Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng đối với sản phẩm quà tặng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để thực hiện luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán cà phê của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh , tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với dề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng đối với sản phẩm quà tặng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để thực hiện luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán cà phê của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh , tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với dề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngQuân Thế
Quản lý Logistics - Kỹ thuật hệ thống công nghiệp - ĐH Bách Khoa TP.HCM
Thành viên nhóm:
1 Nguyễn Thế Quân 1914835
2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588
3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596
4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938
5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499
6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597
7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866
Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Khóa luận tốt nghiệp đề tài xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì cho công ty cho các bạn sinh viên quản trị kinh doanh và marketing tham khảo
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/chien-luoc-phan-phoi-cua-trung-nguyen-tren-thi-truong-viet-nam
Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam
Chính sách phân phối của công ty coca-cola Việt NamTrangTrangvuc
I. Cơ sở lí thuyết về phân phối và chính sách phân phối
II. Giới thiệu sơ lược về công ty Coca Cola và chính sách phân phối của công ty
III. Đánh giá và một số giải pháp cho hệ thống kênh phân phối Coca Cola
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
Chiến lược cạnh tranh của công ty Trung Nguyên
LHP: 1610SMGM0111
Giảng viên: Ths: Vũ Thùy Linh
NỘI DUNG
I.Tổng quan về doanh nghiệp
1,Tầm nhìn sứ mạng
2,Ngành nghề kinh doanh
3,giá trị cốt lõi
4.Lịch sử hình thành và phát triển.
II.Môi trường bên trong của DN
- Sản phẩm chủ yếu
- Thị trường
- Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
III.Đánh giá cướng độ cạnh tranh
1.Lợi thế cạnh tranh
2.Đối thủ cạnh tranh
IV .Thực thi chiến lược khác biệt hóa
1.Mục tiêu chiến lược
2.Các chính sách :
-.Chính sách marketing
- Chính sách nhân sự
- Chính sách tài chính
- Chính sách R&D
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELVisla Team
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL là đề tài nghiên cứu trong môn học Quản Trị Chiến Lược của sinh viên MAr37 UEH .
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn học trung cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học (ngành kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh…) Mọi thông tin về đề tài các bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ SĐT: 0988.377.480 ( Miss. Mai ) Email: dvluanvankt@gmail.com ( Bạn hãy gửi thông tin bài làm, yêu cầu giáo viên qua mail) Chúng tôi nhận làm các chuyên ngành thuộc khối kinh tế, giá cho mỗi bài khoảng từ 100.000 vnđ đến 500.000 vnđ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, chuyên đề, khóa luận, luận văn tốt nghiệp __ Bảo Mật Thông Tin __ Chất Lượng + Giá Rẻ___ZALO mình: 0909 23 26 20___(Nhắn tin ZALO để nhanh hơn nha)
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA - Liên hệ làm bài dự án lập kế hoạch kinh doanh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư thương mại Vĩnh Thịnh, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư thương mại Vĩnh Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngQuân Thế
Quản lý Logistics - Kỹ thuật hệ thống công nghiệp - ĐH Bách Khoa TP.HCM
Thành viên nhóm:
1 Nguyễn Thế Quân 1914835
2 Nguyễn Thuỳ Trang 1915588
3 Lê Thị Như Huỳnh 1913596
4 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 1912938
5 Đoàn Trần Uyển Nhi 1914499
6 Nguyễn Thị Thanh Trà 1915597
7 Nguyễn Thị Ánh Dung 1912866
Phân tích chiến lược sản phẩm của công ty sữa, Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Đánh giá chiến lược sản phẩm được vận dụng cho dòng sản phẩm sữa Milo, Chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam, Nghiên cứu chiến lược sản phẩm sữa Milo từ năm 2015-2017, Tổng quan thị trường sữa Việt Nam, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam,
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Khóa luận tốt nghiệp đề tài xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì cho công ty cho các bạn sinh viên quản trị kinh doanh và marketing tham khảo
Đề tài: xây dựng chiến lược markeiting cho sản phẩm bánh mì, 9 điểm!
Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam luanvantrust
LINK DOWNLOAD:https://sividoc.com/vi/document/chien-luoc-phan-phoi-cua-trung-nguyen-tren-thi-truong-viet-nam
Chiến lược phân phối của Trung Nguyên trên thị trường Việt Nam
Chính sách phân phối của công ty coca-cola Việt NamTrangTrangvuc
I. Cơ sở lí thuyết về phân phối và chính sách phân phối
II. Giới thiệu sơ lược về công ty Coca Cola và chính sách phân phối của công ty
III. Đánh giá và một số giải pháp cho hệ thống kênh phân phối Coca Cola
[QTCL]-Chiến Lược Cạnh Tranh Của Công Ty Trung NguyênTrangTrangvuc
Chiến lược cạnh tranh của công ty Trung Nguyên
LHP: 1610SMGM0111
Giảng viên: Ths: Vũ Thùy Linh
NỘI DUNG
I.Tổng quan về doanh nghiệp
1,Tầm nhìn sứ mạng
2,Ngành nghề kinh doanh
3,giá trị cốt lõi
4.Lịch sử hình thành và phát triển.
II.Môi trường bên trong của DN
- Sản phẩm chủ yếu
- Thị trường
- Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
III.Đánh giá cướng độ cạnh tranh
1.Lợi thế cạnh tranh
2.Đối thủ cạnh tranh
IV .Thực thi chiến lược khác biệt hóa
1.Mục tiêu chiến lược
2.Các chính sách :
-.Chính sách marketing
- Chính sách nhân sự
- Chính sách tài chính
- Chính sách R&D
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELVisla Team
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ VÀ ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL là đề tài nghiên cứu trong môn học Quản Trị Chiến Lược của sinh viên MAr37 UEH .
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn học trung cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học (ngành kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh…) Mọi thông tin về đề tài các bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ SĐT: 0988.377.480 ( Miss. Mai ) Email: dvluanvankt@gmail.com ( Bạn hãy gửi thông tin bài làm, yêu cầu giáo viên qua mail) Chúng tôi nhận làm các chuyên ngành thuộc khối kinh tế, giá cho mỗi bài khoảng từ 100.000 vnđ đến 500.000 vnđ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, chuyên đề, khóa luận, luận văn tốt nghiệp __ Bảo Mật Thông Tin __ Chất Lượng + Giá Rẻ___ZALO mình: 0909 23 26 20___(Nhắn tin ZALO để nhanh hơn nha)
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA - Liên hệ làm bài dự án lập kế hoạch kinh doanh
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư thương mại Vĩnh Thịnh, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư thương mại Vĩnh Thịnh cho các bạn làm luận văn tham khảo
TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
Phân tích tác động của các nhân tố thành phần trong chiến lược marketing – mix đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm thiệp cưới tại Công ty TNHH
Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...hieu anh
từ đó đưa ra những kiến nghị đề xuất phát triển chính sách phân phối, kết hợp với những kiến thức đã học, em xin lựa chọn đề tài: “ Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường Hà Nội của công ty TNHH MTV đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội làm đề tài khóa luận.
Luận văn tốt nghiệp: Một số biện pháp mở rộng hoạt động xúc tiến thương mại của Công ty TNHH Thiết bị phụ tùng và Dịch vụ Hải Đăng, cho các bạn tham khảo
Thực trạng hoạt động pr nội bộ tại công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng nutifoodTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị marketing với đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Việt Xuân, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Việt Xuân cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối sản phẩm của Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre, cho các bạn có thể tham khảo
Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại công ty Trang Khanh. Kinh tế thị trường với tình hình ngày càng gay gắt, đòi hỏi mỗi chủ thể trong nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải biết phát huy mọi nỗ lực vươn lên, tạo chỗ đứng cho mình trên thương trường để có thể tồn tại và phát triển. Muốn làm được điều này thì các doanh nghiệp phải biết tìm mọi cách đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, từ đó mở rộng thị phần của doanh nghiệp trên thị trường, nâng cao uy tín, vị thế của doanh nghiệp.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh Hiệp, cho các bạn có thể tham khảo
Similar to Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY (20)
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa Trước. Một số đề tài chọn lọc, HỖ TRỢ VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN, ZALO 0909 232 620
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc. Một số đề tài tiểu luận môn chọn lọc. HỖ TRỢ VIẾT BÀI TIỂU LUẬN, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất. Các đề tài chọn lọc mới nhất. VIẾT THUÊ TIỂU LUẬN MÔN. ZALO 0909 232 620
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công. Các bạn tham khảo đề tài tiểu luận, HỖ TRỢ VIẾT TIỂU LUẬN, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠ...
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
1. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUY
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ
CƠ S
KHOA QU
BÁO CÁO KHÓA LU
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN HO
TẠI CÔNG TY TNHH DH FOODS
MSSV: N13DCMR029
GVHD : Th.S NGUYỄN TH
O NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN TH
Ệ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH II
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHI
N HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN BÁN HÀNG
I CÔNG TY TNHH DH FOODS
SVTH : LÊ THỊ THẢO NGUYÊN
MSSV: N13DCMR029
Lớp :D13CQTM01-N
N THỊ HẢI UYÊN
TP HCM, tháng 05 năm 2017
N THỊ HẢI UYÊN
T NGHIỆP
N BÁN HÀNG
O NGUYÊN
2. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày ..... tháng ..... năm ..........
Giảng viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Thị Hải Uyên
3. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ...............................................3
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN..............................................................................................4
1. Lý thuyết về xúc tiến bán hàng..............................................................................4
1.1. Khái niệm xúc tiến bán hàng..........................................................................4
1.2. Bản chất xúc tiến bán hàng.............................................................................4
1.3. Vai trò xúc tiến bán hàng...............................................................................5
1.4. Mục đích của xúc tiến bán hàng.....................................................................5
1.5. Mô hình quá trình xúc tiến bán hàng..............................................................6
2. Nội dung cơ bản của nghiệp vụ xúc tiến bán hàng tại các doanh nghiệp...........6
2.1. Xác định mục tiêu xúc tiến bán hàng..............................................................6
2.2. Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán hàng........................................................8
2.3. Xây dựng chương trình xúc tiến bán hàng....................................................13
2.4. Thử nghiệm chương trình xúc tiến bán hàng................................................16
2.5. Thực hiện và kiểm tra chương trình xúc tiến bán hàng................................16
2.6. Các đánh giá dựa trên mục tiêu được xác lập của công ty............................16
2.7. Các hình thức xúc tiến bán hàng...................................................................17
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH DH FOODS..........................................................................................18
1. Thực trạng về hoạt động kinh doanh của công ty..............................................18
1.1. Giới thiệu về công ty....................................................................................18
1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014 – 2016..............22
2. Thực trạng hoạt động xúc tiến bán hàng tại Công ty TNHH Dh Foods..........23
2.1. Thực trạng thị trường gia vị - sản phẩm ăn liền tại Việt Nam......................23
2.2. Khách hàng mục tiêu....................................................................................25
2.3. Mục tiêu kinh doanh của công ty.................................................................25
2.4. Mục đích của hoạt động Marketing..............................................................25
2.5. Đối thủ cạnh tranh của Dh Foods.................................................................25
2.6. Thực trạng hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH Dh Foods........25
2.7. Đánh giá hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH Dh Foods...........40
III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH DH FOODS......................................................................42
1. Xúc tiến bán hàng đối với người tiêu dùng.........................................................42
2. Xúc tiến bán hàng đối với lực lượng bán hàng...................................................42
3. Xúc tiến bán hàng đối với trung gian..................................................................42
KẾT LUẬN..................................................................................................................43
4. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
1
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự phát triển kinh tế, nhu cầu tiêu
dùng của con người lại càng tăng cao. Đặc biệt, thị trường hàng tiêu dùng, được đánh
giá là một trong những ngành có khả năng phát triển cao nhất tại Việt Nam. Trong đó,
nhóm hàng gia vị và nhóm hàng sản phẩm ăn liền đang là miếng bánh ngon mà không
chỉ doanh nghiệp trong nước mà cả doanh nghiệp nước ngoài cũng đang muốn giành
lấy. Chỉ riêng tại Thành phố Hồ Chí Minh, đã có sự cạnh tranh gay gắt từ những Tập
đoàn lớn như Ajinomoto, Unilever, Masan, Vifon đến các đến những cơ sở sản xuất
gia vị kinh doanh nhỏ lẻ lâu đời. Thậm chí, các nhà bán lẻ như Co.opmart, Big C cũng
có những dòng sản phẩm riêng để chiếm thị phần trong thị trường này.
Công ty TNHH Dh Foods, dù chỉ mới được thành lập hơn 4 năm, nhưng đã có
chỗ đứng trên thị trường nhờ vào sản phẩm khác biệt và định vị rõ ràng. Với Slogan
“Tự hào gia vị Việt” Dh Foods tôn vinh những đặc sản gia vị trên khắp các vùng miền
trên cả nước và đang tạo nên một “luồng gió mới” trong ngành hàng gia vị. Bên cạnh
đó, Dh Foods cũng là công ty đầu tiên có sản phẩm cháo trong ly ăn liền, các sản
phẩm ly ăn liền của công ty đều làm hoàn toàn tự gạo thơm Jasmine, với tiêu chí
không phẩm màu và không chất bảo quản nhân tạo, đã xây dựng được lòng tin từ
khách hàng.
Mục đích của đề tài là tìm hiểu về hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty Dh
Foods, phân tích và đánh giá những hiệu quả và cả mặt hạn chế để từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện hơn về hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty.
II.
1. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:
Mục đích:
Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH Dh Foods
Mục tiêu:
Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về các hoạt động xúc tiến bán hàng của công
ty
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Hoạt động xúc tiến bán hàng gồm có 3 nhóm đối tượng:
- Nhóm người tiêu dùng
- Nhóm trung gian phân phối
5. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
2
- Nhóm lực lượng bán hàng
Trong bài nghiên cứu này, tôi chỉ nghiên cứu về các hoạt động xúc tiến bán hàng
của công ty dành cho khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng.
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động xúc tiến bán hàng mà công ty TNHH Dh
Foods đã thực hiện
Không gian: Địa bàn TPHCM
Thời gian: 9/2/2017 – 27/2/2017
3. Quy trình và phương pháp nghiên cứu:
3.1 Quy trình nghiên cứu:
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu sau đó tiến hành tìm kiếm thu nhập thông tin thứ cấp
thông qua sách, báo, tạp chí, internet,..
Bước 2: Tiến hành lập bảng câu hỏi với nội dung về mức độ hài lòng của khách hàng,
đánh giá của khách hàng về các hoạt động xúc tiến bán hàng. Sau đó tiến hành khảo sát
khách hàng tại các hệ thống siêu thị Coop Mart, BigC, Lotte Mart trên địa bàn TPHCM
Bước 3: Sau khi đi khảo sát có được dữ liệu, tiến hành nhập liệu vào phần mềm SPSS 20
và xử lí cho ra những thống kê mức độ hài lòng của khách hàng đối với từng hoạt động
xúc tiến bán hàng khác nhau mà công ty đang thực hiện
Bước 4: Từ những thống kê có được thông qua phần mềm SPSS 20 đưa ra đánh giá và đề
xuất nhằm hoàn thiện các hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp:
+ Tổng hợp thông tin từ các số liệu, báo cáo thống kê, từ các bảng hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH Dh Foods qua các năm 2014, 2015, 2016 do công ty cung
cấp
+ Thông tin về hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty thông qua Website công ty,
Facebook
Dữ liệu sơ cấp:
Dùng bảng hỏi để điều tra trực tiếp phỏng vấn thông tin từ đối tượng: khách hàng là
người tiêu dùng cuối cùng
4.2 Phương pháp chọnmẫu:
- Cỡ mẫu được xác định bằng công thức
Giả sử thị trường có 80% người hài lòng về các hoạt động xúc tiến bán hàng mà công ty
đang thực hiện, 20% người không hài lòng về hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty,
độ tin cậy 95%, sai số cho phép 10%
N= p.q(z/e)^2
6. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
3
N= 0.8 x 0.2 x (1.96 / 0.1)^2= 62 (KH)
Chọn cỡ mẫu là 120 mẫu
- Đối tượng được phỏng vấn:
+ Khách hàng tại các hệ thống siêu thị và khách hàng đến tham quan các hội chợ, triển
lãm có công ty tham gia, có độ tuổi từ 18-50 tuổi
- Thang đo:
Sử dụng thang định danh và thang đo 5 Likert trong bảng câu hỏi khảo sát nhằm thực
hiện được mục tiêu đề ra của đề tài là đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về các
hoạt động xúc tiến bán hàng công ty Dh Foods đang thực hiện
5. Kết cấu đề tài: Gồm 2 phần
A. Phần Mở đầu
B. Phần Nội dung
Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động xúc tiến bán hàng
Chương II: Thực trạng xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH Dh Foods
Chương III: Giải pháp hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty
TNHH Dh Foods
7. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
4
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quá trình xúc tiến bán hàng tại các công ty kinh doanh………………..6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Dh Foods………………………….19
Bảng 1.1: Danh sách dòng sản phẩm gia vị của công ty TNHH Dh Foods……...21
Bảng 1.2 : Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Dh Foods năm 2014
– 2016……………………………………………………………………………..23
Bảng 2.1: Chương trình khuyến mãi của công ty Dh Foods tại các hệ thống siêu
thị Tháng 9/2016…………………………………………………………………..35
Bảng 2.2: Tổng chi phí giải thưởng cuộc thi “Tôn vinh phụ nữ Việt” dịp 8/3……36
Bảng 2.3: Tổng chi phí chuyển phát nhanh quà cuộc thi “ Tôn vinh phụ nữ Việt”
dịp 8/3……………………………………………………………………………..37
Bảng 2.4: Một số khoản mục chiết khấu dành cho trung gian phân phối………...40
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1: Chương trình khuyến mãi của Dh Foods tại Co.op Mart………………28
Hình 2.2: Chương trình khuyến mãi của Dh Foods tại BigC……………………..28
Hình 2.3: Chương trình khuyến mãi của Dh Foods tại Lotte Mart……………….28
Hình 2.4: Sampling tại Lotte Mart Nha Trang 28/7 – 31/7……………………….29
Hình 2.5: Sampling tháng 6 tại Lotte Mart và Metro TPHCM…………………30
Hình 2.6: Khuyến mãi tại các hệ thống siêu thị…………………………………..31
Hình 2.7: Cuộc thi “ Tôn vinh phụ nữ Việt” dịp 8/3……………………………36
Hình 2.8: Hội chợ mua sắm Tết 2017…………………………………………….38
Hình 2.9: Hội chợ xúc tiến tiêu dùng 2016……………………………………….39
8. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
5
B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Lý thuyết về xúc tiến bán hàng:
1.1.1 Khái niệm xúc tiến bán hàng:
Hàng năm, ngoài hoạt động quảng cáo và bán hàng trực tiếp, các nhà làm
marketing còn chi cả ngàn tỷ đồng vào việc cổ động các nhân viên bán hàng và các đại lí
để khuyến khích người tiêu dùng. Để đạt được những mục tiêu này, các nhà làm
marketing đã sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau được gọi chung là xúc tiến bán.
Mặc dù có nhiều định nghĩa về xúc tiến bán hàng, có 2 định nghĩa cho thấy được
bản chất của hoạt động tiếp thị quan trọng này. Hiệp hội tiếp thị Mỹ định nghĩa: “ Xúc
tiến bán là những hoạt động tiếp thị khác với các hoạt động bán hàng trực tiếp, quảng cáo
và tuyên truyền nhằm kích thích người tiêu dùng mua hàng và làm tăng hiệu quả của các
đại lí.”; trong khi đó hiệp hội các công ty quảng cáo của Mỹ lại định nghĩa:”Xúc tiến bán
là bất kì hoạt động nào tạo ra một động cơ để mua sản phẩm ngoài các lợi ích vốn có của
sản phẩm.” Ngoài ra theo Philipkotler : “ Xúc tiến bán là những biện pháp kích động tức
thời nhằm mua bán hàng hóa và dịch vụ”
Vấn đề chính không nằm ở chỗ định nghĩa nào được ưa chuộng hơn mà xúc tiến
bán là một phần thống nhất trong chiến lược tiếp thị chung và chiến lược chiêu thị của
công ty. Xúc tiến bán đang đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong hỗn hợp tiếp thị,
một công cụ mang tính chiến thuật cân xứng với quảng cáo nhãn hiệu mang tính chiến
lược và nó sẽ là một công cụ mà các nhà làm marketing thường xuyên cần tới để kết hợp
xúc tiến bán với quảng cáo (và bán hàng trực tiếp) để đạt được sự hoà hợp tối ưu. Như
vậy ta có thể hiểu xúc tiến bán hàng như sau:
Xúc tiến bán hàng (Sale Promotion) là hoạt động Marketing được công ty sử dụng
trong ngắn hạn theo hướng cung cấp thêm các lợi ích về mặt vật chất, tinh thần cho khách
hàng để điều chỉnh quyết định mua hàng.
Đây là công cụ xúc tiến nhằm thúc đẩy nhu cầu về hàng hoá có tính chất tức thì
ngắn hạn. Vì vậy xúc tiến bán hàng có tác động trực tiếp và tích cực với việc tăng doanh
số của doanh nghiệp. Thực chất, đây là công cụ để thúc đẩy các khâu: Cung ứng, phân
phối, tiêu dùng đối với một nhóm mặt hàng ở doanh nghiệp.
( Nguồn Đại học Kinh Tế Quốc Dân)
1.1 Bản chất của xúc tiến bán hàng:
Mặc dù công cụ xúc tiến bán hàng như phiếu thưởng, thi đố, quà tặng rất đa dạng
nhưng chúng có chung các đặc điểm sau:
9. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
6
- Sự truyền thông có tính xung đột nhất thời. Chúng thu hút sự chú ý và thường
cung cấp những thông tin có thể dẫn khách đến với sản phẩm.
- Sự khích lệ; chúng kết hợp sự tưởng thưởng, sự xui khiến hay sự cống hiến có thể
đưa lại giá trị bổ sung cho người tiêu dùng.
- Sự mời chào hàm chứa rõ nét lời mời chào kích đẩy khách hàng nhanh hơn.
Các công ty sử dụng xúc tiến bán để có được sự đáp ứng nhanh và mạnh hơn. Xúc
tiến bán hàng có thể được sử dụng để các chào hàng trở lên ngoạn mục hơn để vực dậy
một doanh số đang suy giảm. Tuy vậy, hiệu năng của xúc tiến bán hàng thường ngắn hạn,
không hữu hiệu trong việc xây dựng sự ưa chuộng và hình ảnh lâu dài đối với mặt hàng
bán. Hoạt động xúc tiến bán hàng chỉ được thực hiện khi doanh nghiệp bắt đầu bán sản
phẩm/ dịch vụ trên thị trường.
1.1.2 Vị trí của hoạt động xúc tiến trong marketing hỗn hợp
Xúc tiến bán hàng là một trong bốn tham số quan trọng có thể được kiểm soát trong
Marketing thương mại.
Trong bốn tham số của marketing, sự sắp xếp thứ tự theo mức độ quan trọng của
từng tham số đối với mỗi doanh nghiệp khác nhau là khác nhau. Điều đó phụ thuộc nhiều
vào chiến lược kinh doanh của từng doanh nghiệp, phụ thuộc vào chiến lược cạnh tranh
cũng như vị thế cạnh tranh của từng doanh nghiệp.
Trong bản thân mỗi doanh nghiệp, trong từng giai đoạn phát triển khác nhau, vị trí
của xúc tiến trong marketing hỗn hợp cũng có thể là khác nhau. Điều này phụ thuộc vào
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, chương trình xúc tiến của đối thủ cạnh tranh
trong từng giai đoạn.
1.1.3 Vai trò của hoạt động xúc tiến bán hàng
Hiện nay, xúc tiến thương mại là một công cụ không thể thiếu được trong hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, nó là công cụ
hữu hiệu cho việc chiếm lĩnh thương mại và tăng tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ
của các doanh nghiệp trên thị trường. Chính vì điều này, đã làm cho hoạt động xúc tiến
bán hàng có những vai trò sau:
Trước hết, xúc tiến là hoạt động đầu tiên quan trọng không thể thiếu được và cần
phải tiến hành trước khi doanh nghiệp muốn xâm nhập, muốn mở rộng thị trường, mở
rộng khả năng ảnh hưởng của mình trong hoạt động kinh doanh.
10. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
7
Thứ hai, xúc tiến bán hàng mang đến cho người tiêu dùng những thông tin cần thiết
về sản phẩm và doanh nghiệp, để định hướng người tiêu dùng trong việc lựa chọn, đưa ra
quyết định mua hàng.
Thứ ba, xúc tiến là một phương tiện làm tăng hiệu quả kinh doanh khi làm rõ sự khác
biệt sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm cùng loại trên thị trường, thông qua đó
tăng lượng bán và giảm chi phí trên một đơn vị sản phẩm.
Thứ tư, thông qua hoạt động khuyến mãi, tổ chức hội chợ triển lãm… doanh nghiệp
có thêm kênh tiếp xúc với khách hàng, mở rộng và thắt chặt quan hệ giữa kinh doanh với
khách hàng, để hiểu biết và giữ khách hàng tốt hơn.
Thứ năm, các công cụ của hoạt động xúc tiến bán hàng điều là những phương tiện
cạnh tranh mạnh, là phương tiện đẩy hàng đi trong lưu thông, giúp doanh nghiệp mau
chóng lôi kéo khách hàng, mở rộng thị trường và phát triển hoạt động kinh doanh.
Thứ sáu, trong thời kỳ hội nhập vào kinh tế thế giới, các công cụ xúc tiến là những
phương tiện hữu hiệu, là cầu nối để giúp doanh nghiệp xâm nhập vào thị trường quốc tế,
người tiêu dùng nước ngoài biết đến và tiêu dùng những sản phẩm mang thương hiệu Việt
Nam.
1.2 Mục đích của xúc tiến bán hàng:
Các công cụ xúc tiến bán có những mục tiêu cụ thể khác nhau. Mẫu chào hàng
miễn phí kích thích người tiêu dùng dùng thử, còn dịch vụ tư vấn quản lí miễn phí thì
củng cố mối quan hệ lâu dài với người bán lẻ.
- Người bán sử dụng biện pháp khuyến mại kiểu khen thưởng để thu hút thêm
những người dùng thử mới, thưởng cho những khách hàng trung thành và tăng tỷ lệ mua
lặp lại trong số người thỉnh thoảng mới mua. Những người dùng thử mới có 3 kiểu:
Những người đang sử dụng nhãn hiệu khác cùng loại, người sử dụng những loại khác và
những người haythay đổi nhãn hiệu. Xúc tiến bán nhằm thu hút những người hay thay đổi
nhãn hiệu là chủ yếu.
- Trên thị trường có nhiều nhãn hiệu giống nhau. Xúc tiến bán sẽ tạo ra được mức
tiêu thụ đáp ứng cao trong một thời gian ngắn thế nhưng không giữ được thị phần lâu bền.
Xúc tiến bán có thể thay đổi được thị phần tương đối lâu bền khi trên thị trường có các
nhãn hiệu rất khác nhau. Xúc tiến bán đem lại một số lợi ích cho nhà sản xuất cũng như
người tiêu dùng:
11. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
8
+ Xúc tiến bán cho phép các nhà sản xuất điều chỉnh những biến động ngắn hạn
của cung và cầu.
+ Xúc tiến bán cho phép các nhà sản xuất tính giá quy định cao hơn để thử
nghiệm xem có thể nâng cao đến mức nào.
+ Xúc tiến bán kích thích người tiêu dùng dùng thử các sản phẩm mới thay vì
không bao giờ từ bỏ những sản phẩm hiện có của mình.
+ Xúc tiến bán làm cho người tiêu dùng biết đến giá cả nhiều hơn.
+ Xúc tiến bán cho phép các nhà sản xuất bán được nhiều hàng hơn mức bình
thường với giá quy định và nhờ tiết kiệm do quy mô, việc này sẽ giảm được chi phí đơn
vị.
+ Giúp các nhà sản xuất điều chỉnh các chương trình cho phù hợp với các nhóm
người tiêu dùng khác nhau.
+ Bản thân người tiêu dùng cũng cảm thấy hài lòng vì mình là người mua sắm
khôn ngoan biết lợi dụng những giá trị đặc biệt.
1.1.4 Các bước triển khai chiến dịch xúc tiến bán hàng.
Bước 1. Phát triển một hệ thống xúc tiến bán hàng
Trước khi đi đến lịch trình xúc tiến bán hàng cụ thể, cần tập hợp, phân tích các đối
tượng khách hàng mà doanh nghiệp đã hướng tới và đánh giá về các hình thức quảng cáo,
khuếch trương mà doanh nghiệp đã thực hiện để vạch ra những chiến lược mới. Cần
chuẩn bị một tài liệu bao gồm tất cả các đối tượng mà bạn đã sử dụng hình thức xúc tiến
nào đó. Chuẩn bị một bộ tài liệu khác về những hình thức quảng cáo đã tiến hành và được
coi là thành công. Tài liệu thứ ba cần chuẩn bị là các chiến lược marketing đổi mới để có
thể thu hút thêm các đối tượng mới.
Bước 2. Đánh giá và quyết định
Khi đã có đủ dữ liệu và ý tưởng, bạn cần đánh giá từng nội dung cụ thể. Khi đánh giá
về những ý tưởng xúc tiến bán hàng đã áp dụng, cần chú ý đến hiệu quả của chúng. Cũng
cần chú ý đến những hoạt động không hiệu quả để tránh lặp lại. Đôi khi, các ý tưởng xúc
tiến bán hàng tốt của bạn không đem lại kết quả chỉ thuần túy vì bạn tiến hành không
đúng thời điểm. Với trường hợp như vậy, bạn chỉ cần điều chỉnh đôi chút là có thể đem lại
thành công.
Bước 3. Phát triển kế hoạch chiến lược
12. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
9
Để có thể thành công trong hoạt động xúc tiến bán hàng, bạn phải lập kế hoạch chiến
lược và kế hoạch này phải được chuẩn bị trong một thời gian khá dài trước khi triển khai.
Bước 4. Đưa kế hoạch ra thảo luận trong tập thể
Sau khi vạch ra các ý tưởng xúc tiến bán hàng, bạn cần đưa những kế hoạch đó ra
bàn bạc trong tập thể. Việc chia sẻ ý tưởng với nhiều người khác sẽ giúp bạn có được kế
hoạch thực tế hơn, hiệu quả hơn.
Bước 5. Lập kế hoạch chi tiết
Cần xác định thời điểm tốt nhất để bắt đầu triển khai kế hoạch xúc tiến bán hàng.
Đưa ra kế hoạch chi tiết cho từng nội dung. Kế hoạch càng chi tiết, thì khả năng thành
công càng cao.
Bước 6. Tạo sự khác biệt trong kế hoạch xúc tiến
Nếu muốn nổi trội trước các đối thủ cạnh tranh, bạn cần tạo ra sự khác biệt. Việc xúc
tiến bán hàng của bạn càng giống với chương trình của các đối thủ cạnh tranh thì khả
năng thành công của bạn càng thấp. Việc tiến hành hoạt động xúc tiến bán hàng khi các
đối thủ cạnh tranh không làm sẽ đem lại hiệu quả cao hơn.
Bước 7. Thiết kế quảng cáo
Cần quảng cáo hoặc thông báo (có thể qua việc gửi thư trực tiếp) trước khi triển khai
chiến dịch xúc tiến bán hàng. Nội dung quảng cáo cần nêu bật những lợi ích mà khách
hàng có thể được hưởng trong chiến dịch xúc tiến này. Ngoài ra, cũng cần nêu rõ về thời
hạn và những đảm bảo.
Bước 8. Tiếp xúc với các phương tiện truyền thông
Việc này cũng cần chuẩn bị trước. Cách phổ biến nhất là đăng tải thông cáo báo chí,
chú ý đến khía cạnh mang lại lợi ích cho cộng đồng.
1.1.5 Nội dung của hoạt động xúc tiến bán hàng
Xúc tiến bán hàng chỉ phát huy được các vai trò trên khi các doanh nghiệp tổ chức
tốt các hoạt động xúc tiến bán hàng. Do đó, khi đã tiến hành các doanh nghiệp cần phải
thực hiện một cách khoa học, từng khâu, từng bước thực hiện. Các nội dung chủ yếu của
hoạt động xúc tiến bao gồm: : Quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng, bán hàng
trực tiếp, marketing trực tiếp.
13. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
10
1.1.5.1Quảng cáo
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quảng cáo
Theo Philip Kotler: Quảng cáo thương mại là hình thức truyền thông không trực
tiếp được thực hiện qua những phương tiện truyền tin phải trả tiền và xác định rõ nguồn
kinh phí.
Quảng cáo bao gồm mọi hình thức truyền tin chủ quan và gián tiếp về những ý
tưởng, hàng hóa và dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo và chủ thể
phải thanh toán các chi phí.
Ngoài ra, còn rất nhiều định nghĩa khác nhau về quảng cáo, tuy nhiên điểm chung
của tất cả các định nghĩa ấy là : Quảng cáo là biện pháp truyền bá thông tin nhưng không
phải giữa cá nhân và cá nhân, nội dung quảng cáo là thông tin về doanh nghiệp, hàng hóa
và dịch vụ. Phương tiện quảng cáo là thông qua các môi giới, mục đích quảng cáo là thúc
đẩy tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để thu lợi nhuận.
Tác dụng của quảng cáo
Đối với khách hàng, quảng cáo giúp họ có thể tối ưu hóa sự lựa chọn của họ nhờ
biết được nhiều hơn về nhãn hiệu sản phẩm, dịch vụ.
Đối với người sản xuất, quảng cáo giúp hàng hóa có thể bán chạy hơn, nhanh hơn
trên quy mô rộng rãi với số lượng khách hàng đông hơn. Quảng cáo giúp họ tìm hiểu
phản ứng của thị trường, nhờ vậy mà có thể cải tiến sản phẩm và thay đổi chính sách
Marketing cho phù hợp. Quảng cáo còn là công cụ cạnh tranh đắc lực của doanh nghiệp
trong việc tạo ra hình ảnh và uy tín đối với người tiêu dùng. Quảng cáo không những kích
thích người ta mua hàng mà còn có tác dụng gợi ý và hình thành nhu cầu.
Yêu cầu của quảng cáo
Thứ nhất, chất lượng thông tin phải cao: Do lượng tin đưa trong thời gian ngắn,
trong khoảng không gian hẹp và do kinh phí dành cho quảng cáo có hạn nên chất lượng
thông tin phải cao. Chất lượng thông tin cao đòi hỏi quảng cáo phải ngắn gọn, rõ ràng và
tập trung để làm cho người nhận tin chú ý cao.
14. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
11
Thứ hai, quảng cáo phải hợp lý: Mỗi tin quảng cáo có thể đưa bằng một hoặc hai
phương tiện quảng cáo, bảo đảm tin quảng cáo đến với các khách hàng cần tin một cách
hợp lý.
Thứ ba, phải bảo đảm tính pháp lý: Người quảng cáo (chủ thể tiến hành quảng
cáo) chịu trách nhiệm về tin tức quảng cáo. Người đưa tin (người kinh doanh dịch vụ
quảng cáo) cần xem xét tính xác thực của tin quảng cáo, đặc biệt ngôn ngữ quảng cáo, và
cũng có trách nhiệm một phần về tin tức quảng cáo, nếu sai sự thật.
Thứ tư, phải bảo đảm tính nghệ thuật: Quảng cáo là thông tin đến với nhóm khách
hàng hoặc với quần chúng rộng rãi phải đảm bảo tính nghệ thuật, kết hợp với yêu cầu rõ
ràng, đơn giản. Mặc dù, không phải là một tác phẩm nghệ thuật, nhưng phải phù hợp với
thẩm mỹ của người nghe, người xem.
Thứ năm, phải đồng bộ và đa dạng: Quảng cáo được tiến hành đồng bộ từ sản xuất
đến lưu thông, từ bao bì sản phẩm đến các phương tiện quảng cáo. Quảng cáo cũng phải
tiến hành đa dạng.
Thứ sáu, phải phù hợp với kinh phí dành cho quảng cáo: Chi phí dành cho quảng
cáo có hạn, cần phải sử dụng kinh phí sao cho tiết kiệm nhất bằng cách sử dụng kiến thức
marketing trong quảng cáo.
Cuối cùng, quảng cáo phải chân thực: Quảng cáo đòi hỏi phải nói đúng sự thật,
chân thực về những ưu điểm của sản phẩm của mình.
Bản chất của quảng cáo
Một là, tính đại chúng: quảng cáo là một hình thức truyền thông mang tính đại
chúng rất cao. Bản chất đại chúng của nó đem lại tính chính thức cho sản phẩm và cũng
tạo nên một tiêu chuẩn cho hàng hóa. Vì nhiều người nhận được một thông điệp như
nhau, nên người mua biết rằng mọi người cũng sẽ hiểu được động cơ mua sản phẩm đó
của họ.
Hai là, tính sâu rộng: quảng cáo là một phương tiện truyền thông rất sâu rộng, cho
phép người bán lặp lại một thông điệp nhiều lần. Nó cũng cho phép người mua nhận và so
sánh thông điệp của các đối thủ cạnh tranh khác nhau. Quảng cáo với quy mô lớn do
người bán tiến hành cũng nói lên một điều tốt về quy mô, khả năng và sự thành đạt của
15. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
12
người bán.
Ba là tính biểu cảm: quảng cáo tạo ra những cơ hội để giới thiệu công ty và sản
phẩm của nó bằng cách sử dụng khôn khéo hình ảnh, âm thanh và màu sắc. Tuy nhiên đôi
khi tác dụng biểu cảm rất mạnh của công cụ này có thể làm mờ nhạt hay đánh lạc hướng
sự chú ý đến thông điệp.
Bốn là tính chung: Quảng cáo không thể có tính chất ép buộc như trường hợp đại
diện bán hàng của công ty. Công chúng không cảm thấy mình có bổn phận phải chú ý hay
hưởng ứng. Quảng cáo chỉ có thể thực hiện đọc thoại, chứ không đối thoại được với công
chúng.
Các chức năng chủ yếu của quảng cáo
Chức năng thông tin: Mục đích của quảng cáo là nhằm thuyết phục thu hút và làm
tăng lòng ham muốn mua hàng của khách hàng trên thị trường về lợi ích, tính hấp dẫn và
thuận lợi của sản phẩm.
Chức năng thu hút sự chú ý của khách hàng để dẫn họ đến hành động mua: Quảng
cáo tác động tâm lý đến người mua và sự tác động này được tiến hành theo trình tự từ
việc gây được sự chú ý hoặc nhận thức, tạo được sự thích thú và quan tâm, khơi dậy được
sự ham muốn dẫn dắt đến hành động mua.
Lợi thế và bất lợi của quảng cáo
- Lợi thế: quảng cáo có thể tác động đến nhiều khách hàng cùng thời gian, chi phí
trên đầu người khá thấp cho mỗi lần quảng cáo, có nhiều phương tiện để lựa chọn, có thể
đạt được nhiều loại mục tiêu truyền thông và xúc tiến bán hàng.
- Bất lợi: quảng cáo cũng tác động lên nhiều đối tượng không phải là khách hàng
tiềm năng, tính trông thấy được cao làm cho quảng cáo trở thành mục tiêu chỉ trích của
công chúng, khách hàng thường dễ dàng và nhanh chóng lãng quên quảng cáo.
Phương tiện quảng cáo
+ Những phương tiện quảng cáo bên trong mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm: Biển đề tên cơ sở kinh doanh, tủ kính quảng cáo, quảng cáo trên bao bì
hàng hoá
16. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
13
+ Những phương tiện quảng cáo bên ngoài mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm:
• Báo chí: cho phép người quảng cáo khai thác triệt để chữ nghĩa, hình ảnh và
màu sắc. Quảng cáo trên báo chí có khả năng tạo cho thông tin cùng một lúc tác động đến
nhiều giác quan, nên có khả năng tạo ra sự chú ý cao.
• Panô - áp phích quảng cáo: là các tờ rơi, các bảng quảng cáo và có thể kết hợp
với các biểu tượng, phù điêu… Loại hình quảng cáo này khá thông dụng và linh hoạt
• Quảng cáo qua truyền hình: Quảng cáo qua truyền hình có thể khai thác được
các lợi thế về âm thanh, hình ảnh, màu sắc, sự chuyển động. Nó tác động vào nhiều giác
quan, vì vậy tạo ra sự chú ý cao
• Radio: Radio truyền tin nhanh, không bị giới hạn về không gian nên quảng cáo
qua radio rất nhanh và sâu rộng.
• Quảng cáo qua bưu điện: thường được thực hiện bằng cách người bán hàng gửi
catalogue, thiệp chúc tết quảng cáo, tờ bướm quảng cáo, mẫu hàng…cho khách hàng qua
bưu điện.
Hiện nay người ta còn sử dụng các hình thức quảng cáo khác như quảng cáo qua
mạng bằng cách xây dựng các website, phim ảnh quảng cáo, quảng cáo trên các đường
phố…
1.1.5.2 Khuyến mại
Khuyến mại là hành vi thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc bán hàng,
cung ứng dịch vụ trong phạm vi kinh doanh của thương nhân bằng cách giành những lợi
ích nhất định cho khách hàng.
Bản chất của khuyến mại:
Một là, truyền thông: chúng thu hút sự chú ý và thường cung cấp thông tin có thể
đua người tiêu dùng đến với sản phẩm.
Hai là, khuyến khích: chúng kết hợp việc nhân nhượng, khích lệ hay hỗ trợ nào đó
có giá trị đối với người tiêu dùng.
Ba là, mời chào: chúng chứa đựng lời mời chào thực hiện ngay thương vụ.
Vai trò của khuyến mại đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
17. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
14
nghiệp
Khuyến mại là một công cụ khá quan trọng trong hệ thống các công cụ xúc tiến.
Nó là hình thức xúc tiến bổ sung cho quảng cáo. Phần lớn các doanh nghiệp sử dụng
khuyến mại nhằm kích thích khách hàng tiến tới hành vi mua sắm. Hoạt động này có thể
áp dụng cho cả khách hàng là người tiêu dùng, trung gian phân phối cũng như các khách
hàng công nghiệp. Thông thường nó được sử dụng cho các hàng hóa mới tung ra thị
trường, áp lực cạnh tranh cao, đặc biệt là các sản phẩm có đơn giá thấp mà đem lại doanh
thu cao.
Lợi thế và bất lợi của hoạt động khuyến mãi
- Lợi thế: khuyến mãi là một phương pháp rất tốt để giảm giá bán trong thời gian
ngắn nhằm kích thích tiêu thụ, có nhiều công cụ để lựa chọn, có thể thay đổi nhiều hành
vi người tiêu dùng, có thể kết hợp với các công cụ khác của xúc tiến bán hàng.
- Bất lợi: khuyến mãi có thể ảnh hưởng đến các khách hàng trung thành ban đầu
với thương hiệu để họ nhét đầy kho với giá rẻ hơn nhưng chỉ thu hút thêm một số ít khách
hàng mới, chỉ có ảnh hưởng trong một thời gian ngắn, việc liên tục đưa ra các chương
trình khuyến mãi sẽ làm giảm giá trị thương hiệu, các đối thủ cạnh tranh có thể bắt chước
những chương trình khuyến mãi có hiệu quả.
Các hình thức khuyến mại chủ yếu
Giảm giá: là một trong những kỹ thuật xúc tiến khá phổ biến mà doanh nghiệp
thường dùng.
Phân phát mẫu hàng miễn phí: là phương thức giới thiệu hàng hiệu quả nhất nhưng
chi phí khá tốn kém.
Phiếu mua hàng: là một loại giấy xác nhận người cầm giấy sẽ được hưởng ưu đãi
giảm giá khi mua hàng tại công ty phát hành phiếu mua hàng. Phiếu mua hàng có thể có
hiệu quả đối với việc kích thích tiêu thụ mặt hàng có nhãn hiệu đã chín muồi, hoặc
khuyến khích sử dụng nhãn hiệu mới.
Trả lại một phần tiền: là hình thức được sử dụng không nhiều. Đây là hình thức
người bán giảm giá cho người mua sau khi mua hàng chứ không phải tại cửa hàng bán lẻ.
18. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
15
Thương vụ có chiết khấu nhỏ: là cách kích thích người tiêu dùng thông qua việc
đảm bảo cho việc người tiêu dùng tiết kiệm được một phần chi phí so với giá bình thường
của sản phẩm.
Thi – cá cược – trò chơi: đây là hình thức tạo ra cơ may nào đó cho khách hàng
bằng cách tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các trò chơi trong một thời hạn nhất định. Đây là
công cụ xúc tiến bán hàng thu hút được sự chú ý của đông đảo người tiêu dùng.
Phần thưởng cho các khách hàng thường xuyên
Dùng thử hàng hóa không phải trả tiền: đây là công cụ xúc tiến nhắm vào khách
hàng tiềm năng
Phần thưởng: Sử dụng nhằm thúc đẩy động cơ mua hàng của người tiêu dùng
cũng như các trung gian phân phối.
Tặng vật phẩm mang biểu tượng quảng cáo: làm cho tên tuổi cũng như nhãn hiệu,
biểu tượng của công ty trở nên quen thuộc hơn đối với người tiêu dùng.
Đối với các trung gian phân phối, các công ty còn có thể sử dụng một số các hoạt
động xúc tiến bán hàng khác nữa như:
Chiếc khấu: giảm giá so với giá bán ghi trên hóa đơn trong từng trường hợp mua
hoặc trong từng thời kỳ.
Thêm hàng hóa cho khách mua hàng với lượng hàng nhất định.
1.1.5.3 Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác
Quan hệ công chúng là những quan hệ với quần chúng nhằm tuyên truyền tin tức
tới các giới dân chúng khác nhau ở trong và ngoài nước như: nói chuyện, tuyên truyền,
quan hệ cộng đồng, đóng góp từ thiện…
Các hoạt động khuyếch trương khác có thể như: hoạt động tài trợ, hoạt động họp
báo, tạp chí của công ty.
Bản chất của quan hệ công chúng
Một là, tín nhiệm cao: nội dung và tính chất của thông tin có vẻ xác thực và đáng
tin cậy hơn đối với người đọc so với quảng cáo.
Hai là, không cần cảnh giác: quan hệ công chúng có thể tiếp cận đông đảo khách
hàng triển vọng mà họ thường né tránh tiếp xúc với nhân viên bán hàng hoặc quảng cáo.
19. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
16
Thông điệp đến với người mua dưới dạng tin sốt dẻo, chứ không như truyền thông thương
mại.
Ba là, giới thiệu cụ thể: giống như quảng cáo, quan hệ công chúng có khả năng
giới thiệu cụ thể công ty hay sản phẩm.
Các hoạt động quan hệ công chúng cụ thể
Quan hệ với báo chí: mục đích của quan hệ với báo chí là đăng tải những thông tin
có giá trị trên các phương tiện truyền thông đại chúng để thu hút sự chú ý đến một con
người, dịch vụ hay một tổ chức.
Tuyên truyền sản phẩm: là những nỗ lực khác nhau nhằm công bố về những sản
phẩm cụ thể.
Truyền thông của công ty: hoạt động này bao gồm đối nội và đối ngoại nhằm làm
cho mọi người hiểu biết sâu hơn về tổ chức đó.
Vận động hành lang: là làm việc với các nhà lập pháp và các quan chức trong
chính phủ để cổ động ủng hộ hay hủy bỏ một đạo luật hay một quy định nào đó.
Tham mưu: là đề xuất với ban lãnh đạo những kiến nghị về các vấn đề có liên
quan đến công chúng và về vị trí và hình ảnh của công ty.
Các mục tiêu marketing trong quan hệ công chúng
Tạo sự biết đến: PR có thể đăng tải các tư liệu trên phương tiện truyền thông để thu
hút sự chú ý đến sản phẩm, dịch vụ, con người, tổ chức hay ý tưởng.
Tạo dựng tín nhiệm: PR có thể nâng cao tín nhiệm bằng cách truyền thông điệp
trong các bài báo.
Kích thích lực lượng bán hàng và đại lý: PR có thể giúp động viên lực lượng bán
hàng và đại lý. Những tư liệu viết về sản phẩm mới trước khi nó được tung ra thị trường
sẽ giúp lực lượng bán hàng tiêu thụ được sản phẩm đó cho những người bán lẻ.
Giảm bớt chi phí khuyến mãi: chi phí của PR ít hơn gửi thư trực tiếp và quảng cáo
trên các phương tiện truyền thông. Ngân sách khuyến mãi của công ty càng nhỏ, thì càng
nên sử dụng PR để tranh thủ phần tâm trí của công chúng.
1.1.5.4 Bán hàng cá nhân
Khái niệm:
20. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
17
Bán hàng cá nhân là hoạt động giao tiếp trực diện giữa đại diện bán hàng với một
hoặc một nhóm người mua của thị trường mục tiêu, nhằm nuôi dưỡng và khuyến
khích sự chuyển tiếp nhanh chóng từ việc nhận thức vấn đề đến hành vi mua.
Đặc điểm:
Dưới góc độ là một phương thức xúc tiến, bán hàng cá nhân có những ưu và nhược
điểm sau:
Ưu điểm:
- Tương tác hai chiều: Bán hàng cá nhân bao gồm mối quan hệ giữa hai hay nhiều
người.
- Thông điệp thích nghi: Người bán hàng có thể điều chỉnh thông điệp giữa trên nhu
cầu và đặc điểm của người mua.
- Tập trung sự chú ý: Người mua hàng có chú ý và đáp ứng cao hơn với lời chào hành
trực tiếp.
- Nguồn thu thập thông tin: Trò chuyện với khách hàng có thể giúp thu thập nhiều dữ
liệu quan trọng liên quan đến sở thích và hành vi thị trường.
Nhược điểm:
- Thông điệp không nhất quán: Do tính linh hoạt trong quá trình truyền đạt thông điệp
của bán hàng cá nhân có thể tạo nên sự không nhất quán trong các tình huống mua
hàng khác nhau.
- Chi phí cao: Chi phí cho mỗi lần tiếp xúc của bán hàng cá nhân là rất cao. Do đó,
công cụ này chỉ phù hợp với thị trường có tính tập trung cao, giá trị đơn hàng lớn và
số lượng người mua ít.
- Chỉ số tiếp cận thấp: Bán hàng cá nhân không thể triển khai rộng tới nhiều khách
hàng mà chỉ tập trung vào nhóm khách hàng tiềm năng nhất, có ý định mua hàng rõ
ràng.
1.1.5.5 Marketing trực tiếp
Khái niệm:
21. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
18
- Marketing trực tiếp (Direct Marketing) là việc sử dụng các hình thức tiếp thị, quảng cáo
bằng điện thoại, thư điện tử và những công cụ tiếp xúc khác (không phải là người) để tạo
nhận thức, quan tâm và sự ưa thích, từ đó tạo nên hành động mua của khách hàng.
- Với Marketing trực tiếp, khách hàng có thể trao đổi, phản ánh trực tiếp với nhà cung cấp
hay người bán không thông qua bất kì một giai đoạn trung gian nào.
Mục tiêu:
- Mục tiêu quan trọng nhất của Marketing đó chính là biến các khách hàng tiềm năng đó
trở thành chính những người mua sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Marketing trực tiêp là một kênh thông tin quảng bá hình ảnh, thương thiệu vô cùng hiệu
quả trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh Marketing.
Lợi ích:
- Đối với người mua:
Việc mua hàng thông qua website hay thư điện tử rất dễ dàng và tiện lợi. Cách thức này
tiết kiệm thời gian. Khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm tại nhà, có thể hiểu biết nhiều
sản phẩm và dịch vụ mà không cần tốn thời gian gặp nhân viên bán hàng. Thêm vào đó,
họ còn được tư vấn trực tiếp về các sản phẩm, dịch vụ mà mình quan tâm thông qua các
dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng.
- Đối với người bán:
+ Có thể lựa chọn khách hàng tiềm năng tốt hơn.
+ Thông điệp bán được cá nhân hóa và khách hàng hóa.
+ Có thể xây dựng những quan hệ liên tục với mỗi khách hàng.
+ Có thể đến với khách hàng tiếm năng vào những thời điểm thích hợp và được tiếp nhận
nhiều hơn.
+ Qua Marketing trực tiếp có thể thử nghiệm những thay đổi về cách quảng cáo, tiêu đề,
giá, lợi ích,…
+ Đối thủ cạnh tranh không xem được những chiến lược của công ty dành riêng cho
khách hàng.
+ Đánh giá được hiệu quả vì có thể đo lường phản ứng của khách hàng.
22. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH DHFOODS
1. Tổng quan công ty TNHH Dh Foods
Công ty TNHH Dh Foods tuy chỉ mới xuất hiện trên thị trường hơn 4 năm nay,
nhưng với sự nổ lực không ngừng, để phát triển sản phẩm và thâm nhập thị trường, để dần
khẳng định mình là một thương hiệu gia vị Việt đáng tin cậy
1.1 Giới thiệu về công ty
- Tên Tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Dh Foods
- Tên Tiếng Anh: Dh Foods Co., Ltd
- Địa chỉ: Lầu 9, số 728 – 730 Võ Văn Kiệt, Phường 1, Quận 5, HCM
- Tel: +84 08 39225940; Fax 0084 08 39225944;
- E-mail:info@dhfoods.com.vn;
- Website: http://www.dhfoods.com.vn
- Giám đốc: Ông Nguyễn Trung Dũng
- Mã số thuế: 0312015058
1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Dh Foods
Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Dh Foods
( Nguồn: Phòng Hành chính-Kế toán Công ty TNHH Dh Foods)
Chức năng – nhiệm vụ của các phòng ban:
+ Giám đốc: Điều hành và quản lý mọi hoạt động của công ty
+ Bộ phận Kế toán – hành chính nhân sự: Quản lý và tuyển dụng nhân viên;
Phụ trách mảng kế toán: thanh toán hóa đơn, công nợ…
GIÁM ĐỐC
Kế toán và Hành
chính - Nhân sự
Bộ phận
Marketing
Bộ phận
kinh doanh
Bộ phận sản
xuất
23. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
20
+ Bộ phận Marketing: Quản lý các hoạt động về xây dựng hình ảnh thương
hiệu; lên kế hoạch marketing cho công ty; chăm sóc khách hàng và nghiên cứu thị trường
+ Bộ phận sản xuất: Nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm mới, chịu
trách nhiệm về sản xuất của công ty
+ Bộ phận kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, tiếp xúc khách hàng, Theo dõi
đơn hàng và tình hình kinh doanh của công ty. Theo dõi đơn hàng để lên kế hoạch vận
chuyển hàng hóa. Theo dõi hàng hóa và tình hình giao nhận hàng hóa.
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và định hướng phát triển của công ty
1.3.1 Tầm nhìn và sứ mệnh
- Sản phẩm có mùi vị thích hợp và chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
- Đưa lợi ích của người tiêu dùng lên làm tôn chỉ hàng đầu trong các hoạt động
nghiên cứu chất lượng sản phẩm và định hướng phát triển kinh doanh, xứng danh là nhà
cung cấp/đối tác đáng tin cậy để hợp tác và là niềm tự hào của mỗi nhân viên để cùng
phấn đấu và vươn xa
1.3.2 Định hướng phát triển
- Trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp các mặt hàng Gia vị tự nhiên
trong nước và vươn rộng ra thị trường nước ngoài
- Xây dựng cơ cấu tổ chức công ty tinh gọn nhưng hoạt động nhanh nhẹn, hiệu quả.
Coi yếu tố nguồn nhân lực là cội nguồn của thành công
1.4 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Dh Foods thành lập: 19/12/2012.Người sáng lập: Ông Nguyễn
Trung Dũng – Bà Dương Kiều Hoa.
Công ty TNHH Dh Foods tự hào là một doanh nghiệp Việt mang đến cho người tiêu
dùng trong và ngoài nước những sản phẩm gia vị đặc biệt chất lượng, đậm đà hương vị
tự nhiên.
Với hơn 25 năm kinh nghiệm trong ngành thực phẩm ( 20 năm tại Europe và 5 năm
tại Việt Nam), Giám đốc Nguyễn Trung Dũng đã dẫn dắt công ty Dh Foods phát triển và
hiện đại hóa nhiều dòng gia vị đặc sản vùng miền của Việt Nam, những sản phẩm độc
đáo hương vị Việt đồng thời tuân theo tiêu chí chất lượng của EU
Các gia vị đặc sản của Dh Foods nhanh chóng được người tiêu dùng nhiệt tình ủng
hộ, tin dùng và có mặt tại tất cả các siêu thị Việt Nam, đồng thời xuất khẩu ra Đức, Anh,
Mỹ
Hệ thống phân phối sản phẩm:
+ Tháng 8/2013: Kí hợp đồng với Lotte Mart (Hàn Quốc)
24. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
21
+ Tháng 8/2013: Kí hợp đồng với Citimart (Việt Nam) nay là Aeon Citimart
+ Tháng 10/2013: Kí hợp đồng với Aeon (Nhật Bản)
+ Tháng 10/2013: Kí hợp đồng với MaxiMark (Việt Nam) nay là Vinmart
+ Tháng 12/2013: Kí hợp đồng với BigC (Pháp)
+ Tháng 1/2014: Kí hợp đồng với Co.op Mart (Việt Nam)
+ Tháng 1/2014: Kí hợp đồng với Family Mart (Nhật Bản)
+ Tháng 3/2014: Kí hợp đồng với VinMart (Việt Nam)
+ Tháng 5/2014: Kí hợp đồng với Intimex (Việt Nam)
+ Tháng 7/2014: Kí hợp đồng với B’sMart (Thái Lan)
+ Tháng 12/2014: Kí hợp đồng với Giant (HongKong)
+ Tháng 5/2015: Kí hợp đồng với CircleK (Mỹ) & Ministop (Nhật Bản)
+ Tháng 6/2015: Kí hợp đồng với Metro (Đức)
+ Tháng 11/2015: Kí hợp đồng với Emart (Hàn Quốc)
Tiến trình chọn nhà phân phối:
+ Từ 5/2013 – 12/2013: Kí hợp đồng với NPP tại Hồ Chí Minh, Hà Nội, Lâm Đồng,
Hải Phòng, Đồng Nai
+ Từ 1/2014 – 12/2014: Kí hợp đồng với NPP tại An Giang, Gia Lai, Thái Nguyên,
Cần Thơ, Đà Nẵng, Quảng Nam, Vũng Tàu, Sơn La, Bình Thuận, Khánh Hòa, Nam
Định, Lào Cai, Yên Bái, Thái Bình
+ Từ 1/2015 – 11/2015: Kí hợp đồng với NPP tại Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Quảng
Bình, Đồng Nai, Nghệ An, Bình Phước, Hải Dương, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Ninh Bình,
Bắc Giang, Thanh Hóa, Hưng Yên,
+ Từ 1/2016 – 12/2016: Kí hợp đồng với NPP tại Cần Thơ, Phú Thọ, Trà Vinh, Bình
Dương, Bình Phước, Hậu Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang, Tây Ninh, Bạc Liêu,
ĐăkLăk, Tuyên Quang, Đồng Tháp, Cà Mau, Tiền Giang, Hà Giang.
Thị trường xuất khẩu:
+ Tháng 8/2014: Bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Đức
+ Tháng 9/2014: Bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Anh
+ Tháng 10/2014: Bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Mỹ
1.5 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chính của công ty
Công ty TNHH Dh Foods chuyên cung cấp các loại gia vị: bột nêm, muối chấm, gia
vị tự nhiên, gia vị sốt,… có nguồn gốc hoàn toàn thiên nhiên. Các sản phẩm được cung
25. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
22
cấp cam kết không sử dụng phẩm màu tổng hợp, không chất phụ gia, đưa tiêu chí “ An
toàn thực phẩm” lên hàng đầu, mang lại sự an toàn tuyệt đối cho người tiêu dùng.
Công ty chuyên cung cấp các dòng sản phẩm gia vị chủ yếu:
• Gia vị tự nhiên
• Gia vị sốt chấm và tương ớt
• Muối chấm Tây Ninh
1.5.1 Dòng sản phẩm gia vị tự nhiên
Công ty Dh Foods cho ra thị trường các loại sản phẩm từ ớt và tiêu từ các vùng đặc
sản
- Sản phẩm Ớt chỉ thiên xay và Ớt bột có cùng nguồn gốc là ớt chỉ thiên chín đỏ
mọng được nhập chính nguồn từ vựa mang về làm sạch, chế biến và đóng gói, trong quá
trình chế biến không hề có pha tạp chất hay bất kì loại hóa chất nào, có vị cay, thơm nồng,
nhưng do nhu cầu khách hàng trong quá trình sử dụng cho những loại món ăn khác nhau
mà muốn loại ớt còn hạt hay ớt bột mà công ty đã cho ra đời 2 sản phẩm này.
- Ớt chỉ thiên xay với trọng lượng 50gr/hũ kiểu nắp vặn và 30gr/hũ kiểu nắp rắc, quy
cáchđóng thùng 24 hũ/thùng với loại 50gr, 48 hũ/thùng với loại 30gr, hũ sử dụng loại
nhựa pet nguyên sinh (xem hình ở phụ lục)
- Ớt bột với trọng lượng 60gr/hũ kiểu nắp vặn và 30gr/hũ kiểu nắp rắc, quy cách
đóng thùng 24 hũ/thùng với loại 60gr, 48 hũ/thùng với loại 30gr, hũ sử dụng loại nhựa pet
nguyên sinh (xem hình ở phụ lục)
Như đã đề cập ở trên, dòng sản phẩm gia vị tự nhiên ngoài sản phẩm từ ớt thì còn có tiêu,
góp phần cho các món ăn trong gia đình thêm ấm nồng, bao gồm Tiêu đen xay, Tiêu trắng
xay. Các loại tiêu này được công ty nhập về từ Pleiku – vựa tiêu lớn nhất Việt Nam
1.5.2 Dòng sản phẩm gia vị sốt chấm và tương ớt
Đang là dòng sản phẩm được công ty chú trọng quảng bá truyền thông, bao gồm các
sản phẩm: Tương ớt xào Quảng Nam, Tương ớt Mường Khương, Muối ớt chanh Nha
Trang, Muối chanh ớt Nha Trang, Sốt BBQ Sài Gòn, Sa tế Thái (xem hình ở phụ lục).
Đây là các sản phẩm mới trên thị trường và khá được thị trường tiếp nhận do hương vị
mới lạ và phù hợp với xu hướng ăn uống hiện nay với các món có vị cay hay các món ăn
vặt như: cá viên chiên, đồ nướng hay các món hải sản…
1.5.3 Dòng sản phẩm muối Tây Ninh
Công ty đưa ra sản phẩm đặc sản Tây Ninh nhờ vào bí quyết gia truyền cùng với
thiết bị sản xuất hiện đại, Dh Foods cho ra đời các sản phẩm bao gồm: muối tôm Tây
Ninh, muối ớt Tây Ninh, muối tiêu Tây Ninh, muối tiêu chanh Tây Ninh, muối ớt hột,
26. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
23
muối ớt ô mai thơm ngon mà vẫn đậm đà hương vị Việt ( xem hình tại phụ lục). Do nhu
cầu sử dụng mà các sản phẩm trên có 2 trọng lượng và đóng gói khác nhau: gói nhỏ 12g
tiện dụng dễ mang đi khi picnic, du lịch… loại hũ 150g phù hợp để trong gian bếp gia
đình để sử dụng dần.
Gia vị của Dh Foods không chỉ đặc biệt bởi nguồn gốc tự nhiên mà còn là gia vị đặc
sản, là nét văn hóa của mỗi vùng miền trên cả nước.
Với phương châm “Tất cả vì người tiêu dùng” Dh Foods mong muốn mang đến cho
người tiêu dùng những sản phẩm tinh túy nhất, đậm đà nhất, đặc biệt nhất với tiêu chuẩn
“Vệ sinh an toàn thực phẩm” của các nước tiên tiến nhất trên thế giới – “Hoàn toàn
không sử dụng màu tổng hợp & chất bảo quản nhân tạo”.
“Tự hào gia vị Việt” không chỉ là cam kết và niềm tự hào của Dh Foods mà còn là
sự kết tinh tuyệt vời giữa giá trị truyền thống và hiện đại cộng với giá trị đích thực từ
thiên nhiên.
1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014-2016
Đơn vị: Đồng
STT CHỈ TIÊU MÃ NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán
hàng
01 12,780,050,904 16,614,066,175 23,259,692,645
2 Các khoản giảm
trừ doanh thu
02 788,947,368 1,025,631,578 1,435,884,210
3 Doanh thu thuần 10 11,991,103,536 15,588,434,597 21,823,808,436
4 Giá vốn hàng
bán
11 10,791,993,182 13,654,332,334 19,116,065,268
5 Lợi nhuận gộp 20 1,199,110,354 1,934,102,263 2,707,743,168
6 Doanh thu hoạt
động tài chính
21 - - 34,094,202
7 Chi phí tài chính 22 788,862,978 735,432,553 1,229,605,574
- Trong đó chi
phí lãi vay
23 - - -
8 Chi phí quản lí
kinh doanh
24 957,579,196 1,078,322,443 1,234,333,232
9 Lợi nhuận thuần 30 (547,331,820) 120,347,267 277,898,564
10 Thu nhập khác 31 480,000,000 62,584,030 353,232,355
11 Chi phí khác 32 35,715,000 33,555,256 255,345,877
27. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
24
12 Lợi nhuận khác 40 444,285,000 29,028,774 97,886,478
13 Tổng lợi nhuận
trước thuế
50 (103,046,820) 149,376,041 375,785,042
14 Chi phí thuế thu
nhập doanh
nghiệp
51 - 38,984,423 65,434,488
15 Lợi nhuận sau
thuế TNDN
60 (103,046,820) 110,391,618 310,350,554
Bảng: Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dh Foods 2014 – 2016
( Nguồn: Phòng Kế toán –Hành chính Công ty Dh Foods)
Dựa vào bảng số liệu, ta thấy có sự tặng giảm trong những năm qua. Trong năm
2014, do công ty là doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trường chưa lâu, nên Công ty đã
chịu lỗ trong những năm đầu. Cụ thể, năm 2014, công ty lỗ 103.046.820 VNĐ. Tuy
nhiên, những năm về sau, khi tình hình kinh doanh đã ổn định, thương hiệu của công ty
cũng đã dần trở nên quen thuộc với người tiêu dùng, kèm theo sự khởi sắc của nền kinh
tế, công ty dần đạt được những khoảng lợi nhuận. Cụ thể, năm 2015, công ty đạt lợi
nhuận 110.391.618 VNĐ và đến năm 2016 đạt 310.350.554 VNĐ
Chi phí của công ty nằm trong khoảng 80-90% doanh thu
Tình hình tài chính của công ty:
Vốn điều lệ của công ty: 620.000.000 VNĐ
Đánh giá: Sau hơn 4 năm hoạt động, tài chính của công ty đã từng bước gia tăng.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp qua các năm vẫn còn thấp. Nguyên nhân một
phần là do giá vốn hàng bán và chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty quá cao. Trong
khi đó, lợi nhuận từ các hoạt động tài chính và thu nhập khác không cao.
Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của nhà hàng
Năm 2014 2015 2016
Tổng Doanh Thu 11,991,103,536 15,588,434,597 21,823,808,436
Tổng Chi Phí 2,382,
Chỉ tiêu H
2. Tổng quan thị trường ngành gia vị tại Việt Nam
2.1 Tổng quan thị trường ngành gia vị
Có thể nói, gia vị là sản phẩm gắn liền với đời sống hàng ngày của các gia đình ở Việt
Nam. Để các món ăn thêm ngon và hoàn hảo hơn, gia vị là thành phần không thể thiếu.
28. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
25
Mặc dù không phải mặt hàng chủ lực nhưng theo các siêu thị, tăng trưởng của mặt hàng
gia vị khá tốt. Tại một siêu thị Coop mart, chỉ trong nửa đầu năm 2012, doanh thu của
các mặt hàng này đã tăng từ 80-150% so với năm 2011. Tại Maximart Cộng Hòa
(TPHCM), tăng trưởng của mặt hàng này trung bình 20-30%/năm
Theo thống kê mới đây của Công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen (7/2016), thị trường
gia vị, nước chấm của Việt Nam mỗi năm sẽ tăng trưởng bình quân từ 25 - 32% từ nay
đến năm 2022
Với nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn, thị trường gia vị đã trở thành miếng bánh ngon
và đầy tiềm năng, thu hút thêm nhiều doanh nghiệp chen chân vào thị trường này. Không
chỉ những doanh nghiệp trong nước, mà đây còn là thị trường thu hút các doanh nghiệp
ngoại. Xét về góc độ thị phần, thương hiệu ngoại đang chiếm ưu thế khá lớn. Cụ thể,
Knorr (Unilever), Maggi (Nestlé), Aji-ngon (Ajinomoto) và Miwon (Đài Loan) hiện
chiếm đến 33% trong tổng số mặt hàng gia vị và các thương hiệu này cũng đang chia
nhau “ngôi vương” ở từng phân khúc. Ngoài sự góp mặt của hàng loạt doanh nghiệp từ
thương hiệu lớn còn có những thương hiệu của các doanh nghiệp nhỏ như Lâm Thuận,
Nosa foods…, Thậm chí, các nhà bán lẻ như Coop mart, Big C cũng như các dòng sản
phẩm gia vị riêng như Nam Dương, Big C để tranh giành khách hàng.
Với tâm lí sinh ngoại của người tiêu dùng, các doanh nghiệp “mới” hoặc doanh
nghiệp nhỏ ở Việt Nam gặp rất nhiều trở ngại. Việc lựa chọn hướng đi và cách thức tiếp
cận khách hàng là rất cần thiết và quan trọng nếu muốn tồn tại và phát triển trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt này.
2.2 Giới thiệu một số công ty gia vị tham gia vào thị trường
2.2.1 Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex
Công ty CP thực phẩm Cholimex tiền thân là xí nghiệp chế biến hàng xuất khẩu
quận 5, nay là Công ty TNHH MTV xuất nhập khẩu Đầu tư Chợ Lớn. Hiện nay, công ty
là một trong những tên tuổi được nhiều người tiêu dùng biết đến với các dòng sản phẩm:
- Sốt: tương ớt tự nhiên, tương ớt, tương ớt xí muội, tương ớt chua ngọt, tương sốt cà, sốt
cà chua.
- Gia vị: sa tế tôm, sa tế tôm xo, ớt khô sate, ớt sa tế, sốt ướp thịt cá, lẩu chua hải sản, sốt
rang me.
- Nước chấm ăn liền: nước mắm và nước tương
- Thực phẩm đông lạnh
2.2.2 Maggi
Maggi thuộc tập đoàn Nestle, chuyên sản xuất các dòng gia vị nấu ăn.
29. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
26
Mục tiêu của Maggi là trở thành người bạn thân thiết của người tiêu dùng, giúp họ
chuẩn bị và nấu các món ăn ngon, bổ dưỡng cho gia đình mỗi ngày
Các sản phẩm Maggi không thể thiếu trong bếp ăn của mỗi gia đình Việt, bao gồm
các sản phẩm như Nước tương Maggi được sản xuất theo công nghệ lên men tự nhiên,
dầu hào Maggi được cô đặc từ hào nguyên chất, hạt nêm Maggi với sự kết hợp hoàn hảo
của 3 vị ngọt hay hạt nêm Maggi nấm hương đậm đà thơm ngon đem đến cho bạn bữa
chay nhẹ nhàng, ngon miệng.
2.2.3 Công ty Ajinomoto Việt Nam
Công ty Ajinomoto Việt Nam được thành lập năm 1991, là công ty 100% vốn đầu tư
nước ngoài thuộc tập đoàn Ajinomoto Nhật Bản.
Với sứ mệnh đem lại cuộc sống khỏe mạnh cho người tiêu dùng Việt Nam,
Ajinomoto Việt Nam luôn nỗ lực mang đến những chủng loại sản phẩm gia vị với chất
lượng tốt nhất và an toàn, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam.
Các sản phẩm của công ty Ajinomoto Việt Nam:
- Bột ngọt Ajinomoto/ Ajinomoto Plus
- Hạt nêm Ajinomoto/ Aji-ngon từ Nấm hương và hạt sen
- Sốt Mayonnaise “ Aji-mayo”/ “Aji-mayo” ngọt dịu
- Aji-Quick bột chiên gà giòn/ bột chiên giòn hải sản
- Aji-Quick gia vị nêm sẵn lẩu thái/ lẩu thập cẩm/ canh rau củ/ canh chua
- Nước tương “ Phú Sĩ”
- Nước tương LISA
- Giấm gạo lên men LISA
- Cà phê lon Birdy
2.2.4 Knorr
Knorr thuộc tập đoàn Unilever, chuyên kinh doanh các dòng sản phẩm gia vị gồm:
- Hạt nêm
- Gia vị hoàn chỉnh dành cho các món ăn như cá kho, thịt kho, canh chua…
- Nước mắm
- Viên súp Knorr chuyên dùng cho các món có nước dùng như: Phở, Hủ tiếu, Bánh
canh…
2.2.5 Nosafood
30. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
27
Công ty cổ phần chế biến kinh doanh Nông sản Thực phẩm Nosafood tiền thân là
Trạm nghiên cứu Chế biến Nông sản Thực phẩm thuộc công ty Lương thực thành phố Hồ
Chí Minh (Foodcosa) thành lập từ năm 1976. Đến năm 1995 đổi tên là xí nghiệp chế biến
kinh doanh Nông sản Thực phẩm (Nosafood).
Là một đơn vị chuyên sản xuất chế biến thực phẩm, có mặt trên thị trường gần 30
năm với phương châm: Nosafood Chất lượng – Vệ sinh – An toàn – Bổ dưỡng. Công ty
Nosafood đã và đang liên tục phát triển, ngày càng mở rộng cả về quy mô năng lực sản
xuất và thị trường tiêu thụ. Qua nhiều năm hoạt động trên lĩnh vực chế biến thực phẩm,
công ty đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm, với khả năng và năng lực sản xuất đáp
ứng mọi yêu cầu của thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu.
Sản phẩm công ty đã tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường, ngày càng phát huy
thế mạnh về chất lượng, giá cả hợp lí, bao bì đa dạng và rất nhiều chủng loại: bình dân,
cao cấp phù hợp với mọi đối tượng tiêu dùng. Đối với thị trường trong nước sản phẩm của
công ty hiện nay chiếm 15-20% thị phần.
Sản phẩm mà Nosafood đang kinh doanh: nước tương, nước mắm, các loại tương ớt,
tương đen, bột canh Nosa, tiêu sọ xay, viên gia vị, sốt lẫu thái, sốt sate Nosa, sốt chua
ngọt.
2.3 Xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh đối với
mặt hàng gia vị
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, đặc biệt
đó lại là một thành phố trẻ, năng động như thành phố Hồ Chí Minh. Trên thị trường hiện
nay có rất nhiều loại gia vị chế biến sẵn nhằm phục vụ bữa ăn của người tiêu dùng hiện
được các bà nội trợ tin dùng. Cũng do xu thế kinh tế, nhịp sống hối hả, công nghiệp mà
người tiêu dùng thường tìm những gia vị pha chế sẵn mà vẫn giữ đúng hương vị của món
ăn Việt, như canh chua, cá kho, thịt kho... Và xu hướng tiêu dùng hàng gia vị của người
dân sống nơi đô thị này cũng ảnh hưởng bởi xu hướng hiện nay, với sự du nhập của các
món ăn nước ngoài, và những bà nội trợ cũng muốn trổ tài cho gia đình mình những món
ăn ngon mà phù hợp xu thế với những món ăn lạ miệng,... các bà nội trợ có thể dễ dàng
tìm thấy các loại gia vị chế biến sẵn giúp mình trổ tài chế biến những món ăn cầu kỳ, mới
lạ cho gia đình thưởng thức. Bên cạnh đó, đời sống ngày càng phát triển, không còn
những cô nàng theo mẹ vào bếp học nấu ăn từ bé trước khi về nhà chồng, vì vậy, gia vị
pha chế sẵn là lựa chọn số một của các bà nội trợ trẻ ít kinh nghiệm bếp núc, giúp họ tự
tin hơn với việc nấu ăn.
Nhịp sống ngày càng hối hả, và người phụ nữ không chỉ ở nhà nội trợ mà còn có
công việc ngoài xã hội, nhưng không phải vì thế mà họ có thể chối bỏ trách nhiệm làm
31. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
28
vợ, làm mẹ, chăm lo những bữa ăn của gia đình và sự lựa chọn tốt nhất của họ là những
gia vị pha sẵn để tiết kiệm thời gian chế biến những món ăn ngon cho gia đình mà thường
mất khá nhiều thời gian chuẩn bị và chế biến, mà không làm mất đi hương vị đặc trưng
vốn có.
Tóm lại, xu hướng hiện nay các bà nội trợ tại thành phố Hồ Chí Minh khá chuộng
các mặt hàng gia vị pha sẵn, tiện dụng, đặc biệt là các bà nội trợ trẻ.
2.4 Khách hàng mục tiêu:
Thu nhập: Công ty hướng đến đối tượng người tiêu dùng có mức thu nhập trung
bình – khá trở lên
Độ tuổi: Khách hàng trong độ tuổi từ 18 – 50 tuổi
Đặc điểm khách hàng:
+ Là những người nội trợ, hay mua gia vị để chế biến, nấu nướng
+ Là người quan tâm đến vấn đề sức khỏe, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất
xứ của sản phẩm
+ Ngoài công dụng của sản phẩm, họ còn quan tâm đến sự tiện dụng và giá cả
hợp lí của sản phẩm
2.5 Mục tiêu kinh doanh của công ty:
Trở thành thương hiệu chất lượng đối với khách hàng về việc cung cấp các sản
phẩm Dh Foods tại Việt Nam trong vòng 10 năm tới
Mở rộng đối tượng khách hàng mua sắm qua kênh trực tuyến.
2.6 Mục đích của hoạt động Marketing:
+ Tăng độ nhận biết thương hiệu, muốn khách hàng biết về sản phẩm của Dh
Foods là những sản phẩm chất lượng, đáng tin để khách hàng chọn lựa.
+ Tạo môi trường trực tuyến hỗ trợ cho đội ngũ sale tiếp cận khách hàng công
nghiệp mới
+ Thu hút thêm nhiều khách hàng tìm đến với sản phẩm của Công ty
2.7 Thực trạng hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH Dh Foods:
2.7.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công
ty:
2.7.1.1Môi trường vĩ mô:
Môi trường kinh tế - xã hội:
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều sự chuyển biến. Trong những năm
qua Việt Nam đang mở cửa hội nhập thế giới, cũng tạo điều kiện thuận lợi cho sản phẩm
của công ty hướng ra thị trường nước ngoài. Kinh tế phát triển, do đó nhu cầu tiêu dùng
32. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
29
của con người cũng tăng cao, do đó đòi hỏi chất lượng sản phẩm tốt cũng như mẫu mã
đẹp nếu không muốn bị đối thủ cạnh tranh đánh bại dễ dàng. Ngành hàng tiêu dùng đang
có những bước tiến nhất định trên thị trường. Đó là cơ hội để công ty mở rộng sản xuất
kinh doanh, đưa dòng sản phẩm chất lượng đến với người tiêu dùng
Môi trường công nghệ:
Công nghệ ngày càng phát triền đã giúp Dh Foods thiết kế và sản xuất ra dòng
sản phẩm ngày càng chất lượng, bao bì bắt mắt, mẫu mã đa dạng hơn. Qua mỗi năm,
thông qua góp ý và đánh giá của khách hàng, công ty đã cải tiến về chất lượng cũng như
mẫu mã sản phẩm sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.
Công nghệ còn tạo ra nguồn lực sản xuất mới, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời
gian sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời tiết kiệm chi phí sản xuất.
Môi trường chính trị - pháp luật:
Tình hình chính trị Việt Nam ổn định là điều kiện thu hút sự quan tâm của các
doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài đầu tư vào, tạo công ăn việc làm cho thị
trường lao động Việt Nam. Đồng thời cung cấp các sản phẩm, mặt hàng chất lượng cao
phục vụ cho người dân.Tuy nhiên, đó cũng là thách thức đối với một công ty mới như Dh
Foods, phải cạnh tranh với nhiều thương hiệu lớn cả trong và ngoài nước đang có chỗ
đứng trên thị trường Việt Nam
Môi trường nhân khẩu học:
Với dân số khoảng 85 triệu người, Việt Nam là nước có dân số lớn thứ ba ở
Đông Nam Á. Độ tuổi từ 18->35 tuổi chiếm gần ¼ dân số cả nước. Độ tuổi trung bình của
người Việt là 29. Là độ tuổi thường đã có gia đình, nên việc chăm lo sức khỏe cho các
thành viên trong gia đình sẽ được chú trọng hơn. Dù chỉ mới tham gia vào thị trường 5
năm nhưng với tiêu chí chất lượng, không sử dụng phẩm màu và chất bảo quản nhân tạo,
sản phẩm của Dh Foods đã nhận được sự tin cậy của người tiêu dùng. Đó là điều kiện để
Dh Foods ngày một đến gần với khách hàng hơn, có chỗ đứng nhất định trên thị trường
Môi trường tự nhiên:
Với đặc trưng khí hậu nhiệt đới, là điều kiện thích hợp cho việc trồng các vựa
nguyên liệu, cung cấp cho quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty
Môi trường văn hóa:
Môi trường văn hóa – xã hội phản ánh nền văn hóa của mỗi vùng, mỗi địa
phương. Việt Nam có 3 miền Bắc – Trung – Nam, hội tụ những nền văn hóa ẩm thực
khác nhau. Dh Foods, với dòng sản phẩm gia vị hội tụ của 3 miền như Tương ớt Mường
Khương đặc sản của vùng Lào Cai miền Bắc, Muối ớt Chanh Nha Trang miền Trung,
33. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
30
Muối ớt Tây Ninh miền Nam, được chế biến theo chính công thức của người dân vùng
miền đó truyền lại. Đã đem lại cho khách hàng rất nhiều sự lựa chọn, phù hợp với khẩu vị
của mọi người
2.7.1.2Môi trường vi mô:
Các yếu tố và lực lượng bên trong doanh nghiệp:
Công ty mới thành lập, nên số lượng nhân viên còn hạn chế, tuy nhiên, nhân
viên của công ty đều là những người có năng lực, tâm huyết với công việc. Với các chế
độ ưu đãi, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân viên làm việc, đã xây dựng mối quan hệ
tốt đẹp giữa nhân viên với nhau. Không tạo sự xa cách giữa cấp trên và cấp dưới, nên
nhân viên làm việc vui vẻ và rất có hiệu quả
Các nhà cung ứng:
Nguồn nguyên liệu của công ty chủ yếu là được hợp tác với các vựa nông sản
lớn và có tính đặc trưng như Tiêu nhập từ Pleiku, Ớt từ khu vực miền trung, muối từ Miền
Trung… do đó đều phải phụ thuộc vào mùa vụ của người nông dân nơi đây.
Nhưng với mục tiêu là không để cho giá cả sản phẩm biến động lớn và bấp
bênh theo giá cả nguyên liệu, công ty đã hợp tác với người nông dân thành lập vựa
nguyên liệu mang lại lợi ích cho cả người nông dân lẫn Dh Foods để dảm bảo chất lượng
của nguyên liệu lẫn giá cả.
Các trung gian marketing:
Bất kỳ một công ty nào muốn kinh doanh đều xây dựng mối quan hệ tốt đẹp
với các trung gian phân phối để đẩy mạnh hoạt động bán hàng. Công ty Dh Foods sử
dụng trung gian phân phối là kênh siêu thị lớn nhỏ, cửa hàng tiện lợi như B’s mart,
Vinmart, Family Mart.. và nhà phân phối độc quyền tại các tỉnh thành trên cả nước.
Khách hàng:
Người tiêu dùng ngày nay rất quan tâm đến vấn đề sức khỏe và vô củng thận
trọng, cảnh giác khi mua thực phẩm trong đó có cả gia vị. Nguyên liệu đầu vào của sản
phẩm, thành phần có trong sản phẩm, chất phụ gia, phẩm màu… luôn được người tiêu
dùng quan tâm và tìm hiểu kỹ.
Chính vì thế mà Dh Foods với định vị ban đầu là “Không sử dụng chất bảo
quản tổng hợp và phẩm màu nhân tạo” là một lợi thế của công ty khi cạnh tranh thị phần
ngành hàng gia vị và sản phẩm ăn liền hiện nay.
Đối thủ cạnh tranh:
Chính bởi sức hấp dẫn cực kỳ lớn nên ngành hàng gia vị thực phẩm và sản
phẩm ăn liền có sự góp mặt của những doanh nghiệp lớn tên tuổi như Ajonomoto, Nestle,
34. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
31
Vedan, Uniliver, Massan, Vifon, Vina Acecook… Và vô số những doanh nghiệp nhỏ
khác cạnh tranh trong lĩnh vực này. Điều này là một thách thức và ảnh hưởng vô cùng lớn
với một công ty còn non trẻ mới gia nhập vào thị trường như Dh Foods.
2.7.2 Thực trạng hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH Dh Foods:
2.7.2.1 Phân tích tình hình thực hiện hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty
2.7.2.1.1 Hoạt động Quảng cáo:
Mục đích: Tăng mức độ nhận biết đối với thương hiệu Dh Foods
Dh Foods là công ty trẻ nên chi phí cho việc quảng cáo được hạn chế đến mức tối đa, vì
vậy, công cụ quảng cáo không được công ty chú trọng lắm, công ty chỉ phát tờ rơi quảng
cáo sản phẩm cho các tiệm tạp hóa hay cửa hàng trong chợ để họ có thể biết đến công ty
cũng như sản phẩm của công ty để đặt hàng và phát cho người tiêu dùng tại các địa điểm
sampling tại chợ hoặc siêu thị để kích thích khách hàng đến dùng thử và cảm nhận về sản
phẩm của công ty, thúc đẩy nhu cầu mua hàng của họ. Gần đây nhất, Dh Foods đã tiến
hành phát tờ rơi để quảng bá cho mọi người biết về sự kiện: Vào bếp cùng tương ớt Xào
Quảng Nam”, đây là một trong những sản phẩm rất được khách hàng ưa chuộng, cùng với
phần thưởng có giá trị cao, hết sức hấp dẫn nhằm mục đích cho mọi người biết đến sự
kiện và với nội dùng tờ rơi ngoài tập trung vào giá trị nhân văn của cuộc thi còn nhắm vào
phần thưởng giá trị cao, có sức hấp dẫn để thu hút mọi người đến tham gia, đặc biệt là
sinh viên và nhân viên văn phòng ( xem hình tại phụ lục)
- Ngoài ra, công ty còn có hình thức quảng cáo online trên Facebook và Website, như viết
bài giới thiệu sản phẩm
Hình: Tờ rơi cho sự kiện Offline “ Vào bếp cùng tương ớt xào Quảng Nam”
35. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
32
- Bên cạnh đó, việc trưng bày tại điểm bán cũng là một hình thức quảng cáo mà công ty
sử dụng. Tại các hệ thống siêu thị có sản phẩm của Dh Foods như Lotte mart, Coop mart,
Big C, Citi mart, Metro… một phần do quy định sắp xếp của siêu thị, nhưng việc trưng
bày trực tiếp tại quầy thì luôn có nhân viên sales của công ty đến sắp xếp một cách đẹp
mắt, để người tiêu dùng dễ dàng tìm thấy.
Hình: Trưng bày kệ hàng sản phẩm Dh Foods tại Big C và Lotte mart
36. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
33
Hình: Trưng bày kệ sản phẩm tại một số hệ thống siêu thị khác
Sản phẩm của Dh Foods được đặt ở những vị trí rất dễ nhìn thấy. Như tại siêu thị Big C,
sản phẩm của Dh Foods được đặt ở khu vực riêng. Hay tại một số hệ thống siêu thị khác,
gia vị Dh Foods cũng được đặt trên kệ thứ 2 hoặc 3, là những kệ dễ nằm trong tầm mắt và
tầm tay của người mua
2.7.2.1.2 Khuyến mãi:
- Đối với nhà phân phối: Công ty sẽ ấn định các mức chiết khấu, như: Chiết khấu
bán hàng, chiết khấu thanh toán, chiết khấu nhân sự, chiết khấu doanh số quý/năm…Bên
cạnh đó, Dh Foods có nhiều chính sách khuyến mãi để thu hút đơn đặt hàng như giảm
chiết khấu khi mùa nhiều, ví dụ khi đặt với số lượng 10 thùng hàng thì nhà phân phối sẽ
được chiết khấu là 10% và số lượng càng lớn thì lượng chiết khấu càng tăng hoặc hình
thức đặt hàng với số lượng 10 thùng hàng thì sẽ được nhận thêm ½ thùng hàng, tổ chức
các buổi gặp mặt tổng kết bán hàng để tặng thưởng cho nhà phân phối có số lượng đơn
hàng lớn nhất... Dịp tết 2017 vừa qua, Dh Foods có những phần quà gửi tặng cho nhà
phân phối cũng như trưởng ngành hàng của các siêu thị với phần quà gồm có 2 túi cà phê
nguyên chất là sản phẩm công ty dự định ra mắt vào cuối năm nay, 1 túi hạt Maca và 1
37. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
34
túi hạt điều trị giá 700.000VNĐ kèm theo thiệp chúc Tết. Ngoài ra, Công ty còn tặng áo
có in logo cho các NPP của công ty nhằm cảm ơn họ đã gắn bó và đẩy mạnh tiêu thụ
hàng hóa của công ty. NPP còn được hỗ trợ thêm về các vật dụng quảng cáo: Thùng chở
hàng, Salekit, đồng phục nhân viên, tờ rơi, poster, banner…NPP còn được phía công ty
hỗ trợ về chi phí vận chuyển, chi phí nhân sự bán hàng, đổi trả hàng khi hàng bị lỗi, cận
ngày… Nhờ các chính sách hỗ trợ đó, đã tạo được mối quan hệ tốt đẹp giữa NPP và
Công ty
- Đối với kênh siêu thị, được hưởng chiết khấu bán hàng theo chính sách của
công ty. Hỗ trợ hoạt động khuyến mãi trong các sự kiện đặc biệt, hỗ trợ nhân sự bán
hàng, vật dụng quảng cáo, đổi trả hàng cận ngày, bị lỗi…
- Đối với các đại lý cấp 2, sẽ được hưởng các chương trình khuyến mãi của Công
ty tùy vào loại sản phẩm. Ví dụ như: mua 1 thùng sản phẩm tặng 1 hũ, 2 hũ, hoặc 6 hũ
sản phẩm tùy vào từng thời điểm khác nhau để kích thích các đại lý mua hàng nhiều hơn.
Trong đó thiệp Tết có giá là 45.000VNĐ/tấm
Khoản mục Mức chiết khấu
(dành cho NPP độc quyền)
Mức chiết khấu
(dành cho Siêu thị)
Chiết khấu trực tiếp trên
đơn hàng
4% 2%
Chiết khấu thương mại 5% 3%
Chiết khấu thanh toán 2% 2%
38. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
35
- Đối với người tiêu dùng:
• Miễn phí và tặng kèm: Vào các dịp lễ như 20/10, Noel, Tết, 8/3, 30/4, 1/5 công
ty đều có các chương trình tặng kèm sản phẩm của công ty đối với khách hàng đến mua
hàng. Như mua ớt chanh Nha Trang tặng Phở Bò, mua Tiêu đen xay tặng Bún Bò, …
nhằm kích thích lượng tiêu thụ sản phẩm
Hình: Chương trình tặng kèm của Dh Foods tại Co.op Mart
Hình: Chương trình tặng kèm của Dh Foods tại BigC
Hình: Chương trình tặng kèm của Dh Foods tại Lotte Mart
- Sản phẩm dùng thử: Sampling là hình thức khuyến mãi mà Dh Foods áp dụng
thường xuyên nhất hiện nay tại hệ thống siêu thị trên địa bàn TP Hồ Chí Minh.Vào mỗi
tháng, công ty đều tổ chức sampling, cho khách hàng dùng thử sản phẩm của công ty. Vì
39. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
36
Dh Foods là một doanh nghiệp nhỏ, mới tham gia vào thị trường không lâu, nên việc tổ
chức các buổi sampling như thế này sẽ tạo điều kiện cho khách hàng trải nghiệm sản
phẩm, cũng như tặng độ nhận diện thương hiệu, kích thích nhu cầu mua hàng của người
tiêu dùng sau khi đã thử nghiệm sản phẩm
- Chi phí chi cho mỗi đợt Sampling sẽ tùy thuộc vào số lượng siêu thị mà công ty
sẽ tiến hành Sampling trong đợt đó. Thông thường, mỗi đợt công ty sẽ tổ chức từ 15-16
siêu thị, tổng chi phí cho mỗi đợt này khoảng 89.000.000VNĐ
- Vào tháng 10 vừa rồi, Dh Foods tổ chức Sampling tại hệ thống các siêu thị
Lotte Mart cụ thể như: Lotte Mart Nam Sài Gòn (Quận 7 – HCM), Phú Thọ (Quận 10 –
HCM), Gò Vấp (Quận Gò Vấp – HCM), Tân Bình ( Quận Tân Bình – HCM)…Kết quả:
Theo báo cáo sau các buổi Sampling của PG tại hệ thống siêu thị Lotte Mart thì lượng
khách dùng thử khá đông, đặc biệt là các gia đình có con nhỏ khá thích thú với sản phẩm
của công ty, lượng mua hàng tại quầy của siêu thị cũng đáng kể, đa phần là các sản phẩm
gia vị sốt đặc sản ( Tương ớt xào Quảng Nam, muối ớt chanh Nha Trang và muối chanh
ớt Nha Trang) và các loại muối Tây Ninh là được khách hàng mua nhiều.
40. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
37
Hình: Chương trình Sampling tại hệ thống siêu thị Lotte
- Dh Foods cũng thường xuyên tổ chức Sampling tại các hệ thống siêu thị như
Big C, Metro, Aeon, Citimart, Giant, Coop Mart …
41. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
38
Hình: Chương trình Sampling tại một số hệ thống siêu thị
- Ngoài hoạt động Sampling tại các hệ thống siêu thị kể trên, Dh Foods còn tổ chức
Sampling tại các chợ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy các buổi
sampling tại chợ tấp nập hơn, thu hút được khá đông khách hàng mua lẻ đi chợ, cũng như
các tiểu thương tại đây, và số lượng đơn hàng khá nhiều, hơn cả khi sampling tại siêu thị.
- Gần đây, Dh Foods tổ chức sampling kết hợp với bốc thăm trúng thưởng cho khách
hàng trong 2 ngày 27 và 28/11/2016, tại chợ Bình Thái quận 11 và chợ Vườn Chuối quận
3. Tại đây, khi khách hàng mua sản phẩm của Dh Foods có hóa đơn mua hàng trên
80.000VNĐ thì sẽ có cơ hội rút thăm trúng thưởng với những phần quà hấp dẫn, có lẽ sự
bởi sự hấp dẫn này nên số lượng người mua hàng và hưởng ứng chương trình khá nhiều,
tạo không khí nhộn nhịp và vui vẻ tại khu vực diễn ra chương trình sampling của công ty
Dh Foods.
Hình: Sampling tại Chợ Bình Thới quận 11
42. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
39
- Giảm giá: Tại công ty Dh Foods, các tháng trong năm đều thực hiện chương
trình khuyến mãi giảm giá, luân phiên tại các siêu thị, mức giảm giá từ 10-29%
Hình: Giảm giá tại các hệ thống siêu thị
43. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
40
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty TNHH Trung Tâm Thương Mại Lotte
Việt Nam
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Cháo Thịt Bằm 50gr 24 20%
2 Cháo Cá Hồi 50gr 24 20%
3 Cháo Phô Mai
Trứng
45gr 24 20%
4 Phở Bò 50gr 24 20%
5 Phở Gà 50gr 24 20%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty TNHH Trung Tâm Thương Mại Lotte
Việt Nam
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối ớt Tây
Ninh
120gr 24 15%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty TNHH Trung Tâm Thương Mại Lotte
Việt Nam
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
Muối tôm Tây
Ninh
120gr 24 15%
Cháo Thịt Gà 50gr 24 20%
Hủ Tiếu Nam
Vang ăn liền
50gr 24 20%
Bún Bò Huế ăn
liền
50gr 24 20%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty Cổ Phần DV TM Tổng Hợp
Vincommerce
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối ớt Tây
Ninh
120gr 24 15%
44. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
41
2 Cháo Thịt Bằm 50gr 24 20%
3 Cháo Cá Hồi 50gr 24 20%
4 Cháo Phô Mai
Trứng
45gr 24 20%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty Cổ Phần DV TM Tổng Hợp
Vincommerce
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối Ớt Hột 120gr 24 15%
2 Muối Ớt Ô Mai 120gr 24 15%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty TNHH MTV Thực Phẩm SaiGon Co.op
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối tôm Tây
Ninh
120gr 24 20%
2 Muối ớt chanh
Nha Trang
200gr 24 10%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty TNHH MTV Thực Phẩm SaiGon Co.op
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối ớt chanh
Nha Trang
200gr 24 20%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công ty TNHH E-Mart Việt Nam
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Tương ớt
Mường
Khương
200gr 24 15%
2 Muối tôm Tây
Ninh
120gr 24 15%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty TNHH AEON Việt Nam
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối tiêu Tây 120gr 24 15%
45. SVTH: LÊ THỊ THẢO NGUYÊN GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ HẢI UYÊN
42
Ninh
2 Tương ớt
Mường
Khương
200gr 24 15%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công Ty TNHH AEON Việt Nam
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối tôm Tây
Ninh
120gr 24 15%
2 Muối ớt chanh
Nha Trang
200gr 24 15%
Hệ thống được hưởng
CTKM
CN - TCT Thương Mại Sài Gòn TNHH MTV -
Trung tâm phân phối Satra
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Muối tôm Tây
Ninh
120gr 24 15%
2 Muối ớt chanh
Nha Trang
200gr 24 15%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
ST
T
Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ
1 Cháo Thịt Bằm
ăn liền
50gr 24 20%
2 Cháo Cá Hồi ăn
liền
50gr 24 20%
3 Cháo Phô Mai
Trứng ăn liền
45gr 24 20%
4 Phở Bò ăn liền 50gr 24 20%
5 Phở Gà ăn liền 50gr 24 20%
6 Muối ớt chanh
Nha Trang
200gr 24 20%
7 Muối chanh ớt
Nha Trang
200gr 24 15%
Hệ thống được hưởng
CTKM
Công ty TNHH MM Mega Market (Việt Nam)
ST Tên Sản Phẩm TL QC Tỷ lệ