu chuẩn thế giới của tập đoàn Avery
Dennison, cũng như hỗ trợ Việt Nam hội nhập vào chuỗi cung ứng
toàn cầu, Avvery Dennison đã đầu tư hơn 40 triệu USD để xây
dựng nhà máy mới tại Khu Công Nghiệp Cần Giuộc Long An.
Nhà máy mới được xem là một bước tiến quan trọng của Avery
Dennison RBIS có diện tích 28,000 mét vuông, tạo công ăn việc
làm cho hơn 2000 lao động. Nhà máy trang bị công nghệ sản xuất
tiên tiến và độc quyền của Avery Dennison RBIS như công nghệ
dệt mũ giày, nhãn công nghệ RFID cho phép nhận đạng đặc điểm
riêng biệt của sản phẩm. Đây là nhà máy đầu tiên tại châu Á và
nhà máy thứ 2 trên thế giới (sau Ý) được Avery Dennison RBIS
trang bị công nghệ này. Ngoài ra, nhà máy cũng đưa vào hoạt động
công nghệ in chuyển nhiệt giúp nâng cao độ co giãn và đàn hồi
trên sản phẩm. Cùng với đó, nhà máy này cũng cung cấp nhãn mác
32. 17
cho các doanh nghiệp sản xuất nội địa nhằm giảm tỉ lệ nhập khẩu.
Công ty thiết lập mảng kinh doanh giải pháp thương hiệu và thông
tin bán lẻ (RBIS) qua việc mua lại hai tập đoàn Paxar và DM
Labels. Avery Dennison sản xuất nhãn mác, và bao bì mà các công
ty trên thế giới sử dụng để thu hút khách hàng và quản lý hiệu quả
hàng tồn kho của họ. Sản phẩm của AD hầu như ở mọi nơi, cung
cấp một chủ đề quan trọng trong kết cấu thương mại toàn cầu.
i. Sản phẩm cụ thể của AD Việt Nam:
Nhãn vải (PFL – Printed Fabric Lable)
Nhãn dệt (Woven)
Nhãn in chuyển nhiệt (HTL – Heat Transfer Label)
Handtag (thẻ bài)
RFID (nhãn giấy chứa mã vạch)
Bao bì mềm
Hộp giấy (có sóng, không sóng in công nghệ offset, flexo)
AD duy trì tinh thần tò mò của Stan Stan thông qua nghiên cứu,
phát minh và phát triển các sản phẩm và quy trình khoa học vật
liệu mới. Chuyên môn của AD trong sản xuất tốc độ cao, hiển thị
và quản lý thông tin, hậu cần, thương hiệu, đồ họa và bao bì cho
phép chúng tôi tác động đến một loạt các thị trường từ hàng hóa
và hàng may mặc đóng gói đến vận chuyển, kiến trúc và chăm sóc
sức khỏe.
ii. Vị trí của công ty trong ngành
Trong suốt hơn 79 năm qua, Avery Dennison là thành viên của
tập đoàn hàng đầu thế giới của nước Mỹ, và dẫn đầu về công nghệ,
cũng như vật liệu nhạy áp lực, là một giải pháp thương hiệu, thông
tin bán lẻ, cũng như sản phẩm về nhận diện và tổ chức cho khách
hàng và người tiêu dùng.
33. 18
Avery Dennison chuyên sản xuất và cung cấp các loại nhãn mác
như nhãn giấy in, nhãn vải in, nhãn dệt, nhãn chuyên nghiệp, nhãn
in chuyển nhiệt cho các khách hàng nổi tiếng trong các ngành may
mặc, giày da, bán lẻ...
iii. Giới thiệu về sản phẩm
Nhãn vải (PFL – Printed Fabric Lable)
Đây là loại nhãn vải thường dùng để đính sau gáy áo thun,
áo sơ mi, hoặc in các thông tin hướng dẫn giặc ủi (care lable),
hoặc trên lưng của quần jean nhằm thể hiện độ lớn nhỏ (size)
của quần áo.
Loại nhãn này khá dễ in có thể in nhiều màu, hoặc in nhiều
nội dung để hướng dẫn người sử dụng.
Vì đây là loại tem được may dính vào sản phẩm quần áo nên
nó sẽ tiếp xúc trực tiếp với da người sử dụng cuối cùng, nên
loại tem nhãn này có yêu cầu đảm bảo tuân thủ các loại hóa
chất cho phép (gọi tắt là RSL1) rất nghiêm ngặt, và càng
nghiêm ngặt hơn là đối với những chủ nhãn hiệu (RBO2)i có
sản phẩm quần áo bán ra thị trường Mỹ, Canada, Nhật… cho
trẻ em. Vì da của trẻ em rất nhạy cảm, và tem nhãn thì được
in lớp mực, hóa chất nên rất dễ gây kích ứng da đối với trẻ.
Việc tuân thuân RSL là đòi hỏi đầu tiên và tiên quyết bắt
1 RSL viết tắt của chữ Restricted Substances List, đây chính là danh sách tuân thủ sử dụng hóa chất
được tổng kết bởi tập đoàn từ các yêu cầu tuân thủ hóa chất của các RBO.
2 RBO = Retail Branded Owner: chủ của các thương hiệu, trong ngành tem nhãn các công ty sản xuất
tem nhãn lớn như Avery Dennison thường được chỉ định bởi các chủ thương hiệu, nhằm mục đích đảm
bảo yêu cầu chức lượng, cũng như tuân thủ các chuẩn mực về hóa chất, tiêu chuẩn an toàn sức khỏe.
Tuy nhiên các RBO không đặt hàng trực tiếp từ các công ty temnhãn được chỉ định, và do các công ty
sản xuất may mặc, giầy dép đặt hàng trực tiếp theo đơn hàng yêu cầu từ RBO.
34. 19
buộc AD cũng như các nhà thầu tham gia vào chuỗi cung
ứng hàng hóa.
Hình 2.1 Hình ảnh tem nhãn của công ty Avery Dennison
Nhãn dệt (Woven)
Là loại tem nhãn được tạo ra bởi các sợi chỉ theo công nghệ
đan xen lại với nhau. Những sợi chỉ với nhiều màu sắc đa dạng,
tạo nên những chiếc nhãn dệt ấn tượng và bắt mắt, thể hiện
được nội dung của nhãn hàng muốn truyền tải, hoặc những
hình ảnh sinh động, có tính thẩm mỹ và nâng cao giá trị của
sản phẩm quần áo.
Nhãn dệt khác với nhãn vải là nhãn dệt không in mực trực tiếp
trên bề mặt vải nhưng các loại sợi dùng để dệt ra nhãn phải
qua quá trình nhuộm. Các thuốc nhuộm hầu hết là các hóa chất
độc hại, để đảm bảo tuân thủ theo các tiêu chuẩn của RBO quy
định thì các nhà thầu phải mua nguồn nguyên liệu đáp ứng
RSL yêu cầu, và bắt buộc phải có chứng chỉ Oekotex3, trải qua
quá trình kiểm tra (test) nguyên vật liệu cũng như hàng thành
phẩm nhằm chứng minh sản phẩm không chứa chất độc hại
tổng thể.
3
Chứng chỉ Oekotex được cấp theo tiêu chuẩn OeKO-Tex® 100 là hệ thống kiểm nghiệm và cấp chứng chỉ đồng
nhất trên khắp thế giới cho các nguyên liệu thô, bán thành phẩm và sản phẩm trong ngành dệt may, bao gồm tất cả
các cấp độ trong sản xuất với mục đích bảo đảm không chứa chất độc hại một cách tổng thể. Kiểm nghiệm chất
độc hại bao gồm các chất bị cấm theo luật pháp, các chất bị hạn chế, các loại hóa chất có ảnh hưởng đến sức khỏe
cũng như các thông số chuyên dùng để bảo đảm sức khỏe con người. Mọi kiểm nghiệm được thực hiện bởi các
viện nghiên cứu, viện kiểm nghiệm độc lập, được lưa chọn có đủ kiến thức chuyên môn
35. 20
Nhãn in chuyển nhiệt (HTL – Heat Transfer Label)
Cũng giống như nhãn vải thì HTL cũng được liệt vào danh
sách tem nhãn cố định đính kèm trên quần áo, và phải tuân thủ
nghiêm ngặt.
Đối với nhãn chuyển nhiệt thì phần nhãn được ép dính trên vải
sẽ tiếp xúc trực tiếp với da thịt của người tiêu dùng đến lúc
không sử dụng nữa. Vì vậy nhãn HTL cũng như Woven và
PFL phải thực hiện các bài kiểm tra định kỳ sản phẩm để đảm
bảo tuân thủ.
Handtag (thẻ bài hay còn gọi là thẻ treo)
Thẻ bài là một trong những công cụ góp phần quảng cáo
thương hiệu tăng doanh thu cho sản phẩm. Về cơ bản, một thẻ
bài là một mảnh nhỏ của vật liệu nhẹ như giấy, vải hoặc nhựa
gắn liền với sản phẩm được bán ra. Thẻ bài được thiết kế với
mục đích giới thiệu thêm thông tin của thương hiệu một cách
sang trọng hơn, để tạo ra một ấn tượng tốt đẹp đối với khách
hàng. Thông thường, thẻ bài được gắn vào quần áo và các sản
phẩm thời trang, ngoài nó ra còn được sử dụng trong các mặt
hàng khác.
Chất liệu sản xuất thẻ bài phù hợp khi treo lên từng loại hàng
hóa để đảm bảo thẻ bài có độ bền tốt nhất. Các chất liệu làm
thẻ bài cũng phụ thuộc vào yêu cầu về màu sắc hình ảnh thể
hiện được thiết kế độc đáo thu hút sự chú ý của khách hàng.
Nhãn RFID (Radio Frequency Identification - nhãn giấy
chứa mã vạch)
Đối với nhãn RFID là loại nhãn giấy chứa tích hợp điện tử
RFID bằng cách gắn chip vào bên trong nhãn giấy, mục địch
sử dụng để truy xuất hàng hóa (vị trí, giá cả, nguyên vật liệu…)
36. 21
Bao bì
Bao gồm bao bì nhựa, bao bì nilon với các loại chất liệu như
PE, PP, HDPE... màng ghép phức hợp, bao bì đóng gói, bao bì
gia dụng, tiêu dùng như: túi dán băng keo, túi có in và không
in, túi shoppong, túi siêu thị, túi cafe, túi zipper, ziplock, túi
hút chân không, túi nhựa PVC, túi có nút dùng để đóng gói các
sản phẩm trong ngành may mặc.
Hộp giấy
Có 2 dạng hộp giấy bao gồm hộp không sóng và hộp có sóng.
Hộp không sóng: in bằng công nghệ offset4 hoặc flexo5 trên
giấy, hoặc bồi nhiều lớp lại với nhau để tạo thành hộp cứng
cáp. Hộp có sóng hay còn gọi là thùng carton, hộp đựng giầy,
hoặc các sản phẩm may mặc.
2.1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của Avery Dennison trong giai
đoạn 2015 – 2018
Qua báo cáo kinh doanh của tập đoàn từ doanh thu thuần vào năm
2015 là 5,966.90 triệu đô đến năm 2018 đã tăng 17% lên đến
7,159.00 triệu đô. Tổng lợi nhuận trên vốn đầu tư tính đến năm
2018 là -20.20%, trong khi đó trong 5 năm kinh doanh, thì lợi
nhuận trên vốn hàng năm là 14.09%, lợi nhuận ròng tính đến năm
2018 đạt 467.40 triệu đô, những con số tài chính ấn tượng đã đưa
Avery Dennison đứng thứ 427 trong bảng xếp hạng danh sách 500
công ty đứng đầu trên toàn thế giới tính theo doanh số (tham khảo
4
In offset là một kỹ thuật in ấn trong đó, các hình ảnh dính mực in được ép lên các tấm cao su (còn gọi là các tấm
offset) trước rồi mới ép từ miếng cao su này lên giấy. Khi sử dụng với in thạch bản, kỹ thuật này tránh được việc
làm nước bị dính lên giấy theo mực in.
5
In flexo còn gọi là flexography là kỹ thuật in mà các phần tử được in sẽ nổi hơn các phần tử không in (có thể là
hình ảnh và chữ viết). Các hình ảnh đưa lên khuôn phải ngược chiều với trục anilox làm nhiệm vụ cấp mực sau quá
trình ép in và truyền mực trực tiếp lên vật liệu in.
37. 22
số liệu cụ thể PHỤ LỤC 6 - Kết quả sản xuất kinh doanh của tập
đoàn Avery Dennison trong giai đoạn 2015 – 2018)
Tại Việt Nam doanh thu trung bình một tháng của Avery
Dennison Việt Nam khoảng 16 triệu đô, tính đến quý 3 năm nay
công ty tăng trưởng đến 28%, là một năm màu mỡ tại thị trường
Việt Nam. Vì lý do bảo mật của công ty nên không thể chia sẻ
bảng kết quả kinh doanh chi tiết từ năm 2015 đến nay, số liệu
thống kê từ phòng tài chính chỉ là bảng tóm tắt kinh doanh nhưng
vẫn cho thấy ngành in tem nhãn có lợi nhuận cao, và việc kinh
doanh của công ty mở rộng, tăng trưởng không ngừng qua nhiều
năm (tham khảo bảng 2.1)
Bảng 2.1 Bảng thống kê tóm tắt kết quả kinh doanh 2015-2018 của
công ty Avery Dennison Việt Nam
Đơn vị: 1000 usd 2015 2016 2017 2018
Doanh thu thuần (Net
Sales) 166,479.67 174,470.69 179,705 194,081
Báo cáo thay đổi tỷ lệ
doanh số (Reported Sales
change) 1.50% 4.80% 3% 8%
Lãi trên biến phí (CM) 56.40% 62.50% 65.30% 55.30%
Nguồn: Phòng Tài Chính Công ty AD
2.2 Phân tíchthực trạng hoạt động outsourcing của Công ty Avery
Dennison Việt Nam.
2.2.1 Quy trình thuê ngoài (Quy trình Outsourcing)
Theo phân chia cơ cấu của Avery Dennison thì phòng thu mua
(Procurement) chia làm 2 nhóm:
i. Nhóm tìm nhà cung cấp (NCC) các sản phẩm tem nhãn,
bao bì (outsourcing team)
38. 23
ii. Nhóm tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu, dịch vụ còn
lại của công ty (souricing team)
Trong đó nhóm sourcing chuyên tìm nguồn cung cấp các vật tư
chính, vật tư phụ, máy móc, dịch vụ của tất cả các nhu cầu của
công ty, cũng như tập đoàn, bên cạnh đó nhóm outsourcing quản
lý nhà cung cấp tem nhãn (là những sản phẩm công ty có thể sản
xuất được, hoặc không sản xuất được), bao bì bao gồm có thùng
carton, bao nylon các loại… phục vụ cho ngành may mặc và giầy.
Hai mãng này đều có quy định khác biệt, tùy thuộc vào yêu cầu
tiêu chuẩn của RBO, hoặc quy định của tập đoàn. Trong khi đó
outsourcing lại có quy trình khá phức tạp, vì AD là công ty cung
cấp tem nhãn theo tiêu chuẩn nghiêm nghặt từ các chủ nhãn hàng
(RBO). Các đơn hàng hằng ngày AD nhận được từ các khách hàng
đặt xuống không phải trực tiếp từ RBO, mà là từ các công ty may
mặc được chỉ định bởi RBO. Vì vậy, outsourcing phải đảm bảo
các nhà thầu tham gia vào chuỗi cung ứng cũng phải đảm bảo tuân
thủ các tiêu chuẩn như AD. Để quản lý một subcontractor có hiệu
quả cần phải có quy trình cụ thể ảnh hưởng đến các phòng ban
liên quan tạo thành một chuỗi cung ứng đảm bảo chất lượng, số
lượng, cũng như lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để sản xuất ra một con tem nhãn dù là loại nhãn nào thì cũng cần
phải chạy mẫu, duyệt mẫu, kiểm tra nguồn nguyên liệu có tuân
thủ danh sách sử dụng hóa chất (Restricted Substances List, viết
tắt là RSL)
Sau khi duyệt mẫu thì thương lượng giá cả để đảm bảo lợi nhuận
nằm trong khung cho phép của Công Ty đã duyệt.
39. 24
Một con nhãn phải đảm bảo có mẫu phê duyệt, giá phê duyệt và
đáp ứng yêu cầu kiểm tra hóa chất của RBO thì mới được xếp vào
danh sách sẵn sàng mang hàng đi outsourcing nếu có nhận đơn
hàng từ khách hàng.
Để rõ hơn xem Phụ lục 1 – Quy trình phát triển mẫu
Outsourcing của công ty Avery Dennison Việt Nam
2.2.2 Phân loại outsourcing
Avery Dennison là công ty về sản xuất tem nhãn phục vụ cho
ngành may mặc và giầy Việt Nam, ngoài tem nhãn AD còn kinh
doanh các sản phẩm bao bì giấy, hộp giấy, cũng như túi nylon …
Mặc dù kinh doanh nhiều mặt hàng nhưng không phải đối với
dòng sản phẩm nào công ty cũng có đầu tư dây truyền, máy móc,
thiết bị để sản xuất, hoặc có đầu tư dây truyền sản xuất nhưng vẫn
đem gia công bên ngoài. Nguyên nhân là do đặc thù ngành hàng
kinh doanh, đơn hàng với số lượng lớn sẽ được đặt theo mùa, thay
gì rãi đều hằng ngày hoặc hằng tuần. Vấn đề nghẽn cổ chai (bottle
neck) tại mùa cao điểm, hoặc năng suất sản xuất trong nhà không
đáp ứng đủ đơn hàng, hoặc kỹ thuật của AD không đảm bảo số
lợi nhuận do tỷ lệ hao hụt quá cao… nên outsourcing vẫn được
chọn là một phương án giải quyết vấn đề năng suất quá tải ở mùa
cao điểm.
Vì vậy, công ty đã phân loại hình thức outsourcing dựa trên điều
kiện sau:
Thuê ngoài sản xuất hàng thành phẩm (Finished Goods,
viết tắt là FG): các nhà thầu phải khai báo các vật tư cấu sử
dụng để sản xuất ra thành phẩm, nhằm mục đích kiểm tra các
hóa chất có tuân thủ theo tiêu chuẩn an toàn sử dụng hóa chất
RSL (viết tắt của cụm Restricted Substances List - danh sách
40. 25
tuân thủ sử dụng hóa chất, phiên bản thứ 7 của tập đoàn. Nếu
đảm bảo an toàn hóa chất, nhà thầu có thể sử dụng để sản xuất,
và khi có nhu cầu thay đổi hóa chất phải thông báo với AD.
Thuê ngoài sản xuất hàng gia công (Process): AD sẽ sản
xuất một phần công đoạn, rồi tiếp tục thuê bên ngoài làm
những công đoạn còn lại, hoặc ngược lại sẽ thuê ngoài sản xuất
trước một vài công đoạn, và những công đoạn còn lại sẽ sản
xuất trong nhà. Ngoài ra hình thức gia công còn áp dụng cho
trường hợp AD cấp một trong số những nguyên liệu làm ra sản
phẩm, nhằm mục đích đảm bảo chất lượng sản phẩm, hoặc
tuân thủ RSL, hoặc nhà thầu không có năng lực mua vật tư từ
nhà cung cấp đảm bảo tuân thủ RSL.
Việc phân loại outsourcing nhằm mục đích tính giá thành
outsource, và kiểm tra bộ tiêu chuẩn của AD dựa trên yêu cầu của
mỗi RBO quy định. Vì không phải khách hàng nào cũng đồng ý
outsource.
Như phân tích ở trên, tùy theo từng dòng sản phẩm cụ thể của
công ty, và năng lực sản xuất trong nhà, cũng như năng lực sản
xuất của nhà thầu mà AD chọn hình thức Outsourcing nào thích
hợp cho các sản phẩm của mình
i. Các dòng sản phẩm đang outsourcing
Bảng 2.2 Thống kê Outsourcing theo dòng sản phẩm
Dòng sản phẩm Địa điểm
outsourcing
Loại hình
outsourcing
Nguyên nhân chọn mô
hình Outsourcing
HTL (tem ép
chuyển nhiệt)
Trong nước
và ngoài
Thành phẩm - Công nghệ sản xuất của
AD là công nghệ tự động,
các nhà thầu thì sử dụng
41. 26
Dòng sản phẩm Địa điểm
outsourcing
Loại hình
outsourcing
Nguyên nhân chọn mô
hình Outsourcing
nước (local
& Oversea)
công nghệ bán tự động,
hoặc sản xuất bằng tay
(manual), nên vật tư sử
dụng khác nhau. AD
không thể mua vật tư lưu
trữ và cấp cho nhà cung
cấp để sản xuất cho AD
theo lô.
PFL (tem vải) Over-sea Thành phẩm Outsourcing các loại
nhãn PFL đặc biệt, vật tư
khan hiếm, hoặc được
Vùng (Global team) phát
triển sẵn tại các thị
trường nước ngoài.
PFL (tem vải) Local Gia công công
đoạn
- AD sẽ cấp toàn bộ vật tư
chính cấu thành nên con
nhãn
- Nhằm hạn chế chi phí
Test của RBO yêu cầu
Offset Handtag
(tem giấy) / Sticker
Local Gia công công
đoạn
- Để đảm bảo chất lượng
đồng bộ, AD sẽ cấp
nguyên liệu chính cho các
nhà thầu phụ
- Giảm chi phí Test của
RBO yêu cầu
42. 27
Dòng sản phẩm Địa điểm
outsourcing
Loại hình
outsourcing
Nguyên nhân chọn mô
hình Outsourcing
Flexo (Nhãn stiker
in giấy dạng cuộn)
Local Thành phẩm Nguyên vật liệu 90% do
Avery Dennison bán độc
quyền trên thị trường.
Nên việc mua vật tư trực
tiếp trong nước để làm
hàng không khó.
Đồng thời 80% nhãn
FLEXO là bế trắng,
không yêu cầu in ấn.
Woven (nhãn dệt) Oversea Thành phẩm - Có thể chia sẻ cơ sở dữ
liệu (data) phát triển của
Bên Vùng
- Những con nhãn đặc
biệt khó, công nghệ trong
nước còn chưa nhiều,
không đáp ứng được đơn
hàng.
Woven (nhãn dệt) Local Gia công công
đoạn
- Nhuộm yarn để có màu
đồng bộ rất khó. Nên AD
cấp Yarn đã nhuộm để
đồng bộ màu sắc con
nhãn giữa sản xuất trong
nhà và gia công bên
ngoài.
Nguồn: Tổng hợp thông tin nội bộ AD
Vì đề tài với chủ đề là “Giải pháp hoàn thiện hoạt động thuê ngoài
(outsourcing) trong mùa cao điểm của Công ty TNHH Avery
43. 28
Dennison RIS Việt Nam” nên không phải dòng sản phẩm nào cũng là
vấn nạn outsource tại công ty vào mùa cao điểm. Tùy thuộc vào tính chất
của việc lựa chọn định hướng thuê ngoài theo sản xuất thành phẩm hay
gia công công đoạn, hoặc gia công trong nước hoặc gia công ngoài nước
mà mức độ ảnh hưởng, tầm ảnh hưởng đến mùa cao điểm. Vì đặc tính
của mùa cao điểm là sản lượng hàng hóa đặt hàng ồ ạt, có thể không theo
kế hoạch dự báo (planning forecast) từ phòng kinh doanh cung cấp, vì
công ty vẫn muốn giữ đơn hàng, và đảm bảo chất lượng theo cam kết nên
việc thuê ngoài thường gặp nhiều khó khăn tại mùa cao điểm.
Do đặc điểm outsourcing nước ngoài (oversea) có thời gian giao hàng
dài hơn trong nước vì phải vận chuyển bằng đường hàng không, hoặc
đường biển, thời gian khai hải quan, cũng như vận chuyển về kho. Bên
cạnh đó, outsource oversea còn gặp một khó khăn về quản lý nhà cung
ứng, và không thể cam kết lượng hàng đặt thường xuyên để có được
lượng hàng cung ứng số lượng lớn vào mùa cao điểm. Vì vậy chiến lược
outsourcing oversea giành cho các đơn hàng có yêu cầu đặc biệt, hoặc
công ty không có máy móc để sản xuất, hoặc được phát triển từ các chi
nhánh khác. Đó là lý do chi phí outsource over chiếm một tỷ trong thấp
trong chi phí outsource hàng tháng, cũng như vào mùa cao điểm.
ii. Danh sách các nhà cung cấp tương ứng với các dòng sản phẩm
đang chuyển đi outsourcing
Như đã giới thiệu ở 2.2.1 quy trình phát triển một nhà cung cấp mất rất
nhiều thời gian, và NCC phải đầu tư khá nhiều chi phí để đảm bảo an
toàn, môi trường, cũng như đầu tư vào các chứng chỉ theo yêu cầu, tiêu
chuẩn của Avery Dennison. Nên danh sách NCC của AD không nhiều,
tính đến tháng 9 năm 2019 chỉ có 25 nhà NCC bao gồm trong nước và
ngoài nước, trong đó có 10 công ty trong nước và 15 công ty ngoài nước
44. 29
(Thảo khảo phụ lục 7 danh sách các nhà cung ứng hiện tại được ký
duyệt hợp đồng với Avery Dennison)
Tuy nhiên có 3 nhà cung cấp trong nước chỉ phát triển để chào thầu,
qua rất nhiều năm vẫn không có đơn hàng, vì muốn giữ tính linh hoạt
trong việc cung cấp sản phẩm cho khách hàng, nên phòng quản lý nhà
cung ứng vẫn giữ và theo dõi trong danh sách NCC. Tương tự, 9 trong
15 nhà cung cấp oversea phát cũng không có đơn hàng, hoặc một năm
chỉ đặt 1, 2 đơn hàng do yêu cầu đặc biệt từ khách hàng.
Do đề tài đang nghiên cứu tác động của outsourcing trong mùa cao điểm
nên tôi xin lấy ra 3 công ty, cũng như lấy đại diện dòng sản phẩm đang
có mức ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của AD trong mua cao
điểm như bảng bên dưới để phân tích hiện trạng outsourcing của Avery
Dennison Việt Nam.
Hanil Vina Co. Ltd (ADSC0113)
Địa điểm: Bình Dương, Việt Nam
Dòng sản phẩm có tác động mạnh đến mùa cao điểm: HTL
Hwa Jong Garment ACC Co., Ltd (ADSC0133)
Địa điểm: Bình Dương, Việt Nam
Dòng sản phẩm có tác động mạnh đến mùa cao điểm: HTL
Navic & Kunshin Vietnam Co.,Ltd
Địa điểm: Long An, Việt Nam
Dòng sản phẩm có tác động mạnh đến mùa cao điểm: Paper, PFL
Đối với với NCC nước ngoài (outsourcing oversea) không có ảnh hưởng
đáng kể đến mùa cao điềm, vì hầu như khi đi mua sản phẩm ở nước ngoài
chỉ đốivới những dòng sản phẩm phát triển mang tính toàn cầu, các NCC
thường có Forecast và Stock thành phẩm trước cho cả tập đoàn. Hoặc có
45. 30
thể mua cùng hệ thống Avery Dennsiosn các nhiều quốc gia khác nhau
nếu có phát triển hạng mục con nhãn như yêu cầu.
2.2.3 Phân tíchchi phí Outsourcing ảnh hưởng đến Outsourcing
tại mùa cao điểm
Như nêu trên, AD sử dụng dịch vụ outsourcing như một công cụ
quản lý giúp công ty cắt giảm chi phí kinh doanh do mở rộng thị
trường, đa dạng hóa doanh mục sản phẩm. Cũng như giảm bớt
tính cồng kềnh của bộ máy quản lý của công ty với đội ngũ nhân
viên văn phòng lên đến 600 nhân viên và công nhân hơn 2000
người (thông kê tính đến tháng 3 năm 2019, bao gồm hợp đồng
chính thức ký với công ty, và hợp đồng outsourcing nhân lực).
Đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm đồng bộ từ sản xuất
trong nhà đến việc mang ra ngoài gia công, hoặc mua đi bán lại.
Tuy nhiên, outsourcing cũng chứa đựng nhiều rủi ro, làm ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty, nhất là mùa cao điểm.
Chi phí outsourcing là yếu tố cho thấy lợi ích tài chính của việc
thuê ngoài. Công ty AD có thể lựa chọn sản xuất trong nhà hoặc
thực hiện outsourcing để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, duy trì
và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty.
Cách tính giá của AD rất chi tiết, dựa vào nhiều yếu tố cấu thành
của con nhãn, và phụ thuộc rất nhiều vào số lượng dự kiến đổ đơn
hàng và số lượng bình quân của một lần đặt hàng nhận được từ
lúc phát triển con nhãn từ khách hàng.
Bộ phận phát triển mẫu chỉ nhập liệu vào hệ thống Oracle và sẽ
auto tính ra giá của sản phẩm, và công thức để tính ra giá được
bảo mật, nên để biết chi tiết cấu thành giá thành thì các nhân viên
không có account để truy suất.
46. 31
Tuy nhiên đối với Outsourcing từng loại sản phẩm sẽ có cách tính
giá tham chiếu khác nhau để bộ phận Procurement thương lượng
chốt giá tốt với NCC
Tuy nhiên, để có căn cứ thương lượng và duyệt giá outsource dựa
trên coongt hức cơ bản sau:
Chi phí sản xuất (Cost Inhouse) = Chi phí quản lý chung
(overhead cost) + Chi phí nhân công (labor cost) + Chi phí
nguyên vật liệu (Raw Material cost)
Sau đây sẽ sử dụng 3 thuật ngữ về giá này để phân tích tình hình
Outsourcing của công ty:
i. Chi phí quản lý chung (Overhead)
ii. Chi phí lao động (Labor cost)
iii. Chi Phí Nguyên Vật Liệu (Raw Material Cost)
Như vậy, khi gia công thuê ngoài việc lựa chọn hình thức
outsourcing nào giá căn cứ theo công thức trên để thương lượng
giá. Hiện nay AD áp dụng vào từng dòng sản phẩm đều khác nhau
tùy thuộc vào đặc tính của sản phẩm cũng như năng lực của nhà
thầu.
2.2.4 Quy định về cách tính giá & duyệt giá Outsourcing cho các
dòng sản phẩm
Gia công thuê ngoài hàng thành phẩm, tôi xin lấy outsourcing của
NCC Hanil Vina nêu trong mục 2.2.4 để phân tích nhằm mục đích
thấy chi phí outsourcing của hàng thành phẩm ảnh hưởng đến đến
mùa cao điểm như thế nào.
Quy định về cách tính giá trị tham chiếu
Giá tham chiếu (Target Price) của chi phí outsourcing hàng
thành phẩm
47. 32
Giá tham chiếu = chi phí sản xuất trong nhà (cost IH)
Quy định về phê duyệt giá
Công thức tính phần trăm số dư đảm phí (CM)
CM = (Giá bán – Chi Phí)/ Giábán
Công thức tính phần trăm số dư đảm phí (CM) nếu sản xuất
trong nhà ( viết tắt là CM IH)
CM IH = (Giá bán – Chi phí sản xuất trong nhà) / Giá
bán
Công thức tính phần trăm số dư đảm phí (CM) nếu outsourcing
CM OS = (Giá bán – Chi phí Outsourcing) / Giábán
Công thức tính tính lợi nhuận gộp GP (Gross Profit)
GP = CM – MOE
Trong đó: MOE ( viết tắt của Manufacturing Operating
Expenses): chi phí hoạt động sản xuất
MOE inhouse của AD được tính dựa trên tổng chi phí hoạt
động sản xuất, nên tùy từng dòng sản phẩm mà có giá trị
MOE khác nhau, và được tính theo từng tháng để có được
CM Inhouse và GP inhouse thật tế theo từng tháng. Dưới đây
là bảng MỎ tính cho từng dòng sản phẩm, và cũng là giá trị
tham chiếu để tính GP Outsource cho từng dòng sản phẩm.
48. 33
Bảng 2.3 Bảng thống kê MOE cho từng dòng sản phẩm
Dòng sản phẩm MOE
Flexo 8.50%
Offset Paper 14.50%
Digital Sticker 8.50%
Thermal Paper 8.50%
PFL 7.80%
Woven 13.50%
HTL 12.02%
Outsourcing (áp dụng cho tất cả
các dòng sản phẩm 5%
Nguồn: Phòng kế toán AD
Như vậy, MOE của outsourcing là nhỏ nhất bởi vì yêu cầu đối với
outsourcing hàng thành phẩm hoặc hàng gia công nhưng khi giao
về là sản phẩm hoàn thiện cuối cùng phải đóng gói theo quy cách
quy định của công ty. Như vậy, AD sẽ tiết kiệm được thời gian
cũng như nhân lực kiểm tra thành phẩm và đóng gói lại.
Bảng 2.4 Bảng áp dụng quy định duyệt giá cho outsourcing hàng
thành phẩm
Dòng sản phẩm CM outsource được
cấp duyệt mà không
cần thông qua cấp
quản lý
GP Outsource được
duyệt mà không cần
thông qua cấp quản lý
Flexo 30% CM IH - 8.50%
Offset Paper 30% CM IH - 14.50%
Digital Sticker 30% CM IH - 8.50%
Thermal Paper 30% CM IH - 8.50%
PFL 30% CM IH - 7.80%
Woven 30% CM IH - 13.50%
49. 34
Dòng sản phẩm CM outsource được
cấp duyệt mà không
cần thông qua cấp
quản lý
GP Outsource được
duyệt mà không cần
thông qua cấp quản lý
HTL 30% CM IH - 12.02%
Nguồn: Thông tin nội bộ AD
Theo quy định duyệt giá của công ty thì nếu CM OS không đạt 30%, mà
dưới 30% thì có thể xem xét 1 trong 2 trường hợp sau:
Trường hợp 1: CM OS > CM IH
Đối với trường hợp này thì cũng không cần cấp trên duyệt giá, nhân viên
làm việc trực tiếp có thể phát hành giá cuối cùng được duyệt cho bộ phận
mua hàng mở PO
Nguyên nhân CM IH thấp có thể do số lượng đặt hàng dự kiến tại thời
điểm chào thầu lớn, công ty có thể lấy số lượng bù giá, nên sẽ giảm giá
mạnh để nhận đơn. Hoặc dự án quốc tế, nên tại thời điểm chào giá, có thể
các nhà máy tại những nước phát triển đã tính giá con nhãn theo giá quốc
tế, nhưng khi về tới Việt Nam thì có nguồn vật tư trong nước hoặc nhân
công rẻ hơn, nên giá outsourcing trong nước rẻ hơn.
Như vậy nếu CM OS > CM IH, thì outsourcing có lợi hơn sản xuất trong
nhà
Trường hợp 2: CM OS không đạt chuẩn 30% nhưng lại có GP OS >
GP IH
Nguyên nhân xảy ra trường hợp này là do sản xuất trong nhà thì tốn kém
chi phí hơn đi outsource do MOE trong nhà cao hơn.
50. 35
Trong trường hợp giá outsourcing của hàng thành phẩm không lý tưởng
thỏa mãn điều kiện quy định của AD, thì phải phân tích giá để gửi cấp
trên theo quy định như sau:
Quy định cấp bậc xét duyệt giá thành phẩm đối với các con nhãn đã sản
xuất trong nhà (adhoc) nhưng vào mùa cao điểm do hàng tồn động trong
sản xuất (backlog) quá lớn vượt số ngày khách hàng yêu cầu giao hàng
(CRD)
Bảng 2.5 Bảng quy định cấp bậc duyệt giá hàng adhoc
Dòng sản phẩm Cấp bậc duyệt giá
Flexo
Trưởng bộ phận sản xuất dòng nhãn
giấy
Offset Paper
Trưởng bộ phận kế hoạch dòng nhãn
giấy
Digital Sticker
Trưởng bộ phận kế hoạch dòng nhãn
giấy
Thermal Paper
Dòng sản phẩm này không có
outsource
PFL
Trưởng bộ phận sản xuất dòng nhãn
vải
Woven
Trưởng bộ phận sản xuất dòng nhãn
dệt
HTL
Trưởng bộ phận sản xuất dòng nhãn
ép chuyển nhiệt
Nguồn: Tổng hợp nội bộ của AD
Sau đây, tôi xin trình bày tình trạng outsourcing đại diện cho 3 dòng sản
phẩm có lượng hàng outsourcing nhiều và theo phân loại thành phẩm hay
gia công có ảnh hưởng lớn trong mùa cao điểm như sau:
51. 36
ADSC0113 - Hanil Vina Co. Ltd: cung cấp thành phẩm cho
nhãn ép chuyển nhiệt (HTL
ADSC0133 - Hwa Jong Garment ACC Co., Ltd: cung cấp
hàng gia công nhãn dệt (Woven)
ADSC0630 - Navic & Kunshin Vietnam Co., Ltd: cung cấp
hàng gia công nhãn giấy (thẻ bài)
2.2.5 Phân tíchchi phí Outsourcing đại diện 3 nhà cung cấp có chi
phí và số lượng tác động mạnh đến mùa cao điểm
i. Phân tích chi phí Outsourcing của dòng sản phẩm tem ép chuyển
nhiệt (HTL) tại Hanil Vina Co. Ltd (ADSC0113)
Đối với dòng sản phẩm này công ty outsource dưới dạng hàng
thành phẩm. Theo định nghĩa của AD, hàng thành phẩm ở đây
không chỉ có ý nghĩa sản phẩm cuối cùng giao về kho của công ty
là thành phẩm cuối cùng, mà công ty không cấp bất cứ vật tư nào.
Tất cả các loại vật tư đều do nhà cung cấp tự mua về thực hiện các
yêu cầu test theo tiêu chuẩn của từng RBO quy định. Sau đó làm
ra sản phẩm cuối cùng, giao về kho AD.
Nhận thấy dòng sản phẩm này tính giá chỉ căn cứ vào giá sản xuất
trong nhà (Cost Inhouse) để thương lượng giá với nhà cung cấp.
Không có ảnh hưởng nhiều đến quyết định outsource hay không
của công ty.
Nguyên nhân là do dòng sản phẩm này cấu tạo khá đơn giản. Có
thể là là đế sản phẩm dạng Film (hay còn gọi là đế PET), và sản
phẩm in trên dạng đế giấy (paper) nên không quá phức tạp. Vật tư
dễ mua, dễ nhập khẩu. Về màu sắc của con nhãn thì không quá
phức tạp, tối đa là 3 màu, và hầu như là màu đơn là chính.
52. 37
Tuy nhiên, outsorcing HTL tại các NCC nói chung và HANIL nói
riêng thì gặp khó khăn về sự khác biệt công nghệ. AD đã đầu tư
vào Việt Nam dây chuyền công nghệ in tem chuyển nhiệt bằng
máy tự động với năng suất cao rất nhiều lần so với dây chuyền
làm hàng bằng tay hoặc bán tự động của NCC. Vì vậy sản lượng
đầu ra của NCC sẽ ít hơn, dẫn đến giá thành sản phẩm cao hơn.
Nên hầu như các con nhãn adhoc khi đem đi outsourcing tại
HANIL đều phải phê duyệt giá từ trưởng bộ phận sản xuất. Vào
mùa cao điểm, trưởng bộ phận sản xuất tem ép chuyển nhiệt sẽ rất
bận, nên sau khi nhận giá phân tích xong, bộ phận kế hoạch đều
đặt hàng trước khi nhận được phê duyệt giá. Dẫn đến tăng khối
lượng công việc cho phòng mua hàng cũng như phòng quản lý
NCC, do phải kiểm tra không thấy giá phê duyệt và phản hồi lại
chưa có giá. Và vòng làm việc được lập lại khi giá đã được duyệt.
Hoặc xảy ra những trường hợp, NCC đã chào giá và mặc định giá
đã được phê duyệt khi nhận đơn hàng, họ đều tiến hành làm hàng.
Đi trái lại quy trình outsourcing đã thiết lập. Dẫn đến không thể
thương lượng được giá tốt, hầu như giá NCC đưa ra có thể mặc
định là mở đơn hàng, do không có thời gian thương lượng, và
phần lớn là NCC đã nhận được đơn hàng, hoặc xác nhận đã chạy
một phần hàng theo yêu cầu.
Đây là vấn nạn trong mùa cao điểm, dẫn đến CM OS rất thấp có
khi lỗ đến 30%, 40%
Sau đây là thống kế trung bình gia công hàng thành phẩm tại
HANIL trong 5 năm vừa qua:
53. 38
Bảng 2.6 Bảng thống kê doanh thu và số lượng hàng gia công tại
công ty Hanil Từ ngày 1/1/2015 đến 1/10/2019
Năm
Tổng số lượng
Outsourcing
(cái)
Tổng Giá trị đơn
hàng
OS (usd)
2017 40,521,039 441,695.30
2018 41,507,105 405,164.42
2019 21,226,580 219,280.20
2016 30,660,503 326,059.39
2015 7,381,359 74,126.12
Tổng 141,296,586 1,466,325.43
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ phòng mua hàng của AD
Bảng 2.7 - Bảng thống kê số lượng hàng gia công cùng kỳ tại công
ty Hanil Từ ngày 1/1/2015 đến 1/10/2019
2015 2016 2017 2018 2019
Tháng 1 0 1,898,419 3,405,626 1,842,405 3,698,588
Tháng 2 0 626,463 2,877,652 4,587,100 1,163,245
Tháng 3 0 4,945,074 5,435,940 7,226,927 2,892,855
Tháng 4 0 1,980,021 6,093,225 4,697,530 1,372,712
Tháng 5 0 3,675,729 3,626,706 2,789,473 638,582
Tháng 6 2,812,170 3,435,063 3,686,000 2,783,506 1,715,894
Tháng 7 2,020,196 4,254,671 5,535,412 2,642,128 925,710
Tháng 8 1,293,617 5,274,142 3,325,921 3,104,672 1,413,786
Tháng 9 1,255,376 4,570,921 2,464,084 5,486,598 3,903,473
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ phòng mua hàng của AD
54. 39
Tổng Số Lượng
45,000,000.00
40,000,000.00
35,000,000.00
30,000,000.00
25,000,000.00
20,000,000.00
15,000,000.00
10,000,000.00
5,000,000.00
-
2015 2016 2017 2018 2019
Biểuđồ 2.1 So sánh tổng số lượng con nhãn Outsourcing
từ 1/1/2017 đến 1/10/2019
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ phòng mua hàng của AD
Biểu đồ 2.2 So sánh số lượng outsourcing HANIL theo từng tháng
của 5 năm từ 2015 đến 2019 (từ tháng 1 đến tháng 9 hàng năm)
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ phòng mua hàng
Nhận thấy số lượng con nhãn outsourcing của năm 2018 tăng 14%
so với năm 2017, tuy nhiên cùng kỳ từ đầu năm cho đến tháng 10
thì hai năm 2017, 2018 có số lượng outsourcing gần như giống
nhau, tuy nhiên năm 2019 giảm một nữa so với 2 năm trước đó.
Qua biểu đồ so sánh cùng tháng giữa các năm thì 2019 số lượng
outsourcing của HANIL cũng giảm mạnh. Bên cạnh đó, CM OS
1,000,000
10,000
100
1
2015
2016
2017
2018
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 2019
55. 40
tính trung bình đạt 41% so với CM IH trung bình là 50%, nên việc
outsourcing tại HANIL chỉ có thể giải quyết lượng hàng hóa tồn
động tại mùa cao điểm chứ không thể đạt được lợi nhuận như sản
xuất trong nhà.
ii. Phân tích chi phí Outsourcing của dòng sản phẩm tem nhãn dệt
gia công tại Hwa Jong Garment ACC Co., Ltd (ADSC0133)
Tên Nhà cung cấp: Hwa Jong Garment ACC Co., Ltd
(ADSC0133)
Địa điểm: Bình Dương, Việt Nam
Dòng sản phẩm có tác động mạnh đến mùa cao điểm: nhãn dệt
Đối với dòng sản phẩm nhãn dệt, AD outsource dưới dạng gia
công thành phần (outsource process) cấp sợi ngang (webt yarn)
cho NCC, và sợi dọc (warp yarn) thì NCC tự mua về sản xuất.
Nguyên nhân chỉ cấp một phần sợi là do nguồn vật tư sợ ngang
đa phần AD nhập từ nước ngoài, được nhuộm tại một nhà cung
ứng đã được xét duyệt từ khi phát triển dự án để đảm bảo cùng
màu sắc, và chất lượng để dệt ra con nhãn đồng bộ. Còn sợi dọc
với kích thước lớn, và không đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn, chủ yếu
có 2 thông số chính: kích thước sợ và màu sắc.
Bảng 2.8 Bảng tiêu chuẩn sợi dọc quy định
Kích thước sợi Màu trắng (W) Màu đen (B)
50 50W 50B
75 75W 75B
50B100 100W 100B
Nguồn: Thông tin từ phòng sản xuất nhãn dệt
NCC sẽ được chỉ định mua sợi dọc của nhà cung ứng được duyệt
bởi AD. Bên cạnh đó, không cấp sợi dọc do cách tính sợi dọc phức
tạp, khấu hao, số lượng phụ thuộc vào dòng máy dệt.
56. 41
Vì đặc điểm cấp sợi ngang nên giá cấu thành gia công công đoạn
dệt như sau:
Giágiacông cấp sợi = Chi phí sản xuất trong nhà – 30% * Chi
phí sản xuất trong nhà.
Cách tính CM IH & CM OS như phần quy định duyệt giá phía
trên.
Trong đó:
Hiểu 30% của chi phí sản xuất trong nhà chính là giá sợi ngang
cấp cho Hwa Jong để sản xuất đơn hàng.
Tỷ lệ 30% này được phòng tài chính tính lại từ đầu năm 2019 và
áp dụng
Outsourcing nhãn dệt cho Hwa Jong bắt đầu từ năm 2017, sau
đây là số lượng thống kê doanh số trong 3 năm.
Bảng 2.9 Thống kê doanh thu và số lượng hàng gia công tại
công ty HWA JONG
Năm tài chính
Tổng số lượng
sản phẩm đặt hàng
(pcs)
Tổng giá trị đơn
hàng OS
(usd)
2017 15,717,753 271,975.90
2018 39,537,533 802,545.45
2019 26,365,783 502,512.47
TOTAL 81,621,069 1,577,033.82
Nguồn nội bộ
57. 42
Biểu đồ 2.3 Biểu đồ so sánh số lượng outsourcing tại HWA JONG
theo từng tháng của 3 năm 2017, 2018, 2019
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ phòng mua hàng
Nhìn chung tình hình outsourcing tại Hwa Jong năm 2019 ít hơn
2018, nguyên nhân chất lượng của Hwa Jong ngày càng đi xuống, và
có nhân viên cũ nghĩ việc nên công ty thiếu người có tay nghề, kinh
nghiệm dẫn đến trễ đơn hàng thường xuyên. Phần này sẽ phân tích
kỹ hơn ở mục 2.5 phía dưới.
Doanh số của nhãn woven tăng trong năm 2019, nhưng để hạn chế
rủi ro rớt đơn hàng nên bộ phận Planning của Woven đã quyết định
chuyển sang đặt hàng trước theo dự kiến (build stock) ở các NCC ở
nước ngoài để backup khi có đơn đặt hàng.
iii. Phân tích chi phí Outsourcing của dòng sản phẩm tem nhãn giấy
gia công tại Nacic & Kunshin Việt Nam Co. Ltd (ADSC0630)
Tên NCC: Navic & Kunshin Vietnam Co., Ltd (ADSC0630)
Sau đây gọi tắt là NKV
Địa điểm: Long An, Việt Nam
Dòng sản phẩm có tác động mạnh đến mùa cao điểm: Paper
7,000,000
6,000,000
5,000,000
4,000,000
3,000,000
2,000,000
1,000,000
-
2017
2018
2019
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
58. 43
Loại hình outsource: gia công cung cấp giấy, mực in, các hóa chất
cần thiết trong quá trình in tùy theo yêu cầu của con nhãn như UV,
Varnish đặc biệt…, và các phụ liệu như nhũ, dây sỏ và khuy treo
(tùy theo đơn hàng yêu cầu)
Hay có thể hiểu NKV chỉ gia công in, và các công đoạn sau in,
kiểm tra thành phẩm và đóng gói.
Công thức tính giá của NKV như sau:
Giá gia công = Chi phí in + Chi phí phim bản + Chi phí cán
Varnish + Chi phí bế + Chi phí dập chìm, dập nổi + Chi phí lựa
và đóng gói + chi phí con nhãn thay đổi có số bản kẽm lớn hơn 2
+ Chi phí in nền màu trắng + Special Process Requirement if have
Bảng 2. 10 Đơn giá tính cho từng công đoạn
Đơn giá
USD
CTP – Chi phí bản kẽm 3.00
Số lượng giấy khổ in nhỏ nhất áp dụng là 1000 tờ
Số lượng giấy khổ in ít nhất 1000 tờ 40.00
Nếu in thêm hơn 1000 tờ tính giá 12.00
Chi phí in màu pha 18.00
Chi phí thấp nhất cán Varnish cho 1000 tờ
in
9.00
Chi phí thấp nhất cán Varnish hơn hơn
1000 tờ in
4.00
Chi phí bế 6.52
Chi phí thấp nhất lựa và đóng hàng cho
1000 tờ in
5.00
Chi phí thấp nhất lựa và đóng hàng cho
hơn 1000 tờ in
4.00
Nếu con nhãn thay đổi có số bản kẽm lớn
hơn 2 thì tính giá mỗi bản kẽm thêm
8.00
Chi phí in nền màu trắng cho mỗi mặt 50.00
Chi phí công đoạn in => giá đã bao gồm màu CMYK
- Nếu số màu pha = 0 & số lượng giấy khổ in < 1000=> Chi phí
gia công in tính là 40.00usd
59. 44
- Nếu số màu pha = 0 & số lượng giấy khổ in ≥ 1000 => Chi phí
gia công in = 40.00usd + ((Số lượng giấy khổ in -
1000)*12.00usd)/1000
- Nếu số màu pha > 0 & số lượng giấy khổ in < 1000 => Chi phí
gia công in = 40.00usd + Số lượng màu pha*18.00usd
- Nếu số màu pha > 0 & số lượng giấy khổ in ≥ 1000 => Chi phí
gia công in = 40.00usd + ((số lượng giấy khổ in -
1000)*12)/1000 + (Số lượng màu pha*18usd + ((số lượng giấy
khổ in - 1000)*18usd)/1000
Chi phí phim bản = 3.00 usd * (Tổng số màu 4CP + Tổng số
màu pha)
Chi phí Varnish
- Nếu tổng diện tích in < 200m2: Chi phí kéo Varnish = 9usd
- Nếu tổng diện tích in ≥ 200m2: Chi phí kéo Varnish = 9usd +
(số diện tích lớn hơn 200m2*4)/1000) * số lần varnish
Chi phí dập chìm = Chi phí dập nổi = Chi phí bế = 6.52 usd
Chi phí lựa và đóng gói
- Nếu số lượng giấy khổ in ≤1000
=> Chi phí lựa và đóng gói = 5.00usd
- Nếu số lượng giấy khổ in > 1000
=> Chi phí lựa và đóng gói = 5.00usd + ((Số lượng giấy khổ
in -1000)*4.00usd)/1000
Bảng 2.11 Bảng gia công đặc biệt
Special process
Requirement
Unit Price Unit
Chi phí kéo UV cục bộ 2200 vnd/side/sheet
Chi phí cán màng 900 vnd/side
60. 45
Special process
Requirement
Unit Price Unit
Chi phí ép nhủ bằng công
nghệ in digital
300 vnd/sheet
Chi phí ép nhủ bằng công
nghệ in offset
240 vnd/sheet
Bồi giấy 2 lớp 650 vnd/sheet
Bồi giấy 3 lớp 1300 vnd/sheet
Nguồn: Đơn giá từ phòng quản lý nhà cung ứng
Dòng sản phẩm in offset outsourcing phát triển và bắt đâu chạy
đơn hàng vào 22/09/2018 cho đến này mới hơn được một năm,
nên vẫn là một dòng sản phẩm phát triển mới sau này để hỗ trợ
AD vào mùa cao điểm. Như ở trên công thức tính giá rất phức tạp
do có nhiều quá trình sau in đòi hỏi kỹ năng làm việc cao, hạn chế
xảy ra lỗi nhằm tiết giảm chi phi do in sai không đạt chất lượng.
Tuy nhiên, sau một năm outsourcing cho đến thời điểm này vẫn
chưa có yêu cầu xem xét lại giá cả và lời lỗ do dòng sản phẩm này
đem lại.
Nguyên nhân, các loại vật tư cung cấp từ nhiều các phòng ban
khác nhau, không có yêu cầu truy xuất thống kê chi phí chi trả cho
loại hình outsourcing này.
Cũng chính vì AD phải cấp vật tư sang cho NCC để chạy hàng,
và cấp theo đơn nên mùa cao điểm sẽ gặp những vấn đề sau:
Chi phí vận chuyển do giao vật tư không kiểm soát được. Nguyên
nhân có thể một ngày xuống nhiều đơn hàng mà kho không kết
hợp giao được.
Vì giấy là yêu cầu bên bộ phận kế hoạch, còn mực thì do bộ phận
sản xuất cung cấp. Khi phòng mua hàng đặt đơn thì không chắc
hai bộ phận trên kết hợp giao hàng cùng lúc. Dẫn đến quá tải giao
61. 46
hàng, chậm trễ vật tư giao qua cho NCC để chạy đơn trong mùa
cao điểm, và cũng làm tăng chi phí giao hàng mà AD phải trả mà
không được ghi nhận trong giá khi tính cho NCC.
Tuy nhiên, vì có công thức tính giá nên mỗi khi xuống đơn hàng
thì phòng procurement phải tính giá. Trong mùa cao điểm, do quá
tải công việc, giá không được duyệt trước mà phải tính lại theo số
lượng từng đơn có thể dẫn đến sai xót lệch giá giữa AD và NCC.
Dẫn đến mất thời gian tìm lỗi sai, dẫn đến trì hoãn tạo đơn hàng
do chưa có giá, trong mùa cao điểm lỗi này hay dẫn đến trễ đơn.
Bảng 2.12 Bảng thống kê doanh thu và số lượng hàng gia công tại
công ty NKV
Năm
Tổng số lượng
(pcs)
Tổng giá trị
PO
(usd)
2018 1,683,515 17,954.45
2019 88,212,468 639,579.05
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ phòng mua hàng
2.2.6 Kế hoạch outsourcing ảnh hưởng đến Outsourcing tại mùa
cao điểm
Mặc dù Avery Dennison đã đưa Outsourcing vào chiến lược của
doanh nghiệp, tính đến quý 3 năm 2019 thì doanh số AD tăng gần
như gấp đôi, tuy nhiên chiến lược của công ty không phải đầu tư
mới 100% nên AD đã chia rủi ro đầu tư máy móc mới bằng cách
outsourcing để tận dụng nguồn lực, công nghệ bên ngoài để hạn chế
rủi ro về thị trường. Tuy nhiên, chiến lược outsourcing vẫn chưa
được các trưởng bộ phận đánh giá cao, và phân bổ nguồn lực để
đưa ra kế hoạch phát triển mẫu trong mùa thấp điểm, để có được
một ngân hàng mẫu, để mùa cao điểm có thể đặt hàng khi có yêu
cầu. Ngoài việc phát triển mẫu thì khai báo RBO cũng mất khá
62. 47
nhiều thời gian, chứng minh các nguyên nhân cần thiết đi
outsourcing, và khai báo nhận xét duyệt của RBO nhanh thì mất 2
tuần làm việc, chậm thì có thể lên đến 2 tháng hoặc hơn nếu cần
audit từ RBO.
Thị phần của AD ngày càng lớn, đơn hàng của khách hàng cũng
khá phức tạp, họ cũng không chỉ đặt sản phẩm nồng cốt của công
ty mà còn yêu cầu thêm những sản phẩm bao bì khác, với phương
châm “khách hàng là thượng đế” AD muốn đáp ứng mọi yêu cầu
của khách hàng, tuy nhiên thêm một yêu cầu, nhưng đơn hàng vừa
phải thì chi phí phát sinh sẽ tăng thêm rất nhiều, hoặc phải đầu tư
dây chuyền mới, đào tạo kỹ năng mới cho nhân viên là điều khó
khăn với công ty. Nên việc lựa chọn outsourcing là điều kiện tất
yếu, vẫn cùng bộ máy quản lý, không phải đầu tư nhiều sẽ giúp AD
tiết kiệm rất nhiều khoản chi phí. Tuy nhiên, những dự án này
thường không báo trước, và quy trình phát triển một nhà cung cấp
mới rất khắc khe, dẫn đến có những dự án này xảy ra trong mùa cao
điểm thường công ty khó có thể hoàn thành được do không đủ nhân
lực, và thời gian để phát triển NCC, phát triển sản phẩm.
Vì không có kế hoạch phát triển sản phẩm đồng đều ở tất cả các
lines nên nhiều khi phòng quản lý NCC mất thời gian phát triển
nhưng sau đó bộ phận planning lại không đặt hàng do sợ rủi ro,
hoặc mùa thấp điểm thì lượng hàng thấp nên muốn giữ trong nhà
để chạy. Mùa cao điểm đến thì lúc đó mới gửi đơn cho NCC, và họ
đã từ chối nhận đơn, hoặc không ưu tiên chạy hàng AD.
Một vấn đề nổi chội trong việc lên kế hoạch sản phẩm đưa đi
outsourcing là việc chọn con nhãn nào đi gia công thuê ngoài. Hầu
hết các line đều lựa chọn các sản phẩm có đặc điểm sau:
i. Khó sản xuất, trong nhà thường xảy ra lỗi sản phẩm
63. 48
ii. Con nhãn có nhiều công đoạn sản xuất
iii. Con nhãn có forecast cao, tuy nhiên lại có giá bán thấp do
số lượng lớn thường bị khách hàng ép giảm giá.
Vì con nhãn khó sản xuất, nên trong nhà sau khi sản xuất thường
có tỷ lệ hư hỏng cao, hoặc đơn hàng có thể bị khách hàng trả về sản
xuất lại do không đạt chất lượng. Để giảm mối họa trên, nên hầu
như các lines đều muốn đem outsourcing những items này, đẩy rủi
ro, hư hỏng sang cho NCC, khi báo cáo thì lại ảnh hưởng trực tiếp
đến nhóm quản lý NCC vì NCC không có đủ năng lực. Cũng chính
vì có nhiều lỗi sai cần phải bù đơn hàng, nên NCC thường không
cảm thấy khoản lợi nhuận của họ ở đơn hàng của AD, nên trừ các
NCC làm lâu năm với AD thì hầu như những NCC sau này phát
triển để chia sẻ đơn hàng dần từ chối làm việc với AD.
Ngoài ra nếu outsourcing không có kế hoạch cụ thể khi đến
peakseason sẽ ảnh hưởng đến giá gia công. Vì không có thời gian
giành cho việc thương lượng. Khi có đơn là bộ phận kế hoạch hoặc
sản xuất gửi yêu cầu chạy mẫu gấp để chạy đơn hàng thực tế, NCC
biết được chắc chắn đơn hàng này sẽ đưa cho họ, nên họ thường
đưa ra mức giá cao, không thương lượng giảm giá được. Đây là một
điểm yếu trong quy trình outsourcing hiện nay của Avery Dennison
cần được cải tiến, khắc phục, và được các phòng ban khác đồng
hành.
2.2.7 Năng lực của nhà thầu ảnh hưởng đến Outsourcing tại mùa
cao điểm
Việc sử dụng thuê ngoài không tránh khỏi nhiểu rủ ro liên quan đến
năng lực sản xuất của NCC như:
i. Số lượng máy móc thiết bị
ii. Lao động có tay nghề