SlideShare a Scribd company logo
1 of 196
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI




1
Kế toán ngân hàng thương mại

     Hoạt động kế toán
     Thực hiện trong ngân hàng thương mại
     Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt
      động của ngân hàng thương mại cho nhà
      quản lý




2
Tài liệu tham khảo

       TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, NGƯT
        Vũ Thiện Thập, (2005), Giáo trình Kế toán Ngân
        hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê
       QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
        đốc NHNN VN
       QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống
        đốc NHNN VN
       QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống
        đốc NHNN VN

3
Địa chỉ web

     www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà nước VN
     www.moj.gov.vn: Bộ Tài chính Việt Nam
     www.mof.gov.vn: Bộ Tư pháp Việt Nam




4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ
        KẾ TOÁN NHTM




5
CHƯƠNG 1:
    TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM


     Đối tượng, nhiệm vụ
     Đặc điểm
     Tài khoản
     Chứng từ
     Tổ chức bộ máy kế toán




6
Đối tượng Kế toán NHTM

       Nguồn vốn và Tài sản trong quá trình vận động
       Cấu trúc Nguồn vốn và Tài sản của NHTM

                   Tài sản                   Nguồn vốn
    Vốn khả dụng và các khoản đầu        Nợ phải trả
    tư                                   Vốn chủ sở hữu
    Tín dụng
    Tài sản cố định và TS Có khác


7
Đặc điểm đối tượng

    T   – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là
      đối tượng kinh doanh
     Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo
      sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa
      các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế
     Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và
      đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều
      tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc
8
Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại

     Phản  ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác,
      trung thực, khách quan, toàn diện… theo các
      nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
     Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý:
      –   Thông tin chi tiết
      –   Thông tin khái quát, tổng hợp
     Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng,
      đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và
      khách hàng
9
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM


      Đối tượng, nhiệm vụ
      Đặc điểm
      Tài khoản
      Chứng từ
      Tổ chức bộ máy kế toán




10
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

      Tính tổng hợp (xã hội) cao
      Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
       nghiêm ngặt, chặt chẽ
      Tính kịp thời và chính xác cao độ
      Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
      Tập trung và thống nhất cao độ




11
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

      Tính tổng hợp (xã hội) cao
      Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
       nghiêm ngặt, chặt chẽ
      Tính kịp thời và chính xác cao độ
      Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
      Tập trung và thống nhất cao độ




12
Tính tổng hợp (xã hội) cao

        Không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt động của
         bản thân NH
        Mà còn phản ánh phần lớn hoạt động kinh tế, tài
         chính của nền kinh tế thông qua các quan hệ:
         –   Tiền tệ
         –   Tín dụng
         –   Thanh toán
        Giữa các NH với
         –   DN
         –   Tổ chức kinh tế   Trong nền kinh tế
         –   Cá nhân
         => Thông tin kế toán ngân hàng là những chỉ tiêu
           quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt
13         động ngân hàng và quản lý nền kinh tế
Tính tổng hợp (xã hội) cao (tiếp)

      Từđặc điểm xã hội hoá cao, đòi hỏi việc xây
      dựng chế độ kế toán cho NH phải đảm bảo
       –   Vừa phản ánh đầy đủ hoạt động của NH
       –   Vừa phản ánh được hoạt động kinh tế, tài chính
           của nền kinh tế




14
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

      Tính tổng hợp (xã hội) cao
      Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm n
      Tính kịp thời và chính xác cao độ
      Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
      Tập trung và thống nhất cao độ




15
Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công
     nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ

      Tiến   hành đồng thời
       –   Kiểm soát, xử lý nghiệp vụ
                                        Khi có nghiệp vụ phát sinh
       –   Ghi sổ kế toán
      Số lượng nghiệp vụ rất lớn                             =>
      Yêu cầu thời gian giao dịch ngắn nhất
     ⇒ chuẩn hoá quy trình giao dịch
     ⇒ Kế toán NHTM mang tính giao dịch rất cao


16
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

      Tính tổng hợp (xã hội) cao
      Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
       nghiêm ngặt, chặt chẽ
      Tính kịp thời và chính xác cao độ
      Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
      Tập trung và thống nhất cao độ




17
Tính kịp thời và chính xác cao độ

      Đối tượng kế toán NHTM liên quan mật thiết
       đến đối tượng kế toán của các DN, cá nhân
       trong nền kinh tế
      NHTM tập trung khối lượng vốn tiền tệ rất lớn
       của xã hội
      Từ đặc điểm giao dịch => yêu cầu xử lý tức
       thời nghiệp vụ (giao dịch phát sinh)


18
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

      Tính tổng hợp (xã hội) cao
      Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
       nghiêm ngặt, chặt chẽ
      Tính kịp thời và chính xác cao độ
      Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
      Tập trung và thống nhất cao độ




19
Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp

      Nghiệp   vụ đa dạng
      Số lượng giao dịch lớn
      => Khối lượng chứng từ lớn, chủng loại phức
       tạp, tổ chức luân chuyển qua nhiều khâu, đòi
       hỏi việc thiết kế chứng từ và quy trình luân
       chuyển khoa học, nhịp nhàng



20
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM

      Tính tổng hợp (xã hội) cao
      Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
       nghiêm ngặt, chặt chẽ
      Tính kịp thời và chính xác cao độ
      Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
      Tập trung và thống nhất cao độ




21
Tập trung và thống nhất cao độ

      Tậptrung tuỳ theo điều kiện công nghệ
      Thống nhất trong toàn hệ thống




22
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM


      Đối tượng, nhiệm vụ
      Đặc điểm
      Tài khoản
      Chứng từ
      Tổ chức bộ máy kế toán




23
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM

      Những    vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM
       –   Khái niệm
       –   Phân loại
      Hệ   thống tài khoản kế toán NHTM
       –   Văn bản pháp lý
       –   Hệ thống hiện hành




24
Những vấn đề chung về
     tài khoản kế toán NHTM

      Khái   niệm
       –   Nơi ghi chép
       –   Nghiệp vụ phát sinh
       –   Liên quan đến một nội dung vật chất nhất định
      Thực   chất
       –   Chỉ tiêu hạch toán
       –   Quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu hạch toán còn
           lại trong hệ thống

25
Những vấn đề chung về
     tài khoản kế toán NHTM

      Phân   loại tài khoản kế toán
       –   Theo bản chất kinh tế
       –   Theo mức độ tổng hợp
       –   Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán




26
Phân loại theo bản chất kinh tế

        Tài khoản tài sản
         –   Phản ánh tài sản
         –   Dư Nợ
        Tài khoản nguồn vốn
         –   Phản ánh nguồn vốn
         –   Dư Có
        Tài khoản tài sản - nguồn vốn
         –   Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn
         –   Khi phản ánh tài sản: Dư Nợ, khi phản ánh nguồn vốn: Dư Có

27
Những vấn đề chung về
     tài khoản kế toán NHTM

      Phân   loại tài khoản kế toán
       –   Theo bản chất kinh tế
       –   Theo mức độ tổng hợp
       –   Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán




28
Phân loại theo mức độ tổng hợp

      Tài  khoản tổng hợp
      Tài khoản chi tiết/tiểu khoản/tài khoản phân
       tích




29
Những vấn đề chung về
     tài khoản kế toán NHTM

      Phân   loại tài khoản kế toán
       –   Theo bản chất kinh tế
       –   Theo mức độ tổng hợp
       –   Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán




30
Phân loại theo mối quan hệ
     với BCĐKT

     Tài    khoản nội bảng
       –   Phản ánh tài sản, nguồn vốn
       –   Số dư nằm trong BCĐKT
     Tài    khoản ngoài bảng/ngoại bảng
       – Phản ánh những đối tượng không thuộc
         quyền sở hữu, sử dụng nhưng phải quản lý
       – Số dư nằm ngoài bảng

31     * Lưu ý: vấn đề mang tính thời điểm
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM

      Những    vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM
       –   Khái niệm
       –   Phân loại
      Hệ   thống tài khoản kế toán NHTM
       –   Văn bản pháp lý
       –   Hệ thống hiện hành




32
Hệ thống tài khoản kế toán NHTM

      Văn bản pháp lý
      –   QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc
          NHNN VN
      –   QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc
          NHNN VN
      –   QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc
          NHNN VN
      Hệ thống hiện hành
      –   9 loại
      –   Nội bảng: 8 loại
      –   Ngoại bảng: 1 loại
33
Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành

      Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
      Loại 2: Hoạt động tín dụng
      Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
      Loại 4: Nợ phải trả
      Loại 5: Hoạt động thanh toán
      Loại 6: Vốn chủ sở hữu
      Loại 7: Thu nhập
      Loại 8: Chi phí
34
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM


      Đối tượng, nhiệm vụ
      Đặc điểm
      Tài khoản
      Chứng từ
      Tổ chức bộ máy kế toán




35
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

      Những    vấn đề chung về chứng từ kế toán
      NHTM
       –   Khái niệm
       –   Các yếu tố cơ bản
       –   Phân loại
      Kiểm   soát và luân chuyển chứng từ
       –   Kiểm soát
       –   Luân chuyển

36
Khái niệm chứng từ kế toán NHTM

      Vật  mang tin (Giấy, băng từ, đĩa từ…)
      Chứng minh một cách hợp pháp, hợp lệ
      Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hoàn thành
       tại cơ quan ngân hàng
      Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán tại
       ngân hàng



37
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

      Những    vấn đề chung về chứng từ kế toán
      NHTM
       –   Khái niệm
       –   Các yếu tố cơ bản
       –   Phân loại
      Kiểm   soát và luân chuyển chứng từ
       –   Kiểm soát
       –   Luân chuyển

38
Các yếu tố cơ bản của CT KT NHTM

      Tên  gọi và số hiệu
      Bên lập chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu
       tài khoản ngân hàng
      Bên nhận chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu
       tài khoản ngân hàng
      Nội dung phát sinh nghiệp vụ
      Số tiền (bằng số, bằng chữ)
      Thời gian: thời điểm lập, nhận chứng từ
      Dấu, chữ ký của các bên có liên quan
39
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

      Những    vấn đề chung về chứng từ kế toán
      NHTM
       –   Khái niệm
       –   Các yếu tố cơ bản
       –   Phân loại
      Kiểm   soát và luân chuyển chứng từ
       –   Kiểm soát
       –   Luân chuyển

40
Phân loại chứng từ kế toán NHTM

      Theo   tính pháp lý và công dụng ghi sổ
       –   Chứng từ gốc
       –   Chứng từ ghi sổ
       –   Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ
      Theo   chủ thể lập
       –   Chứng từ do khách hàng lập
       –   Chứng từ do ngân hàng lập


41
Phân loại chứng từ kế toán NHTM

      Theo   mức độ tổng hợp
       –   Chứng từ đơn nhất
       –   Chứng từ liên hoàn
      Theo   hình thái vật chất
       –   Chứng từ giấy
       –   Chứng từ điện tử




42
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM

      Những    vấn đề chung về chứng từ kế toán
      NHTM
       –   Khái niệm
       –   Các yếu tố cơ bản
       –   Phân loại
      Kiểm   soát và luân chuyển chứng từ
       –   Kiểm soát
       –   Luân chuyển

43
Kiểm soát chứng từ kế toán

      Khái niệm
      Sự cần thiết
      Trách nhiệm
      Nội dung




44
Khái niệm kiểm soát chứng từ kế
     toán ngân hàng

      Kiểm  tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi
       trên chứng từ
      Nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của
       chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh
      Trong toàn bộ quá trình xử lý




45
Sự cần thiết kiểm soát chứng từ
     kế toán ngân hàng

      Tránh   lỗi lập sai chứng từ, vì
       –   Thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ
       –   Sơ suất, nhầm lẫn
       –   Cố ý lập sai




46
Trách nhiệm kiểm soát chứng từ

      Kế toán viên, thanh toán viên, thủ quỹ
      Giao dịch viên
      Trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ
       quyền (kiểm soát viên)




47
Nội dung kiểm soát chứng từ

      Chứng   từ có được lập đúng quy định không?
       (tính hợp pháp)
      Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp
       không? (tính hợp lệ)
      Dấu, chữ ký của khách hàng và các bên có
       liên quan



48
Luân chuyển chứng từ kế toán
     ngân hàng thương mại

      Quá  trình vận động của chứng từ
      Từ lúc ngân hàng lập hoặc tiếp nhận từ khách
       hàng
      Qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối
       chiếu cho đến khi được đóng tập đưa vào bảo
       quản lưu trữ



49
Nguyên tắc luân chuyển chứng từ
     kế toán ngân hàng

      Tổng  thể: luân chuyển nhanh nhất nhưng
       vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử
       lý hạch toán
      Cụ thể, đối với các chứng từ thanh toán:
       –   Tiền mặt: Thu: thu trước, ghi sau; Chi: ghi trước,
           chi sau
       –   Chuyển khoản: luân chuyển phải đảm bảo ghi Nợ
           trước, ghi Có sau

50
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM


      Đối tượng, nhiệm vụ
      Đặc điểm
      Tài khoản
      Chứng từ
      Tổ chức bộ máy kế toán




51
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG
     NHTM

      Trong toàn hệ thống ngân hàng
      Trong 1 đơn vị ngân hàng




52
Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn hệ
     thống NHTM

      Mô   hình kế toán phân tán
       –   Xử lý thông tin tại ngay đơn vị
       –   Kết nối thông tin với HSC rời rạc
      Mô   hình kế toán tập trung
       –   Tập trung hoá tài khoản
       –   Xử lý thông tin tập trung tại HSC
      Mô   hình kế toán tập trung kết hợp phân tán
       –   Nền tảng công nghệ tập trung
       –   Chia tách kết quả lao động của từng đơn vị
53
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG
     NHTM

      Trong toàn hệ thống ngân hàng
      Trong 1 đơn vị ngân hàng




54
Tổ chức bộ máy kế toán trong một đơn
     vị NH

      Giao dịch nhiều cửa
      Giao dịch một cửa




55
CHƯƠNG 2
     KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ
     PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ

              Cơ sở pháp lý:
                LuậtKế toán (Điều 9-12)
                CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay”
                QĐ 479/2004/QĐ-NHNN




56
TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI VÀ
          GIẤY TỜ CÓ GIÁ




57
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

      Dự  trả và dồn tích
     Dự trả: dự tính sẽ phải trả cho chi phí đã phát
      sinh (sau 1 kỳ mới dự trả)
     Dồn tích: cộng dồn tích lũy đối với số dư của
      TK lãi phải trả.




58
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG




59
TK Tiền mặt VND - 1011

      Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ
       của đơn vị NH
      Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ
      Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra
      Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ




60
TK Tiền gửi của khách hàng - 42

      Phản  ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được
       từ các đối tượng khách hàng
      Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH
      Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra
      Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi
      Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với
       mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã
       được thoả thuận

61
TK Tiền gửi của khách hàng - 42

     421 TK tiền gửi thanh toán bằng VNĐ
     422 TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ
     423 TK tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
     424 TK tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
       42X1 TK tiền gửi không kỳ hạn
       42X2 TK tiền gửi có kỳ hạn


62
TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491

      Phản  ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi
       mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP
       trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH
      Bên Có: số lãi phải trả
      Bên Nợ: số lãi đã trả
      Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh
       toán cho khách hàng

63
TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801

      Phản  ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn
       tiền gửi
      Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh
      Bên Có:
       –    khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi]
       –    Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả
            kinh doanh
      Dư    Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong
       kỳ
64
TK về phát hành GTCG

     431: Mệnh giá GTCG
     432: Chiết khấu GTCG
     433: Phụ trội GTCG
     803: Chi phí trả lãi phát hành GTCG
     492: Lãi phải trả về phát hành GTCG
     388: Chi phí lãi trả trước chờ phân bổ


65
TK trong thanh toán

      Thanh  toán bù trừ 5012
      Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi
       nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191
      Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD
       tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử
       liên ngân hàng 5192



66
TK trong thanh toán

        Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các
         phương thức thanh toán khác nhau
        Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
        Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác
        Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm
         dụng được vốn]
        Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị
         chiếm dụng vốn]


67
QUY TRÌNH KẾ TOÁN




68
Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán

     TGTT 4211/Tiền                            TGTT 4211/Tiền
      mặt 1011/TK       Tiền gửi thanh          mặt 1011/TK       Lãi phải trả đối         Chi phí trả lãi
       Thanh toán          toán 421              Thanh toán         với TG 491              tiền gửi 801

                                         (1)
                                                                                     (2)
                  (4)


                                                            (3)


       1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng
          khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận
          chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng)
       2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
       3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng

69     4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền
          mặt/thanh toán khác NH)
Ví dụ kế toán tiền gửi thanh toán

        Ngày 1/…./N, NH mở TK tiền gửi thanh toán cho KH
         X và yêu cầu KH để số dư tối thiểu là 500.000đ. KH
         đã nộp 5.000.000đ vào TK.
        Ngày 11/…/N, KH X nhận được một khoản thanh
         toán 10.000.000đ qua TK.
        Biết rằng NH tính lãi cho TK tiền gửi vào ngày cuối
         tháng. Lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng.
        Hãy trình bày tất cả các diễn biến liên quan đến TK
         tiền gửi TT này theo các thông tin trên.

70
Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm

     TGTT 4211/Tiền                           TGTT 4211/Tiền
      mặt 1011/TK       Tiền gửi tiết          mặt 1011/TK         Lãi phải trả đối         Chi phí trả lãi
       Thanh toán         kiệm 423              Thanh toán         với TGTK 4913             tiền gửi 801

                                        (1)
                                                                                      (2)
                  (4)
                                                          (3.ii)

                                    (3.i.a)


                                  (3.i.b)


                              (3.i.c)
                                              Chi phí trả lãi
                                               tiền gửi 801


71
Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết
     kiệm


     1.   Khách hàng gửi tiền tiết kiệm
     2.   Định kỳ dự trả lãi tại NH
     3.   Cuối kỳ, NH thanh toán lãi
          i.    Bằng tiền mặt
                a.   Số lãi dự trả = số lãi phải trả
                b.   Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả
                c.   Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả
          ii.   Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán
                sổ, lãi nhập gốc)
     4.   Khách hàng rút tiền tiết kiệm
72
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1

      Ngày  ………/200N
      Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
      Lãi suất 0,45%/tháng
      Ngày ………/200N, khách hàng đã đến tất
       toán sổ tiết kiệm
      Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
      Trình bày tất cả các bút toán có liên quan


73
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2

      Ngày  ……………/200N
      Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
      Lãi suất 0,45%/tháng
      Ngày ……………/200N, khách hàng đã đến tất
       toán sổ tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất
       không kỳ hạn 0,15%/tháng
      Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
      Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
74
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3

      Ngày  ……………/200N
      Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
      Lãi suất 0,45%/tháng
      Ngày …………../200N, khách hàng đã đến tất
       toán sổ tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn
       0,15%/tháng
      Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
      Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
75
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4

      Ngày  19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết
       kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/N, kỳ hạn 3
       tháng.
      Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng.
      Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng.
      NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng.
      Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài
       khoản thích hợp.
76
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5

      Ngày  14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm
       100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày 20/1/(N-
       1).
      Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng.
      Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng.
      NH dự trả ngày cuối tháng.
      Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài
       khoản thích hợp.
77
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 6

     Ngày 30/9 tại NHCT A, KH A yêu cầu tất toán
      sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 20 tr, gửi
      ngày 8/4 cùng năm, lãi suất 0,2%/tháng. NH
      đồng ý. NH dự trả ngày cuối tháng.




78
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 7

     Ngày 30/6/N, KH X đến NH tất toán sổ TK 100
      tr, kỳ hạn 3 tháng, gửi vào ngày 20/3/N. Biết
      lãi suất tiền gửi tiết kiệm 3 tháng là
      0.6%/tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là
      0.15%/tháng.




79
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 8

     Ngày 30/6/2006, tại NHCT A, ông Z đem 50
      triệu đến NH gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng,
      lãi suất 0,72%/tháng; đồng thời, ông yêu cầu
      chuyển sổ tiết kiệm 30 triệu, kỳ hạn 6 tháng,
      lãi suất 0,63%/tháng, gửi ngày 31/12/2005
      sang tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất
      0,6%/tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là
      0,2%/tháng.

80
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 9

     Ngày 31/3/2006, tại NHCT A, bà Y mang đến
      NH 40 triệu đồng và yêu cầu chuyển số tiền
      này cùng toàn bộ gốc 60 triệu đồng trước
      đây đã gửi tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng (gửi ngày
      15/7/2005, lãi suất 0,4%/tháng) sang tiết
      kiệm kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng.
      Toàn bộ lãi của sổ tiết kiệm 4 tháng bà xin
      rút bằng tiềm mặt. Lãi suất tiền gửi không kỳ
      hạn 0,2%/tháng.

81
Quy trình kế toán PH GTCG
     ngang giá - trả lãi sau

                           Mệnh giá GTCG                             Lãi phải trả đối         Chi phí trả lãi
     Tiền mặt 1011              431              Tiền mặt 1011       với GTCG 492              GTCG 803

                                           (1)
                                                                                        (2)
                     (4)


                                                             (3.a)


                                                 (3.b)
                                (3.c)


                                                 Chi phí trả lãi
                                                  GTCG 803

82
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
     ngang giá - trả lãi sau
     1.   Khách hàng mua GTCG
     2.   Định kỳ dự trả lãi tại NH
     3.   Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
          a.   Lãi dự trả = lãi phải trả
          b.   Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
          c.   Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
               với TGTK)
     4.   Thanh toán mệnh giá GTCG

83
Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau

      Ngày  4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu
      Tổng mệnh giá 100 tỷ
      Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
      Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
      Trình bày tất cả các bút toán có liên quan




84
Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu
     - trả lãi sau

                           Mệnh giá GTCG                             Lãi phải trả đối       Chi phí trả lãi
     Tiền mặt 1011              431              Tiền mặt 1011       với GTCG 492            GTCG 803


                                                                                        (2.a)
                     (4)                   (1)
                                                 Chiết khấu 432
                                                                      (2.b)


                                                             (3.a)


                                                 (3.b)

                                (3.c)
                                                 Chi phí trả lãi
                                                  GTCG 803
85
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
     chiết khấu - trả lãi sau

     1.   Khách hàng mua GTCG
     2.   Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu
          (b) tại NH
     3.   Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
          a.   Lãi dự trả = lãi phải trả
          b.   Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
          c.   Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
               với TGTK)
     4.   Thanh toán mệnh giá GTCG
86
Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau

      Ngày  4/3/2007
      Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu
      Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
      Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày
       cuối tháng
      Trình bày tất cả các bút toán có liên quan




87
Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội
     - trả lãi sau

                             Mệnh giá GTCG                         Lãi phải trả đối      Chi phí trả lãi
     Tiền mặt 1011                431              Tiền mặt 1011   với GTCG 492           GTCG 803
                     (4)
                                                                                 (2.a)
            CP trả lãi Phụ trội
              803        433                 (1)


                     (2.b)
                                                          (3.a)


                                             (3.b)

                               (3.c)
                                             Chi phí trả lãi
                                              GTCG 803
88
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
     phụ trội - trả lãi sau

     1.   Khách hàng mua GTCG
     2.   Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b)
          tại NH
     3.   Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
          a.   Lãi dự trả = lãi phải trả
          b.   Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
          c.   Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
               với TGTK)
     4.   Thanh toán mệnh giá GTCG
89
Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau

      Ngày  4/3/2007
      Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu
      Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
      Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối
       tháng
      Trình bày tất cả các bút toán có liên quan




90
Quy trình kế toán PH GTCG theo
     mệnh giá - trả lãi trước

                                                                 CP lãi trả trước
                           Mệnh giá GTCG                          chờ phân bổ             Chi phí trả lãi
     Tiền mặt 1011              431              Tiền mặt 1011         388                 GTCG 803


                                                                                    (2)
                     (3)
                                           (1)




     1.    Khách hàng mua GTCG
     2.    Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi
           phí trả lãi trong kỳ
     3.    Thanh toán mệnh giá GTCG
91
Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi
     trước

      Ngày  4/4/2007
      Tổng mệnh giá 100 tỷ
      Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
      Trả lãi trước
      Trình bày tất cả các bút toán có liên quan




92
Bài tập 1

     Ngày 1/9/2008, tại NHTM A có phát sinh các nghiệp vụ sau:
     1. Nhằm huy động vốn cho đầu tư xây dựng một số
        trường học mới, NH phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm,
        mệnh giá 1tr đ, lãi suất 0,8%/tháng, số trái phiếu đã
        phát hành là 50000.
     2. NH phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất
        0,7%/tháng, mệnh giá 1 tr đ, lãi trả trước. Số kỳ phiếu
        đã phát hành là 30000.
     3. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi
        suất 0,65%/tháng, mệnh giá 2 tr đ, lãi thanh toán 3
        tháng 1 lần.
     Hãy xử lý các nghiệp vụ trên và hạch toán vào TK thích hợp
93      tại các thời điểm 1/9, 31/10 và 1/12/2008.
Bài tập 2

     Ngày 1/9/2008 tại NHTM B có các nghiệp vụ:
     1. NH thanh toán cho 20000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành
        ngày 1/9/2007, mệnh giá 1 tr đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi
        sau.
     2. Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho nhà máy thủy
        điện, NH phát hành 10000 CDs có chiết khấu 0,5%.
        Mệnh giá 10 tr đ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng.
        Lãi thanh toán 6 tháng 1 lần.
     3. NH thanh toán 15000 trái phiếu phát hành đợt ngày
        1/9/2006, mệnh giá 5 tr đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi
        trước.
     Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên vào TK thích hợp.
94
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
              CHO VAY

                  Cơ sở pháp lý:
                     QĐ 1627/2001/NHNN
                     QĐ127/2005/NHNN
                     QĐ493/2005/NHNN
                     QĐ807/2005/NHNN




95
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
     CHO VAY

     -   Phân loại nợ
     -   Rủi ro tín dụng
     -   Nợ quá hạn
     -   Nợ xấu
     -   Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ




96
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHO VAY

     Dự thu và dồn tích.
     Tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1:
       Nợ đủ tiêu chuẩn)




97
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

        Nhóm các tài khoản cho vay
          – 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn
          – 21X2: Nợ cần chú ý
          – 21X3: Nợ dưới tiêu chuẩn
          – 21X4: Nợ nghi ngờ
          – 21X5: Nợ có khả năng mất vốn
        Tài khoản dự phòng 219 (2191 DPCT và 2192 DPC)


98
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)

        Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394
        Tài khoản thu lãi cho vay 702
        Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387
        Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thanh toán
         4591
        Tài khoản thu khác từ hoạt động tín dụng 709
        Tài khoản chi phí khác từ hoạt động tín dụng 809
        Tài khoản chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi
         8822

99
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)

       Tài khoản tài sản đảm bảo 994
       Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 995
       Tài khoản lãi cho vay chưa thu được 941
       Tài khoản nợ gốc bị tổn thất đang trong thời
        gian theo dõi 9711
       Tài khoản nợ lãi bị tổn thất đang trong thời
        gian theo dõi 9712

100
Cấu trúc các tài khoản cho vay 21

     Phản  ánh các hoạt động cho vay
     Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay
     Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số
      nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5
      - Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể
      được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý,
      chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất
      toán nợ khó đòi
     Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay
      NH
101
Cấu trúc tài khoản dự phòng 219

       Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc
       Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu
        khó đòi
       Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để
        bù đắp tổn thất hoặc được hoàn nhập (do đã
        dự phòng vượt mức)
       Dư Có: phản ánh số dự phòng rủi ro chưa
        được sử dụng
102
Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho
    vay 394

     Phản   ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH,
      nhưng KH chưa thanh toán cho NH
     Bên Nợ: ghi số lãi NH dự thu
     Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc
      ghi số lãi NH đã dự thu nhưng không thu được,
      phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số
      lãi đã dự thu
     Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu

103
      nhưng chưa được KH thanh toán
Cấu trúc tài khoản thu lãi cho vay 702

       Theo  dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay
       Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động
        cho vay
       Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài
        khoản lợi nhuận (để xác định kết quả kinh doanh
        cuối kỳ)
       Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa
        kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
104
Cấu trúc tài khoản tài sản
      gán xiết nợ chờ xử lý 387

       Phản  ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán
        nợ, chờ xử lý
       Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả
        thuận giá trị gán nợ với KH
       Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán
        được hoặc NH đưa vào sở hữu và sử dụng
       Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị
        gán nợ đang chờ xử lý
105
Cấu trúc tài khoản thu bán nợ, tài sản
   đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591

     Phản  ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ,
      bán tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán
     Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ,
      bán tài sản đảm bảo nợ
     Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất
      nợ mất vốn/ hoặc số tiền còn dư NH trả lại KH
     Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc
      bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chưa được xử
106
      lý, đang chờ thanh toán
Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu
         lãi và thu gốc

                                                      Tiền mặt                                 Tiền mặt
         Thu lãi cvay         Lãi phthu từ           1011/Thanh         Cho vay khách         1011/Thanh
             702              cho vay 394              toán/…             hàng 21               toán/…

                                                 (3.a)
                        (2)                                       (1)                   (4)
                                             (3.b)                      TS cầm cố thế
                                                                          chấp 994

                                                                          (1’)   (4’)
                                (3.c)
1.     Giải ngân bằng tiền mặt/hoặc qua các TK thanh toán…, và cầm cố thế chấp TSĐB (1’)
2.     Định kỳ dự thu lãi
3.     Định kỳ thu lãi
      a.   Lãi dự thu = lãi phải thu
      b.   Lãi dự thu < lãi phải thu
      c.   Thu lãi chưa dự thu
107
 4.    Thu gốc, và giải chấp (4’)
Bài tập 1

       Khoản  vay 100 triệu, ngày 26/3
       Thời hạn 3 tháng
       Lãi suất 1,2%/30 ngày
       Tài sản đảm bảo 150 triệu
       Dự thu ngày cuối tháng
       Gốc, lãi trả cuối kỳ
       Đã thực hiện đủ cam kết
       Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
108
Bài tập 2

     Khoản   vay 100 triệu, ngày 26/3
     Thời hạn 3 tháng
     Lãi suất 1,2%/30 ngày
     Tài sản đảm bảo 150 triệu
     Dự thu ngày cuối tháng
     Lãi trả ngày 26 hàng tháng, từ tháng 4
     Gốc trả cuối kỳ
     Đã thực hiện đủ cam kết
     Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
109
Xử lý các phát sinh về lãi

         Lãi đã dự thu nhưng đến hạn không thu được
          Xoá lãi, tính số lãi chưa thu được vào chi phí tín dụng
          khác 809, chuyển theo dõi ngoại bảng trên tài khoản 941.
          Sau khi xử lý phần gốc mất vốn, số lãi chưa thu được
          còn dư trên 941 chuyển sang 9712.
         Lãi đã dự thu nhưng chưa thu được, nay đang theo
          dõi ngoại bảng, lại thu được
          Tính luôn vào thu nhập tín dụng khác (709) và xuất ngoại
          bảng.

110
Kế toán trích lập dự phòng
      và xử lý nợ xấu
                                           Thu bán                                      Thu bán
       Nợ mất vốn                       nợ/TSĐB chờ          TS gán xiết nợ          nợ/TSĐB chờ
         21X5             Phải trả KH    thtoán 4591         chờ xử lý 387            thtoán 4591

                       (4.a)                           (2)                           (3.a)
                                                                                         Tiền mặt
                                                        CP dự phòng                     1011/Thanh
                                        Dự phòng 219        8822
       Nợ gốc bị tổn                                                                       toán/…
      thất đang theo       (4.b)                                         (3.b)
         dõi 9711                       CP tín dụng     (1)
                                         khác 809
        (4’)
                                                       TS cầm cố thế             TS gán xiết nợ
                                                         chấp 994                 chờ xlý 995
               1. Trích lập dự phòng
               2. Gán tài sản đảm bảo                             (2’)            (2’)   (3’)
               3. Bán TSĐB, thu tiền
111            4. Xử lý nợ mất vốn
               (x’) Các bút toán ngoại bảng
Bài tập 1

      Định kỳ NH trích lập DPRR nợ phải thu khó đòi, biết
        rằng:
      - Tổng DP đã trích tính đến đầu kỳ 30 tỷ, trong đó
        DPCT là 25 tỷ
      - Trong kỳ NH đã xử lý 46 HĐTD đối với nợ nhóm 5.
        Số DP đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ,
        trong đó có 4 tỷ là DPCT. Số DPCT đã hoàn nhập là
        300 tr.
      - Tổng DP cần trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ,
        trong đó 28 tỷ là DPCT.
      Hãy xử lý và hạch toán vào tài khoản thích hợp.
112
Bài tập 2

      Ngày 10/10/N, NH thu được tiền bán TSĐB.
       Sau khi đã trừ đi chi phí, NH thu được 150 tr
       tiền mặt, nhiều hơn giá trị khi đã thỏa thuận
       gán là 10 tr. Để tất toán khoản nợ xấu này,
       NH phải dùng hết 15 tr DFCT đã trích, 2 tr
       DPC. Ngoài ra phần còn thiếu là 3 tr được
       NH đưa vào chi phí tín dụng khác.
      Hãy xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào tài
       khoản thích hợp.

113
Bài tập 3

  NH có một khoản nợ còn dự gốc là 100 triệu. Khi cho
    vay, NH đánh giá giá trị của TSTC là 130 triệu.
    Khoản nợ đã bị chuyển sang nhóm 5: Nợ có khả
    năng mất vốn. Khi trích lập DPCT, NH tính giá trị có
    thể thu hồi của tài sản này là 70 triệu. Nay NH đã
    thỏa thuận nhận gán nợ tài sản này với giá 80 triệu.
    Một tuần sau khi thỏa thuận, NH bán được tài sản
    này, thu tiền mặt được 80 triệu.
  Hãy trình bày tất cả các bút toán có liên quan đến
    khoản nợ này kể từ sau khi bị chuyển xuống nhóm 5.
114
Chương 4: KẾ TOÁN
      THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG




115
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN
             QUA NHTM




116
Các khái niệm về thanh toán

       Thanh      toán qua ngân hàng:
        –   Tập hợp
        –   Các khoản:
             +   Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ
             +   Cho, gửi, biếu, tặng…
        –   Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế
        –   Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng



117
Các khái niệm về thanh toán

       Thanh      toán không dùng tiền mặt
        –   Sự vận động của tiền tệ
        –   Qua chức năng phương tiện thanh toán
        –   Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách
             +   Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác
             +   Bù trừ lẫn nhau
        –   Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng


118
Vai trò của thanh toán qua ngân hàng
         Đối với khách hàng
          –   An toàn
          –   Thuận tiện
          –   Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn
         Đối với ngân hàng
          –   Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán
          –   Nguồn vốn trong thanh toán
          –   Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác
         Đối với nền kinh tế
          –   Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt
          –   Tăng cường quản lý vĩ mô
          –   Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế
          –   Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ
119
Tài khoản sử dụng

       •   Tiền gửi của NH tại NHNN 1113 (VNĐ), 1123 (NT)
       •   Tiền gửi thanh toán của khách hàng 4211
       •   Thanh toán bù trừ 5012
       •   Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh
           trong cùng hệ thống NHTM 5191
       •   Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham
           gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân
           hàng 5192


120
TK trong thanh toán (5012,5191,5192)

         Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các
          phương thức thanh toán khác nhau
         Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
         Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác
         Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm
          dụng được vốn]
         Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị
          chiếm dụng vốn]


121
Chú ý: Về phạm vi thanh toán

       Theo truyền thống, thanh toán qua ngân hàng gồm 4
       phạm vi
       1.   Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại cùng một đơn vị
            ngân hàng/chi nhánh ngân hàng
       2.   Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân
            hàng/chi nhánh ngân hàng thuộc cùng địa bàn tỉnh/thành phố
       3.   Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân
            hàng/ chi nhánh ngân hàng thuộc cùng hệ thống ngân hàng
            thương mại
       4.   Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân
            hàng/ chi nhánh ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống ngân
            hàng thương mại
122
Chú ý (tiếp)

       Trong điều kiện hiện nay, hoạt động thanh
        toán đang ở giai đoạn quá độ.
       Khi cả hệ thống ngân hàng cùng phát triển ở
        mức độ cao, thanh toán qua ngân hàng chỉ
        còn 2 phạm vi
        –   Thanh toán cùng hệ thống NHTM
        –   Thanh toán khác hệ thống NHTM


123
Chú ý (tiếp)

      Trên cơ sở phạm vi thanh toán, thanh toán giữa các chi nhánh
         NH có 3 phương thức thanh toán sau:
       Phương thức thanh toán bù trừ

      Gồm bù trừ giấy và bù trừ điện tử. Công nghệ dù hiện đại thì
         vẫn tồn tại bù trừ giấy vì một số chứng từ không thể chuyển
         thành chứng từ điện tử.
      Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM cùng nằm trên một tỉnh, thành
         phố
      Sử dụng TK 5012
       Phương thức chuyển tiền điện tử nội bộ

      Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM cùng thuộc một hệ thống
         NHTM
124   Sử dụng TK 5191
Chú ý (tiếp)

       Phương    thức thanh toán liên ngân hàng
      Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM nằm trên 2
        tỉnh, thành phố và không cùng hệ thống.
      Gồm TTLNH thủ công và điện tử.
      Sử dụng TK 5192.
      Việt nam: đến 2010 toàn bộ các NHTM thực
        hiện thanh toán điện tử LNH.

125
KẾ TOÁN CÁC PHƯƠNG THỨC
        THANH TOÁN QUA NHTM




126
UNC: Khái niệm, điều kiện
      áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn


                             Yêu cầ u củ a bên trả tiề n đề nghị ngân hàng trích
                             tiề n từ TK củ a mình chuyể n đế n đị a chỉ xác đị nh



                              Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền
                                  về phương diện thanh toán


                                   Áp dụng rộng rãi đối với 2 KH
                                      bất kỳ trong toàn quốc


                                 Chiế m ư u thế tuyệ t đố i trong TTKDTM
127                         Vì thuậ n tiệ n, dễ dàng và các lý do khách quan
Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi

               Bên thụ hưởng                        Bên trả tiền

                       7                               1         4
                                            5                            2. Lập BKTTBT/
             NH bên thụ hưởng                     NH bên trả tiền        lệnh thanh toán
       Tiền gửi 4211       TK thanh toán        TK thanh toán        Tiền gửi 4211
      bên thụ hưởng        5012/5191/5192       5012/5191/5192        bên trả tiền
                       6                                         3



      1. Lập UNC gửi vào NH (4 liên)
      4. NH gửi báo Nợ cho KH
      5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng
      7. NH gửi báo Có cho KH
128
Bài tập

      Ngày 30/1/2008, tại NHCT Đống đa HN phát sinh các
          nghiệp vụ:
      1.  Cty A đưa đến NH bộ UNC số tiền 15 tr, thanh toán
          cho Cty B có TK tại NHNT Thanh hóa.
      2.  NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC 19 tr,
          thanh toán cho cty C.
      3.  NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC
          chuyển tiền cho ông D 7 triệu.
      4.  Cty E đưa đến NH bộ UNC 10 tr thanh toán cho cty
          F có TK tại NHCT Hai bà trưng HN.
      Biết: cty A, cty C, cty E là KH của NHCT Đống đa.

129
UNT: Khái niệm, điều kiện
      áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn


                             Yêu cầ u củ a bên bán đối với ngân hàng nhờ
                             thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng



                               Quan hệ mua bán hàng hoá dịch vụ
                             Phả i có chấ p nhậ n thanh toán củ a bên mua


                             Áp dụng rộng rãi đối với 2 bên mua bán
                                  có TK tại NH trong toàn quốc


                                Chiế m tỷ trọng thanh toán rất nhỏ
130                                 Vì ít thuậ n tiệ n, khó áp dụng
Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Thu

                    Bên bán                           Bên mua
                1            8                            5
                                            2
                                                                          3. Lập BKTTBT/
                NH bên bán                          NH bên mua            lệnh thanh toán
                                            6   TK thanh toán        Tiền gửi 4211
       Tiền gửi 4211       TK thanh toán
          bên bán          5012/5191/5192       5012/5191/5192          bên mua
                       7                                         4


    1. Lập UNT gửi vào NH (4 liên)
    2. NH bên bán gửi bộ UNT sang NH bên mua
    3. Lập kê thanh toán bù trừ / lệnh thanh toán (lệnh chuyển CÓ)
    5. NH gửi báo Nợ cho KH
    6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/ lệnh thanh toán sang NH bên bán
131 8. NH gửi báo Có cho KH
Bài tập

      Trong 2 tuần đầu của tháng 1/2008, tại NHCT
         Hai bà trưng HN có các nghiệp vụ sau:
      1. NH nhận được lệnh chuyển tiền về bộ UNT
         4 tr thanh toán cho cty H. H có TK tại NHCT
         HBT.
      2. Cty A có TK tại NH đưa đến NH bộ UNT đòi
         tiền cty B có TK tại NHCT B tỉnh khác.


132
Séc chuyển khoản: Khái niệm, điều kiện
        áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn



                                 Lệ nh thanh toán củ a chủ TK đố i vớ i NH, lậ p trên
                                  mẫ u in sẵ n, ycầ u NH trả tiề n cho đchỉ xác đị nh



                                 Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền
                                     về phương diện thanh toán


                                   Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của
                                      các ngân hàng thương mại


                                  Tỷ trọng thanh toán nhỏ. Vì thực tế mới
133                                áp dụng trong địa bàn tỉnh/thành phố
Kế toán thanh toán séc chuyển khoản
      – 2 KH có TK ở cùng chi nhánh NHTM

      B1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ hưởng bằng
        SCK
      B2. Bên thụ hưởng nộp SCK cùng Bảng kê nộp séc (3
        liên) vào NH
      B3. NH kiểm tra và trả lại cho bên thụ hưởng 1 liên
        BKNS rồi hạch toán
        Nợ 4211.TT
        Có 4211.TH
      B4. NH báo có cho bên thụ hưởng.


134
Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản

              Bên thụ hưởng                            Bên trả tiền
                1      2’     8                            5
                                               2
                                                                            3. Lập BKTTBT/
            NH bên thụ hưởng                         NH bên trả tiền        lệnh thanh toán
                                               6   TK thanh toán        Tiền gửi 4211
       Tiền gửi 4211         TK thanh toán
      bên thụ hưởng         5012/5191/(5192)       5012/5191/5192        bên trả tiền
                       7                                            4


    1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SCK vào NH nhờ thu hộ
    2. NH bên thụ hưởng gửi SCK cùng BKNS sang NH bên trả tiền (Nợ trước Có sau)
    5. NH gửi báo Nợ cho KH
    6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng
135 8. NH gửi báo Có cho KH
Bài tập tổng hợp
         Ngày 22 tháng 4 năm 2006, tại CNNHCT Hoàn Kiếm, các nghiệp
         vụ sau đây đã phát sinh:
      1. Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu, trả tiền cho công ty B có TKTG tại
         cùng CNNHCT Hoàn Kiếm.
      2. Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu, trả tiền cho công ty D có TKTG tại
         CN VPBank Hà Nội.
      3. Công ty E nộp SCK cùng BKNS, số tiền 30 triệu, séc do công ty F có
         TKTG tại CN NH Hàng Hải HN phát hành.
      4. Tổ thanh toán bù trừ đem về:
          – UNT 3 triệu do công ty M lập, đòi tiền công ty A.
          – SCK cùng BKNS, số tiền 20 triệu, séc do công ty A phát hành, trả
             tiền cho công ty D.
         Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK
         thích hợp, biết rằng các chứng từ NH Hoàn Kiếm nhận được
         đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan
136      đủ số dư để thanh toán.
Gợi ý

         Với các bài tập liên quan đến nghiệp vụ thanh toán,
          nên đọc câu mở đầu và yêu cầu trước, sau đó mới
          đọc tiếp phần các nghiệp vụ phát sinh.
         Sau đó, xác định vị trí ngân hàng đang xử lý nghiệp
          vụ để hiểu ngân hàng mình đang phục vụ khách
          hàng trả tiền hay khách hàng thụ hưởng.
         Để xử lý trọn vẹn 1 nghiệp vụ, đặt ra 4 câu hỏi
          –   Có phải lập thêm chứng từ/lệnh thanh toán không?
          –   Định khoản?
          –   Báo Nợ, báo Có cho khách hàng?
137       –   Có phải chuyển chứng từ, lệnh thanh toán không?
Séc bảo chi: Khái niệm, điều kiện
      áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn


                               Séc chuyển khoản được NH đảm bảo chi
                                  trả qua việc ký, đóng dấu vào séc



                               Bên thụ hưởng không tín nhiệm bên
                                trả tiền về phương diện thanh toán


                               Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của
                                  các ngân hàng thương mại


                                    Tỷ trọng thanh toán nhỏ
138                                    Vì thủ tục phức tạp
Kế toán thanh toán séc bảo chi

       Thủ tục bảo chi séc
      B1. KH nộp séc và UNC vào NH. NH kiểm tra số dư
        trên TK và chứng từ.
      B2. NH trích tiền từ TK của KH sang TK tiền gửi ký
        quỹ. Hạch toán
        Nợ 4211
        Có 4271.01
      Sau đó NH đóng dấu vào góc dưới bên trái tờ séc.
      B3. Trả séc cho KH.

139
Kế toán thanh toán séc bảo chi – 2 KH
      có TK tại cùng 1 chi nhánh NHTM

      B1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ hưởng bằng
        SBC
      B2. Bên thụ hưởng nộp SBC cùng BKNS vào NHTM
      B3. NH trả lại 1 liên BKNS cho KH và hạch toán
        Nợ 4271.01
        Có 4211. TH
      B4. NH gửi báo có cho bên thụ hưởng.



140
Kế toán thanh toán Séc bảo chi

   Tương tự thanh toán SCK nhưng vì SBC đã được đảm bảo chi trả nên
     không cần thực hiện nguyên tắc nợ trước có sau.
   B1. KH thụ hưởng lập BKNS (3 liên), gửi BKNS và SBC đến NH nhờ
     thu hộ
   B2. NH thụ hưởng kiểm tra bộ chứng từ, ký và đóng dấu rồi trả 1 liên
     BKNS cho KH thụ hưởng.
   B3. NH thụ hưởng lập Lệnh thanh toán hoặc BKTTBT và hạch toán
     Nợ 5191, 5012
     Có 4211.TH
   Sau đó gửi báo có cho bên thụ hưởng.
   B4. Nh thụ hưởng chuyển Lệnh thanh toán hoặc BKTTBT và BKNS
     sang NH trả tiền
   B5. NH trả tiền kiểm tra rồi hạch toán
     Nợ 4271.01.TT
141 Có 5191, 5012
Bài tập

      Ngày 12/1/2008 tại NHCT A có các nghiệp vụ:
      1. Cty A đưa đến NH SBC 5 tr do cty Z có TK tại
         NHĐT Q cùng tham gia thanh toán bù trừ phát
         hành.
      2. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về SBC 10 tr do
         cty D là KH của NHCT A phát hành 7 ngày trước
         đây.
      3. Cty E xin bảo chi tờ séc 10 tr để thanh toán cho cty
         F có TK tại NHNN ngoại tỉnh.

142
Thẻ: Khái niệm, phân loại,
      phạm vi áp dụng, thực tiễn


                         Phương tiện thanh toán do NH phát hành giao
                           cho KH sử dụng để rút tiền, thanh toán…




                         Thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng


                           Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của
                              các ngân hàng thương mại


                              Đã và đang rất phát triển
143                      Nhưng chưa thống nhất được hthống
Tổ chức thanh toán

       Trong 1 hệ thống NHTM
       Giữa các ngân hàng




144
Lịch sử phát triển hệ thống thanh toán
      tại Việt Nam

      3    giai đoạn
      I: 1951 - 1993            II: 1993 - 2002        III: 2002 - nay



        Thuần tuý thủ công          Bước đầu áp dụng         Hệ thống thanh toán
      -Thư qua bưu điện          thanh toán chuyển tiền    điện tử liên ngân hàng
      - Điện báo qua bưu điện          điện tử EPS                  (IBPS)
      -Telex                     Hệ quả:                   Hệ quả:
      Hệ quả:                    -Trong hệ thống: bước     - Khác hệ thống: cơ sở
      -Thanh toán khác địa       đầu điện tử               XD là các NHTM đã tập
      bàn: 1 tuần – 1 tháng      -Khác hệ thống: kết hợp   trung hoá.
      -Quyết toán: 6 tháng       bù trừ giấy & điện tử     - Trong hệ thống: tuỳ
                                                           thuộc điều kiện từng
145                                                        ngân hàng
Thanh toán trong 1 hệ thống NHTM

       Phi   tập trung
        –   Mô hình 2 tầng: Trung tâm thanh toán và các chi
            nhánh ngân hàng đầu/cuối
        –   Mô hình 3 tầng: Trung tâm thanh toán, trung tâm
            xử lý tỉnh, các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối
       Tập   trung
        –   Toàn bộ TK khách hàng tập trung về HSC
        –   Trong HT, không còn ranh giới địa lý

146
Thanh toán giữa các ngân hàng

       Bù   trừ
        –   Giấy
        –   Điện tử
       Hệ   thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
        –   Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn
        –   Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp




147
Thanh toán bù trừ

       Trung   tâm chủ trì bù trừ: NHNN
        –   Giữ tài khoản tiền gửi của các thành viên bù trừ
        –   Thực hiện quyết toán thanh toán qua tài khoản
            tiền gửi của các thành viên và tài khoản thanh
            toán bù trừ mở tại trung tâm chủ trì bù trừ
       Các   thành viên bù trừ: các NHTM
        –   Chuyển tiền đi, nhận tiền về qua tài khoản tiền
            gửi tại trung tâm bù trừ và tài khoản thanh toán
            bù trừ của đơn vị thành viên
148
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
         KINH DOANH NGOẠI TỆ




149
Tổng quan về hoạt động kinh doanh
      ngoại tệ của NHTM

       Khái niệm kinh doanh ngoại tệ
       Hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm

           Mua ngoại tệ
           Bán ngoại tệ
           Chuyển đổi ngoại tệ




150
Tổng quan về hoạt động kinh doanh
      ngoại tệ của NHTM

       Định
          kỳ (cuối ngày/cuối tháng/cuối năm),
       NHTM xác định
        –   Kết quả kinh doanh ngoại tệ: lỗ hay lãi
        –   Chênh lệch tỷ giá hối đoái: tăng hay giảm




151
TK mua bán ngoại tệ kinh doanh
      4711
         Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các tài
          khoản chi tiết theo từng ngoại tệ)
         Bên Có ghi số ngoại tệ mua vào
         Bên Nợ ghi số ngoại tệ bán ra
         Dư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào chưa bán ra
         Trường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ bán ra
          lấy từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ
          mua vào do Quỹ ngoại tệ kinh doanh không đủ để bán ra.
          Tình trạng này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.

152
TK thanh toán mua bán ngoại tệ
      kinh doanh 4712
         Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu vào do
          bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán ra trên TK
          4711
         Bên Nợ ghi:
          –   số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệ
          –   Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ
          –   Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái
         Bên Có ghi:
          –   Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệ
          –   Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ
          –   Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái
         Dư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa
153       bán ra
TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm
      lập báo cáo 6311

         Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ
          theo tỷ giá cuối kỳ
         Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ
          theo tỷ giá cuối kỳ
         Dư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa kết
          chuyển
         Dư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa kết
          chuyển
         Cuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định kết
          quả kinh doanh
154
Các tài khoản khác

         TK tiền mặt ngoại tệ 1031
         TK tiền gửi thanh toán của khách hàng trong nước bằng
          ngoại tệ 4221
         TK chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 455
         TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng VNĐ 1113
         TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng ngoại tệ 1123
         TK Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ 721
         TK Chi phí về kinh doanh ngoại tệ 821
         TK cam kết mua, bán ngoại tệ giao ngay 9231, 9232

155
Chứng từ

       Chứng    từ gốc:
        –   Đơn xin mua ngoại tệ
        –   Hợp đồng mua, bán ngoại tệ




156
Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác
      định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ
                   Cam kết mua NT giao ngay       Cam kết bán NT giao ngay
                             9231 1’’                       9232
                          1’                            2’       2’’

       Mua bán ngoại tệ KD     Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031,      Mua bán ngoại tệ KD
             4711.A                          4221                           4711.A
                  (1.a) Mua NT A (Thu ngoại         (2.b) Bán NT A (Trả NT)
                             tệ)
 Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211 Thanh toán mua bán NT KD Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211
                                              4712.A
                     (1.b) Mua NT A (Trả VND)       (2.a) Bán NT A (Thu VND)

      Thu về KD ngoại tệ 721                                       Chi về KD ngoại tệ 821

                       (3.a) KD NT có lãi          (3.b) KD NT bị thua lỗ

      Chênh lệch TGHĐ 6311                                          Chênh lệch TGHĐ 6311

157                   (4.a) CL tăng TGHĐ            (4.b) CL giảm TGHĐ
Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán
      trong nước
          Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu
           thanh toán của khách hàng
          Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ
           là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (NH mua ngoại tệ
           A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một lượng
           tương đương về giá trị)
      Mua bán ngoại tệ KD           1031.A /       1031.B /           Mua bán ngoại tệ KD
            4711.A                   4221.A         4221.B                  4711.B
           (1) Số ngoại tệ A KH xin                     (2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho
                  chuyển đổi                                          KH
        Thanh toán mua bán ngoại tệ KD              Thanh toán mua bán ngoại tệ KD
                    4712.B                                      4712.A
                            (3) Giá trị thanh toán VND tương
158                                        đương
Chuyển đổi ngoại tệ

      VD: KH yêu cầu đổi ngoại tệ A lấy ngoại tệ B
       Vì không có tỷ giá trực tiếp của ngoại tệ A
        với ngoại tệ B mà đều yết giá thông qua VNĐ
        nên chuyển đổi ngoại tệ bản chất là NH mua
        ngoại tệ A và bán ngoại tệ B cho KH.
       2 ngoại tệ chuyển đổi cho nhau sẽ được quy
        ra giá trị VNĐ sao cho số VNĐ NH thu được
        từ mua ngoại tệ A sẽ tương đương với số
        VNĐ NH thu được từ bán ngoại tệ B.
159
Chuyển đổi ngoại tệ
        Có 3 bước hạch toán sau
      + NH thu ngoại tệ A
              Nợ 1031
                              Số ngoại tệ A cần đổi
              Có 4711.A
      + Quy đổi qua VNĐ
         Nợ 4712.A: số VNĐ tương đương NT A = số
                       NT A*tỷ giá mua NT A của NH
         Có 4711.B: số VNĐ thu về nếu bán NT B
      + Trả ngoại tệ B
              Nợ 4711.B
              Có 1031, 4221

160
Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
      Liên ngân hàng

        Là hoạt động mua bán NT giữa các trung gian tài chính với
         nhau.
       Mục đích

      + Tìm kiếm lợi nhuận
      + Đáp ứng nhu cầu về NT của các NH
      + Giảm rủi ro do đa dạng hóa KDNT trên các thị trường
       Cơ cấu tổ chức của thị trường

      + NHNN vừa đứng ra thành lập thị trường vừa tham gia với tư
         cách là người mua bán NT cuối cùng để đáp ứng nhu cầu của
         các thành viên
      + Các NHTM tham gia với tư cách là NH thành viên.


161
Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
      Liên ngân hàng

       Khi có nhu cầu mua hoặc bán NT, các NH
        thành viên sẽ thông qua các phương tiện
        (điện thoại, fax, mạng điện tử) để gửi yêu
        cầu của mình đến thị trường. Các bên sẽ
        thỏa thuận nội dung mua, bán và thực hiện
        thanh toán trên cơ sở tài khoản tiền gửi tại
        NHNN.


162
Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
      Liên ngân hàng

        Tại NH mua ngoại tệ
      Chi VNĐ       Nợ 4712
                    Có 1113
      Thu NT        Nợ 1123
                    Có 4711
       Tại NH bán ngoại tệ

      Thu VNĐ       Nợ 1113
                    Có 4712
      Trả NT        Nợ 4711
                    Có 1123


163
Kết quả kinh doanh ngoại tệ

   Kết quả hoạt động KDNT xác định trên cơ sở so sánh
    doanh thu và chi phí phát sinh từ hoạt động này hay
    giữa doanh số bán và doanh số mua. Cụ thể
  Doanh số bán = NT bán ra * tỷ giá bán thực tế (doanh
    thu)
  Doanh số mua = NT bán ra * tỷ giá mua BQ (chi phí)
                               DN đầu kỳ 4712+PSN4712 trong kỳ
      Tỷ giá mua bình quân =

                               DC đầu kỳ 4711+PSC4711 trong kỳ



164
Kết quả kinh doanh ngoại tệ

         Nếu doanh số bán > doanh số mua (DT>CP) thì NH
          có lãi. Hạch toán tăng thu nhập từ KDNT.
               Nợ 4712
               Có 721
         Nếu doanh số mua > doanh số bán (DT<CP) thì NH
          bị lỗ. Hạch toán tăng chi phí KDNT.
               Nợ 821
               Có 4712


165
Đánh giá lại giá trị ngoại tệ
       Khi KDNT, trong quỹ của NH luôn có lượng ngoại tệ
        tồn quỹ chưa bán được. Do tỷ giá biến động liên tục
        theo cung cầu ngọai tệ trên thị trường nên ngày cuối
        kỳ, NH phải đánh giá lại giá trị ngoại tệ hiện đang tồn
        quỹ.
       Mục đích:
      + Theo dõi sự thay đổi về giá trị của các ngoại tệ kinh
        doanh
      + Theo dõi xu hướng biến động về tỷ giá của các ngoại
        tệ kinh doanh để có quyết định đúng đắn trong hoạt
        động kinh doanh của mình.

166
Đánh giá lại giá trị ngoại tệ

       Cuối kỳ, NH sẽ tính toán chênh lệch giá trị ngoại tệ
        trên cơ sở so sánh số dư trên 4711 sau khi quy đổi
        ra VNĐ theo tỷ giá do NHNN công bố vào cuối kỳ và
        số dư trên 4712, phần chênh lệch sẽ được ghi vào
        bên có hoặc bên nợ 6311 đối ứng với 4712.
      + DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) > DN 4712: giá trị của
        ngoại tệ tăng
      + DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) < DN 4712: giá trị của
        ngoại tệ giảm

167
Đánh giá lại giá trị ngoại tệ

       Hạch toán
      Nếu giá trị ngoại tệ tăng
           Nợ 4712
           Có 6311
      Nếu giá trị ngoại tệ giảm
           Nợ 6311
           Có 4712

168
Bài tập 1

    Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh:
      - Khách hàng B tới bán 200 EUR
      - Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán
      10.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công
      ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty
      tại NH
      - Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100
      triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản
      tiền gửi VND của công ty tại NH
      Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060
      Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích
169   hợp
Tài khoản ký quỹ

      427 TK tiền ký quỹ bằng VNĐ
        4271 thanh toán séc
        4272 mở LC
        4273 thanh toán thẻ
      428 TK tiền ký quỹ bằng NT
        4281 thanh toán séc
        4282 mở LC
        4283 thanh toán thẻ

170
Bài tập 2

  Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau:
  1. Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000 EUR sang
     SGD.
  2. Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với đồng
     USD. Biết:
   Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr.đ
   Trong tháng: PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000 USD

                 PSN 4712 = 1.271,2 tr.đ; PSC 4712 = 1.592 tr.đ
     Tỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910
     Biết tỷ giá: EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060
                   SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590
171
Bài tập 3

  Xác định kết quả KDNT và chênh lệch giá trị của đồng GBP trong
     tháng 2/2010. Biết:
  Bán ra:
  Ngày 2/2       bán      2000 giá bán 28.943 VND/GBP
          17/2            500             28.939
          25/2            1300            28.940
  Mua vào:
  Ngày 3/2       mua 2500 giá mua 28.500
        10/2              2000            28.560
  Số dư đầu kỳ TK 4711: 1500 GBP
  Số dư đầu kỳ TK 4712: 42.750.000 VNĐ
  Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng đối với đồng GBP
     28.300 VND/GBP
172
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
         THANH TOÁN QUỐC TẾ




173
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN
             QUỐC TẾ




174
Khái niệm thanh toán quốc tế

       Quan   hệ thanh toán, giữa
        –   Người/bên chi trả ở quốc gia này
        –   Người/bên thụ hưởng ở quốc gia khác
       Thông  qua trung gian thanh toán của các ngân
        hàng ở các quốc gia phục vụ người/bên chi trả
        và người/bên thụ hưởng
       Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của
        từng quốc gia
175
Các phương thức thanh toán quốc tế
      chủ yếu
       Thanh  toán chuyển tiền
       Uỷ thác thu (nhờ thu)
       Thư tín dụng
       Séc, thẻ…




176
Thanh toán chuyển tiền

       Bên chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ
        mình chuyển một số tiền nhất định cho bên thụ
        hưởng ở nước ngoài.
       Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian để hưởng
        phí, không bị ràng buộc trách nhiệm đối với bên
        chuyển tiền và thụ hưởng.
       Thủ tục và chứng từ đơn giản
       Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết hoặc
        trong quan hệ phi mậu dịch (kiều hối).
177
Uỷ thác thu (nhờ thu)

       Bên  xuất khẩu nhờ NH phục vụ mình thu hộ một
        khoản tiền hàng hoá, dịch vụ đã giao nhận, cung
        ứng cho bên nhập khẩu.
       Vì bên xuất khẩu đã ủy thác nên NH phục vụ bên
        xuất khẩu phải thu được tiền.




178
Uỷ thác thu (nhờ thu)

      Phân loại:
       Nhờ thu phiếu trơn: chỉ căn cứ vào hối phiếu (chứng
        từ thanh toán), chứng từ hàng hoá được bên xuất
        khẩu gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu để nhận hàng.
      Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết.
       Nhờ thu kèm chứng từ: bên xuất khẩu chuyển cho
        NH cả hối phiếu và chứng từ hàng hoá, NH chỉ trao
        chứng từ cho bên nhập khẩu sau khi bên này đã
        thanh toán tiền hàng hoặc ký chấp nhận thanh toán
        hối phiếu.
      Đôi khi bất lợi cho bên nhập khẩu nếu bên xuất khẩu
        không thực hiện đúng cam kết về hàng hóa.
179
Tín dụng chứng từ (thư tín dụng/LC)

       NH bên mua (theo yêu cầu của bên mua) cam kết với
        bên bán về việc sẽ thanh toán tiền hàng hoá bên bán đã
        cung ứng cho bên mua căn cứ vào bộ chứng từ giao
        hàng.
      Áp dụng khi 2 bên chưa có quan hệ thương mại với nhau
        hoặc không tin tưởng nhau.
       Trong thanh toán quốc tế:
         – Bên nhập khẩu: người xin mở LC
         – Bên xuất khẩu: người hưởng lợi/thụ hưởng
         – NH bên nhập khẩu: NH phát hành
         – NH bên xuất khẩu: NH thông báo
180
Phương tiện (chứng từ) sử dụng
      trong thanh toán quốc tế

       Hối phiếu: bên bán phát hành đòi tiền bên
        mua
       Lệnh phiếu: cam kết trả tiền của bên mua với
        bên bán
       Uỷ thác thu (tương tự như UNT trong nước)
       Thư tín dụng
       Séc quốc tế
       Thẻ
181
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG




182
Tài khoản sử dụng

         1331 TK tiền gửi thanh toán của NH ở nước ngoài
         422 TK tiền gửi thanh toán của KH trong nước bằng
          NT (4221,4222)
         424 TK tiền gửi tiết kiệm của KH trong nước bằng
          NT (4241,4242)
         413 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng VNĐ
         414 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng NT



183
Tài khoản sử dụng
       453 TK thuế và các khoản phải nộp NSNN (4531-VAT)
       454 TK chuyển tiền phải trả bằng VNĐ
       455 TK chuyển tiền phải trả bằng NT
       938 TK các văn bản, chứng từ cam kết khác nhân được
       912 TK chứng từ có giá trị bằng NT
      9122 chứng từ có giá trị bằng NT nhận giữ hộ hoặc thu hộ
      9123 chứng từ có giá trị bằng NT gửi đi nước ngoài nhờ thu
      9124 chứng từ có giá trị bằng NT do nước ngoài gửi đến đợi
        thanh toán
       921 TK cam kết bảo lãnh cho KH
      9215 cam kết trong LC trả chậm
      9216 cam kết trong LC trả ngay

184
Tài khoản sử dụng

       70 TK thu nhập từ hoạt động tín dụng
      702 thu lãi cho vay
      709 thu khác từ hoạt động tín dụng
       71 TK thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ

      711 thu từ dịch vụ thanh toán
       72 TK thu nhập từ hoạt động kinh doanh
        ngoại hối
      721 thu từ kinh doanh NT
185
Kế toán phương thức chuyển tiền

                 Bên thụ hưởng                    Bên chuyển tiền
             8          7                              1         4
                                             5                           2. Lập lệnh
            NH bên thụ hưởng                       NH bên trả tiền       thanh toán
              Tiền gửi 4221/ 1331/TK thích       1331/TK thích       Tmặt 1031/Tiền
 Tiền mặt 1031 CTPT 455       hợp khác…           hợp khác…            gửi 4221
             9              6                                    3



      1. Yêu cầu chuyển tiền                 7. NH gửi báo Có cho KH
      4. NH gửi báo Nợ cho KH                 8. KH (ko có TK tại NH) đến nhận
      5. Gửi lệnh thanh toán cho NH th.hưởng 9. NH thanh toán tiền mặt cho KH
186
Chú ý

      KH trả phí cho NH
      - Phí quy đổi ra VNĐ
      - Gồm một phần là thu nhập phí của NH, một
        phần là VAT nộp vào NSNN.




187
Bài tập 1

      NH nhận được một khoản kiều hối chuyển cho
        A (không có TK tại NH) số tiền 20000 usd.
        Trong ngày, A đến lĩnh với các yêu cầu sau
        (1) bán 2000 usd lấy tiền mặt (2) còn lại gửi
        tiết kiệm NT có kỳ hạn 1 năm, lãi suất
        3%/năm. NH thu phí chưa VAT là 2% trên số
        tiền nhận được và phí tối đa là 200 usd.
      Xử lý và hạch toán vào TK thích hợp.
      (USD/VND = 15.990 – 16.010 – 16.040)
188
Bài tập 2

      Cty tới NH đề nghị được mua 15000 GBP bằng
        chuyển khoản EUR, đồng thời đề nghị NH
        thanh toán cho nhà XK tại Anh. KH nộp phí
        chuyển tiền 110000 VND bằng tiền mặt.
      Các tỷ giá giao ngay:
        GBP/VND: 30680 – 30685 – 30700
        EUR/VND: 20150 – 20800 – 21210

189
Kế toán phương thức nhờ thu

               Bên xuất khẩu                              Bên nhập khẩu
               1             10                           4          5    7
                                       3
      2. Thu                                                                    6a.
        phí
             NH bên xuất khẩu                                 NH bên NK         Thu
                                                 8                              phí
                   Tiền gửi 4211 1331/TK thích          1331/TK Tiền gửi 4221
      9122 9123       bên XK      hợp khác…          th.hợp khác… bên NK         9124
      2’ 3’ 3’’ 9’                                                               4’ 6’
                                9                               6b




190
Bài tập 3

      NH nhận được bộ chứng từ nhờ thu do Cty A
       nộp vào, đề nghị NH thu hộ số tiền 16000 e
       từ nhà NK ở Pháp.




191
Kế toán phương thức tín dụng
      chứng từ (LC) - Mở và thông báo LC

           Bên xuất khẩu                     Bên nhập khẩu
             6. Thông báo LC đã mở                     1
                                     4
         NH bên xuất khẩu                      NH bên NK      3. Mở LC

                                         4282. Bên Tiền gửi 4221
        Cam kết LC nhận được 938         Nhập khẩu    bên NK
              5’
                                                   2

                                                9215/9216
                                            (2’) Nếu
                                            bảo lãnh
                                             mở LC
192
Bài tập 4

      Ngày 9/10/2008 tại NHCT A: Cty XNK X nộp bộ hồ sơ
        xin mở LC số tiền $75000 để mua hàng hóa từ Hàn
        quốc. Đồng thời cty xin mua $25000 thanh toán
        bằng tiền mặt để ký quỹ 1/3 giá trị LC trên. NH chấp
        nhận và tỷ giá USD/VND là 16000-16400. NH trích
        từ TK tiền gửi ngoại tệ để thu phí mở và bảo lãnh LC
        là 0,5% trên phần NH bảo lãnh.
      Xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào các TK thích
        hợp.

193
Kế toán phương thức tín dụng
      chứng từ (LC) – Thanh toán LC

              Bên xuất khẩu                                Bên nhập khẩu
               1            10                             4          5    7
                                     3
      2. Thu                                                                   6a.
        phí
             NH bên xuất khẩu                                  NH bên NK       Thu
                                                  8                            phí
                 Tiền gửi 4211 1331/TK thích          1331/TK   4282. Bên
      938 9123      bên XK      hợp khác…          th.hợp khác… Nhập khẩu       9124
        2’ 3’ 9’                                                                4’ 6’
                              9                9215/9216         6b
                                                   (2’) Nếu      4142. Bên
                                                   bảo lãnh      Nhập khẩu
                                                    mở LC
                                                          Nếu bên NK
                                                            không đủ
194                                                          knăng TT
Phí thanh toán: trong nước và
      quốc tế

         Thống nhất hạch toán VND trên tài khoản thu nhập và
          VAT phải nộp (Thu từ dịch vụ thanh toán 711, Thuế GTGT
          phải nộp 4531)
          Nếu khách hàng nộp phí thanh toán quốc tế bằng ngoại
          tệ thì đổi ngoại tệ qua các tài khoản kinh doanh ngoại tệ
          để chuyển VND vào thu nhập và thuế GTGT phải nộp
         Bút toán:           Nợ TK thích hợp của KH
                           Có TK Thu từ DV thanh toán 711
                           Có TK Thuế GTGT phải nộp 4531

195
Bài tập 5
      Ngày 10/10/N, NH phải xử lý các nghiệp vụ sau:
      1. Công ty A đề nghị được mua 50.000 USD bằng 150 triệu tiền mặt và
         chuyển khoản VND từ TK của công ty tại NH, đồng thời nhờ NH chuyển
         ra nước ngoài cho CN của công ty ở Mỹ. (USD/VND = 15.990 – 16.010
         – 16.040)
      2. Công ty B yêu cầu mở LC với giá trị thanh toán 100.000 GBP để nhập
         khẩu thiết bị từ Anh. NH yêu cầu tỷ lệ ký quỹ 20%.
      3. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Ấn Độ về bộ chứng từ thanh toán LC
         400.000 JPY của công ty C nộp 20 ngày trước đây.
      4. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Đức về bộ chứng từ nhờ thu 20.000
         USD do công ty D gửi cách đây 10 ngày.
      5. Công ty E nộp bộ chứng từ thanh toán LC, số tiền 50.000 EUR. Sau khi
         kiểm soát, NH chấp nhận thu hộ.
196   Yêu cầu: xử lý và hạch toán vào TK thích hợp.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)
Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)
Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)Hải Đào
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực III
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực IIIHoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực III
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực IIIluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2luudankhoi1991
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChris Christy
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toándlmonline24h
 
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)Bích Liên
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)
Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)
Đề Thi kế toán ngân hàng cuối khóa ( hvnh)
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực III
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực IIIHoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực III
Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xăng dầu Khu vực III
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOTLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty dịch vụ Kihin, HOT
 
Tổng Quan Về Kiểm Toán
Tổng Quan Về Kiểm ToánTổng Quan Về Kiểm Toán
Tổng Quan Về Kiểm Toán
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộChương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
 
Bài tập hệ thống thông tin kế toán
Bài tập hệ thống thông tin kế toánBài tập hệ thống thông tin kế toán
Bài tập hệ thống thông tin kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
 
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toánChuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
Chuong 4 các công cụ mô tả HTTT kế toán
 
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 

Similar to KTNH cho SVCQ DH KTQD

NLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuongNLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuongLong Tran Huy
 
1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-new1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-newdolandanang
 
04 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.001310722204 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.0013107222Yen Dang
 
Ly thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toanLy thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toanleehaxu
 
03 acc403-bai 1-v1.0
03 acc403-bai 1-v1.003 acc403-bai 1-v1.0
03 acc403-bai 1-v1.0vanhung_vn
 
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinhChương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinhLong Nguyen
 
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdfchương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdfonemy1
 
Slide ke toan tai chinh 1
Slide ke toan tai chinh 1Slide ke toan tai chinh 1
Slide ke toan tai chinh 1Tran Trung
 
Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02
Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02
Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02Liễu Bờm
 
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docxQuản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docxPhngDii
 
Chương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptxChương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptxPhThnhTrn
 
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptChuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptThnhLTin6
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnDương Hà
 
ktqtp2_chuong1_0005.pdf
ktqtp2_chuong1_0005.pdfktqtp2_chuong1_0005.pdf
ktqtp2_chuong1_0005.pdfHPhanTrung
 

Similar to KTNH cho SVCQ DH KTQD (20)

NLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuongNLKT.HuynhThiNgocPhuong
NLKT.HuynhThiNgocPhuong
 
1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-new1. nguyen ly_ke_toan-new
1. nguyen ly_ke_toan-new
 
Đề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đĐề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đ
 
04 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.001310722204 acc202 bai 1_v2.0013107222
04 acc202 bai 1_v2.0013107222
 
Ly thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toanLy thuyet kiem toan
Ly thuyet kiem toan
 
Nguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toánNguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toán
 
03 acc403-bai 1-v1.0
03 acc403-bai 1-v1.003 acc403-bai 1-v1.0
03 acc403-bai 1-v1.0
 
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinhChương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh
 
Slide bài giảng tài chính_Chương 1
Slide bài giảng tài chính_Chương 1Slide bài giảng tài chính_Chương 1
Slide bài giảng tài chính_Chương 1
 
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdfchương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
chương-1-Bản-chất-hạch-toán-kế-toán..pdf
 
Slide ke toan tai chinh 1
Slide ke toan tai chinh 1Slide ke toan tai chinh 1
Slide ke toan tai chinh 1
 
Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02
Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02
Lythuyetkiemtoan 110520035012-phpapp02
 
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
 
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docxQuản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
Quản trị chi phí kinh doanh nhóm 5.docx
 
Chương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptxChương-1.1-note.pptx
Chương-1.1-note.pptx
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Ke toan quan tri
Ke toan quan triKe toan quan tri
Ke toan quan tri
 
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptChuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân SơnBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Tân Sơn
 
ktqtp2_chuong1_0005.pdf
ktqtp2_chuong1_0005.pdfktqtp2_chuong1_0005.pdf
ktqtp2_chuong1_0005.pdf
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

KTNH cho SVCQ DH KTQD

  • 1. KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
  • 2. Kế toán ngân hàng thương mại  Hoạt động kế toán  Thực hiện trong ngân hàng thương mại  Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt động của ngân hàng thương mại cho nhà quản lý 2
  • 3. Tài liệu tham khảo  TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, NGƯT Vũ Thiện Thập, (2005), Giáo trình Kế toán Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê  QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN VN  QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc NHNN VN  QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN VN 3
  • 4. Địa chỉ web  www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà nước VN  www.moj.gov.vn: Bộ Tài chính Việt Nam  www.mof.gov.vn: Bộ Tư pháp Việt Nam 4
  • 5. Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM 5
  • 6. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 6
  • 7. Đối tượng Kế toán NHTM  Nguồn vốn và Tài sản trong quá trình vận động  Cấu trúc Nguồn vốn và Tài sản của NHTM Tài sản Nguồn vốn Vốn khả dụng và các khoản đầu Nợ phải trả tư Vốn chủ sở hữu Tín dụng Tài sản cố định và TS Có khác 7
  • 8. Đặc điểm đối tượng T – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là đối tượng kinh doanh  Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế  Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc 8
  • 9. Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại  Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác, trung thực, khách quan, toàn diện… theo các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán  Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý: – Thông tin chi tiết – Thông tin khái quát, tổng hợp  Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng 9
  • 10. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 10
  • 11. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 11
  • 12. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 12
  • 13. Tính tổng hợp (xã hội) cao  Không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt động của bản thân NH  Mà còn phản ánh phần lớn hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế thông qua các quan hệ: – Tiền tệ – Tín dụng – Thanh toán  Giữa các NH với – DN – Tổ chức kinh tế Trong nền kinh tế – Cá nhân => Thông tin kế toán ngân hàng là những chỉ tiêu quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt 13 động ngân hàng và quản lý nền kinh tế
  • 14. Tính tổng hợp (xã hội) cao (tiếp)  Từđặc điểm xã hội hoá cao, đòi hỏi việc xây dựng chế độ kế toán cho NH phải đảm bảo – Vừa phản ánh đầy đủ hoạt động của NH – Vừa phản ánh được hoạt động kinh tế, tài chính của nền kinh tế 14
  • 15. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm n  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 15
  • 16. Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tiến hành đồng thời – Kiểm soát, xử lý nghiệp vụ Khi có nghiệp vụ phát sinh – Ghi sổ kế toán  Số lượng nghiệp vụ rất lớn =>  Yêu cầu thời gian giao dịch ngắn nhất ⇒ chuẩn hoá quy trình giao dịch ⇒ Kế toán NHTM mang tính giao dịch rất cao 16
  • 17. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 17
  • 18. Tính kịp thời và chính xác cao độ  Đối tượng kế toán NHTM liên quan mật thiết đến đối tượng kế toán của các DN, cá nhân trong nền kinh tế  NHTM tập trung khối lượng vốn tiền tệ rất lớn của xã hội  Từ đặc điểm giao dịch => yêu cầu xử lý tức thời nghiệp vụ (giao dịch phát sinh) 18
  • 19. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 19
  • 20. Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Nghiệp vụ đa dạng  Số lượng giao dịch lớn  => Khối lượng chứng từ lớn, chủng loại phức tạp, tổ chức luân chuyển qua nhiều khâu, đòi hỏi việc thiết kế chứng từ và quy trình luân chuyển khoa học, nhịp nhàng 20
  • 21. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM  Tính tổng hợp (xã hội) cao  Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ  Tính kịp thời và chính xác cao độ  Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp  Tập trung và thống nhất cao độ 21
  • 22. Tập trung và thống nhất cao độ  Tậptrung tuỳ theo điều kiện công nghệ  Thống nhất trong toàn hệ thống 22
  • 23. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 23
  • 24. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM – Khái niệm – Phân loại  Hệ thống tài khoản kế toán NHTM – Văn bản pháp lý – Hệ thống hiện hành 24
  • 25. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Khái niệm – Nơi ghi chép – Nghiệp vụ phát sinh – Liên quan đến một nội dung vật chất nhất định  Thực chất – Chỉ tiêu hạch toán – Quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu hạch toán còn lại trong hệ thống 25
  • 26. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 26
  • 27. Phân loại theo bản chất kinh tế  Tài khoản tài sản – Phản ánh tài sản – Dư Nợ  Tài khoản nguồn vốn – Phản ánh nguồn vốn – Dư Có  Tài khoản tài sản - nguồn vốn – Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn – Khi phản ánh tài sản: Dư Nợ, khi phản ánh nguồn vốn: Dư Có 27
  • 28. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 28
  • 29. Phân loại theo mức độ tổng hợp  Tài khoản tổng hợp  Tài khoản chi tiết/tiểu khoản/tài khoản phân tích 29
  • 30. Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM  Phân loại tài khoản kế toán – Theo bản chất kinh tế – Theo mức độ tổng hợp – Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán 30
  • 31. Phân loại theo mối quan hệ với BCĐKT Tài khoản nội bảng – Phản ánh tài sản, nguồn vốn – Số dư nằm trong BCĐKT Tài khoản ngoài bảng/ngoại bảng – Phản ánh những đối tượng không thuộc quyền sở hữu, sử dụng nhưng phải quản lý – Số dư nằm ngoài bảng 31 * Lưu ý: vấn đề mang tính thời điểm
  • 32. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM – Khái niệm – Phân loại  Hệ thống tài khoản kế toán NHTM – Văn bản pháp lý – Hệ thống hiện hành 32
  • 33. Hệ thống tài khoản kế toán NHTM Văn bản pháp lý – QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc NHNN VN – QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc NHNN VN – QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc NHNN VN Hệ thống hiện hành – 9 loại – Nội bảng: 8 loại – Ngoại bảng: 1 loại 33
  • 34. Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành  Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư  Loại 2: Hoạt động tín dụng  Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác  Loại 4: Nợ phải trả  Loại 5: Hoạt động thanh toán  Loại 6: Vốn chủ sở hữu  Loại 7: Thu nhập  Loại 8: Chi phí 34
  • 35. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 35
  • 36. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 36
  • 37. Khái niệm chứng từ kế toán NHTM  Vật mang tin (Giấy, băng từ, đĩa từ…)  Chứng minh một cách hợp pháp, hợp lệ  Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hoàn thành tại cơ quan ngân hàng  Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán tại ngân hàng 37
  • 38. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 38
  • 39. Các yếu tố cơ bản của CT KT NHTM  Tên gọi và số hiệu  Bên lập chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng  Bên nhận chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu tài khoản ngân hàng  Nội dung phát sinh nghiệp vụ  Số tiền (bằng số, bằng chữ)  Thời gian: thời điểm lập, nhận chứng từ  Dấu, chữ ký của các bên có liên quan 39
  • 40. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 40
  • 41. Phân loại chứng từ kế toán NHTM  Theo tính pháp lý và công dụng ghi sổ – Chứng từ gốc – Chứng từ ghi sổ – Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ  Theo chủ thể lập – Chứng từ do khách hàng lập – Chứng từ do ngân hàng lập 41
  • 42. Phân loại chứng từ kế toán NHTM  Theo mức độ tổng hợp – Chứng từ đơn nhất – Chứng từ liên hoàn  Theo hình thái vật chất – Chứng từ giấy – Chứng từ điện tử 42
  • 43. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM  Những vấn đề chung về chứng từ kế toán NHTM – Khái niệm – Các yếu tố cơ bản – Phân loại  Kiểm soát và luân chuyển chứng từ – Kiểm soát – Luân chuyển 43
  • 44. Kiểm soát chứng từ kế toán  Khái niệm  Sự cần thiết  Trách nhiệm  Nội dung 44
  • 45. Khái niệm kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng  Kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ  Nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Trong toàn bộ quá trình xử lý 45
  • 46. Sự cần thiết kiểm soát chứng từ kế toán ngân hàng  Tránh lỗi lập sai chứng từ, vì – Thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ – Sơ suất, nhầm lẫn – Cố ý lập sai 46
  • 47. Trách nhiệm kiểm soát chứng từ  Kế toán viên, thanh toán viên, thủ quỹ  Giao dịch viên  Trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ quyền (kiểm soát viên) 47
  • 48. Nội dung kiểm soát chứng từ  Chứng từ có được lập đúng quy định không? (tính hợp pháp)  Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp không? (tính hợp lệ)  Dấu, chữ ký của khách hàng và các bên có liên quan 48
  • 49. Luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng thương mại  Quá trình vận động của chứng từ  Từ lúc ngân hàng lập hoặc tiếp nhận từ khách hàng  Qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối chiếu cho đến khi được đóng tập đưa vào bảo quản lưu trữ 49
  • 50. Nguyên tắc luân chuyển chứng từ kế toán ngân hàng  Tổng thể: luân chuyển nhanh nhất nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử lý hạch toán  Cụ thể, đối với các chứng từ thanh toán: – Tiền mặt: Thu: thu trước, ghi sau; Chi: ghi trước, chi sau – Chuyển khoản: luân chuyển phải đảm bảo ghi Nợ trước, ghi Có sau 50
  • 51. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM  Đối tượng, nhiệm vụ  Đặc điểm  Tài khoản  Chứng từ  Tổ chức bộ máy kế toán 51
  • 52. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM  Trong toàn hệ thống ngân hàng  Trong 1 đơn vị ngân hàng 52
  • 53. Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn hệ thống NHTM  Mô hình kế toán phân tán – Xử lý thông tin tại ngay đơn vị – Kết nối thông tin với HSC rời rạc  Mô hình kế toán tập trung – Tập trung hoá tài khoản – Xử lý thông tin tập trung tại HSC  Mô hình kế toán tập trung kết hợp phân tán – Nền tảng công nghệ tập trung – Chia tách kết quả lao động của từng đơn vị 53
  • 54. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG NHTM  Trong toàn hệ thống ngân hàng  Trong 1 đơn vị ngân hàng 54
  • 55. Tổ chức bộ máy kế toán trong một đơn vị NH  Giao dịch nhiều cửa  Giao dịch một cửa 55
  • 56. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ Cơ sở pháp lý: LuậtKế toán (Điều 9-12) CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay” QĐ 479/2004/QĐ-NHNN 56
  • 57. TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI VÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ 57
  • 58. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Dự trả và dồn tích Dự trả: dự tính sẽ phải trả cho chi phí đã phát sinh (sau 1 kỳ mới dự trả) Dồn tích: cộng dồn tích lũy đối với số dư của TK lãi phải trả. 58
  • 59. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 59
  • 60. TK Tiền mặt VND - 1011  Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH  Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ  Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra  Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ 60
  • 61. TK Tiền gửi của khách hàng - 42  Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được từ các đối tượng khách hàng  Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH  Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra  Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi  Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã được thoả thuận 61
  • 62. TK Tiền gửi của khách hàng - 42 421 TK tiền gửi thanh toán bằng VNĐ 422 TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ 423 TK tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ 424 TK tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 42X1 TK tiền gửi không kỳ hạn 42X2 TK tiền gửi có kỳ hạn 62
  • 63. TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491  Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH  Bên Có: số lãi phải trả  Bên Nợ: số lãi đã trả  Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng 63
  • 64. TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801  Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi  Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh  Bên Có: – khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi] – Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh doanh  Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong kỳ 64
  • 65. TK về phát hành GTCG 431: Mệnh giá GTCG 432: Chiết khấu GTCG 433: Phụ trội GTCG 803: Chi phí trả lãi phát hành GTCG 492: Lãi phải trả về phát hành GTCG 388: Chi phí lãi trả trước chờ phân bổ 65
  • 66. TK trong thanh toán  Thanh toán bù trừ 5012  Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191  Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192 66
  • 67. TK trong thanh toán  Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau  Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác  Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác  Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn]  Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn] 67
  • 68. QUY TRÌNH KẾ TOÁN 68
  • 69. Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Tiền gửi thanh mặt 1011/TK Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Thanh toán toán 421 Thanh toán với TG 491 tiền gửi 801 (1) (2) (4) (3) 1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng) 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng 69 4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền mặt/thanh toán khác NH)
  • 70. Ví dụ kế toán tiền gửi thanh toán  Ngày 1/…./N, NH mở TK tiền gửi thanh toán cho KH X và yêu cầu KH để số dư tối thiểu là 500.000đ. KH đã nộp 5.000.000đ vào TK.  Ngày 11/…/N, KH X nhận được một khoản thanh toán 10.000.000đ qua TK.  Biết rằng NH tính lãi cho TK tiền gửi vào ngày cuối tháng. Lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng.  Hãy trình bày tất cả các diễn biến liên quan đến TK tiền gửi TT này theo các thông tin trên. 70
  • 71. Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền mặt 1011/TK Tiền gửi tiết mặt 1011/TK Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Thanh toán kiệm 423 Thanh toán với TGTK 4913 tiền gửi 801 (1) (2) (4) (3.ii) (3.i.a) (3.i.b) (3.i.c) Chi phí trả lãi tiền gửi 801 71
  • 72. Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết kiệm 1. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi i. Bằng tiền mặt a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán sổ, lãi nhập gốc) 4. Khách hàng rút tiền tiết kiệm 72
  • 73. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1  Ngày ………/200N  Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng  Lãi suất 0,45%/tháng  Ngày ………/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm  Dự trả lãi vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 73
  • 74. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2  Ngày ……………/200N  Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng  Lãi suất 0,45%/tháng  Ngày ……………/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng  Dự trả lãi vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 74
  • 75. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3  Ngày ……………/200N  Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng  Lãi suất 0,45%/tháng  Ngày …………../200N, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng  Dự trả lãi vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 75
  • 76. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4  Ngày 19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/N, kỳ hạn 3 tháng.  Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng.  Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng.  NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng.  Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp. 76
  • 77. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5  Ngày 14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm 100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày 20/1/(N- 1).  Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng.  Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng.  NH dự trả ngày cuối tháng.  Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài khoản thích hợp. 77
  • 78. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 6 Ngày 30/9 tại NHCT A, KH A yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 20 tr, gửi ngày 8/4 cùng năm, lãi suất 0,2%/tháng. NH đồng ý. NH dự trả ngày cuối tháng. 78
  • 79. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 7 Ngày 30/6/N, KH X đến NH tất toán sổ TK 100 tr, kỳ hạn 3 tháng, gửi vào ngày 20/3/N. Biết lãi suất tiền gửi tiết kiệm 3 tháng là 0.6%/tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.15%/tháng. 79
  • 80. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 8 Ngày 30/6/2006, tại NHCT A, ông Z đem 50 triệu đến NH gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng, lãi suất 0,72%/tháng; đồng thời, ông yêu cầu chuyển sổ tiết kiệm 30 triệu, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,63%/tháng, gửi ngày 31/12/2005 sang tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,6%/tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,2%/tháng. 80
  • 81. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 9 Ngày 31/3/2006, tại NHCT A, bà Y mang đến NH 40 triệu đồng và yêu cầu chuyển số tiền này cùng toàn bộ gốc 60 triệu đồng trước đây đã gửi tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng (gửi ngày 15/7/2005, lãi suất 0,4%/tháng) sang tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng. Toàn bộ lãi của sổ tiết kiệm 4 tháng bà xin rút bằng tiềm mặt. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn 0,2%/tháng. 81
  • 82. Quy trình kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (1) (2) (4) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 82
  • 83. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG ngang giá - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 83
  • 84. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau  Ngày 4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu  Tổng mệnh giá 100 tỷ  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Dự trả lãi vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 84
  • 85. Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (2.a) (4) (1) Chiết khấu 432 (2.b) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 85
  • 86. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG chiết khấu - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu (b) tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 86
  • 87. Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau  Ngày 4/3/2007  Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 87
  • 88. Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803 (4) (2.a) CP trả lãi Phụ trội 803 433 (1) (2.b) (3.a) (3.b) (3.c) Chi phí trả lãi GTCG 803 88
  • 89. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG phụ trội - trả lãi sau 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b) tại NH 3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH a. Lãi dự trả = lãi phải trả b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so với TGTK) 4. Thanh toán mệnh giá GTCG 89
  • 90. Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau  Ngày 4/3/2007  Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối tháng  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 90
  • 91. Quy trình kế toán PH GTCG theo mệnh giá - trả lãi trước CP lãi trả trước Mệnh giá GTCG chờ phân bổ Chi phí trả lãi Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 388 GTCG 803 (2) (3) (1) 1. Khách hàng mua GTCG 2. Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi phí trả lãi trong kỳ 3. Thanh toán mệnh giá GTCG 91
  • 92. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi trước  Ngày 4/4/2007  Tổng mệnh giá 100 tỷ  Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ  Trả lãi trước  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 92
  • 93. Bài tập 1 Ngày 1/9/2008, tại NHTM A có phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Nhằm huy động vốn cho đầu tư xây dựng một số trường học mới, NH phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1tr đ, lãi suất 0,8%/tháng, số trái phiếu đã phát hành là 50000. 2. NH phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất 0,7%/tháng, mệnh giá 1 tr đ, lãi trả trước. Số kỳ phiếu đã phát hành là 30000. 3. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,65%/tháng, mệnh giá 2 tr đ, lãi thanh toán 3 tháng 1 lần. Hãy xử lý các nghiệp vụ trên và hạch toán vào TK thích hợp 93 tại các thời điểm 1/9, 31/10 và 1/12/2008.
  • 94. Bài tập 2 Ngày 1/9/2008 tại NHTM B có các nghiệp vụ: 1. NH thanh toán cho 20000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành ngày 1/9/2007, mệnh giá 1 tr đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi sau. 2. Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho nhà máy thủy điện, NH phát hành 10000 CDs có chiết khấu 0,5%. Mệnh giá 10 tr đ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng. Lãi thanh toán 6 tháng 1 lần. 3. NH thanh toán 15000 trái phiếu phát hành đợt ngày 1/9/2006, mệnh giá 5 tr đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi trước. Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên vào TK thích hợp. 94
  • 95. CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO VAY Cơ sở pháp lý: QĐ 1627/2001/NHNN QĐ127/2005/NHNN QĐ493/2005/NHNN QĐ807/2005/NHNN 95
  • 96. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY - Phân loại nợ - Rủi ro tín dụng - Nợ quá hạn - Nợ xấu - Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ 96
  • 97. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHO VAY Dự thu và dồn tích. Tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1: Nợ đủ tiêu chuẩn) 97
  • 98. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  Nhóm các tài khoản cho vay – 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn – 21X2: Nợ cần chú ý – 21X3: Nợ dưới tiêu chuẩn – 21X4: Nợ nghi ngờ – 21X5: Nợ có khả năng mất vốn  Tài khoản dự phòng 219 (2191 DPCT và 2192 DPC) 98
  • 99. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)  Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394  Tài khoản thu lãi cho vay 702  Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387  Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thanh toán 4591  Tài khoản thu khác từ hoạt động tín dụng 709  Tài khoản chi phí khác từ hoạt động tín dụng 809  Tài khoản chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi 8822 99
  • 100. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)  Tài khoản tài sản đảm bảo 994  Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 995  Tài khoản lãi cho vay chưa thu được 941  Tài khoản nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9711  Tài khoản nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi 9712 100
  • 101. Cấu trúc các tài khoản cho vay 21  Phản ánh các hoạt động cho vay  Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay  Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5 - Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý, chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất toán nợ khó đòi  Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay NH 101
  • 102. Cấu trúc tài khoản dự phòng 219  Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc  Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi  Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để bù đắp tổn thất hoặc được hoàn nhập (do đã dự phòng vượt mức)  Dư Có: phản ánh số dự phòng rủi ro chưa được sử dụng 102
  • 103. Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394  Phản ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH, nhưng KH chưa thanh toán cho NH  Bên Nợ: ghi số lãi NH dự thu  Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc ghi số lãi NH đã dự thu nhưng không thu được, phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số lãi đã dự thu  Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu 103 nhưng chưa được KH thanh toán
  • 104. Cấu trúc tài khoản thu lãi cho vay 702  Theo dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay  Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động cho vay  Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài khoản lợi nhuận (để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ)  Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh 104
  • 105. Cấu trúc tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387  Phản ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán nợ, chờ xử lý  Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả thuận giá trị gán nợ với KH  Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán được hoặc NH đưa vào sở hữu và sử dụng  Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị gán nợ đang chờ xử lý 105
  • 106. Cấu trúc tài khoản thu bán nợ, tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591  Phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán  Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ  Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất nợ mất vốn/ hoặc số tiền còn dư NH trả lại KH  Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chưa được xử 106 lý, đang chờ thanh toán
  • 107. Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu lãi và thu gốc Tiền mặt Tiền mặt Thu lãi cvay Lãi phthu từ 1011/Thanh Cho vay khách 1011/Thanh 702 cho vay 394 toán/… hàng 21 toán/… (3.a) (2) (1) (4) (3.b) TS cầm cố thế chấp 994 (1’) (4’) (3.c) 1. Giải ngân bằng tiền mặt/hoặc qua các TK thanh toán…, và cầm cố thế chấp TSĐB (1’) 2. Định kỳ dự thu lãi 3. Định kỳ thu lãi a. Lãi dự thu = lãi phải thu b. Lãi dự thu < lãi phải thu c. Thu lãi chưa dự thu 107 4. Thu gốc, và giải chấp (4’)
  • 108. Bài tập 1  Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3  Thời hạn 3 tháng  Lãi suất 1,2%/30 ngày  Tài sản đảm bảo 150 triệu  Dự thu ngày cuối tháng  Gốc, lãi trả cuối kỳ  Đã thực hiện đủ cam kết  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 108
  • 109. Bài tập 2  Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3  Thời hạn 3 tháng  Lãi suất 1,2%/30 ngày  Tài sản đảm bảo 150 triệu  Dự thu ngày cuối tháng  Lãi trả ngày 26 hàng tháng, từ tháng 4  Gốc trả cuối kỳ  Đã thực hiện đủ cam kết  Trình bày tất cả các bút toán có liên quan 109
  • 110. Xử lý các phát sinh về lãi  Lãi đã dự thu nhưng đến hạn không thu được Xoá lãi, tính số lãi chưa thu được vào chi phí tín dụng khác 809, chuyển theo dõi ngoại bảng trên tài khoản 941. Sau khi xử lý phần gốc mất vốn, số lãi chưa thu được còn dư trên 941 chuyển sang 9712.  Lãi đã dự thu nhưng chưa thu được, nay đang theo dõi ngoại bảng, lại thu được Tính luôn vào thu nhập tín dụng khác (709) và xuất ngoại bảng. 110
  • 111. Kế toán trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu Thu bán Thu bán Nợ mất vốn nợ/TSĐB chờ TS gán xiết nợ nợ/TSĐB chờ 21X5 Phải trả KH thtoán 4591 chờ xử lý 387 thtoán 4591 (4.a) (2) (3.a) Tiền mặt CP dự phòng 1011/Thanh Dự phòng 219 8822 Nợ gốc bị tổn toán/… thất đang theo (4.b) (3.b) dõi 9711 CP tín dụng (1) khác 809 (4’) TS cầm cố thế TS gán xiết nợ chấp 994 chờ xlý 995 1. Trích lập dự phòng 2. Gán tài sản đảm bảo (2’) (2’) (3’) 3. Bán TSĐB, thu tiền 111 4. Xử lý nợ mất vốn (x’) Các bút toán ngoại bảng
  • 112. Bài tập 1 Định kỳ NH trích lập DPRR nợ phải thu khó đòi, biết rằng: - Tổng DP đã trích tính đến đầu kỳ 30 tỷ, trong đó DPCT là 25 tỷ - Trong kỳ NH đã xử lý 46 HĐTD đối với nợ nhóm 5. Số DP đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ, trong đó có 4 tỷ là DPCT. Số DPCT đã hoàn nhập là 300 tr. - Tổng DP cần trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ, trong đó 28 tỷ là DPCT. Hãy xử lý và hạch toán vào tài khoản thích hợp. 112
  • 113. Bài tập 2 Ngày 10/10/N, NH thu được tiền bán TSĐB. Sau khi đã trừ đi chi phí, NH thu được 150 tr tiền mặt, nhiều hơn giá trị khi đã thỏa thuận gán là 10 tr. Để tất toán khoản nợ xấu này, NH phải dùng hết 15 tr DFCT đã trích, 2 tr DPC. Ngoài ra phần còn thiếu là 3 tr được NH đưa vào chi phí tín dụng khác. Hãy xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào tài khoản thích hợp. 113
  • 114. Bài tập 3 NH có một khoản nợ còn dự gốc là 100 triệu. Khi cho vay, NH đánh giá giá trị của TSTC là 130 triệu. Khoản nợ đã bị chuyển sang nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn. Khi trích lập DPCT, NH tính giá trị có thể thu hồi của tài sản này là 70 triệu. Nay NH đã thỏa thuận nhận gán nợ tài sản này với giá 80 triệu. Một tuần sau khi thỏa thuận, NH bán được tài sản này, thu tiền mặt được 80 triệu. Hãy trình bày tất cả các bút toán có liên quan đến khoản nợ này kể từ sau khi bị chuyển xuống nhóm 5. 114
  • 115. Chương 4: KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 115
  • 116. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUA NHTM 116
  • 117. Các khái niệm về thanh toán  Thanh toán qua ngân hàng: – Tập hợp – Các khoản: + Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ + Cho, gửi, biếu, tặng… – Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế – Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng 117
  • 118. Các khái niệm về thanh toán  Thanh toán không dùng tiền mặt – Sự vận động của tiền tệ – Qua chức năng phương tiện thanh toán – Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách + Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác + Bù trừ lẫn nhau – Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng 118
  • 119. Vai trò của thanh toán qua ngân hàng  Đối với khách hàng – An toàn – Thuận tiện – Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn  Đối với ngân hàng – Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán – Nguồn vốn trong thanh toán – Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác  Đối với nền kinh tế – Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt – Tăng cường quản lý vĩ mô – Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế – Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ 119
  • 120. Tài khoản sử dụng • Tiền gửi của NH tại NHNN 1113 (VNĐ), 1123 (NT) • Tiền gửi thanh toán của khách hàng 4211 • Thanh toán bù trừ 5012 • Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191 • Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 5192 120
  • 121. TK trong thanh toán (5012,5191,5192)  Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhau  Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác  Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác  Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn]  Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn] 121
  • 122. Chú ý: Về phạm vi thanh toán Theo truyền thống, thanh toán qua ngân hàng gồm 4 phạm vi 1. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại cùng một đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng 2. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng thuộc cùng địa bàn tỉnh/thành phố 3. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng thuộc cùng hệ thống ngân hàng thương mại 4. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống ngân hàng thương mại 122
  • 123. Chú ý (tiếp)  Trong điều kiện hiện nay, hoạt động thanh toán đang ở giai đoạn quá độ.  Khi cả hệ thống ngân hàng cùng phát triển ở mức độ cao, thanh toán qua ngân hàng chỉ còn 2 phạm vi – Thanh toán cùng hệ thống NHTM – Thanh toán khác hệ thống NHTM 123
  • 124. Chú ý (tiếp) Trên cơ sở phạm vi thanh toán, thanh toán giữa các chi nhánh NH có 3 phương thức thanh toán sau:  Phương thức thanh toán bù trừ Gồm bù trừ giấy và bù trừ điện tử. Công nghệ dù hiện đại thì vẫn tồn tại bù trừ giấy vì một số chứng từ không thể chuyển thành chứng từ điện tử. Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM cùng nằm trên một tỉnh, thành phố Sử dụng TK 5012  Phương thức chuyển tiền điện tử nội bộ Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM cùng thuộc một hệ thống NHTM 124 Sử dụng TK 5191
  • 125. Chú ý (tiếp)  Phương thức thanh toán liên ngân hàng Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM nằm trên 2 tỉnh, thành phố và không cùng hệ thống. Gồm TTLNH thủ công và điện tử. Sử dụng TK 5192. Việt nam: đến 2010 toàn bộ các NHTM thực hiện thanh toán điện tử LNH. 125
  • 126. KẾ TOÁN CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUA NHTM 126
  • 127. UNC: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầ u củ a bên trả tiề n đề nghị ngân hàng trích tiề n từ TK củ a mình chuyể n đế n đị a chỉ xác đị nh Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Áp dụng rộng rãi đối với 2 KH bất kỳ trong toàn quốc Chiế m ư u thế tuyệ t đố i trong TTKDTM 127 Vì thuậ n tiệ n, dễ dàng và các lý do khách quan
  • 128. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi Bên thụ hưởng Bên trả tiền 7 1 4 5 2. Lập BKTTBT/ NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền lệnh thanh toán Tiền gửi 4211 TK thanh toán TK thanh toán Tiền gửi 4211 bên thụ hưởng 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên trả tiền 6 3 1. Lập UNC gửi vào NH (4 liên) 4. NH gửi báo Nợ cho KH 5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng 7. NH gửi báo Có cho KH 128
  • 129. Bài tập Ngày 30/1/2008, tại NHCT Đống đa HN phát sinh các nghiệp vụ: 1. Cty A đưa đến NH bộ UNC số tiền 15 tr, thanh toán cho Cty B có TK tại NHNT Thanh hóa. 2. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC 19 tr, thanh toán cho cty C. 3. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC chuyển tiền cho ông D 7 triệu. 4. Cty E đưa đến NH bộ UNC 10 tr thanh toán cho cty F có TK tại NHCT Hai bà trưng HN. Biết: cty A, cty C, cty E là KH của NHCT Đống đa. 129
  • 130. UNT: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Yêu cầ u củ a bên bán đối với ngân hàng nhờ thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng Quan hệ mua bán hàng hoá dịch vụ Phả i có chấ p nhậ n thanh toán củ a bên mua Áp dụng rộng rãi đối với 2 bên mua bán có TK tại NH trong toàn quốc Chiế m tỷ trọng thanh toán rất nhỏ 130 Vì ít thuậ n tiệ n, khó áp dụng
  • 131. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Thu Bên bán Bên mua 1 8 5 2 3. Lập BKTTBT/ NH bên bán NH bên mua lệnh thanh toán 6 TK thanh toán Tiền gửi 4211 Tiền gửi 4211 TK thanh toán bên bán 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên mua 7 4 1. Lập UNT gửi vào NH (4 liên) 2. NH bên bán gửi bộ UNT sang NH bên mua 3. Lập kê thanh toán bù trừ / lệnh thanh toán (lệnh chuyển CÓ) 5. NH gửi báo Nợ cho KH 6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/ lệnh thanh toán sang NH bên bán 131 8. NH gửi báo Có cho KH
  • 132. Bài tập Trong 2 tuần đầu của tháng 1/2008, tại NHCT Hai bà trưng HN có các nghiệp vụ sau: 1. NH nhận được lệnh chuyển tiền về bộ UNT 4 tr thanh toán cho cty H. H có TK tại NHCT HBT. 2. Cty A có TK tại NH đưa đến NH bộ UNT đòi tiền cty B có TK tại NHCT B tỉnh khác. 132
  • 133. Séc chuyển khoản: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Lệ nh thanh toán củ a chủ TK đố i vớ i NH, lậ p trên mẫ u in sẵ n, ycầ u NH trả tiề n cho đchỉ xác đị nh Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Tỷ trọng thanh toán nhỏ. Vì thực tế mới 133 áp dụng trong địa bàn tỉnh/thành phố
  • 134. Kế toán thanh toán séc chuyển khoản – 2 KH có TK ở cùng chi nhánh NHTM B1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ hưởng bằng SCK B2. Bên thụ hưởng nộp SCK cùng Bảng kê nộp séc (3 liên) vào NH B3. NH kiểm tra và trả lại cho bên thụ hưởng 1 liên BKNS rồi hạch toán Nợ 4211.TT Có 4211.TH B4. NH báo có cho bên thụ hưởng. 134
  • 135. Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản Bên thụ hưởng Bên trả tiền 1 2’ 8 5 2 3. Lập BKTTBT/ NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền lệnh thanh toán 6 TK thanh toán Tiền gửi 4211 Tiền gửi 4211 TK thanh toán bên thụ hưởng 5012/5191/(5192) 5012/5191/5192 bên trả tiền 7 4 1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SCK vào NH nhờ thu hộ 2. NH bên thụ hưởng gửi SCK cùng BKNS sang NH bên trả tiền (Nợ trước Có sau) 5. NH gửi báo Nợ cho KH 6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng 135 8. NH gửi báo Có cho KH
  • 136. Bài tập tổng hợp Ngày 22 tháng 4 năm 2006, tại CNNHCT Hoàn Kiếm, các nghiệp vụ sau đây đã phát sinh: 1. Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu, trả tiền cho công ty B có TKTG tại cùng CNNHCT Hoàn Kiếm. 2. Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu, trả tiền cho công ty D có TKTG tại CN VPBank Hà Nội. 3. Công ty E nộp SCK cùng BKNS, số tiền 30 triệu, séc do công ty F có TKTG tại CN NH Hàng Hải HN phát hành. 4. Tổ thanh toán bù trừ đem về: – UNT 3 triệu do công ty M lập, đòi tiền công ty A. – SCK cùng BKNS, số tiền 20 triệu, séc do công ty A phát hành, trả tiền cho công ty D. Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp, biết rằng các chứng từ NH Hoàn Kiếm nhận được đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan 136 đủ số dư để thanh toán.
  • 137. Gợi ý  Với các bài tập liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, nên đọc câu mở đầu và yêu cầu trước, sau đó mới đọc tiếp phần các nghiệp vụ phát sinh.  Sau đó, xác định vị trí ngân hàng đang xử lý nghiệp vụ để hiểu ngân hàng mình đang phục vụ khách hàng trả tiền hay khách hàng thụ hưởng.  Để xử lý trọn vẹn 1 nghiệp vụ, đặt ra 4 câu hỏi – Có phải lập thêm chứng từ/lệnh thanh toán không? – Định khoản? – Báo Nợ, báo Có cho khách hàng? 137 – Có phải chuyển chứng từ, lệnh thanh toán không?
  • 138. Séc bảo chi: Khái niệm, điều kiện áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn Séc chuyển khoản được NH đảm bảo chi trả qua việc ký, đóng dấu vào séc Bên thụ hưởng không tín nhiệm bên trả tiền về phương diện thanh toán Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Tỷ trọng thanh toán nhỏ 138 Vì thủ tục phức tạp
  • 139. Kế toán thanh toán séc bảo chi  Thủ tục bảo chi séc B1. KH nộp séc và UNC vào NH. NH kiểm tra số dư trên TK và chứng từ. B2. NH trích tiền từ TK của KH sang TK tiền gửi ký quỹ. Hạch toán Nợ 4211 Có 4271.01 Sau đó NH đóng dấu vào góc dưới bên trái tờ séc. B3. Trả séc cho KH. 139
  • 140. Kế toán thanh toán séc bảo chi – 2 KH có TK tại cùng 1 chi nhánh NHTM B1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ hưởng bằng SBC B2. Bên thụ hưởng nộp SBC cùng BKNS vào NHTM B3. NH trả lại 1 liên BKNS cho KH và hạch toán Nợ 4271.01 Có 4211. TH B4. NH gửi báo có cho bên thụ hưởng. 140
  • 141. Kế toán thanh toán Séc bảo chi Tương tự thanh toán SCK nhưng vì SBC đã được đảm bảo chi trả nên không cần thực hiện nguyên tắc nợ trước có sau. B1. KH thụ hưởng lập BKNS (3 liên), gửi BKNS và SBC đến NH nhờ thu hộ B2. NH thụ hưởng kiểm tra bộ chứng từ, ký và đóng dấu rồi trả 1 liên BKNS cho KH thụ hưởng. B3. NH thụ hưởng lập Lệnh thanh toán hoặc BKTTBT và hạch toán Nợ 5191, 5012 Có 4211.TH Sau đó gửi báo có cho bên thụ hưởng. B4. Nh thụ hưởng chuyển Lệnh thanh toán hoặc BKTTBT và BKNS sang NH trả tiền B5. NH trả tiền kiểm tra rồi hạch toán Nợ 4271.01.TT 141 Có 5191, 5012
  • 142. Bài tập Ngày 12/1/2008 tại NHCT A có các nghiệp vụ: 1. Cty A đưa đến NH SBC 5 tr do cty Z có TK tại NHĐT Q cùng tham gia thanh toán bù trừ phát hành. 2. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về SBC 10 tr do cty D là KH của NHCT A phát hành 7 ngày trước đây. 3. Cty E xin bảo chi tờ séc 10 tr để thanh toán cho cty F có TK tại NHNN ngoại tỉnh. 142
  • 143. Thẻ: Khái niệm, phân loại, phạm vi áp dụng, thực tiễn Phương tiện thanh toán do NH phát hành giao cho KH sử dụng để rút tiền, thanh toán… Thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của các ngân hàng thương mại Đã và đang rất phát triển 143 Nhưng chưa thống nhất được hthống
  • 144. Tổ chức thanh toán  Trong 1 hệ thống NHTM  Giữa các ngân hàng 144
  • 145. Lịch sử phát triển hệ thống thanh toán tại Việt Nam 3 giai đoạn I: 1951 - 1993 II: 1993 - 2002 III: 2002 - nay Thuần tuý thủ công Bước đầu áp dụng Hệ thống thanh toán -Thư qua bưu điện thanh toán chuyển tiền điện tử liên ngân hàng - Điện báo qua bưu điện điện tử EPS (IBPS) -Telex Hệ quả: Hệ quả: Hệ quả: -Trong hệ thống: bước - Khác hệ thống: cơ sở -Thanh toán khác địa đầu điện tử XD là các NHTM đã tập bàn: 1 tuần – 1 tháng -Khác hệ thống: kết hợp trung hoá. -Quyết toán: 6 tháng bù trừ giấy & điện tử - Trong hệ thống: tuỳ thuộc điều kiện từng 145 ngân hàng
  • 146. Thanh toán trong 1 hệ thống NHTM  Phi tập trung – Mô hình 2 tầng: Trung tâm thanh toán và các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối – Mô hình 3 tầng: Trung tâm thanh toán, trung tâm xử lý tỉnh, các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối  Tập trung – Toàn bộ TK khách hàng tập trung về HSC – Trong HT, không còn ranh giới địa lý 146
  • 147. Thanh toán giữa các ngân hàng  Bù trừ – Giấy – Điện tử  Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng – Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn – Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp 147
  • 148. Thanh toán bù trừ  Trung tâm chủ trì bù trừ: NHNN – Giữ tài khoản tiền gửi của các thành viên bù trừ – Thực hiện quyết toán thanh toán qua tài khoản tiền gửi của các thành viên và tài khoản thanh toán bù trừ mở tại trung tâm chủ trì bù trừ  Các thành viên bù trừ: các NHTM – Chuyển tiền đi, nhận tiền về qua tài khoản tiền gửi tại trung tâm bù trừ và tài khoản thanh toán bù trừ của đơn vị thành viên 148
  • 149. CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ 149
  • 150. Tổng quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM  Khái niệm kinh doanh ngoại tệ  Hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm Mua ngoại tệ Bán ngoại tệ Chuyển đổi ngoại tệ 150
  • 151. Tổng quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM  Định kỳ (cuối ngày/cuối tháng/cuối năm), NHTM xác định – Kết quả kinh doanh ngoại tệ: lỗ hay lãi – Chênh lệch tỷ giá hối đoái: tăng hay giảm 151
  • 152. TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711  Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các tài khoản chi tiết theo từng ngoại tệ)  Bên Có ghi số ngoại tệ mua vào  Bên Nợ ghi số ngoại tệ bán ra  Dư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào chưa bán ra  Trường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ bán ra lấy từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ mua vào do Quỹ ngoại tệ kinh doanh không đủ để bán ra. Tình trạng này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn. 152
  • 153. TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712  Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu vào do bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán ra trên TK 4711  Bên Nợ ghi: – số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái  Bên Có ghi: – Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ – Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái  Dư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa 153 bán ra
  • 154. TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm lập báo cáo 6311  Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ  Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳ  Dư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa kết chuyển  Dư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa kết chuyển  Cuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định kết quả kinh doanh 154
  • 155. Các tài khoản khác  TK tiền mặt ngoại tệ 1031  TK tiền gửi thanh toán của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 4221  TK chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 455  TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng VNĐ 1113  TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng ngoại tệ 1123  TK Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ 721  TK Chi phí về kinh doanh ngoại tệ 821  TK cam kết mua, bán ngoại tệ giao ngay 9231, 9232 155
  • 156. Chứng từ  Chứng từ gốc: – Đơn xin mua ngoại tệ – Hợp đồng mua, bán ngoại tệ 156
  • 157. Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ Cam kết mua NT giao ngay Cam kết bán NT giao ngay 9231 1’’ 9232 1’ 2’ 2’’ Mua bán ngoại tệ KD Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031, Mua bán ngoại tệ KD 4711.A 4221 4711.A (1.a) Mua NT A (Thu ngoại (2.b) Bán NT A (Trả NT) tệ) Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211 Thanh toán mua bán NT KD Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211 4712.A (1.b) Mua NT A (Trả VND) (2.a) Bán NT A (Thu VND) Thu về KD ngoại tệ 721 Chi về KD ngoại tệ 821 (3.a) KD NT có lãi (3.b) KD NT bị thua lỗ Chênh lệch TGHĐ 6311 Chênh lệch TGHĐ 6311 157 (4.a) CL tăng TGHĐ (4.b) CL giảm TGHĐ
  • 158. Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước  Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu thanh toán của khách hàng  Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (NH mua ngoại tệ A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một lượng tương đương về giá trị) Mua bán ngoại tệ KD 1031.A / 1031.B / Mua bán ngoại tệ KD 4711.A 4221.A 4221.B 4711.B (1) Số ngoại tệ A KH xin (2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho chuyển đổi KH Thanh toán mua bán ngoại tệ KD Thanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.B 4712.A (3) Giá trị thanh toán VND tương 158 đương
  • 159. Chuyển đổi ngoại tệ VD: KH yêu cầu đổi ngoại tệ A lấy ngoại tệ B  Vì không có tỷ giá trực tiếp của ngoại tệ A với ngoại tệ B mà đều yết giá thông qua VNĐ nên chuyển đổi ngoại tệ bản chất là NH mua ngoại tệ A và bán ngoại tệ B cho KH.  2 ngoại tệ chuyển đổi cho nhau sẽ được quy ra giá trị VNĐ sao cho số VNĐ NH thu được từ mua ngoại tệ A sẽ tương đương với số VNĐ NH thu được từ bán ngoại tệ B. 159
  • 160. Chuyển đổi ngoại tệ  Có 3 bước hạch toán sau + NH thu ngoại tệ A Nợ 1031 Số ngoại tệ A cần đổi Có 4711.A + Quy đổi qua VNĐ Nợ 4712.A: số VNĐ tương đương NT A = số NT A*tỷ giá mua NT A của NH Có 4711.B: số VNĐ thu về nếu bán NT B + Trả ngoại tệ B Nợ 4711.B Có 1031, 4221 160
  • 161. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường Liên ngân hàng  Là hoạt động mua bán NT giữa các trung gian tài chính với nhau.  Mục đích + Tìm kiếm lợi nhuận + Đáp ứng nhu cầu về NT của các NH + Giảm rủi ro do đa dạng hóa KDNT trên các thị trường  Cơ cấu tổ chức của thị trường + NHNN vừa đứng ra thành lập thị trường vừa tham gia với tư cách là người mua bán NT cuối cùng để đáp ứng nhu cầu của các thành viên + Các NHTM tham gia với tư cách là NH thành viên. 161
  • 162. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường Liên ngân hàng  Khi có nhu cầu mua hoặc bán NT, các NH thành viên sẽ thông qua các phương tiện (điện thoại, fax, mạng điện tử) để gửi yêu cầu của mình đến thị trường. Các bên sẽ thỏa thuận nội dung mua, bán và thực hiện thanh toán trên cơ sở tài khoản tiền gửi tại NHNN. 162
  • 163. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường Liên ngân hàng  Tại NH mua ngoại tệ Chi VNĐ Nợ 4712 Có 1113 Thu NT Nợ 1123 Có 4711  Tại NH bán ngoại tệ Thu VNĐ Nợ 1113 Có 4712 Trả NT Nợ 4711 Có 1123 163
  • 164. Kết quả kinh doanh ngoại tệ  Kết quả hoạt động KDNT xác định trên cơ sở so sánh doanh thu và chi phí phát sinh từ hoạt động này hay giữa doanh số bán và doanh số mua. Cụ thể Doanh số bán = NT bán ra * tỷ giá bán thực tế (doanh thu) Doanh số mua = NT bán ra * tỷ giá mua BQ (chi phí) DN đầu kỳ 4712+PSN4712 trong kỳ Tỷ giá mua bình quân = DC đầu kỳ 4711+PSC4711 trong kỳ 164
  • 165. Kết quả kinh doanh ngoại tệ  Nếu doanh số bán > doanh số mua (DT>CP) thì NH có lãi. Hạch toán tăng thu nhập từ KDNT. Nợ 4712 Có 721  Nếu doanh số mua > doanh số bán (DT<CP) thì NH bị lỗ. Hạch toán tăng chi phí KDNT. Nợ 821 Có 4712 165
  • 166. Đánh giá lại giá trị ngoại tệ  Khi KDNT, trong quỹ của NH luôn có lượng ngoại tệ tồn quỹ chưa bán được. Do tỷ giá biến động liên tục theo cung cầu ngọai tệ trên thị trường nên ngày cuối kỳ, NH phải đánh giá lại giá trị ngoại tệ hiện đang tồn quỹ.  Mục đích: + Theo dõi sự thay đổi về giá trị của các ngoại tệ kinh doanh + Theo dõi xu hướng biến động về tỷ giá của các ngoại tệ kinh doanh để có quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của mình. 166
  • 167. Đánh giá lại giá trị ngoại tệ  Cuối kỳ, NH sẽ tính toán chênh lệch giá trị ngoại tệ trên cơ sở so sánh số dư trên 4711 sau khi quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá do NHNN công bố vào cuối kỳ và số dư trên 4712, phần chênh lệch sẽ được ghi vào bên có hoặc bên nợ 6311 đối ứng với 4712. + DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) > DN 4712: giá trị của ngoại tệ tăng + DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) < DN 4712: giá trị của ngoại tệ giảm 167
  • 168. Đánh giá lại giá trị ngoại tệ  Hạch toán Nếu giá trị ngoại tệ tăng Nợ 4712 Có 6311 Nếu giá trị ngoại tệ giảm Nợ 6311 Có 4712 168
  • 169. Bài tập 1 Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh: - Khách hàng B tới bán 200 EUR - Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán 10.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty tại NH - Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi VND của công ty tại NH Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích 169 hợp
  • 170. Tài khoản ký quỹ 427 TK tiền ký quỹ bằng VNĐ 4271 thanh toán séc 4272 mở LC 4273 thanh toán thẻ 428 TK tiền ký quỹ bằng NT 4281 thanh toán séc 4282 mở LC 4283 thanh toán thẻ 170
  • 171. Bài tập 2 Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau: 1. Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000 EUR sang SGD. 2. Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với đồng USD. Biết:  Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr.đ  Trong tháng: PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000 USD PSN 4712 = 1.271,2 tr.đ; PSC 4712 = 1.592 tr.đ  Tỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910  Biết tỷ giá: EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590 171
  • 172. Bài tập 3 Xác định kết quả KDNT và chênh lệch giá trị của đồng GBP trong tháng 2/2010. Biết: Bán ra: Ngày 2/2 bán 2000 giá bán 28.943 VND/GBP 17/2 500 28.939 25/2 1300 28.940 Mua vào: Ngày 3/2 mua 2500 giá mua 28.500 10/2 2000 28.560 Số dư đầu kỳ TK 4711: 1500 GBP Số dư đầu kỳ TK 4712: 42.750.000 VNĐ Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng đối với đồng GBP 28.300 VND/GBP 172
  • 173. CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ 173
  • 174. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 174
  • 175. Khái niệm thanh toán quốc tế  Quan hệ thanh toán, giữa – Người/bên chi trả ở quốc gia này – Người/bên thụ hưởng ở quốc gia khác  Thông qua trung gian thanh toán của các ngân hàng ở các quốc gia phục vụ người/bên chi trả và người/bên thụ hưởng  Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của từng quốc gia 175
  • 176. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu  Thanh toán chuyển tiền  Uỷ thác thu (nhờ thu)  Thư tín dụng  Séc, thẻ… 176
  • 177. Thanh toán chuyển tiền  Bên chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho bên thụ hưởng ở nước ngoài.  Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian để hưởng phí, không bị ràng buộc trách nhiệm đối với bên chuyển tiền và thụ hưởng.  Thủ tục và chứng từ đơn giản  Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết hoặc trong quan hệ phi mậu dịch (kiều hối). 177
  • 178. Uỷ thác thu (nhờ thu)  Bên xuất khẩu nhờ NH phục vụ mình thu hộ một khoản tiền hàng hoá, dịch vụ đã giao nhận, cung ứng cho bên nhập khẩu.  Vì bên xuất khẩu đã ủy thác nên NH phục vụ bên xuất khẩu phải thu được tiền. 178
  • 179. Uỷ thác thu (nhờ thu) Phân loại:  Nhờ thu phiếu trơn: chỉ căn cứ vào hối phiếu (chứng từ thanh toán), chứng từ hàng hoá được bên xuất khẩu gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu để nhận hàng. Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết.  Nhờ thu kèm chứng từ: bên xuất khẩu chuyển cho NH cả hối phiếu và chứng từ hàng hoá, NH chỉ trao chứng từ cho bên nhập khẩu sau khi bên này đã thanh toán tiền hàng hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu. Đôi khi bất lợi cho bên nhập khẩu nếu bên xuất khẩu không thực hiện đúng cam kết về hàng hóa. 179
  • 180. Tín dụng chứng từ (thư tín dụng/LC)  NH bên mua (theo yêu cầu của bên mua) cam kết với bên bán về việc sẽ thanh toán tiền hàng hoá bên bán đã cung ứng cho bên mua căn cứ vào bộ chứng từ giao hàng. Áp dụng khi 2 bên chưa có quan hệ thương mại với nhau hoặc không tin tưởng nhau.  Trong thanh toán quốc tế: – Bên nhập khẩu: người xin mở LC – Bên xuất khẩu: người hưởng lợi/thụ hưởng – NH bên nhập khẩu: NH phát hành – NH bên xuất khẩu: NH thông báo 180
  • 181. Phương tiện (chứng từ) sử dụng trong thanh toán quốc tế  Hối phiếu: bên bán phát hành đòi tiền bên mua  Lệnh phiếu: cam kết trả tiền của bên mua với bên bán  Uỷ thác thu (tương tự như UNT trong nước)  Thư tín dụng  Séc quốc tế  Thẻ 181
  • 182. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 182
  • 183. Tài khoản sử dụng  1331 TK tiền gửi thanh toán của NH ở nước ngoài  422 TK tiền gửi thanh toán của KH trong nước bằng NT (4221,4222)  424 TK tiền gửi tiết kiệm của KH trong nước bằng NT (4241,4242)  413 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng VNĐ  414 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng NT 183
  • 184. Tài khoản sử dụng  453 TK thuế và các khoản phải nộp NSNN (4531-VAT)  454 TK chuyển tiền phải trả bằng VNĐ  455 TK chuyển tiền phải trả bằng NT  938 TK các văn bản, chứng từ cam kết khác nhân được  912 TK chứng từ có giá trị bằng NT 9122 chứng từ có giá trị bằng NT nhận giữ hộ hoặc thu hộ 9123 chứng từ có giá trị bằng NT gửi đi nước ngoài nhờ thu 9124 chứng từ có giá trị bằng NT do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán  921 TK cam kết bảo lãnh cho KH 9215 cam kết trong LC trả chậm 9216 cam kết trong LC trả ngay 184
  • 185. Tài khoản sử dụng  70 TK thu nhập từ hoạt động tín dụng 702 thu lãi cho vay 709 thu khác từ hoạt động tín dụng  71 TK thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ 711 thu từ dịch vụ thanh toán  72 TK thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 721 thu từ kinh doanh NT 185
  • 186. Kế toán phương thức chuyển tiền Bên thụ hưởng Bên chuyển tiền 8 7 1 4 5 2. Lập lệnh NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền thanh toán Tiền gửi 4221/ 1331/TK thích 1331/TK thích Tmặt 1031/Tiền Tiền mặt 1031 CTPT 455 hợp khác… hợp khác… gửi 4221 9 6 3 1. Yêu cầu chuyển tiền 7. NH gửi báo Có cho KH 4. NH gửi báo Nợ cho KH 8. KH (ko có TK tại NH) đến nhận 5. Gửi lệnh thanh toán cho NH th.hưởng 9. NH thanh toán tiền mặt cho KH 186
  • 187. Chú ý KH trả phí cho NH - Phí quy đổi ra VNĐ - Gồm một phần là thu nhập phí của NH, một phần là VAT nộp vào NSNN. 187
  • 188. Bài tập 1 NH nhận được một khoản kiều hối chuyển cho A (không có TK tại NH) số tiền 20000 usd. Trong ngày, A đến lĩnh với các yêu cầu sau (1) bán 2000 usd lấy tiền mặt (2) còn lại gửi tiết kiệm NT có kỳ hạn 1 năm, lãi suất 3%/năm. NH thu phí chưa VAT là 2% trên số tiền nhận được và phí tối đa là 200 usd. Xử lý và hạch toán vào TK thích hợp. (USD/VND = 15.990 – 16.010 – 16.040) 188
  • 189. Bài tập 2 Cty tới NH đề nghị được mua 15000 GBP bằng chuyển khoản EUR, đồng thời đề nghị NH thanh toán cho nhà XK tại Anh. KH nộp phí chuyển tiền 110000 VND bằng tiền mặt. Các tỷ giá giao ngay: GBP/VND: 30680 – 30685 – 30700 EUR/VND: 20150 – 20800 – 21210 189
  • 190. Kế toán phương thức nhờ thu Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu 1 10 4 5 7 3 2. Thu 6a. phí NH bên xuất khẩu NH bên NK Thu 8 phí Tiền gửi 4211 1331/TK thích 1331/TK Tiền gửi 4221 9122 9123 bên XK hợp khác… th.hợp khác… bên NK 9124 2’ 3’ 3’’ 9’ 4’ 6’ 9 6b 190
  • 191. Bài tập 3 NH nhận được bộ chứng từ nhờ thu do Cty A nộp vào, đề nghị NH thu hộ số tiền 16000 e từ nhà NK ở Pháp. 191
  • 192. Kế toán phương thức tín dụng chứng từ (LC) - Mở và thông báo LC Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu 6. Thông báo LC đã mở 1 4 NH bên xuất khẩu NH bên NK 3. Mở LC 4282. Bên Tiền gửi 4221 Cam kết LC nhận được 938 Nhập khẩu bên NK 5’ 2 9215/9216 (2’) Nếu bảo lãnh mở LC 192
  • 193. Bài tập 4 Ngày 9/10/2008 tại NHCT A: Cty XNK X nộp bộ hồ sơ xin mở LC số tiền $75000 để mua hàng hóa từ Hàn quốc. Đồng thời cty xin mua $25000 thanh toán bằng tiền mặt để ký quỹ 1/3 giá trị LC trên. NH chấp nhận và tỷ giá USD/VND là 16000-16400. NH trích từ TK tiền gửi ngoại tệ để thu phí mở và bảo lãnh LC là 0,5% trên phần NH bảo lãnh. Xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào các TK thích hợp. 193
  • 194. Kế toán phương thức tín dụng chứng từ (LC) – Thanh toán LC Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu 1 10 4 5 7 3 2. Thu 6a. phí NH bên xuất khẩu NH bên NK Thu 8 phí Tiền gửi 4211 1331/TK thích 1331/TK 4282. Bên 938 9123 bên XK hợp khác… th.hợp khác… Nhập khẩu 9124 2’ 3’ 9’ 4’ 6’ 9 9215/9216 6b (2’) Nếu 4142. Bên bảo lãnh Nhập khẩu mở LC Nếu bên NK không đủ 194 knăng TT
  • 195. Phí thanh toán: trong nước và quốc tế  Thống nhất hạch toán VND trên tài khoản thu nhập và VAT phải nộp (Thu từ dịch vụ thanh toán 711, Thuế GTGT phải nộp 4531)  Nếu khách hàng nộp phí thanh toán quốc tế bằng ngoại tệ thì đổi ngoại tệ qua các tài khoản kinh doanh ngoại tệ để chuyển VND vào thu nhập và thuế GTGT phải nộp  Bút toán: Nợ TK thích hợp của KH Có TK Thu từ DV thanh toán 711 Có TK Thuế GTGT phải nộp 4531 195
  • 196. Bài tập 5 Ngày 10/10/N, NH phải xử lý các nghiệp vụ sau: 1. Công ty A đề nghị được mua 50.000 USD bằng 150 triệu tiền mặt và chuyển khoản VND từ TK của công ty tại NH, đồng thời nhờ NH chuyển ra nước ngoài cho CN của công ty ở Mỹ. (USD/VND = 15.990 – 16.010 – 16.040) 2. Công ty B yêu cầu mở LC với giá trị thanh toán 100.000 GBP để nhập khẩu thiết bị từ Anh. NH yêu cầu tỷ lệ ký quỹ 20%. 3. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Ấn Độ về bộ chứng từ thanh toán LC 400.000 JPY của công ty C nộp 20 ngày trước đây. 4. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Đức về bộ chứng từ nhờ thu 20.000 USD do công ty D gửi cách đây 10 ngày. 5. Công ty E nộp bộ chứng từ thanh toán LC, số tiền 50.000 EUR. Sau khi kiểm soát, NH chấp nhận thu hộ. 196 Yêu cầu: xử lý và hạch toán vào TK thích hợp.

Editor's Notes

  1. Dự trả là số tiền sẽ phải trả đối với chi phí đã phát sinh
  2. 2’ NH ký và đóng dấu rồi trả 1 liên BKNS cho KH.
  3. Trong quá trình kd ngoại tệ, tại các nh luôn tồn quỹ một lượng ngtệ mua vào chưa bán ra. Vì tỷ giá biến động tăng giảm thường xuyên nên cuối mỗi kỳ, nh phải tích toán điều chỉnh chênh lệch tỷ giá. Cuối kỳ, nh sẽ tính toán chênh lệch giá trị ngtệ trên cơ sở so sánh số dư trên tk 4711 sau khi quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá do NHNN công bố vào cuối kỳ và số dư trên tk 4712, phần chênh lệch sẽ được ghi vào bên có hoặc bên nợ tk 6311 đối ứng với tk 4712 để đảm bảo cân bằng số dư tk 4711 sau khi quy ra VNĐ với số dư tk 4712 theo từng loại ngtệ. Nếu số dư 4711&gt;số dư 4712 ghi tăng lên 6311 và ngược lại.