CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIME TRUE LIFE
57 - 59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM
Email: long.npb@ttlcorp.vn - Điện thoại: 08.71080888- 08.73080888
Hotline: 0986883886 - 0905710588
IP PBX | Call Center | Network | Contact Center | Hotline 1800 - 1900 | Hosted PBX | IP Centrex | Video Conference
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chinh
1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1
REVIEW OF FINANCIAL ACCOUNTING
Trường Đại học Kinh Tế TP HCM
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
Bộ môn Kế toán tài chính
2. 2
Mục tiêu (Objectives)
Hiểu được định nghĩa về kế toán, kế toán tài chính
(KTTC) và kế toán quản trị
Biết được các đối tượng sử dụng thông tin kế toán và
hiểu tại sao thông tin kế toán lại hữu ích với họ.
Biết về lịch sử phát triển của kế toán
Biết về ảnh hưởng của môi trường pháp lý đến KTTC
Hiểu một số khái niệm cơ bản của KTTC
Biết về các mô hình định giá hiện đang được sử dụng
Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc của kế toán
Biết về nội dung cơ bản của báo cáo tài chính (BCTC),
mối liên hệ giữa các BCTCT, và hiểu được vai trò của
chúng trong việc cung cấp thông tin tài chính của DN.
Biết được các yêu cầu cơ bản trong đạo đức của nghề
nghiệp kế toán
3. 3
NỘI DUNG (CONTENTS)
Vai trò của kế toán
Đối tượng phục vụ của kế toán
Lịch sử phát triển của kế toán
Môi trường pháp lý của kế toán
Các mô hình định giá
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Hệ thống báo cáo tài chính
Các yếu tố của báo cáo tài chính
Các hình thức kế toán
Đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán
4. 4
Theo Luật Kế toán ban hành ngày 17/06/2003:
“ Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính dưới hình thức giá trị, hiên vật và
thời gian lao động”
=> Vai trò của kế toán là cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính cho những người có nhu cầu sử
dụng làm cơ sở cho việc ra các quyết định kinh tế
Vai trò của kế toán
5. 5
Đối tượng phục vụ của kế toán
Nhà quản trị
Nhà đầu tư
Chủ nợ
Nhân viên
Cơ quan quản lý nhà nước
Đối tượng khác
6. 6
Lịch sử phát triển của kế toán
Thời cổ đại
(3000 năm
TCN)
Năm 1494
Thời kỳ CM
công nghiệp
(thế kỷ 18)
đến nay
The Development of Accounting
7. 7
Các phân hệ của kế toán
“Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị.”
“Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng
thông tin của đơn vị”
(Luật Kế toán Việt Nam - 2003)
Kế toán tài chính & Kế toán quản trị
8. 8
KTTC KTQT
o Đối tượng sử dụng thông tin:
Cả trong và ngoài DN
o Đối tượng sử dụng thông tin:
Nhà quản trị trong DN
o Đặc điểm thông tin:
Linh hoạt, không qui định cụ thể
Hướng về tương lai
o Đặc điểm thông tin:
Tuân thủ các nguyên tắc KT
Phản ảnh các sự kiện quá khứ
o Yêu cầu thông tin:
Đòi hỏi tính khách quan chính
xác cao.
o Yêu cầu thông tin:
Đòi hỏi tính kịp thời hơn tính
chính xác
o Các loại báo cáo:
Báo cáo Tài chính theo qui
định của NN
Thường xuyên
o Các loại báo cáo:
Báo cáo đặc biệt
Thường xuyên
o Tính pháp lệnh:
Có tính pháp lệnh
o Tính pháp lệnh:
Không có tính pháp lệnh
Financial Accounting & Managerial Accounting
9. 9
Môi trường pháp lý của kế toán
Luật Kế
toán
Chuẩn
mực KT
Chế độ
KTDN
10. 10
LUẬT KẾ TOÁN
Có tính pháp lý cao nhất
Quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc
Làm cơ sở để xây dựng CMKT và CĐKT
Được QH thông qua ngày 17/06/2003 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 1/1/2004
Môi trường pháp lý của kế toán
11. 11
Luật Kế toán
Đối tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh
Đơn vị tính trong KT
Kỳ kế toán
Giá trị của tài liệu, số liệu
kế toán…
Nhiệm vụ, yêu cầu
nguyên tắc KT
LUẬT KẾ TOÁN
Môi trường pháp lý của kế toán
12. 12
CMKT là những quy định và hướng dẫn
các nguyên tắc, nội dung, phương pháp
và thủ tục kế toán cơ bản, chung nhất làm
cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC nhằm
đạt được sự đánh giá trung thực, hợp lý
khách quan về thực trạng tài chính và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Môi trường pháp lý của kế toán
13. 13
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Chuẩn
mực KT
cụ thể
Chuẩn
mực về
lập và
trình bày
BCTC
Chuẩn
mực
chung
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Môi trường pháp lý của kế toán
14. 14
Mục đích ban hành: hướng dẫn cụ thể cho Luật
Kế toán và CMKT
Chế độ kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo QĐ
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006
Chế độ, hướng dẫn kế toán đặc thù.
Các chế độ kế toán đã ban hành:
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Môi trường pháp lý của kế toán
15. 15
CĐKT theo
QĐ 15
Add Your Text
2
1
4
3
HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ KẾ TOÁN
16. 16
Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)
Nghiệp vụ kinh tế là các giao dịch làm thay đổi
tình hình tài sản và/ hoặc nguồn hình thành nên
tài sản, xảy ra giữa đơn vị với các tổ chức và cá
nhân khác
Ví dụ:
Hoạt động mua bán hàng hóa
Nhận tiền từ người cho vay tiền
Nghiệp vụ kinh tế
17. 17
Nghiệp vụ
kinh tế
- Phân tích,sắp xếp, phân
loại dữ liệu bằng hệ
thống Tài khoản, ghi
chép trên các Sổ kế
toán (quá trình ghi sổ)
- Lựa chọn các phương
pháp thích hợp để phản
ánh các nghiệp vụ
Báo cáo
tài
chính
Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)
Hệ thống kế toán
18. 18
Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán, trong
đó, mỗi nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận có
liên quan đến ít nhất 2 tài khoản
Ví dụ
Hoạt động mua hàng ảnh hưởng đến ít nhất 2
tài khoản:
• Hàng – Tiền (nếu trả tiền ngay)
• Hàng – Nợ phải trả người bán (nếu trả chậm)
Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)
Ghi sổ kép
19. 19
VD: DN chi 100.000.000đ mua hàng vào đầu tháng,
tất cả các hàng tồn kho đều được bán hết vào thời
điểm cuối tháng với giá 150.000.000đ và thu tiền
mặt. Chi phí cho hoạt động là 40.000.000đ, phải
thanh toán vào lúc cuối tháng.
Mua
hàng
Bán
hàng
thu
tiền
30 ngày
Các khái niệm cơ bản (Accounting concepts)
Chu kỳ kinh doanh
20. 20
Giá gốc (historical cost)
Giá trị hợp lý (Fair value)
Giá trị thuần có thể thực hiện được
(Net realizable value)
Hiện giá (Present value)
Giá trị thay thế / Giá hiện hành
(replacement cost/current cost)
Các mô hình định giá
21. 21
Giá gốc (Historical cost)
Giá gốc là số tiền (hoặc tương đương tiền) đã trả
(hoặc phải trả) để có được tài sản
Ví dụ
DN nhập khẩu một tài sản với giá mua từ nhà sản
xuất là 800 triệu, thuế nhập khẩu là 80 triệu, chi
phí vận chuyển đã trả là 15 triệu
Giá gốc?
Các mô hình định giá
22. 22
Giá trị hợp lý (Fair value)
Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao
đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán
một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá.
Các mô hình định giá
23. 23
Cách xác định:
Đối với tài sản, nợ phải trả được niêm yết
hoặc trao đổi trên một thị trường hoạt động:
GTHL được xác định bằng giá trị trên thị trường
Nếu như tài sản hoặc nợ phải trả không được
niêm yết hay trao đổi trên thị trường hoạt động,
doanh nghiệp sẽ phải ước tính giá trị hợp lý của
tài sản dựa trên thông tin thị trường của các tài
sản tương tự, đồng thời và áp dụng các kỹ thuật
định giá đã được công nhận rộng rãi.
Giá trị hợp lý (Fair value)
Các mô hình định giá
24. 24
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá trị thuần có thể thực hiện được (Net
realizable value) là số tiền (tương đương tiền)
(không chiết khấu) có thể thu được nếu bán tài
sản ở thời điểm hiện tại trong điều kiện bán bình
thường.
Vd: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bỏ ra 800 triệu để
mua được 1 lô hàng. Đến thời điểm 31/12/N, lô
hàng này nếu đưa ra thị trường thì bán được với
giá 700 triệu, chi phí để bán được hàng là 50
triệu. giá trị thuần có thể thực hiện được ?
Các mô hình định giá
25. 25
Hiện giá (Present value)
Hiện giá (Present value): Giá trị hiện tại chiết
khấu của các khoản tiền thuần nhận được từ việc
sử dụng tài sản
Vd: Bán trả góp Thiết bị sẽ thu tiền 100 triệu mỗi
năm, trong vòng 3 năm, tỷ lệ lãi suất chiết khấu
là 10%/năm. Hiện giá khoản nợ phải thu?
Các mô hình định giá
26. 26
Giá trị thay thế (Replacement cost)
Giá trị thay thế (replacement cost) hay còn gọi là
giá trị hiện hành (current cost): Tài sản được ghi
theo số tiền hoặc tương đương tiền có thể phải
trả nếu muốn mua một tài sản tương tự tại thời
điểm hiện tại. Nợ phải trả được ghi theo số tiền
hay tương đương tiền phải trả để hoàn thành
nghĩa vụ tại thời điểm hiện tại.
Vd: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bỏ ra 800 triệu để
mua được 1 lô hàng. Đến thời điểm 31/12/N, nếu
muốn mua 1 lô hàng tương tự, số tiền cần phải
bỏ ra là 880 triệu. Giá trị thay thế?
Các mô hình định giá
27. 27
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Thận trọng (Prudence)
Hoạt động liên tục (Going concern)
Giá gốc ( History cost)
Phù hợp (Matching)
Nhất quán (Consistency)
Các
nguyên
tắc KT
cơ bản
Cơ sở dồn tích ( Accruals)
Trọng yếu (Materiality)
28. 28
Cơ sở dồn tích ( Accruals)
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan
đến Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu,
Doanh thu, Chi phí phải được ghi nhận vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
BCTC lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
chính của DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
29. 29
Hoạt động liên tục (Going concern)
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong tương lai gần, nghĩa là DN không có
ý định cũng như không buộc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với
giả định hoạt động liên tục thì BCTC phải được lập trên
cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập
BCTC.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
30. 30
Giá gốc ( History cost)
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá
gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc
tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản
đó được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không
được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế toán cụ thể.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
31. 31
Phù hợp (Matching)
Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản Doanh thu thì
phải ghi nhận một khoản Chi phí tương ứng có liên
quan đến việc tạo ra Doanh thu đó. Chi phí tương
ứng với Doanh thu gồm Chi phí của kỳ tạo ra Doanh
thu và Chi phí của các kỳ trước hoặc Chi phí phải trả
nhưng liên quan đến Doanh thu của kỳ đó.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
32. 32
Nhất quán (Consistency)
Các chính sách và phương pháp kế toán DN
đã chọn phải được áp dụng thống nhất trong một
kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp đã chọn thì phải giải trình
lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong
phần thuyết minh BCTC.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
33. 33
Trọng yếu (Materiality)
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có
thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến
quyết định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu
phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các
sai sót được đánh giá trong từng trường hợp cụ thể.
Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính.
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
34. 34
Thận trọng (Prudence)
- Phải lập dự phòng nhưng không lập quá lớn
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để
lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
35. 35
Hệ thống Báo cáo tài chính
Thể hiện
tình hình
kinh doanh
của DN
trong 1 kỳ
nhất định
Trình bày
tình hình tài
chính của
DN tại một
thời điểm.
BCĐKT
BCKQ
HĐKD
BCLCTT TMBCTC
Giải thích 1
số thông
tin trên các
BCTC
Luồng tiền
hình thành
và sử dụng
của DN
trong 1 kỳ
nhất định
36. 36
+
Đánh giá tình hình tài chính của DN
Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
NGUỒN
VỐN
NỢ PHẢI
TRẢ
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
=
Hệ thống Báo cáo tài chính
37. 37
Minh họa
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 201X
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn
Tiền 68.000.000 Vay ngắn hạn 40.000.000
Phải thu khách hàng 160.000.000 Phải trả người bán 70.000.000
Hàng tồn kho 340.000.000 Phải trả người lao động 4.000.000
Phải trả ngắn hạn khác 20.000.000
Tổng tài sản ngắn hạn 568.000.000 Tổng nợ phải trả ngắn
hạn
134.000.000
Nguyên giá tài sản cố
định
80.000.000 Tổng nợ phải trả dài hạn 100.000.000
Khấu hao lũy kế (8.000.000) Tổng nợ phải trả 234.000.000
Tổng tài sản dài hạn 72.000.000 Vốn chủ sở hữu 406.000.000
Tổng tài sản 640.000.000 Tổng nguồn vốn 640.000.000
38. 38
Phản ánh hiệu quả kinh doanh
(lời- lỗ) của DN
BCKQHĐKD
CHI PHÍ
DOANH
THU
Hệ thống Báo cáo tài chính
39. 39
Minh họa
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Năm 201X
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.400.000.000
Giá vốn hàng bán 1.700.000.000
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 700.000.000
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN 22.000.000
Doanh thu tài chính 10.000.000
Chi phí tài chính 30.000.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 58.000.000
Thu nhập khác 3.000.000
Chi phí khác 13.000.000
Lợi nhuận khác (10.000.000)
Lợi nhuận trước thuế 48.000.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp 12.000.000
Lợi nhuận sau thuế 36.000.000
40. 40
Minh họa
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 201X
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (322.000.000)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (80.000.000)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 470.000.000
Lưu chuyển tiền thuần 68.000.000
41. 41
Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính được dùng
như một tài liệu đi kèm với các báo cáo tài chính
đã được nêu ở trên. Nó dùng để mô tả hoặc phân
tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình
bày trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
và một số thông tin khác theo yêu cầu của chuẩn
mực kế toán.
Hệ thống Báo cáo tài chính
42. 42
Thuyết minh BCTC - Các thông tin cơ bản
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Các chính sách kế toán áp dụng
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Bảng cân đối kế toán
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo kết quả hoạt độn kinh doanh
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Những thông tin khác
Hệ thống Báo cáo tài chính
43. 43
CHUẨN MỰC CHUNG
Các yếu tố của BCTC
TÀI
SẢN
NỢ
PHẢI
TRẢ
VỐN
CHỦ
SỞ
HỮU
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TÌNH HÌNH KINH DOANH
CHI PHÍ
DOANH
THU -
THU NHẬP
KHÁC
44. 44
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
Là nguồn lực:
-Do doanh nghiệp kiểm soát
- Là kết quả của sự kiện quá khứ
- Mong đợi mang lại lợi ích trong tương lai
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
-Có khả năng mang lại lợi ich kinh tế trong tương lai
- Có giá gốc hoặc giá trị có thể xác định đáng tin cậy
TÀI SẢN (ASSETS)
Các yếu tố của BCTC
45. 45
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)
- Nghĩa vụ nợ hiện tại của DN
- Phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ
- DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
- Có khả năng DN phải bỏ ra các lợi ích kinh tế để thanh toán
- Khoản NPT đó phải được xác dịnh một cách đáng tin cậy
Các yếu tố của BCTC
46. 46
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
VỐN CHỦ SỞ HỮU (OWNERS’ EQUITY)
- Là giá trị vốn của DN
- Được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản – NPT
- VCSH gồm: vốn của nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ
lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch
đánh giá lại tài sản
Các yếu tố của BCTC
47. 47
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
DOANH THU - THU NHẬP KHÁC (REVENUES AND OTHER INCOME)
Là tổng giá trị các khoản lợi ích ktế DN thu được trong kỳ:
- Phát sinh từ hđ SXKD thông thường và các hoạt động khác của DN
- Làm tăng VCSH nhưng không phài do góp vốn của cổ đông hoặc CSH
- Khi có sự tăng lợi ích kinh tế trong tương lai liên quan đến sự gia tăng
tài sản hay giảm nợ phải trả (inflow)
- Số tiền này phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Các yếu tố của BCTC
48. 48
GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ
ĐỊNH NGHĨA
ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN
CHI PHÍ (EXPENSES)
Là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế trong kỳ giảm xuống:
-Do giảm tài sản hoặc tăng nợ phải trả
- Làm giảm VCSH nhưng không phải do phân phối vốn cho cổ đông hay
CSH
- Khi có lợi ích kinh tế trong tương lai giảm xuống liên quan đến giảm tài
sản hay tăng nợ phải trả (outflow)
- Số tiền phải xác định được một cách đáng tin cậy
Các yếu tố của BCTC
49. 49
Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)
1
Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)
2
Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability)
5
Click to add Title2 Có thể so sánh được (Comparability)
6
Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness)
3
Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)
4
Các yêu cầu chất lượng của BCTC
50. 50
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ
sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực trạng, bản chất
nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Click to add Title1 Trung thực (Faithful Presentation)
1
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng
với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo và có thể kiểm chứng
được..
Click to add Title2 Khách quan (Neutrality)
2
Các yêu cầu chất lượng của BCTC
51. 51
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải
được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
Click to add Title1 Đầy đủ (Completeness)
3
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời,
đúng hoặc trước thời hạn quy định không được chậm trễ.
Click to add Title2 Kịp thời (Timeliness)
4
Các yêu cầu chất lượng của BCTC
52. 52
Các thông tin và số liệu trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối
với người sử dụng. Ngưởi sử dụng ở đây được giả thiết là có một kiến
thức nhất định về kinh tế, kinh doanh, kế toán. Thông tin về những vấn đề
phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh.
Click to add Title1 Dễ hiểu (Understandability)
5
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một DN và
giữa các DN chỉ có thể so sánh được khi được tính toán và trình bày nhất
quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết
minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế
toán, giữa các DN hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế
hoạch.
Click to add Title2 Có thể so sánh được (Comparability)
6
Các yêu cầu chất lượng của BCTC
53. 53
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy
Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 5 hình thức kế toán dưới đây:
Hình thức kế toán
54. 54
Chứng từ gốc Sổ nhật ký Sổ cái BCĐ số PS BCTC
Ghi sổPhân tích Chuyển sổ
Khoá sổ
Điều chỉnh Lập báo cáo
Thu thập Xử lý Cung cấp TT
Chu trình kế toán ACCOUNTING CYCLE
55. 55
HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỒ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
56. 56
Đạo đức nghề nghiệp kế toán-kiểm toán
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán
của Việt Nam được ban hành theo quyết định
87/2005/QĐ-BTC, từ năm 2005.
Chuẩn mực đưa ra những nguyên tắc đạo đức cơ
bản của người làm kế toán như sau:
- Độc lập
- Chính trực
- Khách quan
- Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
- Tính bảo mật
- Tư cách nghề nghiệp
- Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn
57. 57
Để đảm bảo các chuẩn mực đạo đức đã nêu, các
yêu cầu được đặt ra đối với người làm KT:
+ Tránh và xử lý các xung đột: tránh các xung đột
về lợi ích cá nhân, gia đình, cấp trên… để đảm
bảo các nguyên tắc đạo đức.
+ Đạt được trình độ chuyên môn và liên tục học tập,
cập nhật để giữ vững trình độ chuyên môn
+ Bảo mật thông tin cho khách hàng, trừ khi pháp
luật, cơ quan chức năng yêu cầu cung cấp
+ Lưu ý khi làm dịch vụ tư vấn thuế, thực hiện dịch
vụ xuyên quốc gia và quảng cáo về nghề nghiệp
của mình
Đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán
58. 58
KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thông tin bằng BCTC cho đối tượng có
nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán
Có sự khác nhau về kế toán và thuế trong xử lý
và cung cấp thông tin => hiểu sự khác biệt về
KTTC và thuế trong nhận thức khi xử lý vấn đề.
Tổ chức KTTC ở DN => tuân thủ hệ thống pháp lý
về KTTC Việt Nam (Luật, VAS, CĐKT), lưu ý vấn đề
Cần đảm bảo các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Tóm tắt chương 1
Editor's Notes
Nhà đầu tư: bao gồm cả nhà đầu tư tiềm năng
Chủ nợ: ngân hàng, các tổ chức tín dụng, nhà cung cấp…
Nhân viên: dùng thông tin KT để đánh giá triển vọng công việc và phúc lợi
Cơ quan quản lý nhà nước: cơ quan thuế…
Tại đây, nhấn mạnh sự khác biệt giữa thuế>< kế toán
1494: Luca Pacioli, một linh mục dòng Francis, đồng thời là một nhà toán học vĩ đại người Ý, đã xuất bản cuốn sách đầu tiên mô tả hệ thống ghi sổ kép một cách đầy đủ, cuốn “Summa de arithmetica, geometria, proportioni et proportionalità”. Hệ thống ghi sổ “theo phương pháp Venice” này của Pacioli được tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu ghi chép lại các hoạt động buôn bán của thương nhân Ý vào thời này. Đây chính là cột mốc đánh dấu bước phát triển của kế toán. Hệ thống ghi sổ hiện đại ngày nay đã được phát triển trực tiếp dựa trên hệ thống ghi sổ của Pacioli.
Quá trình ghi sổ: bookeeping liên quan đến hoạt động ghi chép chi tiết các nghiệp vụ phát sinh vào các sổ kế toán
Kế toán: accounting liên quan đến hoạt động thiết lập hệ thống sổ sách chứng từ, lựa chọn các phương pháp kế toán, kiểm soát, kiểm tra quá trình ghi nhận thông tin, và lập báo cáo tài chính .
Tác dụng của ghi sổ kép so với ghi sổ đơn: ghi sổ kép giúp theo dõi được nội dung của từng N vụ kinh tế, kiểm tra việc phản ánh trên tk tốt hơn, kiểm tra tính chính xác của hoạt động ghi sổ tốt hơn.
-không chỉ theo dõi được biến động của các đối tượng kt mà còn theo dõi được nguyên nhân của các biến động đó
Lưu ý: Nếu DN có chính sách bán chịu thì chu kỳ KD sẽ kéo dài ra. Vd: Trong TH này, DN có điều khoản bán chịu trong 30 ngày, thì chu kỳ KD là 60 ngày
Giá gốc: 895 triệu
Ví dụ: giá khớp lệnh trên thị trường chứng khoán chính là giá trị hợp lý của chúng
GTTCTTHD của lô hàng này là 650 triệu (700 triệu trừ (-) 50 triệu). Lưu ý SV: Việc tính giá trị thuần có thể thực hiện được không sử dụng đến nhân tố lãi suất chiết khấu
Hiện giá = 100.000.000/(1+10%)+100.000.000/(1+10%)^2+100.000.000/(1+10%)^3= 248.685.199
Cô đổi VD cho dễ giải thích
Giá trị thay thế/giá hiện hành của lô hàng là 880 triệu.