SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Download to read offline
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                        ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
      BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN


                                                 CHƯƠNG 1

                             XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ CẤP CÔNG TRÌNH
 I.   TỔNG QUAN
   1. Vị trí địa lý
      Cửa sót, sông cửa sót là một trong 4 cửa sông của tỉnh hà tĩnh nằm trên địa bản huyện LỘC HÀ.
      Huyện Lộc Hà có nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản phát triển khá mạnh của tỉnh Hà Tĩnh, kết
      hợp với việc phát triển du lịch và công nghiệp vì vậy việc đầu tư để phát triển huyện thành một
      trọng điểm về kinh tế là điều hết sức cần thiết.
      Cửa sót thuộc địa phận hành chính huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh và có vị trí như sau:
          Vĩ độ Bắc :              từ 18027’10” đến 18026’58”
          Kinh độ Đông :            từ 105055’09” đến 105054’43”
         Cửa sót cách quốc lộ 1A khoảng 12km và cách thị xã Hà Tĩnh khoảng 16km, giao thông khá
      thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội.
   2. Mục tiêu xây dựng công trình.
         Trước tình hình biển xâm thực ngày càng mạnh, uy hiếp các công trình hạ tầng và đời sống
      của nhân dân ven biển. Chính vì thế công trình được xây dựng với các mục tiêu chính sau:
   Ø Giữ ổn định đường bờ trước tác dụng của các yếu tố môi trường biển như: sóng, gió, dòng
      chảy…
   Ø Ngăn nước mặn tràn vào khu vực cần bảo vệ.
   Ø Lẫn biển , tạo cảnh quan khu vực xây dựng công trình.
   Ø Ngăn cát và giảm sóng.
II. CẤP CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN AN TOÀN.
   1. Cấp công trình.
         Việc xác định cấp công trình phụ thuộc vào mục tiêu bảo vệ (diện tích vùng được bảo vệ, số
      dân sóng trong vùng được bảo vệ, mức độ thiệt hại nếu công trình bị phá hỏng). Tuy nhiên trọng
      phạm vi đồ án này công trình xây dựng được lấy là cấp 2. Và dựa vào tiêu chuẩn an toàn được
      xác định trên cở sở tính toán bài toán tối ưu xét tới mức độ rùi ro về kinh tế, khả năng tổn thất về
      con người của vùng được bảo vệ và khả năng đầu tư xây dựng. Với công trình cấp 2 chu kì lặp là
      100 năm




  2. Tiêu chuẩn an toàn:
        Với công trình cấp 2 thì vùng bảo vệ là vùng nông thôn có cong, nông nghiệp phát triển.
            Diện tích bảo vệ từ 50.000 đến 100.000 ha
            Dân số từ 100.000 đến 200.000 người
     Chu kì lặp lại là 100 năm.
     Một số tiêu chuẩn an toàn cần dùng trong tính toán công trình:


      NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                           Page 1
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                        ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

Bảng 1: Hệ số an toàn chống trượt mái của công trình
         Cấp công trình               I             II          III    IV      V
Tổ hợp tải trọng
             Cơ bản                  1,3          1,25         1,2     1,15   1,1

           Đặc biệt                   1,2          1,15        1,1     1,05   1,05


Bảng 2: Hệ số an toàn chống trượt phẳng của công trình trên nền đất.
         Cấp công trình                I           II           III    IV      V
Tổ hợp tải trọng
             Cơ bản                  1,35         1,3          1,25    1,2    1,15

           Đặc biệt                   1,2          1,15        1,1     1,05   1,05


Bảng 3: Hệ số an toàn chống trượt phẳng của công trình trên nền đá.
         Cấp công trình                I           II           III    IV      V
Tổ hợp tải trọng
             Cơ bản                  1,15         1,1          1,1     1,05   1,05

           Đặc biệt                   1,1          1,05        1,05    1,00   1,00


Bảng 4: Hệ số an toàn chống lật.
         Cấp công trình                I            II          III    IV      V
Tổ hợp tải trọng
             Cơ bản                   1,6          1,5         1,5     1,3    1,3

           Đặc biệt                   1,4          1,3         1,3     1,2    1,2




NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                            Page 2
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                        ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
     BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

                                               CHƯƠNG II

                                          SỐ LIỆU TỰ NHIÊN

     Các số liệu môi trường cần thiết để phục vụ thiết kế đê kè bảo vệ bờ đó là số liệu về địa hình ,địa
     chất ,khí tượng hải văn.

I.   SỐ LIỆU VỀ ĐỊA CHẤT ĐỊA HÌNH .

     + Bình đồ địa hình khu vực xây dưng công trình.(BẢN VẼ)

                                                                      N




     + Số liệu về địa chất tại khu vực xây dựng công trình.

             Theo Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình do Công ty cổ phần tư vấn việt Delta lập
     tháng 4-2007, điều kiện địa chất khu vực xây dựng công trình tương tối tốt, các lỗ khoan có các
     lớp đất phân bố tương đối đồng nhất. Đơn vị khảo sát địa chất công trình đã tiến hành khoan tại 9
     vị trí, kết quả mặt cắt địa chất công trình bao gồm các lớp đất như sau:



     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                          Page 3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                        ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

v       Lớp 1:
Bề dày lớp biến đổi từ 2.5m đến 3.4m , trung bình 3.0m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là
5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 12, trung bình là 9. Lớp đất này có khả năng chịu tải
trung bình, biến dạng trung bình.

Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 1:

STT                  Các chỉ tiêu cơ lý             Ký hiệu          Đơn vị            Giá trị TB
           Thành phần hạt (mm):                        P                %
                  Từ:     10 - 5                                                           0.7
                  Từ:     5.0 - 2.0                                                        0.6
                  Từ:     2.0 - 1.0                                                        1.5
    1
                  Từ:     1.0 - 0.5                                                        5.1
                  Từ:     0.5 - 0.25                                                       1.7
                  Từ:     0.25 - 0.1                                                       50.6
                  Từ:     0.1 - 0.05                                                       39.8
    2      Độ ẩm tự nhiên                              W                %                  18.8
    3      Khối lượng riêng                            D              g/cm3                2.61
    4      Góc nghỉ khô                                ak               độ                24°18'
    5      Góc nghỉ ướt                                aư               độ                18°52'
    6      Hệ số rỗng lớn nhất                        emax              độ                1.088
    7      Hệ số rỗng nhỏ nhất                        emin              độ                0.719
    8      Áp lực tính toán quy ước                    R0            kG/cm2                1.10
    9      Modun tổng biến dạng                        E0            kG/cm2                 85



v       Lớp 2: Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn
vỏ sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ
15m đến 19.0m, trung bình 16.5m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 10, giá trị xuyên
tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 19, trung bình là 16. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng
nhỏ.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2:



NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                              Page 4
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                      ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

STT                Các chỉ tiêu cơ lý            Ký hiệu          Đơn vị       Giá trị TB
         Thành phần hạt (mm):                       P                %
                > 10                                                              0.2
                Từ:     10 - 5                                                    0.2
                Từ:     5.0 - 2.0                                                 1.5
  1             Từ:     2.0 - 1.0                                                 2.4
                Từ:     1.0 - 0.5                                                 6.3
                Từ:     0.5 - 0.25                                                35.1
                Từ:     0.25 - 0.1                                                42.0
                Từ:     0.1 - 0.05                                                22.3
  2      Độ ẩm tự nhiên                             W                %            15.2
  3      Khối lượng riêng                           D              g/cm3          2.6
  4      Góc nghỉ khô                               ak              độ           25°11'
  5      Góc nghỉ ướt                               aư              độ           19°6'
  6      Hệ số rỗng lớn nhất                       emax             độ            1.12
  7      Hệ số rỗng nhỏ nhất                       emin             độ            0.77
  8      Áp lực tính toán quy ước                   R0            kG/cm2          1.50
                                                                           2
  9      Modun tổng biến dạng                       E0            kG/cm           130



Lớp 3 - Sét pha màu nâu hồng, nâu gụ, nâu vàng, loang lổ, lẫn kết vón, trạng thái nửa
cứng.
     Lớp này phân bố cục bộ chỉ gặp ở LK1 có bề dầy lớp 3.80m
       Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cho giá trị: N30tb = 18 búa
       Chỉ tiêu cơ lý của lớp 5:
         + Độ ẩm tự nhiên (W):                  21,08 %
         + Khối lượng thể tích (g):              2,09 g/cm3
         + Khối lượng thể tích khô (gK):         1,73 g/cm3
         + Khối lượng riêng (gtn):               2,73 g/cm3
         + Hệ số rỗng (eo):                     0,582
         + Độ rỗng:                             63,20 %
         + Độ bão hòa:                          99,00 %


NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                 Page 5
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                       ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
      BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

               + Chỉ số dẻo (Ip):                     13,54
               + Độ sệt (Is):                          0,20
               + Lực dính (C);                        0,226 KG/cm2
               + Góc ma sát trong (φ):               16o09’
               + Áp lực tính toán qui ước (Rqư):       1,71 KG/cm2
      Lớp 4- Sét pha màu nâu xám, xám đen, nhiễm hữu cơ, trạng thái dẻo chảy.
           Lớp này phân bố cục bộ chỉ gặp ở LK2 có bề dày lớp 1.80m. Cao độ nóc lớp -14.90m
            Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cho giá trị: N30max = 30 búa
            Chỉ tiêu cơ lý của lớp 6:
               + Độ ẩm tự nhiên (W):                  32,80 %
               + Khối lượng thể tích (g):              1,81 g/cm3
               + Khối lượng thể tích khô (gK):         1,36 g/cm3
               + Khối lượng riêng (gtn):               2,67 g/cm3
               + Hệ số rỗng (eo):                     0,959
               + Độ rỗng:                             51.00 %
               + Độ bão hòa:                          91.30 %
               + Chỉ số dẻo (Ip):                     13,09
               + Độ sệt (Is):                          0,85
               + Lực dính (C);                        0,087 KG/cm2
               + Góc ma sát trong (φ):                5o04’
               + Áp lực tính toán qui ước (Rqư):       0,57 KG/cm2

II.   SỐ LIỆU VỀ KHÍ TƯỢNG HẢI VĂN:
   1. Vận tốc gió tính toán:
       vận tốc gió tính toán các yếu tố sóng là vận tốc trung bình lấy trong 10’ và theo suất đảm bảo
      của các cơn bảo.
      Bảng 5: Bảng phân cấp gió bão theo thang Beaufort

                       Cấp gió                                        Vận tốc gió
                          6                                              39-49
                          7                                              50-61
                          8                                              62-74


      NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                       Page 6
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                     ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
     BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

                          9                                            75-88
                          10                                          89-102
                          11                                          103-117
                          12                                          118-133
                          13                                          134-149

   Trong đồ án chấp nhận gần đúng: công trình cấp II có thể tính toán với cấp gió bảo cấp 11 (117
   km/h = 32,5 m/s ).
2. Hướng gió tính toán :

                 Hướng gió bão được coi như hướng thẳng góc với đường bờ , hướng gió mùa theo số
     điều tra.

3.             Đà gió tính toán:
     Trong vùng biển thoáng đà gió được xác định theo công thức :
                      n
      L = 5 x 1011 x = 5x1011 x 10-5 /32,5 = 153,846 x 103 m = 153,846km.
                      V
     Trong đó : n - hệ số nhớt động học của không khí n = 10-5 (m/s).
                V :tốc độ gió tính toán (m/s).
     Đà gió tính toán không được vượt quá đà gió lớn nhất theo bảng 6.


     Bảng 6: Giá trị đà gió lớn nhất.

     Vận tốc gió tt (m/s)               20         25            30             40            50
     Đà gió (km)                        1600      1200          600            200            100

4.             Mực nước :
     Trong tính toán thiết kế các công trình bảo vệ bờ ta thường quan tâm đến các mực nước:

a.           Mực nước trung bình năm
              Theo tài liệu đo đạc được của trạm thuỷ văn Hà Tĩnh và các trạm cửa sông trong tỉnh
     Hà Tĩnh.
           Từ bảng III-8, cho thấy trong mùa cạn (từ tháng 1 đến tháng 8), mực nước thường có xu
     thế giảm dần từ tháng 1 đến tháng 4; đến tháng 5, 6, do ảnh hưởng mưa, thường xuất hiện lũ tiểu
     mãn nên mực nước được dâng cao hơn, sau đó giảm dần cho đến kết thúc mùa cạn, mực nước
     trung bình tháng giảm dần từ 23cm xuống –18cm.


     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                       Page 7
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                      ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
     BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

          Mực nước trung bình ứng với các tần suất thiết kế được tính toán tại các trạm như sau
b.            Mực nước cao nhất năm
            Đặc trưng mực nước cao nhất các tháng trong năm tại các trạm được trình bày ở bảng III-
     9. Mực nước cao nhất năm thường xuất hiện vào tháng 10 hoặc tháng 11. Tuy nhiên, có một số
     năm xuất hiện đỉnh lũ năm vào nửa cuối tháng 9 hoặc nửa đầu tháng 12; đặc biệt có năm xuất
     hiện lũ lớn vào nửa cuối tháng 8, như cuối tháng 8/1990. Điều này thể hiện sự biến động rất lớn
     theo thời gian của đặc trưng mực nước cao nhất năm. Qua tính toán chuỗi số liệu mực nước cao
     nhất quan trắc (1966 – 2004), cho thấy hệ số biến đổi khá lớn: Cv = 0,222.
          Bảng 7: Đặc trưng mực nước tại cựa sót.
                                                           Đặc trưng
            Tháng
                                   Htb (mm)                Hmintb (mm)             Hmaxtb (mm)

               1                       -6                      -106                     95

               2                       -10                     -105                     80

               3                       -13                     -105                     74

               4                       -15                     -107                     84

               5                       -16                     -108                     88

               6                       -18                     -113                     83

               7                       -18                     -115                     80

               8                       -11                     -110                     94

               9                        6                      -99                     114

              10                       23                      -87                     134

              11                       15                      -93                     123

              12                        3                      -103                    112

             Năm                       -5                      -118                    148

c. Mực nước cao nhất năm ứng với các tần suất thiết kế.
     Mực nước cao nhất thiết kế được tính toán tại trạm cựa sót như sau:




     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                      Page 8
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                     ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

Bảng 8: Mực nước cao nhất năm ứng với tần suất bảo đảm.

P(%)          0,1    0,5    1      2      3       5       10     20      30     40     50

Hmax (cm)     348    290    266    243    229     212     189    167     154    145    138

Bảng 9: Mực nước cao nhất các năm.(1987 – 2000)
               TT                         Năm                     Hệ Hải đồ (cm)

                1                         1987                          199.0

                2                         1988                          211.0

                3                         1989                          184.0

                4                         1990                          201.0

                5                         1991                          191.0

                6                         1992                          204.0

                7                         1993                          224.0

                8                         1994                          207.0

                9                         1995                          234.0

                10                        1996                          225.0

                11                        1997                          214.0

                12                        1998                          199.0

                13                        1999                          197.0

                14                        2000                          223.0

Bảng 10: Mực nước thấp nhất năm ứng với tần suất đảm bảo.

P(%)          0,1    0,5    1      2      3       5       10     20      30     40     50

Hmin (cm)     -151   -145   -142   -139   -138    -135    -131   -127    -123   -121   -118




NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                    Page 9
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                           ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
     BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

                                                   CHƯƠNG III
                   TÍNH TOÁN SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ XÁC ĐỊNH TUYẾN ĐÊ
I.   GIÓ TÍNH TOÁN.
 1. Vận tốc gió tính toán.
     Vận tốc gió tính toán các yếu tố sóng là vận tốc gió trung bình lấy trong 10’ và theo suất đảm
     bảo của các cơn bão.
     Với công trình cấp 2 ta lấy vận tốc gió tính toán với cấp gió bão 11 dựa vào bảng 5.
              V = 117km/h = 32,5 m/s
 2. Hướng gió tính toán.
     Hướng gió bão được coi như hướng thẳng góc với đường bờ.
 3. Đà gió tính toán.
     Trong vùng biển thoáng, đà gió được xác định theo công thức.
                                 n            10-5
                    L = 5.1011      = 5.1011.      = 153,846km
                                 Vw           32,5
       Trong đó: n- hệ số nhớt động học của không khí n=10-5(m2/s)
                  V- Tốc độ gió tính toán (m/s)
 4. Mực nước tính toán.
 a. Mực nước tính toán
     Tính theo Phương pháp phân tích tần suất dạng cực trị.(14TCn-130-2002)
 ·   Trị số trung bình mực nước.
             1 n
       Z=      å Zi
             n i =1
                               n= 1,2…….,n.

 ·   Sai số quân phương mực nước Zi trong n năm.

               1 n 2
        S=       å Zi - Z 2
               n i =1
 ·   Trị số tương ứng với mực nước cao 2% là.
            Z p = Z + l ph S

     l ph là hệ số liên quan đến tần suất và số năm, tra bảng     l ph = 3,36
     Bảng 11: Kết quả tính toán mực nước cao.
       TT           NĂM             Zi         Z         Z i2    1 n 2          S      lph        Zp
                                                                   å Zi
                                                                 n i =1



     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                       Page 10
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                     ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
      BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

      1          1987       199                    39601

      2          1988       211                    44521

      3          1989       184                    33856

      4          1990       201                    40401

      5          1991       191                    36481

      6          1992       204                    41616

      7          1993       224                    50176

      8          1994       207          208,1     42849
                                                            43486,9      13,9      3,36       255
      9          1995       234                    54756

      10         1996       225                    50625

      11         1997       214                    45796

      12         1998       199                    39601

      13         1999       197                    38809

      14         2000       223                    49729

                         Vậy   MNTC = 255 cm
  b. Tính toán nước dâng do bão.
      Trị số nước dâng trong bão bao gồm 2 thành phần: do gió và do chênh lệch khí áp.
      Công trinh được xây dựng tại Lộc Hà – Hà Tĩnh có vĩ độ 18027’10’ đến 18026’58” và công
      trình xây dựng là công trình cấp II, do đó chiều cao nước dâng được lấy theo tần suất đảm bảo
      20% , lấy theo bảng C3 -14 TCn-130-2002.
                        Hnd = 1,2 m
      Vậy mực nước cao thiets kế là:
           MNCTK = 255 + 120 = 375 cm = 3,75 m.


II.   TÍNH TOÁN LAN TRUYỀN SÓNG
         Trong phần này chỉ giới hạn ở việc tính toán các thông số sóng hình thành do tác dụng của gió
      ở vùng nước sâu. Sóng tại chân công trình là kết quả của quá trình lan truyền sóng từ vùng nước
      sâu vào bờ do trọng lực - quán tính.
              Việc xác định các thông số sóng trong quá trình lan truyền sóng có thể được thực hiện
      theo nhiều cách như sử dụng các chương trình phần mềm tính toán lan truyền sóng 3D hoặc tính
      toán theo bài toán phẳng dựa theo các lý thuyết sóng.


      NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                     Page 11
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                          ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN




1. Các thông số sóng nước sâu.
a. Chiều cao sóng trung bình (Htb), chu kỳ sóng trung bình (Ttb)
a. Tính theo công thức tiêu chuẩn CHIP – 2001:
      Chiều cao sóng trung bình:
                         ì é                    ùü
                      V ïï ê
                         2                      úï
                                                úï
                                       1
          H tb = 0,16    í1 - ê                  ý
                       g ï ê             -3 gL ú ï
                                1 + 6.10
                         ï ê
                         î ë                V 2 úï
                                                ûþ
   Chu kì sóng trung bình:
                                     0,625
                       V æ gH tb ö
          Ttb = 19,5
                       g ç V2 ÷
                         è       ø
   Bảng 12: Kết quả tính Htb và Ttb:
           L                         Vw              gL/Vw2          Htb              Ttb
          (m)                    (m/s)                               (m)              (s)
        153846                   32,5                1429            5,8             10,39
b. Tính theo tra bảng tiêu chuẩn 22TCN-222-95
     Khi đường bờ phức tạp và đà gió không hạn chế, chiều cao sóng và chu kì sóng trung bình xác
   định bằng cáh tra đồ thị (trang 94, 22TCN222-95). Căn cứ vào giá trị gL/Vw2 và đường cong
   bao trên cùng xác định được các giá trị gHtb/Vw2 và gTtb/Vw .




    NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                     Page 12
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                         ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
     BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN




                          Hình 1: Đồ thị xác định chiều cao sóng, chu kì sóng trung bình.
     Bảng 13: Kết quả tính Htb và Ttb :
     L               Vw          gL/Vw2       gHtb/Vw2        gTtb/Vw    Htb         Ttb       ltb
     (m)             (m/s)                                               (m)         (s)       (m)
     153846             32,5       1429       0,054             3,2       5,814      10,6      175,5


b. Chiều dài sóng trung bình:
     Công thức tính:
                       2
                    gTtb
           ldtb   =      ( m)
                    2p
                      Bảng 14: Kết quả tính chiều dài sóng trung bình:
                                          Theo 22TCN222-95                 Theo CHIP-2001
                   ltb (m)                            175,5                            168,6


c.                Kết luận


     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                         Page 13
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                            ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
    BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

    Chiều cao sóng trung bình:          Htb = 5,8 (m)
    Chu kì sóng trung bình:             Ttb = 10,39 (s)
    Chiều dài sóng trung bình:         ltb = 168,6 (m)
2.           Các thông số sóng lan truyền ở vùng nước nông.
a.           Tính chiều cao sóng với suất đảm bảo i% (hi%)
   Căn cứ vào bình đồ địa hình đáy biển có độ dốc đáy biển: i= 0.022
   Công thức tính hi% = ksklkiHtb
   Trong đó:
             Ks= kt.kr
            Kt- hệ số biến hình
            Kr –hệ số khúc xạ
            Ki – hệ số xác định theo đồ thị
            Kl- hệ số tổng hợp các tổn thất xác định theo tra bảng.
            Htb – chiều cao sóng trung bình xác định ở vùng nước sâu.
    Hệ số biến hình và khúc xạ tra bảng qua hệ số ks = ktkr phụ thuộc vào độ sâu nước, chiều dài sóng và góc
   giữa hướng sóng và pháp tuyến đường bờ. a = 0 (độ).
    Bảng 15: Hệ số tổng hợp các tổn thất kl


    d/ldtb                0.01     0.03      0.06     0.08       0.1         0.2     0.3    0.4    >=0.5
    m>=0.03               1.00     1.00      1.00     1.00       1.00        1.00    1.00   1.00   1.00
    m = 0.025             0.82     0.87      0.90     0.92       0.93        0.96    0.98   0.99   1.00
    m = 0.02-0.002        0.66     0.76      0.81     0.84       0.86        0.92    0.95   0.98   1.00

    Bảng 16: Hệ số biến hình và khúc xạ ks


    d/ldtb   Hệ số ks đối với góc giữa hướng sóng và pháp tuyến đường bờ a (độ)
             0          10         20          30         40            50          60      70      80
    0.02     1.26       1.24       1.21        1.17       1.10          1.02        0.94    0.75    0.53
    0.04     1.06       1.05       1.04        1.00       0.96          0.88        0.79    0.64    0.47
    0.06     1.00       0.99       0.98        0.95       0.91          0.85        0.76    0.63    0.46
    0.08     0.96       0.96       0.94        0.92       0.88          0.84        0.75    0.63    0.46
    0.10     0.93       0.93       0.92        0.90       0.87          0.82        0.74    0.64    0.46
    0.15     0.92       0.91       0.91        0.89       0.87          0.84        0.78    0.69    0.50
    0.20     0.92       0.92       0.91        0.91       0.89          0.86        0.81    0.72    0.55
    0.25     0.93       0.93       0.93        0.92       0.91          0.86        0.86    0.79    0.62


    NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                             Page 14
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                              ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

0.30     0.95        0.95       0.95        0.94        0.94          0.92     0.90    0.85    0.70
0.40     0.98        0.98       0.98        0.98        0.97          0.97     0.96    0.94    0.86
0.50     0.99        0.99       0.99        0.99        0.99          0.99     0.98    0.98    0.95
0.60     1.00        1.00       1.00        1.00        1.00          1.00     1.00    1.00    0.99




                                   Hình 2: Đồ thị xác định hệ số ki

Bảng 17: Kết quả tính toán sóng vùng nước nông:

    d        d/ltb      gd/V2          ks          kl          k1%           k5%      H1%     H5%

    20       0.118      0.186      0.926           1           2.21          1.82     11.87   9.78

    19       0.113      0.176      0.927           1           2.2           1.82     11.83   9.79

    18       0.107      0.167      0.929           1           2.19          1.82     11.80   9.80

    17       0.101      0.158      0.930           1           2.19          1.81     11.81   9.76

    16       0.095      0.149      0.938           1           2.18          1.81     11.86   9.85

    15       0.089      0.139      0.947           1           2.17          1.8      11.92   9.88

    14       0.083      0.130      0.956           1           2.17          1.79     12.03   9.92

    13       0.077      0.121      0.966           1           2.16          1.78     12.10   9.97

    12       0.071      0.111      0.978           1           2.14          1.78     12.14   10.10

    11       0.065      0.102      0.990           1           2.13          1.77     12.23   10.16




NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                           Page 15
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
     BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

         10        0.059       0.093       1.002          1           2.1         1.75         12.21       10.17

          8        0.047       0.074       1.038          1           2.09        1.74         12.58       10.47

          6        0.036       0.056       1.105          1           2.07        1.73         13.26       11.08

          5        0.030       0.046       1.164          1           2.07        1.73         13.97       11.68

          4        0.024       0.037       1.223          1           2.06        1.72         14.61       12.20

          3        0.018       0.028       1.260          1           2.06        1.72         15.05       12.57



3.               Các thông số sóng vùng sóng đổ.
a.               Độ sâu sóng đổ lần đầu dcr
     Độ sâu sóng đổ lần đầu được xác định theo độ dốc đáy i cho trước ứng với các đường cong trên đồ thị
     bằng phương pháp gần đúng. Căn cứ vào dãy các giá trị của độ sâu d cho trước tính toán chiều cao sóng
     theo chiều cao sóng ở vùng nước nông sẽ xác định được các giá trị Hi/gT2, rồi theo các đồ thị tính được
     các trị số dcr/ltb từ đó tính được dcr và chọn trong các giá trị đó để lấy dcr gần với 1 giá trị d cho trước.




                                   Hình 3: Đồ thị xác định hệ số kt




     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                                   Page 16
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                      ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

   Bảng 18: Bảng kết quả tính toán độ sâu sóng vỡ lần đầu.

      d       d/ltb   gd/V2   H1%      H5%    H1%/gT2 H5%/gT2 Ðộ dốc i dcr/ld      dcr   kiểm tra

      20     0.118    0.186 11.87      9.78   0.01121   0.00923   0.022   0.098   16.542 không thỏa

      19     0.113    0.176 11.83      9.79   0.01118   0.00925   0.022   0.098   16.542 không thỏa

      18     0.107    0.167 11.80      9.80   0.01114   0.00926   0.022   0.097   16.374 không thỏa

      17     0.101    0.158 11.81      9.76   0.01115   0.00922   0.022   0.097   16.374 không thỏa

      16     0.095    0.149 11.86      9.85   0.01120   0.00930   0.022   0.097   16.374 thỏa mãn

      15     0.089    0.139 11.92      9.88   0.01125   0.00933   0.022   0.097   16.374 không thỏa

      14     0.083    0.130 12.03      9.92   0.01136   0.00937   0.022   0.099   16.711 không thỏa

      13     0.077    0.121 12.10      9.97   0.01143   0.00942   0.022   0.096   16.205 không thỏa

      12     0.071    0.111 12.14 10.10       0.01146   0.00953   0.022   0.097   16.374 không thỏa

      11     0.065    0.102 12.23 10.16       0.01155   0.00959   0.022   0.097   16.374 không thỏa

      10     0.059    0.093 12.21 10.17       0.01153   0.00961   0.022   0.098   16.542 không thỏa

      8      0.047    0.074 12.58 10.47       0.01188   0.00989   0.022    0.1    16.880 không thỏa

      6      0.036    0.056 13.26 11.08       0.01252   0.01047   0.022   0.109   18.399 không thỏa

      5      0.030    0.046 13.97 11.68       0.01319   0.01103   0.022   0.118   19.918 không thỏa

      4      0.024    0.037 14.61 12.20       0.01380   0.01152   0.022   0.12    20.256 không thỏa

      3      0.018    0.028 15.05 12.57       0.01422   0.01187   0.022   0.12    20.256 không thỏa


   Vậy độ sâu lâm giới tại vị trí sóng đổ lần đầu : dcr = 16 (m).
b.          Độ sâu sóng đổ lần cuối dcru.

            Độ sâu sóng vỡ lần cuối dcru (m) khi độ dốc đáy biển không đổi xác định theo:
                              n-1
                       dcru = ku dcr

            Trong đó: ku- Hệ số phụ thuộc vào độ dốc đáy m và được lấy theo bảng 6.
          n- số lần sóng đổ (n>=2) và thoả mãn điều kiện:


    NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                      Page 17
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                       ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
     BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN


                         ì k n - 2 ³ 0 . 43 ü
                         ï u                  ï
                         í                    ý
                         ï k u n - 1 < 0 . 43 ï
                         î                    þ

     Bảng 19: Bảng tính độ sâu sóng đổ lần cuối
           n          ðộ dốc i         ku           kun-1            kun-2                 kiểm tra                 dcru

           2           0.022         0.536          0.536            1.000                không thỏa

           3           0.022         0.536          0.287            0.536                 thỏa mãn

           4           0.022         0.536          0.154            0.287                không thỏa                4.60

           5           0.022         0.536          0.083            0.154                không thỏa

           6           0.022         0.536          0.044            0.083                không thỏa


        Vậy độ sâu lâm giới ứng vị trí sóng đổ lần cuối : dcru = 0,287.16 = 4,6 (m).
c.                 Chiều cao sóng, chiều dài sóng, độ cao đỉnh sóng trên mực nước tính toán ở
     vùng sóng đổ.
       hsur,1% chiều cao sóng ở vùng sóng đổ                (m)
       l sur       chiều dài sóng ở vùng sóng đổ                                    (m)
        hc , sur   Độ cao đỉnh sóng trên mực nước tính toán                         (m)


     Bảng 20: Bảng tính các thông số sóng vùng sóng đổ:
         dcr        dcr/ldtb     ðộ dốc i    Hsur1%/gT2     Hsur1%       lsur/ldtb         lsur       hsur/Hsur1%    hsur

         16         0.0948        0.022        0.011        11.649           0.84         141.79

         15         0.0889        0.022       0.0106        11.226           0.78         131.66

         13         0.0770        0.022       0.0095        10.061           0.74         124.91

         11         0.0652        0.022       0.0084        8.896            0.7          118.16

          9         0.0533        0.022        0.007        7.413            0.64         108.03

          7         0.0415        0.022       0.0054        5.719            0.57         96.22

          5         0.0296        0.022        0.004        4.236            0.48         81.02



     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                                            Page 18
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                   ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
    BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

       4.6       0.0273     0.022   0.0035     3.707    0.46        77.65


III. THIẾT KẾ TUYẾN ĐÊ.
    1. Yêu cầu chung.

           Tuyến đê biển được chọn trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án sau
    khi đã xem xét:
         - Sự phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển toàn vùng.
         - Điều kiện địa hình, địa chất.
         - Diễn biến bờ biển, bãi biển và cửa sông.
         - Vị trí công trình hiện có và công trình sẽ xây dựng theo quy hoạch.
         - An toàn, thuận lợi trong xây dựng, quản lý, khai thác đê và tạo diều kiện thuận lợi
    cho việc duy      trì, phát triển cây chắn sóng trước đê.
         - Bảo vệ các di tích văn hoá, lịch sử và địa giới hành chính.
         - Phù hợp với chiến lược phát triển giao thông ven biển.
         - Phù hợp với các giải pháp thích ứng với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
    2. Vị trí tuyến đê.
       - Tuyến đê đi qua vùng có địa thế cao, địa chất nền tương đối tốt.
       - Nối tiếp với các vị trí ổn định, tận dụng các công trình đã có
       - Đi qua vùng thuận lợi cho bố trí các công trình phụ trợ.
       - Không ảnh hưởng đến công trình thoát lũ.
       - So sánh hiệu quả kinh tế – kĩ thuật của 2-3 vị trí tuyến đê để chọn vị trí đạt hiệu
         quả tổng hợp tốt nhất.
       - Ảnh hưởng của tuyến đê đến hoạt động giao thông bến cảng và vùng đất phía sau
         đến bãi tắm, vùng du lịch, di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh có thể chấp nhận.
             Từ các yêu cầu trên kết hợp với điều kiện địa chất, địa hình, thủy văn và hướng
             phát triển kinh tế tại khu vực xây dựng công trình Cửa Sót – Lộc Hà – Hà Tĩnh. Ta
             tiến hành chọn vị trí đặt tuyến đê có tim đê trùng với vị trí đường đồng mức 2m.

                                             CHƯƠNG IV
                          THIẾT KẾ MẶT CẮT VÀ CẤU KIỆN ĐÊ BIỂN
 I. CỞ SỞ LỰA CHỌN MẶT CẮT ĐÊ.
   1. Cơ sở khoa học.


     NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                Page 19
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                   ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

   Để lựa chọn mặt cắt đê cần căn cứ vào các điều kiện sau:
     Dựa trên mục đích xây dựng công trình: Công trình xây dựng phải có giải pháp kết cấu
   làm sao phù hợp với mục đích yêu cầu đề ra. Căn cứ vào tính chất, công năng của công
   trình dự kiến xây dựng, mức độ và tầm quan trọng của công trình.
    Yêu cầu đối với cấp công trình: Cấp công trình có vai trò quyết định một phần lớn giải
   pháp ết cấu của công trình, kết cấu vĩnh cửu hay tạm thời, kết cấu nặng hay nhẹ, nói cách
   khác nó quyết định quy mô của công trình.
     Dựa trên điều kiện tự nhiên của khu vực: Công trình xây dựng phải đảm bảo phù hợp
   với điều kiện địa chất, địa hình, khí tượng thủy văn của khu vực.
     Căn cứ thiết kế: Bao gồm các tài liệu quy trình quy phạm tiêu chuẩn nghành có liên
   quan, các kinh nghiệm, két quả nghiên cứu khoa học đã được xác nhận của cơ quan khoa
   học chuyên nghành và được cấp quản lý cho phép áp dụng.
     Điều kiện thi công: Công trình xây dựng phải có tính khả thi, dễ dàng, phù hợp với điều
   kiện máy móc hiện có cũng như khả năng thi công của loại máy móc đó. Một vấn đề có
   tầm quan trọng không kém đó là nhân lực, cần tận dụng nguồn nhân lực của địa phương.
      Cơ sở lụa chọn phương án không thể bỏ qua tính hiệu dụng và khả nẳng tận dụng vật
   liệu địa phương và các công trình sắn có.
      Ngoài các yếu tố trên thì công trình phải đảm bảo về mặt kinh tế sao cho công trình
   xây dựng giá thành là hạ nhất, mà hiệu quả sử dụng vẫn cao, đạt được yêu cầu đề ra. Khi
   xây dựng công trình xong thì vẫn đề duy tu bảo dưỡng là ít và đảm bảo dễ dàng cho việc
   duy tu bảo dưỡng đó.
2. Các phương án mặt cát đê.

   Yêu cầu chung của công trình bảo vệ bờ biển là phải thích hợp với các biến dạng của
   đường bờ. Dạng mặt cát đê được xác định theo mục đích công trình, mức độ gia cố bờ,
   tính chất tải trọng tác dụng và nền đất của đường bờ, khả năng cung cấp nguyên vật liệu
   và điều kiện thi công.
     Theo điều kiện làm việc mặt cắt đê được chia thành các bộ phận sau.
     Phần đỉnh đê : Là phần trên mặt nước chịu tác động của sóng và hoạt động của con
   người.
     Phần mái đê : Là phần nằm trong phạm vi dao động của mực nước và chịu tác động lớn
   nhất và thường xuyên của sóng và dòng chảy. Kết cấu mái đê có chức năng bảo vệ bờ,
   tiêu hao năng lượng sóng khi tác dụng vào đê, đồng thời góp phần ổn định tường chắn
   sóng nếu có và thân đê.

   NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                               Page 20
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                  ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

   Phần chân đê: Là phần công trình nằm dưới nước có tác dụng bảo vệ chân công trình giữ
   ổn định cho lớp gia cố bảo vệ mái đê, đề phòng hiện tượng trượt theo mái dốc.
         Các phần nêu trên của đê tùy thuộc điều kiện cụ thể, mặt cắt đê có thể một dạng
   thống nhất, hoặc phối hợp các dạng với nhau. Vật liệu xây dựng mái đê có thể là: Đá đổ,
   đá xây, bê tông cốt thép, bê tông đá dăm, các khối phức hình…tùy thuộc vào điều kiện cụ
   thể tại vị trí xây dựng đê.
    Mặt cắt đê chia làm các dạng sau đây.
- Dạng tường đứng.
- Dạng mái nghiêng.
- Dạng hỗn hợp.
    Dạng tường đứng

    Là loại mặt cắt có tường về phía biển thẳng đứng hoặc hơi nghiêng.
     Ưu điểm
       Không gấy sóng vỡ mà chỉ gây ra sóng phản xạ tạo thành sóng dừng nếu độ sâu nước
   trước đê lớn hơn độ sâu nước giới hạn. Đê này chống xói lở ít và tốn ít diện tích xây
   dựng, có thể neo cập tàu khi cần thiết.
   Nhược điểm
   Chịu tác dụng lớn của sóng biển, xây dựng tốn kém, nền phải có địa chất tốt.
   Dạng mái nghiêng
   Loại này được xây dựng bằng đá, khối bê tông hoặc bằng đất có lớp bảo vệ.
   Ưu điểm
- Loại đê mái nghiêng có ưu điểm là tận dụng được nguồn vật liệu đian phương( chỉ cần
  khai thác không cần chế tạo)
- Tiêu hao năng lượng tốt, ít có sóng phản xạ, nhất là khi đê có độ nhám cao.
- Thế ổn định tổng thể khá vững chắc, vì là vật liệu rời. Nếu xẩy ra mất ổn định cục bộ ít
  ảnh hưởng đến toàn tuyến đê. Do đó mái nghiêng thích hợp với toàn bộ nền đất.
- Cao trình đỉnh đê mái nghiêng thấp hơn so với cao trình đỉnh đê tường đứng và các loại
  đê chắn sóng khác.
- Công tác điều tra cơ bản ít tốn kém hơn (khoan, thăm dò lỗ khoan thưa và nông hơn)




   NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                               Page 21
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                  ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

- So với kết cấu đê tường đứng trọng lực đòi hỏi mức độ hiện đại thấp hơn. Kết hợp được
  cả công nghệ hiện đại, thủ công và bán thủ công.
- Phương án thi công cong trình đơn giản nên không đòi hỏi máy móc hiện đại và công
  nhân có trình độ cao.
- Phương án này có một điểm nổi bật là khả năng tiêu tán năng lượng tốt nếu sử dụng nơi
  sóng to và đạt hiệu quả cao tại nhưng nơi nước nông.

             Nhược điểm
- Chiếm nhiều diện tích xây dựng cũng như diện tích gia cố, khối lượng san lấp nhiều.
- Tiêu tồn vật liệu nhiều hơn đê tường đứng xây dựng trong điều kiện cùng một độ sâu.
- Không tận dung được các mép đê neo tàu thuyền.
- Kho khăn khi muốn tận dụng mặt đê mái nghiêng làm đường giao thông.
- Phương án này nói chung ổn định cục bộ kém, dễ bị xói lở do dòng chảy nên cần phải có
  biện pháp chống xỏi lở ở chân.
- Loại đê này rất hay bị lún ở giai đoạn đầu sau khi xây dựng. Vì vậy cần làm đệm ở dưới
  bằng cát hay đá dăm.
- Với tải trọng sóng tác dụng lên kết cấu lớn gây sóng vỡ, sóng leo. Phương pháp thi công
  đơn gian nhưng tốc độ thi công chậm hơn so với đê tường đứng có cùng chiều dài và độ
  sâu.

    Dạng hỗn hợp
   Đây là loại hình mang tính chất của 2 dạng mái nghiêng và tường đứng, phần trên là
   tường chắn sóng dạng trọng lực, phần dưới là dạng mái nghiêng. Dạng mặt cắt này vừa
   giảm được năng lượng sóng do phần mái nghiêng vùa giảm được cao trình đình đê do
   tường chắn sóng giảm được chiều cao sóng leo, đồng thời thi công không phức tạp lắm.
   Dạng mặt cắt này thường được xây dựng tại độ sâu nước lớn, vượt xa độ sâu giới hạn. Vì
   tại nhưng nơi này nếu xây dạng tường đứng thì tải trọng tác dụng lên à rất lớn, còn nếu
   xây dựng dạng mái nghiêng thì sẽ tốn diện tích lớn, diện tích gia cố nhiều. Cả 2 dạng mặt
   cắt này dòi hỏi kinh phí lớn.
   Kết luận: Căn cứ vào các phân tích trên ta chon mái đê có dạng mái nghiêng.
3. Kết cấu gia cố mái đê.
   Kết cấu mái đê thông thường gồm 2 dạng sau.
   Dạng kết cấu nguyên khối.


   NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                               Page 22
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                      ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
      BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

       Thường được dùng là bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc lắp ghép.
      Có thể chân khay và mái gia cỗ đổ liền khối hoặc là 2 phần riêng biệt.
      Ưu điểm
        Tăng thêm độ cứng chung cho toàn bộ công trình, tăng độ ổn định cho từng bộ phận,
      tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
      Nhược điểm
         Thời gian thi công lâu và phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Mái gia cố thường thì chiều
      cao sóng leo lớn. Khi nền đất lún không đều hoặc bị xói ngầm trong thân đê thì rất dễ bị
      phá hỏng mái gia cố.
      Dạng kết cấu rời
       Thường được sử dụng là các khối rời như: Khooid bê tông thường, khối phức hình hoặc
      đá đổ rối, đá lát khan…
      Ưu điểm
      Thi công không phức tạp, thời gian thi công nhanh, giảm được chiều cao sóng leo, phá
      sóng tốt.
      Nhược điểm
      Làm cho công trình giảm tính thẩm mỹ, mỹ quan. Dễ bi xói mòn thân đê do các khối đổ
      rời tạo các khe hở. Khối lượng vật liệu dùng để gia cố bờ lớn.
II.   THIẾT KẾ MẶT CẮT ĐÊ BIỂN.
  1. Tính toán chiều cao sóng leo lên công trình.
      Chiều cao sóng leo được xác định theo phụ lục D – 14TCN 130 - 2002
                       KD Kw K p
                Rp =               H s Ls
                         1 + m2

      Trong đó:
              KΔ             Hệ số nhám và tính thấm của mái nghiêng, tra bảng D - 1
              Kw             Hệ số kinh nghiệm, tra bảng D - 2
              Kp             Hệ số tính đổi tần suất tích lũy của chiều cao sóng leo, tra bảng D - 3
              m              Hệ số mái dốc
                Hs           Chiều cao trung bình của sóng trước đê (m)
                Ls           Chiều dài sóng trước đê (m)


      NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                    Page 23
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                       ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

              Rp          Chiều cao sóng leo (m)
   Công trình thuộc công trình chắn sóng có mái dốc gia cố bằng tấm bê tông, cấp công
   trình là cấp II. Do đó trong tính toán lấy chiều cao sóng với suất đảm bảo 1%.
      Mái đê được gia cố bằng các khối bê tông.
   Thông số đầu vào

   Gia tốc trọng trường                                    g              9,81          m/s2
   Chu kỳ trung bình của sóng                              T              10,39              s
   Độ dốc mái                                              m               3,5
   Tần số tích lũy của chiều cao sóng leo                  p                2               %
   Độ sâu vùng nước trước đê                               d                3               m
   Vận tốc gió bão                                         w              41,39             m/s
   Chiều cao sóng 1%                                       H1%             3,7              m
   Cấp công trình                                                           II
   Với H s = H50% = H1%/2,3 = 3,7/2,3 = 1,6 m
   Ls = 53,1m, tra theo bảng B-6, 14TCN130-2002, trang 77.
   Bảng kết quả tính
       Hs           Ls         m          KD         Kw           Kp         Kb             Rp

       1,6         53,1        3,5        0,5        1,3         1,76        1              2,9


2. Tính toán cao trình đỉnh đê.
   Cao trình đỉnh đê được xác định:
             Zdp = MNCTK + Rp + DZ
   Trong đó:
              Rp chiều cao sóng leo thiết kế
              DZ trị số gia tăng chiều cao an toàn, với công trình cấp II thì DZ =0,4 (m)
         MNCTK mực nước cao thiết kế
             Zp coa trình đỉnh đê
   Vậy cao trình đỉnh đê là:
        Zdp = 3,75 + 2,9 + 0,4 = 7,05 (m)

   NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                      Page 24
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                    ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

   Chọn Zdp = 7 (m)
3. Chiều rộng và kết cấu đỉnh đê.
a. Chiều rộng đỉnh đê.
   Theo tiêu chuẩn 14TCN130-2002, dựa vào cấp công trình thì chiều rộng đỉnh đê được
   quy định. Đối với công trình cấp II thì chiều rộng đỉnh đê được chọn là . B=5 m.
b. Kết cấu đỉnh đê.
   Kết cấu đỉnh đê phải đảm bảo với yêu cầu sử dụng, đảm bảo điều kiện kinh tế kĩ thuật.
   Mặt đỉnh đê được thiết kế dốc về phía trong đồng với độ dốc i=2%. Đồng thời bố trí hệ
   thống thoát nước trên mái phía trong nhằm tập trung thoát nước mưa và bọt sóng bắn lên.
   Mặt đỉnh đê được đổ bằng bê tông nhằm chóng xói mòn và nước mưa bắn lên và tạo tính
   thẩm mĩ.
   Đỉnh đê có bố trí tường đỉnh dạng vòm hắt sóng, cao 1m. Tường đỉnh được bố trí ở vai
   ngoài , mép đê phía biển.
4. Mái đê.
a. Độ dốc mái đê.

  Hệ số mái dốc của đê được chọn như sau:
+ m= 2 cho mái đê phía đồng.
+ m= 3,5 cho mái đê phía biển.
b. Lớp gia cố mái đê.
   Mái đê được gia cố bằng các khối bê tông đúc sẵn, có gờ để tăng độ nhám, nhằm phát
   huy khả năng cản sóng tốt nhất.
5. Thân đê và nền đê.
   Nền đê: Theo báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình do công ty cổ phần tư vẫn việt
   Delta lập tháng 4-2007, thì điều kiện địa chất khu vực xây dựng công trình tương đối tốt ,
   các lỗ khoan có các lớp đất phân bố tương đối đồng nhất. Đơn vị khảo sát địa chất công
   trình đã tiến hành khoan tại 9 vị trí, kết quả mặt cát địa chất công trình bao gồm các lớp
   đát như sau.
   Lớp 1: Bề dày lớp biến đổi từ 2,5 – 3m, trung bình 3,0m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30
   nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn lớn nhất là 12, trung bình là 9. Lớp đất này có khả
   năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình.



   NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                  Page 25
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                    ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
       BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

       Lớp 2: Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha,
       lẫn vỏ sờ, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Bề dày lớp khoan biển đổi
       từ 15m-19m, trung bình 16,5m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 10, giá trị
       xuyên tiêu chuẩn lớn nhất là 19, trung bình là 16. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt,
       biến dạng nhỏ.
       Qua đó ta thấy nền đất tại vị trí đặt công trình tương đối tốt, có thể dắp đê không cần phải
       xử lí nền đất.
       Thân đê: Vật liệu sử dụng đắp được chọn đất á sét có hàm lượng hạt sét từ 15%-30%, chỉ
       số dẻo đạt 10 – 20, không chứa tạp chất. Chênh lệch cho phép giữa hàm lượng nước của
       đất đắp và hàm lượng nước tối ưu không vượt quá +-3%
       Độ nén chặt của đất đắp thân đê chọn. Rs >0,92.
        Vậy ta chọn đất đắp đê là đất A sét có các chỉ tiêu cơ lí như sau: g = 1,82 T/m3,
       c =0,13kg/cm2, j = 14o


III.   THIẾT KẾ CHI TIẾT ĐÊ BIỂN.
   1. Xác định các loại tải trọng tác dụng lên mái đê.
   - Tải trọng tác dụng lên công trình bảo vệ bờ gồm có : sóng, dòng chảy và thủy triều.
     Trong các tác động trên thì tác động của sóng lên công trình là nguy hiểm và đáng kể
     nhất. Do đó khi tính toán sẽ chỉ xác định tải trọng sóng.
   - Các thông số ảnh hưởng đến tải trọng sóng.
   + Các thông số sóng và tính chất sóng
   + Hình dạng và kết cấu gia cố mái đê.
   + Mực nước tính toán và độ sâu nước tại chân công trình.
   - Đối với mái nghiêng ta phải tính toán tải trọng sóng thông qua biểu đồ áp lực sóng và
     tính kiểm tra bền cho mái gia cố. Trình tự thực hiện như sau:
   a. Áp lực sóng tính toán cực đại.
       Sơ đồ áp lực sóng tác dụng lên mái dốc công trình.




       NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                  Page 26
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                                      ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN




                                                                                                              cao tr×nh ®Ønh
                                                            Pd
                                                                                        0,1P
                                                                                            d


                                                                           0,4P                  3
   MNTK
                                                                                d




                                                                                                     z3
                                                                                           6




                                                                                                     Z2
                                                                            1
                                            0,4P
                                                 d


                                                                 2    L1          L2
                                                        L
                                                        3
                                             4

                                       L4
             0,1P
                d


                    5
          w




Được tính theo công thức 26 -22 TCN 222-95.

          Pd = Ks.Kt.Prel.r.g.Hs (KPa)

Trong đó :

 Ks : Hệ số được xác định theo 27 – 22TCN 222-95

                             Hs        æ              H ö
        K s = 0,85 + 4,8.       + ctgj ç 0, 028 - 1,15 s ÷
                             Ls        è              Ls ø

 Kt : Hệ số phụ thuộc vào độ thoải của sóng, lấy theo bảng 10, 22 – TCN 222 – 95.

Prel : Trị số lớn nhất của áp lực sóng tương đối trên mái đê dốc tại điểm 2 như hình.

 r : Khối lượng riêng của nước biển.

 g : Gia tốc trọng trường g= 9,81 m/s2

  Hs            Ls         m=ctgj                 ks                 Kt                 Prel    r(T/m3)   g(m/s2)   Pd(T/m2)
  3,7          77,65        3,5                  0,98                1,3                3,2      1,025     9,81      15,24


Tung độ Z2 (điểm đặt của áp lực sóng lớn nhất Pmax) xác định theo công thức:

               Z2 = A +
                             1
                          cot g j
                               2   (
                                  . 1 - 2 cot g 2j + 1 . ( A + B )   )
                   æ                L                ö 1 + cot g 2j
Trong đó : A = H s ç 0, 47 + 0, 023. s               ÷.
                                                     ø cot g j
                                                               2
                   è                Hs


NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                                                  Page 27
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                 ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

                         é                                H ù
                 B = H s ê 0,95 - ( 0,84 cot gj - 0.25 ) . s ú
                         ë                                Ls û

   Tung độ Z3 ứng với chiều cao sóng leo lên mái dốc.

        Z3 = Rp = 2,9 m.

   Kết quả tính toán thể hiện trong bảng sau.

          Hs             Ls           m=cotgj           A               B          Z2(m)   Z3(m)

         3.7           77.65            3.5            1.89            3.0         0.26    2.90

   Trị số áp lực sóng lớn nhất phải lấy các tung độ Pz của biểu đồ áp lực sóng ở các khoảng cách.

                    L1 =0,0125xLj

                    L2 = 0,0325xLj

                    L3 = 0,0265xLj

                    L4 = 0,0675xLj

                                      Ls .cot gj
   Trong đó :             Lj =
                                  4
                                      ( cot g j - 1)
                                              2




   Kết quả tính toán tọa độ áp lực.

         Lj              Ls              m              L1              L2          L3      L4

       148.40          77.65            3.5            1.85            4.82        3.93    10.0

b. Áp lực đẩy nổi.
     Đối với các mái dốc có lớp áo gia cố bằng các tấm, bản bê tông thì lớp áo này còn chịu một áp
   lực đẩy nổi có xu hướng đẩy bung ra ngoài (ngược lại với áp lực sóng).
   Áp lực đẩy nổi lên lơp gia cố được xác định theo công thức:
                             Pdn = ks.kt.pdn.g.Hs
   Trog đó:

               Ks : Hệ số được xác định theo 27 – 22TCN 222-95

                                                   Hs        æ              H ö
                              K s = 0,85 + 4,8.       + ctgj ç 0, 028 - 1,15 s ÷
                                                   Ls        è              Ls ø

               Kt : Hệ số phụ thuộc vào độ thoải của sóng, lấy theo bảng 10, 22 – TCN 222 – 95.

    NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                      Page 28
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                       ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

          Hs : Chiều cao sóng tính toán.
          pdn : Trị số áp lực đẩy nổi tương đối, lấy theo sơ đồ 3.12 bài giảng CTBVB.
   Kết quả tính toán áp lực đẩy nổi.

        Hs          Ls         m=ctgj               ks          Kt              pdn    g(T/m3)    g(m/s2)   Pdn(T/m2)

       3.7        77.65         3.5                0.98         1.3           0.14        1.025    9.81       0.68



2. Tính toán sơ bộ lớp gia cố mái nghiêng.
a. Trọng lượng tối thiểu khối gia cố.
   Trọng lượng khối phủ đực xác định theo công thức của huson:
                         g B .H sd
                                3
         G=                     3
                     æ g -g ö
                K D .ç B    ÷ .cot ga
                     è g ø
   Trong đó:
   G – Trọng lượng riêng tối thiểu của khối phủ mái nghiêng (T).
   gB – Trọng lượn riêng trong không khí của vật liệu khôi phủ (T/m3).
   g - Trọng lượng riêng của nước biển , g = 1,025 T/m3.
   a - Góc nghiêng của mái đê so với mặt phẳng nằm ngang
   Hsd – Chiều cao sóng thiết kế, lấy Hsd = H13%.
   KD – Hệ số ổn định tùy theo hình dạng khối phủ, tra bảng.
   Kết quả tính toán :

     Khối phủ      gB(T/m3)          HSD(m)               KD          g(T/m2)         m            G(T)      G chọn(T)

      Bê tông            2.5          2.41                3.5         1.025           3.5           1             1


b. Xác định chiều dày tấm bê tông gia cố.
   Hình dạng kích thước tấm gia cố phụ thuộc vào cường độ sóng và độ lún thân đê. Do tấm gia cố
   là tấm bản có kích thước nhỏ, nên chiều dày tấm gia cố được xác định theo công thức:
                                (             )
                                              1/2
                       0,11.h. m2 + 1
             tB = h.
                       (g b - g )( lb )
                                       1/ 2
                                              .m
   Trong đó :
   h - Là hệ số an toàn , h = 1,25 – 1,52, chon h = 1,3.
   lb – Là chiều dài bản đo thẳng góc với mép nước.
   gb – Là trọng lượng riêng của vật liệu bản.
   h,l - Chiều cao sóng và chiều dài sóng tính toán.


    NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                                       Page 29
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                         ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

   Kết quả tính.

      gB(T/m3)       h       h(m)        m           lb(m)        g(T/m3)             tb(m)        Tb chọn(m)

        2.5         1.3      3.7         3.5           1           1.025              0.373                  0.4


c. Tính bền cho khối bê tông lát.
   Tấm lát được làm bằng mác bê tông 200, có cường độ chịu nén là
                      90kg/cm2 = 9.103 KN/m2
   Như vậy khả năng chịu nén của tấm bê tông là.
                P = 0,6.0,4.9.103 = 2160 KN = 216 (T)
   Ta thấy khả năng chịu nén của bê tông P > Pd , với Pd là áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên mái.
   Vậy mái đê đủ sức chịu tải.


                                                                 100 200     400      200 100100
                                                                             200



                                                                       100




                                                                                                   200 100

                                                                                                             400
                                                                        50            50
                                                                 100           1000




                                                                 100 200     400      200 100100
                                                                             200
                                                                       100




                                                                                                   200 100

                                                                                                             400




                                                                        50            50
                                                                 100           1000

d. Lỗ thoát nước và khe biến dạng.
   Tấm lát bê tông có kích thước tương đối lớn, do đó mặt trên các tấm bê tông được cấu tạo các lỗ
   thoát nước có đường kính d = 50mm, và được cấu tạo như hình vẽ.
3. Thiết kế tầng đệm và tầng lọc ngược.
- Tầng đệm có nhiệm vụ đảm bảo sự gia cố giữa các lớp gia cố mái đê và nền thân đê, đồng thời
   có chức năng như tầng lọc ngược để tránh xói ngầm.




    NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                               Page 30
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                        ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
   BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

- Lớp đệm được cấu tạo theo nguyên tắc của tầng lọc ngược : Đường kính của các hạt tăng dần
   theo phương dòng thấm ( từ trong thân đê ra ngoài), để hạt lớp dưới không lọt lên lớp trên.
- Khe hở giữa các tấm bê tông là 1,5cm để giữ trứ bê tông giãn nở do đó đường kính của hạt gia cố
   mà tỉ lệ trọng lượng của số hạt có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 50% là:           d50 = 1,5.1,5
   =2,25 cm
- Do đó chọn giải pháp lớp đệm như sau:
+ Lớp trên cùng là đá dăm có d = 2,25cm, chọn loại đá có cấp phối hạt 2x3cm, độ dày lớp đệm là
   20cm.
+ Lớp thứ 2 là đá dăm 1x2cm, dày 10cm.
+ Lớp thứ 3 là vải địa kĩ thuật.
+ Lớp cuối cùng là cát thô chặt vừa dày 10cm.
4. Thiết kế chân khay.
   Chân khay được bố trị tại vị trí nối tiếp chân đê và bãi biển. Chân khay có nhiệm vụ chống đỡ để
   khối chân đế không bị trượt xuống theo mái dốc đồng thời bảo vệ chân đế không bị xói mòn do
   ảnh hưởng của dòng chảy.
- Việc chọn loại hình chân khay căn cứ vào tình hình xói lở bờ biển, chiều cao sóng và chiều dày
   lớp gia cố mái đê. Với kết cấu gia cố là những tấm bê tông có kích thước tương đối lớn
   (1mx1m), độ dốc khá lớn. Chọn giải pháp chân khay dạng sâu. Chiều cao của ống bê tông phải
   lớn hơn độ sâu xói cục bộ, có thể lấy gần đúng Hck = Hs = 1,6m, chiều rộng chân khay được
   chọn
   Bck = 3.Hs =3.1,6 =4,8m chọn Bck = 5m.
   Bên trong các ống bê tông được đổ đá có các đường kính khác nhau để gia cố thêm. Đá chân
   khay phải đảm bảo ổn định dưới tác dụng của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân đê. Và được xác
   định như sau:
                         p hs
          Vmax =
                        4.p .d p .l
                   sinh       ´
                          l     g
   Trong đó:
   Vmax – Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng. (m/s)
   h,l - Chiều cao sóng và chiều dài sóng tính toán (m)
   d – Độ sâu nước trước đê (m).
   kết quả tính toán.

           p              hs           d              l                 g               Vmax

          3.14            3.7          3            77.65             9.81              3.28

   Vậy trọng lượng ổn định của viên đá chân khay kè mái đê biển là:
    Gd = 80 kG
   Chọn loại đá hộc 80 – 100kG đổ chân khay.
5. Thiết kế tường đỉnh.

    NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                    Page 31
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                        ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

Khu vực xây dựng công trình có chiều cao sóng lớn, do đó chiều cao công trình cũng tăng theo.
Để làm giảm chiều cao công trình ta thiết kế đỉnh đê có bố trí tường đỉnh.
Và được bố trí ở mép đê giáp phía biển. Tường đỉnh được cấu tạo bằng bê tông đúc sẵn.
Tường đỉnh có chiều cao là 1m, khoảng cách giữa 2 khe của tường đỉnh là 3m. móng tường đỉnh
được thiết kế độc lập với kè mái đê. Tường đỉnh được thiết kế có mũi hắt sóng và thềm giảm
sóng về phía trước. Kết cấu tường đỉnh như hình vẽ.
                                                  500




                                           R5
                                             00
                  1000




   IV. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ MẶT CẮT ĐÊ
   1. Ổn định tổng thể mặt cắt đê.
     Sử dụng phương pháp phân tích trượt cung tròn để tính toán ổn định đất nền của công
     trình. Việc tính toán ổn định của công trình dựa trên giả thiết công trình dược gia cố xem
     như một lớp hay nhiều lớp đất nền không đồng nhất.
     Để đơn giản ta sử dụng phương pháp tổng ứng lực: Giả thiết khối đất trượt là vật rắn biến
     dạng và không xét đến tác dụng tương hỗ của 2 bên dải đất.
         + Hệ số an toàn chống trượt là.
             Kct = Mr/Mt = Kcp
             Đối với công trình cấp II thì Kcp = 1,2
         + Mô men chống trượt Mr và mô men gây trượt Mt được xác định theo công thức.

             M r = (å ci .li + åWi . cosa i .tgj i ).R


             M t = (åWi . sin a i ).R


   Trong đó:


NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                      Page 32
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                    ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN


         + li – Chiều dài cung tròn thứ i

         + wi – Trọng lượng dải đất thứ i (kN/m)

         + aI – Góc giữa tiếp tuyến tại cung trượt thứ i với đường nằm ngang.

         + Ci – lực dính lớp đất thứ i.

         + jI – góc ma sát trong lớp đất thứ i.

Để tính toán và kiểm tra ổn định mái dốc thì công việc đầu tiên là phải xác định tâm trượt
tức là khối đất trượt quanh một tâm nào đó. Việc xác định tâm trượt cũng có nhiều
phương pháp. Tuy nhiên trong phạm vi đồ án này để tính toán nhanh chóng và có độ
chính xác cao ta sử dụng phần mềm Geoslope để tính ổn định cho mái nghiêng đê biển.

Kết quả tính toán bằng phần mềm Geoslope cho mái đê phía biển ta được kết quả sau.




   Hệ số ổn định nhỏ nhất tính được là: K = 1,879     > Kcp =1,2

   Kết luận: mái đê phía biển đảm bảo điều kiện ổn định trượt mái dốc.


NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                 Page 33
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                   ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

Ø Kiểm tra ổn định cho mái đê phái đồng.
   Kết quả tính toán bằng phần mềm Geoslope cho mái đê phía đồng như sau.




   Hệ số ổn định nhỏ nhất tính được là: K = 1,447     > Kcp =1,2

   Kết luận: mái đê phía đồng đảm bảo điều kiện ổn định trượt mái dốc.


   2. Ổn định nội bộ lớp gia cố.
       Với kết cấu gia cỗ đã lựa chọn thì các tấm gia cố hoàn toàn chịu được áp lực đẩy
       nổi.

   3. Ổn định khối tường đỉnh.
       Sử dụng phần mềm Géoslope để tính toán ổn định cho tường đỉnh.
       Mô hình hóa tính toán tường đỉnh như sau:




 NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                              Page 34
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                  ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN




      Kết quả tính toán chạy bằng phần mềm Geoslope.




      Kết luân: hệ số ổn định K = 2,96 > Kcp vậy tường đỉnh thỏa mãn điều kiện ổn định.

   V. TÍNH TOÁN LÚN NỀN THÂN ĐÊ.
           Mục đích tính toán lượng lún nền đê là để khống chế giá trị lún không vượt
        quá phạm vi cho phép, đồng thời cũng dựa vào đó để ước tính khối lượng đất đá
        tăng lên do lun gây ra hoặc trị số vượt cao dự phòng của khối đất đắp.
        Lún nền đê gồm 2 thành phần: Lượng lún ban đầu và lún cố kết. Lún ban đầu là
        phần lún gây ra ngay lập tức sau khi gia tải đất nền. Đối với đất nền bão hòa thì

NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                               Page 35
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                                ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

        đó là di sự trương nở khối đất; đối với đất nền phi bão hòa, ngoài sự trương nở
        hông ra, còn do sự nén ép hoặc bị thoát ra của chất khí trong khe giữa các hạt.
        Trong trường hợp chiều rộng đáy đê biển lớn hơn chiều dày của lớp đất nền bị
        nén , có thể không tính lượng lún ban đầu. Trong trường hợp đồ án này thì ta có
        thể bỏ qua lượng lún ban đầu và chỉ tính cho phần lún cỗ kết.
        Giá trị lún của nền đê được tính theo công thức sau:
                                                  e1 j - e2 j
                             Sc = å S j = å                     .h j
                                                   1 + e2 j

        Trong đó:
         e1j – Độ rỗng của lớp đất khi nén đã ổn định dưới tác dụng của trọng lực lớp
        đất thứ j.
        e2j – Độ rống của lớp đất khi nén đã ổn định dưới cộng tác dụng của ứng lực tỷ
        lệ của lớp đất thứ I và ứng lực phụ gia.
        hj – Chiều dày lớp đất thứ j, (m).
        Sj – Lượng nén ép của lớp đất thứ j.
        Tuy nhiên nền đất là nền cát có độ dày tương đối lớn, nền đất có các chỉ tiêu cơ
        lí tương đối tốt. Vì thế, việc tính lún công trình được tính theo phương pháp
        cộng lún từng lớp, coi nền đất được gia tải có dạng hình thang đều chịu tải
        trọng là trọng lượng bản thân đất đắp đê, và tính lún tại tim đê. Công thức sử
        dụng tính lún là công thức sau.
                                     n    n
                                                bi
                             S = å Si =å            his gl
                                                        i

                                 i =1    i =1   Eoi


         Trong đó:
        Si – độ lún của lớp thứ i.
        bi – hệ số phụ thuộc vào hệ số nở hông của đất.
        E0i – mô đuyn biến dạng của lớp đất thứ i.
        hi – chiều dày lớp đất thứ i.



NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                               Page 36
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                   ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

        công thức tính ứng suất gây lún(tính theo CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN
        VÀ HẢI ĐẢO – tác giả LƯƠNG PHƯƠNG HẬU):
                              sgl = Kq.Pgl
        Trong đó :
        Pgl – Tải trọng cực đại của hình thang lực (KN/m2)
        Kq – Hệ số ứng lực phụ gia, tra hình 5-22 (CÔNG TRÌNH BVB BIỂN VÀ HẢI
        ĐẢO – LƯƠNG PHƯƠNG HẬU).


                                         6000                 12000




                                             Pgl




                             s   z                   s   gl
                 hi




NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                    Page 37
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                   ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

        Kết quả tính toán lún công trình được cho trong bảng sau:

               g      Z     hi                                             sgl tb    E0

 STT Líp ®Êt (T/m3) (m)    (m)    a/z    b/z      Kq sgl (T/m2) sbt (T/m2) (T/m2) (T/m2) Si (cm)

  0           0.8     0                           1      7.28       0                850      0

  1           0.8     1     1    12.000 3.000     0.5    3.64      0.8     5.46      850 0.2891
        1                                                          1.6
  2           0.8     2     1    6.000 1.500 0.49 3.5672                  3.6036 850 0.1908

  3           0.8     3     1    4.000 1.000 0.48 3.4944           2.4    3.5308 850 0.1869

  4           0.8     4     1    3.000 0.750 0.46 3.3488           3.2    3.4216 1300 0.1184

  5           0.8     5     1    2.400 0.600 0.45       3.276       4     3.3124 1300 0.1147

  6           0.8     6     1    2.000 0.500 0.43 3.1304           4.8    3.2032 1300 0.1109

  7           0.8     7     1    1.714 0.429 0.415 3.0212          5.6    3.0758 1300 0.1065

  8           0.8     8     1    1.500 0.375      0.4   2.912      6.4    2.9666 1300 0.1027

  9           0.8     9     1    1.333 0.333 0.36 2.6208           7.2    2.7664 1300 0.0958

  10          0.8     10    1    1.200 0.300 0.355 2.5844           8     2.6026 1300 0.0901
        2
  11          0.8     11    1    1.091 0.273 0.34 2.4752           8.8    2.5298 1300 0.0876

  12          0.8     12    1    1.000 0.250 0.33 2.4024           9.6    2.4388 1300 0.0844

  13          0.8     13    1    0.923 0.231 0.32 2.3296           10.4   2.366 1300 0.0819

  14          0.8     14    1    0.857 0.214      0.3   2.184      11.2   2.2568 1300 0.0781

  15          0.8     15    1    0.800 0.200 0.29 2.1112            12    2.1476 1300 0.0743

  16          0.8     16    1    0.750 0.188 0.275 2.002           12.8   2.0566 1300 0.0712

  17          0.8     17    1    0.706 0.176 0.27 1.9656           13.6   1.9838 1300 0.0687

                                                                                    tông    1.952

        Vậy tổng độ lún của công trình là: 2cm.




NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                        Page 38
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                       ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

                                          CHƯƠNG V

                     BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH

    I. Yêu cầu kĩ thuật đắp đê.
    1. Lên ga đảm bảo mặt cắt đê: Sử dụng cọc và dây lên “ga” ở hiện trường mặt cắt đê
       theo bản vẽ thiết kế, cách nhau không quá 50m.
    2. Đo đạc: khối lượng đắp đê xác định trên cơ sở đo đạc mặt cắt ngang trước và sau
       khi đắp đê (toàn bộ hoặc một phần). Cần đo đạc, đảm bảo độ chính xác theo yêu
       cầu các kích thước và vị trí công trình theo yêu cầu thiết kế.
    3. Chuẩn bị nền đê: San bằng các chỗ hổng, chỗ trũng v. v…trên thân đê cũ và tiến
       hành đầm kĩ theo tiêu chuẩn. Làm ẩm nền đê, đầm kĩ để bề mặt nền đê mới nỗi
       tiếp với lớp đất dắp của đê mới.
    4. Đắp đất: Phải loại bỏ tất cả rễ cây, bụi cây, cỏ hay tất cả các vật liệu dễ bị phân
       hủy khác khỏi thân đê. Đắp đê theo từng lớp liên tục, trước hết đắp theo chiều
       ngang, sau đó dắp cao lên dần theo chiều cao của đê. Nơi lấy đất phải cách chân
       đê ít nhất 20m. (nằm ngoài phạm vi bảo vệ).
    5. Công tác đầm nện: tùy theo loại đất đắp mà chọn phương pháp đầm thích hợp.
      -       Đất pha cát hoặc cát: : Sử dụng đầm hoặc tưới nước.
      -       Đất sét ướt: Áp dụng theo phương pháp sau:
          + Xén, cắt tạo thành các khối đất sét có kích thước đều nhau.
          + Vận chuyển không làm phá vớ kết cấu của khối đất sét.
          + Xếp những khối đất sét theo chiều ngang thành từng lớp đều nhau, giảm tối
               đa các lỗ hổng giữa các khối đất sét.
          + Lấp lỗ hổng bằng lớp đất sét và làm nhẵn mặt tiếp xúc.
          + Nên chia mỗi nhóm thi công một khối lượng thích hợp chỉ xếp các khối đất
               sét vào đúng vị trí.
     6. Làm đê thử nghiệm.
          -    Đối với đất ít dính kết: Để xác định được số lượng đầm cần để đạt được dung
               trọng khô thiết kế của đất thì làm đê thử nghiệm như sau:

NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                   Page 39
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                      ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

          + Kích thước đê: 6x2x60 m.
          + Chuẩn bị nền đê thích hợp và dọn sạch cỏ, rác.
          + Khi đắp đê phải tiến hành đầm từng lớp chiều dày 15 cm.

    Sử dụng đất có độ ngậm nước tự nhiên , chia làm 3 phần:

          + Phần 1: diện tích 400 cm2, đầm 6 lần.
          + Phần 2: diện tích 400 cm2. Đầm 8 lần.
          + Phần 3: diện tích 400 cm2, đầm 12 lần.
          + Ngay sau khi đầm nện xong lấy mẫu kiểm tra trọng lượng riêng khô tại chỗ
              của đất.
          + Tiến hành phân tích cấp phối hạt, xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo
              của cùng một vật liệu đất được dùng.
          + Lấy kết quả tốt nhất để dụng cho việc kiểm tra chất lượng sau này.
          + Chọn các mẫu đất có dung trọng khô tối đa xác định được bằng phương
              pháp làm đê thử nghiệm để tiến hành phân tích độ thấm.
          + Dung trọng khô vật liệu đắp phải đạt ít nhất bằng 95% của dung trọng khô
              tiêu chuẩn, sau khi tiến hành làm đê thử nghiệm.
          + Đối với mỗi loại đất đều tiến hành làm đê thử nghiệm và kết quả tương ứng
              sẽ dùng làm tiêu chuẩn kĩ thuật dùng thiết kế và chọn loại đất thích hợp để
              thi công.
    II. Các quy định về kiểm tra chất lượng.
       1. Kiểm tra mặt cắt đê: Khi thi công xong, cứ 100m phải kiểm tra kích thước hình học
           mặt cắt đê theo tiêu chuẩn hiện hành.
       2. Kiểm tra chất lượng đầm:
            - Về độ ngậm nước và dung trọng khô cần lấy mẫu thí nghiệm ở khoảng cách đều
               nhau với các thiết bị chuyên dụng tiến hành phân tích tại công trường và trong
               phòng thí nghiệm.
   III. Biện pháp thi công.
           Trình tự các bước thực hiện thi công công trình như sau.
           Bước 1: Công tác bãi vật liệu.
            - Bóc bỏ lớp đất không đảm bảo chất lượng.
            - Làm rãnh tiêu nước cho bãi vật liệu,


NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                    Page 40
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                          ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

         - Làm đường sã để khai thác và vận chuyển đất.
         - Phân định vùng khai thác.

         Bước 2 : Thi công đổ đất thân đê theo mặt cắt thiết kế.

         -       Lên ga định dạng mặt cắt ngang đê.
         -       Đo đạc kích thước các chiều.
         -       Thi công nền đê, xử lí nền.
         -       Rải san đầm các lớp trên mặt thi công.
         -       Kiểm tra độ chặt khối đất đắp.
         -       Bạt mái, đầm bề mặt.

         Bước 3: Thi công đào đất chân khay và lắp đặt ống buy.

             -   Xác định vị trí, cao trình đâò đất.
             -   Tập kết thiết bị và nhân lực.
             -   Đào đất bằng máy đào.
             -   Lắp đặt ống buy bằng máy, căn chỉnh bằng thủ công.
             -   Xếp đá chân khay và ống buy.

             Bước 4: Thi công lát tấm bê tông bảo vệ cho mái đê phía biển và lát đá khan mái đê
             phía đồng.

             -   Thi công rải vải địa kĩ thuật.
             -   Thi công tầng lọc ngược.
             -   Thi công rải đá dăm.
             -   Thi công lát tấm bê tông và lát đá khan đối với mái đê phía đồng.

             Bước 5: Thi công đổ bê tông tường chắn sóng.

             -   Kiểm tra kích thước hình học ván khuôn.
             -   Tập kết nhân lực và vật liệu.
             -   Vận chuyển bê tông từ vị trí máy trộn đến vị trí thi công.
             -   Đổ và đầm bê tông
             -   Hoàn thiện và dưỡng hộ.

             Bước 6: Thi công mái đê và thềm giảm sóng.

             -   Định vị tim đường, đóng cọc định vị, kiểm tra kích thước và cao độ.
             -   Lắp dựng cốp pha.
             -   Tập kết vật tư.
             -   Trộn vữa bê tôn bằng máy, vận chuyển và đổ bằng thủ công.
             -   Đầm bê tông bằng đầm dùi và đầm bàn.
             -   Phủ bao tải và dưỡng hộ bê tông.


NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                                     Page 41
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN                     ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ
BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN

        Biện pháp và quá trình thi công được thể hiện trong bản vẽ.




NHÓM 25 – LỚP 53CB1                                                    Page 42

More Related Content

What's hot

CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1The Light
 
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy nataliej4
 
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếshare-connect Blog
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocMinh Tuấn Phạm
 
Thuyet minh be nuoc ngam
Thuyet minh be nuoc ngamThuyet minh be nuoc ngam
Thuyet minh be nuoc ngamHắc PI
 
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNTính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNHồ Việt Hùng
 
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cộtNỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cộtĐoan Pac
 
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNHBÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNHnguyenxuan8989898798
 
Sổ tay kết cấu - Vũ Mạnh Hùng
Sổ tay kết cấu  - Vũ Mạnh HùngSổ tay kết cấu  - Vũ Mạnh Hùng
Sổ tay kết cấu - Vũ Mạnh HùngHuytraining
 
Cac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongCac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongmagicxlll
 
Hệ thống công thức cơ học đất
Hệ thống công thức cơ học đấtHệ thống công thức cơ học đất
Hệ thống công thức cơ học đấtTtx Love
 
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móngCâu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móngAnh Anh
 
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trìnhCơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trìnhkhaluu93
 
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hồ Việt Hùng
 
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình CốngSàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cốngshare-connect Blog
 
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngTính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngDung Tien
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Tung Nguyen Xuan
 
Tinh toan be nuoc
Tinh toan be nuocTinh toan be nuoc
Tinh toan be nuoctranbinhxd
 
Giải đề thi.pdf
Giải đề thi.pdfGiải đề thi.pdf
Giải đề thi.pdfNguynngo
 

What's hot (20)

CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
CHƯƠNG 3 CƠ KẾT CẤU1
 
Chuong 2 nm
Chuong 2 nmChuong 2 nm
Chuong 2 nm
 
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Đồ án tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
 
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kếTCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574:2012 - Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
 
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_cocVo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
Vo phan hoang_the_thao_phan_tich_va_tinh_toan_mong_coc
 
Thuyet minh be nuoc ngam
Thuyet minh be nuoc ngamThuyet minh be nuoc ngam
Thuyet minh be nuoc ngam
 
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVNTính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
Tính toán tải trọng Gió cho Nhà cao tầng theo TCVN
 
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cộtNỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG  3 cột
NỀN MÓNG CAO PHI DH DL VĂN LANG 3 cột
 
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNHBÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI - ĐỘNG LỰC HỌC CÔNG TRÌNH
 
Sổ tay kết cấu - Vũ Mạnh Hùng
Sổ tay kết cấu  - Vũ Mạnh HùngSổ tay kết cấu  - Vũ Mạnh Hùng
Sổ tay kết cấu - Vũ Mạnh Hùng
 
Cac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mongCac bang tra nen mong
Cac bang tra nen mong
 
Hệ thống công thức cơ học đất
Hệ thống công thức cơ học đấtHệ thống công thức cơ học đất
Hệ thống công thức cơ học đất
 
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móngCâu hỏi bảo vê đồ án nền móng
Câu hỏi bảo vê đồ án nền móng
 
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trìnhCơ học kết cấu   t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
Cơ học kết cấu t.2 - hệ siêu tĩnh - lều thọ trình
 
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
Hướng dẫn thực hành Etabs (cơ bản)
 
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình CốngSàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
Sàn sườn Bê Tông toàn khối - GS.TS. Nguyễn Đình Cống
 
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình CốngTính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
Tính toán tiết diện cột BTCT-Nguyễn Đình Cống
 
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
Thuyết minh hướng dẫn đồ án kỹ thuật thi công 1
 
Tinh toan be nuoc
Tinh toan be nuocTinh toan be nuoc
Tinh toan be nuoc
 
Giải đề thi.pdf
Giải đề thi.pdfGiải đề thi.pdf
Giải đề thi.pdf
 

Viewers also liked

Tcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biển
Tcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biểnTcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biển
Tcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biểnSon Trung
 
Thuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve boThuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve boluuguxd
 
Mỏ hàn
Mỏ hànMỏ hàn
Mỏ hànluuguxd
 
mỏ hàn mái nghiêng
mỏ hàn mái nghiêngmỏ hàn mái nghiêng
mỏ hàn mái nghiêngluuguxd
 
La42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiên
La42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiênLa42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiên
La42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (7)

Tcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biển
Tcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biểnTcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biển
Tcvn9901 2014 yêu cầu thiết kế đê biển
 
Thuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve boThuyet minh ke bao ve bo
Thuyet minh ke bao ve bo
 
Đập mỏ hàn
Đập mỏ hànĐập mỏ hàn
Đập mỏ hàn
 
Mỏ hàn
Mỏ hànMỏ hàn
Mỏ hàn
 
mỏ hàn mái nghiêng
mỏ hàn mái nghiêngmỏ hàn mái nghiêng
mỏ hàn mái nghiêng
 
La42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiên
La42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiênLa42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiên
La42.016 nghiên cứu ổn định nền đường đất đắp trên nền thiên nhiên
 
Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005Tcvn 4054 2005
Tcvn 4054 2005
 

More from luuguxd

Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7luuguxd
 
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6luuguxd
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁluuguxd
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau luuguxd
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)luuguxd
 
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)luuguxd
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...luuguxd
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minhluuguxd
 
Da Tau Drawing
Da Tau DrawingDa Tau Drawing
Da Tau Drawingluuguxd
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTluuguxd
 
De thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vbDe thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vbluuguxd
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh luuguxd
 
Tn k53-1 merged
Tn k53-1 mergedTn k53-1 merged
Tn k53-1 mergedluuguxd
 
chuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépchuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépluuguxd
 
chương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mònchương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mònluuguxd
 
chương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kếchương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kếluuguxd
 
chuong 1
 chuong 1 chuong 1
chuong 1luuguxd
 
Tong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vnTong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vnluuguxd
 
Phuong phap pthh
Phuong phap pthhPhuong phap pthh
Phuong phap pthhluuguxd
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10luuguxd
 

More from luuguxd (20)

Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7Huong dan Setup SACS 5.7
Huong dan Setup SACS 5.7
 
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
Hướng dẫn sử dụng SACS 5.6
 
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁKHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
KHU NEO ĐẬU TÀU CÁ
 
Trien tau
Trien tau Trien tau
Trien tau
 
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
Hướng dẫn sử dụng sacs 5.6 (phần modelling)
 
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
Huong dan tekla 15 (ptsc mc)
 
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐÊ CHẮN SÓNG CẢNG NEO ĐẬU VÀ CỬA BIỂN MỸ Á – GIA...
 
Thuyet minh
Thuyet minhThuyet minh
Thuyet minh
 
Da Tau Drawing
Da Tau DrawingDa Tau Drawing
Da Tau Drawing
 
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWTThuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
Thuyet minh DATN đà tàu Cà Mau 15000 DWT
 
De thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vbDe thi mon ctkt dv vb
De thi mon ctkt dv vb
 
Thuyết minh
Thuyết minh Thuyết minh
Thuyết minh
 
Tn k53-1 merged
Tn k53-1 mergedTn k53-1 merged
Tn k53-1 merged
 
chuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thépchuyên đề về cừ thép
chuyên đề về cừ thép
 
chương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mònchương 4 : thi công , chống ăn mòn
chương 4 : thi công , chống ăn mòn
 
chương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kếchương 3 : thiết kế
chương 3 : thiết kế
 
chuong 1
 chuong 1 chuong 1
chuong 1
 
Tong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vnTong quan duong ong khi vn
Tong quan duong ong khi vn
 
Phuong phap pthh
Phuong phap pthhPhuong phap pthh
Phuong phap pthh
 
Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10Giaotrinh pppthh v10
Giaotrinh pppthh v10
 

download

  • 1. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN CHƯƠNG 1 XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ CẤP CÔNG TRÌNH I. TỔNG QUAN 1. Vị trí địa lý Cửa sót, sông cửa sót là một trong 4 cửa sông của tỉnh hà tĩnh nằm trên địa bản huyện LỘC HÀ. Huyện Lộc Hà có nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản phát triển khá mạnh của tỉnh Hà Tĩnh, kết hợp với việc phát triển du lịch và công nghiệp vì vậy việc đầu tư để phát triển huyện thành một trọng điểm về kinh tế là điều hết sức cần thiết. Cửa sót thuộc địa phận hành chính huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh và có vị trí như sau: Vĩ độ Bắc : từ 18027’10” đến 18026’58” Kinh độ Đông : từ 105055’09” đến 105054’43” Cửa sót cách quốc lộ 1A khoảng 12km và cách thị xã Hà Tĩnh khoảng 16km, giao thông khá thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội. 2. Mục tiêu xây dựng công trình. Trước tình hình biển xâm thực ngày càng mạnh, uy hiếp các công trình hạ tầng và đời sống của nhân dân ven biển. Chính vì thế công trình được xây dựng với các mục tiêu chính sau: Ø Giữ ổn định đường bờ trước tác dụng của các yếu tố môi trường biển như: sóng, gió, dòng chảy… Ø Ngăn nước mặn tràn vào khu vực cần bảo vệ. Ø Lẫn biển , tạo cảnh quan khu vực xây dựng công trình. Ø Ngăn cát và giảm sóng. II. CẤP CÔNG TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN AN TOÀN. 1. Cấp công trình. Việc xác định cấp công trình phụ thuộc vào mục tiêu bảo vệ (diện tích vùng được bảo vệ, số dân sóng trong vùng được bảo vệ, mức độ thiệt hại nếu công trình bị phá hỏng). Tuy nhiên trọng phạm vi đồ án này công trình xây dựng được lấy là cấp 2. Và dựa vào tiêu chuẩn an toàn được xác định trên cở sở tính toán bài toán tối ưu xét tới mức độ rùi ro về kinh tế, khả năng tổn thất về con người của vùng được bảo vệ và khả năng đầu tư xây dựng. Với công trình cấp 2 chu kì lặp là 100 năm 2. Tiêu chuẩn an toàn: Với công trình cấp 2 thì vùng bảo vệ là vùng nông thôn có cong, nông nghiệp phát triển. Diện tích bảo vệ từ 50.000 đến 100.000 ha Dân số từ 100.000 đến 200.000 người Chu kì lặp lại là 100 năm. Một số tiêu chuẩn an toàn cần dùng trong tính toán công trình: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 1
  • 2. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Bảng 1: Hệ số an toàn chống trượt mái của công trình Cấp công trình I II III IV V Tổ hợp tải trọng Cơ bản 1,3 1,25 1,2 1,15 1,1 Đặc biệt 1,2 1,15 1,1 1,05 1,05 Bảng 2: Hệ số an toàn chống trượt phẳng của công trình trên nền đất. Cấp công trình I II III IV V Tổ hợp tải trọng Cơ bản 1,35 1,3 1,25 1,2 1,15 Đặc biệt 1,2 1,15 1,1 1,05 1,05 Bảng 3: Hệ số an toàn chống trượt phẳng của công trình trên nền đá. Cấp công trình I II III IV V Tổ hợp tải trọng Cơ bản 1,15 1,1 1,1 1,05 1,05 Đặc biệt 1,1 1,05 1,05 1,00 1,00 Bảng 4: Hệ số an toàn chống lật. Cấp công trình I II III IV V Tổ hợp tải trọng Cơ bản 1,6 1,5 1,5 1,3 1,3 Đặc biệt 1,4 1,3 1,3 1,2 1,2 NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 2
  • 3. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN CHƯƠNG II SỐ LIỆU TỰ NHIÊN Các số liệu môi trường cần thiết để phục vụ thiết kế đê kè bảo vệ bờ đó là số liệu về địa hình ,địa chất ,khí tượng hải văn. I. SỐ LIỆU VỀ ĐỊA CHẤT ĐỊA HÌNH . + Bình đồ địa hình khu vực xây dưng công trình.(BẢN VẼ) N + Số liệu về địa chất tại khu vực xây dựng công trình. Theo Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình do Công ty cổ phần tư vấn việt Delta lập tháng 4-2007, điều kiện địa chất khu vực xây dựng công trình tương tối tốt, các lỗ khoan có các lớp đất phân bố tương đối đồng nhất. Đơn vị khảo sát địa chất công trình đã tiến hành khoan tại 9 vị trí, kết quả mặt cắt địa chất công trình bao gồm các lớp đất như sau: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 3
  • 4. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN v Lớp 1: Bề dày lớp biến đổi từ 2.5m đến 3.4m , trung bình 3.0m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 12, trung bình là 9. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 1: STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % Từ: 10 - 5 0.7 Từ: 5.0 - 2.0 0.6 Từ: 2.0 - 1.0 1.5 1 Từ: 1.0 - 0.5 5.1 Từ: 0.5 - 0.25 1.7 Từ: 0.25 - 0.1 50.6 Từ: 0.1 - 0.05 39.8 2 Độ ẩm tự nhiên W % 18.8 3 Khối lượng riêng D g/cm3 2.61 4 Góc nghỉ khô ak độ 24°18' 5 Góc nghỉ ướt aư độ 18°52' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.088 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.719 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.10 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm2 85 v Lớp 2: Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ sò, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Bề dày lớp đã khoan được biến đổi từ 15m đến 19.0m, trung bình 16.5m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 10, giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 lớn nhất là 19, trung bình là 16. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ. Bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của lớp 2: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 4
  • 5. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị Giá trị TB Thành phần hạt (mm): P % > 10 0.2 Từ: 10 - 5 0.2 Từ: 5.0 - 2.0 1.5 1 Từ: 2.0 - 1.0 2.4 Từ: 1.0 - 0.5 6.3 Từ: 0.5 - 0.25 35.1 Từ: 0.25 - 0.1 42.0 Từ: 0.1 - 0.05 22.3 2 Độ ẩm tự nhiên W % 15.2 3 Khối lượng riêng D g/cm3 2.6 4 Góc nghỉ khô ak độ 25°11' 5 Góc nghỉ ướt aư độ 19°6' 6 Hệ số rỗng lớn nhất emax độ 1.12 7 Hệ số rỗng nhỏ nhất emin độ 0.77 8 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 1.50 2 9 Modun tổng biến dạng E0 kG/cm 130 Lớp 3 - Sét pha màu nâu hồng, nâu gụ, nâu vàng, loang lổ, lẫn kết vón, trạng thái nửa cứng. Lớp này phân bố cục bộ chỉ gặp ở LK1 có bề dầy lớp 3.80m Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cho giá trị: N30tb = 18 búa Chỉ tiêu cơ lý của lớp 5: + Độ ẩm tự nhiên (W): 21,08 % + Khối lượng thể tích (g): 2,09 g/cm3 + Khối lượng thể tích khô (gK): 1,73 g/cm3 + Khối lượng riêng (gtn): 2,73 g/cm3 + Hệ số rỗng (eo): 0,582 + Độ rỗng: 63,20 % + Độ bão hòa: 99,00 % NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 5
  • 6. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN + Chỉ số dẻo (Ip): 13,54 + Độ sệt (Is): 0,20 + Lực dính (C); 0,226 KG/cm2 + Góc ma sát trong (φ): 16o09’ + Áp lực tính toán qui ước (Rqư): 1,71 KG/cm2 Lớp 4- Sét pha màu nâu xám, xám đen, nhiễm hữu cơ, trạng thái dẻo chảy. Lớp này phân bố cục bộ chỉ gặp ở LK2 có bề dày lớp 1.80m. Cao độ nóc lớp -14.90m Kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cho giá trị: N30max = 30 búa Chỉ tiêu cơ lý của lớp 6: + Độ ẩm tự nhiên (W): 32,80 % + Khối lượng thể tích (g): 1,81 g/cm3 + Khối lượng thể tích khô (gK): 1,36 g/cm3 + Khối lượng riêng (gtn): 2,67 g/cm3 + Hệ số rỗng (eo): 0,959 + Độ rỗng: 51.00 % + Độ bão hòa: 91.30 % + Chỉ số dẻo (Ip): 13,09 + Độ sệt (Is): 0,85 + Lực dính (C); 0,087 KG/cm2 + Góc ma sát trong (φ): 5o04’ + Áp lực tính toán qui ước (Rqư): 0,57 KG/cm2 II. SỐ LIỆU VỀ KHÍ TƯỢNG HẢI VĂN: 1. Vận tốc gió tính toán: vận tốc gió tính toán các yếu tố sóng là vận tốc trung bình lấy trong 10’ và theo suất đảm bảo của các cơn bảo. Bảng 5: Bảng phân cấp gió bão theo thang Beaufort Cấp gió Vận tốc gió 6 39-49 7 50-61 8 62-74 NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 6
  • 7. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN 9 75-88 10 89-102 11 103-117 12 118-133 13 134-149 Trong đồ án chấp nhận gần đúng: công trình cấp II có thể tính toán với cấp gió bảo cấp 11 (117 km/h = 32,5 m/s ). 2. Hướng gió tính toán : Hướng gió bão được coi như hướng thẳng góc với đường bờ , hướng gió mùa theo số điều tra. 3. Đà gió tính toán: Trong vùng biển thoáng đà gió được xác định theo công thức : n L = 5 x 1011 x = 5x1011 x 10-5 /32,5 = 153,846 x 103 m = 153,846km. V Trong đó : n - hệ số nhớt động học của không khí n = 10-5 (m/s). V :tốc độ gió tính toán (m/s). Đà gió tính toán không được vượt quá đà gió lớn nhất theo bảng 6. Bảng 6: Giá trị đà gió lớn nhất. Vận tốc gió tt (m/s) 20 25 30 40 50 Đà gió (km) 1600 1200 600 200 100 4. Mực nước : Trong tính toán thiết kế các công trình bảo vệ bờ ta thường quan tâm đến các mực nước: a. Mực nước trung bình năm Theo tài liệu đo đạc được của trạm thuỷ văn Hà Tĩnh và các trạm cửa sông trong tỉnh Hà Tĩnh. Từ bảng III-8, cho thấy trong mùa cạn (từ tháng 1 đến tháng 8), mực nước thường có xu thế giảm dần từ tháng 1 đến tháng 4; đến tháng 5, 6, do ảnh hưởng mưa, thường xuất hiện lũ tiểu mãn nên mực nước được dâng cao hơn, sau đó giảm dần cho đến kết thúc mùa cạn, mực nước trung bình tháng giảm dần từ 23cm xuống –18cm. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 7
  • 8. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Mực nước trung bình ứng với các tần suất thiết kế được tính toán tại các trạm như sau b. Mực nước cao nhất năm Đặc trưng mực nước cao nhất các tháng trong năm tại các trạm được trình bày ở bảng III- 9. Mực nước cao nhất năm thường xuất hiện vào tháng 10 hoặc tháng 11. Tuy nhiên, có một số năm xuất hiện đỉnh lũ năm vào nửa cuối tháng 9 hoặc nửa đầu tháng 12; đặc biệt có năm xuất hiện lũ lớn vào nửa cuối tháng 8, như cuối tháng 8/1990. Điều này thể hiện sự biến động rất lớn theo thời gian của đặc trưng mực nước cao nhất năm. Qua tính toán chuỗi số liệu mực nước cao nhất quan trắc (1966 – 2004), cho thấy hệ số biến đổi khá lớn: Cv = 0,222. Bảng 7: Đặc trưng mực nước tại cựa sót. Đặc trưng Tháng Htb (mm) Hmintb (mm) Hmaxtb (mm) 1 -6 -106 95 2 -10 -105 80 3 -13 -105 74 4 -15 -107 84 5 -16 -108 88 6 -18 -113 83 7 -18 -115 80 8 -11 -110 94 9 6 -99 114 10 23 -87 134 11 15 -93 123 12 3 -103 112 Năm -5 -118 148 c. Mực nước cao nhất năm ứng với các tần suất thiết kế. Mực nước cao nhất thiết kế được tính toán tại trạm cựa sót như sau: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 8
  • 9. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Bảng 8: Mực nước cao nhất năm ứng với tần suất bảo đảm. P(%) 0,1 0,5 1 2 3 5 10 20 30 40 50 Hmax (cm) 348 290 266 243 229 212 189 167 154 145 138 Bảng 9: Mực nước cao nhất các năm.(1987 – 2000) TT Năm Hệ Hải đồ (cm) 1 1987 199.0 2 1988 211.0 3 1989 184.0 4 1990 201.0 5 1991 191.0 6 1992 204.0 7 1993 224.0 8 1994 207.0 9 1995 234.0 10 1996 225.0 11 1997 214.0 12 1998 199.0 13 1999 197.0 14 2000 223.0 Bảng 10: Mực nước thấp nhất năm ứng với tần suất đảm bảo. P(%) 0,1 0,5 1 2 3 5 10 20 30 40 50 Hmin (cm) -151 -145 -142 -139 -138 -135 -131 -127 -123 -121 -118 NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 9
  • 10. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN CHƯƠNG III TÍNH TOÁN SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ XÁC ĐỊNH TUYẾN ĐÊ I. GIÓ TÍNH TOÁN. 1. Vận tốc gió tính toán. Vận tốc gió tính toán các yếu tố sóng là vận tốc gió trung bình lấy trong 10’ và theo suất đảm bảo của các cơn bão. Với công trình cấp 2 ta lấy vận tốc gió tính toán với cấp gió bão 11 dựa vào bảng 5. V = 117km/h = 32,5 m/s 2. Hướng gió tính toán. Hướng gió bão được coi như hướng thẳng góc với đường bờ. 3. Đà gió tính toán. Trong vùng biển thoáng, đà gió được xác định theo công thức. n 10-5 L = 5.1011 = 5.1011. = 153,846km Vw 32,5 Trong đó: n- hệ số nhớt động học của không khí n=10-5(m2/s) V- Tốc độ gió tính toán (m/s) 4. Mực nước tính toán. a. Mực nước tính toán Tính theo Phương pháp phân tích tần suất dạng cực trị.(14TCn-130-2002) · Trị số trung bình mực nước. 1 n Z= å Zi n i =1 n= 1,2…….,n. · Sai số quân phương mực nước Zi trong n năm. 1 n 2 S= å Zi - Z 2 n i =1 · Trị số tương ứng với mực nước cao 2% là. Z p = Z + l ph S l ph là hệ số liên quan đến tần suất và số năm, tra bảng l ph = 3,36 Bảng 11: Kết quả tính toán mực nước cao. TT NĂM Zi Z Z i2 1 n 2 S lph Zp å Zi n i =1 NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 10
  • 11. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN 1 1987 199 39601 2 1988 211 44521 3 1989 184 33856 4 1990 201 40401 5 1991 191 36481 6 1992 204 41616 7 1993 224 50176 8 1994 207 208,1 42849 43486,9 13,9 3,36 255 9 1995 234 54756 10 1996 225 50625 11 1997 214 45796 12 1998 199 39601 13 1999 197 38809 14 2000 223 49729 Vậy MNTC = 255 cm b. Tính toán nước dâng do bão. Trị số nước dâng trong bão bao gồm 2 thành phần: do gió và do chênh lệch khí áp. Công trinh được xây dựng tại Lộc Hà – Hà Tĩnh có vĩ độ 18027’10’ đến 18026’58” và công trình xây dựng là công trình cấp II, do đó chiều cao nước dâng được lấy theo tần suất đảm bảo 20% , lấy theo bảng C3 -14 TCn-130-2002. Hnd = 1,2 m Vậy mực nước cao thiets kế là: MNCTK = 255 + 120 = 375 cm = 3,75 m. II. TÍNH TOÁN LAN TRUYỀN SÓNG Trong phần này chỉ giới hạn ở việc tính toán các thông số sóng hình thành do tác dụng của gió ở vùng nước sâu. Sóng tại chân công trình là kết quả của quá trình lan truyền sóng từ vùng nước sâu vào bờ do trọng lực - quán tính. Việc xác định các thông số sóng trong quá trình lan truyền sóng có thể được thực hiện theo nhiều cách như sử dụng các chương trình phần mềm tính toán lan truyền sóng 3D hoặc tính toán theo bài toán phẳng dựa theo các lý thuyết sóng. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 11
  • 12. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN 1. Các thông số sóng nước sâu. a. Chiều cao sóng trung bình (Htb), chu kỳ sóng trung bình (Ttb) a. Tính theo công thức tiêu chuẩn CHIP – 2001: Chiều cao sóng trung bình: ì é ùü V ïï ê 2 úï úï 1 H tb = 0,16 í1 - ê ý g ï ê -3 gL ú ï 1 + 6.10 ï ê î ë V 2 úï ûþ Chu kì sóng trung bình: 0,625 V æ gH tb ö Ttb = 19,5 g ç V2 ÷ è ø Bảng 12: Kết quả tính Htb và Ttb: L Vw gL/Vw2 Htb Ttb (m) (m/s) (m) (s) 153846 32,5 1429 5,8 10,39 b. Tính theo tra bảng tiêu chuẩn 22TCN-222-95 Khi đường bờ phức tạp và đà gió không hạn chế, chiều cao sóng và chu kì sóng trung bình xác định bằng cáh tra đồ thị (trang 94, 22TCN222-95). Căn cứ vào giá trị gL/Vw2 và đường cong bao trên cùng xác định được các giá trị gHtb/Vw2 và gTtb/Vw . NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 12
  • 13. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Hình 1: Đồ thị xác định chiều cao sóng, chu kì sóng trung bình. Bảng 13: Kết quả tính Htb và Ttb : L Vw gL/Vw2 gHtb/Vw2 gTtb/Vw Htb Ttb ltb (m) (m/s) (m) (s) (m) 153846 32,5 1429 0,054 3,2 5,814 10,6 175,5 b. Chiều dài sóng trung bình: Công thức tính: 2 gTtb ldtb = ( m) 2p Bảng 14: Kết quả tính chiều dài sóng trung bình: Theo 22TCN222-95 Theo CHIP-2001 ltb (m) 175,5 168,6 c. Kết luận NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 13
  • 14. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Chiều cao sóng trung bình: Htb = 5,8 (m) Chu kì sóng trung bình: Ttb = 10,39 (s) Chiều dài sóng trung bình: ltb = 168,6 (m) 2. Các thông số sóng lan truyền ở vùng nước nông. a. Tính chiều cao sóng với suất đảm bảo i% (hi%) Căn cứ vào bình đồ địa hình đáy biển có độ dốc đáy biển: i= 0.022 Công thức tính hi% = ksklkiHtb Trong đó: Ks= kt.kr Kt- hệ số biến hình Kr –hệ số khúc xạ Ki – hệ số xác định theo đồ thị Kl- hệ số tổng hợp các tổn thất xác định theo tra bảng. Htb – chiều cao sóng trung bình xác định ở vùng nước sâu. Hệ số biến hình và khúc xạ tra bảng qua hệ số ks = ktkr phụ thuộc vào độ sâu nước, chiều dài sóng và góc giữa hướng sóng và pháp tuyến đường bờ. a = 0 (độ). Bảng 15: Hệ số tổng hợp các tổn thất kl d/ldtb 0.01 0.03 0.06 0.08 0.1 0.2 0.3 0.4 >=0.5 m>=0.03 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 m = 0.025 0.82 0.87 0.90 0.92 0.93 0.96 0.98 0.99 1.00 m = 0.02-0.002 0.66 0.76 0.81 0.84 0.86 0.92 0.95 0.98 1.00 Bảng 16: Hệ số biến hình và khúc xạ ks d/ldtb Hệ số ks đối với góc giữa hướng sóng và pháp tuyến đường bờ a (độ) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0.02 1.26 1.24 1.21 1.17 1.10 1.02 0.94 0.75 0.53 0.04 1.06 1.05 1.04 1.00 0.96 0.88 0.79 0.64 0.47 0.06 1.00 0.99 0.98 0.95 0.91 0.85 0.76 0.63 0.46 0.08 0.96 0.96 0.94 0.92 0.88 0.84 0.75 0.63 0.46 0.10 0.93 0.93 0.92 0.90 0.87 0.82 0.74 0.64 0.46 0.15 0.92 0.91 0.91 0.89 0.87 0.84 0.78 0.69 0.50 0.20 0.92 0.92 0.91 0.91 0.89 0.86 0.81 0.72 0.55 0.25 0.93 0.93 0.93 0.92 0.91 0.86 0.86 0.79 0.62 NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 14
  • 15. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN 0.30 0.95 0.95 0.95 0.94 0.94 0.92 0.90 0.85 0.70 0.40 0.98 0.98 0.98 0.98 0.97 0.97 0.96 0.94 0.86 0.50 0.99 0.99 0.99 0.99 0.99 0.99 0.98 0.98 0.95 0.60 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 0.99 Hình 2: Đồ thị xác định hệ số ki Bảng 17: Kết quả tính toán sóng vùng nước nông: d d/ltb gd/V2 ks kl k1% k5% H1% H5% 20 0.118 0.186 0.926 1 2.21 1.82 11.87 9.78 19 0.113 0.176 0.927 1 2.2 1.82 11.83 9.79 18 0.107 0.167 0.929 1 2.19 1.82 11.80 9.80 17 0.101 0.158 0.930 1 2.19 1.81 11.81 9.76 16 0.095 0.149 0.938 1 2.18 1.81 11.86 9.85 15 0.089 0.139 0.947 1 2.17 1.8 11.92 9.88 14 0.083 0.130 0.956 1 2.17 1.79 12.03 9.92 13 0.077 0.121 0.966 1 2.16 1.78 12.10 9.97 12 0.071 0.111 0.978 1 2.14 1.78 12.14 10.10 11 0.065 0.102 0.990 1 2.13 1.77 12.23 10.16 NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 15
  • 16. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN 10 0.059 0.093 1.002 1 2.1 1.75 12.21 10.17 8 0.047 0.074 1.038 1 2.09 1.74 12.58 10.47 6 0.036 0.056 1.105 1 2.07 1.73 13.26 11.08 5 0.030 0.046 1.164 1 2.07 1.73 13.97 11.68 4 0.024 0.037 1.223 1 2.06 1.72 14.61 12.20 3 0.018 0.028 1.260 1 2.06 1.72 15.05 12.57 3. Các thông số sóng vùng sóng đổ. a. Độ sâu sóng đổ lần đầu dcr Độ sâu sóng đổ lần đầu được xác định theo độ dốc đáy i cho trước ứng với các đường cong trên đồ thị bằng phương pháp gần đúng. Căn cứ vào dãy các giá trị của độ sâu d cho trước tính toán chiều cao sóng theo chiều cao sóng ở vùng nước nông sẽ xác định được các giá trị Hi/gT2, rồi theo các đồ thị tính được các trị số dcr/ltb từ đó tính được dcr và chọn trong các giá trị đó để lấy dcr gần với 1 giá trị d cho trước. Hình 3: Đồ thị xác định hệ số kt NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 16
  • 17. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Bảng 18: Bảng kết quả tính toán độ sâu sóng vỡ lần đầu. d d/ltb gd/V2 H1% H5% H1%/gT2 H5%/gT2 Ðộ dốc i dcr/ld dcr kiểm tra 20 0.118 0.186 11.87 9.78 0.01121 0.00923 0.022 0.098 16.542 không thỏa 19 0.113 0.176 11.83 9.79 0.01118 0.00925 0.022 0.098 16.542 không thỏa 18 0.107 0.167 11.80 9.80 0.01114 0.00926 0.022 0.097 16.374 không thỏa 17 0.101 0.158 11.81 9.76 0.01115 0.00922 0.022 0.097 16.374 không thỏa 16 0.095 0.149 11.86 9.85 0.01120 0.00930 0.022 0.097 16.374 thỏa mãn 15 0.089 0.139 11.92 9.88 0.01125 0.00933 0.022 0.097 16.374 không thỏa 14 0.083 0.130 12.03 9.92 0.01136 0.00937 0.022 0.099 16.711 không thỏa 13 0.077 0.121 12.10 9.97 0.01143 0.00942 0.022 0.096 16.205 không thỏa 12 0.071 0.111 12.14 10.10 0.01146 0.00953 0.022 0.097 16.374 không thỏa 11 0.065 0.102 12.23 10.16 0.01155 0.00959 0.022 0.097 16.374 không thỏa 10 0.059 0.093 12.21 10.17 0.01153 0.00961 0.022 0.098 16.542 không thỏa 8 0.047 0.074 12.58 10.47 0.01188 0.00989 0.022 0.1 16.880 không thỏa 6 0.036 0.056 13.26 11.08 0.01252 0.01047 0.022 0.109 18.399 không thỏa 5 0.030 0.046 13.97 11.68 0.01319 0.01103 0.022 0.118 19.918 không thỏa 4 0.024 0.037 14.61 12.20 0.01380 0.01152 0.022 0.12 20.256 không thỏa 3 0.018 0.028 15.05 12.57 0.01422 0.01187 0.022 0.12 20.256 không thỏa Vậy độ sâu lâm giới tại vị trí sóng đổ lần đầu : dcr = 16 (m). b. Độ sâu sóng đổ lần cuối dcru. Độ sâu sóng vỡ lần cuối dcru (m) khi độ dốc đáy biển không đổi xác định theo: n-1 dcru = ku dcr Trong đó: ku- Hệ số phụ thuộc vào độ dốc đáy m và được lấy theo bảng 6. n- số lần sóng đổ (n>=2) và thoả mãn điều kiện: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 17
  • 18. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN ì k n - 2 ³ 0 . 43 ü ï u ï í ý ï k u n - 1 < 0 . 43 ï î þ Bảng 19: Bảng tính độ sâu sóng đổ lần cuối n ðộ dốc i ku kun-1 kun-2 kiểm tra dcru 2 0.022 0.536 0.536 1.000 không thỏa 3 0.022 0.536 0.287 0.536 thỏa mãn 4 0.022 0.536 0.154 0.287 không thỏa 4.60 5 0.022 0.536 0.083 0.154 không thỏa 6 0.022 0.536 0.044 0.083 không thỏa Vậy độ sâu lâm giới ứng vị trí sóng đổ lần cuối : dcru = 0,287.16 = 4,6 (m). c. Chiều cao sóng, chiều dài sóng, độ cao đỉnh sóng trên mực nước tính toán ở vùng sóng đổ. hsur,1% chiều cao sóng ở vùng sóng đổ (m) l sur chiều dài sóng ở vùng sóng đổ (m) hc , sur Độ cao đỉnh sóng trên mực nước tính toán (m) Bảng 20: Bảng tính các thông số sóng vùng sóng đổ: dcr dcr/ldtb ðộ dốc i Hsur1%/gT2 Hsur1% lsur/ldtb lsur hsur/Hsur1% hsur 16 0.0948 0.022 0.011 11.649 0.84 141.79 15 0.0889 0.022 0.0106 11.226 0.78 131.66 13 0.0770 0.022 0.0095 10.061 0.74 124.91 11 0.0652 0.022 0.0084 8.896 0.7 118.16 9 0.0533 0.022 0.007 7.413 0.64 108.03 7 0.0415 0.022 0.0054 5.719 0.57 96.22 5 0.0296 0.022 0.004 4.236 0.48 81.02 NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 18
  • 19. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN 4.6 0.0273 0.022 0.0035 3.707 0.46 77.65 III. THIẾT KẾ TUYẾN ĐÊ. 1. Yêu cầu chung. Tuyến đê biển được chọn trên cơ sở so sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án sau khi đã xem xét: - Sự phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển toàn vùng. - Điều kiện địa hình, địa chất. - Diễn biến bờ biển, bãi biển và cửa sông. - Vị trí công trình hiện có và công trình sẽ xây dựng theo quy hoạch. - An toàn, thuận lợi trong xây dựng, quản lý, khai thác đê và tạo diều kiện thuận lợi cho việc duy trì, phát triển cây chắn sóng trước đê. - Bảo vệ các di tích văn hoá, lịch sử và địa giới hành chính. - Phù hợp với chiến lược phát triển giao thông ven biển. - Phù hợp với các giải pháp thích ứng với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu 2. Vị trí tuyến đê. - Tuyến đê đi qua vùng có địa thế cao, địa chất nền tương đối tốt. - Nối tiếp với các vị trí ổn định, tận dụng các công trình đã có - Đi qua vùng thuận lợi cho bố trí các công trình phụ trợ. - Không ảnh hưởng đến công trình thoát lũ. - So sánh hiệu quả kinh tế – kĩ thuật của 2-3 vị trí tuyến đê để chọn vị trí đạt hiệu quả tổng hợp tốt nhất. - Ảnh hưởng của tuyến đê đến hoạt động giao thông bến cảng và vùng đất phía sau đến bãi tắm, vùng du lịch, di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh có thể chấp nhận. Từ các yêu cầu trên kết hợp với điều kiện địa chất, địa hình, thủy văn và hướng phát triển kinh tế tại khu vực xây dựng công trình Cửa Sót – Lộc Hà – Hà Tĩnh. Ta tiến hành chọn vị trí đặt tuyến đê có tim đê trùng với vị trí đường đồng mức 2m. CHƯƠNG IV THIẾT KẾ MẶT CẮT VÀ CẤU KIỆN ĐÊ BIỂN I. CỞ SỞ LỰA CHỌN MẶT CẮT ĐÊ. 1. Cơ sở khoa học. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 19
  • 20. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Để lựa chọn mặt cắt đê cần căn cứ vào các điều kiện sau: Dựa trên mục đích xây dựng công trình: Công trình xây dựng phải có giải pháp kết cấu làm sao phù hợp với mục đích yêu cầu đề ra. Căn cứ vào tính chất, công năng của công trình dự kiến xây dựng, mức độ và tầm quan trọng của công trình. Yêu cầu đối với cấp công trình: Cấp công trình có vai trò quyết định một phần lớn giải pháp ết cấu của công trình, kết cấu vĩnh cửu hay tạm thời, kết cấu nặng hay nhẹ, nói cách khác nó quyết định quy mô của công trình. Dựa trên điều kiện tự nhiên của khu vực: Công trình xây dựng phải đảm bảo phù hợp với điều kiện địa chất, địa hình, khí tượng thủy văn của khu vực. Căn cứ thiết kế: Bao gồm các tài liệu quy trình quy phạm tiêu chuẩn nghành có liên quan, các kinh nghiệm, két quả nghiên cứu khoa học đã được xác nhận của cơ quan khoa học chuyên nghành và được cấp quản lý cho phép áp dụng. Điều kiện thi công: Công trình xây dựng phải có tính khả thi, dễ dàng, phù hợp với điều kiện máy móc hiện có cũng như khả năng thi công của loại máy móc đó. Một vấn đề có tầm quan trọng không kém đó là nhân lực, cần tận dụng nguồn nhân lực của địa phương. Cơ sở lụa chọn phương án không thể bỏ qua tính hiệu dụng và khả nẳng tận dụng vật liệu địa phương và các công trình sắn có. Ngoài các yếu tố trên thì công trình phải đảm bảo về mặt kinh tế sao cho công trình xây dựng giá thành là hạ nhất, mà hiệu quả sử dụng vẫn cao, đạt được yêu cầu đề ra. Khi xây dựng công trình xong thì vẫn đề duy tu bảo dưỡng là ít và đảm bảo dễ dàng cho việc duy tu bảo dưỡng đó. 2. Các phương án mặt cát đê. Yêu cầu chung của công trình bảo vệ bờ biển là phải thích hợp với các biến dạng của đường bờ. Dạng mặt cát đê được xác định theo mục đích công trình, mức độ gia cố bờ, tính chất tải trọng tác dụng và nền đất của đường bờ, khả năng cung cấp nguyên vật liệu và điều kiện thi công. Theo điều kiện làm việc mặt cắt đê được chia thành các bộ phận sau. Phần đỉnh đê : Là phần trên mặt nước chịu tác động của sóng và hoạt động của con người. Phần mái đê : Là phần nằm trong phạm vi dao động của mực nước và chịu tác động lớn nhất và thường xuyên của sóng và dòng chảy. Kết cấu mái đê có chức năng bảo vệ bờ, tiêu hao năng lượng sóng khi tác dụng vào đê, đồng thời góp phần ổn định tường chắn sóng nếu có và thân đê. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 20
  • 21. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Phần chân đê: Là phần công trình nằm dưới nước có tác dụng bảo vệ chân công trình giữ ổn định cho lớp gia cố bảo vệ mái đê, đề phòng hiện tượng trượt theo mái dốc. Các phần nêu trên của đê tùy thuộc điều kiện cụ thể, mặt cắt đê có thể một dạng thống nhất, hoặc phối hợp các dạng với nhau. Vật liệu xây dựng mái đê có thể là: Đá đổ, đá xây, bê tông cốt thép, bê tông đá dăm, các khối phức hình…tùy thuộc vào điều kiện cụ thể tại vị trí xây dựng đê. Mặt cắt đê chia làm các dạng sau đây. - Dạng tường đứng. - Dạng mái nghiêng. - Dạng hỗn hợp. Dạng tường đứng Là loại mặt cắt có tường về phía biển thẳng đứng hoặc hơi nghiêng. Ưu điểm Không gấy sóng vỡ mà chỉ gây ra sóng phản xạ tạo thành sóng dừng nếu độ sâu nước trước đê lớn hơn độ sâu nước giới hạn. Đê này chống xói lở ít và tốn ít diện tích xây dựng, có thể neo cập tàu khi cần thiết. Nhược điểm Chịu tác dụng lớn của sóng biển, xây dựng tốn kém, nền phải có địa chất tốt. Dạng mái nghiêng Loại này được xây dựng bằng đá, khối bê tông hoặc bằng đất có lớp bảo vệ. Ưu điểm - Loại đê mái nghiêng có ưu điểm là tận dụng được nguồn vật liệu đian phương( chỉ cần khai thác không cần chế tạo) - Tiêu hao năng lượng tốt, ít có sóng phản xạ, nhất là khi đê có độ nhám cao. - Thế ổn định tổng thể khá vững chắc, vì là vật liệu rời. Nếu xẩy ra mất ổn định cục bộ ít ảnh hưởng đến toàn tuyến đê. Do đó mái nghiêng thích hợp với toàn bộ nền đất. - Cao trình đỉnh đê mái nghiêng thấp hơn so với cao trình đỉnh đê tường đứng và các loại đê chắn sóng khác. - Công tác điều tra cơ bản ít tốn kém hơn (khoan, thăm dò lỗ khoan thưa và nông hơn) NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 21
  • 22. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN - So với kết cấu đê tường đứng trọng lực đòi hỏi mức độ hiện đại thấp hơn. Kết hợp được cả công nghệ hiện đại, thủ công và bán thủ công. - Phương án thi công cong trình đơn giản nên không đòi hỏi máy móc hiện đại và công nhân có trình độ cao. - Phương án này có một điểm nổi bật là khả năng tiêu tán năng lượng tốt nếu sử dụng nơi sóng to và đạt hiệu quả cao tại nhưng nơi nước nông. Nhược điểm - Chiếm nhiều diện tích xây dựng cũng như diện tích gia cố, khối lượng san lấp nhiều. - Tiêu tồn vật liệu nhiều hơn đê tường đứng xây dựng trong điều kiện cùng một độ sâu. - Không tận dung được các mép đê neo tàu thuyền. - Kho khăn khi muốn tận dụng mặt đê mái nghiêng làm đường giao thông. - Phương án này nói chung ổn định cục bộ kém, dễ bị xói lở do dòng chảy nên cần phải có biện pháp chống xỏi lở ở chân. - Loại đê này rất hay bị lún ở giai đoạn đầu sau khi xây dựng. Vì vậy cần làm đệm ở dưới bằng cát hay đá dăm. - Với tải trọng sóng tác dụng lên kết cấu lớn gây sóng vỡ, sóng leo. Phương pháp thi công đơn gian nhưng tốc độ thi công chậm hơn so với đê tường đứng có cùng chiều dài và độ sâu. Dạng hỗn hợp Đây là loại hình mang tính chất của 2 dạng mái nghiêng và tường đứng, phần trên là tường chắn sóng dạng trọng lực, phần dưới là dạng mái nghiêng. Dạng mặt cắt này vừa giảm được năng lượng sóng do phần mái nghiêng vùa giảm được cao trình đình đê do tường chắn sóng giảm được chiều cao sóng leo, đồng thời thi công không phức tạp lắm. Dạng mặt cắt này thường được xây dựng tại độ sâu nước lớn, vượt xa độ sâu giới hạn. Vì tại nhưng nơi này nếu xây dạng tường đứng thì tải trọng tác dụng lên à rất lớn, còn nếu xây dựng dạng mái nghiêng thì sẽ tốn diện tích lớn, diện tích gia cố nhiều. Cả 2 dạng mặt cắt này dòi hỏi kinh phí lớn. Kết luận: Căn cứ vào các phân tích trên ta chon mái đê có dạng mái nghiêng. 3. Kết cấu gia cố mái đê. Kết cấu mái đê thông thường gồm 2 dạng sau. Dạng kết cấu nguyên khối. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 22
  • 23. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Thường được dùng là bê tông cốt thép hoặc bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc lắp ghép. Có thể chân khay và mái gia cỗ đổ liền khối hoặc là 2 phần riêng biệt. Ưu điểm Tăng thêm độ cứng chung cho toàn bộ công trình, tăng độ ổn định cho từng bộ phận, tăng tính thẩm mỹ cho công trình. Nhược điểm Thời gian thi công lâu và phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Mái gia cố thường thì chiều cao sóng leo lớn. Khi nền đất lún không đều hoặc bị xói ngầm trong thân đê thì rất dễ bị phá hỏng mái gia cố. Dạng kết cấu rời Thường được sử dụng là các khối rời như: Khooid bê tông thường, khối phức hình hoặc đá đổ rối, đá lát khan… Ưu điểm Thi công không phức tạp, thời gian thi công nhanh, giảm được chiều cao sóng leo, phá sóng tốt. Nhược điểm Làm cho công trình giảm tính thẩm mỹ, mỹ quan. Dễ bi xói mòn thân đê do các khối đổ rời tạo các khe hở. Khối lượng vật liệu dùng để gia cố bờ lớn. II. THIẾT KẾ MẶT CẮT ĐÊ BIỂN. 1. Tính toán chiều cao sóng leo lên công trình. Chiều cao sóng leo được xác định theo phụ lục D – 14TCN 130 - 2002 KD Kw K p Rp = H s Ls 1 + m2 Trong đó: KΔ Hệ số nhám và tính thấm của mái nghiêng, tra bảng D - 1 Kw Hệ số kinh nghiệm, tra bảng D - 2 Kp Hệ số tính đổi tần suất tích lũy của chiều cao sóng leo, tra bảng D - 3 m Hệ số mái dốc Hs Chiều cao trung bình của sóng trước đê (m) Ls Chiều dài sóng trước đê (m) NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 23
  • 24. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Rp Chiều cao sóng leo (m) Công trình thuộc công trình chắn sóng có mái dốc gia cố bằng tấm bê tông, cấp công trình là cấp II. Do đó trong tính toán lấy chiều cao sóng với suất đảm bảo 1%. Mái đê được gia cố bằng các khối bê tông. Thông số đầu vào Gia tốc trọng trường g 9,81 m/s2 Chu kỳ trung bình của sóng T 10,39 s Độ dốc mái m 3,5 Tần số tích lũy của chiều cao sóng leo p 2 % Độ sâu vùng nước trước đê d 3 m Vận tốc gió bão w 41,39 m/s Chiều cao sóng 1% H1% 3,7 m Cấp công trình II Với H s = H50% = H1%/2,3 = 3,7/2,3 = 1,6 m Ls = 53,1m, tra theo bảng B-6, 14TCN130-2002, trang 77. Bảng kết quả tính Hs Ls m KD Kw Kp Kb Rp 1,6 53,1 3,5 0,5 1,3 1,76 1 2,9 2. Tính toán cao trình đỉnh đê. Cao trình đỉnh đê được xác định: Zdp = MNCTK + Rp + DZ Trong đó: Rp chiều cao sóng leo thiết kế DZ trị số gia tăng chiều cao an toàn, với công trình cấp II thì DZ =0,4 (m) MNCTK mực nước cao thiết kế Zp coa trình đỉnh đê Vậy cao trình đỉnh đê là: Zdp = 3,75 + 2,9 + 0,4 = 7,05 (m) NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 24
  • 25. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Chọn Zdp = 7 (m) 3. Chiều rộng và kết cấu đỉnh đê. a. Chiều rộng đỉnh đê. Theo tiêu chuẩn 14TCN130-2002, dựa vào cấp công trình thì chiều rộng đỉnh đê được quy định. Đối với công trình cấp II thì chiều rộng đỉnh đê được chọn là . B=5 m. b. Kết cấu đỉnh đê. Kết cấu đỉnh đê phải đảm bảo với yêu cầu sử dụng, đảm bảo điều kiện kinh tế kĩ thuật. Mặt đỉnh đê được thiết kế dốc về phía trong đồng với độ dốc i=2%. Đồng thời bố trí hệ thống thoát nước trên mái phía trong nhằm tập trung thoát nước mưa và bọt sóng bắn lên. Mặt đỉnh đê được đổ bằng bê tông nhằm chóng xói mòn và nước mưa bắn lên và tạo tính thẩm mĩ. Đỉnh đê có bố trí tường đỉnh dạng vòm hắt sóng, cao 1m. Tường đỉnh được bố trí ở vai ngoài , mép đê phía biển. 4. Mái đê. a. Độ dốc mái đê. Hệ số mái dốc của đê được chọn như sau: + m= 2 cho mái đê phía đồng. + m= 3,5 cho mái đê phía biển. b. Lớp gia cố mái đê. Mái đê được gia cố bằng các khối bê tông đúc sẵn, có gờ để tăng độ nhám, nhằm phát huy khả năng cản sóng tốt nhất. 5. Thân đê và nền đê. Nền đê: Theo báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình do công ty cổ phần tư vẫn việt Delta lập tháng 4-2007, thì điều kiện địa chất khu vực xây dựng công trình tương đối tốt , các lỗ khoan có các lớp đất phân bố tương đối đồng nhất. Đơn vị khảo sát địa chất công trình đã tiến hành khoan tại 9 vị trí, kết quả mặt cát địa chất công trình bao gồm các lớp đát như sau. Lớp 1: Bề dày lớp biến đổi từ 2,5 – 3m, trung bình 3,0m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 5, giá trị xuyên tiêu chuẩn lớn nhất là 12, trung bình là 9. Lớp đất này có khả năng chịu tải trung bình, biến dạng trung bình. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 25
  • 26. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Lớp 2: Thành phần là cát hạt nhỏ, có chỗ hạt trung xám trắng, xám vàng, có kẹp cát pha, lẫn vỏ sờ, ốc, mảnh vỡ san hô, kết cấu chặt vừa, có chỗ chặt. Bề dày lớp khoan biển đổi từ 15m-19m, trung bình 16,5m. Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 nhỏ nhất là 10, giá trị xuyên tiêu chuẩn lớn nhất là 19, trung bình là 16. Lớp đất này có khả năng chịu tải tốt, biến dạng nhỏ. Qua đó ta thấy nền đất tại vị trí đặt công trình tương đối tốt, có thể dắp đê không cần phải xử lí nền đất. Thân đê: Vật liệu sử dụng đắp được chọn đất á sét có hàm lượng hạt sét từ 15%-30%, chỉ số dẻo đạt 10 – 20, không chứa tạp chất. Chênh lệch cho phép giữa hàm lượng nước của đất đắp và hàm lượng nước tối ưu không vượt quá +-3% Độ nén chặt của đất đắp thân đê chọn. Rs >0,92. Vậy ta chọn đất đắp đê là đất A sét có các chỉ tiêu cơ lí như sau: g = 1,82 T/m3, c =0,13kg/cm2, j = 14o III. THIẾT KẾ CHI TIẾT ĐÊ BIỂN. 1. Xác định các loại tải trọng tác dụng lên mái đê. - Tải trọng tác dụng lên công trình bảo vệ bờ gồm có : sóng, dòng chảy và thủy triều. Trong các tác động trên thì tác động của sóng lên công trình là nguy hiểm và đáng kể nhất. Do đó khi tính toán sẽ chỉ xác định tải trọng sóng. - Các thông số ảnh hưởng đến tải trọng sóng. + Các thông số sóng và tính chất sóng + Hình dạng và kết cấu gia cố mái đê. + Mực nước tính toán và độ sâu nước tại chân công trình. - Đối với mái nghiêng ta phải tính toán tải trọng sóng thông qua biểu đồ áp lực sóng và tính kiểm tra bền cho mái gia cố. Trình tự thực hiện như sau: a. Áp lực sóng tính toán cực đại. Sơ đồ áp lực sóng tác dụng lên mái dốc công trình. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 26
  • 27. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN cao tr×nh ®Ønh Pd 0,1P d 0,4P 3 MNTK d z3 6 Z2 1 0,4P d 2 L1 L2 L 3 4 L4 0,1P d 5 w Được tính theo công thức 26 -22 TCN 222-95. Pd = Ks.Kt.Prel.r.g.Hs (KPa) Trong đó : Ks : Hệ số được xác định theo 27 – 22TCN 222-95 Hs æ H ö K s = 0,85 + 4,8. + ctgj ç 0, 028 - 1,15 s ÷ Ls è Ls ø Kt : Hệ số phụ thuộc vào độ thoải của sóng, lấy theo bảng 10, 22 – TCN 222 – 95. Prel : Trị số lớn nhất của áp lực sóng tương đối trên mái đê dốc tại điểm 2 như hình. r : Khối lượng riêng của nước biển. g : Gia tốc trọng trường g= 9,81 m/s2 Hs Ls m=ctgj ks Kt Prel r(T/m3) g(m/s2) Pd(T/m2) 3,7 77,65 3,5 0,98 1,3 3,2 1,025 9,81 15,24 Tung độ Z2 (điểm đặt của áp lực sóng lớn nhất Pmax) xác định theo công thức: Z2 = A + 1 cot g j 2 ( . 1 - 2 cot g 2j + 1 . ( A + B ) ) æ L ö 1 + cot g 2j Trong đó : A = H s ç 0, 47 + 0, 023. s ÷. ø cot g j 2 è Hs NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 27
  • 28. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN é H ù B = H s ê 0,95 - ( 0,84 cot gj - 0.25 ) . s ú ë Ls û Tung độ Z3 ứng với chiều cao sóng leo lên mái dốc. Z3 = Rp = 2,9 m. Kết quả tính toán thể hiện trong bảng sau. Hs Ls m=cotgj A B Z2(m) Z3(m) 3.7 77.65 3.5 1.89 3.0 0.26 2.90 Trị số áp lực sóng lớn nhất phải lấy các tung độ Pz của biểu đồ áp lực sóng ở các khoảng cách. L1 =0,0125xLj L2 = 0,0325xLj L3 = 0,0265xLj L4 = 0,0675xLj Ls .cot gj Trong đó : Lj = 4 ( cot g j - 1) 2 Kết quả tính toán tọa độ áp lực. Lj Ls m L1 L2 L3 L4 148.40 77.65 3.5 1.85 4.82 3.93 10.0 b. Áp lực đẩy nổi. Đối với các mái dốc có lớp áo gia cố bằng các tấm, bản bê tông thì lớp áo này còn chịu một áp lực đẩy nổi có xu hướng đẩy bung ra ngoài (ngược lại với áp lực sóng). Áp lực đẩy nổi lên lơp gia cố được xác định theo công thức: Pdn = ks.kt.pdn.g.Hs Trog đó: Ks : Hệ số được xác định theo 27 – 22TCN 222-95 Hs æ H ö K s = 0,85 + 4,8. + ctgj ç 0, 028 - 1,15 s ÷ Ls è Ls ø Kt : Hệ số phụ thuộc vào độ thoải của sóng, lấy theo bảng 10, 22 – TCN 222 – 95. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 28
  • 29. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Hs : Chiều cao sóng tính toán. pdn : Trị số áp lực đẩy nổi tương đối, lấy theo sơ đồ 3.12 bài giảng CTBVB. Kết quả tính toán áp lực đẩy nổi. Hs Ls m=ctgj ks Kt pdn g(T/m3) g(m/s2) Pdn(T/m2) 3.7 77.65 3.5 0.98 1.3 0.14 1.025 9.81 0.68 2. Tính toán sơ bộ lớp gia cố mái nghiêng. a. Trọng lượng tối thiểu khối gia cố. Trọng lượng khối phủ đực xác định theo công thức của huson: g B .H sd 3 G= 3 æ g -g ö K D .ç B ÷ .cot ga è g ø Trong đó: G – Trọng lượng riêng tối thiểu của khối phủ mái nghiêng (T). gB – Trọng lượn riêng trong không khí của vật liệu khôi phủ (T/m3). g - Trọng lượng riêng của nước biển , g = 1,025 T/m3. a - Góc nghiêng của mái đê so với mặt phẳng nằm ngang Hsd – Chiều cao sóng thiết kế, lấy Hsd = H13%. KD – Hệ số ổn định tùy theo hình dạng khối phủ, tra bảng. Kết quả tính toán : Khối phủ gB(T/m3) HSD(m) KD g(T/m2) m G(T) G chọn(T) Bê tông 2.5 2.41 3.5 1.025 3.5 1 1 b. Xác định chiều dày tấm bê tông gia cố. Hình dạng kích thước tấm gia cố phụ thuộc vào cường độ sóng và độ lún thân đê. Do tấm gia cố là tấm bản có kích thước nhỏ, nên chiều dày tấm gia cố được xác định theo công thức: ( ) 1/2 0,11.h. m2 + 1 tB = h. (g b - g )( lb ) 1/ 2 .m Trong đó : h - Là hệ số an toàn , h = 1,25 – 1,52, chon h = 1,3. lb – Là chiều dài bản đo thẳng góc với mép nước. gb – Là trọng lượng riêng của vật liệu bản. h,l - Chiều cao sóng và chiều dài sóng tính toán. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 29
  • 30. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Kết quả tính. gB(T/m3) h h(m) m lb(m) g(T/m3) tb(m) Tb chọn(m) 2.5 1.3 3.7 3.5 1 1.025 0.373 0.4 c. Tính bền cho khối bê tông lát. Tấm lát được làm bằng mác bê tông 200, có cường độ chịu nén là 90kg/cm2 = 9.103 KN/m2 Như vậy khả năng chịu nén của tấm bê tông là. P = 0,6.0,4.9.103 = 2160 KN = 216 (T) Ta thấy khả năng chịu nén của bê tông P > Pd , với Pd là áp lực sóng lớn nhất tác dụng lên mái. Vậy mái đê đủ sức chịu tải. 100 200 400 200 100100 200 100 200 100 400 50 50 100 1000 100 200 400 200 100100 200 100 200 100 400 50 50 100 1000 d. Lỗ thoát nước và khe biến dạng. Tấm lát bê tông có kích thước tương đối lớn, do đó mặt trên các tấm bê tông được cấu tạo các lỗ thoát nước có đường kính d = 50mm, và được cấu tạo như hình vẽ. 3. Thiết kế tầng đệm và tầng lọc ngược. - Tầng đệm có nhiệm vụ đảm bảo sự gia cố giữa các lớp gia cố mái đê và nền thân đê, đồng thời có chức năng như tầng lọc ngược để tránh xói ngầm. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 30
  • 31. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN - Lớp đệm được cấu tạo theo nguyên tắc của tầng lọc ngược : Đường kính của các hạt tăng dần theo phương dòng thấm ( từ trong thân đê ra ngoài), để hạt lớp dưới không lọt lên lớp trên. - Khe hở giữa các tấm bê tông là 1,5cm để giữ trứ bê tông giãn nở do đó đường kính của hạt gia cố mà tỉ lệ trọng lượng của số hạt có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 50% là: d50 = 1,5.1,5 =2,25 cm - Do đó chọn giải pháp lớp đệm như sau: + Lớp trên cùng là đá dăm có d = 2,25cm, chọn loại đá có cấp phối hạt 2x3cm, độ dày lớp đệm là 20cm. + Lớp thứ 2 là đá dăm 1x2cm, dày 10cm. + Lớp thứ 3 là vải địa kĩ thuật. + Lớp cuối cùng là cát thô chặt vừa dày 10cm. 4. Thiết kế chân khay. Chân khay được bố trị tại vị trí nối tiếp chân đê và bãi biển. Chân khay có nhiệm vụ chống đỡ để khối chân đế không bị trượt xuống theo mái dốc đồng thời bảo vệ chân đế không bị xói mòn do ảnh hưởng của dòng chảy. - Việc chọn loại hình chân khay căn cứ vào tình hình xói lở bờ biển, chiều cao sóng và chiều dày lớp gia cố mái đê. Với kết cấu gia cố là những tấm bê tông có kích thước tương đối lớn (1mx1m), độ dốc khá lớn. Chọn giải pháp chân khay dạng sâu. Chiều cao của ống bê tông phải lớn hơn độ sâu xói cục bộ, có thể lấy gần đúng Hck = Hs = 1,6m, chiều rộng chân khay được chọn Bck = 3.Hs =3.1,6 =4,8m chọn Bck = 5m. Bên trong các ống bê tông được đổ đá có các đường kính khác nhau để gia cố thêm. Đá chân khay phải đảm bảo ổn định dưới tác dụng của dòng chảy do sóng tạo ra ở chân đê. Và được xác định như sau: p hs Vmax = 4.p .d p .l sinh ´ l g Trong đó: Vmax – Vận tốc cực đại của dòng chảy do sóng. (m/s) h,l - Chiều cao sóng và chiều dài sóng tính toán (m) d – Độ sâu nước trước đê (m). kết quả tính toán. p hs d l g Vmax 3.14 3.7 3 77.65 9.81 3.28 Vậy trọng lượng ổn định của viên đá chân khay kè mái đê biển là: Gd = 80 kG Chọn loại đá hộc 80 – 100kG đổ chân khay. 5. Thiết kế tường đỉnh. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 31
  • 32. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Khu vực xây dựng công trình có chiều cao sóng lớn, do đó chiều cao công trình cũng tăng theo. Để làm giảm chiều cao công trình ta thiết kế đỉnh đê có bố trí tường đỉnh. Và được bố trí ở mép đê giáp phía biển. Tường đỉnh được cấu tạo bằng bê tông đúc sẵn. Tường đỉnh có chiều cao là 1m, khoảng cách giữa 2 khe của tường đỉnh là 3m. móng tường đỉnh được thiết kế độc lập với kè mái đê. Tường đỉnh được thiết kế có mũi hắt sóng và thềm giảm sóng về phía trước. Kết cấu tường đỉnh như hình vẽ. 500 R5 00 1000 IV. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TỔNG THỂ MẶT CẮT ĐÊ 1. Ổn định tổng thể mặt cắt đê. Sử dụng phương pháp phân tích trượt cung tròn để tính toán ổn định đất nền của công trình. Việc tính toán ổn định của công trình dựa trên giả thiết công trình dược gia cố xem như một lớp hay nhiều lớp đất nền không đồng nhất. Để đơn giản ta sử dụng phương pháp tổng ứng lực: Giả thiết khối đất trượt là vật rắn biến dạng và không xét đến tác dụng tương hỗ của 2 bên dải đất. + Hệ số an toàn chống trượt là. Kct = Mr/Mt = Kcp Đối với công trình cấp II thì Kcp = 1,2 + Mô men chống trượt Mr và mô men gây trượt Mt được xác định theo công thức. M r = (å ci .li + åWi . cosa i .tgj i ).R M t = (åWi . sin a i ).R Trong đó: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 32
  • 33. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN + li – Chiều dài cung tròn thứ i + wi – Trọng lượng dải đất thứ i (kN/m) + aI – Góc giữa tiếp tuyến tại cung trượt thứ i với đường nằm ngang. + Ci – lực dính lớp đất thứ i. + jI – góc ma sát trong lớp đất thứ i. Để tính toán và kiểm tra ổn định mái dốc thì công việc đầu tiên là phải xác định tâm trượt tức là khối đất trượt quanh một tâm nào đó. Việc xác định tâm trượt cũng có nhiều phương pháp. Tuy nhiên trong phạm vi đồ án này để tính toán nhanh chóng và có độ chính xác cao ta sử dụng phần mềm Geoslope để tính ổn định cho mái nghiêng đê biển. Kết quả tính toán bằng phần mềm Geoslope cho mái đê phía biển ta được kết quả sau. Hệ số ổn định nhỏ nhất tính được là: K = 1,879 > Kcp =1,2 Kết luận: mái đê phía biển đảm bảo điều kiện ổn định trượt mái dốc. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 33
  • 34. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Ø Kiểm tra ổn định cho mái đê phái đồng. Kết quả tính toán bằng phần mềm Geoslope cho mái đê phía đồng như sau. Hệ số ổn định nhỏ nhất tính được là: K = 1,447 > Kcp =1,2 Kết luận: mái đê phía đồng đảm bảo điều kiện ổn định trượt mái dốc. 2. Ổn định nội bộ lớp gia cố. Với kết cấu gia cỗ đã lựa chọn thì các tấm gia cố hoàn toàn chịu được áp lực đẩy nổi. 3. Ổn định khối tường đỉnh. Sử dụng phần mềm Géoslope để tính toán ổn định cho tường đỉnh. Mô hình hóa tính toán tường đỉnh như sau: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 34
  • 35. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Kết quả tính toán chạy bằng phần mềm Geoslope. Kết luân: hệ số ổn định K = 2,96 > Kcp vậy tường đỉnh thỏa mãn điều kiện ổn định. V. TÍNH TOÁN LÚN NỀN THÂN ĐÊ. Mục đích tính toán lượng lún nền đê là để khống chế giá trị lún không vượt quá phạm vi cho phép, đồng thời cũng dựa vào đó để ước tính khối lượng đất đá tăng lên do lun gây ra hoặc trị số vượt cao dự phòng của khối đất đắp. Lún nền đê gồm 2 thành phần: Lượng lún ban đầu và lún cố kết. Lún ban đầu là phần lún gây ra ngay lập tức sau khi gia tải đất nền. Đối với đất nền bão hòa thì NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 35
  • 36. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN đó là di sự trương nở khối đất; đối với đất nền phi bão hòa, ngoài sự trương nở hông ra, còn do sự nén ép hoặc bị thoát ra của chất khí trong khe giữa các hạt. Trong trường hợp chiều rộng đáy đê biển lớn hơn chiều dày của lớp đất nền bị nén , có thể không tính lượng lún ban đầu. Trong trường hợp đồ án này thì ta có thể bỏ qua lượng lún ban đầu và chỉ tính cho phần lún cỗ kết. Giá trị lún của nền đê được tính theo công thức sau: e1 j - e2 j Sc = å S j = å .h j 1 + e2 j Trong đó: e1j – Độ rỗng của lớp đất khi nén đã ổn định dưới tác dụng của trọng lực lớp đất thứ j. e2j – Độ rống của lớp đất khi nén đã ổn định dưới cộng tác dụng của ứng lực tỷ lệ của lớp đất thứ I và ứng lực phụ gia. hj – Chiều dày lớp đất thứ j, (m). Sj – Lượng nén ép của lớp đất thứ j. Tuy nhiên nền đất là nền cát có độ dày tương đối lớn, nền đất có các chỉ tiêu cơ lí tương đối tốt. Vì thế, việc tính lún công trình được tính theo phương pháp cộng lún từng lớp, coi nền đất được gia tải có dạng hình thang đều chịu tải trọng là trọng lượng bản thân đất đắp đê, và tính lún tại tim đê. Công thức sử dụng tính lún là công thức sau. n n bi S = å Si =å his gl i i =1 i =1 Eoi Trong đó: Si – độ lún của lớp thứ i. bi – hệ số phụ thuộc vào hệ số nở hông của đất. E0i – mô đuyn biến dạng của lớp đất thứ i. hi – chiều dày lớp đất thứ i. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 36
  • 37. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN công thức tính ứng suất gây lún(tính theo CÔNG TRÌNH BẢO VỆ BỜ BIỂN VÀ HẢI ĐẢO – tác giả LƯƠNG PHƯƠNG HẬU): sgl = Kq.Pgl Trong đó : Pgl – Tải trọng cực đại của hình thang lực (KN/m2) Kq – Hệ số ứng lực phụ gia, tra hình 5-22 (CÔNG TRÌNH BVB BIỂN VÀ HẢI ĐẢO – LƯƠNG PHƯƠNG HẬU). 6000 12000 Pgl s z s gl hi NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 37
  • 38. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Kết quả tính toán lún công trình được cho trong bảng sau: g Z hi sgl tb E0 STT Líp ®Êt (T/m3) (m) (m) a/z b/z Kq sgl (T/m2) sbt (T/m2) (T/m2) (T/m2) Si (cm) 0 0.8 0 1 7.28 0 850 0 1 0.8 1 1 12.000 3.000 0.5 3.64 0.8 5.46 850 0.2891 1 1.6 2 0.8 2 1 6.000 1.500 0.49 3.5672 3.6036 850 0.1908 3 0.8 3 1 4.000 1.000 0.48 3.4944 2.4 3.5308 850 0.1869 4 0.8 4 1 3.000 0.750 0.46 3.3488 3.2 3.4216 1300 0.1184 5 0.8 5 1 2.400 0.600 0.45 3.276 4 3.3124 1300 0.1147 6 0.8 6 1 2.000 0.500 0.43 3.1304 4.8 3.2032 1300 0.1109 7 0.8 7 1 1.714 0.429 0.415 3.0212 5.6 3.0758 1300 0.1065 8 0.8 8 1 1.500 0.375 0.4 2.912 6.4 2.9666 1300 0.1027 9 0.8 9 1 1.333 0.333 0.36 2.6208 7.2 2.7664 1300 0.0958 10 0.8 10 1 1.200 0.300 0.355 2.5844 8 2.6026 1300 0.0901 2 11 0.8 11 1 1.091 0.273 0.34 2.4752 8.8 2.5298 1300 0.0876 12 0.8 12 1 1.000 0.250 0.33 2.4024 9.6 2.4388 1300 0.0844 13 0.8 13 1 0.923 0.231 0.32 2.3296 10.4 2.366 1300 0.0819 14 0.8 14 1 0.857 0.214 0.3 2.184 11.2 2.2568 1300 0.0781 15 0.8 15 1 0.800 0.200 0.29 2.1112 12 2.1476 1300 0.0743 16 0.8 16 1 0.750 0.188 0.275 2.002 12.8 2.0566 1300 0.0712 17 0.8 17 1 0.706 0.176 0.27 1.9656 13.6 1.9838 1300 0.0687 tông 1.952 Vậy tổng độ lún của công trình là: 2cm. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 38
  • 39. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN CHƯƠNG V BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH I. Yêu cầu kĩ thuật đắp đê. 1. Lên ga đảm bảo mặt cắt đê: Sử dụng cọc và dây lên “ga” ở hiện trường mặt cắt đê theo bản vẽ thiết kế, cách nhau không quá 50m. 2. Đo đạc: khối lượng đắp đê xác định trên cơ sở đo đạc mặt cắt ngang trước và sau khi đắp đê (toàn bộ hoặc một phần). Cần đo đạc, đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu các kích thước và vị trí công trình theo yêu cầu thiết kế. 3. Chuẩn bị nền đê: San bằng các chỗ hổng, chỗ trũng v. v…trên thân đê cũ và tiến hành đầm kĩ theo tiêu chuẩn. Làm ẩm nền đê, đầm kĩ để bề mặt nền đê mới nỗi tiếp với lớp đất dắp của đê mới. 4. Đắp đất: Phải loại bỏ tất cả rễ cây, bụi cây, cỏ hay tất cả các vật liệu dễ bị phân hủy khác khỏi thân đê. Đắp đê theo từng lớp liên tục, trước hết đắp theo chiều ngang, sau đó dắp cao lên dần theo chiều cao của đê. Nơi lấy đất phải cách chân đê ít nhất 20m. (nằm ngoài phạm vi bảo vệ). 5. Công tác đầm nện: tùy theo loại đất đắp mà chọn phương pháp đầm thích hợp. - Đất pha cát hoặc cát: : Sử dụng đầm hoặc tưới nước. - Đất sét ướt: Áp dụng theo phương pháp sau: + Xén, cắt tạo thành các khối đất sét có kích thước đều nhau. + Vận chuyển không làm phá vớ kết cấu của khối đất sét. + Xếp những khối đất sét theo chiều ngang thành từng lớp đều nhau, giảm tối đa các lỗ hổng giữa các khối đất sét. + Lấp lỗ hổng bằng lớp đất sét và làm nhẵn mặt tiếp xúc. + Nên chia mỗi nhóm thi công một khối lượng thích hợp chỉ xếp các khối đất sét vào đúng vị trí. 6. Làm đê thử nghiệm. - Đối với đất ít dính kết: Để xác định được số lượng đầm cần để đạt được dung trọng khô thiết kế của đất thì làm đê thử nghiệm như sau: NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 39
  • 40. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN + Kích thước đê: 6x2x60 m. + Chuẩn bị nền đê thích hợp và dọn sạch cỏ, rác. + Khi đắp đê phải tiến hành đầm từng lớp chiều dày 15 cm. Sử dụng đất có độ ngậm nước tự nhiên , chia làm 3 phần: + Phần 1: diện tích 400 cm2, đầm 6 lần. + Phần 2: diện tích 400 cm2. Đầm 8 lần. + Phần 3: diện tích 400 cm2, đầm 12 lần. + Ngay sau khi đầm nện xong lấy mẫu kiểm tra trọng lượng riêng khô tại chỗ của đất. + Tiến hành phân tích cấp phối hạt, xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo của cùng một vật liệu đất được dùng. + Lấy kết quả tốt nhất để dụng cho việc kiểm tra chất lượng sau này. + Chọn các mẫu đất có dung trọng khô tối đa xác định được bằng phương pháp làm đê thử nghiệm để tiến hành phân tích độ thấm. + Dung trọng khô vật liệu đắp phải đạt ít nhất bằng 95% của dung trọng khô tiêu chuẩn, sau khi tiến hành làm đê thử nghiệm. + Đối với mỗi loại đất đều tiến hành làm đê thử nghiệm và kết quả tương ứng sẽ dùng làm tiêu chuẩn kĩ thuật dùng thiết kế và chọn loại đất thích hợp để thi công. II. Các quy định về kiểm tra chất lượng. 1. Kiểm tra mặt cắt đê: Khi thi công xong, cứ 100m phải kiểm tra kích thước hình học mặt cắt đê theo tiêu chuẩn hiện hành. 2. Kiểm tra chất lượng đầm: - Về độ ngậm nước và dung trọng khô cần lấy mẫu thí nghiệm ở khoảng cách đều nhau với các thiết bị chuyên dụng tiến hành phân tích tại công trường và trong phòng thí nghiệm. III. Biện pháp thi công. Trình tự các bước thực hiện thi công công trình như sau. Bước 1: Công tác bãi vật liệu. - Bóc bỏ lớp đất không đảm bảo chất lượng. - Làm rãnh tiêu nước cho bãi vật liệu, NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 40
  • 41. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN - Làm đường sã để khai thác và vận chuyển đất. - Phân định vùng khai thác. Bước 2 : Thi công đổ đất thân đê theo mặt cắt thiết kế. - Lên ga định dạng mặt cắt ngang đê. - Đo đạc kích thước các chiều. - Thi công nền đê, xử lí nền. - Rải san đầm các lớp trên mặt thi công. - Kiểm tra độ chặt khối đất đắp. - Bạt mái, đầm bề mặt. Bước 3: Thi công đào đất chân khay và lắp đặt ống buy. - Xác định vị trí, cao trình đâò đất. - Tập kết thiết bị và nhân lực. - Đào đất bằng máy đào. - Lắp đặt ống buy bằng máy, căn chỉnh bằng thủ công. - Xếp đá chân khay và ống buy. Bước 4: Thi công lát tấm bê tông bảo vệ cho mái đê phía biển và lát đá khan mái đê phía đồng. - Thi công rải vải địa kĩ thuật. - Thi công tầng lọc ngược. - Thi công rải đá dăm. - Thi công lát tấm bê tông và lát đá khan đối với mái đê phía đồng. Bước 5: Thi công đổ bê tông tường chắn sóng. - Kiểm tra kích thước hình học ván khuôn. - Tập kết nhân lực và vật liệu. - Vận chuyển bê tông từ vị trí máy trộn đến vị trí thi công. - Đổ và đầm bê tông - Hoàn thiện và dưỡng hộ. Bước 6: Thi công mái đê và thềm giảm sóng. - Định vị tim đường, đóng cọc định vị, kiểm tra kích thước và cao độ. - Lắp dựng cốp pha. - Tập kết vật tư. - Trộn vữa bê tôn bằng máy, vận chuyển và đổ bằng thủ công. - Đầm bê tông bằng đầm dùi và đầm bàn. - Phủ bao tải và dưỡng hộ bê tông. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 41
  • 42. VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ĐỒ ÁN BẢO VỆ BỜ BỘ MÔN CƠ SỞ KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH VEN BIỂN Biện pháp và quá trình thi công được thể hiện trong bản vẽ. NHÓM 25 – LỚP 53CB1 Page 42