Luận văn NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở NGƯỜI > 25 TUỔI TẠI HAI QUẬN HUYỆN HÀ NỘI.Bệnh tim mạch đã và đang là vấn đề sức khỏe rất được quan tâm trên thế giới, ngày nay BTM là nguyên nhân chính gây nên gánh nặng bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới. BTM sẽ trở thành nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn tật trên toàn thế giới vào năm 2020 [1]. Theo báo cáo mới nhất của WHO, khoảng 17,5 triệu người tử vong vì BTM trên toàn thế giới mỗi năm trong đó có 7,6 triệu chết do bệnh mạch vành (chiếm 43,4%). Nếu không có một hành động tích cực thì đến năm 2015 ước tính sẽ có 20 triệu người trên toàn thế giới chết do BTM và tập trung nhiều ở các nước đang phát triển (khoảng 80%)
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CÁC TRƯỜNG HỢP TỬ VONG DO SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI VIỆT NAM TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Porphyromonas gingivalis belongs to the phylum Bacteroidetes and is a nonmotile, Gram-negative, rod-shaped, anaerobic, pathogenic bacterium. It forms black colonies on blood agar.
It is found in the oral cavity, where it is implicated in certain forms of periodontal disease, as well as in the upper gastrointestinal tract, the respiratory tract, and the colon. It has also been isolated from women with bacterial vaginosis. Collagen degradation observed in chronic periodontal disease results in part from the collagenase enzymes of this species. It has been shown in an in vitro study that P. gingivalis can invade human gingival fibroblasts and can survive in them in the presence of considerable concentrations of antibiotics.P. gingivalis also invades gingival epithelial cells in high numbers, in which cases both bacteria and epithelial cells survive for extended periods of time. High levels of specific antibodies can be detected in patients harboring P. gingivalis. Dr Harshavardhan Patwal , explains the various enzymes enzyme peptidyl-arginine deiminase, which is involved in citrullination.[4] Patients with rheumatoid arthritis have an increased incidence of periodontal disease, and antibodies against the bacterium are significantly more common in these patients.
P. gingivalis is divided into K-serotypes based upon capsular antigenicity of the various types.
Luận văn NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH Ở NGƯỜI > 25 TUỔI TẠI HAI QUẬN HUYỆN HÀ NỘI.Bệnh tim mạch đã và đang là vấn đề sức khỏe rất được quan tâm trên thế giới, ngày nay BTM là nguyên nhân chính gây nên gánh nặng bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới. BTM sẽ trở thành nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và tàn tật trên toàn thế giới vào năm 2020 [1]. Theo báo cáo mới nhất của WHO, khoảng 17,5 triệu người tử vong vì BTM trên toàn thế giới mỗi năm trong đó có 7,6 triệu chết do bệnh mạch vành (chiếm 43,4%). Nếu không có một hành động tích cực thì đến năm 2015 ước tính sẽ có 20 triệu người trên toàn thế giới chết do BTM và tập trung nhiều ở các nước đang phát triển (khoảng 80%)
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CÁC TRƯỜNG HỢP TỬ VONG DO SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI VIỆT NAM TỪ NĂM 2008 ĐẾN NĂM 2010
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Porphyromonas gingivalis belongs to the phylum Bacteroidetes and is a nonmotile, Gram-negative, rod-shaped, anaerobic, pathogenic bacterium. It forms black colonies on blood agar.
It is found in the oral cavity, where it is implicated in certain forms of periodontal disease, as well as in the upper gastrointestinal tract, the respiratory tract, and the colon. It has also been isolated from women with bacterial vaginosis. Collagen degradation observed in chronic periodontal disease results in part from the collagenase enzymes of this species. It has been shown in an in vitro study that P. gingivalis can invade human gingival fibroblasts and can survive in them in the presence of considerable concentrations of antibiotics.P. gingivalis also invades gingival epithelial cells in high numbers, in which cases both bacteria and epithelial cells survive for extended periods of time. High levels of specific antibodies can be detected in patients harboring P. gingivalis. Dr Harshavardhan Patwal , explains the various enzymes enzyme peptidyl-arginine deiminase, which is involved in citrullination.[4] Patients with rheumatoid arthritis have an increased incidence of periodontal disease, and antibodies against the bacterium are significantly more common in these patients.
P. gingivalis is divided into K-serotypes based upon capsular antigenicity of the various types.
Các bạn có thể mua cuốn "Tai biến mạch máu não" và cách tài liêu y học, y dược, sách y học cổ truyền khác tại http://sachyhoc.vn/
SACHYHOC.VN - TINH HOA TRI THỨC Y HỌC
CHUYÊN CUNG CẤP SÁCH Y HỌC, SÁCH Y DƯỢC, SÁCH CHUYÊN KHOA TẠI HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH
CAM KẾT SÁCH BẢN QUYỀN, CHẤT LƯỢNG TỐT, PHỤC VỤ NHANH CHÓNG
❔ Các bạn cần tài liệu y học hay để nghiên cứu ?
CỦA HÀNG SÁCH Y HỌC sẽ cung cấp cho bạn sách độc quyền, sách theo yêu cầu
☀ Nếu bạn bạn có thắc mắc, yêu cầu mua sách alo nhé! ☺
Các bạn chỉ cần nêu tên sách còn lại hãy để SACHYHOC.VN lo hết chooo.. ! Sách nào cũng có!
Website: http://sachyhoc.vn/
Đánh giá kết quả ban đầu của phẫu thuật cắt dịch kính qua Pars Plana trong điều trị viêm nội nhãn nội sinh ở trẻ em
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc một số bệnh máu ác tính tại viện huyết học-truyền máu trung ương
Phí tải 10.000đ. LH tải tài lieu 0915.558.890
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh tiểu học và đề xuất giải pháp can thiệp, cho các bạn tham khảo
Các bạn có thể mua cuốn "Tai biến mạch máu não" và cách tài liêu y học, y dược, sách y học cổ truyền khác tại http://sachyhoc.vn/
SACHYHOC.VN - TINH HOA TRI THỨC Y HỌC
CHUYÊN CUNG CẤP SÁCH Y HỌC, SÁCH Y DƯỢC, SÁCH CHUYÊN KHOA TẠI HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH
CAM KẾT SÁCH BẢN QUYỀN, CHẤT LƯỢNG TỐT, PHỤC VỤ NHANH CHÓNG
❔ Các bạn cần tài liệu y học hay để nghiên cứu ?
CỦA HÀNG SÁCH Y HỌC sẽ cung cấp cho bạn sách độc quyền, sách theo yêu cầu
☀ Nếu bạn bạn có thắc mắc, yêu cầu mua sách alo nhé! ☺
Các bạn chỉ cần nêu tên sách còn lại hãy để SACHYHOC.VN lo hết chooo.. ! Sách nào cũng có!
Website: http://sachyhoc.vn/
Đánh giá kết quả ban đầu của phẫu thuật cắt dịch kính qua Pars Plana trong điều trị viêm nội nhãn nội sinh ở trẻ em
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Nghiên cứu tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mắc một số bệnh máu ác tính tại viện huyết học-truyền máu trung ương
Phí tải 10.000đ. LH tải tài lieu 0915.558.890
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu thực trạng ba bệnh lứa tuổi học đường phổ biến ở học sinh tiểu học và đề xuất giải pháp can thiệp, cho các bạn tham khảo
Similar to Lien he suc khoe nha chu toan than (20)
Tích hợp xương trong nha khoa
Jan Lindhe, Niklaus P. Lang, Thorkild Karring. Clinical Periodontology and Implant Dentistry, 5th edition, 2008, Blackwell Munksgaard.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
1. M I LIÊN H S C KH E
RĂNG MI NG và TOÀN THÂN
NGND,. GS. BS. Hoàng T Hùng
htuhung@yahoo.com
www.hoangtuhung.com
2. M C TIÊU
1- Nêu nh ng m i liên h đư c quan tâm
gi a b nh răng mi ng v i b nh v i s c
kh e chung
2- Sơ lư c v m i liên h gi a b nh nha
chu v i:
B nh đái tháo đư ng
Viêm kh p d ng th p
B nh tim m ch
4- Cơ ch c a các m i liên h
3. S KI N
Trong kho ng 30 năm tr l i:
- Nhi u tình hu ng lâm sàng đòi h i BS RHM
c n quan tâm đ n s c kh e toàn thân và
nh ng v n đ c ng đ ng
- C nh báo “…nhi u bi u hi n trong mi ng có
kh năng nh hư ng đ n b nh toàn thân”…
(báo cáo c a H i BS Ph u thu t t ng quát,
2000)*
*U.S. Departmen of Health and Human Services, Oralhealth in America: A report of
The surgeon general, 2000, www.surgeongeneral. gov
4. S KI N
Nhi u phát hi n v các:
– M i liên k t/liên h (associations, links)
– Tương tác/tác đ ng qua l i (interactions)
Gi a b nh nha chu v i các b nh và tình tr ng:
– Tim m ch/m ch vành, đ t qu ,
– Đái tháo đư ng,
– Viêm kh p d ng th p
– Thai ph và thai nhi,
– Nhi m trùng ph i…
5. NH NG XU HƯ NG C A
y khoa & nha khoa hi n đ i
1. Y-Nha khoa d a trên b ng ch ng (y-nha khoa
th c ch ng),
2. Y-Nha khoa xâm l n t i thi u và can thi p t i
thi u,
3. Y-Nha khoa Ph c h i và Tái t o hi n đ i (bao
g m Th m m , c y ghép…),
4. Y u tố công nghệ hi n đ i trong Y Nha khoa,
5. Ti p c n Sinh h c trong Y-Nha khoa .
6. L CH S
1891: Miller thuy t
“nhi m trùng ”:
Vai trò c a vi khu n ho c
s n ph m c a nó đ i v i
nhi u b nh: ph i, d dày,
apxe não …
7. L CH S
Năm 1912, Billings chính th c
hóa thuy t nhi m trùng *
*…”In 1912, Billings formalized the
concept of focal infection….”
JADA, Vol. 139 October 2008
8. L CH S
1919: Rosenow công b m t
lo t th c nghi m ch ng
minh thuy t nhi m trùng
;
Nh n m nh s ph i h p BS
Y khoa – BS Nha khoa
9. T sau 1920s đ n nh ng năm 60:
Ph n ng thái quá: nh răng!!!
ít ch a t y, ch a nha chu
10. L CH S
1930s: Xem xét l i:
• Nhi u b ng ch ng có nhi m trùng toàn thân
nhưng không có nhi m trùng
• Nhi u nhi m trùng mi ng và viêm nha chu
nhưng không có b nh toàn thân.
T 1980s tr l i đây: Nh n th c l i:
15. B NH NHA CHU VÀ ĐÁI THÁO ĐƯ NG:
Con đư ng qua l i hai chi u
b nh ñái
tháo ñư ng
b nh
nha chu
16. VIÊM NHA CHU ĐÁI THÁO ĐƯ NG
Bệnh phổ biến nhất Bệnh phổ biến toàn
mất răng thường cầu
nhất biến chứng trầm
Tại VN tỷ lệ rất cao trọng
Biến chứng thứ 6 của Tại VN tỷ lệ tăng cao
ĐTĐ Yếu tố nguy cơ của
VNC
18. T l b nh viêm l i & viêm nha chu
Trên 90% ngư i m c b nh viêm nư u và g n 32% ngư i m c nha chu
viêm*
80.0
70.0
T l ngư i có CPI n ng nh t (%)
60.0
50.0
CPI=0: lành m nh
40.0 CPI=1: ch y máu nư u
CPI=2: có cao răng
30.0 CPI=3: túi l i nông, 4-5mm
CPI=4: túi l i sâu > 6mm
20.0
10.0
0.0
18 tu i 18-34 tu i 35-44 tu i 45+ tu i
Đ tu i
Vi n RHM QG, 2001
19. nh hư ng c a ĐTĐ trên s c kho NC
ĐTĐ là y u t nguy cơ c a VNC
T l VNC BN ĐTĐ > 30%
Nguy cơ tiêu xương và m t
bám dính
x3 BN ĐTĐ ki m soát
x 11 BN ĐTĐ không ki m soát
20. nh hư ng c a ĐTĐ trên NC
↑ cytokines và hóa ch t trung gian viêm
PGE2, IL-1, IL-6, TNF-α ….
↑ AGEs trong mô NC nh hư ng vi tu n hoàn
↑ nguyên bào xương ch t nhi u và s m hơn
↑ h y ho i mô liên k t
↓ ch c năng BC đa nhân trung tính
↓ t o collagen,
Mô NC d nhi m khu n hơn,
b phá h y nhanh hơn, khó lành thương hơn,
B nh nha chu là bi n ch ng th sáu c a DTĐ
21. nh hư ng c a b nh NC lên ĐTĐ
Nhiễm khuẩn mô NC IL-6, TNF-α, CRP, Fibrinogen
↑ tăng đề kháng insulin
↓ kiểm soát đường huyết
Nha chu viêm ↑ biến chứng của ĐTĐ
↑ nguy cơ biến chứng tim mạch và thận x 3.5
Điều trị nha chu cải thiện kiểm soát đường huyết
↓ AGEs, HbA1c , TNF-α, …
24. NC trên th gi i
• De Pablo P.(2008)
4461 ngư i tu i t 60 (có 103 RA)
t l PD tăng 4 l n (OR 4.1, 95% CI 1.3 - 13.1)
t l RA tăng 3 l n/nhóm m t răng
(đ c l p v i tu i, gi i, dân t c, hút thu c)
25. Nghiên c u trên th gi i
RA PD
PD: tăng g p 2 so v i RA: 3,95% (t l lưu hành
trung bình. trong c ng đ ng: 1%)
Pischon N.(2008), MecadoFB.(2001)
Helenius LM.(2005),
Craig RC.(2007)
Có LQ m t thi t gi a s ti n tri n và m c đ
tr m tr ng c a PD và RA
Berthelot JM.(2010), Dissick A.(2010),Mecado
FB.(2000,2001)…
26. Gi ng nhau gi a 2 b nh
Viêm mãn tính
Tiêu hu c u trúc xương
Phá hu mô m m nâng đ
S tương đ ng c a đáp ng mi n d ch t bào
S gi ng nhau các phát hi n mi n d ch di
truy n
27. M i liên h tương h gi a PD và RA
PD RA
- Không ti n tri n: 10% r t - T l nh không bi u hi n
ít hay không có b nh. TC RA sau 3 – 5 năm
- Ti n tri n ch m: 80% ti n - Đa s ki m soát b nh
tri n r t ch m tương đ i d dàng
- Ti n tri n nhanh chóng: - M c dù đã dùng thu c
8% gây tiêu h y xương ph i h p nhưng vãn
tr m tr ng và khó ki m không ki m soát đư c
soát b nh
Mercado FB.2001; Bartold PM.2005
28. Gi ng nhau gi a 2 b nh
“Tôi cho r ng B nh viêm nha chu ngư i l n và
B nh viêm kh p d ng th p th c s là m t”*
“ In fact. Adult Periodontitis and Rheumatoid arthritis have much in
common, so much so that I have argued that they are really the
same disease.” Greenwald RA (1999)
*Bartold P.M. “ Periodontitis and Rheumatoid Arthritis: A Review” J Periodontol
2005;76:2066-2074.
29. RĂNG MI NG và B NH TIM M CH
CARDIOVASCULAR DISEASE (CVD)
30. RĂNG MI NG và TIM M CH
Bn Nam, 45 tu i, b nh m ch vành, không Tiêu b n đ ng m ch vành b xơ v a và
Đi u tr b nh nha chu, không gi v sinh có huy t kh i
Răng mi ng, hút 2 gói thu /ngày
31. T 1908, W. Osler đã gi
đ nh b nh tim m ch t
nó là b nh nhi m trùng.
Ngày nay, nhi m trùng
đư c coi là m t y u t
nguy cơ c a b nh m ch
máu và huy t kh i*
*ROSE, L. F. et al.: Oral care for patients with cardiovascular disease and stroke,
JADA, Vol. 133 (supl.), June 2002: 37 - 44
32. RĂNG MI NG và B NH TIM M CH
1989, Mattila et al. Thông báo tình tr ng răng mi ng
x u có th liên h v i nh i máu cơ tim và tai bi n
m ch máu não*.
1993, DeStefano et al. Nghiên c u ti n c u trên 9760
ngư i t 1971 đ n 1987 th y tương quan có ý
nghĩa gi a tình tr ng viêm nha chu và m t răng v i
b nh m ch vành (coronary heart disease – CHD)**
*Mattila KJ, Nieminen MS, Valtonen VV, et al. Association between dental health
and acute myocardial infarction. Br Med J 1989; 298:779-81
**DeStefano F, Anda RF, Kahn HS, Williamson DF, Russell CM. Dental disease
and risk of coronary heart disease and mortality. Br Med J 1993;306:688-91.
33. RĂNG MI NG và B NH TIM M CH
1998, Loesche et al. nghiên c u c t ngang trên 320
c u binh Hoa kỳ, th y có tương quan có ý nghĩa
gi a b nh m ch vành v i:
– S răng m t,
– Tình tr ng v sinh mi ng.
Tương quan gi a tình tr ng răng mi ng th m chí
m nh hơn các y u t nguy cơ thư ng nêu:
Cholesterol huy t thanh, BMI, đái tháo đư ng, hút
thu c.
Wanter J. Loesche, Antony Schork et al.: Assessing the relationship
between dental disease and coronary heart disease in elderly US veterans
35. RĂNG MI NG và B NH TIM M CH
Đ n 2002: Cho r ng “Ch có m i liên h y u gi a viêm
nha chu mãn v i b nh m ch vành”*
Bs RHM đóng vai trò quan tr ng đ i v i nh ng v n đ
s c kh e chung c a b nh nhân. Bs RHM có kh năng
phát hi n nh ng tình tr ng chung giai đo n s m…
(nhưng không ch n đoán b nh tim m ch)**
*Hujoel P.P.: Does chronic periodontitis cause coronary heart disease?
A review Of the literature, JADA, V. 133, (supl) June 2002: 31 - 36
**Michael Glick: Screening for traditional risk factors for cardiovascular disease
A review for oral health care providers, JADA, V.133, March 2002: 291-30
36. RĂNG MI NG và B NH TIM M CH
Các b ng ch ng ng h có m i liên h gi a nhi m
trùng nha chu v i
• xơ v a m ch máu, và
• b nh tim m ch.
Tuy v y, khuyên đi u tr nha chu đ d phòng b nh
tim m ch chưa đư c đ m b o v b ng ch ng
khoa h c*
*Demmer, R.T., Desvarieux, M.: Periodontal infections and cardiovascular
Disease: The heart of the matter, JADA, Vol. 137 (supl.) October 2006, 14-20
40. Viêm nhi m NC nh hư ng toàn thân
1. Phát tán vi khu n
2. Phát tán ch t trung gian
viêm và cytokines viêm t i
ch toàn thân
3. Kh i phát đáp ng t mi n
4. Hít ho c nu t vào h hô
h p/ tiêu hóa
41. chế
Cơ ch viêm nướu u
thống
dẫn đến bệnh hệ th ng
n n nh
VIÊM NƯ U
Vi khuẩn gây bệnh nha
chu và các sản phẩm Vi khuẩn gây bệnh nha chu
(LSP)
Chất trung gian viêm
(IL-1, IL-6, TNF-α)
Nhiễm khuẩn Đáp ứng
huyết miễn dịch
GAN C-reactive protein,
serum amyloid.A,
fibrinogen
Vi khuẩn gây kết tụ tiểu
cầu xâm nhập nội mô và
Cơ quan Kháng thể chống vi khuẩn
tiêu hủy chất nền đích và phản ứng chéo chống
(Tim, kháng nguyên như heat-
shock protein tế bào Ta.
não,…)
42. Mô hình lan truy n c a nhi m trùng NC
và tác đ ng lên h tim m ch
Do sâu răng và b nh nha chu là nh ng b nh nhi m
trùng m n, có th là ngu n gây tăng protein ph n ng
C (C-reactive protein - là tri u ch ng báo trư c c a
nh i máu cơ tim và đ t qu
H u h t nghiên c u cho th y có s liên h gi a b nh nha
chu v i b nh tim m ch theo 2 cơ ch :
• Vi khu n t nha chu xâm nh p theo đư ng máu và góp
ph n tr c ti p trong quá trình t o huy t kh i
• Các y u t toàn thân làm thay đ i quá trình viêm-mi n
d ch, tác đ ng đ n c nha chu l n m ch máu
43. Mô hình lan truy n c a nhi m trùng NC
và tác đ ng lên h tim m ch
Nhi m trùng
nha chu
gián ti p
tr c ti p Vi khu n
LPS
T bào Mono
Đ i th c Gan
bào
CRP, fibrinogen
lipid b t thư ng
IL-1, IL-6, TNF-α
các y u t đông máu
T n thương m ch
Sara GG, 2004 43
44. Các cơ ch chính c a vi khu n trong mi ng
gây b nh đư ng hô h p
Các vi khu n đư c hít vào tr c ti p
Enzyme t vi khu n phá h y protein b o v
trong nư c b t, ch t nh y → t n thương bi u
mô đư ng hô h p
Cytokine viêm → t n thương bi u mô đư ng
hô h p
46. Thai ph và Thai nhi
Tình trang sinh non (Preterm births-PTBs): sinh
trư c tu n 37, và
Sơ sinh nh cân (low birth weight-LBW):
Chưa đ b ng ch ng xác đ nh viêm nha chu gây ra các
tình tr ng trên, nhưng m i nhi m trùng h th ng kích
thích ph n ng viêm và đư ng lan truy n ph n ng
viêm ch u trách nhi m đ u tiên*
*Birth Weight : A Meta-analysis Risk of Experiencing Preterm Birth and Low
Treatment During Pregnancy in Reducing the The Effectiveness of
Periodontal Disease, Dandolu et al. JADA,141 (2010),1423-1434
48. S C KH E RĂNG MI NG…
• Mi ng là c a ngõ và là “căn c đi ” c a b nh nhi m
trùng đ i v i cơ th
• Mi ng đóng vai trò như:
– M t t m gương c a s c kh e và b nh t t
– M t h th ng c nh báo s m
– M t mô hình kh d ng đ nghiên c u các mô và
các cơ quan
– M t ngu n tư li u v b nh h c đ i v i các cơ quan
và h th ng khác
49. S C KH E RĂNG MI NG…
• S c kh e răng mi ng có ý nghĩa vư t ra ngoài s
lành m nh c a mi ng, mà tích h p trong s c kh e
toàn thân.
• Nhi u b nh và tình tr ng toàn thân có bi u hi n
mi ng và đó có th là bi u hi n kh i đ u
• In May 2000, the U.S. surgeon general emphasized: that oral health means
much more than healthy teeth and that it is integral to general health.
Included in the report is an extensive review of the burden that oral health
problems place on vulnerable populations. The surgeon general confirmed
that many systemic diseases and conditions have oral manifestations that
may be the initial signs of clinical disease.
50. Thêm hư ng ti p c n nghiên c u
Nghiên c u m i liên h b nh răng mi ng-b nh
toàn thân là m t lĩnh v c phát tri n nhanh
T nh ng năm 80, nhi u nghiên c u hư ng vào
m i liên h gi a viêm nha chu và các b nh tim
m ch, đ t qu , sinh non nh cân…
Ít nhi u là s tr l i v i thuy t nhi m trùng *
*Barnett, M. L.: The oral-systemic disease connection, An update for the
practicing dentist, JADA, Vol. 137 (supl.), October 2006: 5 -6
51. Tác gi c m ơn s đ ng ý cho s d ng m t
s n i dung slide c a
– BS CK2 Huỳnh Anh Lan,
– ThS Nguy n Bích Vân.