SlideShare a Scribd company logo
1 of 14
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr­êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n

NguyÔn thu thñy
NGHI£N CøU C¸C NH¢N Tè ¶NH H¦ëNG §ÕN TIÒM N¡NG
KHëI Sù KINH DOANH CñA SINH VI£N §¹I HäC
Chuyªn ngµnh: QU¶N TRÞ KINH DOANH
M· sè: 62 34 01 02
Hµ néi, n¨m 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYÔN NGäC HUYÒN
Phản biện 1: PGS. TS. Tô Trung Thành
Phản biện 2: TS. Hoàng Kim Huyền
Phản biện 3: PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp nhà nước
tại Trường đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội
Vào hồi 16h30 ngày 12 tháng 2 năm 2015
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện quốc gia
2. Thư viện trường Đại học kinh tế quốc dân
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn: Khởi sự kinh doanh qua
việc tạo lập các doanh nghiệp mới là động lực cho tăng trưởng kinh
tế và tạo việc làm cho xã hội. Chính vì vậy tìm hiểu nhân tố ảnh
hưởng tới tiềm năng khởi sự kinh doanh trong giới trẻ, đặc biệt trong
giới sinh viên để tiến tới có các biện pháp thúc đẩy tinh thần doanh
nhân và lập nghiệp của sinh viên là nhu cầu đang được đặt ra. Lý do
cần có sự quan tâm đặc biệt đến thúc đẩy khởi sự kinh doanh ở sinh
viên đại học là bởi vì thực tế cho thấy những doanh nhân có trình độ cao
sẽ tạo ra các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh và mạnh cho nền kinh tế.
- Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết: Lĩnh vực nghiên cứu
về tiềm năng khởi sự kinh doanh hiện nay còn một số khoảng trống
nghiên cứu: (a) chủ yếu tập trung tại các quốc gia có nền kinh tế thị
trường phát triển; (b) tác động của hoạt động đào tạo trong trường
đại học tới tiềm năng KSKD của sinh viên còn có nhiều tranh cãi; (c)
thiếu nghiên cứu kết hợp tác động của các yếu tố môi trường với trải
nghiệm cá nhân và trải nghiệm qua hoạt động học tập tại các trường
đại học tác động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên; và
(d) chưa có nghiên cứu định lượng nào kiểm định tác động của các
hoạt động ngoại khóa kinh doanh tới tiềm năng KSKD của sinh viên
đại học.
Do vậy luận án “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tiềm
năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học” là có ý nghĩa cả về
lý luận lẫn thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Luận giải về cơ sở lý luận của khởi sự kinh doanh và tiềm
năng khởi sự kinh doanh.
2
- Xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết về
mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và trải nghiệm cá nhân với
tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học trong bối cảnh
nền kinh tế chuyển đổi như ở Việt Nam.
- Từ kết quả gợi ý một số đề xuất cho các trường đại học và
cơ quan quản lý vĩ mô nhằm tăng cường tiềm năng khởi sự kinh
doanh của sinh viên.
3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu của luận án
- Đối tượng nghiên cứu của luận án: các nhân tố tác động tới
tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: chỉ nghiên cứu ảnh hưởng của một số
yếu tố môi trường và các yếu tố thuộc trải nghiệm cá nhân (trong đó
có các trải nghiệm có được trong thời gian học đại học của sinh viên)
tới tiềm năng khởi sự kinh doanh.
+ Khách thể nghiên cứu: sinh viên đại học chính quy năm
cuối của 2 ngành học là ngành kinh tế - quản trị kinh doanh và ngành
kỹ thuật.
+ Không gian nghiên cứu: Sinh viên các trường đại học trên
địa bàn Hà Nội.
4. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,
các nội dung chủ yếu của luận án được trình bày ở 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về tiềm năng khởi sự kinh
doanh, mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Bình luận và kiến nghị
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TIỀM NĂNG
KHỞI SỰ KINH DOANH, MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT
NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về khởi sự kinh doanh và tiềm năng khởi sự
kinh doanh
Khởi sự kinh doanh (KSKD): là việc một cá nhân (một
mình hoặc cùng người khác) tạo dựng một công việc kinh doanh
mới.
Tiềm năng khởi sự kinh doanh
Có nhiều trường phái nghiên cứu khác nhau về KSKD nhưng
luận án kế thừa cách thức tiếp cận theo lý thuyết về hành vi hợp lý và
các mô hình dự định. Theo đó, KSKD là một quá trình, một cá nhân
trước khi có hành vi KSKD cần phải có tiềm năng khởi sự kinh
doanh, tiềm năng KSKD sẽ dẫn tới dự định KSKD và tiếp đó một
người có dự định KSKD sẽ tiến hành xúc tiến các hoạt động KSKD.
Muốn thúc đẩy KSKD cần có tác động từ giai đoạn tiềm năng.
Các cá nhân có tiềm năng khởi sự kinh doanh là những
người sẽ chấp nhận rủi ro và tiến hành các hành động cần thiết khi họ
nhận thấy tín hiệu của một cơ hội kinh doanh (Krueger và Brazeal,
1994).
Tiềm năng KSKD được thể hiện bằng 2 chỉ báo (a) cảm
nhận về mong muốn KSKD của một cá nhân, (b) cảm nhận về tính
khả thi (hay sự tự tin) của cá nhân đó về hoạt động KSKD:
(a) Cảm nhận về mong muốn KSKD (perceived
entrepreneurhip desirability): thể hiện suy nghĩ của một cá nhân về
tính hấp dẫn của việc KSKD, thể hiện mơ ước, mục đích cá nhân và là
nguồn gốc của sự hài lòng. Mong muốn KSKD sẽ lôi kéo cá nhân mở
4
doanh nghiệp và “đẩy” cá nhân đó ra xa các sự lựa chọn nghề nghiệp
khác.
(b) Cảm nhận về tự tin KSKD (perceived entrepreneurhip
feasibility): phản ánh niềm tin của cá nhân về khả năng thực hiện các
hành vi KSKD cụ thể hoặc niềm tin về khả năng đạt tới mục tiêu đã
định. Cảm nhận về tính khả thi KSKD thể hiện sự tự tin về khả năng
thành công khi KSKD.
Một người có tiềm năng KSKD phải cảm nhận thấy họ có đủ
tự tin và mong muốn KSKD. Cá nhân có mong ước, ý nguyện KSKD
có thể sẽ không bao giờ KSKD vì họ nghĩ rằng họ không đủ khả
năng KSKD. Ngược lại, cá nhân có đủ tự tin về khả năng thực hiện
các hoạt động mở công ty sẽ có thể không bao giờ mở công ty vì
không thích hoặc không có ý định.
1.2. Tổng quan nghiên cứu, mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết được xây dựng
dựa trên cơ sở phân tích tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng tới tiềm năng KSKD. Nghiên cứu này sẽ tập trung vào khám phá
mối quan hệ giữa các trải nghiệm cá nhân kết hợp yếu tố môi trường
cảm xúc với tiềm năng KSKD của sinh viên đại học chính quy.
Định nghĩa các biến trong mô hình:
Ý kiến người xung quanh: thể hiện sự phản đối/ ủng hộ của
những người quan trọng nhất đối với một cá nhân (người thân, bạn
bè, và những người họ cho là quan trọng) với việc KSKD.
Vị trí xã hội của chủ doanh nghiệp: cảm nhận của một cá
nhân về việc doanh nhân sẽ được những người khác trong xã hội
đánh giá cao hay thấp khi lựa chọn nghề tự kinh doanh.
5
Hình mẫu chủ doanh nghiệp: trong các nghiên cứu lĩnh vực
KSKD là những chủ doanh nghiệp được các cá nhân biết tới và hành
vi của họ được những người khác bắt chước.
Kinh nghiệm kinh doanh thương mại: là những trải nghiệm của
một cá nhân về hoạt động thương mại trong quá khứ.
Kinh nghiệm lãnh đạo: là sự từng trải nghiệm của cá nhân
trong vai trò lãnh đạo.
Truyền cảm hứng KSKD: sự thay đổi cảm xúc và suy nghĩ
của cá nhân do bị tác động bởi sự kiện hoặc nhân tố nào đó của
chương trình học KSKD hướng tới cân nhắc về việc có KSKD hay
không.
Phương thức học qua thực tế: phương pháp học mà kiến
thức sinh viên được tiếp nhận qua các hoạt động làm việc thực tế.
Các hoạt động ngoại khóa định hướng KSKD: bao gồm các
hoạt động ngoài chương trình đào tạo chính thức của trường đại học
có liên quan tới kinh doanh hoặc KSKD.
Học môn KSKD: Sinh viên được học môn học KSKD trong
chương trình đào tạo đại học (đối với sinh viên kỹ thuật chỉ cần được
học các môn học về kinh doanh).
Ngành học: luận án so sánh sinh viên hai nhóm ngành kinh
tế -quản trị kinh doanh và nhóm ngành kỹ thuật.
Các biến kiểm soát gồm giới tính (nam hay nữ), nghề nghiệp
bố mẹ (bố mẹ có tự kinh doanh hay làm nghề khác) và hoạt động
KSKD (đã từng KSKD hay góp vốn mở công ty chưa)
Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trước đây, tác giả đưa
ra 16 giả thuyết chia thành 2 nhóm thể hiện tác động thuận chiều của
các biến trong mô hình tới 2 khía cạnh của tiềm năng KSKD là cảm
nhận về mong muốn KSKD và cảm nhận về tự tin KSKD.
6
Hình 1.7: Mô hình nghiên cứu
(Nguồn: tác giả tổng hợp và đề xuất)
Các biến kiểm soát: giới
tính, nghề bố mẹ, hoạt
động KSKD
Tiềm năng khởi sự
Cảm nhận về
mong muốn
KSKD
Cảm nhận tự tin
KSKD
Hình mẫu chủ doanh nghiệp
Kinh nghiệm lãnh đạo
Ý kiến người xung quanh
Vị trí xã hội chủ doanh
nghiệp
Kinh nghiệm kinh doanh
thương mại
Học môn KSKD
Phương thức học qua thực tế
Hoạt động truyền cảm hứng
Tham gia hoạt động ngoại
khóa
Ngành học
7
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu này đặt trọng tâm là nghiên cứu định lượng với
mục tiêu để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Tuy
nhiên, trước khi thực hiện nghiên cứu định lượng chính thức tác giả
thực hiện thêm nghiên cứu sơ bộ. Quy trình nghiên cứu cụ thể được
thực hiện qua hai bước gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức thể hiện ở hình 2.1.
Quy trình nghiên cứu Kết quả
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của luận án
(Nguồn: tác giả)
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ
+ Nghiên cứu định tính: để kiểm tra, sàng lọc và xác định
mối quan hệ giữa các biến trong mô hình lý thuyết ban đầu và hiệu
chỉnh các thang đo đã được sử dụng ở các nghiên cứu định lượng
trước. Tác giả đã thực hiện 10 cuộc phỏng vấn sâu và 1 thảo luận
nhóm với các sinh viên đang chuẩn bị kết thúc năm học cuối cùng ở
1. Nghiên cứu tổng quan Khuôn khổ khái niệm
2. Nghiên cứu sơ bộ khám phá Hiệu chỉnh thang đo
Kiểm tra mô hình
3. Nghiên cứu định lượng
chính thức
Đánh giá thang đo
Kiểm định giả thuyết
4. Kết quả và giải pháp
8
các trường đại học trên địa bàn Hà Nội thời gian thực hiện từ tháng
8/2012 đến 3/2013.
+ Nghiên cứu sơ bộ định lượng: thực hiện bằng bảng hỏi chi
tiết với một mẫu nghiên cứu nhỏ thuận tiện (154 sinh viên). Dữ liệu
này nhằm đánh giá sơ bộ về độ tin cậy và tính hiệu lực của thang đo,
cũng như chuẩn hóa thuật ngữ và bổ sung thang đo cho phù hợp bối
cảnh và điều kiện Việt Nam để kiểm tra lại một lần trước khi sử dụng
thang đo và bảng hỏi cho điều tra chính thức.
Bước 2: Nghiên cứu chính thức: nghiên cứu định lượng để
kiểm định mô hình và giả thuyết mô tả kỹ hơn ở phần 2.2.
2.2. Nghiên cứu định lượng
Sau khi có kết quả nghiên cứu định tính cho thấy các giả
thuyết trong mô hình nghiên cứu đều được ủng hộ, các thang đo
được kiểm tra lại một lần bằng nghiên cứu định lượng sơ bộ, nghiên
cứu định lượng chính thức được thực hiện bằng phiếu điều tra với
bảng hỏi chi tiết thực hiện từ tháng 6 tới tháng 8 năm 2013 và tháng
11 tới tháng 12 năm 2013.
Mục đích để thu thập thông tin cần thiết cho nghiên cứu, các
dữ liệu thu thập được dùng để đánh giá thang đo, kiểm định mô hình
và các giả thuyết nghiên cứu.
Bảng hỏi trong nghiên cứu này được hình thành dựa trên cơ
sở kế thừa thang đo các biến đã được sử dụng trong các nghiên cứu
trước đây trừ thang đo “tham gia hoạt động ngoại khóa KSKD’’
được tự phát triển cho nghiên cứu.
Đối tượng điều tra là sinh viên đại học năm cuối ở 2 ngành
học: ngành kỹ thuật, ngành kinh tế - quản trị kinh doanh trên 11
trường trong đó 5 trường thuộc khối kinh tế - quản trị kinh doanh, 5
trường thuộc khối kỹ thuật, 1 trường có cả 2 ngành học.
9
Việc thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua 2 cách.
Cách 1: gửi bảng hỏi trực tuyến trên google docs qua khoảng
800 địa chỉ email (các địa chỉ này được lấy từ giáo viên giảng dạy
của lớp, giáo viên chủ nhiệm quản lý lớp) có đề nghị/ nhắc nhở sinh
viên trả lời bảng hỏi trước và sau khi gửi; đặt câu hỏi lên facebook
của một số nhóm, hội và trường đại học. Cuối cùng có tất cả 229 sinh
viên đã trả lời câu hỏi (tỷ lệ phản hồi 28,6%), trong đó có 72 sinh
viên ngành kinh tế - quản trị kinh doanh và 157 sinh viên thuộc các
ngành kỹ thuật.
Cách 2: Bảng hỏi giấy được phát ngẫu nhiên cho sinh viên
trên lớp kỳ cuối đi học, ở các buổi phát bằng, và nhận đoàn thực tập.
750 phiếu câu hỏi đã được tác giả gửi tới sinh viên của 11 trường đại
học, trong đó 400 phiếu gửi cho sinh viên kinh tế và 350 phiếu gửi
tới sinh viên kỹ thuật để sinh viên tự điền trên lớp. Mỗi lớp tác giả
gửi khoảng 20-30 phiếu. Kết quả thu được 561 bảng hỏi (tỷ lệ trả lời
74,8%). Các bảng câu hỏi thu thập về đầu tiên được kiểm tra thông
tin để đảm bảo đúng đối tượng điều tra theo thiết kế. Kết quả có 74
bảng hỏi bị loại do không đúng đối tượng điều tra. Cuối cùng 487
bảng câu hỏi được hoàn tất được sử dụng, sau này tác giả tiếp tục
loại tiếp 23 bảng hỏi do các bảng hỏi này bị điền thiếu các thông tin
quan trọng, hoặc các bảng hỏi mà đối tượng trả lời không suy nghĩ
hoặc trả lời cố tình không hợp tác.
Tác giả xử lý số liệu qua sử dụng phần mềm SPSS phiên bản
16 để phân tích đánh giá giá trị, độ tin cậy của thang đo, kiểm định
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết.
10
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thống kê mô tả mẫu
Kết quả thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi đã có 716 phiếu trả
lời hợp lệ, trong đó có 487 phiếu trả lời bằng bản cứng và 229 phiếu
trả lời trực tuyến. Sau khi sơ loại, có 693 phiếu được sử dụng để đưa
vào phân tích dữ liệu.
Về giới tính của người trả lời 63,9% phiếu là có đối tượng
trả lời là nam giới, 36,1% phiếu là nữ giới.
Về ngành học 55,8% đối tượng điều tra là sinh viên ngành
kinh tế và quản trị kinh doanh, 44,2% là sinh viên thuộc khối ngành
kỹ thuật.
Về kinh nghiệm tự kinh doanh, 16,6% số sinh viên được hỏi
đã từng tự kinh doanh hoặc góp vốn để khởi sự kinh doanh, 83,4%
còn lại chưa bao giờ tham gia các hoạt động khởi sự kinh doanh.
3.2. Kết quả kiểm định giả thuyết
3.2.1. Kết quả kiểm định thang đo
Kết quả Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập và phụ thuộc
cho thấy Cronbach’s Alpha cho các thang đo (trừ thang đo TTE) đều
lớn hơn 0,7 (thấp nhất 0,700; cao nhất là 0,86); các thang đo đều có
các giá trị “Cronbach’s Alpha nếu bỏ biến” thấp hơn giá trị
Cronbach’s Alpha; và giá trị “Hệ số tương quan biến tổng” lớn hơn
0.3. Như vậy đạt giá trị yêu cầu của thang đo có chất lượng.
Kết quả phân tích EFA cùng lúc cho 9 nhóm nhân tố, thực
hiện varimax rotation cho thấy 8 nhóm nhân tố được trích. Hầu hết
các tiêu chí đo lường đều tải về đúng nhân tố gốc với hệ số tải thấp
nhất là 0.569 và cao nhất là 0,877 (loại trừ 2 biến quan sát TTE 4 và
TTE 5 tải sai nhân tố). Cân nhắc về mặt nội dung, thang đo ‘phương
thức học qua thực tế -TTE’ bị loại 2 biến quan sát TTE4 và TTE5 do
11
có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 và bị tải sai nhân tố. Kết
quả thang đo này còn 3 biến quan sát, sau khi bỏ biến Cronbach’s
Alpha cho thang đo TTE là 0,7.
Bảng 1: Các thang đo được sử dụng
Tên biến
Số biến
quan sát
Nguồn
Cronbach’s
alpha
Kinh nghiệm kinh
doanh thương mại
3 biến
quan sát
Obschonka và
cộng sự (2010)
0,804 (Năng
lực khởi sự)
Kinh nghiệm lãnh
đạo
4 biến
quan sát
Obschonka và
cộng sự (2010)
Tham gia các hoạt
động ngoại khóa
6 biến
quan sát
Tự phát triển
cho nghiên cứu 0,815
Học qua thực tế
3 biến
quan sát
Balan và
Metcalfe
(2012) 0,789
Truyền cảm hứng
4 biến
quan sát
Souitaris và
cộng sự (2007) 0,704
Hình mẫu doanh
nhân (biến dummy)
1 biến
quan sát
Krueger và
cộng sự (2000)
Ý kiến người xung
quanh
3 biến
quan sát
Begley và Tan
(2001) 0,729
Nhìn nhận của xã hội
về doanh nhân
3 biến
quan sát
Baughn và
cộng sự (2006) 0,805
Tự tin về khả năng
khởi sự kinh doanh
7 biến
quan sát
Begley và Tan
(2001) 0,860
Mong muốn khởi sự
kinh doanh
4 biến
quan sát
Begley và Tan
(2001)
0,766
(Nguồn: điều tra của tác giả)
Phân tích EFA cho thấy 3 biến quan sát của thang đo ‘kinh
nghiệm kinh doanh thương mại’ lại tải về cùng với 4 biến quan sát
của thang đo ‘kinh nghiệm lãnh đạo’ thành một nhân tố. Kiểm tra lại
lý thuyết, tác giả gộp 2 biến này thành biến mới đặt tên là ‘Năng lực
khởi sự của cá nhân’ có 7 biến quan sát.
12
Bảng 3.6: Ma trận nhân tố xoay cho tất cả các biến
Thành phần
1 2 3 4 5 6 7 8
TUT1 .647
TUT2 .580
TUT3 .737
TUT4 .656
TUT5 .731
TUT6 .742
TUT7 .688
MMK1 .707
MMK2 .755
MMK3 .704
MMK4 .570
SON1 .749
SON2 .706
SON3 .761
ESI1 .741
ESI2 .880
ESI3 .869
TCH1 .706
TCH2 .710
TCH3 .686
TCH4 .692
NGK1 .651
NGK2 .726
NGK3 .703
NGK4 .720
NGK5 .623
NGK6 .668
KNL1 .766
KNL2 .781
KNL3 .691
KNL4 .689
KNB1 .504
KNB2 .381
KNB3 .479
TTE1 .781
TTE2 .843
TTE3 .812
Phương pháp trích: Principal Component Analysis.
Phương pháp quay: Varimax with Kaiser Normalization.
13
Do vậy, tác giả điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu
như sau:
Hình 3.5: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
(Nguồn: Tác giả)
Nhóm giả thuyết về các nhân tố tác động tới cảm nhận về
mong muốn KSKD
H1a: Ý kiến người xung quanh tác động thuận chiều tới cảm
nhận về mong muốn KSKD
Các biến kiểm soát: giới
tính, nghề bố mẹ tự doanh,
hoạt động KSKD
Tiềm năng KSKD
Năng lực khởi sự
Ý kiến người xung quanh
Vịtríxãhộicủachủdoanhnghiệp
Hình mẫu chủ doanh nghiệp
Học môn KSKD/KD
Phương thức học qua thực tế
Hoạt động truyền cảm hứng
Cảm nhận về
mong muốn
KSKD
Cảm nhận tự tin
KSKD
Thamgia hoạtđộng ngoạikhóa
Ngành
14
H2 Vị trí xã hội của chủ doanh nghiệp tác động thuận chiều
tới cảm nhận về mong muốn KSKD
H3a: Hình mẫu chủ doanh nghiệp tác động thuận chiều tới
cảm nhận về mong muốn KSKD
H4a: Năng lực KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về
mong muốn KSKD
H5a: Hoạt động truyền cảm hứng KSKD tác động thuận
chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD
H6a: Được học môn học KSKD tác động thuận chiều tới
cảm nhận về mong muốn KSKD
H8a: Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa tác động thuận
chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD
H9a: Sinh viên ngành kinh tế và quản trị kinh doanh có cảm
nhận về mong muốn KSKD ở cao hơn sinh viên ngành kỹ thuật
Nhóm giả thuyết về các nhân tố tác động tới cảm nhận về
tự tin KSKD
H1b: Ý kiến người xung quanh tác động thuận chiều tới cảm
nhận về tự tin KSKD
H3b: Hình mẫu chủ doanh nghiệp tác động thuận chiều tới
cảm nhận về tự tin KSKD
H4b: Năng lực KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về
tự tin KSKD
H5b: Hoạt động truyền cảm hứng tác động thuận chiều tới
cảm nhận về tự tin KSKD
H6b: Học KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin
KSKD
H7: Phương thức học qua thực tế ở đào tạo đại học tác động
thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD
15
H8b: Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa tác động thuận
chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD
H9b: Sinh viên kinh tế và quản trị kinh doanh có cảm nhận
về tự tin KSKD cao hơn sinh viên ngành kỹ thuật.
3.2.2. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Trước khi chạy hồi quy để kiểm định các giả thuyết trong
mô hình nghiên cứu tác giả lập bảng tương quan để kiểm tra mối
quan hệ tương quan giữa các biến. Sau đó tác giả chạy hai mô hình
hồi quy tương ứng với 2 biến phụ thuộc thể hiện 2 khía cạnh của
tiềm năng khởi sự.
Ở hàm hồi quy thứ nhất, biến phụ thuộc là cảm nhận về
mong muốn KSKD (bảng 3.10). Ban đầu khi 3 biến kiểm soát được
đưa vào, mô hình có ý nghĩa (R2
điều chỉnh 0.007, F = 2.715, p <
.05). Kinh nghiệm đã từng mở công ty hoặc góp vốn mở công ty có
mối quan hệ thuận chiều có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về mong
muốn KSKD (β = .014, p < .05) nhưng giới tính và bố mẹ làm nghề
kinh doanh không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê tới cảm nhận
về mong muốn KSKD.
Ở mô hình 2, khi các biến độc lập được đưa vào, mô hình
đầy đủ có ý nghĩa thống kê (R2
điều chỉnh 0.341, F của mô hình
33.223, p < .001). Ba biến kiểm soát trong mô hình đầy đủ đều trở
nên không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về
mong muốn KSKD. Chỉ 7 trong 8 biến độc lập có quan hệ thuận
chiều có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về mong muốn KSKD.
Ngành học không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với mong
muốn KSKD (P > .1). Mức độ tác động của 7 yếu tố được xếp theo
thứ tự giảm dần lần lượt là (1) ý kiến người xung quanh (2) tham gia
hoạt động ngoại khóa, (3) được học KSKD hoặc được học môn quản
16
trị kinh doanh (đối với sinh viên kỹ thuật) (4) vị trí xã hội của chủ
doanh nghiệp (5) truyền cảm hứng trong trường (6) hình mẫu doanh
nhân và (7) Năng lực KSKD.
Bảng 3.10: Kết quả hồi quy nhân tố ảnh hưởng tới mong
muốn KSKD
Biến độc lập
Mô hình 1
kiểm soát
Mô hình 2
đầy đủ
Giới tính .044 -.020
Nghề bố mẹ .012 -.026
Kinh nghiệm tự doanh .095* -.036
1 Ngành -.016
2 Hình mẫu doanh nhân .096**
3 Ý kiến người xung quanh .346***
4 Vị trí xã hội của chủ doanh
nghiệp
.111**
5 Năng lực KSKD .085*
6 Truyền cảm hứng .111**
7 Được học môn học về KSKD .113**
8 Tham gia các hoạt động ngoại
khóa
.187***
R2
điều chỉnh .007 .341
F của mô hình 2.715* 33.223***
F đối với thay đổi R2
44.148
(a p < .1, * p < .05, ** p < .01, *** p < .001; beta chuẩn hóa)
(Nguồn: Điều tra tác giả)
Như vậy các giả thuyết H1a, H2, H3a, H4a, H5a H6a, H8a
được ủng hộ, giả thuyết H9a không được ủng hộ bởi bộ dữ liệu
nghiên cứu.
17
Hàm hồi quy thứ hai các nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng
KSKD trên khía cạnh sự tự tin khởi sự (bảng 3.12).
Bảng 3.12: Kết quả hồi quy nhân tố ảnh hưởng tới tự tin
về khả năng khởi sự
Biến độc lập
Mô hình 3-
kiểm soát
Mô hình 4-
đầy đủ
Giới tính .016 .002
Nghề bố mẹ tự doanh .107** .068*
Kinh nghiệm mở công ty .253*** .070*
1 Ngành .073*
2 Hình mẫu doanh nhân .069*
3 Ý kiến người xung quanh .181***
4 Năng lực khởi sự .282***
5 Truyền cảm hứng .126***
6 Được học môn học về khởi
sự/quản trị
.098**
7 Học qua thực tế .088**
8 Tham gia các hoạt động
ngoại khóa
.184***
R2
điều chỉnh .070 .398
F của mô hình 18.222*** 42.300***
F đối với thay đổi R2
47.600**
(a p<.1, * p<.05, **p<.01, ***p<.001; beta chuẩn hóa)
(Nguồn: Điều tra tác giả)
Trong mô hình 3, mô hình kiểm soát, mô hình có ý nghĩa (R2
điều chỉnh 0.070, F = 18.222, p < .001). Hai biến kiểm soát kinh
nghiệm đã từng mở công ty hoặc góp vốn mở công ty (β = .107, p <
.01) và bố mẹ làm nghề tự kinh doanh (β = .253, p < .001) có mối
quan hệ thuận chiều có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về tự tin
18
KSKD. Giới tính không khẳng định có mối quan hệ có ý nghĩa thống
kê với cảm nhận về tự tin KSKD.
Khi tác giả đưa 8 biến độc lập vào mô hình 4 - mô hình đầy
đủ để xem xét mối quan hệ giữa 8 biến này với biến phụ thuộc cảm
nhận về tự tin KSKD, mô hình hồi quy đa biến có ý nghĩa thống kê,
sự thay đổi cũng có ý nghĩa thống kê và các biến đã giải thích được
39.8% sự thay đổi của biến phụ thuộc tự tin KSKD (R2
= .398, p <
.001; F của mô hình = 42.300, p < .001). Tất cả các biến độc lập đều
có mối quan hệ thuận chiều có ý nghĩa thống kê tới biến phụ thuộc là
sự tự tin KSKD của đối tượng điều tra. Mức độ tác động của 8 yếu tố
được xếp theo thứ tự giảm dần lần lượt là (1) năng lực khởi sự (β
chuẩn hóa = .282, p < .001), (2) tham gia hoạt động ngoại khóa (β
chuẩn hóa = .184, p < .001, (3) ý kiến xung quanh (β chuẩn hóa =
.181, p < .001, (4) truyền cảm hứng trong trường (β chuẩn hóa =
.126, p < .001) (5) được học môn học KSKD (β chuẩn hóa = .098, p
< .01) (6) phương thức học qua thực tế (β chuẩn hóa = .088, p < .01)
(7) ngành học (β chuẩn hóa = .073, p < .05) và (8) hình mẫu doanh
nhân (β chuẩn hóa = .069, p < .05)
Như vậy tất cả các giả thuyết H1b, H3b, H4b, H5b, H6b,
H7, H8b, H9b được ủng hộ.
19
CHƯƠNG 4: BÌNH LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Gợi ý giải pháp
4.1.1. Đối với các trường đại học
Thứ nhất, các trường đại học phải nhận thức được vai trò
quan trọng của mình trong việc tạo dựng tiềm năng KSKD cho sinh
viên.
Thứ hai, tổ chức các hoạt động ngoại khóa định hướng kinh
doanh ngoài chương trình đào tạọ chính thức và khuyến khích sinh
viên tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan tới KSKD và kinh
doanh.
Thứ ba, tăng cường hoạt động truyền cảm hứng KSKD cho
sinh viên trong nhà trường.
Thứ tư, đưa môn học KSKD vào dạy trong các trường đại
học, cả khối kinh tế quản trị kinh doanh lẫn khối kỹ thuật.
Thứ năm, tăng cường tính ứng dụng, thực tiễn trong giảng dạy.
Thứ sáu, cần xây dựng các trung tâm ươm tạo doanh nghiệp
trong các trường đại học.
Thứ bảy, cần tăng cường giới thiệu phổ biến hình mẫu chủ
doanh nghiệp thành đạt trong các hoạt động đào tạo KSKD.
4.1.2. Đề xuất với cơ quan quản lý vĩ mô
Thúc đẩy tiềm năng KSKD ở sinh viên đại học là công việc của
toàn xã hội khi nhận thức và hành động của sinh viên bị tác động ảnh
hưởng lớn bởi các yếu tố môi trường. Từ kết quả nghiên cứu, có thể
thấy các cơ quan quản lý vĩ mô cần làm những công việc sau:
Thứ nhất, tăng cường tuyên truyền trong xã hội về các tấm
gương doanh nhân tiêu biểu, thành đạt để sinh viên có khao khát làm
giàu, có động lực để bắt chước các doanh nhân trẻ thành công.
20
Thứ hai, các cơ quan quản lý vĩ mô cũng cần tổ chức các
hoạt động thúc đẩy tinh thần lập nghiệp trên phạm vi quốc gia và hỗ
trợ cho các trường đại học trong các hoạt động gia tăng tiềm năng
KSKD của sinh viên.
4.2. Đóng góp về mặt lý thuyết
- Luận án đã khẳng định các trải nghiệm cá nhân trong đó có
các trải nghiệm được tiếp nhận trong quá trình học đại học có tác
động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên trong bối cảnh
các nhà nghiên cứu trên thế giới đang có tranh cãi mâu thuẫn về vai
trò của đào tạo đại học với tiềm năng khởi sự kinh doanh. Các hoạt
động định hướng KSKD sinh viên được tiếp nhận trong quá trình học
tập đại học như truyền cảm hứng, học KSKD và tham gia ngoại khóa
kinh doanh, đều tác động tích cực tới tự tin và mong muốn KSKD
của sinh viên đại học Việt Nam.
- Luận án xác định được thêm 1 yếu tố tác động tới mong
muốn KSKD và tự tin KSKD của sinh viên bổ sung vào hệ thống các
yếu tố đã được đề cập trong các nghiên cứu trước đây. Đó là “Mức
độ tham gia hoạt động ngoại khóa KSKD”, trong đó thước đo cho
“Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa” được phát triển mới trong
bối cảnh nền giáo dục Việt Nam dựa trên tổng quan tài liệu và kết
quả nghiên cứu định tính.
- Nghiên cứu trước đây về tác động của hoạt động truyền
cảm hứng KSKD được thực hiện trên trong bối cảnh nghiên cứu tác
động của chương trình giáo dục KSKD tới sinh viên, đối tượng
nghiên cứu là các sinh viên đang học chương trình đào tạo khởi sự.
Nghiên cứu này có đối tượng là các sinh viên thuộc 2 chuyên ngành
kỹ thuật và ngành kinh tế và quản trị kinh doanh. Kết quả khẳng định
21
sinh viên đại học dù học chuyên ngành nào thì cũng chịu sự tác động
của hoạt động truyền cảm hứng khởi sự.
- Hai yếu tố riêng biệt trong lý thuyết có ảnh hưởng đến tiềm
năng khởi sự kinh doanh là kinh nghiệm lãnh đạo và kinh nghiệm
kinh doanh thương mại trên thực tiễn nghiên cứu ở sinh viên Việt
Nam lại là một thành phần đơn hướng.
- Trái với các nghiên cứu trước đây, ngành học ở bối cảnh
sinh viên Việt Nam không có tác động tới mong muốn KSKD.
4.3. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Kết quả của luận án chỉ rõ mức độ và tỷ lệ tác động cụ thể
của từng yếu tố ảnh hưởng đến tiềm năng khởi sự kinh doanh sinh
viên đại học qua hai khía cạnh của tiềm năng khởi sự: mong muốn và
tự tin KSKD. Kết quả nghiên cứu giúp các nhà hoạch định chính
sách, các cơ sở giáo dục và các chương trình định hướng nghề nghiệp
cho sinh viên biết được các yếu tố có tác động tới tiềm năng KSKD và
mức độ tác động của các yếu tố này tới từng khía cạnh của tiềm năng
KSKD, từ đó tập trung cải thiện các yếu tố này nhằm gia tăng tiềm
năng KSKD của sinh viên đại học ở Việt Nam.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp gia
tăng tiềm năng KSKD của sinh viên đại học ở Việt Nam trên 2 góc
độ: với cơ sở đào tạo đại học và với các cơ quan quản lý vĩ mô.
4.4. Hạn chế của nghiên cứu và các định hướng nghiên cứu tiếp theo
4.4.1. Hạn chế
- Nghiên cứu này chỉ nghiên cứu về tiềm năng KSKD của
sinh viên chứ không phải hành động KSKD thực tế. Vì là nghiên cứu
1 thời điểm (cross- sectional) nên không so sánh được sự thay đổi
của tiềm năng KSKD theo thời gian và sự biến đổi của nó khi dẫn tới
hành vi KSKD thực tế.
22
- Trên thực tế có nhiều nhân tố khác có thể tác động tới
mong muốn và tự tin KSKD nhưng chưa được xem xét trong nghiên
cứu này.
- Nghiên cứu này sử dụng thước đo hình mẫu chủ doanh
nghiệp là thước đo một chỉ báo.
- Hạn chế về phương pháp thu thập dữ liệu khi đồng thời sử
dụng cả hai phương pháp thu thập.
4.4.2. Các hướng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất, có thể tăng cường các nghiên cứu thực nghiệm
làm rõ mối quan hệ giữa tiềm năng khởi sự, dự định KSKD và
quyết định KSKD - hành động mà có thể diễn ra một thời gian dài
sau khi đó.
Thứ hai, kết hợp các cách tiếp cận khác nhau trong một mô hình.
Thứ ba, cũng có thể nghiên cứu sự khác biệt giữa các nhóm
người có động cơ, mục đích khởi sự khác nhau.
Thứ tư, có thể mở rộng các nghiên cứu về tiềm năng KSKD
của sinh viên và tác động của đào tạo đại học tới tiềm năng, dự định
KSKD của sinh viên như nghiên cứu về tiềm năng KSKD theo các
ngành học khác nhau, các bậc học khác nhau, lứa tuổi khác nhau.
Các nghiên cứu mới cũng có thể tiếp tục kiểm định thang đo đã phát
triển trong nghiên cứu này trong các nghiên cứu ở các bối cảnh môi
trường khác.
Cuối cùng, nghiên cứu sau này có thể khai thác sự khác biệt
về bối cảnh KSKD, để tìm ra các tri thức mới trong lĩnh vực này.
23
KẾT LUẬN
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, thúc đẩy tinh thần doanh
nhân được coi là hạt nhân cho tăng trưởng kinh tế. Các quốc gia
trên thế giới (như Malaysia, Trung Quốc, Ấn Độ…) đều có kế
hoạch quốc gia và các hỗ trợ chính sách thúc đẩy hình thành các
doanh nghiệp nhỏ đặc biệt đều có chính sách khuyến khích sinh
viên KSKD. Lý do có sự quan tâm đặc biệt đến thúc đẩy tinh thần
doanh nhân trong giới sinh viên bởi vì các nhà nghiên cứu hy vọng
rằng những doanh nhân được đào tạo tốt sẽ tạo ra các doanh nghiệp
tăng trưởng nhanh và mạnh hơn doanh nghiệp của những người có
trình độ thấp. Để khuyến khích sinh viên sau khi ra trường sẽ
KSKD, các nhà nghiên cứu tin rằng cần phải có các tác động ngay
từ khi còn ngồi ghế nhà trường.
Tiếp nối các nghiên cứu theo lý thuyết hành vi hợp lý và dự
định khởi sự, luận án đặt ra mục tiêu nghiên cứu là xây dựng và kiểm
định mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng (bao gồm các yếu tố
môi trường và các yếu tố trải nghiệm cá nhân) tới tiềm năng KSKD
của 2 nhóm sinh viên học ngành kinh tế- quản trị kinh doanh và
nhóm sinh viên học ngành kỹ thuật ở bối cảnh Việt Nam.
Trong luận án, tác giả đã làm rõ các khái niệm KSKD, các
loại hình KSKD, tiềm năng KSKD và các mô hình lý thuyết về chỉ
báo của tiềm năng KSKD; xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết
và các giả thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và trải
nghiệm cá nhân (bao gồm kinh nghiệm cá nhân và kinh nghiệm qua
quá trình đào tạo đại học) với tiềm năng KSKD của sinh viên đại học
trong bối cảnh Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để
kiểm định mô hình gồm 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ (gồm
24
nghiên cứu định tính và định lượng sơ bộ) và nghiên cứu định lượng
chính thức trên mẫu điều tra 693 sinh viên thuộc 2 ngành học kỹ
thuật và kinh tế - quản trị kinh doanh.
Kết quả luận án xác định được các yếu tố tác động tới tiềm
năng KSKD của sinh viên. Cụ thể, luận án cho thấy các yếu tố tác
động thuận chiều tới mong muốn KSKD (khía cạnh thứ nhất của
tiềm năng khởi sự) là ý kiến người xung quanh, vị trí xã hội của
doanh nhân, hình mẫu chủ doanh nghiệp, năng lực KSKD, truyền
cảm hứng của nhà trường, học môn KSKD, ngành học và tham gia
hoạt động ngoại khóa KSKD. Các yếu tố tác động thuận chiều tới tự
tin KSKD (khía cạnh thứ hai của tiềm năng khởi sự) là ý kiến người
xung quanh, hình mẫu chủ doanh nghiệp, năng lực KSKD, ngành
học, truyền cảm hứng của nhà trường, học môn KSKD, ngành học,
phương thức học qua thực tế và tham gia hoạt động ngoại khóa
KSKD. Trong đó, ý kiến người xung quanh là nhân tố tác động mạnh
nhất tới mong muốn KSKD trong khi năng lực KSKD là yếu tố tác
động mạnh nhất tới cảm nhận về tự tin KSKD.
Với các phát hiện trong nghiên cứu này, luận án có các giá
trị cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn. Về mặt lý luận luận án đã khẳng
định tác động của các hoạt động tích lũy kinh nghiệm cá nhân trong
quá trình đào tạo đại học tới tiềm năng KSKD của sinh viên bên cạnh
các yếu tố môi trường và kinh nghiệm cá nhân đã được khẳng định ở
các nghiên cứu trước đó. Về mặt thực tiễn, luận án giúp các nhà
hoạch định chính sách có thêm hiểu biết để đưa ra các biện pháp phù
hợp thúc đẩy KSKD ở đối tượng sinh viên. Luận án cũng làm rõ một
số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này để tiếp
tục khai phá hiểu biết trong lĩnh vực nghiên cứu về KSKD.
NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Nguyễn Thu Thủy, Đào tạo đại học với khởi sự doanh nghiệp
xã hội, Hội thảo khoa học: “Phát triển doanh nghiệp xã hội qua các
trường đại học Việt Nam- Thách thức và cơ hội”, tháng 4/2012, trang
128-135.
2. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Thành Độ, “Khởi sự kinh doanh,
các mô hình lý thuyết và định hướng nghiên cứu tương lai”, Tạp chí Kinh tế
và Phát triển, số 181, tháng 7/ 2012, trang 119- 123.
3. Nguyễn Ngọc Huyền và Nguyễn Thu Thủy, “Khởi sự kinh
doanh và việc hình thành các doanh nghiệp vừa và nhỏ”, Kỷ yếu hội thảo
khoa học: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong bối cảnh suy thoái
kinh tế”, tháng 4/ 2013, trang 19-23.
4. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Ngọc Huyền, “Thúc đẩy tiềm
năng khởi sự kinh doanh của sinh viên qua đào tạo ở bậc đại học”, Tạp
chí Kinh tế và Phát triển, số 193 tháng 7/ 2013, trang 108- 114.
5. Nguyễn Thu Thủy, “Khởi nghiệp ở sinh viên đại học: Kinh
nghiệm quốc tế và gợi ý cho Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 24
tháng 12/2013, trang 97-100.
6. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Ngọc Huyền, “Tiềm năng khởi
sự kinh doanh của sinh viên các trường khối kỹ thuật ở Việt Nam”, Tạp
chí Kinh tế và Phát triển, số tháng 3/ 2014, trang 141-149.
7. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Ngọc Huyền, “Các nhân tố tác
động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học”, Tạp chí
Kinh tế và Phát triển, số tháng 7/ 2014, trang 75-83.

More Related Content

What's hot

Môn quản trị nguồn nhân lực
Môn quản trị nguồn nhân lựcMôn quản trị nguồn nhân lực
Môn quản trị nguồn nhân lực
Hứa Tín
 
Kế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafeKế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafe
hoatuy
 
đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chính
Thu Thuy Nguyen
 
Báo cáo ngoại khóa hoàn chỉnh
Báo cáo ngoại khóa hoàn chỉnhBáo cáo ngoại khóa hoàn chỉnh
Báo cáo ngoại khóa hoàn chỉnh
Đinh Hữu Lâm
 
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Thanh Luan
 
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpTrách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Binh Minh Nguyen
 
Leadership Ch3 Ngaunhien
Leadership Ch3 NgaunhienLeadership Ch3 Ngaunhien
Leadership Ch3 Ngaunhien
Chuong Nguyen
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Thùy Linh
 
Young Marketers 2 - Indie
Young Marketers 2 - IndieYoung Marketers 2 - Indie
Young Marketers 2 - Indie
YoungMarketers2
 

What's hot (20)

Môn quản trị nguồn nhân lực
Môn quản trị nguồn nhân lựcMôn quản trị nguồn nhân lực
Môn quản trị nguồn nhân lực
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược kinh doanh công ty Khatoco, HAY
 
Kế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafeKế hoạch marketing quan cafe
Kế hoạch marketing quan cafe
 
Nghiệp vụ bán hàng siêu thị
Nghiệp vụ bán hàng siêu thịNghiệp vụ bán hàng siêu thị
Nghiệp vụ bán hàng siêu thị
 
Marketing stratergy - Chiến lược Marketing 2021
Marketing stratergy - Chiến lược Marketing 2021Marketing stratergy - Chiến lược Marketing 2021
Marketing stratergy - Chiến lược Marketing 2021
 
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamMôi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
 
Xử lý khủng hoảng truyền thông
Xử lý khủng hoảng truyền thôngXử lý khủng hoảng truyền thông
Xử lý khủng hoảng truyền thông
 
đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chính
 
Marketing mix trà xanh c2
Marketing mix trà xanh c2Marketing mix trà xanh c2
Marketing mix trà xanh c2
 
Báo cáo ngoại khóa hoàn chỉnh
Báo cáo ngoại khóa hoàn chỉnhBáo cáo ngoại khóa hoàn chỉnh
Báo cáo ngoại khóa hoàn chỉnh
 
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
Khao sat nhu_cau_su_dung_mi_an_lien_trong_sinh_vien_xxolxqx8v9_20130708033054...
 
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
Thực Trạng Quản Lý Thương Hiệu Của Các Doanh Nghiệp Việt Nam Trong Lĩnh Vực H...
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC - THẾ GIỚI DI ĐỘNG
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC - THẾ GIỚI DI ĐỘNGQUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC - THẾ GIỚI DI ĐỘNG
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC - THẾ GIỚI DI ĐỘNG
 
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệpTrách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
 
Leadership Ch3 Ngaunhien
Leadership Ch3 NgaunhienLeadership Ch3 Ngaunhien
Leadership Ch3 Ngaunhien
 
tiểu luận tổ chức kênh phân phối trà xanh c2
tiểu luận tổ chức kênh phân phối trà xanh c2tiểu luận tổ chức kênh phân phối trà xanh c2
tiểu luận tổ chức kênh phân phối trà xanh c2
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
 
Ebook Những Mô Hình Tiếp Thị Quan Trọng
Ebook Những Mô Hình Tiếp Thị Quan TrọngEbook Những Mô Hình Tiếp Thị Quan Trọng
Ebook Những Mô Hình Tiếp Thị Quan Trọng
 
Young Marketers 2 - Indie
Young Marketers 2 - IndieYoung Marketers 2 - Indie
Young Marketers 2 - Indie
 
Khảo sát sử dụng mỳ tôm
Khảo sát sử dụng mỳ tômKhảo sát sử dụng mỳ tôm
Khảo sát sử dụng mỳ tôm
 

Similar to Nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên

bai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong bietbai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
ThinNguyn517573
 

Similar to Nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên (20)

Luận án: Tthực trạng môi trường khuyến tri thức tại các công ty tư nhân
Luận án: Tthực trạng môi trường khuyến tri thức tại các công ty tư nhânLuận án: Tthực trạng môi trường khuyến tri thức tại các công ty tư nhân
Luận án: Tthực trạng môi trường khuyến tri thức tại các công ty tư nhân
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳngLuận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
Luận văn: Nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu tại trường Cao đẳng
 
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
Luận văn: Các nhân tố tác động đến giá trị thương hiệu trường cao đẳng kinh t...
 
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu TưLuận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
Luận Văn Chiến Lược Phát Triển Của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc H...
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc H...Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc H...
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc H...
 
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bệnh viện đa khoa T...
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bệnh viện đa khoa T...Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bệnh viện đa khoa T...
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bệnh viện đa khoa T...
 
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Chư Mom Ray.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Chư Mom Ray.docPhát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Chư Mom Ray.doc
Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Mtv Cao Su Chư Mom Ray.doc
 
Tiểu Luận Cuối Kì Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Quản Trị
Tiểu Luận Cuối Kì Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Quản TrịTiểu Luận Cuối Kì Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Quản Trị
Tiểu Luận Cuối Kì Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Quản Trị
 
Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc bán thời gian của sinh v...
 Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc bán thời gian của sinh v... Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc bán thời gian của sinh v...
Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định làm việc bán thời gian của sinh v...
 
Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ
Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ
Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ
 
bài tập lớn nguyên lý kế toán 1 hvien tc
bài tập lớn nguyên lý kế toán 1 hvien tcbài tập lớn nguyên lý kế toán 1 hvien tc
bài tập lớn nguyên lý kế toán 1 hvien tc
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAYLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.docPhát triển nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
 
chuongtrinhkhơisukinhdoanhCQK45.pdf
chuongtrinhkhơisukinhdoanhCQK45.pdfchuongtrinhkhơisukinhdoanhCQK45.pdf
chuongtrinhkhơisukinhdoanhCQK45.pdf
 
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại công ty TNHH Khởi Phát.doc
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại công ty TNHH Khởi Phát.docNghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại công ty TNHH Khởi Phát.doc
Nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên tại công ty TNHH Khởi Phát.doc
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: HOÀN THIỆN CÁC CÔNG CỤ TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ...
 
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong bietbai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
bai bao tran thach noi ve van de gi do khong biet
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Học viện Chính trị khu vực III.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Học viện Chính trị khu vực III.docPhát triển nguồn nhân lực tại Học viện Chính trị khu vực III.doc
Phát triển nguồn nhân lực tại Học viện Chính trị khu vực III.doc
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
BookoTime
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên

  • 1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr­êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  NguyÔn thu thñy NGHI£N CøU C¸C NH¢N Tè ¶NH H¦ëNG §ÕN TIÒM N¡NG KHëI Sù KINH DOANH CñA SINH VI£N §¹I HäC Chuyªn ngµnh: QU¶N TRÞ KINH DOANH M· sè: 62 34 01 02 Hµ néi, n¨m 2015 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYÔN NGäC HUYÒN Phản biện 1: PGS. TS. Tô Trung Thành Phản biện 2: TS. Hoàng Kim Huyền Phản biện 3: PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp nhà nước tại Trường đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội Vào hồi 16h30 ngày 12 tháng 2 năm 2015 Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện quốc gia 2. Thư viện trường Đại học kinh tế quốc dân
  • 2. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài - Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn: Khởi sự kinh doanh qua việc tạo lập các doanh nghiệp mới là động lực cho tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm cho xã hội. Chính vì vậy tìm hiểu nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng khởi sự kinh doanh trong giới trẻ, đặc biệt trong giới sinh viên để tiến tới có các biện pháp thúc đẩy tinh thần doanh nhân và lập nghiệp của sinh viên là nhu cầu đang được đặt ra. Lý do cần có sự quan tâm đặc biệt đến thúc đẩy khởi sự kinh doanh ở sinh viên đại học là bởi vì thực tế cho thấy những doanh nhân có trình độ cao sẽ tạo ra các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh và mạnh cho nền kinh tế. - Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết: Lĩnh vực nghiên cứu về tiềm năng khởi sự kinh doanh hiện nay còn một số khoảng trống nghiên cứu: (a) chủ yếu tập trung tại các quốc gia có nền kinh tế thị trường phát triển; (b) tác động của hoạt động đào tạo trong trường đại học tới tiềm năng KSKD của sinh viên còn có nhiều tranh cãi; (c) thiếu nghiên cứu kết hợp tác động của các yếu tố môi trường với trải nghiệm cá nhân và trải nghiệm qua hoạt động học tập tại các trường đại học tác động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên; và (d) chưa có nghiên cứu định lượng nào kiểm định tác động của các hoạt động ngoại khóa kinh doanh tới tiềm năng KSKD của sinh viên đại học. Do vậy luận án “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học” là có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Luận giải về cơ sở lý luận của khởi sự kinh doanh và tiềm năng khởi sự kinh doanh. 2 - Xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và trải nghiệm cá nhân với tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học trong bối cảnh nền kinh tế chuyển đổi như ở Việt Nam. - Từ kết quả gợi ý một số đề xuất cho các trường đại học và cơ quan quản lý vĩ mô nhằm tăng cường tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên. 3. Đối tượng phạm vi nghiên cứu của luận án - Đối tượng nghiên cứu của luận án: các nhân tố tác động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học. - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt nội dung: chỉ nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường và các yếu tố thuộc trải nghiệm cá nhân (trong đó có các trải nghiệm có được trong thời gian học đại học của sinh viên) tới tiềm năng khởi sự kinh doanh. + Khách thể nghiên cứu: sinh viên đại học chính quy năm cuối của 2 ngành học là ngành kinh tế - quản trị kinh doanh và ngành kỹ thuật. + Không gian nghiên cứu: Sinh viên các trường đại học trên địa bàn Hà Nội. 4. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, các nội dung chủ yếu của luận án được trình bày ở 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về tiềm năng khởi sự kinh doanh, mô hình và giả thuyết nghiên cứu Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Chương 4: Bình luận và kiến nghị
  • 3. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TIỀM NĂNG KHỞI SỰ KINH DOANH, MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về khởi sự kinh doanh và tiềm năng khởi sự kinh doanh Khởi sự kinh doanh (KSKD): là việc một cá nhân (một mình hoặc cùng người khác) tạo dựng một công việc kinh doanh mới. Tiềm năng khởi sự kinh doanh Có nhiều trường phái nghiên cứu khác nhau về KSKD nhưng luận án kế thừa cách thức tiếp cận theo lý thuyết về hành vi hợp lý và các mô hình dự định. Theo đó, KSKD là một quá trình, một cá nhân trước khi có hành vi KSKD cần phải có tiềm năng khởi sự kinh doanh, tiềm năng KSKD sẽ dẫn tới dự định KSKD và tiếp đó một người có dự định KSKD sẽ tiến hành xúc tiến các hoạt động KSKD. Muốn thúc đẩy KSKD cần có tác động từ giai đoạn tiềm năng. Các cá nhân có tiềm năng khởi sự kinh doanh là những người sẽ chấp nhận rủi ro và tiến hành các hành động cần thiết khi họ nhận thấy tín hiệu của một cơ hội kinh doanh (Krueger và Brazeal, 1994). Tiềm năng KSKD được thể hiện bằng 2 chỉ báo (a) cảm nhận về mong muốn KSKD của một cá nhân, (b) cảm nhận về tính khả thi (hay sự tự tin) của cá nhân đó về hoạt động KSKD: (a) Cảm nhận về mong muốn KSKD (perceived entrepreneurhip desirability): thể hiện suy nghĩ của một cá nhân về tính hấp dẫn của việc KSKD, thể hiện mơ ước, mục đích cá nhân và là nguồn gốc của sự hài lòng. Mong muốn KSKD sẽ lôi kéo cá nhân mở 4 doanh nghiệp và “đẩy” cá nhân đó ra xa các sự lựa chọn nghề nghiệp khác. (b) Cảm nhận về tự tin KSKD (perceived entrepreneurhip feasibility): phản ánh niềm tin của cá nhân về khả năng thực hiện các hành vi KSKD cụ thể hoặc niềm tin về khả năng đạt tới mục tiêu đã định. Cảm nhận về tính khả thi KSKD thể hiện sự tự tin về khả năng thành công khi KSKD. Một người có tiềm năng KSKD phải cảm nhận thấy họ có đủ tự tin và mong muốn KSKD. Cá nhân có mong ước, ý nguyện KSKD có thể sẽ không bao giờ KSKD vì họ nghĩ rằng họ không đủ khả năng KSKD. Ngược lại, cá nhân có đủ tự tin về khả năng thực hiện các hoạt động mở công ty sẽ có thể không bao giờ mở công ty vì không thích hoặc không có ý định. 1.2. Tổng quan nghiên cứu, mô hình và giả thuyết nghiên cứu Mô hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết được xây dựng dựa trên cơ sở phân tích tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng KSKD. Nghiên cứu này sẽ tập trung vào khám phá mối quan hệ giữa các trải nghiệm cá nhân kết hợp yếu tố môi trường cảm xúc với tiềm năng KSKD của sinh viên đại học chính quy. Định nghĩa các biến trong mô hình: Ý kiến người xung quanh: thể hiện sự phản đối/ ủng hộ của những người quan trọng nhất đối với một cá nhân (người thân, bạn bè, và những người họ cho là quan trọng) với việc KSKD. Vị trí xã hội của chủ doanh nghiệp: cảm nhận của một cá nhân về việc doanh nhân sẽ được những người khác trong xã hội đánh giá cao hay thấp khi lựa chọn nghề tự kinh doanh.
  • 4. 5 Hình mẫu chủ doanh nghiệp: trong các nghiên cứu lĩnh vực KSKD là những chủ doanh nghiệp được các cá nhân biết tới và hành vi của họ được những người khác bắt chước. Kinh nghiệm kinh doanh thương mại: là những trải nghiệm của một cá nhân về hoạt động thương mại trong quá khứ. Kinh nghiệm lãnh đạo: là sự từng trải nghiệm của cá nhân trong vai trò lãnh đạo. Truyền cảm hứng KSKD: sự thay đổi cảm xúc và suy nghĩ của cá nhân do bị tác động bởi sự kiện hoặc nhân tố nào đó của chương trình học KSKD hướng tới cân nhắc về việc có KSKD hay không. Phương thức học qua thực tế: phương pháp học mà kiến thức sinh viên được tiếp nhận qua các hoạt động làm việc thực tế. Các hoạt động ngoại khóa định hướng KSKD: bao gồm các hoạt động ngoài chương trình đào tạo chính thức của trường đại học có liên quan tới kinh doanh hoặc KSKD. Học môn KSKD: Sinh viên được học môn học KSKD trong chương trình đào tạo đại học (đối với sinh viên kỹ thuật chỉ cần được học các môn học về kinh doanh). Ngành học: luận án so sánh sinh viên hai nhóm ngành kinh tế -quản trị kinh doanh và nhóm ngành kỹ thuật. Các biến kiểm soát gồm giới tính (nam hay nữ), nghề nghiệp bố mẹ (bố mẹ có tự kinh doanh hay làm nghề khác) và hoạt động KSKD (đã từng KSKD hay góp vốn mở công ty chưa) Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trước đây, tác giả đưa ra 16 giả thuyết chia thành 2 nhóm thể hiện tác động thuận chiều của các biến trong mô hình tới 2 khía cạnh của tiềm năng KSKD là cảm nhận về mong muốn KSKD và cảm nhận về tự tin KSKD. 6 Hình 1.7: Mô hình nghiên cứu (Nguồn: tác giả tổng hợp và đề xuất) Các biến kiểm soát: giới tính, nghề bố mẹ, hoạt động KSKD Tiềm năng khởi sự Cảm nhận về mong muốn KSKD Cảm nhận tự tin KSKD Hình mẫu chủ doanh nghiệp Kinh nghiệm lãnh đạo Ý kiến người xung quanh Vị trí xã hội chủ doanh nghiệp Kinh nghiệm kinh doanh thương mại Học môn KSKD Phương thức học qua thực tế Hoạt động truyền cảm hứng Tham gia hoạt động ngoại khóa Ngành học
  • 5. 7 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu này đặt trọng tâm là nghiên cứu định lượng với mục tiêu để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Tuy nhiên, trước khi thực hiện nghiên cứu định lượng chính thức tác giả thực hiện thêm nghiên cứu sơ bộ. Quy trình nghiên cứu cụ thể được thực hiện qua hai bước gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức thể hiện ở hình 2.1. Quy trình nghiên cứu Kết quả Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của luận án (Nguồn: tác giả) Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ + Nghiên cứu định tính: để kiểm tra, sàng lọc và xác định mối quan hệ giữa các biến trong mô hình lý thuyết ban đầu và hiệu chỉnh các thang đo đã được sử dụng ở các nghiên cứu định lượng trước. Tác giả đã thực hiện 10 cuộc phỏng vấn sâu và 1 thảo luận nhóm với các sinh viên đang chuẩn bị kết thúc năm học cuối cùng ở 1. Nghiên cứu tổng quan Khuôn khổ khái niệm 2. Nghiên cứu sơ bộ khám phá Hiệu chỉnh thang đo Kiểm tra mô hình 3. Nghiên cứu định lượng chính thức Đánh giá thang đo Kiểm định giả thuyết 4. Kết quả và giải pháp 8 các trường đại học trên địa bàn Hà Nội thời gian thực hiện từ tháng 8/2012 đến 3/2013. + Nghiên cứu sơ bộ định lượng: thực hiện bằng bảng hỏi chi tiết với một mẫu nghiên cứu nhỏ thuận tiện (154 sinh viên). Dữ liệu này nhằm đánh giá sơ bộ về độ tin cậy và tính hiệu lực của thang đo, cũng như chuẩn hóa thuật ngữ và bổ sung thang đo cho phù hợp bối cảnh và điều kiện Việt Nam để kiểm tra lại một lần trước khi sử dụng thang đo và bảng hỏi cho điều tra chính thức. Bước 2: Nghiên cứu chính thức: nghiên cứu định lượng để kiểm định mô hình và giả thuyết mô tả kỹ hơn ở phần 2.2. 2.2. Nghiên cứu định lượng Sau khi có kết quả nghiên cứu định tính cho thấy các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu đều được ủng hộ, các thang đo được kiểm tra lại một lần bằng nghiên cứu định lượng sơ bộ, nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện bằng phiếu điều tra với bảng hỏi chi tiết thực hiện từ tháng 6 tới tháng 8 năm 2013 và tháng 11 tới tháng 12 năm 2013. Mục đích để thu thập thông tin cần thiết cho nghiên cứu, các dữ liệu thu thập được dùng để đánh giá thang đo, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Bảng hỏi trong nghiên cứu này được hình thành dựa trên cơ sở kế thừa thang đo các biến đã được sử dụng trong các nghiên cứu trước đây trừ thang đo “tham gia hoạt động ngoại khóa KSKD’’ được tự phát triển cho nghiên cứu. Đối tượng điều tra là sinh viên đại học năm cuối ở 2 ngành học: ngành kỹ thuật, ngành kinh tế - quản trị kinh doanh trên 11 trường trong đó 5 trường thuộc khối kinh tế - quản trị kinh doanh, 5 trường thuộc khối kỹ thuật, 1 trường có cả 2 ngành học.
  • 6. 9 Việc thu thập dữ liệu được thực hiện thông qua 2 cách. Cách 1: gửi bảng hỏi trực tuyến trên google docs qua khoảng 800 địa chỉ email (các địa chỉ này được lấy từ giáo viên giảng dạy của lớp, giáo viên chủ nhiệm quản lý lớp) có đề nghị/ nhắc nhở sinh viên trả lời bảng hỏi trước và sau khi gửi; đặt câu hỏi lên facebook của một số nhóm, hội và trường đại học. Cuối cùng có tất cả 229 sinh viên đã trả lời câu hỏi (tỷ lệ phản hồi 28,6%), trong đó có 72 sinh viên ngành kinh tế - quản trị kinh doanh và 157 sinh viên thuộc các ngành kỹ thuật. Cách 2: Bảng hỏi giấy được phát ngẫu nhiên cho sinh viên trên lớp kỳ cuối đi học, ở các buổi phát bằng, và nhận đoàn thực tập. 750 phiếu câu hỏi đã được tác giả gửi tới sinh viên của 11 trường đại học, trong đó 400 phiếu gửi cho sinh viên kinh tế và 350 phiếu gửi tới sinh viên kỹ thuật để sinh viên tự điền trên lớp. Mỗi lớp tác giả gửi khoảng 20-30 phiếu. Kết quả thu được 561 bảng hỏi (tỷ lệ trả lời 74,8%). Các bảng câu hỏi thu thập về đầu tiên được kiểm tra thông tin để đảm bảo đúng đối tượng điều tra theo thiết kế. Kết quả có 74 bảng hỏi bị loại do không đúng đối tượng điều tra. Cuối cùng 487 bảng câu hỏi được hoàn tất được sử dụng, sau này tác giả tiếp tục loại tiếp 23 bảng hỏi do các bảng hỏi này bị điền thiếu các thông tin quan trọng, hoặc các bảng hỏi mà đối tượng trả lời không suy nghĩ hoặc trả lời cố tình không hợp tác. Tác giả xử lý số liệu qua sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 16 để phân tích đánh giá giá trị, độ tin cậy của thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết. 10 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thống kê mô tả mẫu Kết quả thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi đã có 716 phiếu trả lời hợp lệ, trong đó có 487 phiếu trả lời bằng bản cứng và 229 phiếu trả lời trực tuyến. Sau khi sơ loại, có 693 phiếu được sử dụng để đưa vào phân tích dữ liệu. Về giới tính của người trả lời 63,9% phiếu là có đối tượng trả lời là nam giới, 36,1% phiếu là nữ giới. Về ngành học 55,8% đối tượng điều tra là sinh viên ngành kinh tế và quản trị kinh doanh, 44,2% là sinh viên thuộc khối ngành kỹ thuật. Về kinh nghiệm tự kinh doanh, 16,6% số sinh viên được hỏi đã từng tự kinh doanh hoặc góp vốn để khởi sự kinh doanh, 83,4% còn lại chưa bao giờ tham gia các hoạt động khởi sự kinh doanh. 3.2. Kết quả kiểm định giả thuyết 3.2.1. Kết quả kiểm định thang đo Kết quả Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập và phụ thuộc cho thấy Cronbach’s Alpha cho các thang đo (trừ thang đo TTE) đều lớn hơn 0,7 (thấp nhất 0,700; cao nhất là 0,86); các thang đo đều có các giá trị “Cronbach’s Alpha nếu bỏ biến” thấp hơn giá trị Cronbach’s Alpha; và giá trị “Hệ số tương quan biến tổng” lớn hơn 0.3. Như vậy đạt giá trị yêu cầu của thang đo có chất lượng. Kết quả phân tích EFA cùng lúc cho 9 nhóm nhân tố, thực hiện varimax rotation cho thấy 8 nhóm nhân tố được trích. Hầu hết các tiêu chí đo lường đều tải về đúng nhân tố gốc với hệ số tải thấp nhất là 0.569 và cao nhất là 0,877 (loại trừ 2 biến quan sát TTE 4 và TTE 5 tải sai nhân tố). Cân nhắc về mặt nội dung, thang đo ‘phương thức học qua thực tế -TTE’ bị loại 2 biến quan sát TTE4 và TTE5 do
  • 7. 11 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 và bị tải sai nhân tố. Kết quả thang đo này còn 3 biến quan sát, sau khi bỏ biến Cronbach’s Alpha cho thang đo TTE là 0,7. Bảng 1: Các thang đo được sử dụng Tên biến Số biến quan sát Nguồn Cronbach’s alpha Kinh nghiệm kinh doanh thương mại 3 biến quan sát Obschonka và cộng sự (2010) 0,804 (Năng lực khởi sự) Kinh nghiệm lãnh đạo 4 biến quan sát Obschonka và cộng sự (2010) Tham gia các hoạt động ngoại khóa 6 biến quan sát Tự phát triển cho nghiên cứu 0,815 Học qua thực tế 3 biến quan sát Balan và Metcalfe (2012) 0,789 Truyền cảm hứng 4 biến quan sát Souitaris và cộng sự (2007) 0,704 Hình mẫu doanh nhân (biến dummy) 1 biến quan sát Krueger và cộng sự (2000) Ý kiến người xung quanh 3 biến quan sát Begley và Tan (2001) 0,729 Nhìn nhận của xã hội về doanh nhân 3 biến quan sát Baughn và cộng sự (2006) 0,805 Tự tin về khả năng khởi sự kinh doanh 7 biến quan sát Begley và Tan (2001) 0,860 Mong muốn khởi sự kinh doanh 4 biến quan sát Begley và Tan (2001) 0,766 (Nguồn: điều tra của tác giả) Phân tích EFA cho thấy 3 biến quan sát của thang đo ‘kinh nghiệm kinh doanh thương mại’ lại tải về cùng với 4 biến quan sát của thang đo ‘kinh nghiệm lãnh đạo’ thành một nhân tố. Kiểm tra lại lý thuyết, tác giả gộp 2 biến này thành biến mới đặt tên là ‘Năng lực khởi sự của cá nhân’ có 7 biến quan sát. 12 Bảng 3.6: Ma trận nhân tố xoay cho tất cả các biến Thành phần 1 2 3 4 5 6 7 8 TUT1 .647 TUT2 .580 TUT3 .737 TUT4 .656 TUT5 .731 TUT6 .742 TUT7 .688 MMK1 .707 MMK2 .755 MMK3 .704 MMK4 .570 SON1 .749 SON2 .706 SON3 .761 ESI1 .741 ESI2 .880 ESI3 .869 TCH1 .706 TCH2 .710 TCH3 .686 TCH4 .692 NGK1 .651 NGK2 .726 NGK3 .703 NGK4 .720 NGK5 .623 NGK6 .668 KNL1 .766 KNL2 .781 KNL3 .691 KNL4 .689 KNB1 .504 KNB2 .381 KNB3 .479 TTE1 .781 TTE2 .843 TTE3 .812 Phương pháp trích: Principal Component Analysis. Phương pháp quay: Varimax with Kaiser Normalization.
  • 8. 13 Do vậy, tác giả điều chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu như sau: Hình 3.5: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh (Nguồn: Tác giả) Nhóm giả thuyết về các nhân tố tác động tới cảm nhận về mong muốn KSKD H1a: Ý kiến người xung quanh tác động thuận chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD Các biến kiểm soát: giới tính, nghề bố mẹ tự doanh, hoạt động KSKD Tiềm năng KSKD Năng lực khởi sự Ý kiến người xung quanh Vịtríxãhộicủachủdoanhnghiệp Hình mẫu chủ doanh nghiệp Học môn KSKD/KD Phương thức học qua thực tế Hoạt động truyền cảm hứng Cảm nhận về mong muốn KSKD Cảm nhận tự tin KSKD Thamgia hoạtđộng ngoạikhóa Ngành 14 H2 Vị trí xã hội của chủ doanh nghiệp tác động thuận chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD H3a: Hình mẫu chủ doanh nghiệp tác động thuận chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD H4a: Năng lực KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD H5a: Hoạt động truyền cảm hứng KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD H6a: Được học môn học KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD H8a: Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa tác động thuận chiều tới cảm nhận về mong muốn KSKD H9a: Sinh viên ngành kinh tế và quản trị kinh doanh có cảm nhận về mong muốn KSKD ở cao hơn sinh viên ngành kỹ thuật Nhóm giả thuyết về các nhân tố tác động tới cảm nhận về tự tin KSKD H1b: Ý kiến người xung quanh tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD H3b: Hình mẫu chủ doanh nghiệp tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD H4b: Năng lực KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD H5b: Hoạt động truyền cảm hứng tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD H6b: Học KSKD tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD H7: Phương thức học qua thực tế ở đào tạo đại học tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD
  • 9. 15 H8b: Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa tác động thuận chiều tới cảm nhận về tự tin KSKD H9b: Sinh viên kinh tế và quản trị kinh doanh có cảm nhận về tự tin KSKD cao hơn sinh viên ngành kỹ thuật. 3.2.2. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Trước khi chạy hồi quy để kiểm định các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu tác giả lập bảng tương quan để kiểm tra mối quan hệ tương quan giữa các biến. Sau đó tác giả chạy hai mô hình hồi quy tương ứng với 2 biến phụ thuộc thể hiện 2 khía cạnh của tiềm năng khởi sự. Ở hàm hồi quy thứ nhất, biến phụ thuộc là cảm nhận về mong muốn KSKD (bảng 3.10). Ban đầu khi 3 biến kiểm soát được đưa vào, mô hình có ý nghĩa (R2 điều chỉnh 0.007, F = 2.715, p < .05). Kinh nghiệm đã từng mở công ty hoặc góp vốn mở công ty có mối quan hệ thuận chiều có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về mong muốn KSKD (β = .014, p < .05) nhưng giới tính và bố mẹ làm nghề kinh doanh không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê tới cảm nhận về mong muốn KSKD. Ở mô hình 2, khi các biến độc lập được đưa vào, mô hình đầy đủ có ý nghĩa thống kê (R2 điều chỉnh 0.341, F của mô hình 33.223, p < .001). Ba biến kiểm soát trong mô hình đầy đủ đều trở nên không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về mong muốn KSKD. Chỉ 7 trong 8 biến độc lập có quan hệ thuận chiều có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về mong muốn KSKD. Ngành học không có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với mong muốn KSKD (P > .1). Mức độ tác động của 7 yếu tố được xếp theo thứ tự giảm dần lần lượt là (1) ý kiến người xung quanh (2) tham gia hoạt động ngoại khóa, (3) được học KSKD hoặc được học môn quản 16 trị kinh doanh (đối với sinh viên kỹ thuật) (4) vị trí xã hội của chủ doanh nghiệp (5) truyền cảm hứng trong trường (6) hình mẫu doanh nhân và (7) Năng lực KSKD. Bảng 3.10: Kết quả hồi quy nhân tố ảnh hưởng tới mong muốn KSKD Biến độc lập Mô hình 1 kiểm soát Mô hình 2 đầy đủ Giới tính .044 -.020 Nghề bố mẹ .012 -.026 Kinh nghiệm tự doanh .095* -.036 1 Ngành -.016 2 Hình mẫu doanh nhân .096** 3 Ý kiến người xung quanh .346*** 4 Vị trí xã hội của chủ doanh nghiệp .111** 5 Năng lực KSKD .085* 6 Truyền cảm hứng .111** 7 Được học môn học về KSKD .113** 8 Tham gia các hoạt động ngoại khóa .187*** R2 điều chỉnh .007 .341 F của mô hình 2.715* 33.223*** F đối với thay đổi R2 44.148 (a p < .1, * p < .05, ** p < .01, *** p < .001; beta chuẩn hóa) (Nguồn: Điều tra tác giả) Như vậy các giả thuyết H1a, H2, H3a, H4a, H5a H6a, H8a được ủng hộ, giả thuyết H9a không được ủng hộ bởi bộ dữ liệu nghiên cứu.
  • 10. 17 Hàm hồi quy thứ hai các nhân tố ảnh hưởng tới tiềm năng KSKD trên khía cạnh sự tự tin khởi sự (bảng 3.12). Bảng 3.12: Kết quả hồi quy nhân tố ảnh hưởng tới tự tin về khả năng khởi sự Biến độc lập Mô hình 3- kiểm soát Mô hình 4- đầy đủ Giới tính .016 .002 Nghề bố mẹ tự doanh .107** .068* Kinh nghiệm mở công ty .253*** .070* 1 Ngành .073* 2 Hình mẫu doanh nhân .069* 3 Ý kiến người xung quanh .181*** 4 Năng lực khởi sự .282*** 5 Truyền cảm hứng .126*** 6 Được học môn học về khởi sự/quản trị .098** 7 Học qua thực tế .088** 8 Tham gia các hoạt động ngoại khóa .184*** R2 điều chỉnh .070 .398 F của mô hình 18.222*** 42.300*** F đối với thay đổi R2 47.600** (a p<.1, * p<.05, **p<.01, ***p<.001; beta chuẩn hóa) (Nguồn: Điều tra tác giả) Trong mô hình 3, mô hình kiểm soát, mô hình có ý nghĩa (R2 điều chỉnh 0.070, F = 18.222, p < .001). Hai biến kiểm soát kinh nghiệm đã từng mở công ty hoặc góp vốn mở công ty (β = .107, p < .01) và bố mẹ làm nghề tự kinh doanh (β = .253, p < .001) có mối quan hệ thuận chiều có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về tự tin 18 KSKD. Giới tính không khẳng định có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê với cảm nhận về tự tin KSKD. Khi tác giả đưa 8 biến độc lập vào mô hình 4 - mô hình đầy đủ để xem xét mối quan hệ giữa 8 biến này với biến phụ thuộc cảm nhận về tự tin KSKD, mô hình hồi quy đa biến có ý nghĩa thống kê, sự thay đổi cũng có ý nghĩa thống kê và các biến đã giải thích được 39.8% sự thay đổi của biến phụ thuộc tự tin KSKD (R2 = .398, p < .001; F của mô hình = 42.300, p < .001). Tất cả các biến độc lập đều có mối quan hệ thuận chiều có ý nghĩa thống kê tới biến phụ thuộc là sự tự tin KSKD của đối tượng điều tra. Mức độ tác động của 8 yếu tố được xếp theo thứ tự giảm dần lần lượt là (1) năng lực khởi sự (β chuẩn hóa = .282, p < .001), (2) tham gia hoạt động ngoại khóa (β chuẩn hóa = .184, p < .001, (3) ý kiến xung quanh (β chuẩn hóa = .181, p < .001, (4) truyền cảm hứng trong trường (β chuẩn hóa = .126, p < .001) (5) được học môn học KSKD (β chuẩn hóa = .098, p < .01) (6) phương thức học qua thực tế (β chuẩn hóa = .088, p < .01) (7) ngành học (β chuẩn hóa = .073, p < .05) và (8) hình mẫu doanh nhân (β chuẩn hóa = .069, p < .05) Như vậy tất cả các giả thuyết H1b, H3b, H4b, H5b, H6b, H7, H8b, H9b được ủng hộ.
  • 11. 19 CHƯƠNG 4: BÌNH LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Gợi ý giải pháp 4.1.1. Đối với các trường đại học Thứ nhất, các trường đại học phải nhận thức được vai trò quan trọng của mình trong việc tạo dựng tiềm năng KSKD cho sinh viên. Thứ hai, tổ chức các hoạt động ngoại khóa định hướng kinh doanh ngoài chương trình đào tạọ chính thức và khuyến khích sinh viên tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan tới KSKD và kinh doanh. Thứ ba, tăng cường hoạt động truyền cảm hứng KSKD cho sinh viên trong nhà trường. Thứ tư, đưa môn học KSKD vào dạy trong các trường đại học, cả khối kinh tế quản trị kinh doanh lẫn khối kỹ thuật. Thứ năm, tăng cường tính ứng dụng, thực tiễn trong giảng dạy. Thứ sáu, cần xây dựng các trung tâm ươm tạo doanh nghiệp trong các trường đại học. Thứ bảy, cần tăng cường giới thiệu phổ biến hình mẫu chủ doanh nghiệp thành đạt trong các hoạt động đào tạo KSKD. 4.1.2. Đề xuất với cơ quan quản lý vĩ mô Thúc đẩy tiềm năng KSKD ở sinh viên đại học là công việc của toàn xã hội khi nhận thức và hành động của sinh viên bị tác động ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố môi trường. Từ kết quả nghiên cứu, có thể thấy các cơ quan quản lý vĩ mô cần làm những công việc sau: Thứ nhất, tăng cường tuyên truyền trong xã hội về các tấm gương doanh nhân tiêu biểu, thành đạt để sinh viên có khao khát làm giàu, có động lực để bắt chước các doanh nhân trẻ thành công. 20 Thứ hai, các cơ quan quản lý vĩ mô cũng cần tổ chức các hoạt động thúc đẩy tinh thần lập nghiệp trên phạm vi quốc gia và hỗ trợ cho các trường đại học trong các hoạt động gia tăng tiềm năng KSKD của sinh viên. 4.2. Đóng góp về mặt lý thuyết - Luận án đã khẳng định các trải nghiệm cá nhân trong đó có các trải nghiệm được tiếp nhận trong quá trình học đại học có tác động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên trong bối cảnh các nhà nghiên cứu trên thế giới đang có tranh cãi mâu thuẫn về vai trò của đào tạo đại học với tiềm năng khởi sự kinh doanh. Các hoạt động định hướng KSKD sinh viên được tiếp nhận trong quá trình học tập đại học như truyền cảm hứng, học KSKD và tham gia ngoại khóa kinh doanh, đều tác động tích cực tới tự tin và mong muốn KSKD của sinh viên đại học Việt Nam. - Luận án xác định được thêm 1 yếu tố tác động tới mong muốn KSKD và tự tin KSKD của sinh viên bổ sung vào hệ thống các yếu tố đã được đề cập trong các nghiên cứu trước đây. Đó là “Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa KSKD”, trong đó thước đo cho “Mức độ tham gia hoạt động ngoại khóa” được phát triển mới trong bối cảnh nền giáo dục Việt Nam dựa trên tổng quan tài liệu và kết quả nghiên cứu định tính. - Nghiên cứu trước đây về tác động của hoạt động truyền cảm hứng KSKD được thực hiện trên trong bối cảnh nghiên cứu tác động của chương trình giáo dục KSKD tới sinh viên, đối tượng nghiên cứu là các sinh viên đang học chương trình đào tạo khởi sự. Nghiên cứu này có đối tượng là các sinh viên thuộc 2 chuyên ngành kỹ thuật và ngành kinh tế và quản trị kinh doanh. Kết quả khẳng định
  • 12. 21 sinh viên đại học dù học chuyên ngành nào thì cũng chịu sự tác động của hoạt động truyền cảm hứng khởi sự. - Hai yếu tố riêng biệt trong lý thuyết có ảnh hưởng đến tiềm năng khởi sự kinh doanh là kinh nghiệm lãnh đạo và kinh nghiệm kinh doanh thương mại trên thực tiễn nghiên cứu ở sinh viên Việt Nam lại là một thành phần đơn hướng. - Trái với các nghiên cứu trước đây, ngành học ở bối cảnh sinh viên Việt Nam không có tác động tới mong muốn KSKD. 4.3. Đóng góp về mặt thực tiễn - Kết quả của luận án chỉ rõ mức độ và tỷ lệ tác động cụ thể của từng yếu tố ảnh hưởng đến tiềm năng khởi sự kinh doanh sinh viên đại học qua hai khía cạnh của tiềm năng khởi sự: mong muốn và tự tin KSKD. Kết quả nghiên cứu giúp các nhà hoạch định chính sách, các cơ sở giáo dục và các chương trình định hướng nghề nghiệp cho sinh viên biết được các yếu tố có tác động tới tiềm năng KSKD và mức độ tác động của các yếu tố này tới từng khía cạnh của tiềm năng KSKD, từ đó tập trung cải thiện các yếu tố này nhằm gia tăng tiềm năng KSKD của sinh viên đại học ở Việt Nam. - Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp gia tăng tiềm năng KSKD của sinh viên đại học ở Việt Nam trên 2 góc độ: với cơ sở đào tạo đại học và với các cơ quan quản lý vĩ mô. 4.4. Hạn chế của nghiên cứu và các định hướng nghiên cứu tiếp theo 4.4.1. Hạn chế - Nghiên cứu này chỉ nghiên cứu về tiềm năng KSKD của sinh viên chứ không phải hành động KSKD thực tế. Vì là nghiên cứu 1 thời điểm (cross- sectional) nên không so sánh được sự thay đổi của tiềm năng KSKD theo thời gian và sự biến đổi của nó khi dẫn tới hành vi KSKD thực tế. 22 - Trên thực tế có nhiều nhân tố khác có thể tác động tới mong muốn và tự tin KSKD nhưng chưa được xem xét trong nghiên cứu này. - Nghiên cứu này sử dụng thước đo hình mẫu chủ doanh nghiệp là thước đo một chỉ báo. - Hạn chế về phương pháp thu thập dữ liệu khi đồng thời sử dụng cả hai phương pháp thu thập. 4.4.2. Các hướng nghiên cứu tiếp theo Thứ nhất, có thể tăng cường các nghiên cứu thực nghiệm làm rõ mối quan hệ giữa tiềm năng khởi sự, dự định KSKD và quyết định KSKD - hành động mà có thể diễn ra một thời gian dài sau khi đó. Thứ hai, kết hợp các cách tiếp cận khác nhau trong một mô hình. Thứ ba, cũng có thể nghiên cứu sự khác biệt giữa các nhóm người có động cơ, mục đích khởi sự khác nhau. Thứ tư, có thể mở rộng các nghiên cứu về tiềm năng KSKD của sinh viên và tác động của đào tạo đại học tới tiềm năng, dự định KSKD của sinh viên như nghiên cứu về tiềm năng KSKD theo các ngành học khác nhau, các bậc học khác nhau, lứa tuổi khác nhau. Các nghiên cứu mới cũng có thể tiếp tục kiểm định thang đo đã phát triển trong nghiên cứu này trong các nghiên cứu ở các bối cảnh môi trường khác. Cuối cùng, nghiên cứu sau này có thể khai thác sự khác biệt về bối cảnh KSKD, để tìm ra các tri thức mới trong lĩnh vực này.
  • 13. 23 KẾT LUẬN Ở nhiều quốc gia trên thế giới, thúc đẩy tinh thần doanh nhân được coi là hạt nhân cho tăng trưởng kinh tế. Các quốc gia trên thế giới (như Malaysia, Trung Quốc, Ấn Độ…) đều có kế hoạch quốc gia và các hỗ trợ chính sách thúc đẩy hình thành các doanh nghiệp nhỏ đặc biệt đều có chính sách khuyến khích sinh viên KSKD. Lý do có sự quan tâm đặc biệt đến thúc đẩy tinh thần doanh nhân trong giới sinh viên bởi vì các nhà nghiên cứu hy vọng rằng những doanh nhân được đào tạo tốt sẽ tạo ra các doanh nghiệp tăng trưởng nhanh và mạnh hơn doanh nghiệp của những người có trình độ thấp. Để khuyến khích sinh viên sau khi ra trường sẽ KSKD, các nhà nghiên cứu tin rằng cần phải có các tác động ngay từ khi còn ngồi ghế nhà trường. Tiếp nối các nghiên cứu theo lý thuyết hành vi hợp lý và dự định khởi sự, luận án đặt ra mục tiêu nghiên cứu là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng (bao gồm các yếu tố môi trường và các yếu tố trải nghiệm cá nhân) tới tiềm năng KSKD của 2 nhóm sinh viên học ngành kinh tế- quản trị kinh doanh và nhóm sinh viên học ngành kỹ thuật ở bối cảnh Việt Nam. Trong luận án, tác giả đã làm rõ các khái niệm KSKD, các loại hình KSKD, tiềm năng KSKD và các mô hình lý thuyết về chỉ báo của tiềm năng KSKD; xây dựng và kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết về mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường và trải nghiệm cá nhân (bao gồm kinh nghiệm cá nhân và kinh nghiệm qua quá trình đào tạo đại học) với tiềm năng KSKD của sinh viên đại học trong bối cảnh Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định mô hình gồm 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ (gồm 24 nghiên cứu định tính và định lượng sơ bộ) và nghiên cứu định lượng chính thức trên mẫu điều tra 693 sinh viên thuộc 2 ngành học kỹ thuật và kinh tế - quản trị kinh doanh. Kết quả luận án xác định được các yếu tố tác động tới tiềm năng KSKD của sinh viên. Cụ thể, luận án cho thấy các yếu tố tác động thuận chiều tới mong muốn KSKD (khía cạnh thứ nhất của tiềm năng khởi sự) là ý kiến người xung quanh, vị trí xã hội của doanh nhân, hình mẫu chủ doanh nghiệp, năng lực KSKD, truyền cảm hứng của nhà trường, học môn KSKD, ngành học và tham gia hoạt động ngoại khóa KSKD. Các yếu tố tác động thuận chiều tới tự tin KSKD (khía cạnh thứ hai của tiềm năng khởi sự) là ý kiến người xung quanh, hình mẫu chủ doanh nghiệp, năng lực KSKD, ngành học, truyền cảm hứng của nhà trường, học môn KSKD, ngành học, phương thức học qua thực tế và tham gia hoạt động ngoại khóa KSKD. Trong đó, ý kiến người xung quanh là nhân tố tác động mạnh nhất tới mong muốn KSKD trong khi năng lực KSKD là yếu tố tác động mạnh nhất tới cảm nhận về tự tin KSKD. Với các phát hiện trong nghiên cứu này, luận án có các giá trị cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn. Về mặt lý luận luận án đã khẳng định tác động của các hoạt động tích lũy kinh nghiệm cá nhân trong quá trình đào tạo đại học tới tiềm năng KSKD của sinh viên bên cạnh các yếu tố môi trường và kinh nghiệm cá nhân đã được khẳng định ở các nghiên cứu trước đó. Về mặt thực tiễn, luận án giúp các nhà hoạch định chính sách có thêm hiểu biết để đưa ra các biện pháp phù hợp thúc đẩy KSKD ở đối tượng sinh viên. Luận án cũng làm rõ một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này để tiếp tục khai phá hiểu biết trong lĩnh vực nghiên cứu về KSKD.
  • 14. NHỮNG CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Nguyễn Thu Thủy, Đào tạo đại học với khởi sự doanh nghiệp xã hội, Hội thảo khoa học: “Phát triển doanh nghiệp xã hội qua các trường đại học Việt Nam- Thách thức và cơ hội”, tháng 4/2012, trang 128-135. 2. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Thành Độ, “Khởi sự kinh doanh, các mô hình lý thuyết và định hướng nghiên cứu tương lai”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 181, tháng 7/ 2012, trang 119- 123. 3. Nguyễn Ngọc Huyền và Nguyễn Thu Thủy, “Khởi sự kinh doanh và việc hình thành các doanh nghiệp vừa và nhỏ”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong bối cảnh suy thoái kinh tế”, tháng 4/ 2013, trang 19-23. 4. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Ngọc Huyền, “Thúc đẩy tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên qua đào tạo ở bậc đại học”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 193 tháng 7/ 2013, trang 108- 114. 5. Nguyễn Thu Thủy, “Khởi nghiệp ở sinh viên đại học: Kinh nghiệm quốc tế và gợi ý cho Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 24 tháng 12/2013, trang 97-100. 6. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Ngọc Huyền, “Tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên các trường khối kỹ thuật ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số tháng 3/ 2014, trang 141-149. 7. Nguyễn Thu Thủy và Nguyễn Ngọc Huyền, “Các nhân tố tác động tới tiềm năng khởi sự kinh doanh của sinh viên đại học”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số tháng 7/ 2014, trang 75-83.