3. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh iii Líp: LT KÕ To¸n – K6
3.3. Cơ sở lý luận về công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp................................................... 84
3.3.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp......................................... 84
3.3.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hạch toán
nguyên vật liệu ............................................ 93
3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác kế toán nguyên vật liệu .... 93
3.3.4. Phương pháp hạch toán ............................. 95
3.3.5. Hệ thống chứng từ và sổ sách sử dụng trong công tác kế toán
nguyên vật liệu tại doanh nghiệp ............................... 107
3.4 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp sản xuất và
kinh doanh vật liệu xây dựng - UDIC............................ 110
3.4.1 Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu
xây dựng - UDIC .......................................... 110
3.4.2. Tình hình thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp sản
xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng – UDIC...................... 118
3.4.3. Nhậnxét về thực trạngcôngtác kế toántại Xí nghiệpsảnxuấtvà kinh
doanh vật liệu xây dựng – UDIC ................................ 169
3.5. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí
nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng - UDIC
3.5.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu. . 171
3.5.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp.
...................................................... 171
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................. 173
KẾT LUẬN CHUNG ................................... 174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................... 176
32. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 29 Líp: LT KÕ To¸n – K6
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
33. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 30 Líp: LT KÕ To¸n – K6
Qua bảng 2-2 cho thấy nhìn chung tình hình tài chính của Xí nghiệp cuối
năm 2013 tăng nhẹ, tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 544.195.872 đồng; tương
ứng với tỷ lệ tăng 18,91% so với đầu năm 2013. Cụ thể ta đi tìm hiểu từng chỉ tiêu
sau:
Tình hình biến động của tổng tài sản thể hiện qua hai chỉ tiêu; tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn.
- Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 98,84% trong tổng số tài sản cuối năm
2013 tăng 561.395.872 đồng; tương ứng với tỷ lệ tăng 19,91 % so với đầu năm
2013. Trong đó tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng 6,60 % trong
tổng số tài sản cuối năm, tiếp đến tài sản ngắn hạn khác cũng tăng. Hàng tồn kho
chiếm tỷ trọng 80,69% trong tổng số tài sản cuối năm là tăng 346.993.587 đồng;
tương ứng với tỷ lệ tăng 14,57%.
Điều này cho thấy tốc độ của việc thu hồi vốn diễn ra tốt hơn đầu năm. Công
tác thu nợ của Xí nghiệp đã được quan tâm theo dõi sát sao, điều này khiến cho tình
hình tài chính của Xí nghiệp đi vào ổn định, đáp ứng kịp thời các nhu cầu cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó chỉ tiêu hàng tồn kho
tăng khá lớn, vấn đề này một mặt cho thấy sản phẩm của Xí nghiệp có đặc điểm là
sản xuất theo đơn đặt hàng, như vậy trong trường hợp này hàng tồn kho của doanh
nghiệp tăng là do khách hàng chưa nhận hàng, hoặc Xí nghiệp ký những hợp đồng
kinh tế có giá trị tương đối lớn, thời gian giao hàng kéo dài qua các năm, khiến tại
thời điểm cuối năm hàng tồn kho tăng cao là điều không tránh khỏi.
- Tài sản dài hạn của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 1,16% trong tổng tài sản
cuối năm 2013 giảm nhẹ 17.200.000 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 30,26% so với đầu
năm 2013. Tài sản dài hạn chủ yếu chịu ảnh hưởng bởi tài sản cố định, do năm qua
Xí nghiệp đã thanh lý một số thiết bị máy móc đã hết khấu hao và một số tài sản dài
hạn đã được chuyển thành công cụ lao động nhỏ
Tình hình biến động giảm của nguồn vốn được thể hiện qua hai chỉ tiêu nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu:
- Nợ phải trả của Xí nghiệp chiếm tỷ trọng 97,99% trong tổng tài sản cuối năm
2013 tăng so với đầu năm 2013, trong đó nợ ngắn hạn giảm 531.964.188 đồng;
tương ứng với tỷ lệ giảm 7,41%. Nhưng nợ dài hạn lại vẫn giữ nguyên
10.000.000.000 đồng là do có nguồn tài trợ dài hạn của Tổng công ty.
38. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 35 Líp: LT KÕ To¸n – K6
Tû suÊt nî vµ tû suÊt tù tµi trî
B¶ng 2-3
ChØ tiªu §VT §Çu n¨m Cuèi n¨m Chªnh lÖch
Tû suÊt nî % 98,0
3
97,9
9
(0,04
)
Tû suÊt tù
tµi trî
% 1,97 2,01 0,04
Qua b¶ng trªn ta thÊy kh¶ n¨ng tù ®¶m b¶o tµi chÝnh
cña XÝ nghiÖp lµ rÊt thÊp do nguån vèn cña XÝ nghiÖp
®-îc h×nh thµnh chñ yÕu b¨ng nguån vèn ®i vay hoÆc chiÕm
dông vèn. MÆc dï cuèi n¨m, kh¶ n¨ng chñ ®éng vÒ tµi
chÝnh cña XÝ nghiÖp cã t¨ng nhÑ nh-ng tû suÊt nî nh- thÕ
vÉn lµ qu¸ lín (97,99%).
- Tỷ suất tự tài trợ tài sản dµi h¹n
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm b¶o vốn cố định và mức độ độc lập
của doanh nghiÖp trong việc đầu tư trang thiết bị, kỹ
thuật cho hoạt động sản xuất kinh doanh có thường xuyên, ổn
định hay không. Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ tài sản dài hạn được đầu tư bằng vốn
chủ sở hữu là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ
tài sản tµi h¹n
=
Vốn chủ sở hữu
X 100 % (2-5)
Tµi s¶n dµi h¹n
Nhìn vào bảng 2-4, ta thấy:
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dµi h¹n của XÝ nghiÖp cuối năm 2013 là
173,51%, tăng 74,01% so với đầu năm 2013. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn của
XÝ nghiÖp ở thời điểm cuối năm tăng so với đầu năm đã chứng tỏ XÝ nghiÖp
có nguồn tài trợ cho tài sản cố dài hạn tăng tức khả năng tài chính của XÝ nghiÖp
tăng. Đây cũng là một yếu tố hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
- Hệ số tài trợ thường xuyên
Chỉ tiêu này cho biết, so với tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp
(tổng nguồn vốn) thì nguồn tài trợ thường xuyên chiếm bao nhiêu phần. Chỉ tiêu
này được xác định như sau:
39. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 36 Líp: LT KÕ To¸n – K6
Hệ số tài trợ thường xuyên =
Nguồn tài trợ thường xuyên
(2-6)
Tổng nguồn vốn
Nhìn vào bảng 2-4, ta thấy:
Hệ số tài trợ thường xuyên của công ty cuối năm 2013 là 2,94 thấp hơn 0,05
so với đầu năm 2013, nguyên nhân là do tốc độ tăng của nguồn tài trợ thường xuyên
chậm hơn so với tốc độ tăng của tổng nguồn vốn. Hệ số này giảm cho thấy tính ổn
định và bền vững về tài chính của XÝ nghiÖp cuối năm ổn hơn so với đầu năm.
Do đó, XÝ nghiÖp cần có biện pháp làm tăng hệ số tài trợ thường xuyên để củng
cố và tăng tính ổn định, cân bằng tài chính của doanh nghiệp.
- Hệ số tài trợ tạm thời
Chỉ tiêu này cho biết so với tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp (tổng
nguồn vốn) thì nguồn tài trợ tạm thời chiếm bao nhiêu phần. Trị số của chỉ tiêu này
càng nhỏ thì tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Hệ số tài trợ tạm thời =
Nguồn tài trợ tạm thời
(2-7)
Tổng nguồn vốn
Nhìn vào bảng 2-4, ta thấy:
Ta có thể thấy hệ số tài trợ tạm thời của XÝ nghiÖp cuối năm 2013 là
(1,94) cao hơn 0,05 so với đầu năm 2013. Như vậy hệ số tài trợ tạm thời của công
ty tăng, chứng tỏ tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp đang có xu
hướng giảm. Để củng cố và tăng tính ổn định, cân bằng tài chính của XÝ nghiÖp
cần có biện pháp làm giảm hệ số tài trợ tạm thời.
- Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số nguồn tài trợ thường xuyên thì số vốn chủ
sở hữu chiếm bao nhiêu phần.Trị số của chỉ tiêu này càng lớn thì tính độc lập và
tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được
xác định như sau:
Hệ số vốn chủ sở hữu so với
nguồn tài trợ thường xuyên
=
Vốn chủ sở hữu (
(2-8)
Nguồn tài trợ thường xuyên
Nhìn vào bảng 2-4, ta thấy:
40. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 37 Líp: LT KÕ To¸n – K6
Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên của XÝ nghiÖp
cuối năm 2013 là 0,01 và bằng với đầu năm 2013. Trị số này ở mức trung bình, do
vậy doanh nghiệp có sự độc lập và tự chủ về tài chính nhưng ở mức hạn chế và hệ
số này vẫn được giữ ổn định, đó là dấu hiệu tương đối tốt.
41. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 38 Líp: LT KÕ To¸n – K6
- Hệ số giữa nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn thường
xuyên (nguồn tài trợ thường xuyên). Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1 thì doanh
nghiệp càng bị áp lực nặng nề trong việc thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng tài
chính ở trong tình trạng xấu không ổn định và ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định
như sau:
Hệ số giữa nguồn tài trợ thường
xuyên so với tài sản dài hạn
=
Nguồn tài trợ thường xuyên
(2-9)
Tài sản dài hạn
Nhìn vào bảng 2-4, ta thấy:
Hệ số giữa nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản dài hạn của XÝ
nghiÖp cuối năm 2013 là 253,94 cao hơn 77,05 so với thời điểm đầu năm 2013.
Hệ số này của XÝ nghiÖp được coi là cao và có xu hướng tăng. Hệ số giữa
nguồn tài trợ thường xuyên và tài sản dài hạn của XÝ nghiÖp lớn, ta có thể thấy
được tính ổn định và bền vững về tài chính của XÝ nghiÖp là rất cao, công ty cần
tiếp tục phát huy và duy trì hệ số này càng cao càng tốt.
- Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết mức độ tài trợ tài sản ngắn hạn bằng nợ ngắn hạn là cao
hay thấp.Trị số của chỉ tiêu này càng lớn hơn 1 thì tính ổn định và bền vững về tài
chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Hệ số tài sản ngắn hạn so với
nợ ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
(2-10)
Nợ ngắn hạn
Nhìn vào bảng 2-4, ta thấy:
Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn của XÝ nghiÖp cuối năm 2013
là (0,51) tăng 0,12 và bằng 93,14% so với đầu năm 2013. Hệ số này tuy vẫn được
coi là cao nhưng đang có xu hướng giảm mạnh nên tính ổn định và bền vững về tài
chính của doanh nghiệp cũng có xu hướng giảm.Vì vậy, XÝ nghiÖp cần áp dụng
các biện pháp để làm tăng hệ số này mạnh hơn nữa để đảm bảo tính ổn định tài
chính của XÝ nghiÖp.
42. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 39 Líp: LT KÕ To¸n – K6
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2013
Bảng 2.4
STT Chỉ tiêu ĐVT Số đầu năm Số cuối năm
So sánh cuối năm với đầu
năm
±
Chỉ số
(%)
1 Tổng tài sản Đồng 2.877.128.783 3.421.324.655 544.195.872 18,91
a Tài sản ngắn hạn Đồng 2.820.278.783 3.381.674.655 561.395.872 19,91
b Tài sản dài hạn Đồng 56.850.000 39.650.000 -17.200.000 -30,26
2 Tổng nguồn vốn Đồng 2.877.128.783 3.421.324.655 544.195.872 18,91
a Nguồn tài trợ thường xuyên Đồng 10.056.564.463 10.068.796.147 12.231.684 0,12
- Nợ dài hạn Đồng 10.000.000.000 10.000.000.000 0 0,00
- Vốn chủ sở hữu Đồng 56.564.463 68.796.147 12.231.684 21,62
b Nguồn tài trợ tạm thời Đồng -7.179.435.680 -6.647.471.492 531.964.188 -7,41
- Nợ ngắn hạn Đồng -7.179.435.680 -6.647.471.492 531.964.188 -7,41
3 Nợ phải trả Đồng 2.820.564.320 3.352.528.508 531.964.188 18,86
4 TSCĐ Đồng 56.850.000 39.650.000 -17.200.000 -30,26
Các chỉ tiêu cần phân tích
1 Vốn hoạt động thuần Đồng 9.999.714.463 10.029.146.147 29.431.684,00 0,29
2 Tỷ suất nợ % 98,03 97,99 -0,04 -0,05
3 Tỷ suất tự tài trợ % 1,97 2,01 0,04 2,28
4 Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ % 99,50 173,51 74,01 74,38
5 Hệ số tài trợ thường xuyên đ/đ 3,50 2,94 -0,55 -15,80
6 Hệ số tài trợ tạm thời đ/đ -2,50 -1,94 0,55 -22,14
7 Hệ số vốn CSH so với nguồn tài trợ TX đ/đ 0,01 0,01 0,00 21,48
8 Hệ số nguồn tài trợ TX so với TSDH đ/đ 176,90 253,94 77,05 43,55
9 Hệ số tài sản ngắn hạn so với nợ ngắn hạn đ/đ -0,39 -0,51 -0,12 29,50
44. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 41 Líp: LT KÕ To¸n – K6
BẢNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC KHOẢN MỤC
TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Bảng 2.5
Đvt: Đồng
STT Chỉ tiêu
Số cuối năm Số đầu năm
So sánh số cuối năm và
số đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
So sánh số tiền
± %
TÀI SẢN
A TÀI SẢN NGẮN HẠN 3.381.674.637 98,84 2.820.281.783 98,02 561.392.854 19,91
I Tiền và các khoản tương đương tiền 223.127.714 6,60 33.394.064 1,18 189.733.650 568,17
1 Tiền 223.127.714 6,60 33.394.064 1,18 189.733.650 568,17
II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1 Đầu tư ngắn hạn
2
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn
hạn (*)
III Các khoản phải thu ngắn hạn 0 44.814.000 1,59 -44.814.000 -100,00
1 Phải thu của khách hàng
2 Trả trước cho người bán 0 44.814.000 1,59 -44.814.000 -100,00
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn
4 Phải thu theo tiến độ KHHĐ xây dựng
5 Các khoản phải thu khác
6 Dự phòng các khoản thu khó đòi (*)
IV Hàng tồn kho 2.728.569.566 80,69 2.381.575.979 84,44 346.993.587 14,57
1 Hàng tồn kho 2.728.569.566 80,69 2.381.575.979 84,44 346.993.587 14,57
2 Dự phòng giảm giá tồn kho (*)
45. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 42 Líp: LT KÕ To¸n – K6
STT Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm So sánh số cuối năm và
số đầu năm
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
So sánh số tiền
± %
V Tài sản ngắn hạn khác 429.977.357 12,71 360.497.740 12,78 69.479.617 19,27
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 429.977.357 12,71 360.497.740 12,78 69.479.617 19,27
2 Thuế GTGT được khấu trừ
3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4 Tài sản ngắn hạn khác
B TÀI SẢN DÀI HẠN 39.650.000 1,16 56.850.000 1,98 -17.200.000 -30,26
I Các khoản phải thu dài hạn
1 Phải thu dài hạn của khách hàng
2 Vốn kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
3 Phải thu dài hạn nội bộ
4 Phải thu dài hạn khác
5 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II Tài sản cố định 39.650.000 1,16 56.850.000 1,98 -17.200.000 -30,26
1 Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá 127.818.182 322,37 127.818.182 224,83 0 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) -88.168.182 -222,37 -70.968.182 -124,83 -17.200.000 24,24
2 Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3 Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế(*)
46. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 43 Líp: LT KÕ To¸n – K6
STT Chỉ tiêu
Số cuối năm Số đầu năm
So sánh số cuối năm và
số đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
So sánh số tiền
± %
V Tài sản ngắn hạn khác 429.977.357 12,71 360.497.740 12,78 69.479.617 19,27
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 429.977.357 12,71 360.497.740 12,78 69.479.617 19,27
2 Thuế GTGT được khấu trừ
3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4 Tài sản ngắn hạn khác
B TÀI SẢN DÀI HẠN 39.650.000 1,16 56.850.000 1,98 -17.200.000 -30,26
IV Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1 Đầu tư vào công ty con
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3 Đầu tư dài hạn khác
4
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài
hạn (*)
V Tài sản dài hạn khác
1 Chi phí trả trước dài hạn
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3 Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.421.324.637 1,16 2.877.131.783 1,98 544.192.854 18,91
NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ 3.352.528.508 97,99 2.820.564.320 98,03 531.964.188 18,86
I Nợ ngắn hạn -6.647.471.492 -198,28 -7.179.435.680 -254,54 531.964.188 -7,41
1 Vay và nợ ngắn hạn
2 Phải trả người bán 47.066.853.111 1.403,92 54.971.972.912 1.948,97 -7.905.119.801 -14,38
3 Người mua trả tiền trước
47. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 44 Líp: LT KÕ To¸n – K6
STT Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm So sánh số cuối năm và
số đầu năm
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
So sánh số tiền
± %
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5 Phải trả người lao động 1.652.997.000 49,31 1.510.722.000 53,56 142.275.000 9,42
6 Chi phí phải trả 267.531.364 7,98 267.531.364
7 Phải trả nội bộ -55.711.757.975 -1.661,78 -63.962.288.714 -2.267,71 8.250.530.739 -12,90
8 Phải trả theo tiến độ KHHĐ xây dựng
9
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
66.250.812 1,98 289.503.926 10,26
-223.253.114 -77,12
10 Dự phòng phải trả ngắn hạn
11 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 10.654.196 0,32 10.654.196 0,38 0 0,00
II Nợ dài hạn 10.000.000.000 298,28 10.000.000.000 354,54 0 0,00
1 Phải trả dài hạn người bán
2 Phải trả nội bộ dài hạn
3 Phải trả dài hạn khác 10.000.000.000 298,28 10.000.000.000 354,54 0 0,00
4 Vay và nợ dài hạn
5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7 Dự phòng phải trả dài hạn
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 68.796.147 2,01 56.564.463 1,97 12.231.684 21,62
I Vốn chủ sở hữu 68.796.147 2,01 56.564.463 1,97 12.231.684 21,62
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 56.564.463 82,22 47.150.244 83,36 9.414.219 19,97
2 Thặng dư vốn cổ phần
3 Vốn khác của chủ sở hữu
48. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 45 Líp: LT KÕ To¸n – K6
STT Chỉ tiêu
Số cuối năm Số đầu năm
So sánh số cuối năm và
số đầu năm
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
So sánh số tiền
± %
5 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7 Quỹ đầu tư phát triển
8 Quỹ dự phòng tài chính
9 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 12.231.684 17,78 9.414.219 16,64 2.817.465 29,93
11 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
2 Nguồn kinh phí
3 Nguồn KP đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.421.324.655 4.973,13 2.877.128.783 100,00 544.195.872 18,91
49. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 46 Líp: LT KÕ To¸n – K6
2.Phân tích tình hình biến động về nguồn vốn
Phân tích tình hình biến động nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài
chính của Xí nghiệp cũng như mức độ tự chủ trong SXKD hay những khó khăn mà Xí
nghiệp phải đương đầu.
Qua bảng 2-5 cho thấy tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2013 tăng 544.195.872
đồng; tương ứng với tỷ lệ tăng 18,91% nguyên nhân do quy mô các chỉ tiêu trọng yếu tăng,
cụ thể là nợ phải trả chiếm tỷ trọng 97,99% tăng 531.964.118 đồng; tương ứng tỷ lệ tăng
18,86%. Mặc dù tỷ trọng giảm nhưng xét một cách tổng quát thì tỷ trọng này vẫn là cao, nó
cho thấy xí nghiệp luôn phải đi vay tiền để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự
tăng lên của nợ phải trả là rất lớn và đã có sự dịch chuyển đáng kể trong tỷ trọng giữa nợ
ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn cuối năm là -6.647.471.492 đồng chiếm tỷ trọng -194,30% so với đầu
năm nợ ngắn hạn giảm 531.964.188 đồng tương ứng giảm 92,59%. Nợ ngắn hạn giảm chủ
yếu là do khoản mục vay và nợ ngắn hạn giảm ngoài ra còn do các khoản mục khác : Chỉ
tiêu phải trả người lao động tăng đạt 1.510.722.000 đồng chiếm 53,56% tăng 142.275.000 đ
so với đầu năm có sự thay đổi trên là do mức lương tối thiểu do nhà nước ban hành thay
đổi nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người lao động,chi phí phải trả tăng
267.531.364 đồng là khoản chi phí sửa chữa TSCĐ có tính chu kỳ nhằm đảm bảo hiệu suất
sử dụng của TSCĐ được hiệu quả. Bên cạnh đó phải trả nội bộ tăng 8.250.530.739đồng;
tương ứng với tỷ lệ tăng 12,90%. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác giảm
223.253.114 đồng tương ứng giảm 77,12 % so với đầu năm.
Nợ dài hạn cuối năm và đầu năm là 10.000.000.000 do có đầu tư dài hạn của Tổng
Công ty đối với xí nghiệp.
Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng 1,97% trong tổng số nguồn vốn của doanh
nghiệp cuối năm 2013 tăng 12.231.684 đồng; tương ứng với tỷ lệ tăng 21,62%. Chủ yếu là
do vốn chủ sở hữu tăng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 2.817.465 đồng; tương
ứng với tỷ lệ tăng 29,93%. Vốn chủ sở hữu tăng là dấu hiệu tốt cho tình hình sản xuất kinh
doanh
50. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 47 Líp: LT KÕ To¸n – K6
Qua phân tích các khoản mục trong bảng cân đối kế toán ta thấy tình hình tài chính
cuối năm 2013 kém hơn so với đầu năm. Khoản chi phí bị chiếm dụng (các khoản phải thu)
nhỏ hơn nợ mà Xí nghiệp đi chiếm dụng (các khoản phải trả) rất nhiều, do có sự thay đổi
trong công tác đầu tư rất nhiều nên trong năm 2013 xí nghiệp đã phải đi chiếm dụng vốn ở
ngoài để sử dụng, một mặt có tác dụng gia tăng nguồn vốn cho Xí nghiệp mặt khác nó cũng
cho thấy sự không chủ động trong nguồn vốn kinh doanh. Đồng thời có sự dịch chuyển
trong cơ cấu nợ phải trả, trong năm 2013 Xí nghiệp đã tăng khoản nợ ngắn hạn và giữ
nguyên khoản vay dài hạn điều này giúp cho xí nghiệp đảm bảo về tình hình tài chính lâu
dài hơn tránh sức ép về các khoản nợ đến hạn.
51. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 48 Líp: LT KÕ To¸n – K6
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2013
Bảng 2.6
ĐVT: Đồng
STT Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Lũy kế từ đầu năm SS TH 2013/TH2012
Năm nay Năm trước ±
Chỉ số
(%)
1 2 3 6 7
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 80.099.997.852 82.734.034.326 (2.634.036.474) 96,82
2 Doanh thu hoạt dộng tài chính 02 6.772.145 12.689.051 (5.916.906) 53,37
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 80.099.997.852 82.734.034.326 (82.734.034.326) 96,82
4 Giá vốn hàng bán 11 79.722.815.066 81.964.487.320 (2.241.672.254) 97,27
5 Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 377.182.786 769.547.006 (392.364.220) 49,01
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 6.772.145 12.689.051 (12.689.051) 53,37
7 Chi phí tài chính 22 367.646.019 769.683.765 (769.683.765) 47,77
Trong đó: Lãi vay phải trả 23 367.646.019 769.683.765 (769.683.765) 47,77
8 Chi phí bán hàng 24
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 30 16.308.912 12.552.292 3.756.620 129,93
11 Thu nhập khác 31
12 Chi phí khác 32
13 Lợi nhuận khác 40
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 16.308.912 12.552.292 3.756.620 129,93
15 Chi phí TNDN hiện hành 51 4.077.228 3.138.073 (3.138.073) 129,93
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 12.231.684 9.414.219 2.817.465 129,93
57. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 54 Líp: LT KÕ To¸n – K6
2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán của Xí nghiệp
Khả năng thanh thanh toán của doanh nghiệp là tình trạng sẵn sàng của
doanh nghiệp trong việc trả các khoản nợ. Đây là một trong những chỉ tiêu hết sức
quan trọng đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp không chỉ là mối quan tâm của nội bộ doanh
nghiệp mà còn của các nhà đầu tư, các chủ nợ và cơ quan quản lý.
Khả năng thanh toán được đánh giá thông qua các chỉ tiêu sau:
a, Vốn luân chuyển: Phản ánh số tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ
các nguồn dài hạn, không đòi hỏi phải thanh toán trong ngắn hạn.
Vốn luân
chuyển
=
Tài sản ngắn
hạn
- Nợ ngắn hạn, (đ)
(
2- 9)
b, Hệ số thanh toán ngắn hạn: Thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn và các
khoản nợ ngắn hạn. Nó phản ánh mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn đối với các
khoản nợ ngắn hạn.
KTTng.h =
Tài sản ngắn hạn
,(đ/đ)
(
2-10)Nợ ngắn hạn
c, Hệ số thanh toán nhanh: Thể hiện khả năng thanh toán về tiền mặt và các tài
sản có thể chuyển nhanh thành tiền mặt (có tính thanh khoản cao) đáp ứng cho việc
thanh toán nợ ngắn hạn.
KTTnh
anh
=
Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản
phải thu ,(đ/đ)
(
2-11)
Nợ ngắn hạn
58. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 55 Líp: LT KÕ To¸n – K6
BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG - UDIC NĂM 2013
Bảng 2.8
TT Chỉ tiêu ĐVT Số cuối năm Số đầu năm
So sánh số cuối
năm/số đầu năm
+/- %
1 Tài sản ngắn hạn Đồng 3.381.674.637 2.820.281.783 561.392.854 18,91
2 Nợ ngắn hạn Đồng -6.647.471.492 -7.179.435.680 531.964.188 7,41
3 Vốn luân chuyển Đồng 10.068.796.192 10.056.567.463 12.228.666 0,12
4 Hệ số thanh toán ngắn
hạn -0,51 -0,39 -0,12 29,50
5 Hệ số thanh toán nhanh 0,07 0,03 0,04 140,03
Theo bảng 2.8, giá trị vốn luân chuyển ở thời điểm cuối năm tăng 12.228.666
đồng; tương ứng với tỷ lệ tăng 0,12% so với đầu năm 2013. Điều này cho thấy khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn của xí nghiệp cuối năm tốt hơn so với thời điểm đầu
năm. Bên cạnh đó hệ số thanh toán nợ ngắn hạn tăng từ -0,39 lần đầu năm lên -0,51
lần tại thời điểm cuối năm, cho thấytình hình thanh toán nợ ngắn hạn của Xí nghiệp
có tốt hơn. Theo đó hệ số thanh toán nhanh cũng tăng từ 0,03 lần đầu năm lên 0,07
lần tại thời điềm cuối năm. (Qua kinh nghiệp thực tế hệ số thanh toán nhanh giao
động từ 0,5 1 là bình thường). Tuy nhiên, cả thời điểm đầu năm và cuối năm hai
chỉ tiêu này đều nhỏ hơn 0 chứng tỏ Xí nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn mà phải đi vay mượn hoặc chiếm dụng thêm.
d, Hệ số quay vòng các khoản phải thu: Là hệ số phản ánh tốc độ chuyển
đối các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp:
Kft =
Doanh thu thuần
(vòng/năm) (2-12)
Số dư bình quân các khoản phải thu
Trong đó:
Số dư bình
quân các khoản phải thu
=
Số phải thu đầu năm + Số phải thu cuối năm ,
(đ)
(2-13)
2
e, Số ngày doanh thu chưa thu (Nft)
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi các khoản phải thu trong
một vòng luân chuyển.
59. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 56 Líp: LT KÕ To¸n – K6
Nft =
Các khoản phải thu bình
quân x 365 , (ngày) (2-14)
Doanh thu thuần
f, Hệ số quay vòng hàng tồn kho (Khtk): Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ
giữa khối lượng hàng hoá đã bán với hàng hoá dự trữ trong kho. Hệ số vòng quay
hàng tồn kho càng cao thể hiện tình hình bán ra càng tốt và ngược lại.
Khtk =
Giá vốn hàng bán (chi phí
sản xuất) ,(Vòng/năm) (2-15)
Hàng tồn kho bình quân
G, Số ngày quay vòng của một kỳ luân chuyển hàng tồn kho (Nhtk): Chỉ
tiêu này phản ánh độ dài của của thời gian dự trữ hàng hoá và sự cung ứng hàng dự
trữ cho số ngày ấy.
Nhtk =
365
,(ngày) (2-16)
Khtk
Theo kết quả tính toán bảng 2.9 ta thấy năm 2013 doanh thu thuần giảm
2.634.036.474 đồng; tương ứng với tỷ lệ giảm 3,18%, giá vốn hàng bán giảm
2.241.672.254 đồng; tương ứng với tỷ lệ giảm 2,73% so với năm 2012.
Các khoản phải thu đầu năm 2013 giảm 100.000.000 đồng; tương ứng với tỷ lệ
giảm 69,05% so với đầu năm 2012. Cuối năm 2013 khoản phải thu giảm 44.814.000
đồng; tương ứng với tỷ lệ giảm 100% so với cuối năm 2012. Điều này làm cho các
khoản phải thu bình quân cả năm giảm 72.407.000 đồng; tương ứng với tỷ lệ giảm
76,37% . Chứng tỏ trong kỳ doanh nghiệp đã có nhiều cố gắng trong công tác thu nợ
đối với khách hàng.
Từ lý do trên đã ảnh hưởng tới tốc độ quay vòng các khoản phải thu năm 2013
tăng 2.702,18 vòng/ năm so với năm 2012. Làm cho số ngày luân chuyển của các
khoản phải thu giảm so với năm 2012 là 0,32 (ngày). Điều này cho thấy tốc độ
thanh khoản các khoản phải thành tiền mặt của doanh nghiệp đã tăng lên.
60. §¹i Häc Má - §Þa ChÊt LuËn V¨n Tèt NghiÖp
SV:NguyÔn ThÞ Hång Anh 57 Líp: LT KÕ To¸n – K6
BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN THEO
THỜI KỲ CỦA XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY
DỰNG - UDIC
Bảng 2.9
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013
So sánh năm 2013 với
năm 2012
+/- %
1 Doanh thu thuần Đồng 82.734.034.326 80.099.997.852 -2.634.036.474 -3,18
2 Giá vốn hàng bán Đồng 81.964.487.320 79.722.815.066 -2.241.672.254 -2,73
3 Các khoản phải thu
a Số đầu năm Đồng 144.814.000 44.814.000 -100.000.000 -69,05
b Số cuối năm Đồng 44.814.000 0 -44.814.000 -100,00
c Số dư bq các khoản
phải thu
Đồng 94.814.000 22.407.000 -72.407.000 -76,37
4 Hàng tồn kho Đồng
a Số đầu năm Đồng 4.484.569.965 2.381.575.979 -2.102.993.986 -46,89
b Số cuối năm Đồng 2.381.575.979 2.728.569.566 346.993.587 14,57
c Hàng tồn kho bình
quân
Đồng 3.433.072.972 2.555.072.772 -878.000.200 -25,57
5 Kft Vòng/năm 872,59 3.574,78 2.702,18 309,67
6 Nft Ngày 0,42 0,10 -0,32 -75,59
7 Khtk Vòng/năm 23,87 31,20 7,33 30,69
8 Nhtk Ngày 15 12 3 -23,48
Tốc độ quay vòng hàng tồn kho cũng tăng nhẹ từ 23,87 (vòng/năm) năm 2012
lên 31,20 (vòng/năm) năm 2013. Làm cho số ngày quay vòng của một kỳ luân
chuyển hàng tồn kho giảm 3 ngày so với năm 2012. Nguyên nhân là do trong kỳ
hàng tồn kho bình quân năm 2013 giảm 878.000.200 đồng; tương ứng với tỷ lệ
giảm 25,57% so với năm 2012. Điều này cho thấy tình hình sản xuất và kinh doanh
của doanh nghiệp đã có tiến triển.
Như đã nói ở trên sở dĩ hàng tồn kho tăng không phải do lỗi ở doanh nghiệp
mà do trong kỳ doanh nghiệp đã ký một vài đơn đặt hàng đặc biệt với sản phẩm có
giá thành sản xuất lớn, nhưng thời gian giao hàng lại kéo dài. Khiến giá trị hàng tồn
kho của doanh nghiệp tăng cao là điều không tránh khỏ. Đây có thể coi là điều bất