SlideShare a Scribd company logo
1 of 201
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI
KIM QUANG CHIÊU
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CỦA TỈNH HƯNG YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI
KIM QUANG CHIÊU
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CỦA TỈNH HƯNG YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
Ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9.31.01.05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. Đỗ Đức Bình
2. PGS.TS. Đặng Thị Phƣơng Hoa
HÀ NỘI - 2019
ỜI Đ N
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ“Thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên theo
hướng bền vững” công tr nh nghiên c u của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của GS. TS. Đỗ Đ c B nh v PGS. TS. Đ ng Th Phư ng Hoa.
Những thông tin s iệu v những n i dung đư c tr nh b y trong uận
án trung thực v ch nh xác.
TÁ GIẢ UẬN ÁN
Kim Quang Chiêu
i
Ụ Ụ
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 7
1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài 7
1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc 11
1.3. Những khoảng trống đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu 20
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRƢC
TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP CỦA MỘT ĐỊA PHƢƠNG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG 22
2.1. Khái niệm và các lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 22
2.2. Khái quát về khu công nghiệp 24
2.3. Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển khu công nghiệp
theo hƣớng bền vững 28
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào địa phƣơng 47
2.5. Một số tiêu chí đánh giá thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
phát triển các khu công nghiệp theo hƣớng bền vững 54
2.6. Kinh nghiệm của một số quốc gia và các địa phƣơng trong nƣớc đối
với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công
nghiệp theo hƣớng bền vững và bài học rút ra cho tỉnh Hƣng Yên 60
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH
HƢNG YÊN THEO HƢỚNG BỀN VỮNG 73
3.1. Lợi thế, bất lợi của tỉnh Hƣng Yên trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào phát triển các khu công nghiệp theo hƣớng bền vững 73
3.2. Khái quát về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp
của tỉnh Hƣng Yên 77
3.3. Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các
khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên 84
3.4. Đánh giá chung về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát
triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững 116
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH
HƢNG YÊN THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025 VÀ
TẦM NHÌN 2030 133
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh 133
4.2. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo
hƣớng bền vững 136
4.3. Giải pháp tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát
triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững
đến năm 2025 và tầm nhìn 2030 138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 156
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 159
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 160
PHỤ LỤC 169
ii
D NH Ụ TỪ VIẾT TẮT
AGENDA-21 : Chƣơng trình nghị sự 21
BOT : Xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (Built – Operate -
Transfer)
BTO : Xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (Build – Transfer -
Operate)
BT : Xây dựng – chuyển giao (Build - Transfer)
DN : Doanh nghiệp
NSLĐ : Năng suất lao động
FDI : Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
IUCN : Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc
tế (International Union for Conservation ofNature and Natural
Resources)
OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for
Economic Co-operation and Development)
ĐTNN : Đầu tƣ nƣớc ngoài
PTBV : Phát triển bền vững
KCN : Khu công nghiệp
UNCTAD : Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển (United
Nations Conference on Trade and Development)
UNCSD : Hội nghị Liên hợp quốc về phát triển bền vững (United Nations
Conference on Sustainable Development)
XNK : Xuất nhập khẩu
WCED : Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới (World Commission
on Environment and Development)
iii
D NH Ụ BẢNG
Tên bảng Nội dung Trang
Bảng 2.1.
Các tiêu chí đánh giá thu hút FDI vào phát triển các KCN theo
hƣớng bền vững 59
Bảng 3.1. Vị trí đặt các KCN của tỉnh Hƣng Yên 81
Bảng 3.2. Quy mô và tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp 82
Bảng 3.3. Kết quả thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên 85
Bảng 3.4. Số dự án thu hút vào các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên 86
Bảng 3.5.
Quy mô thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công nghiệp của tỉnh
Hƣng Yên từ năm 2011 đến 2016 87
Bảng 3.6. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN theo hình thức đầu tƣ 89
Bảng 3.7. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN theo đối tác 91
Bảng 3.8. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN theo ngành 92
Bảng 3.9. Quy mô vốn đầu tƣ của các dự án FDI và dự án trong nƣớc 94
Bảng 3.10. Diện tích cây xanh, mặt nƣớc các KCN 110
Bảng 3.11. Công suất và lƣợng nƣớc thải của các khu công nghiệp 110
Bảng 3.12.
Diễn biến chất lƣợng môi trƣờng không khí, tiếng ồn tại các
KCN từ năm 2012 đến năm 2016 114
Bảng 3.13. Bảng kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc ngầm tại KCN năm 2016 115
iv
DANH MỤC BIỂU
Tên biểu đồ Nội dung Trang
Biểu đồ 3.1. Số dự án FDI qua các năm 83
Biểu đồ 3.2. Số vốn FDI vào các KCN qua các năm 84
Biểu đồ 3.3. Kết quả thu hút vốn đầu tƣ vào KCN của tỉnh Hƣng Yên 86
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu đối tác đầu tƣ theo số dự án và cơ cấu vốn 90
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu đối tác đầu tƣ theo số dự án và cơ cấu ngành 93
Biểu đồ 3.6.
Tỷ trọng các giá trị xuất khẩu của tỉnh Hƣng Yên từ năm
2010 đến 2016
96
Biểu đồ 3.7.
Tỷ trọng các giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Hƣng
Yên từ năm 2010 đến 2016
97
Biểu đồ 3.8.
Tỷ trọng các Tiêu chí đóng góp vào ngân sách của tỉnh
Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2015
98
Biểu đồ 3.9. GDP của tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2016 99
Biểu đồ 3.10. Chỉ số phát triển GDP tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2016 100
Biểu đồ 3.11. Cơ cấu tổng sản phẩm của tỉnh Hƣng Yên 100
Biểu đồ 3.12. Cơ cấu ngành công nghiệp của 3 tỉnh lân cận 101
Biểu đồ 3.13. NSLĐ bình quân từ năm 2011 đến 2015 102
Biểu đồ 3.14. NSLĐ bình quân các DN FDI của 3 tỉnh 103
Biểu đồ 3.15.
Số lƣợng lao động trong các DN FDI các KCN tỉnh Hƣng
Yên từ năm 2011 đến 2016
105
Biểu đồ 3.16. Thu nhập bình quân đầu ngƣời hàng tháng theo từng KCN 106
1
Ở ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, song song với mở cửa cho thƣơng mại, Việt Nam đã
và đang tích cực cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài (FDI). Việt Nam đã trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN), thành viên của diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình
Dƣơng (APEC), tham gia Diễn đàn kinh tế Á-Âu (ASEM) và là thành viên của tổ
chức thƣơng mại thế giới (WTO) đang tiến hành ký kết các hiệp định thƣơng mại
song phƣơng, đa phƣơng nhƣ: Hiệp định thƣơng mại Việt-Mỹ, hiệp đinh đối tác
kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản,… Hiện nay đang tích cực xúc tiến đàm phán
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (CPTPP) và Hiệp
định thƣơng mại tự do VN-EU (FTAVN-EU)
Các nỗ lực của Việt Nam đã đem lại những kết quả đáng khích lệ về thu hút
vốn FDI vào Việt Nam. Tính đến tháng 7/2016, cả nƣớc đã có 316 khu công nghiệp
(KCN) đƣợc thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 88,6 nghìn ha. Trong đó,
diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 60,2 nghìn ha (chiếm khoảng 67,8%).
Các KCN thu hút đƣợc thêm khoảng 9 tỷ USD vốn FDI và 50.000 tỷ đồng vốn đầu
tƣ trong nƣớc, nâng tổng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và đầu tƣ trong nƣớc vào KCN đến
cuối năm 2016 lên khoảng 109 tỷ USD và 600.000 tỷ đồng.
Các dự án FDI vào các KCN đã đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh
tế xã hội cho đất nƣớc ta. Các dự án FDI không những mang đến nguồn vốn bổ
sung quan trọng vào tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh
tế, gia tăng kim ngạch xuất khẩu, đóng góp vào thu ngân sách Nhà nƣớc, mà còn
nhƣ cầu nối cho các DN trong nƣớc tiếp cận và học hỏi những công nghệ hiện đại,
trình độ quản lý tiên tiến của các nƣớc phát triển, đồng thời thúc đẩy đổi mới công
nghệ, tăng năng suất, hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và thu nhập ổn
định cho lao động. Việc thu hút FDI vào KCN càng nhiều thì quỹ đất dành cho sản
xuất nông nghiệp càng bị thu hẹp, một bộ phận lao động trong nông nghiệp phải
chuyển đổi nghề nghiệp và đối diện với nguy cơ thất nghiệp, ngành nghề công
nghiệp trong cơ cấu kinh tế chƣa cao và xảy ra nhiều vấn đề bất cập về môi trƣờng,
xã hội trong KCN.
2
Hƣng Yên là tỉnh mới đƣợc tái lập năm 1996, là tỉnh nằm trong vùng kinh
tế trọng điểm Bắc Bộ, có nhiều tiềm năng và điều kiện thuận lợi cho thu hút FDI.
Trong những năm qua, với lợi thế sẵn có, những chính sách “trải thảm đỏ” mời
gọi dự án đầu tƣ của tỉnh, Đến hết năm 2016, các KCN tỉnh Hƣng Yên đã thu hút
đƣợc lƣợng vốn FDI đăng ký 2,800 triệu USD, tổng số dự án còn hiệu lực trong
các KCN trên địa bàn tỉnh là 172 dự án FDI. Toàn tỉnh Hƣng Yên hiện có 11
KCN với tổng diện tích 2 315,8 ha đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận đƣa
vào quy hoạch phát triển các KCN đến năm 2020. Tổng diện tích đất công
nghiệp có thể cho thuê là 907,3 ha, đã cho thuê tại các KCN đang hoạt động trên
địa bàn tỉnh đến nay là 618,3 ha, (bằng 68,1% của 4 KCN đang hoạt động). Số
lƣợng dự án FDI trong các KCN chỉ chiếm khoảng 43% tổng số dự án FDI đầu
tƣ vào địa bàn tỉnh nhƣng tổng vốn FDI trong các KCN lại chiếm hơn 75% tổng
vốn FDI toàn tỉnh.
Mặc dù, kết quả thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên
trong những năm qua là rất khả quan. Tuy nhiên, với làn sóng FDI vào Việt Nam
hiện nay nói chung và Hƣng Yên không là ngoại lệ, thì không phải cứ chấp nhận
FDI bằng mọi giá mà công tác thu hút FDI sẽ phải tập trung vào chất lƣợng FDI
theo hƣớng chọn lọc hơn với trọng tâm là thu hút các dự án, dự án sử dụng công
nghệ cao, công nghệ sạch và có khả năng tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh, dự
án có khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Hơn nữa những bất cập về chính
sách thu hút FDI vào KCN cũng nhƣ trong quản lý nhà nƣớc của tỉnh về đầu tƣ nói
chung; thu hút FDI mới chỉ nhấn đến số lƣợng, đến “thành tích” chƣa chú ý đến các
lợi ích của cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trƣờng, cơ cấu đầu tƣ theo ngành
còn mất cân đối, tập trung vào các ngành sử dụng nhiều lao động, các doanh nghiệp
(DN) FDI chƣa thực sự tạo ra tác động lan tỏa lớn đối với nền kinh tế của tỉnh, mối
liên hệ giữa các DN FDI với các DN trong nƣớc còn lỏng lẻo, đời sống vật chất và
tinh thần của ngƣời lao động chƣa đƣợc quan tâm thỏa đáng, ý thƣc chấp hành pháp
luật bảo vệ môi trƣờng (BVMT) của các DN FDI chƣa tốt, chƣa quan tâm đến công
tác BVMT gây ảnh hƣởng rất lớn đến môi trƣờng sinh thái và sức khỏe cộng đồng.
Nói một cách khác là thu hút FDI vào phát triển các KCN Hƣng Yên trong những
năm qua chƣa thực sự bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn đó học viên chọn đề tài "Thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên theo hướng bền
vững" để làm luận án của mình.
3
2. ục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút FDI vào phát triển
các KCN của một địa phƣơng theo hƣớng bền vững. Đề xuất giải pháp tăng cƣờng
thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, Luận án có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận về FDI, KCN, các nhân tố ảnh hƣởng thu hút
FDI vào phát triển các KCN, Phát triển theo hƣớng bền vững.
+ Tìm hiểu kinh nghiệm một số địa phƣơng nƣớc ngoài và trong nƣớc về
việc thu hút, quản lý và triển khai FDI.
+ Đánh giá đúng thực trạng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh
Hƣng Yên trong những năm gần đây (2011 đến nay), từ đó tìm ra những thành công
và thất bại trong thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên trong
những năm qua..
+ Dự báo tình trạng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên
trong những năm tiếp theo, từ đó đề xuất các quan điểm, giải pháp và kiến nghị thu
hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thu hút FDI vào phát triển các KCN
ở một địa phƣơng (trên ba phƣơng diện tác động đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng,
tuy nhiên tập trung nhiều hơn về khía cạnh kinh tế).
3.2.Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về không gian: Nghiên cứu thu hút FDI vào phát triển các KCN của
tỉnh Hƣng Yên.
3.2.2. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút FDI vào phát triển các
KCN của tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2011 – 2016 đề xuất giải pháp cho đến năm
2025, tầm nhìn 2030
3.2.3. Phạm vi chủ thể nghiên c u: UBND tỉnh Hƣng Yên
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng thu hút FDI vào các KCN
của tỉnh Hƣng Yên trên ba phƣơng diện tác động đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng,
tuy nhiên tập trung nhiều hơn về khía cạnh kinh tế.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Thời gian nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu điều tra từ năm 2011 –
2016 để đánh giá thực trạng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng
4
Yên, đề xuất giải pháp thu hút FDI vào các KCN tỉnh Hƣng Yên tỉnh đến năm 2025
và những năm tiếp theo.
+ Địa bàn nghiên cứu: Các DN FDI trong các KCN của tỉnh Hƣng Yên
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp luận chung của luận án là duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử. Luận án áp dụng cả cách tiếp cận định tính thông qua sử dụng các nguồn dữ liệu
thứ cấp và định lƣợng thông qua điều tra khảo sát các doanh nghiệp FDI trong các
KCN, trong đó đặc biệt chú trọng vào các phƣơng pháp sau đây:
- Nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết: Hệ thống hóa các lý thuyết về Đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, phát triển bền vững, khu công nghiệp, các lý thuyết liên
quan đến chuỗi liên kết, phân bổ không gian KCN, lý thuyết cực tăng trƣởng qua đó
đƣa ra các đánh giá, phân tích định hƣớng các tiêu chí thúc đẩy phát triển các KCN
theo hƣớng bền vững. Phƣơng pháp nghiên cứu này đƣợc áp dụng trong chƣơng 1
và 2 của luận án.
- Tổng hợp và phân tích dữ liệu thứ cấp: Luận án thu thập thông tin thứ cấp
thông qua các báo cáo của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên, Sở Kế
hoạch và đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên và các Niên giám thống kê tỉnh Hƣng Yên qua các
năm nhằm tổng hợp số liệu về thu hút FDI vào tỉnh Hƣng Yên và các KCN của tỉnh.
Trên cơ sở tổng hợp, phân tích các số liệu nghiên cứu để rút ra những kết quả thu
hút FDI vào các KCN của tỉnh. Đồng thời so sánh đối chiếu nhằm phân tích, so
sánh trong mối quan hệ tƣơng quan với các KCN của tỉnh Hải Dƣơng và Bắc Ninh
nhằm rút ra bài học kinh nghiệm thành công và thất bại đối với thu hút FDI vào phát
triển KCN để làm cơ sở cho các giải pháp và kiến nghị. Phƣơng pháp này đƣợc sử
dụng trong chƣơng 3 của luận án.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp từ phiếu điều tra khảo sát: Để thu thập
số liệu sơ cấp Luận án tiến hành điều tra khảo sát thực tế đối với 172 DN FDI trong các
KCN của tỉnh Hƣng Yên để thu thập dữ liệu định lƣợng nhằm phục vụ phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững, từ
đó đề xuất các giải pháp phù hợp. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng cho yêu cầu điều tra,
khảo sát và đƣợc thể hiện qua kết quả trong chƣơng 3 của luận án.
- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn 50 nhà quản lý tại các sở, Ban quản
lý các KCN tỉnh Hƣng Yên và một số chuyên gia nhằm thu thập các dữ liệu và định
hƣớng thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững. Trên cơ sở đó đè
xuất các giải pháp, kiến nghị của luận án. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng cho
chƣơng 4 của luận án.
5
6
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
- Luận án hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về thu
hút FDI theo hƣớng phát triển bền vững đối với một địa phƣơng
- Bằng những tƣ liệu, số liệu thứ cấp và sơ cấp đã qua xử lý luận án phân
tích, đánh giá đúng và khách quan thực trạng thu hút FDI vào các KCN của tỉnh
Hƣng Yên. Rút ra những ƣu điểm, kết quả chủ yếu, một số hạn chế và nguyên nhân
là cơ sở và căn cứ cho các giải pháp ở Chƣơng 4 của luận án
- Đề xuất 07 giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào phát triển các KCN của
tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. Đây là căn
cứ quan trọng để UBND tỉnh và các sở ban ngành tham khảo và đƣa ra các chính
sách, giải pháp thu hút FDI trong thời gian tới.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
- Luận án đã bổ sung vào hệ thống lý thuyết về các tiêu chí đánh giá thu hút FDI
vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững trong điều kiện cụ thể của.
- Các kết quả nghiên cứu, đánh giá và giải pháp của luận án là cơ sở tham khảo
tin cậy đối với các nhà quản lý để hoạch định các chính sách về thu hút FDI vào phát
triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững nói riêng và làm nguồn tham
khảo đối với các địa phƣơng khác của Việt Nam nói chung.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận án
đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu về thu hút FDI vào phát triển các KCN
theo hƣớng bền vững.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
vào phát triển các khu công nghiệp của một địa phƣơng theo hƣớng bền vững.
Chƣơng 3: Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các
khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững.
Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững đến năm
2025 và tầm nhìn 2030.
7
hƣơng 1
TỔNG QU N NGHIÊN ỨU VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰ TIẾP NƢỚ
NG ÀI VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1.1. ác công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào một địa phương
Nghiên cứu của Vesna – Hodovic (2009). Tác giả đã mô hình kinh tế lƣợng
để kiểm tra mối liên hệ FDI trong ngành dịch vụ với thể chế, cơ sở hạ tầng để đƣa
ra những đề xuất chính sách và chiến lƣợc thúc đẩy thu hút FDI trong ngành dịch vụ
đối với các nƣớc có nền kinh tế chuyển đổi. Tác giả đã chỉ ra ở các nƣớc có nền
kinh tế chuyển đổi, muốn thúc đẩy thu hút FDI cần có những giải pháp về: Cải cách
ngân hành và tự do hóa thị trƣờng tài chính; phát triển thị trƣờng chúng khoán và
các tổ chức tài chính phi ngân hàng; cải cách cơ sở hạ tầng và tăng cƣờng khuôn
khổ pháp lý. Qua xác định những đặc điểm của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ để đƣa ra các
chiến lƣợc nhằm thu hút FDI nói chung và FDI trong lĩnh vực dịch vụ nói riêng.
Nghiên cứu của Bellack, Leibrecht và Stehrer (2008). Tác giả đã phân tích
các chính sách để thu hút FDI dựa trên các mẫu bao gồm Mỹ, sáu nƣớc EU và bốn
nƣớc trung đông trên số liệu ngành công nghiệp giai đoạn 1995 – 2003. Nghiên cứu
đã cung cấp thông tin vầ chính sách thu hút FDI và có cái nhìn sâu sắc về phạm vi
FDI có thể thu hút nếu có một chính sách thu hút tốt nhất đƣợc triển khai thực hiện.
Nghiên cứu của Alexis, Pafait, Normand (2015). Nhóm tác giả tập trung phân
tích quản lý chiến lƣợc để thu hút FDI ở Canada, từ đó đề xuất một số lý thuyết cơ sở
có thể cho phép các nhà quản lý, doanh nhân và các nhà hoạch định chính sách thực
hiện các quyết định thích hợp để lựa chọn địa điểm đầu tƣ. Tác giả nhấn mạnh tầm
quan trọng của chính sách thu hút FDI của Canada từ đó đề xuất một mô hình toàn diện
về thu hút FDI với hai yếu tố cơ bản là: doanh nghiệp đa quốc gia và nƣớc chủ nhà.
Đồng thời phân tích công cụ thu hút FDI của Canada bao gồm: Chƣơng trình nhà đầu
tƣ xuất sắc; công cụ xúc tiến đầu tƣ và dịch vụ sau đầu tƣ.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài tác động đến kinh tế, xã hội và môi trường
Nghiên cứu của Romer (1986). Tập trung vào mối quan hệ chi tiết giữa công
nghệ và tăng trƣởng kinh tế. Họ đều cho rằng FDI có thể tác động tích cực lên sự
tăng trƣởng kinh tế, không chỉ tác động trực tiếp thông qua việc tăng cƣờng tạo vốn,
8
cơ hội việc làm và xuất khẩu mà còn có tác động gián tiếp thông qua việc nâng cao
nguồn nhân lực và tiến độ công nghệ cũng nhƣ nâng cao khả năng sản xuất ở nƣớc
nhận FDI. [100].
Nghiên cứu của Borensztein et al (1995). Nhóm tác giả cho rằng FDI tác
động đến tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc đang phát triển phụ thuộc vào khả năng
tiếp thu công nghệ mới và khảng định FDI có sự đóng góp chính vào thúc đầy trình
độ công nghệ của các nƣớc nhận đầu tƣ [78].
Nghiên cứu của Balasubramanyam và các cộng sự (1996). Nhóm tác giả sử
dụng phƣơng pháp phân tích dữ liệu chéo đã tìm ra những tác động tăng trƣởng tích
cực của FDI và xem xét dòng chảy FDI vào một quốc gia đang phát triển nhƣ là một
đại lƣợng đo lƣờng khả năng trao đổi của nƣớc đó với các quốc gia khác. Họ cho rằng
FDI quan trọng hơn đối với sự tăng trƣởng kinh tế của các quốc gia thúc đẩy xuất khẩu
hơn là so với các quốc gia nhập khẩu thay thế, điều này ám chỉ rằng tác động của FDI ở
mỗi quốc gia thì khác nhau và chính sách thƣơng mại có thể tác động lên vai trò của
FDI trong sự tăng trƣởng kinh tế [75].
Nghiên cứu của Borensztein và các cộng sự (1998), Theo nhóm tác giả, mối
quan hệ giữa dòng chảy vốn FDI và tăng trƣởng kinh tế thƣờng có xu hƣớng phụ
thuộc vào một số đặc điểm của nƣớc nhận đầu tƣ, nhƣ trình độ nguồn nhân lực và
công nghệ. Cụ thể, nhóm tác giả đã kiểm tra tác động của FDI lên tăng trƣởng kinh
tế bằng phƣơng pháp hồi quy bộ dữ liệu về FDI ở cả các nƣớc công nghiệp và các
nƣớc đang phát triển. Họ cho rằng FDI là một phƣơng tiện quan trọng trong việc
chuyển giao công nghệ và đóng góp cho sự tăng trƣởng nhiều hơn so với đầu tƣ
trong nƣớc. Tuy nhiên, họ lại phát hiện rằng FDI không thể làm cho năng suất tăng
cao hơn đƣợc trừ khi nguồn nhân lực đạt đến một ngƣỡng nhất định [78].
Nghiên cứu của Choe (2003). Tác giả sử dụng dữ liệu của 80 quốc gia trong giai
đoạn từ năm 1971 đến 1995 phát hiện một quan hệ nhân quả 2 chiều giữa FDI và tăng
trƣởng kinh tế nhƣng tác động từ tăng trƣởng kinh tế lên FDI lại rõ ràng hơn [80].
Nghiên cứu của Lix và Liu (2005). Bằng cách sử dụng dữ liệu bảng của
84 quốc gia trong giai đoạn từ năm 1970 đến 1999, đã lập ra một hệ phƣơng
trình đồng thời giữa GDP và FDI. Tác giả đã kết luận: tự bản thân FDI không chỉ
trực tiếp thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế mà còn gián tiếp thúc đẩy thông qua các
quan hệ tƣơng tác của nó, mối tƣơng tác giữa FDI và nguồn nhân lực tạo nên
9
một tác động tích cực mạnh mẽ đối với sự tăng trƣởng kinh tế ở các nƣớc đang
phát triển, trong khi mối tƣơng tác giữa FDI và khoảng cách công nghệ lại tạo ra
tác động tiêu cực đáng kể [94].
Nghiên cứu của nhóm tác giả Bende-Nabende và Ferd (1998). Nhóm tác giả
phân tích dữ liệu chuỗi thời gian nhằm phân tích sự tăng trƣởng kinh tế ở Đài Loan
đối với biến FDI và biến chính sách của Chính phủ. Với những phân tích về các tác
động trực tiếp và hiệu ứng số nhân, đã xác định rằng FDI có khả năng thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế và các chính sách có khả năng thúc đẩy tăng trƣởng tốt nhất là phát
triển cơ sở hạ tầng và tự do hóa [76]. Mặt khác, nghiên cứu của Chan (2000) [79].
đã phân tích vai trò của FDI trong lĩnh vực chế biến sản xuất tại Đài Loan. Ông tìm
hiểu mối quan hệ giữa FDI và tác động lan tỏa nhƣ đầu tƣ cố định, xuất khẩu và
chuyển giao công nghệ và đã phát hiện ra rằng chuyển giao công nghệ là kênh chính
giúp FDI tác động lên nền kinh tế Đài Loan.
Nghiên cứu của Zhang (2001). Tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ nhân quả
giữa FDI và sản lƣợng bằng mô hình hồi quy vector ở 11 quốc gia ở Đông Á và Mỹ
Latinh [107]. Tác giả chỉ ra tác động của FDI ở các nƣớc Đông Á đáng kể hơn ở các
nƣớc Mỹ Latinh. Ông ghi nhận một tập hợp các chính sách thƣờng có xu hƣớng
thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế cho các nƣớc nhận đầu tƣ bằng cách áp dụng chế độ
tự do hóa thƣơng mại, cải thiện giáo dục, từ đó cải thiện điều kiện nguồn nhân lực,
khuyến khích FDI theo định hƣớng xuất khẩu và giữ vững cân bằng kinh tế vĩ mô.
Nghiên cứu của Bende-Nabende và các cộng sự (2003). Nhóm tác giả đã nghiên
cứu 5 quốc gia ở Đông Á và đã khẳng định tác động tích cực của FDI. Tuy nhiên, tác động
lên hiệu ứng lan tỏa ở mỗi nƣớc là khác nhau. Mô hình VAR với dữ liệu mảng cũng đã
đƣợc Baharumshah và Thanoon “Foreign capital flows and economic growth in East
Asian countries” năm 2006. Nhóm tác giả đã ƣớc lƣợng để tìm hiểu mối quan hệ giữa FDI,
tiết kiệm và tăng trƣởng kinh tế ở 8 nƣớc Đông Á và Đông Nam Á. Họ khẳng định có các
tác động tích cực lâu dài của FDI và tiết kiệm trên tăng trƣởng kinh tế [77].
Nghiên cứu của Xiaohui Liu, Chang Shu, Peter Sinclair (2009). Nhóm
nghiên cứu về tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến tăng trƣởng kinh tế ở 9
quốc gia Châu Á. Bằng cách sử dụng bộ dữ liệu từ 1990-2004. Các tác giả đã tìm
thấy mối quan hệ nhân quả giữa FDI, thƣơng mại, sắp nhập và mua lại M&A và
tăng trƣởng kinh tế ở hầu hết các nƣớc Châu Á trong nghiên cứu, có mối quan hệ
10
nhân quả một chiều từ M&A đến tăng trƣởng và thƣơng mại. Những phát hiện này
cho thấy việc mở rộng xuất khẩu, tự do hóa nhập khẩu, dòng vốn FDI vào bên trong
và M&A là những yếu tố không thể thiếu trong quá trình tăng trƣởng trong nền kinh
tế châu Á [106].
Nghiên cứu của Adam P. Balcerzak, Mirosława Żurek (2011). Nhóm tác giả
nghiên cứu về mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và thị trƣờng lao động.
Sử dụng bộ dữ liệu theo quý từ 1995- 2009 tại Ba Lan, bằng cách sử dụng mô hình
VAR với biến đầu vào: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; tỷ lệ thất nghiệp; tổng sản
phẩm quốc nội; tổng cầu nội địa; lƣơng trung bình trong nền kinh tế; tỷ lệ tổng xuất
khẩu trên nhập khẩu. Tác giả nhận thấy rằng có mối quan hệ kinh tế phụ thuộc lẫn
nhau giữa FDI và thị trƣờng lao động trong dài hạn và thúc đẩy FDI dẫn đến giảm
tỷ lệ thất nghiệp. Điều này gợi ý các khuyến nghị chính sách khuyến khíc dòng vốn
FDI để tạo ảnh hƣởng tích cực về lâu dài đối với thị trƣờng lao động tại [72].
1.1.3. Các công trình nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát
triển khu công nghiệp theo hướng bền vững
Nghiên cứu của Dara O’Rourke (2004). Tác giả đã tập trung vào các vấn
đề phát sinh về quản lý môi trƣờng trong nỗ lực cân bằng giữa phát triển công
nghiệp và bảo vệ môi trƣờng. Nghiên cứu thực hiện khảo sát 6 nhà máy và cộng
đồng ở 2 tỉnh Đồng Nai và Phú Thọ. Theo ông, công tác quản lý môi trƣờng của
chính phủ còn tồn tại những điểm yếu và xung đột, nhƣng các chính quyền địa
phƣơng đôi khi đã đáp ứng với khiếu nại của công chúng và thực hiện điều tiết ô
nhiễm công nghiệp. Nhƣ vây, trong các trƣờng hợp này, ông kết luận rằng áp lực
của cộng đồng sẽ thực hiện công bằng trong các cuộc xung đột môi trƣờng, thúc
đẩy chính quyền địa phƣơng phản ứng với sự cố ô nhiễm cụ thể, gây sức ép với
cơ quan môi trƣờng để cải thiện việc giám sát, thực thi và mở rộng nhận thức của
công chúng về các vấn đề môi trƣờng [83].
Nghiên cứu của Michael Hibbard và Chin Chun Tang (2004), đã áp dụng
phƣơng pháp nghiên cứu dựa vào con ngƣời và hƣớng tiếp cận xã hội trong nghiên
cứu PTBV tại Việt Nam và thực hiện một nghiên cứu trƣờng hợp quản lý rừng ngập
mặn ở miền Nam Việt Nam dƣới góc nhìn của xã hội. Các tác giả tập trung phân
tích các nỗ lực của chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cƣ, đồng
thời cũng nhấn mạnh vai trò đóng góp vào PTBV của ngƣời phụ nữ trong cộng
đồng [96].
11
Nghiên cứu của B.H. Roberts Elsevier (2004), “The application of industrial
ecology principles and planning guidelines for the development of eco- industrial
parks: an Australian case study”. Tác giả đƣa ra quan niệm mới trong PTBV KCN
theo hƣớng phát triển KCN sinh thái với các tiêu chí cụ thể và minh chứng trong
điều kiện của Australia. Tƣơng tự nhƣ một số đặc trƣng của KCN truyền thống, các
KCN sinh thái đƣợc thiết kế để cho phép các doanh nghiệp chia sẻ chung cơ sở hạ
tầng để thúc đẩy sản xuất và giảm thiểu chi phí.
Công trình nghiên cứu của D. Gibbs và P. Deutz (2005), ), “Implementing
industrial ecology? Planning for eco- industrial parks in the USA”. Nhóm tác giả cho
rằng với sự đồng thuận rộng rãi của vấn đề PTBV trong các diễn đàn quốc tế nhƣng
trên thực tế, nhƣng việc đạt mục tiêu cùng thắng về các mặt phát triển kinh tế, xã hội và
môi trƣờng là một vấn đề nan giải. Quan điểm ủng hộ phát triển về công nghiệp sinh
thái cho rằng việc dịch chuyển trong chuỗi sản xuất công nghiệp từ một đƣờng thẳng
đến hệ thống khép kín sẽ giúp đạt đƣợc mục tiêu phát triển bền vững. Tác giả nhấn
mạnh vào các vấn đề nan giải nảy sinh trong giai đoạn phát triển các KCN ở Mỹ. Tuy
nhiên, nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu PTBV các KCN dƣới góc độ kinh tế và môi
trƣờng mà chƣa nghiên cứu kỹ đến các vấn đề xã hội trong các KCN.
1.2. ác công trình nghiên cứu trong nƣớc
1.2.1. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào một địa phương
Lê Công Toàn (2001). Trong luận án này tác giả đã hệ thống các lý luận về
vai trò của các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI, kinh nghiệm của
một số nƣớc châu Á trong việc sử dụng các công cụ tài chính để thu hút FDI, đánh
giá thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI ở Việt
Nam giai đoạn 1998 - 2000 đã đề ra các giải pháp cụ thể về tiền tệ, chi ngân sách,
thuế… và cũng đề ra các điều kiện cần thiết để thu hút và tăng cƣờng quản lý FDI
giai đoạn 2001 - 2010. Tuy nhiên luận án mới chỉ đề cập đến các giải pháp về tài
chính, chƣa đề cập đến các yếu tố ảnh hƣởng chung đến thu hút FDI [59].
Trần Đăng Long (2002). Luận án này tác giả đã tiến hành nghiên cứu về lý
thuyết và thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động FDI của Thành
phố Hồ Chí Minh, để ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với
hoạt động FDI. Tuy nhiên luận án mới nghiên cứu các giải pháp về góc độ quản lý
vĩ mô của Nhà nƣớc, chƣa xem xét đến góc độ quản lý vi mô của địa phƣơng [40].
Trần Anh Phƣơng (2004). Tác giả đã đánh giá thực trạng thu hút FDI của
12
nhóm G7 vào Việt Nam giai đoạn 1988 - 2002, xem xét mức độ tác động tới quá
trình kinh tế xã hội của đất nƣớc để từ đó đề ra 2 nhóm giải pháp cấp bách nhƣ: gia
tăng FDI từ Nhật Bản, Anh, Mỹ, Pháp và nhóm giải pháp lâu dài. Luận án chƣa đi
sâu phân tích, đánh giá tình hình thu hút FDI đối với các nƣớc có số vốn FDI lớn
đang đầu tƣ vào Việt Nam [47].
Nguyễn Thị Kim Nhã (2005). Tác giả đã mô tả bức tranh toàn cảnh về thu hút
FDI ở Việt Nam năm 1988 đến 2005 [44], đánh giá các mặt thành công và hạn chế các
hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến thành
công và hạn chế đó. Từ đó nêu rõ các vấn đề cần tiếp tục xử lý để tăng cƣờng thu hút
FDI trong thời gian tới. Điểm mới của luận án này là khi tính lƣợng vốn FDI vào Việt
Nam thì chỉ tính phần vốn đƣa từ bên ngoài vào và cũng đã luận giải một cách khoa
học khái niệm “Hiệu quả các dự án FDI đã triển khai” là một nhân tố tác động đến thu
hút FDI của một quốc gia.
Hà Thanh Việt (2007) [70]. Tác giả cũng đã phân tích luận giải về các nhân
tố ảnh hƣởng đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trên một vùng kinh
tế của một quốc gia, khái quát đƣợc bối cảnh kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải
miền trung và nhấn mạnh đến tầm quan trọng của vốn FDI trên cơ sở phân tích đánh
giá thực trạng về hiệu quả của thu hút và sử dụng vốn FDI tại vùng Duyên hải miền
trung và những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên. Từ đó đề ra 3 nhóm
giải pháp và có những giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho vùng Duyên hải miền
trung. Tác giả chỉ đứng trên quan điểm quản lý nhà nƣớc để đánh giá khả năng thu
hút FDI và hiệu quả thu hút FDI của một vùng.
Nguyễn Trọng Hải (2008). Tác giả đã hệ thống hóa và hoàn thiện các khái
niệm, các Tiêu chí, quy trình phân tích thống kê về hiệu quả kinh tế của FDI, đặc biệt
luận án đã phát triển đƣợc: phƣơng pháp đồ thị không gian ba chiều trong phân tích
nhân tố, phân tích dãy số thời gian đa Tiêu chí, phƣơng pháp chỉ số mở rộng trong phân
tích hiệu quả kinh tế, tác giả cũng đã đề xuất đƣợc các giải pháp và kiến nghị có tính
khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng của công tác phân tích thống kê hiệu quả kinh tế FDI
và tăng cƣờng hiệu quả FDI tại Việt Nam. Tuy nhiên luận án chỉ tập trung đánh giá
hiệu quả kinh tế của các dự án FDI chứ không nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
thu hút FDI [31].
Nguyễn Thị Ái Liên (2011. Luận án đã đƣa ra bức tranh tổng thể lý luận về
13
môi trƣờng đầu tƣ gồm khái niệm, đặc điểm, phân loại, các yếu tố của môi trƣờng
đầu tƣ các chỉ số môi trƣờng đầu tƣ mà các nghiên cứu khác chỉ đề cập phần nào và
chƣa đầy đủ. Tác giả cũng đã vận dụng phƣơng pháp Pareto vào quá trình nghiên
cứu luận án nhằm tìm ra yếu tố quan trọng gây trở ngại đến hoạt động FDI, luận án
đã đề xuất quy trình đánh giá, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ theo phƣơng pháp Pareto.
Tuy nhiên đề tài tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng các môi trƣờng chính trị, các thủ
tục hành chính và ổn định kinh tế cấp vĩ mô của nền kinh tế [41].
Nguyễn Xuân Trung (2012). Luận án đã làm rõ thêm chất lƣợng FDI trong
bối cảnh mới hiện nay, đánh giá chất lƣợng FDI trong giai đoạn 2001 – 2010 dƣới
góc độ Nhà nƣớc qua các tiêu chí: Hiệu quả sử dụng vốn, đóng góp phát triển kinh
tế và thu ngân sách, một số vấn đề về xã hội đối với ngƣời lao động…tác động đến
vĩ mô của nề kinh tế qua đó đề xuất những yêu cầu và giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng FDI tại Việt Nam trong quá trình thực hiện chiến lƣợc kinh tế xã hội [66].
Đỗ Đức Bình (2013) [13]. Tác giả tập trung làm rõ những bất cập, yếu kém
chủ yếu trong thu hút FDI của Việt Nam và gợi mở một số hƣớng và giải pháp để
hoàn thiện nhằm thu hút FDI có hiệu quả.
Đỗ Đức Bình và các cộng sự (2014). Công trình nghiên cứu đã khái quát các
nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI nhằm phát triển kinh tế, đánh giá thực trạng thu hút
FDI vào các tỉnh trung du miền núi phía bắc theo phƣơng pháp thống kê, so sánh về thu
hút FDI vào các tỉnh với toàn quốc, từ đó đề xuất các quan điểm và giải pháp thu hút
FDI để phát triển kinh tế. Tuy nhiên công trình nghiên cứu mới đi sâu phân tích, đánh
giá thu hút FDI để phát triển về kinh tế, chƣa xem xét tác động của FDI đến các vấn đề
về môi trƣờng và xã hội [14].
1.2.2. Các công trình nghiên cứu về kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài tác động đến kinh tế, xã hội và môi trường
Nguyễn Mại (2013). Tác giả đã nghiên cứu tổng quát hoạt động FDI ở Việt
Nam đến 2002, xem xét tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế cả về chiều rộng
và chiều sâu. FDI có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế thông qua kênh đầu
tƣ ở mức độ quốc gia. Tuy nhiên tác giả chủ yếu đánh giá tác động của FDI ở ngành
công nghiệp chế biến nhờ di chuyển lao động và áp lực cạnh tranh [37].
Nguyễn Thị Phƣơng Hoa (2004). Tác giả đã sử dụng cả hai phƣơng pháp định
14
tính và định lƣợng để đánh giá tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế của của các địa
phƣơng thông qua hình thành và tích lũy vốn và mối quan hệ giữa FDI với xoá đói, giảm
nghèo. Theo tác giả, FDI có tác động tích cực ở cấp độ quốc gia đối vơi nhóm ngành chế
biến nông lâm sản thông qu kênh di chuyển lao động. Các kết luận này chƣa thật sự
thuyết phục do di chuyển lao động chƣa đủ để có tác động tràn của vốn FDI [33].
Nguyễn Thị Tuệ Anh cùng các cộng sự (2006) [1]. Nhóm tác giả đã tiến
hành các phân tích định lƣợng đánh giá tác động của FDI tới tăng trƣởng kinh tế
qua kênh hình thành tài sản vốn, sau đó đánh giá tác động tràn của FDI tới doanh
nghiệp. Nhóm tác giả khẳng định FDI đã đóng góp tích cực vào tăng trƣởng ở Việt
Nam và mức độ đóng góp tăng lên khi Việt Nam chính thức hội nhập vào nền kinh
tế khu vực và thế giới. Đồng thời, ở góc độ vi mô thì: Khu vực có vốn FDI có năng
suất và thu nhập cao hơn các khu vực khác; Sự xuất hiện của DN FDI làm thay đổi
NSLĐ của các doanh nghiệp trong nƣớc theo hƣớng tích cực; Khu vực có vốn FDI
tập trung trong các ngành sản xuất đƣợc bảo hộ, tập trung vốn có thể ngăn cản quá
trình di chuyển lao động giữa các DN FDI sang doanh nghiệp trong nƣớc, hoặc sang
các ngành khác, nhất là di chuyển lao động có trình độ kỹ năng. Nhƣ vậy, khả năng
xuất hiện tác động tràn tích cực do di chuyển lao động là rất hạn chế.
Lê Xuân Bá (2006). Tác giả đã đánh giá tác động của FDI tới tăng trƣởng
kinh tế nƣớc ta thông qua hai kênh quan trọng là vốn đầu tƣ và tác động tràn. Kết
quả cho thấy, FDI có tác động tích cực, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Tuy nhiên
phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn ở nhóm ngành có vai trò chủ đạo trong ngành công
nghiệp chế biến của Việt Nam và cũng là những ngành thu hút nhiều FDI trong
những năm vừa qua: ngành dệt may, chế biến thực phẩm và cơ khí điện tử [8].
Hoàng Hà, Ngô Thắng Lợi, Vũ Thành Hƣởng (2009). Một số giải pháp giải
quyết việc làm. nhà ở, đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động và đảm bảo an sinh nhằm
phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Các nghiên cứu này khảo sát đánh giá về vấn đề xã hội trong các KCN có các DN FDI
về: việc làm, đời sống của ngƣời lao động và các chính sách về đời sống, lao động hiện
hành có phù hợp với thực tế trong hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN hay
không, Qua đó, các tác giả đã đề xuất các giải pháp để điều chỉnh, bổ sung chính sách
nhằm phù hợp với thực tế [30].
Nguyễn Khắc Minh và Nguyễn Việt Hùng (2008). Kết quả ƣớc lƣợng cho thấy
15
vốn của các công ty FDI có ảnh hƣởng tích cực đến các doanh nghiệp nội địa và nếu
vốn FDI ở các DN FDI tăng thì mức độ cạnh tranh trong ngành sẽ ngày càng gia tăng.
Tuy nhiên nhóm tác giả chỉ sử dụng cơ sở số liệu FDI của ngành chế tác Việt Nam để
đánh giá tác động đến năng suất [38].
Trần Minh Tuấn (2010). Tác giả cho rằng: FDI đã đóng góp quan trọng cho
tăng trƣởng kinh tế; tạo việc làm, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; chuyển giao
công nghệ. Nhƣng các DN FDI cũng gây ra tác động tiêu cực cho nền kinh tế nhƣ:
hiện tƣợng chuyển giá; không thực hiện cam kết xuất khẩu hàng hoá, chuyển sang
tiêu thụ nội địa; trình độ công nghệ trung bình thậm chí thấp và FDI đang có nguy cơ
làm ô nhiễm môi trƣờng trầm trọng hơn [61].
Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Công Minh (2010) [62]. Nhóm tác giả đã sử dụng số
liệu từ năm 2003 – 2007 để kiểm định mối quan hệ hai chiều giữa vốn FDI và tăng
trƣởng kinh tế. Kết quả cho thấy, FDI và tăng trƣởng kinh tế có mối quan hệ hai chiều
tích cực. FDI tác động tích cực tới tăng trƣởng kinh tế. Tuy nhiên, tác động của FDI tới
tăng trƣởng kinh tế lại phụ thuộc vào khả năng hấp thụ của nền kinh tế. Các tác giả cho
rằng để nâng cao năng lực thu hút FDI thời kỳ hậu khủng hoảng cần tạo môi trƣờng
đầu tƣ lành mạnh để tạo sức hấp dẫn cho môi trƣờng đầu tƣ của Việt nam.
Đào Thị Bích Thủy (2012) [55]. Tác giả cho rằng tác động rõ ràng nhất của
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là sự bổ sung nguồn vốn vật chất cho nền kinh tế và
giúp gia tăng sản lƣợng tiềm năng. Tuy nhiên, lƣợng đầu tƣ nƣớc ngoài tại mỗi thời
kỳ, ngoài việc đƣợc xác định bởi trữ lƣợng vốn thuộc sở hữu trong nƣớc, còn bị chi
phối bởi yếu tố công nghệ sản xuất và lãi suất thế giới. Cụ thể, tỷ trọng đầu tƣ cho
vốn nhân lực cao hơn so với vốn vật chất sẽ dẫn đến tốc độ tăng trƣởng cao hơn cho
cả GDP và GNP song lại tạo ra ít việc làm hơn cho lao động phổ thông.
Hồ Đắc Nghĩa (2014) [46]. Tác giả sử dụng mộ hình kinh tế lƣợng và đi đến
kết luận: nhịp tăng vốn FDI sẽ tác động tới nhịp tăng GDP từ năm thứ 2 và kéo dài
khoảng 4 năm. Ngoài ra trong luận án, tác giả còn đánh giá ảnh hƣởng của FDI đến
các doanh nghiệp trong nƣớc. Kết quả chỉ ra: phần chia vốn nƣớc ngoài có tác động
thuận chiều tới giá trị doanh thu của các doanh nghiệp trong ngành chế tác và đầu tƣ
nƣớc ngoài đã kích thích cải tiến công nghệ, tổ chức quản lý tốt hơn trong các
doanh nghiệp cùng ngành không chỉ trực tiếp mà còn thông qua tác động gián tiếp.
Nguyễn Minh Tiến (2014) [58]. Tác giả sử dụng mô hình phân tích và xử lý dữ
16
liệu. Kết quả cho thấy: dòng vốn FDI có vai trò tích cực đối với tăng trƣởng kinh tế ở
vùng đồng bằng sông Hồng; FDI thể hiện tác động dƣơng đối với tăng trƣởng kinh tế ở
liên kết vùng thuộc miền Nam; và FDI theo đặc tính đô thị chỉ tồn tại tác động dƣơng
đến tăng trƣởng ở liên kết vùng thuộc miền Bắc.
Các nghiên cứu trong nƣớc về FDI và tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh
tế rất nhiều, các nghiên cứu đều có đánh giá tích cực của FDI tác động đến tăng
trƣởng kinh tế trên góc độ vĩ mô đồng thời tác động đến môi trƣờng và các vấn đề
xã hội, nhƣng các yếu kém, hạn chế đều lý giải do quản lý của Nhà nƣớc, các Bộ,
ngành và chính quyền địa phƣơng, chƣa đánh giá tác động FDI gây ra các vấn đề về
môi trƣờng và xã hội.
1.2.3. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
phát triển khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững
1.2.3.1. Các công trình nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát
triển bền vững
Vũ Quốc Tuấn (2006), “Phát triển bền vững” Cổng Thông tin Kinh tế Việt
Nam, Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng. Theo tác giả, PTBV bao gồm
sáu nội dung chủ yếu sau: Tăng trƣởng kinh tế nhanh trên cơ sở giải phóng mạnh
mẽ sức sản xuất, phát huy tiềm năng của các thành phần kinh tế, khuyến khích phát
triển mạnh mẽ kinh tế tƣ nhân, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, đẩy mạnh sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; Tăng trƣởng kinh tế
phải đi đôi giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ tiến bộ và công bằng xã hội, tạo công
ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, tệ nạn xã hội và phòng chống tham nhũng; Bảo vệ
và cải thiện môi trƣờng; Phát triển văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ để nêu
cao giá trị con ngƣời Việt Nam và tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; Bảo đảm tự do dân chủ; Phát triển con
ngƣời, Nhà nƣớc cần có chiến lƣợc đào tạo, bồi dƣỡng và trọng dụng nhân tài. Đó
chính là chỗ dựa vững chắc để phát triển bền vững [60].
GS.TS Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thƣờng Lạng (2006) [10]. Nhóm tác giả đã
phân tích, làm rõ vai trò của FDI đối với nƣớc đi đầu tƣ và nƣớc tiếp nhận đầu tƣ,
trên cả hai khía cạnh tích cực và tiêu cực. Các tác giả cũng đã chỉ ra những vấn đề
kinh tế - xã hội nảy sinh trong thu hút FDI vào Việt Nam trong những năm tới.
Những vấn đề nảy sinh trong thu hút FDI đƣợc các tác giả đƣa ra khá toàn diện và
mặc dù, nghiên cứu không đề cập trực diện đến vấn đề FDI với phát triển bền vững,
17
nhƣng những đánh giá về ảnh hƣởng của FDI đã đƣợc xem xét toàn diện trên cả ba
trụ cột của phát riển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Tuy nhiên công
trình nghiên cứu đánh giá chung các DN FDI tác động đến những vấn đề xã hội,
chƣa tách riêng loại FDI nào có tác động chính.
Trần Thanh Bình (2008) [9]. Tác giả đã làm rõ mối quan hệ giữa vốn FDI
đối với PTBV về xã hội thông qua đánh giá một số tác động chủ yếu: nhƣ tạo công
ăn việc làm, giảm đói nghèo, vấn đề chênh lệch mức sống, bất bình đẳng xã hội và
một số xung đột lợi ích có thể xảy ra từ nguồn vốn này. Theo tác giả, tác động của
khu vực FDI đối với các mục tiêu xã hội là mang tính hai mặt: FDI có xu hƣớng
thúc đẩy tăng năng suất, dẫn đến tăng việc làm, tăng thu nhập; FDI lại dẫn đến thất
nghiệp cho một nhóm ngƣời khác.
Đỗ Đức Bình (2010) [12]. Theo tác giả, cơ cấu FDI tại Việt Nam phải phù
hợp với sự phát triển nhằm hạn chế các ngành khai thác tài nguyên, đặc biệt là
những loại tài nguyên không thể tái tạo đƣợc; cần hƣớng mạnh FDI vào lĩnh vực
nông nghiệp; thu hút FDI phải gắn với hiệu quả FDI, gắn với bảo vệ môi trƣờng; tái
cơ cấu FDI phải gắn với yêu cầu nâng cao mức độ tham gia và hiệu quả tham gia
của Việt Nam vào mạng lƣới sản xuất, phân phối và giá trị toàn cầu; tái cơ cấu FDI
phải gắn với việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát riển kinh tế.
Nguyễn Minh Tuấn (2010). Tác giả cho rằng vốn FDI là một phần quan
trọng đối với kinh tế - xã hội của các quốc gia nói chung và đặc biệt đối với các
nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam nói riêng. Tác giả cũng đã phân tích những tác
động tiêu cực của nguồn vốn FDI đối với nƣớc tiếp nhận đầu tƣ đồng thời liên hệ
trƣờng hợp của Việt Nam và cho rằng nguồn vốn này không phải lúc nào cũng đảm
bảo tính bền vững trong phát triển [61].
Luận án tiến sĩ của Nguyễn Minh Thu (2013). Luận án đề xuất quy trình và
phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp đánh giá PTBV ở Việt Nam. Đây là nghiên cứu toàn
diện đầu tiên về mặt phƣơng pháp luận, gồm các bƣớc: Tính các chỉ số riêng biệt dựa
trên các Tiêu chí trong hệ thống Tiêu chí thống kê PTBV; Tính bốn chỉ số thành phần
tƣơng ứng với bốn nhóm Tiêu chí thống kê PTBV; Tính chỉ số tổng hợp PTBV trên cơ
sở tính bình quân. Trong từng bƣớc, luận án phân chia thành các trƣờng hợp cụ thể để
lựa chọn công thức tính và các yếu tố tƣơng ứng phù hợp. Tác giả tính toán thử nghiệm
chỉ số PTBV ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 trên cơ sở các công thức đã đề xuất.
Việc tính toán này tạo điều kiện đánh giá thực trạng bền vững trong quá trình phát triển
18
của Việt nam trong giai đoạn trên. Kết quả cho thấy sự phát triển của nƣớc ta không thực
sự bền vững [54].
Năm 2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ tổ chức một hội thảo cấp Nhà nƣớc có quy
mô lớn về chủ đề FDI tại Việt Nam qua 25 năm nhìn lại [17]. Tài liệu này bao gồm 26
bài tham luận của các nhà nghiên cứu và quản lý cấp cao về các vấn đề toàn diện của
FDI ở Việt Nam. Từ những nội dung liên quan đến lịch sử FDI 25 năm tại Việt Nam
cho đến các vấn đề định hƣớng phát triển và thu hút FDI trong thời gian tới, Kinh
nghiệm và phân cấp quản lý FDI tại Việt Nam, chính sách thu hút FDI (hạ tầng, thuế,
đất đai, cải cách hành chính...), Định hƣớng phát triển KCN, khu kinh tế để thu hút
FDI, Bài học trong quản lý và thu hút FDI tại Đồng Nai, Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Nghệ
An, Đà Nẵng, Bình Dƣơng... Tài liệu quý giá này cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích
cho việc hình thành các thông tin tổng quan và các thông tin đặc thù vùng, miền cho tác
giả trong việc hình thành và hoàn thiện hƣớng nghiên cứu sau này.
1.2.3.2. Các công trình nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát
triển khu công nghiệp theo hướng bền vững
Nguyễn Văn Thanh (2006). Tác giả đã phân tích vai trò của FDI đối với phát
triển về kinh tế của, đặc biệt là FDI trong các KCN, khu chế xuất và đề xuất các giải
pháp thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế thông qua tận dung ƣu thế liên kết trong
phát triển KCN theo hƣớng tăng cƣờng liên kết giữa các doanh nghiệp và phát triển
các ngành công nghiệp phụ trợ [51].
Trần Thị Tuyết Lan (2014). Tác giả đã đƣa ra các yêu cầu đối với FDI theo
hƣớng PTBV, đề xuất các nhóm tiêu chí đánh giá FDI đối với PTBV vùng kinh tế
trọng điểm. Dựa trên phƣơng pháp tổng hợp và so sánh thực trạng của các DN FDI
với vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ qua các tiêu chí đánh giá về các Tiêu chí kinh tế,
xã hội và môi trƣờng. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp về: hoàn thiện hệ thống pháp
luật và chính sách; Xây dựng chiến lƣợc FDI và quy hoạch thu hút FDi ; Nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động FDI đối với cả nƣớc và vùng Kinh tế
trọng điểm Bắc bộ [39].
1.2.3.3. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào khu công nghiệp ở Hưng Yên theo hướng bền vững
Nghiên cứu của Phạm Thị Tuyết Nhung (2013). Tác giả đã sử dụng mô hình
phân phối trễ để đánh giá mối quan hệ của FDI vào tỉnh Hƣng Yên với các chỉ số:
Tổng sản phẩm khu vực; lao động; Thuế và xuất khẩu. Kết quả cho thấy, tác động
19
của FDI đối với nền kinh tế tỉnh Hƣng Yên đối với chỉ số tổng sản phẩm khu vực
trong ba năm đầu, còn FDI tác động đến lao động, xuất khẩu và thuế trong 2 năm
đầu. Bằng phƣơng pháp hồi quy để đánh giá tác động tích cực hay tiêu cực đến nền
kinh tế của tỉnh, tác giả kết luận, tác động của FDI đối với nền kinh tế của tỉnh
Hƣng Yên là tích cực. Tuy nhiên đề tài mới chỉ đánh giá tác động của FDI đến các
chỉ số về kinh tế [43].
Nghiên cứu của Đỗ Minh Trí, Bùi Bằng Đoàn (2013). Tác giả đã tổng hợp số
liệu thu hút đầu tƣ vào tỉnh Hƣng Yên qua các năm và phân tích thực trạng thu hút
đầu tƣ của tỉnh Hƣng Yên. Tác giả chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế của tình hình
thu hút đầu tƣ tại tỉnh Hƣng Yên. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu
hút đầu tƣ tại tỉnh, đồng thời phát huy đƣợc những lợi thế sẵn có để xây dựng và
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Hƣng Yên trong tƣơng lai [64].
Đỗ Minh Trí (2015) [65]. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, so sánh
để tổng hợp số liệu về tình hình đầu tƣ của tỉnh qua các Tiêu chí: số lƣợng nhà đầu
tƣ; số lƣợng về dự án và lĩnh vực đầu tƣ; vốn đầu tƣ. Luận án đã tổng hợp riêng số
liệu của các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài trong các Tiêu chí. Từ đó, tác giả đề xuất các
giải pháp về: Hoàn thiện chính sách về thu hút đầu tƣ và cải cách thủ tục hành
chính; Đẩy mạnh phát triển hệ thống đƣờng giao thông trên địa bàn tỉnh; Phát triển
nguồn nhân lực tại địa phƣơng; Phát triển các KCN, cụm công nghiệp, làng nghề.
Tuy nhiên luận án chỉ tổng hợp số liệu chung của tỉnh chƣa tách riêng đóng góp của
các dự án trong KCN và đề xuất các giải pháp về chính sách để tăng cƣờng thu hút
đầu tƣ, chƣa xét tới ảnh hƣởng của các dự án đầu tƣ đối với vấn đề PTBV.
Đỗ Thị Hoa Liên (2016). Tác giả đã xây dựng đƣợc nội dung và 15 Tiêu chí
đánh giá phát triển công nghiệp theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng qua 2 nhóm:
nhóm Tiêu chí hiệu quả kinh tế; nhóm Tiêu chí về hiệu quả tài nguyên và môi
trƣờng. Qua phân tích đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh Hƣng
Yên tác giả đã xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển công nghiệp
theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng gồm các nhân tố: công nghệ, chất lƣợng
nguồn nhân lực, hệ thống khuyến khích và các tiêu chuẩn môi trƣờng, kinh tế, thể
chế và quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng và điều kiện tự nhiên - xã hội. Từ định
hƣớng cùng thực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên tác giả đã đề xuất
7 giải pháp cơ bản về chính sách nhằm phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hƣng Yên theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng. Tuy nhiên, tác giả đánh giá các
20
Tiêu chí về sử dụng năng lƣợng, áp dụng sản xuất sạch, công nghệ qua tiêu chí vốn
bình quân/dự án, công tác bảo vệ môi trƣờng, hơn nữa, tác giả chƣa có đánh giá
riêng hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN ảnh hƣởng đến môi trƣờng bên
trong và bên ngoài các KCN, đặc biệt là các DN FDI trong các KCN [43].
1.3 Những khoảng trống đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu
1.3.1. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững
Tổng quan những nghiên cứu về thu hút FDI theo hƣớng PTBV của các tác
giả trong nƣớc và nƣớc ngoài, tác giả rút ra một số kết luận:
- Các công trình nghiên cứu đều tập trung làm rõ và khẳng định FDI có tác
động đến tăng trƣởng kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội.
+ Đa số các công trình nghiên cứu khẳng định thu hút FDI có tác động tích
cực đến tăng trƣởng, phát triển kinh tế và nhằm thúc đẩy CNH đất nƣớc.
+ Một số công trình nghiên cứu cho rằng FDI chỉ tác động tích cực đến tăng
trƣởng, phát riển kinh tế, phát triển xã hội và môi trƣờng với những điều kiện về hệ
thống kết cấu hạ tầng, chất lƣợng nguồn nhân lực, ổn định chính trị.
+ Một số công trình nghiên cứu khi đánh giá tác động của FDI đối với tăng
trƣởng, phát riển kinh tế và xã hội và cho rằng, tác động tích cực của FDI đối với
tăng trƣởng và phát riển kinh tế, phát riển xã hội chƣa thật rõ ràng, thậm chí còn
nhấn mạnh mặt tiêu cực của FDI đến phát riển kinh tế - xã hội và tàn phá, huỷ hoại
môi trƣờng.
- Các công trình nghiên cứu chủ yếu đánh giá tác động của FDI đến từng
khía cạnh đơn lẻ của phát triển bền vững hoặc số ít công trình nghiên cứu về FDI
theo hƣớng PTBV. Đến nay, ít có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện,
sâu sắc về vấn đề thu hút từng loại FDI theo hƣớng PTBV trên cả ba khía cạnh:
kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
1.3.2. Khoảng trống về lý luận và thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu trong
luận án
- Về mặt lý luận: Đề tài về vốn FDI ở Việt Nam đã đƣợc nhiều ngƣời
quan tâm, nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó các tác giả đều đề cập đến
những lý luận về vốn FDI, có phân tích về thực trạng về vốn FDI tại Việt Nam,
vùng kinh tế và sử dụng nguồn vốn này. Cho đến nay, chƣa có công trình nào
đi sâu nghiên cứu, luận giải một cách sâu sắc, có tính hệ thống về cơ sở lý luận
21
về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhằm phát triển KCN của một địa
phƣơng cụ thể theo hƣớng bền vững.
Theo hƣớng này, luận án sẽ: (1) Xây dựng khái niệm, đặc điểm và chỉ rõ
những yêu cầu đối với FDI nhằm phát triển KCN theo hƣớng bền vững; (2) Làm rõ
những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI nhằm phát triển KCN theo hƣớng bền
vững; (3) Xác định nội dung và các tiêu chí đánh giá từng loại FDI tác động đến
phát triển KCN theo hƣớng bền vững trên cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi
trƣờng; (4) Đúc rút những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI theo hƣớng PTBV
của một số quốc gia Châu Á có thể vận dụng vào điều kiện của Việt Nam nói chung
và KCN của tỉnh Hƣng Yên nói riêng.
- Về mặt thực tiễn: Mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về thu hút
FDI và đánh giá tác động FDI đến phát triển bền vững, song hầu hết các công trình
khoa học đã công bố đều tập trung phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến thu
hút FDI vào địa phƣơng, vùng kinh tế hoặc đánh giá vốn FDI nói chung tác động
đến mục tiêu PTBV trên phạm vi rộng - cấp quốc gia hoặc vùng kinh tế. Hiếm thấy
công trình nghiên cứu đồng thời các yếu tố ảnh hƣởng thu hút FDI và tác động của
từng loại FDI đến BTBV ở một vùng kinh tế cụ thể, đặc biệt là các KCN của tỉnh
Hƣng Yên.
Trên cơ sở những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hƣng Yên,
luận án sẽ: (1) Làm rõ thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI và đánh
giá tác động của từng loại FDI ảnh hƣởng đến phát triển các KCN của tỉnh Hƣng
Yên theo hƣớng bền vững; (2) Tìm ra những hạn chế và nguyên nhân thuộc về vai
trò quản lý của chính quyền từ trung ƣơng đến địa phƣơng trong định hƣớng thu hút
FDI nhằm phát triển KCN theo hƣớng bền vững; (3) Đề xuất những định hƣớng và
giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút FDI nhằm phát triển các KCN của tỉnh
Hƣng Yên theo hƣớng bền vững đến năm 2020 và trong những năm tiếp theo.
22
hƣơng 2
Ơ SỞ Ý UẬN VÀ THỰ TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRƢ TIẾP
NƢỚ NG ÀI VÀO PHÁT TRIỂN Á KHU ÔNG NGHIỆP Ủ ỘT
ĐỊ PHƢƠNG THE HƢỚNG BỀN VỮNG
2.1. Khái niệm và các lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
2.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), FDI phản ánh những lợi
ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nƣớc (nhà đầu tƣ) đạt đƣợc
thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác. Lợi ích lâu dài thể hiện ở chỗ
sự tồn tại một mối quan hệ dài hạn giữa nhà đầu tƣ với DN đƣợc đầu tƣ. Nhà đầu tƣ
có đƣợc ảnh hƣởng quan trọng và hiệu quả trong việc quản lý DN đó. Đầu tƣ trực
tiếp bao gồm việc thực hiện những giao dịch từ đầu và tất cả những giao dịch vốn
tiếp theo giữa hai thực thể và các DN đƣợc liên kết một cách chặt chẽ. Nhƣ vậy,
FDI là đầu tƣ vốn nƣớc ngoài có gắn liền với việc quản lý các hoạt động sản xuất
kinh doanh đối với dự án, DN tiếp nhận phần vốn đó và có thời hạn lâu dài [98].
Theo Uỷ ban Liên Hợp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển (UNCTAD)
[108]. FDI là một khoản đầu tƣ bao gồm mối quan hệ trong dài hạn, phản ánh lợi
ích và quyền kiểm soát lâu dài của một thực thể thƣờng trú ở một nền kinh tế
(NĐTNN hay công ty mẹ nƣớc ngoài) trong một DN thƣờng trú ở một nền kinh tế
khác với nền kinh tế của NĐTNN (DN đầu tƣ nƣớc ngoài trực tiếp, DN liên doanh
hoặc chi nhánh nƣớc ngoài).
Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) [87]. FDI là việc đầu tƣ vốn đƣợc thực hiện
ở các DN hoạt động ở nƣớc ngoài nhằm thu về những lợi ích lâu dài cho nhà đầu tƣ.
Mục đích của nhà đầu tƣ là giành đƣợc tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý DN
đó. Cũng theo IMF, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài xảy ra khi NĐTNN mở rộng một
mối quan hệ lâu dài với một DN của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ và có cổ phần trong DN
đủ để duy trì một mức ảnh hƣởng quan trọng trong việc quản lý DN này.
Luật ĐTNN tại Việt Nam năm 1987 đƣa ra khái niệm: “Đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài là việc tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền
nƣớc ngoài hoặc bất kỳ một tài sản nào đƣợc chính phủ Việt nam chấp thuận để hợp
tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc DN
100% vốn nƣớc ngoài theo quy định của luật này”
23
Theo Luật Đầu tƣ năm 2005 thì: “ĐTNN là việc nhà ĐTNN đƣa vào Việt nam
vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tƣ”. [48].
Theo Điều 3, Luật đầu Đầu tƣ năm 2014 thì: “Nhà đầu tƣ là tổ chức, cá nhân
thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh, gồm nhà đầu tƣ trong nƣớc, NĐTNN và tổ
chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài”. Và “NĐTNN là cá nhân có quốc tịch nƣớc
ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh
doanh tại Việt Nam” [49].
FDI là một loại hình đầu tƣ quốc tế, trong đó nhà đầu tƣ của một nền kinh tế đóng
góp một số vốn hoặc tài sản lớn vào một nền kinh tế khác để sở hữu hoặc điều hành, kiểm
soát đối tƣợng họ bỏ vốn đầu tƣ nhằm mục đích lợi nhuận hoặc các lợi ích khác [14].
Nhƣ vậy, từ các quan điểm đã nêu ở trên, có thể hiểu: Đầu tư trực tiếp nước
ngo i h nh th c NĐTNN đưa v n d ch chuyển tiền t i sản công nghệ… từ nước
n y sang nước tiếp nhận đầu tư đồng thời nắm quyền sở hữu quản ý điều h nh
m t thực thể kinh tế với mục đ ch thu đư c i ch kinh tế từ nước tiếp nhận đầu tư.
Thu hút vốn FDI vào một địa phƣơng việc áp dụng các biện pháp ch nh
sách để các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài đến đầu tư trực tiếp bằng các hình
thức khác nhau phù hợp với lợi ích chung của địa phương tiếp nhận đầu tư và
của NĐTNN.
2.1.2. Một số lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Lý thuyết về thư ng mại qu c tế
Phát triển lý thuyết trên, năm 1960 Mc. Dougall đã đề xuất một mô hình lý
thuyết về sự vận động của vốn. Ông cho rằng luồng vốn đầu tƣ sẽ chuyển từ nƣớc có
lãi suất thấp sang nƣớc có lãi suất cao cho đến khi đạt đƣợc trạng thái cân bằng (lãi suất
hai nƣớc bằng nhau). Sau đầu tƣ, cả hai nƣớc trên đều thu đƣợc lợi nhuận và làm cho
sản lƣợng chung của thế giới tăng lên so với trƣớc khi đầu tƣ. Sau khi đƣa ra mô hình
về FDI, đã kết luận đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vừa tạo ra thu nhập cho nhà đầu tƣ
trong nƣớc và nƣớc ngoài, vừa tạo ra công ăn việc làm tăng thu nhập cho ngƣời lao
động. [85], [97].
- Lý thuyết tổ ch c công nghiệp hay i thế đ c quyền
Stephen Hymer (1960) và Charles Kindleberger (1969) nêu ra. Theo lý thuyết
này, sự phát triển và thành công của hình thức đầu tƣ liên kết theo chiều dọc phụ thuộc
24
vào 3 yếu tố: các giai đoạn khác nhau của hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên kết
theo chiều dọc đã góp phần giảm bớt chi phí sản xuất; việc sản xuất và khai thác kỹ
thuật mới; những tiến bộ trong ngành giao thông và thông tin liên lạc đã mở rộng hoạt
động ra đầu tƣ nƣớc ngoài. [86]
- Lý thuyết vòng đời sản phẩm
Lý thuyết này đƣợc Hirsch (1965) đƣa ra trƣớc tiên và sau đó đƣợc
Vernon (1966) phát triển một cách có hệ thống. Lý thuyết này lý giải cả đầu tƣ
quốc tế lẫn thƣơng mại quốc tế, coi đầu tƣ quốc tế là một giai đoạn tự nhiên
trong vòng đời sản phẩm. Theo lý thuyết này, ban đầu phần lớn các sản phẩm
mới đƣợc sản xuất tại nƣớc phát minh ra nó và đƣợc xuất khẩu đi các nƣớc
khác. Nhƣng khi sản phẩm mới đã đƣợc chấp nhận rộng rãi trên thị trƣờng thế
giới thì sản phẩm bắt đầu đƣợc sản xuất ở các nƣớc khác. Kết quả rất có thể là
sản phẩm sau đó sẽ đƣợc xuất khẩu trở lại nƣớc đầu tƣ, và nƣớc tiếp nhận đầu
tƣ trở thành nƣớc xuất khẩu. Lý thuyết này cho thấy vai trò của các phát minh,
sáng chế trong thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế bằng cách phân tích quá trình
quốc tế hoá sản xuất theo các giai đoạn nối tiếp nhau. Ƣu điểm của lý thuyết
này là đƣa vào đƣợc nhiều yếu tố lý giải sự thay đổi theo ngành hoặc việc dịch
chuyển dần các hoạt động công nghiệp của các nƣớc tiên phong về công nghệ.
Nhƣ vậy, thuyết này đề cập đến tác động của FDI tới cán cân thƣơng mại và có
ảnh hƣởng tới tăng trƣởng kinh tế của nƣớc sở tại.[104].
2.2. Khái quát về khu công nghiệp
2.2.1. Khái niệm và phân loại các khu công nghiệp
2.2.1.1. Khái niệm khu công nghiệp
Sự ra đời của KCN đầu tiên trên thế giới là vào cuối thế kỷ XIX, đánh dấu
bằng sự ra đời của khu Trafford Park (1896) tại thành phố Manchester, Vƣơng
Quốc Anh. Sau đó là vùng công nghiệp Clearing ở Chicago – Hoa Kỳ (1899) và
KCN tại thành phố Naples (1904) – Italia. Tiếp sau sự phát triển các KCN này là sự
hình thành KCN tại một số nƣớc phƣơng Tây nhƣ: Pháp, Thụy Điển, Hà Lan hay
Canada. Sau thế chiến lần thứ hai, các KCN đƣợc phát triển rộng rãi ở các nƣớc
đang phát triển nhƣ Braxin, Columbia, Mexico (Mỹ La tinh); Ấn độ, Pakistan, Nhật
Bản, Thái Lan (Châu Á)...)...[36].
25
Một hình thức khác của KCN là Khu chế xuất (KCX) đƣợc ra đời lần đầu
tiên trên thế giới là KCX Shannon ở Ailen (1956); tiếp sau đó là ở Puecto Rico
(1961); ở đài Loan (1965), Malaixia, Phillipin (1974), Ấn độ (1974), Trung Quốc
(1979) và Việt Nam năm 1991 (KCX Tân Thuận). [21].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, KCN là khu chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, do Chính phủ thành lập
hay cho phép thành lập.
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008, KCN là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ
tục quy định tại Nghị định này.[21].
Diện tích đất công nghiệp là diện tích đất của KCN để cho nhà đầu tƣ thuê,
thuê lại thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất, kinh doanh trong KCN, đƣợc xác định
trong quy hoạch chi tiết xây dựng KCN đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê
duyệt.[22].
Theo Điều 3, Luật Đầu tƣ năm 2014 thì: KCN là khu vực có ranh giới địa lý
xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp. [48].
Nhƣ vậy, KCN m t phần ãnh thổ của qu c gia đư c xác đ nh ranh giới đ a ý
rõ r ng đư c xây dựng hạ tầng th ch h p chuyên sản xuất h ng công nghiệp v thực
hiện d ch vụ không có dân cư sinh s ng bên trong v đư c ch nh phủ th nh ập hay cho
phép th nh ập phù h p với quy đ nh của Pháp uật.
2.2.1.2. Phân oại khu công nghiệp
Phân loại KCN theo phạm vị, đối tƣợng điều tiết của Nghị định 29/2008/NĐ-
CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 thành 2 loại:
- KCN mang tính truyền thống, các KCN này có các đặc điểm sau: khu vực
đƣợc quy hoạch theo tính liên vùng, liên lãnh thổ; Là khu vực kinh doanh bởi công
ty đầu tƣ phát triển hạ tầng và có trách nhiệm bảo đảm hạ tầng kỹ thuật và xã hội
của KCN trong thời gian hoạt động; Trong KCN không có dân cƣ sinh sống; khu
vực đƣợc quy hoạch riêng để thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc để thực
26
hiện sản xuất và chế biến sản phẩm công nghiệp và các hoạt động hỗ trợ, dịch
vụ cho sản xuất công nghiệp; Sản phẩm của các DN trong các KCN tiêu thụ trong
nƣớc hoặc xuất khẩu.
- Khu chế xuất là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho
sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN.
Ngoài các đặc điểm giống KCN, thì KCX có một số đặc điểm riêng: Khu
chế xuất đƣợc ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tƣờng rào, có cổng
và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan
hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan; Quan hệ trao đổi hàng hóa đƣợc
sản xuất các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh
thổ Việt Nam, trừ khu phi thuế quan, là quan hệ xuất, nhập khẩu; Cán bộ, công nhân
viên làm việc trong khu chế xuất, DN chế xuất khi mang ngoại hối từ nội địa Việt
Nam vào khu chế xuất, DN chế xuất và ngƣợc lại không phải khai báo hải quan.
2.2.2. Yêu cầu phát triển các KCN đối với địa phương
- Khu công nghiệp góp phần thúc đẩy công cu c công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. KCN là nơi nghiên cứu, chuyển giao công nghệ gắn liền với hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN. KCN là nơi tạo thuận lợi cho các
nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà ĐTNN thực hiện dự án.
- Các khu công nghiệp góp phần chuyển d ch c cấu kinh tế theo hướng t ch
cực. Sự ra đời các KCN phải thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hƣớng
tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. Sự phát
triển các KCN làm tăng tỷ trọng đóng góp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
và phù hợp với đặc điểm của đại phƣơng.
- Các khu công nghiệp phát triển các oại h nh d ch vụ. Sự phát triển của các
KCN phải tạo đƣợc điều kiện thuận lợi cho phát triển các loại hình dịch vụ: Dịch vụ
cung cấp cơ sở hạ tầng, điện nƣớc, kho bãi, dịch vụ vận tải, dịch vụ nhà ở, cung ứng
lao động, văn hóa giải trí… Cùng với sự phát triển của các KCN thì các dịch vụ trên
phải tạo nên một sự đồng bộ về tiện ích góp phần làm cho môi trƣờng kinh doanh
trong KCN đƣợc thuận lợi và môi trƣờng kinh tế - xã hội quanh KCN đƣợc nâng
cao theo hƣớng hiện đại.
27
- Các khu công nghiệp góp phần chuyển d ch c cấu ao đ ng theo hướng
nâng cao tỷ ệ ao đ ng phi nông nghiệp tạo việc m mới v phát triển nhân ực
của đ a phư ng. Các DN trong KCN là một nguồn thu hút lực lƣợng lao động lớn
vào làm việc nhằm tạo công việc làm cho lao động địa phƣơng nơi có KCN. Hoạt
động của các KCN cũng góp phần lớn vào việc giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tỷ lệ hộ
nghèo trong cộng đồng dân cƣ địa phƣơng đồng thời góp phần giảm thiểu các tệ nạn
xã hội do thất nghiệp gây ra, đảm bảo an ninh trật tự xã hội tại địa phƣơng.
- Khu công nghiệp thúc đẩy hiện đại hóa kết cấu hạ tầng v m cho quá tr nh
đô th hóa nhanh h n. Quá trình hình thành và phát triển các KCN cùng với hệ thống
kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bên trong và ngoài phải tạo đƣợc mối liên kết giữa các
KCN, liên thông giữa KCN với các vùng kinh tế lân cận để định hƣớng cho quy hoạch
phát triển các khu dân cƣ mới, hình thành các ngành công nghiệp phụ trợ, dịch
vụ....Tạo điều kiện cho các DN đầu tƣ các ngành: Điện, nƣớc, giao thông vận tải, thông
tin liên lạc, các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, địa ốc... đáp ứng nhu cầu phát
triển của các KCN. Cơ sở hạ tầng bên trong và ngoài KCN ngày càng đƣợc nâng cấp
và hoàn thiện có tác dụng kích thích sự phát triển kinh tế của địa phƣơng, góp phần rút
ngắn sự chênh lệch phát triển giữa nông thôn và thành thị, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần của ngƣời dân, từ đó mọc lên những thị tứ sầm uất.
- Khu công nghiệp thúc đẩy h i nhập kinh tế qu c tế. Các KCN phát triển
giúp tăng cƣờng thu hút FDI vào hoạt động trong KCN. Các dự án FDI vào hoạt
động làm cho quá trình thƣơng mại quốc tế phát triển, các hoạt động chuyển giao
công nghệ, tài chính, quản lý kinh tế và học tập đƣợc trình độ quản lý của các nƣớc
ngoài tiên tiến.
- Phát triển các khu công nghiệp không m nảy sinh các vấn đề xã h i ảnh
hưởng đến c ng đồng dân cư n i có khu công nghiệp. Do các KCN đƣợc xây dựng tại
các địa phƣơng, một bộ phận dân cƣ địa phƣơng sẽ bị thu hồi đất sản xuất dẫn đến
không có việc làm gây ra tệ nạn xã hội, thất nghiệp, kiện tụng, xung đột về văn hóa
giữa ngƣời lao động nhập cƣ với ngƣời dân bản địa… Ngoài ra, một số DN đã ƣu tiên
tuyển dụng lao động địa phƣơng vào làm việc tại các DN trong KCN có hiệu suất làm
việc thấp, tác phong công nghiệp yếu kém, một số DN không sử dụng lao động có độ
tuổi cao đẫn đến các vấn đề đình công, tệ nạn xã hội gây mất an nin trật xac hội trong
và ngoài KCN.
28
- Phát triển các KCN không m ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Sự
phát triển của các KCN đồng thời dẫn đến một số tác động tiêu cực về ô nhiễm môi
trƣờng trong và ngoài KCN nhƣ ô nhiễm nguồn nƣớc, ô nhiễm không khí, tiếng ồn,
rác thải công nghiệp độc hại... ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống ngƣời dân quanh
khu vực KCN hoạt động. Để kiểm soát và ngăn chặn đƣợc ô nhiễm môi trƣờng phụ
thuộc rất lớn vào ý thức chấp hành Luật Môi trƣờng của các DN và ngƣời lao động.
2.3. Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển khu công nghiệp
theo hƣớng bền vững
2.3.1. Khái niệm và chính sách thu hút vốn FDI vào địa phương
2.3.1.1. Khái niệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngo i
Sự di chuyển vốn FDI quốc tế gắn liền với sự chuyển giao công nghệ và kinh
nghiệm quản lý... thể hiện ở việc tham gia điều hành trực tiếp của NĐTNN tạo cho
dòng vốn này có lợi thế cao hơn so với hình thức đầu tƣ gián tiếp. Do đó, các địa
phƣơng thiếu vốn, thiếu năng lực và những kỹ năng quản lý cần đặc biệt khuyến
khích dòng vốn FDI này. Tuy nhiên, việc thu hút FDI phải phù hợp với chiến
lƣợc phát triển chung của cả nƣớc và từng địa phƣơng.
Đối với thu hút vốn FDI vào địa phƣơng thì hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề
hết sức quan trọng. Xét trên góc độ kinh tế, hiệu quả thu hút vốn FDI đƣợc phản ánh
thông qua đóng góp đến mức tăng kim ngạch xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc, sử dụng có hiệu quả nguồn lực xã hội, cải thiện
cán cân thanh toán và sự phát triển thị trƣờng trong nƣớc. Xét trên góc độ xã hội,
hiệu quả thu hút FDI thể hiện ở việc tạo ra nhiều việc làm đối với ngƣời lao động,
tăng thu nhập của ngƣời lao động và ngƣời dân, cải thiện cơ cấu lao động của địa
phƣơng. Xét trên góc độ môi trƣờng, hiệu quả thu hút FDI phải không làm ảnh
hƣởng đến môi trƣờng sinh thái … Do đó, thu hút vốn FDI vào địa phƣơng phải
tránh tƣ tƣởng chạy theo quy mô, tốc độ, thu hút bằng mọi giá mà phải kết hợp, chú
trọng đến hiệu quả sử dụng vốn FDI với mục đích gắn kết với sự phát triển nhanh
và bền vững, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế với bảo vệ
môi trƣờng, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Thu hút v n FDI v o đ a
phư ng việc áp dụng các biện pháp ch nh sách để các NĐTNN đem v n đến đầu
tư trực tiếp tại đ a phư ng bằng các h nh th c khác nhau phù h p với i ch chung
của cả nh đầu tư v đ a phư ng tiếp nhận.
29
Những năm trƣớc đây, đất nƣớc ta tìm mọi cách để thu hút FDI càng nhiều
càng tốt, thu hút bằng mọi giá và nhƣ vậy mục tiêu thu hút đó chỉ nhấn mạnh đến sự
gia tăng về vốn đăng ký, vốn thực hiện, về số lƣợng các dự án, đối tác đầu tƣ… mà
chƣa chú trọng đến chất lƣợng, hiệu quả của vốn FDI. Trong những năm gần đây,
việc tiếp tục tìm các biện pháp thu hút vốn FDI để phát triển vẫn là điều tất yếu và
đóng vai trò hết sức quan trọng trong tổng vốn cho đầu tƣ phát triển. Tuy nhiên,
việc thu hút FDI cần có cách tiếp cận mới, phù hợp với sự phát triển kinh tế, quan
trọng về số lƣợng nhƣng phải chú trọng đến chất lƣợng, hiệu quả sử dụng vốn FDI.
Vì vậy, những vấn đề liên quan đến thu hút FDI vào địa phƣơng cần phải chú trọng
đó là:
- Thu hút vốn FDI phải phù hợp với định hƣớng phát triển của vùng, của địa
phƣơng và quy hoạch ngành,.
- Thu hút FDI vào địa phƣơng sẽ đem lại những lợi ích gì.
- Thu hút FDI vào địa phƣơng phải không đƣợc đánh đổi để làm tổn hại đến
môi trƣờng sinh thái và cuộc sống của nhân dân.
2.3.1.2. Ch nh sách thu hút v n FDI v o đ a phư ng
- Ch nh sách iên quan đến c cấu ng nh kinh tế
Các địa phƣơng đều có thế mạnh nhất định đồng thời cũng có điểm yếu riêng
trong thu hút FDI, những điểm mạnh tạo ra cơ hội và điểm yếu cũng làm cho địa
phƣơng gặp phải nhiều thách thức. Các địa phƣơng căn cứ vào định hƣớng chung và
tình hình thực tế để từ đó chính sách khuyến khích phát triển ngành nào và vùng nào
cần thu hút FDI…từ đó làm căn cứ để các NĐTNN làm căn cứ để lựa chọn đầu tƣ
vào địa phƣơng.
- Ch nh sách iên quan đến c cấu thu hút đầu tư
Thu hút FDI đƣợc thu hút mạnh ở các ngành kinh tế có khả năng đem lại lợi
nhuận cao, giá nhân công rẻ, khả năng tiêu thụ sản phẩm tốt đồng thời cũng cần chú
ý phát triển cân đối ƣu tiên một số ngành và gắn liền với sự hình thành phân bổ dân
cƣ phù hợp với các điều kiện, tiềm năng phát triển của vùng kinh tế đó. Việc thu hút
FDI vào một vùng kinh tế cần chú ý đến đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán,
truyền thống của mỗi vùng, nhằm khai thác triệt để thế mạnh của vùng đó,
Xu hƣớng của các nƣớc phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là
tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ vì mức độ đóng góp của các ngành
30
này trong nền kinh tế quốc dân cao hơn ngành khác. Vì vậy từng địa phƣơng phải
có chính sách thu hút FDI hợp lý về cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền và cơ cấu
đối tác để nền kinh tế địa phƣơng phát triển cân đối. Tuy nhiên cần lựa chọn đối tác
đầu tƣ giúp cho địa phƣơng tranh thủ những thế mạnh là một vấn đề có ý nghĩa lớn
trong hoạt động thu hút FDI.
- Ch nh sách về h nh th c đầu tư góp v n v quy hoạch
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong thu hút FDI địa phƣơng phải có những
quy định về góp vốn, hình thức đầu tƣ và định hƣớng đầu tƣ nhằm giúp cho các
NĐTNN lựa chọn đầu tƣ thích hợp nhất. Trong quá trình đầu tƣ việc cho phép các
NĐTNN đƣợc chuyển đổi hình thức đầu tƣ một cách linh hoạt sẽ tạo thêm tính hấp
dẫn trong tìm kiếm cơ hội thu hút đầu tƣ.
Do việc quản lý vốn FDI rất phức tạp nên cần phải quy định chặt chẽ tỷ lệ góp
vốn của các bên, nhất là các loại vốn góp không phải bằng tiền nhƣ: góp vốn bằng
công nghệ, bằng đất đai…. Xây dựng quy định góp vốn phải đảm bảo công bằng,
hợp lý và đúng giá trị của các bên tham gia, thực sự mang lại lợi ích cho cả nhà đầu
tƣ cũng nhƣ địa phƣơng nhận đầu tƣ.
- Ch nh sách về thuế ph ệ ph
Địa phƣơng có chính sách thuế phù hợp với thông lệ quốc tế, thuận lợi thì sẽ
tạo đƣợc sự tin tƣởng và yên tâm đầu tƣ đối với các NĐTNN. Trong quá trình đầu
tƣ, các NĐTNN phải thực hiện các nghĩa vụ tại chính đối với nƣớc nhận đầu tƣ
thông qua việc nộp các loại thuế, phí, lệ phí cho Nhà nƣớc, đây là những loại chi phí
sẽ làm tăng thêm chi phí kinh doanh các NĐTNN. Vì vậy, các NĐTNN sẽ tìm đến
nơi chịu mức thuế, phí, lệ phí thấp. Địa phƣơng tìm cách đƣa ra những ƣu đãi nhất
định về thuế, phí, lệ phí sẽ tạo cơ hội thu hút FDI nhƣ: ƣu đãi về thuế thu nhập
doanh nghiệp cho các các NĐTNN có thể nộp ít hoặc không nộp trong những năm
đầu mới hoạt động và chỉ tăng dần trong những năm sau, ƣu đãi về phí và các loại lệ
phí trong quá trình kinh doanh tại địa phƣơng. Đối với một số máy móc và hàng hoá
nhập khẩu để tạo tài sản cho đầu tƣ có thể miễn thuế với một số máy móc, thiết bị
và hàng hóa nhất định…
- Ch nh sách về ao đ ng
Địa phƣơng muốn thúc đẩy thu hút FDI cần phải chuẩn bị nguồn nhân lực
nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu của NĐTNN. Đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn
31
và có ý thức kỷ luật cao là việc làm cần thiết, các địa phƣơng không đƣợc coi đây là
vấn đề riêng của NĐTNN. Chất lƣợng và giá lao động sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động
thu hút NĐTNN. Thực tế cho thấy các NĐTNN tƣ có xu hƣớng di chuyển đầu tƣ
đến những vùng, địa phƣơng có giá nhân công rẻ, dồi dào và chất lƣợng lại đáp ứng
đƣợc yêu cầu. Sự biến động chất lƣợng, số lƣợng và giá lao động tại địa phƣơng là
một trong những lý do làm cho các NĐTNN đến đầu tƣ hoặc di chuyển đi.
- Ch nh sách về đất đai
Để thu hút FDI, địa phƣơng cần tạo những phần đất sạch, thuận lợi ở nhiều vị
trí. Ngoài ra, thủ tục liên quan đến việc cấp đất, cấp giấy phép xây dựng phải nhanh
chóng thuận tiện không làm mất nhiều thời gian ảnh hƣởng đến tiến độ xây dựng và
sản xuất kinh doanh của các NĐTNN, chính sách đền bù giải phóng mặt bằng phải
đảm bảo lợi ích của các bên liên quan. Ngoài ra, để thu hút FDI vào địa phƣơng
cũng cần có những chính sách ƣu đãi về đất nhƣ: hỗ trợ đến bù giải phóng mặt bằng
hoặc giá thuê đất thuê với mức thấp nhất theo khung quy định…
- Ch nh sách hỗ tr về đầu tư
Hỗ trợ về đầu tƣ là một trong nhiều biện pháp nhằm thu hút FDI vào địa
phƣơng. Tuy nhiên, việc ban hành các chính sách hỗ trợ phải phù hợp với các quy
định chung và không trái với quy định của pháp luật cho phép. Để thu hút các
NĐTNN, địa phƣơng sử dụng một số chính sách hỗ trợ nhƣ hỗ trợ kinh phí đào tạo
nghề cho lao động làm việc trong các DN FDI, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, về
giải phóng mặt bằng…
- Về thủ tục h nh ch nh
Để thu hút đƣợc các NĐTNN, các địa phƣơng phải không ngừng cải cách thủ
tục hành chính theo hƣớng “một cửa”. Việc cải cách phải theo hƣớng đơn giản và
giảm các thủ tục hành chính không cần thiết, cần kiên quyết xử lý nghiêm khắc cán
bộ công chức có thái độ, biểu hiện cửa quyền, nhũng nhiễu, tiêu cực đối với
NĐTNN. Cần tăng cƣờng phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc
trong các hoạt động liên quan đến đầu tƣ nƣớc ngoài, cần phân rõ quyền hạn và
trách nhiệm của từng cơ quan và cá nhân trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Ch nh sách xúc tiến thu hút v n đầu tư
Để thu hút FDI vào địa phƣơng, phải đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến với
các NĐTNN. Thông qua hoạt động xúc tiến, các địa phƣơng sẽ cung cấp cho các
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp

More Related Content

What's hot

Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưPhong Olympia
 
Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...
Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...
Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...hacuoi1
 
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDIKtcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDIHương Nguyễn
 
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-Thuyet Dam
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiHương Nguyễn
 

What's hot (17)

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền TrungThu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế miền Trung
 
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAYLuận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
Luận án: Thu hút đầu tư nước ngoài ở vùng Bắc Trung Bộ, HAY
 
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu công nghệ TPHCM, HAY - Gửi miễn phí...
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
Luận án: Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Khu...
 
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đLuận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
Luận văn: Thu hút đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Nam, 9đ
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
 
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAYĐề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Đề tài: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HAY
 
Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...
Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...
Nhìn lại vai trò đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh phát triển mới củ...
 
Luận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt may
Luận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt mayLuận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt may
Luận văn: Chiến lược thu hút đầu tư vào Khu công nghiệp dệt may
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAYLuận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp, đề tài luận văn HAY
 
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDIKtcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
Ktcc thứ 6 ca 3 - Đầu tư FDI
 
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà NẵngThu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) vào Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
 
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, 9 ĐIỂM!
 
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
Luận án: Marketing lãnh thổ với việc thu hút đầu tư phát triển ở tỉnh Thái Ng...
 
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
 
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
 
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdiBài thảo luận ktcc về thu hút fdi
Bài thảo luận ktcc về thu hút fdi
 

Similar to Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp

Bao cao khu cong nghiep hcm 2017
Bao cao khu cong nghiep hcm 2017Bao cao khu cong nghiep hcm 2017
Bao cao khu cong nghiep hcm 2017levutuannghi
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...hieu anh
 
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdfThu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdfNuioKila
 
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinhHuy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tất Tần Tật 420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...
Tất Tần Tật  420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...Tất Tần Tật  420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...
Tất Tần Tật 420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp (20)

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm, HAY
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm, HAYThu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm, HAY
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm, HAY
 
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái NguyênLuận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Phát triển bền vững khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên
 
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAYĐề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp ở Đồng Nai, HAY
 
Bao cao khu cong nghiep hcm 2017
Bao cao khu cong nghiep hcm 2017Bao cao khu cong nghiep hcm 2017
Bao cao khu cong nghiep hcm 2017
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việ...
 
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt NamLuận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Luận văn: Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
 
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Việt Nam thời...
 
Gợi Ý 555+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Phát Triển Kinh Tế Siêu Đa Dạng & C...
Gợi Ý 555+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Phát Triển Kinh Tế Siêu Đa Dạng & C...Gợi Ý 555+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Phát Triển Kinh Tế Siêu Đa Dạng & C...
Gợi Ý 555+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Phát Triển Kinh Tế Siêu Đa Dạng & C...
 
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdfThu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
Thu hút FDI của Hoa Kỳ vào Việt Nam 6753840.pdf
 
Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020
Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020
Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020
 
Thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
Thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào nông nghiệp tỉnh Bắc NinhThu hút đầu tư của doanh nghiệp vào nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
Thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh PhúcLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Phúc
 
Luận văn: Ưu đãi đầu tư đối với đầu tư nước ngoài theo pháp luật
Luận văn: Ưu đãi đầu tư đối với đầu tư nước ngoài theo pháp luậtLuận văn: Ưu đãi đầu tư đối với đầu tư nước ngoài theo pháp luật
Luận văn: Ưu đãi đầu tư đối với đầu tư nước ngoài theo pháp luật
 
Luận án: Vốn cho phát triển kinh tế xã hội các huyện ở Hà Nội, HAY
Luận án: Vốn cho phát triển kinh tế xã hội các huyện ở Hà Nội, HAYLuận án: Vốn cho phát triển kinh tế xã hội các huyện ở Hà Nội, HAY
Luận án: Vốn cho phát triển kinh tế xã hội các huyện ở Hà Nội, HAY
 
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinhHuy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
Huy động vốn đầu tư cho phát triển kinh tế tỉnh trà vinh
 
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
 
Luận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Luận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAY
Luận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAYLuận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAY
Luận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAY
 
Tất Tần Tật 420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...
Tất Tần Tật  420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...Tất Tần Tật  420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...
Tất Tần Tật 420+ Đề Tài Báo Cáo Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư – Điểm ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI KIM QUANG CHIÊU THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HƯNG YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIÊN KHOA HỌC XÃ HỘI KIM QUANG CHIÊU THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HƯNG YÊN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG Ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 9.31.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS. TS. Đỗ Đức Bình 2. PGS.TS. Đặng Thị Phƣơng Hoa HÀ NỘI - 2019
  • 3. ỜI Đ N Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ“Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững” công tr nh nghiên c u của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của GS. TS. Đỗ Đ c B nh v PGS. TS. Đ ng Th Phư ng Hoa. Những thông tin s iệu v những n i dung đư c tr nh b y trong uận án trung thực v ch nh xác. TÁ GIẢ UẬN ÁN Kim Quang Chiêu
  • 4. i Ụ Ụ Trang MỞ ĐẦU 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 7 1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài 7 1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc 11 1.3. Những khoảng trống đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu 20 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRƢC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA MỘT ĐỊA PHƢƠNG THEO HƢỚNG BỀN VỮNG 22 2.1. Khái niệm và các lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 22 2.2. Khái quát về khu công nghiệp 24 2.3. Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển khu công nghiệp theo hƣớng bền vững 28 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào địa phƣơng 47 2.5. Một số tiêu chí đánh giá thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp theo hƣớng bền vững 54 2.6. Kinh nghiệm của một số quốc gia và các địa phƣơng trong nƣớc đối với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp theo hƣớng bền vững và bài học rút ra cho tỉnh Hƣng Yên 60 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG BỀN VỮNG 73 3.1. Lợi thế, bất lợi của tỉnh Hƣng Yên trong thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp theo hƣớng bền vững 73 3.2. Khái quát về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên 77 3.3. Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên 84 3.4. Đánh giá chung về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững 116 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH HƢNG YÊN THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN 2030 133 4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh 133 4.2. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững 136 4.3. Giải pháp tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững đến năm 2025 và tầm nhìn 2030 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 156 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 159 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 160 PHỤ LỤC 169
  • 5. ii D NH Ụ TỪ VIẾT TẮT AGENDA-21 : Chƣơng trình nghị sự 21 BOT : Xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (Built – Operate - Transfer) BTO : Xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (Build – Transfer - Operate) BT : Xây dựng – chuyển giao (Build - Transfer) DN : Doanh nghiệp NSLĐ : Năng suất lao động FDI : Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment) IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund) IUCN : Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế (International Union for Conservation ofNature and Natural Resources) OECD : Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development) ĐTNN : Đầu tƣ nƣớc ngoài PTBV : Phát triển bền vững KCN : Khu công nghiệp UNCTAD : Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển (United Nations Conference on Trade and Development) UNCSD : Hội nghị Liên hợp quốc về phát triển bền vững (United Nations Conference on Sustainable Development) XNK : Xuất nhập khẩu WCED : Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới (World Commission on Environment and Development)
  • 6. iii D NH Ụ BẢNG Tên bảng Nội dung Trang Bảng 2.1. Các tiêu chí đánh giá thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững 59 Bảng 3.1. Vị trí đặt các KCN của tỉnh Hƣng Yên 81 Bảng 3.2. Quy mô và tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp 82 Bảng 3.3. Kết quả thu hút vốn đầu tƣ vào khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên 85 Bảng 3.4. Số dự án thu hút vào các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên 86 Bảng 3.5. Quy mô thu hút vốn đầu tƣ vào các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên từ năm 2011 đến 2016 87 Bảng 3.6. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN theo hình thức đầu tƣ 89 Bảng 3.7. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN theo đối tác 91 Bảng 3.8. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN theo ngành 92 Bảng 3.9. Quy mô vốn đầu tƣ của các dự án FDI và dự án trong nƣớc 94 Bảng 3.10. Diện tích cây xanh, mặt nƣớc các KCN 110 Bảng 3.11. Công suất và lƣợng nƣớc thải của các khu công nghiệp 110 Bảng 3.12. Diễn biến chất lƣợng môi trƣờng không khí, tiếng ồn tại các KCN từ năm 2012 đến năm 2016 114 Bảng 3.13. Bảng kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc ngầm tại KCN năm 2016 115
  • 7. iv DANH MỤC BIỂU Tên biểu đồ Nội dung Trang Biểu đồ 3.1. Số dự án FDI qua các năm 83 Biểu đồ 3.2. Số vốn FDI vào các KCN qua các năm 84 Biểu đồ 3.3. Kết quả thu hút vốn đầu tƣ vào KCN của tỉnh Hƣng Yên 86 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu đối tác đầu tƣ theo số dự án và cơ cấu vốn 90 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu đối tác đầu tƣ theo số dự án và cơ cấu ngành 93 Biểu đồ 3.6. Tỷ trọng các giá trị xuất khẩu của tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2016 96 Biểu đồ 3.7. Tỷ trọng các giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2016 97 Biểu đồ 3.8. Tỷ trọng các Tiêu chí đóng góp vào ngân sách của tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2015 98 Biểu đồ 3.9. GDP của tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2016 99 Biểu đồ 3.10. Chỉ số phát triển GDP tỉnh Hƣng Yên từ năm 2010 đến 2016 100 Biểu đồ 3.11. Cơ cấu tổng sản phẩm của tỉnh Hƣng Yên 100 Biểu đồ 3.12. Cơ cấu ngành công nghiệp của 3 tỉnh lân cận 101 Biểu đồ 3.13. NSLĐ bình quân từ năm 2011 đến 2015 102 Biểu đồ 3.14. NSLĐ bình quân các DN FDI của 3 tỉnh 103 Biểu đồ 3.15. Số lƣợng lao động trong các DN FDI các KCN tỉnh Hƣng Yên từ năm 2011 đến 2016 105 Biểu đồ 3.16. Thu nhập bình quân đầu ngƣời hàng tháng theo từng KCN 106
  • 8. 1 Ở ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, song song với mở cửa cho thƣơng mại, Việt Nam đã và đang tích cực cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI). Việt Nam đã trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), thành viên của diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng (APEC), tham gia Diễn đàn kinh tế Á-Âu (ASEM) và là thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đang tiến hành ký kết các hiệp định thƣơng mại song phƣơng, đa phƣơng nhƣ: Hiệp định thƣơng mại Việt-Mỹ, hiệp đinh đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản,… Hiện nay đang tích cực xúc tiến đàm phán Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (CPTPP) và Hiệp định thƣơng mại tự do VN-EU (FTAVN-EU) Các nỗ lực của Việt Nam đã đem lại những kết quả đáng khích lệ về thu hút vốn FDI vào Việt Nam. Tính đến tháng 7/2016, cả nƣớc đã có 316 khu công nghiệp (KCN) đƣợc thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 88,6 nghìn ha. Trong đó, diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê đạt 60,2 nghìn ha (chiếm khoảng 67,8%). Các KCN thu hút đƣợc thêm khoảng 9 tỷ USD vốn FDI và 50.000 tỷ đồng vốn đầu tƣ trong nƣớc, nâng tổng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và đầu tƣ trong nƣớc vào KCN đến cuối năm 2016 lên khoảng 109 tỷ USD và 600.000 tỷ đồng. Các dự án FDI vào các KCN đã đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội cho đất nƣớc ta. Các dự án FDI không những mang đến nguồn vốn bổ sung quan trọng vào tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, gia tăng kim ngạch xuất khẩu, đóng góp vào thu ngân sách Nhà nƣớc, mà còn nhƣ cầu nối cho các DN trong nƣớc tiếp cận và học hỏi những công nghệ hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến của các nƣớc phát triển, đồng thời thúc đẩy đổi mới công nghệ, tăng năng suất, hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho lao động. Việc thu hút FDI vào KCN càng nhiều thì quỹ đất dành cho sản xuất nông nghiệp càng bị thu hẹp, một bộ phận lao động trong nông nghiệp phải chuyển đổi nghề nghiệp và đối diện với nguy cơ thất nghiệp, ngành nghề công nghiệp trong cơ cấu kinh tế chƣa cao và xảy ra nhiều vấn đề bất cập về môi trƣờng, xã hội trong KCN.
  • 9. 2 Hƣng Yên là tỉnh mới đƣợc tái lập năm 1996, là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có nhiều tiềm năng và điều kiện thuận lợi cho thu hút FDI. Trong những năm qua, với lợi thế sẵn có, những chính sách “trải thảm đỏ” mời gọi dự án đầu tƣ của tỉnh, Đến hết năm 2016, các KCN tỉnh Hƣng Yên đã thu hút đƣợc lƣợng vốn FDI đăng ký 2,800 triệu USD, tổng số dự án còn hiệu lực trong các KCN trên địa bàn tỉnh là 172 dự án FDI. Toàn tỉnh Hƣng Yên hiện có 11 KCN với tổng diện tích 2 315,8 ha đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ chấp thuận đƣa vào quy hoạch phát triển các KCN đến năm 2020. Tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê là 907,3 ha, đã cho thuê tại các KCN đang hoạt động trên địa bàn tỉnh đến nay là 618,3 ha, (bằng 68,1% của 4 KCN đang hoạt động). Số lƣợng dự án FDI trong các KCN chỉ chiếm khoảng 43% tổng số dự án FDI đầu tƣ vào địa bàn tỉnh nhƣng tổng vốn FDI trong các KCN lại chiếm hơn 75% tổng vốn FDI toàn tỉnh. Mặc dù, kết quả thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên trong những năm qua là rất khả quan. Tuy nhiên, với làn sóng FDI vào Việt Nam hiện nay nói chung và Hƣng Yên không là ngoại lệ, thì không phải cứ chấp nhận FDI bằng mọi giá mà công tác thu hút FDI sẽ phải tập trung vào chất lƣợng FDI theo hƣớng chọn lọc hơn với trọng tâm là thu hút các dự án, dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch và có khả năng tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh, dự án có khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu. Hơn nữa những bất cập về chính sách thu hút FDI vào KCN cũng nhƣ trong quản lý nhà nƣớc của tỉnh về đầu tƣ nói chung; thu hút FDI mới chỉ nhấn đến số lƣợng, đến “thành tích” chƣa chú ý đến các lợi ích của cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trƣờng, cơ cấu đầu tƣ theo ngành còn mất cân đối, tập trung vào các ngành sử dụng nhiều lao động, các doanh nghiệp (DN) FDI chƣa thực sự tạo ra tác động lan tỏa lớn đối với nền kinh tế của tỉnh, mối liên hệ giữa các DN FDI với các DN trong nƣớc còn lỏng lẻo, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động chƣa đƣợc quan tâm thỏa đáng, ý thƣc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trƣờng (BVMT) của các DN FDI chƣa tốt, chƣa quan tâm đến công tác BVMT gây ảnh hƣởng rất lớn đến môi trƣờng sinh thái và sức khỏe cộng đồng. Nói một cách khác là thu hút FDI vào phát triển các KCN Hƣng Yên trong những năm qua chƣa thực sự bền vững. Xuất phát từ thực tiễn đó học viên chọn đề tài "Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững" để làm luận án của mình.
  • 10. 3 2. ục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút FDI vào phát triển các KCN của một địa phƣơng theo hƣớng bền vững. Đề xuất giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững. - Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, Luận án có các nhiệm vụ chủ yếu sau: + Hệ thống hoá cơ sở lý luận về FDI, KCN, các nhân tố ảnh hƣởng thu hút FDI vào phát triển các KCN, Phát triển theo hƣớng bền vững. + Tìm hiểu kinh nghiệm một số địa phƣơng nƣớc ngoài và trong nƣớc về việc thu hút, quản lý và triển khai FDI. + Đánh giá đúng thực trạng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên trong những năm gần đây (2011 đến nay), từ đó tìm ra những thành công và thất bại trong thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên trong những năm qua.. + Dự báo tình trạng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên trong những năm tiếp theo, từ đó đề xuất các quan điểm, giải pháp và kiến nghị thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thu hút FDI vào phát triển các KCN ở một địa phƣơng (trên ba phƣơng diện tác động đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng, tuy nhiên tập trung nhiều hơn về khía cạnh kinh tế). 3.2.Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về không gian: Nghiên cứu thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên. 3.2.2. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2011 – 2016 đề xuất giải pháp cho đến năm 2025, tầm nhìn 2030 3.2.3. Phạm vi chủ thể nghiên c u: UBND tỉnh Hƣng Yên - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Hƣng Yên trên ba phƣơng diện tác động đến kinh tế, xã hội và môi trƣờng, tuy nhiên tập trung nhiều hơn về khía cạnh kinh tế. - Phạm vi nghiên cứu + Thời gian nghiên cứu: Luận án sử dụng số liệu điều tra từ năm 2011 – 2016 để đánh giá thực trạng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng
  • 11. 4 Yên, đề xuất giải pháp thu hút FDI vào các KCN tỉnh Hƣng Yên tỉnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo. + Địa bàn nghiên cứu: Các DN FDI trong các KCN của tỉnh Hƣng Yên 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp luận chung của luận án là duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Luận án áp dụng cả cách tiếp cận định tính thông qua sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp và định lƣợng thông qua điều tra khảo sát các doanh nghiệp FDI trong các KCN, trong đó đặc biệt chú trọng vào các phƣơng pháp sau đây: - Nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết: Hệ thống hóa các lý thuyết về Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, phát triển bền vững, khu công nghiệp, các lý thuyết liên quan đến chuỗi liên kết, phân bổ không gian KCN, lý thuyết cực tăng trƣởng qua đó đƣa ra các đánh giá, phân tích định hƣớng các tiêu chí thúc đẩy phát triển các KCN theo hƣớng bền vững. Phƣơng pháp nghiên cứu này đƣợc áp dụng trong chƣơng 1 và 2 của luận án. - Tổng hợp và phân tích dữ liệu thứ cấp: Luận án thu thập thông tin thứ cấp thông qua các báo cáo của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên, Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Hƣng Yên và các Niên giám thống kê tỉnh Hƣng Yên qua các năm nhằm tổng hợp số liệu về thu hút FDI vào tỉnh Hƣng Yên và các KCN của tỉnh. Trên cơ sở tổng hợp, phân tích các số liệu nghiên cứu để rút ra những kết quả thu hút FDI vào các KCN của tỉnh. Đồng thời so sánh đối chiếu nhằm phân tích, so sánh trong mối quan hệ tƣơng quan với các KCN của tỉnh Hải Dƣơng và Bắc Ninh nhằm rút ra bài học kinh nghiệm thành công và thất bại đối với thu hút FDI vào phát triển KCN để làm cơ sở cho các giải pháp và kiến nghị. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong chƣơng 3 của luận án. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp từ phiếu điều tra khảo sát: Để thu thập số liệu sơ cấp Luận án tiến hành điều tra khảo sát thực tế đối với 172 DN FDI trong các KCN của tỉnh Hƣng Yên để thu thập dữ liệu định lƣợng nhằm phục vụ phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng cho yêu cầu điều tra, khảo sát và đƣợc thể hiện qua kết quả trong chƣơng 3 của luận án. - Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn 50 nhà quản lý tại các sở, Ban quản lý các KCN tỉnh Hƣng Yên và một số chuyên gia nhằm thu thập các dữ liệu và định hƣớng thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững. Trên cơ sở đó đè xuất các giải pháp, kiến nghị của luận án. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng cho chƣơng 4 của luận án.
  • 12. 5
  • 13. 6 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án - Luận án hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về thu hút FDI theo hƣớng phát triển bền vững đối với một địa phƣơng - Bằng những tƣ liệu, số liệu thứ cấp và sơ cấp đã qua xử lý luận án phân tích, đánh giá đúng và khách quan thực trạng thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Hƣng Yên. Rút ra những ƣu điểm, kết quả chủ yếu, một số hạn chế và nguyên nhân là cơ sở và căn cứ cho các giải pháp ở Chƣơng 4 của luận án - Đề xuất 07 giải pháp tăng cƣờng thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững đến năm 2025 và tầm nhìn 2030. Đây là căn cứ quan trọng để UBND tỉnh và các sở ban ngành tham khảo và đƣa ra các chính sách, giải pháp thu hút FDI trong thời gian tới. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án - Luận án đã bổ sung vào hệ thống lý thuyết về các tiêu chí đánh giá thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững trong điều kiện cụ thể của. - Các kết quả nghiên cứu, đánh giá và giải pháp của luận án là cơ sở tham khảo tin cậy đối với các nhà quản lý để hoạch định các chính sách về thu hút FDI vào phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững nói riêng và làm nguồn tham khảo đối với các địa phƣơng khác của Việt Nam nói chung. 7. Kết cấu luận án Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu về thu hút FDI vào phát triển các KCN theo hƣớng bền vững. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của một địa phƣơng theo hƣớng bền vững. Chƣơng 3: Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững. Chƣơng 4: Quan điểm và giải pháp thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển các khu công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững đến năm 2025 và tầm nhìn 2030.
  • 14. 7 hƣơng 1 TỔNG QU N NGHIÊN ỨU VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰ TIẾP NƢỚ NG ÀI VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1.1. ác công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương Nghiên cứu của Vesna – Hodovic (2009). Tác giả đã mô hình kinh tế lƣợng để kiểm tra mối liên hệ FDI trong ngành dịch vụ với thể chế, cơ sở hạ tầng để đƣa ra những đề xuất chính sách và chiến lƣợc thúc đẩy thu hút FDI trong ngành dịch vụ đối với các nƣớc có nền kinh tế chuyển đổi. Tác giả đã chỉ ra ở các nƣớc có nền kinh tế chuyển đổi, muốn thúc đẩy thu hút FDI cần có những giải pháp về: Cải cách ngân hành và tự do hóa thị trƣờng tài chính; phát triển thị trƣờng chúng khoán và các tổ chức tài chính phi ngân hàng; cải cách cơ sở hạ tầng và tăng cƣờng khuôn khổ pháp lý. Qua xác định những đặc điểm của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ để đƣa ra các chiến lƣợc nhằm thu hút FDI nói chung và FDI trong lĩnh vực dịch vụ nói riêng. Nghiên cứu của Bellack, Leibrecht và Stehrer (2008). Tác giả đã phân tích các chính sách để thu hút FDI dựa trên các mẫu bao gồm Mỹ, sáu nƣớc EU và bốn nƣớc trung đông trên số liệu ngành công nghiệp giai đoạn 1995 – 2003. Nghiên cứu đã cung cấp thông tin vầ chính sách thu hút FDI và có cái nhìn sâu sắc về phạm vi FDI có thể thu hút nếu có một chính sách thu hút tốt nhất đƣợc triển khai thực hiện. Nghiên cứu của Alexis, Pafait, Normand (2015). Nhóm tác giả tập trung phân tích quản lý chiến lƣợc để thu hút FDI ở Canada, từ đó đề xuất một số lý thuyết cơ sở có thể cho phép các nhà quản lý, doanh nhân và các nhà hoạch định chính sách thực hiện các quyết định thích hợp để lựa chọn địa điểm đầu tƣ. Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của chính sách thu hút FDI của Canada từ đó đề xuất một mô hình toàn diện về thu hút FDI với hai yếu tố cơ bản là: doanh nghiệp đa quốc gia và nƣớc chủ nhà. Đồng thời phân tích công cụ thu hút FDI của Canada bao gồm: Chƣơng trình nhà đầu tƣ xuất sắc; công cụ xúc tiến đầu tƣ và dịch vụ sau đầu tƣ. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động đến kinh tế, xã hội và môi trường Nghiên cứu của Romer (1986). Tập trung vào mối quan hệ chi tiết giữa công nghệ và tăng trƣởng kinh tế. Họ đều cho rằng FDI có thể tác động tích cực lên sự tăng trƣởng kinh tế, không chỉ tác động trực tiếp thông qua việc tăng cƣờng tạo vốn,
  • 15. 8 cơ hội việc làm và xuất khẩu mà còn có tác động gián tiếp thông qua việc nâng cao nguồn nhân lực và tiến độ công nghệ cũng nhƣ nâng cao khả năng sản xuất ở nƣớc nhận FDI. [100]. Nghiên cứu của Borensztein et al (1995). Nhóm tác giả cho rằng FDI tác động đến tăng trƣởng kinh tế của các nƣớc đang phát triển phụ thuộc vào khả năng tiếp thu công nghệ mới và khảng định FDI có sự đóng góp chính vào thúc đầy trình độ công nghệ của các nƣớc nhận đầu tƣ [78]. Nghiên cứu của Balasubramanyam và các cộng sự (1996). Nhóm tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích dữ liệu chéo đã tìm ra những tác động tăng trƣởng tích cực của FDI và xem xét dòng chảy FDI vào một quốc gia đang phát triển nhƣ là một đại lƣợng đo lƣờng khả năng trao đổi của nƣớc đó với các quốc gia khác. Họ cho rằng FDI quan trọng hơn đối với sự tăng trƣởng kinh tế của các quốc gia thúc đẩy xuất khẩu hơn là so với các quốc gia nhập khẩu thay thế, điều này ám chỉ rằng tác động của FDI ở mỗi quốc gia thì khác nhau và chính sách thƣơng mại có thể tác động lên vai trò của FDI trong sự tăng trƣởng kinh tế [75]. Nghiên cứu của Borensztein và các cộng sự (1998), Theo nhóm tác giả, mối quan hệ giữa dòng chảy vốn FDI và tăng trƣởng kinh tế thƣờng có xu hƣớng phụ thuộc vào một số đặc điểm của nƣớc nhận đầu tƣ, nhƣ trình độ nguồn nhân lực và công nghệ. Cụ thể, nhóm tác giả đã kiểm tra tác động của FDI lên tăng trƣởng kinh tế bằng phƣơng pháp hồi quy bộ dữ liệu về FDI ở cả các nƣớc công nghiệp và các nƣớc đang phát triển. Họ cho rằng FDI là một phƣơng tiện quan trọng trong việc chuyển giao công nghệ và đóng góp cho sự tăng trƣởng nhiều hơn so với đầu tƣ trong nƣớc. Tuy nhiên, họ lại phát hiện rằng FDI không thể làm cho năng suất tăng cao hơn đƣợc trừ khi nguồn nhân lực đạt đến một ngƣỡng nhất định [78]. Nghiên cứu của Choe (2003). Tác giả sử dụng dữ liệu của 80 quốc gia trong giai đoạn từ năm 1971 đến 1995 phát hiện một quan hệ nhân quả 2 chiều giữa FDI và tăng trƣởng kinh tế nhƣng tác động từ tăng trƣởng kinh tế lên FDI lại rõ ràng hơn [80]. Nghiên cứu của Lix và Liu (2005). Bằng cách sử dụng dữ liệu bảng của 84 quốc gia trong giai đoạn từ năm 1970 đến 1999, đã lập ra một hệ phƣơng trình đồng thời giữa GDP và FDI. Tác giả đã kết luận: tự bản thân FDI không chỉ trực tiếp thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế mà còn gián tiếp thúc đẩy thông qua các quan hệ tƣơng tác của nó, mối tƣơng tác giữa FDI và nguồn nhân lực tạo nên
  • 16. 9 một tác động tích cực mạnh mẽ đối với sự tăng trƣởng kinh tế ở các nƣớc đang phát triển, trong khi mối tƣơng tác giữa FDI và khoảng cách công nghệ lại tạo ra tác động tiêu cực đáng kể [94]. Nghiên cứu của nhóm tác giả Bende-Nabende và Ferd (1998). Nhóm tác giả phân tích dữ liệu chuỗi thời gian nhằm phân tích sự tăng trƣởng kinh tế ở Đài Loan đối với biến FDI và biến chính sách của Chính phủ. Với những phân tích về các tác động trực tiếp và hiệu ứng số nhân, đã xác định rằng FDI có khả năng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và các chính sách có khả năng thúc đẩy tăng trƣởng tốt nhất là phát triển cơ sở hạ tầng và tự do hóa [76]. Mặt khác, nghiên cứu của Chan (2000) [79]. đã phân tích vai trò của FDI trong lĩnh vực chế biến sản xuất tại Đài Loan. Ông tìm hiểu mối quan hệ giữa FDI và tác động lan tỏa nhƣ đầu tƣ cố định, xuất khẩu và chuyển giao công nghệ và đã phát hiện ra rằng chuyển giao công nghệ là kênh chính giúp FDI tác động lên nền kinh tế Đài Loan. Nghiên cứu của Zhang (2001). Tác giả đã nghiên cứu mối quan hệ nhân quả giữa FDI và sản lƣợng bằng mô hình hồi quy vector ở 11 quốc gia ở Đông Á và Mỹ Latinh [107]. Tác giả chỉ ra tác động của FDI ở các nƣớc Đông Á đáng kể hơn ở các nƣớc Mỹ Latinh. Ông ghi nhận một tập hợp các chính sách thƣờng có xu hƣớng thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế cho các nƣớc nhận đầu tƣ bằng cách áp dụng chế độ tự do hóa thƣơng mại, cải thiện giáo dục, từ đó cải thiện điều kiện nguồn nhân lực, khuyến khích FDI theo định hƣớng xuất khẩu và giữ vững cân bằng kinh tế vĩ mô. Nghiên cứu của Bende-Nabende và các cộng sự (2003). Nhóm tác giả đã nghiên cứu 5 quốc gia ở Đông Á và đã khẳng định tác động tích cực của FDI. Tuy nhiên, tác động lên hiệu ứng lan tỏa ở mỗi nƣớc là khác nhau. Mô hình VAR với dữ liệu mảng cũng đã đƣợc Baharumshah và Thanoon “Foreign capital flows and economic growth in East Asian countries” năm 2006. Nhóm tác giả đã ƣớc lƣợng để tìm hiểu mối quan hệ giữa FDI, tiết kiệm và tăng trƣởng kinh tế ở 8 nƣớc Đông Á và Đông Nam Á. Họ khẳng định có các tác động tích cực lâu dài của FDI và tiết kiệm trên tăng trƣởng kinh tế [77]. Nghiên cứu của Xiaohui Liu, Chang Shu, Peter Sinclair (2009). Nhóm nghiên cứu về tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến tăng trƣởng kinh tế ở 9 quốc gia Châu Á. Bằng cách sử dụng bộ dữ liệu từ 1990-2004. Các tác giả đã tìm thấy mối quan hệ nhân quả giữa FDI, thƣơng mại, sắp nhập và mua lại M&A và tăng trƣởng kinh tế ở hầu hết các nƣớc Châu Á trong nghiên cứu, có mối quan hệ
  • 17. 10 nhân quả một chiều từ M&A đến tăng trƣởng và thƣơng mại. Những phát hiện này cho thấy việc mở rộng xuất khẩu, tự do hóa nhập khẩu, dòng vốn FDI vào bên trong và M&A là những yếu tố không thể thiếu trong quá trình tăng trƣởng trong nền kinh tế châu Á [106]. Nghiên cứu của Adam P. Balcerzak, Mirosława Żurek (2011). Nhóm tác giả nghiên cứu về mối quan hệ giữa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài và thị trƣờng lao động. Sử dụng bộ dữ liệu theo quý từ 1995- 2009 tại Ba Lan, bằng cách sử dụng mô hình VAR với biến đầu vào: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài; tỷ lệ thất nghiệp; tổng sản phẩm quốc nội; tổng cầu nội địa; lƣơng trung bình trong nền kinh tế; tỷ lệ tổng xuất khẩu trên nhập khẩu. Tác giả nhận thấy rằng có mối quan hệ kinh tế phụ thuộc lẫn nhau giữa FDI và thị trƣờng lao động trong dài hạn và thúc đẩy FDI dẫn đến giảm tỷ lệ thất nghiệp. Điều này gợi ý các khuyến nghị chính sách khuyến khíc dòng vốn FDI để tạo ảnh hƣởng tích cực về lâu dài đối với thị trƣờng lao động tại [72]. 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển khu công nghiệp theo hướng bền vững Nghiên cứu của Dara O’Rourke (2004). Tác giả đã tập trung vào các vấn đề phát sinh về quản lý môi trƣờng trong nỗ lực cân bằng giữa phát triển công nghiệp và bảo vệ môi trƣờng. Nghiên cứu thực hiện khảo sát 6 nhà máy và cộng đồng ở 2 tỉnh Đồng Nai và Phú Thọ. Theo ông, công tác quản lý môi trƣờng của chính phủ còn tồn tại những điểm yếu và xung đột, nhƣng các chính quyền địa phƣơng đôi khi đã đáp ứng với khiếu nại của công chúng và thực hiện điều tiết ô nhiễm công nghiệp. Nhƣ vây, trong các trƣờng hợp này, ông kết luận rằng áp lực của cộng đồng sẽ thực hiện công bằng trong các cuộc xung đột môi trƣờng, thúc đẩy chính quyền địa phƣơng phản ứng với sự cố ô nhiễm cụ thể, gây sức ép với cơ quan môi trƣờng để cải thiện việc giám sát, thực thi và mở rộng nhận thức của công chúng về các vấn đề môi trƣờng [83]. Nghiên cứu của Michael Hibbard và Chin Chun Tang (2004), đã áp dụng phƣơng pháp nghiên cứu dựa vào con ngƣời và hƣớng tiếp cận xã hội trong nghiên cứu PTBV tại Việt Nam và thực hiện một nghiên cứu trƣờng hợp quản lý rừng ngập mặn ở miền Nam Việt Nam dƣới góc nhìn của xã hội. Các tác giả tập trung phân tích các nỗ lực của chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cƣ, đồng thời cũng nhấn mạnh vai trò đóng góp vào PTBV của ngƣời phụ nữ trong cộng đồng [96].
  • 18. 11 Nghiên cứu của B.H. Roberts Elsevier (2004), “The application of industrial ecology principles and planning guidelines for the development of eco- industrial parks: an Australian case study”. Tác giả đƣa ra quan niệm mới trong PTBV KCN theo hƣớng phát triển KCN sinh thái với các tiêu chí cụ thể và minh chứng trong điều kiện của Australia. Tƣơng tự nhƣ một số đặc trƣng của KCN truyền thống, các KCN sinh thái đƣợc thiết kế để cho phép các doanh nghiệp chia sẻ chung cơ sở hạ tầng để thúc đẩy sản xuất và giảm thiểu chi phí. Công trình nghiên cứu của D. Gibbs và P. Deutz (2005), ), “Implementing industrial ecology? Planning for eco- industrial parks in the USA”. Nhóm tác giả cho rằng với sự đồng thuận rộng rãi của vấn đề PTBV trong các diễn đàn quốc tế nhƣng trên thực tế, nhƣng việc đạt mục tiêu cùng thắng về các mặt phát triển kinh tế, xã hội và môi trƣờng là một vấn đề nan giải. Quan điểm ủng hộ phát triển về công nghiệp sinh thái cho rằng việc dịch chuyển trong chuỗi sản xuất công nghiệp từ một đƣờng thẳng đến hệ thống khép kín sẽ giúp đạt đƣợc mục tiêu phát triển bền vững. Tác giả nhấn mạnh vào các vấn đề nan giải nảy sinh trong giai đoạn phát triển các KCN ở Mỹ. Tuy nhiên, nghiên cứu này mới chỉ nghiên cứu PTBV các KCN dƣới góc độ kinh tế và môi trƣờng mà chƣa nghiên cứu kỹ đến các vấn đề xã hội trong các KCN. 1.2. ác công trình nghiên cứu trong nƣớc 1.2.1. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương Lê Công Toàn (2001). Trong luận án này tác giả đã hệ thống các lý luận về vai trò của các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI, kinh nghiệm của một số nƣớc châu Á trong việc sử dụng các công cụ tài chính để thu hút FDI, đánh giá thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI ở Việt Nam giai đoạn 1998 - 2000 đã đề ra các giải pháp cụ thể về tiền tệ, chi ngân sách, thuế… và cũng đề ra các điều kiện cần thiết để thu hút và tăng cƣờng quản lý FDI giai đoạn 2001 - 2010. Tuy nhiên luận án mới chỉ đề cập đến các giải pháp về tài chính, chƣa đề cập đến các yếu tố ảnh hƣởng chung đến thu hút FDI [59]. Trần Đăng Long (2002). Luận án này tác giả đã tiến hành nghiên cứu về lý thuyết và thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động FDI của Thành phố Hồ Chí Minh, để ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động FDI. Tuy nhiên luận án mới nghiên cứu các giải pháp về góc độ quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc, chƣa xem xét đến góc độ quản lý vi mô của địa phƣơng [40]. Trần Anh Phƣơng (2004). Tác giả đã đánh giá thực trạng thu hút FDI của
  • 19. 12 nhóm G7 vào Việt Nam giai đoạn 1988 - 2002, xem xét mức độ tác động tới quá trình kinh tế xã hội của đất nƣớc để từ đó đề ra 2 nhóm giải pháp cấp bách nhƣ: gia tăng FDI từ Nhật Bản, Anh, Mỹ, Pháp và nhóm giải pháp lâu dài. Luận án chƣa đi sâu phân tích, đánh giá tình hình thu hút FDI đối với các nƣớc có số vốn FDI lớn đang đầu tƣ vào Việt Nam [47]. Nguyễn Thị Kim Nhã (2005). Tác giả đã mô tả bức tranh toàn cảnh về thu hút FDI ở Việt Nam năm 1988 đến 2005 [44], đánh giá các mặt thành công và hạn chế các hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến thành công và hạn chế đó. Từ đó nêu rõ các vấn đề cần tiếp tục xử lý để tăng cƣờng thu hút FDI trong thời gian tới. Điểm mới của luận án này là khi tính lƣợng vốn FDI vào Việt Nam thì chỉ tính phần vốn đƣa từ bên ngoài vào và cũng đã luận giải một cách khoa học khái niệm “Hiệu quả các dự án FDI đã triển khai” là một nhân tố tác động đến thu hút FDI của một quốc gia. Hà Thanh Việt (2007) [70]. Tác giả cũng đã phân tích luận giải về các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trên một vùng kinh tế của một quốc gia, khái quát đƣợc bối cảnh kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải miền trung và nhấn mạnh đến tầm quan trọng của vốn FDI trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng về hiệu quả của thu hút và sử dụng vốn FDI tại vùng Duyên hải miền trung và những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên. Từ đó đề ra 3 nhóm giải pháp và có những giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho vùng Duyên hải miền trung. Tác giả chỉ đứng trên quan điểm quản lý nhà nƣớc để đánh giá khả năng thu hút FDI và hiệu quả thu hút FDI của một vùng. Nguyễn Trọng Hải (2008). Tác giả đã hệ thống hóa và hoàn thiện các khái niệm, các Tiêu chí, quy trình phân tích thống kê về hiệu quả kinh tế của FDI, đặc biệt luận án đã phát triển đƣợc: phƣơng pháp đồ thị không gian ba chiều trong phân tích nhân tố, phân tích dãy số thời gian đa Tiêu chí, phƣơng pháp chỉ số mở rộng trong phân tích hiệu quả kinh tế, tác giả cũng đã đề xuất đƣợc các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng của công tác phân tích thống kê hiệu quả kinh tế FDI và tăng cƣờng hiệu quả FDI tại Việt Nam. Tuy nhiên luận án chỉ tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế của các dự án FDI chứ không nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI [31]. Nguyễn Thị Ái Liên (2011. Luận án đã đƣa ra bức tranh tổng thể lý luận về
  • 20. 13 môi trƣờng đầu tƣ gồm khái niệm, đặc điểm, phân loại, các yếu tố của môi trƣờng đầu tƣ các chỉ số môi trƣờng đầu tƣ mà các nghiên cứu khác chỉ đề cập phần nào và chƣa đầy đủ. Tác giả cũng đã vận dụng phƣơng pháp Pareto vào quá trình nghiên cứu luận án nhằm tìm ra yếu tố quan trọng gây trở ngại đến hoạt động FDI, luận án đã đề xuất quy trình đánh giá, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ theo phƣơng pháp Pareto. Tuy nhiên đề tài tập trung nghiên cứu ảnh hƣởng các môi trƣờng chính trị, các thủ tục hành chính và ổn định kinh tế cấp vĩ mô của nền kinh tế [41]. Nguyễn Xuân Trung (2012). Luận án đã làm rõ thêm chất lƣợng FDI trong bối cảnh mới hiện nay, đánh giá chất lƣợng FDI trong giai đoạn 2001 – 2010 dƣới góc độ Nhà nƣớc qua các tiêu chí: Hiệu quả sử dụng vốn, đóng góp phát triển kinh tế và thu ngân sách, một số vấn đề về xã hội đối với ngƣời lao động…tác động đến vĩ mô của nề kinh tế qua đó đề xuất những yêu cầu và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng FDI tại Việt Nam trong quá trình thực hiện chiến lƣợc kinh tế xã hội [66]. Đỗ Đức Bình (2013) [13]. Tác giả tập trung làm rõ những bất cập, yếu kém chủ yếu trong thu hút FDI của Việt Nam và gợi mở một số hƣớng và giải pháp để hoàn thiện nhằm thu hút FDI có hiệu quả. Đỗ Đức Bình và các cộng sự (2014). Công trình nghiên cứu đã khái quát các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI nhằm phát triển kinh tế, đánh giá thực trạng thu hút FDI vào các tỉnh trung du miền núi phía bắc theo phƣơng pháp thống kê, so sánh về thu hút FDI vào các tỉnh với toàn quốc, từ đó đề xuất các quan điểm và giải pháp thu hút FDI để phát triển kinh tế. Tuy nhiên công trình nghiên cứu mới đi sâu phân tích, đánh giá thu hút FDI để phát triển về kinh tế, chƣa xem xét tác động của FDI đến các vấn đề về môi trƣờng và xã hội [14]. 1.2.2. Các công trình nghiên cứu về kết quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tác động đến kinh tế, xã hội và môi trường Nguyễn Mại (2013). Tác giả đã nghiên cứu tổng quát hoạt động FDI ở Việt Nam đến 2002, xem xét tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế cả về chiều rộng và chiều sâu. FDI có tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế thông qua kênh đầu tƣ ở mức độ quốc gia. Tuy nhiên tác giả chủ yếu đánh giá tác động của FDI ở ngành công nghiệp chế biến nhờ di chuyển lao động và áp lực cạnh tranh [37]. Nguyễn Thị Phƣơng Hoa (2004). Tác giả đã sử dụng cả hai phƣơng pháp định
  • 21. 14 tính và định lƣợng để đánh giá tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế của của các địa phƣơng thông qua hình thành và tích lũy vốn và mối quan hệ giữa FDI với xoá đói, giảm nghèo. Theo tác giả, FDI có tác động tích cực ở cấp độ quốc gia đối vơi nhóm ngành chế biến nông lâm sản thông qu kênh di chuyển lao động. Các kết luận này chƣa thật sự thuyết phục do di chuyển lao động chƣa đủ để có tác động tràn của vốn FDI [33]. Nguyễn Thị Tuệ Anh cùng các cộng sự (2006) [1]. Nhóm tác giả đã tiến hành các phân tích định lƣợng đánh giá tác động của FDI tới tăng trƣởng kinh tế qua kênh hình thành tài sản vốn, sau đó đánh giá tác động tràn của FDI tới doanh nghiệp. Nhóm tác giả khẳng định FDI đã đóng góp tích cực vào tăng trƣởng ở Việt Nam và mức độ đóng góp tăng lên khi Việt Nam chính thức hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đồng thời, ở góc độ vi mô thì: Khu vực có vốn FDI có năng suất và thu nhập cao hơn các khu vực khác; Sự xuất hiện của DN FDI làm thay đổi NSLĐ của các doanh nghiệp trong nƣớc theo hƣớng tích cực; Khu vực có vốn FDI tập trung trong các ngành sản xuất đƣợc bảo hộ, tập trung vốn có thể ngăn cản quá trình di chuyển lao động giữa các DN FDI sang doanh nghiệp trong nƣớc, hoặc sang các ngành khác, nhất là di chuyển lao động có trình độ kỹ năng. Nhƣ vậy, khả năng xuất hiện tác động tràn tích cực do di chuyển lao động là rất hạn chế. Lê Xuân Bá (2006). Tác giả đã đánh giá tác động của FDI tới tăng trƣởng kinh tế nƣớc ta thông qua hai kênh quan trọng là vốn đầu tƣ và tác động tràn. Kết quả cho thấy, FDI có tác động tích cực, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn ở nhóm ngành có vai trò chủ đạo trong ngành công nghiệp chế biến của Việt Nam và cũng là những ngành thu hút nhiều FDI trong những năm vừa qua: ngành dệt may, chế biến thực phẩm và cơ khí điện tử [8]. Hoàng Hà, Ngô Thắng Lợi, Vũ Thành Hƣởng (2009). Một số giải pháp giải quyết việc làm. nhà ở, đảm bảo đời sống cho ngƣời lao động và đảm bảo an sinh nhằm phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các nghiên cứu này khảo sát đánh giá về vấn đề xã hội trong các KCN có các DN FDI về: việc làm, đời sống của ngƣời lao động và các chính sách về đời sống, lao động hiện hành có phù hợp với thực tế trong hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN hay không, Qua đó, các tác giả đã đề xuất các giải pháp để điều chỉnh, bổ sung chính sách nhằm phù hợp với thực tế [30]. Nguyễn Khắc Minh và Nguyễn Việt Hùng (2008). Kết quả ƣớc lƣợng cho thấy
  • 22. 15 vốn của các công ty FDI có ảnh hƣởng tích cực đến các doanh nghiệp nội địa và nếu vốn FDI ở các DN FDI tăng thì mức độ cạnh tranh trong ngành sẽ ngày càng gia tăng. Tuy nhiên nhóm tác giả chỉ sử dụng cơ sở số liệu FDI của ngành chế tác Việt Nam để đánh giá tác động đến năng suất [38]. Trần Minh Tuấn (2010). Tác giả cho rằng: FDI đã đóng góp quan trọng cho tăng trƣởng kinh tế; tạo việc làm, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; chuyển giao công nghệ. Nhƣng các DN FDI cũng gây ra tác động tiêu cực cho nền kinh tế nhƣ: hiện tƣợng chuyển giá; không thực hiện cam kết xuất khẩu hàng hoá, chuyển sang tiêu thụ nội địa; trình độ công nghệ trung bình thậm chí thấp và FDI đang có nguy cơ làm ô nhiễm môi trƣờng trầm trọng hơn [61]. Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Công Minh (2010) [62]. Nhóm tác giả đã sử dụng số liệu từ năm 2003 – 2007 để kiểm định mối quan hệ hai chiều giữa vốn FDI và tăng trƣởng kinh tế. Kết quả cho thấy, FDI và tăng trƣởng kinh tế có mối quan hệ hai chiều tích cực. FDI tác động tích cực tới tăng trƣởng kinh tế. Tuy nhiên, tác động của FDI tới tăng trƣởng kinh tế lại phụ thuộc vào khả năng hấp thụ của nền kinh tế. Các tác giả cho rằng để nâng cao năng lực thu hút FDI thời kỳ hậu khủng hoảng cần tạo môi trƣờng đầu tƣ lành mạnh để tạo sức hấp dẫn cho môi trƣờng đầu tƣ của Việt nam. Đào Thị Bích Thủy (2012) [55]. Tác giả cho rằng tác động rõ ràng nhất của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là sự bổ sung nguồn vốn vật chất cho nền kinh tế và giúp gia tăng sản lƣợng tiềm năng. Tuy nhiên, lƣợng đầu tƣ nƣớc ngoài tại mỗi thời kỳ, ngoài việc đƣợc xác định bởi trữ lƣợng vốn thuộc sở hữu trong nƣớc, còn bị chi phối bởi yếu tố công nghệ sản xuất và lãi suất thế giới. Cụ thể, tỷ trọng đầu tƣ cho vốn nhân lực cao hơn so với vốn vật chất sẽ dẫn đến tốc độ tăng trƣởng cao hơn cho cả GDP và GNP song lại tạo ra ít việc làm hơn cho lao động phổ thông. Hồ Đắc Nghĩa (2014) [46]. Tác giả sử dụng mộ hình kinh tế lƣợng và đi đến kết luận: nhịp tăng vốn FDI sẽ tác động tới nhịp tăng GDP từ năm thứ 2 và kéo dài khoảng 4 năm. Ngoài ra trong luận án, tác giả còn đánh giá ảnh hƣởng của FDI đến các doanh nghiệp trong nƣớc. Kết quả chỉ ra: phần chia vốn nƣớc ngoài có tác động thuận chiều tới giá trị doanh thu của các doanh nghiệp trong ngành chế tác và đầu tƣ nƣớc ngoài đã kích thích cải tiến công nghệ, tổ chức quản lý tốt hơn trong các doanh nghiệp cùng ngành không chỉ trực tiếp mà còn thông qua tác động gián tiếp. Nguyễn Minh Tiến (2014) [58]. Tác giả sử dụng mô hình phân tích và xử lý dữ
  • 23. 16 liệu. Kết quả cho thấy: dòng vốn FDI có vai trò tích cực đối với tăng trƣởng kinh tế ở vùng đồng bằng sông Hồng; FDI thể hiện tác động dƣơng đối với tăng trƣởng kinh tế ở liên kết vùng thuộc miền Nam; và FDI theo đặc tính đô thị chỉ tồn tại tác động dƣơng đến tăng trƣởng ở liên kết vùng thuộc miền Bắc. Các nghiên cứu trong nƣớc về FDI và tác động của FDI đến tăng trƣởng kinh tế rất nhiều, các nghiên cứu đều có đánh giá tích cực của FDI tác động đến tăng trƣởng kinh tế trên góc độ vĩ mô đồng thời tác động đến môi trƣờng và các vấn đề xã hội, nhƣng các yếu kém, hạn chế đều lý giải do quản lý của Nhà nƣớc, các Bộ, ngành và chính quyền địa phƣơng, chƣa đánh giá tác động FDI gây ra các vấn đề về môi trƣờng và xã hội. 1.2.3. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên theo hướng bền vững 1.2.3.1. Các công trình nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển bền vững Vũ Quốc Tuấn (2006), “Phát triển bền vững” Cổng Thông tin Kinh tế Việt Nam, Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng. Theo tác giả, PTBV bao gồm sáu nội dung chủ yếu sau: Tăng trƣởng kinh tế nhanh trên cơ sở giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, phát huy tiềm năng của các thành phần kinh tế, khuyến khích phát triển mạnh mẽ kinh tế tƣ nhân, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế; Tăng trƣởng kinh tế phải đi đôi giải quyết các vấn đề xã hội nhƣ tiến bộ và công bằng xã hội, tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, tệ nạn xã hội và phòng chống tham nhũng; Bảo vệ và cải thiện môi trƣờng; Phát triển văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ để nêu cao giá trị con ngƣời Việt Nam và tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; Bảo đảm tự do dân chủ; Phát triển con ngƣời, Nhà nƣớc cần có chiến lƣợc đào tạo, bồi dƣỡng và trọng dụng nhân tài. Đó chính là chỗ dựa vững chắc để phát triển bền vững [60]. GS.TS Đỗ Đức Bình và Nguyễn Thƣờng Lạng (2006) [10]. Nhóm tác giả đã phân tích, làm rõ vai trò của FDI đối với nƣớc đi đầu tƣ và nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, trên cả hai khía cạnh tích cực và tiêu cực. Các tác giả cũng đã chỉ ra những vấn đề kinh tế - xã hội nảy sinh trong thu hút FDI vào Việt Nam trong những năm tới. Những vấn đề nảy sinh trong thu hút FDI đƣợc các tác giả đƣa ra khá toàn diện và mặc dù, nghiên cứu không đề cập trực diện đến vấn đề FDI với phát triển bền vững,
  • 24. 17 nhƣng những đánh giá về ảnh hƣởng của FDI đã đƣợc xem xét toàn diện trên cả ba trụ cột của phát riển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Tuy nhiên công trình nghiên cứu đánh giá chung các DN FDI tác động đến những vấn đề xã hội, chƣa tách riêng loại FDI nào có tác động chính. Trần Thanh Bình (2008) [9]. Tác giả đã làm rõ mối quan hệ giữa vốn FDI đối với PTBV về xã hội thông qua đánh giá một số tác động chủ yếu: nhƣ tạo công ăn việc làm, giảm đói nghèo, vấn đề chênh lệch mức sống, bất bình đẳng xã hội và một số xung đột lợi ích có thể xảy ra từ nguồn vốn này. Theo tác giả, tác động của khu vực FDI đối với các mục tiêu xã hội là mang tính hai mặt: FDI có xu hƣớng thúc đẩy tăng năng suất, dẫn đến tăng việc làm, tăng thu nhập; FDI lại dẫn đến thất nghiệp cho một nhóm ngƣời khác. Đỗ Đức Bình (2010) [12]. Theo tác giả, cơ cấu FDI tại Việt Nam phải phù hợp với sự phát triển nhằm hạn chế các ngành khai thác tài nguyên, đặc biệt là những loại tài nguyên không thể tái tạo đƣợc; cần hƣớng mạnh FDI vào lĩnh vực nông nghiệp; thu hút FDI phải gắn với hiệu quả FDI, gắn với bảo vệ môi trƣờng; tái cơ cấu FDI phải gắn với yêu cầu nâng cao mức độ tham gia và hiệu quả tham gia của Việt Nam vào mạng lƣới sản xuất, phân phối và giá trị toàn cầu; tái cơ cấu FDI phải gắn với việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát riển kinh tế. Nguyễn Minh Tuấn (2010). Tác giả cho rằng vốn FDI là một phần quan trọng đối với kinh tế - xã hội của các quốc gia nói chung và đặc biệt đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam nói riêng. Tác giả cũng đã phân tích những tác động tiêu cực của nguồn vốn FDI đối với nƣớc tiếp nhận đầu tƣ đồng thời liên hệ trƣờng hợp của Việt Nam và cho rằng nguồn vốn này không phải lúc nào cũng đảm bảo tính bền vững trong phát triển [61]. Luận án tiến sĩ của Nguyễn Minh Thu (2013). Luận án đề xuất quy trình và phƣơng pháp tính chỉ số tổng hợp đánh giá PTBV ở Việt Nam. Đây là nghiên cứu toàn diện đầu tiên về mặt phƣơng pháp luận, gồm các bƣớc: Tính các chỉ số riêng biệt dựa trên các Tiêu chí trong hệ thống Tiêu chí thống kê PTBV; Tính bốn chỉ số thành phần tƣơng ứng với bốn nhóm Tiêu chí thống kê PTBV; Tính chỉ số tổng hợp PTBV trên cơ sở tính bình quân. Trong từng bƣớc, luận án phân chia thành các trƣờng hợp cụ thể để lựa chọn công thức tính và các yếu tố tƣơng ứng phù hợp. Tác giả tính toán thử nghiệm chỉ số PTBV ở Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 trên cơ sở các công thức đã đề xuất. Việc tính toán này tạo điều kiện đánh giá thực trạng bền vững trong quá trình phát triển
  • 25. 18 của Việt nam trong giai đoạn trên. Kết quả cho thấy sự phát triển của nƣớc ta không thực sự bền vững [54]. Năm 2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ tổ chức một hội thảo cấp Nhà nƣớc có quy mô lớn về chủ đề FDI tại Việt Nam qua 25 năm nhìn lại [17]. Tài liệu này bao gồm 26 bài tham luận của các nhà nghiên cứu và quản lý cấp cao về các vấn đề toàn diện của FDI ở Việt Nam. Từ những nội dung liên quan đến lịch sử FDI 25 năm tại Việt Nam cho đến các vấn đề định hƣớng phát triển và thu hút FDI trong thời gian tới, Kinh nghiệm và phân cấp quản lý FDI tại Việt Nam, chính sách thu hút FDI (hạ tầng, thuế, đất đai, cải cách hành chính...), Định hƣớng phát triển KCN, khu kinh tế để thu hút FDI, Bài học trong quản lý và thu hút FDI tại Đồng Nai, Hải Dƣơng, Bắc Ninh, Nghệ An, Đà Nẵng, Bình Dƣơng... Tài liệu quý giá này cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích cho việc hình thành các thông tin tổng quan và các thông tin đặc thù vùng, miền cho tác giả trong việc hình thành và hoàn thiện hƣớng nghiên cứu sau này. 1.2.3.2. Các công trình nghiên cứu về đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển khu công nghiệp theo hướng bền vững Nguyễn Văn Thanh (2006). Tác giả đã phân tích vai trò của FDI đối với phát triển về kinh tế của, đặc biệt là FDI trong các KCN, khu chế xuất và đề xuất các giải pháp thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế thông qua tận dung ƣu thế liên kết trong phát triển KCN theo hƣớng tăng cƣờng liên kết giữa các doanh nghiệp và phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ [51]. Trần Thị Tuyết Lan (2014). Tác giả đã đƣa ra các yêu cầu đối với FDI theo hƣớng PTBV, đề xuất các nhóm tiêu chí đánh giá FDI đối với PTBV vùng kinh tế trọng điểm. Dựa trên phƣơng pháp tổng hợp và so sánh thực trạng của các DN FDI với vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ qua các tiêu chí đánh giá về các Tiêu chí kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp về: hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách; Xây dựng chiến lƣợc FDI và quy hoạch thu hút FDi ; Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động FDI đối với cả nƣớc và vùng Kinh tế trọng điểm Bắc bộ [39]. 1.2.3.3. Các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp ở Hưng Yên theo hướng bền vững Nghiên cứu của Phạm Thị Tuyết Nhung (2013). Tác giả đã sử dụng mô hình phân phối trễ để đánh giá mối quan hệ của FDI vào tỉnh Hƣng Yên với các chỉ số: Tổng sản phẩm khu vực; lao động; Thuế và xuất khẩu. Kết quả cho thấy, tác động
  • 26. 19 của FDI đối với nền kinh tế tỉnh Hƣng Yên đối với chỉ số tổng sản phẩm khu vực trong ba năm đầu, còn FDI tác động đến lao động, xuất khẩu và thuế trong 2 năm đầu. Bằng phƣơng pháp hồi quy để đánh giá tác động tích cực hay tiêu cực đến nền kinh tế của tỉnh, tác giả kết luận, tác động của FDI đối với nền kinh tế của tỉnh Hƣng Yên là tích cực. Tuy nhiên đề tài mới chỉ đánh giá tác động của FDI đến các chỉ số về kinh tế [43]. Nghiên cứu của Đỗ Minh Trí, Bùi Bằng Đoàn (2013). Tác giả đã tổng hợp số liệu thu hút đầu tƣ vào tỉnh Hƣng Yên qua các năm và phân tích thực trạng thu hút đầu tƣ của tỉnh Hƣng Yên. Tác giả chỉ ra những nguyên nhân, hạn chế của tình hình thu hút đầu tƣ tại tỉnh Hƣng Yên. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ tại tỉnh, đồng thời phát huy đƣợc những lợi thế sẵn có để xây dựng và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Hƣng Yên trong tƣơng lai [64]. Đỗ Minh Trí (2015) [65]. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, so sánh để tổng hợp số liệu về tình hình đầu tƣ của tỉnh qua các Tiêu chí: số lƣợng nhà đầu tƣ; số lƣợng về dự án và lĩnh vực đầu tƣ; vốn đầu tƣ. Luận án đã tổng hợp riêng số liệu của các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài trong các Tiêu chí. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp về: Hoàn thiện chính sách về thu hút đầu tƣ và cải cách thủ tục hành chính; Đẩy mạnh phát triển hệ thống đƣờng giao thông trên địa bàn tỉnh; Phát triển nguồn nhân lực tại địa phƣơng; Phát triển các KCN, cụm công nghiệp, làng nghề. Tuy nhiên luận án chỉ tổng hợp số liệu chung của tỉnh chƣa tách riêng đóng góp của các dự án trong KCN và đề xuất các giải pháp về chính sách để tăng cƣờng thu hút đầu tƣ, chƣa xét tới ảnh hƣởng của các dự án đầu tƣ đối với vấn đề PTBV. Đỗ Thị Hoa Liên (2016). Tác giả đã xây dựng đƣợc nội dung và 15 Tiêu chí đánh giá phát triển công nghiệp theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng qua 2 nhóm: nhóm Tiêu chí hiệu quả kinh tế; nhóm Tiêu chí về hiệu quả tài nguyên và môi trƣờng. Qua phân tích đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên tác giả đã xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển công nghiệp theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng gồm các nhân tố: công nghệ, chất lƣợng nguồn nhân lực, hệ thống khuyến khích và các tiêu chuẩn môi trƣờng, kinh tế, thể chế và quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng và điều kiện tự nhiên - xã hội. Từ định hƣớng cùng thực trạng phát triển công nghiệp của tỉnh Hƣng Yên tác giả đã đề xuất 7 giải pháp cơ bản về chính sách nhằm phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng thân thiện với môi trƣờng. Tuy nhiên, tác giả đánh giá các
  • 27. 20 Tiêu chí về sử dụng năng lƣợng, áp dụng sản xuất sạch, công nghệ qua tiêu chí vốn bình quân/dự án, công tác bảo vệ môi trƣờng, hơn nữa, tác giả chƣa có đánh giá riêng hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN ảnh hƣởng đến môi trƣờng bên trong và bên ngoài các KCN, đặc biệt là các DN FDI trong các KCN [43]. 1.3 Những khoảng trống đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu 1.3.1. Đánh giá chung các công trình nghiên cứu về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng phát triển bền vững Tổng quan những nghiên cứu về thu hút FDI theo hƣớng PTBV của các tác giả trong nƣớc và nƣớc ngoài, tác giả rút ra một số kết luận: - Các công trình nghiên cứu đều tập trung làm rõ và khẳng định FDI có tác động đến tăng trƣởng kinh tế, phát triển kinh tế - xã hội. + Đa số các công trình nghiên cứu khẳng định thu hút FDI có tác động tích cực đến tăng trƣởng, phát triển kinh tế và nhằm thúc đẩy CNH đất nƣớc. + Một số công trình nghiên cứu cho rằng FDI chỉ tác động tích cực đến tăng trƣởng, phát riển kinh tế, phát triển xã hội và môi trƣờng với những điều kiện về hệ thống kết cấu hạ tầng, chất lƣợng nguồn nhân lực, ổn định chính trị. + Một số công trình nghiên cứu khi đánh giá tác động của FDI đối với tăng trƣởng, phát riển kinh tế và xã hội và cho rằng, tác động tích cực của FDI đối với tăng trƣởng và phát riển kinh tế, phát riển xã hội chƣa thật rõ ràng, thậm chí còn nhấn mạnh mặt tiêu cực của FDI đến phát riển kinh tế - xã hội và tàn phá, huỷ hoại môi trƣờng. - Các công trình nghiên cứu chủ yếu đánh giá tác động của FDI đến từng khía cạnh đơn lẻ của phát triển bền vững hoặc số ít công trình nghiên cứu về FDI theo hƣớng PTBV. Đến nay, ít có công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện, sâu sắc về vấn đề thu hút từng loại FDI theo hƣớng PTBV trên cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trƣờng. 1.3.2. Khoảng trống về lý luận và thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án - Về mặt lý luận: Đề tài về vốn FDI ở Việt Nam đã đƣợc nhiều ngƣời quan tâm, nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó các tác giả đều đề cập đến những lý luận về vốn FDI, có phân tích về thực trạng về vốn FDI tại Việt Nam, vùng kinh tế và sử dụng nguồn vốn này. Cho đến nay, chƣa có công trình nào đi sâu nghiên cứu, luận giải một cách sâu sắc, có tính hệ thống về cơ sở lý luận
  • 28. 21 về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhằm phát triển KCN của một địa phƣơng cụ thể theo hƣớng bền vững. Theo hƣớng này, luận án sẽ: (1) Xây dựng khái niệm, đặc điểm và chỉ rõ những yêu cầu đối với FDI nhằm phát triển KCN theo hƣớng bền vững; (2) Làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI nhằm phát triển KCN theo hƣớng bền vững; (3) Xác định nội dung và các tiêu chí đánh giá từng loại FDI tác động đến phát triển KCN theo hƣớng bền vững trên cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trƣờng; (4) Đúc rút những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI theo hƣớng PTBV của một số quốc gia Châu Á có thể vận dụng vào điều kiện của Việt Nam nói chung và KCN của tỉnh Hƣng Yên nói riêng. - Về mặt thực tiễn: Mặc dù đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về thu hút FDI và đánh giá tác động FDI đến phát triển bền vững, song hầu hết các công trình khoa học đã công bố đều tập trung phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào địa phƣơng, vùng kinh tế hoặc đánh giá vốn FDI nói chung tác động đến mục tiêu PTBV trên phạm vi rộng - cấp quốc gia hoặc vùng kinh tế. Hiếm thấy công trình nghiên cứu đồng thời các yếu tố ảnh hƣởng thu hút FDI và tác động của từng loại FDI đến BTBV ở một vùng kinh tế cụ thể, đặc biệt là các KCN của tỉnh Hƣng Yên. Trên cơ sở những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hƣng Yên, luận án sẽ: (1) Làm rõ thực trạng những yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI và đánh giá tác động của từng loại FDI ảnh hƣởng đến phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững; (2) Tìm ra những hạn chế và nguyên nhân thuộc về vai trò quản lý của chính quyền từ trung ƣơng đến địa phƣơng trong định hƣớng thu hút FDI nhằm phát triển KCN theo hƣớng bền vững; (3) Đề xuất những định hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút FDI nhằm phát triển các KCN của tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững đến năm 2020 và trong những năm tiếp theo.
  • 29. 22 hƣơng 2 Ơ SỞ Ý UẬN VÀ THỰ TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRƢ TIẾP NƢỚ NG ÀI VÀO PHÁT TRIỂN Á KHU ÔNG NGHIỆP Ủ ỘT ĐỊ PHƢƠNG THE HƢỚNG BỀN VỮNG 2.1. Khái niệm và các lý thuyết về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 2.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài Theo tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), FDI phản ánh những lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nƣớc (nhà đầu tƣ) đạt đƣợc thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác. Lợi ích lâu dài thể hiện ở chỗ sự tồn tại một mối quan hệ dài hạn giữa nhà đầu tƣ với DN đƣợc đầu tƣ. Nhà đầu tƣ có đƣợc ảnh hƣởng quan trọng và hiệu quả trong việc quản lý DN đó. Đầu tƣ trực tiếp bao gồm việc thực hiện những giao dịch từ đầu và tất cả những giao dịch vốn tiếp theo giữa hai thực thể và các DN đƣợc liên kết một cách chặt chẽ. Nhƣ vậy, FDI là đầu tƣ vốn nƣớc ngoài có gắn liền với việc quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh đối với dự án, DN tiếp nhận phần vốn đó và có thời hạn lâu dài [98]. Theo Uỷ ban Liên Hợp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển (UNCTAD) [108]. FDI là một khoản đầu tƣ bao gồm mối quan hệ trong dài hạn, phản ánh lợi ích và quyền kiểm soát lâu dài của một thực thể thƣờng trú ở một nền kinh tế (NĐTNN hay công ty mẹ nƣớc ngoài) trong một DN thƣờng trú ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của NĐTNN (DN đầu tƣ nƣớc ngoài trực tiếp, DN liên doanh hoặc chi nhánh nƣớc ngoài). Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) [87]. FDI là việc đầu tƣ vốn đƣợc thực hiện ở các DN hoạt động ở nƣớc ngoài nhằm thu về những lợi ích lâu dài cho nhà đầu tƣ. Mục đích của nhà đầu tƣ là giành đƣợc tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý DN đó. Cũng theo IMF, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài xảy ra khi NĐTNN mở rộng một mối quan hệ lâu dài với một DN của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ và có cổ phần trong DN đủ để duy trì một mức ảnh hƣởng quan trọng trong việc quản lý DN này. Luật ĐTNN tại Việt Nam năm 1987 đƣa ra khái niệm: “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là việc tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền nƣớc ngoài hoặc bất kỳ một tài sản nào đƣợc chính phủ Việt nam chấp thuận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc DN 100% vốn nƣớc ngoài theo quy định của luật này”
  • 30. 23 Theo Luật Đầu tƣ năm 2005 thì: “ĐTNN là việc nhà ĐTNN đƣa vào Việt nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tƣ”. [48]. Theo Điều 3, Luật đầu Đầu tƣ năm 2014 thì: “Nhà đầu tƣ là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh, gồm nhà đầu tƣ trong nƣớc, NĐTNN và tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài”. Và “NĐTNN là cá nhân có quốc tịch nƣớc ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nƣớc ngoài thực hiện hoạt động đầu tƣ kinh doanh tại Việt Nam” [49]. FDI là một loại hình đầu tƣ quốc tế, trong đó nhà đầu tƣ của một nền kinh tế đóng góp một số vốn hoặc tài sản lớn vào một nền kinh tế khác để sở hữu hoặc điều hành, kiểm soát đối tƣợng họ bỏ vốn đầu tƣ nhằm mục đích lợi nhuận hoặc các lợi ích khác [14]. Nhƣ vậy, từ các quan điểm đã nêu ở trên, có thể hiểu: Đầu tư trực tiếp nước ngo i h nh th c NĐTNN đưa v n d ch chuyển tiền t i sản công nghệ… từ nước n y sang nước tiếp nhận đầu tư đồng thời nắm quyền sở hữu quản ý điều h nh m t thực thể kinh tế với mục đ ch thu đư c i ch kinh tế từ nước tiếp nhận đầu tư. Thu hút vốn FDI vào một địa phƣơng việc áp dụng các biện pháp ch nh sách để các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức khác nhau phù hợp với lợi ích chung của địa phương tiếp nhận đầu tư và của NĐTNN. 2.1.2. Một số lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài - Lý thuyết về thư ng mại qu c tế Phát triển lý thuyết trên, năm 1960 Mc. Dougall đã đề xuất một mô hình lý thuyết về sự vận động của vốn. Ông cho rằng luồng vốn đầu tƣ sẽ chuyển từ nƣớc có lãi suất thấp sang nƣớc có lãi suất cao cho đến khi đạt đƣợc trạng thái cân bằng (lãi suất hai nƣớc bằng nhau). Sau đầu tƣ, cả hai nƣớc trên đều thu đƣợc lợi nhuận và làm cho sản lƣợng chung của thế giới tăng lên so với trƣớc khi đầu tƣ. Sau khi đƣa ra mô hình về FDI, đã kết luận đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vừa tạo ra thu nhập cho nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài, vừa tạo ra công ăn việc làm tăng thu nhập cho ngƣời lao động. [85], [97]. - Lý thuyết tổ ch c công nghiệp hay i thế đ c quyền Stephen Hymer (1960) và Charles Kindleberger (1969) nêu ra. Theo lý thuyết này, sự phát triển và thành công của hình thức đầu tƣ liên kết theo chiều dọc phụ thuộc
  • 31. 24 vào 3 yếu tố: các giai đoạn khác nhau của hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc liên kết theo chiều dọc đã góp phần giảm bớt chi phí sản xuất; việc sản xuất và khai thác kỹ thuật mới; những tiến bộ trong ngành giao thông và thông tin liên lạc đã mở rộng hoạt động ra đầu tƣ nƣớc ngoài. [86] - Lý thuyết vòng đời sản phẩm Lý thuyết này đƣợc Hirsch (1965) đƣa ra trƣớc tiên và sau đó đƣợc Vernon (1966) phát triển một cách có hệ thống. Lý thuyết này lý giải cả đầu tƣ quốc tế lẫn thƣơng mại quốc tế, coi đầu tƣ quốc tế là một giai đoạn tự nhiên trong vòng đời sản phẩm. Theo lý thuyết này, ban đầu phần lớn các sản phẩm mới đƣợc sản xuất tại nƣớc phát minh ra nó và đƣợc xuất khẩu đi các nƣớc khác. Nhƣng khi sản phẩm mới đã đƣợc chấp nhận rộng rãi trên thị trƣờng thế giới thì sản phẩm bắt đầu đƣợc sản xuất ở các nƣớc khác. Kết quả rất có thể là sản phẩm sau đó sẽ đƣợc xuất khẩu trở lại nƣớc đầu tƣ, và nƣớc tiếp nhận đầu tƣ trở thành nƣớc xuất khẩu. Lý thuyết này cho thấy vai trò của các phát minh, sáng chế trong thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế bằng cách phân tích quá trình quốc tế hoá sản xuất theo các giai đoạn nối tiếp nhau. Ƣu điểm của lý thuyết này là đƣa vào đƣợc nhiều yếu tố lý giải sự thay đổi theo ngành hoặc việc dịch chuyển dần các hoạt động công nghiệp của các nƣớc tiên phong về công nghệ. Nhƣ vậy, thuyết này đề cập đến tác động của FDI tới cán cân thƣơng mại và có ảnh hƣởng tới tăng trƣởng kinh tế của nƣớc sở tại.[104]. 2.2. Khái quát về khu công nghiệp 2.2.1. Khái niệm và phân loại các khu công nghiệp 2.2.1.1. Khái niệm khu công nghiệp Sự ra đời của KCN đầu tiên trên thế giới là vào cuối thế kỷ XIX, đánh dấu bằng sự ra đời của khu Trafford Park (1896) tại thành phố Manchester, Vƣơng Quốc Anh. Sau đó là vùng công nghiệp Clearing ở Chicago – Hoa Kỳ (1899) và KCN tại thành phố Naples (1904) – Italia. Tiếp sau sự phát triển các KCN này là sự hình thành KCN tại một số nƣớc phƣơng Tây nhƣ: Pháp, Thụy Điển, Hà Lan hay Canada. Sau thế chiến lần thứ hai, các KCN đƣợc phát triển rộng rãi ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Braxin, Columbia, Mexico (Mỹ La tinh); Ấn độ, Pakistan, Nhật Bản, Thái Lan (Châu Á)...)...[36].
  • 32. 25 Một hình thức khác của KCN là Khu chế xuất (KCX) đƣợc ra đời lần đầu tiên trên thế giới là KCX Shannon ở Ailen (1956); tiếp sau đó là ở Puecto Rico (1961); ở đài Loan (1965), Malaixia, Phillipin (1974), Ấn độ (1974), Trung Quốc (1979) và Việt Nam năm 1991 (KCX Tân Thuận). [21]. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, do Chính phủ thành lập hay cho phép thành lập. Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008, KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.[21]. Diện tích đất công nghiệp là diện tích đất của KCN để cho nhà đầu tƣ thuê, thuê lại thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất, kinh doanh trong KCN, đƣợc xác định trong quy hoạch chi tiết xây dựng KCN đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.[22]. Theo Điều 3, Luật Đầu tƣ năm 2014 thì: KCN là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp. [48]. Nhƣ vậy, KCN m t phần ãnh thổ của qu c gia đư c xác đ nh ranh giới đ a ý rõ r ng đư c xây dựng hạ tầng th ch h p chuyên sản xuất h ng công nghiệp v thực hiện d ch vụ không có dân cư sinh s ng bên trong v đư c ch nh phủ th nh ập hay cho phép th nh ập phù h p với quy đ nh của Pháp uật. 2.2.1.2. Phân oại khu công nghiệp Phân loại KCN theo phạm vị, đối tƣợng điều tiết của Nghị định 29/2008/NĐ- CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 thành 2 loại: - KCN mang tính truyền thống, các KCN này có các đặc điểm sau: khu vực đƣợc quy hoạch theo tính liên vùng, liên lãnh thổ; Là khu vực kinh doanh bởi công ty đầu tƣ phát triển hạ tầng và có trách nhiệm bảo đảm hạ tầng kỹ thuật và xã hội của KCN trong thời gian hoạt động; Trong KCN không có dân cƣ sinh sống; khu vực đƣợc quy hoạch riêng để thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc để thực
  • 33. 26 hiện sản xuất và chế biến sản phẩm công nghiệp và các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ cho sản xuất công nghiệp; Sản phẩm của các DN trong các KCN tiêu thụ trong nƣớc hoặc xuất khẩu. - Khu chế xuất là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN. Ngoài các đặc điểm giống KCN, thì KCX có một số đặc điểm riêng: Khu chế xuất đƣợc ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tƣờng rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan; Quan hệ trao đổi hàng hóa đƣợc sản xuất các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, trừ khu phi thuế quan, là quan hệ xuất, nhập khẩu; Cán bộ, công nhân viên làm việc trong khu chế xuất, DN chế xuất khi mang ngoại hối từ nội địa Việt Nam vào khu chế xuất, DN chế xuất và ngƣợc lại không phải khai báo hải quan. 2.2.2. Yêu cầu phát triển các KCN đối với địa phương - Khu công nghiệp góp phần thúc đẩy công cu c công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. KCN là nơi nghiên cứu, chuyển giao công nghệ gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN. KCN là nơi tạo thuận lợi cho các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nhà ĐTNN thực hiện dự án. - Các khu công nghiệp góp phần chuyển d ch c cấu kinh tế theo hướng t ch cực. Sự ra đời các KCN phải thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hƣớng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. Sự phát triển các KCN làm tăng tỷ trọng đóng góp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và phù hợp với đặc điểm của đại phƣơng. - Các khu công nghiệp phát triển các oại h nh d ch vụ. Sự phát triển của các KCN phải tạo đƣợc điều kiện thuận lợi cho phát triển các loại hình dịch vụ: Dịch vụ cung cấp cơ sở hạ tầng, điện nƣớc, kho bãi, dịch vụ vận tải, dịch vụ nhà ở, cung ứng lao động, văn hóa giải trí… Cùng với sự phát triển của các KCN thì các dịch vụ trên phải tạo nên một sự đồng bộ về tiện ích góp phần làm cho môi trƣờng kinh doanh trong KCN đƣợc thuận lợi và môi trƣờng kinh tế - xã hội quanh KCN đƣợc nâng cao theo hƣớng hiện đại.
  • 34. 27 - Các khu công nghiệp góp phần chuyển d ch c cấu ao đ ng theo hướng nâng cao tỷ ệ ao đ ng phi nông nghiệp tạo việc m mới v phát triển nhân ực của đ a phư ng. Các DN trong KCN là một nguồn thu hút lực lƣợng lao động lớn vào làm việc nhằm tạo công việc làm cho lao động địa phƣơng nơi có KCN. Hoạt động của các KCN cũng góp phần lớn vào việc giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm tỷ lệ hộ nghèo trong cộng đồng dân cƣ địa phƣơng đồng thời góp phần giảm thiểu các tệ nạn xã hội do thất nghiệp gây ra, đảm bảo an ninh trật tự xã hội tại địa phƣơng. - Khu công nghiệp thúc đẩy hiện đại hóa kết cấu hạ tầng v m cho quá tr nh đô th hóa nhanh h n. Quá trình hình thành và phát triển các KCN cùng với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bên trong và ngoài phải tạo đƣợc mối liên kết giữa các KCN, liên thông giữa KCN với các vùng kinh tế lân cận để định hƣớng cho quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới, hình thành các ngành công nghiệp phụ trợ, dịch vụ....Tạo điều kiện cho các DN đầu tƣ các ngành: Điện, nƣớc, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, địa ốc... đáp ứng nhu cầu phát triển của các KCN. Cơ sở hạ tầng bên trong và ngoài KCN ngày càng đƣợc nâng cấp và hoàn thiện có tác dụng kích thích sự phát triển kinh tế của địa phƣơng, góp phần rút ngắn sự chênh lệch phát triển giữa nông thôn và thành thị, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân, từ đó mọc lên những thị tứ sầm uất. - Khu công nghiệp thúc đẩy h i nhập kinh tế qu c tế. Các KCN phát triển giúp tăng cƣờng thu hút FDI vào hoạt động trong KCN. Các dự án FDI vào hoạt động làm cho quá trình thƣơng mại quốc tế phát triển, các hoạt động chuyển giao công nghệ, tài chính, quản lý kinh tế và học tập đƣợc trình độ quản lý của các nƣớc ngoài tiên tiến. - Phát triển các khu công nghiệp không m nảy sinh các vấn đề xã h i ảnh hưởng đến c ng đồng dân cư n i có khu công nghiệp. Do các KCN đƣợc xây dựng tại các địa phƣơng, một bộ phận dân cƣ địa phƣơng sẽ bị thu hồi đất sản xuất dẫn đến không có việc làm gây ra tệ nạn xã hội, thất nghiệp, kiện tụng, xung đột về văn hóa giữa ngƣời lao động nhập cƣ với ngƣời dân bản địa… Ngoài ra, một số DN đã ƣu tiên tuyển dụng lao động địa phƣơng vào làm việc tại các DN trong KCN có hiệu suất làm việc thấp, tác phong công nghiệp yếu kém, một số DN không sử dụng lao động có độ tuổi cao đẫn đến các vấn đề đình công, tệ nạn xã hội gây mất an nin trật xac hội trong và ngoài KCN.
  • 35. 28 - Phát triển các KCN không m ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường. Sự phát triển của các KCN đồng thời dẫn đến một số tác động tiêu cực về ô nhiễm môi trƣờng trong và ngoài KCN nhƣ ô nhiễm nguồn nƣớc, ô nhiễm không khí, tiếng ồn, rác thải công nghiệp độc hại... ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống ngƣời dân quanh khu vực KCN hoạt động. Để kiểm soát và ngăn chặn đƣợc ô nhiễm môi trƣờng phụ thuộc rất lớn vào ý thức chấp hành Luật Môi trƣờng của các DN và ngƣời lao động. 2.3. Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào phát triển khu công nghiệp theo hƣớng bền vững 2.3.1. Khái niệm và chính sách thu hút vốn FDI vào địa phương 2.3.1.1. Khái niệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngo i Sự di chuyển vốn FDI quốc tế gắn liền với sự chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý... thể hiện ở việc tham gia điều hành trực tiếp của NĐTNN tạo cho dòng vốn này có lợi thế cao hơn so với hình thức đầu tƣ gián tiếp. Do đó, các địa phƣơng thiếu vốn, thiếu năng lực và những kỹ năng quản lý cần đặc biệt khuyến khích dòng vốn FDI này. Tuy nhiên, việc thu hút FDI phải phù hợp với chiến lƣợc phát triển chung của cả nƣớc và từng địa phƣơng. Đối với thu hút vốn FDI vào địa phƣơng thì hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề hết sức quan trọng. Xét trên góc độ kinh tế, hiệu quả thu hút vốn FDI đƣợc phản ánh thông qua đóng góp đến mức tăng kim ngạch xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc, sử dụng có hiệu quả nguồn lực xã hội, cải thiện cán cân thanh toán và sự phát triển thị trƣờng trong nƣớc. Xét trên góc độ xã hội, hiệu quả thu hút FDI thể hiện ở việc tạo ra nhiều việc làm đối với ngƣời lao động, tăng thu nhập của ngƣời lao động và ngƣời dân, cải thiện cơ cấu lao động của địa phƣơng. Xét trên góc độ môi trƣờng, hiệu quả thu hút FDI phải không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái … Do đó, thu hút vốn FDI vào địa phƣơng phải tránh tƣ tƣởng chạy theo quy mô, tốc độ, thu hút bằng mọi giá mà phải kết hợp, chú trọng đến hiệu quả sử dụng vốn FDI với mục đích gắn kết với sự phát triển nhanh và bền vững, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trƣởng kinh tế với bảo vệ môi trƣờng, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của nhân dân. Thu hút v n FDI v o đ a phư ng việc áp dụng các biện pháp ch nh sách để các NĐTNN đem v n đến đầu tư trực tiếp tại đ a phư ng bằng các h nh th c khác nhau phù h p với i ch chung của cả nh đầu tư v đ a phư ng tiếp nhận.
  • 36. 29 Những năm trƣớc đây, đất nƣớc ta tìm mọi cách để thu hút FDI càng nhiều càng tốt, thu hút bằng mọi giá và nhƣ vậy mục tiêu thu hút đó chỉ nhấn mạnh đến sự gia tăng về vốn đăng ký, vốn thực hiện, về số lƣợng các dự án, đối tác đầu tƣ… mà chƣa chú trọng đến chất lƣợng, hiệu quả của vốn FDI. Trong những năm gần đây, việc tiếp tục tìm các biện pháp thu hút vốn FDI để phát triển vẫn là điều tất yếu và đóng vai trò hết sức quan trọng trong tổng vốn cho đầu tƣ phát triển. Tuy nhiên, việc thu hút FDI cần có cách tiếp cận mới, phù hợp với sự phát triển kinh tế, quan trọng về số lƣợng nhƣng phải chú trọng đến chất lƣợng, hiệu quả sử dụng vốn FDI. Vì vậy, những vấn đề liên quan đến thu hút FDI vào địa phƣơng cần phải chú trọng đó là: - Thu hút vốn FDI phải phù hợp với định hƣớng phát triển của vùng, của địa phƣơng và quy hoạch ngành,. - Thu hút FDI vào địa phƣơng sẽ đem lại những lợi ích gì. - Thu hút FDI vào địa phƣơng phải không đƣợc đánh đổi để làm tổn hại đến môi trƣờng sinh thái và cuộc sống của nhân dân. 2.3.1.2. Ch nh sách thu hút v n FDI v o đ a phư ng - Ch nh sách iên quan đến c cấu ng nh kinh tế Các địa phƣơng đều có thế mạnh nhất định đồng thời cũng có điểm yếu riêng trong thu hút FDI, những điểm mạnh tạo ra cơ hội và điểm yếu cũng làm cho địa phƣơng gặp phải nhiều thách thức. Các địa phƣơng căn cứ vào định hƣớng chung và tình hình thực tế để từ đó chính sách khuyến khích phát triển ngành nào và vùng nào cần thu hút FDI…từ đó làm căn cứ để các NĐTNN làm căn cứ để lựa chọn đầu tƣ vào địa phƣơng. - Ch nh sách iên quan đến c cấu thu hút đầu tư Thu hút FDI đƣợc thu hút mạnh ở các ngành kinh tế có khả năng đem lại lợi nhuận cao, giá nhân công rẻ, khả năng tiêu thụ sản phẩm tốt đồng thời cũng cần chú ý phát triển cân đối ƣu tiên một số ngành và gắn liền với sự hình thành phân bổ dân cƣ phù hợp với các điều kiện, tiềm năng phát triển của vùng kinh tế đó. Việc thu hút FDI vào một vùng kinh tế cần chú ý đến đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, truyền thống của mỗi vùng, nhằm khai thác triệt để thế mạnh của vùng đó, Xu hƣớng của các nƣớc phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ vì mức độ đóng góp của các ngành
  • 37. 30 này trong nền kinh tế quốc dân cao hơn ngành khác. Vì vậy từng địa phƣơng phải có chính sách thu hút FDI hợp lý về cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền và cơ cấu đối tác để nền kinh tế địa phƣơng phát triển cân đối. Tuy nhiên cần lựa chọn đối tác đầu tƣ giúp cho địa phƣơng tranh thủ những thế mạnh là một vấn đề có ý nghĩa lớn trong hoạt động thu hút FDI. - Ch nh sách về h nh th c đầu tư góp v n v quy hoạch Nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong thu hút FDI địa phƣơng phải có những quy định về góp vốn, hình thức đầu tƣ và định hƣớng đầu tƣ nhằm giúp cho các NĐTNN lựa chọn đầu tƣ thích hợp nhất. Trong quá trình đầu tƣ việc cho phép các NĐTNN đƣợc chuyển đổi hình thức đầu tƣ một cách linh hoạt sẽ tạo thêm tính hấp dẫn trong tìm kiếm cơ hội thu hút đầu tƣ. Do việc quản lý vốn FDI rất phức tạp nên cần phải quy định chặt chẽ tỷ lệ góp vốn của các bên, nhất là các loại vốn góp không phải bằng tiền nhƣ: góp vốn bằng công nghệ, bằng đất đai…. Xây dựng quy định góp vốn phải đảm bảo công bằng, hợp lý và đúng giá trị của các bên tham gia, thực sự mang lại lợi ích cho cả nhà đầu tƣ cũng nhƣ địa phƣơng nhận đầu tƣ. - Ch nh sách về thuế ph ệ ph Địa phƣơng có chính sách thuế phù hợp với thông lệ quốc tế, thuận lợi thì sẽ tạo đƣợc sự tin tƣởng và yên tâm đầu tƣ đối với các NĐTNN. Trong quá trình đầu tƣ, các NĐTNN phải thực hiện các nghĩa vụ tại chính đối với nƣớc nhận đầu tƣ thông qua việc nộp các loại thuế, phí, lệ phí cho Nhà nƣớc, đây là những loại chi phí sẽ làm tăng thêm chi phí kinh doanh các NĐTNN. Vì vậy, các NĐTNN sẽ tìm đến nơi chịu mức thuế, phí, lệ phí thấp. Địa phƣơng tìm cách đƣa ra những ƣu đãi nhất định về thuế, phí, lệ phí sẽ tạo cơ hội thu hút FDI nhƣ: ƣu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp cho các các NĐTNN có thể nộp ít hoặc không nộp trong những năm đầu mới hoạt động và chỉ tăng dần trong những năm sau, ƣu đãi về phí và các loại lệ phí trong quá trình kinh doanh tại địa phƣơng. Đối với một số máy móc và hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cho đầu tƣ có thể miễn thuế với một số máy móc, thiết bị và hàng hóa nhất định… - Ch nh sách về ao đ ng Địa phƣơng muốn thúc đẩy thu hút FDI cần phải chuẩn bị nguồn nhân lực nhằm đáp ứng đƣợc yêu cầu của NĐTNN. Đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn
  • 38. 31 và có ý thức kỷ luật cao là việc làm cần thiết, các địa phƣơng không đƣợc coi đây là vấn đề riêng của NĐTNN. Chất lƣợng và giá lao động sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động thu hút NĐTNN. Thực tế cho thấy các NĐTNN tƣ có xu hƣớng di chuyển đầu tƣ đến những vùng, địa phƣơng có giá nhân công rẻ, dồi dào và chất lƣợng lại đáp ứng đƣợc yêu cầu. Sự biến động chất lƣợng, số lƣợng và giá lao động tại địa phƣơng là một trong những lý do làm cho các NĐTNN đến đầu tƣ hoặc di chuyển đi. - Ch nh sách về đất đai Để thu hút FDI, địa phƣơng cần tạo những phần đất sạch, thuận lợi ở nhiều vị trí. Ngoài ra, thủ tục liên quan đến việc cấp đất, cấp giấy phép xây dựng phải nhanh chóng thuận tiện không làm mất nhiều thời gian ảnh hƣởng đến tiến độ xây dựng và sản xuất kinh doanh của các NĐTNN, chính sách đền bù giải phóng mặt bằng phải đảm bảo lợi ích của các bên liên quan. Ngoài ra, để thu hút FDI vào địa phƣơng cũng cần có những chính sách ƣu đãi về đất nhƣ: hỗ trợ đến bù giải phóng mặt bằng hoặc giá thuê đất thuê với mức thấp nhất theo khung quy định… - Ch nh sách hỗ tr về đầu tư Hỗ trợ về đầu tƣ là một trong nhiều biện pháp nhằm thu hút FDI vào địa phƣơng. Tuy nhiên, việc ban hành các chính sách hỗ trợ phải phù hợp với các quy định chung và không trái với quy định của pháp luật cho phép. Để thu hút các NĐTNN, địa phƣơng sử dụng một số chính sách hỗ trợ nhƣ hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các DN FDI, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, về giải phóng mặt bằng… - Về thủ tục h nh ch nh Để thu hút đƣợc các NĐTNN, các địa phƣơng phải không ngừng cải cách thủ tục hành chính theo hƣớng “một cửa”. Việc cải cách phải theo hƣớng đơn giản và giảm các thủ tục hành chính không cần thiết, cần kiên quyết xử lý nghiêm khắc cán bộ công chức có thái độ, biểu hiện cửa quyền, nhũng nhiễu, tiêu cực đối với NĐTNN. Cần tăng cƣờng phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc trong các hoạt động liên quan đến đầu tƣ nƣớc ngoài, cần phân rõ quyền hạn và trách nhiệm của từng cơ quan và cá nhân trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh. - Ch nh sách xúc tiến thu hút v n đầu tư Để thu hút FDI vào địa phƣơng, phải đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến với các NĐTNN. Thông qua hoạt động xúc tiến, các địa phƣơng sẽ cung cấp cho các