2. Kế toán ngân hàng thương mại
Hoạt động kế toán
Thực hiện trong ngân hàng thương mại
Cung cấp thông tin kinh tế tài chính về hoạt
động của ngân hàng thương mại cho nhà
quản lý
2
3. Tài liệu tham khảo
TS. Nguyễn Thị Thanh Hương, NGƯT
Vũ Thiện Thập, (2005), Giáo trình Kế toán Ngân
hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê
QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống
đốc NHNN VN
QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống
đốc NHNN VN
QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống
đốc NHNN VN
3
4. Địa chỉ web
www.sbv.gov.vn: Ngân hàng Nhà nước VN
www.moj.gov.vn: Bộ Tài chính Việt Nam
www.mof.gov.vn: Bộ Tư pháp Việt Nam
4
6. CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM
Đối tượng, nhiệm vụ
Đặc điểm
Tài khoản
Chứng từ
Tổ chức bộ máy kế toán
6
7. Đối tượng Kế toán NHTM
Nguồn vốn và Tài sản trong quá trình vận động
Cấu trúc Nguồn vốn và Tài sản của NHTM
Tài sản Nguồn vốn
Vốn khả dụng và các khoản đầu Nợ phải trả
tư Vốn chủ sở hữu
Tín dụng
Tài sản cố định và TS Có khác
7
8. Đặc điểm đối tượng
T – T’: Tiền tệ vừa là thước đo giá trị, vừa là
đối tượng kinh doanh
Đối tượng kế toán ngân hàng vận động theo
sự dịch chuyển về sở hữu và sử dụng giữa
các chủ thể phức tạp trong nền kinh tế
Đối tượng kế toán ngân hàng phong phú và
đa dạng => phân tổ khó khăn, sử dụng nhiều
tiêu chí, lồng ghép nhiều tầng nấc
8
9. Nhiệm vụ kế toán ngân hàng thương mại
Phản ánh các nghiệp vụ kịp thời, chính xác,
trung thực, khách quan, toàn diện… theo các
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán
Phân tích và cung cấp thông tin cho quản lý:
– Thông tin chi tiết
– Thông tin khái quát, tổng hợp
Giám sát mọi mặt nghiệp vụ của ngân hàng,
đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và
khách hàng
9
10. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM
Đối tượng, nhiệm vụ
Đặc điểm
Tài khoản
Chứng từ
Tổ chức bộ máy kế toán
10
11. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM
Tính tổng hợp (xã hội) cao
Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
nghiêm ngặt, chặt chẽ
Tính kịp thời và chính xác cao độ
Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
Tập trung và thống nhất cao độ
11
12. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM
Tính tổng hợp (xã hội) cao
Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
nghiêm ngặt, chặt chẽ
Tính kịp thời và chính xác cao độ
Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
Tập trung và thống nhất cao độ
12
13. Tính tổng hợp (xã hội) cao
Không chỉ phản ánh toàn bộ các mặt hoạt động của
bản thân NH
Mà còn phản ánh phần lớn hoạt động kinh tế, tài
chính của nền kinh tế thông qua các quan hệ:
– Tiền tệ
– Tín dụng
– Thanh toán
Giữa các NH với
– DN
– Tổ chức kinh tế Trong nền kinh tế
– Cá nhân
=> Thông tin kế toán ngân hàng là những chỉ tiêu
quan trọng giúp cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt
13 động ngân hàng và quản lý nền kinh tế
14. Tính tổng hợp (xã hội) cao (tiếp)
Từđặc điểm xã hội hoá cao, đòi hỏi việc xây
dựng chế độ kế toán cho NH phải đảm bảo
– Vừa phản ánh đầy đủ hoạt động của NH
– Vừa phản ánh được hoạt động kinh tế, tài chính
của nền kinh tế
14
15. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM
Tính tổng hợp (xã hội) cao
Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ nghiêm n
Tính kịp thời và chính xác cao độ
Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
Tập trung và thống nhất cao độ
15
16. Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công
nghệ nghiêm ngặt, chặt chẽ
Tiến hành đồng thời
– Kiểm soát, xử lý nghiệp vụ
Khi có nghiệp vụ phát sinh
– Ghi sổ kế toán
Số lượng nghiệp vụ rất lớn =>
Yêu cầu thời gian giao dịch ngắn nhất
⇒ chuẩn hoá quy trình giao dịch
⇒ Kế toán NHTM mang tính giao dịch rất cao
16
17. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM
Tính tổng hợp (xã hội) cao
Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
nghiêm ngặt, chặt chẽ
Tính kịp thời và chính xác cao độ
Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
Tập trung và thống nhất cao độ
17
18. Tính kịp thời và chính xác cao độ
Đối tượng kế toán NHTM liên quan mật thiết
đến đối tượng kế toán của các DN, cá nhân
trong nền kinh tế
NHTM tập trung khối lượng vốn tiền tệ rất lớn
của xã hội
Từ đặc điểm giao dịch => yêu cầu xử lý tức
thời nghiệp vụ (giao dịch phát sinh)
18
19. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM
Tính tổng hợp (xã hội) cao
Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
nghiêm ngặt, chặt chẽ
Tính kịp thời và chính xác cao độ
Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
Tập trung và thống nhất cao độ
19
20. Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
Nghiệp vụ đa dạng
Số lượng giao dịch lớn
=> Khối lượng chứng từ lớn, chủng loại phức
tạp, tổ chức luân chuyển qua nhiều khâu, đòi
hỏi việc thiết kế chứng từ và quy trình luân
chuyển khoa học, nhịp nhàng
20
21. ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN NHTM
Tính tổng hợp (xã hội) cao
Xử lý nghiệp vụ theo quy trình công nghệ
nghiêm ngặt, chặt chẽ
Tính kịp thời và chính xác cao độ
Khối lượng chứng từ lớn và phức tạp
Tập trung và thống nhất cao độ
21
22. Tập trung và thống nhất cao độ
Tậptrung tuỳ theo điều kiện công nghệ
Thống nhất trong toàn hệ thống
22
23. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM
Đối tượng, nhiệm vụ
Đặc điểm
Tài khoản
Chứng từ
Tổ chức bộ máy kế toán
23
24. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM
Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM
– Khái niệm
– Phân loại
Hệ thống tài khoản kế toán NHTM
– Văn bản pháp lý
– Hệ thống hiện hành
24
25. Những vấn đề chung về
tài khoản kế toán NHTM
Khái niệm
– Nơi ghi chép
– Nghiệp vụ phát sinh
– Liên quan đến một nội dung vật chất nhất định
Thực chất
– Chỉ tiêu hạch toán
– Quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu hạch toán còn
lại trong hệ thống
25
26. Những vấn đề chung về
tài khoản kế toán NHTM
Phân loại tài khoản kế toán
– Theo bản chất kinh tế
– Theo mức độ tổng hợp
– Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán
26
27. Phân loại theo bản chất kinh tế
Tài khoản tài sản
– Phản ánh tài sản
– Dư Nợ
Tài khoản nguồn vốn
– Phản ánh nguồn vốn
– Dư Có
Tài khoản tài sản - nguồn vốn
– Lúc phản ánh tài sản, lúc phản ánh nguồn vốn
– Khi phản ánh tài sản: Dư Nợ, khi phản ánh nguồn vốn: Dư Có
27
28. Những vấn đề chung về
tài khoản kế toán NHTM
Phân loại tài khoản kế toán
– Theo bản chất kinh tế
– Theo mức độ tổng hợp
– Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán
28
29. Phân loại theo mức độ tổng hợp
Tài khoản tổng hợp
Tài khoản chi tiết/tiểu khoản/tài khoản phân
tích
29
30. Những vấn đề chung về
tài khoản kế toán NHTM
Phân loại tài khoản kế toán
– Theo bản chất kinh tế
– Theo mức độ tổng hợp
– Theo mối quan hệ với bảng cân đối kế toán
30
31. Phân loại theo mối quan hệ
với BCĐKT
Tài khoản nội bảng
– Phản ánh tài sản, nguồn vốn
– Số dư nằm trong BCĐKT
Tài khoản ngoài bảng/ngoại bảng
– Phản ánh những đối tượng không thuộc
quyền sở hữu, sử dụng nhưng phải quản lý
– Số dư nằm ngoài bảng
31 * Lưu ý: vấn đề mang tính thời điểm
32. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NHTM
Những vấn đề chung về tài khoản kế toán NHTM
– Khái niệm
– Phân loại
Hệ thống tài khoản kế toán NHTM
– Văn bản pháp lý
– Hệ thống hiện hành
32
33. Hệ thống tài khoản kế toán NHTM
Văn bản pháp lý
– QĐ 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc
NHNN VN
– QĐ 807/2005/QĐ-NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc
NHNN VN
– QĐ29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc
NHNN VN
Hệ thống hiện hành
– 9 loại
– Nội bảng: 8 loại
– Ngoại bảng: 1 loại
33
34. Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
Loại 2: Hoạt động tín dụng
Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
Loại 4: Nợ phải trả
Loại 5: Hoạt động thanh toán
Loại 6: Vốn chủ sở hữu
Loại 7: Thu nhập
Loại 8: Chi phí
34
35. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM
Đối tượng, nhiệm vụ
Đặc điểm
Tài khoản
Chứng từ
Tổ chức bộ máy kế toán
35
36. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM
Những vấn đề chung về chứng từ kế toán
NHTM
– Khái niệm
– Các yếu tố cơ bản
– Phân loại
Kiểm soát và luân chuyển chứng từ
– Kiểm soát
– Luân chuyển
36
37. Khái niệm chứng từ kế toán NHTM
Vật mang tin (Giấy, băng từ, đĩa từ…)
Chứng minh một cách hợp pháp, hợp lệ
Nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, hoàn thành
tại cơ quan ngân hàng
Căn cứ để hạch toán vào sổ sách kế toán tại
ngân hàng
37
38. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM
Những vấn đề chung về chứng từ kế toán
NHTM
– Khái niệm
– Các yếu tố cơ bản
– Phân loại
Kiểm soát và luân chuyển chứng từ
– Kiểm soát
– Luân chuyển
38
39. Các yếu tố cơ bản của CT KT NHTM
Tên gọi và số hiệu
Bên lập chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu
tài khoản ngân hàng
Bên nhận chứng từ: Tên gọi, địa chỉ và số hiệu
tài khoản ngân hàng
Nội dung phát sinh nghiệp vụ
Số tiền (bằng số, bằng chữ)
Thời gian: thời điểm lập, nhận chứng từ
Dấu, chữ ký của các bên có liên quan
39
40. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM
Những vấn đề chung về chứng từ kế toán
NHTM
– Khái niệm
– Các yếu tố cơ bản
– Phân loại
Kiểm soát và luân chuyển chứng từ
– Kiểm soát
– Luân chuyển
40
41. Phân loại chứng từ kế toán NHTM
Theo tính pháp lý và công dụng ghi sổ
– Chứng từ gốc
– Chứng từ ghi sổ
– Chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ
Theo chủ thể lập
– Chứng từ do khách hàng lập
– Chứng từ do ngân hàng lập
41
42. Phân loại chứng từ kế toán NHTM
Theo mức độ tổng hợp
– Chứng từ đơn nhất
– Chứng từ liên hoàn
Theo hình thái vật chất
– Chứng từ giấy
– Chứng từ điện tử
42
43. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHTM
Những vấn đề chung về chứng từ kế toán
NHTM
– Khái niệm
– Các yếu tố cơ bản
– Phân loại
Kiểm soát và luân chuyển chứng từ
– Kiểm soát
– Luân chuyển
43
44. Kiểm soát chứng từ kế toán
Khái niệm
Sự cần thiết
Trách nhiệm
Nội dung
44
45. Khái niệm kiểm soát chứng từ kế
toán ngân hàng
Kiểm tra tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi
trên chứng từ
Nhằm đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của
chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong toàn bộ quá trình xử lý
45
46. Sự cần thiết kiểm soát chứng từ
kế toán ngân hàng
Tránh lỗi lập sai chứng từ, vì
– Thiếu hiểu biết về kỹ thuật lập chứng từ
– Sơ suất, nhầm lẫn
– Cố ý lập sai
46
47. Trách nhiệm kiểm soát chứng từ
Kế toán viên, thanh toán viên, thủ quỹ
Giao dịch viên
Trưởng phòng kế toán hoặc người được uỷ
quyền (kiểm soát viên)
47
48. Nội dung kiểm soát chứng từ
Chứng từ có được lập đúng quy định không?
(tính hợp pháp)
Nội dung nghiệp vụ phát sinh có phù hợp
không? (tính hợp lệ)
Dấu, chữ ký của khách hàng và các bên có
liên quan
48
49. Luân chuyển chứng từ kế toán
ngân hàng thương mại
Quá trình vận động của chứng từ
Từ lúc ngân hàng lập hoặc tiếp nhận từ khách
hàng
Qua các khâu kiểm soát, xử lý hạch toán, đối
chiếu cho đến khi được đóng tập đưa vào bảo
quản lưu trữ
49
50. Nguyên tắc luân chuyển chứng từ
kế toán ngân hàng
Tổng thể: luân chuyển nhanh nhất nhưng
vẫn phải đảm bảo các yêu cầu kiểm soát, xử
lý hạch toán
Cụ thể, đối với các chứng từ thanh toán:
– Tiền mặt: Thu: thu trước, ghi sau; Chi: ghi trước,
chi sau
– Chuyển khoản: luân chuyển phải đảm bảo ghi Nợ
trước, ghi Có sau
50
51. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NHTM
Đối tượng, nhiệm vụ
Đặc điểm
Tài khoản
Chứng từ
Tổ chức bộ máy kế toán
51
52. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG
NHTM
Trong toàn hệ thống ngân hàng
Trong 1 đơn vị ngân hàng
52
53. Tổ chức bộ máy kế toán trong toàn hệ
thống NHTM
Mô hình kế toán phân tán
– Xử lý thông tin tại ngay đơn vị
– Kết nối thông tin với HSC rời rạc
Mô hình kế toán tập trung
– Tập trung hoá tài khoản
– Xử lý thông tin tập trung tại HSC
Mô hình kế toán tập trung kết hợp phân tán
– Nền tảng công nghệ tập trung
– Chia tách kết quả lao động của từng đơn vị
53
54. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG
NHTM
Trong toàn hệ thống ngân hàng
Trong 1 đơn vị ngân hàng
54
55. Tổ chức bộ máy kế toán trong một đơn
vị NH
Giao dịch nhiều cửa
Giao dịch một cửa
55
56. CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ
PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Cơ sở pháp lý:
LuậtKế toán (Điều 9-12)
CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay”
QĐ 479/2004/QĐ-NHNN
56
58. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Dự trả và dồn tích
Dự trả: dự tính sẽ phải trả cho chi phí đã phát
sinh (sau 1 kỳ mới dự trả)
Dồn tích: cộng dồn tích lũy đối với số dư của
TK lãi phải trả.
58
60. TK Tiền mặt VND - 1011
Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ
của đơn vị NH
Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ
Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra
Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ
60
61. TK Tiền gửi của khách hàng - 42
Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được
từ các đối tượng khách hàng
Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH
Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra
Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi
Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với
mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã
được thoả thuận
61
62. TK Tiền gửi của khách hàng - 42
421 TK tiền gửi thanh toán bằng VNĐ
422 TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ
423 TK tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
424 TK tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
42X1 TK tiền gửi không kỳ hạn
42X2 TK tiền gửi có kỳ hạn
62
63. TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491
Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi
mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP
trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH
Bên Có: số lãi phải trả
Bên Nợ: số lãi đã trả
Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh
toán cho khách hàng
63
64. TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801
Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn
tiền gửi
Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh
Bên Có:
– khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi]
– Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả
kinh doanh
Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong
kỳ
64
65. TK về phát hành GTCG
431: Mệnh giá GTCG
432: Chiết khấu GTCG
433: Phụ trội GTCG
803: Chi phí trả lãi phát hành GTCG
492: Lãi phải trả về phát hành GTCG
388: Chi phí lãi trả trước chờ phân bổ
65
66. TK trong thanh toán
Thanh toán bù trừ 5012
Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi
nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191
Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD
tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử
liên ngân hàng 5192
66
67. TK trong thanh toán
Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các
phương thức thanh toán khác nhau
Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác
Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm
dụng được vốn]
Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị
chiếm dụng vốn]
67
69. Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán
TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK Tiền gửi thanh mặt 1011/TK Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Thanh toán toán 421 Thanh toán với TG 491 tiền gửi 801
(1)
(2)
(4)
(3)
1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng
khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận
chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng)
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng
69 4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền
mặt/thanh toán khác NH)
70. Ví dụ kế toán tiền gửi thanh toán
Ngày 1/…./N, NH mở TK tiền gửi thanh toán cho KH
X và yêu cầu KH để số dư tối thiểu là 500.000đ. KH
đã nộp 5.000.000đ vào TK.
Ngày 11/…/N, KH X nhận được một khoản thanh
toán 10.000.000đ qua TK.
Biết rằng NH tính lãi cho TK tiền gửi vào ngày cuối
tháng. Lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng.
Hãy trình bày tất cả các diễn biến liên quan đến TK
tiền gửi TT này theo các thông tin trên.
70
71. Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm
TGTT 4211/Tiền TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK Tiền gửi tiết mặt 1011/TK Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Thanh toán kiệm 423 Thanh toán với TGTK 4913 tiền gửi 801
(1)
(2)
(4)
(3.ii)
(3.i.a)
(3.i.b)
(3.i.c)
Chi phí trả lãi
tiền gửi 801
71
72. Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết
kiệm
1. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi
i. Bằng tiền mặt
a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả
b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả
c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả
ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán
sổ, lãi nhập gốc)
4. Khách hàng rút tiền tiết kiệm
72
73. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1
Ngày ………/200N
Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
Lãi suất 0,45%/tháng
Ngày ………/200N, khách hàng đã đến tất
toán sổ tiết kiệm
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
73
74. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2
Ngày ……………/200N
Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
Lãi suất 0,45%/tháng
Ngày ……………/200N, khách hàng đã đến tất
toán sổ tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất
không kỳ hạn 0,15%/tháng
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
74
75. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3
Ngày ……………/200N
Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
Lãi suất 0,45%/tháng
Ngày …………../200N, khách hàng đã đến tất
toán sổ tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn
0,15%/tháng
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
75
76. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4
Ngày 19/10/N, KH X tới NH tất toán sổ tiết
kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/N, kỳ hạn 3
tháng.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 0,6%/tháng.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng.
NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng.
Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài
khoản thích hợp.
76
77. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5
Ngày 14/2/N, KH A đến NH tất toán sổ tiết kiệm
100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày 20/1/(N-
1).
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng.
NH dự trả ngày cuối tháng.
Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài
khoản thích hợp.
77
78. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 6
Ngày 30/9 tại NHCT A, KH A yêu cầu tất toán
sổ tiết kiệm không kỳ hạn số tiền 20 tr, gửi
ngày 8/4 cùng năm, lãi suất 0,2%/tháng. NH
đồng ý. NH dự trả ngày cuối tháng.
78
79. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 7
Ngày 30/6/N, KH X đến NH tất toán sổ TK 100
tr, kỳ hạn 3 tháng, gửi vào ngày 20/3/N. Biết
lãi suất tiền gửi tiết kiệm 3 tháng là
0.6%/tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là
0.15%/tháng.
79
80. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 8
Ngày 30/6/2006, tại NHCT A, ông Z đem 50
triệu đến NH gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng,
lãi suất 0,72%/tháng; đồng thời, ông yêu cầu
chuyển sổ tiết kiệm 30 triệu, kỳ hạn 6 tháng,
lãi suất 0,63%/tháng, gửi ngày 31/12/2005
sang tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất
0,6%/tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là
0,2%/tháng.
80
81. Bài tập tiền gửi tiết kiệm 9
Ngày 31/3/2006, tại NHCT A, bà Y mang đến
NH 40 triệu đồng và yêu cầu chuyển số tiền
này cùng toàn bộ gốc 60 triệu đồng trước
đây đã gửi tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng (gửi ngày
15/7/2005, lãi suất 0,4%/tháng) sang tiết
kiệm kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng.
Toàn bộ lãi của sổ tiết kiệm 4 tháng bà xin
rút bằng tiềm mặt. Lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn 0,2%/tháng.
81
82. Quy trình kế toán PH GTCG
ngang giá - trả lãi sau
Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803
(1)
(2)
(4)
(3.a)
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
82
83. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
ngang giá - trả lãi sau
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
a. Lãi dự trả = lãi phải trả
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
với TGTK)
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
83
84. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau
Ngày 4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu
Tổng mệnh giá 100 tỷ
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
84
85. Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu
- trả lãi sau
Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803
(2.a)
(4) (1)
Chiết khấu 432
(2.b)
(3.a)
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
85
86. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
chiết khấu - trả lãi sau
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu
(b) tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
a. Lãi dự trả = lãi phải trả
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
với TGTK)
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
86
87. Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau
Ngày 4/3/2007
Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày
cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
87
88. Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội
- trả lãi sau
Mệnh giá GTCG Lãi phải trả đối Chi phí trả lãi
Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 với GTCG 492 GTCG 803
(4)
(2.a)
CP trả lãi Phụ trội
803 433 (1)
(2.b)
(3.a)
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
88
89. Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
phụ trội - trả lãi sau
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b)
tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
a. Lãi dự trả = lãi phải trả
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
với TGTK)
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
89
90. Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau
Ngày 4/3/2007
Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối
tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
90
91. Quy trình kế toán PH GTCG theo
mệnh giá - trả lãi trước
CP lãi trả trước
Mệnh giá GTCG chờ phân bổ Chi phí trả lãi
Tiền mặt 1011 431 Tiền mặt 1011 388 GTCG 803
(2)
(3)
(1)
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi
phí trả lãi trong kỳ
3. Thanh toán mệnh giá GTCG
91
92. Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi
trước
Ngày 4/4/2007
Tổng mệnh giá 100 tỷ
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Trả lãi trước
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
92
93. Bài tập 1
Ngày 1/9/2008, tại NHTM A có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Nhằm huy động vốn cho đầu tư xây dựng một số
trường học mới, NH phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm,
mệnh giá 1tr đ, lãi suất 0,8%/tháng, số trái phiếu đã
phát hành là 50000.
2. NH phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất
0,7%/tháng, mệnh giá 1 tr đ, lãi trả trước. Số kỳ phiếu
đã phát hành là 30000.
3. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 0,65%/tháng, mệnh giá 2 tr đ, lãi thanh toán 3
tháng 1 lần.
Hãy xử lý các nghiệp vụ trên và hạch toán vào TK thích hợp
93 tại các thời điểm 1/9, 31/10 và 1/12/2008.
94. Bài tập 2
Ngày 1/9/2008 tại NHTM B có các nghiệp vụ:
1. NH thanh toán cho 20000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành
ngày 1/9/2007, mệnh giá 1 tr đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi
sau.
2. Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho nhà máy thủy
điện, NH phát hành 10000 CDs có chiết khấu 0,5%.
Mệnh giá 10 tr đ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng.
Lãi thanh toán 6 tháng 1 lần.
3. NH thanh toán 15000 trái phiếu phát hành đợt ngày
1/9/2006, mệnh giá 5 tr đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi
trước.
Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên vào TK thích hợp.
94
95. CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
CHO VAY
Cơ sở pháp lý:
QĐ 1627/2001/NHNN
QĐ127/2005/NHNN
QĐ493/2005/NHNN
QĐ807/2005/NHNN
95
96. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CHO VAY
- Phân loại nợ
- Rủi ro tín dụng
- Nợ quá hạn
- Nợ xấu
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
96
97. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHO VAY
Dự thu và dồn tích.
Tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1:
Nợ đủ tiêu chuẩn)
97
98. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nhóm các tài khoản cho vay
– 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn
– 21X2: Nợ cần chú ý
– 21X3: Nợ dưới tiêu chuẩn
– 21X4: Nợ nghi ngờ
– 21X5: Nợ có khả năng mất vốn
Tài khoản dự phòng 219 (2191 DPCT và 2192 DPC)
98
99. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)
Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394
Tài khoản thu lãi cho vay 702
Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387
Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thanh toán
4591
Tài khoản thu khác từ hoạt động tín dụng 709
Tài khoản chi phí khác từ hoạt động tín dụng 809
Tài khoản chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi
8822
99
100. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)
Tài khoản tài sản đảm bảo 994
Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 995
Tài khoản lãi cho vay chưa thu được 941
Tài khoản nợ gốc bị tổn thất đang trong thời
gian theo dõi 9711
Tài khoản nợ lãi bị tổn thất đang trong thời
gian theo dõi 9712
100
101. Cấu trúc các tài khoản cho vay 21
Phản ánh các hoạt động cho vay
Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay
Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số
nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5
- Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể
được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý,
chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất
toán nợ khó đòi
Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay
NH
101
102. Cấu trúc tài khoản dự phòng 219
Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc
Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu
khó đòi
Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để
bù đắp tổn thất hoặc được hoàn nhập (do đã
dự phòng vượt mức)
Dư Có: phản ánh số dự phòng rủi ro chưa
được sử dụng
102
103. Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho
vay 394
Phản ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH,
nhưng KH chưa thanh toán cho NH
Bên Nợ: ghi số lãi NH dự thu
Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc
ghi số lãi NH đã dự thu nhưng không thu được,
phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số
lãi đã dự thu
Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu
103
nhưng chưa được KH thanh toán
104. Cấu trúc tài khoản thu lãi cho vay 702
Theo dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay
Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động
cho vay
Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài
khoản lợi nhuận (để xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ)
Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa
kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
104
105. Cấu trúc tài khoản tài sản
gán xiết nợ chờ xử lý 387
Phản ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán
nợ, chờ xử lý
Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả
thuận giá trị gán nợ với KH
Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán
được hoặc NH đưa vào sở hữu và sử dụng
Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị
gán nợ đang chờ xử lý
105
106. Cấu trúc tài khoản thu bán nợ, tài sản
đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591
Phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ,
bán tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán
Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ,
bán tài sản đảm bảo nợ
Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất
nợ mất vốn/ hoặc số tiền còn dư NH trả lại KH
Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc
bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chưa được xử
106
lý, đang chờ thanh toán
107. Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu
lãi và thu gốc
Tiền mặt Tiền mặt
Thu lãi cvay Lãi phthu từ 1011/Thanh Cho vay khách 1011/Thanh
702 cho vay 394 toán/… hàng 21 toán/…
(3.a)
(2) (1) (4)
(3.b) TS cầm cố thế
chấp 994
(1’) (4’)
(3.c)
1. Giải ngân bằng tiền mặt/hoặc qua các TK thanh toán…, và cầm cố thế chấp TSĐB (1’)
2. Định kỳ dự thu lãi
3. Định kỳ thu lãi
a. Lãi dự thu = lãi phải thu
b. Lãi dự thu < lãi phải thu
c. Thu lãi chưa dự thu
107
4. Thu gốc, và giải chấp (4’)
108. Bài tập 1
Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3
Thời hạn 3 tháng
Lãi suất 1,2%/30 ngày
Tài sản đảm bảo 150 triệu
Dự thu ngày cuối tháng
Gốc, lãi trả cuối kỳ
Đã thực hiện đủ cam kết
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
108
109. Bài tập 2
Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3
Thời hạn 3 tháng
Lãi suất 1,2%/30 ngày
Tài sản đảm bảo 150 triệu
Dự thu ngày cuối tháng
Lãi trả ngày 26 hàng tháng, từ tháng 4
Gốc trả cuối kỳ
Đã thực hiện đủ cam kết
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
109
110. Xử lý các phát sinh về lãi
Lãi đã dự thu nhưng đến hạn không thu được
Xoá lãi, tính số lãi chưa thu được vào chi phí tín dụng
khác 809, chuyển theo dõi ngoại bảng trên tài khoản 941.
Sau khi xử lý phần gốc mất vốn, số lãi chưa thu được
còn dư trên 941 chuyển sang 9712.
Lãi đã dự thu nhưng chưa thu được, nay đang theo
dõi ngoại bảng, lại thu được
Tính luôn vào thu nhập tín dụng khác (709) và xuất ngoại
bảng.
110
111. Kế toán trích lập dự phòng
và xử lý nợ xấu
Thu bán Thu bán
Nợ mất vốn nợ/TSĐB chờ TS gán xiết nợ nợ/TSĐB chờ
21X5 Phải trả KH thtoán 4591 chờ xử lý 387 thtoán 4591
(4.a) (2) (3.a)
Tiền mặt
CP dự phòng 1011/Thanh
Dự phòng 219 8822
Nợ gốc bị tổn toán/…
thất đang theo (4.b) (3.b)
dõi 9711 CP tín dụng (1)
khác 809
(4’)
TS cầm cố thế TS gán xiết nợ
chấp 994 chờ xlý 995
1. Trích lập dự phòng
2. Gán tài sản đảm bảo (2’) (2’) (3’)
3. Bán TSĐB, thu tiền
111 4. Xử lý nợ mất vốn
(x’) Các bút toán ngoại bảng
112. Bài tập 1
Định kỳ NH trích lập DPRR nợ phải thu khó đòi, biết
rằng:
- Tổng DP đã trích tính đến đầu kỳ 30 tỷ, trong đó
DPCT là 25 tỷ
- Trong kỳ NH đã xử lý 46 HĐTD đối với nợ nhóm 5.
Số DP đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ,
trong đó có 4 tỷ là DPCT. Số DPCT đã hoàn nhập là
300 tr.
- Tổng DP cần trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ,
trong đó 28 tỷ là DPCT.
Hãy xử lý và hạch toán vào tài khoản thích hợp.
112
113. Bài tập 2
Ngày 10/10/N, NH thu được tiền bán TSĐB.
Sau khi đã trừ đi chi phí, NH thu được 150 tr
tiền mặt, nhiều hơn giá trị khi đã thỏa thuận
gán là 10 tr. Để tất toán khoản nợ xấu này,
NH phải dùng hết 15 tr DFCT đã trích, 2 tr
DPC. Ngoài ra phần còn thiếu là 3 tr được
NH đưa vào chi phí tín dụng khác.
Hãy xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào tài
khoản thích hợp.
113
114. Bài tập 3
NH có một khoản nợ còn dự gốc là 100 triệu. Khi cho
vay, NH đánh giá giá trị của TSTC là 130 triệu.
Khoản nợ đã bị chuyển sang nhóm 5: Nợ có khả
năng mất vốn. Khi trích lập DPCT, NH tính giá trị có
thể thu hồi của tài sản này là 70 triệu. Nay NH đã
thỏa thuận nhận gán nợ tài sản này với giá 80 triệu.
Một tuần sau khi thỏa thuận, NH bán được tài sản
này, thu tiền mặt được 80 triệu.
Hãy trình bày tất cả các bút toán có liên quan đến
khoản nợ này kể từ sau khi bị chuyển xuống nhóm 5.
114
117. Các khái niệm về thanh toán
Thanh toán qua ngân hàng:
– Tập hợp
– Các khoản:
+ Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ
+ Cho, gửi, biếu, tặng…
– Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế
– Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng
117
118. Các khái niệm về thanh toán
Thanh toán không dùng tiền mặt
– Sự vận động của tiền tệ
– Qua chức năng phương tiện thanh toán
– Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách
+ Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác
+ Bù trừ lẫn nhau
– Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng
118
119. Vai trò của thanh toán qua ngân hàng
Đối với khách hàng
– An toàn
– Thuận tiện
– Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn
Đối với ngân hàng
– Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán
– Nguồn vốn trong thanh toán
– Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác
Đối với nền kinh tế
– Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt
– Tăng cường quản lý vĩ mô
– Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế
– Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ
119
120. Tài khoản sử dụng
• Tiền gửi của NH tại NHNN 1113 (VNĐ), 1123 (NT)
• Tiền gửi thanh toán của khách hàng 4211
• Thanh toán bù trừ 5012
• Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh
trong cùng hệ thống NHTM 5191
• Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham
gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân
hàng 5192
120
121. TK trong thanh toán (5012,5191,5192)
Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các
phương thức thanh toán khác nhau
Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác
Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm
dụng được vốn]
Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị
chiếm dụng vốn]
121
122. Chú ý: Về phạm vi thanh toán
Theo truyền thống, thanh toán qua ngân hàng gồm 4
phạm vi
1. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại cùng một đơn vị
ngân hàng/chi nhánh ngân hàng
2. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân
hàng/chi nhánh ngân hàng thuộc cùng địa bàn tỉnh/thành phố
3. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân
hàng/ chi nhánh ngân hàng thuộc cùng hệ thống ngân hàng
thương mại
4. Thanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân
hàng/ chi nhánh ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống ngân
hàng thương mại
122
123. Chú ý (tiếp)
Trong điều kiện hiện nay, hoạt động thanh
toán đang ở giai đoạn quá độ.
Khi cả hệ thống ngân hàng cùng phát triển ở
mức độ cao, thanh toán qua ngân hàng chỉ
còn 2 phạm vi
– Thanh toán cùng hệ thống NHTM
– Thanh toán khác hệ thống NHTM
123
124. Chú ý (tiếp)
Trên cơ sở phạm vi thanh toán, thanh toán giữa các chi nhánh
NH có 3 phương thức thanh toán sau:
Phương thức thanh toán bù trừ
Gồm bù trừ giấy và bù trừ điện tử. Công nghệ dù hiện đại thì
vẫn tồn tại bù trừ giấy vì một số chứng từ không thể chuyển
thành chứng từ điện tử.
Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM cùng nằm trên một tỉnh, thành
phố
Sử dụng TK 5012
Phương thức chuyển tiền điện tử nội bộ
Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM cùng thuộc một hệ thống
NHTM
124 Sử dụng TK 5191
125. Chú ý (tiếp)
Phương thức thanh toán liên ngân hàng
Sử dụng khi 2 chi nhánh NHTM nằm trên 2
tỉnh, thành phố và không cùng hệ thống.
Gồm TTLNH thủ công và điện tử.
Sử dụng TK 5192.
Việt nam: đến 2010 toàn bộ các NHTM thực
hiện thanh toán điện tử LNH.
125
126. KẾ TOÁN CÁC PHƯƠNG THỨC
THANH TOÁN QUA NHTM
126
127. UNC: Khái niệm, điều kiện
áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn
Yêu cầ u củ a bên trả tiề n đề nghị ngân hàng trích
tiề n từ TK củ a mình chuyể n đế n đị a chỉ xác đị nh
Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền
về phương diện thanh toán
Áp dụng rộng rãi đối với 2 KH
bất kỳ trong toàn quốc
Chiế m ư u thế tuyệ t đố i trong TTKDTM
127 Vì thuậ n tiệ n, dễ dàng và các lý do khách quan
128. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi
Bên thụ hưởng Bên trả tiền
7 1 4
5 2. Lập BKTTBT/
NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền lệnh thanh toán
Tiền gửi 4211 TK thanh toán TK thanh toán Tiền gửi 4211
bên thụ hưởng 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên trả tiền
6 3
1. Lập UNC gửi vào NH (4 liên)
4. NH gửi báo Nợ cho KH
5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng
7. NH gửi báo Có cho KH
128
129. Bài tập
Ngày 30/1/2008, tại NHCT Đống đa HN phát sinh các
nghiệp vụ:
1. Cty A đưa đến NH bộ UNC số tiền 15 tr, thanh toán
cho Cty B có TK tại NHNT Thanh hóa.
2. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC 19 tr,
thanh toán cho cty C.
3. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về bộ UNC
chuyển tiền cho ông D 7 triệu.
4. Cty E đưa đến NH bộ UNC 10 tr thanh toán cho cty
F có TK tại NHCT Hai bà trưng HN.
Biết: cty A, cty C, cty E là KH của NHCT Đống đa.
129
130. UNT: Khái niệm, điều kiện
áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn
Yêu cầ u củ a bên bán đối với ngân hàng nhờ
thu hộ tiền hàng hoá, dịch vụ đã cung ứng
Quan hệ mua bán hàng hoá dịch vụ
Phả i có chấ p nhậ n thanh toán củ a bên mua
Áp dụng rộng rãi đối với 2 bên mua bán
có TK tại NH trong toàn quốc
Chiế m tỷ trọng thanh toán rất nhỏ
130 Vì ít thuậ n tiệ n, khó áp dụng
131. Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Thu
Bên bán Bên mua
1 8 5
2
3. Lập BKTTBT/
NH bên bán NH bên mua lệnh thanh toán
6 TK thanh toán Tiền gửi 4211
Tiền gửi 4211 TK thanh toán
bên bán 5012/5191/5192 5012/5191/5192 bên mua
7 4
1. Lập UNT gửi vào NH (4 liên)
2. NH bên bán gửi bộ UNT sang NH bên mua
3. Lập kê thanh toán bù trừ / lệnh thanh toán (lệnh chuyển CÓ)
5. NH gửi báo Nợ cho KH
6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/ lệnh thanh toán sang NH bên bán
131 8. NH gửi báo Có cho KH
132. Bài tập
Trong 2 tuần đầu của tháng 1/2008, tại NHCT
Hai bà trưng HN có các nghiệp vụ sau:
1. NH nhận được lệnh chuyển tiền về bộ UNT
4 tr thanh toán cho cty H. H có TK tại NHCT
HBT.
2. Cty A có TK tại NH đưa đến NH bộ UNT đòi
tiền cty B có TK tại NHCT B tỉnh khác.
132
133. Séc chuyển khoản: Khái niệm, điều kiện
áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn
Lệ nh thanh toán củ a chủ TK đố i vớ i NH, lậ p trên
mẫ u in sẵ n, ycầ u NH trả tiề n cho đchỉ xác đị nh
Bên thụ hưởng tín nhiệm bên trả tiền
về phương diện thanh toán
Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của
các ngân hàng thương mại
Tỷ trọng thanh toán nhỏ. Vì thực tế mới
133 áp dụng trong địa bàn tỉnh/thành phố
134. Kế toán thanh toán séc chuyển khoản
– 2 KH có TK ở cùng chi nhánh NHTM
B1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ hưởng bằng
SCK
B2. Bên thụ hưởng nộp SCK cùng Bảng kê nộp séc (3
liên) vào NH
B3. NH kiểm tra và trả lại cho bên thụ hưởng 1 liên
BKNS rồi hạch toán
Nợ 4211.TT
Có 4211.TH
B4. NH báo có cho bên thụ hưởng.
134
135. Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản
Bên thụ hưởng Bên trả tiền
1 2’ 8 5
2
3. Lập BKTTBT/
NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền lệnh thanh toán
6 TK thanh toán Tiền gửi 4211
Tiền gửi 4211 TK thanh toán
bên thụ hưởng 5012/5191/(5192) 5012/5191/5192 bên trả tiền
7 4
1. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SCK vào NH nhờ thu hộ
2. NH bên thụ hưởng gửi SCK cùng BKNS sang NH bên trả tiền (Nợ trước Có sau)
5. NH gửi báo Nợ cho KH
6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng
135 8. NH gửi báo Có cho KH
136. Bài tập tổng hợp
Ngày 22 tháng 4 năm 2006, tại CNNHCT Hoàn Kiếm, các nghiệp
vụ sau đây đã phát sinh:
1. Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu, trả tiền cho công ty B có TKTG tại
cùng CNNHCT Hoàn Kiếm.
2. Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu, trả tiền cho công ty D có TKTG tại
CN VPBank Hà Nội.
3. Công ty E nộp SCK cùng BKNS, số tiền 30 triệu, séc do công ty F có
TKTG tại CN NH Hàng Hải HN phát hành.
4. Tổ thanh toán bù trừ đem về:
– UNT 3 triệu do công ty M lập, đòi tiền công ty A.
– SCK cùng BKNS, số tiền 20 triệu, séc do công ty A phát hành, trả
tiền cho công ty D.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK
thích hợp, biết rằng các chứng từ NH Hoàn Kiếm nhận được
đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan
136 đủ số dư để thanh toán.
137. Gợi ý
Với các bài tập liên quan đến nghiệp vụ thanh toán,
nên đọc câu mở đầu và yêu cầu trước, sau đó mới
đọc tiếp phần các nghiệp vụ phát sinh.
Sau đó, xác định vị trí ngân hàng đang xử lý nghiệp
vụ để hiểu ngân hàng mình đang phục vụ khách
hàng trả tiền hay khách hàng thụ hưởng.
Để xử lý trọn vẹn 1 nghiệp vụ, đặt ra 4 câu hỏi
– Có phải lập thêm chứng từ/lệnh thanh toán không?
– Định khoản?
– Báo Nợ, báo Có cho khách hàng?
137 – Có phải chuyển chứng từ, lệnh thanh toán không?
138. Séc bảo chi: Khái niệm, điều kiện
áp dụng, phạm vi áp dụng, thực tiễn
Séc chuyển khoản được NH đảm bảo chi
trả qua việc ký, đóng dấu vào séc
Bên thụ hưởng không tín nhiệm bên
trả tiền về phương diện thanh toán
Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của
các ngân hàng thương mại
Tỷ trọng thanh toán nhỏ
138 Vì thủ tục phức tạp
139. Kế toán thanh toán séc bảo chi
Thủ tục bảo chi séc
B1. KH nộp séc và UNC vào NH. NH kiểm tra số dư
trên TK và chứng từ.
B2. NH trích tiền từ TK của KH sang TK tiền gửi ký
quỹ. Hạch toán
Nợ 4211
Có 4271.01
Sau đó NH đóng dấu vào góc dưới bên trái tờ séc.
B3. Trả séc cho KH.
139
140. Kế toán thanh toán séc bảo chi – 2 KH
có TK tại cùng 1 chi nhánh NHTM
B1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ hưởng bằng
SBC
B2. Bên thụ hưởng nộp SBC cùng BKNS vào NHTM
B3. NH trả lại 1 liên BKNS cho KH và hạch toán
Nợ 4271.01
Có 4211. TH
B4. NH gửi báo có cho bên thụ hưởng.
140
141. Kế toán thanh toán Séc bảo chi
Tương tự thanh toán SCK nhưng vì SBC đã được đảm bảo chi trả nên
không cần thực hiện nguyên tắc nợ trước có sau.
B1. KH thụ hưởng lập BKNS (3 liên), gửi BKNS và SBC đến NH nhờ
thu hộ
B2. NH thụ hưởng kiểm tra bộ chứng từ, ký và đóng dấu rồi trả 1 liên
BKNS cho KH thụ hưởng.
B3. NH thụ hưởng lập Lệnh thanh toán hoặc BKTTBT và hạch toán
Nợ 5191, 5012
Có 4211.TH
Sau đó gửi báo có cho bên thụ hưởng.
B4. Nh thụ hưởng chuyển Lệnh thanh toán hoặc BKTTBT và BKNS
sang NH trả tiền
B5. NH trả tiền kiểm tra rồi hạch toán
Nợ 4271.01.TT
141 Có 5191, 5012
142. Bài tập
Ngày 12/1/2008 tại NHCT A có các nghiệp vụ:
1. Cty A đưa đến NH SBC 5 tr do cty Z có TK tại
NHĐT Q cùng tham gia thanh toán bù trừ phát
hành.
2. NH nhận được Lệnh chuyển tiền về SBC 10 tr do
cty D là KH của NHCT A phát hành 7 ngày trước
đây.
3. Cty E xin bảo chi tờ séc 10 tr để thanh toán cho cty
F có TK tại NHNN ngoại tỉnh.
142
143. Thẻ: Khái niệm, phân loại,
phạm vi áp dụng, thực tiễn
Phương tiện thanh toán do NH phát hành giao
cho KH sử dụng để rút tiền, thanh toán…
Thẻ ghi nợ, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng
Tuỳ thuộc điều kiện công nghệ của
các ngân hàng thương mại
Đã và đang rất phát triển
143 Nhưng chưa thống nhất được hthống
144. Tổ chức thanh toán
Trong 1 hệ thống NHTM
Giữa các ngân hàng
144
145. Lịch sử phát triển hệ thống thanh toán
tại Việt Nam
3 giai đoạn
I: 1951 - 1993 II: 1993 - 2002 III: 2002 - nay
Thuần tuý thủ công Bước đầu áp dụng Hệ thống thanh toán
-Thư qua bưu điện thanh toán chuyển tiền điện tử liên ngân hàng
- Điện báo qua bưu điện điện tử EPS (IBPS)
-Telex Hệ quả: Hệ quả:
Hệ quả: -Trong hệ thống: bước - Khác hệ thống: cơ sở
-Thanh toán khác địa đầu điện tử XD là các NHTM đã tập
bàn: 1 tuần – 1 tháng -Khác hệ thống: kết hợp trung hoá.
-Quyết toán: 6 tháng bù trừ giấy & điện tử - Trong hệ thống: tuỳ
thuộc điều kiện từng
145 ngân hàng
146. Thanh toán trong 1 hệ thống NHTM
Phi tập trung
– Mô hình 2 tầng: Trung tâm thanh toán và các chi
nhánh ngân hàng đầu/cuối
– Mô hình 3 tầng: Trung tâm thanh toán, trung tâm
xử lý tỉnh, các chi nhánh ngân hàng đầu/cuối
Tập trung
– Toàn bộ TK khách hàng tập trung về HSC
– Trong HT, không còn ranh giới địa lý
146
147. Thanh toán giữa các ngân hàng
Bù trừ
– Giấy
– Điện tử
Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
– Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn
– Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp
147
148. Thanh toán bù trừ
Trung tâm chủ trì bù trừ: NHNN
– Giữ tài khoản tiền gửi của các thành viên bù trừ
– Thực hiện quyết toán thanh toán qua tài khoản
tiền gửi của các thành viên và tài khoản thanh
toán bù trừ mở tại trung tâm chủ trì bù trừ
Các thành viên bù trừ: các NHTM
– Chuyển tiền đi, nhận tiền về qua tài khoản tiền
gửi tại trung tâm bù trừ và tài khoản thanh toán
bù trừ của đơn vị thành viên
148
149. CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
KINH DOANH NGOẠI TỆ
149
150. Tổng quan về hoạt động kinh doanh
ngoại tệ của NHTM
Khái niệm kinh doanh ngoại tệ
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ gồm
Mua ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Chuyển đổi ngoại tệ
150
151. Tổng quan về hoạt động kinh doanh
ngoại tệ của NHTM
Định
kỳ (cuối ngày/cuối tháng/cuối năm),
NHTM xác định
– Kết quả kinh doanh ngoại tệ: lỗ hay lãi
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái: tăng hay giảm
151
152. TK mua bán ngoại tệ kinh doanh
4711
Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các tài
khoản chi tiết theo từng ngoại tệ)
Bên Có ghi số ngoại tệ mua vào
Bên Nợ ghi số ngoại tệ bán ra
Dư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào chưa bán ra
Trường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ bán ra
lấy từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ
mua vào do Quỹ ngoại tệ kinh doanh không đủ để bán ra.
Tình trạng này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.
152
153. TK thanh toán mua bán ngoại tệ
kinh doanh 4712
Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu vào do
bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán ra trên TK
4711
Bên Nợ ghi:
– số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệ
– Kết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệ
– Kết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoái
Bên Có ghi:
– Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệ
– Kết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệ
– Kết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoái
Dư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa
153 bán ra
154. TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm
lập báo cáo 6311
Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ
theo tỷ giá cuối kỳ
Bên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ
theo tỷ giá cuối kỳ
Dư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa kết
chuyển
Dư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa kết
chuyển
Cuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định kết
quả kinh doanh
154
155. Các tài khoản khác
TK tiền mặt ngoại tệ 1031
TK tiền gửi thanh toán của khách hàng trong nước bằng
ngoại tệ 4221
TK chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 455
TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng VNĐ 1113
TK tiền gửi của NHTM tại NHNN bằng ngoại tệ 1123
TK Thu nhập về kinh doanh ngoại tệ 721
TK Chi phí về kinh doanh ngoại tệ 821
TK cam kết mua, bán ngoại tệ giao ngay 9231, 9232
155
156. Chứng từ
Chứng từ gốc:
– Đơn xin mua ngoại tệ
– Hợp đồng mua, bán ngoại tệ
156
157. Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác
định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐ
Cam kết mua NT giao ngay Cam kết bán NT giao ngay
9231 1’’ 9232
1’ 2’ 2’’
Mua bán ngoại tệ KD Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031, Mua bán ngoại tệ KD
4711.A 4221 4711.A
(1.a) Mua NT A (Thu ngoại (2.b) Bán NT A (Trả NT)
tệ)
Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211 Thanh toán mua bán NT KD Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211
4712.A
(1.b) Mua NT A (Trả VND) (2.a) Bán NT A (Thu VND)
Thu về KD ngoại tệ 721 Chi về KD ngoại tệ 821
(3.a) KD NT có lãi (3.b) KD NT bị thua lỗ
Chênh lệch TGHĐ 6311 Chênh lệch TGHĐ 6311
157 (4.a) CL tăng TGHĐ (4.b) CL giảm TGHĐ
158. Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán
trong nước
Chuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu
thanh toán của khách hàng
Đối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ
là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (NH mua ngoại tệ
A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một lượng
tương đương về giá trị)
Mua bán ngoại tệ KD 1031.A / 1031.B / Mua bán ngoại tệ KD
4711.A 4221.A 4221.B 4711.B
(1) Số ngoại tệ A KH xin (2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho
chuyển đổi KH
Thanh toán mua bán ngoại tệ KD Thanh toán mua bán ngoại tệ KD
4712.B 4712.A
(3) Giá trị thanh toán VND tương
158 đương
159. Chuyển đổi ngoại tệ
VD: KH yêu cầu đổi ngoại tệ A lấy ngoại tệ B
Vì không có tỷ giá trực tiếp của ngoại tệ A
với ngoại tệ B mà đều yết giá thông qua VNĐ
nên chuyển đổi ngoại tệ bản chất là NH mua
ngoại tệ A và bán ngoại tệ B cho KH.
2 ngoại tệ chuyển đổi cho nhau sẽ được quy
ra giá trị VNĐ sao cho số VNĐ NH thu được
từ mua ngoại tệ A sẽ tương đương với số
VNĐ NH thu được từ bán ngoại tệ B.
159
160. Chuyển đổi ngoại tệ
Có 3 bước hạch toán sau
+ NH thu ngoại tệ A
Nợ 1031
Số ngoại tệ A cần đổi
Có 4711.A
+ Quy đổi qua VNĐ
Nợ 4712.A: số VNĐ tương đương NT A = số
NT A*tỷ giá mua NT A của NH
Có 4711.B: số VNĐ thu về nếu bán NT B
+ Trả ngoại tệ B
Nợ 4711.B
Có 1031, 4221
160
161. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
Liên ngân hàng
Là hoạt động mua bán NT giữa các trung gian tài chính với
nhau.
Mục đích
+ Tìm kiếm lợi nhuận
+ Đáp ứng nhu cầu về NT của các NH
+ Giảm rủi ro do đa dạng hóa KDNT trên các thị trường
Cơ cấu tổ chức của thị trường
+ NHNN vừa đứng ra thành lập thị trường vừa tham gia với tư
cách là người mua bán NT cuối cùng để đáp ứng nhu cầu của
các thành viên
+ Các NHTM tham gia với tư cách là NH thành viên.
161
162. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
Liên ngân hàng
Khi có nhu cầu mua hoặc bán NT, các NH
thành viên sẽ thông qua các phương tiện
(điện thoại, fax, mạng điện tử) để gửi yêu
cầu của mình đến thị trường. Các bên sẽ
thỏa thuận nội dung mua, bán và thực hiện
thanh toán trên cơ sở tài khoản tiền gửi tại
NHNN.
162
163. Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường
Liên ngân hàng
Tại NH mua ngoại tệ
Chi VNĐ Nợ 4712
Có 1113
Thu NT Nợ 1123
Có 4711
Tại NH bán ngoại tệ
Thu VNĐ Nợ 1113
Có 4712
Trả NT Nợ 4711
Có 1123
163
164. Kết quả kinh doanh ngoại tệ
Kết quả hoạt động KDNT xác định trên cơ sở so sánh
doanh thu và chi phí phát sinh từ hoạt động này hay
giữa doanh số bán và doanh số mua. Cụ thể
Doanh số bán = NT bán ra * tỷ giá bán thực tế (doanh
thu)
Doanh số mua = NT bán ra * tỷ giá mua BQ (chi phí)
DN đầu kỳ 4712+PSN4712 trong kỳ
Tỷ giá mua bình quân =
DC đầu kỳ 4711+PSC4711 trong kỳ
164
165. Kết quả kinh doanh ngoại tệ
Nếu doanh số bán > doanh số mua (DT>CP) thì NH
có lãi. Hạch toán tăng thu nhập từ KDNT.
Nợ 4712
Có 721
Nếu doanh số mua > doanh số bán (DT<CP) thì NH
bị lỗ. Hạch toán tăng chi phí KDNT.
Nợ 821
Có 4712
165
166. Đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Khi KDNT, trong quỹ của NH luôn có lượng ngoại tệ
tồn quỹ chưa bán được. Do tỷ giá biến động liên tục
theo cung cầu ngọai tệ trên thị trường nên ngày cuối
kỳ, NH phải đánh giá lại giá trị ngoại tệ hiện đang tồn
quỹ.
Mục đích:
+ Theo dõi sự thay đổi về giá trị của các ngoại tệ kinh
doanh
+ Theo dõi xu hướng biến động về tỷ giá của các ngoại
tệ kinh doanh để có quyết định đúng đắn trong hoạt
động kinh doanh của mình.
166
167. Đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Cuối kỳ, NH sẽ tính toán chênh lệch giá trị ngoại tệ
trên cơ sở so sánh số dư trên 4711 sau khi quy đổi
ra VNĐ theo tỷ giá do NHNN công bố vào cuối kỳ và
số dư trên 4712, phần chênh lệch sẽ được ghi vào
bên có hoặc bên nợ 6311 đối ứng với 4712.
+ DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) > DN 4712: giá trị của
ngoại tệ tăng
+ DC 4711 (sau khi quy ra VNĐ) < DN 4712: giá trị của
ngoại tệ giảm
167
168. Đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Hạch toán
Nếu giá trị ngoại tệ tăng
Nợ 4712
Có 6311
Nếu giá trị ngoại tệ giảm
Nợ 6311
Có 4712
168
169. Bài tập 1
Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh:
- Khách hàng B tới bán 200 EUR
- Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán
10.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công
ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty
tại NH
- Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100
triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản
tiền gửi VND của công ty tại NH
Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060
Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích
169 hợp
171. Bài tập 2
Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau:
1. Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000 EUR sang
SGD.
2. Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với đồng
USD. Biết:
Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr.đ
Trong tháng: PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000 USD
PSN 4712 = 1.271,2 tr.đ; PSC 4712 = 1.592 tr.đ
Tỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910
Biết tỷ giá: EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060
SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590
171
172. Bài tập 3
Xác định kết quả KDNT và chênh lệch giá trị của đồng GBP trong
tháng 2/2010. Biết:
Bán ra:
Ngày 2/2 bán 2000 giá bán 28.943 VND/GBP
17/2 500 28.939
25/2 1300 28.940
Mua vào:
Ngày 3/2 mua 2500 giá mua 28.500
10/2 2000 28.560
Số dư đầu kỳ TK 4711: 1500 GBP
Số dư đầu kỳ TK 4712: 42.750.000 VNĐ
Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng đối với đồng GBP
28.300 VND/GBP
172
173. CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ
173
175. Khái niệm thanh toán quốc tế
Quan hệ thanh toán, giữa
– Người/bên chi trả ở quốc gia này
– Người/bên thụ hưởng ở quốc gia khác
Thông qua trung gian thanh toán của các ngân
hàng ở các quốc gia phục vụ người/bên chi trả
và người/bên thụ hưởng
Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối của
từng quốc gia
175
176. Các phương thức thanh toán quốc tế
chủ yếu
Thanh toán chuyển tiền
Uỷ thác thu (nhờ thu)
Thư tín dụng
Séc, thẻ…
176
177. Thanh toán chuyển tiền
Bên chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ
mình chuyển một số tiền nhất định cho bên thụ
hưởng ở nước ngoài.
Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian để hưởng
phí, không bị ràng buộc trách nhiệm đối với bên
chuyển tiền và thụ hưởng.
Thủ tục và chứng từ đơn giản
Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết hoặc
trong quan hệ phi mậu dịch (kiều hối).
177
178. Uỷ thác thu (nhờ thu)
Bên xuất khẩu nhờ NH phục vụ mình thu hộ một
khoản tiền hàng hoá, dịch vụ đã giao nhận, cung
ứng cho bên nhập khẩu.
Vì bên xuất khẩu đã ủy thác nên NH phục vụ bên
xuất khẩu phải thu được tiền.
178
179. Uỷ thác thu (nhờ thu)
Phân loại:
Nhờ thu phiếu trơn: chỉ căn cứ vào hối phiếu (chứng
từ thanh toán), chứng từ hàng hoá được bên xuất
khẩu gửi trực tiếp cho bên nhập khẩu để nhận hàng.
Áp dụng khi 2 bên có quan hệ thân thiết.
Nhờ thu kèm chứng từ: bên xuất khẩu chuyển cho
NH cả hối phiếu và chứng từ hàng hoá, NH chỉ trao
chứng từ cho bên nhập khẩu sau khi bên này đã
thanh toán tiền hàng hoặc ký chấp nhận thanh toán
hối phiếu.
Đôi khi bất lợi cho bên nhập khẩu nếu bên xuất khẩu
không thực hiện đúng cam kết về hàng hóa.
179
180. Tín dụng chứng từ (thư tín dụng/LC)
NH bên mua (theo yêu cầu của bên mua) cam kết với
bên bán về việc sẽ thanh toán tiền hàng hoá bên bán đã
cung ứng cho bên mua căn cứ vào bộ chứng từ giao
hàng.
Áp dụng khi 2 bên chưa có quan hệ thương mại với nhau
hoặc không tin tưởng nhau.
Trong thanh toán quốc tế:
– Bên nhập khẩu: người xin mở LC
– Bên xuất khẩu: người hưởng lợi/thụ hưởng
– NH bên nhập khẩu: NH phát hành
– NH bên xuất khẩu: NH thông báo
180
181. Phương tiện (chứng từ) sử dụng
trong thanh toán quốc tế
Hối phiếu: bên bán phát hành đòi tiền bên
mua
Lệnh phiếu: cam kết trả tiền của bên mua với
bên bán
Uỷ thác thu (tương tự như UNT trong nước)
Thư tín dụng
Séc quốc tế
Thẻ
181
183. Tài khoản sử dụng
1331 TK tiền gửi thanh toán của NH ở nước ngoài
422 TK tiền gửi thanh toán của KH trong nước bằng
NT (4221,4222)
424 TK tiền gửi tiết kiệm của KH trong nước bằng
NT (4241,4242)
413 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng VNĐ
414 TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng NT
183
184. Tài khoản sử dụng
453 TK thuế và các khoản phải nộp NSNN (4531-VAT)
454 TK chuyển tiền phải trả bằng VNĐ
455 TK chuyển tiền phải trả bằng NT
938 TK các văn bản, chứng từ cam kết khác nhân được
912 TK chứng từ có giá trị bằng NT
9122 chứng từ có giá trị bằng NT nhận giữ hộ hoặc thu hộ
9123 chứng từ có giá trị bằng NT gửi đi nước ngoài nhờ thu
9124 chứng từ có giá trị bằng NT do nước ngoài gửi đến đợi
thanh toán
921 TK cam kết bảo lãnh cho KH
9215 cam kết trong LC trả chậm
9216 cam kết trong LC trả ngay
184
185. Tài khoản sử dụng
70 TK thu nhập từ hoạt động tín dụng
702 thu lãi cho vay
709 thu khác từ hoạt động tín dụng
71 TK thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
711 thu từ dịch vụ thanh toán
72 TK thu nhập từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối
721 thu từ kinh doanh NT
185
186. Kế toán phương thức chuyển tiền
Bên thụ hưởng Bên chuyển tiền
8 7 1 4
5 2. Lập lệnh
NH bên thụ hưởng NH bên trả tiền thanh toán
Tiền gửi 4221/ 1331/TK thích 1331/TK thích Tmặt 1031/Tiền
Tiền mặt 1031 CTPT 455 hợp khác… hợp khác… gửi 4221
9 6 3
1. Yêu cầu chuyển tiền 7. NH gửi báo Có cho KH
4. NH gửi báo Nợ cho KH 8. KH (ko có TK tại NH) đến nhận
5. Gửi lệnh thanh toán cho NH th.hưởng 9. NH thanh toán tiền mặt cho KH
186
187. Chú ý
KH trả phí cho NH
- Phí quy đổi ra VNĐ
- Gồm một phần là thu nhập phí của NH, một
phần là VAT nộp vào NSNN.
187
188. Bài tập 1
NH nhận được một khoản kiều hối chuyển cho
A (không có TK tại NH) số tiền 20000 usd.
Trong ngày, A đến lĩnh với các yêu cầu sau
(1) bán 2000 usd lấy tiền mặt (2) còn lại gửi
tiết kiệm NT có kỳ hạn 1 năm, lãi suất
3%/năm. NH thu phí chưa VAT là 2% trên số
tiền nhận được và phí tối đa là 200 usd.
Xử lý và hạch toán vào TK thích hợp.
(USD/VND = 15.990 – 16.010 – 16.040)
188
189. Bài tập 2
Cty tới NH đề nghị được mua 15000 GBP bằng
chuyển khoản EUR, đồng thời đề nghị NH
thanh toán cho nhà XK tại Anh. KH nộp phí
chuyển tiền 110000 VND bằng tiền mặt.
Các tỷ giá giao ngay:
GBP/VND: 30680 – 30685 – 30700
EUR/VND: 20150 – 20800 – 21210
189
190. Kế toán phương thức nhờ thu
Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu
1 10 4 5 7
3
2. Thu 6a.
phí
NH bên xuất khẩu NH bên NK Thu
8 phí
Tiền gửi 4211 1331/TK thích 1331/TK Tiền gửi 4221
9122 9123 bên XK hợp khác… th.hợp khác… bên NK 9124
2’ 3’ 3’’ 9’ 4’ 6’
9 6b
190
191. Bài tập 3
NH nhận được bộ chứng từ nhờ thu do Cty A
nộp vào, đề nghị NH thu hộ số tiền 16000 e
từ nhà NK ở Pháp.
191
192. Kế toán phương thức tín dụng
chứng từ (LC) - Mở và thông báo LC
Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu
6. Thông báo LC đã mở 1
4
NH bên xuất khẩu NH bên NK 3. Mở LC
4282. Bên Tiền gửi 4221
Cam kết LC nhận được 938 Nhập khẩu bên NK
5’
2
9215/9216
(2’) Nếu
bảo lãnh
mở LC
192
193. Bài tập 4
Ngày 9/10/2008 tại NHCT A: Cty XNK X nộp bộ hồ sơ
xin mở LC số tiền $75000 để mua hàng hóa từ Hàn
quốc. Đồng thời cty xin mua $25000 thanh toán
bằng tiền mặt để ký quỹ 1/3 giá trị LC trên. NH chấp
nhận và tỷ giá USD/VND là 16000-16400. NH trích
từ TK tiền gửi ngoại tệ để thu phí mở và bảo lãnh LC
là 0,5% trên phần NH bảo lãnh.
Xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào các TK thích
hợp.
193
194. Kế toán phương thức tín dụng
chứng từ (LC) – Thanh toán LC
Bên xuất khẩu Bên nhập khẩu
1 10 4 5 7
3
2. Thu 6a.
phí
NH bên xuất khẩu NH bên NK Thu
8 phí
Tiền gửi 4211 1331/TK thích 1331/TK 4282. Bên
938 9123 bên XK hợp khác… th.hợp khác… Nhập khẩu 9124
2’ 3’ 9’ 4’ 6’
9 9215/9216 6b
(2’) Nếu 4142. Bên
bảo lãnh Nhập khẩu
mở LC
Nếu bên NK
không đủ
194 knăng TT
195. Phí thanh toán: trong nước và
quốc tế
Thống nhất hạch toán VND trên tài khoản thu nhập và
VAT phải nộp (Thu từ dịch vụ thanh toán 711, Thuế GTGT
phải nộp 4531)
Nếu khách hàng nộp phí thanh toán quốc tế bằng ngoại
tệ thì đổi ngoại tệ qua các tài khoản kinh doanh ngoại tệ
để chuyển VND vào thu nhập và thuế GTGT phải nộp
Bút toán: Nợ TK thích hợp của KH
Có TK Thu từ DV thanh toán 711
Có TK Thuế GTGT phải nộp 4531
195
196. Bài tập 5
Ngày 10/10/N, NH phải xử lý các nghiệp vụ sau:
1. Công ty A đề nghị được mua 50.000 USD bằng 150 triệu tiền mặt và
chuyển khoản VND từ TK của công ty tại NH, đồng thời nhờ NH chuyển
ra nước ngoài cho CN của công ty ở Mỹ. (USD/VND = 15.990 – 16.010
– 16.040)
2. Công ty B yêu cầu mở LC với giá trị thanh toán 100.000 GBP để nhập
khẩu thiết bị từ Anh. NH yêu cầu tỷ lệ ký quỹ 20%.
3. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Ấn Độ về bộ chứng từ thanh toán LC
400.000 JPY của công ty C nộp 20 ngày trước đây.
4. Nhận được báo Có từ NH đại lý tại Đức về bộ chứng từ nhờ thu 20.000
USD do công ty D gửi cách đây 10 ngày.
5. Công ty E nộp bộ chứng từ thanh toán LC, số tiền 50.000 EUR. Sau khi
kiểm soát, NH chấp nhận thu hộ.
196 Yêu cầu: xử lý và hạch toán vào TK thích hợp.
Editor's Notes
Dự trả là số tiền sẽ phải trả đối với chi phí đã phát sinh
2’ NH ký và đóng dấu rồi trả 1 liên BKNS cho KH.
Trong quá trình kd ngoại tệ, tại các nh luôn tồn quỹ một lượng ngtệ mua vào chưa bán ra. Vì tỷ giá biến động tăng giảm thường xuyên nên cuối mỗi kỳ, nh phải tích toán điều chỉnh chênh lệch tỷ giá. Cuối kỳ, nh sẽ tính toán chênh lệch giá trị ngtệ trên cơ sở so sánh số dư trên tk 4711 sau khi quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá do NHNN công bố vào cuối kỳ và số dư trên tk 4712, phần chênh lệch sẽ được ghi vào bên có hoặc bên nợ tk 6311 đối ứng với tk 4712 để đảm bảo cân bằng số dư tk 4711 sau khi quy ra VNĐ với số dư tk 4712 theo từng loại ngtệ. Nếu số dư 4711>số dư 4712 ghi tăng lên 6311 và ngược lại.