Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Tính toán thiết kế cần trục tháp sức nâng 6/1,3 tấn- tầm với lớn nhất 50m anh hieu
Đề tài của em là thiết kế: “ Tính toán thiết kế cần trục tháp sức nâng 6/1,3 tấn- tầm với lớn nhất 50m ”, loại cần trục tháp được sử dụng trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin đã đạt được rất nhiều thành tựu đặc biệt là việc ứng dụng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2737:1995 với tiêu chuẩn Châu Âu EUROCODES EN1991-1-4 & tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASCE/SEI 7-05
Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
Tính toán thiết kế cần trục tháp sức nâng 6/1,3 tấn- tầm với lớn nhất 50m anh hieu
Đề tài của em là thiết kế: “ Tính toán thiết kế cần trục tháp sức nâng 6/1,3 tấn- tầm với lớn nhất 50m ”, loại cần trục tháp được sử dụng trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin đã đạt được rất nhiều thành tựu đặc biệt là việc ứng dụng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật với đề tài: So sánh tiêu chuẩn tính toán tải trọng gió theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN2737:1995 với tiêu chuẩn Châu Âu EUROCODES EN1991-1-4 & tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASCE/SEI 7-05
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 và Eurocode 7, trên cơ sở so sánh với thí nghiệm nén tĩnh
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuât với đề tài: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi cho nền đất khu vực Hải Phòng theo tiêu chuẩn TCVN 10304: 2014, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Tính toán tải trọng động do gió và động đất tác dụng lên nhà cao tầng tại Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Tính toán biến dạng của dầm đơn bê tông cốt thép theo TCVN 5574-2012, tiêu chuẩn Châu Âu EN.1992-1-1, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng với đề tài: Xây dựng một khu Ký túc xá 9 tầng cho sinh viên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi theo tiêu chuẩn TCVN 10304:2014 và Eurocode 7, trên cơ sở so sánh với thí nghiệm nén tĩnh
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuât với đề tài: Nghiên cứu tính toán sức chịu tải cọc khoan nhồi cho nền đất khu vực Hải Phòng theo tiêu chuẩn TCVN 10304: 2014, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Tính toán tải trọng động do gió và động đất tác dụng lên nhà cao tầng tại Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Tính toán biến dạng của dầm đơn bê tông cốt thép theo TCVN 5574-2012, tiêu chuẩn Châu Âu EN.1992-1-1, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng với đề tài: Xây dựng một khu Ký túc xá 9 tầng cho sinh viên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
Mẫu dự án free, bạn có thể dựa vào các mẫu dự án có sẵn của công ty Thảo Nguyên Xanh Group chúng tôi để có thể tự nghiên cứu, hoặc tự làm do mình 1 file dự án hoàn chỉnh, nếu khó khăn hãy liên hệ với chúng tôi
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG THẢO NGUYÊN XANH
Trụ sở: 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh
Hotline: 0839118552 - 0918755356
Fax: 08391185791
VP Hà Nội: P. 502 Số B9/D6 khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: ĐT: 0433526997
Home:
http://thaonguyenxanhgroup.com/
http://www.lapduan.com.vn/
http://lapduandautu.com.vn/
http://lapduan.net/du-an-mau/file-lap-du-an-dau-tu-mau-free/
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học hàng hải với đề tài: Nghiên cứu năng lực của sỹ quan Hàng hải Việt Nam trong tình huống có nguy cơ đâm va tàu trên biển trong ca trực độc lập
Download luận văn thạc sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên đất yếu tại Hải Phòng, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Nghiên cứu khả năng áp dụng cọc cát để gia cố nền đường trên nền đất yếu Hải Phòng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kĩ thuật xây dựng với đề tài: Đánh giá độ thấm nước và khuếch tán ion clorua của bê tông có xét đến yếu tố ứng suất nén, ứng dụng trong kết cấu cầu
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn thạc sĩ ngành xây dựng với đề tài: Giải pháp Thay đất kết hợp cọc cát và bệ phản áp trong xử lý nền đất yếu dự án, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học hàng hải với đề tài: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực cho tàu hàng rời, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế công nghệ và nhà máy chế biến cá tra fillet đông lạnh công suất 20 tấn (thành phẩm)/ ngày, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng với đề tài: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Sơn La, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nghiên cứu phương pháp thiết kế ổn định mái dốc bằng cọc v1.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao baocaothuctap.net
Zalo / Tel: 0909.232.620
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
LỜI CẢM ƠN
Khoa Xây dựng Công trình biển là một trong những nơi đầu tiên đào tạo kỹ sư xây dựng
công trình biển ở Việt Nam.Thật vinh dự khi em được là sinh viên của viện khóa 54.Điều
tuyệt vời hơn là em được là sinh viên khóa 2 của nghành xây dựng công trình ven
biển.Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong quá trình học tập, rèn luyện em đã tích luỹ
được những kiến thức chuyên ngành công trình ven biển và công trình biển để hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này.
Trong quá trình hoàn thành đồ án bên cạnh sự cố gắng của bản thân, em luôn được
sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy cô trong Viện Xây dựng Công trình biển, đặc biệt là
sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của Ths.Nguyễn Quang Tạo và Ks. Nguyễn Văn Vương
Em xin chân thành cảm ơn Ths.Nguyễn Quang Tạo , Ks. Nguyễn Văn Vương và
tập thể các thầy cô trong Viện Xây dựng Công trình biển đã giúp em hoàn thành đồ án
này.
Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều, song do kinh nghiệm và thời gian có hạn nên đồ án
này không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong các thầy cô cùng tất cả các bạn đọc
bổ sung để em hoàn thành tốt những công trình trong tương lai.
Hà nội, Ngày 08 tháng 01 năm 2014
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quân Chính
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 1
2. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 10
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................ 11
I. MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. .................................................................... 11
II. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................................ 12
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. ............................................................................................. 13
1. Đặc điểm địa hình. .......................................................................................................... 13
2. Điều kiện địa chất. .......................................................................................................... 13
3. Điều kiện khí tượng- thủy văn. ....................................................................................... 14
CHƯƠNG II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ...................... 18
I. XÁC ĐỊNH QUY MÔ CẤP CÔNG TRÌNH. ................................................................. 18
II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG VÀO CÔNG TRÌNH. ..................... 18
1.Thông số gió .................................................................................................................... 18
1.1Vận tốc gió..................................................................................................................... 18
2.Mực nước tính toán. ........................................................................................................ 18
2.1. Mực nước cao thiết kế. ................................................................................................ 18
2.2. Mực nước thấp thiết kế. ............................................................................................... 18
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ........... 19
I. QUY MÔ CÔNG TRÌNH. .............................................................................................. 19
1. Các hạng mục chính Khu neo đậu tránh trú bão: .......................................................... 19
II. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH. ........................................................................................... 20
1. Thiết kế luồng chạy tàu và nạo vét. ................................................................................ 20
1.1. Chiều rộng luồng. ........................................................................................................ 20
1.2.Chiều sâu luồng. ........................................................................................................... 22
1.3. Cao trình đáy luồng. .................................................................................................... 22
1.4. Diện tích khu neo đậu tàu: ........................................................................................... 23
III. TUYẾN KÈ. ................................................................................................................. 25
1. Phương án 1 : Tuyến kè mái nghiêng. ............................................................................ 25
1.1. Xác định cao trình đỉnh, đáykè. ................................................................................... 26
1.2. Chiều rộngđỉnh kè và kết cấu đỉnh. ............................................................................. 27
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 2
3. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
1.3. Tường đỉnh. ................................................................................................................. 28
1.4. Kết cấu mái kè. ............................................................................................................ 28
1.5. Cấu tạo lớp đệm,tầng lọc ngược. ................................................................................. 30
1.6. Thiết kế chân khay. ...................................................................................................... 30
1.6.1. Chân khay nông ........................................................................................................ 31
1.6.2.Chânkhay sâu ............................................................................................................. 31
1.7. Kết cấu mái nghiêng. ................................................................................................... 34
1.8. Cấu tạo lớp đệm,tầng lọc ngược. ................................................................................. 35
1.9. Thiết kế chân khay. ...................................................................................................... 35
2. Phương án 2:kè mái nghiêng kết hợp tường đứng phía trên. ........................................ 37
2.1. Thiết kế phần tường đứng. ........................................................................................... 37
2.2. Thiết kế phần mái nghiêng. ......................................................................................... 38
2.2.1. Phần mái nghiêng. .................................................................................................... 38
2.2.2. Chân khay: ................................................................................................................ 39
2.2.3. Mặt cắt điển hình kè phương án 2. ........................................................................... 40
3. Phân tích 2 phương án,lựa chọn phương án hợp lý hơn. ............................................... 40
3.1. Phương án 1. ................................................................................................................ 40
3.2. Phương án 2. ................................................................................................................ 41
4. Tính toán ổn định trượt cung tròn của tuyến kè. ............................................................ 41
IV. TUYẾN ĐÊ MÁI NGHIÊNG CHẮN LŨ KẾT HỢP CẦU TÀU. .............................. 43
1.1. Thông số tuyến đê. ...................................................................................................... 43
1.2. Bềrộng và cấu tạo đỉnh đê. .......................................................................................... 43
1.3. Tường đỉnh. ................................................................................................................. 44
1.4. Mái đê. ......................................................................................................................... 44
1.4.1. Độ dốc mái đê. .......................................................................................................... 44
1.4.2. Kết cấu gia cố mái đê ............................................................................................... 44
1.5. Lớp đệm và tầng lọc ngược lõi đê. .............................................................................. 46
1.6. Thân đê. ....................................................................................................................... 47
1.6.1. Vật liệu đắp đê. ......................................................................................................... 47
1.6.2. Nền đê. ...................................................................................................................... 47
1.7. Chân đê. ....................................................................................................................... 47
V. TÍNH TOÁN CẦU TÀU ............................................................................................... 49
1.1. Tải trọng tác gió tác dụng lên tàu : .............................................................................. 50
1.2. Tính toán lực neo, xác định sức chịu tải của bích neo. ............................................... 52
1.3. Tải trọng va tàu khi tàu cập bến. ................................................................................. 54
1.4. Tính toán tải trọng ....................................................................................................... 54
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 3
4. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
1.5. Giải nội lực. ................................................................................................................ 56
1.6.1. Kiểm tra sức chịu tải của cọc: .................................................................................. 56
1.6.2.Tính toán kiểm tra cọc. .............................................................................................. 57
1.6.3.Tính cốt thép cọc theo hình thành mở rộng vết nứt. ................................................. 58
1.6.4.Tính cốt đai. ............................................................................................................... 60
1.6.5. Tính toán cốt thép làm móc cẩu ............................................................................... 60
2. Tính toán cốt thép cho dầm ngang. ................................................................................ 61
2.1.1 Với tiết diện chịu mômen âm: ................................................................................... 61
2.1.2 Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt:.............................................................. 62
2.1.3. Với tiết diện chịu mômen dương: ............................................................................. 63
2.1.4 Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt:.............................................................. 63
2.1.5 Tính toán cốt thép đai: ............................................................................................... 64
3. Tính toán cốt thép cho dầm dọc. .................................................................................... 64
4. Tính bản sàn cầu tầu ...................................................................................................... 65
4.1.Tính toán cốt thép cho bản: .......................................................................................... 66
4.2. Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt: ................................................................ 67
4.3. Tính toán cốt thép đai: ................................................................................................. 68
5. Tính toán ổn định trượt cung tròn của tuyến đê. ............................................................ 68
IV. THIẾT KẾ CHI TIẾT KHU NEO ĐẬU. ..................................................................... 69
1. Thiết kế trụ neo xa bờ. .................................................................................................... 70
1.1. Tải trọng tác dụng lên trụ neo. ..................................................................................... 70
1.1.1. Tĩnh tải: tải trọng bản thân kết cấu trụ neo bằng bê tông cốt thép. .......................... 70
1.1.2. Hoạt tải: .................................................................................................................... 70
1.2. Thiết kế trụ neo. ........................................................................................................... 72
1.2.1. Thiết kế bố trí bệ trụ. ................................................................................................ 72
1.2.2. Giải nội lực: bằng phần mềm sap 2000. ................................................................... 73
1.2.3. Kiểm tra sức chịu tải cọc. ......................................................................................... 73
1.2.4.Tính toán kiểm tra cọc. .............................................................................................. 74
1.2.5.Tính cốt thép cọc theo hình thành mở rộng vết nứt. ................................................. 75
1.2.6. Tính cốt đai. .............................................................................................................. 77
1.2.7. Tính toán cốt thép làm móc cẩu ............................................................................... 77
1.2.8. Kiểm tra lún móng khối quy ước. ............................................................................. 78
1.2.9.Tính toán thép đài cọc. .............................................................................................. 79
CHƯƠNG IV. BIỆN PHÁP THI CÔNG ..................................... 82
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 4
5. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
I. CÁC TRÌNH TỰ THI CÔNG. ........................................................................................ 82
1. Mục đích, ý nghĩa của thiết kế thi công. ......................................................................... 82
2. Nguyên tắc tổ chức thi công. .......................................................................................... 82
3. Yêu cầu thi công. ............................................................................................................ 82
4. Nội dung, quy trình thi công. .......................................................................................... 83
5. Hoàn thiện công trình. .................................................................................................... 83
II. CÁC BÀI TOÁN THI CÔNG ....................................................................................... 84
1. Bài toán chọn cẩu ........................................................................................................... 84
III.CHI TIẾT THI CÔNG. .................................................................................................. 90
1.Thi công nạo vét chân khay, tạo độ dốc mái kè phía sông. ............................................. 90
2. Thi côngđổ đất, san lấp phía trong tạo mặt bằng thi công. ........................................... 90
3. Thi công phần kè phía sông đến cao độ MNTTK. .......................................................... 91
4. Thi công đóng cọc .......................................................................................................... 93
5. Thi công đập vở đầu cọc, ghép cốt pha, gắn bích neo trụ xa bờ. .................................. 94
6. Thi công nạo vét mặt đê đến cao độ MNTTK, trải vải địa kỹ thuật, xây tường chắn. ... 95
7. Thi công đổ đất, thi công nốt phần kè phía sông đến cao độ thiết kế, đầm chăt, đổ bê
tông mặt đường. .................................................................................................................. 96
8. Thi công nạo vét và thi công phần mái kè phía trong. ................................................... 97
9.Thi công dầm, sàn, ghép cốt pha, đổ bê tông cầu tàu, gắn bích neo. ............................. 98
10. Nạo vét khu vũng luồng tàu đến cao độ thiết kế. .......................................................... 99
11. Thi công phần kè nhà điều hành phía trong khu neo đậu đến cao độ thiết kế. .......... 100
CHƯƠNG V. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG ...................................................................................... 102
1. Sự cần thiết của an toàn lao động ............................................................................... 102
2. Những ảnh hưởng đến con người khi thi công ............................................................. 102
3. Những ảnh hưởng đến môi trường ............................................................................... 102
4. Đánh giá tác động tới môi trường trong giai đoạn thi công ........................................ 103
4.1. Kiểm tra môi trường ban đầu: ................................................................................... 104
4.2. Tác động giai đoạn khảo sát, lập dự án ĐTXDCT: ................................................... 104
4.3. Tác động giai đoạn xây dựng công trình: .................................................................. 104
5. Phòng Chống Cháy nổ: ................................................................................................ 106
5.1. Phân tích các khả năng gây cháy nổ: ......................................................................... 106
5.2. Biện pháp phòng cháy chống nổ: .............................................................................. 106
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 5
6. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
5.3. Phương án cấp cứu người bị nạn: .............................................................................. 106
5.4. Chức năng của Ban điều hành quản lý: ..................................................................... 106
5.5. Chức năng phòng chống cháy nổ của chủ tàu thuyền: .............................................. 107
6. Giám sát và quản lý môi trường ................................................................................... 107
6.1 Giám sát quá trình thi công bao gồm: ........................................................................ 107
6.2. Giám sát ô nhiễm không khí: ..................................................................................... 108
6.3. Giám sát ô nhiễm nguồn nước: .................................................................................. 108
7. Các biện pháp an toàn lao động khi thi công ............................................................... 109
7.1. Các biện pháp an toàn khi thi công đất ..................................................................... 109
7.2. Các biện pháp an toàn khi vận chuyển nguyên liệu .................................................. 109
7.3. Các biện pháp an toàn trong công tác sản suất vữa bê tông ...................................... 109
7.4. Các biện pháp an toàn trong công tác vận chuyển vữa bê tông ................................ 109
7.5. Các biện pháp an toàn trong công tác đổ, đầm bê tông ............................................. 109
7.6. Các biện pháp an toàn trong công tác vận chuyển cấu kiện ...................................... 109
8. Các yêu cầu về an ninh, quốc phòng ............................................................................ 110
9. Biện pháp thực hiên ...................................................................................................... 111
9.1 Tổ chức thực hiện ....................................................................................................... 111
9.2 Những yêu cầu đối với lãnh đạo các tổ chức và đội thi công..................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 113
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 114
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................... 115
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG VÀ QUY PHẠM ÁP DỤNG ............................................... 115
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................... 117
CÁC THÔNG SỐ VẬT LIỆU ......................................................................................... 117
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................... 118
KẾT QUẢ TÂM TRƯỢT MÁI KÈ ................................................................................. 118
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 6
7. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Danh mục các hình vẽ
III.1. Mặt cắt lớp phủ mái kè
III.2. Một số dạng chân khay nông.
III.3. Một số dạng chân khay sâu.
III.4. Mặt cắt chi tiết chân khay.
III.5. Mặt cắt điển hình đoạn Đ1 PA1.
III.6. Mặt cắt lớp phủ mái kè.
III.7. Mặt cắt chi tiết chân khay.
III.8. Mặt cắt điển hình đoạn Đ1 Đ3 PA1.
III.9. Chi tiết tường đứng.
III.10. Lớp đệm tường đứng
III.11. Mặt cắt lớp phủ mái kè.
III.12. Chi tiết chân khay
III.13: Mặt cắt điển hình kè PA2
III.14. Chi tiết chân khay
III.15. Mặt cắt điển hình tuyến đê.
III.16. Mặt bằng phân đoạn tuyến đê và phương án neo.
III.17. Sơ đồ phân bố lực neo tàu
III.18. Sơ đồ tính toán cầu tàu
III.19. Sơ đồ mô hình hóa
III.20. Sơ đồ thi công cẩu lắp cọc
III.21. Sơ đồ thi công treo cọc trên giá búa
III.22. Sơ đồ bố trí thép cọc
III.23. Sơ đồ phân phối lực neo lên trụ khu neo đậu
III.24: Sơ đồ phân bố lực neo tàu
III.25. Sơ đồ bố trí cọc
III.26. Sơ đồ tải trọng cụm neo xa bờ.
III.27. Sơ đồ thi công cẩu lắp cọc
III.28. Sơ đồ thi công treo cọc trên giá búa
III.29. Sơ đồ bố trí thép cọc
III.30. Sơ đồ tính thép đài cọc
III.31. Sơ đồ bố trí thép đài cọc
IV.1 . Thi công nạo vét phần kè phía sông
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 7
8. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
IV.2 : Thi công đổ đất phía trong vũng
IV.4: Thi công đổ đá chân khay.
IV.5: Thi công đầm chặt đất, trải vải địa kỹ thuật.
IV.6: Thi công trải đá dăm.
IV.7: Thi công lắp ghép khối gia cố.
IV.8 : Thi công đóng cọc
IV.9: Thi công trụ neo
IV.10: Hoàn thiện trụ neo
IV.11: Thi công nạo vét mặt đê đến cao độ MNTTK
IV.12: Thi công trải vải địa trên mặt.
IV.13: Thi công xây tường chắn đất
IV.14: Thi công đổ đất thân đê
IV.15: Thi công đổ bê tông mặt đê
IV.16: Thi công nạo vét phần kè phía trong đê
IV.17: Thi công mái kè phía trong đê
IV.18: Thi công dầm, sàn cầu tàu.
IV.19: Hoàn thiện Tuyến đê.
IV.20: Thi công nạo vét vũng và luồng tàu
IV.21: Thi công mái kè phía trong khu quanh nhà điều hành.
IV.22: Hoàn thiện tuyến kè bờ trong khu neo đậu
Danh mục các bảng
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 8
9. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
2.1: Vận tốc gió theo chu kỳ lặp của tỉnh quảng nam.
II.1: Các thông số của đội tàu đánh bắt
II.2: Bề rộng luồng tàu
II.3 : Độ sâu luồng tàu
II.4: Cao trình đáy luồng.
II.5: Diện tích tính toán khu neo đậu.
II.6: Thông số tuyến neo đậu 20cv
II.7: Thông số tuyến neo đậu 50-90cv
II.8: Thông số tuyến neo đậu 300cv
III.1 : Chiều sâu trước bến
III.2 : Cao trình đáy kè
III.3 :hệ số ổn định khối phủ mái.
III.4: Kết quả tính toán trọng lượng khối gia cố
III.5: Trọng lượng khối gia cố phủ mái theo công thức Hudson:
III.6. Chiều rộng đỉnh đê thiết kế theo cấp công trình:
III.7 :dạng kết cấu bảo vệ mái và điều kiện sử dụng.
III.8. Kết quả tính toán trọng lượng khối gia cố
III.9. hệ số αq
III.10. hệ số αn
III.11. hệ số ζ
III.12. Kết quả tính toán tải trọng gió tác dụng lên 1 thuyền:
III.13. lực neo cho cụm 1 tàu.
III.14. lực neo cho cụm 2 tàu.
III.15. ứng suất trong các cấu kiện.
III.16. sức chịu tải cọc theo đất nền
III.17. Lực neo cụm 5 tàu xa bờ.
III.18.Ứng suất trong cọc
III.19. sức chịu tải cọc theo đất nền
III.20. số liệu tải trọng tác dụng lên đầu cọc và phản lực cọc tại mức đáy đài
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 9
10. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển kinh tế biển là một hướng đi mới của Đảng và nhà nước ta trong những năm
tới việc mở rộng việc đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản hàng năm nước ta có hàng ngàn
tàu cá lớn nhỏ cá loại được đóng mới và hạ thủy thành công theo ước tính của Bộ thủy
sản Việt Nam hiện có khoảng trên 100.000 tàu cá các loại trong đó chủ yếu là các tàu vừa
và nhỏ.
Việt Nam nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Hàng năm nước ta hứng chịu
khoảng 10-15 con bão lớn nhỏ do đó nhu cầu cầ có nơi cho tàu neo đậu và tránh trú bão là
rất lớn và đặc biệt tại Quảng Nam nơi mà lượng lớn ngư dân ngày ngày ra khơi.
Sau 4 năm học và hoàn thành các môn học trong chương trình đào tạo kỹ sư công trình
biển của trường ĐHXD em đã được giao đồ án với đề tài Thiết kế kỹ thuật khu neo đậu
tàu cá tại Cửa Đại- Tp. Hội An –Tỉnh Quảng Nam
Nội dung của đồ án như sau:
Mở đầu
Chương I: Giới thiệu chung.
Chương II: Xác định các thông số thiết kế.
Chương III: Thiết kế kỹ thuật công trình.
Chương IV: Thiết kế kỹ thuật thi công.
Chương V:An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 10
11. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
Dự án "Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam”
được xây dựng tại khu vực rạch Bà Trợ thuộc sông Hội An, Cửa Đại, TP Hội An, với
tổng diện tích neo đậu khoảng 2,35ha.
- Hình thức đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đầu tư xây dựng mới.
- Nguồn vốn đầu tư: bao gồm 2 nguồn vốn:
+ Nguồn vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ xây dựng các hạng mục công trình
thuộc Khu neo đậu tránh trú bão, bao gồm: Nạo vét luồng và khu nước neo đậu tàu, xây
dựng trụ neo tàu, kè bảo vệ bờ kết hợp neo đậu, đê chắn sóng ngăn cát, đường công vụ, hệ
thống báo hiệu và Nhà quản lý.
+ Nguồn vốn Ngân sách địa phương: thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, các
chi phí Quản lý dự án, chi phí Tư vấn đầu tư, chi phí khác.
+ Nguồn cung cấp vật liệu:
Quảng nam có địa hình nhiều núi đá, thuật tiện cho việc khai thác sử dung:
- Mỏ đá Khe Rọm, thị trấn Thanh Mỹ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
- Mỏ đá Cầu Xơi, xã Cà Dy huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
- Mỏ đá Ba Lan, thị trấn Thanh Mỹ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
- Mỏ đá Hố Chồn, xã Tiên Cảnh, huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
Do vị trí của khu neo đậu nằm ở nhánh giữa sông hội an, hệ thống đường bộ
khó tiếp cận, chỉ có 1 cây cầu nhỏ bắc qua rạch, sử dụng phà, tàu để vận chuyển vật liêu,
máy móc ra vị trí xây dựng cũng như thi công.
I. MỤC TIÊU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Dự án “Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại, TP Hội An, tỉnh Quảng
Nam” được xây dựng nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Kết hợp với Khu neo đậu tàu thuyền Hồng Triều phục vụ cho nhu cầu neo đậu
tránh trú bão của 1.600 tàu thuyền các huyện (thành phố) khu vực cửa Đại nói riêng và
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 11
12. Trườ
Khoa
ờng ĐHXD
a xây dựng
tỉnh
trong
g công trìn
Quảng Na
g mùa mưa
- Xây dựn
, từng bước
m neo đậu m
- Góp phầ
VỊ TRÍ XÂ
Dự án "Kh
c xây dựng
neo đậu kh
tầng,
điểm
II. V
được
tích n
SV: N
h biển
am nói chu
a bão, làm c
ng một khu
c di dời các
mới, góp ph
ần ổn định b
ÂY DỰNG
hu neo đậu
g trên rạch
hoảng 2,35h
Nguyễn Qu
ung, nhằm
cho ngư dâ
u neo đậu tậ
c điểm neo
hần tạo môi
bến đậu, đả
CÔNG TR
u tránh trú b
Bà Trợ thu
ha.
uân Chính –
giảm thiểu
ân yên tâm
ập trung kh
o đậu truyền
i trường du
ảm bảo an
RÌNH
bão cho tàu
uộc sông H
MSSV : 1
C
1804.54
Đ
ĐỒ ÁN TỐT
ĩ thuật khu
TP. Hội An –
về người v
ra khơi đán
Hội An nhằ
a ngư dân k
sạch đẹp c
thông đườn
Thiết kế kĩ
Cửa Đại –TP
u thiệt hại v
tin tưởng r
hu vực TP H
n thống của
u lịch xanh
toàn giao t
u cá Cửa Đ
Hội An, Cử
T NGHIỆP
neo đậu tà
Tỉnh Quả
và tài sản c
nh bắt.
ằm hoàn th
khu vực TP
cho TP Hội
ng thuỷ.
Đại, TP Hội
ửa Đại, TP
àu cá
ảng Nam
của ngư dâ
ân
hiện cơ sở h
P Hội An v
i An.
i An, tỉnh Q
Hội An, v
hạ
về
Quảng Nam
ới tổng diệ
m”
ện
Page 1
12
14. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
ChØ tiªu cña líp nh− trong b¶ng 6:
B¶ng 6 - C¸c chØ tiªu c¬ lý cña líp 2
TT ChØ tiªu Ký hiÖu §¬n vÞ Gi¸ trÞ trung b×nh
1 Khèi l−îng riªng h¹t (tû träng) g/cm3 2.65
2 HÖ sè rçng lín nhÊt max - 0.985
3 HÖ sè rçng nhá nhÊt min - 0.595
4 Gãc nghØ khi kh« k ®é 32º26'
5 Gãc nghØ khi b·o hßa bh ®é 20º52'
Líp 3 - C¸t bôi, mμu x¸m ghi, x¸m xanh, kÕt cÊu chÆt võa: Líp nμy gÆp ë tÊt c¶ c¸c lç
khoan trong khu vùc kh¶o s¸t.Cao ®é ®Ønh líp thay ®æi tõ -15.8m (LKM1) ®Õn -13.2m
(LKM2), cao ®é ®¸y líp ch−a x¸c ®Þnh do t¹i lç khoan trong khu vùc, ch−a khoan hÕt líp
nμy.
ChØ tiªu cña líp nh− trong b¶ng 7.
B¶ng 7 - C¸c chØ tiªu c¬ häc líp 3
TT ChØ tiªu Ký hiÖu §¬n vÞ Gi¸ trÞ trung b×nh
1 Khèi l−îng riªng h¹t (tû träng) g/cm3 2.66
1 HÖ sè rçng lín nhÊt max - 1.649
2 HÖ sè rçng nhá nhÊt min - 0.885
3 Gãc nghØ khi kh« k ®é 32º36'
4 Gãc nghØ khi b·o hßa bh ®é 22º10'
3. Điều kiện khí tượng- thủy văn.
* Chế độ gió:
- Hầu hết 8 hướng gió chính đều có gió. Hướng gió ở đây liên quan mật thiết cơ chế
gió mùa. Tần suất các hướng gió thay đổi theo thời gian.
- Trong các tháng 9 đến 12 và tháng 1 đến 3 hướng gió tập trung chủ yếu từ hướng
Tây Bắc đến Đông Bắc. Trái lại trong các tháng mùa hè (tháng 4 đến tháng 8) hướng gió
tập trung ở hướng Đông và Tây Nam.
- Về tốc độ, tốc độ gió trung bình từ 3,5 đến 4,5 m/s gió mạnh nhất trong mùa Đông
thường có hướng Tây Bắc với tốc độ từ 17 đến 25m/s.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 14
15. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
- Mùa hè hướng gió mạnh nhất cũng là Tây Bắc đến Bắc tốc độ từ 30 đến 35 m/s.
* Bão:
- Hàng năm, tỉnh Quảng Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp từ 3 đến 8 cơn bão và áp
thấp nhiệt đới, tần suất hoạt động cao vào tháng 9 - 11, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng
về người và tài sản của cư dân vùng ven biển, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nghề cá.
- Mùa bão bắt đầu từ tháng 9 ÷ 11, tháng 10 là tháng nhiều bão nhất. Mưa bão là loại
thiên tai chính gây thiệt hại nặng nề cho người và phương tiện nghề cá nơi đây. Mùa bão
trùng với mùa mưa cũng là thời kỳ có nhiều những cơn giông gây mưa to gió lớn làm tăng
mức độ nghiêm trọng của lũ lụt khi có bão.
Bảng 1.1: TẦN SUẤT SỐ CƠN BÃO ĐỔ BỘ VÀO ĐOẠN BỜ BIỂN TỪ
QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG ĐẾN PHÚ YÊN
Số cơn bão đổ bộ
trong năm
0 1 2 3 4
Tần suất (%) 35 39 17 5 4
Bảng 1.2: SỐ CƠN BÃO TRUNG BÌNH ĐỔ BỘ VÀO ĐOẠN BỜ BIỂN TỪ
QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG ĐẾN PHÚ YÊN
Trước
tháng VI
V
I
V
II
V
III
I
X
X
X
I
X
II
Cả
năm
0,04
0
,02
0
,02
0
,22
0
,23
0
,44
0
,22
0
,05
1,04
4%
2
%
2
%
2
%
2
2%
4
2%
2
1%
5
%
100
%
- Trong những năm gần đây do tình hình thực tế diễn biến thất thường, khả năng có
3 ÷ 4 cơn bão trong 1 năm rất có nhiều khả năng xảy ra.
- Phạm vi ảnh hưởng của bão thường rất rộng, chỉ có bão thường gió mạnh và mưa
lớn gây ngập lụt trên diện rộng. Kết hợp lúc triều cường gây mưa dông, gió xoáy rất nguy
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 15
16. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
hiểm gây hậu quả nghiêm trọng về người và của ngư dân các tỉnh ven biển. Đặc biệt
lượng mưa trong bão có thể lên đến 200 ÷ 250mm/ngày.
* Chế độ triều:
- Đặc tính của thủy triều Quảng Nam - Đà Nẵng nói chung và cửa Đại - Hội An nói
riêng là bán nhật triều không đều. Trong một ngày có hai lần trều lên và triều xuống.
- Biên độ triều vào khỏang 0,7 đến 0,85 m. Trong đó, biên độ lớn nhất đạt 0,9 đến
1,3 m. So với vùng biển của nước ta thì khu vực Cửa Đại - Hội An có biên độ triều nhỏ.
- Căn cứ vào số liệu mực nước giờ tại trạm thuỷ văn Hội An trong 3 năm (2003-
2005) do Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam bộ cung cấp và số liệu quan trắc mực
nước trong một kỳ triều tại khu vực xây dựng công trình khu trú bão Hồng Triều (tháng
7/2006) xác định được đặc trưng cao độ mực nước giờ ứng với các tần suất luỹ tích theo
hệ cao độ Nhà nước như sau:
Bảng số 1.3:TẦN SUẤT MỰC NƯỚC GIỜ TẠI HỒNG TRIỀU
Tần suất
P (%)
0,01%
1,0%
3,0%
5,0%
10%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
95%
97%
99%
99,9%
Mực
nước
(cm)
222
100
58
45
30
-5
-16
-22
-30
-42
-60
-75
-80
-95
-110
* Chế độ dòng chảy:
Cường độ dòng chảy tương ứng với độ lớn thủy triều và tương ứng với từng kỳ
triều. Tốc độ dòng chảy lớn nhất khoảng 90cm/s lúc triều rút và 60 cm/s lúc triều dâng
trong thời kỳ lượng mưa của mùa mưa chưa nhiều. Tốc độ triều rút lớn hơn với độ triều
dâng, phần lớn tốc độ dòng chảy đều nhỏ hơn 100cm/s và tốc độ dòng chảy giảm chậm
theo chiều sâu.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 16
17. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
* Chế độ sóng:
- Tại khu vực xây dựng công trình nằm trong rạch nhỏ kín gió, nên không ảnh
hưởng nhiều bởi tác động của sóng từ ngoài Cửa Đại.
+ Theo tính toán tại đầu vụng khu vực đê chắn sóng, có cao độ -2.5m (hệ Nhà
Nước):
+ Chiều cao sóng h1% = 1,0m.
+ Bước sóng = 67,34m ; Chu kỳ T = 6,57s.
* Mực nước thiết kế:
Mực nước được chọn để tính toán thiết kế:
+ Mực nước cao thiết kế : H5% = +0,45m.
+ Mực nước cao trung bình : H50% = -0,16m.
+ Mực nước thấp thiết kế : H95% = -0,75m.
* Vận tốc gió:
Vận tốc gió bão Vgb=34m/s (bão cấp 12).
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 17
18. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
CHƯƠNG II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
I. XÁC ĐỊNH QUY MÔ CẤP CÔNG TRÌNH.
- Loại công trình: Công trình giao thông, công trình thủy lợi và công trình kiến trúc.
- Cấp công trình: Công trình cấp IV
II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG TÁC ĐỘNG VÀO CÔNG TRÌNH.
1.Thông số gió
1.1Vận tốc gió.
Theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4088 - 85 về số liệu khí hậu dùng trong thiết kế
xây dựng trang 42/208, gió tính toán thiết kế đặc trưng tại vùng Quảng Nam được thống
kê trong bảng 2:
Bảng 2.1.Vận tốc gió theo chu kỳ lặp vùng Quảng Nam
Chu kỳ lặp năm (P%) 5 (P20%) 10 (P10%) 20 (P5%) 30 (P3%) 50 (P2%)
Vận tốc gió (m/s) 28 33 37 40 44
Thiết kế công trình ở cấp IV tương ứng với gió bão cấp 10 với vận tốc : V = 102 km/h
= 28,3m/s. Tuy nhiên là khu neo đậu tránh trú bão ta cần phải tính vận tốc gió theo cấp
gió giật, Lấy V=34m/s tương ứng bão cấp 12.
2.Mực nước tính toán.
2.1. Mực nước cao thiết kế.
MNCTK = + 0,45 (m).
2.2. Mực nước thấp thiết kế.
MNTTK = - 0,75 (m).
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 18
19. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG
TRÌNH
I. QUY MÔ CÔNG TRÌNH.
Quy mô, năng lực khu neo đậu:
- Khu neo đậu tránh trú bão, số lượng tàu thuyền neo đậu tại khu trú bão Cửa Đại
theo Quyết định số 1349/QĐ-TTg ngày 09/08/2011 khoảng 600 tàu (tàu có công suất lớn
nhất 300CV). Ban đầu dự kiến khu vực xây dựng trú bão gồm hai vị trí, một lằm trên rạch
Thì Miễu, một lằm ở Rạch Bà Trợ, rạch Thì Miễu có diện vùng nước lớn hơn dự kiến số
lượng tầu neo đậu khoảng hơn 400 tầu, đối với rạch Bà Trợ vùng nước nhỏ hơn nên dự
kiến khoảng gần 200 tầu neo đậu được ở khu vực này. Tuy nhiên, phía rạch Thì Miễu
chưa thể triển khai được do còn vướng mắc một số quy hoạch, nên giai đoạn này thiết kế
xây dựng trước khu neo đậu trên rạch Bà Trợ để đáp ứng được nhu cầu hiện tại cho tầu cá
khu vực Tp. Hội An neo đậu tránh trú bão, khi nào nhu cầu phát triển tăng cao sẽ mở rộng
khu trú bão đáp ứng được quy mô theo tiêu chí của Quyết định số 346/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Quy mô dự kiến xây dựng khu trú bão trên
Rạch Bà trợ 180 tầu, tầu có công suất lớn nhất 300CV với lượng phân bổ như sau:
+ Tàu có công suất dưới 20CV : 110 tàu.
+ Tàu có công suất từ 20CV ÷ 90CV : 58 tàu.
+ Tàu có công suất từ 90CV ÷ 300CV : 12 tàu.
1. Các hạng mục chính Khu neo đậu tránh trú bão:
+ Nạo vét khu nước neo đậu và luồng chạy tàu: Nạo vét khu nước neo đậu và
luồng chạy tàu có bề rộng, cao độ đáy đảm bảo cho tàu neo đậu và lưu thông.
+ Hệ thống trụ neo tàu: Dự kiến bố trí hệ thống trụ neo dọc đường bờ rạch tạo
điều kiện thuận lợi cho việc neo buộc tàu.
+ Tuyến đề chắn sóng ngăn cát: Xây dựng tuyến đê chắn sóng, ngăn cát tạo ra khu
nước yên tĩnh cho tầu thuyền neo đậu tránh trú bão.
+ Tuyến kè bảo vệ bờ kết hợp neo đậu: xây dựng tuyến kè bờ bảo vệ khu nước neo
đậu tàu, đồng thời kết hợp neo đậu.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 19
20. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
II. THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH.
1. Thiết kế luồng chạy tàu và nạo vét.
. Thông số kỹ thuật của tàu thuyền:
Bảng II.1:CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỘI TÀU ĐÁNH BẮT
STT Loại tàu Chiều
dài (m)
Chiều
rộng (m)
Mớn
nước
(m)
Chiều
cao (m)
Lượng
dãn
nước
(W)
1 Tàu 20CV 11,0 2,8 1,0 - 12
2 Tàu 50CV 15,0 4,6 1,2 1,5 47
3 Tàu 90CV 16,0 4,8 1,4 1,9 55
4 Tàu 300CV 20,0 6,0 2,3 3,5 150
1.1. Chiều rộng luồng.
- Luồng tàu vào khu neo đậu có chiều rộng phù hợp với số nàn tàu chạy, điều kiện vào
khu neo đậu cần được xét đến tác dụng của sóng, gió, dòng chảy và mép công trình cứng
như đê chắn sóng. Chiều rộng luồng tàu chịu ảnh hưởng bởi mức độ khó dễ và tính chính
xác mà người lái tàu có thể xác định vị trí tàu của mình với tim luồng và chiều rộng của
luồng cũng chịu ảnh hưởng bởi yếu tố như di chuyển ngang của phao luồng do triều và
dòng chảy gây ra.
- Chiều rộng tối thiểu của luồng có thể từ 30-40 n cho tàu nhỏ trong điều kiện chạy tàu
thuận lợi song chiều rộng này thường thay đổi từ 90-120m. Đối với đoạn ngoài biển của
luồng 2 làn tàu, theo kinh nghiệm, chiều rộng của luồng tối thiểu lấy khoảng 10 lần chiều
rộng tàu lớn nhất. Đối với đoạn trong cửa sông cửa luồng lấy bằng 8 lần chiều rộng của
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 20
21. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
tàu lớn nhất.
– Luồng tàu được xác định theo công thức cho luồng 1 chiều (quy trình thiết kế kênh
biển) như sau:
B = Bhd + 2C1 + B
Trong đó:
C1 – độ dự phòng chiều rộng giữa giải hoạt động và mái dốc kênh. C1 = 0,5Bt
B – chiều rộng dự trữ tính cho sa bồi. B = 2Z4.m
Z4 – chiều sâu dự trữ cho sa bồi : Z4 = 0,5m
m. – mái dốc nạo vét luồng. m = 3.
Bhd – chiều rộng dải hoạt động của tàu thiết kế cho luồng vào cửa sông.
Bhd = Lt.sin(α1+α2)
Lt – là chiều dài lớn nhất của tàu tính toán
α1 : góc lệch do dòng chảy
α2: góc lệch do gió
α1 +α2 =4º
C – chiều rộng dự phòng giữa hai dải hoạt động ngược chiều. C = Bt
– Thông số các tàu trong khu neo đậu: như Bảng I.1
– Kết quả tính toán bề rộng luồng cho các loại tàu:
Bảng II.2: Bề rộng luồng tàu
công suất
CV
Lmax
m
Bmax
m
α1+α2
độ
Bhd
m
Z4
m
m
m
ΔB
m
C1
m
B
m
300 20.0 6.0 4.0 1.4 0.4 3.0 3.0 3.0 10,4
90 16.0 4.8 4.0 1.1 0.4 3.0 3.0 2.4 8,9
20-50 15 4.6 4.0 1.0 0.4 3.0 3.0 2.3 8,6
– Vậy ta chọn luồng cho các tàu như sau:
Luồng dành cho các tàu 90 – 300CV : B = 12 m.
Luồng dành cho các tàu 20 – 50CV : B = 10 m.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 21
22. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
1.2.Chiều sâu luồng.
– Chiều sâu luồng được tính theo công thức sau:
H0 = T +Z0 + Z1 + Z2 + Z3 + Z4(m).
Trong đó :
T - Mớn nước khi tàu chở đầy hàng.
Z0 - Mức nước dự trữ cho sự nghiêng lệch tàu do xếp hàng hoá lên tàu không
đều và do hàng hoá bị xê dịch.
Z1 - Độ dự phòng chạy tàu tối thiểu tính với an toàn lái tàu.
Z2 - Độ dự trữ do sóng.
Z3- Độ dự phòng về tốc độ tính tới sự thay đổi mớn nước của tàu khi chạy so
với mớn nước của tàu neo đậu khi nước tĩnh.
Z4 - Độ dự phòng cho sa bồi.
– Xác định các độ dự phòng Z0, Z1, Z2, Z3, Z4. (Theo tiêu chuẩn 22-TCN-207-92).
Z0 = 0 (m).( Do khu neo đậu cho tàu cá nhỏ, cho phép bỏ qua).
Z1 = 0 (m). ( Do khu neo đậu cho tàu cá nhỏ, cho phép bỏ qua).
Z2 = 0 (m). ( Do tàu năm trong khu neo đậu, kín gió, và sóng không đáng kể).
Z3 = 0,15.
Z4 = 0,4 (m).
– Vậy ta có độ sâu nước trước bến cho từng loại tàu là.
Bảng II.3 : Độ sâu luồng tàu
công suất
CV
Bmax
m
T
M
Z0
m
Z1
m
Z2
m
Z3
m
Z4
m
H0
m
90-300 6.00 2.30 0 0 0 0.15 0.00 2.45
20-50 4.60 1.20 0 0 0 0.15 0.00 1.35
1.3. Cao trình đáy luồng.
– Cao trình đáy luồng được tính theo 22 TCVN 207 – 1992 như sau:
CTD = MNTTK – H0
– Vậy cao trình đáy cho các loại tàu như sau:
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 22
23. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Bảng II.4: Cao trình đáy luồng.
Công suất
CV
H0
M
MNTTK
m
CTD
m
Chọn
M
90-300 2.45 -0.75 -3.20 -3.20
20-50 1.35 -0.75 -2.10 -1.50
1.4. Diện tích khu neo đậu tàu:
Dựa vào tập quán neo đậu tàu tránh trú bão của người dân trong khu vực, kinh
nghiệm bố trí neo đậu tại các khu trú bão đã thiết kế và xây dựng (khu neo đậu Hồng
Triều - Quảng Nam, khu neo đậu Phú Hải - Bình Thuận, khu neo đậu Liên Hương - Bình
Thuận, khu neo đậu Bình Đại - Bến Tre, khu neo đậu Cái Cùng - Bạc Liêu, khu neo đậu
Cái Đôi Vàm - Cà Mau, khu neo đậu Hòn Tre - Kiên Giang…): Xác định diện tích neo
đậu cho từng loại tàu theo công thức sau:
S = As .( N / n) . Ks. (m2)
Trong đó :
- As: Diện tích yêu cầu đối với 1 cụm neo. As=BsxLs
+ Bs: Bề rộng cụm neo: Bs=Bt
++ Bt: Bề rộng tàu trung bình trong cụm neo, m
++B: khoảng cách an toàn 2 bên bề rộng cụm neo,m
+ Ls: Chiều dài cụm neo: Ls=Lt+L1+L2
++ Lt: Chiều dài tàu trung bình trong cụm neo, m
++L1: Chiều dài dây neo mũi,m
++L2: Chiều dài dây neo lái,m
- N : Số tầu cần bố trí neo đậu.
- n : Số tàu trong 1 cụm.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 23
24. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Bảng II.5:DIỆN TÍCH TÍNH TOÁN KHU NEO ĐẬU
TT
Tàu
(CV)
Lt
(m)
Bt
(m)
L1
(m)
L2
(m)
Ls
(m)
N
(tàu)
n
(ch)
S
(ha)
1 < 20 11,0 2,8 1,5 1,5 14,0 110 9 0,88
2 20 ÷ 90 14,5 4,7 2,0 2,0 18,5 58 7 0,85
3 90÷300 18,0 6,0 2,5 2,5 24,0 12 2 0,62
Tổng cộng 2,35
Tổng diện tích khu neo đậu tàu: 2,35ha.
Tuyến neo đậu số 1 dùng để neo giữ 110 tàu cá loại tàu có công suất <20 CV.
– Mỗi trụ neo có thể neo đậu 6 tàu tạo thành nhóm.
– Mỗi trụ neo có bệ trụ neo kết cấu dạng đài cọc BTCT M300 trên cọc BTUST. Hình
thức neo.các thuyền cá đực neo dọc liền bờ.
– Chiều dài tuyến bằng tổng bề rộng của 110 tàu.
– Chiều rộng tuyến (B)= chiều dài tàu (Lt) + 2 lần chiều dài dây neo Ld.
Bảng II.6: Thông số tuyến neo đậu 20cv
CS Lmax Bmax H T SL Ltuyến Ld K/C1tru số trụ Btn
CV m m m m Chiếc m m m chiếc M
20.0 11.0 2.8 1.5 1.0 110 308 3 17.0 19 17.0
Tuyến neo đậu số 2 dùng để neo giữ 58 tàu cá gồm 2 loại tàu có công suất 50-90
CV.
– Mỗi trụ neo có thể neo đậu 5tàu tạo thành nhóm.
– Mỗi trụ neo có bệ trụ neo kết cấu dạng đài cọc BTCT M300 trên cọc BTUST. Hình
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 24
25. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
thức neo.các thuyền cá đực neo dọc liền bờ.
– Chiều dài tuyến bằng tổng bề rộng của 58 tàu.
– Chiều rộng tuyến (B)= chiều dài tàu (Lt) + 2 lần chiều dài dây neo Ld.
Bảng II.7: Thông số tuyến neo đậu 50-90cv
CS Lmax Bmax H T SL Ltuyến Ld K/C1tru số trụ Btn
CV m m m m Chiếc m m m chiếc M
50-90 16.0 4.8 1.9 1.4 58 278.4 3 24 17.0 22.0
Tuyến neo đậu số 3 dùng để neo giữ 12 tàu cá gồm 2 loại tàu có công suất 90-300
CV.
– Mỗi trụ neo có thể neo đậu 3tàu tạo thành nhóm.
– Mỗi trụ neo có bệ trụ neo kết cấu dạng đài cọc BTCT M300 trên cọc BTUST. Hình
thức neo.các thuyền cá đực neo dọc liền bờ.
– Chiều dài tuyến bằng tổng bề rộng của 12 tàu.
– Chiều rộng tuyến (B)= chiều dài tàu (Lt) + 2 lần chiều dài dây neo Ld.
Bảng II.8: Thông số tuyến neo đậu 300cv
CS Lmax Bmax H T SL Ltuyến Ld K/C1tru số trụ Btn
CV m m m m Chiếc m m m chiếc M
300 20.0 6.0 3.5 2.3 12 72 3 18.0 6.0 26.0
III. TUYẾN KÈ.
1. Phương án 1 : Tuyến kè mái nghiêng.
– Mái dốc nạo vét khu nước : m = 2
– Tuyến kè thiết kế gồm 2 phía bảo vệ nhà điều hành, phía trong khu neo đậu và phái
ngoài sông hội an. Tổng chiều dài tuyến kèlà :150 (m).
– Mỗi trụ neo có bệ trụ neo, bích neo 10T bằng thép không gỉ đặt trên mặt bệ trụ neo tại
cao trình +3.50m.
Tải trọng khai thác sau kè:
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 25
26. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
– Tải trọng do người đi bộ tương đương với 0.2T/m2.
– Tải trọng do xe thô sơ, xe ô tô 3T khai thác sau kè: 1,0T/m2.
Thiết kế tuyến kè đoạn Đ1.
1.1. Xác định cao trình đỉnh, đáykè.
– Mực nước cao thiết kế.
MNCTK = 0,45 (m).
– Mực nước thấp thiết kế.
MNTTK = - 0,75 (m).
– Cao trình đỉnh kè.
Để đảm bảo cho các khu lân cận như nhà dân, đặc biệt là khu đầm tôm bên trong cao trình
đỉnh kè tính như sau:
CTDK = MNCTK + Hnd + a.
Trong đó
a: độ cao dự trữ do bảo quản hàng hóa và bốc dỡ theo tiêu chuẩn.a = 0.3 (m).
Hnd – chiều cao nước dâng trong khu vực. Hnd = 0,8 m.(tra theo cấp công trình
và vị trí địa lý theo 14 TCN 130-2002)
– Vậy ta có :
CTDK = 0,45 + 0.8 +0.3 = 1,55 (m).
– Chiều sâu trước bến.
H0 = T +Z0 + Z1 + Z2 + Z3 + Z4(m).
Trong đó :
T - Mớn nước khi tàu chở đầy hàng.
Z0 - Mức nước dự trữ cho sự nghiêng lệch tàu do xếp hàng hoá lên tàu không
đều và do hàng hoá bị xê dịch.
Z1 - Độ dự phòng chạy tàu tối thiểu tính với an toàn lái tàu.
Z2 - Độ dự trữ do sóng.
Z3- Độ dự phòng về tốc độ tính tới sự thay đổi mớn nước của tàu khi chạy so
với mớn nước của tàu neo đậu khi nước tĩnh.
Z4 - Độ dự phòng cho sa bồi.
h – chiều cao sóng trong vũng.
– Xác định các độ dự phòng Z0, Z1, Z2, Z3, Z4. (Theo tiêu chuẩn 22-TCN-207-92).
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 26
27. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Z0 = 0 (m).
Z1 = 0 (m).
Z2= 0 (m).
Z3 = 0,15.
Z4 = 0 (m).
– Vậy ta có độ sâu nước trước bến là:
Bảng III.1 : Chiều sâu trước bến
công suất
CV
Bmax
m
T
m
Z0
m
Z1
m
Z2
m
Z3
m
Z4
m
H0
m
90-300 6.00 2.30 0 0 0 0.15 0.0 2.45
20-50 4.60 1.20 0 0 0 0.15 0.40 1.35
– Cao trình đáy.
CTĐ = H5% - H0
- Do khu vực kè theo quy hoạch nằm tại luồng tàu loại nhỏ, và phục vụ neo đậu cho
các tàu từ 20-50 cv. Ta chọn Cao trình đáy như bảng sau.
Bảng III.2 : Cao trình đáy kè
CS
CV
H0
m
H5%
m
CTD
M
Chọn
m
20-50 1.35 -0.75 -2.1 -1.50
1.2. Chiều rộngđỉnh kè và kết cấu đỉnh.
– Dựa vào công trình cấp IV và khả năng thiết kế lắp đặt trụ neo nên ta chọn chiều rộng
đỉnh là : Bk = 3m.
– Bên trong là bê tông 3.0 (m).có cao trình +1.4m và có rãnh thoát nước.
– Kết cấu đỉnh kè cần căn cứ theo yêu cầu sau:
– Căn cứ vào mức độ cho phép sóng tràn, yêu cầu về giao thông, quản lý, chất đắp kè,
mưa gió xói mòn. v.v… để xác định theo các tiêu chuẩn mặt đường tương ứng.
– Mặt đỉnh kè cần dốc về một phía (độ dốc khoảng 2% ÷ 3%) tập trung thoát nước về
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 27
28. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
các rãnh thoát nước mặt.
– Trường hợp đất đắp kè, mặt bằng đắp kè bị hạn chế, có thể xây tường đỉnh để đạt cao
trình đỉnh kè thiết kế.
1.3. Tường đỉnh.
Công trình với mục đích chính là gia cố bờ cho phép nước tràn qua nên ta có thể bỏ
qua kết câu tường đỉnh của kè.
1.4. Kết cấu mái kè.
– Độ dốc mái kè m = cotg , với là góc giữa mái kè và đường nằm ngang. Độ dốc mái
kè được xác định thông qua tính toán ổn định, có xét đến biện pháp thi công, yêu cầu sử dụng
khai thác và kết cấu công trình gia cố mái..
– Với công trình kègia cố bờ phực vụ công tác chắn đất là chủ yếu ta chọn độ dốc mái kè
m = 2.0 với bê tông đúc sẵn.
– Gia cố mái bằng các khối rời rạc:
– Trọng lượng khối gia cố có thể tính theo công thức Hudson:
3
3 / 1 cot
W h
b s
k g
b d
+ Trong đó:
W – trọng lượng tối thiểu của khối phủ mái nghiêng (t).
γb – trọng lượng riêng trong không khí của vật liệu khối phủ(t/m3).
γ - trọng lượng riêng của nước biển : 1,03 (t/m3).
α - góc nghiêng của mái kè so với mặt phảng ngang (cotg α = m) độ.
Hsd – chiều cao sóng thiết kế, lấy Hsd = H1%=1 m.
Kd – hệ số ổn định tùy theo hình dạng khối phủ lấy theo bảng sau:
Bảng III.3 :hệ số ổn định khối phủ mái.
Khối bảo vệ Cấu tạo n% kd Ghi chú
Đá xẻ Xếp đứng 1 lớp 0 1 5.5
Đá hộc Đổ 2 lớp (xếp
khan)
1 2 4.0
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 28
29. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Tấm bê đúc
sẵn
ghép 1 2 3.5-4
Khối hộp Đổ 2 lớp 1 2 5.0
Tetrapod Xếp 2 lớp 0 1 6÷8
Chiều cao sóng thiết kế Hsd = 1 (m).
Lựa chọn khối phủ bê tông đúc sẵn : Kd = 4.
Bảng III.4: Kết quả tính toán trọng lượng khối gia cố
γ γb kd Hs cotgα W
t/m3 t/m3 m t
1.03 2.50 4.00 1.00 2.00 0.1
- Vậy gia cố mái bằng khối bê tông tông đúc sẵn 1 lớp có trọng lượng 0.125 tấn.
- Xác định chiều dày lớp phủ mái bằng bê tông đúc sẵn để đảm bảo độ dày ổn định
dưới tác dụng của sóng
ࢾ = η.0,11.Hs. √୫ଶାଵ
ሺఊିఊሻ..√௧
Với: η-là hệ số an toàn,η=1.25-1.52.
Lt-chiều dài bản đo thẳng góc với mép nước.
Hs-chiều cao songs tính toán.
ߛܾ, ߛ-trọng lượng riêng bê tông, trọng lượng riêng nước biển.α
Kết quả thể hiện ở bảng tính sau :
γ(T/m3) γd(T/m3) Hs m η lt ࢾ
1.03 2.5 1 2.5 1.25 0.5 0.156
Vậy gia cố mái bằng bê tông đúc sẵn 1 lớp với trọng lượng G = 0.125 T có ࢾ = 0.2m.
Kích thước khối bê tông là 0.5 x0.5 x0.2 (m)
- Chọn cấu tạo phần mái nghiêng gồm :
+ Khối bê tông đúc sẵn 05x05x02 (m)
+ Lớp đá dăm 2x3 dày 20 cm.
+ Vải địa kỹ thuật.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 29
30. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
+ Đất đầm chặt.
Hình III.1. Mặt cắt lớp phủ mái kè.
1.5. Cấu tạo lớp đệm,tầng lọc ngược.
– Tầng đệm có tác dụng bảo đảm sự nối tiếp giữa lớp gia cố và nền thân kè, đồng thời đóng
vai trò tầng lọc ngược để tránh xói ngầm. Tầng đệm phải phải mềm dẻo.
– Thành phần hạt phải hợp lý để tránh xói ngầm.
– Lớp đá lót ngay dưới lớp phủ mái cần bảo đảm kích thước để không bị sóng moi qua
khe giữa các khối phủ và gây sụt lún cho lớp phủ và trong thời gian thi công không bị
sóng cuốn đi khi chưa có khối phủ che chở.
– Thường trọng lượng viên đá lớp lót lấy bằng 1/10 ÷ 1/20 trọng lượng khối phủ lớp
ngoài. Chiều dày lớp lót thường lấy bằng 2 lần đường kính viên đá lót.-Trường hợp
dùng vải địa kỹ thuật làm tầng lọc ngược.
– Trường hợp dùng vải địa kỹ thuật làm tầng lọc ngược:Geotextileđặt trực tiếp trên mái
kè, cố định ở đỉnh kè và chạy xuống tận chân khay, cần có biện pháp chống chọc
thủng của các rễ cây, sinh vật và nắng mặt trời v.v…Cần bố trí lớp đá dăm dày 10
15cm giữa vải địa kỹ thuật và lớp bảo vệ.
1.6. Thiết kế chân khay.
– Chân khay có cao trình bằng với cao trình nạo vét của kè nên ta lấy : -1.5 m
– Chân khay có tác dụng để bảo vệ sự ổn định của khối gia cố mái, cần bố trí đỡ ở chân
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 30
31. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
dốc cuối mái, để cho khối gia cố mái không bị trượt theo mái dốc. Đồng thời chân khay cũng
bảo vệ cho chân mái kè không bị xói.
1.6.1. Chân khay nông
– Thường áp dụng cho vùng có mức độ xâm thực bãi biển ít, chân khay chỉ chống đỡ dòng
chảy do sóng tạo ra ở chân đê. Các dạng chân khay nông gồm có:
+ Dạng thềm phủ cao: Đá hộc phủ phẳng trên chiều rộng từ 3 4.5 lần chiều cao
sóng trung bình, chiều dày từ 1 2 chiều dày của lớp phủ mái
+ Dạng thềm chôn trong đất: Đá hộc hình thành chân đế hình thang ngược, thích
hợp cho vùng đất yếu
+ Dạng mố nhô: Lăng thể đá tạo thành con chạch viền chân đê, có tác dụng tiêu lăng
sóng, giảm sóng leo, giữ bùn cát, phù hợp cho vùng bãi thấp.
d¹ng thÒm phñ cao d¹ng thÒm ch«n
(1-2)
(3-4)Hs
(2-3)Hs
d¹ng mè nh«
2
Hình III.2. Một số dạng chân khay nông.
(1-1.5)s
1.6.2.Chânkhay sâu
– Áp dụng cho vùng bãi biển xâm thực mạnh để tránh moi hẫng khi mặt bãi bị xói sâu.
Chân khay sâu cắm xuống không nhỏ hơn 1,0m. Chân khay sâu có nhiều loại thường dung
cho các loại sau:
+ Chân khay bằng cọc gỗ, cọc bê tông.
+ Chân khay bằng ống bê tông cốt thép.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 31
32. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
(2-3)
d¹ng cäc gç
(2-3)Hs
cäc gç dμi 3-5 m
d¹ng èng bª t«ng
Hình III.3. Một số dạng chân khay sâu.
2
(2-3)Hs
Hs
– Trong công trình này nền đất tự nhiên khá tốt,tính chất công trình kè gia cố bờ nên ta
chọn chân khay nông dạng thềm thềm chon trong đất.
– Kích thước viên đá chân khay.
– Chân khay phải đảm bảo giữ cho khối gia cố mái không bị trượt theo mái dốc và
không bị xói do sóng và dòng chảy. Kết cấu không bị phá hoại khi có biến dạng
đường bờ.
– Loại hình và kích thước chân khay được xác định tuỳ theo mức độ xâm thực của bãi
biển, chiều cao sóng tại chân công trình, độ dốc bãi...
– Chọn chân khay nông theo trang 25 tiêu chuẩn 14TCN130-2002.
– Với Bck = (2-3)HS chọn Bck = 3m,chiều dày lớp đá chân khay = 2δ = 0.4 m.
– Kích thước đá chân khay:
Đá chân khay phải ổn định dưới tác dụng của dòng chỉ do sóng tạo ra ở chân kè.
+ Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân kè được xác định theo CT:
V hs
4 max
(4.21)
g
Sinh d
Trong đó:
Vmax – Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng (m/s),
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 32
33. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
hs, - Chiều cao sóng và chiều dài sóng thiết kế (m)
d – Độ sâu nước trước kè (m)
Trọng lượng ổn định của viên đá ở chân khay kè mái kè biển Gd có thể xác định theo
bảng 20.
Bảng 20: Trọng lượng ổn định viên đá theo Vmax
Vmax (m/s) 2.0 3.0 4.0 5.0
Gd (kG) 40 80 140 200
Ta có bảng tính toán như sau:
π Hs(m) λ (m) d (m) G (m/s2) Vmax m/s
3.14 1.0 67.34 2.5 9.81 0.97
Tra bảng 20 thiên về an toàn lấy Gd = 40(kG)
Hình III.4.Mặt cắt chi tiết chân khay.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 33
34. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Hình III.5 .Mặt cắt điển hình đoạn Đ1phương án 1.
Thiết kế tuyến kè đoạn Đ2
Tuyến kè đoạn Đ2 được thiết kế tương tự như đoạn Đ1 , với cao trình đáy là -3.2 m.Thiết
kế tuyến kè đoạn Đ3
Tuyến kè đoạn Đ3 được thiết kế tương tự như đoạn Đ1 , với cao trình đáy là -2.5 m.
1.7. Kết cấu mái nghiêng.
– Độ dốc mái kè m = cotg , với
là góc giữa mái kè và đường nằm ngang. Độ dốc mái
kè được xác định thông qua tính toán ổn định, có xét đến biện pháp thi công, yêu cầu sử
dụng khai thác và kết cấu công trình gia cố mái..
– Với công trình kègia cố bờ phực vụ công tác chắn đất là chủ yếu ta chọn độ dốc mái kè
m = 2.0 với bê tông đúc sẵn.
– Chọn cấu tạo phần mái nghiêng gồm :
+ Khối bê tông đúc sẵn 05x05x02 (m)
+ Lớp đá dăm 2x3 dày 20 cm.
+ Vải địa kỹ thuật.
+ Đất đầm chặt.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 34
35. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Hình III.6. Mặt cắt lớp phủ mái kè.
1.8. Cấu tạo lớp đệm,tầng lọc ngược.
– Tầng đệm có tác dụng bảo đảm sự nối tiếp giữa lớp gia cố và nền thân kè, đồng thời
đóng vai trò tầng lọc ngược để tránh xói ngầm. Tầng đệm phải phải mềm dẻo.
– Thành phần hạt phải hợp lý để tránh xói ngầm.
– Lớp đá lót ngay dưới lớp phủ mái cần bảo đảm kích thước để không bị sóng moi
qua khe giữa các khối phủ và gây sụt lún cho lớp phủ và trong thời gian thi công không
bị sóng cuốn đi khi chưa có khối phủ che chở.
– Thường trọng lượng viên đá lớp lót lấy bằng 1/10 ÷ 1/20 trọng lượng khối phủ lớp
ngoài. Chiều dày lớp lót thường lấy bằng 2 lần đường kính viên đá lót.-Trường hợp
dùng vải địa kỹ thuật làm tầng lọc ngược.
– Trường hợp dùng vải địa kỹ thuật làm tầng lọc ngược:Geotextileđặt trực tiếp trên
mái kè, cố định ở đỉnh kè và chạy xuống tận chân khay, cần có biện pháp chống chọc
thủng của các rễ cây, sinh vật và nắng mặt trời v.v…Cần bố trí lớp đá dăm dày 10
15cm giữa vải địa kỹ thuật và lớp bảo vệ.
1.9. Thiết kế chân khay.
– Chân khay có cao trình bằng với cao trình nạo vét của kè nên ta lấy : -2.5 m
– Chân khay có tác dụng để bảo vệ sự ổn định của khối gia cố mái, cần bố trí đỡ ở chân
dốc cuối mái, để cho khối gia cố mái không bị trượt theo mái dốc. Đồng thời chân khay cũng
bảo vệ cho chân mái kè không bị xói.
– Kích thước viên đá chân khay.
– Chân khay phải đảm bảo giữ cho khối gia cố mái không bị trượt theo mái dốc và
không bị xói do sóng và dòng chảy. Kết cấu không bị phá hoại khi có biến dạng
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 35
36. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
đường bờ.
– Loại hình và kích thước chân khay được xác định tuỳ theo mức độ xâm thực của bãi
biển, chiều cao sóng tại chân công trình, độ dốc bãi...
– Chọn chân khay nông theo trang 25 tiêu chuẩn 14TCN130-2002.
– Với Bck = (2-3)HS chọn Bck = 3m,chiều dày lớp đá chân khay = 2δ = 0.4 m.
– Kích thước đá chân khay:
Đá chân khay phải ổn định dưới tác dụng của dòng chỉ do sóng tạo ra ở chân kè.
+ Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân kè được xác định theo CT:
V s
4 max
(4.21)
g
h
Sinh d
Trong đó:
Vmax – Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng (m/s),
hs, - Chiều cao sóng và chiều dài sóng thiết kế (m)
d – Độ sâu nước trước kè (m)
Trọng lượng ổn định của viên đá ở chân khay kè mái kè biển Gd có thể xác định theo
bảng 20.
Bảng 20: Trọng lượng ổn định viên đá theo Vmax
Vmax (m/s) 2.0 3.0 4.0 5.0
Gd (kG) 40 80 140 200
Ta có bảng tính toán như sau:
π Hs(m) λ (m) d (m) G (m/s2) Vmax m/s
3.14 1.0 67.34 2.5 9.81 0.97
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 36
37. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Tra bảng 20 thiên về an toàn lấy Gd = 40(kG)
Hình III.7.Mặt cắt chi tiết chân khay.
Hình III.8 .Mặt cắt điểnhình đoạn Đ2, Đ3 phương án 1.
2. Phương án 2:kè mái nghiêng kết hợp tường đứng phía trên.
2.1. Thiết kế phần tường đứng.
– Tường đứng được xây dựng bằng đá hộc có nhiệm cụ nâng cao cao trình đỉnh kè mà
rút ngắn bề rộng của tuyến kè bờ.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 37
38. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
– Cao trình tường đứng ở trên MNTTK : 0,00 m.
– Kích thước tường đứng được thiết kế như sau:
Hình III.9: Chi tiết tường đứng
– Lớp đệm đá gia cố nền tại chân tường đứng:
+ Lớp đá 4x6 dày 30 cm.
+ Lớp đá 1x2 dày 15 cm.
+ Vải địa kĩ thuật
+ Đất đắp đầm chặt.
Hình III.10. Lớp đệm tường đứng
2.2. Thiết kế phần mái nghiêng.
– Phần mái nghiêng phía dưới cao trình cốt 0,00 m được thiết kế tương tự phần mái
nghiên trong phương án 1 đã tính ở trên.
2.2.1. Phần mái nghiêng.
– Hình thức gia cố:lựa chọn khối phủ mái bằng khối bê tông đúc sẵn.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 38
39. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Bảng III.5: Trọng lượng khối gia cố phủ mái theo công thức Hudson:
γ γb kd Hs cotgα W
t/m3 t/m3 m t
1.03 2.50 4.00 1.00 3.00 0.071
+ Khối bê tông đúc sẵn 05x05x02 (m)
+ Lớp đá dăm 2x4 dày 20 cm.
+ Vải địa kỹ thuật.
+ Đất đầm chặt.
Hình III.11. Mặt cắt lớp phủ mái kè.
2.2.2. Chân khay:
– Lựa chọn phương án chân khay nông dưới dạng thềm.
– Trọng lượng viên đá chan khay :G = 40 KG.
– Cao trình chân khay cũng như tuyến kè :- 1.5 m.
– Kích thước chân khay như sau:
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 39
40. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Hình III.12. Chi tiết chân khay
2.2.3. Mặt cắt điển hình kè phương án 2.
Hình III.13: Mặt cắt điển hình kè PA2
3. Phân tích 2 phương án,lựa chọn phương án hợp lý hơn.
3.1. Phương án 1.
– Ưu điểm:
+ Loại kết cấu gia cố này là biện pháp đơn giản, dễ thi công,
+ Có khả năng tận dụng vật liệu địa phương.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 40
41. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
+ Tính ổn định của lớp gia cố khá cao
+ Khối lượng nạo vét it.
– Nhược điểm:
+ Khối lượng đất đắp nhìu hơn nạo vét nên phải bổ xung them đất nguyên liệu.
+ Phương án mái nghiên độ vững chắc kém hơn.
+ Bề rộng tuyến kè khá lớn.
3.2. Phương án 2.
– Ưu điểm:
+ Kết cấu vững chức kiên cố,vững chắc.
+ Có khả năng tận dụng vật liệu.
+ Diện tích đất đắp ít hơn.
– Nhược điểm:
+ Kết cấu phức tạp đòi hỏi về mặt kĩ thuật cao.
+ Công trình kiên cố cần tốn nhiều vật liệu hơn.
+ Thời gian thi công dài hơn.
+ Khối lượng nạo vét nhiều.
Kết luận:
– Công trình cấp IV yêu cầu gia cố thêm tuyến bờ đất không cần quá kiên cố và tốn
kém cũng như tiến độ thi công phải nhanh sớm đưa công trình vào sử dụng . Xét trên các
yếu tố ưu nhược điểm cảu 2 phướng án trên rõ rang công trình phương án 1 là công trình
mang tính khả thi nhất nên ta chọn phương án 1 làm kết cấu xây dựng công trình.
4. Tính toán ổn định trượt cung tròn của tuyến kè.
Sử dụng phương pháp phân tích phân trượt cung tròn để tính ổn định đất nền của
kè. Việc tính toán cụ thể công trình được dựa trên giả thiết công trình gia cố được xem
như một hay nhiều lớp đất nền không đồng nhất.
Khi tính toán cần xét đến các mực nước tính toán khác nhau, ảnh hưởng của dòng
thấm…Tính toán mômen gây trượt, phần kè dưới dường bão hoà tính theo dung trọng
bảo hoà; tính mômen chống trượt thí tính theo dung trọng đẩy nổi. Trong trường hợp đơn
giản ta dùng phương pháp dưới đây.
Ta sử dụng phương pháp tổng ứng lực giả thiết khối đất trượt là Sử dụng phương pháp
phân tích trượt cung tròn để tính ổn định đất nền của mái kè. Việc tính toán ổn định tổng
thể công trình được dựa trên giả thiết công trình gia cố được xem như một hay nhiều lớp
đất nền không đồng nhất.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 41
42. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Khi tính toán cần xét đến các mực nước tính toán khác nhau, ảnh hưởng của dòng
thấm…Tính mô men gây trượt , phần kè dưới đường bão hòa thì tính theo dung trọng bão
hòa, khi mô men chống trượt thì tính theo dung trọng đẩy nổi.
Trong trường hợp đơn giản có thể tính theo phương pháp tổng ứng lực. Giả thiết khối đất
trượt là vật rắn biến dạng và không xét đến lực tác dụng tương hỗ giữa 2 bên của dải đất.
Mô men chống trượt Mg và mô men gây trượt Mtr (kNm/m) xác định theo công thức:
Mg = (ΣCili + ΣWicosαi tanφi)R
Mt= (ΣWi sinαi)R
Trong đó:
li – chiều dài cung tròn của dải đất thứ I (m).
Wi – trọng lượng của dải đất thứ I (kN/m).
αi – góc giữa tiếp tuyến tại trung điểm cung trượt i với đường nằm ngang.
R – bán kính cung trượt (m).
ci, φi – chỉ tiêu cường độ chống cắt trên mặt trượt dải đất thứ I (kPa; độ).
Hệ số an toàn chống trượt là:vật rắn biến dạng và không xét đến lực tác dụng tương hỗ
trên hai bên của dải đất.
Hệ số an toàn chống trượt xác định theo biểu thức:
k Mg
M C l W tg R g i i i i i cos
M W R t i i sin
Trong đó:
Mt
li : chiều dài cung tròn của dải đất thứ i.
i i b h i
Wi – trọng lượng của dải đất thứ i
i -trọng lượng riêng của dải đất thứ i (KN/m).
bi ,hi –chiều rộng, chiều cao dải đất tính toán thứ i (m)
α- góc kẹp giữa tiếp tuyến ở trung điểm cung trượt dải đất thứ i và đường mực
Wi
nước (độ).
R- bán kính cung trượt (m).
Ci, i –chỉ tiêu cường độ chống cắt trên mặt trượt của dải đất thứ i.
Điều kiện ổn định tổng thể với công trình cấp 4 : K > [K] =1.1
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 42
43. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
IV. TUYẾN ĐÊ MÁI NGHIÊNG CHẮN LŨ KẾT HỢP CẦU TÀU.
1.1. Thông số tuyến đê.
- Tuyến đê cấu tạo gồm :
+ Kè mái dốc phía sông hội an
+ Kè dạng tường đứng kết hợp mái nghiêng ở độ cao cốt 0.00 và cầu tàu.
– Cao trình mặt đê: +1.55 m.
– Cao trình đáy đê:
+ Phía trong vũng neo đậu: -3.2m.
+ Phía cửa sông: -2.5m.
– Tổng chiều dài đê: 150m.
– Độ dốc mái :
Phía trong vũng: m = 1.Từ cao trình 0.00 xuống cao trình đáy đê. Tại MNTTK trải 1 lớp
vải địa kỹ thuật tăng khả năng chống trượt.
Phía ngoài cửa sông: m = 2.
– Gồm 6 trụ neo đặt trên bệ trụ cao trình +1.55m với khoảng cách 24m.
1.2. Bềrộng và cấu tạo đỉnh đê.
Bảng III.6. Chiều rộng đỉnh đê thiết kế theo cấp công trình:
Cấp công trình kè DB I II III IV
Chiều rộng đỉnh kè Bk(m) 6 - 8 6 5 4 3
– Vậy với công trình vũng neo đậu cấp IV,kết hợp cầu tàu cá và đường đi lại ra vào đầu
đê ta chọn bề rộng đê:
B = 7 (m).
– Kết cấu đỉnh đê:
+ Căn cứ vào mức độ cho phép sóng tràn, yêu cầu về giao thông, quản lý,
chất đắp kè, mưa gió xói mòn. v.v… để xác định theo các tiêu chuẩn mặt đường
tương ứng.
+ Mặt đỉnh kè cần dốc về một phía (độ dốc khoảng 2% ÷ 3%) tập trung
thoát nước về các rãnh thoát nước mặt.
+ Trường hợp đất đắp đê, mặt bằng đắp đê bị hạn chế, có thể xây dựng tường
đỉnh để giảm cao trình mặt đỉnh đê.
+ Mặt đỉnh đê đc thiết kế với cao trình +1,55(m).
+ Bố trí các rãnh thoát nước giúp thoát nước tốt cho mặt đê, cách 5m ta lại bố
trí một khe lún để tránh hiện tượng lún không đề gây phá hủy mặt đê.Cuối tuyến đê
bố trí gờ chắn xe cơ giới tránh hiện tượng otô đi lại gây hư hỏng đê.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 43
44. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
1.3. Tường đỉnh.
– Do tính chất, yêu cầu của tuyến đê là để ngăn lũ kết hợp với neo đậu tàu thuyền và
chiều cao sóng phía trong khu vũng nhỏ nên ta không thiết kế tường đỉnh trong trường
hợp này.
1.4. Mái đê.
1.4.1. Độ dốc mái đê.
– Độ dốc mái đê, được thể hiện qua hệ số mái dốc m = cotgα, với α là góc giữa mái
nghiêng và đường nằm ngang. Độ dốc mái đê được xác định thông qua tính toán ổn định,
có xét đến biện pháp thi công, yêu cầu sử dụng khai thác kết cấu công trình gia cố mái.
– Công trình đê biển Của Đại chọn độ dốc theo quy hoạch như trên:
+ Phía vũng m = 1.
+ Phía cửa sông m = 2.
– Sau khi xác định sơ bộ hệ số mái đê, cần kiểm tra bằng tính toán ổn định. Nếu điều
kiện ổn định không đảm bảo ta cần phải chọn lại hệ số mái, và tính lại cho đến khi nào
điều kiện ổn định đảm bảo.
1.4.2. Kết cấu gia cố mái đê
– Dạng kết cấu mái đê phải dựa vào khả năng kinh tế, kĩ thuật để lựa chọn, có thể lựa
chọn theo bảng sau.
Bảng III.7 :dạng kết cấu bảo vệ mái và điều kiện sử dụng.
tt kết cấu lớp gia cố mái điều kiện áp dụng
1 trồng cỏ -sóng có hs 0,5m, dòng chảy có v < 1m/s hoặc
có bãi cây ngập mặn trước đê;
- mái đê có đất mùn để cỏ phát triển
2 đá hộc đổ rối -nơi có nguồn đá phong phú
-mái đê thoải, yêu cầu mỹ quan ít
3 đá hộc lát khan -nơi có nguồn đá phong phú, có loại đá đáp ứng
yêu cầu;
-nền đê thoát nước tốt
4 đá hộc xây -mái đê tương đối tốt;
-sóng lớn, dòng chảy mạnh, laoij đá rời không
đáp ứng yêu cầu.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 44
45. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
tt kết cấu lớp gia cố mái điều kiện áp dụng
5 thảm rọ đá -khả năng cung cấp đá lớn khó khăn
-sóng lớn, có dòng chảy mạnh;
-có rọ thép chống mặn.
6 tấm bê tông đúc sẵn, ghép
rời.
-sóng lớn, dòng chảy mạnh;
-yêu cầu mỹ quan.
7 tấm bê tông đúc sẵn, liên
kết mảng.
- sóng lớn, dòng chảy mạnh;
-có yêu cầu mỹ quan.
-mái đê ít lún sụt, ít thoát nước;
-có điều kiện thi công và chế tạo mảng.
8 hỗn hợp nhiều loại -mực nước dao động lớn, mái gia cố dài;
-yêu cầu sử dụng khác nhau.
– Dựa vào bảng trên với lớp địa chất tốt ta có thể chọn vật liệu cho lớp bảo vệ mái đê
cho cả 2 phía là bê tông đúc sẵn.
– Trọng lượng khối gia cố mái rời rạc tính theo công thức Hudson:
3
3 / 1 cot
W h
b s
k g
b d
+ Trong đó:
W – trọng lượng tối thiểu của khối phủ mái nghiêng (t).
γb – trọng lượng riêng trong không khí của vật liệu khối phủ(t/m3).
γ - trọng lượng riêng của nước biển : 1,03 (t/m3).
α - góc nghiêng của mái kè so với mặt phảng ngang (cotg α = m) độ.
Hsd – chiều cao sóng thiết kế, lấy Hsd = H1% = 1 m
Kd – hệ số ổn định tùy theo hình dạng khối phủ lấy theo bảng Bảng III.1.
Lựa chọn khối phủ khối bê tông đúc sẵn : Kd = 4.
Bảng III.8. Kết quả tính toán trọng lượng khối gia cố
γ γb kd Hs cotgα W
t/m3 t/m3 m t
1.03 2.50 4.00 1 2.00 0.10
- Vậy gia cố mái bằng khối bê tông tông đúc sẵn 1 lớp có trọng lượng 0.125 tấn.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 45
46. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
- Xác định chiều dày lớp phủ mái bằng bê tông đúc sẵn để đảm bảo độ dày ổn định
dưới tác dụng của sóng
ࢾ = η.0,11.Hs. √୫ଶାଵ
ሺఊିఊሻ..√௧
Với: η-là hệ số an toàn,η=1.25-1.52.
Lt-chiều dài bản đo thẳng góc với mép nước.
Hs-chiều cao songs tính toán.
ߛܾ, ߛ-trọng lượng riêng bê tông, trọng lượng riêng nước biển.α
Kết quả thể hiện ở bảng tính sau :
γ(T/m3) γd(T/m3) Hs m η lt ࢾ
1.03 2.5 1 2.5 1.25 0.5 0.156
Vậy gia cố mái bằng bê tông đúc sẵn 1 lớp với trọng lượng G = 0.125 T có ࢾ = 0.2m.
Kích thước khối bê tông là 0.5 x0.5 x0.2 (m)
- Do vị trí xây dựng công trình nắm sâu trong cửa sông và trong vũng neo đậu kín, áp lực
của sóng có thể bỏ qua, ta chọn mái kè là đá hộc dày 40 cm.
1.5. Lớp đệm và tầng lọc ngược lõi đê.
– Lớp đệm có tác dụng bảo đảm sự nối tiếp giữa lớp gia cố và nền thân đê, đồng thời
đóng vai trò lọc ngược để tránh xói ngầm. Lớp đệm phải mềm dẻo. Ở công trình này ta
dùng vải địa kỹ thuật làm tầng lọc ngược.
– Vậy lớp phủ mái được bố trí như sau:
+ Phía ngoài sông Hội An:
Khối bê tông đúc sẵn kích thước 50x50x20 cm.
Đá dăm 2x4lớp dày 20 cm.
Vải địa kỹ thuật.
Đất đầm chặt.
+ Phía trong vũng neo đậu:
Đá hộc lát khan dày 40 cm.
Đá dăm 2x4lớp dày 20 cm.
Đá dăm 1x2lớp dày 15 cm.
Vải địa kỹ thuật.
Đất đầm chặt.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 46
47. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
1.6. Thân đê.
1.6.1. Vật liệu đắp đê.
– Tận dụng tối đa đất lân cận công trình. Đối với đê đất đồng chất, nên chọn đất á sét
có hàm lượng sét 15% đến 30%, chỉ số dẻo đạt 10% đến 20%, không chứa tạp chất. Độ
ẩm đất khi đắp không nên vượt quá ± 3% độ ẩm tối ưu.
– Không nên dùng đất bùn bồi tích, đất sét có hàm lượng nước tự nhiên cao và tỉ lệ hạt
sét quá lớn, đất trương nở, đất có tính phân tán để đắp đê. Trong trường hợp phải sử dụng
thì cần có giải pháp kỹ thuật phù hợp.
– Nếu nguồn đất đắp đê chỉ có cát hạt rời, thành phần hạt mịn nhỏ hơn 25%, thì phải
có lớp bọc bảo vệ (có thể sử dụng lớp đất thịt với chiều dày không nhỏ hơn 0,5m).
1.6.2. Nền đê.
– Nền đê phải bảo đảm ổn định (ứng suất và biến dạng, thấm, ..) dưới tác dụng của các
loại tải trọng tác động và dòng thấm. Trường hợp nền đê đi qua vùng đất yếu cần thiết kế
giải pháp xử lý phù hợp như dùng bệ phản áp, thay nền đất yếu, sử dụng vải địa kỹ thuật
gia cố nền hoặc một số giải pháp khác. Tính toán thiết kế, gia số nền đê phải phù hợp tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
1.7. Chân đê.
– Bố trí chân khay nối tiếp chân đê và bãi biển. Loại hình va kích thước chân khay xác
định theo tình hình xâm thực của bãi biển, chiều cao sóng và chiều dày lớp phủ mái.
– Chân đê đảm bảo giữ cho khối gia cố không bị trượt theo mái dốc và không bị xói do
sóng và dòng chảy. Kết cấu gia cố chân khay không bị phá hoại khi có biến dạng đường
bờ.
– Kích thước đá chân khay:
Đá chân khay phải ổn định dưới tác dụng của dòng chỉ do sóng tạo ra ở chân kè.
+ Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân kè được xác định theo CT:
V s
4 max
(4.21)
g
h
Sinh d
Trong đó:
Vmax – Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng (m/s),
hs, - Chiều cao sóng và chiều dài sóng thiết kế (m)
d – Độ sâu nước trước kè (m)
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 47
48. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
Trọng lượng ổn định của viên đá ở chân khay kè mái kè biển Gd có thể xác định theo
bảng 20.
Bảng 20: Trọng lượng ổn định viên đá theo Vmax
Vmax (m/s) 2.0 3.0 4.0 5.0
Gd (kG) 40 80 140 200
Ta có bảng tính toán như sau:
π Hs(m) λ (m) d (m) G (m/s2) Vmax m/s
3.14 1.0 67.34 2.5 9.81 0.97
Tra bảng 20 thiên về an toàn lấy Gd = 40(kG).
- Phái ngoài sông hội an:
Chọn Chân Khay sâu:.
+ Đá hộc trọng lượng 40 kg.
+ Ống bê tông cốt thép cao 1,4m đường kính 100cm, đổ đá hộc bên trong.
+ Vải địa kỹ thuật.
- Phái trong vũng neo đậu:
Chọn Chân Khay nông:.
+ Đá hộc trọng lượng 40 kg xếp dày 40 cm.
+ Đá dăm 2x4 dày 20 cm.
+ Đá dăm 1x2 dày 15 cm.
+ Vải địa kỹ thuật.
290
Ð? T T? NHIÊN
140
100
Hình III.14. Chi tiết chân khay.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 48
49. Trường ĐHXD ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa xây dựng công trình biển Thiết kế kĩ thuật khu neo đậu tàu cá
Cửa Đại –TP. Hội An – Tỉnh Quảng Nam
1810
682 1128
828 300
m= 2
+1.55
- 2.50
- 3.90
200
- 3.20
- 3.80
0.00
m= 1
5050
320 350
+1.55
300
232
- 9.25
Hình III.15. Mặt cắt điển hình tuyến đê.
V. TÍNH TOÁN CẦU TÀU
Thông số cấu kiện cầu tàu:
- Cầu tàu chia làm 5 phân đoạn. mỗi phân đoạn 30 m.
- Sàn BTCT dày 30 cm.
- Dầm Dọc BTCT 60x50 cm.
- Dầm Ngang BTCT 60x 50 cm.
- Cọc BTCT 40x40 cm.
Bước cọc dọc 3m, bước cọc ngang 3m. dài 13,5 m.
SV: Nguyễn Quân Chính – MSSV : 1804.54 Page 49
50. Trườ
Khoa
ờng ĐHXD
a xây dựng
T
D
g công trìn
nh biển
Hình III.
Theo cách b
dọc, 2 trụ
phía ngang
lực neo củ
gió bão, Ở
tốc gió lớn
Tải trọng
Do tính chấ
lực neo tác
tàu và ngan
Theo phươn
chắn gió c
chắn gió đ
Tải trọng g
Theo phươn
Theo phươn
Diện tích cả
phía
neo p
toán
của g
vận t
1.1.
D
nên l
dọc t
T
tích
tích
T
T
T
D
SV: N
.16. Mặt b
bố trí neo t
với phía n
g, cụm 3 là
ủa tàu chín
đây ta chỉ
n nhất để tín
tác gió tác
ất và nhiệm
c dụng lên
ng tàu lấy
ng dọc tàu
ủa toàn cụm
được tính là
ió được xá
ng ngang t
ng dọc tàu
ản gió theo
Nguyễn Qu
bằng phân
tàu như trê
ngang và 1
à cụm cho 3
h là lực cả
tính tải trọ
nh lực neo
c dụng lên
m vụ của cô
trụ neo chủ
kết quả lớn
do tàu đượ
m neo tàu.
à diện tích
ác định theo
àu: W
: W
o phương n
uân Chính
ên ta chia th
cụm 9 tàu(
tàu 300 v
ả của cụm t
ọng gió the
o là vận tốc
n tàu :
ông trình là
ủ yếu do g
n nhất để th
ợc neo cứn
Tương tự
của 1 tàu n
o công thứ
49 1 n
ngang : Aq
– MSSV :
C
73.6 q
1804.54
Đ
Thiết kế k
Cửa Đại –T
đoạn tuyế
hành 3 cụm
(1 hàng 5,
vc tác dụng
tàu tác lực
eo hai phươ
c gió giật v=
à phục vụ n
ió ta tính lự
hiết kế trụ
ng với nhau
như vậy th
ngoài cùng
ức sau:
5
q 610 A
10 5 An
= qLt
2
ĐỒ ÁN TỐ
kĩ thuật khu
TP. Hội An
ỐT NGHIỆP
u neo đậu t
n – Tỉnh Qu
ến đê và ph
m neo 1 cụ
1 hàng 4) v
g 1 neo phía
neo sinh ra
ơng chính l
=34 m/s.
neo đậu và
ực gió theo
neo:
u do đó diệ
heo phương
g đầu tiên c
2
q V
V 2 n
P
tàu cá
uảng Nam
hương án
neo.
ụm 5 tàu vớ
với 2 neo p
a dọc.Do đ
a chủ yếu d
là dọc tàu v
ới 1 trụ neo
phía dọc và
đó việc tính
dưới tác dụ
và ngang tà
tránh trú k
o 2 phương
o
à 1
h
ụng
àu
khi có bão
g chính là
ện tích chắn
g ngang tàu
chịu tác dụn
n gió là diệ
u nên diện
ng của gió.
ện
Page
50
.
51. Trườ
Khoa
ờng ĐHXD
a xây dựng
D
D
g công trìn
Diện tích cả
q : hệ số x
ζ
nh biển
ản gió theo
xác định the
n : hệ số x
o phương d
eo bảng 1 p
xác định tro
: hệ số lấy
SV: N
dọc tàu : An
phụ lục 3 (
ong bảng 2
y theo bảng
Nguyễn Qu
g 26 (tiêu c
uân Chính
chuẩn 22 T
– MSSV :
C
Bảng III
phụ lục 3
Bảng III.
Bảng III
1804.54
ĐỒ Đ
ÁN TỐ
kĩ thuật khu
TP. Hội An
Thiết kế k
Cửa Đại –T
2
n = nBt
tiêu chuẩn
n 22 TCVN
.9.hệ số α
q
(tiêu chuẩn
10.hệ số α
n 22 TCVN
αn
TCN 222-9
5)
I.11.hệ sốζ
ζ
ỐT NGHIỆP
u neo đậu t
n – Tỉnh Qu
N 222- 95)
P
tàu cá
uảng Nam
N 222 – 95
Page
5).
51