SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÕNG - 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
MÃ TÀI LIỆU: 80701
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Sinh viên : Nguyễn Phan Hằng Thu
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI PHÕNG - 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Phan Hằng Thu
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Phan Hằng Thu Mã SV: 1212401064
Lớp: QT1807K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH
Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán).
- Khái quát hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH
Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.
- Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán hàng hóa tại
Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, trên cơ sở đó đƣa ra
những biện pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2016
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty
TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Nguyễn Phan Hằng Thu ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
- Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu đƣợc giáo viên hƣớng dẫn giao.
- Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
Kết cấu của khóa luận đƣợc tác giả sắp xếp tƣơng đối hợp lý, khoa học bao
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chƣơng 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân
tích thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH ThƣơngMại
Lô Hội Tại Hải Phòng, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2016). Số liệu
minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý.
Chƣơng 3, tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác
kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng,
trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đƣa ra có tính khả thi và tƣơngđối
phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: …………….
Bằng chữ:…………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn
Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................... 2
1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và
nhỏ......................................................................................................................... 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ ............................................................................................................. 2
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và
nhỏ 2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 3
1.1.4. Phân loại hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................... 4
1.1.5. Phƣơng pháp tính giá hàng hoá................................................................... 5
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.......9
1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ........................... 9
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ..................... 13
1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................... 19
1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hoá
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................... 21
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung............................................................... 22
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái........................................................... 24
1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ............................................................ 25
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................ 26
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÒNG....................... 28
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng .......28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 28
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .................................................................. 29
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................ 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 29
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán........................................................................... 31
2.2. Thực trạng kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại
Hải Phòng............................................................................................................ 34
2.2.1. Đặc điểm về hàng hoá của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng................................................................................................................... 34
Công ty TNHH thƣơng mại Lô Hội tại Hải Phòng là đơn vị kinh doanh những
dòng sản phẩm chất lƣợng cao của Aloe Vera, có nguồn gốc thiên nhiên, đạt tiêu
chuẩn an toàn của Mỹ. Sản phẩm chính của công ty là: ..................................... 34
2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội
Tại Hải Phòng...................................................................................................... 34
2.2.2.1. Thủ tục nhập - xuất hàng hoá................................................................. 34
2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng................................................................................................................... 55
CHƢƠNG III:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘITẠI
HẢI PHÒNG....................................................................................................... 61
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng
Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.................................................................................. 61
3.1.1. Ƣu điểm .................................................................................................... 61
3.1.2. Nhƣợc điểm............................................................................................... 64
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại Công
ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ................................................... 65
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện................................................................ 65
3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty
TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng........................................................ 66
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 81
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 42
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho .................................................................................... 43
Biểu 2.3. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 44
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho ..................................................................................... 45
Biểu 2.5. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 46
Biểu 2.6. Phiếu nhập kho .................................................................................... 47
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho ..................................................................................... 48
Biểu 2.8. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 49
Biểu 2.9. Thẻ kho ................................................................................................ 50
Biểu 2.10. Thẻ kho .............................................................................................. 51
Biểu 2.11. Sổ chi tiết hàng hoá............................................................................ 52
Biểu 2.12. Sổ chi tiết hàng hoá............................................................................ 53
Biểu 2.13. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn ........................................................ 54
Biểu 2.14: Trích sổ nhật ký chung ...................................................................... 59
Biểu 2.15: Sổ cái ................................................................................................. 60
Biểu 3.1: Sổ danh điểm hàng hoá........................................................................ 68
Biểu 3.2: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................... 78
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi thẻ song song ........ 10
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
............................................................................................................................. 12
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ số dƣ....................... 13
Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên........ 17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ......... 19
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán nhật lý
chung ................................................................................................................... 23
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký -
Sổ cái ................................................................................................................... 24
Sơ đồ 1.8: Trình tựghisổ kế toán hàng hoátheohình thức chứng từ ghi sổ..................26
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên máy
vi tính................................................................................................................... 27
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội
Tại Hải Phòng...................................................................................................... 30
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô
Hội Tại Hải Phòng............................................................................................... 32
Sơ đồ 2.3:Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung tại Công
ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.................................................... 33
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song song tại công ty..... 37
Sơ đồ 2.5. Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp hàng hoá tại Công ty................ 56
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
1
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại thì hàng hóa là vấn đề quan trọngnhất.
Do đó, việc tổ chức quản lý hàng hóa trong công ty phải đƣợc thực hiện tốt thì
mới có thể đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Nhận thức đƣợc điều đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng
Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, em đã có cơ hội đƣợc tìm hiểu về hệ thốngquản lý
nói chung và hệ thống kế toán nói riêng của công ty, các phần hành kế toán và
các phƣơng pháp kế toán mà công ty đang áp dụng cũng nhƣ các mặt hàng mà
công ty đang kinh doanh. Và đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cáccô, chú,
anh chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán, cùng với sự hƣớng dẫn của
Ths. Nguyễn Thị Mai Linh, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện côngtác kế toán
hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng” cho khóa luận
tốt nghiệp của mình.
Nội dung đề tài của em gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH
Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Chƣơng III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng
hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Qua quá trình nghiên cứu mặc dù đã cố gắng hết mình, nhƣng với kiến thức,
kinh nghiệm và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế nên những vấn đề em tìm
hiểu và trình bày trong bài khóa luận này còn thiếu sót. Vì vậy em mong nhận
đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các cán bộ kế toán của công ty nhằm giúp
cho bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Đồng thời cũng giúpem có điều
kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ tốt hơn cho công tác kế
toán sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
2
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG
HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con ngƣời thông qua trao đổi mua bán. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ
có thể thực hiện đƣợc thông qua quá trình bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối
cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện
thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nƣớc, đầu tƣ
phát triển, nâng cao đời sống ngƣời lao động. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện
nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD) cũng luôn quan tâm đến việc bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh với
mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Mặt khác doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả
kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển ngày càng vững chắc
trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Đối với doanh
nghiệp SXKD kế toán là một bộ phận không thể thiếu, kế toán đƣợc nhiều doanh
nghiệp coi nhƣ nghệ thuật để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong quá trình SXKD. Kế toán hàng hóa-bán hàng và xác
định kết quả bán hàng (XĐKQBH) là một bộ phận củacông tác kế toán trong
doanh nghiệp, nó đƣợc coi là khâu quyết định tới sự tồn tại hay diệt vong của
doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hoá trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ
Hàng hoá là các loại vật tƣ, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục
đích để bán. Trị giá hàng mua vào, bao gồm: Giá mua, các loại thuế không đƣợc
hoàn lại, chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hoá. Các khoản
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
3
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất
đƣợc trừ khỏi chi phí mua hàng hoá.
Hàng hoá trong doanh nghiệp thƣờng đa dạng và nhiều chủng loại khác
nhau. Hàng hoá thƣờng xuyên biến động trong quá trình kinh doanh nên cần phải
theo dõi tình hình nhập xuất, tồn trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại
và giá trị.
Trong doanh nghiệp, hàng hoá là bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài sản
lƣu động của doanh nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh của
doanh nghiệp. Do vậy cần phải theo dõi, quản lý thƣờng xuyên.
Kế toán hàng hoá là công cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý
hàng hoá về mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, ngăn ngừa
hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hoá trong các khâu của
quá trình kinh doanh thƣơng mại từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty.
Việc tập trung quản lý một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu, từ thu mua dự trữ
đến tiêu thụ, trên tất cả các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, cần thiết và có ý nghĩa quan
trọng trong việc tiết kiệm chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, xác định giá vốn
hàng bán, giá bán hàng hoá, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình
nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng
loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu
hiệu.Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng,kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công
cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý
vĩ mô của nhà nƣớc.chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
-Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra
và tiêu thụ nội bộ,tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán,chi phí bán
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
4
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định
kết quả bán hàng.
-Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện,kế hoạch bán hàng,kế hoạch lợi
nhuận,phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán,làm tròn nghĩa vụ đối với nhà
nƣớc.
-Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và quản lý doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Theo tính chất thƣơng phẩm kết hợp với đặc trong ngành kỹ thuật thì hàng
hoá đƣợc chia theo từng nhóm hàng có nhiều mặt hàng, mỗi mặt
hàng lại có giá cả khác nhau.
+ Phân loại hàng hoá theo vật tƣ, thiết bị, công nghệ phẩm tiêu dùng:
-Hàng kim khí điện máy
-Hàng hoá chất mỏ
-Hàng xăng dầu
-Hàng dệt may, bông vải sợi
-Hàng da cao su
-Hàng gốm sứ, thuỷ tinh
-Hàng mây, tre đan
-Hàng rƣợu bia, thuốc lá
+ Phân loại hàng hoá theo nguồn gốc sản xuất thì hàng hoá đƣợc chia
thành:
-Ngành hàng nông sản
-Ngành hàng lâm sản
-Ngành hàng thuỷ sản
+ Phân loại hàng hoá theo khâu lƣu thông thì hàng hoá đƣợc chia thành:
-Hàng hoá ở khâu bán buôn
-Hàng hoá ở khâu bán lẻ
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
5
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
+ Phân loại hàng hoá theo phƣơng thức vận động của hàng hoá:
-Hàng hoá chuyển qua kho
-Hàng hoá chuyển giao bán thẳng
Việc phân loại và xác định tình hình những hàng nào thuộc hàng hoá của
doanh nghiệp ảnh hƣởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên
bảng cân đối kế toán và ảnh hƣởng tới các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo kết quả
kinh doanh. Vì vậy, việc phân loại hàng hoá là cần thiết và quan trọng đối với
doanh nghiệp.
1.1.5. Phương pháp tính giá hàng hoá
+ Giá thực tế của hàng hoá nhập kho:
Giá trị của hàng hoá đƣợc xác định theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của
hàng hoá trong các trƣờng hợp cụ thể khác nhau tuỳ theo nguồn gốc hình thành,
giá gốc của hàng hoá nhập trong kỳ đƣợc tính nhƣ sau:
- Đối với hàng hoá mua ngoài:
Giá Thực
Tế Hàng
Hóa
nhập kho
=
Giá
mua
+
Các khoản
thuế không
hoàn lại
+
Chi phí
thu mua
-
Chiết khấu
thƣơng mại,
giảm giá
hàng mua
- Giá mua ghi trên hoá đơn: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời
bán theo hợp đồng hay hoá đơn tuỳ thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là :
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ giá
mua hàng hoá là giá chƣa có thuế GTGT đầu vào.
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và
hàng không chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng thanh toán.
- Chi phí thu mua hàng hoá: Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lƣu
kho, lƣu bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép, công tác phí
của bộ phận thu mua, dịch vụ phí,...
- Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế GTGT ( không đƣợc khấu trừ ).
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
6
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
- Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã
mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận.
- Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua
do hàng kém phẩm chất, sai quy cách...khoản này ghi giảm giá mua hàng hoá.
- Đối với hàng hoá do doanh nghiệp tự gia công, chế biến:
Giá thực tế hàng
hóa nhập kho
=
Giá xuất kho để gia
công, chế biến
+
Chi phí gia công,
chế biến
- Đối với hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến
Giá thực
tế hàng
hóa nhập
kho
=
Giá xuất kho
đem thuê
ngoài gia
công, chế biến
+
Chi phí vận
chuyển bốc xếp
đem đi gia công,
chế biến
+
Chi phí thuê
ngoài nhập kho
gia công, chế
biến
- Hàng hoá đƣợc biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế đƣợc xác định theo
thời giá trên thị trƣờng.
Giá thực tế của hàng hoá xuất kho
a. Phƣơng pháp tính theo giá đích danh:
Phƣơng pháp tính giá xuất kho thực tế đích danh thì hàng hóa, sản phẩm
khi doanh nghiệp xuất bán hoặc xuất sử dụng sẽ đƣợc tính theo phƣơng pháp
hàng nhập lô nào thì khi xuất kho giá trị sẽ tính theo lô nhập tƣơng ứng. Đây là
phƣơng pháp chính xác tuyệt đối, tuân thủ theo nguyên tắc doanh thu phù hợp với
chi phí của doanh nghiệp. Không những thế, giá trị của hàng tồn kho đƣợc phản
ánh chính xác giá trị.
Tuy nhiên, doanh nghiệp áp dụng theo phƣơng pháp tính giá xuất kho thực tế
đích danh này sẽ đòi hỏi việc tổ chức kho vận khắt khe. Chỉ có thể áp dụng đối với
những doanh nghiệp có ít mã hàng và có giá trị lớn, việc tổ chức kho vận theo
phƣơng pháp này đòi hỏi phải chia tách và theo dõi kho gây nhiều khó khăn.
Ƣu điểm: Là phƣơng pháp hợp lý nhất trong các phƣơng pháp, nó tuân thủ
nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
7
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn
nữa, giá trị hàng hoá đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
b. Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng , phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Trị giá thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất kho x Đơn giá bình quân
- Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ:
Đơn giá
bình quân
cả kỳ
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ
=
Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào
cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng
pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
- Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn):
Ƣu điểm: là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên.
Nhƣợc điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
c. Phƣơng pháp nhập trƣớc-xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp FIFO dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất
trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản
xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
Đơn giá bình quân sau
lần nhập thứ i
=
Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứ i
Số lƣợng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
8
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá
trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phƣơng pháp FIFO cho kết quả số liệu trong bảng cân đối kế toán là sát nhất với
giá phí hiện tại so với các phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho khác vì giá củacác
lần mua sau cũng đƣợc phản ánh trong giá hàng tồn kho cuối kỳ còn trị giá vốn
hàng xuất là giá cũ từ trƣớc, phƣơng pháp FIFO giả sử rằng giá của hàng tồn kho
đầu kỳ theo giá nhập trƣớc và giá các lần nhập trƣớc trở thành trị giá vốn hàng
xuất (hoặc thành chi phí). Khi giá cả tăng lên, phƣơng pháp FIFO thƣờng dẫn đến
lợi nhuận cao nhất trong 3 phƣơng pháp FIFO, LIFO và bình quân, còn khi giá cả
giảm xuống thì phƣơng pháp FIFO cho lợi nhuận là thấp nhất trong 3 phƣơng
pháp tính giá. Phƣơng pháp FIFO là một phƣơng pháp tínhgiá theo hƣớng bảng
cân đối kế toán, vì nó đƣa ra sự dự đoán chính xác nhất giátrị hiện tại của hàng
tồn kho trong những kỳ giá cả thay đổi. Trong những kỳ giátăng lên, phƣơng pháp
FIFO sẽ cho kết quả thuế cao hơn bất kỳ phƣơng pháp nào trong khi những kỳ
giá cả giảm sút thì FIFO giúp cho doanh nghiệp giảm đi gánh nặng thuế. Song
một ƣu điểm lớn của FIFO là phƣơng pháp này không phải là đối tƣợng cho
những qui định và những yêu cầu của các điều khoản ràngbuộc thuế
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá
vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của
hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu
hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện
tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này,
doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc
từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
9
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng
công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1.1. Phương pháp thẻ song song
* Nội dung:
+ Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất,
tồn kho của từng danh điểm vật tƣ, hàng hoá, ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng.
Thẻ kho do kế toán lập rồi ghi vào sổ đăng ký thẻ kho trƣớc khi giao cho thủ
kho ghi chép. Thẻ kho đƣợc bảo quản trong hòm thẻ hay tủ nhiều ngăn, trong đó
các thẻ kho đƣợc sắp xếp theo loại, nhóm, thứ (mặt hàng) của vật tƣ, hàng hoá
đảm bảo dễ tìm kiếm khi sử dụng. Hàng ngày khi có nghiệp vụ nhập, xuất vật
tƣ, hàng hoá thực tế phát sinh, thủ kho thực hiện việc thu phát vật tƣ, hàng hoá
và ghi số lƣợng thực tế nhập, xuất vào chứng từ nhập, xuất. Căn cứ vào các chứng
từ nhập, xuất kho thủ kho ghi số lƣợng nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá vào thẻ kho
của thứ vật tƣ, hàng hoá có liên quan. Mỗi chứng từ đƣợc ghi một dòng trên thẻ
kho, cuối ngày thẻ kho tính ra số lƣợng hàng tồn kho để ghi vào cột “tồn” của thẻ
kho. Sau khi đƣợc sử dụng để ghi thẻ kho, các chứng từ nhập, xuấtkho đƣợc sắp
xếp lại một cách hợp lý để giao cho kế toán.
+ Ở phòng kế toán: Hàng ngày hay định kỳ 3-5 ngày, nhân viên kế toán xuống
kho kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào thẻ kho và nhận
chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, nhân viên kế toán
hàng tồn kho thực hiện việc kiểm tra chứng từ và hoàn chỉnh chứng từ rồi căn cứ
vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào thẻ (sổ) chi tiết vật tƣ, hàng hoá,
mỗi chứng từ đƣợc ghi vào một dòng. Thẻ (sổ) chi tiết đƣợc mở cho từng danh
điểm vật tƣ, hàng hoá tƣơng tự thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập,
xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu thành tiền. Số liệu trên thẻ (sổ) chi
tiết đƣợc sử dụng để lập báo cáo nhanh về vật tƣ, hàng hoá theo yêu cầu quản trị
vật tƣ, hàng hoá.Cuối tháng hay tại các thời điểm nào đó trong tháng có
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
10
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Phiếu xuất kho
thể đối chiếu số liệu trên thẻ (sổ) chi tiết với số liệu trên thẻ kho tƣơng ứng, nhằm
đảm bảo tính chính xác của số liệu trƣớc khi lập báo cáo nhanh (tuần kỳ) vật tƣ,
hàng hoá. Cũng vào cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên các thẻ (sổ) chi tiết, sau
đó căn cứ vào số liệu dòng cộng ở thẻ (sổ) chi tiết để ghi vào bảng kê nhập, xuất,
tồn kho theo thứ, nhóm, loại vật tƣ, hàng hoá. Bảng kê này có thể đƣợc sử dụng
nhƣ một báo cáo vật tƣ, hàng hoá cuối tháng.
Trên cơ sở số liệu tổng hợp của các số chi tiết kế toán sẽ lập bảng tổng hợp
xuất tồn kho hàng hóa. Trình tự ghi sổ nhƣ sau:
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra cuối tháng
Phiếu nhập kho
Sổ kế toán chi tiết
hàng hóa
Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Thẻ kho
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
11
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Ƣu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo sự chính xác của thông tin và
có khả năng cung cấp thông tin nhân cho quản trị hàng hoá
Nhƣợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về
chỉ tiêu số lƣợng. Việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiền hành vào cuối tháng, do
vậy hạn chế chức năng của kế toán.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại
hàng hoá, khối lƣợng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, phát sinh không thƣờng xuyên
và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của các nhân viên kế toán chƣa cao.
1.2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Trình tự ghi chép:
+ ở kho: Theo phƣơng pháp này thì việc của thủ kho cũng đƣợc thực hiện
trên thẻ kho giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song.
+ ở phòng kế toán: Kế toán mở số đối chiếu luân chuyển để ghi chép tính
hình nhập xuất tồn kho thứ vật liệu theo từng kho dùng cho cả năm. Sổ đối chiếu
luân chuyển chỉ ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng.
- Ƣu điểm: Khối lƣợng ghi chép cuả kế toán đƣợc giảm bớt do chỉ ghi một
lần vào cuối tháng.
- Nhƣợc điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lập giữa kho và kế toán về mặt số
lƣợng và hạn chế chức năng kiểm tra của kể toán.
- Điều kiện áp dụng: Đối với những doanh nghiệp có khối lƣợng chủng loại
vật tƣ không quá nhiều, phù hợp với trình độ kế toán còn chƣa cao.
Trình tự ghi sổ đƣợc khái quát (Sơ đồ 1.2)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
12
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Sơ đồ 1.2 Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ đối chiếu
luân chuyển
1.2.1.3: Phương pháp sổ số dư
Trình tự ghi chép:
+ ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ xong – thủ kho tập hợp toàn bộ
các chứng từ nhập xuất kho phƣơng pháp song song kỳ và phân loại theo từng
nhóm nguyên liệu theo quy định.
+ở phòng kế toán: Khi nhận chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu ở kho kế toán
kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các chứng từ có liên quan, kiểm tra việc phân
loại chứng từ của thủ kho, ghi giá hạch toán và tính thành tiền cho chứng từ.
- Ƣu điểm: tránh đƣợc sự trùng lặp giữa kho và kế toán về mặt số lƣợng.
- Nhƣợc điểm: Do kế toán chỉ theo dõi việc kiểm tra và đối chiếu giữa kho và kế
toán xuất khó khăn, khó phát hiện sai sót.
Phạm vi áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có khối lƣợng vật liệu nhập
xuất nhiều, thƣờng xuyên.
Trình tự ghi sổ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.3 nhƣ sau:
Sổ đối chiếu tổng hợp
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất
Thẻ kho
Bảng kê nhập Số đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu cuối tháng
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
13
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ số dƣ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu cuối tháng
Phiếu
nhập kho
Phiếu giao
nhận chứng từ
nhập
Thẻ kho Sổ số dƣ Bảng lũy
kế NXT
Sổ kế toán
tổng hợp
Phiếu
xuất kho
Phiếu giao
nhận chứng
từ xuất
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
14
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp kế toán phải tổ chức
ghi chép của một cách thƣờng xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất
kho và tồn kho của hàng hoá trên các tài khoản kế toán hàng hoá.
- Khi doanh nghiệp áp dụng việc hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê
khai thƣơng xuyên thì các tài khoản kế toán hàng hoá đƣợc dùng để phản ánh
số hiện có, tình hình biến động tăng giảm hàng hoá. Do vậy, trị giá hàng hoá
trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
Công thức tính giá trị hàng hoá.
Trị giá hàng
hoá tồn cuối kỳ
=
Trị giá hàng
hoá tồn đầu
kỳ
+
Trị giá hàng
hoá nhập
trong kỳ
-
Trị giá hàng
hoá xuất bán
trong kỳ
Tuy hạch toán phức tạp, tốn thời gian và phải ghi chép nhiều nhƣng phƣơng
pháp này cung cấp thông tin về hàng hoá một cách kịp thời.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hàng hoá, vật tƣ
-.......................
 Tài khoản sử dụng
 TK sử dụng 156-hàng hoá:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm giá các loại hàng hoá cả doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng,
quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
- Bên nợ:
+ Trị giá mua của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng ( Bao gồm các loại thuế
không đƣợc hoàn lại):
+ Chi phí thu mua hàng hoá:
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
15
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
tƣ.
+ Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua trả lại;
+ Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
+ Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu
-Bên Có:
+ Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc, thuê ngƣời gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh;
+ Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ;
+ Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc hƣởng;
+ Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng;
+ Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán;
+ Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê;
+ Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu
tƣ, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
-Số dƣ bên nợ:
+ Trị giá mua hàng hoá tồn kho;
+ Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho;
 Tài khoản 156 - hàng hoá có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho.
- Tài khoản 1562- Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng
hoá phát sinh liên quan đến số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân
bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lƣợng hàng hoá đã bán
trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ ( kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,hàng
gửi đại lý, ký gửi chƣa bán đƣợc). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vàotài
khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng
hoá nhƣ: chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi... chi phí vận
chuyển, bốc xếp bảo quản đƣa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
16
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu
mua hàng hoá.
- Tài khoản 1567 - hàng hoá bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp.
Phƣơng pháp hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
đựoc thể hiện ( sơ đồ 1.4)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
17
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
TK 156
TK111.112.141. TK111.112.331
nhập kho hàng hoá mua ngoài Hàng mua trả lại
133
Thuế GTGT
TK154 TK133
Hàng hoá thuê ngoài gia
công chế biến xong nhập kho
TK3333.3332.33312
Thuế NK,TTĐB,GTGT
(nếu không đƣợc khấu trừ)
phải nộp NSNN
Thuế GTGT
Xuất kho hàng hoá để bán, trao
đổi biểu tặng tiêu dùng nội bộ
TK632
TK 157
Xuất kho hàng hoá gửi các đvị
nhận hàng ký gửi hoặc gửi hàng cho
khách hàng theo hợp đồng, gửi cho
đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
TK632 TK154
Hàng hoá đã xuất bán bị trả lại Xuất khi hàng hoá thuê ngoài
nhập kho gia công chế biến
TK221 TK221
Thu hồi vốn góp đầu tƣ Xuất kho hàng hoá đem đầu tƣ
dài hạn dài hạn
TK3381 TK1381
Hàng hoá phát hiện thừa khi Hàng hoá phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
18
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán và căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế toán
tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá của
hàng hoá xuất
bán trong kỳ
=
Trị giá hàng
hoá tồn đầu
kỳ
+
Trị giá hàng
hoá nhập
trong kỳ
-
Trị giá hàng
hoá tồn cuối kỳ
Nhƣ vậy theo phƣơng pháp này mọi biến động của vật tƣ, hàng hoá ( nhập
kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng hoá.
Giá trị của vật tƣ, hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi phản ánh
trên một tài khoản kế toán riêng ( Tài khoản 611"Mua hàng")
 Tài khoản sử dụng:
- TK 611 -Mua hàng
Tài khoản 611: Không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp
2 là:
+ Tài khoản 6111 - mua nguyên liệu, vật liệu
+ Tài khoản 6112 - mua hàng hoá
Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá đƣợc sử dụng để hạch toán biến động hàng
hoá kỳ báo cáo ( nhập, xuất) trong trƣờng hợp đơn vị sử dụng phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho.
-Nguyên tắc hạch toán quá trình luân chuyển trên TK 6112 - Mua hàng hoá
đƣợc quy định:
+ Hàng hoá mua nhập kho vào theo các mục đích nhập đều căn cứ vào chứng
từ để ghi cập nhật vào TK611.
+ Hàng xuất cho các mụch đích đƣợc ghi một lần vào ngày cuối kỳ theo kết
quả kiểm kê đánh giá hàng tồn ( tồn kho, tồn quầy, tồn đại lý, tồn gửi bán...)
Hàng tồn kiểm kê sẽ đƣợc trị giá theo phƣơng pháp thích hợp đƣợc lựa chọn áp
dụng tại đơn vị hạch toán trên TK 611 - Mua hàng
Kết cấu, nội dung phản ánh trên TK 611 - Mua hàng:
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
19
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
- Bên Nợ:
+ Trị giá vốn thực tế hàng hoá tốn cuối kỳ
+ Giảm giá hàng hoá mua và chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
+ Trị giá vốn thực tế của số hàng hoá xuất bán trong kỳ. ( Ghi ngày cuối kỳ theo
kết quả kiểm kê)
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK156 TK6112 TK156
Kết chuyển hàng hoá
tồn đầu kỳ
TK111,112,331
Hàng hoá mua vào trong kỳ
(DN tính VAT theo PP trực tiếp)
Hàng hoá mua vào trong kỳ
(DN tính VAT theo PP khấu trừ)
Kết chuyển hàng hoá
tồn cuối kỳ
TK632
Thuế GTGT
TK 3333,3332,33312
TK133
Cuối kỳ kết chuyển xác
định vốn hàng bán cuối kỳ
TK111,112,331
Thuế NK, TTDB, GTGT (nếu
không đƣợc khấu trừ) phải nộp
NSNN
Chiết khấu thƣơng mại...
Giảm giá hàng bán
133
Thuế GTGT
1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do
giảm giá hàng hoá tồn kho có thể xảy ra trong kế hoạch. Việc trích lập và hoàn
nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc thực hiện ở thời điểm khoá
sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Khoản dự phòng nói trên đƣợc trích
trƣớc vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo của doanh nghiệpgiúp
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
20
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp khoản tổn thất có thể xảy ra
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
21
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh, bảo đảm cho doanh nghiệp
phản ánh giá trị vật tƣ hàng hoá tồn kho không cao hơn giá cả trên thị trƣờng
hoặc giá trị có thể thu hồi đƣợc tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
* Phƣơng pháp xác định mức dự phòng
- Căn cứ vào tình hình giảm giá, số lƣợng hàng hoá tồn kho thực tế của
hàng hoá để xác định mức dự phòng.
Xác định mức dự phòng theo công thức:
Mức dự phòng
giảm giá hàng
hoá tồn kho
=
Lƣợng hàng hoá
thực tế tồn kho tại
thời điểm lập báo
cáo tài chính
x
Giá gốc hàng
hoá tồn kho
theo sổ kế
toán
-
Giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc của
hàng hoá tồn kho
- Việc lập dự phòng phải tiến hành riêng cho từng loại hàng hoá bị giảm giá
và tổng hợp bảng kê chi tiết khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho của doanh
nghiệp.
* Tài khoản sử dụng TK159 - Các khoản dự phòng dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động tăng giảm các khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn
hạn, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Các khoản dự
phòng này đƣợc lập để ghi nhận các khoản tổn thất có thể phát sinh dosự giảm
giá của chứng khoán ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ, sự giảm giá của các
loại hàng tồn kho và do phát sinh các khoản thu khó đòi.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 159 - Các khoản dự phòng:
Bên Nợ:
- Giá trị dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn và giảm giá hàng tồn
kho, dự phòng phải thu khó đòi đƣợc hoàn nhập
Bên Có:
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính
ngắn hạn, dự phòng phải thu khó đòi đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Số dƣ bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm
giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ
Tài khoản 159 - Các khoản dự phòng, có 3 tài khoản cấp 2
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
22
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Tài khoản 1591 - Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn
Tài khoản 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Phƣơng pháp hạch toán dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho
Cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho lần đầu
tiên, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159 (3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trƣờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho phải đƣợc lập ở
cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán
năm trƣớc thì kế toán phản ánh số chênh lệch ( bổ sung thêm) nhƣ sau:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán ( chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có
TK 159(3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trƣờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho phải đƣợc lập ở
cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán
năm trƣớc thì kế toán phản ánh số chênh lệch ( hoàn nhập) nhƣ sau:
Nợ TK 159 (3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán ( Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng
hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết
cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
23
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy
định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ
đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán.
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung:
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký
chung để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Sơ đồ 1.6)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
24
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sổ cái tài khoản
156,133.....
Bảng cân đối số
phát sinh
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán
nhật lý chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ
nhật ký chung
Sổ chi tiết vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá,
thẻ kho
Phiếu nhập, phiếu
xuất....
Bảng tổng hợp nhập -
xuất - tồn
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
25
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo
nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là sổ Nhật Ký - Sổ Cái . Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký - Sổ Cái là các
chứng từ kế toán hoặc bằng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thực kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Nhật ký - Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức Nhật ký sổ cái (Sơ đồ 1.7)
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế
toán Nhật ký - Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Sổ, thẻ kế toán chi tiết vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá , thẻ kho
Nhật ký - sổ cái
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phiếu nhập, phiếu xuất
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
26
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là "Chứng từ ghi sổ". Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ
đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ
Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán
trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán hình thức kế toán Chứng từ ghi sổgồm các
loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ;
- Sổ cái;
- Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
27
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Trình tựghi sổ kế toánhàng hoátheohìnhthức chứng từ ghi sổ (Sơ đồ 1.8)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy: Công việc kế toán đƣợc thực
hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế
toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán: Hình
thức kế toán Nhật ký chung, nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ hoặc kết hợp các hình
thức kế toán theo quy định. Phần mềm kế toán không hiểu thị đầy đủ quy trình
ghi sổ kế toán, những phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo
quy định.
Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá , thẻ kho
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái tài khoản 156, 133
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phiếu nhập, phiếu xuất...
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
28
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp: Số NKC, sổ
cái 156
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết chi
tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá ...
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó
nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên
máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Phiếu nhập,
phiếu xuất...
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Máy vi tính
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
29
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ
TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI
HẢI PHÕNG
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng thành lập ngày 15 tháng
06 năm 2002 với đăng ký giấy phép kinh doanh 0803379690 theo quyết định số
427/QP ngày 19/03/1985 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phòng.
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
- Tên tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính: 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 7, Quận 3, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Chi nhánh tại Hải Phòng: 199 Lê Thánh Tông, Phƣờng Máy Chai, Quận
Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
- Đăng ký nộp thuế tại Kho bạc Nhà nƣớc
- Mã số thuế: 0803379690
- Tài khoản: 0031000180982 - Ngân hàng Vietcombank Hải Phòng
- Điện thoại: 0313.875413 - Fax: 0313.875413
- Vốn điều lệ: 1.200.000đ
Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng là một Công ty hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực buôn bán mỹ phẩm, thực phẩm chức năng. Trải qua
hơn 10 năm hoạt động, bất chấp mọi khó khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn
cầu cũng nhƣ sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành giao thông vận tải, Chi Nhánh
Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng đang ngày càng lớn mạnh và
phát triển bền vững hơn. Có đƣợc sự phát triển đó chính là nhờ vào sự đồng lòng
nhất trí cao giữa ban lãnh đạo Công ty với đội ngũ nhân viên có trình độ, năng
động, nhiệt huyết, quyết tâm đƣa Công ty vƣợt qua đƣợc mọi khó khăn.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
30
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Quá trình xây dựng và phát triển của Công ty đã đạt đƣợc kết quả nhất định và
góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của toàn huyện và thành phố.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
- Công ty TNHH thƣơng mại Lô Hội tại Hải Phòng là đơn vị kinh doanh
những dòng sản phẩm chất lƣợng cao của Aloe Vera, có nguồn gốc thiên nhiên,
đạt tiêu chuẩn an toàn của Mỹ. Sản phẩm chính của công ty là:
 G4632 bán buôn thực phẩm chức năng
 G4633 bán buôn đồ uống
 G4772 bán lẻ thuốc
 G4773 bán lẻ dụng cụ y tế
 G4774 bán buôn mỹ phẩm
 G4775 bán vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
- Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng là một tế bào trong
nền kinh tế thị trƣờng, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng
nhiệm vụ và đƣợc pháp luật bảo vệ. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty gồm:
- Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng có tƣ cách pháp
nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng: Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý
mọi hoạt động của Công ty phù hợp với ngành nghề kinh doanh.
- Tổ chức, điều hành, thực hiện các kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo
ngành nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty
- Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật trong khi hoạt động
- Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể theo thời gian về mọi hoạt động
của Công ty.
- Tổ chức công tác hạch toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế
toán.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
31
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thƣơng
Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Giám đốc: Là ngƣời có quyền quyết định điều hành hoạt động của Công
ty. Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
trƣớc pháp luật.
Đƣợc quyền thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc ngƣời lao động
khi xét thấy họ không đảm đƣơng đƣợc nhiệm vụ đƣợc giao.
Phó Giám đốc:
- Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thƣờng ngày khi giám đốc đi
vắng, giúp giám đốc Công ty trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo
phát sinh bất thƣờng tại Công ty.
- Trực tiếp phụ trách các vấn đề liên quan tới kinh doanh của Công ty
- Thực hiện công tác đối nội trong nội bộ Công ty, các quan hệ liên quan
đến chính quyền và các ban ngành tại địa phƣơng.
Phòng kinh doanh: Tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan tới mua bán
các hàng hoá, máy móc, thiết bị, thuê kho bãi thuộc Công ty phụ trách.
Phòng kế toán:Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các mối quan
hệ trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của doanh nghiệp, tài chính trong
bất cứ cơ quan, Tổ chức hay công ty doanh nghiệp nào cũng cần phải có
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng hành
chính
Phòng giao
nhận
Phòng kinh doanh
Phó Giám đốc
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
32
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
những nguồn tài chính cần thiết để phục vụ cho mọi hoạt động của mình. Là nơi
lƣu giữ và chi các khoản cần chi tiền cho công ty.
Phòng giao nhận: Với đặc thù là công ty cổ phần thƣơng mại, nên việc
giao hàng đúng hẹn đúng mẫu mã chất lƣợng và việc vô cùng quan trọng. Vì vậy
phòng giao nhận luôn có ngƣời túc trực và sẵn sàng đi lấy và giao hàng bất kì lúc
nào có đơn hàng.
Phòng hành chính: là phòng chức năng thuộc bộ máy quản lý, điều hành
của bất kỳ cơ quan nào. Bộ phận này không chỉ mang trọng trách tham mƣu cho
lãnh đạo về công tác nhân sự mà còn có trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ lƣu
trữ, văn thƣ hành chính và quản lý tài sản cho cơ quan.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công tác kế toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo mô hình tổ chức
bộ máy kế toán tập trung. Doanh nghiệp áp dụng hình thức này là vì: doanh nghiệp
chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều đƣợc thựchiện tại
đây. Phòng này ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổ chức thực
hiện công tác hạch toán kế toán, đánh giá công tác hoạt động tài chínhgiúp cho
Giám đốc chỉ đạo có hiệu quả. Đồng thời gửi báo cáo lên Giám đốc doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty nhƣ sau:
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
33
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Thủ qũy
Kế toán
tổng hợp
Kế toán bán
hàng
Kế toán
Kế toán trƣởng
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH
Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
 Kế toán trưởng: Là ngƣời phụ trách công tác kế toán cho Công ty, tham
mƣu cho giám đốc đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đó kế toán
trƣởng phải theo dõi các nghĩa vụ với Nhà nƣớc và chịu trách nhiệm trƣớc cơ
quan pháp luật về số liệu kế toán của Công ty.
 Kế toán tiền lương: Phụ trách công việc tính lƣơng cho cán bộ công
nhân viên trong Công ty, trích các khoản theo quy định đối với từng cán bộ công
nhân viên.
 Kế toán tổng hợp: Bao quát tất cả các số liệu về giá thành, tiền mặt,
NVL, doanh thu ... để có thể cung cấp các số liệu cho kế toán trƣởng chính xác
và kịp thời ....
 Thủ qũy: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu, chi,
giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng và lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định.
 Kế toán bán hàng: Chịu trách nhiệm trƣớc trƣởng phòng kế toán về
việc theo dõi, hạch toán hàng hoá. Cuối tháng kiểm kê đối chiếu giữa sổ sách và
thực tế. Khi có phát hiện thừa thiếu thì báo cáo lãnh đạo để có phƣơng pháp giải
quyết kịp thời
2.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
- Niên độ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
34
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
- Khi quy đổi đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài
chính
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo trị giá gốc
- Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp bình quân
gia quyền sau mỗi lần nhập.
- Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp: thẻ song song
- Hình thức kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung
Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng nhƣ sau (Sơ đồ 2.3):
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sổ kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối SPS
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
35
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ phát
sinh vào Sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Từ số liệuđã ghi
trên sổ Nhật ký chung, Kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản phù hợp.
Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái và kiểm tra đối chiếu với Bảng
tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết). Sau đó, căn cứ vào Sổ
cái, Kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ các sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết
và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính.
2.2. Thực trạng kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội
Tại Hải Phòng
2.2.1. Đặc điểm về hàng hoá của Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng
Công ty TNHH thƣơng mại Lô Hội tại Hải Phòng là đơn vị kinh doanh những
dòng sản phẩm chất lƣợng cao của Aloe Vera, có nguồn gốc thiên nhiên, đạt tiêu
chuẩn an toàn của Mỹ. Sản phẩm chính của công ty là:
 G4632 bán buôn thực phẩm chức năng
 G4633 bán buôn đồ uống
 G4772 bán lẻ thuốc
 G4773 bán lẻ dụng cụ y tế
 G4774 bán buôn mỹ phẩm
 G4775 bán vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty TNHH Thương Mại Lô
Hội Tại Hải Phòng
2.2.2.1. Thủ tục nhập - xuất hàng hoá
* Nhập hàng hoá:
- Trƣớc hết căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lƣợng hàng dự trữ
trong kho và đơn đặt hàng của các khách hàng, phòng kinh doanh sẽ lập kế
hoạch mua hàng hoá. Khi đã tham khảo bảng báo giá hợp lý, phòng kinh doanh
trình đƣa kế hoạch mua hàng để giám đốc ký xét duyệt. Sau khi thông qua quyết
định mua hàng, Giám đốc sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
36
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
- Hàng hoá mua về phải có hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, phiếu nhập kho
hàng hoá đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu tại cuống
Liên 2: Phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ
Liên 3: Thủ kho giữ để vào thẻ kho
- Trƣờng hợp hàng hoá không đúng quy cách phẩm chất thì phải thông báo
ngay cho phòng kinh doanh cùng bộ phận kế toán lập biên bản xử lý (có xácnhận
của ngƣời giao hàng). Thông thƣờng bên bán giao ngay tại kho nên sau khikiểm
tra chỉ số nhập kho số hàng hoá đúng phẩm cấp đã ký kết lúc mua, số còn lại
không đủ tiêu chuẩn thì trả lại cho ngƣời bán.
Giá thực tế hàng hoá nhập kho đƣợc tính nhƣ sau:
Giá thực tế
hàng hoá
nhập kho
=
Giá mua ghi trên
hoá đơn của
ngƣời bán
+
Chi phí
thu mua
thực tế
-
Các khoản giảm giá
hàng mua , chiết
khấu thƣơng mại
Trong đó:
- Giá mua ghi trên hoá đơn là giá chƣa có VAT
- Chi phí thu mua là những chi phí phát sinh trong quá trình mua bao
gồm: vận chuyển, xếp dỡ, hao hụt tự nhiên ,...
- Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng là những khoản
đƣợc giảm từ khi mua hàng phát sinh sau khi đã phát hành hoá đơn.
* Xuất hàng hoá
Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng chủ yếu xuất kho là để
phục vụ hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Hàng hoá sau khi đƣợc kiểm tra theo
đúng các quy định sẽ bắt đầu tiến hành làm thủ tục xuất kho
- Khách hàng đến mua hàng, phòng kinh doanh nhận đơn hàng và chuyển
cho kế toán. Kế toán kiểm tra xem hàng hoá có đủ không và tiến hành lập phiếu
xuất kho cho khách hàng.
Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên:
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
37
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Liên 1: Lƣu tại cuống
Liên 2: Phòng kế toán dùng ghi sổ
Liên 3: Chuyển cho thủ kho để ghi thẻ kho
- Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành xuất kho hàng hoá. Kế
toán lập hoá đơn GTGT (Giám đốc ký duyệt) và biên bản giao nhận hàng hoá.
- Nhân viên giao nhận hàng hoá nhận hàng và chứng từ gồm: Hoá đơn
GTGT và biên bản giao nhận hàng hoá giao cho ngƣời mua (Công ty Vận chuyển
hoặc khách hàng tự vận chuyển).
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
38
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
2.2.2.2. Kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng
Hàng hoá trong Công ty có rất nhiều chủng loại khác nhau, vì vậy hạch toán hàng
tồn kho phải đảm bảo theo dõi đƣợc tình hình biến động của hàng hoá. Hạch toán
chi tiết đƣợc tiến hành song song với hạch toán tổng hợp nhằm quản lý chặt chẽ
hơn tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp.
Kế toán thực hiện hình thức hạch toán chi tiết hàng tồn kho phù hợp với
hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng đó
là hình thức "thẻ song song".
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song song tại
Công ty
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Kế toán tổng hợp
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
39
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Do đó việc hạch toán chi tiết kế toán hàng tồn kho đƣợc tiến hành đồng
thời tại 2 bộ phận: kế toán và kho.
Tại kho: Thủ quỹ theo dõi số lƣợng nhập xuất trên thẻ kho đồng thời nắm
vững ở bất kỳ thời điểm nào trong kho về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, từng
thứ, loại hàng hoá sẵn sàng xuất bán khi có yêu cầu. Hàng ngày căn cứ vào chứng
từ nhập xuất phát sinh thủ kho tiến hành phân loại, sắp xếp cho từng thứ, từng loại
hàng để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hoá vàosổ kho chi
tiết từng loại theo số lƣợng. Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập, xuất kho, thủ kho
phải tính toán và đối chiếu số lƣợng hàng hoá tồn kho thực tế so với số liệu trên
thẻ kho.
Số lƣợng
tồn cuối kỳ
=
Số lƣợng tồn
đầu kỳ
+
Số lƣợng
nhập trong kỳ
-
Số lƣợng xuất
kho trong kỳ
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng loại hàng hoá
tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc chứng
từ nhập xuất kho hàng hoá do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành
tiền và phân loại chứng từ.
Hàng ngày sau khi ghi chép xong toàn bộ các chứng từ nhập, xuất kho lên
số hoặc thẻ chi tiết, kế toán tiến hành cộng và tính số tồn kho cho từng loại hàng
hoá.
Ví dụ 1: Ngày 09/12/2016, Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng mua 100 chai Nƣớc hoa FOREVER Men của Công ty TNHH Thiên Bình.
Theo HĐ GTGT số 0049509 với giá trị hàng mua chƣa thuế GTGT 10%là
22.000.000 đồng, đơn giá hàng nhập kho là 220.000đ/chai. Sau khi kiểm kê nhận
hàng đủ kế toán lập Phiếu nhập kho số 322. Công ty chƣa thanh toán.
Kế toán định khoản:
Nợ TK156: 22.000.000
Nợ TK133: 2.200.000
Có TK 331: 24.200.000
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
40
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
- Từ hoá đơn GTGT 0049509, phiếu nhập kho 322 thủ kho tiến hành ghi
vào thẻ kho FOREVER Men (biểu số 2.10), kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá
(biểu số 2.13)
Ví dụ 2: Ngày 10/12/2016 Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng xuất bán 60 chai Nƣớc hoa FOREVER Men cho Công ty TNHH Hoàng
Minh với trị giá xuất kho là 14.779.980 đồng, chƣa thanh toán
Cách xác định đơn giá Nước hoa FOREVER Men xuất kho như sau:
Trị giá Nƣớc hoa FOREVER Men tồn đầu tháng 12/2016 là 14.950.000
đồng, số lƣợng 50 chai, đơn giá là : 299.000 đồng/ chai.
Ngày 09/12/2016, Công ty mua Nƣớc hoa FOREVER Men nhập kho số
lƣợng là 100 chai, đơn giá nhập kho là 220.000đ/chai, tổng trị giá hàng nhập kho
là 22.000.000 đồng.
Ngày 10/12/2016 xuất bán 60 chai cho Công ty TNHH Hoàng Minh
Vậy đơn giá Nƣớc hoa FOREVER Men xuất kho ngày 10/12/2016 đƣợc
tính nhƣ sau:
Đơn giá xuất Nƣớc
hoa FOREVER
Men
=
(50 x 299.000) + (100 x
220.000) =
246.333
đồng/chai
50 + 100
Trị giá xuất ngày 10/12 = 246.333đ/kg x 60 chai
= 14.779.980 đồng
- Từ phiếu xuất kho bán hàng cho khách hàng thủ kho tiến hành ghi vào thẻ
kho Nƣớc hoa FOREVER Men (biểu số 2.9) kế toán ghi vào sổ chi tiết hànghoá
(biểu số 2.11)
- Cuối kỳ đối chiếu số liệu ở bảng nhập - xuất - tồn với sổ cái TK156, đối
chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
41
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Ví dụ 3: Ngày 20/12/2016 Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng mua 200 hộp Tảo Biển - Spirulina của Công ty TNHH Thiên Ân. Theo HĐ
GTT số 0008327 với trị giá hàng mua chƣa thuế GTGT 10% là 57.800.000 đơn
giá mua 289.000đ/1 hộp. Sau khi kiểm kê nhận hàng đủ kế toán lập phiếu nhập
kho số 335. Công ty chƣa thanh toán tiền hàng.
- Kế toán định khoản:
Nợ TK156: 57.800.000
Nợ TK133: 5.780.000
Có TK331: 63.580.000
- Từ hoá đơn GTGT 8327, phiếu nhập kho 335 tiến hành ghi vào thẻ kho
TB-01 (biểu số 2.10) kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (biểu số 2.12)
Ví dụ 4: Ngày 27/12/2016, Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải
Phòng xuất bán 150 hộp Tảo Biển - Spirulina cho Công ty TNHH Thiên Longvới
trị giá xuất kho 41.400.000 đồng, chƣa thanh toán
Cách xác định đơn giá Tảo Biển - Spirulina xuất kho như sau:
Trị giá Tảo Biển - Spirulina tồn đầu tháng 12/2016 là 25.000.000 đồng.
Trong đó số lƣợng hàng tồn kho là 100 hộp. Đơn giá hàng tồn là 250.000 đồng/
hộp.
Ngày 20/12/2016, Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng nhập
kho số lƣợng là 200 hộp, đơn giá nhập kho là 289.000đ/ hộp, tổng giá trị hàng
nhập kho là 57.800.000 đồng.
Ngày 27/12/2017 xuất 150 hộp Tảo Biển bán cho Công ty TNHH Thiên Long
Vậy đơn giá Tảo Biển xuất ngày 27/12/2016 đƣợc tính nhƣ sau:
Đơn giá xuất
Tảo Biển -
Spirulina
=
(100 x 250.000) + (200 x
289.000) =
276.000 đồng/
hộp
100 + 200
Trị giá xuất kho 27/12 = 276.000đ/ hộp x 150 hộp
= 41.400.000 đồng
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
42
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
- Từ phiếu xuất kho bán hàng cho khách hàng thủ kho tiến hành ghi vào
thẻ kho (biểu số 2.12) kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (biểu số 2.13)
- Cuối kỳ đối chiếu số liệu ở bảng nhập - xuất - tồn với sổ cái TK156, đối
chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
43
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.1. Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0049509
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thiên Bình
Địa chỉ: Số 27 An Thái, khu 2, P. Bình Hàn, TP. Hải Dƣơng, Tỉnh Hải Dƣơng
Mã số thuế: 0200555733
Điện thoại: 0225 3956654 Số tài khoản: 0451001717151tại Ngân
hàng Agribank CN Hải Dƣơng
Họ tên ngƣời mua : Trần Đức Tình
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Địa chỉ: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng
Mã số thuế: 302403742- 007
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0031000180982 Ngân hàng
Vietcombank CN Hải Phòng
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 Nƣớc hoa FOREVER Men chai 100 220.00
0
22.000.000
Cộng tiền hàng: 22.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 24.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi bốn triệu hai trăm nghìn đồng.
Ngƣời mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
44
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng
Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông , Q.
Ngô Quyền , TP. Hải Phòng
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 09 tháng 12 năm
2016
Số 322
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài
chính)
Nợ TK 156
Có TK 331
Họ tên ngƣời giao hàng: Trần Thị Kim Thoa
Theo: HĐ GTGT số 0049509 của Công ty TNHH Thiên Bình
Nhập kho tại: Kho số 1
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
1
Nƣớc hoa FOREVER
Men
chai 100 100 220.000 22.000.000
Cộng 22.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi hai triệu đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 1 hóa đơn GTGT
Ngày 09 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
45
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.3. Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 10 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0008766
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Địa chỉ : Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng
Mã số thuế : 302403742- 007
Điện thoại : 02253.768.275 Số tài khoản: 0031000180982
Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng
Họ tên ngƣời mua hàng : Hoàng Văn Hạnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Minh
Địa chỉ : Số 596 Chùa Hàng, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng
Mã số thuế 0100958753
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0031000118177 Ngân
hàng Vietcombank CN Hải Phòng
STT Tên hàng hóa,dịch vụ
ĐV
T
Số
lƣợn
g
Đơn giá Thành tiền
1 Nƣớc hoa FOREVER Men chai 60 300.00
0
18.000.000
Cộng tiền hàng: 18.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 19.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời chín triệu tám trăm nghìn đồng.
Ngƣời mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
46
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội
Tại Hải Phòng
ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền ,
TP. Hải Phòng
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2016 Nợ TK 632
Số : 422 Có TK 156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Bùi Đăng Chung
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Hoàng Minh
Xuất tại kho: Kho số 1
Địa điểm: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Mã
số
ĐVT
Số Lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1
Nƣớc hoa FOREVER
Men
chai 60 60 246.3
33
14.779.980
Cộng 14.779.980
Tổng số tiền: Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣơi chín nghìn chín trăm tám
mƣơi đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, đóng dấu)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
47
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.5. Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0008327
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thiên Ân
Địa chỉ: Tầng 9 tòa nhà Hoàng Huy, Số 116 Nguyễn Đức Cảnh, P. Cát Dài, Q.
Lê Chân, TP. Hải Phòng.
Mã số thuế: 0200555733
Điện thoại: 02253.3916876 Số tài khoản: 0031000943544
Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng
Họ tên ngƣời mua: Trần Đức Nghĩa
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Địa chỉ: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng
Mã số thuế: 302403742- 007
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0031000180982 Ngân
hàng Vietcombank CN Hải Phòng
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 200 289.000 57.800.000
Cộng tiền hàng: 57.800.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.780.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 63.580.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mƣơi ba triệu năm trăm tám mƣơi nghìn đồng.
Ngƣời mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
48
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.6. Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH
Thƣơng Mại Lô Hội Tại
Hải Phòng
ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông
, Q. Ngô Quyền , TP. Hải
Phòng
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2016
Số 335
Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài
chính)
Nợ TK 156
Có TK 331
Họ tên ngƣời giao hàng: Phạm Quang Trƣờng
Theo: HĐ GTGT số 0008327 của Công ty TNHH Thiên Ân
Nhập kho tại: Kho số 1
STT
Tên nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tƣ,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C 1 2 3 4
1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 200 200 289.000 57.800.000
Cộng 57.800.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mƣơi bảy triệu tám trăm nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 20 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
49
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.7. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội
Tại Hải Phòng
ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền
,TP. Hải Phòng
Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 12 năm 2016 Nợ TK 632
Số: 459 Có TK 156
Họ tên ngƣời nhận hàng: Bùi Đăng Chung
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty TNHH Thiên Long
Xuất tại kho: Kho số 1
Địa điểm: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Mã
số
ĐVT
Số Lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thự
c
nhập
1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 150 150 276.000 41.400.000
Cộng 41.400.000
Tổng số tiền: Bốn mƣơi mốt triệu bốn trăm nghìn đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 27 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) ( ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, đóng dấu)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
50
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.8. Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 27 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0008793
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Địa chỉ : Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng
Mã số thuế : 302403742- 007
Điện thoại : 02253.768.275 Số tài khoản: 0031000180982
Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng
Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Trƣờng Sơn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiên Long
Địa chỉ: Số 27 An Thái, khu 2, P. Bình Hàn, TP Hải Dƣơng, Tỉnh Hải Dƣơng
Mã số thuế 0800379690
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0403104188827 Ngân hàng
TMCP Á Châu CN Hải Dƣơng
STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 150 450.000 67.500.000
Cộng tiền hàng: 67.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 74.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi tƣ triệu hai trăm năm mƣơi nghìn đồng.
Ngƣời mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
51
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.9. Thẻ kho
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ
HỘI TẠI HẢI PHÒNG
Mẫu số: S09-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2016 của BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2016
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tƣ: Nƣớc hoa FOREVER Men
- Đơn vị tính: chai
- Mã số:
ST
T
NTG
S
SHCT
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lƣợng Ký
xác
nhận
của kế
toán
SH NT N X T
Tồn đầu T12 50
1 09/12 PN
322
Mua nhập kho của
Cty TNHH Thiên
Bình
09/12 100 150
2 10/12 PX
422
Xuất bán cho Cty
TNHH Hoàng Minh
10/12 60 90
3 25/12 PX
437
Xuất bán cho Cty
TNHH Thịnh Phát
25/12 20 70
4 29/12 PX
494
Xuất bán cho Cty
TNHH Thiên Minh
29/12 30 40
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng cuối tháng 12 1000 900 150
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tê) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
52
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
Biểu 2.10. Thẻ kho
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ
HỘI TẠI HẢI PHÒNG
Mẫu số: S09-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2016 của BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2016
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tƣ: Tảo Biển - Spirulina
- Đơn vị tính: Hộp
- Mã số:
ST
T
NTGS
SHCT
Diễn giải
Ngày
N-X
Số lƣợng Ký
xác
nhận
của kế
toán
SH NT N X T
Tồn đầu T12 100
1 20/12 PN
335
Mua nhập kho của
Công ty TNHH
Thiên Ân
20/12 200 300
2 27/12 PX
459
Xuất bán cho Cty
TNHH Thiên Long
27/12 150 150
3 30/12 PN
501
Mua Nhập kho của
Cty TNHH Cao Tài
Phát
30/12 50 200
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng cuối tháng 12 900 750 250
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tê) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Biểu 2.53. Sổ chi tiết hàng hoá
53
Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu
Líp: QT1807K
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ
HỘI TẠI HẢI PHÒNG
Mẫu số: S07-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2016 của BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tên hàng hoá: Nƣớc hoa FOREVER Men
Tài khoản: 156
Năm 2016
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Tồn đầu T12 299.000 50 14.950.000
09/12 PN322 09/12 Mua nhập kho của
Cty TNHH Thiên
Bình
112 220.000 100 22.000.000 150 36.950.000
10/12 PX 422 10/12 Xuất bán cho Cty
TNHH Hoàng Minh
632 246.333 60 14.779.980 90 22.170.020
25/12 PX 437 25/12 Xuất bán cho Cty
TNHH Thịnh Phát
632 246.333 20 4.926.660 70 17.243.360
29/12 PX 494 29/12 Xuất bán cho Cty
TNHH Thiên Minh
632 246.333 30 7.389.990 40 9.853.370
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tồn cuối T12 1.000 236.524.000 900 221.678.525 150 29.795.475
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng

More Related Content

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng (20)

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAYĐề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty dịch vụ du lịch Lam Việt, HAY
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mạiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp Phú Thành, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp Phú Thành, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp Phú Thành, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp Phú Thành, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAYĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp và thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp và thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp và thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp và thương mại
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần công nghiệp ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần công nghiệp ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần công nghiệp ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần công nghiệp ...
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty xây dựng, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng công trình, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng công trình, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng công trình, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng công trình, HAY
 
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng Đại Ngàn, HOT
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng Đại Ngàn, HOTLuận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng Đại Ngàn, HOT
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng Đại Ngàn, HOT
 
Đề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HAY
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HOT
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HOTLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HOT
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty máy tính, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty Liên Sơn Thăng Long, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
 
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty dịch vụ KIHIN, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty dịch vụ KIHIN, HAYLuận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty dịch vụ KIHIN, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty dịch vụ KIHIN, HAY
 

More from luanvantrust

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÕNG - 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN MÃ TÀI LIỆU: 80701 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Sinh viên : Nguyễn Phan Hằng Thu Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÕNG - 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Phan Hằng Thu Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Phan Hằng Thu Mã SV: 1212401064 Lớp: QT1807K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán). - Khái quát hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng. - Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, trên cơ sở đó đƣa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2016 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Phan Hằng Thu ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sƣu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu đƣợc giáo viên hƣớng dẫn giao. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Kết cấu của khóa luận đƣợc tác giả sắp xếp tƣơng đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chƣơng 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH ThƣơngMại Lô Hội Tại Hải Phòng, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2016). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý. Chƣơng 3, tác giả đã đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, trên cơ sở đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đƣa ra có tính khả thi và tƣơngđối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ……………. Bằng chữ:………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................... 2 1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................................................................... 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................................. 2 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 2 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............... 3 1.1.4. Phân loại hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................... 4 1.1.5. Phƣơng pháp tính giá hàng hoá................................................................... 5 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.......9 1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ........................... 9 1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ..................... 13 1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................... 19 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................... 21 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung............................................................... 22 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái........................................................... 24 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ............................................................ 25 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................ 26 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÒNG....................... 28 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng .......28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................. 28 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh .................................................................. 29 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty............................................................ 29 2.1.4. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 29 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán........................................................................... 31 2.2. Thực trạng kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng............................................................................................................ 34
  • 8. 2.2.1. Đặc điểm về hàng hoá của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng................................................................................................................... 34 Công ty TNHH thƣơng mại Lô Hội tại Hải Phòng là đơn vị kinh doanh những dòng sản phẩm chất lƣợng cao của Aloe Vera, có nguồn gốc thiên nhiên, đạt tiêu chuẩn an toàn của Mỹ. Sản phẩm chính của công ty là: ..................................... 34 2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng...................................................................................................... 34 2.2.2.1. Thủ tục nhập - xuất hàng hoá................................................................. 34 2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng................................................................................................................... 55 CHƢƠNG III:MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘITẠI HẢI PHÒNG....................................................................................................... 61 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.................................................................................. 61 3.1.1. Ƣu điểm .................................................................................................... 61 3.1.2. Nhƣợc điểm............................................................................................... 64 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ................................................... 65 3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện................................................................ 65 3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng........................................................ 66 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 81
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 42 Biểu 2.2. Phiếu nhập kho .................................................................................... 43 Biểu 2.3. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 44 Biểu 2.4. Phiếu xuất kho ..................................................................................... 45 Biểu 2.5. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 46 Biểu 2.6. Phiếu nhập kho .................................................................................... 47 Biểu 2.7. Phiếu xuất kho ..................................................................................... 48 Biểu 2.8. Hoá đơn GTGT.................................................................................... 49 Biểu 2.9. Thẻ kho ................................................................................................ 50 Biểu 2.10. Thẻ kho .............................................................................................. 51 Biểu 2.11. Sổ chi tiết hàng hoá............................................................................ 52 Biểu 2.12. Sổ chi tiết hàng hoá............................................................................ 53 Biểu 2.13. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn ........................................................ 54 Biểu 2.14: Trích sổ nhật ký chung ...................................................................... 59 Biểu 2.15: Sổ cái ................................................................................................. 60 Biểu 3.1: Sổ danh điểm hàng hoá........................................................................ 68 Biểu 3.2: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................... 78
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi thẻ song song ........ 10 Sơ đồ 1.2 Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển ............................................................................................................................. 12 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ số dƣ....................... 13 Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên........ 17 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ......... 19 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán nhật lý chung ................................................................................................................... 23 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ................................................................................................................... 24 Sơ đồ 1.8: Trình tựghisổ kế toán hàng hoátheohình thức chứng từ ghi sổ..................26 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên máy vi tính................................................................................................................... 27 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng...................................................................................................... 30 Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng............................................................................................... 32 Sơ đồ 2.3:Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng.................................................... 33 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song song tại công ty..... 37 Sơ đồ 2.5. Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp hàng hoá tại Công ty................ 56
  • 11. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 1 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K LỜI MỞ ĐẦU Trong các doanh nghiệp thƣơng mại thì hàng hóa là vấn đề quan trọngnhất. Do đó, việc tổ chức quản lý hàng hóa trong công ty phải đƣợc thực hiện tốt thì mới có thể đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao nhất. Nhận thức đƣợc điều đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng, em đã có cơ hội đƣợc tìm hiểu về hệ thốngquản lý nói chung và hệ thống kế toán nói riêng của công ty, các phần hành kế toán và các phƣơng pháp kế toán mà công ty đang áp dụng cũng nhƣ các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh. Và đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của cáccô, chú, anh chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán, cùng với sự hƣớng dẫn của Ths. Nguyễn Thị Mai Linh, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện côngtác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung đề tài của em gồm 3 chƣơng: Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Chƣơng III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Qua quá trình nghiên cứu mặc dù đã cố gắng hết mình, nhƣng với kiến thức, kinh nghiệm và sự hiểu biết về công ty còn hạn chế nên những vấn đề em tìm hiểu và trình bày trong bài khóa luận này còn thiếu sót. Vì vậy em mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo và các cán bộ kế toán của công ty nhằm giúp cho bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Đồng thời cũng giúpem có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình và phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán sau này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 2 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ngƣời thông qua trao đổi mua bán. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ có thể thực hiện đƣợc thông qua quá trình bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nƣớc, đầu tƣ phát triển, nâng cao đời sống ngƣời lao động. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) cũng luôn quan tâm đến việc bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Mặt khác doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Đối với doanh nghiệp SXKD kế toán là một bộ phận không thể thiếu, kế toán đƣợc nhiều doanh nghiệp coi nhƣ nghệ thuật để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình SXKD. Kế toán hàng hóa-bán hàng và xác định kết quả bán hàng (XĐKQBH) là một bộ phận củacông tác kế toán trong doanh nghiệp, nó đƣợc coi là khâu quyết định tới sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Hàng hoá là các loại vật tƣ, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Trị giá hàng mua vào, bao gồm: Giá mua, các loại thuế không đƣợc hoàn lại, chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hoá. Các khoản
  • 13. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 3 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ khỏi chi phí mua hàng hoá. Hàng hoá trong doanh nghiệp thƣờng đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau. Hàng hoá thƣờng xuyên biến động trong quá trình kinh doanh nên cần phải theo dõi tình hình nhập xuất, tồn trên các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và giá trị. Trong doanh nghiệp, hàng hoá là bộ phận của hàng tồn kho, thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy cần phải theo dõi, quản lý thƣờng xuyên. Kế toán hàng hoá là công cụ quan trọng và không thể thiếu của quản lý hàng hoá về mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, ngăn ngừa hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hoá trong các khâu của quá trình kinh doanh thƣơng mại từ đó làm tăng lợi nhuận của công ty. Việc tập trung quản lý một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu, từ thu mua dự trữ đến tiêu thụ, trên tất cả các mặt: số lƣợng, chất lƣợng, cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, xác định giá vốn hàng bán, giá bán hàng hoá, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt doanh nghiệp đó thuộc thành phần nào, loại hình nào, loại hình sở hữu hay lĩnh vực hoạt động nào đều phải sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ khác nhau, trong đó kế toán đƣợc coi là một công cụ hữu hiệu.Đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng,kế toán đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ đắc lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp cũng nhƣ đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc.chính vì vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: -Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lƣợng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ,tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán,chi phí bán
  • 14. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 4 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng. -Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện,kế hoạch bán hàng,kế hoạch lợi nhuận,phân phối lợi nhuận và lỷ luật thanh toán,làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. -Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. 1.1.4. Phân loại hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo tính chất thƣơng phẩm kết hợp với đặc trong ngành kỹ thuật thì hàng hoá đƣợc chia theo từng nhóm hàng có nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng lại có giá cả khác nhau. + Phân loại hàng hoá theo vật tƣ, thiết bị, công nghệ phẩm tiêu dùng: -Hàng kim khí điện máy -Hàng hoá chất mỏ -Hàng xăng dầu -Hàng dệt may, bông vải sợi -Hàng da cao su -Hàng gốm sứ, thuỷ tinh -Hàng mây, tre đan -Hàng rƣợu bia, thuốc lá + Phân loại hàng hoá theo nguồn gốc sản xuất thì hàng hoá đƣợc chia thành: -Ngành hàng nông sản -Ngành hàng lâm sản -Ngành hàng thuỷ sản + Phân loại hàng hoá theo khâu lƣu thông thì hàng hoá đƣợc chia thành: -Hàng hoá ở khâu bán buôn -Hàng hoá ở khâu bán lẻ
  • 15. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 5 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K + Phân loại hàng hoá theo phƣơng thức vận động của hàng hoá: -Hàng hoá chuyển qua kho -Hàng hoá chuyển giao bán thẳng Việc phân loại và xác định tình hình những hàng nào thuộc hàng hoá của doanh nghiệp ảnh hƣởng tới việc tính chính xác của hàng tồn kho phản ánh trên bảng cân đối kế toán và ảnh hƣởng tới các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo kết quả kinh doanh. Vì vậy, việc phân loại hàng hoá là cần thiết và quan trọng đối với doanh nghiệp. 1.1.5. Phương pháp tính giá hàng hoá + Giá thực tế của hàng hoá nhập kho: Giá trị của hàng hoá đƣợc xác định theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của hàng hoá trong các trƣờng hợp cụ thể khác nhau tuỳ theo nguồn gốc hình thành, giá gốc của hàng hoá nhập trong kỳ đƣợc tính nhƣ sau: - Đối với hàng hoá mua ngoài: Giá Thực Tế Hàng Hóa nhập kho = Giá mua + Các khoản thuế không hoàn lại + Chi phí thu mua - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua - Giá mua ghi trên hoá đơn: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán theo hợp đồng hay hoá đơn tuỳ thuộc vào phƣơng pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là : + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ giá mua hàng hoá là giá chƣa có thuế GTGT đầu vào. + Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng thanh toán. - Chi phí thu mua hàng hoá: Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lƣu kho, lƣu bãi, bảo hiểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép, công tác phí của bộ phận thu mua, dịch vụ phí,... - Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT ( không đƣợc khấu trừ ).
  • 16. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 6 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K - Chiết khấu thƣơng mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đƣợc giảm trừ do đã mua hàng, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận. - Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua do hàng kém phẩm chất, sai quy cách...khoản này ghi giảm giá mua hàng hoá. - Đối với hàng hoá do doanh nghiệp tự gia công, chế biến: Giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá xuất kho để gia công, chế biến + Chi phí gia công, chế biến - Đối với hàng hoá thuê ngoài gia công, chế biến Giá thực tế hàng hóa nhập kho = Giá xuất kho đem thuê ngoài gia công, chế biến + Chi phí vận chuyển bốc xếp đem đi gia công, chế biến + Chi phí thuê ngoài nhập kho gia công, chế biến - Hàng hoá đƣợc biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế đƣợc xác định theo thời giá trên thị trƣờng. Giá thực tế của hàng hoá xuất kho a. Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp tính giá xuất kho thực tế đích danh thì hàng hóa, sản phẩm khi doanh nghiệp xuất bán hoặc xuất sử dụng sẽ đƣợc tính theo phƣơng pháp hàng nhập lô nào thì khi xuất kho giá trị sẽ tính theo lô nhập tƣơng ứng. Đây là phƣơng pháp chính xác tuyệt đối, tuân thủ theo nguyên tắc doanh thu phù hợp với chi phí của doanh nghiệp. Không những thế, giá trị của hàng tồn kho đƣợc phản ánh chính xác giá trị. Tuy nhiên, doanh nghiệp áp dụng theo phƣơng pháp tính giá xuất kho thực tế đích danh này sẽ đòi hỏi việc tổ chức kho vận khắt khe. Chỉ có thể áp dụng đối với những doanh nghiệp có ít mã hàng và có giá trị lớn, việc tổ chức kho vận theo phƣơng pháp này đòi hỏi phải chia tách và theo dõi kho gây nhiều khó khăn. Ƣu điểm: Là phƣơng pháp hợp lý nhất trong các phƣơng pháp, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế.
  • 17. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 7 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng hoá đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Nhƣợc điểm: Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. b. Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng , phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. Trị giá thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất kho x Đơn giá bình quân - Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ: Đơn giá bình quân cả kỳ Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ = Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ Ƣu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. - Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân liên hoàn): Ƣu điểm: là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên. Nhƣợc điểm: Việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. c. Phƣơng pháp nhập trƣớc-xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp FIFO dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho Đơn giá bình quân sau lần nhập thứ i = Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứ i Số lƣợng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i
  • 18. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 8 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp FIFO cho kết quả số liệu trong bảng cân đối kế toán là sát nhất với giá phí hiện tại so với các phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho khác vì giá củacác lần mua sau cũng đƣợc phản ánh trong giá hàng tồn kho cuối kỳ còn trị giá vốn hàng xuất là giá cũ từ trƣớc, phƣơng pháp FIFO giả sử rằng giá của hàng tồn kho đầu kỳ theo giá nhập trƣớc và giá các lần nhập trƣớc trở thành trị giá vốn hàng xuất (hoặc thành chi phí). Khi giá cả tăng lên, phƣơng pháp FIFO thƣờng dẫn đến lợi nhuận cao nhất trong 3 phƣơng pháp FIFO, LIFO và bình quân, còn khi giá cả giảm xuống thì phƣơng pháp FIFO cho lợi nhuận là thấp nhất trong 3 phƣơng pháp tính giá. Phƣơng pháp FIFO là một phƣơng pháp tínhgiá theo hƣớng bảng cân đối kế toán, vì nó đƣa ra sự dự đoán chính xác nhất giátrị hiện tại của hàng tồn kho trong những kỳ giá cả thay đổi. Trong những kỳ giátăng lên, phƣơng pháp FIFO sẽ cho kết quả thuế cao hơn bất kỳ phƣơng pháp nào trong khi những kỳ giá cả giảm sút thì FIFO giúp cho doanh nghiệp giảm đi gánh nặng thuế. Song một ƣu điểm lớn của FIFO là phƣơng pháp này không phải là đối tƣợng cho những qui định và những yêu cầu của các điều khoản ràngbuộc thuế Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh
  • 19. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 9 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. 1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1.1. Phương pháp thẻ song song * Nội dung: + Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng danh điểm vật tƣ, hàng hoá, ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Thẻ kho do kế toán lập rồi ghi vào sổ đăng ký thẻ kho trƣớc khi giao cho thủ kho ghi chép. Thẻ kho đƣợc bảo quản trong hòm thẻ hay tủ nhiều ngăn, trong đó các thẻ kho đƣợc sắp xếp theo loại, nhóm, thứ (mặt hàng) của vật tƣ, hàng hoá đảm bảo dễ tìm kiếm khi sử dụng. Hàng ngày khi có nghiệp vụ nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá thực tế phát sinh, thủ kho thực hiện việc thu phát vật tƣ, hàng hoá và ghi số lƣợng thực tế nhập, xuất vào chứng từ nhập, xuất. Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi số lƣợng nhập, xuất vật tƣ, hàng hoá vào thẻ kho của thứ vật tƣ, hàng hoá có liên quan. Mỗi chứng từ đƣợc ghi một dòng trên thẻ kho, cuối ngày thẻ kho tính ra số lƣợng hàng tồn kho để ghi vào cột “tồn” của thẻ kho. Sau khi đƣợc sử dụng để ghi thẻ kho, các chứng từ nhập, xuấtkho đƣợc sắp xếp lại một cách hợp lý để giao cho kế toán. + Ở phòng kế toán: Hàng ngày hay định kỳ 3-5 ngày, nhân viên kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào thẻ kho và nhận chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, nhân viên kế toán hàng tồn kho thực hiện việc kiểm tra chứng từ và hoàn chỉnh chứng từ rồi căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào thẻ (sổ) chi tiết vật tƣ, hàng hoá, mỗi chứng từ đƣợc ghi vào một dòng. Thẻ (sổ) chi tiết đƣợc mở cho từng danh điểm vật tƣ, hàng hoá tƣơng tự thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho theo chỉ tiêu số lƣợng và chỉ tiêu thành tiền. Số liệu trên thẻ (sổ) chi tiết đƣợc sử dụng để lập báo cáo nhanh về vật tƣ, hàng hoá theo yêu cầu quản trị vật tƣ, hàng hoá.Cuối tháng hay tại các thời điểm nào đó trong tháng có
  • 20. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 10 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Phiếu xuất kho thể đối chiếu số liệu trên thẻ (sổ) chi tiết với số liệu trên thẻ kho tƣơng ứng, nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu trƣớc khi lập báo cáo nhanh (tuần kỳ) vật tƣ, hàng hoá. Cũng vào cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên các thẻ (sổ) chi tiết, sau đó căn cứ vào số liệu dòng cộng ở thẻ (sổ) chi tiết để ghi vào bảng kê nhập, xuất, tồn kho theo thứ, nhóm, loại vật tƣ, hàng hoá. Bảng kê này có thể đƣợc sử dụng nhƣ một báo cáo vật tƣ, hàng hoá cuối tháng. Trên cơ sở số liệu tổng hợp của các số chi tiết kế toán sẽ lập bảng tổng hợp xuất tồn kho hàng hóa. Trình tự ghi sổ nhƣ sau: Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phƣơng pháp ghi thẻ song song Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra cuối tháng Phiếu nhập kho Sổ kế toán chi tiết hàng hóa Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn Sổ kế toán tổng hợp Thẻ kho
  • 21. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 11 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Ƣu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo sự chính xác của thông tin và có khả năng cung cấp thông tin nhân cho quản trị hàng hoá Nhƣợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lƣợng. Việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiền hành vào cuối tháng, do vậy hạn chế chức năng của kế toán. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá, khối lƣợng các nghiệp vụ nhập, xuất ít, phát sinh không thƣờng xuyên và trình độ nghiệp vụ chuyên môn của các nhân viên kế toán chƣa cao. 1.2.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Trình tự ghi chép: + ở kho: Theo phƣơng pháp này thì việc của thủ kho cũng đƣợc thực hiện trên thẻ kho giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song. + ở phòng kế toán: Kế toán mở số đối chiếu luân chuyển để ghi chép tính hình nhập xuất tồn kho thứ vật liệu theo từng kho dùng cho cả năm. Sổ đối chiếu luân chuyển chỉ ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng. - Ƣu điểm: Khối lƣợng ghi chép cuả kế toán đƣợc giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối tháng. - Nhƣợc điểm: Việc ghi sổ vẫn trùng lập giữa kho và kế toán về mặt số lƣợng và hạn chế chức năng kiểm tra của kể toán. - Điều kiện áp dụng: Đối với những doanh nghiệp có khối lƣợng chủng loại vật tƣ không quá nhiều, phù hợp với trình độ kế toán còn chƣa cao. Trình tự ghi sổ đƣợc khái quát (Sơ đồ 1.2)
  • 22. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 12 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Sơ đồ 1.2 Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển 1.2.1.3: Phương pháp sổ số dư Trình tự ghi chép: + ở kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ xong – thủ kho tập hợp toàn bộ các chứng từ nhập xuất kho phƣơng pháp song song kỳ và phân loại theo từng nhóm nguyên liệu theo quy định. +ở phòng kế toán: Khi nhận chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu ở kho kế toán kiểm tra chứng từ và đối chiếu với các chứng từ có liên quan, kiểm tra việc phân loại chứng từ của thủ kho, ghi giá hạch toán và tính thành tiền cho chứng từ. - Ƣu điểm: tránh đƣợc sự trùng lặp giữa kho và kế toán về mặt số lƣợng. - Nhƣợc điểm: Do kế toán chỉ theo dõi việc kiểm tra và đối chiếu giữa kho và kế toán xuất khó khăn, khó phát hiện sai sót. Phạm vi áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có khối lƣợng vật liệu nhập xuất nhiều, thƣờng xuyên. Trình tự ghi sổ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.3 nhƣ sau: Sổ đối chiếu tổng hợp Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng kê xuất Thẻ kho Bảng kê nhập Số đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu cuối tháng
  • 23. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 13 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hoá theo phƣơng pháp sổ số dƣ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu cuối tháng Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Thẻ kho Sổ số dƣ Bảng lũy kế NXT Sổ kế toán tổng hợp Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận chứng từ xuất
  • 24. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 14 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K 1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên.  Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp kế toán phải tổ chức ghi chép của một cách thƣờng xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của hàng hoá trên các tài khoản kế toán hàng hoá. - Khi doanh nghiệp áp dụng việc hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣơng xuyên thì các tài khoản kế toán hàng hoá đƣợc dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tăng giảm hàng hoá. Do vậy, trị giá hàng hoá trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Công thức tính giá trị hàng hoá. Trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ = Trị giá hàng hoá tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hoá nhập trong kỳ - Trị giá hàng hoá xuất bán trong kỳ Tuy hạch toán phức tạp, tốn thời gian và phải ghi chép nhiều nhƣng phƣơng pháp này cung cấp thông tin về hàng hoá một cách kịp thời.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê hàng hoá, vật tƣ -.......................  Tài khoản sử dụng  TK sử dụng 156-hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm giá các loại hàng hoá cả doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản. - Bên nợ: + Trị giá mua của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng ( Bao gồm các loại thuế không đƣợc hoàn lại): + Chi phí thu mua hàng hoá:
  • 25. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 15 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K tƣ. + Trị giá hàng hoá đã bán bị ngƣời mua trả lại; + Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; + Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu -Bên Có: + Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngƣời gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh; + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá đã bán trong kỳ; + Chiết khấu thƣơng mại hàng mua đƣợc hƣởng; + Các khoản giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng; + Trị giá hàng hoá trả lại cho ngƣời bán; + Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê; + Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. -Số dƣ bên nợ: + Trị giá mua hàng hoá tồn kho; + Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho;  Tài khoản 156 - hàng hoá có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho. - Tài khoản 1562- Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan đến số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lƣợng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ ( kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,hàng gửi đại lý, ký gửi chƣa bán đƣợc). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vàotài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá nhƣ: chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi... chi phí vận chuyển, bốc xếp bảo quản đƣa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh
  • 26. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 16 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá. - Tài khoản 1567 - hàng hoá bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp. Phƣơng pháp hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đựoc thể hiện ( sơ đồ 1.4)
  • 27. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 17 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. TK 156 TK111.112.141. TK111.112.331 nhập kho hàng hoá mua ngoài Hàng mua trả lại 133 Thuế GTGT TK154 TK133 Hàng hoá thuê ngoài gia công chế biến xong nhập kho TK3333.3332.33312 Thuế NK,TTĐB,GTGT (nếu không đƣợc khấu trừ) phải nộp NSNN Thuế GTGT Xuất kho hàng hoá để bán, trao đổi biểu tặng tiêu dùng nội bộ TK632 TK 157 Xuất kho hàng hoá gửi các đvị nhận hàng ký gửi hoặc gửi hàng cho khách hàng theo hợp đồng, gửi cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc TK632 TK154 Hàng hoá đã xuất bán bị trả lại Xuất khi hàng hoá thuê ngoài nhập kho gia công chế biến TK221 TK221 Thu hồi vốn góp đầu tƣ Xuất kho hàng hoá đem đầu tƣ dài hạn dài hạn TK3381 TK1381 Hàng hoá phát hiện thừa khi Hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý
  • 28. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 18 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K 1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ - Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán và căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá của hàng hoá xuất bán trong kỳ = Trị giá hàng hoá tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hoá nhập trong kỳ - Trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ Nhƣ vậy theo phƣơng pháp này mọi biến động của vật tƣ, hàng hoá ( nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng hoá. Giá trị của vật tƣ, hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng ( Tài khoản 611"Mua hàng")  Tài khoản sử dụng: - TK 611 -Mua hàng Tài khoản 611: Không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 là: + Tài khoản 6111 - mua nguyên liệu, vật liệu + Tài khoản 6112 - mua hàng hoá Tài khoản 6112 - Mua hàng hoá đƣợc sử dụng để hạch toán biến động hàng hoá kỳ báo cáo ( nhập, xuất) trong trƣờng hợp đơn vị sử dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho. -Nguyên tắc hạch toán quá trình luân chuyển trên TK 6112 - Mua hàng hoá đƣợc quy định: + Hàng hoá mua nhập kho vào theo các mục đích nhập đều căn cứ vào chứng từ để ghi cập nhật vào TK611. + Hàng xuất cho các mụch đích đƣợc ghi một lần vào ngày cuối kỳ theo kết quả kiểm kê đánh giá hàng tồn ( tồn kho, tồn quầy, tồn đại lý, tồn gửi bán...) Hàng tồn kiểm kê sẽ đƣợc trị giá theo phƣơng pháp thích hợp đƣợc lựa chọn áp dụng tại đơn vị hạch toán trên TK 611 - Mua hàng Kết cấu, nội dung phản ánh trên TK 611 - Mua hàng:
  • 29. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 19 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K - Bên Nợ: + Trị giá vốn thực tế hàng hoá tốn cuối kỳ + Giảm giá hàng hoá mua và chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng + Trị giá vốn thực tế của số hàng hoá xuất bán trong kỳ. ( Ghi ngày cuối kỳ theo kết quả kiểm kê) Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK156 TK6112 TK156 Kết chuyển hàng hoá tồn đầu kỳ TK111,112,331 Hàng hoá mua vào trong kỳ (DN tính VAT theo PP trực tiếp) Hàng hoá mua vào trong kỳ (DN tính VAT theo PP khấu trừ) Kết chuyển hàng hoá tồn cuối kỳ TK632 Thuế GTGT TK 3333,3332,33312 TK133 Cuối kỳ kết chuyển xác định vốn hàng bán cuối kỳ TK111,112,331 Thuế NK, TTDB, GTGT (nếu không đƣợc khấu trừ) phải nộp NSNN Chiết khấu thƣơng mại... Giảm giá hàng bán 133 Thuế GTGT 1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giảm giá hàng hoá tồn kho có thể xảy ra trong kế hoạch. Việc trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc thực hiện ở thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Khoản dự phòng nói trên đƣợc trích trƣớc vào chi phí hoạt động kinh doanh năm báo cáo của doanh nghiệpgiúp
  • 30. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 20 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp khoản tổn thất có thể xảy ra
  • 31. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 21 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh, bảo đảm cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tƣ hàng hoá tồn kho không cao hơn giá cả trên thị trƣờng hoặc giá trị có thể thu hồi đƣợc tại thời điểm lập báo cáo tài chính. * Phƣơng pháp xác định mức dự phòng - Căn cứ vào tình hình giảm giá, số lƣợng hàng hoá tồn kho thực tế của hàng hoá để xác định mức dự phòng. Xác định mức dự phòng theo công thức: Mức dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho = Lƣợng hàng hoá thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng hoá tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng hoá tồn kho - Việc lập dự phòng phải tiến hành riêng cho từng loại hàng hoá bị giảm giá và tổng hợp bảng kê chi tiết khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho của doanh nghiệp. * Tài khoản sử dụng TK159 - Các khoản dự phòng dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Các khoản dự phòng này đƣợc lập để ghi nhận các khoản tổn thất có thể phát sinh dosự giảm giá của chứng khoán ngắn hạn doanh nghiệp đang nắm giữ, sự giảm giá của các loại hàng tồn kho và do phát sinh các khoản thu khó đòi. * Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 159 - Các khoản dự phòng: Bên Nợ: - Giá trị dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn và giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi đƣợc hoàn nhập Bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dự phòng phải thu khó đòi đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Số dƣ bên Có: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ Tài khoản 159 - Các khoản dự phòng, có 3 tài khoản cấp 2
  • 32. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 22 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Tài khoản 1591 - Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn Tài khoản 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi Tài khoản 1593 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Phƣơng pháp hạch toán dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho Cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho lần đầu tiên, ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 159 (3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trƣờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho phải đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì kế toán phản ánh số chênh lệch ( bổ sung thêm) nhƣ sau: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán ( chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159(3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trƣờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng hoá tồn kho phải đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng đã đƣợc lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc thì kế toán phản ánh số chênh lệch ( hoàn nhập) nhƣ sau: Nợ TK 159 (3): Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632: Giá vốn hàng bán ( Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hoá trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật
  • 33. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 23 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ kế toán. 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Sơ đồ 1.6)
  • 34. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 24 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ cái tài khoản 156,133..... Bảng cân đối số phát sinh Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán nhật lý chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, thẻ kho Phiếu nhập, phiếu xuất.... Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
  • 35. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 25 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật Ký - Sổ Cái . Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc bằng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hình thực kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Nhật ký - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán hàng hoá theo hình thức Nhật ký sổ cái (Sơ đồ 1.7) Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn Sổ, thẻ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá , thẻ kho Nhật ký - sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phiếu nhập, phiếu xuất BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 36. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 26 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là "Chứng từ ghi sổ". Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán hình thức kế toán Chứng từ ghi sổgồm các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; - Sổ cái; - Các sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
  • 37. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 27 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Trình tựghi sổ kế toánhàng hoátheohìnhthức chứng từ ghi sổ (Sơ đồ 1.8) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán máy: Công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán: Hình thức kế toán Nhật ký chung, nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ hoặc kết hợp các hình thức kế toán theo quy định. Phần mềm kế toán không hiểu thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, những phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn Sổ, thẻ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá , thẻ kho BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái tài khoản 156, 133 Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phiếu nhập, phiếu xuất...
  • 38. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 28 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp: Số NKC, sổ cái 156 Sổ chi tiết: Sổ chi tiết chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ... Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Phiếu nhập, phiếu xuất... PHẦN MỀM KẾ TOÁN Máy vi tính
  • 39. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 29 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÕNG 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng thành lập ngày 15 tháng 06 năm 2002 với đăng ký giấy phép kinh doanh 0803379690 theo quyết định số 427/QP ngày 19/03/1985 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hải Phòng. - Tên đầy đủ: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng - Tên tiếng Anh: - Tên viết tắt: - Trụ sở chính: 199 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phƣờng 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Chi nhánh tại Hải Phòng: 199 Lê Thánh Tông, Phƣờng Máy Chai, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam. - Đăng ký nộp thuế tại Kho bạc Nhà nƣớc - Mã số thuế: 0803379690 - Tài khoản: 0031000180982 - Ngân hàng Vietcombank Hải Phòng - Điện thoại: 0313.875413 - Fax: 0313.875413 - Vốn điều lệ: 1.200.000đ Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng là một Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực buôn bán mỹ phẩm, thực phẩm chức năng. Trải qua hơn 10 năm hoạt động, bất chấp mọi khó khăn của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng nhƣ sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành giao thông vận tải, Chi Nhánh Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng đang ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững hơn. Có đƣợc sự phát triển đó chính là nhờ vào sự đồng lòng nhất trí cao giữa ban lãnh đạo Công ty với đội ngũ nhân viên có trình độ, năng động, nhiệt huyết, quyết tâm đƣa Công ty vƣợt qua đƣợc mọi khó khăn.
  • 40. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 30 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Quá trình xây dựng và phát triển của Công ty đã đạt đƣợc kết quả nhất định và góp phần không nhỏ vào sự phát triển chung của toàn huyện và thành phố. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh - Công ty TNHH thƣơng mại Lô Hội tại Hải Phòng là đơn vị kinh doanh những dòng sản phẩm chất lƣợng cao của Aloe Vera, có nguồn gốc thiên nhiên, đạt tiêu chuẩn an toàn của Mỹ. Sản phẩm chính của công ty là:  G4632 bán buôn thực phẩm chức năng  G4633 bán buôn đồ uống  G4772 bán lẻ thuốc  G4773 bán lẻ dụng cụ y tế  G4774 bán buôn mỹ phẩm  G4775 bán vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty - Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng là một tế bào trong nền kinh tế thị trƣờng, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ và đƣợc pháp luật bảo vệ. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty gồm: - Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng có tƣ cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản tại ngân hàng: Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của Công ty phù hợp với ngành nghề kinh doanh. - Tổ chức, điều hành, thực hiện các kế hoạch sản xuất, kinh doanh theo ngành nghề ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty - Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật trong khi hoạt động - Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể theo thời gian về mọi hoạt động của Công ty. - Tổ chức công tác hạch toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán 2.1.4. Cơ cấu tổ chức Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán.
  • 41. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 31 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Giám đốc: Là ngƣời có quyền quyết định điều hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của Công ty trƣớc pháp luật. Đƣợc quyền thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ hoặc ngƣời lao động khi xét thấy họ không đảm đƣơng đƣợc nhiệm vụ đƣợc giao. Phó Giám đốc: - Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thƣờng ngày khi giám đốc đi vắng, giúp giám đốc Công ty trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát sinh bất thƣờng tại Công ty. - Trực tiếp phụ trách các vấn đề liên quan tới kinh doanh của Công ty - Thực hiện công tác đối nội trong nội bộ Công ty, các quan hệ liên quan đến chính quyền và các ban ngành tại địa phƣơng. Phòng kinh doanh: Tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan tới mua bán các hàng hoá, máy móc, thiết bị, thuê kho bãi thuộc Công ty phụ trách. Phòng kế toán:Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các mối quan hệ trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của doanh nghiệp, tài chính trong bất cứ cơ quan, Tổ chức hay công ty doanh nghiệp nào cũng cần phải có Giám đốc Phòng kế toán Phòng hành chính Phòng giao nhận Phòng kinh doanh Phó Giám đốc
  • 42. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 32 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K những nguồn tài chính cần thiết để phục vụ cho mọi hoạt động của mình. Là nơi lƣu giữ và chi các khoản cần chi tiền cho công ty. Phòng giao nhận: Với đặc thù là công ty cổ phần thƣơng mại, nên việc giao hàng đúng hẹn đúng mẫu mã chất lƣợng và việc vô cùng quan trọng. Vì vậy phòng giao nhận luôn có ngƣời túc trực và sẵn sàng đi lấy và giao hàng bất kì lúc nào có đơn hàng. Phòng hành chính: là phòng chức năng thuộc bộ máy quản lý, điều hành của bất kỳ cơ quan nào. Bộ phận này không chỉ mang trọng trách tham mƣu cho lãnh đạo về công tác nhân sự mà còn có trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ lƣu trữ, văn thƣ hành chính và quản lý tài sản cho cơ quan. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán Công tác kế toán trong doanh nghiệp đƣợc tổ chức theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Doanh nghiệp áp dụng hình thức này là vì: doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều đƣợc thựchiện tại đây. Phòng này ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán, đánh giá công tác hoạt động tài chínhgiúp cho Giám đốc chỉ đạo có hiệu quả. Đồng thời gửi báo cáo lên Giám đốc doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty nhƣ sau:
  • 43. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 33 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Thủ qũy Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng Kế toán Kế toán trƣởng Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng  Kế toán trưởng: Là ngƣời phụ trách công tác kế toán cho Công ty, tham mƣu cho giám đốc đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đó kế toán trƣởng phải theo dõi các nghĩa vụ với Nhà nƣớc và chịu trách nhiệm trƣớc cơ quan pháp luật về số liệu kế toán của Công ty.  Kế toán tiền lương: Phụ trách công việc tính lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, trích các khoản theo quy định đối với từng cán bộ công nhân viên.  Kế toán tổng hợp: Bao quát tất cả các số liệu về giá thành, tiền mặt, NVL, doanh thu ... để có thể cung cấp các số liệu cho kế toán trƣởng chính xác và kịp thời ....  Thủ qũy: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ thu, chi, giấy đề nghị thanh toán, tạm ứng và lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định.  Kế toán bán hàng: Chịu trách nhiệm trƣớc trƣởng phòng kế toán về việc theo dõi, hạch toán hàng hoá. Cuối tháng kiểm kê đối chiếu giữa sổ sách và thực tế. Khi có phát hiện thừa thiếu thì báo cáo lãnh đạo để có phƣơng pháp giải quyết kịp thời 2.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp - Niên độ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
  • 44. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 34 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K - Khi quy đổi đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo trị giá gốc - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. - Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp: thẻ song song - Hình thức kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng nhƣ sau (Sơ đồ 2.3): Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chung Chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Bảng cân đối SPS Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái
  • 45. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 35 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Từ số liệuđã ghi trên sổ Nhật ký chung, Kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản phù hợp. Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái và kiểm tra đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết). Sau đó, căn cứ vào Sổ cái, Kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ các sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng kế toán hàng hoá tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng 2.2.1. Đặc điểm về hàng hoá của Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Công ty TNHH thƣơng mại Lô Hội tại Hải Phòng là đơn vị kinh doanh những dòng sản phẩm chất lƣợng cao của Aloe Vera, có nguồn gốc thiên nhiên, đạt tiêu chuẩn an toàn của Mỹ. Sản phẩm chính của công ty là:  G4632 bán buôn thực phẩm chức năng  G4633 bán buôn đồ uống  G4772 bán lẻ thuốc  G4773 bán lẻ dụng cụ y tế  G4774 bán buôn mỹ phẩm  G4775 bán vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh 2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng 2.2.2.1. Thủ tục nhập - xuất hàng hoá * Nhập hàng hoá: - Trƣớc hết căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lƣợng hàng dự trữ trong kho và đơn đặt hàng của các khách hàng, phòng kinh doanh sẽ lập kế hoạch mua hàng hoá. Khi đã tham khảo bảng báo giá hợp lý, phòng kinh doanh trình đƣa kế hoạch mua hàng để giám đốc ký xét duyệt. Sau khi thông qua quyết định mua hàng, Giám đốc sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán.
  • 46. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 36 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K - Hàng hoá mua về phải có hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan - Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, phiếu nhập kho hàng hoá đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại cuống Liên 2: Phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ Liên 3: Thủ kho giữ để vào thẻ kho - Trƣờng hợp hàng hoá không đúng quy cách phẩm chất thì phải thông báo ngay cho phòng kinh doanh cùng bộ phận kế toán lập biên bản xử lý (có xácnhận của ngƣời giao hàng). Thông thƣờng bên bán giao ngay tại kho nên sau khikiểm tra chỉ số nhập kho số hàng hoá đúng phẩm cấp đã ký kết lúc mua, số còn lại không đủ tiêu chuẩn thì trả lại cho ngƣời bán. Giá thực tế hàng hoá nhập kho đƣợc tính nhƣ sau: Giá thực tế hàng hoá nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn của ngƣời bán + Chi phí thu mua thực tế - Các khoản giảm giá hàng mua , chiết khấu thƣơng mại Trong đó: - Giá mua ghi trên hoá đơn là giá chƣa có VAT - Chi phí thu mua là những chi phí phát sinh trong quá trình mua bao gồm: vận chuyển, xếp dỡ, hao hụt tự nhiên ,... - Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng là những khoản đƣợc giảm từ khi mua hàng phát sinh sau khi đã phát hành hoá đơn. * Xuất hàng hoá Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng chủ yếu xuất kho là để phục vụ hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Hàng hoá sau khi đƣợc kiểm tra theo đúng các quy định sẽ bắt đầu tiến hành làm thủ tục xuất kho - Khách hàng đến mua hàng, phòng kinh doanh nhận đơn hàng và chuyển cho kế toán. Kế toán kiểm tra xem hàng hoá có đủ không và tiến hành lập phiếu xuất kho cho khách hàng. Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên:
  • 47. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 37 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Liên 1: Lƣu tại cuống Liên 2: Phòng kế toán dùng ghi sổ Liên 3: Chuyển cho thủ kho để ghi thẻ kho - Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành xuất kho hàng hoá. Kế toán lập hoá đơn GTGT (Giám đốc ký duyệt) và biên bản giao nhận hàng hoá. - Nhân viên giao nhận hàng hoá nhận hàng và chứng từ gồm: Hoá đơn GTGT và biên bản giao nhận hàng hoá giao cho ngƣời mua (Công ty Vận chuyển hoặc khách hàng tự vận chuyển).
  • 48. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 38 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K 2.2.2.2. Kế toán chi tiết hàng hoá tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Hàng hoá trong Công ty có rất nhiều chủng loại khác nhau, vì vậy hạch toán hàng tồn kho phải đảm bảo theo dõi đƣợc tình hình biến động của hàng hoá. Hạch toán chi tiết đƣợc tiến hành song song với hạch toán tổng hợp nhằm quản lý chặt chẽ hơn tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp. Kế toán thực hiện hình thức hạch toán chi tiết hàng tồn kho phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng đó là hình thức "thẻ song song". Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song song tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Kế toán tổng hợp Thẻ kho Sổ chi tiết Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
  • 49. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 39 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Do đó việc hạch toán chi tiết kế toán hàng tồn kho đƣợc tiến hành đồng thời tại 2 bộ phận: kế toán và kho. Tại kho: Thủ quỹ theo dõi số lƣợng nhập xuất trên thẻ kho đồng thời nắm vững ở bất kỳ thời điểm nào trong kho về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, từng thứ, loại hàng hoá sẵn sàng xuất bán khi có yêu cầu. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất phát sinh thủ kho tiến hành phân loại, sắp xếp cho từng thứ, từng loại hàng để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn của từng loại hàng hoá vàosổ kho chi tiết từng loại theo số lƣợng. Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập, xuất kho, thủ kho phải tính toán và đối chiếu số lƣợng hàng hoá tồn kho thực tế so với số liệu trên thẻ kho. Số lƣợng tồn cuối kỳ = Số lƣợng tồn đầu kỳ + Số lƣợng nhập trong kỳ - Số lƣợng xuất kho trong kỳ - Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng loại hàng hoá tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc chứng từ nhập xuất kho hàng hoá do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ. Hàng ngày sau khi ghi chép xong toàn bộ các chứng từ nhập, xuất kho lên số hoặc thẻ chi tiết, kế toán tiến hành cộng và tính số tồn kho cho từng loại hàng hoá. Ví dụ 1: Ngày 09/12/2016, Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng mua 100 chai Nƣớc hoa FOREVER Men của Công ty TNHH Thiên Bình. Theo HĐ GTGT số 0049509 với giá trị hàng mua chƣa thuế GTGT 10%là 22.000.000 đồng, đơn giá hàng nhập kho là 220.000đ/chai. Sau khi kiểm kê nhận hàng đủ kế toán lập Phiếu nhập kho số 322. Công ty chƣa thanh toán. Kế toán định khoản: Nợ TK156: 22.000.000 Nợ TK133: 2.200.000 Có TK 331: 24.200.000
  • 50. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 40 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K - Từ hoá đơn GTGT 0049509, phiếu nhập kho 322 thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho FOREVER Men (biểu số 2.10), kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (biểu số 2.13) Ví dụ 2: Ngày 10/12/2016 Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng xuất bán 60 chai Nƣớc hoa FOREVER Men cho Công ty TNHH Hoàng Minh với trị giá xuất kho là 14.779.980 đồng, chƣa thanh toán Cách xác định đơn giá Nước hoa FOREVER Men xuất kho như sau: Trị giá Nƣớc hoa FOREVER Men tồn đầu tháng 12/2016 là 14.950.000 đồng, số lƣợng 50 chai, đơn giá là : 299.000 đồng/ chai. Ngày 09/12/2016, Công ty mua Nƣớc hoa FOREVER Men nhập kho số lƣợng là 100 chai, đơn giá nhập kho là 220.000đ/chai, tổng trị giá hàng nhập kho là 22.000.000 đồng. Ngày 10/12/2016 xuất bán 60 chai cho Công ty TNHH Hoàng Minh Vậy đơn giá Nƣớc hoa FOREVER Men xuất kho ngày 10/12/2016 đƣợc tính nhƣ sau: Đơn giá xuất Nƣớc hoa FOREVER Men = (50 x 299.000) + (100 x 220.000) = 246.333 đồng/chai 50 + 100 Trị giá xuất ngày 10/12 = 246.333đ/kg x 60 chai = 14.779.980 đồng - Từ phiếu xuất kho bán hàng cho khách hàng thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho Nƣớc hoa FOREVER Men (biểu số 2.9) kế toán ghi vào sổ chi tiết hànghoá (biểu số 2.11) - Cuối kỳ đối chiếu số liệu ở bảng nhập - xuất - tồn với sổ cái TK156, đối chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết.
  • 51. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 41 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Ví dụ 3: Ngày 20/12/2016 Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng mua 200 hộp Tảo Biển - Spirulina của Công ty TNHH Thiên Ân. Theo HĐ GTT số 0008327 với trị giá hàng mua chƣa thuế GTGT 10% là 57.800.000 đơn giá mua 289.000đ/1 hộp. Sau khi kiểm kê nhận hàng đủ kế toán lập phiếu nhập kho số 335. Công ty chƣa thanh toán tiền hàng. - Kế toán định khoản: Nợ TK156: 57.800.000 Nợ TK133: 5.780.000 Có TK331: 63.580.000 - Từ hoá đơn GTGT 8327, phiếu nhập kho 335 tiến hành ghi vào thẻ kho TB-01 (biểu số 2.10) kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (biểu số 2.12) Ví dụ 4: Ngày 27/12/2016, Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng xuất bán 150 hộp Tảo Biển - Spirulina cho Công ty TNHH Thiên Longvới trị giá xuất kho 41.400.000 đồng, chƣa thanh toán Cách xác định đơn giá Tảo Biển - Spirulina xuất kho như sau: Trị giá Tảo Biển - Spirulina tồn đầu tháng 12/2016 là 25.000.000 đồng. Trong đó số lƣợng hàng tồn kho là 100 hộp. Đơn giá hàng tồn là 250.000 đồng/ hộp. Ngày 20/12/2016, Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng nhập kho số lƣợng là 200 hộp, đơn giá nhập kho là 289.000đ/ hộp, tổng giá trị hàng nhập kho là 57.800.000 đồng. Ngày 27/12/2017 xuất 150 hộp Tảo Biển bán cho Công ty TNHH Thiên Long Vậy đơn giá Tảo Biển xuất ngày 27/12/2016 đƣợc tính nhƣ sau: Đơn giá xuất Tảo Biển - Spirulina = (100 x 250.000) + (200 x 289.000) = 276.000 đồng/ hộp 100 + 200 Trị giá xuất kho 27/12 = 276.000đ/ hộp x 150 hộp = 41.400.000 đồng
  • 52. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 42 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K - Từ phiếu xuất kho bán hàng cho khách hàng thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho (biểu số 2.12) kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (biểu số 2.13) - Cuối kỳ đối chiếu số liệu ở bảng nhập - xuất - tồn với sổ cái TK156, đối chiếu số liệu ở thẻ kho với số liệu ở sổ chi tiết.
  • 53. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 43 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.1. Hoá đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 09 tháng 12 năm 2016 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0049509 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thiên Bình Địa chỉ: Số 27 An Thái, khu 2, P. Bình Hàn, TP. Hải Dƣơng, Tỉnh Hải Dƣơng Mã số thuế: 0200555733 Điện thoại: 0225 3956654 Số tài khoản: 0451001717151tại Ngân hàng Agribank CN Hải Dƣơng Họ tên ngƣời mua : Trần Đức Tình Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Địa chỉ: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng Mã số thuế: 302403742- 007 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0031000180982 Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Nƣớc hoa FOREVER Men chai 100 220.00 0 22.000.000 Cộng tiền hàng: 22.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 24.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi bốn triệu hai trăm nghìn đồng. Ngƣời mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên)
  • 54. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 44 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.2. Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng PHIẾU NHẬP KHO Ngày 09 tháng 12 năm 2016 Số 322 Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Nợ TK 156 Có TK 331 Họ tên ngƣời giao hàng: Trần Thị Kim Thoa Theo: HĐ GTGT số 0049509 của Công ty TNHH Thiên Bình Nhập kho tại: Kho số 1 STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C 1 2 3 4 1 Nƣớc hoa FOREVER Men chai 100 100 220.000 22.000.000 Cộng 22.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi hai triệu đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: 1 hóa đơn GTGT Ngày 09 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 55. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 45 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.3. Hoá đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 10 tháng 12 năm 2016 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0008766 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Địa chỉ : Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng Mã số thuế : 302403742- 007 Điện thoại : 02253.768.275 Số tài khoản: 0031000180982 Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng : Hoàng Văn Hạnh Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Minh Địa chỉ : Số 596 Chùa Hàng, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng Mã số thuế 0100958753 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0031000118177 Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐV T Số lƣợn g Đơn giá Thành tiền 1 Nƣớc hoa FOREVER Men chai 60 300.00 0 18.000.000 Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 19.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời chín triệu tám trăm nghìn đồng. Ngƣời mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên)
  • 56. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 46 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.4. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2016 Nợ TK 632 Số : 422 Có TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Bùi Đăng Chung Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Hoàng Minh Xuất tại kho: Kho số 1 Địa điểm: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Nƣớc hoa FOREVER Men chai 60 60 246.3 33 14.779.980 Cộng 14.779.980 Tổng số tiền: Mƣời bốn triệu bảy trăm bảy mƣơi chín nghìn chín trăm tám mƣơi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 10 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, đóng dấu)
  • 57. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 47 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.5. Hoá đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0008327 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thiên Ân Địa chỉ: Tầng 9 tòa nhà Hoàng Huy, Số 116 Nguyễn Đức Cảnh, P. Cát Dài, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng. Mã số thuế: 0200555733 Điện thoại: 02253.3916876 Số tài khoản: 0031000943544 Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng Họ tên ngƣời mua: Trần Đức Nghĩa Tên đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Địa chỉ: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng Mã số thuế: 302403742- 007 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0031000180982 Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 200 289.000 57.800.000 Cộng tiền hàng: 57.800.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.780.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 63.580.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mƣơi ba triệu năm trăm tám mƣơi nghìn đồng. Ngƣời mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên)
  • 58. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 48 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.6. Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Số 335 Mẫu số 01 - VT (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) Nợ TK 156 Có TK 331 Họ tên ngƣời giao hàng: Phạm Quang Trƣờng Theo: HĐ GTGT số 0008327 của Công ty TNHH Thiên Ân Nhập kho tại: Kho số 1 STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C 1 2 3 4 1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 200 200 289.000 57.800.000 Cộng 57.800.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mƣơi bảy triệu tám trăm nghìn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 20 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 59. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 49 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.7. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng ĐC: Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền ,TP. Hải Phòng Mẫu số 02 - VT (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 12 năm 2016 Nợ TK 632 Số: 459 Có TK 156 Họ tên ngƣời nhận hàng: Bùi Đăng Chung Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty TNHH Thiên Long Xuất tại kho: Kho số 1 Địa điểm: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thự c nhập 1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 150 150 276.000 41.400.000 Cộng 41.400.000 Tổng số tiền: Bốn mƣơi mốt triệu bốn trăm nghìn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 27 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) ( ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, đóng dấu)
  • 60. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 50 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.8. Hoá đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 27 tháng 12 năm 2016 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0008793 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thƣơng Mại Lô Hội Tại Hải Phòng Địa chỉ : Số 199 Lê Thánh Tông , Q. Ngô Quyền , TP. Hải Phòng Mã số thuế : 302403742- 007 Điện thoại : 02253.768.275 Số tài khoản: 0031000180982 Ngân hàng Vietcombank CN Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng: Lê Trƣờng Sơn Tên đơn vị: Công ty TNHH Thiên Long Địa chỉ: Số 27 An Thái, khu 2, P. Bình Hàn, TP Hải Dƣơng, Tỉnh Hải Dƣơng Mã số thuế 0800379690 Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0403104188827 Ngân hàng TMCP Á Châu CN Hải Dƣơng STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Tảo Biển - Spirulina Hộp 150 450.000 67.500.000 Cộng tiền hàng: 67.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 74.250.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi tƣ triệu hai trăm năm mƣơi nghìn đồng. Ngƣời mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên)
  • 61. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 51 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.9. Thẻ kho CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÒNG Mẫu số: S09-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2016 của BTC) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01/2016 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tƣ: Nƣớc hoa FOREVER Men - Đơn vị tính: chai - Mã số: ST T NTG S SHCT Diễn giải Ngày N-X Số lƣợng Ký xác nhận của kế toán SH NT N X T Tồn đầu T12 50 1 09/12 PN 322 Mua nhập kho của Cty TNHH Thiên Bình 09/12 100 150 2 10/12 PX 422 Xuất bán cho Cty TNHH Hoàng Minh 10/12 60 90 3 25/12 PX 437 Xuất bán cho Cty TNHH Thịnh Phát 25/12 20 70 4 29/12 PX 494 Xuất bán cho Cty TNHH Thiên Minh 29/12 30 40 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng cuối tháng 12 1000 900 150 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tê) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 62. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng 52 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K Biểu 2.10. Thẻ kho CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÒNG Mẫu số: S09-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2016 của BTC) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01/2016 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tƣ: Tảo Biển - Spirulina - Đơn vị tính: Hộp - Mã số: ST T NTGS SHCT Diễn giải Ngày N-X Số lƣợng Ký xác nhận của kế toán SH NT N X T Tồn đầu T12 100 1 20/12 PN 335 Mua nhập kho của Công ty TNHH Thiên Ân 20/12 200 300 2 27/12 PX 459 Xuất bán cho Cty TNHH Thiên Long 27/12 150 150 3 30/12 PN 501 Mua Nhập kho của Cty TNHH Cao Tài Phát 30/12 50 200 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng cuối tháng 12 900 750 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tê) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 63. Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Biểu 2.53. Sổ chi tiết hàng hoá 53 Sinh viªn: NguyÔn Phan H»ng Thu Líp: QT1807K CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI LÔ HỘI TẠI HẢI PHÒNG Mẫu số: S07-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2016 của BTC) SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tên hàng hoá: Nƣớc hoa FOREVER Men Tài khoản: 156 Năm 2016 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu T12 299.000 50 14.950.000 09/12 PN322 09/12 Mua nhập kho của Cty TNHH Thiên Bình 112 220.000 100 22.000.000 150 36.950.000 10/12 PX 422 10/12 Xuất bán cho Cty TNHH Hoàng Minh 632 246.333 60 14.779.980 90 22.170.020 25/12 PX 437 25/12 Xuất bán cho Cty TNHH Thịnh Phát 632 246.333 20 4.926.660 70 17.243.360 29/12 PX 494 29/12 Xuất bán cho Cty TNHH Thiên Minh 632 246.333 30 7.389.990 40 9.853.370 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tồn cuối T12 1.000 236.524.000 900 221.678.525 150 29.795.475 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Kế toán trƣởng Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)