Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ
Giải phẫu Trung thất, Phúc mạc - Đại học Y Hà NộiVuKirikou
1. Trình bày khái niệm, các giới hạn và cách phân chia trung thất.Các thành phần trong trung thất.
2. Trình bày được khái niệm về phúc mạc, mô tả được các phần phúc mạc trung gian
2. GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
Mạch máu
Thực quản
Tuyến ức
Mỡ trung thất
Giải phẫu trên hình CT
TRIỆU CHỨNG HỌC
Phân chia trung thất
Phân biệt tổn thương trung thất và phổi
Đánh giá hạch lớn trên CT
BỆNH LÝ
Khối choán chỗ trung thất
Tràn khí trung thất
Viêm trung thất cấp tính và áp-xe trung thất
Tăng sinh mô mỡ lan tỏa trung thất
Bệnh lý động mạch chủ ngực
hinhanhykhoa.com
3. GIẢI PHẪU HÌNH ẢNH
Mạch máu
Thực quản
Tuyến ức
Mỡ trung thất
Giải phẫu trên hình CT
10. THỰC QUẢN
ĐOẠN CỔ: dưới sụn nhẫn
(#C6) →lỗ vào lồng ngực
1/3 GIỮA: →carina
1/3 DƯỚI: →chỗ nối thực
quản-dạ dày
THÀNH DÀY<3mm
hinhanhykhoa.com
11. GIẢI PHẪU: TUYẾN ỨC
TRONG TRUNG THẤT TRƯỚC
HÌNH DẠNG
TE: tứ giác, bờ lồi nhẹ
≥20 TUỔI: tam giác, bờ lõm, hai thùy rõ
ĐO KT: BỀ DÀY
<20 TUỔI: <1,8CM
≥20 TUỔI: <1,3CM
ĐẬM ĐỘ:
TE: #cơ (36HU), tăng quang đồng nhất
>25 TUỔI: đám hoặc dải đậm độ mô mềm/mô mỡ giảm
đậm độ
>50 TUỔI: đậm độ mỡ hoàn toàn hoặc nốt/dải đậm độ mô
mềm/mô mỡ giảm đậm độ
19. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
TỔN THƯƠNG TRUNG THẤT
1. Phần lớn thể tích nằm ở phía trung thất
2. 1 bên hoặc 2 bên
3. Tiếp xúc với nhu mô phổi góc nhọn
4. Bờ ngoài rõ, nhẵn
5. Nhu mô phổi bên cạnh ít bị tổn thương
6. Air-bronchogram (-)
20. Đánh giá hạch
Giá trị của CT trong chẩn đoán hạch di căn: độ nhạy
57%, đặc hiệu 82%.
Nguyên nhân dương tính giả: hạch viêm, sarcoidosis,
hạch phì đại phản ứng…
Thường dựa vào kích thước: trục ngắn > 10mm →bất
thường, riêng hạch dưới carina > 12mm →bất thường.
Hạch KT>30mm →tần suất di căn 66%. Hạch
KT>40mm →tần suất di căn #100%
hinhanhykhoa.com
21. Đánh giá hạch
Hình thái hạch:
Hạch lớn riêng rẽ gặp trong tất cả các nguyên nhân gây phì đại
hạch
Nhiều hạch lớn dính nhau tạo thành khối: nhiễm trùng, u, bệnh mô
hạt…
Hạch lan tỏa trung thất, thâm nhiễm mỡ trung thất: u hạch ác tính,
viêm trung thất …
Hạch đóng vôi: bệnh ly mô hạt, sarcoidoisis, di căn, tổn
thương cũ…
Hạch hoại tử (bắt thuốc viền): lao, nấm, di căn, u hạch ác
tính…
Hạch bắt thuốc mạnh: bệnh Castleman, di căn, lao…
22. Hạch: cạm bẫy chẩn đoán
Các ngách và xoang màng ngoài tim
Bể dưỡng chấp
Giãn tĩnh mạch bàng hệ
Dị dạng tĩnh mạch phổi
Mạch máu ở vị trí bất thường
hinhanhykhoa.com
23.
24. Dịch màng ngoài tim (mũi tên) thông trực tiếp với phần trước ngách ĐMC trên (không thấy
trên hình) tại vị trí hình mỏ chim (đầu mũi tên).
Dấu hiệu hình mỏ chim giúp phân biệt ngách màng ngoài tim với hạchhinhanhykhoa.com
25. Ngách phổi (T) (mũi tên) của xoang ngang (hoa thị). Dịch màng ngoài tim còn
thấy ở phía trước ĐMC và ĐM phổi tạo thành 1 khe (đầu mũi tên) đặc trưng
khi len vào giữa các mạch máu lớn.
28. BỆNH LÝ TRUNG THẤT
Khối choán chỗ trung thất
Tràn khí trung thất
Tụ máu trung thất
Viêm trung thất cấp tính và áp-xe trung thất
Tăng sinh mô mỡ lan tỏa trung thất
Bệnh lý động mạch chủ ngực
hinhanhykhoa.com
29. KHỐI CHOÁN CHỖ TRUNG THẤT
ĐN KHỐI CHOÁN CHỖ: LÀ BẤT THƯỜNG GÂY RA HIỆU
ỨNG CHOÁN CHỖ (ĐÈ, ĐẨY CÁC CẤU TRÚC BÌNH
THƯỜNG), CÓ THỂ LÀ U, HẠCH, PHÌNH MẠCH, KHỐI
THOÁT VỊ…
TẤT CẢ KHỐI CHOÁN CHỖ TRUNG THẤT ĐƯỢC XEM LÀ
PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHO ĐẾN KHI CÓ BẰNG CHỨNG
NGƯỢC LẠI
5 NGUYÊN NHÂN THƯỜNG GẶP NHẤT: lymphoma, u tuyến
ức, u thần kinh, u tế bào mầm, phình mạch
50% phát hiện tình cờ, không có TCLS
30. KHỐI CHOÁN CHỖ TRUNG THẤT TRƯỚC
TRƯỚC MẠCH MÁU:
Hạch phì đại
Bướu giáp thòng
Tổn thương tuyến ức: thymoma, carcinoma, tăng
sản, thymolipoma
U tế bào mầm (teratoma)
TRƯỚC TIM VÀ TIẾP XÚC VỚI VÒM HOÀNH
Mô đệm mỡ màng ngoài tim
Lồi múi hoành
Thoát vị Morgagni
Hạch phì đại
HIẾM:
Dị dạng bạch mạch
Hemangioma
◼ TUYẾN GIÁP
◼ TUYẾN ỨC
◼ TERATOMA
◼ LYMPHOMA
hinhanhykhoa.com
31. U TUYẾN ỨC
20% U TRUNG THẤT
LÀ U THƯỜNG GẶP NHẤT CỦA TRUNG
THẤT TRƯỚC
TUỔI: >30, 70% Ở TUỔI 60-70, TRẺ EM: HIẾM
TCLS: 40% BN UTƯ CÓ NHƯỢC CƠ, 15% BN
NHƯỢC CƠ CÓ UTƯ
GỒM:
U TUYẾN ỨC LÀNH TÍNH
U MỠ TUYẾN ỨC
NANG TUYẾN Ức
UTBM TUYẾN ỨC
32. U TUYẾN ỨC LÀNH TÍNH
BỜ RÕ
HÌNH TRÒN, BỜ PHÂN MÚI
1 HOẶC 2 BÊN
ĐẬM ĐỘ ĐỒNG NHẤT
ĐÓNG VÔI (+/-), DẠNG NỐT HAY HÌNH CUNG
TẠO HANG (+/-)
TĂNG QUANG
hinhanhykhoa.com
42. LYMPHOMA
THƯỜNG GẶP THỨ II CỦA TRUNG THẤT TRƯỚC
ĐA SỐ BIỂU HIỆN BẰNG HẠCH PHÌ ĐẠI
KHU TRÚ HAY ẢNH HƯỞNG NHIỀU CƠ QUAN
PHÂN LOẠI:
BỆNH HODGKIN
LYMPHOMA NON-HODGKIN
hinhanhykhoa.com
43. BỆNH HODGKIN
TUỔI: 2 ĐỈNH: 30 VÀ 50
NAM >> NỮ
85% CÓ BIỂU HIỆN TRONG LỒNG NGỰC
BIỂU HIỆN: HẠCH PHÌ ĐẠI RIÊNG RẼ HAY THÀNH
ĐÁM, PHÁT TRIỂN LIÊN TỤC TỪ NHÓM HẠCH NÀY
ĐẾN NHÓM KHÁC, THƯỜNG ẢNH HƯỞNG NHÓM
HẠCH TRUNG THẤT TRƯỚC TRÊN
TT PHỔI: ĐÔNG ĐẶC PHỔI, NỐT PHỔI
TT MÀNG PHỔI: TDMP
45. LYMPHOMA NON-HODGKIN
TUỔI: BẤT KỲ, THƯỜNG #55 TUỔI
50% CÓ BIỂU HIỆN TRONG LỒNG NGỰC
TT PHỔI: KHỐI CHOÁN CHỖ, NHIỀU NỐT, HÌNH
HANG, TT MÔ KẼ DẠNG LƯỚI LAN TỎA
TT MP: TDMP, DÀY MP DẠNG NỐT KHU TRÚ
HẠCH LỚN TRUNG THẤT (THƯỜNG TRUNG THẤT
SAU), VÙNG TÂM HOÀNH, RỐN PHỔI
46. BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
10% UTT
DO TUYẾN GIÁP LỚN (phình giáp đơn thuần, nhân
giáp, viêm giáp) PHÁT TRIỂN VÀO TRUNG THẤT
80% VÀO TT TRƯỚC
20% VÀO TT SAU:
THƯỜNG Ở BÊN (P)
THƯỜNG NẰM SAU TM CÁNH TAY ĐẦU
GIỮA KHÍ QUẢN VÀ THỰC QUẢN: ít gặp
SAU THỰC QUẢN: ít gặp
hinhanhykhoa.com
47. ĐẶC ĐIỂM CT KHỐI CHOÁN CHỖ TRUNG THẤT
CÓ NGUỒN GỐC TỪ TUYẾN GIÁP
TỔN THƯƠNG LIÊN TỤC VỚI TUYẾN GIÁP
ĐẬM ĐỘ CAO, TĂNG QUANG MẠNH VÀ KÉO DÀI
NHƯ MÔ TUYẾN GIÁP
CÓ THỂ CÓ NANG, ĐÓNG VÔI
KHÔNG CHỨA MỠ
GỢI Ý ÁC TÍNH
BỜ KHÔNG ĐỀU
MẤT LỚP MỠ XUNG QUANH
HẠCH CỔ, HẠCH TRUNG THẤT
50. U TẾ BÀO MẦM
CHIẾM 5-10% U TRUNG THẤT
ĐỨNG THỨ 4 CỦA U TRUNG THẤT
TUỔI: 20-40
KHÔNG CÓ ƯU THẾ VỀ GIỚI
95% CÓ TĂNG CHẤT CHỈ ĐIỂM SINH HỌC,
THƯỜNG TĂNG AFP HƠN BETA-HCG
hinhanhykhoa.com
51. U TẾ BÀO MẦM
PHÂN LOẠI
U LÀNH (85% U TB MẦM Ở NGƯỜI LỚN)
U QUÁI (TERATOMA)
U DẠNG BÌ (DERMOID) LÀNH TÍNH
NANG DẠNG BÌ (DERMOID), NANG DẠNG THƯỢNG BÌ
(EPIDERMOID)
U ÁC
U TINH (SEMINOMA)
U KHÔNG PHẢI TINH (NON-SEMINOMA) ĐƯỢC XEM LÀ
TERATOMA ÁC TÍNH
52. U TẾ BÀO MẦM
Tổn thương dạng nang, có vách là mô
đặc bắt thuốc →đặc hiệu
Chỉ có 60% chứa mỡ → nếu không
thấy mỡ, không được loại trừ u tế
bào mầm
Thành phần mô đặc càng nhiều,
khả năng ác tính càng cao.
hinhanhykhoa.com
53. TERATOMA LÀNH TÍNH
ĐẬM ĐỘ HỖN HỢP: MỠ, VÔI, DỊCH, MÔ MỀM
BỜ PHÂN MÚI
PHÂN VÁCH
TĂNG QUANG THÀNH VÀ CÁC VÁCH
61. TRUNG THẤT GIỮA
TRUNG THẤT GIỮA: KQ-PQ, tim, mm
lớn
Hạch phì đại
Phình ĐMC ngực
Lớn ĐM phổi
Nang PQ
Nang màng ngoài tim
Tổn thương khí – phế quản
62. NANG PHẾ QUẢN
BẨM SINH
THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BỆNH LÝ NANG TRUNG THẤT
CÓ THỂ Ở TRUNG THẤT HOẶC TRONG PHỔI
VỊ TRÍ:
50% DƯỚI CARINA
20% CẠNH KHÍ QUẢN
30% RỐN PHỔI, CẠNH TIM
CT:
ĐẬM ĐỘ DỊCH (BẰNG HOẶC CAO HƠN NƯỚC), THẤP,
ĐỒNG NHẤT
THÀNH MỎNG ĐỀU
ĐÓNG VÔI (+/-)
KHÔNG TĂNG QUANG
hinhanhykhoa.com
66. DH cổ ngực Nang trung thất sau, nang phế quản
hinhanhykhoa.com
67. NANG MÀNG NGOÀI TIM
BẨM SINH
VỊ TRÍ:
65% GÓC TÂM HOÀNH (P)
25% GÓC TÂM HOÀNH (T)
10% RỐN PHỔI, TRUNG THẤT GIỮA
ĐÔI KHI Ở VỊ TRÍ CAO NHƯ NGÁCH MÀNG NGOÀI TIM NGANG
MỨC ĐOẠN GẦN ĐMC NGỰC VÀ ĐM PHỔI
ĐẶC ĐIỂM:
ĐẬM ĐỘ DỊCH, KHÔNG TĂNG QUANG
HÌNH DẠNG: TRÒN, BẦU DỤC, TAM GIÁC, CÓ THỂ THAY ĐỔI
THEO NHỊP THỞ
69. TRUNG THẤT SAU
TRUNG THẤT SAU
Tổn thương thực quản, thoát vị qua khe
thực quản
Nang ruột đôi
Phình ĐMC xuống
U thần kinh
Abscess cạnh sống
Thoát vị màng não phía bên
Tạo huyết ngoài tủy
U NGUỒN GỐC THẦN KINH (90%)
70. U NGUỒN GỐC THẦN KINH
THƯỜNG GẶP NHẤT CỦA U TRUNG THẤT SAU
9% UTT Ở NGƯỜI LỚN, 29% UTT TRẺ EM
GỒM 3 LOẠI:
45% TỪ TK NGOẠI BIÊN: U BAO DÂY TK, U SỢI TK,
SARCOMA SỢI TK
U HẠCH GIAO CẢM: U TK HẠCH, U NGUYÊN BÀO TK
HẠCH, U NGUYÊN BÀO TK
U TẾ BÀO CẬN HẠCH: U HÓA THỤ THỂ, U TB ƯA
CHROME
NGƯỜI LỚN: THƯỜNG TỪ BAO DÂY TK
TRẺ EM: THƯỜNG TỪ HẠCH TK
hinhanhykhoa.com
71. U BAO DÂY THẦN KINH
HÌNH TRÒN, BẦU DỤC
HÌNH QUẢ TẠ
LÀM RỘNG HAY BÀO MÒN LỖ LIÊN HỢP
ĐẬM ĐỘ THẤP: CHỨA MỠ, THÀNH PHẦN NANG HÓA, ĐÔI
KHI GIỐNG NANG BẨM SINH
TĂNG QUANG: NHIỀU DẠNG, DẠNG VIỀN THƯỜNG GẶP
NHẤT
VỊ TRÍ:
CẠNH SỐNG
THEO ĐƯỜNG ĐI CÁC DÂY TK: X, HOÀNH, QUẶT
NGƯỢC, LIÊN SƯỜN
75. Nang thực quản đôi (esophageal duplication cyst)
Mức dịch-dịch với lớp sữa canxi bên dưới
76. Khối mờ cạnh cột sống Abscess cạnh sống
hinhanhykhoa.com
77. TĂNG SINH MÔ TẠO MÁU NGOÀI TỦY XƯƠNG
Hiếm gặp, nhằm đáp ứng tình trạng thiếu máu nặng, kéo
dài
Thường gặp ở bệnh nhân Thalassemia, thiếu máu hồng
cầu hình liềm, bệnh hồng cầu hình tròn
CT: khối choán chỗ cạnh sống hai bên, bờ rõ, nhẵn, phân
múi, đậm độ mô mềm, đôi khi chứa mỡ, bắt thuốc mạnh,
các bè xương thô, phình lớn các xương sườn, tạo xương
mới quanh xương…
78. TĂNG SINH MÔ TẠO MÁU NGOÀI TỦY
XƯƠNG
BN nữ 54 tuổi, bị bệnh hồng cầu hình liềm
hinhanhykhoa.com
80. TIẾP CẬN KHỐI CHOÁN CHỖ TRUNG
THẤT
Định vị tổn thương thuộc ngăn trung thất nào?
Thành phần:
Chứa dịch?
Chứa mỡ?
Đóng vôi?
Tăng quang?
Kết hợp nhiều mặt cắt khi cần chẩn đoán phân biệt
Tuổi, xét nghiệm
hinhanhykhoa.com
81. TỔN THƯƠNG TRẢI DỌC
THEO CHIỀU DÀI TRUNG THẤT
PHÌNH/BÓC TÁCH ĐMC NGỰC
CO THẮT TÂM VỊ
LIPOMATOSIS
LYMPHOMA
82. KHỐI CHOÁN CHỖ Ở VÙNG GÓC TÂM HOÀNH
(NHỚ “FAT PAD”)
FAT PAD
PERICARDIAL CYST
ADENOPATHY, ANEURYSM (HIẾM)
DIAPHRAGMATIC MORGAGNI
HERNIA
hinhanhykhoa.com
84. KHỐI CHOÁN CHỖ TRUNG THẤT DẠNG NANG
NANG TUYẾN ỨC
MENINGOCELE
ABSCESS
NANG MÀNG NGOÀI TIM
NANG PHẾ QUẢN
NANG THỰC QUẢN ĐÔI
(esophageal duplication cyst)
TERATOMA
LYMPHANGIOMA
NANG GIẢ TỤY
U BAO DÂY THẦN KINH
(SCHWANNOMA)
DI CĂN HẠCH
Nang bẩm sinh thường có
hình tròn, giới hạn rõ
U thoái hóa nang (nhất là
sau xạ, hóa trị) →đậm độ
nang và đặc, thành dày
không đều, nếu thoái hóa
hoàn toàn → giống nang
bẩm sinh
hinhanhykhoa.com
93. KHỐI CHOÁN CHỖ TRUNG THẤT
CÓ VÔI HÓA DẠNG VỎ SÒ
SILICOSIS
SARCOIDOSIS
PHÌNH MẠCH
NANG BẨM SINH (NANG PQ, NANG RUỘT
ĐÔI)
LYMPHOMA ĐÃ ĐIỀU TRỊ
94. Vôi hóa hạch trung thất dạng vỏ sò trong silicosis
CĐPB: sarcoidosis, lymphoma đã điều trị
hinhanhykhoa.com
95. TỔN THƯƠNG > 1 NGĂN TRUNG THẤT
VIÊM TRUNG THẤT, XUẤT HUYẾT, UNG THƯ PHỔI
CHỨA DỊCH: lymphangioma, viêm trung thất
CHỨA MỠ: sarcoma mỡ
MẠCH MÁU: hemangioma
96. Tăng sinh mô mỡ lan tỏa trung thất
hinhanhykhoa.com
98. VIÊM TRUNG THẤT
Nguyên nhân: sau chấn
thương, sau phẫu thuật hay
nhiễm trùng vùng hầu cổ lan
xuống
Viêm trung thất: thâm nhiễm
mỡ trung thất, tụ dịch khu trú,
có thể có khí, có thể kèm
TDMP, TDMT, hạch phì đại
trung thất
Áp-xe trung thất: các ổ dịch khu
trú có thể có bóng khí, bắt thuốc
viền.
hinhanhykhoa.com
101. PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC
ĐỊNH NGHĨA: phình mạch là sự giãn khu trú với đường kính
>/=1,5 lần đường kính bình thường, liên quan tất cả các lớp thành
mạch.
Tăng < 1,5 lần đường kính bình thường →giãn
BÌNH THƯỜNG: đoạn lên<4cm, đoạn xuống <3cm.
102. PHÂN LOẠI PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC
VỊ TRÍ: đoạn lên, quai, xuống, ngực-bụng
HÌNH THÁI: thoi, túi
TÌNH TRẠNG CÁC LỚP THÀNH MẠCH: phình thực sự và giả phình
NGUYÊN NHÂN: xơ vữa (chiếm 70%) thường gây phình đoạn xuống,
viêm nhiễm, bẩm sinh, chấn thương, rối loạn mô liên kết…
28% CÓ PHÌNH ĐMC BỤNG ĐI KÈM →KHẢO SÁT CTA NGỰC
BỤNG
hinhanhykhoa.com
104. THEO HÌNH THÁI
DẠNG THOI (FUSIFORM): đa số DẠNG TÚI (SACCULAR): 20%
hinhanhykhoa.com
105. TÌNH TRẠNG CÁC LỚP THÀNH MẠCH
PHÌNH MẠCH THỰC SỰ: 3 lớp thành mạch còn
nguyên vẹn, thường do xơ vữa ĐM, rối loạn mô liên
kết
GIẢ PHÌNH: thành mạch bị tổn thương, chỉ được bao
quanh bởi lớp ngoại mạc, mô liên liên kết quanh mạch
máu và máu tụ được tổ chức hoá. Nguyên nhân: chấn
thương, viêm nhiễm…
106. TIẾN TRIỂN-BIẾN CHỨNG
TĂNG KÍCH THƯỚC #1-1,2mm/năm
NGUY CƠ BIẾN CHỨNG KHI ĐOẠN LÊN > 6CM,
ĐOẠN XUỐNG > 7CM
BIẾN CHỨNG (DO TĂNG KÍCH THƯỚC): VỠ, CHÈN
ÉP CẤU TRÚC XUNG QUANH, DÒ ĐMC-PHẾ QUẢN,
DÒ ĐMC-THỰC QUẢN
hinhanhykhoa.com
107. ĐẶC ĐIỂM CT PHÌNH ĐMCN
GIÃN KHU TRÚ HAY LAN TỎA ĐMCN VỚI
ĐK >/=1,5 LẦN ĐK BÌNH THƯỜNG (ĐK
ĐMCN>4CM →PHÌNH)
ĐÓNG VÔI NỘI MẠC DẠNG MẢNG HOẶC
CUNG Ở NGOẠI BIÊN
DÀY THÀNH ĐM
HUYẾT KHỐI TRONG LÒNG MẠCH MỘT
PHẦN HAY TOÀN BỘ CHU VI
DH KHÁC: BÀO MÒN XƯƠNG, CHÈN ÉP
CẤU TRÚC XUNG QUANH
108. Phình ĐMC xuống chèn ép phế quản gốc hai bên
hinhanhykhoa.com
109. DẤU HIỆU VỠ PHÌNH MẠCH
THOÁT THUỐC CẢN QUANG RA
NGOÀI ĐM
TỤ MÁU TRUNG THẤT
TRÀN MÁU MÀNG TIM
TRÀN MÁU MÀNG PHỔI
110. VAI TRÒ CT
Đường kính lớn nhất túi phình (ĐK trong và ĐK ngoài)
Hình dạng túi phình
Liên quan các nhánh của động mạch chủ
Liên quan các cấu trúc xung quanh: phế quản, thực quản
Có huyết khối lòng mạch không (mural thrombus= intraluminal
thrombus) (nhất là bệnh nhân có triệu chứng tắc mạch ngoại biên).
Có mảng xơ vữa đóng vôi không
Các mạch máu quan trọng khác: mạch vành (đóng vôi), động mạch liên
sườn nuôi tủy sống tại phần ngực thấp-thắt lưng cao.
Biến chứng
hinhanhykhoa.com
111. HUYẾT KHỐI LÒNG MẠCH
BỜ TRƠN LÁNG, HÌNH LIỀM HOẶC ĐỒNG TÂM KÈM
XƠ VỮA ĐÓNG VÔI Ở NGOẠI BIÊN.
HUYẾT KHỐI VÀ MẢNG XƠ VỮA THƯỜNG Ở NGOẠI
BIÊN CỦA LÒNG MẠCH, ĐẬM ĐỘ THẤP, NẰM GẦN VỀ
PHÍA LÒNG MẠCH SO VỚI MẢNG ĐÓNG VÔI.
Bề dày mảng xơ vữa tăng > 4mm và mảng xơ vữa loét tăng >
2mm → tăng nguy cơ đột quỵ và là chỉ điểm của bệnh mạch
vành.
112. KỸ THUẬT HẬU XỬ LÝ/MDCT
Multiplanar reformation (MPR), đặc biệt kỹ thuật curved
planar reformation: đo kích thước chính xác, đánh giá huyết
khối, bóc tách đi kèm
Maximum intensity projection (MIP) và tái tạo 3 chiều → có
giá trị rất hạn chế
hinhanhykhoa.com
114. BÓC TÁCH ĐMC NGỰC
ĐN: là bong tiến triển các lớp
thành mạch, thường do máu chảy
vào vết rách của lớp nội mạc và
phần trong của lớp trung mạc.
Vị trí vết rách nội mạc gọi là “lỗ
vào bóc tách” (thường trên van
ĐMC hoặc dưới chỗ xuất phát
ĐMC dưới đòn trái)
hinhanhykhoa.com
115. TIẾN TRIỂN
Bóc tách thường dọc theo thành mạch
hướng ra xa, đôi khi hướng về gần →bóc
tách ngược dòng
Tạo thành hai hay nhiều lòng mạch phân
cách nhau bởi lớp màng mới bong ra:
lòng thật chứa lớp nội mạc bình thường,
lòng giả mới hình thành trong lớp áo
giữa.
Vết rách mới trên màng mới bong cho
phép thông nối giữa hai lòng → vị trí “đi
vào lại”
116. NGUYÊN NHÂN
Thường kết hợp bệnh lý cao huyết áp
Chấn thương
Do thủ thuật
Có/không kết hợp phình ĐMCN
hinhanhykhoa.com
118. DẤU HIỆU BÓC TÁCH ĐMCN/CT
CT KHÔNG CẢN QUANG: đóng vôi lớp nội mạc bị đẩy
vào trong, máu đông trong lòng giả có đậm độ cao.
CT CÓ CẢN QUANG:
LÁ NỘI MẠC (intimal flap): đường giảm đậm độ nằm giữa
hai lòng mạch
HAI LÒNG: lòng thật và lòng giả
Cần xác định vị trí lỗ vào bóc tách → kế hoạch điều trị
hinhanhykhoa.com
119. PHÂN BIỆT LÒNG THẬT VÀ LÒNG GIẢ
LÒNG THẬT: liên tục với phần không bị bóc tách,
nhỏ hơn lòng giả, tốc độ máu chảy nhanh hơn nên đậm
độ thuốc cản quang cao hơn trong lòng giả
LÒNG GIẢ: dấu hiệu mỏ chim, mạng nhện
120. Vai trò MDCT
ĐO CÁC CHỈ SỐ: CHIỀU DÀI, ĐƯỜNG KÍNH
LÒNG THẬT, LÒNG GIẢ.
LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐỘNG MẠCH CẤP MÁU
CHO CÁC CƠ QUAN SỐNG CÒN. KHOẢNG
CÁCH TỪ LỖ VÀO BÓC TÁCH ĐẾN CHỖ PHÂN
NHÁNH CỦA CÁC ĐỘNG MẠCH ĐÓ.
hinhanhykhoa.com
123. Lòng thật: hình liềm, đậm độ cao hơn, liên tục với lòng mạch ở vị trí không bóc tách.
Lòng giả: cobweb sign (DH mạng nhện, nhiều dải giảm đậm độ), beak sign (DH mỏ chim) có dạng hình
chêm, đậm độ thấp hơn, đường kính lớn hơn, không liên tục với lòng mạch bình thường.
124. Huyết khối thành (mural thrombus = intraluminal thrombus): bám theo chi vi của lòng mạch, bờ
trong không đều, đóng vôi điển hình ở ngoại biên.
Bóc tách với huyết khối trong lòng giả: hình xoắn ốc, bờ trong trơn láng, đóng vôi bị đẩy vào
trong lòng mạch.
hinhanhykhoa.com
126. Bóc tách các nhánh của quai ĐMC
hinhanhykhoa.com
127. Phình + bóc tách ĐMC
xuống, biến chứng vỡ
phình với dấu thoát
mạch (mũi tên trắng)
Curved MPR 3D volume rendering
128. CHẤN THƯƠNG ĐMCN
DẤU HIỆU TRỰC TIẾP:
Rách nội mạc
Bóc tách ĐM hay tụ máu trong thành mạch
Bất thường đường bờ hay trong lòng ĐMC
Huyết khối trong lòng mạch
Giả phình
Giả hẹp ĐM
Thoát thuốc cản quang ra ngoài mạch máu
DẤU HIỆU GIÁN TIẾP: tụ máu trung thất, thay đổi cấu trúc mỡ
trung thất
hinhanhykhoa.com