SlideShare a Scribd company logo
THUYẾT MINH DỰ ÁN
PHÂN PHỐI NHẬP KHẨU VÀ GIA CÔNG
HÀNG HÓA TRÊN TOÀN LÃNH THỔ VIỆT
NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN
Địa điểm:
Thành phố Hồ Chí Minh
CÔNG TY CỔ PHẦN
-----------  -----------
DỰ ÁN
PHÂN PHỐI NHẬP KHẨU VÀ GIA CÔNG HÀNG
HÓA TRÊN TOÀN LÃNH THỔ VIỆT NAM
Địa điểm:Thành phố Hồ Chí Minh
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356-0903034381
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 12
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 14
2.1. Triển vọng thị trường hàng tiêu dùng (FMCG) ........................................... 14
2.2. Đẩy mạnh thị trường bán lẻ nhưng cũng cần an toàn, ổn định.................... 15
2.3. Chi tiêu FMCG bị cản trở bởi “những cơn gió ngược” của nền kinh tế...... 16
2.4. Tình hình thị trường ngành chế biến lương thực, thực phẩm tại Việt Nam 17
2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nước ép trái cây ............................................ 18
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 24
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 31
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 31
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
3
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 31
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 31
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 31
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 33
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 33
II. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NHANH HIỆN
HỮU.................................................................................................................... 34
2.1. Mô hình kinh doanh hiện hữu...................................................................... 34
2.2. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng ........................................................................ 35
2.3. Kế hoạch phát triển thị trường ..................................................................... 36
2.4. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp................................................................ 36
2.5. Chiến lược sản phẩm.................................................................................... 37
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT..................................................................................... 38
3.1. Sản phẩm của dự án ..................................................................................... 38
3.2. Quy trình sản xuất bánh ............................................................................... 40
3.3. Quy trình sản xuất kẹo ................................................................................. 54
3.4. Quy trình sản xuất nước ép trái cây ............................................................. 62
3.5. Dây chuyền sản xuất và thiết bị công nghệ.................................................. 70
3.6. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch............................. 85
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 88
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 88
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 88
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 88
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
4
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 88
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 88
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 88
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 89
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 90
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 90
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 91
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 93
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 93
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 93
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 95
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 95
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 95
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 97
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .............................................................................. 100
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ............................................ 101
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án .......................................................................... 101
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 106
VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 109
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 110
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 110
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 112
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 112
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 112
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
5
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 112
2.4. Phương ánvay............................................................................................. 113
2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 114
KẾT LUẬN....................................................................................................... 117
I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 117
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 117
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 118
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 118
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 119
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 120
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 121
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 122
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 123
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 124
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 125
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 126
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Địa điểm thực hiện dự án:Thành phố Hồ Chí Minh.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 150.700,0 m2
(15,07 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.402.012.500.000 đồng.
(Một nghìn, bốn trăm linh hai tỷ, không trăm mười hai triệu, năm trăm nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20%) : 280.402.500.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (80%) : 1.121.610.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Kinh doanh, phân phối thực phẩm, bánh kẹo 560.000,0 thùng/năm
Sản xuất thực phẩm, bánh kẹo 1.800.000,0 thùng/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Trong những thập kỷ vừa qua, kinh tế Việt nam đã tăng trưởng tương đối
vững chắc với tốc độ trung bình bằng hoặc cao hơn so với các nước trong khu
vực.
Ngoài ra, thị trường nội địa với dân số gần 100 triệu dân, tốc độ phát triển
kinh tế vào loại nhanh trong khu vực là một thị trường rộng lớn đầy tiềm năng,
cùng với thị trường các nước trong khu vực Asian nói riêng và thế giới nói
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
7
chung, nhưng chưa được các doanh nghiệp quan tâm khai thác đúng mức. Cho
nên việc phát triển mạnh thị trường trong và ngoài nước, tạo lợi thế vững bền
cho sản xuất và chế biến là vô cùng cần thiết hiện nay.
Mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành lương thực thực phẩm
TP. Hồ Chí Minh có mức tăng tưởng cao nhưng các doanh nghiệp vẫn đang phải
đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt ngày càng gia tăng của thị trường.
Những công ty trong ngành thực phẩm thường tạo ra lợi nhuận thông qua
hệ thống bán hàng trong các siêu thị, các cửa hàng bán lẻ. Hoạt động trong
ngành nhanh chóng đạt đến trạng thái bão hoà, đòi hỏi sản phẩm phải luôn thay
đổi để theo kịp với nhu cầu cũng như sở thích của người tiêu dùng. Các công ty
hoạt động trong lĩnh vực này thường chi phí khá nhiều cho việc quảng bá sản
phẩm, chi phí cho các sản phẩm mới. Do đó, tốc độ tăng doanh thu của công ty
thường không ổn định mà tăng trưởng theo thời vụ, luôn bị cạnh tranh khốc liệt
từ các đối thủ khác trên thị trường. Việc cạnh tranh trong ngành thực phẩm ngày
càng khốc liệt, kể cả những công ty có tên tuổi đến những công ty mới. Trong
khi đó, sự gia tăng của các hãng bán lẻ dẫn đến tình trạng các công ty không thể
kiểm soát được tình hình giá cả trên thị trường dẫn đến tình trạng bán giá cao
hơn nhiều so với thực tế, điều này làm giảm thương hiệu của công ty trên thị
trường.
Các sản phẩm của dự án được sản xuất theo những hệ thống quản lý chất
lượng quốc tế như ISO 22000, BRC, HALAL, v.v. sử dụng nguồn nguyên liệu
sạch, khép kín và thường xuyên được kiểm tra nghiêm ngặt. Khi sử dụng sản
phẩm, người dùng có thể lược bớt các bước chuẩn bị và chế biến cầu kỳ, hoàn tất
bữa ăn ngon miệng và đầy dinh dưỡng cho cả gia đình chỉ sau vài phút.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Phân
phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam”tại Thành
phố Hồ Chí Minhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
8
góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm
bảo phục vụ cho ngànhsản xuất, kinh doanh thương mạicủa TP. HCM.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
9
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn
lãnh thổ Việt Nam” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm
hàng tiêu dùng nhanh chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng
cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất thực phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn, an
toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu
cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực TP. HCM.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của TP. HCM.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình kinh doanh thương mại kết hợp sản xuất chuyên
nghiệp, hiện đại,cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh như bánh kẹo, nước
ép trái cây,... chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an
toàn thực phẩm
 Phát triển nhà máy sản xuất cung cấp hàng hóa cho hoạt động kinh doanh
phân phối của công ty.Cung cấp các mặt hàng tiêu dùng nhanh uy tín, chất
lượng nhanh chóng, giá cả phải chăng.
 Hiện đại hóa hệ thống phân phối, phục vụ nhu cầu mua sắm, đáp ứng nhu
cầu người tiêu dùng.
 Trở thành nhà phân phối - bán lẻ chiến lược cho hệ thống sản xuất của
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
10
công ty trong nước và nước ngoài.
 Cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh cho thị trường khu vực TP.
HCM và khu vực lân cận.
 Hình thành khusản xuất, kinh doanh thương mạichất lượng cao và sử
dụng công nghệ hiện đại.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Kinh doanh, phân phối thực phẩm, bánh kẹo 560.000,0 thùng/năm
Sản xuất thực phẩm, bánh kẹo 1.800.000,0 thùng/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và TP.
HCMnói chung.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Thành phố Hồ Chí Minh (còn gọi là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất tại
Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính
trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực
thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà
Nội.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
12
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' –
106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh,
Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt
Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm
thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Một trong những điểm nổi bật của tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM 6
tháng đầu năm 2022 là hoạt động sản xuất công nghiệp đã phục hồi; hoạt động
thương mại, dịch vụ trở nên sôi động khi khách du lịch quay trở lại Thành phố
với nhiều hoạt động được tổ chức để kích cầu tiêu dùng; thủ tục hành chính tiếp
tục được cải thiện nhằm kêu gọi đầu tư....
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022, xét theo giá
so sánh 2010, ước đạt 511.910 tỷ đồng, tăng 3,82% so cùng kỳ.
Trong mức tăng trưởng chung 3,82% này của kinh tế TP.HCM thì khu
vực thương mại dịch vụ đóng góp nhiều nhất 3,02 điểm phần trăm đồng thời có
mức tăng trưởng 4,83% trong bối cảnh các hoạt động dịch vụ vừa bắt đầu hồi
phục sau khi chịu nhiều ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Kế đến là khu vực công nghiệp – xây dựng đóng góp 0,52 điểm phần trăm
với mức tăng trưởng 2,23%; trong đó công nghiệp đóng góp 0,78 điểm phần
trăm trong khi xây dựng kéo giảm 0,26 điểm phần trăm do có mức tăng trưởng -
6,41%.
Khu vực nông nghiệp đóng góp thấp nhất 0,01 điểm phần trăm và tăng
1,77%.
Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2022 (xét theo giá hiện hành) thì
khu vực nông lâm thuỷ sản chiếm tỷ trọng 0,5%; khu vực công nghiệp và xây
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
13
dựng chiếm 22,0%; khu vực thương mại dịch vụ chiếm 64,0%; thuế sản phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 13,5%.
Đáng chú ý, chỉ tính riêng đóng góp của 9 ngành dịch vụ trọng yếu trong
GRDP 6 tháng đầu năm 2022, giá trị tăng thêm của 9 ngành dịch vụ chiếm
58,8% trong GRDP và chiếm 91,8% trong khu vực dịch vụ.
Trong đó, 4 ngành chiếm tỷ trọng cao trong GRDP lần lượt là thương
nghiệp 16,9%; vận tải kho bãi 9,8%; tài chính ngân hàng 8,9%; hoạt động
chuyên môn, khoa học công nghệ 5,6%. Bốn ngành này chiếm 64,3% nội bộ khu
vực dịch vụ.
Dân số
Thành phố Hồ Chí Minh, với dân số đông, mật độ cao trong nội thành, cộng
thêm một lượng lớn dân vãng lai, đã phát sinh nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và
chăm sóc sức khỏe.
Theo đà phát triển của kinh tế, lượng người nhập cư đổ vào thành phố
cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt
hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu
người so với năm 2009; trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%.
Trong đó, số dân thành thị là 7.125.493 người, số dân nông thôn chiếm
1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ
khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.
Chỉ trong chưa đến 2 thập kỷ, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp
đôi, từ 4 triệu người năm 1990, lên 8 triệu người năm 2016. Tốc độ gia tăng dân
số nhanh, cứ bình quân mỗi năm TP HCM gia tăng khoảng 200.000 người, trung
bình 5 năm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2009-2019 là
2,28%/ năm.
Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km2 (tăng gần
26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước
(mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2).
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
14
Thành phố HCM cũng là địa phương có số hộ lớn nhất cả nước với tổng
cộng 2.558.914 hộ. Sau 10 năm, số hộ TP tăng hơn 743.000 hộ, chiếm gần 1/2
số hộ tăng của cả vùng Đông Nam Bộ và chiếm gần 1/6 số hộ tăng của cả nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, năng động. Dân số thành
phố Hồ Chí Minh ngày càng đông và tăng nhanh do số lượng người nhập cư, tìm
kiếm cơ hội và lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều. Đây
cũng là cơ hội lớn để thành phố phát triển hơn nữa để là đầu tàu kinh tế Việt
Nam. Nhưng cũng là thách thức của người trẻ, khi thành phố ngày càng mở rộng
nhưng giá nhà vẫn tiếp tục tăng chóng mặt, khiến cho người trẻ ngày càng khó
có thể sở hữu một căn nhà tại Thành Phố.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Triển vọng thị trường hàng tiêu dùng()
Theo báo cáo nghiên cứu thị trường nhóm hàng tiêu dùng nhanh đà tiêu
thụ hàng tiêu dùng năm 2023 đã tăng mạnh và mang lại nhiều lợi ích. Giá trị
hàng tiêu dùng nhanh dịp Tết 2023 tăng 7-9% so với cùng kỳ.
Được biết, Tết Nguyên Đán là mùa bận rộn nhất trong năm ở Việt Nam,
tạo ra nhu cầu lớn về mua sắm, quà tặng và du lịch khắp mọi miền đất nước.
Với nhu cầu mua sắm tăng cao trong dịp Tết 2023, Kantar nhận định, các
cửa hàng quy mô lớn và siêu thị đang trên đà phục hồi sau sự sụt giảm đáng kể
trong quý III/2021. Xu hướng này xảy ra tương tự với cửa hàng đồ đặc sản và
chợ đồ tươi sống - những ngành hàng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong giai
đoạn đại dịch Covid-19.
Trong khi đó, mức tăng trưởng của mua sắm online đang chững lại,
nhưng vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng hai chữ số. Do ngày càng nhiều mặt hàng
phục vụ mùa lễ hội xuất hiện trên các nền tảng thương mại điện tử, cùng với nhu
cầu ngày càng tăng của người mua về một hình thức mua sắm tiện lợi, kênh trực
tuyến vẫn tiếp tục là phương thức mua sắm Tết dễ dàng và nhanh gọn.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
15
Sau hai mùa Tết với mức tăng trưởng sụt giảm, nhóm hàng tiêu dùng
nhanh Tết 2023 được đánh giá cải thiện. Đó là bởi nền kinh tế Việt Nam nói
chung đã phục hồi và người tiêu dùng cũng có cái nhìn tích cực về kinh tế.
Giá trị hàng tiêu dùng nhanh dịp Tết 2023 sẽ tăng 7 - 9% so với năm
ngoái, với động lực chính là sự gia tăng của mức giá trung bình. Khi áp lực từ
lạm phát vẫn còn hiện hữu, người mua sắm siết chặt hầu bao và áp dụng các
chiến lược khác nhau để thích ứng với tình hình kinh tế.
2.2. Đẩy mạnh thị trường bán lẻ nhưng cũng cần an toàn, ổn định
Có thể thấy sự phục hồi từ đại dịch Covid-19 đã đẩy mức tiêu dùng của
người dân lên cao, đặc biệt hơn khả năng chi tiêu cũng tăng lên khi hai ngày lễ
lớn Tết Dương lịch và Tết Nguyên Đán 2023 diễn ra liên tục trong tháng 1/2023.
Theo Tổng cục Thống kê, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng tháng 1/2023 ước đạt 544,8 nghìn tỷ đồng, tăng 5,2% so với tháng
trước và tăng 20% so với cùng kỳ năm trước nếu loại trừ yếu tố giá tăng 15,8%
(cùng kỳ năm 2022 giảm 4%).
Mặc dù vậy, quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng tháng 1/2023 chỉ đạt 88,1% quy mô của chỉ tiêu này nếu ước tính trong
điều kiện bình thường không xảy ra dịch Covid-19 từ năm 2020 đến nay.
Xét theo ngành hoạt động, doanh thu bán lẻ hàng hóa tháng 1/2023 ước
đạt 435,4 nghìn tỷ đồng, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Hàng
may mặc tăng 27%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 23,8%; lương
thực, thực phẩm tăng 17,9%; phương tiện đi lại tăng 14,8%; vật phẩm văn hoá,
giáo dục tăng 7,2%.
Xét về các địa phương, doanh thu bán lẻ hàng hóa tháng 1/2023 so với
cùng kỳ năm trước của một số địa phương: Đà Nẵng tăng 24,7%; Hà Nội tăng
16,6%; Hải Phòng tăng 13,9%; Quảng Ninh tăng 11,4%; Khánh Hòa tăng 9,3%;
TP Hồ Chí Minh tăng 7,8%.
Và để đảm bảo cho tình hình mua sắm diễn ra an toàn, ổn định thị trường,
bảo đảm cân đối cung cầu, trong dịp Tết Nguyên đán, ông Hoàng Ánh Dương,
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương cho
biết, lực lượng quản lý thị trường tập trung kiểm tra, kiểm soát một số mặt hàng
chủ lực, đấu tranh với buôn lậu, hàng giả, an toàn thực phẩm; hàng giả, hàng
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
16
nhái. Đặc biệt, chú trọng kiểm tra hàng hóa trong dịp Tết Âm lịch cũng như
kiểm soát hàng hóa trên môi trường thương mại điện tử, trên mạng xã hội.
2.3. Chi tiêu bị cản trở bởi “những cơn gió ngược” của nền kinh tế
1. Suy thoái kinh tế thế giới
Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF, vào tháng 10 vừa qua, đã dự báo GDP toàn cầu
năm 2023 sẽ giảm xuống còn 2,7%, tức giảm 0,5% so với GDP dự báo cho năm
2022. Hơn một phần ba nền kinh tế toàn cầu sẽ trải qua 2 quý tăng trưởng âm
liên tiếp và ba nền kinh tế lớn của thế giới là Mỹ, châu Âu và Trung Quốc, tiếp
tục tăng trưởng chậm lại.
Trong vài tháng gần đây, suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm sức tiêu
thụ và nhu cầu tại các thị trường xuất khẩu. Do đó, các nhà máy tại Việt Nam,
đặc biệt là các ngành may mặc, dệt may, sản xuất giày dép đang phải đối mặt
với tình trạng sụt giảm đơn hàng từ nước ngoài. Hệ quả là các nhà sản xuất, nhà
máy phải cho công nhân nghỉ Tết sớm hoặc tiến hành sa thải hàng loạt.
2. Sa thải hàng loạt ảnh hưởng tinh thần nghỉ lễ
Theo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, từ giữa năm đến nay có 41.500
công nhân bị cắt hợp đồng lao động. Ngoài ra, các vấn đề sản xuất đã ảnh hưởng
đến 472.000 công nhân, nghĩa là ít nhất 430.000 người có nguy cơ bị giảm giờ
làm hoặc bị gián đoạn việc làm.
Nhiều công nhân bị sa thải đã quyết định trở về quê sớm hơn để dành thời
gian cho gia đình. Điều này hàm chứa 2 ý nghĩa: (1) người tiêu dùng thuộc tầng
lớp lao động sẽ tìm cách để tiêu xài sau Tết, và (2) sẽ có sự chuyển hướng mua
hàng từ thành thị về nông thôn.
3. Biến động giá dầu
Đối mặt với tình hình chính trị toàn cầu và sự gián đoạn trong chuỗi cung
ứng, người tiêu dùng Việt Nam phát sinh nỗi lo về sự biến động của giá dầu.
Đây là một trong hai mối quan tâm lớn nhất của người dân sinh sống tại thành
thị, kể từ quý 1/2022.
Giá xăng tăng cao làm tăng chi phí nguyên liệu thô, kéo theo sự gia tăng
của dịch vụ, phí và lệ phí. Điều này có nghĩa là các gia đình phải đánh giá lại
ngân sách và cắt giảm những khoản chi tiêu tuỳ ý trong dịp mua sắm cuối năm.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
17
2.4. Tình hình thị trường ngành chế biến lương thực, thực phẩm tại Việt
Nam
Thị trường lương thực, thực phẩm toàn cầu những năm phải đối mặt với
nhiều rủi ro, thách thức do COVID-19. Tuy nhiên, từ quý II/2020, Chính phủ các
nước đã nỗ lực tạo điều kiện cho lưu thông hàng hóa thiết yếu, trong đó có lương
thực, thực phẩm ngay cả trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội, kiểm soát
chặt chẽ biên giới, cửa khẩu. Do đó, sản xuất và thương mại nông sản thực phẩm
đã dần thích ứng với các điều kiện mới, thậm chí theo đánh giá của Tổ chức
Nông lương Liên hợp quốc (FAO), còn cho thấy khả năng chống chọi với khủng
hoảng đại dịch tốt hơn các lĩnh vực khác.
FAO cũng đã nhận định các xu hướng sản xuất và thị trường trong giai
đoạn 2020-2021 đối với các mặt hàng thực phẩm được giao dịch nhiều nhất trên
thế giới, gồm ngũ cốc, cải dầu, thịt, sữa, cá và đường.
Xu hướng tăng trưởng thực phẩm
Việt Nam sẽ vẫn là một trong những quốc gia hấp dẫn đầu tư nhất trong
khu vực trong giai đoạn dự báo đến năm 2024.
Thực phẩm chiếm một phần lớn và ngày càng tăng trong sản lượng sản
xuất của cả nước, dự báo tổng doanh thu bán thực phẩm sẽ tăng với tốc độ trung
bình hàng năm là 10,0% so với dự báo trung hạn (thu nhập hộ gia đình ngày
càng tăng và các điều kiện kinh tế vĩ mô nhìn chung thuận lợi với lạm phát
giảm).
Bán lẻ tạp hóa hàng loạt (mass grocery retail: MGR) vẫn chưa phát triển
và điều này sẽ mang lại nhiều cơ hội cho ngành công nghiệp thực phẩm cho đến
năm 2024. Bánh mì, gạo và ngũ cốc chiếm gần 37,0% tổng doanh số bán hàng
lương thực của cả nước.Sản phẩm sữa sẽ tăng trưởng nhanh chóng, bình quân
10,5% mỗi năm trong trung hạn.Chi tiêu cho thực phẩm tăng nhanh nhất được
dự đoán là cá và các sản phẩm từ cá, sẽ tăng trung bình 10,6% một năm.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
18
Ngành công nghiệp thực phẩm của Việt Nam đang nổi lên là một trong
những ngành có đà phát triển tích cực. Tuy vậy, mức tăng của sản lượng lẫn sự
cải thiện về chất lượng của nhiều sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong ngành vẫn
chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường. Trong những năm gần đây, ngành công
nghiệp chế biến thực phẩm của Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng mạnh,
từng bước cung ứng nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh cao, chiếm lĩnh thị trường
nội địa và gia tăng xuất khẩu.
Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, năm 2019 cả nước có 5.515 cơ sở
sản xuất lương thực, thực phẩm, thì riêng TP HCM có 1.976 doanh nghiệp đang
hoạt động. Ngành chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống của thành phố
hiện chiếm tỷ trọng 19,15% giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành.
2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nước ép trái cây
Thị trường nước ép trái cây thế giới
Thị trường xuất khẩu nước ép trái cây
Phần lớn các nhà xuất khẩu mặt hàng juice ở các nước châu Á, trong đó
nhiều nhất là Trung Quốc (chiếm hơn 11%), Ấn Độ (chiếm 8,7%), Indonesia
(7,5%), Thái Lan (6,3%),…
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
19
Các nước xuất khẩu nước ép trái cây trong năm 2019. (Nguồn: Ocean B2B/
Tradesparq)
Thị trường nhập khẩu nước ép trái cây
Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu mặt hàng nước ép trái cây lớn nhất, chiếm
gần 60%, trong khi Ấn Độ đứng ở vị trí thứ hai với gần 8%. Tiếp theo là các thị
trường Anh, Indonesia, Nga, Mexico,…
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
20
Các nước nhập khẩu nước ép trái cây trong năm 2019. (Nguồn: Ocean B2B/
Tradesparq)
Đồ uống Việt Nam tăng trưởng dẫn đầu khu vực
Quy mô ước tính của ngành chế biến thực phẩm và đồ uống của Việt Nam
hiện đang chiếm tỷ lệ khoảng 15% tổng sản phẩm quốc nội (GDP), đạt khoảng
30 tỷ USD. Trên thực tế, lượng tiêu thụ đồ uống của người dân Việt Nam luôn
được đánh giá là “không lồ” khi so sánh với thị trường của các quốc gia trong
khu vực.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
21
Biểu đồ phần trăm thay đổi về sản lượng tiêu thụ của thị trường nước giải khát
ở các nước Đông Nam Á từ 2015 đến 2020
Nguồn: Statistics.com
Trong giai đoạn từ 2015 đến 2020, Việt Nam đ ng đầu trong các nước
Đông Nam Á có nhu cầu về lượng tiêu thụ nước giải khát chiếm tới 72,39%, xếp
th 2 là Malaysia ( 38,94%), tiếp theo đó là Indonesia (31,29%); Thái lan (22%);
whilippin (20.48%); Singapore (10,1%).
Sự tăng trưởng của thị trường nước giải khát, từ năm 2015 đến năm 2019,
Việt Nam đã ch ng kiến tốc độ tăng trường trung bình 9,7% về doanh số bán
nước giải khát, với doanh thu năm 2019 đạt 5,308 triệu USD. Đặc biệt ngành
nước giải khát, người dân Việt Nam đã tiêu thụ trung bình mỗi người 53,6
lít/năm, gấp 3,6 lần lượng tiêu thụ sữa.
Cơ cấu thị trường nước giải khát Việt Nam
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
22
Cơ cấu tiêu thụ ngành nước giải khát tại Việt Nam 2019
Nguồn: Euromonitor
Có sự chuyển dịch trong cơ cấu tiêu thụ, khi thị phần của trà và nước ép
hoa quả tăng dần lên theo các năm. Năm 2019, thị phần của trà và nước ép hoa
quả chiếm gần 1 nữa cơ cầu tiêu thụ ngành nước giải khát do thay đổi trong cách
tiêu dùng của người Việt Nam hướng đến các sản phẩm ít đường, tốt cho s c
khỏe; tiếp theo đến nước ngọt có ga chiếm 23,84%; nước tăng lực chiếm
18,28%, nước khoáng chiếm 5,45% và các loại còn lại chiếm 4,55%.
Xu hướng mới tiêu dùng nhanh và sạch
Trong nhóm ngành hàng thực phẩm, đồ uống, sản phẩm tiêu dùng nhanh
đang có xu hướng tăng trưởng “bùng nổ”.
Báo cáo của Nielsen Việt Nam cho thấy ngành hàng tiêu dùng nhanh toàn
quốc trong quý III/2020 đã đạt mức tăng cao nhất trong 3 năm trở lại đây
(9,6%). Trong khi đó, nghiên cứu chuyên gia do Vietnam Report thực hiện trong
tháng 10 vừa qua, cho thấy: “Lối sống công nghiệp, cơ cấu dân số trẻ với thị
hiếu ngày càng nghiêng về xu hướng tiêu dùng hiện đại và tiện lợi là một trong
những nguyên nhân chính làm tăng nhu cầu thực phẩm - đồ uống dưới hình thức
đóng gói sẵn". Sự tiện dụng trở thành loại tiền tệ mới khi 2 trên 3 người tiêu
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
23
dùng thành thị tại ASEAN trong đó có Việt Nam đánh giá sự tiện lợi là 1 trong 3
tiêu chí lớn nhất khi mua sắm
Không chỉ cần các sản phẩm tiện dụng, chất lượng cũng là ưu tiên hàng
đầu của người tiêu dùng. Với mức thu nhập tăng lên liên tục trong vòng 30 năm
trở lại đây (đạt gần2.300 USD/người/năm), người Việt đã sẵn sàng chi trả cho
các sản phẩm vừa có lợi cho sức khỏe, vừa thân thiện với môi trường. Khảo sát
người tiêu dùng do Vietnam Report cho thấy, có đến 86% người tiêu dùng lựa
chọn sản phẩm vì niềm tin vào chất lượng đảm bảo và tốt cho sức khỏe.
Thị trường nước ép trái cây hữu cơ Việt Nam
Theo tin tức của Bộ Công Thương (2019), các nhà phân tích công nghiệp
toàn cầu (CAGR) dự báo thị trường nước ép trái cây và rau quả sẽ đạt 186 tỷ
USD tính đến năm 2022 với mứa tăng trưởng bình quân 5-6%/ năm. Sự tăng
trưởng trong ngành này phụ thuộc chủ yếu vào việc người tiêu dùng ngày càng
quan tâm đến đồ uống có lợi cho sức khỏe. Đây là tín hiệu đáng mừng dành cho
các nhà sản xuất nước ép trái cây tự nhiên và nước trái cây chứa sữa.
Tổng giá trị của thị trường nước ép trái cây khu vực Đông Nam Á năm 2015 và
2020
Nguồn: Statista
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
24
Hiện tại, tổng giá trị của thị trường nước ép trái cây Việt Nam đang xếp
thứ 4 khu vực Đông Nam Á tương đương với 450 triệu USD. Thị trường dự kiến
tăng trưởng 8% hằng năm (CAGR 2020-2025). Phân khúc chính của thị trường
là nước trái cây và nước ép trái cây & sinh tố với thị trường 286 triệu USD năm
2020. Số liệu nghiên cứu cho thấy mức tiêu thụ nước trái cây bình quân đầu
người tại Việt Nam là 3,6 lít người năm 2020.
Trị giá nhập khẩu của nhóm hàng nước ép rau củ quả sang Việt Nam đạt
25 triệu USD vào năm 2019, đang có xu hướng tăng để đạt điểm vào những năm
tới.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 150.700,0 m2
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
25
TT Nội dung Diện tích ĐVT
A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 m2
1 Văn phòng hành chính 95,0 m2
2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 m2
3 Kho hàng hóa 200,0 m2
4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 m2
5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 m2
6 Nhà vệ sinh 45,0 m2
7 Khuôn viên, đường đi 185,0 m2
B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 m2
1 Nhà vệ sinh 300,0 m2
2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 m2
3 Kho thành phẩm 10.200,0 m2
4 Kho dụng cụ 1.360,0 m2
5 Văn phòng điều hành 1.020,0 m2
6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 m2
7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 m2
8 Trạm biến áp 340,0 m2
10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 m2
11 Giao thông nội bộ 10.200,0 m2
12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị trụ sở văn phòng chung Trọn Bộ
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
26
TT Nội dung Diện tích ĐVT
3 Hệ thống thiết bị kinh doanh phân phối Trọn Bộ
4 Hệ thống dây chuyền sản xuất bánh kẹo Trọn Bộ
5 Thiết bị kho Trọn Bộ
6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
7 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
8 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
27
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 150.700,0 m2
387.233.260
A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 m2
6.614 4.629.800
1 Văn phòng hành chính 95,0 m2
-
2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 m2
-
3 Kho hàng hóa 200,0 m2
-
4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 m2
-
5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 m2
-
6 Nhà vệ sinh 45,0 m2
-
7 Khuôn viên, đường đi 185,0 m2
-
B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 m2
-
1 Nhà vệ sinh 300,0 m2
1.741 522.300
2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 m2
4.594 140.576.400
3 Kho thành phẩm 10.200,0 m2
2.700 27.540.000
4 Kho dụng cụ 1.360,0 m2
1.779 2.419.440
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
28
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
5 Văn phòng điều hành 1.020,0 m2
6.614 6.746.280
6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 m2
4.954 6.737.440
7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 m2
4.954 6.935.600
8 Trạm biến áp 340,0 m2
1.300 442.000
10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 m2
950 2.584.000
11 Giao thông nội bộ 10.200,0 m2
1.300 13.260.000
12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 m2
350 31.675.000
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 42.196.000 42.196.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 44.456.500 44.456.500
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 39.182.000 39.182.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 17.330.500 17.330.500
II Thiết bị 443.239.660
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.100.000 2.100.000
2 Thiết bị trụ sở văn phòng chung Trọn Bộ 18.690.000 18.690.000
3 Hệ thống thiết bị kinh doanh phân phối Trọn Bộ 24.297.000 24.297.000
4 Hệ thống dây chuyền sản xuất bánh kẹo Trọn Bộ 258.751.900 258.751.900
5 Thiết bị kho Trọn Bộ 90.563.165 90.563.165
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
29
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 25.900.000 25.900.000
7 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 12.937.595 12.937.595
8 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000.000 10.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1,419 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 11.781.621
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 26.364.877
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,152 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.260.501
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,434 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.607.434
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,114 GXDtt * ĐMTL% 4.314.768
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,669 GXDtt * ĐMTL% 2.588.861
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,026 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 219.827
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,075 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 622.028
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,100 GXDtt * ĐMTL% 386.552
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,095 GXDtt * ĐMTL% 369.153
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,450 GXDtt * ĐMTL% 5.616.623
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,444 GTBtt * ĐMTL% 1.967.980
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 5.411.150
V Chi phí đất 150.000,0 m2
2.480 372.000.000
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
30
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
VI Chi phí vốn lưu động TT 51.187.500
VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 44.303.168
VIII Chi phí dự phòng 5% 65.902.414
Tổng cộng 1.402.012.500
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
31
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ
Việt Nam” được thực hiệntại Thành phố Hồ Chí Minh.
Trụ sở văn phòng đặt tại: 4373B Nguyễn Cửu Phú, Khu phố 4, Phường Tân
Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Nhà máy sản xuất được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 0,46%
1 Văn phòng hành chính 95,0 0,06%
2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 0,04%
3 Kho hàng hóa 200,0 0,13%
4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 0,03%
5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 0,05%
6 Nhà vệ sinh 45,0 0,03%
7 Khuôn viên, đường đi 185,0 0,12%
B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 99,54%
1 Nhà vệ sinh 300,0 0,20%
2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 20,31%
3 Kho thành phẩm 10.200,0 6,77%
4 Kho dụng cụ 1.360,0 0,90%
5 Văn phòng điều hành 1.020,0 0,68%
6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 0,90%
7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 0,93%
8 Trạm biến áp 340,0 0,23%
10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 1,80%
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
32
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
11 Giao thông nội bộ 10.200,0 6,77%
12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 60,05%
Tổng cộng 150.700,0 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
33
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 150.700,0 m2
A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 m2
1 Văn phòng hành chính 95,0 m2
2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 m2
3 Kho hàng hóa 200,0 m2
4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 m2
5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 m2
6 Nhà vệ sinh 45,0 m2
7 Khuôn viên, đường đi 185,0 m2
B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 m2
1 Nhà vệ sinh 300,0 m2
2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 m2
3 Kho thành phẩm 10.200,0 m2
4 Kho dụng cụ 1.360,0 m2
5 Văn phòng điều hành 1.020,0 m2
6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 m2
7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 m2
8 Trạm biến áp 340,0 m2
10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 m2
11 Giao thông nội bộ 10.200,0 m2
12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 m2
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
34
II. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NHANH HIỆN
HỮU
2.1. Mô hình kinh doanh hiện hữu
Mô hình kinh doanh hiện hữu là thuê gia công sản xuất bánh kẹo phân
phối online, siêu thị - đại lý trong nước.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
35
Khu nhà xưởng điều hành hoạt động phân phối, kinh doanh
2.2. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng
Về chương trình khuyến mại
+ Quảng cáo thông qua kênh tiêu dùng, marketing trực tiếp khách hàng,
Quảng cáo trên xe đẩy siêu thị
+ Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm
chiến lược.
+ Các hình thức khuyến mại:
- Khuyến mãi theo giá trị hóa đơn thanh toán
- Mua hàng tặng hàng
- Mua hàng từ lần ....đến lần ....được giảm giá .
- Bán hàng theo Combo
Về chăm sóc khách hàng
- Tư vấn sản phẩm
- Dịch vụ gói quà biết miễn phí hoặc với phí phải chăng.
- Dịch vụ đóng gói và giao hàng tận nơi miễn phí
- Gọi cho khách hàng đã mua số lượng hàng lớn để hỏi xem khách hàng
có gì không hài lòng.
-Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
36
+ Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng .
+ Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số
cao nhất .
+ Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng .
- Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau:
Khách hàng truy cập theo dõi được lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng
- Trạng thái đơn hàng (nếu có).
Thời gian đang được bảo hành (nếu có).
Các chương trình khuyến mãi.
Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống.
Về xây dựng thương hiệu:
Tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm bán
hàng, thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trưng bày
hàng hóa, chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng...
2.3. Kế hoạch phát triển thị trường
- Tìm cách bán các sản phẩm hiện tại trên thị trường mới.
- Thúc đẩy hoạt động marketing
- Mở rộng mạng lưới phân phối cũng như chi nhánh ở các địa bàn mới có
tiềm năng, vươn ra các huyện và các tỉnh thành trong nước.
- Tiềm kiếm nhà cung cấp tiềm năng, bền vững, lâu dài
- Tri ân khách hàng: Trong thời kỳ kinh tế thị trường với sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt khách hàng sẽ có rất nhiều sự lựa chọn khi quyết định bỏ tiền
cho một sản phẩm hay dịch vụ nào. Điều đó có nghĩa khách hàng có thể rời bỏ
doanh nghiệp bất cứ lúc nào nếu các chính sách không làm vừa lòng họ.
2.4. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
Kế hoạch quản lý
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
37
Xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung
cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô
hình hiện đại và hiện thực hóa chiến lược kinh doanh
Phát triển nhà máy sản xuất cung cấp hàng hóa cho hoạt động kinh doanh
phân phối của công ty
2.5. Chiến lược sản phẩm
- Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch
vụ bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ
củng cố được khách hàng hiện tại cũng như thu hút khách hàng mới từ đối thủ
cạnh tranh.
- Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến
trong tương lai khi mà xã hội ngày càng phát triển.
- Đầu tư một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin
khuyến mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm,
tham khảo sản phẩm cần mua.
Công ty xây dựng quản lý bán hàng như sau:
+ Bán hàng giao nhận
+ Quản lý đơn đặt hàng
+ Xử lý các chính sách giá khác nhau
+ Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ,
+ Quản lý trạng thái của các đơn hàng
+ Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả…
Quản trị kho, nguyên vật liệu
+Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý
chuyển kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho
+ Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp…
+ Xuất nguyên vật liệu
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
38
+ Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tư trong kho
+ Theo dõi tồn kho
+ Quản lý mức lưu kho tối thiểu
+ Xử lý các số lượng tồn kho số lượng đã nhận cọc số lượng đang được
đặt mua hàng
+ Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo
từng thời điểm.
III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
3.1. Sản phẩm của dự án
STT SẢN PHẨM
1 Bánh gạo hương vị tôm One One 150gr
2 Bánh gạo hương vị bò One One 150gr
3 Bánh gạo hương vị ngọt One One 150gr
4 Bánh gạo hương vị ngọt One One 230gr
5 Bánh gạo One One Gold vị Phô Mai Ngô 118gr
6 Bánh gạo Ichi 100gr
7 Bánh gạo Ichi 180gr
8 Bánh gạo tảo biển bạch tuộc nướng 104g
9 Thanh DD Việt Quất- Hạt Điều
10 Thanh DD Rong Biển
11 Bột sữa mầm gạo lứt không đường
12 Bột sữa mầm gạo lứt có đường
14 Sữa thực dưỡng chay
16 Sữa hạt thực dưỡng
17 Mì Mihamex hương Bốn Tôm
18 Mì Zum Zum Tôm Chua Cay
19 Mì Zum Zum Bò Xốt Tiêu Xanh
20 Mì Zum Zum Tôm Yum
21 Thạch Sachu
22 Bánh Sapie
23 Thạch Jelly 400G
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
39
STT SẢN PHẨM
24 Bánh Quy Kẹp Kem 36g*100g
25 Bánh Vertue Năng Lượng 9+9 Cao Cấp 300g
26 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Phô Mai 180g
27 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Rau Củ 180g
28 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Trứng Muối 180g
29 Bánh hộp cookies 280g - 3 màu
30 Bánh Đại phát lộc 120g
31 Bánh hộp Milk packer 180g
32 Bánh hộp Rosino 200g
33 Bánh hộp Yến mạch 200g
34 Bánh quy trà xanh 250g
35 Bánh hộp phomai 250g
36 Bánh khoai tây 280g
37 Bánh Fomai's trứng muối hộp 280g
38 Bánh quy Thảo mộc 280g
39 Bánh quy chanh sả 280g
40 Bánh quy café trứng sữa 280g
41 Bánh quy ngũ cốc 280g
42 Bánh quy Yến mạch 280g
43 Kẹo thạch dài Yogurt 400g
44 Kẹo thạch dài Yogurt 800g
45 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 200g
46 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 400g
47 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 900g
48 Hạt nêm chay Nấm và rong biển 1kg
49 Hạt nêm chay Nấm hương 1kg
50 Cháo Yến Cá Hồi Thịt Bằm Forkid 50g
51 Cháo Yến Cá Hồi 50g
52 Cháo Thịt Gà 50g
53 Cháo Yến Cá Hồi Thịt Bằm 50g
54 Nước Dứa Nha Đam EZOS 240ml
55 Nước Vải EZOS 240ml
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
40
STT SẢN PHẨM
56 Nước Xoài EZOS 240ml
57 Nước Chanh Dây EZOS 240ml
58 Nước Mẵng Cầu EZOS 240ml
59 Nước ổi EZOS 240ml
3.2. Quy trình sản xuất bánh
3.2.1. Phân loại bánh
Thuộc nhóm bánh biscuit nhiều đường, nhiều béo
Cấu trúc khá đặc, dày, giòn, dễ tan
Bề mặt không láng (từ nhám đến sần sùi, nứt nẻ)
Đa dạng về hình dáng, kích thước
Độ ẩm 2-3%
Có thể có nhân (coextrusion)
Đối với kiểu bột nhào ép đùn (wire-cut), thường được trộn với các loại hạt
có dầu, trái cây khô, chocolate chips (điển hình)
Tùy thuộc tỷ lệ bột, đường, chất béo, nước: có 03 kiểu cấu trúc bột nhào
tương ứng với 03 phương pháp định hình khác nhau
Phương pháp rót khuôn (depositing)
Phương pháp ép đùn (wire-cut)
Phương pháp ép khuôn (rotary moulding)
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
41
3.2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh
3.2.3. Chuẩn bị nguyên liệu
Nguyên liệu sử dụng trong bánh
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
42
Tính phối liệu
Tỷ lệ phối liệu của các nguyên liệu chính so với bột mì
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
43
3.2.4. Trộn bột (dough mixing)
Mục đích
Trộn các nguyên liệu thành một khối đồng nhất
Phân tán/hoà tan chất rắn vào chất lỏng/chất lỏng vào
chất lỏng
Tạo thành hệ nhũ tương phức tạp giữa các pha lỏng, rắn, khí; chất
béo/nước
Tạo xốp cho bột nhào
Đặc điểm
Quá trình đánh trộn bao gồm 2 giai đoạn:
Đánh kem (trộn đều tất cả nguyên liệu, trừ bột)
Đánh bột
Chỉ đánh trộn bột cho vừa đều với thời gian tối thiểu
Không tạo điều kiện cho mạng gluten phát triển (bột nhào bị dai)
Nhiệt độ bột nhào sau trộn:
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
44
Bột nhào ép đùn, rót khuôn: 18 - 22°C
Bột nhào ép khuôn: 25-30°C
3.2.5. Ủ bột nhào (standing)
Bột nhào sau khi trộn xong, được để yên trong khoảng thời gian nhất
định: gọi là quá trình ủ
Đối với loại bột nhào ép đùn (wire-cut) & ép khuôn (rotary moulding), do
hàm lượng nước trong công thức thấp, trong quá trình trộn, bột mì chưa đủ thời
gian để hút nước nên cần quá trình ủ nhằm tạo độ ráo, chắc, không dính cho bột
nhào
3.2.6. Tạo hình (forming)
Có 03 loại bột nhào tương ứng với 03 công nghệ & thiết bị định hình khác
nhau Cookies
Ép khuôn (Rotary moulding)-Thiết bị rotary moulder
Ép đùn (Extruding/Wire-cut)-Thiết bị extruder
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
45
Rót khuôn (Depositing)-Thiết bị depositor
Miếng bột nhào sau định hình được băng tải đưa thẳng vào lò nướng,
không qua các công đoạn cán mỏng, cắt như bánh biscuits
Tạo hình bột nhào ép khuôn
Là loại bột nhào có hàm lượng đường, béo, nước thấp hơn 2 loại ép đùn &
rót khuôn.
Cấu trúc bột nhào khô ráo & hơi rời rạc, không dính
Không sử dụng phương pháp này cho bột nhào có trộn hạt
T° bột nhào trước khi định hình ≤ 30°C
Sử dụng khuôn bằng chất liệu kim loại Đồng (bronze) hoặc hợp kim
Đồng, có khắc hoa văn chìm, âm bản
Miếng bột nhào có hình dạng, hoa văn sắc nét; không bị biến dạng sau khi
nướng
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
46
Tạo hình bột nhào ép đùn
Là loại bột nhào có hàm lượng đường, béo cao; hàm lượng nước thấp.
Cấu trúc bột nhàoxốp, khô ráo & khá chắc, không dính
Thường sử dụng phương pháp này cho bột nhào có trộn hạt, trái cây khô,
chocolate chips
T° bột nhào trước khi định hình 18- 22°C
Miếng bột nhào có hình dạng đa dạng tùy theo hình dạng đầu khuôn,
không có hoa văn trên bề mặt; bị biến dạng đều sau khi nướng
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
47
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
48
Tạo hình bột nhào rót khuôn
Là loại bột nhào có hàm lượng đường, béo cao; hàm lượng nước cao nhất.
Cấu trúc bột nhào xốp, hơi ướt, mịn, khá chắc, không dính (có cấu trúc
mềm nhất trong 3 loại)
Không sử dụng phương pháp này cho bột nhào có trộn hạt, trái cây khô,
chocolate chips
T° bột nhào trước khi định hình 18- 22°C
Miếng bột nhào có hình dáng & hoa văn đa dạng tùy theo hình dạng đầu
khuôn & thao tác định hình của đầu rót; kích thước, hoa văn bị biến dạng đều
sau khi nướng
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
49
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
50
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
51
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
52
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
53
3.2.7. Nướng bánh (baking)
Sau khi định hình, miếng bột nhào được chuyển thẳng vào lò nướng
Nhiệt độ nướng thấp hơn bánh biscuits
Nếu sử dụng lò nướng liên tục (lò nằm-tunel oven):
Có thể cài đặt nhiệt độ nướng khác nhau tại những vùng khác nhau trong
suốt chiều dài của lò
Thường cài đặt 03 vùng nhiệt độ (tương ứng là quá trình nướng 3 giai
đoạn): nhiệt độ thấp ở đầu lò, cao ở giữa lò, thấp ở cuối lò
Nướng trên băng tải thép. Riêng loại bột nhào ép khuôn có thể nướng trên
băng tải lưới (do cấu trúc chắc của bột nhào)
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
54
3.3. Quy trình sản xuất kẹo
3.3.1. Kẹo cứng
Kẹo cứng (hard candy, high boiled sweets): là khối hỗn hợp đường, trong
đó đường saccharose ở trạnh thái vô định hình, giống cấu trúc thủy tinh
Nguyên liệu chủ yếu là đường saccharose, mật tinh bột, acid citric, màu,
hương liệu
Hương vị chủ yếu là các loại trái cây
Độ ẩm kẹo thấp (1-3%)
Có nhân hoặc không nhân
3.3.2. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất kẹo cứng nấu gián đoạn
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
55
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
56
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
57
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
58
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
59
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
60
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
61
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
62
3.4. Quy trình sản xuất nước ép trái cây
a) Mục đích của việc chế biến nước ép trái cây
Nước trái cây được chế biến với quy mô công nghiệp nhằm mục đích dinh
dưỡng và giải khát được chế biếnquy mô gia đình. Tuy nhiên nước trái cây chế
biến lại có những ưu điểm sau sau đây:
- Thời gian bảo quản và sử dụng được kéo dài
- Giải quyết tình trạng dư thừa khi vào mùa và khan hiếm, đắt đỏ khi hết mùa.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
63
- Đa dạng hóa nguồn thực phẩm
- Thuận tiện, tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng
- Khi trái mùa, người tiêu dùng vẫn có được loại nước trái cây ưa thích.
Những chất có giá trị thực phẩm cao nhất như: glucid, acid hữu Cơ,
vitamin... đều tập trung ở dịch quả. Sản phẩm nước ép trái cây đóng hộp, chứa
đầy đủ và cân đối các chất đó nên giá trị thực phẩm cao. Đồ hộp nước quả dùng
để uống trực tiếp là chủ yếu, ngoài ra còn có thể được sử dụng để chế biến các
loại sản. phẩm khác như : siro quả, rượu hương, rượu vang, nước giải khát, mứt
đông...
Quy trình chung theo tiêu chí phân loại trạng thái sản phẩm
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
64
 Giải thích chung quy trình công nghệ
A. Lựa chọn và phân loại
- Phân chia nguyên liệu đồng đều về kích thước, hình dạng, màu sắc, độ chín
- Loại bỏ một phần hay toàn bộ những nguyên liệu không đủ quy cách, sâu
bệnh, men mốc, thối hỏng...
B. Rửa
- Loại bỏ các tạp chất cơ học: đất, cát, bụi...và làm giảm lượng vi sinh vật
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
65
ngoài vỏ nguyên liệu.
- Loại bỏ một số chất hóa học độc hại được ứng dụng trong kỹ thuật nông
nghiệp, thuốc trừ sâu.
- Đối với những nguyên liệu quá bẩn, người ta thường thực hiện khâu rửa
trước khâu phân loại để làm lộ ra những chỗ hư hỏng, dễ lựa chọn.
C. Làm sạch - Cắt miếng
- Loại bỏ các phần không sử dụng được: gọt vỏ, bỏ cuống, cùi, lấy hạt để tránh
những ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm.
- Cắt miếng làm giảm kích thước nguyên liệu, tạo hình sản phẩm
 Các quá trình cơ nhiệt
A.Chần - hấp
- Nguyên liệu sau khi chần mềm hơn, hỗ trợ cho quá trình chà.
- Thủy phân protopectin thành pectin; loại trừ các chất có màu, mùi, vị không
hợp; làm thay đổi thể tích, khối lượng nguyên liệu để chuẩn bị cho các quá
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
66
trình chế biến tiếp theo.
- Bài khí bớt lượng chất khí trong gian bào của nguyên liệu, làm tăng độ thẩm
thấu của chất nguyên sinh, làm cho dịch bào dễ dàng thoát ra.
B. Nghiền xẻ
- Làm thay đổi hình dạng, cấu trúc, nguyên liệu : cắt nhỏ thịt quả, phá vỡ mô
và tế bào nguyên liệu. Qua đó, việc trích ly các thành phần dinh dưỡng được
dễ dàng, hỗ trợ và làm tăng hiệu suất cho quá trình ép, chà.
C. Ép
- Tách dịch bào ra khỏi nguyên liệu, tách bỏ bã ép. Quá trình này có thể gây
hao hụt 30-50% lượng chất khô.
D. Chà
- Tách phần thịt trái thành dạng nhuyễn ra khỏi những phần không sử dụng
được như cuống, vỏ, hạt, cùi, vỏ lụa,.... Quá trình hao hụt khoảng 5-10% khối
lượng.
E. Lọc
- Tách một phần hay tất cả cặn không tan lơ lửng trong dịch ép trái cây,
thường được tiến hành sau quá trình ép. Quá trình này hao hụt không đáng kể, ít
hơn từ 1-3% khối lượng.
Đối với tinh bột
- Khi gia nhiệt (thu hồi cấu tử hương hay trong quá trình thanh trùng), tinh
bột được hydrat hóa và gel hóa, tuy nhiên sau lọc, tinh bột lại trở nên không tan
vì bị thoái hóa và kết tủa, tạo những “đám mây” không mong muốn khi đóng
chai.
- Người ta có thể xử lý bằng cách dùng enzym amylase phân hủy hoàn toàn
tinh bột, nhưng trước đó, nước trái cây cần được gia nhiệt tối thiểu 850C giúp
hydrat hóa và gel hóa tinh bột, sẵn sàng cho enzym phân hủy.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
67
Lọc ly tâm
- Ly tâm trước khi lọc trong nhằm tăng cường năng suất máy lọc và thời gian
bản lọc.
- Ly tâm trước khi thanh trùng nước ép nhằm loại bỏ phần thịt quả thường bám
lên bề mặt truyền nhiệt làm tăng trở lực truyền nhiệt, gây mùi vị không tốt
cho nước quả. Ngoài ra còn nhằm loại trừ vi sinh vật còn lại trong nước quả
và trên phần thịt quả.
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại.
Dây chuyền sản xuất sản phẩm
A. Phối trộn
- Trộn lẫn hai hay nhiều thành phần riêng biệt vào với nhau để nhận được
sản phẩm cuối cùng có hương vị, màu sắc đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
B. Đồng hóa
- Phá vỡ, làm giảm kích thước hạt ( thường dưới 100 micromet ), phân bố
đều các pha trong hệ.
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
68
- Giúp hỗn hợp đồng nhất về cấu trúc, mùi vị.
- Giảm hiện tượng phân tách pha trong quá trình bảo quản.
C. Bài khỉ
- Bảo quản : loại khí trong hộp trước khi ghép mí ( gồm khí hòa tan trong
quá trình chế biến, trong tế bào rau quả, trong khoảng trống bao bì), từ đó hạn
chế được quá trình oxy hóa, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí cũng
như hiện tượng ăn mòn hộp sắt.
D. Chiết rót - Ghép mí - niêm phong
- Cách ly hoàn toàn sản phẩm với môi trường bên ngoài, hạn chế sự tái lây
nhiễm vi sinh vật, đảm bảo cho thời gian và chất lượng sản phẩm. Các phương
pháp như : Hút chân không, ngâm trong nước nóng .
E. Thanh trùng
- Đình chỉ hoạt động enzyme và tiêu diệt vi sinh vật, bảo quản sản phẩm
trong thời gian dài. Có thể bằng Retort hoặc bằng đường đường gia nhiệt - thanh
trùng - làm nguội.
F. Dán nhãn, đóng gói
- Sau khi bảo quản kiểm tra chất lượng, đồ hộp phải được dán nhãn in
ngày, đóng gói. Qua giai đoạn này thì sản phẩm mới hoàn chỉnh đưa ra thị
trường.
- Dán nhãn có thể bằng tay hoặc bằng máy
- Trên nhãn hộp phải ghi rõ thông tin bắt buộc như : tên sản phẩm, thành
phần cấu tạo, hàm lượng tịnh và khối lượng ráo nước, địa chỉ nơi sản xuất, xuất
xứ, ký hiệu mã lô hàng, số đăng ký chất lượng, thời gian sử dụng và hướng dẫn
bảo quản.
Phân loại các loại sản phẩm nước quả trái cây
1.Theo tiêu chí bảo quản
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
69
- Nước quả thanh trùng : nước quả được đóng vào bao bì kín, thanh trùng bằng
nhiệt ( có thể thanh trùng trước hoặc sau khi đóng bao bì ).
- Nước quả làm lạnh : nước quả được bảo quản lạnh hoặc lạnh đông.
- Nước quả nạp khí CO2 : nước quả được nạp ( trộn ) CO2 để ức chế sinh vật.
- Nước quả rượu hóa: nước quả được pha thêm rượu etylic với hàm lượng vừa
đủ để ức chế sinh vật.
- Nước quả sulfite hóa : bảo quản bằng các hóa chất vô cơ chửa SO2 (acid
sunfuro và các muối của nó). Nước quả sulfite hóa được coi là nước quả bản
chế phẩm, trước khi sử dụng phải chế biến lại.
2. Theo mức độ tự nhiên
- Nước quả tự nhiên: chế biến từ một loại quả, không pha thêm đường hay bất
cứ phụ gia nào khác.
- Nước quả hỗn hợp : chế biến bằng cách pha thêm hai hay nhiều loại nước
quả lại với nhau. Lượng nước quả pha thêm không chiếm quá 35% so với
lượng nước quả chủ yếu.
- Nước quả pha đường : nước quả được pha thêm đường kính để tăng độ
dưỡng, có thể pha thêm acid thực phẩm để tăng độ chua.
- Nước quả cô đặc: chế biến bằng cách cô đặc nước quả tự nhiên
3.Theo trạng thái sản phẩm ( đây cũng là khóa phân loại chính của nước
quả đóng hộp)
- Nước quả ép dạng trong : chế biến bằng cách tách dịch bào ra khỏi mô quả
bằng phương pháp ép. Sau đó để lắng, hay lọc loại bỏ hết thịt quả. Thịt quả ở
dạng trong suốt, không lắng thịt quả ở đáy bao bì. Dựa vào độ trong, ta cũng
có nước quả trong vừa và nước quả trong suốt. Nước quả trong suốt khác
nước quả trong vừa ở chỗ : Ngoài các thành phần từ thịt quả bị loại bỏ, các
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
70
chất keo dễ biến tính cũng được tách.
- Nước ép dạng đục : chế biến tương tự như nước quả trong, chỉ khác biệt là
không lắng, lọc triệt để như nước quả trong. Sản phẩm nước ép dạng đục vẫn
còn chứa một lượng thịt quả nhất định trong sản phẩm.
3.5. Dây chuyền sản xuất và thiết bị công nghệ
Để thực hiện theo đúng chiến lược đã để ra thì thiết bị công nghệ sản xuất
công ty đưa vào sử dụng phải là những thiết bị tiên tiến, đạt tiêu chuẩn và mang
lại giá trị kinh tế cao. Sau đây là Bảng liệt kê thông tin máy móc thiết bị dự kiến
lắp đặt từ nhà cung cấp:
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
I/ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NUI
1
.
Sàn thao tác đặt máy trộn
1
§ Khung thép U 150 – Cao 2,0 m
§ Lan can Sắt vuông 40
§ Cầu thang inox
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
71
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
§ Lót sàn bằng inox gân tấm 2 mm
§ Diện tích: 20 M2
2
.
Gào tải bột ướt lên máy trộn
1
§ Khung sườn inox, chồng bao bao che inox 6mm
§ Motor giảm tốc mới 100 % Đài Loan
3
.
Máy trộn bột 200 kg / mẽ/20 phút
1
§ Thùng trộn Inox 3 mm
§ Bao che bằng Inox 304 ,
§ Khung cơ bản bằng thép, có sơn lót epoxi, bọc inox
304
§ Động cơ hộp số 15 HP – Mới 100 % Đài Loan
§ Cánh trộn inox 304
§ Trộn 75 v/phut
4
.
Mâm tiếp liệu gắn
1
trên sàn thao tác có trục vis tải liệu xuống hệ thống
cán rải bột hoặc trục vis phân phối bột nếu sữ dụng
đùn phôi hấp
§ Thùng Inox 03 mm x 1800 x 300
§ Khung máy :Inox
§ Bao che :Inox
§ Motơ kéo : 02 HP – mới 100 % Đài Loan
§ Moto đánh tơi : 5 HP - 50V/p
§ Vòng quay : 10 V / phút
5
Hệ thống đùn bột hấp 1
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
72
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
. § Inox 304
§ Trục vis đùn Ф114 x 600
§ Motor giảm tốc kéo 5hp, mới 100% Đài Loan
6
.
Hệ thống buống hấp liện tục 0,8mx10m
1
§ Phòng hấp dài: 8.5 m, Inox 304, 02 lớp vỏ
§ Bọc bông thủy tinh cách nhiệt dày 50 mm
§ Chân khung dàn bằng Inox 304
§ Băng tải vải hấp 0,6m
§ Xích Inox: 1 inch
§ Ống thoát hơi cao 12 m, inox
§ Đồng hồ áp lực hơi và nhiệt độ
§ Quạt thổi đầu vào: 2 bộ
§ Motor 03 HP - mới 100% Đài Loan
7
.
Máy trộn bột sau hấp, trộn liệu liên tục
1
§ Thùng trộn Inox 3 mm
§ Bao che bằng Inox 304 ,
§ Khung cơ bản bằng thép bọc inox 304
§ Động cơ hộp số 10 HP , mới 100 % Đài Loan
§ Hệ thống định lượng bột khô
§ Hệ thống định lượng dung dịch
§ Hệ thống phân phối bột hấp
Trộn băng trục vis
8
.
Máy đùn phôi , năng suất 150 kg/giờ
2
§ Khung sườn thép bọc inox
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
73
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
§ Bộ phận đùn inox 304
§ Motor kéo giảm tốc 10hp 100 % Đài Loan
§ Hệ thống dao cắt motor ½ hp 100 % Đài loan chỉnh
tốc độ
§ Theo máy 01 khuôn / 01 máy
9
.
Băng tải phân phối liệu vào máy đùn phôi có hai cái
riêng - Dài vừa đủ
2
§ Khung sườn inox304 - Băng tải pvc có gờ
§ Motor kéo hộp giảm tốc 1hp, mới 100 % Đài Loan
1
0.
Băng tải tải phôi cho vào máy đùn nui - Dài vừa đủ
2
§ Khung sườn inox304 - Băng tải pvc có gờ
§ Motor kéo hộp giảm tốc 1hp, mới 100 % Đài Loan
1
1.
Máy đùn nui, năng suất 150 kg/giờ
2
§ Khung sườn thép bọc inox
§ Bộ phận đùn inox 304
§ Motor kéo giảm tốc 10hp, mới 100% Đài Loan
§ Hệ thống dao cắt motor ½ hp, Mới 100% Đài Loan
chỉnh tốc độ
Theo máy 01 khuôn / 01 máy. ( Nui thẳng )
1
2.
Băng tải phân phối liệu vào máy đùn phôi có hai cái
riêng
2
Dài vừa đủ
§ Khung sườn inox304
§ Băng tải pvc có gờ
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
74
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
Motor kéo 1hp, mới 100 % Đài Loan
1
3.
Băng tải góp nui đưa vào máy sấy có hệ thống thổi gió
nóng,có hệ thống rung nhẹ.
2
§ Băng tải dài 2m x 0,4
§ Khung inox 304
§ Hệ thống rung
§ Motor kéo 1/4hp giảm tốc chỉnh vô cấp, mới 100 %
Đài Loan
§ Quạt gió
Điện trở.
1
4.
Hệ thống sấy liên lục băng tải lưới
1
§ Lưới inox 304 khổ 1,5 met
§ Băng tải lưới dài 10 met x Số lượng 5 tầng
§ Quạt thổi 5Hp mới 100% (Motor Đài Loan)
§ Quạt hút 1,5Hp mới 100%( motor Đài Loan)
§ Calorife inox 304
§ Khung cơ bản Inox 304, bao che inox 304
§ Thành phần tiếp xúc thực phẩm inox 304
§ Xích inox
1
5.
Hệ thống hồi nguyên băng tải
1
§ Băng tải lưới: inox 304, khổ 1,5 m
§ Băng tải lưới dài: 7 m
§ Số lượng tầng: 3 tầng
§ Calorife inox 304
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
75
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
§ Kích thước (DxRxC): 7 x 1,7m x1,7m
§ Khung cơ bản Inox 304, bọc inox 304
§ Thành phần tiếp xúc thực phẩm inox 304
§ Nhiệt độ môi trường (28~32)
1
6.
Băng tải cung cấp nui lên xilo
2
§ Kích thước: 15m
§ Motor: 0.75 kw
Xi lo chứa nui thành phẩm - 7,5 m3
- Chứa 2,4 tấn nui
2
§ ĐKính 2m cao 4m - Inox 304
§ Có cửa xả liệu - Inox 304 x 2 ly
§ Khung , chân đế inox 304
1
7.
Hệ thống điện
1
§ Hệ thống điện điều khiển toàn bộ dây chuyền
§ Dây kết nối thiết bị
§ CB nguồn cho hệ thống máy
II./ DÂY CHUYỄN SẢN XUẤT BÚN GẠO
1
.
Sàn thao tác đặt máy trộn
1
§ Khung thép U 150 – Cao 2,0 m
§ Lan can Sắt vuông 40
§ Cầu thang sắt sơn
§ Lót sàn bằng sắt gân tấm 3~ 4 mm
2
.
Máy trộn bột 200 kg / mẻ/20phut
1
§ Thùng trộn Inox 3 mm sus304
§ Bao che bằng Inox 304 ,
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
76
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
§ Khung cơ bản bằng thép bao che inox 304
§ Động cơ hộp số 10 HP mới 100% Đài Loan
§ Cánh trộn inox 304
§ Trộn 97 v/phut
§ Số lượng: 02 thùng chứa bột 150kg
3
Mâm tiếp liệu gắn
1
trên sàn thao tác có trục vis tải liệu xuống hệ thống
cán rải bột hoặc trục vis phân phối bột nếu sử dụng
đùn phôi hấp
§ Thùng Inox 03 mm x 1800 x 300
§ Khung máy :Inox
§ Bao che :Inox
§ Motơ kéo : 02 HP – mới 100 % Đài Loan
§ Moto đánh tơi : 5 HP - 50V/p
§ Voøng quay : 10 V / phút
4
Hệ thống đùn bột hấp
1
§ Inox 304
§ Trục vis đùn Ф114 x 600
§ Motor giảm tốc kéo 5hp, mới 100% Đài Loan
5
Máy đùn phôi , năng suất 150 kg/giờ
2
§ Khung sườn thép bọc inox
§ Bộ phận đùn inox 304
§ Motor kéo giảm tốc 10hp 100 % Đài Loan
§ Hệ thống dao cắt motor ½ hp 100 % Đài loan chỉnh
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
77
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
tốc độ
§ Theo máy 01 khuôn / 01 máy
6
Băng tải phân phối liệu vào máy đùn phôi có hai cái
riêng - Dài vừa đủ
2
§ Khung sườn inox304 - Băng tải pvc có gờ
§ Motor kéo hộp giảm tốc 1hp, mới 100 % Đài Loan
7
Máy đùn bún năng suất 150kg/giờ
2
§ Khung sườn thép, bao che inox 304
§ Bộ phận đùn inox 304
§ Motor kéo giảm tốc 10hp, Đài Loan mới 100%
§ Theo máy 01 khuôn / 01 máy
8
Hệ thống buồng hấp liện tục 0,8m x 8m
1
§ Phòng hấp dài 6 m , bằng inox 02 lớp vỏ
§ Cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh dầy 50 mm
§ Chân khung dàn bằng Inox
§ Băng tải vãi hấp
§ Đóng mở nắp bằng motor
§ Ống thoát hơi cao tối đa 12 m – Inox 304
§ Có bộ điều khiển nhiệt độ tự động
§ Motơ kéo 02 HP – Đài Loan mới 100%
§ Điều chỉnh tốc độ – Inverter
9
Hệ thống sấy dài 45 m
1
§ Xích inox 304
§ Ty inox 304
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
78
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
§ Số lượng 5 tầng
§ Quạt 5Hp 12 cây
§ Quạt hút 3 Hp 6 cây
§ Calorife inox 304
§ Khung cơ bản Inox 304, bao che inox 304
§ Thành phần tiếp xúc thực phẩm inox 304
1
0
Hệ thống điện
1
§ Hệ thống điện điều khiển toàn bộ dây chuyền
§ Dây kết nối thiết bị
§ CB nguồn cho hệ thống máy
III/ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT MÌ TRỨNG
1
Sàn thao tác đặt máy trộn
1
§ Khung thép U 150 – Cao 2,0 m
§ Lan can Sắt F42
§ Cầu thang sắt , lan can
§ Lót sàn bằng sắt tấm 4 mm
§ Tầng 1: 3mx5mx2,2m
§ Tầng 2: 3mx5mx2,2m
2
.
Bồn chứa liệu
2
§ Ixox 304 x 2
§ Motor xa lieu
§ Không có cánh khuấy
§ Chứa 5.000 Kg / Tấn ( # 10m3
) , KT (ĐkinhxC): 2m
x 4,5m
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
79
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
§ Đặt trên lầu cao
§ Có van airlock tự động xã
§ Ống dẫn đến cân định lượng
3
.
Cân định lượng cho liệu bột
2
§ Cân chịu tải 500 kg
§ Val xả, ống dẩn trục vít, vật liệu inox 304
§ Thao tác cài đặt trên màng hình LCD
§ Lập trình tự động để cân liệu bột
§ Dạng Load cell
§ Các Van xã hoạt động khí nén
4
.
Phểu chứa bột cân 400kg và Phểu trung gian xả bột
1
Inox 304x2
5
.
Máy trộn bột 200 kg / mẻ/20phut
1
§ Thùng trộn Inox 3 mm sus304
§ Bao che bằng Inox 304 ,
§ Khung cơ bản bằng thép bao che inox 304
§ Động cơ hộp số 10 HP mới 100% Đài Loan
§ Cánh trộn inox 304
§ Trộn 97 v/phut
§ Số lượng: 02 thùng chứa bột 150kg
6
.
Mâm tiếp liệu
1
§ Thùng Inox : 03 x 1800 x 300 mm
§ Khung máy :thép
§ Bao che :Inox
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
80
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
§ Motơ kéo : 03 HP – mới 100% Đài Loan
§ Vòng quay : 10 V / phút
7
.
Hệ thống cán bột thô Lô đôi
1
§ Gồm 02 cập trục F 246 x 400 –Gang hoặc thép
§ 01 câp trục F308 x 400- Gang
§ Motơ 05 HP – Taiwan
§ Biến tần mới 100% Đài Loan
§ Má lô :gang
§ Lô cán :thép – Truyền động xích
§ Bao che Inox
§ Má lô gang bề mặt cáng được mạ crôm
8
.
Bàn lô cán rời
1
§ Motơ kéo : 05 HP
§ Gồm 01 cập trục F 246 x 400 –Gang hoặc thép
§ Hệ thống truyền động bằng xích , bao che bằng Inox
§ Khung dàn máy bằng thép
§ Điều chỉnh tốc độ vô cấp – Inverter
§ Kích thước (DxRxC): 2m x 0,62m x 1m
§ Bàn lô cán có chiều dài 1m
9
.
Hệ thống cán trung gian
1
Gồm 03 cập trục cán bằng thép hoặc gang đúc
F 246 x 400 - 01 cập
F 200 x 400 - 01 cập
F180 x 400 - 01 cập
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
81
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
Được mài nhẳn bóng
Motơ kéo : 05 HP
Hệ thống truyền động bằng xích , bao che bằng Inox
Khung dàn máy bằng thép
Điều chỉnh tốc độ vô cấp - Inverter
1
0.
Hệ thống cán tinh
1
§ Gồm 03 cập trục cán bằng gang đúc
- 01 cập trục F 168 x 400
- 01 cập trục F 157 x 400
- 01 cập trục F 135 x 400
§ Được mài nhẳn bóng
§ Motơ kéo 05 HP
§ Hệ thống truyền động bằng xích , bao che Inox
§ Khung dàn bằng thép
§ Điều chỉnh tốc độ Vô cấp – Inverter
§ Kích thước (DxRxC): 7mx0,62mx1m
1
1.
Hệ thống cắt định lượng và quấn tự động
1
§ Trục cắt , dao cắt ,băng tải bao che bằng Inox
§ Khung bằng inox
§ Motor mới 100% Đài Loan
§ Băng tải PVC
§ Kích thước( DxRxC): 2,2mx0,62mx1,7m
§ Máy định lượng và vắt mì tự động, công nhân bỏ
vắt mì vào chén
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
82
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
1
2.
Hệ thống phòng hấp dài
1
§ Phòng hấp dài 15 m , bằng inox 02 lớp vỏ
§ Cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh dầy 50 mm
§ Chân khung dàn bằng Inox
§ Chén : Inox ( 12 chén ) , 1,2 mm
§ Có xích Inox 1 inch
§ Đóng mở nắp bằng máy
§ Oáng thoát hơi cao 12 m – Inox
§ Có đồng hồ áp lực hơi và nhiệt độ
§ Có 02 quạt thổi đầu ra
§ Motơ kéo 03 HP – 100 Taiwan
§ Điều chỉnh tốc độ – Inverter
§ Kích thước (DxRxC): 15mx1,2mx1,5m
1
3.
Hệ thống sấy liên tục công suất 300kg/giờ nguồn nhiệt
hơi nước dài 50 mét.
1
§ Khung bằng : Inox vỏ bọc inox
§ Chén : Inox ( 12 chén ) , 1,2 mm
§ Xích : inox VN 1,5 Inches
§ Môtơ kéo chén nắp điều khiển inverter
§ Hệ thống quat: quat 5Hp x 5 inox 304
§ Calorife : inox 304
§ Đường ống gió inox 304
§ Hệ thống thổi nguội
§ Kích thước (DxRxC): 50m x 1,2m x 3,5m
Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
đơn vị tư vấn dự án:0918755356
83
TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL
1
4.
Hệ thống điện điều khiển
1
§ Hệ thống điện đi kết nối máy trong hệ thống dây
chuyền
§ Tủ điện trung tâm, CB điều khiển tắt mở từng cụm
thiết bị
IV./ HỆ THỐNG MÁY ĐÓNG GÓI, THÀNH PHẨM
1
Bàn thao tác
5
Kích thước: (mm) L:2000 x W: 1000 x H: 750
2
Máy hàn túi liên tục bán tự động 5
3
Máy đóng gói tự động khổ 600
1
§ Kích thước gói: (120-450)×(50-200)×(10-
90)mm(L*W*H)
§ Khi W=215mm, H≤75mm (film≤600mm)
§ Khi H=90mm, W≤200mm( film≤600mm )
§ Khổ màng: ≤600mm
§ Độ dày: 40-70um
§ Công suất: 220V, 50Hz, 3.6KW
§ Năng suất: 20-75bags/min
§ Kích thước: 4380*970*1500mm (L*W*H)
§ Trọng lượng: 1160kg
4
Máy đóng gói hút chân không
2
§ Buồng chân không(LxWxH): 570 x 470 x 118 mm
§ Số buồng hút: 2
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam
Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam

More Related Content

Similar to Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam

Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tôThuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxThuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).DocNguyễn Công Huy
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho Vận
Luận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho VậnLuận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho Vận
Luận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho Vận
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Similar to Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam (20)

Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEUDU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
DU AN TRANG TRAI CHAN NUOI TRONG DUOC LIEU
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docxThuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
 
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mạiThuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tôThuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
Thuyết minh dự án trung tâm mua bán và bảo dưỡng ô tô
 
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxThuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).DocLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).Doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (43).Doc
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sảnDự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
Dự án kho lạnh bảo quản và dây chuyền chế biến nông sản
 
Luận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho Vận
Luận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho VậnLuận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho Vận
Luận Văn Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Xí Nghiệp Kho Vận
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docxDự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
Dự án kho bãi và lưu trữ hàng hóa, cửa khẩu quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docxThuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng.docx
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng dược liệu .http://duanviet....
 
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án cho thuê tòa nhà văn phòng.http://duanviet.com.vn/0918755356
 
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT.www.duanviet.com.vn /0918755356
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản. www.duanviet.com.vn /0918755356
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
 
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docxTHUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
THUYẾT MINH DU AN CANG LOGISTIC - VUNG TAU.docx
 
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docxDự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp”.docx
 
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docxDự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
Dự án “Bệnh viện y học cổ truyền và phục hồi chức năng”.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docxThuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
Thuyết minh dự án nhà máy xay sát lúa gạo.www.duanviet.com.vn.docx
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY.www.duanviet.com.vn/0918755356
 
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docxdự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
dự án nhà máy chế biến lương thực thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docxThuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
Thuyết minh dự án bênh viện thẩm mỹ.docx
 
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON QUỐC TẾ.www,duanviet.com.vn/0918755356
 
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo.www.duanviet/0918755356
 
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 

Thuyết minh Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÂN PHỐI NHẬP KHẨU VÀ GIA CÔNG HÀNG HÓA TRÊN TOÀN LÃNH THỔ VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN Địa điểm: Thành phố Hồ Chí Minh
  • 2. CÔNG TY CỔ PHẦN -----------  ----------- DỰ ÁN PHÂN PHỐI NHẬP KHẨU VÀ GIA CÔNG HÀNG HÓA TRÊN TOÀN LÃNH THỔ VIỆT NAM Địa điểm:Thành phố Hồ Chí Minh ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356-0903034381
  • 3. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 12 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 14 2.1. Triển vọng thị trường hàng tiêu dùng (FMCG) ........................................... 14 2.2. Đẩy mạnh thị trường bán lẻ nhưng cũng cần an toàn, ổn định.................... 15 2.3. Chi tiêu FMCG bị cản trở bởi “những cơn gió ngược” của nền kinh tế...... 16 2.4. Tình hình thị trường ngành chế biến lương thực, thực phẩm tại Việt Nam 17 2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nước ép trái cây ............................................ 18 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 24 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 27 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 31 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 31
  • 4. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 3 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 31 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 31 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 31 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 33 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 33 II. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NHANH HIỆN HỮU.................................................................................................................... 34 2.1. Mô hình kinh doanh hiện hữu...................................................................... 34 2.2. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng ........................................................................ 35 2.3. Kế hoạch phát triển thị trường ..................................................................... 36 2.4. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp................................................................ 36 2.5. Chiến lược sản phẩm.................................................................................... 37 III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY SẢN XUẤT..................................................................................... 38 3.1. Sản phẩm của dự án ..................................................................................... 38 3.2. Quy trình sản xuất bánh ............................................................................... 40 3.3. Quy trình sản xuất kẹo ................................................................................. 54 3.4. Quy trình sản xuất nước ép trái cây ............................................................. 62 3.5. Dây chuyền sản xuất và thiết bị công nghệ.................................................. 70 3.6. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch............................. 85 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 88 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 88 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 88 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 88
  • 5. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 4 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 88 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 88 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 88 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 89 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 90 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 90 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 91 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 93 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 93 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 93 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 95 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 95 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 95 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 97 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT .............................................................................. 100 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG ............................................ 101 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án .......................................................................... 101 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng............................................... 106 VII. KẾT LUẬN ............................................................................................... 109 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 110 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................. 110 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN...................... 112 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ........................................................ 112 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ....................... 112
  • 6. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 5 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................. 112 2.4. Phương ánvay............................................................................................. 113 2.5. Các thông số tài chính của dự án ............................................................... 114 KẾT LUẬN....................................................................................................... 117 I. KẾT LUẬN.................................................................................................... 117 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ....................................................................... 117 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH............................... 118 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ................................ 118 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 119 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 120 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 121 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 122 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 123 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 124 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 125 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 126
  • 7. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam Địa điểm thực hiện dự án:Thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 150.700,0 m2 (15,07 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.402.012.500.000 đồng. (Một nghìn, bốn trăm linh hai tỷ, không trăm mười hai triệu, năm trăm nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20%) : 280.402.500.000 đồng. + Vốn vay - huy động (80%) : 1.121.610.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Kinh doanh, phân phối thực phẩm, bánh kẹo 560.000,0 thùng/năm Sản xuất thực phẩm, bánh kẹo 1.800.000,0 thùng/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Trong những thập kỷ vừa qua, kinh tế Việt nam đã tăng trưởng tương đối vững chắc với tốc độ trung bình bằng hoặc cao hơn so với các nước trong khu vực. Ngoài ra, thị trường nội địa với dân số gần 100 triệu dân, tốc độ phát triển kinh tế vào loại nhanh trong khu vực là một thị trường rộng lớn đầy tiềm năng, cùng với thị trường các nước trong khu vực Asian nói riêng và thế giới nói
  • 8. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 7 chung, nhưng chưa được các doanh nghiệp quan tâm khai thác đúng mức. Cho nên việc phát triển mạnh thị trường trong và ngoài nước, tạo lợi thế vững bền cho sản xuất và chế biến là vô cùng cần thiết hiện nay. Mặc dù hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành lương thực thực phẩm TP. Hồ Chí Minh có mức tăng tưởng cao nhưng các doanh nghiệp vẫn đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt ngày càng gia tăng của thị trường. Những công ty trong ngành thực phẩm thường tạo ra lợi nhuận thông qua hệ thống bán hàng trong các siêu thị, các cửa hàng bán lẻ. Hoạt động trong ngành nhanh chóng đạt đến trạng thái bão hoà, đòi hỏi sản phẩm phải luôn thay đổi để theo kịp với nhu cầu cũng như sở thích của người tiêu dùng. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực này thường chi phí khá nhiều cho việc quảng bá sản phẩm, chi phí cho các sản phẩm mới. Do đó, tốc độ tăng doanh thu của công ty thường không ổn định mà tăng trưởng theo thời vụ, luôn bị cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ khác trên thị trường. Việc cạnh tranh trong ngành thực phẩm ngày càng khốc liệt, kể cả những công ty có tên tuổi đến những công ty mới. Trong khi đó, sự gia tăng của các hãng bán lẻ dẫn đến tình trạng các công ty không thể kiểm soát được tình hình giá cả trên thị trường dẫn đến tình trạng bán giá cao hơn nhiều so với thực tế, điều này làm giảm thương hiệu của công ty trên thị trường. Các sản phẩm của dự án được sản xuất theo những hệ thống quản lý chất lượng quốc tế như ISO 22000, BRC, HALAL, v.v. sử dụng nguồn nguyên liệu sạch, khép kín và thường xuyên được kiểm tra nghiêm ngặt. Khi sử dụng sản phẩm, người dùng có thể lược bớt các bước chuẩn bị và chế biến cầu kỳ, hoàn tất bữa ăn ngon miệng và đầy dinh dưỡng cho cả gia đình chỉ sau vài phút. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam”tại Thành phố Hồ Chí Minhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời
  • 9. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 8 góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhsản xuất, kinh doanh thương mạicủa TP. HCM. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
  • 10. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 9 Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất thực phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực TP. HCM.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của TP. HCM.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình kinh doanh thương mại kết hợp sản xuất chuyên nghiệp, hiện đại,cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh như bánh kẹo, nước ép trái cây,... chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm  Phát triển nhà máy sản xuất cung cấp hàng hóa cho hoạt động kinh doanh phân phối của công ty.Cung cấp các mặt hàng tiêu dùng nhanh uy tín, chất lượng nhanh chóng, giá cả phải chăng.  Hiện đại hóa hệ thống phân phối, phục vụ nhu cầu mua sắm, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.  Trở thành nhà phân phối - bán lẻ chiến lược cho hệ thống sản xuất của
  • 11. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 10 công ty trong nước và nước ngoài.  Cung cấp sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh cho thị trường khu vực TP. HCM và khu vực lân cận.  Hình thành khusản xuất, kinh doanh thương mạichất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Kinh doanh, phân phối thực phẩm, bánh kẹo 560.000,0 thùng/năm Sản xuất thực phẩm, bánh kẹo 1.800.000,0 thùng/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và TP. HCMnói chung.
  • 12. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Thành phố Hồ Chí Minh (còn gọi là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất tại Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội.
  • 13. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 12 Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Một trong những điểm nổi bật của tình hình kinh tế - xã hội TP.HCM 6 tháng đầu năm 2022 là hoạt động sản xuất công nghiệp đã phục hồi; hoạt động thương mại, dịch vụ trở nên sôi động khi khách du lịch quay trở lại Thành phố với nhiều hoạt động được tổ chức để kích cầu tiêu dùng; thủ tục hành chính tiếp tục được cải thiện nhằm kêu gọi đầu tư.... Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 6 tháng đầu năm 2022, xét theo giá so sánh 2010, ước đạt 511.910 tỷ đồng, tăng 3,82% so cùng kỳ. Trong mức tăng trưởng chung 3,82% này của kinh tế TP.HCM thì khu vực thương mại dịch vụ đóng góp nhiều nhất 3,02 điểm phần trăm đồng thời có mức tăng trưởng 4,83% trong bối cảnh các hoạt động dịch vụ vừa bắt đầu hồi phục sau khi chịu nhiều ảnh hưởng của dịch Covid-19. Kế đến là khu vực công nghiệp – xây dựng đóng góp 0,52 điểm phần trăm với mức tăng trưởng 2,23%; trong đó công nghiệp đóng góp 0,78 điểm phần trăm trong khi xây dựng kéo giảm 0,26 điểm phần trăm do có mức tăng trưởng - 6,41%. Khu vực nông nghiệp đóng góp thấp nhất 0,01 điểm phần trăm và tăng 1,77%. Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm 2022 (xét theo giá hiện hành) thì khu vực nông lâm thuỷ sản chiếm tỷ trọng 0,5%; khu vực công nghiệp và xây
  • 14. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 13 dựng chiếm 22,0%; khu vực thương mại dịch vụ chiếm 64,0%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 13,5%. Đáng chú ý, chỉ tính riêng đóng góp của 9 ngành dịch vụ trọng yếu trong GRDP 6 tháng đầu năm 2022, giá trị tăng thêm của 9 ngành dịch vụ chiếm 58,8% trong GRDP và chiếm 91,8% trong khu vực dịch vụ. Trong đó, 4 ngành chiếm tỷ trọng cao trong GRDP lần lượt là thương nghiệp 16,9%; vận tải kho bãi 9,8%; tài chính ngân hàng 8,9%; hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ 5,6%. Bốn ngành này chiếm 64,3% nội bộ khu vực dịch vụ. Dân số Thành phố Hồ Chí Minh, với dân số đông, mật độ cao trong nội thành, cộng thêm một lượng lớn dân vãng lai, đã phát sinh nhu cầu lớn về chỗ ở, y tế và chăm sóc sức khỏe. Theo đà phát triển của kinh tế, lượng người nhập cư đổ vào thành phố cũng ngày càng tăng, tính đến ngày 1/4/2019, dân số thành phố Hồ Chí Minh đạt hơn 8,99 triệu người, trở thành địa phương đông dân nhất cả nước, tăng 1,8 triệu người so với năm 2009; trong đó nam chiếm 48,7%, nữ 51,3%. Trong đó, số dân thành thị là 7.125.493 người, số dân nông thôn chiếm 1.867.589 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người. Chỉ trong chưa đến 2 thập kỷ, dân số Thành phố Hồ Chí Minh đã tăng gấp đôi, từ 4 triệu người năm 1990, lên 8 triệu người năm 2016. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, cứ bình quân mỗi năm TP HCM gia tăng khoảng 200.000 người, trung bình 5 năm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ tăng dân số bình quân 2009-2019 là 2,28%/ năm. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 4.292 người/km2 (tăng gần 26% so với năm 2009) và cũng là TP có mật độ dân số cao nhất của cả nước (mật độ dân số của Hà Nội là 2.398 người/km2).
  • 15. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 14 Thành phố HCM cũng là địa phương có số hộ lớn nhất cả nước với tổng cộng 2.558.914 hộ. Sau 10 năm, số hộ TP tăng hơn 743.000 hộ, chiếm gần 1/2 số hộ tăng của cả vùng Đông Nam Bộ và chiếm gần 1/6 số hộ tăng của cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, năng động. Dân số thành phố Hồ Chí Minh ngày càng đông và tăng nhanh do số lượng người nhập cư, tìm kiếm cơ hội và lập nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng nhiều. Đây cũng là cơ hội lớn để thành phố phát triển hơn nữa để là đầu tàu kinh tế Việt Nam. Nhưng cũng là thách thức của người trẻ, khi thành phố ngày càng mở rộng nhưng giá nhà vẫn tiếp tục tăng chóng mặt, khiến cho người trẻ ngày càng khó có thể sở hữu một căn nhà tại Thành Phố. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Triển vọng thị trường hàng tiêu dùng() Theo báo cáo nghiên cứu thị trường nhóm hàng tiêu dùng nhanh đà tiêu thụ hàng tiêu dùng năm 2023 đã tăng mạnh và mang lại nhiều lợi ích. Giá trị hàng tiêu dùng nhanh dịp Tết 2023 tăng 7-9% so với cùng kỳ. Được biết, Tết Nguyên Đán là mùa bận rộn nhất trong năm ở Việt Nam, tạo ra nhu cầu lớn về mua sắm, quà tặng và du lịch khắp mọi miền đất nước. Với nhu cầu mua sắm tăng cao trong dịp Tết 2023, Kantar nhận định, các cửa hàng quy mô lớn và siêu thị đang trên đà phục hồi sau sự sụt giảm đáng kể trong quý III/2021. Xu hướng này xảy ra tương tự với cửa hàng đồ đặc sản và chợ đồ tươi sống - những ngành hàng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong giai đoạn đại dịch Covid-19. Trong khi đó, mức tăng trưởng của mua sắm online đang chững lại, nhưng vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng hai chữ số. Do ngày càng nhiều mặt hàng phục vụ mùa lễ hội xuất hiện trên các nền tảng thương mại điện tử, cùng với nhu cầu ngày càng tăng của người mua về một hình thức mua sắm tiện lợi, kênh trực tuyến vẫn tiếp tục là phương thức mua sắm Tết dễ dàng và nhanh gọn.
  • 16. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 15 Sau hai mùa Tết với mức tăng trưởng sụt giảm, nhóm hàng tiêu dùng nhanh Tết 2023 được đánh giá cải thiện. Đó là bởi nền kinh tế Việt Nam nói chung đã phục hồi và người tiêu dùng cũng có cái nhìn tích cực về kinh tế. Giá trị hàng tiêu dùng nhanh dịp Tết 2023 sẽ tăng 7 - 9% so với năm ngoái, với động lực chính là sự gia tăng của mức giá trung bình. Khi áp lực từ lạm phát vẫn còn hiện hữu, người mua sắm siết chặt hầu bao và áp dụng các chiến lược khác nhau để thích ứng với tình hình kinh tế. 2.2. Đẩy mạnh thị trường bán lẻ nhưng cũng cần an toàn, ổn định Có thể thấy sự phục hồi từ đại dịch Covid-19 đã đẩy mức tiêu dùng của người dân lên cao, đặc biệt hơn khả năng chi tiêu cũng tăng lên khi hai ngày lễ lớn Tết Dương lịch và Tết Nguyên Đán 2023 diễn ra liên tục trong tháng 1/2023. Theo Tổng cục Thống kê, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2023 ước đạt 544,8 nghìn tỷ đồng, tăng 5,2% so với tháng trước và tăng 20% so với cùng kỳ năm trước nếu loại trừ yếu tố giá tăng 15,8% (cùng kỳ năm 2022 giảm 4%). Mặc dù vậy, quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2023 chỉ đạt 88,1% quy mô của chỉ tiêu này nếu ước tính trong điều kiện bình thường không xảy ra dịch Covid-19 từ năm 2020 đến nay. Xét theo ngành hoạt động, doanh thu bán lẻ hàng hóa tháng 1/2023 ước đạt 435,4 nghìn tỷ đồng, tăng 18,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: Hàng may mặc tăng 27%; đồ dùng, dụng cụ, trang thiết bị gia đình tăng 23,8%; lương thực, thực phẩm tăng 17,9%; phương tiện đi lại tăng 14,8%; vật phẩm văn hoá, giáo dục tăng 7,2%. Xét về các địa phương, doanh thu bán lẻ hàng hóa tháng 1/2023 so với cùng kỳ năm trước của một số địa phương: Đà Nẵng tăng 24,7%; Hà Nội tăng 16,6%; Hải Phòng tăng 13,9%; Quảng Ninh tăng 11,4%; Khánh Hòa tăng 9,3%; TP Hồ Chí Minh tăng 7,8%. Và để đảm bảo cho tình hình mua sắm diễn ra an toàn, ổn định thị trường, bảo đảm cân đối cung cầu, trong dịp Tết Nguyên đán, ông Hoàng Ánh Dương, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường thuộc Bộ Công Thương cho biết, lực lượng quản lý thị trường tập trung kiểm tra, kiểm soát một số mặt hàng chủ lực, đấu tranh với buôn lậu, hàng giả, an toàn thực phẩm; hàng giả, hàng
  • 17. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 16 nhái. Đặc biệt, chú trọng kiểm tra hàng hóa trong dịp Tết Âm lịch cũng như kiểm soát hàng hóa trên môi trường thương mại điện tử, trên mạng xã hội. 2.3. Chi tiêu bị cản trở bởi “những cơn gió ngược” của nền kinh tế 1. Suy thoái kinh tế thế giới Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF, vào tháng 10 vừa qua, đã dự báo GDP toàn cầu năm 2023 sẽ giảm xuống còn 2,7%, tức giảm 0,5% so với GDP dự báo cho năm 2022. Hơn một phần ba nền kinh tế toàn cầu sẽ trải qua 2 quý tăng trưởng âm liên tiếp và ba nền kinh tế lớn của thế giới là Mỹ, châu Âu và Trung Quốc, tiếp tục tăng trưởng chậm lại. Trong vài tháng gần đây, suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm sức tiêu thụ và nhu cầu tại các thị trường xuất khẩu. Do đó, các nhà máy tại Việt Nam, đặc biệt là các ngành may mặc, dệt may, sản xuất giày dép đang phải đối mặt với tình trạng sụt giảm đơn hàng từ nước ngoài. Hệ quả là các nhà sản xuất, nhà máy phải cho công nhân nghỉ Tết sớm hoặc tiến hành sa thải hàng loạt. 2. Sa thải hàng loạt ảnh hưởng tinh thần nghỉ lễ Theo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, từ giữa năm đến nay có 41.500 công nhân bị cắt hợp đồng lao động. Ngoài ra, các vấn đề sản xuất đã ảnh hưởng đến 472.000 công nhân, nghĩa là ít nhất 430.000 người có nguy cơ bị giảm giờ làm hoặc bị gián đoạn việc làm. Nhiều công nhân bị sa thải đã quyết định trở về quê sớm hơn để dành thời gian cho gia đình. Điều này hàm chứa 2 ý nghĩa: (1) người tiêu dùng thuộc tầng lớp lao động sẽ tìm cách để tiêu xài sau Tết, và (2) sẽ có sự chuyển hướng mua hàng từ thành thị về nông thôn. 3. Biến động giá dầu Đối mặt với tình hình chính trị toàn cầu và sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng, người tiêu dùng Việt Nam phát sinh nỗi lo về sự biến động của giá dầu. Đây là một trong hai mối quan tâm lớn nhất của người dân sinh sống tại thành thị, kể từ quý 1/2022. Giá xăng tăng cao làm tăng chi phí nguyên liệu thô, kéo theo sự gia tăng của dịch vụ, phí và lệ phí. Điều này có nghĩa là các gia đình phải đánh giá lại ngân sách và cắt giảm những khoản chi tiêu tuỳ ý trong dịp mua sắm cuối năm.
  • 18. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 17 2.4. Tình hình thị trường ngành chế biến lương thực, thực phẩm tại Việt Nam Thị trường lương thực, thực phẩm toàn cầu những năm phải đối mặt với nhiều rủi ro, thách thức do COVID-19. Tuy nhiên, từ quý II/2020, Chính phủ các nước đã nỗ lực tạo điều kiện cho lưu thông hàng hóa thiết yếu, trong đó có lương thực, thực phẩm ngay cả trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội, kiểm soát chặt chẽ biên giới, cửa khẩu. Do đó, sản xuất và thương mại nông sản thực phẩm đã dần thích ứng với các điều kiện mới, thậm chí theo đánh giá của Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO), còn cho thấy khả năng chống chọi với khủng hoảng đại dịch tốt hơn các lĩnh vực khác. FAO cũng đã nhận định các xu hướng sản xuất và thị trường trong giai đoạn 2020-2021 đối với các mặt hàng thực phẩm được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, gồm ngũ cốc, cải dầu, thịt, sữa, cá và đường. Xu hướng tăng trưởng thực phẩm Việt Nam sẽ vẫn là một trong những quốc gia hấp dẫn đầu tư nhất trong khu vực trong giai đoạn dự báo đến năm 2024. Thực phẩm chiếm một phần lớn và ngày càng tăng trong sản lượng sản xuất của cả nước, dự báo tổng doanh thu bán thực phẩm sẽ tăng với tốc độ trung bình hàng năm là 10,0% so với dự báo trung hạn (thu nhập hộ gia đình ngày càng tăng và các điều kiện kinh tế vĩ mô nhìn chung thuận lợi với lạm phát giảm). Bán lẻ tạp hóa hàng loạt (mass grocery retail: MGR) vẫn chưa phát triển và điều này sẽ mang lại nhiều cơ hội cho ngành công nghiệp thực phẩm cho đến năm 2024. Bánh mì, gạo và ngũ cốc chiếm gần 37,0% tổng doanh số bán hàng lương thực của cả nước.Sản phẩm sữa sẽ tăng trưởng nhanh chóng, bình quân 10,5% mỗi năm trong trung hạn.Chi tiêu cho thực phẩm tăng nhanh nhất được dự đoán là cá và các sản phẩm từ cá, sẽ tăng trung bình 10,6% một năm.
  • 19. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 18 Ngành công nghiệp thực phẩm của Việt Nam đang nổi lên là một trong những ngành có đà phát triển tích cực. Tuy vậy, mức tăng của sản lượng lẫn sự cải thiện về chất lượng của nhiều sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong ngành vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp chế biến thực phẩm của Việt Nam đang có xu hướng tăng trưởng mạnh, từng bước cung ứng nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh cao, chiếm lĩnh thị trường nội địa và gia tăng xuất khẩu. Theo báo cáo của Tổng cục thống kê, năm 2019 cả nước có 5.515 cơ sở sản xuất lương thực, thực phẩm, thì riêng TP HCM có 1.976 doanh nghiệp đang hoạt động. Ngành chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống của thành phố hiện chiếm tỷ trọng 19,15% giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành. 2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nước ép trái cây Thị trường nước ép trái cây thế giới Thị trường xuất khẩu nước ép trái cây Phần lớn các nhà xuất khẩu mặt hàng juice ở các nước châu Á, trong đó nhiều nhất là Trung Quốc (chiếm hơn 11%), Ấn Độ (chiếm 8,7%), Indonesia (7,5%), Thái Lan (6,3%),…
  • 20. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 19 Các nước xuất khẩu nước ép trái cây trong năm 2019. (Nguồn: Ocean B2B/ Tradesparq) Thị trường nhập khẩu nước ép trái cây Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu mặt hàng nước ép trái cây lớn nhất, chiếm gần 60%, trong khi Ấn Độ đứng ở vị trí thứ hai với gần 8%. Tiếp theo là các thị trường Anh, Indonesia, Nga, Mexico,…
  • 21. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 20 Các nước nhập khẩu nước ép trái cây trong năm 2019. (Nguồn: Ocean B2B/ Tradesparq) Đồ uống Việt Nam tăng trưởng dẫn đầu khu vực Quy mô ước tính của ngành chế biến thực phẩm và đồ uống của Việt Nam hiện đang chiếm tỷ lệ khoảng 15% tổng sản phẩm quốc nội (GDP), đạt khoảng 30 tỷ USD. Trên thực tế, lượng tiêu thụ đồ uống của người dân Việt Nam luôn được đánh giá là “không lồ” khi so sánh với thị trường của các quốc gia trong khu vực.
  • 22. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 21 Biểu đồ phần trăm thay đổi về sản lượng tiêu thụ của thị trường nước giải khát ở các nước Đông Nam Á từ 2015 đến 2020 Nguồn: Statistics.com Trong giai đoạn từ 2015 đến 2020, Việt Nam đ ng đầu trong các nước Đông Nam Á có nhu cầu về lượng tiêu thụ nước giải khát chiếm tới 72,39%, xếp th 2 là Malaysia ( 38,94%), tiếp theo đó là Indonesia (31,29%); Thái lan (22%); whilippin (20.48%); Singapore (10,1%). Sự tăng trưởng của thị trường nước giải khát, từ năm 2015 đến năm 2019, Việt Nam đã ch ng kiến tốc độ tăng trường trung bình 9,7% về doanh số bán nước giải khát, với doanh thu năm 2019 đạt 5,308 triệu USD. Đặc biệt ngành nước giải khát, người dân Việt Nam đã tiêu thụ trung bình mỗi người 53,6 lít/năm, gấp 3,6 lần lượng tiêu thụ sữa. Cơ cấu thị trường nước giải khát Việt Nam
  • 23. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 22 Cơ cấu tiêu thụ ngành nước giải khát tại Việt Nam 2019 Nguồn: Euromonitor Có sự chuyển dịch trong cơ cấu tiêu thụ, khi thị phần của trà và nước ép hoa quả tăng dần lên theo các năm. Năm 2019, thị phần của trà và nước ép hoa quả chiếm gần 1 nữa cơ cầu tiêu thụ ngành nước giải khát do thay đổi trong cách tiêu dùng của người Việt Nam hướng đến các sản phẩm ít đường, tốt cho s c khỏe; tiếp theo đến nước ngọt có ga chiếm 23,84%; nước tăng lực chiếm 18,28%, nước khoáng chiếm 5,45% và các loại còn lại chiếm 4,55%. Xu hướng mới tiêu dùng nhanh và sạch Trong nhóm ngành hàng thực phẩm, đồ uống, sản phẩm tiêu dùng nhanh đang có xu hướng tăng trưởng “bùng nổ”. Báo cáo của Nielsen Việt Nam cho thấy ngành hàng tiêu dùng nhanh toàn quốc trong quý III/2020 đã đạt mức tăng cao nhất trong 3 năm trở lại đây (9,6%). Trong khi đó, nghiên cứu chuyên gia do Vietnam Report thực hiện trong tháng 10 vừa qua, cho thấy: “Lối sống công nghiệp, cơ cấu dân số trẻ với thị hiếu ngày càng nghiêng về xu hướng tiêu dùng hiện đại và tiện lợi là một trong những nguyên nhân chính làm tăng nhu cầu thực phẩm - đồ uống dưới hình thức đóng gói sẵn". Sự tiện dụng trở thành loại tiền tệ mới khi 2 trên 3 người tiêu
  • 24. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 23 dùng thành thị tại ASEAN trong đó có Việt Nam đánh giá sự tiện lợi là 1 trong 3 tiêu chí lớn nhất khi mua sắm Không chỉ cần các sản phẩm tiện dụng, chất lượng cũng là ưu tiên hàng đầu của người tiêu dùng. Với mức thu nhập tăng lên liên tục trong vòng 30 năm trở lại đây (đạt gần2.300 USD/người/năm), người Việt đã sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm vừa có lợi cho sức khỏe, vừa thân thiện với môi trường. Khảo sát người tiêu dùng do Vietnam Report cho thấy, có đến 86% người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm vì niềm tin vào chất lượng đảm bảo và tốt cho sức khỏe. Thị trường nước ép trái cây hữu cơ Việt Nam Theo tin tức của Bộ Công Thương (2019), các nhà phân tích công nghiệp toàn cầu (CAGR) dự báo thị trường nước ép trái cây và rau quả sẽ đạt 186 tỷ USD tính đến năm 2022 với mứa tăng trưởng bình quân 5-6%/ năm. Sự tăng trưởng trong ngành này phụ thuộc chủ yếu vào việc người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến đồ uống có lợi cho sức khỏe. Đây là tín hiệu đáng mừng dành cho các nhà sản xuất nước ép trái cây tự nhiên và nước trái cây chứa sữa. Tổng giá trị của thị trường nước ép trái cây khu vực Đông Nam Á năm 2015 và 2020 Nguồn: Statista
  • 25. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 24 Hiện tại, tổng giá trị của thị trường nước ép trái cây Việt Nam đang xếp thứ 4 khu vực Đông Nam Á tương đương với 450 triệu USD. Thị trường dự kiến tăng trưởng 8% hằng năm (CAGR 2020-2025). Phân khúc chính của thị trường là nước trái cây và nước ép trái cây & sinh tố với thị trường 286 triệu USD năm 2020. Số liệu nghiên cứu cho thấy mức tiêu thụ nước trái cây bình quân đầu người tại Việt Nam là 3,6 lít người năm 2020. Trị giá nhập khẩu của nhóm hàng nước ép rau củ quả sang Việt Nam đạt 25 triệu USD vào năm 2019, đang có xu hướng tăng để đạt điểm vào những năm tới. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 150.700,0 m2
  • 26. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 25 TT Nội dung Diện tích ĐVT A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 m2 1 Văn phòng hành chính 95,0 m2 2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 m2 3 Kho hàng hóa 200,0 m2 4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 m2 5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 m2 6 Nhà vệ sinh 45,0 m2 7 Khuôn viên, đường đi 185,0 m2 B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 m2 1 Nhà vệ sinh 300,0 m2 2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 m2 3 Kho thành phẩm 10.200,0 m2 4 Kho dụng cụ 1.360,0 m2 5 Văn phòng điều hành 1.020,0 m2 6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 m2 7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 m2 8 Trạm biến áp 340,0 m2 10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 m2 11 Giao thông nội bộ 10.200,0 m2 12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị trụ sở văn phòng chung Trọn Bộ
  • 27. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 26 TT Nội dung Diện tích ĐVT 3 Hệ thống thiết bị kinh doanh phân phối Trọn Bộ 4 Hệ thống dây chuyền sản xuất bánh kẹo Trọn Bộ 5 Thiết bị kho Trọn Bộ 6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 7 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 8 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 28. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 27 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 150.700,0 m2 387.233.260 A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 m2 6.614 4.629.800 1 Văn phòng hành chính 95,0 m2 - 2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 m2 - 3 Kho hàng hóa 200,0 m2 - 4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 m2 - 5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 m2 - 6 Nhà vệ sinh 45,0 m2 - 7 Khuôn viên, đường đi 185,0 m2 - B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 m2 - 1 Nhà vệ sinh 300,0 m2 1.741 522.300 2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 m2 4.594 140.576.400 3 Kho thành phẩm 10.200,0 m2 2.700 27.540.000 4 Kho dụng cụ 1.360,0 m2 1.779 2.419.440
  • 29. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 28 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Văn phòng điều hành 1.020,0 m2 6.614 6.746.280 6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 m2 4.954 6.737.440 7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 m2 4.954 6.935.600 8 Trạm biến áp 340,0 m2 1.300 442.000 10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 m2 950 2.584.000 11 Giao thông nội bộ 10.200,0 m2 1.300 13.260.000 12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 m2 350 31.675.000 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 42.196.000 42.196.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 44.456.500 44.456.500 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 39.182.000 39.182.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 17.330.500 17.330.500 II Thiết bị 443.239.660 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.100.000 2.100.000 2 Thiết bị trụ sở văn phòng chung Trọn Bộ 18.690.000 18.690.000 3 Hệ thống thiết bị kinh doanh phân phối Trọn Bộ 24.297.000 24.297.000 4 Hệ thống dây chuyền sản xuất bánh kẹo Trọn Bộ 258.751.900 258.751.900 5 Thiết bị kho Trọn Bộ 90.563.165 90.563.165
  • 30. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 29 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 6 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 25.900.000 25.900.000 7 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 12.937.595 12.937.595 8 Thiết bị khác Trọn Bộ 10.000.000 10.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,419 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 11.781.621 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 26.364.877 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,152 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.260.501 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,434 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.607.434 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,114 GXDtt * ĐMTL% 4.314.768 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,669 GXDtt * ĐMTL% 2.588.861 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,026 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 219.827 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,075 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 622.028 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,100 GXDtt * ĐMTL% 386.552 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,095 GXDtt * ĐMTL% 369.153 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,450 GXDtt * ĐMTL% 5.616.623 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,444 GTBtt * ĐMTL% 1.967.980 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 5.411.150 V Chi phí đất 150.000,0 m2 2.480 372.000.000
  • 31. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 30 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT VI Chi phí vốn lưu động TT 51.187.500 VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 44.303.168 VIII Chi phí dự phòng 5% 65.902.414 Tổng cộng 1.402.012.500 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 32. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 31 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam” được thực hiệntại Thành phố Hồ Chí Minh. Trụ sở văn phòng đặt tại: 4373B Nguyễn Cửu Phú, Khu phố 4, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Nhà máy sản xuất được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 0,46% 1 Văn phòng hành chính 95,0 0,06% 2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 0,04% 3 Kho hàng hóa 200,0 0,13% 4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 0,03% 5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 0,05% 6 Nhà vệ sinh 45,0 0,03% 7 Khuôn viên, đường đi 185,0 0,12% B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 99,54% 1 Nhà vệ sinh 300,0 0,20% 2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 20,31% 3 Kho thành phẩm 10.200,0 6,77% 4 Kho dụng cụ 1.360,0 0,90% 5 Văn phòng điều hành 1.020,0 0,68% 6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 0,90% 7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 0,93% 8 Trạm biến áp 340,0 0,23% 10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 1,80%
  • 33. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 32 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 11 Giao thông nội bộ 10.200,0 6,77% 12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 60,05% Tổng cộng 150.700,0 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 33 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 150.700,0 m2 A Trụ sở văn phòng - Bình Tân, TP. HCM 700,0 m2 1 Văn phòng hành chính 95,0 m2 2 Khu lễ tân, tiếp đón 55,0 m2 3 Kho hàng hóa 200,0 m2 4 Khu trưng bày sản phẩm 50,0 m2 5 Phòng ăn, nghỉ 70,0 m2 6 Nhà vệ sinh 45,0 m2 7 Khuôn viên, đường đi 185,0 m2 B Khu nhà máy sản xuất bánh kẹo 150.000,0 m2 1 Nhà vệ sinh 300,0 m2 2 Nhà xưởng sản xuất 30.600,0 m2 3 Kho thành phẩm 10.200,0 m2 4 Kho dụng cụ 1.360,0 m2 5 Văn phòng điều hành 1.020,0 m2 6 Nhà ăn, nghỉ công nhân 1.360,0 m2 7 Khu trưng bày sản phẩm mẫu 1.400,0 m2 8 Trạm biến áp 340,0 m2 10 Khu xử lý nước thải 2.720,0 m2 11 Giao thông nội bộ 10.200,0 m2 12 Khuôn viên, cây xanh 90.500,0 m2
  • 35. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 34 II. PHƯƠNG ÁN PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NHANH HIỆN HỮU 2.1. Mô hình kinh doanh hiện hữu Mô hình kinh doanh hiện hữu là thuê gia công sản xuất bánh kẹo phân phối online, siêu thị - đại lý trong nước.
  • 36. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 35 Khu nhà xưởng điều hành hoạt động phân phối, kinh doanh 2.2. Kế hoạch tiếp thị - bán hàng Về chương trình khuyến mại + Quảng cáo thông qua kênh tiêu dùng, marketing trực tiếp khách hàng, Quảng cáo trên xe đẩy siêu thị + Khuyến mại: đồng loạt các sản phẩm hoặc tập trung cho một sản phẩm chiến lược. + Các hình thức khuyến mại: - Khuyến mãi theo giá trị hóa đơn thanh toán - Mua hàng tặng hàng - Mua hàng từ lần ....đến lần ....được giảm giá . - Bán hàng theo Combo Về chăm sóc khách hàng - Tư vấn sản phẩm - Dịch vụ gói quà biết miễn phí hoặc với phí phải chăng. - Dịch vụ đóng gói và giao hàng tận nơi miễn phí - Gọi cho khách hàng đã mua số lượng hàng lớn để hỏi xem khách hàng có gì không hài lòng. -Hệ thống quản lý khách hàng gồm những thông tin sau:
  • 37. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 36 + Quản lý thông tin chi tiết và các thông tin liên lạc của khách hàng + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng . + Khả năng thống kê doanh số của khách hàng nằm trong TOP doanh số cao nhất . + Hỗ trợ các chức năng dịch vụ chăm sóc khách hàng . - Hệ thống quản lý chăm sóc khách hàng gồm những thông tin sau: Khách hàng truy cập theo dõi được lịch sử mua hàng, Doanh số mua hàng - Trạng thái đơn hàng (nếu có). Thời gian đang được bảo hành (nếu có). Các chương trình khuyến mãi. Quản lý bảo mật truy cập vào hệ thống. Về xây dựng thương hiệu: Tạo ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm bán hàng, thái độ phục vụ của nhân viên, hàng hóa phong phú, đa dạng, trưng bày hàng hóa, chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán hàng... 2.3. Kế hoạch phát triển thị trường - Tìm cách bán các sản phẩm hiện tại trên thị trường mới. - Thúc đẩy hoạt động marketing - Mở rộng mạng lưới phân phối cũng như chi nhánh ở các địa bàn mới có tiềm năng, vươn ra các huyện và các tỉnh thành trong nước. - Tiềm kiếm nhà cung cấp tiềm năng, bền vững, lâu dài - Tri ân khách hàng: Trong thời kỳ kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khách hàng sẽ có rất nhiều sự lựa chọn khi quyết định bỏ tiền cho một sản phẩm hay dịch vụ nào. Điều đó có nghĩa khách hàng có thể rời bỏ doanh nghiệp bất cứ lúc nào nếu các chính sách không làm vừa lòng họ. 2.4. Kế hoạch phát triển doanh nghiệp Kế hoạch quản lý
  • 38. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 37 Xây dựng một hệ thống quản lý tổng hợp các yếu tố bao gồm: nhà cung cấp, nhân sự, sản phẩm, khách hàng cùng những yếu tố nhỏ bên trong nó nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống trung tâm mua bán theo mô hình hiện đại và hiện thực hóa chiến lược kinh doanh Phát triển nhà máy sản xuất cung cấp hàng hóa cho hoạt động kinh doanh phân phối của công ty 2.5. Chiến lược sản phẩm - Tập trung vào kênh bán lẻ trực tiếp. Cần phải cải thiện và phát huy dịch vụ bán hàng và sau bán hàng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao. Qua đó sẽ củng cố được khách hàng hiện tại cũng như thu hút khách hàng mới từ đối thủ cạnh tranh. - Mở rộng bán hàng qua mạng, vì đây sẽ là kênh bán hàng hàng phổ biến trong tương lai khi mà xã hội ngày càng phát triển. - Đầu tư một website, cập nhật đầy đủ thông tin các sản phẩm, thông tin khuyến mãi,...và những thông tin liên quan để khách hàng dễ dàng tìm kiếm, tham khảo sản phẩm cần mua. Công ty xây dựng quản lý bán hàng như sau: + Bán hàng giao nhận + Quản lý đơn đặt hàng + Xử lý các chính sách giá khác nhau + Xử lý đơn đặt hàng: Bán hàng bán lẻ, bán sỉ, + Quản lý trạng thái của các đơn hàng + Quản lý quy trình trả hàng của khách, giá phải trả… Quản trị kho, nguyên vật liệu +Khả năng quản lý nhiều kho hàng tại nhiều địa chỉ khác nhau: quản lý chuyển kho, xuất hàng từ kho xác định, các thống kê cho từng kho + Nhập kho và kiểm tra nguyên vật liệu từ nhà cung cấp… + Xuất nguyên vật liệu
  • 39. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 38 + Xử lý việc chuyển hàng hóa, vật tư trong kho + Theo dõi tồn kho + Quản lý mức lưu kho tối thiểu + Xử lý các số lượng tồn kho số lượng đã nhận cọc số lượng đang được đặt mua hàng + Báo cáo tồn kho: tổng hợp nhập xuất tồn, báo cáo tồn theo kho, theo từng thời điểm. III. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY SẢN XUẤT 3.1. Sản phẩm của dự án STT SẢN PHẨM 1 Bánh gạo hương vị tôm One One 150gr 2 Bánh gạo hương vị bò One One 150gr 3 Bánh gạo hương vị ngọt One One 150gr 4 Bánh gạo hương vị ngọt One One 230gr 5 Bánh gạo One One Gold vị Phô Mai Ngô 118gr 6 Bánh gạo Ichi 100gr 7 Bánh gạo Ichi 180gr 8 Bánh gạo tảo biển bạch tuộc nướng 104g 9 Thanh DD Việt Quất- Hạt Điều 10 Thanh DD Rong Biển 11 Bột sữa mầm gạo lứt không đường 12 Bột sữa mầm gạo lứt có đường 14 Sữa thực dưỡng chay 16 Sữa hạt thực dưỡng 17 Mì Mihamex hương Bốn Tôm 18 Mì Zum Zum Tôm Chua Cay 19 Mì Zum Zum Bò Xốt Tiêu Xanh 20 Mì Zum Zum Tôm Yum 21 Thạch Sachu 22 Bánh Sapie 23 Thạch Jelly 400G
  • 40. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 39 STT SẢN PHẨM 24 Bánh Quy Kẹp Kem 36g*100g 25 Bánh Vertue Năng Lượng 9+9 Cao Cấp 300g 26 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Phô Mai 180g 27 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Rau Củ 180g 28 Bánh Vertue Năng Lượng 12 Vị Đậu Cao Cấp Trứng Muối 180g 29 Bánh hộp cookies 280g - 3 màu 30 Bánh Đại phát lộc 120g 31 Bánh hộp Milk packer 180g 32 Bánh hộp Rosino 200g 33 Bánh hộp Yến mạch 200g 34 Bánh quy trà xanh 250g 35 Bánh hộp phomai 250g 36 Bánh khoai tây 280g 37 Bánh Fomai's trứng muối hộp 280g 38 Bánh quy Thảo mộc 280g 39 Bánh quy chanh sả 280g 40 Bánh quy café trứng sữa 280g 41 Bánh quy ngũ cốc 280g 42 Bánh quy Yến mạch 280g 43 Kẹo thạch dài Yogurt 400g 44 Kẹo thạch dài Yogurt 800g 45 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 200g 46 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 400g 47 Hạt nêm từ Thịt, Xương ống, Tủy 900g 48 Hạt nêm chay Nấm và rong biển 1kg 49 Hạt nêm chay Nấm hương 1kg 50 Cháo Yến Cá Hồi Thịt Bằm Forkid 50g 51 Cháo Yến Cá Hồi 50g 52 Cháo Thịt Gà 50g 53 Cháo Yến Cá Hồi Thịt Bằm 50g 54 Nước Dứa Nha Đam EZOS 240ml 55 Nước Vải EZOS 240ml
  • 41. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 40 STT SẢN PHẨM 56 Nước Xoài EZOS 240ml 57 Nước Chanh Dây EZOS 240ml 58 Nước Mẵng Cầu EZOS 240ml 59 Nước ổi EZOS 240ml 3.2. Quy trình sản xuất bánh 3.2.1. Phân loại bánh Thuộc nhóm bánh biscuit nhiều đường, nhiều béo Cấu trúc khá đặc, dày, giòn, dễ tan Bề mặt không láng (từ nhám đến sần sùi, nứt nẻ) Đa dạng về hình dáng, kích thước Độ ẩm 2-3% Có thể có nhân (coextrusion) Đối với kiểu bột nhào ép đùn (wire-cut), thường được trộn với các loại hạt có dầu, trái cây khô, chocolate chips (điển hình) Tùy thuộc tỷ lệ bột, đường, chất béo, nước: có 03 kiểu cấu trúc bột nhào tương ứng với 03 phương pháp định hình khác nhau Phương pháp rót khuôn (depositing) Phương pháp ép đùn (wire-cut) Phương pháp ép khuôn (rotary moulding)
  • 42. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 41 3.2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất bánh 3.2.3. Chuẩn bị nguyên liệu Nguyên liệu sử dụng trong bánh
  • 43. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 42 Tính phối liệu Tỷ lệ phối liệu của các nguyên liệu chính so với bột mì
  • 44. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 43 3.2.4. Trộn bột (dough mixing) Mục đích Trộn các nguyên liệu thành một khối đồng nhất Phân tán/hoà tan chất rắn vào chất lỏng/chất lỏng vào chất lỏng Tạo thành hệ nhũ tương phức tạp giữa các pha lỏng, rắn, khí; chất béo/nước Tạo xốp cho bột nhào Đặc điểm Quá trình đánh trộn bao gồm 2 giai đoạn: Đánh kem (trộn đều tất cả nguyên liệu, trừ bột) Đánh bột Chỉ đánh trộn bột cho vừa đều với thời gian tối thiểu Không tạo điều kiện cho mạng gluten phát triển (bột nhào bị dai) Nhiệt độ bột nhào sau trộn:
  • 45. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 44 Bột nhào ép đùn, rót khuôn: 18 - 22°C Bột nhào ép khuôn: 25-30°C 3.2.5. Ủ bột nhào (standing) Bột nhào sau khi trộn xong, được để yên trong khoảng thời gian nhất định: gọi là quá trình ủ Đối với loại bột nhào ép đùn (wire-cut) & ép khuôn (rotary moulding), do hàm lượng nước trong công thức thấp, trong quá trình trộn, bột mì chưa đủ thời gian để hút nước nên cần quá trình ủ nhằm tạo độ ráo, chắc, không dính cho bột nhào 3.2.6. Tạo hình (forming) Có 03 loại bột nhào tương ứng với 03 công nghệ & thiết bị định hình khác nhau Cookies Ép khuôn (Rotary moulding)-Thiết bị rotary moulder Ép đùn (Extruding/Wire-cut)-Thiết bị extruder
  • 46. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 45 Rót khuôn (Depositing)-Thiết bị depositor Miếng bột nhào sau định hình được băng tải đưa thẳng vào lò nướng, không qua các công đoạn cán mỏng, cắt như bánh biscuits Tạo hình bột nhào ép khuôn Là loại bột nhào có hàm lượng đường, béo, nước thấp hơn 2 loại ép đùn & rót khuôn. Cấu trúc bột nhào khô ráo & hơi rời rạc, không dính Không sử dụng phương pháp này cho bột nhào có trộn hạt T° bột nhào trước khi định hình ≤ 30°C Sử dụng khuôn bằng chất liệu kim loại Đồng (bronze) hoặc hợp kim Đồng, có khắc hoa văn chìm, âm bản Miếng bột nhào có hình dạng, hoa văn sắc nét; không bị biến dạng sau khi nướng
  • 47. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 46 Tạo hình bột nhào ép đùn Là loại bột nhào có hàm lượng đường, béo cao; hàm lượng nước thấp. Cấu trúc bột nhàoxốp, khô ráo & khá chắc, không dính Thường sử dụng phương pháp này cho bột nhào có trộn hạt, trái cây khô, chocolate chips T° bột nhào trước khi định hình 18- 22°C Miếng bột nhào có hình dạng đa dạng tùy theo hình dạng đầu khuôn, không có hoa văn trên bề mặt; bị biến dạng đều sau khi nướng
  • 48. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 47
  • 49. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 48 Tạo hình bột nhào rót khuôn Là loại bột nhào có hàm lượng đường, béo cao; hàm lượng nước cao nhất. Cấu trúc bột nhào xốp, hơi ướt, mịn, khá chắc, không dính (có cấu trúc mềm nhất trong 3 loại) Không sử dụng phương pháp này cho bột nhào có trộn hạt, trái cây khô, chocolate chips T° bột nhào trước khi định hình 18- 22°C Miếng bột nhào có hình dáng & hoa văn đa dạng tùy theo hình dạng đầu khuôn & thao tác định hình của đầu rót; kích thước, hoa văn bị biến dạng đều sau khi nướng
  • 50. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 49
  • 51. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 50
  • 52. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 51
  • 53. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 52
  • 54. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 53 3.2.7. Nướng bánh (baking) Sau khi định hình, miếng bột nhào được chuyển thẳng vào lò nướng Nhiệt độ nướng thấp hơn bánh biscuits Nếu sử dụng lò nướng liên tục (lò nằm-tunel oven): Có thể cài đặt nhiệt độ nướng khác nhau tại những vùng khác nhau trong suốt chiều dài của lò Thường cài đặt 03 vùng nhiệt độ (tương ứng là quá trình nướng 3 giai đoạn): nhiệt độ thấp ở đầu lò, cao ở giữa lò, thấp ở cuối lò Nướng trên băng tải thép. Riêng loại bột nhào ép khuôn có thể nướng trên băng tải lưới (do cấu trúc chắc của bột nhào)
  • 55. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 54 3.3. Quy trình sản xuất kẹo 3.3.1. Kẹo cứng Kẹo cứng (hard candy, high boiled sweets): là khối hỗn hợp đường, trong đó đường saccharose ở trạnh thái vô định hình, giống cấu trúc thủy tinh Nguyên liệu chủ yếu là đường saccharose, mật tinh bột, acid citric, màu, hương liệu Hương vị chủ yếu là các loại trái cây Độ ẩm kẹo thấp (1-3%) Có nhân hoặc không nhân 3.3.2. Quy trình sản xuất Quy trình sản xuất kẹo cứng nấu gián đoạn
  • 56. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 55
  • 57. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 56
  • 58. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 57
  • 59. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 58
  • 60. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 59
  • 61. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 60
  • 62. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 61
  • 63. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 62 3.4. Quy trình sản xuất nước ép trái cây a) Mục đích của việc chế biến nước ép trái cây Nước trái cây được chế biến với quy mô công nghiệp nhằm mục đích dinh dưỡng và giải khát được chế biếnquy mô gia đình. Tuy nhiên nước trái cây chế biến lại có những ưu điểm sau sau đây: - Thời gian bảo quản và sử dụng được kéo dài - Giải quyết tình trạng dư thừa khi vào mùa và khan hiếm, đắt đỏ khi hết mùa.
  • 64. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 63 - Đa dạng hóa nguồn thực phẩm - Thuận tiện, tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng - Khi trái mùa, người tiêu dùng vẫn có được loại nước trái cây ưa thích. Những chất có giá trị thực phẩm cao nhất như: glucid, acid hữu Cơ, vitamin... đều tập trung ở dịch quả. Sản phẩm nước ép trái cây đóng hộp, chứa đầy đủ và cân đối các chất đó nên giá trị thực phẩm cao. Đồ hộp nước quả dùng để uống trực tiếp là chủ yếu, ngoài ra còn có thể được sử dụng để chế biến các loại sản. phẩm khác như : siro quả, rượu hương, rượu vang, nước giải khát, mứt đông... Quy trình chung theo tiêu chí phân loại trạng thái sản phẩm
  • 65. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 64  Giải thích chung quy trình công nghệ A. Lựa chọn và phân loại - Phân chia nguyên liệu đồng đều về kích thước, hình dạng, màu sắc, độ chín - Loại bỏ một phần hay toàn bộ những nguyên liệu không đủ quy cách, sâu bệnh, men mốc, thối hỏng... B. Rửa - Loại bỏ các tạp chất cơ học: đất, cát, bụi...và làm giảm lượng vi sinh vật
  • 66. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 65 ngoài vỏ nguyên liệu. - Loại bỏ một số chất hóa học độc hại được ứng dụng trong kỹ thuật nông nghiệp, thuốc trừ sâu. - Đối với những nguyên liệu quá bẩn, người ta thường thực hiện khâu rửa trước khâu phân loại để làm lộ ra những chỗ hư hỏng, dễ lựa chọn. C. Làm sạch - Cắt miếng - Loại bỏ các phần không sử dụng được: gọt vỏ, bỏ cuống, cùi, lấy hạt để tránh những ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm. - Cắt miếng làm giảm kích thước nguyên liệu, tạo hình sản phẩm  Các quá trình cơ nhiệt A.Chần - hấp - Nguyên liệu sau khi chần mềm hơn, hỗ trợ cho quá trình chà. - Thủy phân protopectin thành pectin; loại trừ các chất có màu, mùi, vị không hợp; làm thay đổi thể tích, khối lượng nguyên liệu để chuẩn bị cho các quá
  • 67. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 66 trình chế biến tiếp theo. - Bài khí bớt lượng chất khí trong gian bào của nguyên liệu, làm tăng độ thẩm thấu của chất nguyên sinh, làm cho dịch bào dễ dàng thoát ra. B. Nghiền xẻ - Làm thay đổi hình dạng, cấu trúc, nguyên liệu : cắt nhỏ thịt quả, phá vỡ mô và tế bào nguyên liệu. Qua đó, việc trích ly các thành phần dinh dưỡng được dễ dàng, hỗ trợ và làm tăng hiệu suất cho quá trình ép, chà. C. Ép - Tách dịch bào ra khỏi nguyên liệu, tách bỏ bã ép. Quá trình này có thể gây hao hụt 30-50% lượng chất khô. D. Chà - Tách phần thịt trái thành dạng nhuyễn ra khỏi những phần không sử dụng được như cuống, vỏ, hạt, cùi, vỏ lụa,.... Quá trình hao hụt khoảng 5-10% khối lượng. E. Lọc - Tách một phần hay tất cả cặn không tan lơ lửng trong dịch ép trái cây, thường được tiến hành sau quá trình ép. Quá trình này hao hụt không đáng kể, ít hơn từ 1-3% khối lượng. Đối với tinh bột - Khi gia nhiệt (thu hồi cấu tử hương hay trong quá trình thanh trùng), tinh bột được hydrat hóa và gel hóa, tuy nhiên sau lọc, tinh bột lại trở nên không tan vì bị thoái hóa và kết tủa, tạo những “đám mây” không mong muốn khi đóng chai. - Người ta có thể xử lý bằng cách dùng enzym amylase phân hủy hoàn toàn tinh bột, nhưng trước đó, nước trái cây cần được gia nhiệt tối thiểu 850C giúp hydrat hóa và gel hóa tinh bột, sẵn sàng cho enzym phân hủy.
  • 68. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 67 Lọc ly tâm - Ly tâm trước khi lọc trong nhằm tăng cường năng suất máy lọc và thời gian bản lọc. - Ly tâm trước khi thanh trùng nước ép nhằm loại bỏ phần thịt quả thường bám lên bề mặt truyền nhiệt làm tăng trở lực truyền nhiệt, gây mùi vị không tốt cho nước quả. Ngoài ra còn nhằm loại trừ vi sinh vật còn lại trong nước quả và trên phần thịt quả. Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại. Dây chuyền sản xuất sản phẩm A. Phối trộn - Trộn lẫn hai hay nhiều thành phần riêng biệt vào với nhau để nhận được sản phẩm cuối cùng có hương vị, màu sắc đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. B. Đồng hóa - Phá vỡ, làm giảm kích thước hạt ( thường dưới 100 micromet ), phân bố đều các pha trong hệ.
  • 69. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 68 - Giúp hỗn hợp đồng nhất về cấu trúc, mùi vị. - Giảm hiện tượng phân tách pha trong quá trình bảo quản. C. Bài khỉ - Bảo quản : loại khí trong hộp trước khi ghép mí ( gồm khí hòa tan trong quá trình chế biến, trong tế bào rau quả, trong khoảng trống bao bì), từ đó hạn chế được quá trình oxy hóa, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí cũng như hiện tượng ăn mòn hộp sắt. D. Chiết rót - Ghép mí - niêm phong - Cách ly hoàn toàn sản phẩm với môi trường bên ngoài, hạn chế sự tái lây nhiễm vi sinh vật, đảm bảo cho thời gian và chất lượng sản phẩm. Các phương pháp như : Hút chân không, ngâm trong nước nóng . E. Thanh trùng - Đình chỉ hoạt động enzyme và tiêu diệt vi sinh vật, bảo quản sản phẩm trong thời gian dài. Có thể bằng Retort hoặc bằng đường đường gia nhiệt - thanh trùng - làm nguội. F. Dán nhãn, đóng gói - Sau khi bảo quản kiểm tra chất lượng, đồ hộp phải được dán nhãn in ngày, đóng gói. Qua giai đoạn này thì sản phẩm mới hoàn chỉnh đưa ra thị trường. - Dán nhãn có thể bằng tay hoặc bằng máy - Trên nhãn hộp phải ghi rõ thông tin bắt buộc như : tên sản phẩm, thành phần cấu tạo, hàm lượng tịnh và khối lượng ráo nước, địa chỉ nơi sản xuất, xuất xứ, ký hiệu mã lô hàng, số đăng ký chất lượng, thời gian sử dụng và hướng dẫn bảo quản. Phân loại các loại sản phẩm nước quả trái cây 1.Theo tiêu chí bảo quản
  • 70. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 69 - Nước quả thanh trùng : nước quả được đóng vào bao bì kín, thanh trùng bằng nhiệt ( có thể thanh trùng trước hoặc sau khi đóng bao bì ). - Nước quả làm lạnh : nước quả được bảo quản lạnh hoặc lạnh đông. - Nước quả nạp khí CO2 : nước quả được nạp ( trộn ) CO2 để ức chế sinh vật. - Nước quả rượu hóa: nước quả được pha thêm rượu etylic với hàm lượng vừa đủ để ức chế sinh vật. - Nước quả sulfite hóa : bảo quản bằng các hóa chất vô cơ chửa SO2 (acid sunfuro và các muối của nó). Nước quả sulfite hóa được coi là nước quả bản chế phẩm, trước khi sử dụng phải chế biến lại. 2. Theo mức độ tự nhiên - Nước quả tự nhiên: chế biến từ một loại quả, không pha thêm đường hay bất cứ phụ gia nào khác. - Nước quả hỗn hợp : chế biến bằng cách pha thêm hai hay nhiều loại nước quả lại với nhau. Lượng nước quả pha thêm không chiếm quá 35% so với lượng nước quả chủ yếu. - Nước quả pha đường : nước quả được pha thêm đường kính để tăng độ dưỡng, có thể pha thêm acid thực phẩm để tăng độ chua. - Nước quả cô đặc: chế biến bằng cách cô đặc nước quả tự nhiên 3.Theo trạng thái sản phẩm ( đây cũng là khóa phân loại chính của nước quả đóng hộp) - Nước quả ép dạng trong : chế biến bằng cách tách dịch bào ra khỏi mô quả bằng phương pháp ép. Sau đó để lắng, hay lọc loại bỏ hết thịt quả. Thịt quả ở dạng trong suốt, không lắng thịt quả ở đáy bao bì. Dựa vào độ trong, ta cũng có nước quả trong vừa và nước quả trong suốt. Nước quả trong suốt khác nước quả trong vừa ở chỗ : Ngoài các thành phần từ thịt quả bị loại bỏ, các
  • 71. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 70 chất keo dễ biến tính cũng được tách. - Nước ép dạng đục : chế biến tương tự như nước quả trong, chỉ khác biệt là không lắng, lọc triệt để như nước quả trong. Sản phẩm nước ép dạng đục vẫn còn chứa một lượng thịt quả nhất định trong sản phẩm. 3.5. Dây chuyền sản xuất và thiết bị công nghệ Để thực hiện theo đúng chiến lược đã để ra thì thiết bị công nghệ sản xuất công ty đưa vào sử dụng phải là những thiết bị tiên tiến, đạt tiêu chuẩn và mang lại giá trị kinh tế cao. Sau đây là Bảng liệt kê thông tin máy móc thiết bị dự kiến lắp đặt từ nhà cung cấp: TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL I/ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT NUI 1 . Sàn thao tác đặt máy trộn 1 § Khung thép U 150 – Cao 2,0 m § Lan can Sắt vuông 40 § Cầu thang inox
  • 72. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 71 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL § Lót sàn bằng inox gân tấm 2 mm § Diện tích: 20 M2 2 . Gào tải bột ướt lên máy trộn 1 § Khung sườn inox, chồng bao bao che inox 6mm § Motor giảm tốc mới 100 % Đài Loan 3 . Máy trộn bột 200 kg / mẽ/20 phút 1 § Thùng trộn Inox 3 mm § Bao che bằng Inox 304 , § Khung cơ bản bằng thép, có sơn lót epoxi, bọc inox 304 § Động cơ hộp số 15 HP – Mới 100 % Đài Loan § Cánh trộn inox 304 § Trộn 75 v/phut 4 . Mâm tiếp liệu gắn 1 trên sàn thao tác có trục vis tải liệu xuống hệ thống cán rải bột hoặc trục vis phân phối bột nếu sữ dụng đùn phôi hấp § Thùng Inox 03 mm x 1800 x 300 § Khung máy :Inox § Bao che :Inox § Motơ kéo : 02 HP – mới 100 % Đài Loan § Moto đánh tơi : 5 HP - 50V/p § Vòng quay : 10 V / phút 5 Hệ thống đùn bột hấp 1
  • 73. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 72 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL . § Inox 304 § Trục vis đùn Ф114 x 600 § Motor giảm tốc kéo 5hp, mới 100% Đài Loan 6 . Hệ thống buống hấp liện tục 0,8mx10m 1 § Phòng hấp dài: 8.5 m, Inox 304, 02 lớp vỏ § Bọc bông thủy tinh cách nhiệt dày 50 mm § Chân khung dàn bằng Inox 304 § Băng tải vải hấp 0,6m § Xích Inox: 1 inch § Ống thoát hơi cao 12 m, inox § Đồng hồ áp lực hơi và nhiệt độ § Quạt thổi đầu vào: 2 bộ § Motor 03 HP - mới 100% Đài Loan 7 . Máy trộn bột sau hấp, trộn liệu liên tục 1 § Thùng trộn Inox 3 mm § Bao che bằng Inox 304 , § Khung cơ bản bằng thép bọc inox 304 § Động cơ hộp số 10 HP , mới 100 % Đài Loan § Hệ thống định lượng bột khô § Hệ thống định lượng dung dịch § Hệ thống phân phối bột hấp Trộn băng trục vis 8 . Máy đùn phôi , năng suất 150 kg/giờ 2 § Khung sườn thép bọc inox
  • 74. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 73 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL § Bộ phận đùn inox 304 § Motor kéo giảm tốc 10hp 100 % Đài Loan § Hệ thống dao cắt motor ½ hp 100 % Đài loan chỉnh tốc độ § Theo máy 01 khuôn / 01 máy 9 . Băng tải phân phối liệu vào máy đùn phôi có hai cái riêng - Dài vừa đủ 2 § Khung sườn inox304 - Băng tải pvc có gờ § Motor kéo hộp giảm tốc 1hp, mới 100 % Đài Loan 1 0. Băng tải tải phôi cho vào máy đùn nui - Dài vừa đủ 2 § Khung sườn inox304 - Băng tải pvc có gờ § Motor kéo hộp giảm tốc 1hp, mới 100 % Đài Loan 1 1. Máy đùn nui, năng suất 150 kg/giờ 2 § Khung sườn thép bọc inox § Bộ phận đùn inox 304 § Motor kéo giảm tốc 10hp, mới 100% Đài Loan § Hệ thống dao cắt motor ½ hp, Mới 100% Đài Loan chỉnh tốc độ Theo máy 01 khuôn / 01 máy. ( Nui thẳng ) 1 2. Băng tải phân phối liệu vào máy đùn phôi có hai cái riêng 2 Dài vừa đủ § Khung sườn inox304 § Băng tải pvc có gờ
  • 75. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 74 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL Motor kéo 1hp, mới 100 % Đài Loan 1 3. Băng tải góp nui đưa vào máy sấy có hệ thống thổi gió nóng,có hệ thống rung nhẹ. 2 § Băng tải dài 2m x 0,4 § Khung inox 304 § Hệ thống rung § Motor kéo 1/4hp giảm tốc chỉnh vô cấp, mới 100 % Đài Loan § Quạt gió Điện trở. 1 4. Hệ thống sấy liên lục băng tải lưới 1 § Lưới inox 304 khổ 1,5 met § Băng tải lưới dài 10 met x Số lượng 5 tầng § Quạt thổi 5Hp mới 100% (Motor Đài Loan) § Quạt hút 1,5Hp mới 100%( motor Đài Loan) § Calorife inox 304 § Khung cơ bản Inox 304, bao che inox 304 § Thành phần tiếp xúc thực phẩm inox 304 § Xích inox 1 5. Hệ thống hồi nguyên băng tải 1 § Băng tải lưới: inox 304, khổ 1,5 m § Băng tải lưới dài: 7 m § Số lượng tầng: 3 tầng § Calorife inox 304
  • 76. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 75 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL § Kích thước (DxRxC): 7 x 1,7m x1,7m § Khung cơ bản Inox 304, bọc inox 304 § Thành phần tiếp xúc thực phẩm inox 304 § Nhiệt độ môi trường (28~32) 1 6. Băng tải cung cấp nui lên xilo 2 § Kích thước: 15m § Motor: 0.75 kw Xi lo chứa nui thành phẩm - 7,5 m3 - Chứa 2,4 tấn nui 2 § ĐKính 2m cao 4m - Inox 304 § Có cửa xả liệu - Inox 304 x 2 ly § Khung , chân đế inox 304 1 7. Hệ thống điện 1 § Hệ thống điện điều khiển toàn bộ dây chuyền § Dây kết nối thiết bị § CB nguồn cho hệ thống máy II./ DÂY CHUYỄN SẢN XUẤT BÚN GẠO 1 . Sàn thao tác đặt máy trộn 1 § Khung thép U 150 – Cao 2,0 m § Lan can Sắt vuông 40 § Cầu thang sắt sơn § Lót sàn bằng sắt gân tấm 3~ 4 mm 2 . Máy trộn bột 200 kg / mẻ/20phut 1 § Thùng trộn Inox 3 mm sus304 § Bao che bằng Inox 304 ,
  • 77. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 76 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL § Khung cơ bản bằng thép bao che inox 304 § Động cơ hộp số 10 HP mới 100% Đài Loan § Cánh trộn inox 304 § Trộn 97 v/phut § Số lượng: 02 thùng chứa bột 150kg 3 Mâm tiếp liệu gắn 1 trên sàn thao tác có trục vis tải liệu xuống hệ thống cán rải bột hoặc trục vis phân phối bột nếu sử dụng đùn phôi hấp § Thùng Inox 03 mm x 1800 x 300 § Khung máy :Inox § Bao che :Inox § Motơ kéo : 02 HP – mới 100 % Đài Loan § Moto đánh tơi : 5 HP - 50V/p § Voøng quay : 10 V / phút 4 Hệ thống đùn bột hấp 1 § Inox 304 § Trục vis đùn Ф114 x 600 § Motor giảm tốc kéo 5hp, mới 100% Đài Loan 5 Máy đùn phôi , năng suất 150 kg/giờ 2 § Khung sườn thép bọc inox § Bộ phận đùn inox 304 § Motor kéo giảm tốc 10hp 100 % Đài Loan § Hệ thống dao cắt motor ½ hp 100 % Đài loan chỉnh
  • 78. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 77 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL tốc độ § Theo máy 01 khuôn / 01 máy 6 Băng tải phân phối liệu vào máy đùn phôi có hai cái riêng - Dài vừa đủ 2 § Khung sườn inox304 - Băng tải pvc có gờ § Motor kéo hộp giảm tốc 1hp, mới 100 % Đài Loan 7 Máy đùn bún năng suất 150kg/giờ 2 § Khung sườn thép, bao che inox 304 § Bộ phận đùn inox 304 § Motor kéo giảm tốc 10hp, Đài Loan mới 100% § Theo máy 01 khuôn / 01 máy 8 Hệ thống buồng hấp liện tục 0,8m x 8m 1 § Phòng hấp dài 6 m , bằng inox 02 lớp vỏ § Cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh dầy 50 mm § Chân khung dàn bằng Inox § Băng tải vãi hấp § Đóng mở nắp bằng motor § Ống thoát hơi cao tối đa 12 m – Inox 304 § Có bộ điều khiển nhiệt độ tự động § Motơ kéo 02 HP – Đài Loan mới 100% § Điều chỉnh tốc độ – Inverter 9 Hệ thống sấy dài 45 m 1 § Xích inox 304 § Ty inox 304
  • 79. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 78 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL § Số lượng 5 tầng § Quạt 5Hp 12 cây § Quạt hút 3 Hp 6 cây § Calorife inox 304 § Khung cơ bản Inox 304, bao che inox 304 § Thành phần tiếp xúc thực phẩm inox 304 1 0 Hệ thống điện 1 § Hệ thống điện điều khiển toàn bộ dây chuyền § Dây kết nối thiết bị § CB nguồn cho hệ thống máy III/ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT MÌ TRỨNG 1 Sàn thao tác đặt máy trộn 1 § Khung thép U 150 – Cao 2,0 m § Lan can Sắt F42 § Cầu thang sắt , lan can § Lót sàn bằng sắt tấm 4 mm § Tầng 1: 3mx5mx2,2m § Tầng 2: 3mx5mx2,2m 2 . Bồn chứa liệu 2 § Ixox 304 x 2 § Motor xa lieu § Không có cánh khuấy § Chứa 5.000 Kg / Tấn ( # 10m3 ) , KT (ĐkinhxC): 2m x 4,5m
  • 80. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 79 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL § Đặt trên lầu cao § Có van airlock tự động xã § Ống dẫn đến cân định lượng 3 . Cân định lượng cho liệu bột 2 § Cân chịu tải 500 kg § Val xả, ống dẩn trục vít, vật liệu inox 304 § Thao tác cài đặt trên màng hình LCD § Lập trình tự động để cân liệu bột § Dạng Load cell § Các Van xã hoạt động khí nén 4 . Phểu chứa bột cân 400kg và Phểu trung gian xả bột 1 Inox 304x2 5 . Máy trộn bột 200 kg / mẻ/20phut 1 § Thùng trộn Inox 3 mm sus304 § Bao che bằng Inox 304 , § Khung cơ bản bằng thép bao che inox 304 § Động cơ hộp số 10 HP mới 100% Đài Loan § Cánh trộn inox 304 § Trộn 97 v/phut § Số lượng: 02 thùng chứa bột 150kg 6 . Mâm tiếp liệu 1 § Thùng Inox : 03 x 1800 x 300 mm § Khung máy :thép § Bao che :Inox
  • 81. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 80 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL § Motơ kéo : 03 HP – mới 100% Đài Loan § Vòng quay : 10 V / phút 7 . Hệ thống cán bột thô Lô đôi 1 § Gồm 02 cập trục F 246 x 400 –Gang hoặc thép § 01 câp trục F308 x 400- Gang § Motơ 05 HP – Taiwan § Biến tần mới 100% Đài Loan § Má lô :gang § Lô cán :thép – Truyền động xích § Bao che Inox § Má lô gang bề mặt cáng được mạ crôm 8 . Bàn lô cán rời 1 § Motơ kéo : 05 HP § Gồm 01 cập trục F 246 x 400 –Gang hoặc thép § Hệ thống truyền động bằng xích , bao che bằng Inox § Khung dàn máy bằng thép § Điều chỉnh tốc độ vô cấp – Inverter § Kích thước (DxRxC): 2m x 0,62m x 1m § Bàn lô cán có chiều dài 1m 9 . Hệ thống cán trung gian 1 Gồm 03 cập trục cán bằng thép hoặc gang đúc F 246 x 400 - 01 cập F 200 x 400 - 01 cập F180 x 400 - 01 cập
  • 82. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 81 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL Được mài nhẳn bóng Motơ kéo : 05 HP Hệ thống truyền động bằng xích , bao che bằng Inox Khung dàn máy bằng thép Điều chỉnh tốc độ vô cấp - Inverter 1 0. Hệ thống cán tinh 1 § Gồm 03 cập trục cán bằng gang đúc - 01 cập trục F 168 x 400 - 01 cập trục F 157 x 400 - 01 cập trục F 135 x 400 § Được mài nhẳn bóng § Motơ kéo 05 HP § Hệ thống truyền động bằng xích , bao che Inox § Khung dàn bằng thép § Điều chỉnh tốc độ Vô cấp – Inverter § Kích thước (DxRxC): 7mx0,62mx1m 1 1. Hệ thống cắt định lượng và quấn tự động 1 § Trục cắt , dao cắt ,băng tải bao che bằng Inox § Khung bằng inox § Motor mới 100% Đài Loan § Băng tải PVC § Kích thước( DxRxC): 2,2mx0,62mx1,7m § Máy định lượng và vắt mì tự động, công nhân bỏ vắt mì vào chén
  • 83. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 82 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL 1 2. Hệ thống phòng hấp dài 1 § Phòng hấp dài 15 m , bằng inox 02 lớp vỏ § Cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh dầy 50 mm § Chân khung dàn bằng Inox § Chén : Inox ( 12 chén ) , 1,2 mm § Có xích Inox 1 inch § Đóng mở nắp bằng máy § Oáng thoát hơi cao 12 m – Inox § Có đồng hồ áp lực hơi và nhiệt độ § Có 02 quạt thổi đầu ra § Motơ kéo 03 HP – 100 Taiwan § Điều chỉnh tốc độ – Inverter § Kích thước (DxRxC): 15mx1,2mx1,5m 1 3. Hệ thống sấy liên tục công suất 300kg/giờ nguồn nhiệt hơi nước dài 50 mét. 1 § Khung bằng : Inox vỏ bọc inox § Chén : Inox ( 12 chén ) , 1,2 mm § Xích : inox VN 1,5 Inches § Môtơ kéo chén nắp điều khiển inverter § Hệ thống quat: quat 5Hp x 5 inox 304 § Calorife : inox 304 § Đường ống gió inox 304 § Hệ thống thổi nguội § Kích thước (DxRxC): 50m x 1,2m x 3,5m
  • 84. Dự án “Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ Việt Nam đơn vị tư vấn dự án:0918755356 83 TT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ SL 1 4. Hệ thống điện điều khiển 1 § Hệ thống điện đi kết nối máy trong hệ thống dây chuyền § Tủ điện trung tâm, CB điều khiển tắt mở từng cụm thiết bị IV./ HỆ THỐNG MÁY ĐÓNG GÓI, THÀNH PHẨM 1 Bàn thao tác 5 Kích thước: (mm) L:2000 x W: 1000 x H: 750 2 Máy hàn túi liên tục bán tự động 5 3 Máy đóng gói tự động khổ 600 1 § Kích thước gói: (120-450)×(50-200)×(10- 90)mm(L*W*H) § Khi W=215mm, H≤75mm (film≤600mm) § Khi H=90mm, W≤200mm( film≤600mm ) § Khổ màng: ≤600mm § Độ dày: 40-70um § Công suất: 220V, 50Hz, 3.6KW § Năng suất: 20-75bags/min § Kích thước: 4380*970*1500mm (L*W*H) § Trọng lượng: 1160kg 4 Máy đóng gói hút chân không 2 § Buồng chân không(LxWxH): 570 x 470 x 118 mm § Số buồng hút: 2