Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Lập kế hoạch kinh doanh đại lý tiêu thụ mỹ phẩm Ponds, HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
2. 2
Nhóm sinh viên thực
hiện:
1. Đoàn Thị Sim
2. Đỗ Văn Kiên
3. Đinh Đắc Nguyên
4. Mai Thị Ngát
5. Nguyễn Thị Trang
6. Nguyễn thị Oanh
7. Nguyễn Thị Vân
8. Phạm Thị Thuỳ
9. Ngô Công Ngọc
10.Trần Mạnh Cường
11. Đặng Thị Thu Nga
Tiểu Luận: Quản Trị Dự Án Đầu Tư
3. 3
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội đang ngày càng phát triển. Đời sống con
người càng ngày càng được nâng cao.những nhu cầu về
vật chất đã được đáp ứng dẫn đến những nhu cầu khác
được quan tâm như: giải trí, vui chơi,…
Bên cạnh những nhu cầu thiết yếu đó là một nhu
cầu không thể thiếu đối với bất kỳ một người chị em phụ
nữ nào đó là nhu cầu được “làm đẹp”. Hiểu được nhu cầu
của chi em rất nhiều trung tâm làm đẹp được hình thành
như: các thẩm mỹ viện, các spa… Nhưng những nơi đó
chỉ phục cho một bộ phần nhỏ phụ nữ. Một phần vì điều
kiện kinh tế, phần khác là do sự hạn hẹp về thời gian…
Chính câu hỏi đó đã giúp cho chúng tôi có ý tưởng
kinh doanh một loại mỹ phẩm có thể giúp cho phụ nữ làm
đẹp mà lại tiết kiệm được cả thời gian và kinh tế mà vẫn
có thể làm tăng thêm vẻ đẹp của phụ nữ.
4. 4
Sản phẩm mà chúng tôi muốn giới thiệu đến mọi người ở
đây là: “Dòng sản phẩm của Pond’s” – một dòng sản phẩm
chăm sóc toàn diện nhất, đã được rất nhiều người biết đến
qua các phương tiện thông tin và rất nhiều người đã và
đang sử dụng. Mong được sự ủng hộ của tất cả mọi người
cho dự án của chúng tôi: “ Dự án làm đại lý tiêu thụ mỹ
phẩm Pond’s”
5. 5
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ.
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính,
nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất
kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi
nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các
nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch
chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định, nhằm thực
hiện các mục tiêu kinh tế và xã hội nhất định.
Lập dự án đầu tư là tiến hành phân tích, tính toán, lập dự
án, đề xuất giải pháp, cuối cùng được giải trình và được đúc
kết bằng một hệ thống các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật nói
lên tính khả thi hay không khả thi của một dự án đầu tư.
6. 6
1.2. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
• Với những yếu tố trên chúng tôi xin giới thiệu đến các
bạn một loại mỹ phẩm đã được rất nhiều người biết đến.
Đó là dòng sản phẩm chăm sóc sắc đẹp ponds
• Mỹ phẩm là loại sản phẩm được rất nhiều người dùng
không phân biệt nam – nữ. Đặc biệt với cuộc sống hiện
sử dụng mỹ phẩm đã trở thành một thói quen không thể
thiếu trước khi ra đường với nhiều người.
• Nhằm đáp ứng cho nhu cầu làm đẹp của chị em phụ nữ
chúng tôi có ý tưởng với một dự án kinh doanh: “ dự án
làm đại lý tiêu thụ sản phẩm Pond’s”.
7. 7
Dự án của chúng tôi chủ yếu là nhận sản phẩm từ
các nhà phân phối lớn và chuyên nghiệp và bán ra
cho mọi người
Mục tiêu của dự án:
Đạt được lợi nhuận ngay từ những tháng đầu
Thu hút và ngày càng tăng số lượng khách hàng
Tạo sự uy tín và hài lòng của khách hàng
8. 8
Các dòng sản phẩm kinh doanh:
Sữa rửa mặt chống mụn
Ponds Clear Solutions
Sữa Rửa Mặt Chống
Nhờn Ponds Perfect
Matte
9. 9
Sữa Rửa Mặt Làm Trắng
Da Ponds White Beauty
• Kem Dưỡng Trắng Da
Ban Ngày Pond
10. 10
Kem Dưỡng Trắng Da
Ban Đêm Pond
• Kem dưỡng trắng da
PondsWhite Beauty
13. 13
PHẦN 2: THỰC HIỆN DỰ ÁN
A. CHIẾN LƯỢC MARKETING
B. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO
DOANH THU
14. 14
A.CHIẾN LƯỢC MARKETING
• Khi làm đại lý cho sản phẩm luôn phải đặt ra những câu hỏi
như: “Khách hàng của mình là ai? Ai sẽ mua sản phẩm của
mình?...”
• Và với Pond’s là một loại mỹ phẩm ưa chuộng của phụ nữ
Việt Nam,cũng như phụ nữ nhiều nước trên thế giới như:
Nhật Bản, Hàn Quốc… Và tại Việt Nam Pond’s đã đi vào
đời sống của rất nhiều phụ nữ theo nhiều độ tuổi khác nhau
và mỗi người sử dụng một loại sản phẩm của Pond’s với
một chức năng phù hợp với nhu cầu của mình.
• Phần lớn đa số học sinh, sinh viên dùng các sản phẩm
như:sữa rửa mặt trị mụn, chống nhờn, nước hoa hồng,
phấn trang điểm…
• Và đối với những người ở độ tuổi đi làm thì dùng phấn trang
điểm nước hoa hồng hoặc dùng trọn một bộ sản phẩm của
Pond’s.
• Đặc biệt là những phụ nữ ngoài 30 tuổi sẽ chú ý nhiều đến
“Kem dưỡng chống não hoá cao cấp”
1.Phân tích thị trường
15. 15
Đặc tính và quy mô thị trường
• Thị trường tiêu thụ là thị trường có quy mô
tương đối rộng và là thị trường có tính ổn định
cao.
• Là một thị trường tương đối lớn và cũng mang
nhiều yếu tố cạnh tranh
16. 16
Đối thủ cạnh tranh
• Trong kinh doanh cạnh tranh là một tất yếu để phát triển.
Mỹ phẩm được nhiều vùng, doanh nghiệp, đại lý… lựa
chọn để kinh doanh đặc biệt là các doanh nghiệp có địa
bàn hoạt động tại nơi có địa hình, lượng dân sử dụng
nhiều, thuận lợi cho mỹ phẩm phát triển. Thực tế trong
quá trình tìm hiểu, chúng tôi có rất nhiều đối thủ cạnh
tranh không chỉ là các hãng mỹ phẩm, mà còn cả một
lượng lớn hàng giả-nhái kém chất lượng. nhưng xem xét
dưới góc độ đại lý là quy mô vừa, tiềm lực khách hàng
chưa cao, vì thế đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty
vẫn là các loại mỹ phẩm khác. Một số đối thủ cạnh tranh
của công ty như: olay, nivea, acness…
17. 17
Nhà cung cấp
• Đây là một yếu tố hết sức quan trọng làm lên
thành công cho một đại lý. Để có được một đơn
đặt hang đúng hẹn, một số lượng hàng đủ cả về
số lượng và chất lượng thì một yếu tố không thể
thiếu đó là tạo được một mối quan hệ với nhà
cung cấp và trên hết là tạo lòng tin đối với họ. Và
để chọn được sản phẩm hợp lý với đại lý của
mình thì nhà cung cấp mà chúng tôi chọn lựa đó
là những nhà phân phối lớn và có uy tín cao
18. 18
2.Chiến lược
Giá cả
• Chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm để đa dạng
về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho
mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp
đến người có thu nhập cao, từ sinh viên cho đến công
chức…
• Đưa ra các mức giá tâm lý
• Có thể ra chiến lược giảm giá cho khách hàng quen,
hoặc khách hàng mua với số lượng lớn, không nên cố
định giá một cách thiếu năng động.
• Cũng có thể ra chiến lược giá riêng cho một tổ hợp sản
phẩm ( là sự kết hợp giữa những sản phẩm cùng dạng.
19. 19
ví dụ:
• Nếu mua:
• - 1 sữa rửa mặt Flawless White, trị giá: 34.000đ
- 1 Kem dưỡng chống não hoá cao cấp, trị giá 199.000đ.
- 1 Kem dưỡng trắng da Ban ngày, trị giá: 72.000đ
- 1 Kem dưỡng trắng da Ban đêm, trị giá 79.000đ
• Tổng giá trị lên tới 418.000 đ
• - Nhưng nếu khách hàng mua bộ sản phẩm gồm tất cả
những sản phẩm trên thì chỉ cần phải trả một mức giá là
400.000đ ( mục đích là tăng lượng tiêu thụ, hoặc giới
thiệu sản phẩm mới, ở đây có thể là loại sữa rửa mặt
mới của công ty, muốn bán cho khách hàng dùng thử
sản phẩm)
20. 20
Quảng cáo
• Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các
công ty và người trung niên ở khu vực xung quanh đó.
Chẳng hạn mỗi tờ rơi là một phiếu mua hàng giảm giá
5% trên tổng số tiền thanh toán, không hạn chế số phiếu
trên một người
• Phối hợp với nhà cung cấp sản phẩm cho đại lý để
thành lập cửa hàng lưu động nhằm mục đích tư vấn cho
khách hàng sử dụng loại sản phẩm phù hợp với làn da
của mình.
• Thực hiện chương trình khuyến mại mua một sản phẩm
của cửa hàng sẽ được tặng một món quà lưu niệm hoặc
một vật sử dụng đi kèm với sản phẩm.
21. 21
Phân phối
Đây là loại hình bán trực tiếp tới người tiêu dùng
không thông qua kênh phân phối trung gian nào. Dựa
vào kế hoạch quảng cáo chúng tôi sẽ đưa ra 2 hình thức
chính. Đó là:
• Đối với khách hàng đến tận nơi chúng tôi sẽ giảm giá
như theo trong tờ rơi
• Khách hàng có thể chọn giao hàng tại nhà thay vì hưởng
giảm giá như trên. Đồng thời đây cũng là kênh phân phối
đối với khách hàng quen kể từ những năm sau.
22. 22
Hoạch định nhân sự
Chủ
KẾ TOÁN
QUẢN LÝ
Giao hàng Tiếp thị Nhân viên bán
hàng tại đại lý
23. 23
B. HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO DOANH THU CỦA DỰ ÁN
Giả định dự án bắt đầu với nguồn vốn và chi phí như sau:
Chỉ tiêu Số tiền
Vốn tự có 2.000.000.000
Vốn đi vay 600.000.000
•Lãi suất :18% / năm
•Trả lãi suất hàng năm theo số
dư nợ gốc
•Nợ gốc trả đều trong 5 năm
Chi phí đầu tư trang thiết bị ban đầu
Chi phí dự kiến nhập hàng năm đầu
500.000.000
2.000.000.000
24. 24
Mã SP Tên sản phẩm Giá nhập(đ/sp) Giá bán(đ/sp)
P01 Sữa rửa mặt chống mụn Ponds
Clear Solutions
21000 34000
P02 Sữa rửa mặt chống mụn Ponds
Clear Solutions
21000 34000
P03 Sữa Rửa Mặt Làm Trắng Da Ponds
White Beauty
21000 34000
P04 Kem Dưỡng Trắng Da Ban Ngày
Pond
51000 72000
P05 Kem Dưỡng Trắng Da Ban Đêm
Pond
62000 79000
P06 Kem dưỡng trắng da PondsWhite
Beauty
62000 79000
P07 Tinh chất dưỡng trắng tăng cường 81000 99000
P08 Kem dưỡng chống não hoá cao cấp 159000 199000
P09 Nước hoa hồng 32000 50000
P10 Phấn trang điểm 41000 59000
Bảng giá của dòng sản phẩm kinh doanh
25. 25
Mã sản phẩm Số lượng tiêu
thụ (sp)
Giá trị nhập (đ) Doanh thu (đ)
P01 3000 63.000.000 102.000.000
P02 4300 90.300.000 146.200.000
P03 2500 52.500.000 85.000.000
P04 5000 255.000.000 360.000.000
P05 5100 316.200.000 453.900.000
P06 6600 409.200.000 521.400.000
P07 4900 396.900.000 485.100.000
P08 1600 254.400.000 318.400.000
P09 3200 102.400.000 160.000.000
p10 4700 192.700.000 277.300.000
Cộng tổng 40900 2.132.600.000 2.909.300.000
Dự trù doanh số bán trong năm đầu tiên
26. 26
Các mức chi phí Tính theo tháng
(đ)
Tính theo năm
(đ)
Chi phí thuê mặt bằng 3.000.000 36.000.000
Chi phí tiền lương
• Lương quản lý (1 người)
• Lương kế toán (1 người)
• Lương nv bán hàng (2 người)
• Lương nv tiếp thị (4 người)
• Lương nv giao hàng (3 người)
4.000.000
3.000.000
4.000.000
3.200.000
4.500.000
48.000.000
36.000.000
48.000.000
38.400.000
54.000.000
Tổng trị giá nhập hàng 2.132.600.000
Chi phí khác liên quan đến bán hàng 2.500.000 30.000.000
Chi phí quản lý chung 2.000.000 24.000.000
Chi phí khác 500.000 6.000.000
Chi phí lãi vay 108.000.000
Tống chi phí 2.561.000.000
Dự trù chí phí kinh doanh trong năm đầu tiên
27. 27
Bảng dự trù doanh thu và lợi nhuận năm đầu
• DT thuần = DT - các khoản giảm trừ DT
• LN trước thuế = DT thuần -tổng chi phí kD(bao gồm lãi vay)
• Thuế thu nhập DN = 25%
• Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế- thuế thu nhập DN
Chỉ tiêu Số tiền (Đồng)
Doanh thu 2.909.300.000
Các khoản giảm trừ doanh thu 100.000.000
Doanh thu thuần 2.809.300.000
Tổng chi phí KD 2.561.000.000
Lợi nhuận trước thuế 248.300.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp 62.075.000
Lợi nhuận sau thuế 186.225.000
28. 28
Bảng dự đoán kết quả kinh doanh trong thời gian 5 năm
đơn vị tính triệu đồng
Chỉ tiêu năm
1 2 3 4 5
Doanh thu 2909,3 3291 3649,4 4113,4 4387,2
Các khoản
giảm trừ
100 80 90 100 110
DT thuần 2809,3 3211 3559,4 4013,4 4277,2
Tổng chi phí
SXKD
2561 2856,9 3153,2 3496,1 3707,8
LN trước
thuế
248,3 354,1 406,2 517,3 569,4
Thuế TNDN 62,075 88,525 101,55 129,325 142,35
LN sau thuế 186,225 265,575 304,65 387,975 427,05
29. 29
PHẦN 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ
Báo cáo ngân lưu của dự án
năm 0 1 2 3 4 5
Dòng ngân lưu vao 2809,3 3211 3559,4 4013,4 4277,2
Dòng ngân lưu ra
-chi phí ban đầu
-tổng chi phí kinh
-thuế TNDN
600
600
2623,075
2561
62,075
2945,425
2856,9
88,525
3264,75
3153,2
101,55
3625,425
3496,1
129,325
3850,15
3707,8
142,35
Dòng ngân lưu ròng -600 186,225 265,575 304,65 387,975 427,05
30. 30
Hiện giá thuần của dự án NPV
Ta thấy NPV= 320,75 >0, Dự án khả thi
75,320
)18,01(
05,427
)18,01(
975,387
)18,01(
65.304
)18,01(
575,265
18,01
225,186
600
)1(
...
)1(1
5432
2
21
0
=
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+−=
=
+
++
+
+
+
+−= n
n
r
CF
r
CF
r
CF
CFNPV
CFo: vốn đầu tư ban đầu
r: lãi suất chiết khấu
CF: dòng thu nhập ròng qua các năm
31. 31
Ta có bảng ngân lưu ròng như sau
Suy ra số còn phải thu hồi ở cuối năm thứ 2 là:
-600 + 186,225 + 265,575 = 148,2
Vậy thời gian hoà vốn là :
PP = 2 + (148,2/304,65) = 2năm 5tháng 25 ngày
Năm 0 1 2 3 4 5
Ngân
lưu ròng -600 186,225 265,575 304,65 387,975 427,05
4.Thời gian hoàn vốn(PP)
Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi
phí đầu tư ban đầu
32. 32
Lợi suất của đầu tư IRR
Ta thấy IRR = 35% > r = 18%
Suy ra hoạt động đầu tư có hiệu quả
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
0600
1
05,427
1
975.387
1
65.304
1
575,265
1
225,186
=−
+
+
+
+
+
+
+
+
+
=
IRRIRRIRRIRRIRR
NPV
%35=⇔ IRR
hay còn gọi là tỷ suất sinh lời của đầu tư được xác
định khi NPV=0
33. 33
Tỷ số lợi ích trên chi phí B/C.
Là thương số giữa hiện giá dòng ngân lưu vào với hiện
giá dòng ngân lưu ra.
( )
( )∑
∑
=
=
+
+
= n
j
j
j
n
j
j
j
i
C
i
B
PP
0
0
1
1
35. 35
Suy ra:
B/C = 10793/10478 = 1,03
Nghĩa là bình quân cứ 1 đồng chi phí tạo ra
được 1,03đồng thu nhập trong suốt quá trinh 5
năm kinh doanh
36. 36
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN:
Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá các chỉ số thì dự
án thành lập “Dự án làm đại lý tiêu thụ mỹ phẩm Pond’s” có
khả thi. Với những chiến lược mà chúng tôi thực hiện và hoạt
động với phương châm “Thoả mãn nhu cầu và tạo lòng tin của
khách hàng ” , tìm kiếm lợi nhuận đồng thời tạo điều kiện cho dự
án phát triển lâu dài .
KIẾN NGHỊ :
•Khi đại lý đã đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng
thanh toán của khách hàng
•Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả và tình hình của đối
thủ cạnh tranh và các sự kiện có liên quan
•Nâng cao tinh thần đoàn kết và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
nhân viên, phát huy tinh thần làm việc nhiệt tình của họ.
•Về phía Nhà nước cần quan tâm hơn nữa và tạo điều kiện thuận lợi
cho việc vay vốn.
37. 37
Trên đây là dự án của chúng tôi do thời
gian có hạn và trình độ hiểu biết còn hạn
chế nên dự án chưa được hoàn chỉnh vậy
mong thầy và các bạn cho ý kiến để dự án
của chúng tôi được hoàn thiện hơn
Nhóm sv thực hiện