SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA TRÁI CHUỐI HỘT
( MUSA BALBISIANA COLLA )
HỌ MUSACEAE
Người hướng dẫn khoa học
ThS. PHÙNG VĂN TRUNG
Người thực hiện
LÊ THỊ THU HIỀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2012
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên –
Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam; số 1 Mạc
Đĩnh Chi, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh; năm 2012.
Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh
Nguyên Phó Viện Trưởng Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công
Nghệ Việt Nam.
Cô đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn, luôn động viên và luôn
tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận.
ThS. Phùng Văn Trung
Phó Trưởng phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên
Thầy đã truyền đạt cho em kiến thức chuyên môn, tận tình hướng dẫn kỹ thuật
cũng như những kinh nghiệm hết sức quý báu và đầy tâm huyết trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
Quý thầy cô Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM, Ban chủ
nhiệm Khoa Khoa Hóa-Tổ Hóa Hữu Cơ, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang bị
cho em những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tại trường,
niên khóa 2008-2012.
Các anh chị và các bạn thực hiện đề tài luận văn tại phòng Hoá Học Các
Hợp Chất Thiên Nhiên, năm 2012 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng con rất cảm ơn gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện
từ vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 05, năm 2012.
LÊ THỊ THU HIỀN
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục ............................................................................................................................................i
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ..................................................................................iv
Danh mục các bảng .............................................................................................vi
Danh mục các hình .............................................................................................vii
Danh mục các sơ đồ ..........................................................................................viii
Danh mục các biểu đồ .......................................................................................viii
Danh mục các đồ thị..........................................................................................viii
Danh mục các phụ lục .........................................................................................ix
Lời mở đầu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Đại cương về thực vật
1. 1. Đặc điểm thực vật......................................................................................1
1. 1. 1.Giới thiệu .............................................................................................1
1. 1. 2.Mô tả thực vật......................................................................................1
1. 1. 3.Phân bố và sinh thái.............................................................................3
1. 2. Y học dân gian...........................................................................................3
1. 3. Y dược học và hóa sinh hiện đại ...............................................................4
2. Một số công trình nghiên cứu về chuối hột
2. 1. Một số công trình nghiên cứu nước ngoài.................................................5
2. 2. Một số công trình nghiên cứu trong nước.................................................5
3. Các chất đã phân lập được từ chuối hột..........................................................7
CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu thành phần hóa học
1. 1. Phương pháp phân nhóm.........................................................................11
1. 2. Phương pháp tinh chế..............................................................................12
1. 2. 1. Phương pháp kết tinh.........................................................................12
1. 2. 2. Phương pháp sắc ký...........................................................................12
1. 3. Phương pháp cấu trúc ............................................................................13
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 1
1. 3.1. Phương pháp khối phổ MS..................................................................13
1. 3.2. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân .........................................13
2. Phương pháp nghiên cứu hoạt tính sinh học.................................................14
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM
1. HÓA CHẤT- DỤNG CU- THIẾT BỊ
1. 1. Hóa chất. .......................................................................................................16
1. 2. Dụng cụ ...................................................................................................16
1. 3. Thiết bị..........................................................................................................16
2. THỰC NGHIỆM
2.1. Nghiên cứu thành phần hóa học....................................................................19
2. 1. 1. Nguyên liệu .......................................................................................19
2. 1. 2. Trích ly cao thô..................................................................................19
2. 1. 3. Phân lập các chất................................................................................22
2. 1. 3. 1. Chất Mb01 ..............................................................................22
2. 1. 3. 2. Chất Mb02 ..............................................................................23
2. 1. 3. 3. Chất Mb04 ..............................................................................25
2. 1. 4. Tinh chế các chất ...............................................................................26
2. 1. 4. 1. Chất Mb01 ..............................................................................26
2. 1. 4. 2. Chất Mb02 ..............................................................................27
2. 1. 4. 3. Chất Mb04 ..............................................................................28
2.2. Nghiên cứu hoạt tính sinh học ......................................................................30
2. 2. 1. Mục tiêu................................................................................................30
2. 2. 2. Tiến hành ..............................................................................................30
2. 2.2. 1. Chuẩn bị hóa chất ..........................................................................30
2. 2.2. 2. Dựng đường chuẩn ........................................................................30
2. 2.2. 3. Đo mẫu ức chế..............................................................................30
2. 2. 3. Kết quả..................................................................................................31
2. 2. 3. 1. Khảo sát mật độ quang của các dung dịch PNP có nồng độ Ci ...31
2. 2. 3. 2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế....31
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 2
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. NHẬN DANH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TINH KHIẾT
1.1. Nhận danh Mb01...........................................................................................33
1.2. Nhận danh Mb02...........................................................................................37
1.3. Nhận danh Mb04...........................................................................................37
2. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
2.1. Kết quả khảo sát mật độ quang của đường chuẩn ........................................37
2.2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế.....................37
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận ..............................................................................................................45
2. Kiến nghị ............................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
NHẬN XÉT
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Viết đầy đủ
A Absorbane (mật độ quang)
(A) Analytic (phân tích)
COSY Correlation Spectroscopy
13
C–NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
d Doublet (mũi đôi)
dd Doublet of doublet (mũi đôi- mũi đôi)
dm Dung môi
DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMSO Dimethyl sulfoxide
EtOH Ethanol
1
H–NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
(sắc ký lỏng cao áp)
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation
J Coupling constant (hằng số ghép)
m Multiplet (mũi đa)
mp. Melting point (điểm nóng chảy)
PA Preparative Analytic (điều chế)
PĐ Phân đoạn
P-HPLC
Preparative High Performance Liquid Chromatography
(sắc ký lỏng điều chế)
PNP p-nitrophenol
PNP-Glc p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside
ppm Parts per million
q Quartet (mũi bốn)
R f Retardation factors (yếu tố làm chậm trễ)
s Singlet (mũi đơn)
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 4
t Triplet (mũi ba)
T Technicality (kỹ thuật)
TLC Thin Layer Chromatography (sắc ký lớp mỏng)
δ Chemical shift (độ dịch chuyển hóa học)
α – Glc α – glucosidase
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả quá trình trích ly cao thô.................................................................. 20
Bảng 2: Kết quả chạy cột cao áp cao H...................................................................... 22
Bảng 3: Kết quả chạy cột cao áp phân đoạn HA........................................................ 23
Bảng 4: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE..................................................... 24
Bảng 5: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1..................................................25
Bảng 6: Kết quả chạy cột P-PHPLC phân đoạn HE3B.............................................. 26
Bảng 7: Thành phần các dung dịch PNP nồng độ Ci ................................................. 30
Bảng 8: Thành phần các dung dịch ức chế có nồng độ Ci ......................................... 31
Bảng 9: Thành phần mẫu trắng có nồng độ Ci ........................................................... 31
Bảng 10: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci ............................ 31
Bảng 11: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng.......................... 31
Bảng 12: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H.............................. 32
Bảng 13: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01.............................. 32
Bảng 14: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose .............. 32
Bảng 15: Số liệu phổ 13
C-NMR, 1
H –NMR và DEPT của Mb01 .............................. 38
Bảng 16: Số liệu phổ HMBC và 1
H-1
H COSY của Mb01 ......................................... 39
Bảng 17 : So sánh 13
C (δ ppm) của Mb01 với tài liệu tham khảo.............................. 41
Bảng 18: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci........................................... 42
Bảng 19: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng.......................... 43
Bảng 20: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H.............................. 44
Bảng 21: K ết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01............................. 44
Bảng 22: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose .............. 45
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 6
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1 : Cây chuối hột trưởng thành............................................................................ 2
Hình 2: Cây chuối hột con............................................................................................ 2
Hình 3: Lá chuối hột..................................................................................................... 2
Hình 4: Nải chuối hột ................................................................................................... 2
Hình 5: Trái chuối hột .................................................................................................. 2
Hình 6: Mặt cắt trái chuối hột....................................................................................... 2
Hình 7: Một số thực phẩm chức năng chiết xuất từ chuối hột ..................................... 4
Hình 8: Cân điện tử hiệu TANITA KD–200 ............................................................. 17
Hình 9: Máy siêu âm Elma S 100 H Elmasonic......................................................... 17
Hình 10: Cân điện tử hiệu PRECISA XB 220ª .......................................................... 17
Hình 11: Máy thổi khí Nitogen N2LCMS hiệu Claind .............................................. 17
Hình 12: Máy Máy đo nhiệt độ nóng chảy Electrothermal
IA 9000 Series............................................................................................. 18
Hình 13: Máy soi UV MINERALIGHT ® LAMP (U.S.A) ...................................... 18
Hình 14: Máy sắc ký điều chế NovaPrep 200............................................................ 18
Hình 15: Máy cô quay chân không hiệu BUCHI Rotavapor R–200.......................... 18
Hình 16: Máy đo pH................................................................................................... 18
Hình 17: Máy đo mật độ quang EL x 800(Biotek, Mỹ)............................................ 18
Hình18: Mẫu chuối hột tươi ....................................................................................... 19
Hình19: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng tưoi.................................................. 19
Hình 20: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng khô ................................................. 19
Hình 21: Tinh thể Mb01............................................................................................. 27
Hình 22: TLC của Mb01 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol ........................ 27
Hình 23: Dạng vô định hình của Mb02...................................................................... 28
Hình 24: TLC của Mb02 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol ........................ 28
Hình 25: Dạng vô định hình của Mb04...................................................................... 28
Hình 26: TLC của Mb04 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol ........................ 28
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 7
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình trích ly các cao từ trái chuối hột .................................................. 21
Sơ đồ 2: Tổng kết quá trình cô lập và tinh chế các chất..............................................29
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Chương trình chạy cột cao áp cao H......................................................... 22
Biểu đồ 2: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE........................................ 24
Biểu đồ 3: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1...................................... 24
Biểu đồ 4: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3...................................... 25
Biểu đồ 5: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3B................................... 26
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 1: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci ........................................... 37
Đồ thị 2: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao tổng ................................. 38
Đồ thị 3: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao H...................................... 38
Đồ thị 4: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của Mb01...................................... 39
Đồ thị 5: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose...................... 39
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 8
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: PHỔ Mb01
Phụ lục 1.1: Phổ 13
C-NMR của Mb01
Phụ lục 1.1a: Phổ 13
C-NMR của Mb01
Phụ lục 1.2: Phổ DEPT của Mb01
Phụ lục 1.2a: Phổ DEPT của Mb01
Phụ lục 1.3: Phổ 1
H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.3a: Phổ 1
H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.3b: Phổ 1
H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.4: Phổ COSY của Mb01
Phụ lục 1.4a: Phổ COSY của Mb01
Phụ lục 1.4b: Phổ 1
H-NMR của Mb01
Phụ lục 1.5: Phổ HSQC của Mb01
Phụ lục 1.5a: Phổ HSQC của Mb01
Phụ lục 1.6: Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6a: Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6b: Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6c: Phổ HMBC của Mb01
Phụ lục 1.6d: Phổ HMBC của Mb01
PHỤ LỤC 2: PHỔ Mb02
Phụ lục 2.1: Phổ 1
H-NMR của Mb02
Phụ lục 2.1a: Phổ 1
H-NMR của Mb02
PHỤ LỤC 3: PHỔ Mb04
Phụ lục 3.1: Phổ 1
H-NMR của Mb04
Phụ lục 3.1a: Phổ 1
H-NMR của Mb04
Phụ lục 3.1b: Phổ 1
H-NMR của Mb04
Phụ lục 3.1c: Phổ 1
H-NMR của Mb04
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 9
LỜI MỞ ĐẦU
Trên thế giới, những loại cây thuốc thường được dùng để chữa nhiều chứng
bệnh khác nhau trong các phương thuốc dân gian (Palombo, 2005). Những kiến thức
dân gian này, được truyền tử đời này qua đời khác, đã đóng góp quan trọng đến sự
phát triển của hệ thống các loại thuốc dân gian (Jackak va Saklani, 2007) từ đó tìm ra
được những kiến thức khoa học căn bản trong việc sử dụng chúng trong dân gian [15]
.
Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, gió mùa, độ cao khôngđều, diện
tích vùng núi và vùng trung du chiếm đến 70% với điều kiện môi trường tự nhiên
thuận lợi tạo nên một hệ thực vật rất phong phú và đa dạng. Theo các số liệu thống kê
mới nhất, thảm thực vật Việt Nam nguồn tài nguyên sinh học quý giá có trên 12000
loài, trong số đó có tới hơn 3200 loài được sử dụng làm thuốc hay thực phẩm chức
năng trong Y học dân gian. Dân số Việt Nam gồm nhiều dân tộc anh em sinh sống, từ
xa xưa đã có truyền thống chữa bệnh bằng cây cỏ mà Hải Thượng Lãn Ông gọi chung
là thảo dược. Từ nhiều thế hệ, người dân đã sử dụng tri thức bản địa để phòng và chữa
bệnh cho bản thân và cộng đồng.
Ở Việt Nam, chuối hột đã được trồng từ lâu để lấy lá gói bánh; quả chín ăn
được; còn hạt được coi là một vị thuốc quý. Theo kinh nghiệm dân gian, trái chuối hột
có công dụng chữa bệnh đường ruột, sỏi đường tiết… và đặc biệt là bệnh đái tháo
đường.
Đái tháo đường là một trong những bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa có mức
tăng nhanh chóng trong thời gian gần đây cả về số lượng cũng như chi phí điều trị trở
thành gánh nặng về kinh tế và xã hội đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam
nằm trong số các quốc gia có số người mắc bệnh đái tháo đường tăng nhanh chóng. Số
liệu điều tra quốc gia năm 2002- 2003 thông báo tỷ lệ mắc bệnh trong cả nước là 2.7
%.[11]
Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát thành phần hóa học
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae ”. Những kết quả của đề tài
sẽ góp phần làm sáng tỏ thành phần hóa của trái chuối hột và tạo cơ sở để tiến hành
khảo sát sơ bộ hoạt tính kháng đái tháo đường của trái chuối hột bằng phương pháp
nghiên cứu khả năng ức chế men α- glucosidase của trái chuối hột.
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 1
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT.
1. 1. Đặc điểm thực vật.
1. 1. 1. Giới thiệu:
Cây chuối thuộc lớp Đơn tử diệp, bộ Scitaminales, họ Musaceae, giống Musa
L., giống phụ Enmusa (Simmonds 1962, Champion 1963). Chuối hột thuộc giống
Musa L., loài balbisiana [6]
.
Tên khoa học: Musa balbisiana Colla[6]
.
Tên Việt Nam: chuối hột, chuối chát[6]
.
Tên nước ngoài: balbisiana, balbis banana, starchy banana, mealy banana,
seedy banana, wild (starchy) banana, devil banana và seeded “apple” banana (Maui,
Hawai’i), Pisang Klutuk Wulung, Botohan, và Pacol (Philippines)[20]
.
1. 1. 2. Mô tả thực vật[6]
:
Cây thảo lớn có thân rễ to (củ chuối). Thân trên do các bẹ lá to mọng nước mọc
ôm lấy nhau (thân giả). Thân giả cao 2-4 m.
Lá dài 1-1,5 m, có cuống mập hình máng, gân giữa to, lồi lên ở mặt dưới, gân
phụ song song.
Cụm hoa mọc tử thân rễ trên một thân thật xuyên qua thân giả thành bông dài
gồm nhiều lá bắc màu đỏ tía, mỗi lá bắc mang nhiều hoa xếp đều đặn thành nải chuối
khi quả chính và lá bắc rụng đi; bao hoa có 3 lá dài, 3 cánh hoa và 5 nhị; bầu hạ.
Trái mọng, to và thẳng, có 5 cạnh, có hột.
Hột: màu nâu đen, có dạng trứng, kích thước khoảng 4-5 mm, nội nhũ dạng bột,
trắng.
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 2
Hình 1: Cây chuối hột trưởng thành
Hình 2: Cây chuối hột con
Hình 4: Nải chuối hộtHình 3: Lá chuối hột
Hình 5: Trái chuối hột Hình 6: Mặt cắt trái chuối hột
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 3
1. 1. 3. Phân bố và sinh thái
Chuối là một loại cây quen thuộc của vùng nhiệt đới. Bắt nguồn từ Tây Nam
Thái Bình Dương, chuối đã được trồng ở Ấn Độ vào khoảng 600 năm trước công
nguyên và sau đó được trồng lan rộng ra khắp vùng nhiệt đới. Chuối có thể là loài cây
trồng được biết đến sớm nhất thế giới. Nó thậm chí đã được trồng lan rộng ở các đảo
của Thái Bình Dương và bờ tây châu Phi vào khoảng 200- 300 năm trước công
nguyên[18]
.
Đa số các giống chuối trồng hiện nay là do sự kết hợp hợp giữa hai loài hoang
dại là Musa acuminata Colla và Musa balbisiana Colla (Stover and Simmonds 1987).
Simonds (1962) gọi kiểu gen của M. acuminata Colla là AA và kiểu gen của M.
balbisiana Colla là BB. Hiện nay, chưa thống kê được số loài thuộc chi Musa L. trên
toàn thế giới. Ở vùng nhiệt đới châu Á, cụ thể là khu vực Ấn Độ- Malaysia và Đông
Dương- Thái Lan có thể là những trung tâm có sự đa dạng cao của chi này, đặc biệt là
các quần thể chuối mọc hoang dại. Ấn Độ có 14 loài; Việt Nam 10 loài và Malaysia có
số loài nhiều hơn.[18]
Ở Việt Nam, chuối hột đã được trồng từ lâu để lấy lá gói bánh; quả chin ăn
được; còn hột được coi là một vị thuốc quý[6]
.
Chuối hột là loại cây ưa ẩm, có sức sống khỏe hơn các loại chuối trồng khác.
Cây có khả năng chịu bóng và có thể cạnh tranh được với một vài loài cây trồng khác.
Do đó, để tận dụng đất đai, người ta thường trồng chuối hột ở góc vườn, dưới bóng các
cây ăn quả khác, thậm chí cây được trồng sát bụi tre mà vẫn sinh trưởng phát triển tốt.
Hàng năm, từ gốc cây mẹ thường mọc lên 1-3 cây chồi. Ngoài ra hạt chuối hột có khả
năng nảy mầm tốt để tạo thành cây con[6]
.
1. 2. Y học dân gian [6]
Quả chuối hột lúc còn xanh được ăn thay rau, quả chin ăn được nhưng không
ngon, lại có tác dụng tẩy giun. Ở một số địa phương, người ta dùng quả chuối hột xanh
chữa sỏi đường tiết niệu theo cách làm sau: lấy 7-8 trái thái mỏng, sao vàng, rồi lấy
30-50g hạ thổ rồi sắc uống 3-4 bát mỗi ngày vào lúc no. Có thể cho vào ấm hãm với
nước sôi như pha trà, ngày uống 3–4 lần. Cũng có nơi người ta dùng hạt chuối hột để
tống sỏi, như trường hợp anh Nguyễn Thành T., đau quặn thận, chụp phim thấy một
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 4
viên sỏi 8mm ở đoạn giữa của niệu quản trái và 2 viên 4mm ở bàng quang. Dùng hột
trái chuối hột, rang giòn giã nát, rây bột. Mỗi ngày dùng 2 thìa canh bột cho vào ấm
tích chế nước sôi như pha trà uống. Trong thời gian uống thuốc thấy có chất lắng đục ở
đáy dụng cụ đựng nước tiểu qua đêm. Uống liên tục trong 30 ngày, sỏi ra hết thành
những viên nhỏ hơn trong phim chụp.
Vỏ chuối hột (40g) phơi khô sao hơi vàng, tán bột; quế chi (4g), cam thảo (2g)
tán bột. Trộn đều 2 bột luyện với mật làm viên uống 2–3 lần trong ngày với nước ấm
chữa đau bụng kinh nhiên. Hoặc vỏ chuối hột 20g, rễ gai tầm xooang 20g, vỏ quả lựu
20g, rễ tầm xuân 20g, búp ổi 10g phơi khô, thái nhỏ. Sắc uống chữa kiết lỵ.
Củ chuối hột giã nát vắt lấy nước uống chữa sốt cao, mê sảng. Củ chuối hột
phối hợp với củ xả, tẩm gửi cây táo hay vỏ cây táo (mỗi thứ 4g) thái nhỏ sao vàng, sắc
với 200ml nước còn 50ml uống làm một lần trong ngày chữa kiết lỵ ra máu. Củ chuối
hột phối hợp với tầm gửi cây dâu, rễ cỏ tranh, thài lài tía, mỗi thứ 15g. Sắc nước uống,
chữa ho ra máu. Củ chuối hột, củ chuối rừng, rễ cây móc, mỗi thứ 10-20g sao vàng sắc
uống là thuốc an thai của đồng bào Thái ở Tây Bắc.
Thân cây chuối hột còn non, cắt một đoạn nướng chín ép lấy nước ngậm chữa
răng đau. Nước tiết ra từ thân cây chuối hột chữa đái đường.
Theo tài liệu nước ngoài, nước sắc thân và lá chuối hột có tác dụng lợi tiểu,
chữa phù thủng. Quả chuối hột có tác dụng chữa bệnh đái đường, viêm thận, cao huyết
áp; nước hãm củ chuối hột uống mát, giải độc, kích thích tiêu hóa.
1. 3. Y dược học và hoá sinh học hiện đại
Hiện nay trên thị trường đã có một số sản phẩm chiết xuất từ chuối hột nhưng
chỉ ở dạng thực phẩm chức năng.
Hình 7: Một số thực phẩm chức năng chiết xuất từ chuối hột
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 5
2. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUỐI HỘT
2. 1. Một số công trình nghiên cứu nước ngoài
Trên thế giới, năm 1992, tác giả M. Ali của trường Đại học Hamdard tại Ấn Độ
đã cô lập thành công 3 hợp chất thuộc họ neo- clerodance diterpenoid được đặt tên là
musabalbisianes A (1), B (2) và C (3) từ dịch dịch chiết chloroform của hột chuối
hột[14]
.
Vào năm 2006, nhóm các tác giả María J. Pascual – Villalobos và Benjamín
Rodríguez từ Tây Ban Nha đã phân lập được một ester béo của phytol (4), một ester
béo của n-alkanol (5), và một hỗn hợp của β-sitosterol (6) và stigmasta- 5, 22 E- dien-
3β- ol (7) từ cao chloroform hột chuối hột. Từ dịch chiết acetone, các tác giả trên cũng
phân lập được một hợp chất (+)–Epiafzelechin (8). Chất này cũng đã được thử nghiệm
khả năng chống lại loài Cryptolestes pusillus Schocherr- một loài côn trùng gây hại
cho các loại ngũ cốc[16]
.
2. 2. Một số công trình nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, từ năm 1998 đến năm 2002, hàng loạt các thử nghiệm khảo sát
các tác dụng dược lý của chuối hột như tác dụng trên sỏi niệu của một số chế phẩm từ
chuối [1]
, tính lợi tiểu [2]
, tính kháng khuẩn của chuối hột [4]
đã được tác giả Bùi Mỹ
Linh cùng một số tác giả khác thực hiện.
Năm 2002, các tác giả Huỳnh Tú Quyên, Bùi Mỹ Linh của trường đại học Y
Dược TP. Hồ Chí Minh đã chiết xuất và phân lập một số hợp chất kém phân cực trong
hột chuối hột. Tiến hành theo phương pháp phân tích hóa thực vật của trường Đại học
Dược khoa Rumani kết hợp với giáo trình thực tập Dược liệu của Bộ môn Dược liệu
trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh cho thấy trong hôt chuối hột có: Flavonoid
(leuco), acid béo, Coumarin, Phytosterol, Tanin, acid hữu cơ, đường khử, hợp chất
Urolic…Đồng thời, các tác giả cũng đã thăm dò các phương pháp chiết xuất phân đoạn
(phương pháp chiết nóng bằng Soxhlet với dung môi có độ phân cực tăng dần và
phương pháp phân bố lỏng–lỏng với dung môi có độ phân cực tăng dần). Mỗi phương
pháp đều có ưu nhược điểm riêng. Các tác giả đề nghị rằng nên chọn phương pháp
chiết nóng nhưng cải tiến bằng siêu âm và chỉ khảo sát phân đoạn kém phân cực [3]
.
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 6
Năm 2003, các tác giả Trần Văn Sung, Trương Bích Ngân, Trịnh Thị Thủy của
viện Hóa học, trung tâm KHTN & CNQG đã sơ bộ nghiên cứu thành phần hóa học của
trái chuối hột của Việt Nam. Kết quả đã phân lập được hai hợp chất là
cyclomusalenon [(24S)-24 methyl-29-norcycloart -25-en-3-on] (9) và stigmasterol (7).
Stigmasterol là một sterol khá phổ biến trong tự nhiên. Cyclomusalenon là một
triterpen năm vòng có chứa vòng cyclopropan có cấu trúc 3-oxo-29-norcycloartan
tương đối ít gặp trong tự nhiên[12]
.
Năm 2004, nhóm tác giả Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Nguyễn Thanh Thúy
của viện Hóa học, Trung tâm KHTN & CNQG kết hợp với trường đại học Y Hà Nội
đã sơ bộ nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của trái chuối hột trên chuột thực
nghiệm. Bằng phương pháp tiêm trực tiếp thuốc thử lên màng bụng của chuột, các tác
giả thấy rằng các mẫu thử từ quả chuối hột có phần vượt trội hơn dịch chiết toàn phần
than rễ cây tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) và gần tương đương với dịch
chiết toàn phần than rễ thổ phục linh (Smilax glabra Roxb.) – là hai vị thuốc thường
được sử dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường - ở cùng một nồng độ. Đáng lưu ý là
hoạt chất cyclomusalenon chiếm khoảng 0.85% (so với cao toàn phần) nhưng lại có
tác dụng hạ đường huyết gần bằng với lượng cao toàn phần tương đương (0.82%), cho
thấy có thể hoạt tính hạ đường huyết của cao toàn phần chủ yếu là do
cyclomusalenon[7]
.
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 7
3. CÁC CHẤT ĐÃ ĐƯỢC PHÂN LẬP TỪ CHUỐI HỘT
CH2OH
OH
HOOC
OH
HOOC CHO
OHC O
OH
O
H
(1)
Công thức phân tử: C23H28O12
Khối lượng phân tử: 496
CH2OH
OH
HOOC
OH
OHC COOH
O
OH
O
H
OH
(2)
Công thức phân tử: C23H30O12
Khối lượng phân tử: 498
Musabalbisianes A [14]
:
Musabalbisianes B [14]
:
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 8
CH3 O (CH2)n
CH2
CH3
CH3 CH3 CH3 CH3
CH2OH
OH
HOOC
O
HOH2C
CH2OH
HOH2C O
OH
O
H
O
CH3
CH3
(3)
Công thức phân tử: C28H40O12
Khối lượng phân tử: 568
(4)
C3 (CH2)n O (CH2)n CH3
O
(5)
Musabalbisianes C[14]
:
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 9
β- sitosterol[6]
:
(6)
Công thức phân tử: C29H45O
Khối lượng phân tử: 414
(7)
Công thức phân tử: C29H48O
Khối lượng phân tử: 412
Tinh thể hình kim không màu, mp. 1700
C (ethanol)
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
OH
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
OH
H H
Stigmasterol[7]
:
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 10
O
OH
OH
OH
OH
(8)
Công thức phân tử: C15H14O5
Khối lượng phân tử: 274
Tinh thể hình kim màu trắng. mp. 248-251 0
C (ethyl acetate)
[ 9 ]
Công thức phân tử: C30H48O
Khối lượng phân tử: 424
Là tinh thể hình kim màu trắng, mp. 133- 1350
C ( CHCl3 )
Rf = 0.75, dung môi n-hexane/ ethyl acetate ( 90: 10 )
(+) – Epiafzelechin[8]
:
Cyclomusalenon[7]
:
Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 11
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
1. 1. Phương pháp phân nhóm[10]
Để chiết tách các hợp chất tự nhiên ra khỏi mẫu cây bằng dung môi có thể dùng
lần lượt các dung môi có tính phân cực tăng dần để chiết hoặc chiết một lần lấy tất cả
các loại hợp chất bằng dung môi là ancol ( ethanol hay methanol), vì loại dung môi
này có khả năng thấm xuyên qua màng tế bào thực vật, cũng như có thể tạo nói
hydrogen liên phân tử với các nhóm phân cực khác, nên được xem là dung môi vạn
năng, có thể chiết lấy được cả các hợp chất có độ phân cực mạnh, vừa và yếu.
Trong mẫu cây có nhiều loại hợp chất hữu cơ, từ loại rất phân cực đến loại
không phân cực, vì thế muốn cô lập hợp chất mà áp dụng sắc ký cột trực tiếp ngay lên
trên cao thô ban đầu sẽ rất khó đạt được kết quả mong muốn. Vì thế cần chia ra từng
đoạn với độ phân cực khác nhau để cho quá trình cô lập chất được dễ dàng hơn. Muốn
có các loại cao có độ phân cực khác nhau chỉ cần sử dụng các loại dung môi chiết có
độ phân cực khác nhau, dựa trên nguyên tắc “ các chất giống nhau sẽ hòa tan nhau”
Muốn chiết hợp chất ra khỏi cây cỏ cần chọn dung môi phù hợp, sử dụng kỹ
thuật chiết tách phù hợp bằng cách ngâm dầm, bằng máy chiết Soxhlet…Chiết siêu âm
là phương pháp chiết ngâm dầm cổ điển (Maceration) kết hợp với siêu âm. Tức là,
ngâm mẫu cây trong một bình chứa bằng thủy tinh hoặc bằng thép không rỉ, bình có
nắp đậy. Tránh sử dụng bình bằng nhựa vì dung môi hữu cơ có thể hòa tan một ít
nhựa, gây nhầm lẫn là hợp chất đó có chứa trong cây. Rót dung môi tinh khiết vào
bình cho đến xấp xấp bề mặt của mẫu cây. Đặt bình chứa vào máy siêu âm, giữ ở nhiệt
độ 60o
trong 30 phút, để cho dung môi xuyên thấm vào cấu trúc của tế bào thực vật và
hòa tan các chất tự nhiên. Sau đó, dung dịch chiết được lọc ngang qua tờ giấy lọc; thu
hồi dung môi sẽ có được cao chiết. Tiếp theo, rót dung môi mới vào bình chứa mẫu
cây và tiếp tục quá trình chiết thêm một số lần nữa cho đến khi chiết kiệt mẫu cây.
Dung môi thu hồi có thể được tiếp tục sử dụng cho các lần chiết sau.
Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 12
1. 2. Phương pháp tinh chế
1.2. 1. Phương pháp kết tinh
Trong hóa học các hợp chất tự nhiên, người ta mong muốn cô lập chất có độ
tinh khiết cao. Do đó, sau khi thực hiện sắc ký nhiều lần cần tiến hành kết tinh lại hợp
chất để đạt độ tinh khiết 90- 95%. Có thể thực hiện kết tinh phân đoạn nhờ vào độ hòa
tan khác nhau của các chất trong một dung môi nào đó hoặc kết tinh nhờ vào nhiệt độ
lạnh.
1.2. 2. Phương pháp sắc ký
Phương pháp sắc ký là một phương pháp vật lý để tách một hỗn hợp gồm nhiều
loại hợp chất ra riêng thành từng loại đơn chất, dựa vào tính ái lực khác nhau của
những loại chất đó với một hệ thống (hệ thống gồm hai pha: một pha động và một pha
tĩnh)
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
Sắc ký lớp mỏng hay còn gọi là sắc ký phẳng (planar chromatography) dựa chủ
yếu vào hiện tượng hấp phụ.
Pha tĩnh là một lớp mỏng silica gel khoảng 25mm phủ lên bề mặt một tấm
nhôm phẳng. Pha động là dung môi hoặc hỗn hợp các dung môi.
Mẫu cần phân tích thường là hỗn hợp gồm nhiều hợp chất với độ phân cực khác
nhau. Sử dụng khoảng 1μL dung dịch mẫu với nồng độ loãng 2-5%, nhờ một vi quản
để chấm mẫu thành một điểm gọn trên pha tĩnh, ở vị trí phía trên cao hơn một chút so
với mặt thoáng của chất lỏng đang chứa trong bình. Khi pha động di chuyển chầm
chậm dọc theo tấm bản mỏng vào tính mao quản sẽ lôi kéo mẫu chất đi theo nó. Mỗi
thành phần của mẫu chất sẽ di chuyển với vận tốc khác nhau, đi phía sau mức dung
môi. Vận tốc di chuyển này tùy thuộc vào hiện tượng hấp thu của pha tĩnh và tùy vào
độ hòa tan của mẫu chất trong dung môi. Nhờ vào đó có thể nhận biệt được sự hiện
diện của các hợp chất khác nhau trong mẫu chất.
Phương pháp sắc ký cột
Pha tĩnh là là các hạt silicagel như silica gel 60, silica gel C18... Pha động là
dung môi hay hỗn hợp dung môi.
Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 13
Ở phương pháp sắc ký này, các chất của hỗn hợp sẽ hấp thu lên bề mặt của pha
tĩnh. Các hợp chất khác nhau sẽ có những mức độ hấp thu khác nhau lên pha tĩnh và
chúng cũng phụ thuộc vào tính chất của pha động. Kết quả là trong quá trình pha động
di chuyển các hợp chất sẽ tách nhau ra.
1. 3. Phương pháp xác định cấu trúc
1.3.1. Phương pháp khối phổ MS [8]
(Mass spectroscopy)
Khối phổ là một kỹ thuật để để đo khối lượng phân tử của một phân tử. Bên
trong máy đo khối phổ, ở áp suất thấp, phân tử cần phân tích đang ở trạng thái khí, bị
bắn phá bởi những chùm tia điện tử có năng lượng cao. Sự bắn phá này sẽ tách một
điện tử ra khỏi phân tử khảo sát làm cho phân tử biến thành một ion mang điện tích
dương hoặc gốc tự do. Có nhiều cách tạo ra ion như bằng cách bắn phá điện tử (EI-
MS), bằng hóa học (IC-MS) hoặc bằng cách phun ion (ESI-MS)….Chùm tia điện tử
không chỉ làm tách một điện tử ra khỏi phân tử để tạo ra một ion phân tử mà còn làm
đứt gẫy những nối hóa trị phân những ion phân tử thành những mảnh nhỏ hơn mang
điện tích dương hay trung hòa. Những ion này sẽ đi qua một vùng tử trường mạnh và
sẽ được phân loại dựa trên khối lượng/điện tích (m/z) của ion. Giá trị m/z của mỗi ion
sẽ là khối lượng của nó. Do đó, dựa trên phổ MS có thể biết thông tin vể khối lượng,
công thức nguyên của phân tử.
1.3.2. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) [9]
NMR là phương pháp phổ phân tích hiện đại, quan trọng trong hóa học, đặc biệt
là hóa học hữu cơ. Cùng với phương pháp phân tích sắc ký, NMR là một trong những
phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong việc nghiên cứu cấu trúc.
Có nhiều loại hạt nhân hoạt động bằng cách tự xoay quanh trục của nó. Do các
hạt nhân mang điện nên khi chúng tự xoay quanh trục của mình sẽ làm nảy sinh ra từ
trường có thể tương tác với một từ trường bên ngoài nếu có. Chỉ một số hạt nhân có số
proton lẻ hoặc notron lẻ mới có đặc trưng này (1
H, 13
C…). Khi đó, các spin hạt nhân
này sẽ định hướng cùng chiều hay ngược chiều với từ trường bên ngoài. Hai định
hướng này không có cùng mức năng lượng (song song cùng chiều có mức năng lượng
thấp hơn định hướng song song ngược chiều). Khi các hạt nhân này hấp thụ năng
lượng được cung cấp từ một bức xạ điện từ có tần số thích hợp thì spin trạng thái năng
Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 14
lượng thấp sẽ nhảy lện spin trạng thái có mức năng lượng cao hơn. Một máy rất nhạy
ghi nhận sự hấp thụ năng lượng này và cho tín hiệu trên phồ đồ. Trên nguyên tắc
chung này nhưng dựa vào nguyên tử khảo sát mà có nhiều loại phổ NMR một chiều
(1
H-NMR, 13
C-NMR). Bên cạnh đó còn có các loại phổ NMR hai chiều là sự kết hợp
của các loại phổ NMR một chiều (HMBC, HSQC, COSY…)
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH SINH HỌC[19]
Phương pháp ức chế men α-glucosidase trong điều trị đái tháo đường loại 2 là
phương pháp ưu tiên sử dụng vì cơ chế đơn giản, an toàn, chỉ xảy ra trong bộ phận tiêu
hóa chứ không tham gia vào quá trình chuyền hóa đường hay cải thiện chức năng
insulin hoặc kích thích sự sản sinh insulin của tế bào beta tuyến tụy… như các phương
pháp khác. Những hoạt chất có khả năng ức chế hoạt động men α-glucosidase như là
Acarbose, Miglitol là những chất làm giảm nhanh lượng đường huyết sau bữa ăn [17]
.
Phương pháp in vitro để khảo sát hoạt tính ức chế men α-glucosidase dựa trên
nguyên tắc:
− Men α-glucosidase khi gặp nối α-D-glucose sẽ cắt đứt nối này để giải phóng
đường D-glucose
− Sử dụng chất nền có liên kết α với đường D-glucose như p-nitrophenyl-α-D-
glucoryranoside, dưới tác dụng của men α- glucosidase sẽ bị thủy phân cho ra đường
α-D- glucose và p-nitrophenol
PNP- Glc α-D- glucopyranoside + p-nitrophenol
− Theo phản ứng, lượng glucose sinh ra tỉ lệ với p- nitrophenol. p- nitrophenol
hấp thu trong ánh sáng nhìn thấy được, nên tiến hành đo hấp thu ở bước sóng
λ=405nm. Từ đó xác định được đường D- glucose sinh ra.
− So sánh hàm lượng đường D- glucose sinh ra giữa mẫu có ức chế và mẫu không
ức chế để xác định % ức chế. Dựng đường biểu diễn giữa % ức chế và nồng độ chất ức
chế để xác định nồng độ chất ức chế tại đó có thể ức chế 50% khả năng hoạt động của
men α-glucosidase (IC50)
α-glucosidase
Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 15
% ức chế được tính theo công thức
% ứ𝑐 𝑐ℎế =
[PNP]0 − [PNP]i
[PNP]0
× 100
Vỉ [PNP] tuyến tính bậc 1 với mật độ quang nên
% ứ𝑐 𝑐ℎế =
[A]0 − [A]i
[A]0
× 100
Trong đó:
[PNP]0: nồng độ PNP sinh ra khi không sử dụng chất ức chế (mM)
[PNP]i: nồng độ PNP sinh ra khi sử dụng chất ức chế có nồng độ Ci (mM)
[A]0: độ hấp thu trung bình khi không sử dụng chất ức chế
[A]i: độ hấp thu trung bình khi sử dụng chất ức chế có nồng độ Ci
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 16
1. HÓA CHẤT- DỤNG CỤ- THIẾT BỊ
1. 1. Hóa chất
 Acarbose 50mg (Standard chem & pharm. Co.)
 Chloroform (PA) Trung Quốc
 DMSO (A) Merck
 Ethanol 96o
(T) Việt Nam
 Ether petrol (A)Trung Quốc
 Ethyl acetate (PA) Trung Quốc
 H2SO4 10%/EtOH ( Pha 50ml H2SO4 đậm đặc trong 500 ml EtOH 95 %)
 KH2PO4 (A) Prolabo
 Methanol (PA) Trung Quốc
 NaHPO4 (A) Prolabo
 n-hexan (T) Trung Quốc
 Nước khử ion
 Nước tinh khiết HPLC
 p-nitrophenol (PNP) (PA) Merck
 p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside (PNP-Glc) (PA) Merck
 Tween 80 Sigma
 α – glucosidase (α – Glc) Sigma
1. 2. Dụng cụ
 Bảng mỏng sắc ký (TLC) là bản nhôm tráng sẵn silica gel Merck–GF60F254,
kích thước 20 × 20 cm, độ dày lớp hấp phụ 0,2 mm (Merck, Germany)
 Bếp điện dùng nướng bản mỏng Blacker®
 Bình định mức 100 ml
 Bình giải ly TLC
 Bình phun xịt thuốc thử.
 Cột cao áp.
 Micropipette 20 – 200μl và micropipette 100 – 1000μl
 Pipette 10ml
 Silica gel 60, MERCK, đường kính hạt 0,06–0,2 mm
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 17
1. 3. Thiết bị
 Cân điện tử (TANITA KD–200, Nhật và PRECISA XB 220ª, Đức).
 Máy cô quay chân không (BUCHI Rotavapor R–200, Đức)
 Máy đo mật độ quang EL x 800 (Biotek, Mỹ)
 Máy đo nhiệt độ nóng chảy (Electrothermal IA 9000 Series)
 Máy đo pH (inolab, Đức)
 Máy đo phổ NMR, 500 MHz (Brucker Advant, Đức)
 Máy sấy (UE 400)
 Máy sắc ký điều chế NovaPrep 200 (Merde Hitadu,Mỹ)
 Máy siêu âm (Elma S 100 H Elmasonic)
 Máy soi UV , λ=254 nm (MINERALIGHT ® LAMP, Mỹ)
Hình 8: Cân điện tử hiệu
TANITA KD–200
Hình 11: Máy thổi khí Nitogen
N2LCMS Claind
Hình 9: Máy siêu âm Elma S
100 H Elmasonic
Hình 10: Cân điện tử
PRECISA XB 220ª
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 18
Hình 15: Máy cô quay chân không hiệu
BUCHI Rotavapor R–200
Hình 14: Máy sắc ký điều chế
NovaPrep 200
Hình 13: Máy soi UV MINERALIGHT ®
LAMP(U.S.A)
Hình 16: Máy đo pH
Hình 12: Máy đo nhiệt độ nóng chảy
Electrothermal IA 9000 Series
Hình 17: Máy đo mật độ quang
EL x 800(Biotek, Mỹ)
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 19
2. THỰC NGHIỆM
2. 1. Nghiên cứu thành phần hóa học
2. 1. 1. Nguyên liệu
10,6 kg mẫu trái chuối hột tươi (trái chuối còn xanh gồm vỏ, thịt và hột) thu hái
tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương vào tháng 8 năm 2011 được thái mỏng rồi sấy
ở nhiệt độ 45o
C thu được 3,4 kg mẫu trái chuối hột khô.
2. 1. 2.
2. 1. 3.
2. 1. 4.
2. 1. 2. Trích ly cao thô
Mục tiêu:
Phân chia các hợp chất tự nhiên trong mẫu ra từng nhóm với độ phân cực khác
nhau.
Tiến hành:
Chiết kiệt 3,4 kg mẫu chuối khô với ethanol 96o
bằng phương pháp chiết siêu
âm. Toàn bộ dịch chiết được đem cô quay áp suất thấp, thu hồi dung môi nhận được
cao ethanol ở dạng sệt (m=135g). Trong cao ethanol xuất hiện nhiều chất rắn màu
Hình18: Mẫu nải chuối hột tươi
Hình19: Mẫu trái chuối hột đã được
thái mỏng tươi
i
Hình 20: Mẫu trái chuối hột đã được
thái mỏng khô
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 20
trắng dạng hạt, tan tốt trong nước nhưng tan rất ít trong methanol. Khi đem đốt, chất
rắn trở thành dạng bột màu xám. Điều này chứng tỏ chất rắn không phải là một hợp
chất hữu cơ.
Phần bã còn lại đem chiết kiệt với nước cất bằng phương pháp siêu âm, rồi cô
quay áp suất thấp thu hồi dung môi được cao nước ở dạng sệt (m=12g).
Hòa tan hoàn toàn cao ethanol trong methanol rồi lọc qua giấy lọc để loại bỏ
chất rắn trên. Phần dịch methanol được đem cô quay áp suất thấp thu hồi dung môi,
nhận được cao tổng (m=105g). Lần lượt chiết kiệt cao tổng bằng n-hexane, ethyl
acetate theo phương pháp chiết siêu âm. Phần cắn còn lại là cao methanol (m=80g )
chiếm 76,2 % khối lượng cao tổng . Cô quay áp suất thấp, thu hồi dung môi lần lượt
các dịch chiết, thu được 13 g cao n-hexane ở dạng sệt (chiếm 12,4 % khối lượng cao
tổng), 4g cao ethyl acetate ở dạng sệt (3,8 % khối lượng cao tổng) theo thứ tự.
Cao n-hexane
(cao H)
Cao ethyl
acetate (cao E)
Cao methanol
(cao M)
Cao nước
(cao W)
Khối lượng 13 g 4 g 80 g 12 g
TLC
Bảng 1 : Kết quả quá trình trích ly cao thô
Cao n-
C:M 9:1
Cao n-
C:M 9:1
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 21
Sơ đồ 1: Quy trình trích ly các cao từ trái chuối
2. 1. 3. Phân lập các chất
2. 1. 3. 1. Chất Mb01
Thí nghiệm 1:
Mục tiêu: Tiến hành sắc ký cột cao áp cao H nhằm phân chia cao H thành
những phân đoạn gồm những chất có độ phân cực khác nhau.
Tiến hành:
Thông số khi chạy cột cao áp:
o Khối lượng mẫu: 13gam.
Mẫu khô
3,4 kg
Cao ethanol
( m=135g) Phần còn lại
Chất rắn màu trắng
(m= 26,6g)
Cao tổng
( m =105g )
Cao nước (cao W)
( m=12g )
Phần bã
Cao n-hexane (cao H)
( m=13g)
Phần cắn
Cao ethyl acetate (cao E)
( m = 4g)
Cao methanol (cao M)
( m=80g )
−
Chiết với ethanol 96o
− Thu hồi dung môi
− Chiết với nước cất
− Thu hồi dung môi
 Hòa tan bằng methanol
 Lọc bằng giấy lọc
− Chiết với n-hexane
− Thu hồi dung môi
− Chiết với ethyl acetate
− Thu hồi dung môi
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 22
o Kích thước cột: 40x300mm
o Pha tĩnh: silica gel 60, 0,06- 0,2mm
o Tốc độ dòng : 30 ml/ phút
o Hệ dung môi: n-hexane/ethyl acetate
Thí nghiệm 2:
Mục tiêu: Tiến hành sắc ký cột cao áp phân đoạn HA nhằm phân lập chất Mb01.
Tiến hành:
Các thông số khi chạy cột cao áp:
o Khối lượng mẫu: 413mg
o Kích thước cột: 15x 400mm
o Pha tĩnh: silica gel 60, 0,06- 0,2 mm
o Tốc độ dòng: 5 ml/ phút
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450
Phân đoạn Thời gian chạy (phút) TLC
HA 10-30 Có 1 vết đậm → Mb01
HB 31-55 Có 4 vết đậm
HC 56-120 Nhiều vết
HD 121-210 Nhiều vết
HE 211-235 Có 3 vết đậm→ Mb02, Mb04
HF 236-280 Nhiều vết
HG 281-315 Có 3 vết đậm
HH 316-390 Có 3 vết đậm
% ethyl acetate
t (phút)
Biểu đồ 1: chương trình chạy cột cao áp cao H
Bảng 2: Kết quả chạy cột cao áp cao H
Kết quả :
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 23
o Hệ dung môi: n-hexane/ethyl acetate 98: 2
o Thời gian chạy: 180 phút
Kết quả:
2. 1. 3. 2. Chất Mb02
Thí nghiệm 1:
Mục tiêu: tiến hành sắc ký cột P-HPLC phân đoạn HE nhằm phân lập chất
Mb02.
Tiến hành:
Các thông số khi chạy cột P-HPLC:
o Khối lượng mẫu: 93 mg
o Kích thước cột: 15x 400 mm
o Loại silica gel: silica gel C18, 15 µm
o Tốc độ dòng: 5 ml/ phút
o Dung môi: methanol/ nước
Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC
HA1 0-38 Nhiều vết
HA2 39 - 83 2 vết
HA3 84 - 127 1 vết→Mb01
HA4 127- 152 2 vết
HA5 153- 180 2 vết
Bảng 3: Kết quả chạy cột trung áp phân đoạn HA
60
70
80
90
100
0 20 40 60 80 100 120 140
t ( phút)
% methanol
Biểu đồ 2: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 24
Kết quả:
Thí nghiệm 2:
Mục tiêu : chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1 nhằm phân lập chất Mb02.
Tiến hành:
Các thông số khi chạy cột P-HPLC
oKhối lượng mẫu: 10mg
oKích thước cột: 10x 250 mm
oLoại silica gel: silica gel C18, 15 µM
oTốc độ dòng: 2 ml/ phút
oDung môi: methanol/ nước
Kết quả:
Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC
HE1 46- 52 1 vết đậm→ Mb02
HE2 53- 78 Nhiều vết
HE3 80- 87 1 vết đậm
HE4 88- 123 Nhiều vết
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Bảng 4: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE
t ( phút)
Biểu đồ 3: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1
% methanol
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 25
Bảng 5: Kết quả chạy cột HPLC phân đoạn HE1
2. 1. 3. 3. Chất Mb04
Thí nghiệm 1:
Mục tiêu: chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3 nhằm phân lập chất Mb04.
Tiến hành:
Các thông số khi chạy cột P-HPLC
o Khối lượng mẫu: 40 mg
o Kích thước cột: 10x 250 mm
o Pha tĩnh: silica gel C18, 15 µm
o Tốc độ dòng: 3 ml/ phút
o Dung môi: methanol/ nước
Kết quả :
Thí nghiệm 2:
Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC
HE1A 17,6 – 22,5 1 vết→Mb02
HE1B 22,6 - 29 Nhiều vết
Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC
HE3A 6- 18 Nhiều vết
HE3B 18.1 - 26 1 vết đậm→Mb04
HE3C 26.1 - 42 Nhiều vết
% methanol
t ( phút)
Biểu đồ 4: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3
Bảng 9: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3
90
95
100
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 26
Mục tiêu: chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3B nhằm phân lập chất Mb04.
Tiến hành:
Các thông số khi chạy cột P-HPLC:
o Khối lượng mẫu: 10 mg
o Kích thước cột: 10x 250 mm
o Pha tĩnh: silica gel C18, 15 µm
o Tốc độ dòng: 3 ml/ phút
o Dung môi: methanol/ nước
Kết quả :
2 Tinh chế các chất tinh khiết
2. 1. 4. 1. Chất Mb01
Chất Mb01 thu được từ phân đoạn HA3 được rửa nhiều lẩn bẳng methanol lạnh
rồi kết tinh lại nhiểu lần trong hỗn hợp chloroform/ methanol. Sau đó, hòa tan trong
chlorofrom, kiểm tra bẳng TLC giải ly nhiều lần với dung môi triển khai là n-hexane/
ethyl acetate (98: 2) thu được 117 mg chất Mb01 tinh khiết.
80
90
100
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75
Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC
HE3B1 46.1-56 Nhiều vết
HE3B2 56.1 - 60 1 vết→Mb04
% methanol
t ( phút)
Biểu đồ 5: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3B
Bảng 6: Kết quả chạy cột P-PHPLC phân đoạn HE3B
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 27
Đặc tính Mb01
 Tinh thể hình kim, màu trắng.
 Hấp thu bước sóng 254 nm.
 Tan trong chloroform.
 Sắc ký lớp mỏng (TLC) triển khai bằng hỗn hợp dung môi n-hexane/
ethyl acetate (96: 4) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 10% trong ethanol cho vết tròn
màu vàng nhạt có Rf = 0,34 khi hơ nóng.
 Mp.: 133o
C-135o
C
2. 1. 4. 2. Chất Mb02
Chất Mb02 được hòa tan trong methanol, kiểm tra bằng TLC giải ly nhiều lần
với dung môi triển khai là chloroform/ methanol (96: 4) hiện màu bằng dung dịch
H2SO4 10% trong EtOH, thu được 2mg chất Mb02 tinh khiết.
Đặc tính Mb02
 Dạng vô định hình màu cam.
 Tan trong methanol.
 Sắc ký lớp mỏng (TLC) triển khai bằng hỗn hợp dung môi chloroform/
methanol (9: 1) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 10% trong EtOH, cho vết tròn màu
hồng có Rf = 0,57 khi hơ nóng.
Hình 21: Tinh thể Mb01 Hình 22: TLC của Mb01 hiện hình
bằng H2SO4 10% trong ethanol
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 28
2. 1. 4. 3. Chất Mb04
Chất Mb04 thu được từ phân đoạn HE3B được kết tinh nhiều lần trong hỗn hợp
chloroform/ methanol rồi hòa tan trong methanol, kiểm tra bằng TLC giải ly nhiều lần
với dung môi triển khai là chloroform/ methanol (98:2) thu được 3,4 mg chất Mb04
tinh khiết.
Đặc tính Mb04
 Dạng vô định hình màu trắng.
 Tan trong methanol.
 Sắc ký lớp mỏng (TLC) triển khai bằng hỗn hợp dung môi
chloroform:methanol (96: 4) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 10% trong
ethanol, cho vết tròn màu xanh dương có
Rf = 0,32 khi
hơ nóng.
Hình 23: dạng vô
định hình của Mb02
Hình 24: TLC của Mb02 hiện hình
bằng H2SO4 10% trong ethanol
Hình 25: Dạng vô
định hình của Mb04
Hình 26: TLC của Mb04 hiện hình
bằng H2SO4 10%
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 29
Cao tổng
Chiết lần lược với n-hexan; ethyl acetate
Cô quay thu hồi dung môi
Sơ đồ 2: Tổng kết quá trình cô lập và tinh chế các chất
Cao H Cao E Cao M
Chạy sắc ký cột HPLC
Dung môi: gradient từ n-hexane/ethyl acetate 100:0
đến n-hexane/ethylacetate 0: 100
Chạy sắc ký cột P-HPLC, pha thuận
Dung môi: n-hexane/ethyl acetate 98: 2
Mb01
PĐ
HE1
PĐ
HE2
PĐ
HE3
PĐ
HE4
Chạy sắc ký cột P-HPLC, pha đảo
Dung môi:gradient methanol/ nước
85: 15 đến methanol/ nước 100: 0
Mb02
Chạy sắc ký cột P-HPLC, pha đảo
Dung môi: gradient methanol/nước 75:25
đến methanol/ nước100: 0
Chạy sắc ký cột P- HPLC, pha đảo
Dung môi: gradient M/W 95: 5 đến
M/W 100: 0
Chạy sắc ký cột P- HPLC
Dung môi: gradient methanol/ nước
90:10 đến methanol/ nước 100: 0
Mb04
PĐ
HE3A
PĐ
HE3B
PĐ
HA
PĐ
HB
PĐ
HC
PĐ
HD
PĐ
HE
PĐ
HF
PĐ
HG
PĐ
HH
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 30
2. 2. Nghiên cứu hoạt tính sinh học
2. 2. 1. Mục tiêu:
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao tổng, cao n-hexan và chất
Mb01 và thuốc Acarbose
2. 2. 2. Tiến hành:
2. 2. 2. 1. Chuẩn bị hóa chất
Pha dung dịch đệm pH= 6,8: cân 122 mg Na2HPO4 và 57,3mg KH2PO4 pha
trong 5 ml nước khử ion.
Pha hỗn hợp A gồm DMSO-tween 80- dd đệm pH= 6,8-nước khử ion (4: 1: 5:
10)
Pha dung dịch p-nitrophenol (PNP) chuẩn 0.1 mM: cân 1.4 mg PNP pha trong
10 ml hỗn hợp DMSO: tween 80: đệm (4:1) rồi pha loãng 10 lần.
Pha dung dịch p- nitrophenyl- α- D glucopyranoside (PNP-Glc) 0,865 mg/ml:
cân 4,3mg PNP-Glc pha trong 5ml nước khử ion
Pha enzyme 1,2 U/ ml: cân 0,3mg enzym (100U/2,45 mg) pha trong 10 ml nước
khử ion lạnh.
Pha chất ức chế nồng độ 0,4 mg/ ml: cân 2mg chất ức chế pha trong 5ml hỗn
hợp DMSO: tween 80 (4: 1). Pha loãng thành các dung dịch có nồng độ Ci= 0, 0,08,
0,16, 0,24, 0,32, 0,4 mg/ml.
2. 2. 2. 2. Dựng đường chuẩn
Pha loãng dung dịch PNP chuẩn thành các dung dịch có nồng độ 0, 20, 40, 60,
80, 100 μg/ml.
Bảng 7: Thành phần các dung dịch PNP nồng độ Ci
Nồng độ (μg/ml) 0 20 40 60 80 100
VPNP 0,1 mM (μl) 0 20 40 60 80 100
Vdd A (μl) 100 80 60 40 20 0
Đo mật độ quang của các mẫu có nồng độ PNP khác nhau.
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 31
2. 2. 2. 3. Đo mẫu ức chế
Pha các dung dịch có nồng độ Ci= 0, 0,08, 0,16, 0,24, 0,32, 0,4 μg/ml lần lượt
thành các dung dịch có nồng độ C= 0, 20, 40, 60, 80, 100 μg/ml theo bảng sau:
Bảng 8: Thành phần các dung dịch ức chế có nồng độ Ci
Nồng độ (μg/ml) 0 20 40 60 80 100
V chất ức chế Ci (μl) 25 25 25 25 25 25
V dd đệm pH= 6,8 (μl) 25 25 25 25 25 25
V enzym (μl) 25 25 25 25 25 25
Ủ các dung dịch trên ở nhiệt độ 37o
C trong 20 phút.
Thêm vào mỗi dung dịch 25 μl dung dịch PNP- Glc.
Ủ tiếp các dung dịch ở nhiệt độ 37o
C trong 30 phút.
Tiến hành đo mật độ quang của các dung dịch trên.
2. 2. 3. Kết quả
2. 2. 3. 1. Khảo sát mật độ quang của các dung dịch PNP có nồng độ Ci
Bảng 10: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci
2. 2. 3. 2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế.
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao tổng
K
Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,083 0,231 0,348 0,495 0,618 0,689
A 0,088 0,230 0,255 0,519 0,645 0,672
A 0,095 0,225 0,238 0,516 0,663 0,650
Bảng 11: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng
Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,047 0,048 0,034 0,027 0,015 0,012
A 0,049 0,050 0,037 0,031 0,013 0,014
A 0,052 0, 046 0,038 0,029 0,016 0,012
Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 32
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao H
Bảng 12: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H
Nồng độ( µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,11 0,084 0,047 0,034 0,023 0,009
A 0,12 0,086 0,048 0,033 0,023 0,004
A 0,11 0,088 0,052 0,034 0,024 0,008
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của chất Mb01
Bảng 13: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01
Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,031 0,044 0,037 0,023 0,039 0,017
A 0,022 0,057 0,067 0,03 0,014 0,015
A 0,108 0,024 0,018 0,032 0,015 0,014
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của thuốc Acarbose
Bảng 14: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose
nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0.151 0.176 0.125 0.108 0.115 0.096
A 0.137 0.13 0.133 0.125 0.114 0.099
A 0.148 0.115 0.134 0.138 0.119 0.093
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 33
1. NHẬN DANH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TINH KHIẾT
1. 1. Nhận danh Mb01
Phổ ESI-MS (phụ lục 1.7) có các peak ion giả phân tử [M+H]+
có m/z=
425,4; [M+Na]+
có m/z=447,4; [M+Na+H2O]+
có m/z=465,4 ;[M+Na+2H2O]+
có m/z= 480,4 tương ứng với công thức phân tử C30H48O.
Phổ 13
C-NMR (125 MHz, CDCl3, δ ppm, TMS) (phụ lục 1.1, 1.1a ) kết
hợp với phổ DEPT (phụ lục 1.2, 1.2a) (bảng 18) cho biết chất Mb01 có 30
nguyên tử carbon. Trong đó, có 6 carbon của nhóm methyl (-CH3); 12 carbon
của nhóm methylene (trong đó có 1 carbon olefin (=CH2 ) cho tín hiệu ở δC-27=
109,36 ppm); 6 carbon của nhóm methine (>CH-) và 5 carbon tứ cấp (trong đó
có 1 carbon carbonyl >C=O cho tín hiệu ở δC-3= 213,27 ppm; 1 carbon olefin
cho tín hiệu ở δC-25= 150,21 ppm).
Phổ 1
H (500 MHz, CDCl3, δ ppm, J= Hz, TMS) (phụ lục 1.3, 1.3a, 1.3b)
kết hợp với phổ HSQC (phụ lục 1.5, 1.5a) (bảng 19) cho biết chất Mb01 có 48
proton liên kết với 30 nguyên tử carbon. Trong đó, cặp proton ở δH–19b= 0,39
ppm (1H, d, J= 4) và δH-19a= 0,62 (1H, d, J= 4) tương tác với cùng một carbon
của nhóm methylen ở δC–19= 26,94 ppm, là hai proton không tương đương của
vòng cyclopropan; proton ở δH-27= 4,67 ppm (2H, s) là proton liên kết với
carbon olefin ở δ=109,36 ppm; proton ở δH-2= 2,41ppm (2H, m) và proton ở
δH-4= 2,23 ppm (1H, q, J=6,5) là những proton liên kết với những carbon kề
nhóm carbonyl.
Phổ HMBC (phụ lục 1.6, 1.6a, 1.6b, 1.6c, 1.6d) kết hợp với phổ 1
H-1
H
COSY (phụ lục 1.4, 1.4a) (bảng 20) xác định vị trí tương đối giữa các carbon
trong cấu trúc chất như sau:
Trên HMBC, carbon carbonyl C-3 (δ= 213,27 ppm) tương tác với
proton H-2 (δ= 2,41 ppm, 2H, m); H-4 (δ= 2,23 ppm, 1H, q, J=6.5); H-28 (δ=
1,00 ppm, 3H, m) chứng tỏ C-2 và C-4 cùng liên kết với C-3.
Trên phổ COSY, proton H-4 (δ= 2,23 ppm, 1H, q, J=6,5) tương tác với
proton H-28 (δ= 1,00 ppm, 3H, m ) và H-5 (δ= 1,58 ppm, 1H, m). Chứng tỏ C-
28, C-5 cùng liên kết với C-4.
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 34
Phổ HMBC cho biết, carbon C-4 (δ= 50,03 ppm) tương tác với proton
H-6a (δ= 1,58 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-6 liên kết với C-5.
Trên phổ COSY, proton H-2 (δ= 2,41 ppm, 2H, m) tương tác với proton
H-1a (δ= 1,90 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-1 liên kết với C-2.
Trên phổ HMBC, proton H-2 (δ= 2,41 ppm, 2H, m) và H-1a (δ= 1,90
ppm, m) cùng tương tác với carbon C-10 (δ= 29,33 ppm) chứng tỏ C-10 liên
kết với C-1.
Carbon C-1 (δ= 32,87ppm) và C-10 (δ= 29,33 ppm) cùng tương tác với
proton H-19b (δ=0,39 ppm, 1H, d, J= 4) và H-5 (δ= 1,58 ppm, 1H, m). Ngoài
ra, proton H-5 (δ= 1,58 ppm, 1H, m) cũng tương tác với carbon C-1 (δ= 32,87
ppm) và C-19 (δ= 26,94 ppm) chứng tỏ C-5, C-19 cùng liên kết với C-10..
Proton H-19a (δ= 0,62 ppm, 1H, d, J= 4) tương tác với carbon C-8 (δ=
47,08 ppm). Bên cạnh đó, carbon C-19 (δ= 26,94 ppm) tương tác với proton H-
11 (δ= 2,03 ppm, 2H, m); Carbon C-11 (δ= 27,25 ppm) tương tác với proton H-
8 (δ= 1,64 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-11 và C-8 cùng liên kết với C-9 và vòng
cyclopropan gắn trên hai carbon C-9 và C-10.
Proton H-8 (δ= 1,64 ppm, 1H, m) tương tác với proton H-7a (δ= 1,35
ppm, 1H, m) chứng tỏ C-7 liên kết với C-8.
Carbon C-8 (δ= 47,08 ppm) tương tác với proton H-6b (δ= 0,73 ppm,
1H, m) chứng tỏ C-6 liên kết với C-7.
Trên phổ COSY, proton H-11 (δ= 2,03 ppm, 2H, m) tương tác với
proton H-12 (δ= 1,65 ppm, 2H, m) chứng tỏ C-12 liên kết với C-11.
Trên phổ HMBC, proton H-1 (δ= 2,03 ppm, 2H, m) và H-12 (δ= 1,65
ppm, 2H, m) cùng tương tác với carbon C-13 (δ= 45,38 ppm) chứng tỏ C-13
liên kết với C-12.
Carbon C-12 (δ= 32,82 ppm) và C-13 (δ= 45,38 ppm) cùng tương tác
với proton H-17 (δ=1,57 ppm, 1H, m), H-18 (δ= 0,98 ppm, 3H, s). Ngoài ra,
proton H-12 (δ= 1,65 ppm, 2H, m) và H-18 (δ= 0,98 ppm, 3H, s) cùng tương
tác với carbon C-14 (δ= 48,82 ppm) chứng tỏ C-14, C-17 và C-18 cùng liên kết
với C-13.
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 35
CH3
CH3
CH2
H2C
R=
Trên phổ 1
H-1
H COSY, proton H-16b (δ= 1,31 ppm, m) tương tác với
proton H-17 (δ= 1,57 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-16 liên kết với C-17
Trên phổ HMBC, proton H-16a (δ= 1,89 ppm, m) và H-17 (δ=1,57 ppm,
1H, m) cùng tương tác với carbon C-15 (δ= 35,45 ppm) chứng tỏ C-15 liên kết
với C-16.
Carbon C-8 (δ= 47,08 ppm), C-13 (δ= 45,38 ppm), C-14 (δ= 48.82
ppm), C-15 (δ=35,45 ppm) cùng tương tác với proton H-29 (δ= 0.90 ppm, 3H,
s) chứng tỏ C-8, C-15 và C-29 cùng liên kết với C-14.
Proton H-16b (δ= 1,89 ppm, 1H, m) và H-17 (δ= 1,57 ppm, 1H, m) cùng
tương tác với carbon C-20 (δ= 36,04 ppm) chứng tỏ C-20 liên kết với C-17.
Carbon C-17 (δ= 52,26 ppm) và C-20(δ= 36,04 ppm) cùng tương tác
với proton H-21 (δ= 0,87 ppm, 3H, d, J= 6,5) chứng tỏ chứng tỏ C-21 liên kết
với C-20.
10
5
1
4
2
3
8
7
9
6
19
O
CH3
28
13
14
12
11
17
16
15
20CH3
18
CH3
29
CH3
21
R
Mặt khác, carbon tứ cấp olefin C-25 (δ= 150,21 ppm) tương tác với H-
24 (δ= 2,08 ppm, 1H, m), H-26 (δ= 1,66 ppm, 3H, s) và một proton olefin H-27
(δ= 4,67 ppm, 2H, s). Thêm vào đó, C-27 (δ= 109,36 ppm) tương tác với H-24
R
HSQC
HMBC
(1)
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 36
1
H-13
C
1
H-1
H
(δ= 2,08 ppm, 1H, m) và H-26 (δ= 1,66 ppm, 3H, s) chứng tỏ C-24, C-26, C-27
cùng liên kết với C-25 .
C-24 (δ= 41,64 ppm) và C-25 (δ= 150,21 ppm) cùng tương tác với H-30
(δ= 0,99 ppm, 3H, m) chứng tỏ C-30 liên kết với C-24.
H-30 (δ= 0,99 ppm, 3H, m) tương tác với C-23 (δ= 31,56 ppm ) chứng
tỏ C-23 liên kết với C-24.
H-23b (δ= 1,19 ppm, 1H, m) tương tác với C-20 (δ= 36,04 ppm) chứng
tỏ C-23 liên kết với C-22.
C-22 (δ= 33.96 ppm ) tương tác với H-21 (δ= 0,87 ppm, 3H, d, J= 6,5)
chứng tỏ C-22 liên kết với C-20.
10
5
1
4
2
3
8
7
9
6
13
14
12
11
17
16
15
20
22
CH3
21
23
24
25 CH3
26
CH2
27
CH3
30
CH3
18
CH3
29
CH3
28
O
19
Dựa vào những dữ liệu trên và các tài liệu tham khảo [8], [13] (bảng 21)
chúng tôi xác nhận chất Mb01 là Cyclomusalenon (24- methyl-29-nor-cycloart-
25-en-3-on).
(1)
HSQC
HMBC
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 37
CH3 CH3
CH2
CH3
O
CH3
CH3
CH3
1. 2. Nhận danh cấu trúc Mb02
Do lượng chất Mb02 tinh khiết thu được từ quá trình cô lập và tinh chế
quá ít (m= 2mg) nên không thể tiến hành xác định cấu trúc Mb02 bằng các
phương pháp phổ hiện đại. Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã tiến hành đo phổ 1
H-
NMR để có được một số nhận định ban đầu về Mb02. Trong cấu trúc của chất
Mb02 có sự hiện diện của proton nhóm aldehyde ở δH= 9,78ppm, 1H, s) và 10
proton vòng thơm ở vùng δH= 7- 8,5 ppm. So sánh với các tài liệu mà chúng tôi
tham khảo, Mb02 đầy tiềm năng là một hợp chất mới trong cây.
1. 3. Nhận danh cấu trúc Mb04
Do lượng chất Mb04 tinh khiết thu được từ quá trình cô lập và tinh chế
quá ít ( m= 3,4 mg) nên không thể tiến hành xác định cấu trúc Mb04 bằng các
phương pháp phổ hiện đại. Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã tiến hành đo phổ 1
H-
NMR để có được một số nhận định ban đầu về Mb04. Do cường độ tín hiệu
quá thấp nên chúng tôi không có kết luận gì thêm về cấu trúc của chất Mb04.
(1)
Cyclomusalenon
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 38
Vị
trí C
13
C NMR
(ppm)
DEPT 90 DEPT 135
Nhóm
C
1
H-NMR
(δ ppm, J Hz)
1 32,87 Biến mất Tín hiệu âm –CH2–
H-1a =1,90 (1H,m)
H-1b= 1,59 (1H,m)
2 40,97 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 2,41 (2H, m)
3 213,27 Biến mất Biến mất >C=O
4 50,03 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 2,23 (1H, q, J=6,5)
5 46,09 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,58 (1H, m)
6 25,92 Biến mất Tín hiệu âm –CH2–
H-6a= 1,68 (1H, m)
H-6b= 0,73 (1H, m)
7 25,21 Biến mất Tín hiệu âm –CH2–
H-7a= 1,35 (1H, m)
H-7b= 1,10 (1H, m)
8 47,08 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,64 (1H, m)
9 25,00 Biến mất Biến mất >C<
10 29,33 Biến mất Biến mất >C<
11 27,25 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 2,03 (2H, m)
12 32,82 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 1,65 (2H, m)
13 45,38 Biến mất Biến mất >C<
14 48,82 Biến mất Biến mất >C<
15 35,45 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 1,30 (2H, m)
16 28,07 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H-16a= 1,89 (m)
H-16b= 1,31 (m)
17 52,26 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,57 (1H, m)
18 17,89 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,98 (3H, s)
19 26,94 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H-19a= 0,62 (1H, d,
J= 4)
H=19b= 0,39 (1H, d,
J= 4)
20 36,04 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,3 (1H, m)
Bảng 15: Số liệu phổ 13
C-NMR,
1
H –NMR và DEPT của Mb01
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 39
Bảng 16: Số liệu phổ HMBC và 1
H-1
H COSY của Mb01
Vị trí
C/H
13
C-NMR
(δ ppm )
1
H-NMR
(δ ppm, J Hz)
COSY HMBC (H → C)
1 32,87
H-1a =1,90 (m)
H-1b= 1,59 (m)
H-1a / H-1b H-1a→ C-10, 19
2 40,97 2,41 (2H, m)
H-2/ H-1b
H-2/ H-1a
H-2→ C-1, 3, 10
3 213,27
4 50,03 2,23(1H, q, J=6,5)
H-4/ H-28
H-4/ H-5
H-4→ C-6a, 28
5 46,09 1,58 (1H, m) H-5→ C-10
6 25,92
H-6a= 1,68 (m)
H-6b= 0,73 (m)
H-6a/ H-6b H-6b→ C-4, 8
7
25,21 H-7a= 1,35 (m)
H-7b= 1,10 (m)
H-7b→ C-8
8 47,08 1,64 (1H, m) H-8/ H-7b H-8→ C-11
9 25,00
21 18,37 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,87 (3H, d, J= 6,5)
22 33,96 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H22a= 1,34 (1H, m)
H22b= 0,94 (1H, m)
23 31,56 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H 23a= 1,44 (1H, m)
H23b= 1,19 (1H, m)
24 41,64 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 2,08 (1H, m)
25 150,21 Biến mất Biến mất >C=
26 18,70 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 1,66 (3H, m)
27 109,36 Biến mất Tín hiệu âm =CH2 4,67 (2H, s)
28 10,75 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 1,00 (3H, m)
29 19,18 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,90 (3H, s)
30 20,16 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,99 (3H, m)
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 40
10 29,33
11 27,25 2,03 (2H, m) H-11/ H-12 H-11→ C-9,10, 12,13, 19
12 32,82 1,65 (2H, m) H-12→ C- 9,13,14, 18
13 45,38
14 48,82
15 35,45 1,30 (2H, m) H-15→ C-16, 29
16 28,07
H-16a= 1,89 (m)
H-16b= 1,31 (m)
H-16a/ H-16b
H-16a→ C-15
H-16b → C-13
17 52,26 1,57 (1H, m) H-17/ H-16b
H-17→ C-12, 13, 15, 16,
20
18 17,89 0,98 (3H, m) H-18→ C-12, 13, 14, 17
19 26,94
H-19a= 0,62 (1H, d, J= 4)
H-19b= 0,39 (1H, d, J= 4)
H-19a/ H-19b
H-19a→ C-8
H-19b → C-1, 10, 11
20 36,04 H-20= 1,3 (1H, m) H-20/ H-21
21 18,37 0.87 (3H, d, J= 6,5) H-21→ C17, 20, 22
22 33,96
H-22a= 1,34 (1H, m)
H-22b= 0,94 (1H, m)
23 31,56
H-23a= 1,44 (1H, m)
H-23b= 1,19 (1H, m)
H-23a/ H-23b H-23→ C-20
24 41,64 2,08 (1H, m)
H-24/ H-23a
H-24/ H-23b
H-24/ H-30
H-24→C-23, 25, 26, 27,
30
25 150,21
26 18,70 1,66 (3H, m) H-26→ C-24, 25, 27
27 109,36 4,67 (2H, s) H-27→ C-24, 25, 26
28 10,754 1,00 (3H, m) H-28→ C-3, 4, 10
29 19,179 0,90 (3H, s) H-29→ C-8, 13, 14, 15
30 20,16 0,99 (3H, m) H-30→ C-23, 24, 25
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 41
Bảng 17: So sánh 13
C (δ ppm) của Mb01 với tài liệu tham khảo
Vị trí C/H
13
C (δ ppm)
Mb01 Tài liệu tham khảo [8] Tài liệu tham khảo [13]
3 213,27 213,28 213,33
18 17,89 17,90 17,88
19 26,94 26,95 26,94
21 18,37 18,35 18,33
25 150,21 150,16 150,18
26 18,70 18,66 18,64
27 109,36 109,39 109,36
28 10,754 20,17 10,73
29 19,179 10,76 19,15
30 20,16 19,17 20,16
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 42
2. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
2. 2. 3. 1. Kết quả khảo sát mật độ quang của đường chuẩn
Bảng 18 : Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci
Đồ thị 6: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci
2. 2. 3. 2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao tổng
Bảng 20: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng
Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,049 0,048 0,036 0,029 0,015 0,013
% Ức chế 0 2,703 26,351 41,216 70,270 74,324
Đồ thị 7: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao tổng
Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50= 66 (µg/ml)
y = 0.006x + 0.090
R² = 0.963
0.000
0.100
0.200
0.300
0.400
0.500
0.600
0.700
0.800
0 20 40 60 80 100
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 120
Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,089 0,229 0,280 0,510 0,642 0,670
% ức chế
Nồng độ (µg/ml)
nồng độ (µg/ml)
A
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 43
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao H
Bảng 21: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H
Nồng độ( µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,113 0,086 0,049 0,034 0,023 0,007
% Ức chế 0 24.118 56.765 70.294 79.412 93.824
Đồ thị 8: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao H
Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50 = 36(µg/ml)
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của chất Mb01
Bảng 22: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01
nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,054 0,042 0,041 0,028 0,023 0,015
% ức chế 0 22,360 24,224 47,205 57,764 71,429
Đồ thị 9: hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của Mb01
Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50 = 67 (µg/ml)
0
20
40
60
80
100
0 20 40 60 80 100 120
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0 20 40 60 80 100 12
% ức chế
% ức chế
nồng độ (µg/ml)
nồng độ (µg/ml)
Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 44
Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của thuốcAcarbose
Bảng 23: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc
Acarbose
nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100
A 0,145 0,140 0,131 0,124 0,116 0,096
% ức chế 0 3,440 10,092 14,908 20,183 33,945
Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50 = 415 (µg/ml).
Chất Mb01có khả năng ức chế enzym α-glucosidase tương đương với
cao tổng.
Cao n-hexane có khả năng ức chế enzym α-glucosidase cao hơn hẳn khả
năng ức chế của cao tổng và chất Mb01.
Vậy, khẳng định rằng trong cao n-hexan còn nhiều hợp chất khác có hoạt
tính kháng đái tháo đường cao bên canh chất Mb01.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 20 40 60 80 100 120
Đồ thị 10: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose
% ức chế
nồng độ (µg/ml)
CHƯƠNG 5:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 45
KẾT LUẬN
1. Chúng tôi đã tiến hành tách riêng 4 loại cao dựa trên độ phân cực của các hợp
chất có trong trái chuối hột:
 Cao n- hexane (chiếm 3,8 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu khô).
 Cao ethyl acetate(chiếm 1,2 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu
khô).
 Cao methanol (chiếm 23,5 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu khô).
 Cao nước chiếm (3,5 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu khô).
2. Từ cao n-hexane, chúng tôi đã cô lập được 3 chất. Trong đó, định danh được 1
chất là cyclomusalenon (chiếm 0.9 % về khối lượng so với cao n-hexan). Đây
là một hợp chất ít khi gặp trong tự nhiên và từng được phân lập trong chuối hột
cũng như một số loài chuối khác [12]
, có hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase
cao. Tuy nhiên, trong cao n-hexan vẫn còn một số các chất khác có khả năng
ức chế enzyme α-glucosidase cần khảo sát. Mb02 và Mb04 do lương cô lập
được quá ít nên không thể xác định cấu trúc hóa học. Tuy nhiên, Mb02 và
Mb04 đầy tiềm năng là 2 chất mới trong cây nên tiếp tục nghiên cứu.
KIẾN NGHỊ
 Tiếp tục khảo sát các hoạt tính sinh học khác của Mb01.
 Tiếp tục phân lập thêm chất Mb02, Mb04 để có thể xác định cấu trúc
chất Mb02 và Mb04.
 Tiếp tục phân lập và tinh chế các chất còn lại trong các cao n-hexane, cao
ethyl acetate, cao methanol và cao nước.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước
1. Bùi Mỹ Linh, Trần Thị An Tường, Đào Thị Phải (1997), “Khảo sát tác dụng
trên sỏi niệu của một số chế phẩm từ Chuối hột”. Hội nghị khoa học kỹ thuật Khoa
Dược 1997-1998.
2. Bùi Mỹ Linh (2002), “Thử nghiệm tính lợi tiểu của Chuối hột, Kim tiền thảo và
Rau om”. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh, chuyên san 2001.
3. Bùi Mỹ Linh, Huỳnh Tú Quyên (2001), “Chiết xuất và phân lập một số hợp
chất kém phân cực trong chuối hột”. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, phụ bản số 6-
Tập
4. Bùi Mỹ Linh, Trần Hùng, Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ (2002), “Khảo sát tính
kháng khuẩn và độc tính của Chuối hột, Kim tiền thảo và Rau om”. Tạp chí Y học TP
Hồ Chí Minh. Chuyên đề Nghiên cứu khoa học Dược. Tập 6, phụ bản của số 4.
5. Bùi Mỹ Linh, Đặng thị Thu Hà (2004), “Xây dựng qui trình định lượng sitosterol
trong Chuối hột bằng phương pháp sắc ký khí”. Luận văn tốt nghiệp dược sĩ Đại học
2004.
6. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong,
Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn
Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập I,
nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, trang 463-466.
7. Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Nguyễn Thanh Thúy, Sơ bộ nghiên cứu tác
dụng hạ đường huyết của quả chuối hột (Musa balbisiana) trên chuột thực nghiệm, tạp
chí dược học,số 5/2006, trang 8-10
8. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2004, Khối phổ, nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ
Chí Minh
9. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2005, Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữ cơ, nhà
xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
10.Nguyễn Kim Phi Phụng, 2007, Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, nhà xuất
bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 47
11.Tạ Văn Bình, 2007, Những nguyên lý nền tảng bệnh đái tháo đường, tăng
glucose máu , nhà xuất bản Y học , Hà Nội.
12.Trần Văn Sung,Trương Bích Ngân,Trịnh Thị Thủy, Kết quả ban đầu về nghiên
cứu thành phần hóa học quả chuối hột của Việt Nam, tạp chí dược liệu, tập 9, số
2/2004,trang 43-46.
13.Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, quyển III, NXB trẻ,trang 429.
Tài liệu nước ngoài
14.Ali, A-1992, Neo- Clerodane diterpennoids from Musa balbisiana seeds,
Phytochemistry, vol. 31, No. 6, pp. 2173-2175
15.Consolacion Y. Ragasa, Aillen T. Martinez,Jennifer Elizabeth Y. Chua, and
John A. Rideout, a triterpene from Musa errans, 2007, Philippine Journal of
Science,p.167-171.
16.María J. Pascual – Villalobos and Benjamín Rodríguez, 2007, Consituents of
Musa balbisiana seeds and their activity against Cryptolestes pusillius, biochemical
systematic and ecology, vol 35, pp. 11-16.
17.Min-Jung Kang, Ji-Hye Kim, Ha-Neul Choi, Myoung-Jin Kim, Jung-Hee Han,
Jai-Heon Lee and Jung-In Kim, 2010, Hypoglycemic effects of welsh onion in an
animal model of diabetes mellitus, Nutrion research and practice, Vol 4, No. 6, pp 486-
491.
18.Moohammad Zafar Imam and Saleha Akter, 2011, Musa paradisiaca L. and
Musa sapientum L.: a phytochemical and pharmacological review, journal of applied
pharmaceutical science, pp 14- 20.
19.Rammohan Subramanian, M. Zaini Asmawi and Amirin Sadikun, 2008, in vitro
α- glucosidase and α- amilase enzyme inhibitory effects of Andrographis paniculata
extract and andropholide, acta biochochimica polonica, vol. 55 No. 2/2008, pp 392-
398.
20.Randy C. Ploetz, Angela Key Kepler, Jeff Daniells, và Scot C. Nelson, 2007,
Banana and plantain- an overview with emphasis on Pacific island cultivars, species
profiles for pacific island agroforestry, ver. 1.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 48
21.
22.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 49
23.
24.Phụ lục 1.1: Phổ 13
C-NMR của Mb01
25.
26.
27.
28.
29.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 50
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.Phụ lục 1.1a: Phổ 13
C-NMR của Mb01
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 51
49.
50.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 52
51.Phụ lục 1.2: Phổ DEPT của Mb01
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 53
53.Phụ lục 1.2a: Phổ DEPT của Mb01
54.
55.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 54
57.
58.
59.
60.
61.
62.
63.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80.
81.
82.
P
Ph
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 55
83.
84.
85.
86.
87.
88.
89.
90.
Phụ lục 1.3b: Phổ 1
H-NMR của Mb01
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 56
91.
92.
93.
94.
95.
96.
97.
98.
99.
100.
101.
102.
103.
104.
105.
106.
107.
108.
109.
110.
111.
112.
113.
114.
115.
116.
117.
118.
119.
120.
121.
122.
123.
124.
125.
126.
127.
128.
129.
130.
131.
132.
133.
134.
Phụ lục 1.4: Phổ 1
H-1
H COSY của Mb01
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 57
135.
136.
137.
138.
139.
140.
141.
142.
143.
144.
145.
146.
147.
148.
149.
150.
151.
152.
153.
154.
155.
156.
157.
158.
159.
160.
161.
162.
163.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 58
164.
165.
166.
167.
168.
169.
170.
171.
172.
173.
174.
175.
176.
177.
178.
179.
180.
181.
182.
183.
184.
185.
186.
187.
188.
189.
190.
191.
192.
193.
194.
195.
196.
197.
198.
199.
200.
201.
202.
203.
204.
205.
206.
207.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 59
208.
209.
210.
211.
212.
213.
214.
215.
216.
217.
218.
219.
220.
221.
222.
223.
224.
225.
226.
227.
228.
229.
230.
231.
232.
233.
234.
235.
236.
237.
Phụ lục 1.6: Phổ HMBC của Mb01
P
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 60
238.
239.
240.
241.
242.
243.
244.
245.
246.
247.
248.
249.
250.
251.
252.
253.
254.
255.
256.
257.
258.
259.
260.
261.
262.
263.
264.
265.
266.
267.
268.
269.
270.
271.
272.
273.
274.
275.
276.
277.
278.
279.
280.
281.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 61
282.
283.
284.
285.
286.
287.
288.
289.
290.
291.
292.
293.
294.
295.
296.
297.
298.
299.
300.
301.
302.
303.
304.
305.
306.
307.
308.
309.
310.
311.
312.
313.
Phụ lục 1.6c: Phổ HMBC của Mb01
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 62
314.
315.
316.
317.
318.
319.
320.
321.
322.
323.
324.
325.
326.
327.
328.
329.
330.
331.
332.
333.
334.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 63
335. Phụ lục 1.7: Phổ ESI-MS của Mb01
336.
m/z300325350375400425450475
0
20
40
60
80
100
*MSD2SPC,time=0.275ofD:LCMSDEF_LC2012-04-0509-57-21PURE0000006.DES-API,Pos,Scan,Frag:70
Max:40944
449.4
480.4
426.4
465.4
448.4
425.4
447.4
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 64
337.
338.
339.
340.
341.
342.
343.
344.
345.
346.
347.
348.
349.
350.
351.
352.
353.
354.
355.
356.
357.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 65
359.
360. Phụ lục 2.1a: Phổ 1
H-NMR của Mb02
361.
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 66
362.
363.
Phụ lục 3.1: Phổ 1
H-NMR của Mb04
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 67
365.
366.
367.
368.
369.
Phụ lục 3.1a: Phổ 1
H-NMR của Mb04
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 68
371.
372.
373.
Phụ lục 3.1b: Phổ 1
H-NMR của Mb04
Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung
trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae
NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 69
375.
376.
377.
Phụ lục 3.1c: Phổ 1
H-NMR của Mb04

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Nghiên cứu trích ly tinh dầu một số loại vỏ bưởi ở miền nam việt nam và thử h...
Nghiên cứu trích ly tinh dầu một số loại vỏ bưởi ở miền nam việt nam và thử h...Nghiên cứu trích ly tinh dầu một số loại vỏ bưởi ở miền nam việt nam và thử h...
Nghiên cứu trích ly tinh dầu một số loại vỏ bưởi ở miền nam việt nam và thử h...
 
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
Khảo sát quy trình chế biến bột hạt mít và ứng dụng trong sản xuất bánh cooki...
 
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
 
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp ngành dược, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
Nghiên cứu khả năng ứng dụng chitosan hòa tan trong nước vào bảo quản đậu hũ ...
 
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai 2
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai 2Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai 2
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất trà túi lọc từ lá gai 2
 
Đề tài: Đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn lactic sinh acteriocin trên môi trư...
Đề tài: Đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn lactic sinh acteriocin trên môi trư...Đề tài: Đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn lactic sinh acteriocin trên môi trư...
Đề tài: Đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn lactic sinh acteriocin trên môi trư...
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
 
Đề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAY
Đề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAYĐề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAY
Đề tài: Hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết của củ cải trắng, HAY
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu chuối
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu chuốiNghiên cứu quy trình sản xuất rượu chuối
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu chuối
 
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm giàu lycopen từ quả cà chua và đánh giá hiệu quả...
 
Nghiên cứu tách chiết polyphenol từ bã ổi đào sau khi sản xuất nước ép và hướ...
Nghiên cứu tách chiết polyphenol từ bã ổi đào sau khi sản xuất nước ép và hướ...Nghiên cứu tách chiết polyphenol từ bã ổi đào sau khi sản xuất nước ép và hướ...
Nghiên cứu tách chiết polyphenol từ bã ổi đào sau khi sản xuất nước ép và hướ...
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
 
Nghiên cứu trích ly và định lượng charantin từ khổ qua rừng
Nghiên cứu trích ly và định lượng charantin từ khổ qua rừngNghiên cứu trích ly và định lượng charantin từ khổ qua rừng
Nghiên cứu trích ly và định lượng charantin từ khổ qua rừng
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan
 
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
 
Lên men
Lên menLên men
Lên men
 
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
Khảo sát khả năng kháng oxy hóa của gạo mầm từ gạo nương đỏ tây nguyên ở hai ...
 
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
 

Viewers also liked

Viewers also liked (17)

Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
Khảo sát thành phần hóa học quả mướp đắng momordica charantia l.
 
3Com AWF1000
3Com AWF10003Com AWF1000
3Com AWF1000
 
Cultivating new horizons through a culture of mutually
Cultivating new horizons through a culture of mutuallyCultivating new horizons through a culture of mutually
Cultivating new horizons through a culture of mutually
 
scan0003
scan0003scan0003
scan0003
 
Evaluacion del desempeño
Evaluacion del desempeñoEvaluacion del desempeño
Evaluacion del desempeño
 
AOS
AOSAOS
AOS
 
будова токарного стд 120 м верстата
будова токарного стд 120 м верстатабудова токарного стд 120 м верстата
будова токарного стд 120 м верстата
 
2017年02月號圖解模式 / Curve+特刊 / 商業簡報網-韓明文講師
2017年02月號圖解模式 / Curve+特刊 / 商業簡報網-韓明文講師2017年02月號圖解模式 / Curve+特刊 / 商業簡報網-韓明文講師
2017年02月號圖解模式 / Curve+特刊 / 商業簡報網-韓明文講師
 
賈伯斯的簡報密碼課程簡介 / 商業簡報網-韓明文講師
賈伯斯的簡報密碼課程簡介 / 商業簡報網-韓明文講師賈伯斯的簡報密碼課程簡介 / 商業簡報網-韓明文講師
賈伯斯的簡報密碼課程簡介 / 商業簡報網-韓明文講師
 
圖表製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師
圖表製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師圖表製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師
圖表製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師
 
簡報文字製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師
簡報文字製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師簡報文字製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師
簡報文字製作範例 / 商業簡報網-韓明文講師
 
Detail CS RESUME
Detail CS RESUMEDetail CS RESUME
Detail CS RESUME
 
Візитівка ЕЗОШ№2 до семінару
Візитівка ЕЗОШ№2 до семінаруВізитівка ЕЗОШ№2 до семінару
Візитівка ЕЗОШ№2 до семінару
 
Acc 291 entire course and final guide
Acc 291 entire course and final guideAcc 291 entire course and final guide
Acc 291 entire course and final guide
 
прескуре в. д. досвід роботи
прескуре в. д.   досвід роботипрескуре в. д.   досвід роботи
прескуре в. д. досвід роботи
 
досвід роботи вчителя 1біології з проблеми
досвід роботи вчителя 1біології з проблемидосвід роботи вчителя 1біології з проблеми
досвід роботи вчителя 1біології з проблеми
 
Maker loop slideshow
Maker loop slideshowMaker loop slideshow
Maker loop slideshow
 

Similar to Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ musaceae

LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...
 LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS... LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS...
LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...
Ton Day
 

Similar to Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ musaceae (20)

LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...
 LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS... LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN  HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ  (MENTHA ARVENS...
LY TRÍCH VÀ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TINH DẦU BẠC HÀ (MENTHA ARVENS...
 
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tácLuận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
 
Luận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trường
Luận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trườngLuận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trường
Luận văn: hệ thống bài tập hóa học có nội dung giáo dục môi trường
 
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
 
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
 
Đề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đ
Đề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đĐề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đ
Đề tài: Biện pháp giúp học sinh học tốt môn hóa học lớp 11, 9đ
 
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
 
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồngSử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
 
Thành phần hóa học của cây phèn đen Phyllanthusreticulatus poir
Thành phần hóa học của cây phèn đen Phyllanthusreticulatus poirThành phần hóa học của cây phèn đen Phyllanthusreticulatus poir
Thành phần hóa học của cây phèn đen Phyllanthusreticulatus poir
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
 
Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.Khóa luận hóa hữu cơ.
Khóa luận hóa hữu cơ.
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
Khảo sát thành phần hóa học của cây phèn đen phyllanthus reticulatus poir., h...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.docTìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
 
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao chiết từ dâu tằm (morus al...
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao chiết từ dâu tằm (morus al...Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao chiết từ dâu tằm (morus al...
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu và cao chiết từ dâu tằm (morus al...
 
Đề tài: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu cao chiết từ Dâu tằm
Đề tài: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu cao chiết từ Dâu tằmĐề tài: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu cao chiết từ Dâu tằm
Đề tài: Tiêu chuẩn kiểm nghiệm nguyên liệu cao chiết từ Dâu tằm
 
Luận văn: Sử dụng hệ thống câu hỏi trong dạy học Hóa lớp 10, 9đ
Luận văn: Sử dụng hệ thống câu hỏi trong dạy học Hóa lớp 10, 9đLuận văn: Sử dụng hệ thống câu hỏi trong dạy học Hóa lớp 10, 9đ
Luận văn: Sử dụng hệ thống câu hỏi trong dạy học Hóa lớp 10, 9đ
 

More from NOT

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
hoangphuc12ta6
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (18)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NGThực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
Thực hành lễ tân ngoại giao - công tác NG
 
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN TOÁN CÁC TỈNH NĂM HỌC 2023-2024 CÓ ...
 
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 - SÁCH MỚI (BẢN HS+GV) (FORM BÀI TẬP 2025 CHUNG ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsbkjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
kjsbgkjbskfkgabksfbgbsfjkvbksfbkbfskbskbkjsb
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
 
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptxBài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
Bài thuyết trình môn học Hệ Điều Hành.pptx
 
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hustslide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
slide tuần kinh tế công nghệ phần mềm hust
 
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
3000 từ thông dụng tiếng anh quốc tế Effortless
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doconluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
onluyen.vn_Ebook 120 đề thi tuyển sinh tiếng anh 10 theo cấu trúc sở hà nội.doc
 
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
2.THUỐC AN THẦN VÀ THUỐC GÂY NGỦ.pptx
 
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI ...
 

Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (musa balbisiana colla) họ musaceae

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TRÁI CHUỐI HỘT ( MUSA BALBISIANA COLLA ) HỌ MUSACEAE Người hướng dẫn khoa học ThS. PHÙNG VĂN TRUNG Người thực hiện LÊ THỊ THU HIỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2012
  • 2. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 1 LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện tại phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên – Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam; số 1 Mạc Đĩnh Chi, phường Bến Nghé, quận 1, TP. Hồ Chí Minh; năm 2012. Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh Nguyên Phó Viện Trưởng Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam. Cô đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn, luôn động viên và luôn tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận. ThS. Phùng Văn Trung Phó Trưởng phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên Thầy đã truyền đạt cho em kiến thức chuyên môn, tận tình hướng dẫn kỹ thuật cũng như những kinh nghiệm hết sức quý báu và đầy tâm huyết trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Quý thầy cô Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM, Ban chủ nhiệm Khoa Khoa Hóa-Tổ Hóa Hữu Cơ, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tại trường, niên khóa 2008-2012. Các anh chị và các bạn thực hiện đề tài luận văn tại phòng Hoá Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên, năm 2012 đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng con rất cảm ơn gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện từ vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. TP.Hồ Chí Minh, tháng 05, năm 2012. LÊ THỊ THU HIỀN
  • 3. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn Mục lục ............................................................................................................................................i Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ..................................................................................iv Danh mục các bảng .............................................................................................vi Danh mục các hình .............................................................................................vii Danh mục các sơ đồ ..........................................................................................viii Danh mục các biểu đồ .......................................................................................viii Danh mục các đồ thị..........................................................................................viii Danh mục các phụ lục .........................................................................................ix Lời mở đầu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1. Đại cương về thực vật 1. 1. Đặc điểm thực vật......................................................................................1 1. 1. 1.Giới thiệu .............................................................................................1 1. 1. 2.Mô tả thực vật......................................................................................1 1. 1. 3.Phân bố và sinh thái.............................................................................3 1. 2. Y học dân gian...........................................................................................3 1. 3. Y dược học và hóa sinh hiện đại ...............................................................4 2. Một số công trình nghiên cứu về chuối hột 2. 1. Một số công trình nghiên cứu nước ngoài.................................................5 2. 2. Một số công trình nghiên cứu trong nước.................................................5 3. Các chất đã phân lập được từ chuối hột..........................................................7 CHƯƠNG II: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp nghiên cứu thành phần hóa học 1. 1. Phương pháp phân nhóm.........................................................................11 1. 2. Phương pháp tinh chế..............................................................................12 1. 2. 1. Phương pháp kết tinh.........................................................................12 1. 2. 2. Phương pháp sắc ký...........................................................................12 1. 3. Phương pháp cấu trúc ............................................................................13
  • 4. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 1 1. 3.1. Phương pháp khối phổ MS..................................................................13 1. 3.2. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân .........................................13 2. Phương pháp nghiên cứu hoạt tính sinh học.................................................14 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM 1. HÓA CHẤT- DỤNG CU- THIẾT BỊ 1. 1. Hóa chất. .......................................................................................................16 1. 2. Dụng cụ ...................................................................................................16 1. 3. Thiết bị..........................................................................................................16 2. THỰC NGHIỆM 2.1. Nghiên cứu thành phần hóa học....................................................................19 2. 1. 1. Nguyên liệu .......................................................................................19 2. 1. 2. Trích ly cao thô..................................................................................19 2. 1. 3. Phân lập các chất................................................................................22 2. 1. 3. 1. Chất Mb01 ..............................................................................22 2. 1. 3. 2. Chất Mb02 ..............................................................................23 2. 1. 3. 3. Chất Mb04 ..............................................................................25 2. 1. 4. Tinh chế các chất ...............................................................................26 2. 1. 4. 1. Chất Mb01 ..............................................................................26 2. 1. 4. 2. Chất Mb02 ..............................................................................27 2. 1. 4. 3. Chất Mb04 ..............................................................................28 2.2. Nghiên cứu hoạt tính sinh học ......................................................................30 2. 2. 1. Mục tiêu................................................................................................30 2. 2. 2. Tiến hành ..............................................................................................30 2. 2.2. 1. Chuẩn bị hóa chất ..........................................................................30 2. 2.2. 2. Dựng đường chuẩn ........................................................................30 2. 2.2. 3. Đo mẫu ức chế..............................................................................30 2. 2. 3. Kết quả..................................................................................................31 2. 2. 3. 1. Khảo sát mật độ quang của các dung dịch PNP có nồng độ Ci ...31 2. 2. 3. 2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế....31
  • 5. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 2 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. NHẬN DANH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TINH KHIẾT 1.1. Nhận danh Mb01...........................................................................................33 1.2. Nhận danh Mb02...........................................................................................37 1.3. Nhận danh Mb04...........................................................................................37 2. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 2.1. Kết quả khảo sát mật độ quang của đường chuẩn ........................................37 2.2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế.....................37 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận ..............................................................................................................45 2. Kiến nghị ............................................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC NHẬN XÉT
  • 6. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ A Absorbane (mật độ quang) (A) Analytic (phân tích) COSY Correlation Spectroscopy 13 C–NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance d Doublet (mũi đôi) dd Doublet of doublet (mũi đôi- mũi đôi) dm Dung môi DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer DMSO Dimethyl sulfoxide EtOH Ethanol 1 H–NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation HPLC High Performance Liquid Chromatography (sắc ký lỏng cao áp) HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation J Coupling constant (hằng số ghép) m Multiplet (mũi đa) mp. Melting point (điểm nóng chảy) PA Preparative Analytic (điều chế) PĐ Phân đoạn P-HPLC Preparative High Performance Liquid Chromatography (sắc ký lỏng điều chế) PNP p-nitrophenol PNP-Glc p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside ppm Parts per million q Quartet (mũi bốn) R f Retardation factors (yếu tố làm chậm trễ) s Singlet (mũi đơn)
  • 7. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 4 t Triplet (mũi ba) T Technicality (kỹ thuật) TLC Thin Layer Chromatography (sắc ký lớp mỏng) δ Chemical shift (độ dịch chuyển hóa học) α – Glc α – glucosidase
  • 8. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả quá trình trích ly cao thô.................................................................. 20 Bảng 2: Kết quả chạy cột cao áp cao H...................................................................... 22 Bảng 3: Kết quả chạy cột cao áp phân đoạn HA........................................................ 23 Bảng 4: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE..................................................... 24 Bảng 5: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1..................................................25 Bảng 6: Kết quả chạy cột P-PHPLC phân đoạn HE3B.............................................. 26 Bảng 7: Thành phần các dung dịch PNP nồng độ Ci ................................................. 30 Bảng 8: Thành phần các dung dịch ức chế có nồng độ Ci ......................................... 31 Bảng 9: Thành phần mẫu trắng có nồng độ Ci ........................................................... 31 Bảng 10: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci ............................ 31 Bảng 11: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng.......................... 31 Bảng 12: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H.............................. 32 Bảng 13: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01.............................. 32 Bảng 14: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose .............. 32 Bảng 15: Số liệu phổ 13 C-NMR, 1 H –NMR và DEPT của Mb01 .............................. 38 Bảng 16: Số liệu phổ HMBC và 1 H-1 H COSY của Mb01 ......................................... 39 Bảng 17 : So sánh 13 C (δ ppm) của Mb01 với tài liệu tham khảo.............................. 41 Bảng 18: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci........................................... 42 Bảng 19: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng.......................... 43 Bảng 20: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H.............................. 44 Bảng 21: K ết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01............................. 44 Bảng 22: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose .............. 45
  • 9. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 6 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1 : Cây chuối hột trưởng thành............................................................................ 2 Hình 2: Cây chuối hột con............................................................................................ 2 Hình 3: Lá chuối hột..................................................................................................... 2 Hình 4: Nải chuối hột ................................................................................................... 2 Hình 5: Trái chuối hột .................................................................................................. 2 Hình 6: Mặt cắt trái chuối hột....................................................................................... 2 Hình 7: Một số thực phẩm chức năng chiết xuất từ chuối hột ..................................... 4 Hình 8: Cân điện tử hiệu TANITA KD–200 ............................................................. 17 Hình 9: Máy siêu âm Elma S 100 H Elmasonic......................................................... 17 Hình 10: Cân điện tử hiệu PRECISA XB 220ª .......................................................... 17 Hình 11: Máy thổi khí Nitogen N2LCMS hiệu Claind .............................................. 17 Hình 12: Máy Máy đo nhiệt độ nóng chảy Electrothermal IA 9000 Series............................................................................................. 18 Hình 13: Máy soi UV MINERALIGHT ® LAMP (U.S.A) ...................................... 18 Hình 14: Máy sắc ký điều chế NovaPrep 200............................................................ 18 Hình 15: Máy cô quay chân không hiệu BUCHI Rotavapor R–200.......................... 18 Hình 16: Máy đo pH................................................................................................... 18 Hình 17: Máy đo mật độ quang EL x 800(Biotek, Mỹ)............................................ 18 Hình18: Mẫu chuối hột tươi ....................................................................................... 19 Hình19: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng tưoi.................................................. 19 Hình 20: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng khô ................................................. 19 Hình 21: Tinh thể Mb01............................................................................................. 27 Hình 22: TLC của Mb01 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol ........................ 27 Hình 23: Dạng vô định hình của Mb02...................................................................... 28 Hình 24: TLC của Mb02 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol ........................ 28 Hình 25: Dạng vô định hình của Mb04...................................................................... 28 Hình 26: TLC của Mb04 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol ........................ 28
  • 10. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 7 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1: Quy trình trích ly các cao từ trái chuối hột .................................................. 21 Sơ đồ 2: Tổng kết quá trình cô lập và tinh chế các chất..............................................29 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1: Chương trình chạy cột cao áp cao H......................................................... 22 Biểu đồ 2: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE........................................ 24 Biểu đồ 3: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1...................................... 24 Biểu đồ 4: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3...................................... 25 Biểu đồ 5: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3B................................... 26 DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 1: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci ........................................... 37 Đồ thị 2: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao tổng ................................. 38 Đồ thị 3: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao H...................................... 38 Đồ thị 4: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của Mb01...................................... 39 Đồ thị 5: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose...................... 39
  • 11. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 8 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHỔ Mb01 Phụ lục 1.1: Phổ 13 C-NMR của Mb01 Phụ lục 1.1a: Phổ 13 C-NMR của Mb01 Phụ lục 1.2: Phổ DEPT của Mb01 Phụ lục 1.2a: Phổ DEPT của Mb01 Phụ lục 1.3: Phổ 1 H-NMR của Mb01 Phụ lục 1.3a: Phổ 1 H-NMR của Mb01 Phụ lục 1.3b: Phổ 1 H-NMR của Mb01 Phụ lục 1.4: Phổ COSY của Mb01 Phụ lục 1.4a: Phổ COSY của Mb01 Phụ lục 1.4b: Phổ 1 H-NMR của Mb01 Phụ lục 1.5: Phổ HSQC của Mb01 Phụ lục 1.5a: Phổ HSQC của Mb01 Phụ lục 1.6: Phổ HMBC của Mb01 Phụ lục 1.6a: Phổ HMBC của Mb01 Phụ lục 1.6b: Phổ HMBC của Mb01 Phụ lục 1.6c: Phổ HMBC của Mb01 Phụ lục 1.6d: Phổ HMBC của Mb01 PHỤ LỤC 2: PHỔ Mb02 Phụ lục 2.1: Phổ 1 H-NMR của Mb02 Phụ lục 2.1a: Phổ 1 H-NMR của Mb02 PHỤ LỤC 3: PHỔ Mb04 Phụ lục 3.1: Phổ 1 H-NMR của Mb04 Phụ lục 3.1a: Phổ 1 H-NMR của Mb04 Phụ lục 3.1b: Phổ 1 H-NMR của Mb04 Phụ lục 3.1c: Phổ 1 H-NMR của Mb04
  • 12. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 9 LỜI MỞ ĐẦU Trên thế giới, những loại cây thuốc thường được dùng để chữa nhiều chứng bệnh khác nhau trong các phương thuốc dân gian (Palombo, 2005). Những kiến thức dân gian này, được truyền tử đời này qua đời khác, đã đóng góp quan trọng đến sự phát triển của hệ thống các loại thuốc dân gian (Jackak va Saklani, 2007) từ đó tìm ra được những kiến thức khoa học căn bản trong việc sử dụng chúng trong dân gian [15] . Lãnh thổ Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, gió mùa, độ cao khôngđều, diện tích vùng núi và vùng trung du chiếm đến 70% với điều kiện môi trường tự nhiên thuận lợi tạo nên một hệ thực vật rất phong phú và đa dạng. Theo các số liệu thống kê mới nhất, thảm thực vật Việt Nam nguồn tài nguyên sinh học quý giá có trên 12000 loài, trong số đó có tới hơn 3200 loài được sử dụng làm thuốc hay thực phẩm chức năng trong Y học dân gian. Dân số Việt Nam gồm nhiều dân tộc anh em sinh sống, từ xa xưa đã có truyền thống chữa bệnh bằng cây cỏ mà Hải Thượng Lãn Ông gọi chung là thảo dược. Từ nhiều thế hệ, người dân đã sử dụng tri thức bản địa để phòng và chữa bệnh cho bản thân và cộng đồng. Ở Việt Nam, chuối hột đã được trồng từ lâu để lấy lá gói bánh; quả chín ăn được; còn hạt được coi là một vị thuốc quý. Theo kinh nghiệm dân gian, trái chuối hột có công dụng chữa bệnh đường ruột, sỏi đường tiết… và đặc biệt là bệnh đái tháo đường. Đái tháo đường là một trong những bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa có mức tăng nhanh chóng trong thời gian gần đây cả về số lượng cũng như chi phí điều trị trở thành gánh nặng về kinh tế và xã hội đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam nằm trong số các quốc gia có số người mắc bệnh đái tháo đường tăng nhanh chóng. Số liệu điều tra quốc gia năm 2002- 2003 thông báo tỷ lệ mắc bệnh trong cả nước là 2.7 %.[11] Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát thành phần hóa học của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae ”. Những kết quả của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ thành phần hóa của trái chuối hột và tạo cơ sở để tiến hành khảo sát sơ bộ hoạt tính kháng đái tháo đường của trái chuối hột bằng phương pháp nghiên cứu khả năng ức chế men α- glucosidase của trái chuối hột.
  • 13.
  • 14. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 1 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT. 1. 1. Đặc điểm thực vật. 1. 1. 1. Giới thiệu: Cây chuối thuộc lớp Đơn tử diệp, bộ Scitaminales, họ Musaceae, giống Musa L., giống phụ Enmusa (Simmonds 1962, Champion 1963). Chuối hột thuộc giống Musa L., loài balbisiana [6] . Tên khoa học: Musa balbisiana Colla[6] . Tên Việt Nam: chuối hột, chuối chát[6] . Tên nước ngoài: balbisiana, balbis banana, starchy banana, mealy banana, seedy banana, wild (starchy) banana, devil banana và seeded “apple” banana (Maui, Hawai’i), Pisang Klutuk Wulung, Botohan, và Pacol (Philippines)[20] . 1. 1. 2. Mô tả thực vật[6] : Cây thảo lớn có thân rễ to (củ chuối). Thân trên do các bẹ lá to mọng nước mọc ôm lấy nhau (thân giả). Thân giả cao 2-4 m. Lá dài 1-1,5 m, có cuống mập hình máng, gân giữa to, lồi lên ở mặt dưới, gân phụ song song. Cụm hoa mọc tử thân rễ trên một thân thật xuyên qua thân giả thành bông dài gồm nhiều lá bắc màu đỏ tía, mỗi lá bắc mang nhiều hoa xếp đều đặn thành nải chuối khi quả chính và lá bắc rụng đi; bao hoa có 3 lá dài, 3 cánh hoa và 5 nhị; bầu hạ. Trái mọng, to và thẳng, có 5 cạnh, có hột. Hột: màu nâu đen, có dạng trứng, kích thước khoảng 4-5 mm, nội nhũ dạng bột, trắng.
  • 15. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 2 Hình 1: Cây chuối hột trưởng thành Hình 2: Cây chuối hột con Hình 4: Nải chuối hộtHình 3: Lá chuối hột Hình 5: Trái chuối hột Hình 6: Mặt cắt trái chuối hột
  • 16. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 3 1. 1. 3. Phân bố và sinh thái Chuối là một loại cây quen thuộc của vùng nhiệt đới. Bắt nguồn từ Tây Nam Thái Bình Dương, chuối đã được trồng ở Ấn Độ vào khoảng 600 năm trước công nguyên và sau đó được trồng lan rộng ra khắp vùng nhiệt đới. Chuối có thể là loài cây trồng được biết đến sớm nhất thế giới. Nó thậm chí đã được trồng lan rộng ở các đảo của Thái Bình Dương và bờ tây châu Phi vào khoảng 200- 300 năm trước công nguyên[18] . Đa số các giống chuối trồng hiện nay là do sự kết hợp hợp giữa hai loài hoang dại là Musa acuminata Colla và Musa balbisiana Colla (Stover and Simmonds 1987). Simonds (1962) gọi kiểu gen của M. acuminata Colla là AA và kiểu gen của M. balbisiana Colla là BB. Hiện nay, chưa thống kê được số loài thuộc chi Musa L. trên toàn thế giới. Ở vùng nhiệt đới châu Á, cụ thể là khu vực Ấn Độ- Malaysia và Đông Dương- Thái Lan có thể là những trung tâm có sự đa dạng cao của chi này, đặc biệt là các quần thể chuối mọc hoang dại. Ấn Độ có 14 loài; Việt Nam 10 loài và Malaysia có số loài nhiều hơn.[18] Ở Việt Nam, chuối hột đã được trồng từ lâu để lấy lá gói bánh; quả chin ăn được; còn hột được coi là một vị thuốc quý[6] . Chuối hột là loại cây ưa ẩm, có sức sống khỏe hơn các loại chuối trồng khác. Cây có khả năng chịu bóng và có thể cạnh tranh được với một vài loài cây trồng khác. Do đó, để tận dụng đất đai, người ta thường trồng chuối hột ở góc vườn, dưới bóng các cây ăn quả khác, thậm chí cây được trồng sát bụi tre mà vẫn sinh trưởng phát triển tốt. Hàng năm, từ gốc cây mẹ thường mọc lên 1-3 cây chồi. Ngoài ra hạt chuối hột có khả năng nảy mầm tốt để tạo thành cây con[6] . 1. 2. Y học dân gian [6] Quả chuối hột lúc còn xanh được ăn thay rau, quả chin ăn được nhưng không ngon, lại có tác dụng tẩy giun. Ở một số địa phương, người ta dùng quả chuối hột xanh chữa sỏi đường tiết niệu theo cách làm sau: lấy 7-8 trái thái mỏng, sao vàng, rồi lấy 30-50g hạ thổ rồi sắc uống 3-4 bát mỗi ngày vào lúc no. Có thể cho vào ấm hãm với nước sôi như pha trà, ngày uống 3–4 lần. Cũng có nơi người ta dùng hạt chuối hột để tống sỏi, như trường hợp anh Nguyễn Thành T., đau quặn thận, chụp phim thấy một
  • 17. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 4 viên sỏi 8mm ở đoạn giữa của niệu quản trái và 2 viên 4mm ở bàng quang. Dùng hột trái chuối hột, rang giòn giã nát, rây bột. Mỗi ngày dùng 2 thìa canh bột cho vào ấm tích chế nước sôi như pha trà uống. Trong thời gian uống thuốc thấy có chất lắng đục ở đáy dụng cụ đựng nước tiểu qua đêm. Uống liên tục trong 30 ngày, sỏi ra hết thành những viên nhỏ hơn trong phim chụp. Vỏ chuối hột (40g) phơi khô sao hơi vàng, tán bột; quế chi (4g), cam thảo (2g) tán bột. Trộn đều 2 bột luyện với mật làm viên uống 2–3 lần trong ngày với nước ấm chữa đau bụng kinh nhiên. Hoặc vỏ chuối hột 20g, rễ gai tầm xooang 20g, vỏ quả lựu 20g, rễ tầm xuân 20g, búp ổi 10g phơi khô, thái nhỏ. Sắc uống chữa kiết lỵ. Củ chuối hột giã nát vắt lấy nước uống chữa sốt cao, mê sảng. Củ chuối hột phối hợp với củ xả, tẩm gửi cây táo hay vỏ cây táo (mỗi thứ 4g) thái nhỏ sao vàng, sắc với 200ml nước còn 50ml uống làm một lần trong ngày chữa kiết lỵ ra máu. Củ chuối hột phối hợp với tầm gửi cây dâu, rễ cỏ tranh, thài lài tía, mỗi thứ 15g. Sắc nước uống, chữa ho ra máu. Củ chuối hột, củ chuối rừng, rễ cây móc, mỗi thứ 10-20g sao vàng sắc uống là thuốc an thai của đồng bào Thái ở Tây Bắc. Thân cây chuối hột còn non, cắt một đoạn nướng chín ép lấy nước ngậm chữa răng đau. Nước tiết ra từ thân cây chuối hột chữa đái đường. Theo tài liệu nước ngoài, nước sắc thân và lá chuối hột có tác dụng lợi tiểu, chữa phù thủng. Quả chuối hột có tác dụng chữa bệnh đái đường, viêm thận, cao huyết áp; nước hãm củ chuối hột uống mát, giải độc, kích thích tiêu hóa. 1. 3. Y dược học và hoá sinh học hiện đại Hiện nay trên thị trường đã có một số sản phẩm chiết xuất từ chuối hột nhưng chỉ ở dạng thực phẩm chức năng. Hình 7: Một số thực phẩm chức năng chiết xuất từ chuối hột
  • 18. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 5 2. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHUỐI HỘT 2. 1. Một số công trình nghiên cứu nước ngoài Trên thế giới, năm 1992, tác giả M. Ali của trường Đại học Hamdard tại Ấn Độ đã cô lập thành công 3 hợp chất thuộc họ neo- clerodance diterpenoid được đặt tên là musabalbisianes A (1), B (2) và C (3) từ dịch dịch chiết chloroform của hột chuối hột[14] . Vào năm 2006, nhóm các tác giả María J. Pascual – Villalobos và Benjamín Rodríguez từ Tây Ban Nha đã phân lập được một ester béo của phytol (4), một ester béo của n-alkanol (5), và một hỗn hợp của β-sitosterol (6) và stigmasta- 5, 22 E- dien- 3β- ol (7) từ cao chloroform hột chuối hột. Từ dịch chiết acetone, các tác giả trên cũng phân lập được một hợp chất (+)–Epiafzelechin (8). Chất này cũng đã được thử nghiệm khả năng chống lại loài Cryptolestes pusillus Schocherr- một loài côn trùng gây hại cho các loại ngũ cốc[16] . 2. 2. Một số công trình nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, từ năm 1998 đến năm 2002, hàng loạt các thử nghiệm khảo sát các tác dụng dược lý của chuối hột như tác dụng trên sỏi niệu của một số chế phẩm từ chuối [1] , tính lợi tiểu [2] , tính kháng khuẩn của chuối hột [4] đã được tác giả Bùi Mỹ Linh cùng một số tác giả khác thực hiện. Năm 2002, các tác giả Huỳnh Tú Quyên, Bùi Mỹ Linh của trường đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh đã chiết xuất và phân lập một số hợp chất kém phân cực trong hột chuối hột. Tiến hành theo phương pháp phân tích hóa thực vật của trường Đại học Dược khoa Rumani kết hợp với giáo trình thực tập Dược liệu của Bộ môn Dược liệu trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh cho thấy trong hôt chuối hột có: Flavonoid (leuco), acid béo, Coumarin, Phytosterol, Tanin, acid hữu cơ, đường khử, hợp chất Urolic…Đồng thời, các tác giả cũng đã thăm dò các phương pháp chiết xuất phân đoạn (phương pháp chiết nóng bằng Soxhlet với dung môi có độ phân cực tăng dần và phương pháp phân bố lỏng–lỏng với dung môi có độ phân cực tăng dần). Mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng. Các tác giả đề nghị rằng nên chọn phương pháp chiết nóng nhưng cải tiến bằng siêu âm và chỉ khảo sát phân đoạn kém phân cực [3] .
  • 19. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 6 Năm 2003, các tác giả Trần Văn Sung, Trương Bích Ngân, Trịnh Thị Thủy của viện Hóa học, trung tâm KHTN & CNQG đã sơ bộ nghiên cứu thành phần hóa học của trái chuối hột của Việt Nam. Kết quả đã phân lập được hai hợp chất là cyclomusalenon [(24S)-24 methyl-29-norcycloart -25-en-3-on] (9) và stigmasterol (7). Stigmasterol là một sterol khá phổ biến trong tự nhiên. Cyclomusalenon là một triterpen năm vòng có chứa vòng cyclopropan có cấu trúc 3-oxo-29-norcycloartan tương đối ít gặp trong tự nhiên[12] . Năm 2004, nhóm tác giả Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Nguyễn Thanh Thúy của viện Hóa học, Trung tâm KHTN & CNQG kết hợp với trường đại học Y Hà Nội đã sơ bộ nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của trái chuối hột trên chuột thực nghiệm. Bằng phương pháp tiêm trực tiếp thuốc thử lên màng bụng của chuột, các tác giả thấy rằng các mẫu thử từ quả chuối hột có phần vượt trội hơn dịch chiết toàn phần than rễ cây tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides Bunge) và gần tương đương với dịch chiết toàn phần than rễ thổ phục linh (Smilax glabra Roxb.) – là hai vị thuốc thường được sử dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường - ở cùng một nồng độ. Đáng lưu ý là hoạt chất cyclomusalenon chiếm khoảng 0.85% (so với cao toàn phần) nhưng lại có tác dụng hạ đường huyết gần bằng với lượng cao toàn phần tương đương (0.82%), cho thấy có thể hoạt tính hạ đường huyết của cao toàn phần chủ yếu là do cyclomusalenon[7] .
  • 20. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 7 3. CÁC CHẤT ĐÃ ĐƯỢC PHÂN LẬP TỪ CHUỐI HỘT CH2OH OH HOOC OH HOOC CHO OHC O OH O H (1) Công thức phân tử: C23H28O12 Khối lượng phân tử: 496 CH2OH OH HOOC OH OHC COOH O OH O H OH (2) Công thức phân tử: C23H30O12 Khối lượng phân tử: 498 Musabalbisianes A [14] : Musabalbisianes B [14] :
  • 21. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 8 CH3 O (CH2)n CH2 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH2OH OH HOOC O HOH2C CH2OH HOH2C O OH O H O CH3 CH3 (3) Công thức phân tử: C28H40O12 Khối lượng phân tử: 568 (4) C3 (CH2)n O (CH2)n CH3 O (5) Musabalbisianes C[14] :
  • 22. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 9 β- sitosterol[6] : (6) Công thức phân tử: C29H45O Khối lượng phân tử: 414 (7) Công thức phân tử: C29H48O Khối lượng phân tử: 412 Tinh thể hình kim không màu, mp. 1700 C (ethanol) CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 OH CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 OH H H Stigmasterol[7] :
  • 23. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 10 O OH OH OH OH (8) Công thức phân tử: C15H14O5 Khối lượng phân tử: 274 Tinh thể hình kim màu trắng. mp. 248-251 0 C (ethyl acetate) [ 9 ] Công thức phân tử: C30H48O Khối lượng phân tử: 424 Là tinh thể hình kim màu trắng, mp. 133- 1350 C ( CHCl3 ) Rf = 0.75, dung môi n-hexane/ ethyl acetate ( 90: 10 ) (+) – Epiafzelechin[8] : Cyclomusalenon[7] :
  • 24.
  • 25. Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 11 1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC 1. 1. Phương pháp phân nhóm[10] Để chiết tách các hợp chất tự nhiên ra khỏi mẫu cây bằng dung môi có thể dùng lần lượt các dung môi có tính phân cực tăng dần để chiết hoặc chiết một lần lấy tất cả các loại hợp chất bằng dung môi là ancol ( ethanol hay methanol), vì loại dung môi này có khả năng thấm xuyên qua màng tế bào thực vật, cũng như có thể tạo nói hydrogen liên phân tử với các nhóm phân cực khác, nên được xem là dung môi vạn năng, có thể chiết lấy được cả các hợp chất có độ phân cực mạnh, vừa và yếu. Trong mẫu cây có nhiều loại hợp chất hữu cơ, từ loại rất phân cực đến loại không phân cực, vì thế muốn cô lập hợp chất mà áp dụng sắc ký cột trực tiếp ngay lên trên cao thô ban đầu sẽ rất khó đạt được kết quả mong muốn. Vì thế cần chia ra từng đoạn với độ phân cực khác nhau để cho quá trình cô lập chất được dễ dàng hơn. Muốn có các loại cao có độ phân cực khác nhau chỉ cần sử dụng các loại dung môi chiết có độ phân cực khác nhau, dựa trên nguyên tắc “ các chất giống nhau sẽ hòa tan nhau” Muốn chiết hợp chất ra khỏi cây cỏ cần chọn dung môi phù hợp, sử dụng kỹ thuật chiết tách phù hợp bằng cách ngâm dầm, bằng máy chiết Soxhlet…Chiết siêu âm là phương pháp chiết ngâm dầm cổ điển (Maceration) kết hợp với siêu âm. Tức là, ngâm mẫu cây trong một bình chứa bằng thủy tinh hoặc bằng thép không rỉ, bình có nắp đậy. Tránh sử dụng bình bằng nhựa vì dung môi hữu cơ có thể hòa tan một ít nhựa, gây nhầm lẫn là hợp chất đó có chứa trong cây. Rót dung môi tinh khiết vào bình cho đến xấp xấp bề mặt của mẫu cây. Đặt bình chứa vào máy siêu âm, giữ ở nhiệt độ 60o trong 30 phút, để cho dung môi xuyên thấm vào cấu trúc của tế bào thực vật và hòa tan các chất tự nhiên. Sau đó, dung dịch chiết được lọc ngang qua tờ giấy lọc; thu hồi dung môi sẽ có được cao chiết. Tiếp theo, rót dung môi mới vào bình chứa mẫu cây và tiếp tục quá trình chiết thêm một số lần nữa cho đến khi chiết kiệt mẫu cây. Dung môi thu hồi có thể được tiếp tục sử dụng cho các lần chiết sau.
  • 26. Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 12 1. 2. Phương pháp tinh chế 1.2. 1. Phương pháp kết tinh Trong hóa học các hợp chất tự nhiên, người ta mong muốn cô lập chất có độ tinh khiết cao. Do đó, sau khi thực hiện sắc ký nhiều lần cần tiến hành kết tinh lại hợp chất để đạt độ tinh khiết 90- 95%. Có thể thực hiện kết tinh phân đoạn nhờ vào độ hòa tan khác nhau của các chất trong một dung môi nào đó hoặc kết tinh nhờ vào nhiệt độ lạnh. 1.2. 2. Phương pháp sắc ký Phương pháp sắc ký là một phương pháp vật lý để tách một hỗn hợp gồm nhiều loại hợp chất ra riêng thành từng loại đơn chất, dựa vào tính ái lực khác nhau của những loại chất đó với một hệ thống (hệ thống gồm hai pha: một pha động và một pha tĩnh) Phương pháp sắc ký lớp mỏng Sắc ký lớp mỏng hay còn gọi là sắc ký phẳng (planar chromatography) dựa chủ yếu vào hiện tượng hấp phụ. Pha tĩnh là một lớp mỏng silica gel khoảng 25mm phủ lên bề mặt một tấm nhôm phẳng. Pha động là dung môi hoặc hỗn hợp các dung môi. Mẫu cần phân tích thường là hỗn hợp gồm nhiều hợp chất với độ phân cực khác nhau. Sử dụng khoảng 1μL dung dịch mẫu với nồng độ loãng 2-5%, nhờ một vi quản để chấm mẫu thành một điểm gọn trên pha tĩnh, ở vị trí phía trên cao hơn một chút so với mặt thoáng của chất lỏng đang chứa trong bình. Khi pha động di chuyển chầm chậm dọc theo tấm bản mỏng vào tính mao quản sẽ lôi kéo mẫu chất đi theo nó. Mỗi thành phần của mẫu chất sẽ di chuyển với vận tốc khác nhau, đi phía sau mức dung môi. Vận tốc di chuyển này tùy thuộc vào hiện tượng hấp thu của pha tĩnh và tùy vào độ hòa tan của mẫu chất trong dung môi. Nhờ vào đó có thể nhận biệt được sự hiện diện của các hợp chất khác nhau trong mẫu chất. Phương pháp sắc ký cột Pha tĩnh là là các hạt silicagel như silica gel 60, silica gel C18... Pha động là dung môi hay hỗn hợp dung môi.
  • 27. Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 13 Ở phương pháp sắc ký này, các chất của hỗn hợp sẽ hấp thu lên bề mặt của pha tĩnh. Các hợp chất khác nhau sẽ có những mức độ hấp thu khác nhau lên pha tĩnh và chúng cũng phụ thuộc vào tính chất của pha động. Kết quả là trong quá trình pha động di chuyển các hợp chất sẽ tách nhau ra. 1. 3. Phương pháp xác định cấu trúc 1.3.1. Phương pháp khối phổ MS [8] (Mass spectroscopy) Khối phổ là một kỹ thuật để để đo khối lượng phân tử của một phân tử. Bên trong máy đo khối phổ, ở áp suất thấp, phân tử cần phân tích đang ở trạng thái khí, bị bắn phá bởi những chùm tia điện tử có năng lượng cao. Sự bắn phá này sẽ tách một điện tử ra khỏi phân tử khảo sát làm cho phân tử biến thành một ion mang điện tích dương hoặc gốc tự do. Có nhiều cách tạo ra ion như bằng cách bắn phá điện tử (EI- MS), bằng hóa học (IC-MS) hoặc bằng cách phun ion (ESI-MS)….Chùm tia điện tử không chỉ làm tách một điện tử ra khỏi phân tử để tạo ra một ion phân tử mà còn làm đứt gẫy những nối hóa trị phân những ion phân tử thành những mảnh nhỏ hơn mang điện tích dương hay trung hòa. Những ion này sẽ đi qua một vùng tử trường mạnh và sẽ được phân loại dựa trên khối lượng/điện tích (m/z) của ion. Giá trị m/z của mỗi ion sẽ là khối lượng của nó. Do đó, dựa trên phổ MS có thể biết thông tin vể khối lượng, công thức nguyên của phân tử. 1.3.2. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) [9] NMR là phương pháp phổ phân tích hiện đại, quan trọng trong hóa học, đặc biệt là hóa học hữu cơ. Cùng với phương pháp phân tích sắc ký, NMR là một trong những phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong việc nghiên cứu cấu trúc. Có nhiều loại hạt nhân hoạt động bằng cách tự xoay quanh trục của nó. Do các hạt nhân mang điện nên khi chúng tự xoay quanh trục của mình sẽ làm nảy sinh ra từ trường có thể tương tác với một từ trường bên ngoài nếu có. Chỉ một số hạt nhân có số proton lẻ hoặc notron lẻ mới có đặc trưng này (1 H, 13 C…). Khi đó, các spin hạt nhân này sẽ định hướng cùng chiều hay ngược chiều với từ trường bên ngoài. Hai định hướng này không có cùng mức năng lượng (song song cùng chiều có mức năng lượng thấp hơn định hướng song song ngược chiều). Khi các hạt nhân này hấp thụ năng lượng được cung cấp từ một bức xạ điện từ có tần số thích hợp thì spin trạng thái năng
  • 28. Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 14 lượng thấp sẽ nhảy lện spin trạng thái có mức năng lượng cao hơn. Một máy rất nhạy ghi nhận sự hấp thụ năng lượng này và cho tín hiệu trên phồ đồ. Trên nguyên tắc chung này nhưng dựa vào nguyên tử khảo sát mà có nhiều loại phổ NMR một chiều (1 H-NMR, 13 C-NMR). Bên cạnh đó còn có các loại phổ NMR hai chiều là sự kết hợp của các loại phổ NMR một chiều (HMBC, HSQC, COSY…) 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH SINH HỌC[19] Phương pháp ức chế men α-glucosidase trong điều trị đái tháo đường loại 2 là phương pháp ưu tiên sử dụng vì cơ chế đơn giản, an toàn, chỉ xảy ra trong bộ phận tiêu hóa chứ không tham gia vào quá trình chuyền hóa đường hay cải thiện chức năng insulin hoặc kích thích sự sản sinh insulin của tế bào beta tuyến tụy… như các phương pháp khác. Những hoạt chất có khả năng ức chế hoạt động men α-glucosidase như là Acarbose, Miglitol là những chất làm giảm nhanh lượng đường huyết sau bữa ăn [17] . Phương pháp in vitro để khảo sát hoạt tính ức chế men α-glucosidase dựa trên nguyên tắc: − Men α-glucosidase khi gặp nối α-D-glucose sẽ cắt đứt nối này để giải phóng đường D-glucose − Sử dụng chất nền có liên kết α với đường D-glucose như p-nitrophenyl-α-D- glucoryranoside, dưới tác dụng của men α- glucosidase sẽ bị thủy phân cho ra đường α-D- glucose và p-nitrophenol PNP- Glc α-D- glucopyranoside + p-nitrophenol − Theo phản ứng, lượng glucose sinh ra tỉ lệ với p- nitrophenol. p- nitrophenol hấp thu trong ánh sáng nhìn thấy được, nên tiến hành đo hấp thu ở bước sóng λ=405nm. Từ đó xác định được đường D- glucose sinh ra. − So sánh hàm lượng đường D- glucose sinh ra giữa mẫu có ức chế và mẫu không ức chế để xác định % ức chế. Dựng đường biểu diễn giữa % ức chế và nồng độ chất ức chế để xác định nồng độ chất ức chế tại đó có thể ức chế 50% khả năng hoạt động của men α-glucosidase (IC50) α-glucosidase
  • 29. Nghiên cứu thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 15 % ức chế được tính theo công thức % ứ𝑐 𝑐ℎế = [PNP]0 − [PNP]i [PNP]0 × 100 Vỉ [PNP] tuyến tính bậc 1 với mật độ quang nên % ứ𝑐 𝑐ℎế = [A]0 − [A]i [A]0 × 100 Trong đó: [PNP]0: nồng độ PNP sinh ra khi không sử dụng chất ức chế (mM) [PNP]i: nồng độ PNP sinh ra khi sử dụng chất ức chế có nồng độ Ci (mM) [A]0: độ hấp thu trung bình khi không sử dụng chất ức chế [A]i: độ hấp thu trung bình khi sử dụng chất ức chế có nồng độ Ci
  • 30.
  • 31. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 16 1. HÓA CHẤT- DỤNG CỤ- THIẾT BỊ 1. 1. Hóa chất  Acarbose 50mg (Standard chem & pharm. Co.)  Chloroform (PA) Trung Quốc  DMSO (A) Merck  Ethanol 96o (T) Việt Nam  Ether petrol (A)Trung Quốc  Ethyl acetate (PA) Trung Quốc  H2SO4 10%/EtOH ( Pha 50ml H2SO4 đậm đặc trong 500 ml EtOH 95 %)  KH2PO4 (A) Prolabo  Methanol (PA) Trung Quốc  NaHPO4 (A) Prolabo  n-hexan (T) Trung Quốc  Nước khử ion  Nước tinh khiết HPLC  p-nitrophenol (PNP) (PA) Merck  p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside (PNP-Glc) (PA) Merck  Tween 80 Sigma  α – glucosidase (α – Glc) Sigma 1. 2. Dụng cụ  Bảng mỏng sắc ký (TLC) là bản nhôm tráng sẵn silica gel Merck–GF60F254, kích thước 20 × 20 cm, độ dày lớp hấp phụ 0,2 mm (Merck, Germany)  Bếp điện dùng nướng bản mỏng Blacker®  Bình định mức 100 ml  Bình giải ly TLC  Bình phun xịt thuốc thử.  Cột cao áp.  Micropipette 20 – 200μl và micropipette 100 – 1000μl  Pipette 10ml  Silica gel 60, MERCK, đường kính hạt 0,06–0,2 mm
  • 32. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 17 1. 3. Thiết bị  Cân điện tử (TANITA KD–200, Nhật và PRECISA XB 220ª, Đức).  Máy cô quay chân không (BUCHI Rotavapor R–200, Đức)  Máy đo mật độ quang EL x 800 (Biotek, Mỹ)  Máy đo nhiệt độ nóng chảy (Electrothermal IA 9000 Series)  Máy đo pH (inolab, Đức)  Máy đo phổ NMR, 500 MHz (Brucker Advant, Đức)  Máy sấy (UE 400)  Máy sắc ký điều chế NovaPrep 200 (Merde Hitadu,Mỹ)  Máy siêu âm (Elma S 100 H Elmasonic)  Máy soi UV , λ=254 nm (MINERALIGHT ® LAMP, Mỹ) Hình 8: Cân điện tử hiệu TANITA KD–200 Hình 11: Máy thổi khí Nitogen N2LCMS Claind Hình 9: Máy siêu âm Elma S 100 H Elmasonic Hình 10: Cân điện tử PRECISA XB 220ª
  • 33. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 18 Hình 15: Máy cô quay chân không hiệu BUCHI Rotavapor R–200 Hình 14: Máy sắc ký điều chế NovaPrep 200 Hình 13: Máy soi UV MINERALIGHT ® LAMP(U.S.A) Hình 16: Máy đo pH Hình 12: Máy đo nhiệt độ nóng chảy Electrothermal IA 9000 Series Hình 17: Máy đo mật độ quang EL x 800(Biotek, Mỹ)
  • 34. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 19 2. THỰC NGHIỆM 2. 1. Nghiên cứu thành phần hóa học 2. 1. 1. Nguyên liệu 10,6 kg mẫu trái chuối hột tươi (trái chuối còn xanh gồm vỏ, thịt và hột) thu hái tại huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương vào tháng 8 năm 2011 được thái mỏng rồi sấy ở nhiệt độ 45o C thu được 3,4 kg mẫu trái chuối hột khô. 2. 1. 2. 2. 1. 3. 2. 1. 4. 2. 1. 2. Trích ly cao thô Mục tiêu: Phân chia các hợp chất tự nhiên trong mẫu ra từng nhóm với độ phân cực khác nhau. Tiến hành: Chiết kiệt 3,4 kg mẫu chuối khô với ethanol 96o bằng phương pháp chiết siêu âm. Toàn bộ dịch chiết được đem cô quay áp suất thấp, thu hồi dung môi nhận được cao ethanol ở dạng sệt (m=135g). Trong cao ethanol xuất hiện nhiều chất rắn màu Hình18: Mẫu nải chuối hột tươi Hình19: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng tươi i Hình 20: Mẫu trái chuối hột đã được thái mỏng khô
  • 35. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 20 trắng dạng hạt, tan tốt trong nước nhưng tan rất ít trong methanol. Khi đem đốt, chất rắn trở thành dạng bột màu xám. Điều này chứng tỏ chất rắn không phải là một hợp chất hữu cơ. Phần bã còn lại đem chiết kiệt với nước cất bằng phương pháp siêu âm, rồi cô quay áp suất thấp thu hồi dung môi được cao nước ở dạng sệt (m=12g). Hòa tan hoàn toàn cao ethanol trong methanol rồi lọc qua giấy lọc để loại bỏ chất rắn trên. Phần dịch methanol được đem cô quay áp suất thấp thu hồi dung môi, nhận được cao tổng (m=105g). Lần lượt chiết kiệt cao tổng bằng n-hexane, ethyl acetate theo phương pháp chiết siêu âm. Phần cắn còn lại là cao methanol (m=80g ) chiếm 76,2 % khối lượng cao tổng . Cô quay áp suất thấp, thu hồi dung môi lần lượt các dịch chiết, thu được 13 g cao n-hexane ở dạng sệt (chiếm 12,4 % khối lượng cao tổng), 4g cao ethyl acetate ở dạng sệt (3,8 % khối lượng cao tổng) theo thứ tự. Cao n-hexane (cao H) Cao ethyl acetate (cao E) Cao methanol (cao M) Cao nước (cao W) Khối lượng 13 g 4 g 80 g 12 g TLC Bảng 1 : Kết quả quá trình trích ly cao thô Cao n- C:M 9:1 Cao n- C:M 9:1
  • 36. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 21 Sơ đồ 1: Quy trình trích ly các cao từ trái chuối 2. 1. 3. Phân lập các chất 2. 1. 3. 1. Chất Mb01 Thí nghiệm 1: Mục tiêu: Tiến hành sắc ký cột cao áp cao H nhằm phân chia cao H thành những phân đoạn gồm những chất có độ phân cực khác nhau. Tiến hành: Thông số khi chạy cột cao áp: o Khối lượng mẫu: 13gam. Mẫu khô 3,4 kg Cao ethanol ( m=135g) Phần còn lại Chất rắn màu trắng (m= 26,6g) Cao tổng ( m =105g ) Cao nước (cao W) ( m=12g ) Phần bã Cao n-hexane (cao H) ( m=13g) Phần cắn Cao ethyl acetate (cao E) ( m = 4g) Cao methanol (cao M) ( m=80g ) − Chiết với ethanol 96o − Thu hồi dung môi − Chiết với nước cất − Thu hồi dung môi  Hòa tan bằng methanol  Lọc bằng giấy lọc − Chiết với n-hexane − Thu hồi dung môi − Chiết với ethyl acetate − Thu hồi dung môi
  • 37. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 22 o Kích thước cột: 40x300mm o Pha tĩnh: silica gel 60, 0,06- 0,2mm o Tốc độ dòng : 30 ml/ phút o Hệ dung môi: n-hexane/ethyl acetate Thí nghiệm 2: Mục tiêu: Tiến hành sắc ký cột cao áp phân đoạn HA nhằm phân lập chất Mb01. Tiến hành: Các thông số khi chạy cột cao áp: o Khối lượng mẫu: 413mg o Kích thước cột: 15x 400mm o Pha tĩnh: silica gel 60, 0,06- 0,2 mm o Tốc độ dòng: 5 ml/ phút 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Phân đoạn Thời gian chạy (phút) TLC HA 10-30 Có 1 vết đậm → Mb01 HB 31-55 Có 4 vết đậm HC 56-120 Nhiều vết HD 121-210 Nhiều vết HE 211-235 Có 3 vết đậm→ Mb02, Mb04 HF 236-280 Nhiều vết HG 281-315 Có 3 vết đậm HH 316-390 Có 3 vết đậm % ethyl acetate t (phút) Biểu đồ 1: chương trình chạy cột cao áp cao H Bảng 2: Kết quả chạy cột cao áp cao H Kết quả :
  • 38. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 23 o Hệ dung môi: n-hexane/ethyl acetate 98: 2 o Thời gian chạy: 180 phút Kết quả: 2. 1. 3. 2. Chất Mb02 Thí nghiệm 1: Mục tiêu: tiến hành sắc ký cột P-HPLC phân đoạn HE nhằm phân lập chất Mb02. Tiến hành: Các thông số khi chạy cột P-HPLC: o Khối lượng mẫu: 93 mg o Kích thước cột: 15x 400 mm o Loại silica gel: silica gel C18, 15 µm o Tốc độ dòng: 5 ml/ phút o Dung môi: methanol/ nước Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC HA1 0-38 Nhiều vết HA2 39 - 83 2 vết HA3 84 - 127 1 vết→Mb01 HA4 127- 152 2 vết HA5 153- 180 2 vết Bảng 3: Kết quả chạy cột trung áp phân đoạn HA 60 70 80 90 100 0 20 40 60 80 100 120 140 t ( phút) % methanol Biểu đồ 2: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE
  • 39. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 24 Kết quả: Thí nghiệm 2: Mục tiêu : chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1 nhằm phân lập chất Mb02. Tiến hành: Các thông số khi chạy cột P-HPLC oKhối lượng mẫu: 10mg oKích thước cột: 10x 250 mm oLoại silica gel: silica gel C18, 15 µM oTốc độ dòng: 2 ml/ phút oDung môi: methanol/ nước Kết quả: Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC HE1 46- 52 1 vết đậm→ Mb02 HE2 53- 78 Nhiều vết HE3 80- 87 1 vết đậm HE4 88- 123 Nhiều vết 70 80 90 100 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Bảng 4: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE t ( phút) Biểu đồ 3: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE1 % methanol
  • 40. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 25 Bảng 5: Kết quả chạy cột HPLC phân đoạn HE1 2. 1. 3. 3. Chất Mb04 Thí nghiệm 1: Mục tiêu: chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3 nhằm phân lập chất Mb04. Tiến hành: Các thông số khi chạy cột P-HPLC o Khối lượng mẫu: 40 mg o Kích thước cột: 10x 250 mm o Pha tĩnh: silica gel C18, 15 µm o Tốc độ dòng: 3 ml/ phút o Dung môi: methanol/ nước Kết quả : Thí nghiệm 2: Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC HE1A 17,6 – 22,5 1 vết→Mb02 HE1B 22,6 - 29 Nhiều vết Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC HE3A 6- 18 Nhiều vết HE3B 18.1 - 26 1 vết đậm→Mb04 HE3C 26.1 - 42 Nhiều vết % methanol t ( phút) Biểu đồ 4: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3 Bảng 9: Kết quả chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3 90 95 100 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
  • 41. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 26 Mục tiêu: chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3B nhằm phân lập chất Mb04. Tiến hành: Các thông số khi chạy cột P-HPLC: o Khối lượng mẫu: 10 mg o Kích thước cột: 10x 250 mm o Pha tĩnh: silica gel C18, 15 µm o Tốc độ dòng: 3 ml/ phút o Dung môi: methanol/ nước Kết quả : 2 Tinh chế các chất tinh khiết 2. 1. 4. 1. Chất Mb01 Chất Mb01 thu được từ phân đoạn HA3 được rửa nhiều lẩn bẳng methanol lạnh rồi kết tinh lại nhiểu lần trong hỗn hợp chloroform/ methanol. Sau đó, hòa tan trong chlorofrom, kiểm tra bẳng TLC giải ly nhiều lần với dung môi triển khai là n-hexane/ ethyl acetate (98: 2) thu được 117 mg chất Mb01 tinh khiết. 80 90 100 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 Phân đoạn Thời gian chạy ( phút) TLC HE3B1 46.1-56 Nhiều vết HE3B2 56.1 - 60 1 vết→Mb04 % methanol t ( phút) Biểu đồ 5: Chương trình chạy cột P-HPLC phân đoạn HE3B Bảng 6: Kết quả chạy cột P-PHPLC phân đoạn HE3B
  • 42. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 27 Đặc tính Mb01  Tinh thể hình kim, màu trắng.  Hấp thu bước sóng 254 nm.  Tan trong chloroform.  Sắc ký lớp mỏng (TLC) triển khai bằng hỗn hợp dung môi n-hexane/ ethyl acetate (96: 4) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 10% trong ethanol cho vết tròn màu vàng nhạt có Rf = 0,34 khi hơ nóng.  Mp.: 133o C-135o C 2. 1. 4. 2. Chất Mb02 Chất Mb02 được hòa tan trong methanol, kiểm tra bằng TLC giải ly nhiều lần với dung môi triển khai là chloroform/ methanol (96: 4) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 10% trong EtOH, thu được 2mg chất Mb02 tinh khiết. Đặc tính Mb02  Dạng vô định hình màu cam.  Tan trong methanol.  Sắc ký lớp mỏng (TLC) triển khai bằng hỗn hợp dung môi chloroform/ methanol (9: 1) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 10% trong EtOH, cho vết tròn màu hồng có Rf = 0,57 khi hơ nóng. Hình 21: Tinh thể Mb01 Hình 22: TLC của Mb01 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol
  • 43. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 28 2. 1. 4. 3. Chất Mb04 Chất Mb04 thu được từ phân đoạn HE3B được kết tinh nhiều lần trong hỗn hợp chloroform/ methanol rồi hòa tan trong methanol, kiểm tra bằng TLC giải ly nhiều lần với dung môi triển khai là chloroform/ methanol (98:2) thu được 3,4 mg chất Mb04 tinh khiết. Đặc tính Mb04  Dạng vô định hình màu trắng.  Tan trong methanol.  Sắc ký lớp mỏng (TLC) triển khai bằng hỗn hợp dung môi chloroform:methanol (96: 4) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 10% trong ethanol, cho vết tròn màu xanh dương có Rf = 0,32 khi hơ nóng. Hình 23: dạng vô định hình của Mb02 Hình 24: TLC của Mb02 hiện hình bằng H2SO4 10% trong ethanol Hình 25: Dạng vô định hình của Mb04 Hình 26: TLC của Mb04 hiện hình bằng H2SO4 10%
  • 44. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 29 Cao tổng Chiết lần lược với n-hexan; ethyl acetate Cô quay thu hồi dung môi Sơ đồ 2: Tổng kết quá trình cô lập và tinh chế các chất Cao H Cao E Cao M Chạy sắc ký cột HPLC Dung môi: gradient từ n-hexane/ethyl acetate 100:0 đến n-hexane/ethylacetate 0: 100 Chạy sắc ký cột P-HPLC, pha thuận Dung môi: n-hexane/ethyl acetate 98: 2 Mb01 PĐ HE1 PĐ HE2 PĐ HE3 PĐ HE4 Chạy sắc ký cột P-HPLC, pha đảo Dung môi:gradient methanol/ nước 85: 15 đến methanol/ nước 100: 0 Mb02 Chạy sắc ký cột P-HPLC, pha đảo Dung môi: gradient methanol/nước 75:25 đến methanol/ nước100: 0 Chạy sắc ký cột P- HPLC, pha đảo Dung môi: gradient M/W 95: 5 đến M/W 100: 0 Chạy sắc ký cột P- HPLC Dung môi: gradient methanol/ nước 90:10 đến methanol/ nước 100: 0 Mb04 PĐ HE3A PĐ HE3B PĐ HA PĐ HB PĐ HC PĐ HD PĐ HE PĐ HF PĐ HG PĐ HH
  • 45. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 30 2. 2. Nghiên cứu hoạt tính sinh học 2. 2. 1. Mục tiêu: Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao tổng, cao n-hexan và chất Mb01 và thuốc Acarbose 2. 2. 2. Tiến hành: 2. 2. 2. 1. Chuẩn bị hóa chất Pha dung dịch đệm pH= 6,8: cân 122 mg Na2HPO4 và 57,3mg KH2PO4 pha trong 5 ml nước khử ion. Pha hỗn hợp A gồm DMSO-tween 80- dd đệm pH= 6,8-nước khử ion (4: 1: 5: 10) Pha dung dịch p-nitrophenol (PNP) chuẩn 0.1 mM: cân 1.4 mg PNP pha trong 10 ml hỗn hợp DMSO: tween 80: đệm (4:1) rồi pha loãng 10 lần. Pha dung dịch p- nitrophenyl- α- D glucopyranoside (PNP-Glc) 0,865 mg/ml: cân 4,3mg PNP-Glc pha trong 5ml nước khử ion Pha enzyme 1,2 U/ ml: cân 0,3mg enzym (100U/2,45 mg) pha trong 10 ml nước khử ion lạnh. Pha chất ức chế nồng độ 0,4 mg/ ml: cân 2mg chất ức chế pha trong 5ml hỗn hợp DMSO: tween 80 (4: 1). Pha loãng thành các dung dịch có nồng độ Ci= 0, 0,08, 0,16, 0,24, 0,32, 0,4 mg/ml. 2. 2. 2. 2. Dựng đường chuẩn Pha loãng dung dịch PNP chuẩn thành các dung dịch có nồng độ 0, 20, 40, 60, 80, 100 μg/ml. Bảng 7: Thành phần các dung dịch PNP nồng độ Ci Nồng độ (μg/ml) 0 20 40 60 80 100 VPNP 0,1 mM (μl) 0 20 40 60 80 100 Vdd A (μl) 100 80 60 40 20 0 Đo mật độ quang của các mẫu có nồng độ PNP khác nhau.
  • 46. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 31 2. 2. 2. 3. Đo mẫu ức chế Pha các dung dịch có nồng độ Ci= 0, 0,08, 0,16, 0,24, 0,32, 0,4 μg/ml lần lượt thành các dung dịch có nồng độ C= 0, 20, 40, 60, 80, 100 μg/ml theo bảng sau: Bảng 8: Thành phần các dung dịch ức chế có nồng độ Ci Nồng độ (μg/ml) 0 20 40 60 80 100 V chất ức chế Ci (μl) 25 25 25 25 25 25 V dd đệm pH= 6,8 (μl) 25 25 25 25 25 25 V enzym (μl) 25 25 25 25 25 25 Ủ các dung dịch trên ở nhiệt độ 37o C trong 20 phút. Thêm vào mỗi dung dịch 25 μl dung dịch PNP- Glc. Ủ tiếp các dung dịch ở nhiệt độ 37o C trong 30 phút. Tiến hành đo mật độ quang của các dung dịch trên. 2. 2. 3. Kết quả 2. 2. 3. 1. Khảo sát mật độ quang của các dung dịch PNP có nồng độ Ci Bảng 10: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci 2. 2. 3. 2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế. Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao tổng K Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,083 0,231 0,348 0,495 0,618 0,689 A 0,088 0,230 0,255 0,519 0,645 0,672 A 0,095 0,225 0,238 0,516 0,663 0,650 Bảng 11: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,047 0,048 0,034 0,027 0,015 0,012 A 0,049 0,050 0,037 0,031 0,013 0,014 A 0,052 0, 046 0,038 0,029 0,016 0,012
  • 47. Khảo sát thành phần hóa học NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung của trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 32 Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao H Bảng 12: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H Nồng độ( µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,11 0,084 0,047 0,034 0,023 0,009 A 0,12 0,086 0,048 0,033 0,023 0,004 A 0,11 0,088 0,052 0,034 0,024 0,008 Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của chất Mb01 Bảng 13: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01 Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,031 0,044 0,037 0,023 0,039 0,017 A 0,022 0,057 0,067 0,03 0,014 0,015 A 0,108 0,024 0,018 0,032 0,015 0,014 Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của thuốc Acarbose Bảng 14: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0.151 0.176 0.125 0.108 0.115 0.096 A 0.137 0.13 0.133 0.125 0.114 0.099 A 0.148 0.115 0.134 0.138 0.119 0.093
  • 48.
  • 49. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 33 1. NHẬN DANH CẤU TRÚC CÁC CHẤT TINH KHIẾT 1. 1. Nhận danh Mb01 Phổ ESI-MS (phụ lục 1.7) có các peak ion giả phân tử [M+H]+ có m/z= 425,4; [M+Na]+ có m/z=447,4; [M+Na+H2O]+ có m/z=465,4 ;[M+Na+2H2O]+ có m/z= 480,4 tương ứng với công thức phân tử C30H48O. Phổ 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3, δ ppm, TMS) (phụ lục 1.1, 1.1a ) kết hợp với phổ DEPT (phụ lục 1.2, 1.2a) (bảng 18) cho biết chất Mb01 có 30 nguyên tử carbon. Trong đó, có 6 carbon của nhóm methyl (-CH3); 12 carbon của nhóm methylene (trong đó có 1 carbon olefin (=CH2 ) cho tín hiệu ở δC-27= 109,36 ppm); 6 carbon của nhóm methine (>CH-) và 5 carbon tứ cấp (trong đó có 1 carbon carbonyl >C=O cho tín hiệu ở δC-3= 213,27 ppm; 1 carbon olefin cho tín hiệu ở δC-25= 150,21 ppm). Phổ 1 H (500 MHz, CDCl3, δ ppm, J= Hz, TMS) (phụ lục 1.3, 1.3a, 1.3b) kết hợp với phổ HSQC (phụ lục 1.5, 1.5a) (bảng 19) cho biết chất Mb01 có 48 proton liên kết với 30 nguyên tử carbon. Trong đó, cặp proton ở δH–19b= 0,39 ppm (1H, d, J= 4) và δH-19a= 0,62 (1H, d, J= 4) tương tác với cùng một carbon của nhóm methylen ở δC–19= 26,94 ppm, là hai proton không tương đương của vòng cyclopropan; proton ở δH-27= 4,67 ppm (2H, s) là proton liên kết với carbon olefin ở δ=109,36 ppm; proton ở δH-2= 2,41ppm (2H, m) và proton ở δH-4= 2,23 ppm (1H, q, J=6,5) là những proton liên kết với những carbon kề nhóm carbonyl. Phổ HMBC (phụ lục 1.6, 1.6a, 1.6b, 1.6c, 1.6d) kết hợp với phổ 1 H-1 H COSY (phụ lục 1.4, 1.4a) (bảng 20) xác định vị trí tương đối giữa các carbon trong cấu trúc chất như sau: Trên HMBC, carbon carbonyl C-3 (δ= 213,27 ppm) tương tác với proton H-2 (δ= 2,41 ppm, 2H, m); H-4 (δ= 2,23 ppm, 1H, q, J=6.5); H-28 (δ= 1,00 ppm, 3H, m) chứng tỏ C-2 và C-4 cùng liên kết với C-3. Trên phổ COSY, proton H-4 (δ= 2,23 ppm, 1H, q, J=6,5) tương tác với proton H-28 (δ= 1,00 ppm, 3H, m ) và H-5 (δ= 1,58 ppm, 1H, m). Chứng tỏ C- 28, C-5 cùng liên kết với C-4.
  • 50. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 34 Phổ HMBC cho biết, carbon C-4 (δ= 50,03 ppm) tương tác với proton H-6a (δ= 1,58 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-6 liên kết với C-5. Trên phổ COSY, proton H-2 (δ= 2,41 ppm, 2H, m) tương tác với proton H-1a (δ= 1,90 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-1 liên kết với C-2. Trên phổ HMBC, proton H-2 (δ= 2,41 ppm, 2H, m) và H-1a (δ= 1,90 ppm, m) cùng tương tác với carbon C-10 (δ= 29,33 ppm) chứng tỏ C-10 liên kết với C-1. Carbon C-1 (δ= 32,87ppm) và C-10 (δ= 29,33 ppm) cùng tương tác với proton H-19b (δ=0,39 ppm, 1H, d, J= 4) và H-5 (δ= 1,58 ppm, 1H, m). Ngoài ra, proton H-5 (δ= 1,58 ppm, 1H, m) cũng tương tác với carbon C-1 (δ= 32,87 ppm) và C-19 (δ= 26,94 ppm) chứng tỏ C-5, C-19 cùng liên kết với C-10.. Proton H-19a (δ= 0,62 ppm, 1H, d, J= 4) tương tác với carbon C-8 (δ= 47,08 ppm). Bên cạnh đó, carbon C-19 (δ= 26,94 ppm) tương tác với proton H- 11 (δ= 2,03 ppm, 2H, m); Carbon C-11 (δ= 27,25 ppm) tương tác với proton H- 8 (δ= 1,64 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-11 và C-8 cùng liên kết với C-9 và vòng cyclopropan gắn trên hai carbon C-9 và C-10. Proton H-8 (δ= 1,64 ppm, 1H, m) tương tác với proton H-7a (δ= 1,35 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-7 liên kết với C-8. Carbon C-8 (δ= 47,08 ppm) tương tác với proton H-6b (δ= 0,73 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-6 liên kết với C-7. Trên phổ COSY, proton H-11 (δ= 2,03 ppm, 2H, m) tương tác với proton H-12 (δ= 1,65 ppm, 2H, m) chứng tỏ C-12 liên kết với C-11. Trên phổ HMBC, proton H-1 (δ= 2,03 ppm, 2H, m) và H-12 (δ= 1,65 ppm, 2H, m) cùng tương tác với carbon C-13 (δ= 45,38 ppm) chứng tỏ C-13 liên kết với C-12. Carbon C-12 (δ= 32,82 ppm) và C-13 (δ= 45,38 ppm) cùng tương tác với proton H-17 (δ=1,57 ppm, 1H, m), H-18 (δ= 0,98 ppm, 3H, s). Ngoài ra, proton H-12 (δ= 1,65 ppm, 2H, m) và H-18 (δ= 0,98 ppm, 3H, s) cùng tương tác với carbon C-14 (δ= 48,82 ppm) chứng tỏ C-14, C-17 và C-18 cùng liên kết với C-13.
  • 51. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 35 CH3 CH3 CH2 H2C R= Trên phổ 1 H-1 H COSY, proton H-16b (δ= 1,31 ppm, m) tương tác với proton H-17 (δ= 1,57 ppm, 1H, m) chứng tỏ C-16 liên kết với C-17 Trên phổ HMBC, proton H-16a (δ= 1,89 ppm, m) và H-17 (δ=1,57 ppm, 1H, m) cùng tương tác với carbon C-15 (δ= 35,45 ppm) chứng tỏ C-15 liên kết với C-16. Carbon C-8 (δ= 47,08 ppm), C-13 (δ= 45,38 ppm), C-14 (δ= 48.82 ppm), C-15 (δ=35,45 ppm) cùng tương tác với proton H-29 (δ= 0.90 ppm, 3H, s) chứng tỏ C-8, C-15 và C-29 cùng liên kết với C-14. Proton H-16b (δ= 1,89 ppm, 1H, m) và H-17 (δ= 1,57 ppm, 1H, m) cùng tương tác với carbon C-20 (δ= 36,04 ppm) chứng tỏ C-20 liên kết với C-17. Carbon C-17 (δ= 52,26 ppm) và C-20(δ= 36,04 ppm) cùng tương tác với proton H-21 (δ= 0,87 ppm, 3H, d, J= 6,5) chứng tỏ chứng tỏ C-21 liên kết với C-20. 10 5 1 4 2 3 8 7 9 6 19 O CH3 28 13 14 12 11 17 16 15 20CH3 18 CH3 29 CH3 21 R Mặt khác, carbon tứ cấp olefin C-25 (δ= 150,21 ppm) tương tác với H- 24 (δ= 2,08 ppm, 1H, m), H-26 (δ= 1,66 ppm, 3H, s) và một proton olefin H-27 (δ= 4,67 ppm, 2H, s). Thêm vào đó, C-27 (δ= 109,36 ppm) tương tác với H-24 R HSQC HMBC (1)
  • 52. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 36 1 H-13 C 1 H-1 H (δ= 2,08 ppm, 1H, m) và H-26 (δ= 1,66 ppm, 3H, s) chứng tỏ C-24, C-26, C-27 cùng liên kết với C-25 . C-24 (δ= 41,64 ppm) và C-25 (δ= 150,21 ppm) cùng tương tác với H-30 (δ= 0,99 ppm, 3H, m) chứng tỏ C-30 liên kết với C-24. H-30 (δ= 0,99 ppm, 3H, m) tương tác với C-23 (δ= 31,56 ppm ) chứng tỏ C-23 liên kết với C-24. H-23b (δ= 1,19 ppm, 1H, m) tương tác với C-20 (δ= 36,04 ppm) chứng tỏ C-23 liên kết với C-22. C-22 (δ= 33.96 ppm ) tương tác với H-21 (δ= 0,87 ppm, 3H, d, J= 6,5) chứng tỏ C-22 liên kết với C-20. 10 5 1 4 2 3 8 7 9 6 13 14 12 11 17 16 15 20 22 CH3 21 23 24 25 CH3 26 CH2 27 CH3 30 CH3 18 CH3 29 CH3 28 O 19 Dựa vào những dữ liệu trên và các tài liệu tham khảo [8], [13] (bảng 21) chúng tôi xác nhận chất Mb01 là Cyclomusalenon (24- methyl-29-nor-cycloart- 25-en-3-on). (1) HSQC HMBC
  • 53. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 37 CH3 CH3 CH2 CH3 O CH3 CH3 CH3 1. 2. Nhận danh cấu trúc Mb02 Do lượng chất Mb02 tinh khiết thu được từ quá trình cô lập và tinh chế quá ít (m= 2mg) nên không thể tiến hành xác định cấu trúc Mb02 bằng các phương pháp phổ hiện đại. Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã tiến hành đo phổ 1 H- NMR để có được một số nhận định ban đầu về Mb02. Trong cấu trúc của chất Mb02 có sự hiện diện của proton nhóm aldehyde ở δH= 9,78ppm, 1H, s) và 10 proton vòng thơm ở vùng δH= 7- 8,5 ppm. So sánh với các tài liệu mà chúng tôi tham khảo, Mb02 đầy tiềm năng là một hợp chất mới trong cây. 1. 3. Nhận danh cấu trúc Mb04 Do lượng chất Mb04 tinh khiết thu được từ quá trình cô lập và tinh chế quá ít ( m= 3,4 mg) nên không thể tiến hành xác định cấu trúc Mb04 bằng các phương pháp phổ hiện đại. Tuy nhiên, chúng tôi cũng đã tiến hành đo phổ 1 H- NMR để có được một số nhận định ban đầu về Mb04. Do cường độ tín hiệu quá thấp nên chúng tôi không có kết luận gì thêm về cấu trúc của chất Mb04. (1) Cyclomusalenon
  • 54. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 38 Vị trí C 13 C NMR (ppm) DEPT 90 DEPT 135 Nhóm C 1 H-NMR (δ ppm, J Hz) 1 32,87 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H-1a =1,90 (1H,m) H-1b= 1,59 (1H,m) 2 40,97 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 2,41 (2H, m) 3 213,27 Biến mất Biến mất >C=O 4 50,03 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 2,23 (1H, q, J=6,5) 5 46,09 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,58 (1H, m) 6 25,92 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H-6a= 1,68 (1H, m) H-6b= 0,73 (1H, m) 7 25,21 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H-7a= 1,35 (1H, m) H-7b= 1,10 (1H, m) 8 47,08 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,64 (1H, m) 9 25,00 Biến mất Biến mất >C< 10 29,33 Biến mất Biến mất >C< 11 27,25 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 2,03 (2H, m) 12 32,82 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 1,65 (2H, m) 13 45,38 Biến mất Biến mất >C< 14 48,82 Biến mất Biến mất >C< 15 35,45 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– 1,30 (2H, m) 16 28,07 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H-16a= 1,89 (m) H-16b= 1,31 (m) 17 52,26 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,57 (1H, m) 18 17,89 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,98 (3H, s) 19 26,94 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H-19a= 0,62 (1H, d, J= 4) H=19b= 0,39 (1H, d, J= 4) 20 36,04 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 1,3 (1H, m) Bảng 15: Số liệu phổ 13 C-NMR, 1 H –NMR và DEPT của Mb01
  • 55. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 39 Bảng 16: Số liệu phổ HMBC và 1 H-1 H COSY của Mb01 Vị trí C/H 13 C-NMR (δ ppm ) 1 H-NMR (δ ppm, J Hz) COSY HMBC (H → C) 1 32,87 H-1a =1,90 (m) H-1b= 1,59 (m) H-1a / H-1b H-1a→ C-10, 19 2 40,97 2,41 (2H, m) H-2/ H-1b H-2/ H-1a H-2→ C-1, 3, 10 3 213,27 4 50,03 2,23(1H, q, J=6,5) H-4/ H-28 H-4/ H-5 H-4→ C-6a, 28 5 46,09 1,58 (1H, m) H-5→ C-10 6 25,92 H-6a= 1,68 (m) H-6b= 0,73 (m) H-6a/ H-6b H-6b→ C-4, 8 7 25,21 H-7a= 1,35 (m) H-7b= 1,10 (m) H-7b→ C-8 8 47,08 1,64 (1H, m) H-8/ H-7b H-8→ C-11 9 25,00 21 18,37 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,87 (3H, d, J= 6,5) 22 33,96 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H22a= 1,34 (1H, m) H22b= 0,94 (1H, m) 23 31,56 Biến mất Tín hiệu âm –CH2– H 23a= 1,44 (1H, m) H23b= 1,19 (1H, m) 24 41,64 Tín hiệu dương Tín hiệu dương –CH< 2,08 (1H, m) 25 150,21 Biến mất Biến mất >C= 26 18,70 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 1,66 (3H, m) 27 109,36 Biến mất Tín hiệu âm =CH2 4,67 (2H, s) 28 10,75 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 1,00 (3H, m) 29 19,18 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,90 (3H, s) 30 20,16 Biến mất Tín hiệu dương –CH3 0,99 (3H, m)
  • 56. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 40 10 29,33 11 27,25 2,03 (2H, m) H-11/ H-12 H-11→ C-9,10, 12,13, 19 12 32,82 1,65 (2H, m) H-12→ C- 9,13,14, 18 13 45,38 14 48,82 15 35,45 1,30 (2H, m) H-15→ C-16, 29 16 28,07 H-16a= 1,89 (m) H-16b= 1,31 (m) H-16a/ H-16b H-16a→ C-15 H-16b → C-13 17 52,26 1,57 (1H, m) H-17/ H-16b H-17→ C-12, 13, 15, 16, 20 18 17,89 0,98 (3H, m) H-18→ C-12, 13, 14, 17 19 26,94 H-19a= 0,62 (1H, d, J= 4) H-19b= 0,39 (1H, d, J= 4) H-19a/ H-19b H-19a→ C-8 H-19b → C-1, 10, 11 20 36,04 H-20= 1,3 (1H, m) H-20/ H-21 21 18,37 0.87 (3H, d, J= 6,5) H-21→ C17, 20, 22 22 33,96 H-22a= 1,34 (1H, m) H-22b= 0,94 (1H, m) 23 31,56 H-23a= 1,44 (1H, m) H-23b= 1,19 (1H, m) H-23a/ H-23b H-23→ C-20 24 41,64 2,08 (1H, m) H-24/ H-23a H-24/ H-23b H-24/ H-30 H-24→C-23, 25, 26, 27, 30 25 150,21 26 18,70 1,66 (3H, m) H-26→ C-24, 25, 27 27 109,36 4,67 (2H, s) H-27→ C-24, 25, 26 28 10,754 1,00 (3H, m) H-28→ C-3, 4, 10 29 19,179 0,90 (3H, s) H-29→ C-8, 13, 14, 15 30 20,16 0,99 (3H, m) H-30→ C-23, 24, 25
  • 57. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 41 Bảng 17: So sánh 13 C (δ ppm) của Mb01 với tài liệu tham khảo Vị trí C/H 13 C (δ ppm) Mb01 Tài liệu tham khảo [8] Tài liệu tham khảo [13] 3 213,27 213,28 213,33 18 17,89 17,90 17,88 19 26,94 26,95 26,94 21 18,37 18,35 18,33 25 150,21 150,16 150,18 26 18,70 18,66 18,64 27 109,36 109,39 109,36 28 10,754 20,17 10,73 29 19,179 10,76 19,15 30 20,16 19,17 20,16
  • 58. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 42 2. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 2. 2. 3. 1. Kết quả khảo sát mật độ quang của đường chuẩn Bảng 18 : Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci Đồ thị 6: Mật độ quang của các dung dịch PNP ở các nổng độ Ci 2. 2. 3. 2. Khảo sát hoạt ức chế men α- glucosidase của các mẫu ức chế Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao tổng Bảng 20: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao tổng Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,049 0,048 0,036 0,029 0,015 0,013 % Ức chế 0 2,703 26,351 41,216 70,270 74,324 Đồ thị 7: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao tổng Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50= 66 (µg/ml) y = 0.006x + 0.090 R² = 0.963 0.000 0.100 0.200 0.300 0.400 0.500 0.600 0.700 0.800 0 20 40 60 80 100 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0 20 40 60 80 100 120 Nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,089 0,229 0,280 0,510 0,642 0,670 % ức chế Nồng độ (µg/ml) nồng độ (µg/ml) A
  • 59. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 43 Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của cao H Bảng 21: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của cao H Nồng độ( µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,113 0,086 0,049 0,034 0,023 0,007 % Ức chế 0 24.118 56.765 70.294 79.412 93.824 Đồ thị 8: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của cao H Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50 = 36(µg/ml) Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của chất Mb01 Bảng 22: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của Mb01 nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,054 0,042 0,041 0,028 0,023 0,015 % ức chế 0 22,360 24,224 47,205 57,764 71,429 Đồ thị 9: hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của Mb01 Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50 = 67 (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 120 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0 20 40 60 80 100 12 % ức chế % ức chế nồng độ (µg/ml) nồng độ (µg/ml)
  • 60. Khào sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 44 Khảo sát hoạt tính ức chế men α- glucosidase của thuốcAcarbose Bảng 23: Kết quả thử hoạt tính ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose nồng độ (µg/ml) 0 20 40 60 80 100 A 0,145 0,140 0,131 0,124 0,116 0,096 % ức chế 0 3,440 10,092 14,908 20,183 33,945 Dựa vào đồ thị thu được kết quả: IC50 = 415 (µg/ml). Chất Mb01có khả năng ức chế enzym α-glucosidase tương đương với cao tổng. Cao n-hexane có khả năng ức chế enzym α-glucosidase cao hơn hẳn khả năng ức chế của cao tổng và chất Mb01. Vậy, khẳng định rằng trong cao n-hexan còn nhiều hợp chất khác có hoạt tính kháng đái tháo đường cao bên canh chất Mb01. 0 5 10 15 20 25 30 35 40 0 20 40 60 80 100 120 Đồ thị 10: Hoạt tính ức chế ức chế α- glucosidase của thuốc Acarbose % ức chế nồng độ (µg/ml)
  • 61. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  • 62. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 45 KẾT LUẬN 1. Chúng tôi đã tiến hành tách riêng 4 loại cao dựa trên độ phân cực của các hợp chất có trong trái chuối hột:  Cao n- hexane (chiếm 3,8 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu khô).  Cao ethyl acetate(chiếm 1,2 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu khô).  Cao methanol (chiếm 23,5 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu khô).  Cao nước chiếm (3,5 ‰ về khối lượng so với lượng mẫu khô). 2. Từ cao n-hexane, chúng tôi đã cô lập được 3 chất. Trong đó, định danh được 1 chất là cyclomusalenon (chiếm 0.9 % về khối lượng so với cao n-hexan). Đây là một hợp chất ít khi gặp trong tự nhiên và từng được phân lập trong chuối hột cũng như một số loài chuối khác [12] , có hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase cao. Tuy nhiên, trong cao n-hexan vẫn còn một số các chất khác có khả năng ức chế enzyme α-glucosidase cần khảo sát. Mb02 và Mb04 do lương cô lập được quá ít nên không thể xác định cấu trúc hóa học. Tuy nhiên, Mb02 và Mb04 đầy tiềm năng là 2 chất mới trong cây nên tiếp tục nghiên cứu. KIẾN NGHỊ  Tiếp tục khảo sát các hoạt tính sinh học khác của Mb01.  Tiếp tục phân lập thêm chất Mb02, Mb04 để có thể xác định cấu trúc chất Mb02 và Mb04.  Tiếp tục phân lập và tinh chế các chất còn lại trong các cao n-hexane, cao ethyl acetate, cao methanol và cao nước.
  • 63. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu trong nước 1. Bùi Mỹ Linh, Trần Thị An Tường, Đào Thị Phải (1997), “Khảo sát tác dụng trên sỏi niệu của một số chế phẩm từ Chuối hột”. Hội nghị khoa học kỹ thuật Khoa Dược 1997-1998. 2. Bùi Mỹ Linh (2002), “Thử nghiệm tính lợi tiểu của Chuối hột, Kim tiền thảo và Rau om”. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh, chuyên san 2001. 3. Bùi Mỹ Linh, Huỳnh Tú Quyên (2001), “Chiết xuất và phân lập một số hợp chất kém phân cực trong chuối hột”. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, phụ bản số 6- Tập 4. Bùi Mỹ Linh, Trần Hùng, Nguyễn Khắc Quỳnh Cứ (2002), “Khảo sát tính kháng khuẩn và độc tính của Chuối hột, Kim tiền thảo và Rau om”. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh. Chuyên đề Nghiên cứu khoa học Dược. Tập 6, phụ bản của số 4. 5. Bùi Mỹ Linh, Đặng thị Thu Hà (2004), “Xây dựng qui trình định lượng sitosterol trong Chuối hột bằng phương pháp sắc ký khí”. Luận văn tốt nghiệp dược sĩ Đại học 2004. 6. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập I, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, trang 463-466. 7. Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Nguyễn Thanh Thúy, Sơ bộ nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của quả chuối hột (Musa balbisiana) trên chuột thực nghiệm, tạp chí dược học,số 5/2006, trang 8-10 8. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2004, Khối phổ, nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh 9. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2005, Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữ cơ, nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh. 10.Nguyễn Kim Phi Phụng, 2007, Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
  • 64. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 47 11.Tạ Văn Bình, 2007, Những nguyên lý nền tảng bệnh đái tháo đường, tăng glucose máu , nhà xuất bản Y học , Hà Nội. 12.Trần Văn Sung,Trương Bích Ngân,Trịnh Thị Thủy, Kết quả ban đầu về nghiên cứu thành phần hóa học quả chuối hột của Việt Nam, tạp chí dược liệu, tập 9, số 2/2004,trang 43-46. 13.Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, quyển III, NXB trẻ,trang 429. Tài liệu nước ngoài 14.Ali, A-1992, Neo- Clerodane diterpennoids from Musa balbisiana seeds, Phytochemistry, vol. 31, No. 6, pp. 2173-2175 15.Consolacion Y. Ragasa, Aillen T. Martinez,Jennifer Elizabeth Y. Chua, and John A. Rideout, a triterpene from Musa errans, 2007, Philippine Journal of Science,p.167-171. 16.María J. Pascual – Villalobos and Benjamín Rodríguez, 2007, Consituents of Musa balbisiana seeds and their activity against Cryptolestes pusillius, biochemical systematic and ecology, vol 35, pp. 11-16. 17.Min-Jung Kang, Ji-Hye Kim, Ha-Neul Choi, Myoung-Jin Kim, Jung-Hee Han, Jai-Heon Lee and Jung-In Kim, 2010, Hypoglycemic effects of welsh onion in an animal model of diabetes mellitus, Nutrion research and practice, Vol 4, No. 6, pp 486- 491. 18.Moohammad Zafar Imam and Saleha Akter, 2011, Musa paradisiaca L. and Musa sapientum L.: a phytochemical and pharmacological review, journal of applied pharmaceutical science, pp 14- 20. 19.Rammohan Subramanian, M. Zaini Asmawi and Amirin Sadikun, 2008, in vitro α- glucosidase and α- amilase enzyme inhibitory effects of Andrographis paniculata extract and andropholide, acta biochochimica polonica, vol. 55 No. 2/2008, pp 392- 398. 20.Randy C. Ploetz, Angela Key Kepler, Jeff Daniells, và Scot C. Nelson, 2007, Banana and plantain- an overview with emphasis on Pacific island cultivars, species profiles for pacific island agroforestry, ver. 1.
  • 65. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 48 21. 22.
  • 66. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 49 23. 24.Phụ lục 1.1: Phổ 13 C-NMR của Mb01 25. 26. 27. 28. 29.
  • 67. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 50 30. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37. 38. 39. 40. 41. 42. 43. 44. 45. 46. 47. 48.Phụ lục 1.1a: Phổ 13 C-NMR của Mb01
  • 68. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 51 49. 50.
  • 69. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 52 51.Phụ lục 1.2: Phổ DEPT của Mb01
  • 70. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 53 53.Phụ lục 1.2a: Phổ DEPT của Mb01 54. 55.
  • 71. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 54 57. 58. 59. 60. 61. 62. 63. 64. 65. 66. 67. 68. 69. 70. 71. 72. 73. 74. 75. 76. 77. 78. 79. 80. 81. 82. P Ph
  • 72. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 55 83. 84. 85. 86. 87. 88. 89. 90. Phụ lục 1.3b: Phổ 1 H-NMR của Mb01
  • 73. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 56 91. 92. 93. 94. 95. 96. 97. 98. 99. 100. 101. 102. 103. 104. 105. 106. 107. 108. 109. 110. 111. 112. 113. 114. 115. 116. 117. 118. 119. 120. 121. 122. 123. 124. 125. 126. 127. 128. 129. 130. 131. 132. 133. 134. Phụ lục 1.4: Phổ 1 H-1 H COSY của Mb01
  • 74. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 57 135. 136. 137. 138. 139. 140. 141. 142. 143. 144. 145. 146. 147. 148. 149. 150. 151. 152. 153. 154. 155. 156. 157. 158. 159. 160. 161. 162. 163.
  • 75. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 58 164. 165. 166. 167. 168. 169. 170. 171. 172. 173. 174. 175. 176. 177. 178. 179. 180. 181. 182. 183. 184. 185. 186. 187. 188. 189. 190. 191. 192. 193. 194. 195. 196. 197. 198. 199. 200. 201. 202. 203. 204. 205. 206. 207.
  • 76. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 59 208. 209. 210. 211. 212. 213. 214. 215. 216. 217. 218. 219. 220. 221. 222. 223. 224. 225. 226. 227. 228. 229. 230. 231. 232. 233. 234. 235. 236. 237. Phụ lục 1.6: Phổ HMBC của Mb01 P
  • 77. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 60 238. 239. 240. 241. 242. 243. 244. 245. 246. 247. 248. 249. 250. 251. 252. 253. 254. 255. 256. 257. 258. 259. 260. 261. 262. 263. 264. 265. 266. 267. 268. 269. 270. 271. 272. 273. 274. 275. 276. 277. 278. 279. 280. 281.
  • 78. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 61 282. 283. 284. 285. 286. 287. 288. 289. 290. 291. 292. 293. 294. 295. 296. 297. 298. 299. 300. 301. 302. 303. 304. 305. 306. 307. 308. 309. 310. 311. 312. 313. Phụ lục 1.6c: Phổ HMBC của Mb01
  • 79. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 62 314. 315. 316. 317. 318. 319. 320. 321. 322. 323. 324. 325. 326. 327. 328. 329. 330. 331. 332. 333. 334.
  • 80. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 63 335. Phụ lục 1.7: Phổ ESI-MS của Mb01 336. m/z300325350375400425450475 0 20 40 60 80 100 *MSD2SPC,time=0.275ofD:LCMSDEF_LC2012-04-0509-57-21PURE0000006.DES-API,Pos,Scan,Frag:70 Max:40944 449.4 480.4 426.4 465.4 448.4 425.4 447.4
  • 81. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 64 337. 338. 339. 340. 341. 342. 343. 344. 345. 346. 347. 348. 349. 350. 351. 352. 353. 354. 355. 356. 357.
  • 82. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 65 359. 360. Phụ lục 2.1a: Phổ 1 H-NMR của Mb02 361.
  • 83. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 66 362. 363. Phụ lục 3.1: Phổ 1 H-NMR của Mb04
  • 84. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 67 365. 366. 367. 368. 369. Phụ lục 3.1a: Phổ 1 H-NMR của Mb04
  • 85. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 68 371. 372. 373. Phụ lục 3.1b: Phổ 1 H-NMR của Mb04
  • 86. Khảo sát thành phần hóa học của NHDKH: ThS. Phùng Văn Trung trái chuối hột (Musa balbisiana Colla ) họ Musaceae NTH: Lê Thị Thu Hiền Trang 69 375. 376. 377. Phụ lục 3.1c: Phổ 1 H-NMR của Mb04