SlideShare a Scribd company logo
1 of 8
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI LỘC ĐẠI QUẾ SƠN TỈNH QUẢNG NAM
I. TỔNG QUAN VÀ TÀI LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ
1.TỔNG QUAN
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Dự án tưới thuộc hai xã Quế Hiệp và Quế Thuận diện tích đất tự nhiên khoảng
5.840ha trong đó có khoảng 500 ha đất canh tác nông nghiệp chưa có nước tưới. Dân cư
trong vùng khoảng 11.771 người, chủ yếu sinh sống bằng nghề nông, nhưng năng suất bấp
bênh vì đa số dựa vào nguồn nước trời là chính. Bình quân thu nhập đầu người quy ra thóc
là 200kg/năm, đời sống nhân dân trong vùng còn nhiều khó khăn.
Hiện nay lân cận khu vực trên địa bàn hai xã đã được đầu tư xây dựng 02 công trình
thuỷ lợi nhưng chỉ đảm bảo tưới cho khoảng 350ha diện tích canh tác của thôn Nghi
Thượng xã Quế Hiệp và thôn 1 xã Quế Thuận, còn lại một số diện tích đất nông nghiệp
không có nước tưới nên năng xuất, sản lượng bấp bênh và không ổn định.
Thực trạng tưới ở xã Quế Hiệp cũng khó khăn không ít vì hiện nay tuy có hồ suối
Tiên đã được xây dựng năm 2006 với năng lực tưới 200ha nhưng cũng chỉ giải quyết nước
chủ yếu cho thôn Nghi Thượng xã Quế Hiệp
Trong khu vực lòng hồ, hiện nay có đập Lộc Đại, đây là đập tạm lấy nước tại suối
Lộc Đại để tưới cho khoảng 30 ha ruộng thấp của thôn Lộc Đại, nhưng với hình thức đập
dâng tận dụng dòng chảy cơ bản do đó cũng rất bị động, nhất là gặp những năm hạn hán
như những năm gần đây thường xảy ra tình trạng thiếu nước trầm trọng.
Vì vậy, việc đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Lộc Đại nhằm phục vụ tưới chủ động
cho khoảng 500 ha diện tích đất nông nghiệp, góp phần vào việc giải quyết được vấn đề
thiếu lương thực, để từng bước ổn định và nâng cao đời sống nhân dân trong vùng, cải tạo
môi trường sinh thái và giao thông nội vùng, tạo điệu kiện để phát triển kinh tế xã hội địa
phương là hết sức cần thiết, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân trong vùng.
1.2 TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
1.2.1 Tình hình dân sinh kinh tế- xã hội
Vùng dự án có tổng số dân khoảng 11.771 người, đa số sống bằng nghề nông, trong
vùng đã phủ điện thắp sáng, giao thông trong vùng cũng đã bê tông hóa giao thông nông
thôn nên thuận tiện đi lại trong mùa mưa lũ.
Tình hình sản xuất nông nghiệp trong khu vực còn khó khăn do chưa chủ động nước
tưới nên năng suất thấp, đời sống nhân dân trong vùng còn hạn chế về nhiều mặt, thu nhập
đầu người bình quân quy thóc là 200kg/người năm, tỉ lệ hộ đói nghèo chiếm 30%, đời sống
văn hoá tinh thần chưa cao
1.2.2 Giao thông và vận tải
Vùng dự án thuộc 02 xã Quế Hiệp và Quế Thuận và trong vùng có đường tỉnh lộ
ĐT611 chạy ngang qua xa Quế Thuận, nối từ QL1A tại thị trấn Đông Phú và đường Hồ
Chí Minh, tuyến đường này có thể đến được các huyện vùng Tây của tỉnh Quảng Nam. Hệ
thống giao thông liên xã, liên thôn trong khu vực không nhiều, ngoài một số đường đã
được đầu tư kiên cố theo chương trình bê tông hoá giao thông nông thôn theo chủ trương
của Tỉnh Quảng Nam, còn lại một số ít là đường đất đã xuống cấp nên giao thông đi lại
nội vùng còn khó khăn.
1.3 HIỆN TRẠNG THỦY LỢI KHU VỰC
1.3.1 Hiện trạng khu hưởng lợi
Khu hưởng lợi của thuộc hai xã Quế Hiệp và Quế Thuận, huyện Quế Sơn, tỉnh
Quảng Nam, có cao trình từ +22m đến +48m, là vùng còn khó khăn về nguồn nước tưới.
Tổng diện tích tự nhiên của hai xã là 58,4 km2. Trong đó diện tích nằm ở cao trình
trên +50.0m là đất chỉ có thể trồng bạch đàn và đất cho lâm nghiệp là 3.930 ha. Đất thổ
cư, đất xây dựng cơ bản như trường học, bệnh viện và các công trình phúc lợi công cộng
chiếm, đất khác bao gồm sông suối, đường sá... chiếm 861 ha. Đất nông nghiệp nằm trong
hệ thống tưới của hồ chứa nước suối Tiên và Hồ chứa nước Cây Thông là 400 ha.
Như vậy diện tích đất còn lại của khu tưới là khoảng 500 ha. Với 500 ha đất nông
nghiệp hiện nay hàng năm chỉ gieo trồng được 100 ha lúa một vụ, 200 ha sắn, còn lại là
gieo trồng các loại cây hoa màu ngắn ngày do không có đủ nguồn nước tưới.
1.3.2 Hiện trạng thủy lợi
Vùng dự án đến nay vẫn chưa được đầu tư thích đáng về thuỷ lợi, đa số sử dụng
nước trời là chính, ngoại trừ 200 ha do hồ suối Tiên cung cấp. Trong khu vực hiện nay chỉ
có các đập dâng tạm lấy nước suối Lộc Đại để tưới cho khoảng 30 ha ruộng thấp của thôn
Lộc Đại xã Quế Hiệp, nhưng mùa khô cũng thường thiếu nước do chỉ tận dụng lưu lượng
cơ bản là chính.
1. Hồ chứa nước suối Tiên nằm ở phía Bắc dự án, có vị trí công trình đầu mối tại
thôn Nghi Thượng xã Quế Hiệp, được xây dựng vào năm 2006 để tưới cho 200 ha. Tuy
nhiên kênh mương phải cắt qua nhiều sông suối trong khu vực như suối Tiên, suối Lộc
Đại, do đó lượng tổn thất nước lớn, sản xuất nông nghiệp bị bấp bênh vì thường xuyên
thiếu nước nhất là vào vụ Hè Thu. Những năm hạn hán nguồn nước khô kiệt nên nguồn
tưới và sinh hoạt đều thiếu trầm trọng.
2. Hồ chứa nước Cây Thông trên suối nhỏ nằm ở phía Đông dự án, hiện tại nguồn
nước chỉ đảm bảo tưới cho diện tích theo thiết kế khoảng 150ha vùng phía đông, không đủ
nước cung cấp khu vực cuối khu tưới.
3. Đập dâng Lộc Đại được xã đầu tư xây dựng nằm trong lòng hồ Lộc Đại để khai
thác lưu lượng mùa kiệt lấy nước tưới và sinh hoạt. Hiện nay, đập này có thể tưới cho 30
ha đất ruông thấp thuộc đất canh tác của thôn Lộc Đại xã Quế Hiệp, nhưng do đập có tính
thời vụ, tạm thời, sử dụng lưu lượng cơ bản của dòng chảy suối Lộc Đại là chính nên mùa
khô thường xuyên thiếu nước.
Căn cứ theo yêu cầu dùng nước trong khu vực dự án thì dự án thủy lợi Lộc Đại nếu
được đầu tư xây dựng sẽ đảm nhận tưới hầu hết phần diện tích đất canh tác từ hạ lưu hồ
Lộc Đại đến giáp sông Ly Ly với diện tích 500 ha. Đây là khu vực canh tác hiện nay đang
thiếu nước trầm trọng.
1.4 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG DỰ ÁN
1.4.1 Vị trí địa lý
Dự án thủy lợi Lộc Đại có cụm công trình đầu mối dự kiến xây dựng trên suối Lộc
Đại thuộc thôn Lộc Đại, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam nằm ở toạ độ địa
lý sau :
Vĩ độ Bắc : 15o 44’10”
Kinh độ Đông : 108o12’12”
Trung tâm khu tưới cách thành phố Tam Kỳ 35 km về phía Tây Bắc theo đường
chim bay. Khu hưởng lợi nằm dọc 2 bên suối Lộc Đại và trải dài ra đến đường ĐT611 và
các cánh đồng của xã Quế Thuận có diện tích đất canh tác nông nghiệp là 500 ha chiếm
10% diện tích đất tự nhiên vùng dự án .Hình 1.1 Bản đồ vị trí dự án
Hình 1.1 Bản đồ vị trí dự án
1.4.2 Đặc điểm địa hình
Đặc trưng địa hình khu vực thuộc vùng trung du. Vùng đầu mối được bao bọc bởi
các dãy núi có độ cao trung bình +800.00m ở phía Tây Bắc như núi Hòn Tàu, Đá Bèo, ở
phía Tây Nam và Nam là các dãy núi thấp có cao độ trung bình +175,0m như núi Động
Mông và rải rác gò đồi thấp, khu hưởng lợi có cao độ từ +48.00m ở phía Tây và thấp dần
xuống cao trình +22.00m ở phía Nam và giáp sông Ly Ly. Địa hình khu vực bị chia cắt
Vĩ độ Bắc : 15o
42’00”
Kinh độ Đông : 108°13’12”
mạnh bởi các sông suối trong khu vực như suối Tiên, và các suối nhỏ khác.
+ Khu vực lòng hồ:
Căn cứ vào bản đồ UTM tỉ lệ 1/25.000 và bản đồ địa hình lòng hồ 1/2.000 đã khảo
sát, cho thấy lưu vực hồ chứa nước Lộc Đại nằm trong thung lũng của núi Động Mông,
cách tuyến tỉnh lộ ĐT611 khoảng 5km về phía Nam. Địa hình lưu vực hồ chứa có dạng
hình rẽ quạt được hình thành từ những tụ thuỷ lớn. Lưu vực hồ tính đến tuyến công trình
là 5,6km2 độ dốc sườn lưu vực khá lớn, nhất là bên rìa trái của núi Hòn Tàu. Hướng dốc
địa hình tuỳ theo hướng các tụ thuỷ chảy ra suối chính Lộc Đại nhưng nhìn chung theo
hướng chính là từ Tây sang Đông. Với điều kiện này sự tập trung dòngchảy mùa mưa lũ
nhanh và có tốc độ dòng chảy lớn sẽ gây ra sự bào mòn mạnh ở mặt sườn lưu vực cũng
như bồi lắng lớn ở kho nước.
Trên mặt lưu vực hồ hiện nay không có dân sinh sống nhưng có khoảng 5 ha đất canh
tác lúa nước, cònlại rừng cây trồng theo các chương trình phủ xanh đất trống, đồi trọc cũng
góp phần hạn chế xói mòn bề mặt lưu vực đáng kể.
Các đặc trưng chính của lưu vực :
- Diện tích lưu vực F= 5.6 km2
- Chiều dài suối chính L= 4.8 km
- Chiều dài suối nhánh Ln = 1.6 km
- Bề rộng lưu vực trung bình B= 1.0 km
+ Khu vực hưởng lợi :
Khu vực hưởng lợi của dự án hiện nay đã được khai thác từ lâu đời để thâm canh lúa
nước, sắn, mía và các loại cây màu khác như lạc, đậu ... Đây là khu vực mang tính chất địa
hình vùng núi với các chân ruộng bậc thang ,độ dốc địa hình lớn chuyển tiếp từ khu vực
hồ xuống các sông suối như sông Ly Ly, suối Lộc Đại, suối Tiên. Hướng dốc chủ yếu theo
hướng từ Tây sang Đông với cao độ trung bình từ +48.00m đến +22.00m.
1.4.3 Đặc điểm khí hậu
Nhìn chung đặc điểm khí hậu của các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có các đặc
điểm chung như sau:
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hằng năm 25,5 oC so với nhiệt độ chuẩn của nhiệt đới là 21 oC nên
vùng dự án có lượng nhiệt dồi dào, khá thuận lợi cho câytrồng phát triểntheo hướng phong
phú, đa dạng các loại cây trồng. Nhiệt độ tối cao là 34,2oC và nhiệt độ tối thấp là 19,3 oC
b. Độ ẩm không khí
Độ ẩm trong khu vực khá cao, độ ẩm trung bình hàng năm là 84%, cao nhất vào các
tháng mùa mưa từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm cao nhất xảy ra là tháng
12 (88%), độ ẩm thấp nhất là 77%(tháng 7)
c. Tốc độ gió
Tốc độ gió trung bình 1,8m/s. Gió mạnh nhất trong các tháng mùa Đông giao động với
vận tốc gió trung bình từ 1,8-2,2m/s.
d. Số giờ nắng
Nắng là một yếu tố khí hậu có quan hệ chặt chẽ với bức xạ mặt trời và bị chị phối bởi
lượng mây trên khu vực. Về mùa đông do thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn hơn và
lượng mây nhiều nên số giờ nắng cũng ít hơn. Số giờ nắng thấp nhất là tháng 12, tháng 11
và tháng 1. Về mùa hè, thời gian chiếu sáng dài và lượng mây ít nên số giờ chiếu sáng
nhiều hơn mùa đông. Cao nhất là tháng 5, trung bình số giờ chiếu sáng mỗi ngày 8,1 giờ.
Với tổng số giờ nắng trung bình hằng năm 2268 giờ/năm, trung bình là 2,26 giờ/ngày được
phân phối trong các tháng như sau:
e. Lượng bốc hơi
Bốc hơi ống piche trung bình nhiều năm là 1101 mm, tính chuyển từ bốc hơi piche
sang bốc hơi chậu A (mặt nước tự do )với hệ số chuyển đổi từ piche sang chậu là K=1,462
f. Mưa
Khu vưc hồ chứa Lộc Đài thuộc vùng khí hậu chuyển tiếp giữa 2 vùng trung du và
miền núi của Quảng nam với khí hậu nắng nhiều, mưa năm lớn, lớp phủ thực vật chưa bị
phá huỷ nhiều nên dòng chảy cơ bản còn dồi dào hơn so với các vùng trung du, đồng bằng
khác trong tỉnh Quảng Nam.
1.5 NHIỆM VỤ TƯỚI THIẾT KẾ
Theo điều tra thực tế tình hình canh tác, phương hướng sản xuất nông nghiệp của xã
Quế Hiệp và Quế Thuận thì diện tích canh tác cần cung cấp nước tưới của dự án hồ Lộc
Đại như sau : lúa 2 vụ, màu 2 vụ, mía 1 vụ cả năm
+ Lúa Đông Xuân : 450 ha
+ Lúa Hè Thu : 400 ha
+ Lạc Đông Xuân :50 ha
+ Lạc Hè Thu : 100 ha
2. TÀI LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ
2.1 TÀI LIỆU KHÍ HẬU
Để lựa chọn trạm khí tượng và trạm đo mưa cho khu tưới thuộc dự án, cần dựa trên
bản đồ đẵng trị mưa của tỉnh Quảng Nam và bản đồ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Để tính lượng mưa thiết kế cho khu tưới, chọn trạm đo mưa nhân dân Ly Ly với số
liệu quan trắc từ năm 1978 đến năm 2005. Kết quả tính toán và phân tích tần suất ứng với
tần suất thiết kế là 85%. Tính toán phân phối lượng mưa thiết kế cho các tháng như sau:
Bảngl. Lượng mưa các tháng ứng với tần suất thiết kế 85%(mm)
Theo kết quả phân tích đánh giá, chọn trạm khí tượng Tam Kỳ với các đặc trưng
khí tượng như: nhiệt độ; độ ẩm; tốc độ gió và số giờ nắng.
Trong phạm vi đồ án môn học, các đặc trưng của trạm khí tượng Tam Kỳ được
giả định theo các mã đề như sau:
Bảng 2. Nhiệt độ không khí tháng trung bình nhiều năm (oC)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
21.2 22.5 24.3 26.5 29 30.6 29.6 29.4 27.1 24 23.7 21.4 25.4
Bảng 3. Độ ẩm không khí tháng trung bình nhiều năm (%)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
89 87 85 83 84 76 77 78 82 91 90 90 84.3
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
X mm 30 50 65 150 80 30 45 50 250 300 450 210 1710
Bảng 4. Tốc độ gió bình quân tháng, năm (km/day)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
138 153 215 221 261 230 260 215 212 162 111 90 189.0
Bảng 5. Số giờ nắng tổng cộng trong ngày, trung bình theo tháng (h)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
4.2 5.4 6.4 7.4 8.1 7.9 7.9 7.2 6.4 4.9 3.6 2.6 6.0
Bảng 6. Thông tin của trạm khí tượng Tam Kỳ
Số hiệu đề tài D
Cao độ (m) 9
Vĩ độ Bắc 15.8
Kinh độ Đông 116
2.2 TÀI LIỆU VỀ ĐỊA HÌNH
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000
Mặt cắt dọc tuyến kênh chính: Tỷ lệ đứng : 1/100, tỷ lệ ngang: 1/2000 Mặt cắt
ngang tuyến kênh chính: Tỷ lệ : 1/200
2.3 TÀI LIỆU VỀ THỔ NHƯỠNG
Bảng 7. Tốc độ thấm nước mưa lớn nhất (maximum rain infiltration rate) (mm/ngày)
Số hiệu đề tài A
Vụ Đông Xuân 10
Vụ Hè Thu 30
Đât canh tác loại sét vừa với các chỉ tiêu cơ lý như sau:

More Related Content

What's hot

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...nataliej4
 
vấn đề ngập lụt ở TPHCM
vấn đề ngập lụt ở TPHCMvấn đề ngập lụt ở TPHCM
vấn đề ngập lụt ở TPHCMnhóc Ngố
 
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng NaiPhân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng NaiBluebell Bing Bing
 
Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...
Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...
Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...jackjohn45
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9Bùi Khánh
 
Baiviet long bien-gialam-lahongson
Baiviet long bien-gialam-lahongsonBaiviet long bien-gialam-lahongson
Baiviet long bien-gialam-lahongsonSon La Hong
 
Baocao đập tgianf + bmeo 014
Baocao đập tgianf + bmeo 014Baocao đập tgianf + bmeo 014
Baocao đập tgianf + bmeo 014htxhanhthinh
 
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu đô thị chánh mỹ, phường...
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu  đô thị chánh mỹ, phường...Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu  đô thị chánh mỹ, phường...
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu đô thị chánh mỹ, phường...mclanthit
 
Thực tập kĩ thuật
Thực tập kĩ thuậtThực tập kĩ thuật
Thực tập kĩ thuậtTtx Love
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datSon Nguyen
 

What's hot (13)

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SẠT LỞ BỜ VÀ BƢỚC ĐẦU PHÂN TÍCH CƠ CHẾ, NGUYÊN NHÂN GÂY S...
 
De baodbscl
De baodbsclDe baodbscl
De baodbscl
 
vấn đề ngập lụt ở TPHCM
vấn đề ngập lụt ở TPHCMvấn đề ngập lụt ở TPHCM
vấn đề ngập lụt ở TPHCM
 
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng NaiPhân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
Phân vùng Quy hoạch môi trường tỉnh Đồng Nai
 
Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...
Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...
Dự án nghiên cứu thuỷ tai do biến đổi khí hậu và xây dựng hệ thống thông tin ...
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 9
 
Luận văn: Trung tâm văn hóa nghệ thuật – Hải Phòng, HOT
Luận văn: Trung tâm văn hóa nghệ thuật – Hải Phòng, HOTLuận văn: Trung tâm văn hóa nghệ thuật – Hải Phòng, HOT
Luận văn: Trung tâm văn hóa nghệ thuật – Hải Phòng, HOT
 
Baiviet long bien-gialam-lahongson
Baiviet long bien-gialam-lahongsonBaiviet long bien-gialam-lahongson
Baiviet long bien-gialam-lahongson
 
Baocao đập tgianf + bmeo 014
Baocao đập tgianf + bmeo 014Baocao đập tgianf + bmeo 014
Baocao đập tgianf + bmeo 014
 
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu đô thị chánh mỹ, phường...
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu  đô thị chánh mỹ, phường...Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu  đô thị chánh mỹ, phường...
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp từ nước mặt cho khu đô thị chánh mỹ, phường...
 
Thực tập kĩ thuật
Thực tập kĩ thuậtThực tập kĩ thuật
Thực tập kĩ thuật
 
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAY
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAYĐề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAY
Đề tài: Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thích nghi ở Kiên Giang, HAY
 
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung datQl1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
Ql1 p1-t1-c3 - dia diem xay dung va nhu cau su dung dat
 

Viewers also liked

Tk cảng hiếu
Tk cảng   hiếuTk cảng   hiếu
Tk cảng hiếuHieu Le
 
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bìnhThiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bìnhVcoi Vit
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipNguyen Thanh Luan
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTluuguxd
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁluuguxd
 
Tinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan racTinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan raceoicti
 
105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh ben105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh benhangiang_ktct
 
Thi cong ven bo
Thi cong ven boThi cong ven bo
Thi cong ven boluuguxd
 
Dự án cải tạo cầu Nguyễn Văn Trỗi
Dự án cải tạo cầu Nguyễn Văn TrỗiDự án cải tạo cầu Nguyễn Văn Trỗi
Dự án cải tạo cầu Nguyễn Văn Trỗigiangnc
 
Ben tuong cu
Ben tuong cuBen tuong cu
Ben tuong culuuguxd
 
chuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépchuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépluuguxd
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minhluuguxd
 
Da tốt nghiệp
Da tốt nghiệpDa tốt nghiệp
Da tốt nghiệpluuguxd
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...luuguxd
 
TKCT Bến cầu tàu đài mềm
TKCT Bến cầu tàu đài mềmTKCT Bến cầu tàu đài mềm
TKCT Bến cầu tàu đài mềmHieu Le
 
Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01
Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01
Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01Dinh Vuong
 
Thuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve boThuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve boluuguxd
 

Viewers also liked (20)

Tk cảng hiếu
Tk cảng   hiếuTk cảng   hiếu
Tk cảng hiếu
 
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bìnhThiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn   tỉnh ninh bình
Thiết kế đê bình minh 3, huyện kim sơn tỉnh ninh bình
 
Tm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconshipTm tk ben xa lan cang viconship
Tm tk ben xa lan cang viconship
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
 
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấpDự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
Dự án đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
 
download
downloaddownload
download
 
Tinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan racTinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan rac
 
105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh ben105 tinh toan cong trinh ben
105 tinh toan cong trinh ben
 
Thi cong ven bo
Thi cong ven boThi cong ven bo
Thi cong ven bo
 
Dự án cải tạo cầu Nguyễn Văn Trỗi
Dự án cải tạo cầu Nguyễn Văn TrỗiDự án cải tạo cầu Nguyễn Văn Trỗi
Dự án cải tạo cầu Nguyễn Văn Trỗi
 
Ben tuong cu
Ben tuong cuBen tuong cu
Ben tuong cu
 
chuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépchuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thép
 
Do an Geo slope
Do an  Geo slopeDo an  Geo slope
Do an Geo slope
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minh
 
Da tốt nghiệp
Da tốt nghiệpDa tốt nghiệp
Da tốt nghiệp
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
 
TKCT Bến cầu tàu đài mềm
TKCT Bến cầu tàu đài mềmTKCT Bến cầu tàu đài mềm
TKCT Bến cầu tàu đài mềm
 
Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01
Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01
Chuyendetuongchandat7382 120207041112-phpapp01
 
Thuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve boThuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve bo
 

Similar to đồ áN môn học thuy loi

Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTuấn Nguyễn
 
Vùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu longVùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu longtruognnghiac4
 
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation Vtranuyenca
 
Hiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây Nguyên
Hiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây NguyênHiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây Nguyên
Hiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây NguyênLap Dinh
 
Thuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vnThuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vnmnhtunguyen
 
Khóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
Khóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông HồngKhóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
Khóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông HồngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptxREV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptxQuyenNguyenBao3
 
Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc Trang
Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc TrangQuản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc Trang
Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc TrangVan Thien
 
THONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdf
THONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdfTHONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdf
THONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdfBrothers61
 
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docx
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docxĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docx
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docxAnVn23
 
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013dethinet
 

Similar to đồ áN môn học thuy loi (20)

Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt namTài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
Tài nguyên nước và hiện trạng sử dụng nước ở việt nam
 
Vùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu longVùng đồng bằng sông cửu long
Vùng đồng bằng sông cửu long
 
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
4. Ngo Dinh Water Ressources Presentation V
 
Hiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây Nguyên
Hiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây NguyênHiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây Nguyên
Hiện trạng nghề cá hồ chứa lưu vực sông Mê Kông - Tây Nguyên
 
Đề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đ
Đề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đĐề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đ
Đề tài: Khai thác, quản lý, sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn, 9đ
 
Dia li 2
Dia li 2Dia li 2
Dia li 2
 
Thuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vnThuan loi kho khan tnn vn
Thuan loi kho khan tnn vn
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Việc Áp Dụng Pháp Luật Bảo Vệ Tài Nguyên Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Việc Áp Dụng Pháp Luật Bảo Vệ Tài Nguyên Đất ĐaiBáo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Việc Áp Dụng Pháp Luật Bảo Vệ Tài Nguyên Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Việc Áp Dụng Pháp Luật Bảo Vệ Tài Nguyên Đất Đai
 
Khóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
Khóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông HồngKhóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
Khóa luận Thực trạng nông nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
 
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptxREV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
REV-221031-Nguyen Bao Quyen - Tai su dung nuoc mua.pptx
 
Phân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng nai
Phân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng naiPhân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng nai
Phân vùng quy hoạch môi trường tỉnh đồng nai
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docxCơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn sử dụng bền vững tài nguyên nước.docx
 
Nhom
NhomNhom
Nhom
 
Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc Trang
Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc TrangQuản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc Trang
Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh sóc Trang
 
THONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdf
THONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdfTHONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdf
THONG TIN KDC BIANG VILLAGE.pdf
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu LongPhân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Tế Trong Sản Xuất Lúa Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.docKế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docx
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docxĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docx
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TẠI TỈNH HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN.docx
 
Luận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luật
Luận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luậtLuận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luật
Luận án: Bảo vệ môi trường nước lưu vực sông theo pháp luật
 
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
De thi va dap an mon dia ly khoi c 2013
 

đồ áN môn học thuy loi

  • 1. ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI LỘC ĐẠI QUẾ SƠN TỈNH QUẢNG NAM I. TỔNG QUAN VÀ TÀI LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ 1.TỔNG QUAN 1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ Dự án tưới thuộc hai xã Quế Hiệp và Quế Thuận diện tích đất tự nhiên khoảng 5.840ha trong đó có khoảng 500 ha đất canh tác nông nghiệp chưa có nước tưới. Dân cư trong vùng khoảng 11.771 người, chủ yếu sinh sống bằng nghề nông, nhưng năng suất bấp bênh vì đa số dựa vào nguồn nước trời là chính. Bình quân thu nhập đầu người quy ra thóc là 200kg/năm, đời sống nhân dân trong vùng còn nhiều khó khăn. Hiện nay lân cận khu vực trên địa bàn hai xã đã được đầu tư xây dựng 02 công trình thuỷ lợi nhưng chỉ đảm bảo tưới cho khoảng 350ha diện tích canh tác của thôn Nghi Thượng xã Quế Hiệp và thôn 1 xã Quế Thuận, còn lại một số diện tích đất nông nghiệp không có nước tưới nên năng xuất, sản lượng bấp bênh và không ổn định. Thực trạng tưới ở xã Quế Hiệp cũng khó khăn không ít vì hiện nay tuy có hồ suối Tiên đã được xây dựng năm 2006 với năng lực tưới 200ha nhưng cũng chỉ giải quyết nước chủ yếu cho thôn Nghi Thượng xã Quế Hiệp Trong khu vực lòng hồ, hiện nay có đập Lộc Đại, đây là đập tạm lấy nước tại suối Lộc Đại để tưới cho khoảng 30 ha ruộng thấp của thôn Lộc Đại, nhưng với hình thức đập dâng tận dụng dòng chảy cơ bản do đó cũng rất bị động, nhất là gặp những năm hạn hán như những năm gần đây thường xảy ra tình trạng thiếu nước trầm trọng. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi Lộc Đại nhằm phục vụ tưới chủ động cho khoảng 500 ha diện tích đất nông nghiệp, góp phần vào việc giải quyết được vấn đề thiếu lương thực, để từng bước ổn định và nâng cao đời sống nhân dân trong vùng, cải tạo môi trường sinh thái và giao thông nội vùng, tạo điệu kiện để phát triển kinh tế xã hội địa phương là hết sức cần thiết, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân trong vùng.
  • 2. 1.2 TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI 1.2.1 Tình hình dân sinh kinh tế- xã hội Vùng dự án có tổng số dân khoảng 11.771 người, đa số sống bằng nghề nông, trong vùng đã phủ điện thắp sáng, giao thông trong vùng cũng đã bê tông hóa giao thông nông thôn nên thuận tiện đi lại trong mùa mưa lũ. Tình hình sản xuất nông nghiệp trong khu vực còn khó khăn do chưa chủ động nước tưới nên năng suất thấp, đời sống nhân dân trong vùng còn hạn chế về nhiều mặt, thu nhập đầu người bình quân quy thóc là 200kg/người năm, tỉ lệ hộ đói nghèo chiếm 30%, đời sống văn hoá tinh thần chưa cao 1.2.2 Giao thông và vận tải Vùng dự án thuộc 02 xã Quế Hiệp và Quế Thuận và trong vùng có đường tỉnh lộ ĐT611 chạy ngang qua xa Quế Thuận, nối từ QL1A tại thị trấn Đông Phú và đường Hồ Chí Minh, tuyến đường này có thể đến được các huyện vùng Tây của tỉnh Quảng Nam. Hệ thống giao thông liên xã, liên thôn trong khu vực không nhiều, ngoài một số đường đã được đầu tư kiên cố theo chương trình bê tông hoá giao thông nông thôn theo chủ trương của Tỉnh Quảng Nam, còn lại một số ít là đường đất đã xuống cấp nên giao thông đi lại nội vùng còn khó khăn. 1.3 HIỆN TRẠNG THỦY LỢI KHU VỰC 1.3.1 Hiện trạng khu hưởng lợi Khu hưởng lợi của thuộc hai xã Quế Hiệp và Quế Thuận, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam, có cao trình từ +22m đến +48m, là vùng còn khó khăn về nguồn nước tưới. Tổng diện tích tự nhiên của hai xã là 58,4 km2. Trong đó diện tích nằm ở cao trình trên +50.0m là đất chỉ có thể trồng bạch đàn và đất cho lâm nghiệp là 3.930 ha. Đất thổ cư, đất xây dựng cơ bản như trường học, bệnh viện và các công trình phúc lợi công cộng chiếm, đất khác bao gồm sông suối, đường sá... chiếm 861 ha. Đất nông nghiệp nằm trong hệ thống tưới của hồ chứa nước suối Tiên và Hồ chứa nước Cây Thông là 400 ha. Như vậy diện tích đất còn lại của khu tưới là khoảng 500 ha. Với 500 ha đất nông nghiệp hiện nay hàng năm chỉ gieo trồng được 100 ha lúa một vụ, 200 ha sắn, còn lại là
  • 3. gieo trồng các loại cây hoa màu ngắn ngày do không có đủ nguồn nước tưới. 1.3.2 Hiện trạng thủy lợi Vùng dự án đến nay vẫn chưa được đầu tư thích đáng về thuỷ lợi, đa số sử dụng nước trời là chính, ngoại trừ 200 ha do hồ suối Tiên cung cấp. Trong khu vực hiện nay chỉ có các đập dâng tạm lấy nước suối Lộc Đại để tưới cho khoảng 30 ha ruộng thấp của thôn Lộc Đại xã Quế Hiệp, nhưng mùa khô cũng thường thiếu nước do chỉ tận dụng lưu lượng cơ bản là chính. 1. Hồ chứa nước suối Tiên nằm ở phía Bắc dự án, có vị trí công trình đầu mối tại thôn Nghi Thượng xã Quế Hiệp, được xây dựng vào năm 2006 để tưới cho 200 ha. Tuy nhiên kênh mương phải cắt qua nhiều sông suối trong khu vực như suối Tiên, suối Lộc Đại, do đó lượng tổn thất nước lớn, sản xuất nông nghiệp bị bấp bênh vì thường xuyên thiếu nước nhất là vào vụ Hè Thu. Những năm hạn hán nguồn nước khô kiệt nên nguồn tưới và sinh hoạt đều thiếu trầm trọng. 2. Hồ chứa nước Cây Thông trên suối nhỏ nằm ở phía Đông dự án, hiện tại nguồn nước chỉ đảm bảo tưới cho diện tích theo thiết kế khoảng 150ha vùng phía đông, không đủ nước cung cấp khu vực cuối khu tưới. 3. Đập dâng Lộc Đại được xã đầu tư xây dựng nằm trong lòng hồ Lộc Đại để khai thác lưu lượng mùa kiệt lấy nước tưới và sinh hoạt. Hiện nay, đập này có thể tưới cho 30 ha đất ruông thấp thuộc đất canh tác của thôn Lộc Đại xã Quế Hiệp, nhưng do đập có tính thời vụ, tạm thời, sử dụng lưu lượng cơ bản của dòng chảy suối Lộc Đại là chính nên mùa khô thường xuyên thiếu nước. Căn cứ theo yêu cầu dùng nước trong khu vực dự án thì dự án thủy lợi Lộc Đại nếu được đầu tư xây dựng sẽ đảm nhận tưới hầu hết phần diện tích đất canh tác từ hạ lưu hồ Lộc Đại đến giáp sông Ly Ly với diện tích 500 ha. Đây là khu vực canh tác hiện nay đang thiếu nước trầm trọng. 1.4 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG DỰ ÁN 1.4.1 Vị trí địa lý Dự án thủy lợi Lộc Đại có cụm công trình đầu mối dự kiến xây dựng trên suối Lộc Đại thuộc thôn Lộc Đại, xã Quế Hiệp, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam nằm ở toạ độ địa
  • 4. lý sau : Vĩ độ Bắc : 15o 44’10” Kinh độ Đông : 108o12’12” Trung tâm khu tưới cách thành phố Tam Kỳ 35 km về phía Tây Bắc theo đường chim bay. Khu hưởng lợi nằm dọc 2 bên suối Lộc Đại và trải dài ra đến đường ĐT611 và các cánh đồng của xã Quế Thuận có diện tích đất canh tác nông nghiệp là 500 ha chiếm 10% diện tích đất tự nhiên vùng dự án .Hình 1.1 Bản đồ vị trí dự án Hình 1.1 Bản đồ vị trí dự án 1.4.2 Đặc điểm địa hình Đặc trưng địa hình khu vực thuộc vùng trung du. Vùng đầu mối được bao bọc bởi các dãy núi có độ cao trung bình +800.00m ở phía Tây Bắc như núi Hòn Tàu, Đá Bèo, ở phía Tây Nam và Nam là các dãy núi thấp có cao độ trung bình +175,0m như núi Động Mông và rải rác gò đồi thấp, khu hưởng lợi có cao độ từ +48.00m ở phía Tây và thấp dần xuống cao trình +22.00m ở phía Nam và giáp sông Ly Ly. Địa hình khu vực bị chia cắt Vĩ độ Bắc : 15o 42’00” Kinh độ Đông : 108°13’12”
  • 5. mạnh bởi các sông suối trong khu vực như suối Tiên, và các suối nhỏ khác. + Khu vực lòng hồ: Căn cứ vào bản đồ UTM tỉ lệ 1/25.000 và bản đồ địa hình lòng hồ 1/2.000 đã khảo sát, cho thấy lưu vực hồ chứa nước Lộc Đại nằm trong thung lũng của núi Động Mông, cách tuyến tỉnh lộ ĐT611 khoảng 5km về phía Nam. Địa hình lưu vực hồ chứa có dạng hình rẽ quạt được hình thành từ những tụ thuỷ lớn. Lưu vực hồ tính đến tuyến công trình là 5,6km2 độ dốc sườn lưu vực khá lớn, nhất là bên rìa trái của núi Hòn Tàu. Hướng dốc địa hình tuỳ theo hướng các tụ thuỷ chảy ra suối chính Lộc Đại nhưng nhìn chung theo hướng chính là từ Tây sang Đông. Với điều kiện này sự tập trung dòngchảy mùa mưa lũ nhanh và có tốc độ dòng chảy lớn sẽ gây ra sự bào mòn mạnh ở mặt sườn lưu vực cũng như bồi lắng lớn ở kho nước. Trên mặt lưu vực hồ hiện nay không có dân sinh sống nhưng có khoảng 5 ha đất canh tác lúa nước, cònlại rừng cây trồng theo các chương trình phủ xanh đất trống, đồi trọc cũng góp phần hạn chế xói mòn bề mặt lưu vực đáng kể. Các đặc trưng chính của lưu vực : - Diện tích lưu vực F= 5.6 km2 - Chiều dài suối chính L= 4.8 km - Chiều dài suối nhánh Ln = 1.6 km - Bề rộng lưu vực trung bình B= 1.0 km + Khu vực hưởng lợi : Khu vực hưởng lợi của dự án hiện nay đã được khai thác từ lâu đời để thâm canh lúa nước, sắn, mía và các loại cây màu khác như lạc, đậu ... Đây là khu vực mang tính chất địa hình vùng núi với các chân ruộng bậc thang ,độ dốc địa hình lớn chuyển tiếp từ khu vực hồ xuống các sông suối như sông Ly Ly, suối Lộc Đại, suối Tiên. Hướng dốc chủ yếu theo hướng từ Tây sang Đông với cao độ trung bình từ +48.00m đến +22.00m. 1.4.3 Đặc điểm khí hậu Nhìn chung đặc điểm khí hậu của các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có các đặc điểm chung như sau:
  • 6. a. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình hằng năm 25,5 oC so với nhiệt độ chuẩn của nhiệt đới là 21 oC nên vùng dự án có lượng nhiệt dồi dào, khá thuận lợi cho câytrồng phát triểntheo hướng phong phú, đa dạng các loại cây trồng. Nhiệt độ tối cao là 34,2oC và nhiệt độ tối thấp là 19,3 oC b. Độ ẩm không khí Độ ẩm trong khu vực khá cao, độ ẩm trung bình hàng năm là 84%, cao nhất vào các tháng mùa mưa từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau. Độ ẩm cao nhất xảy ra là tháng 12 (88%), độ ẩm thấp nhất là 77%(tháng 7) c. Tốc độ gió Tốc độ gió trung bình 1,8m/s. Gió mạnh nhất trong các tháng mùa Đông giao động với vận tốc gió trung bình từ 1,8-2,2m/s. d. Số giờ nắng Nắng là một yếu tố khí hậu có quan hệ chặt chẽ với bức xạ mặt trời và bị chị phối bởi lượng mây trên khu vực. Về mùa đông do thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn hơn và lượng mây nhiều nên số giờ nắng cũng ít hơn. Số giờ nắng thấp nhất là tháng 12, tháng 11 và tháng 1. Về mùa hè, thời gian chiếu sáng dài và lượng mây ít nên số giờ chiếu sáng nhiều hơn mùa đông. Cao nhất là tháng 5, trung bình số giờ chiếu sáng mỗi ngày 8,1 giờ. Với tổng số giờ nắng trung bình hằng năm 2268 giờ/năm, trung bình là 2,26 giờ/ngày được phân phối trong các tháng như sau: e. Lượng bốc hơi Bốc hơi ống piche trung bình nhiều năm là 1101 mm, tính chuyển từ bốc hơi piche sang bốc hơi chậu A (mặt nước tự do )với hệ số chuyển đổi từ piche sang chậu là K=1,462 f. Mưa Khu vưc hồ chứa Lộc Đài thuộc vùng khí hậu chuyển tiếp giữa 2 vùng trung du và miền núi của Quảng nam với khí hậu nắng nhiều, mưa năm lớn, lớp phủ thực vật chưa bị phá huỷ nhiều nên dòng chảy cơ bản còn dồi dào hơn so với các vùng trung du, đồng bằng khác trong tỉnh Quảng Nam.
  • 7. 1.5 NHIỆM VỤ TƯỚI THIẾT KẾ Theo điều tra thực tế tình hình canh tác, phương hướng sản xuất nông nghiệp của xã Quế Hiệp và Quế Thuận thì diện tích canh tác cần cung cấp nước tưới của dự án hồ Lộc Đại như sau : lúa 2 vụ, màu 2 vụ, mía 1 vụ cả năm + Lúa Đông Xuân : 450 ha + Lúa Hè Thu : 400 ha + Lạc Đông Xuân :50 ha + Lạc Hè Thu : 100 ha 2. TÀI LIỆU PHỤC VỤ THIẾT KẾ 2.1 TÀI LIỆU KHÍ HẬU Để lựa chọn trạm khí tượng và trạm đo mưa cho khu tưới thuộc dự án, cần dựa trên bản đồ đẵng trị mưa của tỉnh Quảng Nam và bản đồ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Để tính lượng mưa thiết kế cho khu tưới, chọn trạm đo mưa nhân dân Ly Ly với số liệu quan trắc từ năm 1978 đến năm 2005. Kết quả tính toán và phân tích tần suất ứng với tần suất thiết kế là 85%. Tính toán phân phối lượng mưa thiết kế cho các tháng như sau: Bảngl. Lượng mưa các tháng ứng với tần suất thiết kế 85%(mm) Theo kết quả phân tích đánh giá, chọn trạm khí tượng Tam Kỳ với các đặc trưng khí tượng như: nhiệt độ; độ ẩm; tốc độ gió và số giờ nắng. Trong phạm vi đồ án môn học, các đặc trưng của trạm khí tượng Tam Kỳ được giả định theo các mã đề như sau: Bảng 2. Nhiệt độ không khí tháng trung bình nhiều năm (oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 21.2 22.5 24.3 26.5 29 30.6 29.6 29.4 27.1 24 23.7 21.4 25.4 Bảng 3. Độ ẩm không khí tháng trung bình nhiều năm (%) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 89 87 85 83 84 76 77 78 82 91 90 90 84.3 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm X mm 30 50 65 150 80 30 45 50 250 300 450 210 1710
  • 8. Bảng 4. Tốc độ gió bình quân tháng, năm (km/day) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 138 153 215 221 261 230 260 215 212 162 111 90 189.0 Bảng 5. Số giờ nắng tổng cộng trong ngày, trung bình theo tháng (h) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 4.2 5.4 6.4 7.4 8.1 7.9 7.9 7.2 6.4 4.9 3.6 2.6 6.0 Bảng 6. Thông tin của trạm khí tượng Tam Kỳ Số hiệu đề tài D Cao độ (m) 9 Vĩ độ Bắc 15.8 Kinh độ Đông 116 2.2 TÀI LIỆU VỀ ĐỊA HÌNH Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 Mặt cắt dọc tuyến kênh chính: Tỷ lệ đứng : 1/100, tỷ lệ ngang: 1/2000 Mặt cắt ngang tuyến kênh chính: Tỷ lệ : 1/200 2.3 TÀI LIỆU VỀ THỔ NHƯỠNG Bảng 7. Tốc độ thấm nước mưa lớn nhất (maximum rain infiltration rate) (mm/ngày) Số hiệu đề tài A Vụ Đông Xuân 10 Vụ Hè Thu 30 Đât canh tác loại sét vừa với các chỉ tiêu cơ lý như sau: