SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Tổng quan về Doanh nghiệp
1. Phân tích thương hiệu
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
● Thương hiệu: Nuty Cosmetics
Hình 1 Logo của thương hiệu.
Màu sắc chủ đạo của Logo là màu xanh, với màu xanh nhạt là màu của logo, màu
xanh lá cây màu của Font chữ
Font chữ được sử dụng trong Logo là Font Alignment với cỡ chữ là 13
Slogan: Nâng niu nét đẹp thuần Việt
● Website: https://myphamnuty.com/
● Fanpage: https://www.facebook.com/NutyCosmeticVietNam
● Tiktok: https://www.tiktok.com/@nutycosmeticc?lang=vi-VN
● Shopee: https://shopee.vn/my_pham_nutycosmetics
● QR code Website
● Ngày thành lập: 31/10/2023
● Founder: Nguyễn Văn Trung
● Co-Founder: Nguyễn Thành Công, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Hạnh, Phùng
Anh Nguyên, Hà Thị Hoài Thu.
● Nuty Cosmetics
Nuty Cosmetics là một thương hiệu mỹ phẩm chuyên về chăm sóc da với các sản phẩm
đa dạng như kem dưỡng da, serum, sữa rửa mặt, mặt nạ, và nhiều sản phẩm khác.
Thương hiệu này chú trọng vào việc sử dụng thành phần tự nhiên, không gây kích ứng
cho da, và cam kết mang lại cho khách hàng làn da khỏe mạnh và rạng ngời.Đây là một
doanh nghiệp được thành lập từ môn Tổng quan thương mại điện tử. Một yếu tố chủ
quan quan trọng trong việc hình thành ý tưởng dự án là đam mê cá nhân. Nhóm có đam
mê về mỹ phẩm và làm đẹp, là nguồn cảm hứng mạnh mẽ để nhóm xây dựng dự án này.
Thị trường mỹ phẩm luôn là một ngành có tiềm năng lớn. Sự quan tâm đối với làn da
và làm đẹp là vĩnh cửu, và người tiêu dùng luôn tìm kiếm các sản phẩm mới và hiệu
quả. Trong bối cảnh thị trường hiện nay, việc mua sắm trực tuyến đang trở nên phổ biến
hơn bao giờ hết. Điều này làm cho việc xây dựng một website thương mại điện tử trở
nên cấp thiết để tiếp cận và phục vụ khách hàng trực tuyến. Nếu có những sản phẩm
độc đáo, có chất lượng và tính đặc biệt, điều này có thể tạo ra cơ hội cạnh tranh mạnh
mẽ trên thị trường mỹ phẩm. Một trang web thương mại điện tử có thể cung cấp lợi ích
cho khách hàng, bao gồm sự thuận tiện, lựa chọn sản
phẩm đa dạng, và thông tin chi tiết về sản phẩm. Với sự yêu thích, niềm đam mê với
mỹ phẩm và nhận định về tầm quan trọng của chăm sóc da, các thành viên của nhóm đã
cùng nhau lên ý tưởng thực hiện dự án này với. Website về mỹ phẩm. Nuty Cosmetics
hứa hẹn sẽ mang đến mọi người những sản phẩm dịch vụ có chất lượng tốt nhất
1.1.2 Sơ đồ bộ máy doanh nghiệp
Hình 2: Sơ đồ bộ máy doanh nghiệp
1.2 Lĩnh vực hoạt động
Hình thức kinh doanh hiện tại của Nuty Cosmetics là B2C và B2B
Lĩnh vực hoạt động:
Nuty Cosmetics chủ yếu hoạt động kinh doanh sản phẩm trong lĩnh vực mỹ phẩm làm
đẹp với các sản phẩm như nước tẩy trang, sữa rửa mặt, serum ngừa mụn, kem chống
nắng, mặt nạ dưỡng ẩm, kem dưỡng ẩm,…
Với slogan “Nâng niu nét đẹp thuần Việt” đã khẳng định lại chất lượng sản phẩm và
mong muốn lấy lại được vẻ đẹp của người phụ nữ.
Sản phẩm: Sữa rửa mặt, kem dưỡng ẩm, kem chống nắng, dưỡng thể, chăm sóc da mặt
và cơ thể
với chất lượng sản phẩm tốt.
Hạng mục Sản phẩm Công dụng Giá thành
Nước tẩy
trang
Loại bỏ hoàn toàn lớp trang
điểm và làm sạch sâu mà
không làm khô da. Nhẹ
nhàng và hiệu quả, phù hợp
với cả da nhạy cảm. Sử dụng
hàng ngày để làm sạch da
359.000đ
Sữa rửa mặt Làm sạch sâu, dịu nhẹ với
công nghệ micellar loại bỏ
các bụi bẩn, bã nhờn dễ dàng
mà không tác động mạnh lực
mạnh lên da, tạo nên hàng
rào bảo vệ da vững chắc cho
da, cân bằng độ pH và độ ẩm
cho làn da.
335.000 đ
Toner Giúp chống viêm, làm dịu
nhanh những tổn thương do
mụn để lại, thành phần từ rau
má tự nhiên giúp làm dịu da,
phục hồi da hiệu quả.
315.000đ
Kem chống
nắng
Ngăn ngừa các dấu hiệu lão
hóa và tránh các tổn thương
da bởi các tác nhân gây hại
bên ngoài.
359.000đ
Serum Cung cấp độ ẩm cho làn da,
giúp da căng bóng, mịn hàng
hơn.
Hỗ trợ phục hồi da bị tổn
thương
Làm dịu da, giảm tình trạng
da khô
Kiểm soát lượng dầu, độ ẩm
trên da
399.000đ
Kem dưỡng
ẩm
Kem Dưỡng Ẩm Neutrogena
kết cấu dạng gel dễ dàng
thẩm thấu vào da cung cấp
dưỡng chất thiết yếu cho da
giúp da ẩm mượt, mịn màng,
căng mướt, da căng ngậm
nước giúp da đủ ẩm cả một
ngày dài
125.000đ
Tẩy da chết Làm bỏ da chết toàn thân
Mang lại làn da mịn màng
ngay sau khi sử dụng
Giúp da sáng mịn, đều màu.
260.000đ
Son dưỡng Son dưỡng môi Vaseline Lip
Therapy giúp dưỡng
môi ngày và đêm, trị nứt khô
môi
Loại bỏ tế bào chết nôi, cải
tạo da cho đôi môi sáng hơn
mềm mịn hơn không vết nứt.
Làm son lót nền, đồng thời
giúp son bám màu lâu hơn
và môi mềm tự nhiên.
65.000đ
1.3 Mô hình kinh doanh
Mô hình kinh doanh Canvas
Đối tác chính Hoạt động
chính
Giải pháp giá
trị
Quan hệ khách
hàng
Phân khúc
khách hàng
Đầu vào:
Nhà cung cấp
sản phẩm Đầu
ra:
✓ Hệ thống
phân phối
✓ Quảng cáo
thương hiệu
qua các mạng
xã hội social để
tăng mức độ
nhận diện
thương hiệu
Danh mục sản
phẩm, tiết kiệm
thời gian tìm
kiếm nhiều
nguồn khác
nhau của cửa
hàng. Cung cấp
Duy trì quan hệ
với khách hàng
cũ:
✓ Tặng phiếu
giảm giá
✓ Tạo mini
game
Nhân khẩu học:
Tuổi: 18-24,
25-34 tuổi
Nghề nghiệp:
nhân viên công
sở, nội trợ, ...
Thu nhập:
✓ Các cộng tác
viên
✓ Dịch vụ giao
hàng, vận ✓
chuyển
Đối tác quảng
cáo:
✓ Google
✓ Facebook
✓ Youtube
✓ Thường
xuyên có các
chương trình
giảm giá,
khuyến mại
✓ Bán hàng
các cho khách
hàng các sản
phẩm có giá trị
và chất lượng
tốt.
✓ Gửi mail và
tặng voucher
mua hàng chúc
mừng vào các
ngày lễ. Đối
với khách
hàng mới:
✓ Có các
chương trình
ưu đãi, giảm
giá, khuyến mại
trung bình 7
triệu/tháng trở
lên
Tính cách: hòa
đồng, thân
thiện Sở thích:
thích làm đẹp,
chăm sóc bản
thân, quan tâm
vẻ bề ngoài.
Hành vi:
Thường xuyên
tìm kiếm các
sản phẩm chăm
sóc cơ thể, mỹ
phẩm. Online
qua các kênh
mạng xã hội
Nguồn lực Kênh
Sản phẩm: mỹ
phẩm, sản
phẩm chăm sóc
cơ thể. Nhân
sự: cộng tác
viên, các thành
viên trong
nhóm, nhân
viên giao hàng
✓ Website
✓ Shopee
✓ Tiktok
Fanpage
Chi phí Doanh thu
Chi phí nhập sản phẩm
✓ Chi phí vận chuyển
✓ Chi phí nhân viên
✓ Chi phí duy trì Website
✓ Chi phí cho quảng cáo
✓ Bán hàng
1.3.2 Mô hình doanh thu
Mô hình doanh thu của doanh nghiệp mỹ phẩm có thể được chia thành hai loại chính:
● Doanh thu từ bán sản phẩm: Đây là nguồn doanh thu chủ yếu của các doanh
nghiệp mỹ phẩm. Doanh thu từ bán sản phẩm được tính bằng cách nhân số
lượng sản phẩm bán được với giá bán của sản phẩm.
● Doanh thu từ các hoạt động khác: Ngoài doanh thu từ bán sản phẩm, doanh
nghiệp mỹ phẩm cũng có thể có doanh thu từ các hoạt động khác như:
○ Doanh thu từ dịch vụ: Đây là doanh thu từ các dịch vụ do doanh nghiệp mỹ
phẩm cung cấp, chẳng hạn như dịch vụ tư vấn, dịch vụ chăm sóc da,...
○ Doanh thu từ hợp tác: Đây là doanh thu mà doanh nghiệp mỹ phẩm nhận được
từ các hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp, thương hiệu khác, chẳng hạn
như hợp tác sản xuất, hợp tác tiếp thị,...
Doanh thu từ các hoạt động khác thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của
doanh nghiệp mỹ phẩm. Tuy nhiên, đây cũng là một nguồn doanh thu quan trọng để
doanh nghiệp có thể đa dạng hóa nguồn thu nhập và tăng lợi nhuận.
Mỗi doanh nghiệp mỹ phẩm sẽ có mô hình doanh thu riêng, tùy thuộc vào quy mô,
chiến lược kinh doanh và phân khúc khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, nhìn chung, các doanh nghiệp mỹ phẩm đều hướng đến việc tăng doanh thu từ
bán sản phẩm, đồng thời phát triển các hoạt động khác để gia tăng nguồn thu nhập.
1.4 Nghiên cứu thị trường
1.4.1 Nghiên cứu thị trường
1.4.1.1 Khảo sát yêu cầu
● Google Trends
Biểu đồ mức độ quan tâm về từ khóa “mỹ phẩm” trong vòng 3 năm qua
Hinh: Biểu đồ mức độ quan tâm về từ khóa “mỹ phẩm”
Biểu đồ biểu thị nhu cầu tìm kiếm từ khóa “mỹ phẩm” trải dài đều các tháng và duy trì
đều đặn trong 3 năm qua trong đó tháng 3 có sự tăng trưởng ở mức đột biến đạt đỉnh
ở mức 100.
Hình: Lượng tìm kiếm theo vùng về sản phẩm sức khỏe và sắc đẹp Việt Nam trong
năm 2023.
Lượng tìm kiếm lớn tập trung tại các trung tâm kinh tế như thành phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội và một số các thành phố như Đà Nẵng, Bình Dương, Cần Thơ… Cho thấy các
cửa hàng tập trung chủ yếu tại các trung tâm kinh tế và có nguồn dân cư đông. Từ đây
ta có thế thấy được nhu cầu của người tiêu dùng với các sản phẩm liên quan đến làm
đẹp rất cao. Và đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm.
Các chủ đề có liên quan và các cụm từ tìm kiếm có liên quan đến “mỹ phẩm”.
Hình: Các chủ đề có liên quan và các cụm từ tìm kiếm có liên quan đến “mỹ phẩm”.
● Buzzumo
Hình ảnh: Thống kê nội dung qua công cụ Buzzsumo
Kết luận: Với từ khóa chủ đề “mỹ phẩm” thì có tổng 160 bài viết liên quan. Tổng
tương tác là: 154,449 . Lượng tương tác trung bình: 26 . Theo mức độ dữ liệu thu
được ta thấy mật độ bài viết và lượt tương tác ở con số khá cao. Tạo nhiều các hoạt
động trên kênh social đối với dự án để có được hiệu quả tương tác và tiếp cận
● Metric
Hình: Báo cáo phân tích thị trường qua Metric.vn
Theo báo cáo phân tích thị trường Việt Nam từ khóa “mỹ phẩm” có:
- Tổng doanh thu đạt 15.615 tỷ đồng
- Có 169,7 triệu sản phẩm đã được bán ra
- Tổng số shop có lượt bán: 189 nghìn
- Tổng sản phẩm có lượt bán là 5,8 triệu
● Cụ thể thì doanh số được phân bổ trong các ngành hàng sau đây
Hình: Thống kê doanh số ngành hàng
✔ Nhiều nhất là dụng cụ làm đẹp, sau đó là chăm sóc da mặt, chăm sóc tóc.
Đây đều là những ngành hàng lớn tiêu thụ nội thất được yêu thích sử dụng
trong đời sống hàng ngày
Hình: Thống kê mức giá mỹ phẩm trên Shopee
● Nội thất cũng có nhiều các mức giá khác nhau, cụ thể được thể hiện trong biểu
đồ sau:
✔ Có thể thấy được yêu thích nhất là từ mức giá 200.000 – 500.000 với hơn 5
tỷ VNĐ doanh thu.
Hình : Thống kê người bán/shop theo vùng miền
● Với chủ yếu doanh số đến từ khu vực Hà Nội có doanh số chiếm 47,1%
Hình: Thống kê kiểu shop bán mỹ phẩm trên Shopee
● Dưới đây là một số sản phẩm nội thất bán chạy nhất:
Hình: Thống kê sản phẩm mỹ phẩm bán chạy nhất trong vòng 30 ngày qua
Qua bảng thống kê ta có thể thấy được những sản phẩm bán chạy trên sàn thương mại
điện tử trong 30 ngày với sản phẩm liên quan đến nến thơm đều là các sản phẩm bán
chạy nhất. Qua đây ta thấy được nhu cầu tiêu dùng của tiêu dùng rất cao và hướng đi
của nhóm là hoàn toàn phù hợp với thị trường
1.4.1.2. Khảo sát theo bảng hỏi
❖ Mục tiêu khảo sát
- Khảo sát ý kiến khách hàng để nắm được nhu cầu, mức độ hiểu biết của
khách
- Giúp tìm ra những thị trường lớn nhất cho sản phẩm, các thị trường tăng
trưởng nhanh nhất, các xu hướng và triển vọng của thị trường
- Giúp hiểu rõ về các đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả điểm mạnh và điểm
yếu, những sai lầm cũng như nguyên nhân thành công của họ.
❖ Thiết kế khảo sát
Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu tiện lợi
Phương pháp khảo sát tiện lợi này chỉ có ít quy tắc để chọn nhóm khảo sát vậy nên rất
dễ dàng để tiếp cận, dễ dàng để doanh nghiệp có thể triển khai. Nhanh gọn và ít tốn chi
phí cũng là một ưu điểm.
Bảng hỏi chi tiết
Link khảo sát: https://forms.gle/fwds7bckJMQpoNgz5
Mã QR:
80% khách hàng đã từng mua sản phẩm nến thơm
20% khách hàng chưa từng mua sản phẩm nến thơm
=> Hầu hết khách hàng hàng đều đã từng mỹ phẩm. Từ đó cho thấy thị trường
mỹ phẩm rất có triển vọng. Là cơ hội tốt để Nuty cosmetics gia nhập thị
trường.
70% khách hàng giới tính là nam
30% khách hàng giới tính là nữ
=>Giới tính cân bằng giữa nam và nữ. Vì vậy cần có những nội dung thu hút
được cả 2 giới tính này và chạy quảng cáo target đúng đối tượng khách hàng
96,7% khách hàng có độ tuổi là 18-24 tuổi
Còn lại là những khách hàng có độ tuổi khác
=> Khách hàng có độ tuổi từ 18-24 chiếm phần lớn. Có thể sẽ dễ dàng target
đến khách hàng có độ tuổi này.
86,7 % khách hàng là học sinh, sinh viên
6,7% khách hàng là nhân viên văn phòng
6.7% khách hàng làm lao động tự do
=> Phần lớn khách hàng đều là học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng. Vậy
cho nên cần có những nội dung thu hút và phù hợp với cả 2 đối tượng trên.
70% khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu
16,7% khách hàng có thu nhập từ 7-15 triệu
13,3% khách hàng có thu nhập từ trên 15 triệu
=> Hơn một nửa số lượng khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu/tháng. Vậy
thông qua bảng khảo sát trên cần xem xét và cân nhắc lại phần định giá được
sản phẩm của mình.
=>93,3% Khách hàng đều sinh sống tại Hà Nội. Không những có thể dễ dàng
chạy quảng cáo tiếp cận tới những người đang sống ở nơi đây mà còn có thể có
thêm các dịch vụ, các ưu đãi cho những đơn gần với vị trí của cửa hàng
16,7% khách hàng rất quan tâm đến sản phẩm mỹ phẩm
30% khách hàng quan tâm đến sản phẩm mỹ phẩm
9% khách hàng ít quan tâm đến sản phẩm mỹ phẩm
=> Điều đó cho thấy khách hàng vẫn có sự quan tâm đến mặt hàng mỹ phẩm
53,3% khách hàng thường mua mỹ phẩm tại cửa hàng bán nến thơm
46,7% khách hàng thường mua mỹ phẩm tại website
33,3% khách hàng thường mua mỹ phẩm trên social media
60% khách hàng thường mua mỹ phẩm tại sàn thương mại điện tử
=> Số lượng khách hàng mua mỹ phẩm tại cửa hàng và sàn thương mại điện tử
chiếm số lượng lớn. Theo kết quả khảo sát cho thấy số lượng khách hàng mua
trên website là thấp nhất, những mỹ phẩm vẫn sẽ tập chung xây dựng website để
xây dựng lòng tin của khách hàng, cũng như thêm 1 lựa chọn khách hàng có thể
dễ dàng tìm kiếm sản phẩm của doanh nghiệp và đặt hàng.
83,3% khách hàng mua mỹ phẩm để sử dụng
43,3% khách hàng mua mỹ phẩm làm quà tặng
=> Khách hàng mua mỹ phẩm với mục đích sử dụng chiếm số lượng lớn. Số
lượng khách hàng mua nến thơm với mục đích làm quà tặng cũng không hề nhỏ,
vì vậy nhân dịp lễ 20/11 cần đăng tải nhiều những hình ảnh về set quà tặng mỹ
phẩm đẹp bắt mắt và có tính ứng dụng thực tế
51,7% khách hàng sẽ tìm kiếm thông tin trên Internet
27,6% khách hàng sẽ tìm kiếm thông tin từ bạn bè và người thân
10,3% khách hàng sẽ tìm kiếm thông tin từ quảng cáo
=> Số lượng khách hàng tìm kiếm thông tin trên Internet và người thân, bạn bè
rất lớn, vì vậy cần có những hình ảnh và bài viết chất lượng sau đó triển khai
Facebook Ads và Google Ads và tư vấn nhiệt tình, có chính sách ưu đãi cho những
khách hàng đã giới thiệu bạn bè mua sản phẩm.
43,3% khách hàng có thói quen tìm kiếm thông tin trên Internet sau đó đến trực
tiếp cửa hàng xem và mua
36.7% khách hàng có thói quen tìm kiếm và đặt hàng trên website hoặc MXH
13,3% khách hàng có thói quen tham khảo ý kiến của người thân
6.7% khách hàng có thói quen mua tại các cửa hàng quen thuộc
=> Số lượng khách hàng có thói quen tìm kiếm thông tin trên Internet sau đó đến
trực tiếp cửa hàng xem và mua và tìm kiếm và đặt hàng trên website hoặc MXH
. Đây là cơ hội tốt để đầu tư vào quảng cáo các sản phẩm để có doanh thu như
mong đợi.
66,7% khách hàng mua nến thơm với tần suất 1 lần/tháng
13,3% khách hàng mua nến thơm với tần suất 2 lần/ tháng
20% khách hàng mua nến thơm với tần suất 1 lần/6 tháng
=> Tần suất khách hàng mua mỹ phẩm khá ổn định. Với tần suất này có thể kích
thích nhu cầu của khách hơn bằng những những chương trình giảm giá cuối tuần.
86.7% khách hàng sử dụng điện thoại để mua sắm trực tuyến
3,3% khách hàng sử dụng máy tính bảng để mua sắm trực tuyến
10% khách hàng sử dụng máy tính để bàn để mua sắm trực tuyến
=> Hầu hết khách hàng đều sử dụng điện thoại để mua sắm. Do vậy cần tối ưu
chữ viết, hình ảnh và tích hợp tiện ích để phù hợp với giao diện thiết bị di động.
63,3% khách hàng hoạt động mạng xã hội sau 20h tối
26,7% khách hàng hoạt động mạng xã hội vào khoảng 7h-10h
50% khách hàng hoạt động mạng xã hội vào khoảng 10h-14h
=> Theo như bảng khảo sát thì khách hàng thường xuyên online mạng xã hội
nhiều nhất vào khoảng thời gian là 10h-14h và sau 20h. Vì vậy sẽ đăng tải các
nội dung của mình vào khung giờ này để tiếp cận được lượng tối đa khách hàng.
51,7% khách hàng biết đến đối thủ Simple
34,5% khách hàng biết đến đối thủ Martin Derm
41,4% khách hàng biết đến đối thủ Cocoon
48,3% khách hàng biết đến đối thủ Bioderma
=> Số lượng khách hàng biết đến đối thủ là khá lớn. Đây cũng là một trong những
thử thách lớn của doanh nghiệp- một doanh nghiệp non trẻ. Vậy nên cần phải xem
xét nghiên cứu thật kỹ đối thủ cạnh tranh sau đó tìm ra sự khác biệt của mình so
với đối thủ để ghi lại dấu ấn của khách hàng
30% khách hàng chi trả 100.000đ-200.00đ cho một lần mua
43,3% khách hàng chi trả 250.000đ -350.000đ cho một lần mua
26,7% khách hàng chi trả >500.000đ cho một lần mua
=> Mức chi trả khoảng 100.000đ-200.00đ và 250.000đ -350.000đ là mức giá
được khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều nhất. Vậy bán những sản phẩm có mức
giá >250.00đ là mức giá lý tưởng nhất.
=> Theo như kết quả khảo sát những tiêu chí lựa chọn trong quá trình mua sắm
sản phẩm mà khách hàng cho rằng là quan trọng như: thương hiệu, chất lượng,
màu sắc, chất liệu, giá cả và nguồn gốc.
46,7% khách hàng mong muốn chính sách freeship cho đơn hàng
36,7% khách hàng mong muốn chính sách mua 2 tặng 1
=> Đa số khách hàng đều muốn nhận chính sách freeship cho đơn hàng. Chính vì
vậy sẽ triển khai chính sách freeship cho khách hàng.
43,3% khách hàng chắc chắn trải nghiệm sản phẩm
40% khách hàng sẽ thử trải nghiệm sản phẩm
13,3% khách hàng không bao giờ
=> Phần lớn khách hàng đều muốn trải nghiệm sản phẩm của Nuty cosmetic. Vậy
doanh nghiệp cần có nguồn hàng đáng tin cậy, cũng như các đợt khuyến mại
nhằm thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm hơn nữa.
1.4.2 Xác định đối thủ cạnh tranh
Để xác định được đối thủ cạnh tranh thì bản thân Nuty Cosmetics đã chọn các đối thủ
cạnh tranh dựa trên cùng tệp khách hàng mục tiêu và 4 tiêu chí trong 4P như vậy thì
mới có thể xác định được những điểm mạnh điểm yếu của đối thủ và từ đó chúng ta
phát huy được những điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. Từ những điều trên, nhóm
đã phân tích và tạo ra bảng kết quả sau đây:
Thương hiệu Guardian Cocoon Viet Nam
Logo
Các kênh
truyền thông
Website
Shopee
Tiktok
https://www.guardian.com.vn
https://shopee.vn/guardian_offi
cialstore
https://www.tiktok.com/@guar
dianvietnam
https://cocoonvietnam.com/
https://shopee.vn/cocoonvietnamof
ficial
https://www.tiktok.com/@cocoon.
vietnam
Product
✔ Chăm sóc da mặt
✔ Trang điểm
✔ Chăm sóc cơ thể
✔ Chăm sóc cá nhân
✔ Chăm sóc tóc
✔ Chăm sóc sức khỏe
✔ Mẹ và bé
✔ Thực phẩm
✔ Tẩy da chết
✔ Skin care
✔ Son dưỡng
✔ Dưỡng thể
✔ Chăm sóc tóc
Price 150.000đ – 800.000đ 100.000đ – 800.000đ
Place
✔ Phân phối qua các cửa
hàng bán trực tiếp toàn
quốc
✔ Phân phối qua các cửa hàng
bán trực tiếp toàn quốc
✔ Qua các trang website
✔ Qua các trang website
✔ Các sàn thương mại điện
tử
✔ Các sàn thương mại điện tử
Promotion
✔ Có các chương trình
mini game
✔ Có mã giảm giá
✔ Có các đợt sale, khuyến
mại
✔ Có các chương trình mini
game
✔ Có mã giảm giá
✔ Có các đợt sale, khuyến mại
Điểm mạnh
của các kênh
truyền thông
Kênh website
1. Khả năng tiếp cận rộng:
Kênh website có thể truyền tải
thông tin đến một số lượng lớn
người dùng trên toàn thế giới.
2. Website cho phép người
dùng tương tác với nội dung
thông qua các phần bình luận,
biểu đồ, biểu phiên, cuộc thăm
dò ý kiến, khảo sát, hộp thư
điện tử, và nhiều hình thức
khác.
3. Linh hoạt và tùy chỉnh
4. Website cho phép người
dùng dễ dàng chia sẻ nội dung
thông qua các liên kết trực tiếp
hoặc mạng xã hội
5. Kênh website cung cấp các
công cụ để theo dõi và đo lường
Kênh website
1. Thiết kế chuẩn mực:
Cocoon cung cấp nhiều giao
diện thiết kế chuyên nghiệp,
đẹp mắt và tương thích với các
thiết bị di động.
2. Giao diện người dùng thân
thiện và dễ sử dụng giúp bạn
tạo và tùy chỉnh trang web một
cách dễ dàng.
3. Cocoon được xây dựng trên
nền tảng WordPress, một hệ
thống quản lý nội dung phổ
biến và mạnh mẽ.
4. Tối ưu hóa SEO: Cocoon
tuân thủ các tiêu chuẩn tốt
hiệu quả của nội dung và chiến
dịch tiếp thị.
nhất về tối ưu hóa công cụ tìm
kiếm (SEO).
5. Tích hợp phương thức thanh
toán: Nếu bạn muốn bán hàng
trực tuyến, Cocoon hỗ trợ tích
hợp các phương thức thanh
toán như PayPal và Stripe.
6. Hỗ trợ khách hàng: Cocoon
cung cấp hỗ trợ thông qua
email và diễn đàn.
❖ Phân tích đối thủ cạnh tranh qua công cụ Semrush
Thương hiệu Phân tích Semrush
CocoonVietNam
-AS: 27
- Lượt tìm kiếm tự nhiên: 129, tăng trưởng 17%
- Từ khóa lọt top 100: 187
- Backlink: 1300
Referring domain: 315
- Loại backlink: văn bản và hình ảnh
- Do follow: 529, no follow: 826
=> Cocoon thì điểm sức mạnh tên miền khá mạnh, lượt truy cập
tự nhiên khá cao, chất lượng backlink khá tốt: link dofollow là
39%
Guardian
-AS: 45
- Lượt tìm kiếm tự nhiên: 135, tăng trưởng 11%
- Từ khóa lọt top 100: 1031
- Backlink: 49,7K
- Referring Domain: 834
- Loại backlink: văn bản và hình ảnh
- Do follow: 43,8k, no follow: 5,7k
=> Guardian điểm sức mạnh tên miền cao, lượt truy cập tự
nhiên khá tốt, chất lượng backlink rất tốt: link dofollow là 88%
❖ Phân tích Fanpage Karma đối thủ
❖ Cocoon VietNam
- Tổng số lượt thích trang: 271K
lượt
- Số lượng người theo dõi trong
tuần: 0.40%
- Lượt tương tác với bài viết: 1,2
%
- Tỷ lệ tương tác là 1,2%
- Đăng nhiều nhất vào thứ 3- Nội
dung đăng chủ yếu là hình ảnh
● Guardian
- Tổng số lượt thích trang: 546K
lượt
- Tỷ lệ tương tác là 0.00046%
- Lượt tương tác với bài viết:
0.020%
- Đăng nhiều nhất vào thứ 4
- Nội dung đăng chủ yếu là hình
ảnh
❖ Phân tích Facebook Library đối thủ
Đối thủ Quảng cáo Nhận xét
Cocoon Viet
Nam
Cocoon đã khởi chạy 130 quảng cáo trên
Facebook. Nội dung thực hiện chạy
quảng cáo liên quan tới các sản phẩm của
doanh nghiệp, các tips với hình thức chủ
yếu là video. Bài viết quảng cáo có chứa
liên kết tới website, trang thương mại
điện tử,...
Guardian Guardian đã khởi chạy 83 quảng cáo trên
Facebook. Nội dung thực hiện chạy
quảng cáo liên quan tới các sản phẩm của
doanh nghiệp, các tips với hình thức chủ
yếu là video. Bài viết quảng cáo có chứa
liên kết tới website, trang thương mại
điện tử,...
1.5 Phân tích Mô hình 4P của doanh nghiệp
Product- Chiến lược sản phẩm
Nuty cung cấp những sản phẩm bao gồm các lợi ích cốt lõi thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng đó là có một làn da khỏe mạnh, giảm thâm do mụn lâu ngày gây ra. Sản phẩm của
NutyCosmetic bao gồm những công dụng như: Làm sạch sâu, dịu nhẹ, giúp chống viêm,
ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa và tránh các tổn thương da bởi các tác nhân gây hại bên
ngoài, cung cấp độ ẩm cho làn da, giúp da căng bóng, mịn hàng hơn. Sản phẩm bao gồm
tất cả những yếu tố hữu hình hóa để khách hàng có thể dễ dàng chạm vào, cảm nhận, phân
biệt được sự khác biệt giữa các thương hiệu, Thông qua đó các giá trị của sản phẩm sẽ dễ
dàng được truyền tải đến khách hàng. Sản phẩm có nhiều loại, kích cỡ để khách hàng có
thể dễ dàng lựa chọn, phù hợp với nhu cầu của mỗi cá nhân và mục đích sử dụng
Price- Chiến lược giá
Giá bán các sản phẩm của NutyCosmetic giao động từ 65.000 Vnd đến 400.000 Vnd
Phân khúc của doanh nghiệp là nhóm đối tượng với độ tuổi từ 18-24, mức thu nhập từ 5
đến 7 triệu đồng nên khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận, sử dụng sản phẩm của doanh
nghiệp. Với đối thủ của doanh nghiệp là Cocoon và Guardian là hai đối thủ cạnh tranh
cùng phân khúc của doanh nghiệp những sản phẩm bán chạy nhất của họ có giá giao
động từ 150.000 Vnd trở lên. Với phân khúc như vậy doanh nghiệp cũng có nhiều sản
phẩm để khách hàng lựa chọn và sử dụng
Tạo ra nhiều chiến thuật về giá như mua theo combo, sử dụng những sản phẩm mồi, mua
kèm để tăng độ thu hút cho sản phẩm
Thêm nhiều phương thức thanh toán như chuyển khoản ngân hàng, ví trả sau, COD, để
khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn
Place- Chiến lược phân phối
Khách hàng có thể tìm kiếm mọi sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp ở trên Website,
các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok, qua các sàn thương mại điện tử
Shopee, Các điểm bán hàng cá nhân, thông qua hệ thống phân phối và đại lý, các điểm
bán lẻ, và trong các trung tâm thương mại
Xác định các kênh bán hàng chính:
Website
1. Tiếp cận khách hàng toàn cầu: Bằng cách bán hàng trên website, doanh nghiệp mỹ
phẩm có thể tiếp cận khách hàng ở mọi nơi
2. Khả năng hoạt động 24/7: Website cho phép doanh nghiệp mỹ phẩm hoạt động liên
tục 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày một tuần. Khách hàng có thể mua sản phẩm và thực hiện
giao dịch vào bất kỳ thời điểm nào, không bị giới hạn bởi giờ làm việc của cửa hàng
truyền thống.
3. Tiết kiệm chi phí vận hành: So với việc mở cửa hàng bán lẻ truyền thống, việc bán
hàng trên website giúp giảm thiểu chi phí vận hành. Không cần thuê mặt bằng. Tiếp cận
thông tin khách hàng
● Shoppee
Với nhu cầu mua sắm ngày càng cao và phổ biến, Facebook đã phát triển những tính
năng và công cụ để hỗ trợ việc mua sắm trực tuyến trên nền tảng này
● Facebook
Với nhu cầu mua sắm ngày càng cao thì Shopee là một nền tảng thương mại điện tử
trực tuyến có sẵn các thông qua ứng dụng di động. Shopee được đánh giá là đa dạng
sản phẩm, có ccas đánh giá từ người mua, có nhiều ưu đãi và đánh giá từ người dùng,
giao hàng và thanh toán tiện lợi, chính sách bảo vệ người dùng và tương tác với người
bán.
Xác định các phương thức thanh toán:
•COD
•Chuyển khoản ngân hàng.
•Thanh toán qua ví điện tử.
Xác định các phương thức vận chuyển:
Promotion- Chiến lược xúc tiến
Mạng xã hội hiện nay đang được mọi người sử dụng rất nhiều chính vì vậy đây sẽ là
nền tảng doanh nghiệp tập trung chính đến để quảng bá sản phẩm và tiếp cận khách
hàng. Các chiến định thương mại bao gồm: Giảm giá 10-20% vào các dịp, sinh nhật cửa
hàng, sinh nhật khách hàng.
Free ship cho đơn từ 1 triệu trở lên, tặng kèm quà nhỏ trên mỗi đơn hàng. Social
Marketing: công cụ Facebook Ads, Google Ads,…
SEO Website: xây dựng Website với nội dung chuẩn SEO, phù hợp với các công cụ tìm
kiếm của khách hàng, giúp website có thể lên được top cao trong bảng xếp hạng của
công cụ tìm kiếm. giúp tiếp cận khách hàng dễ hơn và dễ chuyển đổi hơn.
Online:
Facebook: Thực hiện quảng cáo hiển thị bài viết, hình ảnh về sản phẩm mục đích tăng
độ nhận diện thương hiệu, ra mắt sản phẩm mới
TikTok: Xây dựng chuỗi video quảng cáo, có thể tận dụng video quảng cáo dưới dạng
short video
Offline:
· Biển quảng cáo đặt ngoài trời, trên băng rôn, xe buýt,…
· Tài trợ cho các chương trình về mẹ và bé, các hoạt động bảo vệ môi trường,…
· Khuyến mãi bằng sản phẩm đi kèm như mua 2 tặng 1 sản phẩm bất kì,…
· Các chương trình tri ân khách hàng với tuần lễ giảm giá sản phẩm
· Xúc tiến ở các siêu thị, đại lý và các cửa hàng tạp hóa
1.6 Xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu
Độ tuổi: tập trung chủ yếu ở hai nhóm tuổi từ 18-24 và từ 25-34 tuổi. Độ tuổi này các
chị em phụ nữ sử dụng các sản phẩm chăm sóc da thường xuyên để chống lão hóa và
có được làn da mịn màng, trắng sáng hơn.
Giới tính: hầu hết là nữ giới. Dù còn độc thân hay đã lập gia đình, làm bất cứ công việc
gì thì nhu cầu dùng mỹ phẩm đều cao. Nhất là khi xã hội ngày càng phát triển, nữ giới
càng chú trọng vấn đề sắc đẹp. Vì thế, họ sẵn sàng bỏ ra 1 phần thu nhập để mua sắm
và tiêu dùng mỹ phẩm.
Thu nhập: từ trên 7 triệu trở lên
Nghề nghiệp: sinh viên, nhân viên văn phòng, kinh doanh dự do.
Vị trí địa lý:
Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy được mức độ quan tâm của khách hàng với các từ khóa
“mỹ phẩm” trải dài từ Nam ra Bắc. Từ đây, ta có thể biết được phạm vi địa lý nào thì
khách hàng quan tâm và tìm kiếm từ khóa nhiều nhất. Từ đó ta cũng áp dụng vào chiến
dịch chạy quảng cáo trong vị trí địa lý với những từ khóa, nội dung phù hợp nhu cầu
tìm kiếm của khách hàng ở từng vùng miền.
Sở thích, nỗi đau của khách hàng
Sở thích: là những người quan tâm, chăm sóc, chú ý đến vẻ bề ngoài, yêu bản thân và
thích hướng tới vẻ đẹp và mong muốn có một làn da căng bóng, trắng hồng. Và đặc biệt
họ thường quan tâm đến các bài viết liên quan đến sản phẩm chăm sóc da.
Nỗi đau của khách hàng:
✔ Nhiều người còn băn khoăn, trăn trở về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ vì
hiện nay hiện tượng đạo nhái hay hàng Fake, kém chất lượng đang ngày càng
tràn lan trên thị trường.
✔ Không có đủ kiến thức, thông tin về mỹ phẩm sao cho phù hợp với từng loại
da.
✔ Nhiều người còn băn khoăn liệu công dụng của sản phẩm có giống như mô tả
hay không.
Hành vi online của khách hàng
✔ Thời gian online: Do đa số GenZ và GenY là sinh viên và nhân viên văn
phòng, nên họ dùng phần lớn thời gian lên mạng vào ban ngày là để làm việc
hoặc học tập, ngoài thời gian đó, khoảng từ 4 - 6h chiều cho đến đêm là thời
gian họ có thể dùng để lên mạng giải trí, tức là ngoài thời gian đi học, đi làm.
✔ Kênh online: Hiện nay, GenZ thường sở hữu khoảng 3 - 4 tài khoản mạng xã
hội trở lên, ta có thể thấy các nền tảng mạng xã hội được GenZ yêu thích thường
là Facebook, TikTok, Youtube, Zalo và Instagram.
Kênh mua sắm online: thường chọn các sàn thương mại điện tử uy tín, thị phần lớn
như Shopee, Lazada, Tiki.
Nơi tham khảo, tìm kiếm thông tin: Đối với các sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc da,
GenZ và GenY có xu hướng tham khảo và tìm kiếm thêm thông tin về sản phẩm họ
quan tâm tại các hội nhóm hay các trang cộng đồng lớn hoặc trang cá nhân của KOL,
KOC, có đông đảo người theo dõi trên mạng xã hội.
1.7 Phân tích ma trận STOW
Điểm mạnh Điểm yếu
● Hiệu quả: Khách hàng muốn sử dụng mỹ
phẩm để cải thiện vẻ đẹp của mình, cho
nên hiệu quả là yếu tố quan trọng nhất.
Mỹ phẩm phải mang lại kết quả như mong
muốn, giúp khách hàng có làn da đẹp, mái
tóc khỏe mạnh,...
● An toàn: Mỹ phẩm phải an toàn cho
sức khỏe, không gây kích ứng da, dị
ứng,...
● Tiện lợi: Mỹ phẩm phải dễ sử dụng,
không tốn nhiều thời gian và công sức.
● Giá cả hợp lý: Mỹ phẩm phải có giá cả
phù hợp với túi tiền của khách hàng.
● Thương hiệu uy tín: Khách hàng
thường tin tưởng và gắn bó với những
thương hiệu mỹ phẩm uy tín, có nhiều
năm kinh nghiệm và được nhiều người
sử dụng.
● Kênh quảng bá chưa được hiệu quả
● Là thương hiệu mới nên chưa được
uy tín trên thị trường
● Chưa có điểm bán offline
● Nguồn vốn hạn chế
● Chưa được mọi người biết đến
nhiều
●
Cơ hội Thách thức
● Mỹ phẩm là một trong những ngành
chăm sóc da phát triển nhanh nhất
trong thời gian gần đây
● Theo nghiên cứu của Euromonitor
International, thị trường chăm sóc da
mặt tại Việt Nam đã đạt giá trị khoảng
1,2 tỷ đô la vào năm 2019, và dự kiến
sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 7,9%
mỗi năm trong giai đoạn 2020-2025
● Nhu cầu mua sắm online của khách
hàng ngày càng tăng
● Có nhiều danh sách về tệp khách hàng
tiềm năng
●
● Sự cạnh tranh gay gắt: Ngành mỹ phẩm
là một ngành có tính cạnh tranh cao, với
sự tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn,
nhỏ trong và ngoài nước. Điều này khiến
cho các doanh nghiệp phải nỗ lực không
ngừng để cạnh tranh về giá cả, chất
lượng sản phẩm, mẫu mã, dịch vụ,...
● Nguy cơ hàng giả, hàng nhái: Ngành
mỹ phẩm cũng là một trong những
ngành có nguy cơ hàng giả, hàng nhái
cao. Điều này gây ảnh hưởng đến uy tín
của các doanh nghiệp kinh doanh mỹ
phẩm chính hãng, cũng như sức khỏe
của người tiêu dùng.
● Thị hiếu thay đổi nhanh chóng: Thị hiếu
của người tiêu dùng đối với mỹ phẩm
thay đổi nhanh chóng, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải liên tục cập nhật xu
hướng mới để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
● Chi phí đầu tư cao: Chi phí đầu tư cho
ngành mỹ phẩm khá cao, bao gồm chi
phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm,
chi phí sản xuất, chi phí marketing,..
Chiến lược SO Chiến lược ST
● Phát triển thị trường : mở rộng thêm
các chi nhánh, phát triển hoạt động
nhận diện kèm theo hoạt động thu hút
khách hàng
● Phát triển sản phẩm, sản phẩm có
nhiều tính năng mới, chất lượng tốt
● Định vị thương hiệu: Đánh mạnh
vào marketing nhằm xây dựng thương
hiệu
● Khác biệt hóa sản phẩm: thiết kế độc
đáo, có bản sắc riêng, chất lượng tốt
Chiến lược WO Chiến lược WT
Thâm nhập thị trường triển khai kinh
doanh online, kết hợp với bán hàng
livestream trên mạng xã hội để tăng độ
nhận diện thương hiệu, kèm thêm nhiều
ưu đãi thu hút khách hàng
Hội nhập về sau: sát nhập hoặc tạo ra
nguồn cung riêng đảm bảo chi phí ổn định,
bổ sung ngân sách marketing.
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN
2.1. Xác định KPI
- Thời gian thực hiện: 6/11/2023 đến 6/12/2023
- Mục đích: Quảng bá sản phẩm và nhận diện thương hiệu
- Mục tiêu: Xây dựng dự án hoàn chỉnh cho doanh nghiệp và triển khai marketing
- Kênh thực hiện chính: Fanpage Facebook, Website, Tiktok, Shoppe
Kênh thực hiện Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra
Facebook Lượt thích trang 100
Số bài viết 30
Tương tác tự nhiên 250
Tiếp cận tự nhiên 400
Tiếp cận trả phí 10.000
Hiển thị 12.000
Click 50
CPC
CPM
CTR
Tỷ lệ tương tác
Ngân sách 150.000
Kênh thực hiện Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra
Website Số lượng từ khóa lên top
100
Số lượng từ khóa lên top
10
Chỉ số hiệu suất 80-100
Số bài viết trên website 36
Khai báo doanh nghiệp 60
Số lượng backlink 60
Số lượng người dùng xem
website:
● Trực tiếp
● Organic Search
● Referral
● Social
● Paid
Thời gian trên trang
Tỷ lệ thoát trang
Kênh thực hiện Các Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra
Shoppe
Kênh thực hiện Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra
Tiktok Số lượng Video 30
Follow 100
Doanh thu
Đơn hàng 1
Doanh thu
Ngân sách
Website:
● Tên miền
● Google ADS
● Semrush &
Keyword tool
Facebook 150.000
Tổng:
2.2. Hành trình trải nghiệm khách hàng
2.3. Lập kế hoạch ngắn hạn 2 tháng
Mục tiêu:
✓ Tăng sự nhận diện thương hiệu tạo dựng nhìn nhận tốt về doanh nghiệp
✓ Xây dựng, tạo mối quan hệ với khách hàng trung thành.
✓ Mở Rộng quy mô và phát triển trong và ngoài nước
✓ Giảm chi phí
✓ Tăng trải nghiệm người dùng
✓ Số lượng khách hàng thân thiết tăng lên
✓ Đẩy mạnh bán hàng trên website, các nền tảng mạng xã hội Facebook, Tiktok
Thời gian: 6/11/2023-6/1/2024
Các hạng mục triển khai
Kế hoạch ngắn hạn trong 2 tháng
ASM- DA1.docx nutycosmetic@
ASM- DA1.docx nutycosmetic@
ASM- DA1.docx nutycosmetic@

More Related Content

Similar to ASM- DA1.docx nutycosmetic@

Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1John Nguyen
 
Kết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị nám
Kết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị námKết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị nám
Kết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị námTrần Dũng
 
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải ComfortTìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfortluanvantrust
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMluanvantrust
 
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxNhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxPayNguyn
 
chương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docxchương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docxTunAnh521552
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmLuận Văn 1800
 
Bài tập truyền thông
Bài tập truyền thôngBài tập truyền thông
Bài tập truyền thôngGiNguyn3
 
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 2
2019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 22019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 2
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 2The Marketing Corner
 
513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...
513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...
513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...ThoPhm577573
 
Giới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mới
Giới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mớiGiới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mới
Giới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mớiHUI
 
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...luanvantrust
 
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...luanvantrust
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngAskSock Ngô Quang Đạo
 

Similar to ASM- DA1.docx nutycosmetic@ (20)

Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1Nguyễn thanh phương1
Nguyễn thanh phương1
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác marketing mix tại công ty ...
 
Kết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị nám
Kết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị námKết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị nám
Kết hoạc đột phá kinh doanh mỹ phẩm trị nám
 
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải ComfortTìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
Tìm hiểu về chính sách sản phẩm mới của nhãn hiệu nước xả vải Comfort
 
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCMXây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
Xây dựng thương hiệu Microlife tại thị trường Tp.HCM
 
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docxNhóm-7-TH-True-Milk.docx
Nhóm-7-TH-True-Milk.docx
 
chương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docxchương 3 & 4 .docx
chương 3 & 4 .docx
 
Market
MarketMarket
Market
 
Market
MarketMarket
Market
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
Bài tập truyền thông
Bài tập truyền thôngBài tập truyền thông
Bài tập truyền thông
 
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 2
2019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 22019. phan tich digital platform bot giat omo   ariel - aba - bai nhom 2
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 2
 
513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...
513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...
513575356-PHAN-TICH-CHIẾN-LƯỢC-MARKETING-MIX-CỦA-DẦU-GỘI-ĐẦU-SUNSILK-THUỘC-CO...
 
Đề tài thực tập hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài  thực tập  hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017Đề tài  thực tập  hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
Đề tài thực tập hoàn thiện quản trị marketing mix hay nhất 2017
 
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
Đề tài Marketing công ty Lock&Lock, dụng cụ gia đình, nhựa, HAY!
 
Giới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mới
Giới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mớiGiới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mới
Giới thiệu sản phẩm băng vệ sinh mới
 
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu...
 
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
 

ASM- DA1.docx nutycosmetic@

  • 1. CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN 1. Tổng quan về Doanh nghiệp 1. Phân tích thương hiệu 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ● Thương hiệu: Nuty Cosmetics Hình 1 Logo của thương hiệu. Màu sắc chủ đạo của Logo là màu xanh, với màu xanh nhạt là màu của logo, màu xanh lá cây màu của Font chữ Font chữ được sử dụng trong Logo là Font Alignment với cỡ chữ là 13
  • 2. Slogan: Nâng niu nét đẹp thuần Việt ● Website: https://myphamnuty.com/ ● Fanpage: https://www.facebook.com/NutyCosmeticVietNam ● Tiktok: https://www.tiktok.com/@nutycosmeticc?lang=vi-VN ● Shopee: https://shopee.vn/my_pham_nutycosmetics ● QR code Website
  • 3. ● Ngày thành lập: 31/10/2023 ● Founder: Nguyễn Văn Trung ● Co-Founder: Nguyễn Thành Công, Phạm Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Hạnh, Phùng Anh Nguyên, Hà Thị Hoài Thu. ● Nuty Cosmetics Nuty Cosmetics là một thương hiệu mỹ phẩm chuyên về chăm sóc da với các sản phẩm đa dạng như kem dưỡng da, serum, sữa rửa mặt, mặt nạ, và nhiều sản phẩm khác. Thương hiệu này chú trọng vào việc sử dụng thành phần tự nhiên, không gây kích ứng cho da, và cam kết mang lại cho khách hàng làn da khỏe mạnh và rạng ngời.Đây là một doanh nghiệp được thành lập từ môn Tổng quan thương mại điện tử. Một yếu tố chủ quan quan trọng trong việc hình thành ý tưởng dự án là đam mê cá nhân. Nhóm có đam mê về mỹ phẩm và làm đẹp, là nguồn cảm hứng mạnh mẽ để nhóm xây dựng dự án này. Thị trường mỹ phẩm luôn là một ngành có tiềm năng lớn. Sự quan tâm đối với làn da và làm đẹp là vĩnh cửu, và người tiêu dùng luôn tìm kiếm các sản phẩm mới và hiệu quả. Trong bối cảnh thị trường hiện nay, việc mua sắm trực tuyến đang trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Điều này làm cho việc xây dựng một website thương mại điện tử trở nên cấp thiết để tiếp cận và phục vụ khách hàng trực tuyến. Nếu có những sản phẩm độc đáo, có chất lượng và tính đặc biệt, điều này có thể tạo ra cơ hội cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường mỹ phẩm. Một trang web thương mại điện tử có thể cung cấp lợi ích cho khách hàng, bao gồm sự thuận tiện, lựa chọn sản phẩm đa dạng, và thông tin chi tiết về sản phẩm. Với sự yêu thích, niềm đam mê với mỹ phẩm và nhận định về tầm quan trọng của chăm sóc da, các thành viên của nhóm đã cùng nhau lên ý tưởng thực hiện dự án này với. Website về mỹ phẩm. Nuty Cosmetics hứa hẹn sẽ mang đến mọi người những sản phẩm dịch vụ có chất lượng tốt nhất
  • 4. 1.1.2 Sơ đồ bộ máy doanh nghiệp Hình 2: Sơ đồ bộ máy doanh nghiệp 1.2 Lĩnh vực hoạt động Hình thức kinh doanh hiện tại của Nuty Cosmetics là B2C và B2B Lĩnh vực hoạt động: Nuty Cosmetics chủ yếu hoạt động kinh doanh sản phẩm trong lĩnh vực mỹ phẩm làm đẹp với các sản phẩm như nước tẩy trang, sữa rửa mặt, serum ngừa mụn, kem chống nắng, mặt nạ dưỡng ẩm, kem dưỡng ẩm,… Với slogan “Nâng niu nét đẹp thuần Việt” đã khẳng định lại chất lượng sản phẩm và mong muốn lấy lại được vẻ đẹp của người phụ nữ. Sản phẩm: Sữa rửa mặt, kem dưỡng ẩm, kem chống nắng, dưỡng thể, chăm sóc da mặt và cơ thể với chất lượng sản phẩm tốt. Hạng mục Sản phẩm Công dụng Giá thành
  • 5. Nước tẩy trang Loại bỏ hoàn toàn lớp trang điểm và làm sạch sâu mà không làm khô da. Nhẹ nhàng và hiệu quả, phù hợp với cả da nhạy cảm. Sử dụng hàng ngày để làm sạch da 359.000đ Sữa rửa mặt Làm sạch sâu, dịu nhẹ với công nghệ micellar loại bỏ các bụi bẩn, bã nhờn dễ dàng mà không tác động mạnh lực mạnh lên da, tạo nên hàng rào bảo vệ da vững chắc cho da, cân bằng độ pH và độ ẩm cho làn da. 335.000 đ Toner Giúp chống viêm, làm dịu nhanh những tổn thương do mụn để lại, thành phần từ rau má tự nhiên giúp làm dịu da, phục hồi da hiệu quả. 315.000đ
  • 6. Kem chống nắng Ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa và tránh các tổn thương da bởi các tác nhân gây hại bên ngoài. 359.000đ Serum Cung cấp độ ẩm cho làn da, giúp da căng bóng, mịn hàng hơn. Hỗ trợ phục hồi da bị tổn thương Làm dịu da, giảm tình trạng da khô Kiểm soát lượng dầu, độ ẩm trên da 399.000đ Kem dưỡng ẩm Kem Dưỡng Ẩm Neutrogena kết cấu dạng gel dễ dàng thẩm thấu vào da cung cấp dưỡng chất thiết yếu cho da giúp da ẩm mượt, mịn màng, căng mướt, da căng ngậm nước giúp da đủ ẩm cả một ngày dài 125.000đ
  • 7. Tẩy da chết Làm bỏ da chết toàn thân Mang lại làn da mịn màng ngay sau khi sử dụng Giúp da sáng mịn, đều màu. 260.000đ Son dưỡng Son dưỡng môi Vaseline Lip Therapy giúp dưỡng môi ngày và đêm, trị nứt khô môi Loại bỏ tế bào chết nôi, cải tạo da cho đôi môi sáng hơn mềm mịn hơn không vết nứt. Làm son lót nền, đồng thời giúp son bám màu lâu hơn và môi mềm tự nhiên. 65.000đ 1.3 Mô hình kinh doanh Mô hình kinh doanh Canvas Đối tác chính Hoạt động chính Giải pháp giá trị Quan hệ khách hàng Phân khúc khách hàng Đầu vào: Nhà cung cấp sản phẩm Đầu ra: ✓ Hệ thống phân phối ✓ Quảng cáo thương hiệu qua các mạng xã hội social để tăng mức độ nhận diện thương hiệu Danh mục sản phẩm, tiết kiệm thời gian tìm kiếm nhiều nguồn khác nhau của cửa hàng. Cung cấp Duy trì quan hệ với khách hàng cũ: ✓ Tặng phiếu giảm giá ✓ Tạo mini game Nhân khẩu học: Tuổi: 18-24, 25-34 tuổi Nghề nghiệp: nhân viên công sở, nội trợ, ... Thu nhập:
  • 8. ✓ Các cộng tác viên ✓ Dịch vụ giao hàng, vận ✓ chuyển Đối tác quảng cáo: ✓ Google ✓ Facebook ✓ Youtube ✓ Thường xuyên có các chương trình giảm giá, khuyến mại ✓ Bán hàng các cho khách hàng các sản phẩm có giá trị và chất lượng tốt. ✓ Gửi mail và tặng voucher mua hàng chúc mừng vào các ngày lễ. Đối với khách hàng mới: ✓ Có các chương trình ưu đãi, giảm giá, khuyến mại trung bình 7 triệu/tháng trở lên Tính cách: hòa đồng, thân thiện Sở thích: thích làm đẹp, chăm sóc bản thân, quan tâm vẻ bề ngoài. Hành vi: Thường xuyên tìm kiếm các sản phẩm chăm sóc cơ thể, mỹ phẩm. Online qua các kênh mạng xã hội Nguồn lực Kênh Sản phẩm: mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cơ thể. Nhân sự: cộng tác viên, các thành viên trong nhóm, nhân viên giao hàng ✓ Website ✓ Shopee ✓ Tiktok Fanpage Chi phí Doanh thu
  • 9. Chi phí nhập sản phẩm ✓ Chi phí vận chuyển ✓ Chi phí nhân viên ✓ Chi phí duy trì Website ✓ Chi phí cho quảng cáo ✓ Bán hàng 1.3.2 Mô hình doanh thu Mô hình doanh thu của doanh nghiệp mỹ phẩm có thể được chia thành hai loại chính: ● Doanh thu từ bán sản phẩm: Đây là nguồn doanh thu chủ yếu của các doanh nghiệp mỹ phẩm. Doanh thu từ bán sản phẩm được tính bằng cách nhân số lượng sản phẩm bán được với giá bán của sản phẩm. ● Doanh thu từ các hoạt động khác: Ngoài doanh thu từ bán sản phẩm, doanh nghiệp mỹ phẩm cũng có thể có doanh thu từ các hoạt động khác như: ○ Doanh thu từ dịch vụ: Đây là doanh thu từ các dịch vụ do doanh nghiệp mỹ phẩm cung cấp, chẳng hạn như dịch vụ tư vấn, dịch vụ chăm sóc da,... ○ Doanh thu từ hợp tác: Đây là doanh thu mà doanh nghiệp mỹ phẩm nhận được từ các hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp, thương hiệu khác, chẳng hạn như hợp tác sản xuất, hợp tác tiếp thị,... Doanh thu từ các hoạt động khác thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của doanh nghiệp mỹ phẩm. Tuy nhiên, đây cũng là một nguồn doanh thu quan trọng để doanh nghiệp có thể đa dạng hóa nguồn thu nhập và tăng lợi nhuận. Mỗi doanh nghiệp mỹ phẩm sẽ có mô hình doanh thu riêng, tùy thuộc vào quy mô, chiến lược kinh doanh và phân khúc khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhìn chung, các doanh nghiệp mỹ phẩm đều hướng đến việc tăng doanh thu từ bán sản phẩm, đồng thời phát triển các hoạt động khác để gia tăng nguồn thu nhập. 1.4 Nghiên cứu thị trường
  • 10. 1.4.1 Nghiên cứu thị trường 1.4.1.1 Khảo sát yêu cầu ● Google Trends Biểu đồ mức độ quan tâm về từ khóa “mỹ phẩm” trong vòng 3 năm qua Hinh: Biểu đồ mức độ quan tâm về từ khóa “mỹ phẩm” Biểu đồ biểu thị nhu cầu tìm kiếm từ khóa “mỹ phẩm” trải dài đều các tháng và duy trì đều đặn trong 3 năm qua trong đó tháng 3 có sự tăng trưởng ở mức đột biến đạt đỉnh ở mức 100.
  • 11. Hình: Lượng tìm kiếm theo vùng về sản phẩm sức khỏe và sắc đẹp Việt Nam trong năm 2023. Lượng tìm kiếm lớn tập trung tại các trung tâm kinh tế như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số các thành phố như Đà Nẵng, Bình Dương, Cần Thơ… Cho thấy các cửa hàng tập trung chủ yếu tại các trung tâm kinh tế và có nguồn dân cư đông. Từ đây ta có thế thấy được nhu cầu của người tiêu dùng với các sản phẩm liên quan đến làm đẹp rất cao. Và đây là cơ hội tốt cho các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm. Các chủ đề có liên quan và các cụm từ tìm kiếm có liên quan đến “mỹ phẩm”. Hình: Các chủ đề có liên quan và các cụm từ tìm kiếm có liên quan đến “mỹ phẩm”.
  • 12. ● Buzzumo Hình ảnh: Thống kê nội dung qua công cụ Buzzsumo Kết luận: Với từ khóa chủ đề “mỹ phẩm” thì có tổng 160 bài viết liên quan. Tổng tương tác là: 154,449 . Lượng tương tác trung bình: 26 . Theo mức độ dữ liệu thu được ta thấy mật độ bài viết và lượt tương tác ở con số khá cao. Tạo nhiều các hoạt động trên kênh social đối với dự án để có được hiệu quả tương tác và tiếp cận ● Metric
  • 13. Hình: Báo cáo phân tích thị trường qua Metric.vn Theo báo cáo phân tích thị trường Việt Nam từ khóa “mỹ phẩm” có: - Tổng doanh thu đạt 15.615 tỷ đồng - Có 169,7 triệu sản phẩm đã được bán ra - Tổng số shop có lượt bán: 189 nghìn - Tổng sản phẩm có lượt bán là 5,8 triệu ● Cụ thể thì doanh số được phân bổ trong các ngành hàng sau đây
  • 14. Hình: Thống kê doanh số ngành hàng ✔ Nhiều nhất là dụng cụ làm đẹp, sau đó là chăm sóc da mặt, chăm sóc tóc. Đây đều là những ngành hàng lớn tiêu thụ nội thất được yêu thích sử dụng trong đời sống hàng ngày Hình: Thống kê mức giá mỹ phẩm trên Shopee ● Nội thất cũng có nhiều các mức giá khác nhau, cụ thể được thể hiện trong biểu đồ sau: ✔ Có thể thấy được yêu thích nhất là từ mức giá 200.000 – 500.000 với hơn 5 tỷ VNĐ doanh thu.
  • 15. Hình : Thống kê người bán/shop theo vùng miền ● Với chủ yếu doanh số đến từ khu vực Hà Nội có doanh số chiếm 47,1%
  • 16. Hình: Thống kê kiểu shop bán mỹ phẩm trên Shopee ● Dưới đây là một số sản phẩm nội thất bán chạy nhất:
  • 17. Hình: Thống kê sản phẩm mỹ phẩm bán chạy nhất trong vòng 30 ngày qua Qua bảng thống kê ta có thể thấy được những sản phẩm bán chạy trên sàn thương mại điện tử trong 30 ngày với sản phẩm liên quan đến nến thơm đều là các sản phẩm bán chạy nhất. Qua đây ta thấy được nhu cầu tiêu dùng của tiêu dùng rất cao và hướng đi của nhóm là hoàn toàn phù hợp với thị trường 1.4.1.2. Khảo sát theo bảng hỏi ❖ Mục tiêu khảo sát - Khảo sát ý kiến khách hàng để nắm được nhu cầu, mức độ hiểu biết của khách - Giúp tìm ra những thị trường lớn nhất cho sản phẩm, các thị trường tăng trưởng nhanh nhất, các xu hướng và triển vọng của thị trường - Giúp hiểu rõ về các đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả điểm mạnh và điểm yếu, những sai lầm cũng như nguyên nhân thành công của họ. ❖ Thiết kế khảo sát Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu tiện lợi
  • 18. Phương pháp khảo sát tiện lợi này chỉ có ít quy tắc để chọn nhóm khảo sát vậy nên rất dễ dàng để tiếp cận, dễ dàng để doanh nghiệp có thể triển khai. Nhanh gọn và ít tốn chi phí cũng là một ưu điểm. Bảng hỏi chi tiết
  • 19.
  • 20.
  • 21.
  • 22.
  • 23.
  • 24.
  • 25.
  • 26.
  • 27.
  • 28. Link khảo sát: https://forms.gle/fwds7bckJMQpoNgz5 Mã QR:
  • 29. 80% khách hàng đã từng mua sản phẩm nến thơm 20% khách hàng chưa từng mua sản phẩm nến thơm => Hầu hết khách hàng hàng đều đã từng mỹ phẩm. Từ đó cho thấy thị trường mỹ phẩm rất có triển vọng. Là cơ hội tốt để Nuty cosmetics gia nhập thị trường.
  • 30. 70% khách hàng giới tính là nam 30% khách hàng giới tính là nữ =>Giới tính cân bằng giữa nam và nữ. Vì vậy cần có những nội dung thu hút được cả 2 giới tính này và chạy quảng cáo target đúng đối tượng khách hàng
  • 31. 96,7% khách hàng có độ tuổi là 18-24 tuổi Còn lại là những khách hàng có độ tuổi khác => Khách hàng có độ tuổi từ 18-24 chiếm phần lớn. Có thể sẽ dễ dàng target đến khách hàng có độ tuổi này.
  • 32. 86,7 % khách hàng là học sinh, sinh viên 6,7% khách hàng là nhân viên văn phòng 6.7% khách hàng làm lao động tự do => Phần lớn khách hàng đều là học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng. Vậy cho nên cần có những nội dung thu hút và phù hợp với cả 2 đối tượng trên.
  • 33. 70% khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu 16,7% khách hàng có thu nhập từ 7-15 triệu 13,3% khách hàng có thu nhập từ trên 15 triệu => Hơn một nửa số lượng khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu/tháng. Vậy thông qua bảng khảo sát trên cần xem xét và cân nhắc lại phần định giá được sản phẩm của mình.
  • 34. =>93,3% Khách hàng đều sinh sống tại Hà Nội. Không những có thể dễ dàng chạy quảng cáo tiếp cận tới những người đang sống ở nơi đây mà còn có thể có thêm các dịch vụ, các ưu đãi cho những đơn gần với vị trí của cửa hàng
  • 35. 16,7% khách hàng rất quan tâm đến sản phẩm mỹ phẩm 30% khách hàng quan tâm đến sản phẩm mỹ phẩm 9% khách hàng ít quan tâm đến sản phẩm mỹ phẩm => Điều đó cho thấy khách hàng vẫn có sự quan tâm đến mặt hàng mỹ phẩm
  • 36. 53,3% khách hàng thường mua mỹ phẩm tại cửa hàng bán nến thơm 46,7% khách hàng thường mua mỹ phẩm tại website 33,3% khách hàng thường mua mỹ phẩm trên social media 60% khách hàng thường mua mỹ phẩm tại sàn thương mại điện tử => Số lượng khách hàng mua mỹ phẩm tại cửa hàng và sàn thương mại điện tử chiếm số lượng lớn. Theo kết quả khảo sát cho thấy số lượng khách hàng mua trên website là thấp nhất, những mỹ phẩm vẫn sẽ tập chung xây dựng website để xây dựng lòng tin của khách hàng, cũng như thêm 1 lựa chọn khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm của doanh nghiệp và đặt hàng.
  • 37. 83,3% khách hàng mua mỹ phẩm để sử dụng 43,3% khách hàng mua mỹ phẩm làm quà tặng => Khách hàng mua mỹ phẩm với mục đích sử dụng chiếm số lượng lớn. Số lượng khách hàng mua nến thơm với mục đích làm quà tặng cũng không hề nhỏ, vì vậy nhân dịp lễ 20/11 cần đăng tải nhiều những hình ảnh về set quà tặng mỹ phẩm đẹp bắt mắt và có tính ứng dụng thực tế
  • 38. 51,7% khách hàng sẽ tìm kiếm thông tin trên Internet 27,6% khách hàng sẽ tìm kiếm thông tin từ bạn bè và người thân 10,3% khách hàng sẽ tìm kiếm thông tin từ quảng cáo => Số lượng khách hàng tìm kiếm thông tin trên Internet và người thân, bạn bè rất lớn, vì vậy cần có những hình ảnh và bài viết chất lượng sau đó triển khai Facebook Ads và Google Ads và tư vấn nhiệt tình, có chính sách ưu đãi cho những khách hàng đã giới thiệu bạn bè mua sản phẩm.
  • 39. 43,3% khách hàng có thói quen tìm kiếm thông tin trên Internet sau đó đến trực tiếp cửa hàng xem và mua 36.7% khách hàng có thói quen tìm kiếm và đặt hàng trên website hoặc MXH 13,3% khách hàng có thói quen tham khảo ý kiến của người thân 6.7% khách hàng có thói quen mua tại các cửa hàng quen thuộc => Số lượng khách hàng có thói quen tìm kiếm thông tin trên Internet sau đó đến trực tiếp cửa hàng xem và mua và tìm kiếm và đặt hàng trên website hoặc MXH . Đây là cơ hội tốt để đầu tư vào quảng cáo các sản phẩm để có doanh thu như mong đợi.
  • 40. 66,7% khách hàng mua nến thơm với tần suất 1 lần/tháng 13,3% khách hàng mua nến thơm với tần suất 2 lần/ tháng 20% khách hàng mua nến thơm với tần suất 1 lần/6 tháng => Tần suất khách hàng mua mỹ phẩm khá ổn định. Với tần suất này có thể kích thích nhu cầu của khách hơn bằng những những chương trình giảm giá cuối tuần.
  • 41. 86.7% khách hàng sử dụng điện thoại để mua sắm trực tuyến 3,3% khách hàng sử dụng máy tính bảng để mua sắm trực tuyến 10% khách hàng sử dụng máy tính để bàn để mua sắm trực tuyến => Hầu hết khách hàng đều sử dụng điện thoại để mua sắm. Do vậy cần tối ưu chữ viết, hình ảnh và tích hợp tiện ích để phù hợp với giao diện thiết bị di động.
  • 42. 63,3% khách hàng hoạt động mạng xã hội sau 20h tối 26,7% khách hàng hoạt động mạng xã hội vào khoảng 7h-10h 50% khách hàng hoạt động mạng xã hội vào khoảng 10h-14h => Theo như bảng khảo sát thì khách hàng thường xuyên online mạng xã hội nhiều nhất vào khoảng thời gian là 10h-14h và sau 20h. Vì vậy sẽ đăng tải các nội dung của mình vào khung giờ này để tiếp cận được lượng tối đa khách hàng.
  • 43. 51,7% khách hàng biết đến đối thủ Simple 34,5% khách hàng biết đến đối thủ Martin Derm 41,4% khách hàng biết đến đối thủ Cocoon 48,3% khách hàng biết đến đối thủ Bioderma => Số lượng khách hàng biết đến đối thủ là khá lớn. Đây cũng là một trong những thử thách lớn của doanh nghiệp- một doanh nghiệp non trẻ. Vậy nên cần phải xem xét nghiên cứu thật kỹ đối thủ cạnh tranh sau đó tìm ra sự khác biệt của mình so với đối thủ để ghi lại dấu ấn của khách hàng
  • 44. 30% khách hàng chi trả 100.000đ-200.00đ cho một lần mua 43,3% khách hàng chi trả 250.000đ -350.000đ cho một lần mua 26,7% khách hàng chi trả >500.000đ cho một lần mua => Mức chi trả khoảng 100.000đ-200.00đ và 250.000đ -350.000đ là mức giá được khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều nhất. Vậy bán những sản phẩm có mức giá >250.00đ là mức giá lý tưởng nhất.
  • 45. => Theo như kết quả khảo sát những tiêu chí lựa chọn trong quá trình mua sắm sản phẩm mà khách hàng cho rằng là quan trọng như: thương hiệu, chất lượng, màu sắc, chất liệu, giá cả và nguồn gốc.
  • 46. 46,7% khách hàng mong muốn chính sách freeship cho đơn hàng 36,7% khách hàng mong muốn chính sách mua 2 tặng 1 => Đa số khách hàng đều muốn nhận chính sách freeship cho đơn hàng. Chính vì vậy sẽ triển khai chính sách freeship cho khách hàng.
  • 47. 43,3% khách hàng chắc chắn trải nghiệm sản phẩm 40% khách hàng sẽ thử trải nghiệm sản phẩm 13,3% khách hàng không bao giờ => Phần lớn khách hàng đều muốn trải nghiệm sản phẩm của Nuty cosmetic. Vậy doanh nghiệp cần có nguồn hàng đáng tin cậy, cũng như các đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm hơn nữa. 1.4.2 Xác định đối thủ cạnh tranh Để xác định được đối thủ cạnh tranh thì bản thân Nuty Cosmetics đã chọn các đối thủ cạnh tranh dựa trên cùng tệp khách hàng mục tiêu và 4 tiêu chí trong 4P như vậy thì mới có thể xác định được những điểm mạnh điểm yếu của đối thủ và từ đó chúng ta phát huy được những điểm mạnh và khắc phục điểm yếu. Từ những điều trên, nhóm đã phân tích và tạo ra bảng kết quả sau đây: Thương hiệu Guardian Cocoon Viet Nam
  • 48. Logo Các kênh truyền thông Website Shopee Tiktok https://www.guardian.com.vn https://shopee.vn/guardian_offi cialstore https://www.tiktok.com/@guar dianvietnam https://cocoonvietnam.com/ https://shopee.vn/cocoonvietnamof ficial https://www.tiktok.com/@cocoon. vietnam Product ✔ Chăm sóc da mặt ✔ Trang điểm ✔ Chăm sóc cơ thể ✔ Chăm sóc cá nhân ✔ Chăm sóc tóc ✔ Chăm sóc sức khỏe ✔ Mẹ và bé ✔ Thực phẩm ✔ Tẩy da chết ✔ Skin care ✔ Son dưỡng ✔ Dưỡng thể ✔ Chăm sóc tóc Price 150.000đ – 800.000đ 100.000đ – 800.000đ Place ✔ Phân phối qua các cửa hàng bán trực tiếp toàn quốc ✔ Phân phối qua các cửa hàng bán trực tiếp toàn quốc ✔ Qua các trang website
  • 49. ✔ Qua các trang website ✔ Các sàn thương mại điện tử ✔ Các sàn thương mại điện tử Promotion ✔ Có các chương trình mini game ✔ Có mã giảm giá ✔ Có các đợt sale, khuyến mại ✔ Có các chương trình mini game ✔ Có mã giảm giá ✔ Có các đợt sale, khuyến mại Điểm mạnh của các kênh truyền thông Kênh website 1. Khả năng tiếp cận rộng: Kênh website có thể truyền tải thông tin đến một số lượng lớn người dùng trên toàn thế giới. 2. Website cho phép người dùng tương tác với nội dung thông qua các phần bình luận, biểu đồ, biểu phiên, cuộc thăm dò ý kiến, khảo sát, hộp thư điện tử, và nhiều hình thức khác. 3. Linh hoạt và tùy chỉnh 4. Website cho phép người dùng dễ dàng chia sẻ nội dung thông qua các liên kết trực tiếp hoặc mạng xã hội 5. Kênh website cung cấp các công cụ để theo dõi và đo lường Kênh website 1. Thiết kế chuẩn mực: Cocoon cung cấp nhiều giao diện thiết kế chuyên nghiệp, đẹp mắt và tương thích với các thiết bị di động. 2. Giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng giúp bạn tạo và tùy chỉnh trang web một cách dễ dàng. 3. Cocoon được xây dựng trên nền tảng WordPress, một hệ thống quản lý nội dung phổ biến và mạnh mẽ. 4. Tối ưu hóa SEO: Cocoon tuân thủ các tiêu chuẩn tốt
  • 50. hiệu quả của nội dung và chiến dịch tiếp thị. nhất về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO). 5. Tích hợp phương thức thanh toán: Nếu bạn muốn bán hàng trực tuyến, Cocoon hỗ trợ tích hợp các phương thức thanh toán như PayPal và Stripe. 6. Hỗ trợ khách hàng: Cocoon cung cấp hỗ trợ thông qua email và diễn đàn. ❖ Phân tích đối thủ cạnh tranh qua công cụ Semrush Thương hiệu Phân tích Semrush
  • 51. CocoonVietNam -AS: 27 - Lượt tìm kiếm tự nhiên: 129, tăng trưởng 17% - Từ khóa lọt top 100: 187 - Backlink: 1300 Referring domain: 315 - Loại backlink: văn bản và hình ảnh - Do follow: 529, no follow: 826 => Cocoon thì điểm sức mạnh tên miền khá mạnh, lượt truy cập tự nhiên khá cao, chất lượng backlink khá tốt: link dofollow là 39%
  • 52.
  • 53.
  • 55. -AS: 45 - Lượt tìm kiếm tự nhiên: 135, tăng trưởng 11% - Từ khóa lọt top 100: 1031 - Backlink: 49,7K - Referring Domain: 834
  • 56.
  • 57. - Loại backlink: văn bản và hình ảnh - Do follow: 43,8k, no follow: 5,7k => Guardian điểm sức mạnh tên miền cao, lượt truy cập tự nhiên khá tốt, chất lượng backlink rất tốt: link dofollow là 88% ❖ Phân tích Fanpage Karma đối thủ ❖ Cocoon VietNam
  • 58. - Tổng số lượt thích trang: 271K lượt - Số lượng người theo dõi trong tuần: 0.40% - Lượt tương tác với bài viết: 1,2 % - Tỷ lệ tương tác là 1,2% - Đăng nhiều nhất vào thứ 3- Nội dung đăng chủ yếu là hình ảnh
  • 59. ● Guardian - Tổng số lượt thích trang: 546K lượt - Tỷ lệ tương tác là 0.00046% - Lượt tương tác với bài viết: 0.020% - Đăng nhiều nhất vào thứ 4 - Nội dung đăng chủ yếu là hình ảnh
  • 60. ❖ Phân tích Facebook Library đối thủ
  • 61. Đối thủ Quảng cáo Nhận xét
  • 62. Cocoon Viet Nam Cocoon đã khởi chạy 130 quảng cáo trên Facebook. Nội dung thực hiện chạy quảng cáo liên quan tới các sản phẩm của doanh nghiệp, các tips với hình thức chủ yếu là video. Bài viết quảng cáo có chứa liên kết tới website, trang thương mại điện tử,...
  • 63. Guardian Guardian đã khởi chạy 83 quảng cáo trên Facebook. Nội dung thực hiện chạy quảng cáo liên quan tới các sản phẩm của doanh nghiệp, các tips với hình thức chủ yếu là video. Bài viết quảng cáo có chứa liên kết tới website, trang thương mại điện tử,... 1.5 Phân tích Mô hình 4P của doanh nghiệp Product- Chiến lược sản phẩm Nuty cung cấp những sản phẩm bao gồm các lợi ích cốt lõi thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đó là có một làn da khỏe mạnh, giảm thâm do mụn lâu ngày gây ra. Sản phẩm của NutyCosmetic bao gồm những công dụng như: Làm sạch sâu, dịu nhẹ, giúp chống viêm, ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa và tránh các tổn thương da bởi các tác nhân gây hại bên ngoài, cung cấp độ ẩm cho làn da, giúp da căng bóng, mịn hàng hơn. Sản phẩm bao gồm tất cả những yếu tố hữu hình hóa để khách hàng có thể dễ dàng chạm vào, cảm nhận, phân biệt được sự khác biệt giữa các thương hiệu, Thông qua đó các giá trị của sản phẩm sẽ dễ dàng được truyền tải đến khách hàng. Sản phẩm có nhiều loại, kích cỡ để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn, phù hợp với nhu cầu của mỗi cá nhân và mục đích sử dụng Price- Chiến lược giá Giá bán các sản phẩm của NutyCosmetic giao động từ 65.000 Vnd đến 400.000 Vnd Phân khúc của doanh nghiệp là nhóm đối tượng với độ tuổi từ 18-24, mức thu nhập từ 5 đến 7 triệu đồng nên khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận, sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Với đối thủ của doanh nghiệp là Cocoon và Guardian là hai đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc của doanh nghiệp những sản phẩm bán chạy nhất của họ có giá giao động từ 150.000 Vnd trở lên. Với phân khúc như vậy doanh nghiệp cũng có nhiều sản phẩm để khách hàng lựa chọn và sử dụng
  • 64. Tạo ra nhiều chiến thuật về giá như mua theo combo, sử dụng những sản phẩm mồi, mua kèm để tăng độ thu hút cho sản phẩm Thêm nhiều phương thức thanh toán như chuyển khoản ngân hàng, ví trả sau, COD, để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn Place- Chiến lược phân phối Khách hàng có thể tìm kiếm mọi sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp ở trên Website, các nền tảng mạng xã hội như Facebook, TikTok, qua các sàn thương mại điện tử Shopee, Các điểm bán hàng cá nhân, thông qua hệ thống phân phối và đại lý, các điểm bán lẻ, và trong các trung tâm thương mại Xác định các kênh bán hàng chính: Website
  • 65.
  • 66. 1. Tiếp cận khách hàng toàn cầu: Bằng cách bán hàng trên website, doanh nghiệp mỹ phẩm có thể tiếp cận khách hàng ở mọi nơi 2. Khả năng hoạt động 24/7: Website cho phép doanh nghiệp mỹ phẩm hoạt động liên tục 24 giờ mỗi ngày, 7 ngày một tuần. Khách hàng có thể mua sản phẩm và thực hiện giao dịch vào bất kỳ thời điểm nào, không bị giới hạn bởi giờ làm việc của cửa hàng truyền thống. 3. Tiết kiệm chi phí vận hành: So với việc mở cửa hàng bán lẻ truyền thống, việc bán hàng trên website giúp giảm thiểu chi phí vận hành. Không cần thuê mặt bằng. Tiếp cận thông tin khách hàng ● Shoppee Với nhu cầu mua sắm ngày càng cao và phổ biến, Facebook đã phát triển những tính năng và công cụ để hỗ trợ việc mua sắm trực tuyến trên nền tảng này ● Facebook
  • 67. Với nhu cầu mua sắm ngày càng cao thì Shopee là một nền tảng thương mại điện tử trực tuyến có sẵn các thông qua ứng dụng di động. Shopee được đánh giá là đa dạng sản phẩm, có ccas đánh giá từ người mua, có nhiều ưu đãi và đánh giá từ người dùng, giao hàng và thanh toán tiện lợi, chính sách bảo vệ người dùng và tương tác với người bán. Xác định các phương thức thanh toán: •COD •Chuyển khoản ngân hàng. •Thanh toán qua ví điện tử. Xác định các phương thức vận chuyển:
  • 68. Promotion- Chiến lược xúc tiến Mạng xã hội hiện nay đang được mọi người sử dụng rất nhiều chính vì vậy đây sẽ là nền tảng doanh nghiệp tập trung chính đến để quảng bá sản phẩm và tiếp cận khách hàng. Các chiến định thương mại bao gồm: Giảm giá 10-20% vào các dịp, sinh nhật cửa hàng, sinh nhật khách hàng. Free ship cho đơn từ 1 triệu trở lên, tặng kèm quà nhỏ trên mỗi đơn hàng. Social Marketing: công cụ Facebook Ads, Google Ads,… SEO Website: xây dựng Website với nội dung chuẩn SEO, phù hợp với các công cụ tìm kiếm của khách hàng, giúp website có thể lên được top cao trong bảng xếp hạng của công cụ tìm kiếm. giúp tiếp cận khách hàng dễ hơn và dễ chuyển đổi hơn. Online:
  • 69. Facebook: Thực hiện quảng cáo hiển thị bài viết, hình ảnh về sản phẩm mục đích tăng độ nhận diện thương hiệu, ra mắt sản phẩm mới TikTok: Xây dựng chuỗi video quảng cáo, có thể tận dụng video quảng cáo dưới dạng short video Offline: · Biển quảng cáo đặt ngoài trời, trên băng rôn, xe buýt,… · Tài trợ cho các chương trình về mẹ và bé, các hoạt động bảo vệ môi trường,… · Khuyến mãi bằng sản phẩm đi kèm như mua 2 tặng 1 sản phẩm bất kì,… · Các chương trình tri ân khách hàng với tuần lễ giảm giá sản phẩm · Xúc tiến ở các siêu thị, đại lý và các cửa hàng tạp hóa 1.6 Xây dựng chân dung khách hàng mục tiêu Độ tuổi: tập trung chủ yếu ở hai nhóm tuổi từ 18-24 và từ 25-34 tuổi. Độ tuổi này các chị em phụ nữ sử dụng các sản phẩm chăm sóc da thường xuyên để chống lão hóa và có được làn da mịn màng, trắng sáng hơn. Giới tính: hầu hết là nữ giới. Dù còn độc thân hay đã lập gia đình, làm bất cứ công việc gì thì nhu cầu dùng mỹ phẩm đều cao. Nhất là khi xã hội ngày càng phát triển, nữ giới càng chú trọng vấn đề sắc đẹp. Vì thế, họ sẵn sàng bỏ ra 1 phần thu nhập để mua sắm và tiêu dùng mỹ phẩm. Thu nhập: từ trên 7 triệu trở lên Nghề nghiệp: sinh viên, nhân viên văn phòng, kinh doanh dự do. Vị trí địa lý:
  • 70. Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy được mức độ quan tâm của khách hàng với các từ khóa “mỹ phẩm” trải dài từ Nam ra Bắc. Từ đây, ta có thể biết được phạm vi địa lý nào thì khách hàng quan tâm và tìm kiếm từ khóa nhiều nhất. Từ đó ta cũng áp dụng vào chiến dịch chạy quảng cáo trong vị trí địa lý với những từ khóa, nội dung phù hợp nhu cầu tìm kiếm của khách hàng ở từng vùng miền. Sở thích, nỗi đau của khách hàng Sở thích: là những người quan tâm, chăm sóc, chú ý đến vẻ bề ngoài, yêu bản thân và thích hướng tới vẻ đẹp và mong muốn có một làn da căng bóng, trắng hồng. Và đặc biệt họ thường quan tâm đến các bài viết liên quan đến sản phẩm chăm sóc da. Nỗi đau của khách hàng: ✔ Nhiều người còn băn khoăn, trăn trở về chất lượng của sản phẩm, dịch vụ vì hiện nay hiện tượng đạo nhái hay hàng Fake, kém chất lượng đang ngày càng tràn lan trên thị trường. ✔ Không có đủ kiến thức, thông tin về mỹ phẩm sao cho phù hợp với từng loại da.
  • 71. ✔ Nhiều người còn băn khoăn liệu công dụng của sản phẩm có giống như mô tả hay không. Hành vi online của khách hàng ✔ Thời gian online: Do đa số GenZ và GenY là sinh viên và nhân viên văn phòng, nên họ dùng phần lớn thời gian lên mạng vào ban ngày là để làm việc hoặc học tập, ngoài thời gian đó, khoảng từ 4 - 6h chiều cho đến đêm là thời gian họ có thể dùng để lên mạng giải trí, tức là ngoài thời gian đi học, đi làm. ✔ Kênh online: Hiện nay, GenZ thường sở hữu khoảng 3 - 4 tài khoản mạng xã hội trở lên, ta có thể thấy các nền tảng mạng xã hội được GenZ yêu thích thường là Facebook, TikTok, Youtube, Zalo và Instagram. Kênh mua sắm online: thường chọn các sàn thương mại điện tử uy tín, thị phần lớn như Shopee, Lazada, Tiki. Nơi tham khảo, tìm kiếm thông tin: Đối với các sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc da, GenZ và GenY có xu hướng tham khảo và tìm kiếm thêm thông tin về sản phẩm họ quan tâm tại các hội nhóm hay các trang cộng đồng lớn hoặc trang cá nhân của KOL, KOC, có đông đảo người theo dõi trên mạng xã hội.
  • 72. 1.7 Phân tích ma trận STOW
  • 73. Điểm mạnh Điểm yếu ● Hiệu quả: Khách hàng muốn sử dụng mỹ phẩm để cải thiện vẻ đẹp của mình, cho nên hiệu quả là yếu tố quan trọng nhất. Mỹ phẩm phải mang lại kết quả như mong muốn, giúp khách hàng có làn da đẹp, mái tóc khỏe mạnh,... ● An toàn: Mỹ phẩm phải an toàn cho sức khỏe, không gây kích ứng da, dị ứng,... ● Tiện lợi: Mỹ phẩm phải dễ sử dụng, không tốn nhiều thời gian và công sức. ● Giá cả hợp lý: Mỹ phẩm phải có giá cả phù hợp với túi tiền của khách hàng. ● Thương hiệu uy tín: Khách hàng thường tin tưởng và gắn bó với những thương hiệu mỹ phẩm uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm và được nhiều người sử dụng. ● Kênh quảng bá chưa được hiệu quả ● Là thương hiệu mới nên chưa được uy tín trên thị trường ● Chưa có điểm bán offline ● Nguồn vốn hạn chế ● Chưa được mọi người biết đến nhiều ● Cơ hội Thách thức
  • 74. ● Mỹ phẩm là một trong những ngành chăm sóc da phát triển nhanh nhất trong thời gian gần đây ● Theo nghiên cứu của Euromonitor International, thị trường chăm sóc da mặt tại Việt Nam đã đạt giá trị khoảng 1,2 tỷ đô la vào năm 2019, và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ 7,9% mỗi năm trong giai đoạn 2020-2025 ● Nhu cầu mua sắm online của khách hàng ngày càng tăng ● Có nhiều danh sách về tệp khách hàng tiềm năng ● ● Sự cạnh tranh gay gắt: Ngành mỹ phẩm là một ngành có tính cạnh tranh cao, với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn, nhỏ trong và ngoài nước. Điều này khiến cho các doanh nghiệp phải nỗ lực không ngừng để cạnh tranh về giá cả, chất lượng sản phẩm, mẫu mã, dịch vụ,... ● Nguy cơ hàng giả, hàng nhái: Ngành mỹ phẩm cũng là một trong những ngành có nguy cơ hàng giả, hàng nhái cao. Điều này gây ảnh hưởng đến uy tín của các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm chính hãng, cũng như sức khỏe của người tiêu dùng. ● Thị hiếu thay đổi nhanh chóng: Thị hiếu của người tiêu dùng đối với mỹ phẩm thay đổi nhanh chóng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục cập nhật xu hướng mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. ● Chi phí đầu tư cao: Chi phí đầu tư cho ngành mỹ phẩm khá cao, bao gồm chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm, chi phí sản xuất, chi phí marketing,..
  • 75. Chiến lược SO Chiến lược ST ● Phát triển thị trường : mở rộng thêm các chi nhánh, phát triển hoạt động nhận diện kèm theo hoạt động thu hút khách hàng ● Phát triển sản phẩm, sản phẩm có nhiều tính năng mới, chất lượng tốt ● Định vị thương hiệu: Đánh mạnh vào marketing nhằm xây dựng thương hiệu ● Khác biệt hóa sản phẩm: thiết kế độc đáo, có bản sắc riêng, chất lượng tốt Chiến lược WO Chiến lược WT Thâm nhập thị trường triển khai kinh doanh online, kết hợp với bán hàng livestream trên mạng xã hội để tăng độ nhận diện thương hiệu, kèm thêm nhiều ưu đãi thu hút khách hàng Hội nhập về sau: sát nhập hoặc tạo ra nguồn cung riêng đảm bảo chi phí ổn định, bổ sung ngân sách marketing. CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN 2.1. Xác định KPI - Thời gian thực hiện: 6/11/2023 đến 6/12/2023 - Mục đích: Quảng bá sản phẩm và nhận diện thương hiệu - Mục tiêu: Xây dựng dự án hoàn chỉnh cho doanh nghiệp và triển khai marketing - Kênh thực hiện chính: Fanpage Facebook, Website, Tiktok, Shoppe Kênh thực hiện Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra
  • 76. Facebook Lượt thích trang 100 Số bài viết 30 Tương tác tự nhiên 250 Tiếp cận tự nhiên 400 Tiếp cận trả phí 10.000 Hiển thị 12.000 Click 50 CPC CPM CTR Tỷ lệ tương tác Ngân sách 150.000 Kênh thực hiện Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra Website Số lượng từ khóa lên top 100 Số lượng từ khóa lên top 10 Chỉ số hiệu suất 80-100 Số bài viết trên website 36 Khai báo doanh nghiệp 60
  • 77. Số lượng backlink 60 Số lượng người dùng xem website: ● Trực tiếp ● Organic Search ● Referral ● Social ● Paid Thời gian trên trang Tỷ lệ thoát trang Kênh thực hiện Các Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra Shoppe Kênh thực hiện Các chỉ số KPI Mục tiêu đặt ra Tiktok Số lượng Video 30 Follow 100 Doanh thu Đơn hàng 1 Doanh thu Ngân sách Website:
  • 78. ● Tên miền ● Google ADS ● Semrush & Keyword tool Facebook 150.000 Tổng: 2.2. Hành trình trải nghiệm khách hàng 2.3. Lập kế hoạch ngắn hạn 2 tháng Mục tiêu: ✓ Tăng sự nhận diện thương hiệu tạo dựng nhìn nhận tốt về doanh nghiệp ✓ Xây dựng, tạo mối quan hệ với khách hàng trung thành. ✓ Mở Rộng quy mô và phát triển trong và ngoài nước ✓ Giảm chi phí ✓ Tăng trải nghiệm người dùng ✓ Số lượng khách hàng thân thiết tăng lên
  • 79. ✓ Đẩy mạnh bán hàng trên website, các nền tảng mạng xã hội Facebook, Tiktok Thời gian: 6/11/2023-6/1/2024 Các hạng mục triển khai
  • 80. Kế hoạch ngắn hạn trong 2 tháng