SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN
SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC Ở XÃ MINH HƯNG, HUYỆN
BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT
300 M3
/NGÀY.ĐÊM
Ngành : MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH THANH TÙNG
MSSV: 1151080293 Lớp: 11DMT03
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Sau thời gian theo học tại trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh, chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường, nay em đã hoàn thành Đồ án tốt nghiệp
của mình với đề tài “Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải Khu Dân cư – Dịch vụ
– Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh
Bình Phước công suất 300 m3
/ngày.đêm”. Các số liệu sử dụng trong Đồ án là số
liệu thực được lấy từ Thuyết minh của Dự án; tài liệu tham khảo đều có trích dẫn
nguồn một cách rõ ràng và cụ thể. Em xin cam đoan tự mình thực hiện Đồ án,
không sao chép Đồ án, Luận văn của bất cứ ai dưới bất kỳ hình thức nào. Em xin
chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình.
TP.HCM, ngày 20 tháng 08 năm 2015
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN MINH THANH TÙNG
LỜI CẢM ƠN
Tính toán và thiết kế các quy trình hệ thống xử lý nước cấp, nước thải, khí
thải, chất thải rắn, … là một trong những nhu cầu chính yếu, không thể thiếu được
của sinh viên ngành kỹ thuật môi trường. Qua các môn học lý thuyết sinh viên đã
được trang bị hệ thống kiến thức cần thiết. Tuy nhiên, để tiếp cận thực tế và nâng
cao các kỹ năng này cần nối kết, cụ thể hoá các lý thuyết tính toán đã học. Điều này
là mắc xích then chốt trong việc chuẩn bị kiến thức sinh viên, Đồ án tốt nghiệp đã
đáp ứng tốt vai trò này. Chính vì lý do đó sinh viên ngành Kỹ thuật Môi trường cần
hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn đến Thầy Nguyễn Xuân Trường cùng
toàn thể các Thầy Cô Khoa Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học & Thực Phẩm
Trường Đại Học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh, đã giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt
nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trường cũng như thời gian làm Đồ án tốt nghiệp để em hoàn thành Đồ án tốt nghiệp
này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình em đã tạo điều kiện học hành, chăm sóc,
thương yêu và giúp đỡ để em có thể hoàn thành được Đồ án.
Xin cảm ơn đến toàn thể bạn bè cùng lớp đã giúp đỡ em trong suốt thời gian
học tập và làm Đồ án tốt nghiệp.
Mặc dù đã nổ lực hết mình, nhưng với khả năng, kiến thức và thời gian có
hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện Đồ án này.
Kính mong quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ để em ngày càng hoàn thiện vốn kiến thức
của mình.
Em chân thành cảm ơn !
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-i-
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 2
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 2
1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI........................................................................... 3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN............................................... 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ
– DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH
PHƯỚC (KHU DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”).....................4
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ............. 4
2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 4
2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất............................................................... 5
2.1.3. Điều kiện về khí tượng .......................................................................... 5
2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn ................................................................... 7
2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................... 8
2.2. QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẶT BẰNG KHU DÂN CƯ ..................... 9
2.2.1. Tính chất và chức năng .......................................................................... 9
2.2.2. Quy mô................................................................................................. 10
2.2.3. Các hạng mục xây dựng của khu dân cư ............................................. 10
2.2.4. Nhu cầu cấp nước, cấp điện ................................................................. 17
2.2.5. Tiến độ thực hiện dự án ....................................................................... 18
2.3. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT
ĐỘNG ............................................................................................................. 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-ii-
2.3.1. Nước mưa chảy tràn............................................................................. 19
2.3.2. Nước thải sinh hoạt ............................................................................. 20
2.3.3. Nước thải y tế....................................................................................... 22
2.3.4. Nước rửa lọc từ trạm cấp nước ............................................................ 22
2.3.5. Nước thải từ các trạm rửa xe................................................................ 22
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.....24
3.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.................................... 24
3.1.1. Nguồn gốc và phân loại ....................................................................... 24
3.1.2. Thành phần và tính chất của nước thải ................................................ 25
3.1.3. Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt ..................................................... 27
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ............... 28
3.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học.......................................... 28
3.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý........................................... 35
3.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học........................................ 39
3.2.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học....................................... 41
3.2.5. Xử lý cặn .............................................................................................. 52
3.3. SƠ LƯỢC VỀ CÁC VI SINH VẬT TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC
THẢI SINH HOẠT......................................................................................... 52
3.3.1. Quá trình hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc (tùy nghi)................... 52
3.3.2. Quá trình yếm khí................................................................................. 55
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN , ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI PHÙ HỢP KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ
CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC .................................58
4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ....................................................... 58
4.2. TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO................................................. 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-iii-
4.3. TIÊU CHUẨN XẢ THẢI....................................................................... 59
4.4. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ........................................................ 60
4.4.1. Phương án 1.......................................................................................... 61
4.4.2. Phương án 2.......................................................................................... 62
4.5. SO SÁNH ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ.... 62
4.6. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN....................................... 64
4.6.1. Phương án 2.......................................................................................... 64
4.6.2. Phương án 1.......................................................................................... 66
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH
XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ
XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC ......................... 67
5.1. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ CẦN XỬ LÝ VÀ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN . 67
5.2. SONG CHẮN RÁC ................................................................................ 69
5.3. NGĂN TIẾP NHẬN ............................................................................... 74
5.4. BỂ TÁCH DẦU MỠ............................................................................... 76
5.5. BỂ ĐIỀU HÒA ....................................................................................... 77
5.6. BỂ SBR (SEQUENCING BATCH REACTOR) ................................... 82
5.7. BỂ TRUNG GIAN.................................................................................. 94
5.8. BỒN LỌC ÁP LỰC................................................................................ 95
5.9. BỂ KHỬ TRÙNG................................................................................. 102
5.10. BỂ NÉN BÙN..................................................................................... 104
5.11. SÂN PHƠI BÙN................................................................................. 107
5.12. BỂ AEROTANK (PHƯƠNG ÁN 1) .................................................. 109
5.13. BỂ LẮNG ĐỨNG (PHƯƠNG ÁN 1) ................................................ 120
5.14. BỂ NÉN BÙN (PHƯƠNG ÁN 1)....................................................... 126
5.15. SÂN PHƠI BÙN (PHƯƠNG ÁN 1) .................................................. 129
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-iv-
CHƯƠNG 6: DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆU QUẢ................... 131
6.1. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 2) ........................... 131
6.1.1. Dự toán chi phí xây dựng (phương án 2)........................................... 131
6.1.2. Dự toán chi phí phần thiết bị (phương án 2)...................................... 131
6.1.3. Chi phí nhân công .............................................................................. 135
6.1.4. Chi phí điện năng (phương án 2) ....................................................... 135
6.1.5. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 2).................................. 136
6.1.6. Chi phí hoá chất ................................................................................. 136
6.1.7. Chi phí khấu hao (phương án 2) ........................................................ 136
6.1.8. Chi phí xử lý 1 m3
nước thải (phương án 2) ...................................... 137
6.2. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 1) ............................ 137
6.2.1. Dự toán chi phí xây dựng (phương án 1)........................................... 137
6.2.2. Dự toán chi phí phần thiết bị (phương án 1)...................................... 137
6.2.3. Chi phí điện năng (phương án 1) ....................................................... 141
6.2.4. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 1).................................. 142
6.2.5. Chi phí khấu hao (phương án 1) ........................................................ 143
6.2.6. Chi phí xử lý 1 m3
nước thải (phương án 1) ...................................... 143
6.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ HIỆU QUẢ................................ 143
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................ 144
7.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 144
7.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-v-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical oxygen demand - Nhu cầu oxy sinh hóa
COD : Chemical oxygen demand - Nhu cầu oxy hoá học
DO : Dissolved oxygen - Hàm lượng Oxy hoà tan
F/M : Tỷ lệ thức ăn trên vi sinh vật.
MLSS : Mixed liquor suspended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo SS
MLVSS : Mixed liquor volatile spended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo VSS
SS : Suspended solids - Chất rắn lơ lửng
TSS : Total suspended solids - Chất rắn lơ lửng tổng cộng
VSS : Volatile suspended solids - Chất rắn lơ lửng có khả năng hoá hơi.
XLNT : Xử lý nước thải
VSV : Vi sinh vật
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
Công ty TNHH NLSH : Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiên liệu sinh học
Công ty TNHH MTV : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-vi-
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp diện tích xây dựng nhà ở
Bảng 2.2 Nhu cầu cấp nước cho dự án
Bảng 2.3 Bảng tính toán phụ tải điện
Bảng 2.4 Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
Bảng 2.5 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của từng công trình chính
Bảng 2.6 Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.1 Thành phần đặc trưng NTSH chưa xử lý
Bảng 3.2 Các giai đoạn của quá trình đông tụ , kết bông
Bảng 3.3 .Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động của công trình xử lý nước thải hiếu khí
Bảng 4.1 Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng
Bảng 4.2 So sánh 2 phương án xử lý
Bảng 5.1 Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt
Bảng 5.2 Hệ số  để tính sức cản cục bộ của song chắn
Bảng 5.3 Lượng rác tính trên đầu người trong năm
Bảng 5.4 Thông số tính toán song chắn rác
Bảng 5.5 Tổng hợp tính toán bể thu gom
Bảng 5.6 Thông số thiết kế bể tách dầu
Bảng 5.7 Bảng tóm tắt kết quả tính toán bể điều hòa
Bảng 5.8 Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20o
C.
Bảng 5.9 Công suất hòa tan oxy vào nước của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn
Bảng 5.10 Thông số tính toán kích thước bể SBR
Bảng 5.11 Thông số tính toán thiết kế bể trung gian
Bảng 5.12 Kích thước vật liệu lọc
Bảng 5.13 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc
Anthracite
Bảng 5.14 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực
Bảng 5.15 Bảng tóm tắt các thông số thiết kế bể khử trùng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-vii-
Bảng 5.16 Tổng hợp thông số tính toán bể nén bùn
Bảng 5.17 Tải trọng cặn trên 1 m2
sân phơi bùn
Bảng 5.18 Thông số tính toán kích thước sân phơi bùn
Bảng 5.19 Bảng tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank (phương án 1)
Bảng 5.20 Thông số tính toán bể lắng đứng (phương án 1)
Bảng 5.21 Tổng hợp thông số tính toán bể nén bùn (phương án 1)
Bảng 5.22 Thông số tính toán kích thước sân phơi bùn (phương án 1)
Bảng 6.1 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 2)
Bảng 6.2 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 2)
Bảng 6.3 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 2)
Bảng 6.4 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 1)
Bảng 6.5 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 1)
Bảng 6.6 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 1)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
-viii-
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân
Sài Gòn – Bình Phước
Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới
Hình 3.2 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác
Hình 3.3 Bể lắng cát ngang
Hình 3.4 Bể lắng cát thổi khí
Hình 3.5 Sơ đồ bể lắng cát ly tâm với hệ thống cơ giới để lấy cặn
Hình 3.6 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng
Hình 3.7 Bể lắng đứng
Hình 3.8 Bể lắng li tâm
Hình 3.9 Bể lọc
Hình 3.10 Sơ đồ bể kết tủa bông cặn
Hình 3.11 Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
Hình 3.12 Xử lý nước thải bằng đất
Hình 3.13 Sơ đồ công nghệ bể Aeroten truyền thống
Hình 3.14 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten có ngăn tiếp xúc
Hình 3.15 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thoáng kéo dài
Hình 3.16 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten khuấy trộn hoàn chỉnh
Hình 3.17 Bể Oxytank
Hình 3.18 Bể lọc sinh học cao tải
Hình 3.19 Đĩa quay sinh học RBC
Hình 3.20 Quá trình vận hành bể SBR
Hình 3.21 Bể UASB
Hình 3.22 Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải
Hình 4.1 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 1
Hình 4.2 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 2
Hình 5.2 Sơ đồ lắp đặt song chắn rác
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa không khí và đảm bảo
sự sống cho trái đất. Nước là nguồn dinh dưỡng nuôi sống thế giới hữu sinh trên trái
đất. Chúng ta không thể làm ngơ với lời cảnh báo : “Toàn cầu đang khát”, lý do của
điều đó là vì nhu cầu về nước đang ngày càng gia tăng theo nhịp độ phát triển của
đô thị và xã hội.
Trong những năm gần đây, cùng với tiến độ tăng trưởng của các địa bàn kinh
tế trọng điểm Phía Nam, tỉnh Bình Phước cũng đang bắt đầu phát triển mạnh, hình
thành các khu công nghiệp và dân cư tập trung. Bên cạnh đó, nổi bật trong việc thu
hút đầu tư còn có xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, nơi hiện có không ít doanh
nghiệp chế biến điều nhân xuất khẩu và nhiều nông trường trồng cao su và gần đây
nhất là sự thành lập và đi vào hoạt động của Nhà máy sản xuất Ethanol thuộc Công
ty NLSH Phương Đông (OBF) với nhu cầu về tuyển dụng nhân sự và giữ chân lao
động khá cao.
Song song với các dự án phát triển công nghiệp, nông lâm nghiệp, tỉnh Bình
Phước cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển các khu đô thị, tạo nhiều quĩ đất ở cho
người dân nhằm đón đầu các làn sóng nhập cư, cũng như vấn đề tăng dân số cơ học
do tỉ lệ tăng trưởng công nghiệp.
Từ thực tế đó, “Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân” của Công ty
TNHH Sài Gòn – Bình Phước (còn được gọi tắt là Khu dân cư “Minh Hưng
Xanh”) được đầu tư xây dựng theo quyết định phê duyệt số 2264/QĐ-UBND của
chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ngày 18/10/2011 với mục tiêu từng bước đáp ứng
yêu cầu giải quyết nhu cầu nhà ở khang trang hiện đại cho người dân địa phương,
tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa và công nhân lao động của Nhà máy sản xuất
Ethanol và cho các đối tượng có nhu cầu tại khu vực.
Dự án Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” khi đưa vào sử dụng sẽ thải ra một
lượng nước thải có khả năng gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, việc cấp
thiết là phải xử lý lượng nước thải này trước khi thải ra môi trường
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 2
CHƯƠNG 1:
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tính toán thiết kế hệ thống XLNT sinh hoạt nhằm xử lý lượng nước thải ra
hằng ngày từ Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước đạt
quy chuẩn môi trường 14 : 2008/BTNMT, cột B, đáp ứng được yêu cầu của uỷ ban
nhân dân Tỉnh Bình Phước về tình trạng nước thải hiện nay, nhằm hướng đến mục
tiêu phát triển chung của Tỉnh.
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 Đánh giá tổng quan về dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài
Gòn – Bình Phước, hiện trạng môi trường, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án.
 Xác định đặc tính nước thải của khu dân cư : Lưu lượng, thành phần, tính
chất nước thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải…
 Đề xuất công nghệ và thiết kế hệ thống XLNT cho Khu Dân cư – Dịch vụ –
Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước dựa theo các số liệu thu thập được.
 Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
nước thải.
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt,
tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu
thập được và đưa ra công nghệ xử lý phù hợp.
 Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của những công nghệ xử lý
hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 3
 Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
 Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các
công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài được giới hạn trong phạm vi : Tính toán – thiết kế hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung cho Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” – xã Minh Hưng –
huyện Bù Đăng – tỉnh Bình Phước.
Thời gian bắt đầu từ ngày 25/05/2015 và kết thúc vào ngày 20/08/2015.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường, giải quyết được
vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt của khu dân cư.
Góp phần nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường cho người dân.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các sinh viên
tham quan, học tập.
Đề tài góp phần làm tài liệu tham khảo cho các khu dân cư sắp được xây
dựng trên địa bàn và toàn quốc có mong muốn xây dựng trạm xử lý nước thải phù
hợp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 4
CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ
– CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC (KHU
DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”)
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
2.1.1. Vị trí địa lý
Vị trí xây dựng dự án tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước.
Khu đất hiện hữu nằm trong lô đất trồng cao su số 11 của Công ty TNHH
MTV Cao Su Phú Riềng thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam quản lý,
cách huyện Bù Đăng khoảng 10 km về phía Tây, cách nhà máy Ethanol khoảng 7
km về phía Nam theo quốc lộ 14.
Phạm vi khu đất:
 Phía Bắc và Đông Bắc : Giáp đất trồng cao su và khu dân cư
 Phía Đông Nam : Giáp đường quốc lộ số 14
 Phía Nam : Giáp đất trồng cao su
 Phía Tây : Giáp đường đất đỏ, đất trồng cao su
Thuận lợi:
Việc xây dựng Khu dân cư hoàn toàn phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh và địa phương, tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa, thu hút nguồn
lao động nhập cư của nhà máy Ethanol và các đối tượng khác.
Thuận lợi về mặt giao thông và sinh hoạt của dân cư khu vực do khu đất nằm
ngay mặt tiền quốc lộ số 14. Đây là khu đất trồng cao su hiện hữu, nhà dân gồm 32
hộ nằm trên hành lang lộ giới quốc lộ 14 nên công tác đền bù giải tỏa sẽ tương đối
thuận lợi.
Khu đất cách Hồ chứa Hưng Phú khoảng 300 m và cách cầu 38 khoảng 7
km, thuận lợi cho việc cấp, thoát nước của khu dân cư. Hiện trạng khu đất cao và
bằng phẳng thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện công tác qui hoạch.
Khó khăn:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 5
Hiện trạng các công trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng trong khu vực còn quá
nghèo nàn nên Công ty phải đầu tư kinh phí tương đối.
Giai đoạn đầu, nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được thoát chung với cống
thoát nước mưa dọc theo quốc lộ 14, cho nên giai đoạn lâu dài Chủ đầu tư phải đầu
tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra ngoài.
2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất
Địa hình:
Toàn khu vực tương đối bằng phẳng, không bị ảnh hưởng ngập lụt.
Khu vực dự án có cao độ tự nhiên biến đổi từ 49,00 m đến 49,20 m. Hướng
dốc địa hình tự nhiên từ Đông sang Tây khoảng 1,2% - 1,5%. Địa hình khu vực dự
án mang đặc điểm miền trung du.
Địa chất:
Mẫu đất khu vực dự án mang đặc tính đá bazan. Đá bazan được chia làm 2
loại: (1) Bazan Pliocen-Pleistocen sớm (N2-QI), được gọi là “bazan cổ”, (2) Bazan
Pleistocen muộn-Holocen sớm (QII-IV), được gọi là “bazan trẻ”.
Đặc điểm chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao (10-11%), oxyt
magie từ 7 – 10%, oxyt canxi từ 8 – 10%, oxyt photpho từ 0,5 – 0,8%, hàm lượng
Natri cao hơn Kali một chút. Vì vậy, các đá bazan thường có màu đen và trong điều
kiện nhiệt đới ẩm đã phát triển một lớp vỏ phong hóa rất dày trung bình từ 20 – 30
m và có màu nâu đỏ rực rỡ. Từ đá này đã hình thành ra các loại đất đỏ bazan màu
mỡ rất thích hợp với các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cao su, tiêu, điều, cây
ăn quả,…Ngoài ra đá bazan còn là một nguồn vật liệu xây dựng rất quan trọng của
khu vực.
Đất tại khu vực dự án có cường độ chịu nén của đất ở Bù Đăng khoảng từ 2
đến 3 Kg/cm2
.
2.1.3. Điều kiện về khí tượng
Khí hậu của vùng thực hiện dự án cũng như khí hậu của xã Minh Hưng
huyện Bù Đăng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo gió mùa của tỉnh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 6
Bình Phước, khí hậu điều hòa và đồng nhất, mỗi năm có 2 mùa phân biệt, mùa mưa
và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4.
Nhiệt độ: Biên độ dao động giữa các tháng trong năm không lớn, nhiệt độ
bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8o
C – 26,2o
C. Nhiệt độ bình quân
thấp nhất 21,5o
C – 22o
C. Nhiệt độ bình quân cao nhất từ 31,7o
C – 32,2o
C. Nhìn
chung sự thay đổi nhiệt độ qua các tháng không lớn, song chênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm thì khá lớn, khoảng 7 – 9o
C nhất là vào các tháng mùa khô. Nhiệt độ
cao nhất vào các tháng 3,4,5 (từ 37 – 37,2o
C) và thấp nhất vào tháng 12 là 19o
C.
Số giờ nắng: Nằm trong vùng dồi dào nắng, tổng số giờ nắng trong năm từ
2400 – 2500 giờ. Số giờ nắng bình quân trong ngày từ 6,2 – 6,6 giờ. Thời gian nắng
nhiều nhất vào tháng 1,2,3,4 và thời gian ít nắng nhất vào tháng 7,8,9.
Độ ẩm: Lượng nước bốc hơi và độ ẩm cũng như nhiệt độ của không khí là
một trong những yếu tố cấu thành độ bền vững khí quyễn. Độ ẩm của không khí có
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, quá trình chuyển hóa của các chất ô
nhiễm, mức độ bền vững của công trình. Độ ẩm không khí trung bình hàng năm
khoảng 77,8% – 84,2%.
Lượng mưa:
Lượng mưa bình quân hàng năm biến động từ 2045 – 2325 mm.
Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 85 – 90% tổng lượng mưa
cả năm, tháng có lượng mưa lớn nhất là 376 mm (tháng 7).
Mùa khô từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 5 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 10
– 15% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 2,3.
Lượng mưa có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của dự án, quá trình phát
tán, pha loãng và xử lý chất ô nhiễm. Việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu
vực dự án cần quan tâm đến lượng mưa, xây dựng riêng biệt hệ thống tách nước
mưa và nước thải sinh hoạt. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào mùa
mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Trong các tháng mùa mưa, lượng mưa trung bình
tương đối đều. Trong các tháng mùa khô, lượng mưa nhỏ hoặc hoàn toàn không
mưa.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 7
Chế độ gió: Gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến môi trường của dự án, tốc độ
gió càng lớn thì khả năng lan truyền và phát tán bụi, các chất ô nhiễm càng cao (do
nồng độ các chất ô nhiễm được pha loãng và vận chuyển càng xa).
Hướng gió chính ở khu vực dự án chi phối theo hướng gió ở huyện Bù Đăng,
theo 2 mùa trong năm: hướng Đông Bắc vào mùa khô, hướng Tây Nam và Đông
Nam vào mùa mưa.
2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn
Tài nguyên nước mặt:
Tỉnh Bình Phước có mạng lưới sông suối khá phong phú. Trên địa bàn tỉnh
có 3 con sông chính là sông Bé, sông Đồng Nai và sông Sài Gòn với tổng lượng
dòng chảy trung bình khoảng 26 tỷ m3
/năm. Tài nguyên nước mặt của tỉnh Bình
Phước thuộc loại tương đối với mật độ 0,7 – 0,8 km/km2
. Tuy nhiên, sông suối
trong vùng có lồng sông hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô.
Vì thế, khả năng khai thác nguồn nước này cấp cho sản xuất nông nghiệp cần lượng
vốn đầu tư cao.
Đối với huyện Bù Đăng, nguồn nước mặt chủ yếu từ các nhánh sông suối
cung cấp nước cho thủy điện Thác Mơ phân bố theo hướng Đông Nam với bề rộng
từ 120 – 400 m như nhánh Đắk Quorre, Đắk Đồng Xoài, Đắk R’Lấp và bàu chứa
nước Hưng Phú. Bàu chứa được kiến tạo từ hoạt động nâng lên và hạ xuống của lớp
vỏ trái đất, có độ cao so với mặt nước biển thấp hơn 130 m. Các hệ suối chính tại
huyện thường có nước vào mùa khô, còn phần thượng nguồn và các suối nhánh,
một số suối nhỏ ngắn thường khô hạn. Mùa mưa nước dâng và ngập tràn trên diện
tích khá lớn. Hiện tại Bàu Hưng Phú có diện tích nước ngập với diện tích 1,8 km2
vào mùa mưa.
Có thể sử dụng nguồn nước được lấy từ hồ thủy lợi cách khu vực quy hoạch
khoảng 3000 m.
Tài nguyên nước ngầm:
Tỉnh Bình Phước bao gồm các vùng thấp dọc theo các con sông và suối, nhất
là phía Tây Nam tỉnh, nguồn nước khá phong phú có thể khai thác phục vụ phát
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 8
triển kinh tế - xã hội. Tầng chứa nước bazal (QI-II) phân bố trên qui mô hơn 4000
km2
, lưu lượng nước tương đối khá 0,5 – 16 l/s, tuy nhiên do biến động lớn về tính
thấm nên tỉ lệ khoan khai thác thành công không cao. Tầng chứa nước Pleitocen
(QI-III), đây là tầng chứa nước có trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt, phân bố vùng
huyện Bình Long và nam Đồng Phú. Tầng chứa nước Pleiocen (N2) lưu lượng 5 –
15 l/s, chất lượng nước tốt. Ngoài ra còn có tầng chứa nước Mezozol (M2) phân bố
ở vùng đồi thấp (từ 100 – 250 m).
Đặc trưng mực nước và diễn biến mực nước trong các tầng chứa nước tại
huyện Bù Đăng như sau:
Huyện Bù Đăng có cấu trúc của tầng chứa nước khe nứt thành tạo phun trào
Bazan miocen trên, phủ trực tiếp trên tầng chứa nước khe nứt Jura dưới – giữa. Đây
là tầng chứa nước không áp hoặc có áp lực yếu ở một số nơi, nguồn bổ cập chủ yếu
là nước mưa và dòng mặt, miền thoát là các sông suối trong vùng.
Mực nước dao động theo mùa, mực nước trung bình tháng cao nhất là -26,04
m xuất hiện vào tháng 11, mực nước trung bình tháng thấp nhất là -30,70 m xuất
hiện trong tháng 6.
Huyện Bù Đăng có nguồn nước ngầm tương đối tốt. Lưu lượng khoảng 20 –
30 m3
/h. Chất lượng nước có thể chấp nhận dung cho sinh hoạt bình thường. Trên
địa bàn xã Minh Hưng có sông, suối và hồ chứa Hưng Phú (với diện tích 1,8 km2
).
Dự án có thể sử dụng nguồn nước mặt được lấy từ hồ chứa Hưng Phú cách
khu quy hoạch khoảng 300 m hoặc khai thác nguồn nước ngầm. Đồng thời, nước
thải của khu vực dự án sau khi đã xử lý sẽ thoát chung với cống thoát nước mưa dọc
tuyến quốc lộ 14 theo dự án BOT quốc lộ 14 (đoạn Đồng Xoài – Cay Chanh).
2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội
Đặc điểm kinh tế:
Đa số dân trong xã Minh Hưng làm nông nghiệp và trồng cây công nghiệp
Tổng diện tích gieo trồng cây hằng năm: 229,36 ha, đạt 134,9% so với chỉ
tiêu huyện giao. Chăn nuôi chủ yếu là trâu, bò, heo, gia cầm. Chăn nuôi gia cầm tập
trung theo phương thức bán công nghiệp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 9
Một số công ty trong nước và ngoài nước đã đầu tư hoạt động ở xã Minh
Hưng, góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người dân địa phương và các vùng
lân cận như: Nhà máy sản xuất Ethanol của Công ty Phương Đông, Công ty Mai
Hương về chế biến hạt điều, các trạm thu mua cacao của Công ty Cargill…
Thương mại – dịch vụ – du lịch chưa thật sự phát triển mạnh.
Cơ sở hạ tầng đang được chú trọng hoàn thiện: Huyện Bù Đăng đã chọn xã
Minh Hưng để thực hiện xây dựng nông thôn mới, mở rộng đường xá, hệ thống cấp
điện, cấp nước đang được triển khai, làng nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số,…
Đặc điểm xã hội:
Công tác giáo dục đang được chú trọng, toàn xã có 5 trường với tổng số 84
lớp. Tổng số giáo viên là 197 người, trong đó ngành mầm non 50 người, bậc tiểu
học 83 người, bậc THCS 64 người.
Công tác xóa đói giảm nghèo đạt kết quả tốt, xã đã giảm được 17 hộ nghèo
và 26 hộ cận nghèo.
Ngành y tế ở xã tiếp tục chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân,
công tác dự phòng, truyền thông dân số kế hoạch hóa gia đình, các dịch vụ y tế
ngày một phát triển đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
2.2. QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẶT BẰNG KHU DÂN CƯ
2.2.1. Tính chất và chức năng
Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước (“Minh
Hưng Xanh”) nằm trong khu đất nông trường cao su của Công ty TNHH MTV
Cao Su Phú Riềng và gần nhà máy sản xuất Ethanol của Công ty TNHH NLSH
Phương Đông. Do đó, khu dân cư ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của công
nhân công ty cao su và nhà máy sản xuất ethanol.
Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước bao gồm
các thành phần chức năng sau:
 Nhà ở
 Công trình thương mại – dịch vụ
 Công trình phục vụ công cộng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 10
 Công viên – cây xanh
 Hệ thống kỹ thuật hạ tầng độ thị
Khu dất được chia thành các đơn vị thuận tiện cho sinh hoạt cộng đồng, bố
trí các công trình dịch vụ công cộng với bán kính hợp lý.
Bố trí hợp lý các loại hình nhà ở và các lô đất ở. Xác định quy mô diện tích
các thành phần chức năng của khu ở, nhóm nhà ở phù hợp với đặc điểm, tính chất
của khu dân cư.
Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân
Sài Gòn – Bình Phước
2.2.2. Quy mô
Quy mô diện tích Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân là 90.908 m2
.
Quy mô dân số khoảng 1600 người.
2.2.3. Các hạng mục xây dựng của khu dân cư
Quy mô diện tích đất quy hoạch xây dựng các khu chức năng trong Khu dân
cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân với tổng diện tích quy hoạch là 90.908 m2
. Trong
đó:
Các hạng mục công trình chính:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 11
+ Nhà ở: 43.078 m2
, chiếm 47,4%.
Gồm: Các lô đất nhà phố: 34.465 m2
Khu nhà công vụ: 8.613 m2
+ Công trình công cộng: 15.447 m2
, chiếm 16,9%.
Gồm: Trường học: 950 m2
Trạm y tế: 570 m2
Khu thương mại – dịch vụ: 13.927m2
Các hạng mục công trình phụ trợ:
+ Quy hoạch giao thông: 25.423 m2
, chiếm 28%.
+ Quy hoạch cây xanh – vườn hoa: 3.873 m2
, chiếm 4,3%.
+ Quy hoạch hạ tầng kĩ thuật: 3.087 m2
, chiếm 3,4%.
Gồm: Công trình nhà máy cấp nước: khoảng 1000 m2
Quy hoạch hạ tầng trong các khu ở: khoảng 2.087 m2
(Hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải,
vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc,…)
2.2.3.1. Các công trình chính
San lấp mặt bằng xây dựng toàn khu:
Do địa hình khu đất tương đối bằng phẳng với cao độ tự nhiên từ 49,00 đến
49,20 m, nên thực hiện san lấp trên nguyên tắc cân bằng đào đắp toàn khu, với diện
tích san lấp toàn bộ khu dự án (lớn hơn diện tích quy hoạch) là: 99.539,03 m2
.
- Bóc bỏ hữu cơ rễ cây, khai hoang mặt bằng đào bo các gốc cây cao su.
- Lưới dùng để san nền sử dụng lưới ô vuông có kích thước 20x20 m.
- Tận dụng đất đào để chuyển qua phần đắp. Yêu cầu độ chặt K95, đất đắp
được đắp thành từng lớp đảm bảo độ chặt yêu cầu cần thiết.
- Độ chặt tính toán: Phù hợp với độ chặt quy định đối với nền đắp và nền
móng công trình.
Xây dựng khu nhà ở:
Mật độ xây dựng và tầng cao được quy định như sau:
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp diện tích xây dựng nhà ở
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 12
Loại đất
Ký hiệu
lô đất
THÔNG SỐ KINH TẾ KỸ THUẬT
Diện tích
(m2
)
Số lô (lô)
Tầng cao
(tầng)
Mật độ
xây dựng
(%)
Ghi chú
Đất nhà
phố
34.465 310
A1 (từ lô
01 – 18)
2.161 18 03 75 Nhà phố
A2 4.073 36 03 75 Nhà phố
A3 4.311 38 03 75 Nhà phố
B1 3.220 36 03 75 Nhà phố
B2 3.923 36 03 75 Nhà phố
D1 4.086 38 03 75 Nhà phố
D2 4.668 38 03 75 Nhà phố
D3 4.756 42 03 75 Nhà phố
D4 (từ lô
01 – 18)
4.770 18 03 75 Nhà phố
D5 (từ lô
01 – 10)
1.324 10 03 75 Nhà phố
Đất nhà
công vụ
C 8.613 01 05 60
Nhà ở cư
xá
( Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân
Sài Gòn – Bình Phước, tháng 2/2012 )
 Đối với nhà phố, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
 Đối với nhà ở công vụ, chỉ giới xây dựng lùi vào 3 m so với chỉ giới
đường đỏ.
Xây dựng công trình công cộng:
Công trình trường học, công trình y tế: Bố trí xây dựng tiếp giáp tuyến đường
quy hoạch số 8 và đường quy hoạch số 6, với tầng cao: 02 tầng, mật độ xây dựng
40%, chỉ giới xây dựng là 5 m so với chỉ giới đường đỏ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 13
Công trình thương mại: Bố trí xây dựng tiếp giáp tuyến đường Quốc lộ 14,
với tầng cao: 03 tầng, mật độ xây dựng 60%, chỉ giới xây dựng là 5 m so với chỉ
giới đường đỏ.
2.2.3.2. Các công trình phụ trợ
Hệ thống giao thông:
Bố trí các trục đường bám sát địa hình tự nhiên, các trục đường thiết kế có
hướng song song và vuông góc với nhau, tuyến đường số 1 là tuyến đường chính
của khu quy hoạch, kết nối với đường Quốc lộ 14.
Mặt tiền khu quy hoạch giáp Quôc lộ 14 được đầu tư nâng cấp.
Hệ thống giao thông trong khu quy hoạch là loại đường bê tông nhựa nóng
hạt mịn. Vỉa hè làm bằng gạch blog.
Tổng chiều dài các tuyến đường quy hoạch là 1713 m.
Khối lượng xây dựng hệ thống giao thông trong khu quy hoạch như sau:
 Đường số 01: lộ giới 25 m. Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m,
dải phân cách cây xanh 5 m (ký hiệu mặt cắt I – I).
 Đường số 02: lộ giới 30 m. Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m,
dải phân cách cây xanh 10 m (ký hiệu mặt cắt II – II).
 Đường nội bộ (đường số 3,4,5,6,7,8). Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa
hè: 3x2 m (ký hiệu mặt cắt III – III).
Hệ thống thoát nước mưa:
Các tuyến thoát nước xây dựng bằng cống tròn bê tông cốt thép có đường
kính từ D800 – D1000 mm, được bố trí trên dọc theo các trục đường trong khu quy
hoạch để thu nước mặt đường và công trình, sau đó chảy vào cống hộp chính bê
tông cốt thép, thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch và thoát ra hệ
thống chung dọc tuyến Quốc lộ 14.
Hệ thống thoát nước thải:
Nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư và công trình được xử lý cục bộ bằng
hầm tự hoại trước khi thoát ra mạng lưới. Theo thiết kế hệ thống thoát nước thải:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 14
 Giai đoạn đầu: nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được thoát chung với
cống thoát nước mưa dọc Quốc lộ 14.
 Giai đoạn dài hạn: nước thải sẽ được đấu nối với mạng lưới thoát nước
thải riêng biệt của khu vực khi hệ thống thoát và xử lý nước thải đô thị
được xây dựng.
+ Về thiết kế:
Tải trọng thiết kế: Cống băng đường chịu tải trọng H30, XP80, cống trên vỉa
hè dùng cống vỉa hè chịu tải người đi bộ 300 kg/m2
. Cống tròn dùng cống ly tâm
hoặc rung ép.
Gối cống bê tông cốt thép đúc sẵn sau đó đặt trên nền móng đá 4x6 M100
dày 10 cm. Mối nối cống: Bằng Joint cao su, bên ngoài trát vữa xi măng M75. Hầm
ga bê tông đá 1x2 M200.
+ Kết cầu xây dựng:
Mương đặt ống và độ sâu chôn cống: Mương đặt cống dựa trên các điều kiện
về điều kiện nước ngầm, tải trọng tác động lên đỉnh cống, loại đất, kích cỡ đường
cống, tính kinh tế, lớp phủ trên bề mặt.
Chiều rộng đáy mương đặt cống được thiết kế đảm bảo đủ khoảng cách để
lắp đặt ống, bề rộng đáy mương phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu mỗi bên 0,4 m
tính từ mép cống đến thành mương.
Giếng thăm: Các giếng thăm được cấu tạo bằng bê tông cốt thép đá 1x2
M200, tấm đan giếng thăm cấu tạo bê tông cốt thép đá 1x2 M200, viền được bọc
thép V5 nhằm chống nứt vỡ khi quản lý bảo trì.
Hệ thống cấp nước:
Xây dựng công trình nhà máy nước cung cấp cho khu quy hoạch ở vị trí tiếp
giáp với đường số 7.
Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D50 –
D100 mm và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cấp nước cho toàn khu
quy hoạch.
+ Thiết kế kỹ thuật thi công tuyến ống:
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 15
Độ dốc đặt ống: Độ dốc đặt ống nhằm thu gọn cặn lắng ở đáy ống và bọt khí
lẫn trong nước, độ dốc có ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ và công việc bảo dưỡng tuyến
ống. Tuy nhiên, tùy theo địa hình thực tế mà lựa chọn độ dốc đặt ống phù hợp cả
việc bố trí các thiết bị trên tuyến ống như van xả khí, xả cặn.
Sự chuyển hướng các mối nối: Để chuyển hướng tuyến ống sử dụng phụ kiện
cút chế tạo sẵn theo tiêu chuẩn: 900
, 450
, 22.50
, 11.250
. Với các góc chuyển hướng
không đúng với các góc tiêu chuẩn trên có thể sử dụng cút phối hợp với uốn ống.
Các hệ thống kỹ thuật đi kèm trên tuyến:
 Van chặn: Trên tuyến được bố trí các van chặn và van kiểm tra để phục
vụ cho công tác bảo trì và vận hành hệ thống. Với đường ống có D = 100
– 150 dùng van cổng ty chìm, chôn dưới đất, kết hợp với họng ổ khóa,
không phải xây dựng hố van.
 Van xả khí và thu khí: Van xả khí và thu khí được lắp tại các đỉnh cao
cần thiết theo tính toán. Sự kết hợp van xả khí và thu khí mở ra để một
lượng không khí cần thiết nạp vào khi áp suất trong tuyến ống hạ dưới
mức khí quyễn, đóng lại phục hồi áp suất dương và xả một lượng nhỏ
không khí tích tụ trong khi bị nén. Việc tính toán đường kính van xả khí
chủ yếu phụ thuộc vào lưu lượng mà đoạn ống chuyển tải. Đường kính
van xả khí tính toán cho ống D100 – 150 là D25.
 Van xả cặn: thời gian và chu kỳ xả cặn trên tuyến phụ thuộc vảo điều
kiện làm việc của từng tuyến và chất lượng nước nguồn, do vậy việc xác
định thời gian và chu kỳ xả sẽ xác định sau khi đưa mạng lưới vào vận
hành. Đặc biệt khi vận hành cần chú ý mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết
hợp chữa cháy, do đó có thể kết hợp dùng họng cứu hỏa D100 để xả cặn.
+ Thử áp lực, súc xả và khử trùng:
Thử áp lực: Nguồn nước sử dụng: có thể dùng nguồn nước trong mạng lưới
đường ống hiện hữu hoặc xe bồn để sử dụng. Chất lượng nước nguồn phải là nước
sạch tương đương với lượng nước cấp vào mạng. Nghiêm cấm bất cứ hình thức sử
sụng nguồn nước bẩn nào để thực hiện công tác thử áp.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 16
Khi đường ống lắp đặt xong phải được kiểm tra độ kín nước với áp lực bơm
nước vào là 06 Kg/cm2
. (trong thời gian tối thiểu 2 giờ).
Khử trùng: các tuyến ống sau khi thử áp lực đạt yêu cầu sẽ tiến hành khử
trùng đường ống, dung dịch khử trùng Clorua vôi (hàm lượng 70% Clo) được chuẩn
bị bằng cách pha trộn với nước.
Hệ thống cấp điện:
Xây dựng tuyến cấp điện trung thế cấp vào khu dân cư được đi trên các trụ
bê tông ly tâm cao 14 m, khoảng cách trung bình 50 m, chiều dài tuyến trung thế là
125 m.
Xây dựng tuyến cấp điện hạ thế 0,4 kV được đi trên các trụ bê tông ly tâm
cao 8 m, khoảng cách các cột hạ thế từ 35 – 40 m. Tổng số chiều dài đường dây 0,4
kV xây dựng mới là 1.925 m.
Tuyến chiếu sáng đèn đường được đi ngầm dọc vỉa hè có tiết diện từ 11 – 25
mm2
. Đèn chiếu sáng dùng đèn cao áp SULIUM có công suất từ 250W. Tổng chiều
dài đường dây chiếu sáng sẽ xây dựng là 1.180 m, sử dụng cáp đồng bọc cách điện
luồn trong ống PVC đi ngầm dưới đất, khoảng cách các trụ là 30 m.
Trạm phân phối điện: Các trạm phân phối 22/0,4 kV được lắp theo tuyến
trung thế.
Hệ thống cây xanh:
Xây dựng công viên nằm ở vị trí tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch số
1,2 và 3, còn có diện tích cây xanh hoa viên trong từng lô đất, cây xanh trên các trục
đường và các hạng mục công trình nhằm tạo mỹ quan chung cho khu quy hoạch.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Bố trí các trụ cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư với khoảng cách <150 m đảm
bảo phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy cho các công trình khi có hỏa hoạn
Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc trong khu quy hoạch được nối với hệ thống thông
tin liên lạc của xã Minh Hưng. Tủ phân phối cáp được đặt ở vị trí nối từ Quốc lộ 14
vào khu quy hoạch.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 17
Từ tổng đài bưu điện có các tuyến cáp đồng luồn ống PVC đi nổi dọc theo
các tuyến trong khu đô thị gồm đường cáp tổng, các cáp nhánh, hộp tập điểm… đến
các khu vực. Trên các tuyến cáp, bố trí các tủ đấu cáp đặt trên vỉa hè để thuận tiện
đấu nối cho các hộ gia đình.
2.2.4. Nhu cầu cấp nước, cấp điện
2.2.4.1. Nhu cầu về nước
Hiện trạng khu đất chưa có hệ thống cấp nước tập trung. Nguồn nước cung
cấp cho khu dân cư: xây dựng trạm cấp nước trong khu quy hoạch, chất lượng nước
nguồn phải là nước sạch tương đương với chất lượng nước cấp vào mạng.
 Trong giai đoạn đầu: Dự án khai thác nước ngầm để phục vụ sinh hoạt
cho cư dân và sử dụng nguồn nước từ hồ chứa Hưng Phú để phục vụ
công tác tưới cây, tưới đường,…
 Về dài hạn: Trạm cấp nước trong khu vực dự kiến quy hoạch với diện
tích hơn 1000 m2
do Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn làm chủ
đầu tư đảm bào cung cấp đủ nước cho toàn khu vực.
 Nhu cầu cấp nước cho toàn khu quy hoạch là: 560 m3
/ng.đ .
Bảng 2.2 Nhu cầu cấp nước cho dự án
STT Mục đích dùng nước Tiêu chuẩn
Lưu lượng
(m3
/ng.đ)
1
Nước sinh hoạt cho dân cư trong khu vực
và khách vãng lai
150
(lít/người.ng.đ)
Qsh = 312
2 Nước tưới cây xanh 8 % Qsh Qt = 25
3 Nước rửa đường 8 % Qsh Qr = 25
4 Nước cấp cho các công trình công cộng 10 % Qsh Qcc = 31,2
5 Nước cấp cho nhu cầu dịch vụ 10 % Qsh Qdv = 31,2
6 Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy 10 % Qsh Qcch = 31,2
7 Nước dùng cho khu xử lý 10 % Qsh Qxl = 31,2
8 Nước dự phòng, rò rỉ (mạng lưới cấp nước) 15 % ∑ Q Qdp = 73,0
(Nguồn: QCVN 07:2010/BXD)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 18
Như vậy : ∑ Q = (Qsh + Qt + Qr + Qcc + Qdv + Qcch + Qxl + Qdp) = 560 ( m3
/ng.đ )
2.2.4.2. Nhu cầu về điện
Nguồn điện sử dụng: Nguồn điện 22 kV hiện hữu trên tuyến đường Quốc lộ
14 vào khu quy hoạch.
Tổng công suất điện yêu cầu có tính đến 10 % tổn hao và 5 % dự phòng: 830
kW/năm. Tổng điện năng yêu cầu có tính đến 10 % tổn hao và 5 % dự phòng: 976
kVA/năm.
Bảng 2.3 Bảng tính toán phụ tải điện
STT HẠNG MỤC
SỐ
LƯỢNG
ĐỊNH
MỨC
SỬ
DỤNG
CÔNG
SUẤT
HIỆU
DỤNG
(kW)
HỆ SỐ
COS
CÔNG
SUẤT
BIỂU
KIẾN
(kVA)
1 Nhà phố 307 hộ 2 kW/hộ 614 0,85 722
8
Trường mẫu
giáo
200 cháu
0,15
kW/cháu
30 0,85 35
9 Trung tâm y tế 1520 m2
20 W/m2
sàn
30 0,85 36
12 Cấp nước 1 khu 30 kW 30 0,85 35
15
Chiếu sáng
công cộng
Hệ thống 50 kW 50 0,85 59
TỔNG CỘNG 754 0,85 888
DỰ PHÒNG (10%) 75 89
TỔNG CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN 830 976
( Nguồn: Công ty TNHH Sài Gòn – Bình Phước )
2.2.5. Tiến độ thực hiện dự án
Thời gian thực hiện: dự án dự kiến thực hiện từ 2011 đến 2015.
 Tháng 10/2011: Tiến hành lập quy hoạch chi tiết, phê duyệt quy hoạch
chi tiết.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 19
 Cuối tháng 10/2011: Tiến hành thiết kế cơ sở lập dự án, phê duyệt dự án.
 Từ tháng cuối năm 2011 đến năm 2015: Tiến hành xây dựng dự án theo
các giai đoạn sau:
 Giai đoạn 1 (từ cuối năm 2011 đến tháng 12/2012): Xây dựng khu
cư xá công nhân phục vụ cán bộ công nhân viên nhà máy Ethanol
Bình Phước bao gồm: san lấp cải tạo một phần diện tích khu đất 0,7
ha, thi công 49 nhà lưu trú cho cán bộ công nhân viên công ty OBF,
thi công một phần hạ tầng kỹ thuậy, xây dựng khu thể thao và công
viên cho khu vực nhà lưu trú.
 Giai đoạn 2 (từ tháng 6/2012 đến tháng 6/2013): Tiến hành công
tác đền bù, giải tỏa và tái định cư các hộ dân hiện hữu trong khuôn
viên dự án.
 Giai đoạn 3 (từ tháng 6/2013 đến năm 2015): Tiến hành công tác
xây dựng hạ tầng và kinh doanh của dự án.
2.3. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHI DỰ ÁN ĐI VÀO
HOẠT ĐỘNG
Khi Khu dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước đi vào
hoạt động thì các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chính bao gồm: nước thải và
nước mưa.
2.3.1. Nước mưa chảy tràn
Nước mưa được tập trung trên toàn bộ diện tích khu vực dự án. Trong quá
trình nước mưa chảy tràn trên mặt đất có thể kéo theo một số chất bẩn, bụi. Về
nguyên tắc, nước mưa được coi là loại chất thải ô nhiễm nhẹ. Do đó đối với lượng
nước mưa này, dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt và dẫn vào hệ
thống thoát nước của khu vực, rồi thoát chung với cống thoát nước mưa dọc tuyến
Quốc lộ 14.
Trong khu đất, các tuyến thoát nước mưa được xây dựng bằng hệ thống cống
tròn bê tông cốt thép và các hố ga bố trí trên vỉa hè dọc theo các trục đường, đặt
ngầm để tổ chức thoát nước mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 20
Cống thoát nước mưa được bố trí dưới hè đi bộ và độ sâu đặt cống tối thiểu
tính từ mặt đất đến đỉnh cống là 0,5 m, độ dốc tối thiểu 1/d (với d: đường kính
cống), cống và các hố ga phải được chống thấm bên trong. Các hầm ga được bố trí
với khoảng cách 20 – 30 m.
 Tác động ô nhiễm do nước mưa chảy tràn:
Bản thân nước mưa không làm ô nhiễm môi trường. Khi dự án xây dựng
xong, mái nhà và sân bãi được trải nhựa sẽ mất khả năng thấm nước. Ngoài ra nước
mưa chảy tràn trên mặt đất tại khu vực sẽ cuốn theo các chất cặn bã và đất cát
xuống đường thoát nước, nếu không có biện pháp tiêu thoát tốt sẽ gây nên tình trạng
ứ đọng nước mưa, tạo ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Bảng 2.4 Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn
STT Chất ô nhiễm Nồng độ
1 Tổng Nitơ 0,5 – 1,5 mg/l
2 Photpho 0,004 – 0,03 mg/l
3 COD 10 – 20 mg/l
4 Tổng chất rắn lơ lửng 10 – 20 mg/l
( Nguồn: ASIATECH (Việt Nam) tổng hợp, năm 2010 )
So với nước thải sinh hoạt, nước mưa khá sạch. Đường thoát nước mưa sẽ có
song chắn rác trước khi đổ vào nguồn tiếp nhận.
2.3.2. Nước thải sinh hoạt
Các nguồn phát sinh nước thải khi dự án đi vào hoạt động bao gồm:
 Nước thải sinh hoạt từ khu vực dân cư.
 Nước thải sinh hoạt từ khu vực công cộng và dịch vụ, gồm:
+ Nước thải sinh hoạt từ khu y tế.
+ Nước thải sinh hoạt từ khu hành chính.
+ Nước thải sinh hoạt từ khu trường học.
+ Nước thải sinh hoạt từ khu thương nghiệp.
Bảng 2.5 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của từng công trình chính
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 21
Chức
năng sử
dụng đất
Diện tích
hạng mục
( m2
)
Diện tích
xây dựng
( m2
)
Dân số
( người )
Tiêu chuẩn
Lượng
nước cấp
(m3
/ng.đ)
Lượng
nước thải
(m3
/ng.đ)
Nhà phố
+ nhà
công vụ
43.078 31.016
1.600
(người)
0,15
(m3
/người.ng.đ)
240 192
Trường
học
950 380
280
(cháu)
0,03
(m3
/người.ng.đ)
8,4 6,72
Y tế 570 228
0,005 (m3
/m2
sàn.ng.đ)
1,14 0,912
Thương
mại
13.927 8.356,2
0,005 (m3
/m2
sàn.ng.đ)
41,8 33,4
Tổng cộng 291,3 233,1
( Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân
Sài Gòn – Bình Phước, tháng 2/2012 )
Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại khu vực dự án, theo dự án xây
dựng Khu dân cư với diện tích 9,0908 ha, khoảng 80 % so với tổng nhu cầu sử dụng
nước là 233 m3
/ng.đ .
Nước thải phát sinh từ khu vực dự án chủ yếu chứa vi khuẩn, các chất hữu cơ
dễ phân hủy sinh học, chất rắn lơ lửng …Với dân cư hơn 1600 dân thì tổng tải
lượng chất ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm được miêu tả qua bảng 2.6.
Bảng 2.6 Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Thông số
Theo thống kê
(g/người.ng.đ)
Tính cho dự án QCVN
14:2008
/BTNMT cột
B ( mg/l )
Tổng tải lượng
( Kg/ng.đ )
Nồng độ
( mg/l )
BOD5 45 – 54 72 – 86,4 308,9 – 370,7 50
COD 72 – 102 115,2 – 163,2 494,3 – 700,3 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 22
Chất rắn lơ
lửng
70 – 145 93,3 – 232 400,5 – 995,5 100
Dầu mỡ 10 – 30 16 – 48 68,7 – 206 20
Tổng Nitơ 6 – 12 9,6 – 19,2 41,2 – 82,4 50
Amôni 2,4 – 4,8 3,8 – 7,7 16,5 – 33 10
Tổng Phốt
pho
0,8 – 4,0 1,3 – 6,4 5,5 – 27,5 10
( Nguồn: WHO, 1993 )
2.3.3. Nước thải y tế
Nước thải y tế chứa nhiều vi khuẩn, mầm bệnh…gây hại cho con người và
động thực vật nếu thải ra môi trường mà không được xử lý triệt để. Tuy nhiên, trong
phạm vi dự án chỉ đầu tư trạm y tế quy mô nhỏ với các chức năng khám chữa bệnh
thông thường, chỉ thực hiện tiểu phẩu trong trường hợp cần thiết, không thực hiện
các ca phẩu thuật chuyên sâu, cho nên nước thải phát sinh từ trạm y tế chủ yếu là từ
công tác hấp, tiệt trùng dụng cụ y tế, giặt giũ và khử trùng áo blu, nhà vệ sinh.
Lưu lượng nước thải phát sinh từ phòng khám nhỏ nên mức độ ô nhiễm của
nước thải y tế từ phòng khám không đáng kể. Lượng nước thải này được thu gom,
xử lý.
2.3.4. Nước rửa lọc từ trạm cấp nước
Hệ thống đường ống cấp nước cho toàn khu vực cần được kiểm tra, theo dõi
thường xuyên, thực hiện tẩy rửa và xúc xả đường ống theo chu kỳ và trong các
trường hợp đột xuất đối với các tuyến ống bị giảm hệ số tổn thất thủy lực bất
thường. Lượng nước vệ sinh cho trạm cấp nước ước tính khoảng 3 m3
/ngày.
Nước rửa lọc chủ yếu chứa cặn lơ lửng gồm Fe và Mangan sẽ gây ảnh hưởng
đến chất lượng nước mặt và sức khỏe người dân nếu thải thẳng ra nguồn tiếp nhận.
Lượng nước này cần được dẫn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung theo hệ
thống thu gom nước thải.
2.3.5. Nước thải từ các trạm rửa xe
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 23
Quá trình hoạt động của các trạm rửa xe sẽ phát sinh nước thải có chứa các
cặn rắn lơ lửng và dầu mỡ. Như đã ước tính dựa vào dân số sống trong khu dân cư
và khách vãng lai, tổng số xe máy là 496 xe, tổng số xe hơi là 124 xe ( Đánh giá tác
động môi trường dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình
Phước ).
Lượng nước thải khi rửa xe hơi khoảng 20 lít/lần và khi rửa xe máy khoảng 5
lít/lần. Trung bình một tháng rửa xe một lần, lượng nước thải sinh ra ước tính
khoảng 4,96 m3
/tháng, tương ứng 0,165 m3
/ngày.
 Như vậy, tổng lưu lượng nước thải bẩn cần được xử lý bao gổm:
 Nước thải sinh hoạt khu dân cư và các khu vực chức năng.
 Nước thải từ hệ thống rửa lọc của trạm cấp nước.
 Nước thải từ các trạm rửa xe.
Qtổng = 233,1 + 3 + 0,165 = 236,3 ( m3
/ng.đ ).
Để giảm thiểu ô nhiễm do nước thải toàn khu dân cư, tác giả xin đề xuất xây
dựng trạm xử lý nước thải tập trung, có nắp kín. Theo lưu lượng nước thải tính toán
ở trên, trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 300 m3
/ng.đ , nước sau khi xử lý
đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B.
Vị trí trạm xử lý nước thải: Trạm xử lý được đặt tại khu A1 của dự án với
công suất đề nghị khoảng 300 m3
/ng.đ , được cách ly với khu vực dân cư xung
quanh khoảng 20 m. Trong khoảng cách ly tiến hành trồng cây xanh với chiều rộng
3 – 5 m, nằm ngoài phần đất quy hoạch dành cho trạm xử lý nước thải của dự án. Vị
trí nằm về phía đông khu đất xây dựng, thuận lợi cho việc đấu nối xả thải từ trạm xử
lý của khu dân cư vào hệ thống thoát nước dọc tuyến Quốc lộ 14 và mạng lưới thoát
nước thải và xử lý nước thải đô thị khi được xây dựng xong.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 24
CHƯƠNG 3:
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
3.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
3.1.1. Nguồn gốc và phân loại
3.1.1.1. Nguồn gốc
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích
sinh hoạt của con người: tắm, giặt, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,…Chúng được thải ra từ
các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác.
Lượng nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào dân số của vùng, hệ thống cấp
nước cho vùng và đặc điểm hệ thống thoát nước.
3.1.1.2. Phân loại
Các loại nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của
con người, một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như bệnh viện, trường
học, nhà ăn…cũng tạo ra nước thải có thành phần và tính chất tương tự như nước
thải sinh hoạt.
Để tiện cho việc lựa chọn phương pháp, dây chuyền công nghệ và tính toán
thiết kế các công trình xử lý nước thải, NTSH được phân loại theo các phương pháp
sau đây:
Theo nguồn gốc hình thành:
+ Nước thải không chứa phân, nước tiểu và các loại thực phẩm từ các thiết
bị vệ sinh như bồn tắm, chậu giặt, chậu rửa mặt. Loại nước thải này chứa
chủ yếu chất lơ lửng, các chất tẩy giặt và thường gọi là “nước xám”.
Nồng độ các chất hữu cơ trong các loại nước thải này thấp và thường khó
phân hủy sinh học, trong nước thải chứa nhiều tạp chất vô cơ.
+ Nước thải chứa phân, nước tiểu từ các khu vệ sinh (toilet) còn được gọi
là “nước đen”. Trong nước thải tồn tại các loại vi khuẩn gây bệnh và dễ
gây mùi hôi thối. Hàm lượng các chất hữu cơ (BOD) và các chất dinh
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 25
dưỡng như nitơ, photpho cao. Các loại nước thải này thường gây nguy
hại đến sức khoẻ và dễ làm nhiễm bẩn nguồn nước mặt. Tuy nhiên chúng
thích hợp để làm phân bón hoặc tạo khí sinh học.
+ Nước thải nhà bếp chứa dầu mỡ và phế thải thực phẩm từ nhà bếp, máy
rửa bát. Các loại có hàm lượng lớn các chất hữu cơ (BOD, COD) và các
nguyên tố dinh dưỡng khác (nitơ và photpho). Các chất bẩn trong nước
thải này dễ tạo khí sinh học và dễ sử dụng làm phân bón.
Một số người gọi nhóm nước thải thứ hai và ba với tên chung là “nước đen”.
Theo đối tượng thoát nước:
+ Nhóm nước thải các hộ gia đình, khu dân cư.
+ Nhóm nước thải các công trình công cộng, dịch vụ như nước thải bệnh
viện, nước thải khách sạn, nước thải trường học, nước thải nhà ăn.
Mỗi nhóm, mỗi loại nước thải có lưu lượng, chế độ xả nước và thành phần
tính chất đặc trưng riêng.
Theo đặc điểm hệ thống thoát nước sẽ hình thành nên hai loại nước thải:
+ Nước thải hệ thống thoát nước riêng: Nước thải từ các thiết bị vệ sinh
được thu gom và vận chuyển về trạm xử lý theo tuyến cống riêng.
+ Nước thải hệ thống thoát nước chung: Các loại nước thải sinh hoạt (nước
xám và nước đen) cùng với nước mưa đợt đầu trong khu vực thoát nước
được thu gom và vận chuyển theo đường cống chung về trạm xử lý.
Trong một số trường hợp nước đen được xử lý sơ bộ tại chỗ qua các
công trình như bể tách dầu mỡ, bể tự hoại, sau đó cùng nước xám xả vào
tuyến cống thoát nước chung của tỉnh.
Việc phân loại nước thải theo hệ thống thoát nước phụ thuộc vào đối tượng
thoát nước, đặc điểm hệ thống thoát nước và các điều kiện tự nhiên khác của đô thị.
3.1.2. Thành phần và tính chất của nước thải
Đặc trưng của NTSH là hàm lượng chất hữu cơ lớn ( từ 50 – 55% tổng lượng
chất bẩn), chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời trong
nước thải còn có nhiều vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ cần thiết cho các quá trình
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 26
chuyển hoá chất bẩn trong nước. Thành phần NTSH phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp
nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh . . .
Bảng 3.1 Thành phần đặc trưng NTSH chưa xử lý
Thành Phần
Hàm lượng
Đơn vị yếu TB mạnh
Chất rắn lơ lửng
Chất rắn hoà tan
Chất rắn lắng được
BOD5
COD
Nitrogen hữu cơ
N - amoni
P - hữu cơ
P - vô cơ
Độ kiềm (HCO3)
Coliform
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mgCaCO3/l
MPN/100ml
200
250
5
110
250
8
12
1
3
50
220
500
10
220
500
15
25
3
5
100
350
850
20
400
1000
35
50
5
10
150
(Nguồn : Metcalf and Eddy.1991)
NTSH giàu chất hữu cơ và chất dinh dưỡng, vì vậy nó là nguồn để các loại
vi khuẩn, trong đó có vi khuẩn gây bệnh phát triển. Trong nước thải sinh hoạt có
tổng coliform từ 106 – 109 MPN/100ml (theo : Hoàng Huệ, 1996).
Tính chất của nước thải được xác định bằng việc phân tích hoá học các thành
phần nhiễm bẩn. Vì việc làm đó gặp nhiều khó khăn và phức tạp, nên thông thường
người ta chỉ xác định một số chỉ tiêu đặc trưng nhất về chất lượng và sử dụng để
thiết kế các công trình xử lý. Các chỉ tiêu đó là : nhiệt độ, màu sắc, mùi vị, độ, pH,
chất tro và không tro, hàm lượng chất lơ lửng, chất lắng đọng, BOD, hàm lượng các
chất liên kết khác nhau của nitơ, photpho, Clorid, Sulfat, DO, chất hữu cơ . . .
Hàm lượng chất lơ lửng là một trong những chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất
lượng nước thải. Căn cứ theo chỉ tiêu này, người ta tiến hành tính toán các bể lắng
và xác định số lượng cặn lắng.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 27
Hàm lượng BOD là chỉ tiêu dùng để tính toán công trình xử lý sinh học. Với
các nguồn nước thải khác nhau, thậm chí cùng một nguồn nước nhưng ở những thời
điểm khác nhau chỉ số BOD có những giá trị khác nhau. Thời gian cần thiết để thực
hiện quá trình sinh học phụ thuộc vào nồng độ nhiễm bẩn, có thể từ 1,2, 5 . . . 20
ngày hay lâu hơn nữa. Theo số liệu thực nghiệm với thời gian từ 15 – 20 ngày, hầu
như luợng oxy trong quá trình sinh hoá đã chi phí đầy đủ 99%. Hiện tượng oxy hoá
xảy ra không đồng đều theo thời gian, bước đầu quá trình xảy ra với cường độ
mạnh, sau đó giảm dần.
Lượng oxy hoà tan là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng nước thải
đã được xử lý. Để có sự hoạt động bình thường của các hồ tự nhiên, luợng oxy hoà
tan không được nhỏ hơn 4 mg/l, trong nước thải bẩn thông thường không có oxy
hoà tan.
Nước thải có chứa một lượng lớn các vi khuẩn, virut, nấm, rêu , tảo . . .để
đánh giá mức độ nhiểm bẩn bởi vi khuẩn người ta đánh giá qua một loạt vi khuẩn
đường ruột hình đũa điển hình là – côli. Côli được coi như một loại vi khuẩn vô hại
sống trong ruột người, động vật.
Côli phát triển nhanh trong môi trường có chứa Glucozơ 0.5% dùng làm
nguồn năng lượng và nguồn cacbon, clorua amon 0.1% dùng làm nguồn nitơ và một
số nguyên tố khác dưới dạng vô cơ.
Loại có hại là virut, mọi loại virut đều sống ký sinh trong tế bào. Bình
thường khi bị vung giải mỗi con côli giải phóng 150 con virut. Trong thực tế tồn tại
hai đại luợng để tính số luợng côli là côli index và trị số côliform.
3.1.3. Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt
a. Ảnh hưởng của nước thải ô nhiễm chất hữu cơ
Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt là các hydrocacbon. Đây
là chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng oxy hoà tan trong nước để
oxy hoá các chất hữu cơ.
Hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân huỷ được xác định gián
tiếp qua nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5), sự ô nhiễm chất hữu cơ sẽ dẫn đến sự suy
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 28
giảm các nồng độ oxy hoà tan trong nước do vi sinh vật sử dụng để phân huỷ chất
hữu cơ, oxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến hệ thuỷ sinh vật.
b. Ảnh hưởng của nước thải dầu mỡ
Khi xả vào nguồn nước, phần lớn dầu loang trên mặt nước, chỉ có một phần
nhỏ hoà tan trong nước, cặn bả chứa dầu khi lắng xuống sẽ bị phân huỷ, một phần
nổi lên mặt nước, một phần hoà tan trong nước, phần còn lại tích tụ trong bùn đáy
gây ô nhiễm cho sinh vật nước.
c. Ảnh hưởng chất rắn lơ lửng trong nước
Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên
thuỷ sinh, đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan như tăng độ đục nguồn nước, gây
bồi lắng và tắt nghẽn dòng sông.
d. Ảnh hưởng của nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng
Nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng hoá, ảnh
hưởng chất lượng nguồn nước và sự sống của thuỷ sinh vật.
e. Ảnh hưởng của vi khuẩn gây bệnh
Một số loài vi khuẩn gây bệnh tồn tại trong nước thải khi ra sông hồ sẽ thích
nghi dần và phát triển mạnh. Theo con đường nước nó sẽ gây bệnh dịch cho người
và các động vật khác.
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
3.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Thường áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý, trong nước thải thường
có các loại tạp chất rắn cỡ khác nhau bị cuốn theo như bao bì, chất dẻo, giấy, cát
sỏi, …. Ngoài ra, còn có các loại hạt lơ lửng ở dạng huyền phù rất khó lắng. Tuỳ
theo kích cỡ, các hạt huyền phù được chia thành hạt chất rắn lơ lửng có thể lắng
được và hạt rắn keo được khử bằng đông tụ.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải được
60% các tạp chất không hoà tan và 20% BOD, hiệu quả xử lý có thể đạt tới 75%
theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm thoáng
sơ bộ hoặc đông tụ cơ học.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 29
Nếu điều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải được khử
và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai đoạn xử lý sơ bộ
trước khi qua giai đoạn xử lý sinh học.
3.2.1.1. Song chắn rác và lưới chắn rác
a. Song chắn rác
Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại
các miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn
như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ
các công trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn.
Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:
 Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷ 100 mm.
 Song chắn mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷ 25 mm.
Kích thước tối thiểu của rác được giữ lại tùy thuộc vào khoảng cách giữa các
thanh kim loại của song chắn rác. Để tránh ứ đọng rác và gây tổn thất áp lực của
dòng chảy người ta phải thường xuyên làm sạch song chắn rác bằng cách cào rác
thủ công hoặc cơ giới.
Song chắn rác với cào rác thủ công chỉ dùng ở những trạm xử lý nhỏ có
lượng rác < 0,1 m3
/ng.đ. Khi rác tích lũy ở song chắn, mỗi ngày vài lần người ta
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 30
dùng cào kim loại để lấy rác ra và cho vào máng có lổ thoát nước ở đáy rồi đổ vào
các thùng kín để đưa đi xử lý tiếp tục.
Song chắn rác với cào rác cơ giới hoạt động liên tục, răng cào lọt vào khe hở
giữa các thanh kim loại, cào được gắn vào xích bản lề ở hai bên song chắn rác có
liên hệ với động cơ điện qua bộ phận truyền động.
Khi lượng rác được giữ lại lớn hơn 0,1 m3
/ng.đêm và khi dùng song chắn rác
cơ giới thì phải đặt máy nghiền rác. Rác nghiền đưọc cho vào hầm ủ Biogas hoặc
cho về kênh trước song chắn. Khi lượng rác trên 1 Tấn/ngày.đêm cần phải thêm
máy nghiền rác dự phòng.
Hiện nay ở một số nước người ta còn dùng máy nghiền rác (communitor) để
nghiền rác có kích thước lớn thành rác có kích thước nhỏ và đồng nhất để dễ dàng
cho việc xử lý ở các giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên nếu lắp đặt máy nghiền rác trước
bể lắng cát nên chú ý là cát sẽ làm mòn các lưỡi dao và sỏi có thể gây kẹt máy.
Hình 3.2 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác
b. Lưới chắn rác
Lưới chắn rác dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các
thành phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích
thước mắt lưới từ 0,5 ÷ 1,0 mm.
Lưới chắn rác thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay
tròn (hay còn gọi là trống quay) hoặc đật trên các khung hình đĩa. Rác thường được
chuyển tới máy nghiền rác, sau khi được nghiền nhỏ, cho đổ trở lại trước song chắn
rác hoặc chuyển tới bể phân huỷ cặn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 31
3.2.1.2. Bể lắng cát
Bể lắng cát đặt sau song chắn rác, lưới chắn và đặt trước bể điều hòa, trước
bể lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng như cát, sỏi, mảnh
vỡ thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ
bị mài mòn, tránh lắng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, làm giảm thể tích hữu
dụng của các bể xử lý và tăng tần số làm sạch các bể này.
Chú ý thời gian lưu tồn nước nếu quá nhỏ sẽ không bảo đảm hiệu suất lắng,
nếu lớn quá sẽ có các chất hữu cơ lắng. Các bể lắng thường được trang bị thêm
thanh gạt chất lắng ở dưới đáy, gàu múc các chất lắng chạy trên đường ray để cơ
giới hóa việc xả cặn. Có ba loại bể lắng cát chính:
Bể lắng cát ngang: Bể lắng cát theo chiều chuyển động ngang của dòng
chảy (dạng chữ nhật hoặc vuông)
Hình 3.3 Bể lắng cát ngang
Bể lắng cát thổi khí: bể lắng cát có sục khí
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 32
Hình 3.4 Bể lắng cát thổi khí
Bể lắng cát ly tâm: bể lắng cát có dòng chảy xoáy
Hình 3.5 Sơ đồ bể lắng cát ly tâm với hệ thống cơ giới để lấy cặn
Sân phơi cát:
Cặn xả ra từ bể lắng cát còn chứa nhiều nước nên phải phơi khô ở sân phơi
cát hoặc hố chứa cát đặt ở gần bể lắng cát. Chung quanh sân phơi cát phải có bờ đắp
cao 1  2 m. Kích thước sân phơi cát được xác định với điều kiện tổng chiều cao
lớp cát h chọn bằng 3  5 m/năm. Cát khô thường xuyên được chuyển đi nơi khác.
Khi đất thấm tốt (cát, á cát) thì xây dựng sân phơi cát với nền tự nhiên. Nếu
là đất thấm nước kém hoặc không thấm nước (á sét, sét) thì phải xây dựng nền nhân
tạo. Khi đó phải đặt hệ thống ống ngầm có lỗ để thu nước thấm xuống. Nước này có
thể dẫn về trước bể lắng cát.
3.2.1.3. Bể tách dầu mỡ
Các công trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải công nghiệp.
nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhở hơn nước. Các chất này sẽ bịt kín
lỗ hổng giữa các vật liệu lọc trong bể sinh học... và chúng cũng phá hủy cấu trúc
bùn hoạt tính trong bể Aeroten, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 33
Hình 3.6 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng
1. Cửa dẫn nước ra; 2. ống gom dầu; 3. Vách ngăn; 4. Tấm chất dẻo; 5. Lớp dầu;
6. ống xả nước thải vào; 7. Bộ phận lắng làm từ tấm gợn; 8. Bùn cặn
3.2.1.4. Bể điều hòa
Bể điều hòa được dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý
ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng
của nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều
hòa có thể được phân loại như sau:
 Bể điều hòa lưu lượng
 Bể điều hòa nồng độ
 Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
3.2.1.5. Bể lắng
Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên
tắc trọng lực. Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại
bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng
trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có
thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
Bể lắng được chia làm 3 loại:
Bể lắng ngang (có hoặc không có vách nghiêng):
Bể lắng đứng: mặt bằng là hình tròn hoặc hình vuông. Trong bể lắng
hình tròn nước chuyển động theo phương bán kính (radian).
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 34
Hình 3.7 Bể lắng đứng
Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình tròn. Nước thải được dẫn vào bể theo
chiều từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài.
Hình 3.8 Bể lắng li tâm
3.2.1.6. Lưới lọc
Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành
phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước
mắt lưới từ 0,5 ÷ 1,0 mm.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 35
Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn
(hay còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dăng…
3.2.1.7. Bể lọc
Tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước thải đi
qua lớp vật liệu lọc như cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền
nhỏ…,công trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước thải công nghiệp.
Bể lọc thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp
dụng cho các công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành
phần quí hiếm có trong nước thải. Các loại bể lọc thường được phân loại như sau:
Lọc qua vách lọc
Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt
Bể lọc chậm
Bể lọc nhanh
Cột lọc áp lực
Hình 3.9 Bể lọc
3.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý
Các phương pháp hoá lý được áp dụng để xử lý nước thải là đông tụ, keo tụ
,hấp phụ, trao đổi ion, trích ly, chưng cất, cô đặc, lọc ngược và siêu lọc, kết tinh nhã
hấp… các phương pháp này được ứng dụng để loại ra khỏi nước thải các hạt lơ
lửng, phân tán (rắn và lỏng), các khí tan, các chất vô cơ và hữu cơ hoà tan.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 36
3.2.2.1. Phương pháp đông tụ- tủa bông
Đông tụ và tủa bông là một công đoạn của quá trình XLNT, mặc dù chúng là
hai quá trình riêng biệt tuy nhiên chúng không thể tách rời nhau.
Vai trò của quá trình đông tụ và kết bông là nhằm loại bỏ huyền phù, chất
keo có trong nước thải.
Đông tụ: là phá vở tính bền vững của các hạt keo, bằng cách đưa thêm chất
phản ứng gọi là chất đông tụ.
Kết bông: là sự tích tụ các hạt “đã phá vỡ ở độ bền” thành các cụm nhỏ sau
đó kết thành những cụm lớn hơn và có thể lắng được gọi là quá trình kết bông.
Quá trình kết bông có thể được cải thiện bằng cách đưa thêm vào các chất
phản ứng gọi là chất trợ kết bông. Tuy nhiên quá trình kết bông chịu sự chi phối của
hai hiện tượng : kết bông động học và kết bông Ortocinetique.
Kết bông động học liên quan đến khuyếch tán Brao (chuyển động hỗn độn)
kết bông dạng này thay đổi theo thời gian và chỉ có tác dụng đối với các hạt nhỏ
hơn 1 microfoc dễ dàng tạo thành khối đông tụ nhỏ.
Kết bông Ortocinetique liên quan đến quá trình tiêu hao năng lượng và chế
độ dòng chảy là chảy tầng hay chảy rối.
Hình 3.10 Sơ đồ bể kết tủa bông cặn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 37
Bảng 3.2 Các giai đoạn của quá trình đông tụ , kết bông
Giai đoạn Hiện tượng Thuật ngữ
Cho thêm chất
đông tụ
Phản ứng với nước, ion hoá, thuỷ
phân, polime hoá.
Thuỷ phân
Phá hủy tính
bền
Đặc tính hút ion làm đông lạnh bề
mặt các phân tử.
Đông tụ
Đặc tính liên quan đến ion hoặc
trường hợp bề mặt của phân tử.
Bao gồm cả chất keo kết tủa.
Liên quan đến các phân tử, trường
hợp đồng hợp chất
Vận chuyển
Chuyển động Brao Kết bông ngoại vi
Năng lượng tiêu tán (gradian tốc độ) Kết bông trục giao
 Các chất làm đông tụ, kết bông
Để tăng quá trình lắng các chất lơ lửng hay một số tạp chất khác ngưòi ta
thường dùng các chất làm đông tụ, kết bông như nhôm sunfat, sắt sunfat, sắt clorua
hay một số polime nhôm, PCPA, polyacrylamit (CH2CHCONH2)n.
Hiệu suất của quá trình đông tụ cao nhất khi pH = 4 - 8.5. Để bông tạo
thành dễ lắng hơn thì người ta dùng chất trợ đông, đó là những chất cao phân tử tan
được trong nước và dễ phân ly thành ion. Tuỳ thuộc vào từng nhóm ion khi phân ly
mà các chất trợ đông có điện tích âm hay dương ( các chất trợ đông tụ là anion hay
cation ).
Đa số chất bẩn hữu cơ, vô cơ dạng keo có trong nước thải chúng tồn tại ở
điện tích âm, vì vậy mà các chất trợ đông cation không cần keo tụ trước đó. Việc
lựa chọn hoá chất, liều lượng tối ưu của chúng, thứ tự cho vào nước cần phải tính
thực nghiệm. Thông thường liều lượng chất trợ đông là từ 1 - 5mg/l.
Để phản ứng diễn ra hoàn toàn và tiết kiệm hoá chất thì phải khuấy trộn đều
với nước thải, liều lượng hoá chất cho vào cần phải tính bằng Grotamet. Thời gian
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 38
lưu nước trong bể trộn là từ 1 - 15 phút. Thời gian để nước thải tiếp xúc với hoá
chất tới khi bắt đầu lắng là từ 20 - 60 phút, trong khoảng thời gian này các chất hoá
học tác dụng với các chất trong nước thải và quá trình đông tụ xảy ra.
3.2.2.2. Phương pháp hấp phụ
Dùng để loại hết chất bẩn hoà tan vào nước mà các phương pháp sinh học
cùng phương pháp khác không thể loại bỏ được với hàm lượng rất nhỏ. Thông
thường là các hợp chất hoà tan có độc tính cao hoặc các chất có mùi, vị và màu.
Các chất hấp phụ thường dùng là: than hoạt tính, đất sét hoạt tính, silicagen,
keo nhôm, các chất tổng hợp khác và một số chất thải trong sản xuất như xỉ tro, xi
mạ sắt. Trong số này, than hoạt tính được dùng phổ biến nhất. Các chất hữu cơ, kim
loại nặng và các chất màu dễ bị hấp phụ. Lượng chất hấp phụ tuỳ thuộc vào khả
năng của từng loại chất hấp phụ và hàm lượng chất bẩn. Phương pháp này có thể
hấp phụ 58 - 95% các chất hữu cơ và màu. các chất hữu cơ có thể bị hấp phụ được
là phenol, Akylbenzen, Sunfonic axit, thuốc nhuộm và các hợp chất thơm.
3.2.2.3. Tuyển nổi
Tuyển nổi là quá trình vật lý được dùng để tách các hạt rắn và các hạt chất
lỏng ra khỏi pha lỏng. Quá trình này được thực hiện nhờ bọt khí tạo ra trong khối
chất lỏng khi cho không khí vào. Các bọt khí bám vào các hạt hoặc được giữ lại
trong cấu trúc hạt nên tạo nên lực đẩy đối với các hạt.
Không khí được đưa vào nước với áp lực từ 1,75 – 3,5 kg/cm2
. sau đó nước
thải dư thừa không khí được đưa sang bể làm thoáng, tại đó các bọt khí đi lên làm
cho các chất rắn lơ lửng nổi lên mặt nước và được loại bỏ.
Tuyển nổi dạng bọt: Được sử dụng để tách ra khỏi nước thải các chất
không tan và làm giảm một phần nồng độ của một số chất hòa tan.
Phân ly dạng bọt: Được ứng dụng để xử lý các chất hòa tan có trong
nước thải, ví dụ như chất hoạt động bề mặt.
Ưu điểm: Phương pháp tuyển nổi là có thể thu cặn với độ ẩm nhở, có thể thu
tạp chất. phương pháp tuyển nổi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp
như: Tơ sợi nhân tạo, thực phẩm...
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 39
Hình 3.11 Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
3.2.2.4. Trích ly
Tách các chất bẩn hoà tan ra khỏi nước thải bằng cách bổ sung một chất
dung môi không hoà tan vào nước, nhưng độ hoà tan của chất bẩn trong dung môi
cao hơn trong nước.
3.2.2.5. Chưng bay hơi
Là chưng nước thải để các chất hoà tan trong đó cùng bay hơi lên theo hơi
nước. Khi ngưng tụ, hơi nước và chất bẩn dễ bay hơi dễ hình thành các lớp riêng
biệt và do đó dễ dàng tách các chất bẩn ra.
3.2.2.6. Tách bằng màng
Là phương pháp tách các chất tan khỏi các hạt keo bằng cách dùng các
màng bán thấm. Đó là các màng xốp đặc biệt không cho các hạt keo đi qua.
3.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học
Thực chất của phương pháp xử lý hoá học là đưa vào nước thải chất phản
ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học và tạo cặn lắng
hoặc tạo dạng chất hoà tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp xử lý hoá học thường được áp dụng để xử lý nước thải công
nghiệp. Tuỳ thuộc vào điều kiện địa phương và điều kiện vệ sinh cho phép, phương
pháp xử lý hoá học có thể hoàn tất ở giai đoạn cuối cùng hoặc chỉ là giai đoạn sơ bộ
ban đầu của việc xử lý nước thải.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 40
3.2.3.1. Phương pháp trung hòa
Phương pháp trung hoà chủ yếu được dùng trong nước thải ngành công
nghiệp có chứa kiềm hoặc axit. Để tránh hiện tượng nước thải gây ô nhiễm cho môi
trường xung quanh thì người ta phải trung hoà nước thải, với mục đích là làm lắng
các muối của kim loại nặng xuống và tách ra khỏi nước thải.
Quá trình trung hoà phải tính đến khả năng trung hoà lẫn nhau giữa các loại
nước thải chứa axit hay kiềm hay khả năng dự trữ kiềm của NTSH và nước sông.
Thực tế nếu hỗn hợp nước thải có pH = 6.5 - 8.5 thì nước đó được coi là trung hoà.
Các phương pháp trung hòa bao gồm:
 Trung hòa lẫn nhau giữa nước thải chứa acid và nước thải chứa kiềm
 Trung hòa dịch thải có tính acid, dùng các loại chất kiềm như: NaOH,
KOH, Na2CO3...hoặc lọc qua vật liệu trung hòa như: CaCO3, Dolomit,…
 Đối với dịch thải có tính kiềm thì trung hòa bởi acid hoặc khí acid.
Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hòa, cần dựa vào các yếu tố:
 Loại acid hay bazơ có trong nước thải và nồng độ của chúng.
 Độ hòa tan của các muối được hình thành do kết quả phản ứng hóa học.
3.2.3.2. Phương pháp oxi hoá- khử
Oxi hoá bằng không khí
Oxi hoá bằng không khí dựa vào khả năng hoà tan của oxi vào nước. Phương
pháp này thường dùng để oxi hoá Fe2+
thành Fe3+
. Ngoài ra phương pháp này còn
dùng để loại bỏ một số hợp chất như : H2S, CO2 tuy nhiên cần phải chú ý hàm
lượng khí sục vào vì nếu sục khí quá nặng sẽ làm tăng pH của nước.
Oxi hoá bằng phương pháp hoá học
Clo là một trong những chất dùng để khử trùng nước. Clo không dùng dưới
dạng khí mà chúng cần phải hoà tan trong nước để tạo thành dạng HClO, chất này
có tác dụng diệt khuẩn. Tuy nhiên Clo có khả năng giữ lại trong nước lâu. Ngoài ra
ta còn sử dụng hợp chất của Clo như Cloramin, chúng cũng có khả năng khử trùng
nước nhưng hiệu quả không cao bên cạnh đó chúng còn có khả năng giữ lại trong
nước lâu ở nhiệt độ cao.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trang 41
Ôzôn là một chất oxi hoá mạnh dùng để xử lý nước uống nhưng chúng
không có khả năng giữ lại trong nước.
Pedroxit hydro cũng dùng để khử trùng nước tuy nhiên giá thành cao. Nó có
thể dùng để khử trùng đường ống. Ngoài ra Pedroxit hydro còn dùng để xử lý hợp
chất chứa lưu huỳnh trong nước thải gây ra mùi hôi khó chịu. Ưu điểm dùng chất
này là không tạo thành hợp chất halogen.
Phương pháp oxi hoá điện hoá
Phương pháp oxi hoá điện hoá dùng để XLNT với mục đích khử các chất
độc trong nước thải, thường dùng để thu hồi cặn quý (kim loại) trên điện cực anot.
Phương pháp này dùng XLNT xi mạ niken, mạ bạc hay các nhà máy tẩy gỉ
kim loại như điện phân dung dịch chứa sắt sunfat và axit sunfuric tự do bằng màng
trao đổi ion sẽ phục hồi 80 – 90% axit sunfuric và thu hồi bột sắt với khối lượng là
20 - 25 kg/m3
dung dịch.
Nếu xử lý bằng phương pháp điện phân thì nước thải có thể dùng lại được,
và dung dịch axit sunfuric có thể dùng lại cho quá trình điện phân sau.
3.2.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
Thực chất của phương pháp này là dựa vào khả năng sống và hoạt động của
các vi sinh vật để phân huỷ - oxy hoá các chất hữu cơ ở dạng keo và hoà tan có
trong nước thải. Vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ có trong nước thải làm nguồn
dinh dưỡng như: Cacbon, nitơ , phosphor, kali,… để kiến tạo tế bào và tích luỹ năng
lượng cho quá trình sinh trường, vì vậy sinh khối vi sinh vật không ngừng tăng lên.
Những công trình xử lý sinh học phân thành hai nhóm:
Những công trình trong đó quá trình xử lý thực hiện trong điều kiện tự
nhiên: Cánh đồng tưới, bãi lọc, hồ sinh học… thường quá trình xử lý xảy
ra chậm.
Những công trình trong đó quá trình xử lý thực hiện trong điều kiện
nhân tạo: Bể lọc sinh học (bể biophin), bể làm thoáng sinh học (bể
aeroten)… Do các điều kiện tạo nên bằng nhân tạo mà quá trình xử lý
diễn ra nhanh hơn, cường độ mạnh hơn. Quá trình xử lý sinh học có thể
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm

More Related Content

What's hot

Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nuoc cap
Nuoc capNuoc cap
Nuoc cap
anhcuto38
 
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa ĐộKhảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOTĐề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan racTinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan raceoicti
 
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu coluan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóaĐề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfPhương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Nhuoc Tran
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAYĐề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAYLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
Thử nghiệm tận dụng bã vỏ chuối sản xuất bioethanol để tiếp tục thu nhận sản ...
 
Nuoc cap
Nuoc capNuoc cap
Nuoc cap
 
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa ĐộKhảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
Khảo sát hàm lượng NH4+, NO2-, PO43-trong nước sông Đa Độ
 
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
 
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
Đề tài: Tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho h...
 
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOTĐề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOTĐề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
Đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy sản xuất giấy, HOT
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ...
 
Tinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan racTinh toan thiet ke song chan rac
Tinh toan thiet ke song chan rac
 
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử lý nước phục vụ si...
 
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu coluan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
 
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóaĐề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
Đề tài: Chế tạo than hoạt tính từ vỏ trấu bằng phương pháp oxi hóa
 
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên QuangĐề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
Đề tài: Thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt tại Tuyên Quang
 
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdfPhương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
Phương pháp và kỹ thuật thực hiện sản xuất sạch hơn.pdf
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAYĐề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
Đề tài: Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt, HAY
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAYLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải công nghiệp mạ điện, HAY
 
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn cao chiết nước của một số loại cây thuốc dân g...
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 

Similar to Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm

đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdf
Thiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdfThiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdf
Thiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdf
Man_Ebook
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đĐề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứtĐồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóa
Đề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóaĐề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóa
Đề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 

Similar to Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm (20)

đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng thải từ hoạt động l...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
Th s31 006_quản lí đào tạo dựa vào kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ nă...
 
Thiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdf
Thiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdfThiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdf
Thiết kế và chế tạo gối đỡ mềm sử dụng trong cân bằng động rotor.pdf
 
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
đáNh giá mức độ xanh hóa của cộng đồng dân cư trên địa bàn quận 3, thành phố ...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
 
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đĐề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên, HAY, 9đ
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở UBND thành phố Hưn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải n...
 
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứtĐồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
Đồ án tốt nghiệp Thử nghiệm sản xuất sữa đậu nành nảy mầm có bổ sung gạo lứt
 
Đề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóa
Đề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóaĐề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóa
Đề tài: Tòa nhà cho thuê HAVICO trong quá trình công nghiệp hóa
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo haccp cho sản phẩm pa tê thịt h...
 
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
Báo cáo thực tập Tuyển dụng nhân sự điểm cao hay và mới nhất - sdt/ ZALO 093 ...
 
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
Nghiên cứu ứng dụng enzyme transglutaminase thương phẩm trong công nghệ sản x...
 

Recently uploaded

Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (11)

Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nhân sài gòn – bình phước tại xã minh hưng, huyện bù đăng, tỉnh bình phước công suất 300 m3 ngày.đêm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC Ở XÃ MINH HƯNG, HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC CÔNG SUẤT 300 M3 /NGÀY.ĐÊM Ngành : MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MINH THANH TÙNG MSSV: 1151080293 Lớp: 11DMT03 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Sau thời gian theo học tại trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên ngành Kỹ thuật Môi trường, nay em đã hoàn thành Đồ án tốt nghiệp của mình với đề tài “Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước công suất 300 m3 /ngày.đêm”. Các số liệu sử dụng trong Đồ án là số liệu thực được lấy từ Thuyết minh của Dự án; tài liệu tham khảo đều có trích dẫn nguồn một cách rõ ràng và cụ thể. Em xin cam đoan tự mình thực hiện Đồ án, không sao chép Đồ án, Luận văn của bất cứ ai dưới bất kỳ hình thức nào. Em xin chịu trách nhiệm về sự cam đoan của mình. TP.HCM, ngày 20 tháng 08 năm 2015 SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN MINH THANH TÙNG
  • 3. LỜI CẢM ƠN Tính toán và thiết kế các quy trình hệ thống xử lý nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn, … là một trong những nhu cầu chính yếu, không thể thiếu được của sinh viên ngành kỹ thuật môi trường. Qua các môn học lý thuyết sinh viên đã được trang bị hệ thống kiến thức cần thiết. Tuy nhiên, để tiếp cận thực tế và nâng cao các kỹ năng này cần nối kết, cụ thể hoá các lý thuyết tính toán đã học. Điều này là mắc xích then chốt trong việc chuẩn bị kiến thức sinh viên, Đồ án tốt nghiệp đã đáp ứng tốt vai trò này. Chính vì lý do đó sinh viên ngành Kỹ thuật Môi trường cần hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp. Trước tiên em xin chân thành cảm ơn đến Thầy Nguyễn Xuân Trường cùng toàn thể các Thầy Cô Khoa Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học & Thực Phẩm Trường Đại Học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh, đã giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường cũng như thời gian làm Đồ án tốt nghiệp để em hoàn thành Đồ án tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn gia đình em đã tạo điều kiện học hành, chăm sóc, thương yêu và giúp đỡ để em có thể hoàn thành được Đồ án. Xin cảm ơn đến toàn thể bạn bè cùng lớp đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và làm Đồ án tốt nghiệp. Mặc dù đã nổ lực hết mình, nhưng với khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện Đồ án này. Kính mong quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ để em ngày càng hoàn thiện vốn kiến thức của mình. Em chân thành cảm ơn !
  • 4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -i- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................2 1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2 1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... 2 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 2 1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI........................................................................... 3 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN............................................... 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC (KHU DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”).....................4 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ............. 4 2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................. 4 2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất............................................................... 5 2.1.3. Điều kiện về khí tượng .......................................................................... 5 2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn ................................................................... 7 2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................... 8 2.2. QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẶT BẰNG KHU DÂN CƯ ..................... 9 2.2.1. Tính chất và chức năng .......................................................................... 9 2.2.2. Quy mô................................................................................................. 10 2.2.3. Các hạng mục xây dựng của khu dân cư ............................................. 10 2.2.4. Nhu cầu cấp nước, cấp điện ................................................................. 17 2.2.5. Tiến độ thực hiện dự án ....................................................................... 18 2.3. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG ............................................................................................................. 19
  • 5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -ii- 2.3.1. Nước mưa chảy tràn............................................................................. 19 2.3.2. Nước thải sinh hoạt ............................................................................. 20 2.3.3. Nước thải y tế....................................................................................... 22 2.3.4. Nước rửa lọc từ trạm cấp nước ............................................................ 22 2.3.5. Nước thải từ các trạm rửa xe................................................................ 22 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.....24 3.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT.................................... 24 3.1.1. Nguồn gốc và phân loại ....................................................................... 24 3.1.2. Thành phần và tính chất của nước thải ................................................ 25 3.1.3. Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt ..................................................... 27 3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ............... 28 3.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học.......................................... 28 3.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý........................................... 35 3.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học........................................ 39 3.2.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học....................................... 41 3.2.5. Xử lý cặn .............................................................................................. 52 3.3. SƠ LƯỢC VỀ CÁC VI SINH VẬT TRONG VIỆC XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT......................................................................................... 52 3.3.1. Quá trình hiếu khí và hiếu khí không bắt buộc (tùy nghi)................... 52 3.3.2. Quá trình yếm khí................................................................................. 55 CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN , ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHÙ HỢP KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC .................................58 4.1. CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ....................................................... 58 4.2. TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO................................................. 58
  • 6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -iii- 4.3. TIÊU CHUẨN XẢ THẢI....................................................................... 59 4.4. ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ ........................................................ 60 4.4.1. Phương án 1.......................................................................................... 61 4.4.2. Phương án 2.......................................................................................... 62 4.5. SO SÁNH ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ.... 62 4.6. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN....................................... 64 4.6.1. Phương án 2.......................................................................................... 64 4.6.2. Phương án 1.......................................................................................... 66 CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC ......................... 67 5.1. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ CẦN XỬ LÝ VÀ THÔNG SỐ TÍNH TOÁN . 67 5.2. SONG CHẮN RÁC ................................................................................ 69 5.3. NGĂN TIẾP NHẬN ............................................................................... 74 5.4. BỂ TÁCH DẦU MỠ............................................................................... 76 5.5. BỂ ĐIỀU HÒA ....................................................................................... 77 5.6. BỂ SBR (SEQUENCING BATCH REACTOR) ................................... 82 5.7. BỂ TRUNG GIAN.................................................................................. 94 5.8. BỒN LỌC ÁP LỰC................................................................................ 95 5.9. BỂ KHỬ TRÙNG................................................................................. 102 5.10. BỂ NÉN BÙN..................................................................................... 104 5.11. SÂN PHƠI BÙN................................................................................. 107 5.12. BỂ AEROTANK (PHƯƠNG ÁN 1) .................................................. 109 5.13. BỂ LẮNG ĐỨNG (PHƯƠNG ÁN 1) ................................................ 120 5.14. BỂ NÉN BÙN (PHƯƠNG ÁN 1)....................................................... 126 5.15. SÂN PHƠI BÙN (PHƯƠNG ÁN 1) .................................................. 129
  • 7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -iv- CHƯƠNG 6: DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI HIỆU QUẢ................... 131 6.1. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 2) ........................... 131 6.1.1. Dự toán chi phí xây dựng (phương án 2)........................................... 131 6.1.2. Dự toán chi phí phần thiết bị (phương án 2)...................................... 131 6.1.3. Chi phí nhân công .............................................................................. 135 6.1.4. Chi phí điện năng (phương án 2) ....................................................... 135 6.1.5. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 2).................................. 136 6.1.6. Chi phí hoá chất ................................................................................. 136 6.1.7. Chi phí khấu hao (phương án 2) ........................................................ 136 6.1.8. Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (phương án 2) ...................................... 137 6.2. DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƯ (PHƯƠNG ÁN 1) ............................ 137 6.2.1. Dự toán chi phí xây dựng (phương án 1)........................................... 137 6.2.2. Dự toán chi phí phần thiết bị (phương án 1)...................................... 137 6.2.3. Chi phí điện năng (phương án 1) ....................................................... 141 6.2.4. Chi phí sửa chữa và bảo dưỡng (phương án 1).................................. 142 6.2.5. Chi phí khấu hao (phương án 1) ........................................................ 143 6.2.6. Chi phí xử lý 1 m3 nước thải (phương án 1) ...................................... 143 6.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ HIỆU QUẢ................................ 143 CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................ 144 7.1. KẾT LUẬN........................................................................................... 144 7.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 144 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 145
  • 8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -v- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BOD : Biochemical oxygen demand - Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Chemical oxygen demand - Nhu cầu oxy hoá học DO : Dissolved oxygen - Hàm lượng Oxy hoà tan F/M : Tỷ lệ thức ăn trên vi sinh vật. MLSS : Mixed liquor suspended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo SS MLVSS : Mixed liquor volatile spended solids - Nồng độ bùn hoạt tính tính theo VSS SS : Suspended solids - Chất rắn lơ lửng TSS : Total suspended solids - Chất rắn lơ lửng tổng cộng VSS : Volatile suspended solids - Chất rắn lơ lửng có khả năng hoá hơi. XLNT : Xử lý nước thải VSV : Vi sinh vật TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng Công ty TNHH NLSH : Công ty trách nhiệm hữu hạn nhiên liệu sinh học Công ty TNHH MTV : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  • 9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -vi- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng tổng hợp diện tích xây dựng nhà ở Bảng 2.2 Nhu cầu cấp nước cho dự án Bảng 2.3 Bảng tính toán phụ tải điện Bảng 2.4 Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn Bảng 2.5 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của từng công trình chính Bảng 2.6 Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Bảng 3.1 Thành phần đặc trưng NTSH chưa xử lý Bảng 3.2 Các giai đoạn của quá trình đông tụ , kết bông Bảng 3.3 .Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động của công trình xử lý nước thải hiếu khí Bảng 4.1 Thành phần nước thải sinh hoạt đặc trưng Bảng 4.2 So sánh 2 phương án xử lý Bảng 5.1 Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt Bảng 5.2 Hệ số  để tính sức cản cục bộ của song chắn Bảng 5.3 Lượng rác tính trên đầu người trong năm Bảng 5.4 Thông số tính toán song chắn rác Bảng 5.5 Tổng hợp tính toán bể thu gom Bảng 5.6 Thông số thiết kế bể tách dầu Bảng 5.7 Bảng tóm tắt kết quả tính toán bể điều hòa Bảng 5.8 Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20o C. Bảng 5.9 Công suất hòa tan oxy vào nước của thiết bị phân phối bọt khí nhỏ và mịn Bảng 5.10 Thông số tính toán kích thước bể SBR Bảng 5.11 Thông số tính toán thiết kế bể trung gian Bảng 5.12 Kích thước vật liệu lọc Bảng 5.13 Tốc độ rửa ngược bằng nước và khí đối với bể lọc cát một lớp và lọc Anthracite Bảng 5.14 Các thông số thiết kế bể lọc áp lực Bảng 5.15 Bảng tóm tắt các thông số thiết kế bể khử trùng
  • 10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -vii- Bảng 5.16 Tổng hợp thông số tính toán bể nén bùn Bảng 5.17 Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn Bảng 5.18 Thông số tính toán kích thước sân phơi bùn Bảng 5.19 Bảng tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank (phương án 1) Bảng 5.20 Thông số tính toán bể lắng đứng (phương án 1) Bảng 5.21 Tổng hợp thông số tính toán bể nén bùn (phương án 1) Bảng 5.22 Thông số tính toán kích thước sân phơi bùn (phương án 1) Bảng 6.1 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 2) Bảng 6.2 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 2) Bảng 6.3 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 2) Bảng 6.4 Bảng chi phí xây dựng trạm xử lý nước thải (phương án 1) Bảng 6.5 Bảng chi phí thiết bị trong trạm xử lý (phương án 1) Bảng 6.6 Bảng tiêu thụ điện năng trong ngày (phương án 1)
  • 11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP -viii- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới Hình 3.2 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác Hình 3.3 Bể lắng cát ngang Hình 3.4 Bể lắng cát thổi khí Hình 3.5 Sơ đồ bể lắng cát ly tâm với hệ thống cơ giới để lấy cặn Hình 3.6 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng Hình 3.7 Bể lắng đứng Hình 3.8 Bể lắng li tâm Hình 3.9 Bể lọc Hình 3.10 Sơ đồ bể kết tủa bông cặn Hình 3.11 Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn Hình 3.12 Xử lý nước thải bằng đất Hình 3.13 Sơ đồ công nghệ bể Aeroten truyền thống Hình 3.14 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten có ngăn tiếp xúc Hình 3.15 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten làm thoáng kéo dài Hình 3.16 Sơ đồ làm việc của bể Aeroten khuấy trộn hoàn chỉnh Hình 3.17 Bể Oxytank Hình 3.18 Bể lọc sinh học cao tải Hình 3.19 Đĩa quay sinh học RBC Hình 3.20 Quá trình vận hành bể SBR Hình 3.21 Bể UASB Hình 3.22 Đồ thị về sự tăng trưởng của các vi sinh vật trong xử lý nước thải Hình 4.1 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 1 Hình 4.2 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt phương án 2 Hình 5.2 Sơ đồ lắp đặt song chắn rác
  • 12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa không khí và đảm bảo sự sống cho trái đất. Nước là nguồn dinh dưỡng nuôi sống thế giới hữu sinh trên trái đất. Chúng ta không thể làm ngơ với lời cảnh báo : “Toàn cầu đang khát”, lý do của điều đó là vì nhu cầu về nước đang ngày càng gia tăng theo nhịp độ phát triển của đô thị và xã hội. Trong những năm gần đây, cùng với tiến độ tăng trưởng của các địa bàn kinh tế trọng điểm Phía Nam, tỉnh Bình Phước cũng đang bắt đầu phát triển mạnh, hình thành các khu công nghiệp và dân cư tập trung. Bên cạnh đó, nổi bật trong việc thu hút đầu tư còn có xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, nơi hiện có không ít doanh nghiệp chế biến điều nhân xuất khẩu và nhiều nông trường trồng cao su và gần đây nhất là sự thành lập và đi vào hoạt động của Nhà máy sản xuất Ethanol thuộc Công ty NLSH Phương Đông (OBF) với nhu cầu về tuyển dụng nhân sự và giữ chân lao động khá cao. Song song với các dự án phát triển công nghiệp, nông lâm nghiệp, tỉnh Bình Phước cũng đặc biệt quan tâm đến phát triển các khu đô thị, tạo nhiều quĩ đất ở cho người dân nhằm đón đầu các làn sóng nhập cư, cũng như vấn đề tăng dân số cơ học do tỉ lệ tăng trưởng công nghiệp. Từ thực tế đó, “Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân” của Công ty TNHH Sài Gòn – Bình Phước (còn được gọi tắt là Khu dân cư “Minh Hưng Xanh”) được đầu tư xây dựng theo quyết định phê duyệt số 2264/QĐ-UBND của chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước ngày 18/10/2011 với mục tiêu từng bước đáp ứng yêu cầu giải quyết nhu cầu nhà ở khang trang hiện đại cho người dân địa phương, tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa và công nhân lao động của Nhà máy sản xuất Ethanol và cho các đối tượng có nhu cầu tại khu vực. Dự án Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” khi đưa vào sử dụng sẽ thải ra một lượng nước thải có khả năng gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, việc cấp thiết là phải xử lý lượng nước thải này trước khi thải ra môi trường
  • 13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 2 CHƯƠNG 1: MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tính toán thiết kế hệ thống XLNT sinh hoạt nhằm xử lý lượng nước thải ra hằng ngày từ Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước đạt quy chuẩn môi trường 14 : 2008/BTNMT, cột B, đáp ứng được yêu cầu của uỷ ban nhân dân Tỉnh Bình Phước về tình trạng nước thải hiện nay, nhằm hướng đến mục tiêu phát triển chung của Tỉnh. 1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU  Đánh giá tổng quan về dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước, hiện trạng môi trường, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của dự án.  Xác định đặc tính nước thải của khu dân cư : Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải…  Đề xuất công nghệ và thiết kế hệ thống XLNT cho Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước dựa theo các số liệu thu thập được.  Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý nước thải. 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt, tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.  Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.  Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Thống kê, tổng hợp số liệu thu thập được và đưa ra công nghệ xử lý phù hợp.  Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của những công nghệ xử lý hiện có và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
  • 14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 3  Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành trạm xử lý.  Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải. 1.4. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI Đề tài được giới hạn trong phạm vi : Tính toán – thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung cho Khu dân cư “Minh Hưng Xanh” – xã Minh Hưng – huyện Bù Đăng – tỉnh Bình Phước. Thời gian bắt đầu từ ngày 25/05/2015 và kết thúc vào ngày 20/08/2015. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường, giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt của khu dân cư. Góp phần nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường cho người dân. Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các sinh viên tham quan, học tập. Đề tài góp phần làm tài liệu tham khảo cho các khu dân cư sắp được xây dựng trên địa bàn và toàn quốc có mong muốn xây dựng trạm xử lý nước thải phù hợp.
  • 15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG TẠI KHU DÂN CƯ – DỊCH VỤ – CƯ XÁ CÔNG NHÂN SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC (KHU DÂN CƯ “MINH HƯNG XANH”) 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 2.1.1. Vị trí địa lý Vị trí xây dựng dự án tại xã Minh Hưng, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. Khu đất hiện hữu nằm trong lô đất trồng cao su số 11 của Công ty TNHH MTV Cao Su Phú Riềng thuộc Tập Đoàn Công Nghiệp Cao Su Việt Nam quản lý, cách huyện Bù Đăng khoảng 10 km về phía Tây, cách nhà máy Ethanol khoảng 7 km về phía Nam theo quốc lộ 14. Phạm vi khu đất:  Phía Bắc và Đông Bắc : Giáp đất trồng cao su và khu dân cư  Phía Đông Nam : Giáp đường quốc lộ số 14  Phía Nam : Giáp đất trồng cao su  Phía Tây : Giáp đường đất đỏ, đất trồng cao su Thuận lợi: Việc xây dựng Khu dân cư hoàn toàn phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương, tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa, thu hút nguồn lao động nhập cư của nhà máy Ethanol và các đối tượng khác. Thuận lợi về mặt giao thông và sinh hoạt của dân cư khu vực do khu đất nằm ngay mặt tiền quốc lộ số 14. Đây là khu đất trồng cao su hiện hữu, nhà dân gồm 32 hộ nằm trên hành lang lộ giới quốc lộ 14 nên công tác đền bù giải tỏa sẽ tương đối thuận lợi. Khu đất cách Hồ chứa Hưng Phú khoảng 300 m và cách cầu 38 khoảng 7 km, thuận lợi cho việc cấp, thoát nước của khu dân cư. Hiện trạng khu đất cao và bằng phẳng thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện công tác qui hoạch. Khó khăn:
  • 16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 5 Hiện trạng các công trình kiến trúc và cơ sở hạ tầng trong khu vực còn quá nghèo nàn nên Công ty phải đầu tư kinh phí tương đối. Giai đoạn đầu, nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được thoát chung với cống thoát nước mưa dọc theo quốc lộ 14, cho nên giai đoạn lâu dài Chủ đầu tư phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra ngoài. 2.1.2. Điều kiện về địa hình, địa chất Địa hình: Toàn khu vực tương đối bằng phẳng, không bị ảnh hưởng ngập lụt. Khu vực dự án có cao độ tự nhiên biến đổi từ 49,00 m đến 49,20 m. Hướng dốc địa hình tự nhiên từ Đông sang Tây khoảng 1,2% - 1,5%. Địa hình khu vực dự án mang đặc điểm miền trung du. Địa chất: Mẫu đất khu vực dự án mang đặc tính đá bazan. Đá bazan được chia làm 2 loại: (1) Bazan Pliocen-Pleistocen sớm (N2-QI), được gọi là “bazan cổ”, (2) Bazan Pleistocen muộn-Holocen sớm (QII-IV), được gọi là “bazan trẻ”. Đặc điểm chung của đá bazan là hàm lượng oxyt sắt cao (10-11%), oxyt magie từ 7 – 10%, oxyt canxi từ 8 – 10%, oxyt photpho từ 0,5 – 0,8%, hàm lượng Natri cao hơn Kali một chút. Vì vậy, các đá bazan thường có màu đen và trong điều kiện nhiệt đới ẩm đã phát triển một lớp vỏ phong hóa rất dày trung bình từ 20 – 30 m và có màu nâu đỏ rực rỡ. Từ đá này đã hình thành ra các loại đất đỏ bazan màu mỡ rất thích hợp với các cây trồng có giá trị kinh tế cao như cao su, tiêu, điều, cây ăn quả,…Ngoài ra đá bazan còn là một nguồn vật liệu xây dựng rất quan trọng của khu vực. Đất tại khu vực dự án có cường độ chịu nén của đất ở Bù Đăng khoảng từ 2 đến 3 Kg/cm2 . 2.1.3. Điều kiện về khí tượng Khí hậu của vùng thực hiện dự án cũng như khí hậu của xã Minh Hưng huyện Bù Đăng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo gió mùa của tỉnh
  • 17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 6 Bình Phước, khí hậu điều hòa và đồng nhất, mỗi năm có 2 mùa phân biệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. Nhiệt độ: Biên độ dao động giữa các tháng trong năm không lớn, nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8o C – 26,2o C. Nhiệt độ bình quân thấp nhất 21,5o C – 22o C. Nhiệt độ bình quân cao nhất từ 31,7o C – 32,2o C. Nhìn chung sự thay đổi nhiệt độ qua các tháng không lớn, song chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm thì khá lớn, khoảng 7 – 9o C nhất là vào các tháng mùa khô. Nhiệt độ cao nhất vào các tháng 3,4,5 (từ 37 – 37,2o C) và thấp nhất vào tháng 12 là 19o C. Số giờ nắng: Nằm trong vùng dồi dào nắng, tổng số giờ nắng trong năm từ 2400 – 2500 giờ. Số giờ nắng bình quân trong ngày từ 6,2 – 6,6 giờ. Thời gian nắng nhiều nhất vào tháng 1,2,3,4 và thời gian ít nắng nhất vào tháng 7,8,9. Độ ẩm: Lượng nước bốc hơi và độ ẩm cũng như nhiệt độ của không khí là một trong những yếu tố cấu thành độ bền vững khí quyễn. Độ ẩm của không khí có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, quá trình chuyển hóa của các chất ô nhiễm, mức độ bền vững của công trình. Độ ẩm không khí trung bình hàng năm khoảng 77,8% – 84,2%. Lượng mưa: Lượng mưa bình quân hàng năm biến động từ 2045 – 2325 mm. Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11, chiếm 85 – 90% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa lớn nhất là 376 mm (tháng 7). Mùa khô từ cuối tháng 11 đến đầu tháng 5 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 10 – 15% tổng lượng mưa cả năm, tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 2,3. Lượng mưa có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của dự án, quá trình phát tán, pha loãng và xử lý chất ô nhiễm. Việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu vực dự án cần quan tâm đến lượng mưa, xây dựng riêng biệt hệ thống tách nước mưa và nước thải sinh hoạt. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11). Trong các tháng mùa mưa, lượng mưa trung bình tương đối đều. Trong các tháng mùa khô, lượng mưa nhỏ hoặc hoàn toàn không mưa.
  • 18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 7 Chế độ gió: Gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến môi trường của dự án, tốc độ gió càng lớn thì khả năng lan truyền và phát tán bụi, các chất ô nhiễm càng cao (do nồng độ các chất ô nhiễm được pha loãng và vận chuyển càng xa). Hướng gió chính ở khu vực dự án chi phối theo hướng gió ở huyện Bù Đăng, theo 2 mùa trong năm: hướng Đông Bắc vào mùa khô, hướng Tây Nam và Đông Nam vào mùa mưa. 2.1.4. Điều kiện thủy văn, hải văn Tài nguyên nước mặt: Tỉnh Bình Phước có mạng lưới sông suối khá phong phú. Trên địa bàn tỉnh có 3 con sông chính là sông Bé, sông Đồng Nai và sông Sài Gòn với tổng lượng dòng chảy trung bình khoảng 26 tỷ m3 /năm. Tài nguyên nước mặt của tỉnh Bình Phước thuộc loại tương đối với mật độ 0,7 – 0,8 km/km2 . Tuy nhiên, sông suối trong vùng có lồng sông hẹp, dốc, lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô. Vì thế, khả năng khai thác nguồn nước này cấp cho sản xuất nông nghiệp cần lượng vốn đầu tư cao. Đối với huyện Bù Đăng, nguồn nước mặt chủ yếu từ các nhánh sông suối cung cấp nước cho thủy điện Thác Mơ phân bố theo hướng Đông Nam với bề rộng từ 120 – 400 m như nhánh Đắk Quorre, Đắk Đồng Xoài, Đắk R’Lấp và bàu chứa nước Hưng Phú. Bàu chứa được kiến tạo từ hoạt động nâng lên và hạ xuống của lớp vỏ trái đất, có độ cao so với mặt nước biển thấp hơn 130 m. Các hệ suối chính tại huyện thường có nước vào mùa khô, còn phần thượng nguồn và các suối nhánh, một số suối nhỏ ngắn thường khô hạn. Mùa mưa nước dâng và ngập tràn trên diện tích khá lớn. Hiện tại Bàu Hưng Phú có diện tích nước ngập với diện tích 1,8 km2 vào mùa mưa. Có thể sử dụng nguồn nước được lấy từ hồ thủy lợi cách khu vực quy hoạch khoảng 3000 m. Tài nguyên nước ngầm: Tỉnh Bình Phước bao gồm các vùng thấp dọc theo các con sông và suối, nhất là phía Tây Nam tỉnh, nguồn nước khá phong phú có thể khai thác phục vụ phát
  • 19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 8 triển kinh tế - xã hội. Tầng chứa nước bazal (QI-II) phân bố trên qui mô hơn 4000 km2 , lưu lượng nước tương đối khá 0,5 – 16 l/s, tuy nhiên do biến động lớn về tính thấm nên tỉ lệ khoan khai thác thành công không cao. Tầng chứa nước Pleitocen (QI-III), đây là tầng chứa nước có trữ lượng lớn, chất lượng nước tốt, phân bố vùng huyện Bình Long và nam Đồng Phú. Tầng chứa nước Pleiocen (N2) lưu lượng 5 – 15 l/s, chất lượng nước tốt. Ngoài ra còn có tầng chứa nước Mezozol (M2) phân bố ở vùng đồi thấp (từ 100 – 250 m). Đặc trưng mực nước và diễn biến mực nước trong các tầng chứa nước tại huyện Bù Đăng như sau: Huyện Bù Đăng có cấu trúc của tầng chứa nước khe nứt thành tạo phun trào Bazan miocen trên, phủ trực tiếp trên tầng chứa nước khe nứt Jura dưới – giữa. Đây là tầng chứa nước không áp hoặc có áp lực yếu ở một số nơi, nguồn bổ cập chủ yếu là nước mưa và dòng mặt, miền thoát là các sông suối trong vùng. Mực nước dao động theo mùa, mực nước trung bình tháng cao nhất là -26,04 m xuất hiện vào tháng 11, mực nước trung bình tháng thấp nhất là -30,70 m xuất hiện trong tháng 6. Huyện Bù Đăng có nguồn nước ngầm tương đối tốt. Lưu lượng khoảng 20 – 30 m3 /h. Chất lượng nước có thể chấp nhận dung cho sinh hoạt bình thường. Trên địa bàn xã Minh Hưng có sông, suối và hồ chứa Hưng Phú (với diện tích 1,8 km2 ). Dự án có thể sử dụng nguồn nước mặt được lấy từ hồ chứa Hưng Phú cách khu quy hoạch khoảng 300 m hoặc khai thác nguồn nước ngầm. Đồng thời, nước thải của khu vực dự án sau khi đã xử lý sẽ thoát chung với cống thoát nước mưa dọc tuyến quốc lộ 14 theo dự án BOT quốc lộ 14 (đoạn Đồng Xoài – Cay Chanh). 2.1.5. Sơ lược về điều kiện kinh tế - xã hội Đặc điểm kinh tế: Đa số dân trong xã Minh Hưng làm nông nghiệp và trồng cây công nghiệp Tổng diện tích gieo trồng cây hằng năm: 229,36 ha, đạt 134,9% so với chỉ tiêu huyện giao. Chăn nuôi chủ yếu là trâu, bò, heo, gia cầm. Chăn nuôi gia cầm tập trung theo phương thức bán công nghiệp.
  • 20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 9 Một số công ty trong nước và ngoài nước đã đầu tư hoạt động ở xã Minh Hưng, góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho người dân địa phương và các vùng lân cận như: Nhà máy sản xuất Ethanol của Công ty Phương Đông, Công ty Mai Hương về chế biến hạt điều, các trạm thu mua cacao của Công ty Cargill… Thương mại – dịch vụ – du lịch chưa thật sự phát triển mạnh. Cơ sở hạ tầng đang được chú trọng hoàn thiện: Huyện Bù Đăng đã chọn xã Minh Hưng để thực hiện xây dựng nông thôn mới, mở rộng đường xá, hệ thống cấp điện, cấp nước đang được triển khai, làng nghề cho đồng bào dân tộc thiểu số,… Đặc điểm xã hội: Công tác giáo dục đang được chú trọng, toàn xã có 5 trường với tổng số 84 lớp. Tổng số giáo viên là 197 người, trong đó ngành mầm non 50 người, bậc tiểu học 83 người, bậc THCS 64 người. Công tác xóa đói giảm nghèo đạt kết quả tốt, xã đã giảm được 17 hộ nghèo và 26 hộ cận nghèo. Ngành y tế ở xã tiếp tục chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, công tác dự phòng, truyền thông dân số kế hoạch hóa gia đình, các dịch vụ y tế ngày một phát triển đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. 2.2. QUY HOẠCH TỔNG THỂ MẶT BẰNG KHU DÂN CƯ 2.2.1. Tính chất và chức năng Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước (“Minh Hưng Xanh”) nằm trong khu đất nông trường cao su của Công ty TNHH MTV Cao Su Phú Riềng và gần nhà máy sản xuất Ethanol của Công ty TNHH NLSH Phương Đông. Do đó, khu dân cư ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của công nhân công ty cao su và nhà máy sản xuất ethanol. Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước bao gồm các thành phần chức năng sau:  Nhà ở  Công trình thương mại – dịch vụ  Công trình phục vụ công cộng
  • 21. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 10  Công viên – cây xanh  Hệ thống kỹ thuật hạ tầng độ thị Khu dất được chia thành các đơn vị thuận tiện cho sinh hoạt cộng đồng, bố trí các công trình dịch vụ công cộng với bán kính hợp lý. Bố trí hợp lý các loại hình nhà ở và các lô đất ở. Xác định quy mô diện tích các thành phần chức năng của khu ở, nhóm nhà ở phù hợp với đặc điểm, tính chất của khu dân cư. Hình 2.1 Mặt bằng tổng thể dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước 2.2.2. Quy mô Quy mô diện tích Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân là 90.908 m2 . Quy mô dân số khoảng 1600 người. 2.2.3. Các hạng mục xây dựng của khu dân cư Quy mô diện tích đất quy hoạch xây dựng các khu chức năng trong Khu dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân với tổng diện tích quy hoạch là 90.908 m2 . Trong đó: Các hạng mục công trình chính:
  • 22. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 11 + Nhà ở: 43.078 m2 , chiếm 47,4%. Gồm: Các lô đất nhà phố: 34.465 m2 Khu nhà công vụ: 8.613 m2 + Công trình công cộng: 15.447 m2 , chiếm 16,9%. Gồm: Trường học: 950 m2 Trạm y tế: 570 m2 Khu thương mại – dịch vụ: 13.927m2 Các hạng mục công trình phụ trợ: + Quy hoạch giao thông: 25.423 m2 , chiếm 28%. + Quy hoạch cây xanh – vườn hoa: 3.873 m2 , chiếm 4,3%. + Quy hoạch hạ tầng kĩ thuật: 3.087 m2 , chiếm 3,4%. Gồm: Công trình nhà máy cấp nước: khoảng 1000 m2 Quy hoạch hạ tầng trong các khu ở: khoảng 2.087 m2 (Hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc,…) 2.2.3.1. Các công trình chính San lấp mặt bằng xây dựng toàn khu: Do địa hình khu đất tương đối bằng phẳng với cao độ tự nhiên từ 49,00 đến 49,20 m, nên thực hiện san lấp trên nguyên tắc cân bằng đào đắp toàn khu, với diện tích san lấp toàn bộ khu dự án (lớn hơn diện tích quy hoạch) là: 99.539,03 m2 . - Bóc bỏ hữu cơ rễ cây, khai hoang mặt bằng đào bo các gốc cây cao su. - Lưới dùng để san nền sử dụng lưới ô vuông có kích thước 20x20 m. - Tận dụng đất đào để chuyển qua phần đắp. Yêu cầu độ chặt K95, đất đắp được đắp thành từng lớp đảm bảo độ chặt yêu cầu cần thiết. - Độ chặt tính toán: Phù hợp với độ chặt quy định đối với nền đắp và nền móng công trình. Xây dựng khu nhà ở: Mật độ xây dựng và tầng cao được quy định như sau: Bảng 2.1 Bảng tổng hợp diện tích xây dựng nhà ở
  • 23. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 12 Loại đất Ký hiệu lô đất THÔNG SỐ KINH TẾ KỸ THUẬT Diện tích (m2 ) Số lô (lô) Tầng cao (tầng) Mật độ xây dựng (%) Ghi chú Đất nhà phố 34.465 310 A1 (từ lô 01 – 18) 2.161 18 03 75 Nhà phố A2 4.073 36 03 75 Nhà phố A3 4.311 38 03 75 Nhà phố B1 3.220 36 03 75 Nhà phố B2 3.923 36 03 75 Nhà phố D1 4.086 38 03 75 Nhà phố D2 4.668 38 03 75 Nhà phố D3 4.756 42 03 75 Nhà phố D4 (từ lô 01 – 18) 4.770 18 03 75 Nhà phố D5 (từ lô 01 – 10) 1.324 10 03 75 Nhà phố Đất nhà công vụ C 8.613 01 05 60 Nhà ở cư xá ( Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước, tháng 2/2012 )  Đối với nhà phố, chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.  Đối với nhà ở công vụ, chỉ giới xây dựng lùi vào 3 m so với chỉ giới đường đỏ. Xây dựng công trình công cộng: Công trình trường học, công trình y tế: Bố trí xây dựng tiếp giáp tuyến đường quy hoạch số 8 và đường quy hoạch số 6, với tầng cao: 02 tầng, mật độ xây dựng 40%, chỉ giới xây dựng là 5 m so với chỉ giới đường đỏ.
  • 24. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 13 Công trình thương mại: Bố trí xây dựng tiếp giáp tuyến đường Quốc lộ 14, với tầng cao: 03 tầng, mật độ xây dựng 60%, chỉ giới xây dựng là 5 m so với chỉ giới đường đỏ. 2.2.3.2. Các công trình phụ trợ Hệ thống giao thông: Bố trí các trục đường bám sát địa hình tự nhiên, các trục đường thiết kế có hướng song song và vuông góc với nhau, tuyến đường số 1 là tuyến đường chính của khu quy hoạch, kết nối với đường Quốc lộ 14. Mặt tiền khu quy hoạch giáp Quôc lộ 14 được đầu tư nâng cấp. Hệ thống giao thông trong khu quy hoạch là loại đường bê tông nhựa nóng hạt mịn. Vỉa hè làm bằng gạch blog. Tổng chiều dài các tuyến đường quy hoạch là 1713 m. Khối lượng xây dựng hệ thống giao thông trong khu quy hoạch như sau:  Đường số 01: lộ giới 25 m. Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m, dải phân cách cây xanh 5 m (ký hiệu mặt cắt I – I).  Đường số 02: lộ giới 30 m. Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m, dải phân cách cây xanh 10 m (ký hiệu mặt cắt II – II).  Đường nội bộ (đường số 3,4,5,6,7,8). Trong đó, lòng đường: 7x2 m, vỉa hè: 3x2 m (ký hiệu mặt cắt III – III). Hệ thống thoát nước mưa: Các tuyến thoát nước xây dựng bằng cống tròn bê tông cốt thép có đường kính từ D800 – D1000 mm, được bố trí trên dọc theo các trục đường trong khu quy hoạch để thu nước mặt đường và công trình, sau đó chảy vào cống hộp chính bê tông cốt thép, thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu quy hoạch và thoát ra hệ thống chung dọc tuyến Quốc lộ 14. Hệ thống thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư và công trình được xử lý cục bộ bằng hầm tự hoại trước khi thoát ra mạng lưới. Theo thiết kế hệ thống thoát nước thải:
  • 25. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 14  Giai đoạn đầu: nước thải sinh hoạt từ khu dân cư được thoát chung với cống thoát nước mưa dọc Quốc lộ 14.  Giai đoạn dài hạn: nước thải sẽ được đấu nối với mạng lưới thoát nước thải riêng biệt của khu vực khi hệ thống thoát và xử lý nước thải đô thị được xây dựng. + Về thiết kế: Tải trọng thiết kế: Cống băng đường chịu tải trọng H30, XP80, cống trên vỉa hè dùng cống vỉa hè chịu tải người đi bộ 300 kg/m2 . Cống tròn dùng cống ly tâm hoặc rung ép. Gối cống bê tông cốt thép đúc sẵn sau đó đặt trên nền móng đá 4x6 M100 dày 10 cm. Mối nối cống: Bằng Joint cao su, bên ngoài trát vữa xi măng M75. Hầm ga bê tông đá 1x2 M200. + Kết cầu xây dựng: Mương đặt ống và độ sâu chôn cống: Mương đặt cống dựa trên các điều kiện về điều kiện nước ngầm, tải trọng tác động lên đỉnh cống, loại đất, kích cỡ đường cống, tính kinh tế, lớp phủ trên bề mặt. Chiều rộng đáy mương đặt cống được thiết kế đảm bảo đủ khoảng cách để lắp đặt ống, bề rộng đáy mương phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu mỗi bên 0,4 m tính từ mép cống đến thành mương. Giếng thăm: Các giếng thăm được cấu tạo bằng bê tông cốt thép đá 1x2 M200, tấm đan giếng thăm cấu tạo bê tông cốt thép đá 1x2 M200, viền được bọc thép V5 nhằm chống nứt vỡ khi quản lý bảo trì. Hệ thống cấp nước: Xây dựng công trình nhà máy nước cung cấp cho khu quy hoạch ở vị trí tiếp giáp với đường số 7. Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới đường ống cấp nước có đường kính D50 – D100 mm và được nối thành mạch vòng khép kín phục vụ cấp nước cho toàn khu quy hoạch. + Thiết kế kỹ thuật thi công tuyến ống:
  • 26. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 15 Độ dốc đặt ống: Độ dốc đặt ống nhằm thu gọn cặn lắng ở đáy ống và bọt khí lẫn trong nước, độ dốc có ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ và công việc bảo dưỡng tuyến ống. Tuy nhiên, tùy theo địa hình thực tế mà lựa chọn độ dốc đặt ống phù hợp cả việc bố trí các thiết bị trên tuyến ống như van xả khí, xả cặn. Sự chuyển hướng các mối nối: Để chuyển hướng tuyến ống sử dụng phụ kiện cút chế tạo sẵn theo tiêu chuẩn: 900 , 450 , 22.50 , 11.250 . Với các góc chuyển hướng không đúng với các góc tiêu chuẩn trên có thể sử dụng cút phối hợp với uốn ống. Các hệ thống kỹ thuật đi kèm trên tuyến:  Van chặn: Trên tuyến được bố trí các van chặn và van kiểm tra để phục vụ cho công tác bảo trì và vận hành hệ thống. Với đường ống có D = 100 – 150 dùng van cổng ty chìm, chôn dưới đất, kết hợp với họng ổ khóa, không phải xây dựng hố van.  Van xả khí và thu khí: Van xả khí và thu khí được lắp tại các đỉnh cao cần thiết theo tính toán. Sự kết hợp van xả khí và thu khí mở ra để một lượng không khí cần thiết nạp vào khi áp suất trong tuyến ống hạ dưới mức khí quyễn, đóng lại phục hồi áp suất dương và xả một lượng nhỏ không khí tích tụ trong khi bị nén. Việc tính toán đường kính van xả khí chủ yếu phụ thuộc vào lưu lượng mà đoạn ống chuyển tải. Đường kính van xả khí tính toán cho ống D100 – 150 là D25.  Van xả cặn: thời gian và chu kỳ xả cặn trên tuyến phụ thuộc vảo điều kiện làm việc của từng tuyến và chất lượng nước nguồn, do vậy việc xác định thời gian và chu kỳ xả sẽ xác định sau khi đưa mạng lưới vào vận hành. Đặc biệt khi vận hành cần chú ý mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp chữa cháy, do đó có thể kết hợp dùng họng cứu hỏa D100 để xả cặn. + Thử áp lực, súc xả và khử trùng: Thử áp lực: Nguồn nước sử dụng: có thể dùng nguồn nước trong mạng lưới đường ống hiện hữu hoặc xe bồn để sử dụng. Chất lượng nước nguồn phải là nước sạch tương đương với lượng nước cấp vào mạng. Nghiêm cấm bất cứ hình thức sử sụng nguồn nước bẩn nào để thực hiện công tác thử áp.
  • 27. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 16 Khi đường ống lắp đặt xong phải được kiểm tra độ kín nước với áp lực bơm nước vào là 06 Kg/cm2 . (trong thời gian tối thiểu 2 giờ). Khử trùng: các tuyến ống sau khi thử áp lực đạt yêu cầu sẽ tiến hành khử trùng đường ống, dung dịch khử trùng Clorua vôi (hàm lượng 70% Clo) được chuẩn bị bằng cách pha trộn với nước. Hệ thống cấp điện: Xây dựng tuyến cấp điện trung thế cấp vào khu dân cư được đi trên các trụ bê tông ly tâm cao 14 m, khoảng cách trung bình 50 m, chiều dài tuyến trung thế là 125 m. Xây dựng tuyến cấp điện hạ thế 0,4 kV được đi trên các trụ bê tông ly tâm cao 8 m, khoảng cách các cột hạ thế từ 35 – 40 m. Tổng số chiều dài đường dây 0,4 kV xây dựng mới là 1.925 m. Tuyến chiếu sáng đèn đường được đi ngầm dọc vỉa hè có tiết diện từ 11 – 25 mm2 . Đèn chiếu sáng dùng đèn cao áp SULIUM có công suất từ 250W. Tổng chiều dài đường dây chiếu sáng sẽ xây dựng là 1.180 m, sử dụng cáp đồng bọc cách điện luồn trong ống PVC đi ngầm dưới đất, khoảng cách các trụ là 30 m. Trạm phân phối điện: Các trạm phân phối 22/0,4 kV được lắp theo tuyến trung thế. Hệ thống cây xanh: Xây dựng công viên nằm ở vị trí tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch số 1,2 và 3, còn có diện tích cây xanh hoa viên trong từng lô đất, cây xanh trên các trục đường và các hạng mục công trình nhằm tạo mỹ quan chung cho khu quy hoạch. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Bố trí các trụ cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư với khoảng cách <150 m đảm bảo phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy cho các công trình khi có hỏa hoạn Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc trong khu quy hoạch được nối với hệ thống thông tin liên lạc của xã Minh Hưng. Tủ phân phối cáp được đặt ở vị trí nối từ Quốc lộ 14 vào khu quy hoạch.
  • 28. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 17 Từ tổng đài bưu điện có các tuyến cáp đồng luồn ống PVC đi nổi dọc theo các tuyến trong khu đô thị gồm đường cáp tổng, các cáp nhánh, hộp tập điểm… đến các khu vực. Trên các tuyến cáp, bố trí các tủ đấu cáp đặt trên vỉa hè để thuận tiện đấu nối cho các hộ gia đình. 2.2.4. Nhu cầu cấp nước, cấp điện 2.2.4.1. Nhu cầu về nước Hiện trạng khu đất chưa có hệ thống cấp nước tập trung. Nguồn nước cung cấp cho khu dân cư: xây dựng trạm cấp nước trong khu quy hoạch, chất lượng nước nguồn phải là nước sạch tương đương với chất lượng nước cấp vào mạng.  Trong giai đoạn đầu: Dự án khai thác nước ngầm để phục vụ sinh hoạt cho cư dân và sử dụng nguồn nước từ hồ chứa Hưng Phú để phục vụ công tác tưới cây, tưới đường,…  Về dài hạn: Trạm cấp nước trong khu vực dự kiến quy hoạch với diện tích hơn 1000 m2 do Sở Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn làm chủ đầu tư đảm bào cung cấp đủ nước cho toàn khu vực.  Nhu cầu cấp nước cho toàn khu quy hoạch là: 560 m3 /ng.đ . Bảng 2.2 Nhu cầu cấp nước cho dự án STT Mục đích dùng nước Tiêu chuẩn Lưu lượng (m3 /ng.đ) 1 Nước sinh hoạt cho dân cư trong khu vực và khách vãng lai 150 (lít/người.ng.đ) Qsh = 312 2 Nước tưới cây xanh 8 % Qsh Qt = 25 3 Nước rửa đường 8 % Qsh Qr = 25 4 Nước cấp cho các công trình công cộng 10 % Qsh Qcc = 31,2 5 Nước cấp cho nhu cầu dịch vụ 10 % Qsh Qdv = 31,2 6 Nước cấp cho nhu cầu chữa cháy 10 % Qsh Qcch = 31,2 7 Nước dùng cho khu xử lý 10 % Qsh Qxl = 31,2 8 Nước dự phòng, rò rỉ (mạng lưới cấp nước) 15 % ∑ Q Qdp = 73,0 (Nguồn: QCVN 07:2010/BXD)
  • 29. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 18 Như vậy : ∑ Q = (Qsh + Qt + Qr + Qcc + Qdv + Qcch + Qxl + Qdp) = 560 ( m3 /ng.đ ) 2.2.4.2. Nhu cầu về điện Nguồn điện sử dụng: Nguồn điện 22 kV hiện hữu trên tuyến đường Quốc lộ 14 vào khu quy hoạch. Tổng công suất điện yêu cầu có tính đến 10 % tổn hao và 5 % dự phòng: 830 kW/năm. Tổng điện năng yêu cầu có tính đến 10 % tổn hao và 5 % dự phòng: 976 kVA/năm. Bảng 2.3 Bảng tính toán phụ tải điện STT HẠNG MỤC SỐ LƯỢNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG SUẤT HIỆU DỤNG (kW) HỆ SỐ COS CÔNG SUẤT BIỂU KIẾN (kVA) 1 Nhà phố 307 hộ 2 kW/hộ 614 0,85 722 8 Trường mẫu giáo 200 cháu 0,15 kW/cháu 30 0,85 35 9 Trung tâm y tế 1520 m2 20 W/m2 sàn 30 0,85 36 12 Cấp nước 1 khu 30 kW 30 0,85 35 15 Chiếu sáng công cộng Hệ thống 50 kW 50 0,85 59 TỔNG CỘNG 754 0,85 888 DỰ PHÒNG (10%) 75 89 TỔNG CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN 830 976 ( Nguồn: Công ty TNHH Sài Gòn – Bình Phước ) 2.2.5. Tiến độ thực hiện dự án Thời gian thực hiện: dự án dự kiến thực hiện từ 2011 đến 2015.  Tháng 10/2011: Tiến hành lập quy hoạch chi tiết, phê duyệt quy hoạch chi tiết.
  • 30. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 19  Cuối tháng 10/2011: Tiến hành thiết kế cơ sở lập dự án, phê duyệt dự án.  Từ tháng cuối năm 2011 đến năm 2015: Tiến hành xây dựng dự án theo các giai đoạn sau:  Giai đoạn 1 (từ cuối năm 2011 đến tháng 12/2012): Xây dựng khu cư xá công nhân phục vụ cán bộ công nhân viên nhà máy Ethanol Bình Phước bao gồm: san lấp cải tạo một phần diện tích khu đất 0,7 ha, thi công 49 nhà lưu trú cho cán bộ công nhân viên công ty OBF, thi công một phần hạ tầng kỹ thuậy, xây dựng khu thể thao và công viên cho khu vực nhà lưu trú.  Giai đoạn 2 (từ tháng 6/2012 đến tháng 6/2013): Tiến hành công tác đền bù, giải tỏa và tái định cư các hộ dân hiện hữu trong khuôn viên dự án.  Giai đoạn 3 (từ tháng 6/2013 đến năm 2015): Tiến hành công tác xây dựng hạ tầng và kinh doanh của dự án. 2.3. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG Khi Khu dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước đi vào hoạt động thì các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chính bao gồm: nước thải và nước mưa. 2.3.1. Nước mưa chảy tràn Nước mưa được tập trung trên toàn bộ diện tích khu vực dự án. Trong quá trình nước mưa chảy tràn trên mặt đất có thể kéo theo một số chất bẩn, bụi. Về nguyên tắc, nước mưa được coi là loại chất thải ô nhiễm nhẹ. Do đó đối với lượng nước mưa này, dự án xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng biệt và dẫn vào hệ thống thoát nước của khu vực, rồi thoát chung với cống thoát nước mưa dọc tuyến Quốc lộ 14. Trong khu đất, các tuyến thoát nước mưa được xây dựng bằng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép và các hố ga bố trí trên vỉa hè dọc theo các trục đường, đặt ngầm để tổ chức thoát nước mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ.
  • 31. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 20 Cống thoát nước mưa được bố trí dưới hè đi bộ và độ sâu đặt cống tối thiểu tính từ mặt đất đến đỉnh cống là 0,5 m, độ dốc tối thiểu 1/d (với d: đường kính cống), cống và các hố ga phải được chống thấm bên trong. Các hầm ga được bố trí với khoảng cách 20 – 30 m.  Tác động ô nhiễm do nước mưa chảy tràn: Bản thân nước mưa không làm ô nhiễm môi trường. Khi dự án xây dựng xong, mái nhà và sân bãi được trải nhựa sẽ mất khả năng thấm nước. Ngoài ra nước mưa chảy tràn trên mặt đất tại khu vực sẽ cuốn theo các chất cặn bã và đất cát xuống đường thoát nước, nếu không có biện pháp tiêu thoát tốt sẽ gây nên tình trạng ứ đọng nước mưa, tạo ảnh hưởng xấu đến môi trường. Bảng 2.4 Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn STT Chất ô nhiễm Nồng độ 1 Tổng Nitơ 0,5 – 1,5 mg/l 2 Photpho 0,004 – 0,03 mg/l 3 COD 10 – 20 mg/l 4 Tổng chất rắn lơ lửng 10 – 20 mg/l ( Nguồn: ASIATECH (Việt Nam) tổng hợp, năm 2010 ) So với nước thải sinh hoạt, nước mưa khá sạch. Đường thoát nước mưa sẽ có song chắn rác trước khi đổ vào nguồn tiếp nhận. 2.3.2. Nước thải sinh hoạt Các nguồn phát sinh nước thải khi dự án đi vào hoạt động bao gồm:  Nước thải sinh hoạt từ khu vực dân cư.  Nước thải sinh hoạt từ khu vực công cộng và dịch vụ, gồm: + Nước thải sinh hoạt từ khu y tế. + Nước thải sinh hoạt từ khu hành chính. + Nước thải sinh hoạt từ khu trường học. + Nước thải sinh hoạt từ khu thương nghiệp. Bảng 2.5 Lưu lượng nước thải sinh hoạt của từng công trình chính
  • 32. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 21 Chức năng sử dụng đất Diện tích hạng mục ( m2 ) Diện tích xây dựng ( m2 ) Dân số ( người ) Tiêu chuẩn Lượng nước cấp (m3 /ng.đ) Lượng nước thải (m3 /ng.đ) Nhà phố + nhà công vụ 43.078 31.016 1.600 (người) 0,15 (m3 /người.ng.đ) 240 192 Trường học 950 380 280 (cháu) 0,03 (m3 /người.ng.đ) 8,4 6,72 Y tế 570 228 0,005 (m3 /m2 sàn.ng.đ) 1,14 0,912 Thương mại 13.927 8.356,2 0,005 (m3 /m2 sàn.ng.đ) 41,8 33,4 Tổng cộng 291,3 233,1 ( Nguồn: Đánh giá tác động môi trường Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước, tháng 2/2012 ) Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại khu vực dự án, theo dự án xây dựng Khu dân cư với diện tích 9,0908 ha, khoảng 80 % so với tổng nhu cầu sử dụng nước là 233 m3 /ng.đ . Nước thải phát sinh từ khu vực dự án chủ yếu chứa vi khuẩn, các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, chất rắn lơ lửng …Với dân cư hơn 1600 dân thì tổng tải lượng chất ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm được miêu tả qua bảng 2.6. Bảng 2.6 Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Thông số Theo thống kê (g/người.ng.đ) Tính cho dự án QCVN 14:2008 /BTNMT cột B ( mg/l ) Tổng tải lượng ( Kg/ng.đ ) Nồng độ ( mg/l ) BOD5 45 – 54 72 – 86,4 308,9 – 370,7 50 COD 72 – 102 115,2 – 163,2 494,3 – 700,3 -
  • 33. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 22 Chất rắn lơ lửng 70 – 145 93,3 – 232 400,5 – 995,5 100 Dầu mỡ 10 – 30 16 – 48 68,7 – 206 20 Tổng Nitơ 6 – 12 9,6 – 19,2 41,2 – 82,4 50 Amôni 2,4 – 4,8 3,8 – 7,7 16,5 – 33 10 Tổng Phốt pho 0,8 – 4,0 1,3 – 6,4 5,5 – 27,5 10 ( Nguồn: WHO, 1993 ) 2.3.3. Nước thải y tế Nước thải y tế chứa nhiều vi khuẩn, mầm bệnh…gây hại cho con người và động thực vật nếu thải ra môi trường mà không được xử lý triệt để. Tuy nhiên, trong phạm vi dự án chỉ đầu tư trạm y tế quy mô nhỏ với các chức năng khám chữa bệnh thông thường, chỉ thực hiện tiểu phẩu trong trường hợp cần thiết, không thực hiện các ca phẩu thuật chuyên sâu, cho nên nước thải phát sinh từ trạm y tế chủ yếu là từ công tác hấp, tiệt trùng dụng cụ y tế, giặt giũ và khử trùng áo blu, nhà vệ sinh. Lưu lượng nước thải phát sinh từ phòng khám nhỏ nên mức độ ô nhiễm của nước thải y tế từ phòng khám không đáng kể. Lượng nước thải này được thu gom, xử lý. 2.3.4. Nước rửa lọc từ trạm cấp nước Hệ thống đường ống cấp nước cho toàn khu vực cần được kiểm tra, theo dõi thường xuyên, thực hiện tẩy rửa và xúc xả đường ống theo chu kỳ và trong các trường hợp đột xuất đối với các tuyến ống bị giảm hệ số tổn thất thủy lực bất thường. Lượng nước vệ sinh cho trạm cấp nước ước tính khoảng 3 m3 /ngày. Nước rửa lọc chủ yếu chứa cặn lơ lửng gồm Fe và Mangan sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt và sức khỏe người dân nếu thải thẳng ra nguồn tiếp nhận. Lượng nước này cần được dẫn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung theo hệ thống thu gom nước thải. 2.3.5. Nước thải từ các trạm rửa xe
  • 34. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 23 Quá trình hoạt động của các trạm rửa xe sẽ phát sinh nước thải có chứa các cặn rắn lơ lửng và dầu mỡ. Như đã ước tính dựa vào dân số sống trong khu dân cư và khách vãng lai, tổng số xe máy là 496 xe, tổng số xe hơi là 124 xe ( Đánh giá tác động môi trường dự án Khu Dân cư – Dịch vụ – Cư xá công nhân Sài Gòn – Bình Phước ). Lượng nước thải khi rửa xe hơi khoảng 20 lít/lần và khi rửa xe máy khoảng 5 lít/lần. Trung bình một tháng rửa xe một lần, lượng nước thải sinh ra ước tính khoảng 4,96 m3 /tháng, tương ứng 0,165 m3 /ngày.  Như vậy, tổng lưu lượng nước thải bẩn cần được xử lý bao gổm:  Nước thải sinh hoạt khu dân cư và các khu vực chức năng.  Nước thải từ hệ thống rửa lọc của trạm cấp nước.  Nước thải từ các trạm rửa xe. Qtổng = 233,1 + 3 + 0,165 = 236,3 ( m3 /ng.đ ). Để giảm thiểu ô nhiễm do nước thải toàn khu dân cư, tác giả xin đề xuất xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung, có nắp kín. Theo lưu lượng nước thải tính toán ở trên, trạm xử lý nước thải tập trung có công suất 300 m3 /ng.đ , nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B. Vị trí trạm xử lý nước thải: Trạm xử lý được đặt tại khu A1 của dự án với công suất đề nghị khoảng 300 m3 /ng.đ , được cách ly với khu vực dân cư xung quanh khoảng 20 m. Trong khoảng cách ly tiến hành trồng cây xanh với chiều rộng 3 – 5 m, nằm ngoài phần đất quy hoạch dành cho trạm xử lý nước thải của dự án. Vị trí nằm về phía đông khu đất xây dựng, thuận lợi cho việc đấu nối xả thải từ trạm xử lý của khu dân cư vào hệ thống thoát nước dọc tuyến Quốc lộ 14 và mạng lưới thoát nước thải và xử lý nước thải đô thị khi được xây dựng xong.
  • 35. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 24 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 3.1. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 3.1.1. Nguồn gốc và phân loại 3.1.1.1. Nguồn gốc Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của con người: tắm, giặt, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,…Chúng được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác. Lượng nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào dân số của vùng, hệ thống cấp nước cho vùng và đặc điểm hệ thống thoát nước. 3.1.1.2. Phân loại Các loại nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người, một số các hoạt động dịch vụ hoặc công cộng như bệnh viện, trường học, nhà ăn…cũng tạo ra nước thải có thành phần và tính chất tương tự như nước thải sinh hoạt. Để tiện cho việc lựa chọn phương pháp, dây chuyền công nghệ và tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải, NTSH được phân loại theo các phương pháp sau đây: Theo nguồn gốc hình thành: + Nước thải không chứa phân, nước tiểu và các loại thực phẩm từ các thiết bị vệ sinh như bồn tắm, chậu giặt, chậu rửa mặt. Loại nước thải này chứa chủ yếu chất lơ lửng, các chất tẩy giặt và thường gọi là “nước xám”. Nồng độ các chất hữu cơ trong các loại nước thải này thấp và thường khó phân hủy sinh học, trong nước thải chứa nhiều tạp chất vô cơ. + Nước thải chứa phân, nước tiểu từ các khu vệ sinh (toilet) còn được gọi là “nước đen”. Trong nước thải tồn tại các loại vi khuẩn gây bệnh và dễ gây mùi hôi thối. Hàm lượng các chất hữu cơ (BOD) và các chất dinh
  • 36. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 25 dưỡng như nitơ, photpho cao. Các loại nước thải này thường gây nguy hại đến sức khoẻ và dễ làm nhiễm bẩn nguồn nước mặt. Tuy nhiên chúng thích hợp để làm phân bón hoặc tạo khí sinh học. + Nước thải nhà bếp chứa dầu mỡ và phế thải thực phẩm từ nhà bếp, máy rửa bát. Các loại có hàm lượng lớn các chất hữu cơ (BOD, COD) và các nguyên tố dinh dưỡng khác (nitơ và photpho). Các chất bẩn trong nước thải này dễ tạo khí sinh học và dễ sử dụng làm phân bón. Một số người gọi nhóm nước thải thứ hai và ba với tên chung là “nước đen”. Theo đối tượng thoát nước: + Nhóm nước thải các hộ gia đình, khu dân cư. + Nhóm nước thải các công trình công cộng, dịch vụ như nước thải bệnh viện, nước thải khách sạn, nước thải trường học, nước thải nhà ăn. Mỗi nhóm, mỗi loại nước thải có lưu lượng, chế độ xả nước và thành phần tính chất đặc trưng riêng. Theo đặc điểm hệ thống thoát nước sẽ hình thành nên hai loại nước thải: + Nước thải hệ thống thoát nước riêng: Nước thải từ các thiết bị vệ sinh được thu gom và vận chuyển về trạm xử lý theo tuyến cống riêng. + Nước thải hệ thống thoát nước chung: Các loại nước thải sinh hoạt (nước xám và nước đen) cùng với nước mưa đợt đầu trong khu vực thoát nước được thu gom và vận chuyển theo đường cống chung về trạm xử lý. Trong một số trường hợp nước đen được xử lý sơ bộ tại chỗ qua các công trình như bể tách dầu mỡ, bể tự hoại, sau đó cùng nước xám xả vào tuyến cống thoát nước chung của tỉnh. Việc phân loại nước thải theo hệ thống thoát nước phụ thuộc vào đối tượng thoát nước, đặc điểm hệ thống thoát nước và các điều kiện tự nhiên khác của đô thị. 3.1.2. Thành phần và tính chất của nước thải Đặc trưng của NTSH là hàm lượng chất hữu cơ lớn ( từ 50 – 55% tổng lượng chất bẩn), chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời trong nước thải còn có nhiều vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ cần thiết cho các quá trình
  • 37. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 26 chuyển hoá chất bẩn trong nước. Thành phần NTSH phụ thuộc vào tiêu chuẩn cấp nước, điều kiện trang thiết bị vệ sinh . . . Bảng 3.1 Thành phần đặc trưng NTSH chưa xử lý Thành Phần Hàm lượng Đơn vị yếu TB mạnh Chất rắn lơ lửng Chất rắn hoà tan Chất rắn lắng được BOD5 COD Nitrogen hữu cơ N - amoni P - hữu cơ P - vô cơ Độ kiềm (HCO3) Coliform mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mgCaCO3/l MPN/100ml 200 250 5 110 250 8 12 1 3 50 220 500 10 220 500 15 25 3 5 100 350 850 20 400 1000 35 50 5 10 150 (Nguồn : Metcalf and Eddy.1991) NTSH giàu chất hữu cơ và chất dinh dưỡng, vì vậy nó là nguồn để các loại vi khuẩn, trong đó có vi khuẩn gây bệnh phát triển. Trong nước thải sinh hoạt có tổng coliform từ 106 – 109 MPN/100ml (theo : Hoàng Huệ, 1996). Tính chất của nước thải được xác định bằng việc phân tích hoá học các thành phần nhiễm bẩn. Vì việc làm đó gặp nhiều khó khăn và phức tạp, nên thông thường người ta chỉ xác định một số chỉ tiêu đặc trưng nhất về chất lượng và sử dụng để thiết kế các công trình xử lý. Các chỉ tiêu đó là : nhiệt độ, màu sắc, mùi vị, độ, pH, chất tro và không tro, hàm lượng chất lơ lửng, chất lắng đọng, BOD, hàm lượng các chất liên kết khác nhau của nitơ, photpho, Clorid, Sulfat, DO, chất hữu cơ . . . Hàm lượng chất lơ lửng là một trong những chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng nước thải. Căn cứ theo chỉ tiêu này, người ta tiến hành tính toán các bể lắng và xác định số lượng cặn lắng.
  • 38. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 27 Hàm lượng BOD là chỉ tiêu dùng để tính toán công trình xử lý sinh học. Với các nguồn nước thải khác nhau, thậm chí cùng một nguồn nước nhưng ở những thời điểm khác nhau chỉ số BOD có những giá trị khác nhau. Thời gian cần thiết để thực hiện quá trình sinh học phụ thuộc vào nồng độ nhiễm bẩn, có thể từ 1,2, 5 . . . 20 ngày hay lâu hơn nữa. Theo số liệu thực nghiệm với thời gian từ 15 – 20 ngày, hầu như luợng oxy trong quá trình sinh hoá đã chi phí đầy đủ 99%. Hiện tượng oxy hoá xảy ra không đồng đều theo thời gian, bước đầu quá trình xảy ra với cường độ mạnh, sau đó giảm dần. Lượng oxy hoà tan là một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng nước thải đã được xử lý. Để có sự hoạt động bình thường của các hồ tự nhiên, luợng oxy hoà tan không được nhỏ hơn 4 mg/l, trong nước thải bẩn thông thường không có oxy hoà tan. Nước thải có chứa một lượng lớn các vi khuẩn, virut, nấm, rêu , tảo . . .để đánh giá mức độ nhiểm bẩn bởi vi khuẩn người ta đánh giá qua một loạt vi khuẩn đường ruột hình đũa điển hình là – côli. Côli được coi như một loại vi khuẩn vô hại sống trong ruột người, động vật. Côli phát triển nhanh trong môi trường có chứa Glucozơ 0.5% dùng làm nguồn năng lượng và nguồn cacbon, clorua amon 0.1% dùng làm nguồn nitơ và một số nguyên tố khác dưới dạng vô cơ. Loại có hại là virut, mọi loại virut đều sống ký sinh trong tế bào. Bình thường khi bị vung giải mỗi con côli giải phóng 150 con virut. Trong thực tế tồn tại hai đại luợng để tính số luợng côli là côli index và trị số côliform. 3.1.3. Ảnh hưởng của nước thải sinh hoạt a. Ảnh hưởng của nước thải ô nhiễm chất hữu cơ Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt là các hydrocacbon. Đây là chất dễ bị vi sinh vật phân huỷ bằng cơ chế sử dụng oxy hoà tan trong nước để oxy hoá các chất hữu cơ. Hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân huỷ được xác định gián tiếp qua nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5), sự ô nhiễm chất hữu cơ sẽ dẫn đến sự suy
  • 39. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 28 giảm các nồng độ oxy hoà tan trong nước do vi sinh vật sử dụng để phân huỷ chất hữu cơ, oxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến hệ thuỷ sinh vật. b. Ảnh hưởng của nước thải dầu mỡ Khi xả vào nguồn nước, phần lớn dầu loang trên mặt nước, chỉ có một phần nhỏ hoà tan trong nước, cặn bả chứa dầu khi lắng xuống sẽ bị phân huỷ, một phần nổi lên mặt nước, một phần hoà tan trong nước, phần còn lại tích tụ trong bùn đáy gây ô nhiễm cho sinh vật nước. c. Ảnh hưởng chất rắn lơ lửng trong nước Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thuỷ sinh, đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan như tăng độ đục nguồn nước, gây bồi lắng và tắt nghẽn dòng sông. d. Ảnh hưởng của nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng Nước thải chứa nhiều chất dinh dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng hoá, ảnh hưởng chất lượng nguồn nước và sự sống của thuỷ sinh vật. e. Ảnh hưởng của vi khuẩn gây bệnh Một số loài vi khuẩn gây bệnh tồn tại trong nước thải khi ra sông hồ sẽ thích nghi dần và phát triển mạnh. Theo con đường nước nó sẽ gây bệnh dịch cho người và các động vật khác. 3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 3.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học Thường áp dụng ở giai đoạn đầu của quá trình xử lý, trong nước thải thường có các loại tạp chất rắn cỡ khác nhau bị cuốn theo như bao bì, chất dẻo, giấy, cát sỏi, …. Ngoài ra, còn có các loại hạt lơ lửng ở dạng huyền phù rất khó lắng. Tuỳ theo kích cỡ, các hạt huyền phù được chia thành hạt chất rắn lơ lửng có thể lắng được và hạt rắn keo được khử bằng đông tụ. Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải được 60% các tạp chất không hoà tan và 20% BOD, hiệu quả xử lý có thể đạt tới 75% theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm thoáng sơ bộ hoặc đông tụ cơ học.
  • 40. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 29 Nếu điều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải được khử và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai đoạn xử lý sơ bộ trước khi qua giai đoạn xử lý sinh học. 3.2.1.1. Song chắn rác và lưới chắn rác a. Song chắn rác Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại các miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước lớn như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo vệ các công trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn. Hình 3.1 Song chắn rác cơ giới Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:  Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷ 100 mm.  Song chắn mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷ 25 mm. Kích thước tối thiểu của rác được giữ lại tùy thuộc vào khoảng cách giữa các thanh kim loại của song chắn rác. Để tránh ứ đọng rác và gây tổn thất áp lực của dòng chảy người ta phải thường xuyên làm sạch song chắn rác bằng cách cào rác thủ công hoặc cơ giới. Song chắn rác với cào rác thủ công chỉ dùng ở những trạm xử lý nhỏ có lượng rác < 0,1 m3 /ng.đ. Khi rác tích lũy ở song chắn, mỗi ngày vài lần người ta
  • 41. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 30 dùng cào kim loại để lấy rác ra và cho vào máng có lổ thoát nước ở đáy rồi đổ vào các thùng kín để đưa đi xử lý tiếp tục. Song chắn rác với cào rác cơ giới hoạt động liên tục, răng cào lọt vào khe hở giữa các thanh kim loại, cào được gắn vào xích bản lề ở hai bên song chắn rác có liên hệ với động cơ điện qua bộ phận truyền động. Khi lượng rác được giữ lại lớn hơn 0,1 m3 /ng.đêm và khi dùng song chắn rác cơ giới thì phải đặt máy nghiền rác. Rác nghiền đưọc cho vào hầm ủ Biogas hoặc cho về kênh trước song chắn. Khi lượng rác trên 1 Tấn/ngày.đêm cần phải thêm máy nghiền rác dự phòng. Hiện nay ở một số nước người ta còn dùng máy nghiền rác (communitor) để nghiền rác có kích thước lớn thành rác có kích thước nhỏ và đồng nhất để dễ dàng cho việc xử lý ở các giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên nếu lắp đặt máy nghiền rác trước bể lắng cát nên chú ý là cát sẽ làm mòn các lưỡi dao và sỏi có thể gây kẹt máy. Hình 3.2 Sơ đồ lắp đặt của một máy nghiền rác b. Lưới chắn rác Lưới chắn rác dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước mắt lưới từ 0,5 ÷ 1,0 mm. Lưới chắn rác thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay còn gọi là trống quay) hoặc đật trên các khung hình đĩa. Rác thường được chuyển tới máy nghiền rác, sau khi được nghiền nhỏ, cho đổ trở lại trước song chắn rác hoặc chuyển tới bể phân huỷ cặn.
  • 42. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 31 3.2.1.2. Bể lắng cát Bể lắng cát đặt sau song chắn rác, lưới chắn và đặt trước bể điều hòa, trước bể lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng như cát, sỏi, mảnh vỡ thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, tránh lắng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, làm giảm thể tích hữu dụng của các bể xử lý và tăng tần số làm sạch các bể này. Chú ý thời gian lưu tồn nước nếu quá nhỏ sẽ không bảo đảm hiệu suất lắng, nếu lớn quá sẽ có các chất hữu cơ lắng. Các bể lắng thường được trang bị thêm thanh gạt chất lắng ở dưới đáy, gàu múc các chất lắng chạy trên đường ray để cơ giới hóa việc xả cặn. Có ba loại bể lắng cát chính: Bể lắng cát ngang: Bể lắng cát theo chiều chuyển động ngang của dòng chảy (dạng chữ nhật hoặc vuông) Hình 3.3 Bể lắng cát ngang Bể lắng cát thổi khí: bể lắng cát có sục khí
  • 43. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 32 Hình 3.4 Bể lắng cát thổi khí Bể lắng cát ly tâm: bể lắng cát có dòng chảy xoáy Hình 3.5 Sơ đồ bể lắng cát ly tâm với hệ thống cơ giới để lấy cặn Sân phơi cát: Cặn xả ra từ bể lắng cát còn chứa nhiều nước nên phải phơi khô ở sân phơi cát hoặc hố chứa cát đặt ở gần bể lắng cát. Chung quanh sân phơi cát phải có bờ đắp cao 1  2 m. Kích thước sân phơi cát được xác định với điều kiện tổng chiều cao lớp cát h chọn bằng 3  5 m/năm. Cát khô thường xuyên được chuyển đi nơi khác. Khi đất thấm tốt (cát, á cát) thì xây dựng sân phơi cát với nền tự nhiên. Nếu là đất thấm nước kém hoặc không thấm nước (á sét, sét) thì phải xây dựng nền nhân tạo. Khi đó phải đặt hệ thống ống ngầm có lỗ để thu nước thấm xuống. Nước này có thể dẫn về trước bể lắng cát. 3.2.1.3. Bể tách dầu mỡ Các công trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải công nghiệp. nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhở hơn nước. Các chất này sẽ bịt kín lỗ hổng giữa các vật liệu lọc trong bể sinh học... và chúng cũng phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aeroten, gây khó khăn trong quá trình lên men cặn.
  • 44. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 33 Hình 3.6 Sơ đồ bể tách dầu mỡ lớp mỏng 1. Cửa dẫn nước ra; 2. ống gom dầu; 3. Vách ngăn; 4. Tấm chất dẻo; 5. Lớp dầu; 6. ống xả nước thải vào; 7. Bộ phận lắng làm từ tấm gợn; 8. Bùn cặn 3.2.1.4. Bể điều hòa Bể điều hòa được dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng của nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể điều hòa có thể được phân loại như sau:  Bể điều hòa lưu lượng  Bể điều hòa nồng độ  Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ. 3.2.1.5. Bể lắng Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên tắc trọng lực. Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học. Bể lắng được chia làm 3 loại: Bể lắng ngang (có hoặc không có vách nghiêng): Bể lắng đứng: mặt bằng là hình tròn hoặc hình vuông. Trong bể lắng hình tròn nước chuyển động theo phương bán kính (radian).
  • 45. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 34 Hình 3.7 Bể lắng đứng Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình tròn. Nước thải được dẫn vào bể theo chiều từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài. Hình 3.8 Bể lắng li tâm 3.2.1.6. Lưới lọc Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước mắt lưới từ 0,5 ÷ 1,0 mm.
  • 46. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 35 Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dăng… 3.2.1.7. Bể lọc Tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước thải đi qua lớp vật liệu lọc như cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ…,công trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước thải công nghiệp. Bể lọc thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần quí hiếm có trong nước thải. Các loại bể lọc thường được phân loại như sau: Lọc qua vách lọc Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt Bể lọc chậm Bể lọc nhanh Cột lọc áp lực Hình 3.9 Bể lọc 3.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá lý Các phương pháp hoá lý được áp dụng để xử lý nước thải là đông tụ, keo tụ ,hấp phụ, trao đổi ion, trích ly, chưng cất, cô đặc, lọc ngược và siêu lọc, kết tinh nhã hấp… các phương pháp này được ứng dụng để loại ra khỏi nước thải các hạt lơ lửng, phân tán (rắn và lỏng), các khí tan, các chất vô cơ và hữu cơ hoà tan.
  • 47. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 36 3.2.2.1. Phương pháp đông tụ- tủa bông Đông tụ và tủa bông là một công đoạn của quá trình XLNT, mặc dù chúng là hai quá trình riêng biệt tuy nhiên chúng không thể tách rời nhau. Vai trò của quá trình đông tụ và kết bông là nhằm loại bỏ huyền phù, chất keo có trong nước thải. Đông tụ: là phá vở tính bền vững của các hạt keo, bằng cách đưa thêm chất phản ứng gọi là chất đông tụ. Kết bông: là sự tích tụ các hạt “đã phá vỡ ở độ bền” thành các cụm nhỏ sau đó kết thành những cụm lớn hơn và có thể lắng được gọi là quá trình kết bông. Quá trình kết bông có thể được cải thiện bằng cách đưa thêm vào các chất phản ứng gọi là chất trợ kết bông. Tuy nhiên quá trình kết bông chịu sự chi phối của hai hiện tượng : kết bông động học và kết bông Ortocinetique. Kết bông động học liên quan đến khuyếch tán Brao (chuyển động hỗn độn) kết bông dạng này thay đổi theo thời gian và chỉ có tác dụng đối với các hạt nhỏ hơn 1 microfoc dễ dàng tạo thành khối đông tụ nhỏ. Kết bông Ortocinetique liên quan đến quá trình tiêu hao năng lượng và chế độ dòng chảy là chảy tầng hay chảy rối. Hình 3.10 Sơ đồ bể kết tủa bông cặn
  • 48. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 37 Bảng 3.2 Các giai đoạn của quá trình đông tụ , kết bông Giai đoạn Hiện tượng Thuật ngữ Cho thêm chất đông tụ Phản ứng với nước, ion hoá, thuỷ phân, polime hoá. Thuỷ phân Phá hủy tính bền Đặc tính hút ion làm đông lạnh bề mặt các phân tử. Đông tụ Đặc tính liên quan đến ion hoặc trường hợp bề mặt của phân tử. Bao gồm cả chất keo kết tủa. Liên quan đến các phân tử, trường hợp đồng hợp chất Vận chuyển Chuyển động Brao Kết bông ngoại vi Năng lượng tiêu tán (gradian tốc độ) Kết bông trục giao  Các chất làm đông tụ, kết bông Để tăng quá trình lắng các chất lơ lửng hay một số tạp chất khác ngưòi ta thường dùng các chất làm đông tụ, kết bông như nhôm sunfat, sắt sunfat, sắt clorua hay một số polime nhôm, PCPA, polyacrylamit (CH2CHCONH2)n. Hiệu suất của quá trình đông tụ cao nhất khi pH = 4 - 8.5. Để bông tạo thành dễ lắng hơn thì người ta dùng chất trợ đông, đó là những chất cao phân tử tan được trong nước và dễ phân ly thành ion. Tuỳ thuộc vào từng nhóm ion khi phân ly mà các chất trợ đông có điện tích âm hay dương ( các chất trợ đông tụ là anion hay cation ). Đa số chất bẩn hữu cơ, vô cơ dạng keo có trong nước thải chúng tồn tại ở điện tích âm, vì vậy mà các chất trợ đông cation không cần keo tụ trước đó. Việc lựa chọn hoá chất, liều lượng tối ưu của chúng, thứ tự cho vào nước cần phải tính thực nghiệm. Thông thường liều lượng chất trợ đông là từ 1 - 5mg/l. Để phản ứng diễn ra hoàn toàn và tiết kiệm hoá chất thì phải khuấy trộn đều với nước thải, liều lượng hoá chất cho vào cần phải tính bằng Grotamet. Thời gian
  • 49. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 38 lưu nước trong bể trộn là từ 1 - 15 phút. Thời gian để nước thải tiếp xúc với hoá chất tới khi bắt đầu lắng là từ 20 - 60 phút, trong khoảng thời gian này các chất hoá học tác dụng với các chất trong nước thải và quá trình đông tụ xảy ra. 3.2.2.2. Phương pháp hấp phụ Dùng để loại hết chất bẩn hoà tan vào nước mà các phương pháp sinh học cùng phương pháp khác không thể loại bỏ được với hàm lượng rất nhỏ. Thông thường là các hợp chất hoà tan có độc tính cao hoặc các chất có mùi, vị và màu. Các chất hấp phụ thường dùng là: than hoạt tính, đất sét hoạt tính, silicagen, keo nhôm, các chất tổng hợp khác và một số chất thải trong sản xuất như xỉ tro, xi mạ sắt. Trong số này, than hoạt tính được dùng phổ biến nhất. Các chất hữu cơ, kim loại nặng và các chất màu dễ bị hấp phụ. Lượng chất hấp phụ tuỳ thuộc vào khả năng của từng loại chất hấp phụ và hàm lượng chất bẩn. Phương pháp này có thể hấp phụ 58 - 95% các chất hữu cơ và màu. các chất hữu cơ có thể bị hấp phụ được là phenol, Akylbenzen, Sunfonic axit, thuốc nhuộm và các hợp chất thơm. 3.2.2.3. Tuyển nổi Tuyển nổi là quá trình vật lý được dùng để tách các hạt rắn và các hạt chất lỏng ra khỏi pha lỏng. Quá trình này được thực hiện nhờ bọt khí tạo ra trong khối chất lỏng khi cho không khí vào. Các bọt khí bám vào các hạt hoặc được giữ lại trong cấu trúc hạt nên tạo nên lực đẩy đối với các hạt. Không khí được đưa vào nước với áp lực từ 1,75 – 3,5 kg/cm2 . sau đó nước thải dư thừa không khí được đưa sang bể làm thoáng, tại đó các bọt khí đi lên làm cho các chất rắn lơ lửng nổi lên mặt nước và được loại bỏ. Tuyển nổi dạng bọt: Được sử dụng để tách ra khỏi nước thải các chất không tan và làm giảm một phần nồng độ của một số chất hòa tan. Phân ly dạng bọt: Được ứng dụng để xử lý các chất hòa tan có trong nước thải, ví dụ như chất hoạt động bề mặt. Ưu điểm: Phương pháp tuyển nổi là có thể thu cặn với độ ẩm nhở, có thể thu tạp chất. phương pháp tuyển nổi được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như: Tơ sợi nhân tạo, thực phẩm...
  • 50. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 39 Hình 3.11 Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn 3.2.2.4. Trích ly Tách các chất bẩn hoà tan ra khỏi nước thải bằng cách bổ sung một chất dung môi không hoà tan vào nước, nhưng độ hoà tan của chất bẩn trong dung môi cao hơn trong nước. 3.2.2.5. Chưng bay hơi Là chưng nước thải để các chất hoà tan trong đó cùng bay hơi lên theo hơi nước. Khi ngưng tụ, hơi nước và chất bẩn dễ bay hơi dễ hình thành các lớp riêng biệt và do đó dễ dàng tách các chất bẩn ra. 3.2.2.6. Tách bằng màng Là phương pháp tách các chất tan khỏi các hạt keo bằng cách dùng các màng bán thấm. Đó là các màng xốp đặc biệt không cho các hạt keo đi qua. 3.2.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học Thực chất của phương pháp xử lý hoá học là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học và tạo cặn lắng hoặc tạo dạng chất hoà tan nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường. Phương pháp xử lý hoá học thường được áp dụng để xử lý nước thải công nghiệp. Tuỳ thuộc vào điều kiện địa phương và điều kiện vệ sinh cho phép, phương pháp xử lý hoá học có thể hoàn tất ở giai đoạn cuối cùng hoặc chỉ là giai đoạn sơ bộ ban đầu của việc xử lý nước thải.
  • 51. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 40 3.2.3.1. Phương pháp trung hòa Phương pháp trung hoà chủ yếu được dùng trong nước thải ngành công nghiệp có chứa kiềm hoặc axit. Để tránh hiện tượng nước thải gây ô nhiễm cho môi trường xung quanh thì người ta phải trung hoà nước thải, với mục đích là làm lắng các muối của kim loại nặng xuống và tách ra khỏi nước thải. Quá trình trung hoà phải tính đến khả năng trung hoà lẫn nhau giữa các loại nước thải chứa axit hay kiềm hay khả năng dự trữ kiềm của NTSH và nước sông. Thực tế nếu hỗn hợp nước thải có pH = 6.5 - 8.5 thì nước đó được coi là trung hoà. Các phương pháp trung hòa bao gồm:  Trung hòa lẫn nhau giữa nước thải chứa acid và nước thải chứa kiềm  Trung hòa dịch thải có tính acid, dùng các loại chất kiềm như: NaOH, KOH, Na2CO3...hoặc lọc qua vật liệu trung hòa như: CaCO3, Dolomit,…  Đối với dịch thải có tính kiềm thì trung hòa bởi acid hoặc khí acid. Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hòa, cần dựa vào các yếu tố:  Loại acid hay bazơ có trong nước thải và nồng độ của chúng.  Độ hòa tan của các muối được hình thành do kết quả phản ứng hóa học. 3.2.3.2. Phương pháp oxi hoá- khử Oxi hoá bằng không khí Oxi hoá bằng không khí dựa vào khả năng hoà tan của oxi vào nước. Phương pháp này thường dùng để oxi hoá Fe2+ thành Fe3+ . Ngoài ra phương pháp này còn dùng để loại bỏ một số hợp chất như : H2S, CO2 tuy nhiên cần phải chú ý hàm lượng khí sục vào vì nếu sục khí quá nặng sẽ làm tăng pH của nước. Oxi hoá bằng phương pháp hoá học Clo là một trong những chất dùng để khử trùng nước. Clo không dùng dưới dạng khí mà chúng cần phải hoà tan trong nước để tạo thành dạng HClO, chất này có tác dụng diệt khuẩn. Tuy nhiên Clo có khả năng giữ lại trong nước lâu. Ngoài ra ta còn sử dụng hợp chất của Clo như Cloramin, chúng cũng có khả năng khử trùng nước nhưng hiệu quả không cao bên cạnh đó chúng còn có khả năng giữ lại trong nước lâu ở nhiệt độ cao.
  • 52. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Trang 41 Ôzôn là một chất oxi hoá mạnh dùng để xử lý nước uống nhưng chúng không có khả năng giữ lại trong nước. Pedroxit hydro cũng dùng để khử trùng nước tuy nhiên giá thành cao. Nó có thể dùng để khử trùng đường ống. Ngoài ra Pedroxit hydro còn dùng để xử lý hợp chất chứa lưu huỳnh trong nước thải gây ra mùi hôi khó chịu. Ưu điểm dùng chất này là không tạo thành hợp chất halogen. Phương pháp oxi hoá điện hoá Phương pháp oxi hoá điện hoá dùng để XLNT với mục đích khử các chất độc trong nước thải, thường dùng để thu hồi cặn quý (kim loại) trên điện cực anot. Phương pháp này dùng XLNT xi mạ niken, mạ bạc hay các nhà máy tẩy gỉ kim loại như điện phân dung dịch chứa sắt sunfat và axit sunfuric tự do bằng màng trao đổi ion sẽ phục hồi 80 – 90% axit sunfuric và thu hồi bột sắt với khối lượng là 20 - 25 kg/m3 dung dịch. Nếu xử lý bằng phương pháp điện phân thì nước thải có thể dùng lại được, và dung dịch axit sunfuric có thể dùng lại cho quá trình điện phân sau. 3.2.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học Thực chất của phương pháp này là dựa vào khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật để phân huỷ - oxy hoá các chất hữu cơ ở dạng keo và hoà tan có trong nước thải. Vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ có trong nước thải làm nguồn dinh dưỡng như: Cacbon, nitơ , phosphor, kali,… để kiến tạo tế bào và tích luỹ năng lượng cho quá trình sinh trường, vì vậy sinh khối vi sinh vật không ngừng tăng lên. Những công trình xử lý sinh học phân thành hai nhóm: Những công trình trong đó quá trình xử lý thực hiện trong điều kiện tự nhiên: Cánh đồng tưới, bãi lọc, hồ sinh học… thường quá trình xử lý xảy ra chậm. Những công trình trong đó quá trình xử lý thực hiện trong điều kiện nhân tạo: Bể lọc sinh học (bể biophin), bể làm thoáng sinh học (bể aeroten)… Do các điều kiện tạo nên bằng nhân tạo mà quá trình xử lý diễn ra nhanh hơn, cường độ mạnh hơn. Quá trình xử lý sinh học có thể