TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
TS. Đỗ Ngọc Sơn
Khoa Cấp cứu – Bệnh viện Bạch Mai
Chuyên trang bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
http://benhphoitacnghen.com.vn/
http://benhkhotho.vn/
1. Chỉ định của xét nghiệm khí máu
2. Khái niệm cơ bản
3. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?
4. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu
5. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021TBFTTH
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
Cá thể hóa điều trị copd
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim...tbftth
Khuyến cáo về Chẩn đoán và quản lý hội chứng động mạch vành mạn 2022 Hội Tim mạch học Việt Nam
1. GIỚI THIỆU Trong khuyến cáo này, ban biên soạn dựa trên các đồng thuận,
khuyến cáo mới nhất của Hội Tim Mạch Châu Âu (ESC 2019 - 2022), Hội Tim mạch Hoa Kỳ và Trường môn Tim Mạch Hoa Kỳ (2020 -2022). Thuật ngữ Hội chứng động mạch vành mạn (HCMVM) được sử dụng thay cho các thuật ngữ trước đây ví dụ, bệnh động mạch vành (BĐMV) mạn tính, đau thắt ngực ổn định, bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính... Thực tế, biểu hiện lâm sàng của BĐMV có thể phân loại là hội chứng vành cấp (HCMVC) và HCMVM. BĐMV là một quá trình tiến triển liên tục, được đặc trưng bởi sự tích tụ mảng xơ vữa trong các động mạch ở thượng tâm mạc, có thể gây tắc nghẽn hoặc không. Quá trình này có thể thay đổi bằng cách điều chỉnh lối sống, sử dụng thuốc và các biện pháp xâm lấn giúp bệnh ổn định hoặc thoái lui (Hình 1).
2. KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HCMVM Ở BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG ĐAU THẮT NGỰC VÀ/HOẶC KHÓ THỞ CÓ NGHI NGỜ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH
4. KHUYẾN CÁO VỀ QUẢN LÝ BỆNH NHÂN CÓ CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN LÂU NĂM
5. KHUYẾN CÁO VỀ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CÓ ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG DO TẮC NGHẼN ĐỘNG MẠCH VÀNH
6. KHUYẾN CÁO VỀ TẦM SOÁT BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở NHỮNG NGƯỜI KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG
7. KHUYẾN CÁO VỀ QUẢN LÝ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN TRONG MỘT SỐ BỆNH CẢNH ĐẶC THÙ
2. KHUYẾN CÁO CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HCMVM Ở BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG ĐAU THẮT NGỰC VÀ/HOẶC KHÓ THỞ CÓ NGHI NGỜ BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH Chiến lược tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân đau thắt ngực hoặc có
triệu chứng tương tự (tức nặng ngực, khó chịu ở ngực, khó thở…) có nghi ngờ bệnh ĐMV gồm 6 bước. Vì quá trình diễn tiến của HCMVM là động và bản thân điều trị cũng là một quá trình trong hệ thống, do vậy sơ đồ sau là quá trình 6 bước tiếp cận một bệnh nhân HCMVM.
Bước 1: Đánh giá triệu chứng và thăm khám lâm sàng - Khai thác tiền sử bệnh lý tim mạch và các yếu tố nguy cơ. - Đặc điểm của cơn đau thắt ngực: Có phải cơn đau thắt ngực
kiểu mạch vành không, điển hình hay không điển hình, ổn định hay không ổn định. - Chú ý một số triệu chứng tương tự cũng cần nghĩ đến bệnh
lý ĐMV như: cảm giác nặng ngực, cảm giác khó chịu ở ngực, khó thở… khi gắng sức. - Phân biệt đau ngực do các nguyên nhân khác: Thiếu máu, huyết
áp cao, bệnh lý van tim, bệnh lý màng ngoài tim, bệnh cơ tim phì đại, các rối loạn nhịp tim. - Chú ý phân biệt tình trạng thiếu máu do hẹp ĐMV thượng tâm
mạc và co thắt ĐMV hay bệnh vi mạch. Khi triệu chứng không điển hình thì có thể cần làm thêm nghiệm pháp gắng sức đánh giá tình trạng thiếu máu cơ tim hay hình ảnh học ĐMV. Nếu đánh giá là cơn đau thắt ngực nặng, kéo dài tính chất không
ổn định thì xử trí như với hội chứng động mạch vành cấp. Nếu loại trừ hoặc không nghĩ đến thì chuyển tiếp qua bước 2. Bước 2: Đánh giá các bệnh lý phối hợp và chất lượng cuộc sống - Trước khi tiến hành bất kỳ thăm dò gì cần đánh giá tổng quan
bệnh nhân về tình hình sức khỏe nói chung, gánh nặng bệnh tật kèm theo và chất lượn
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO CÁC THÀNH PHẦN CƠ THỂ (BCM) TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG KHÔ Ở BỆNH NHÂN CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Lung Ultrasound Post-COVID-19 Infection, Hung Nguyen Thien and Ultrasound Dep...hungnguyenthien
11 cases (5 male and 6 female) were post COVID-19 infection, enrolled in LUS with remained lesions in left posterior basal lung than right one. LUS score total < 10 according to protocol of ROUBY.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy tại Bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá hiệu quả chế độ dinh dưỡng giàu lipid cho bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thở máy tại Bệnh viện Bạch Mai, cho các bạn làm luận án tham khảo
This document reviews hypertension management in patients with cardiovascular comorbidities. It discusses epidemiology and treatment targets for hypertension based on guidelines. For treatment, it recommends lifestyle modifications and dual or triple drug combination therapy including renin-angiotensin system blockers, calcium channel blockers, and diuretics. It notes that treatment should consider individual patient factors like comorbidities and frailty. New drugs and renal denervation may benefit patients with resistant or uncontrolled hypertension.
2. 2
CỘNG TÁC VIÊN
LEADER
Nguyễn Thị Hồng Ngọc ĐH Dược Hà Nội
HIỆU ĐÍNH
Nguyễn Thùy Trang ĐH Dược Hà Nội
Đinh Thị Thủy ĐH Dược Hà Nội
HƯỚNG DẪN
Vũ Hồng Nhung ĐH Dược Hà Nội
Hồ Tuấn Kiều Trinh ĐH Y Dược TP HCM
THAM GIA
Đặng Thùy Tiên ĐH Dược Hà Nội
Hoàng Thị Thảo ĐH Dược Hà Nội
Trần Như Quỳnh ĐH Dược Hà Nội
Lê Thị Hạnh ĐH Dược Hà Nội
Nguyễn Thị Trà Giang ĐH Dược Hà Nội
Vũ Đức Văn ĐH Dược Hà Nội
3. 3
MỤC LỤC
I. TÓM TẮT MỘT SỐ ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý CỦA GOLD 2023 ..................................4
II. ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU – CÔNG CỤ TIẾP CẬN GOLD ABE ..................................6
III. ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG – SỬ DỤNG CT TRONG COPD ỔN ĐỊNH........................7
IV. LIỆU PHÁP VACCIN DỰ PHÒNG TRONG COPD ỔN ĐỊNH................................8
V. QUẢN LÝ ĐỢT CẤP......................................................................................................9
1. Định nghĩa đợt cấp mới...........................................................................................9
2. Chẩn đoán và đánh giá đợt cấp ............................................................................9
3. Yếu tố gây nhiễu hoặc thúc đẩy cần cân nhắc trên bệnh nhân nghi ngờ
đợt cấp COPD .................................................................................................................10
VI. QUẢN LÝ COPD ỔN ĐỊNH.........................................................................................11
1. Các nguyên tắc cơ bản trong lựa chọn thiết bị hít........................................11
2. Điều trị ban đầu........................................................................................................12
3. Theo dõi quản lý điều trị .......................................................................................13
4. 4
I. TÓM TẮT MỘT SỐ ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý CỦA GOLD 2023
• Công cụ đánh giá BN COPD ban đầu - ABCD được cập nhật thành ABE
nhằm làm nổi bật sự phù hợp trên lâm sàng của đợt cấp và không phụ
thuộc vào mức độ của triệu chứng (Xem hình 2)
• Hướng dẫn mới bổ sung thông tin về sử dụng CT (Computed
Tomography) trong đánh giá BN COPD (Xem hình 3)
• Các khuyến cáo về tiêm phòng vaccin trên BN COPD được cập nhật
theo hướng dẫn hiện hành của CDC (Xem hình 4)
• Hướng dẫn cập nhật định nghĩa mới về đợt cấp COPD đồng thời đề xuất
các thông số lâm sàng mới để đánh giá, phân loại mức độ nặng của đợt
cấp ngay từ khi tiếp nhận (Xem hình 5). Ngoài ra, thông tin về các yếu tố
gây nhiễu hoặc đóng góp cho tình trạng lâm sàng của đợt cấp cũng được
bổ sung (Xem hình 6)
• Bảng tổng hợp thông tin về lựa chọn thiết bị hít lần đầu tiên được đưa ra
(Xem hình 7)
• Phác đồ điều trị ban đầu và theo dõi quản lý COPD ổn định được cập
nhật, đặc biệt là sự thay đổi vị trí của LABA + LAMA và LABA + ICS (Xem
hình 8, hình 9)
• Một số điểm đáng chú ý trong dược điều trị được tổng hợp trong hình 1
5. 5
HÌNH 1: TÓM TẮT MỘT SỐ ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý TRONG DƯỢC ĐIỀU TRỊ
6. 6
II. ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU – CÔNG CỤ TIẾP CẬN GOLD ABE
Công cụ đánh giá BN COPD ban đầu - ABCD đã được cập nhật thành ABE. Trong đó, nhóm C và D được gộp lại thành
nhóm E nhằm làm nổi bật sự phù hợp trên lâm sàng của đợt cấp và không phụ thuộc vào mức độ của triệu chứng.
HÌNH 2: CÔNG CỤ TIẾP CẬN GOLD ABE
7. 7
III. ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG – SỬ DỤNG CT TRONG COPD ỔN ĐỊNH
GOLD 2023 nhấn mạnh vai trò của CT đối với chẩn đoán, đánh giá BN COPD. Trong những năm gần đây, tính sẵn có
của CT tăng lên, cung cấp thêm góc nhìn cho các bất thường về cấu trúc và sinh lý bệnh của COPD. Do đó, ngày càng nhiều
BN COPD được hưởng lợi từ CT, đặc biệt là với những BN nhiều đợt cấp kéo dài, triệu chứng không tương xứng mức độ
nặng của bệnh, căng phồng phổi quá mức hoặc có nguy cơ ung thư phổi.
HÌNH 3: SỬ DỤNG CT TRONG COPD ỔN ĐỊNH
8. 8
IV. LIỆU PHÁP VACCIN DỰ PHÒNG TRONG COPD ỔN ĐỊNH
Các khuyến cáo về tiêm phòng vaccin trên BN COPD ổn định đã được cập nhật theo hướng dẫn hiện hành của CDC.
Trong đó, vaccin cúm và vaccin phế cầu đã được nâng lên mức khuyến cáo trên tất cả BN COPD.
HÌNH 4: VACCIN TRONG COPD ỔN ĐỊNH
9. 9
V. QUẢN LÝ ĐỢT CẤP
1. Định nghĩa đợt cấp mới
Định nghĩa đợt cấp COPD được cụ thể hóa: Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính (ECOPD) đặc trưng bởi sự gia tăng tình trạng khó thở và/hoặc ho có
đờm trong thời gian <14 ngày, có thể kèm theo thở nhanh và/hoặc nhịp tim
nhanh, thường liên quan đến viêm cục bộ và hệ thống do nhiễm trùng, ô nhiễm
hoặc các tác khác gây hại cho đường thở.
2. Chẩn đoán và đánh giá đợt cấp
Hiện tại, mức độ của đợt cấp COPD được phân loại sau khi đợt cấp đã kết
thúc như sau:
• Nhẹ (chỉ cần điều trị với thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn, SABDs)
• Trung bình (điều trị với SABDs và corticoid đường uống ± kháng sinh)
• Nặng (cần cấp cứu hoặc nhập viện), có thể liên quan đến suy hô hấp cấp.
Tuy nhiên, tình trạng đa dạng về tiêu chuẩn nhập viện và quan điểm điều trị
giữa các địa phương dẫn đến sự khác biệt đáng kể về kết cục đợt cấp COPD
được báo cáo.
Cách tiếp cận mới được đề xuất: các thông số lâm sàng có thể dễ dàng thu
được (hình 5) để hỗ trợ phân loại mức độ nặng của đợt cấp ngay từ khi tiếp nhận,
dựa trên các ngưỡng có thể xác định được trên lâm sàng.
HÌNH 5: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỢT CẤP COPD
10. 10
3. Yếu tố gây nhiễu hoặc thúc đẩy cần cân nhắc trên bệnh nhân nghi ngờ
đợt cấp COPD
Bảng tổng hợp các tình trạng mắc kèm dễ nhầm lẫn hoặc đóng góp cho biểu
hiện lâm sàng đợt cấp COPD được mở rộng hơn với việc bổ sung tần suất, bệnh
suy tim cùng một số xét nghiệm cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán phân biệt.
HÌNH 6: YẾU TỐ GÂY NHIỄU HOẶC ĐÓNG GÓP ĐỢT CẤP COPD
11. 11
VI. QUẢN LÝ COPD ỔN ĐỊNH
1. Các nguyên tắc cơ bản trong lựa chọn thiết bị hít
Tổng hợp các nguyên tắc cơ bản khi lựa chọn thiết bị hít cho BN COPD lần
đầu tiên được đưa ra trong hướng dẫn điều trị của GOLD.
HÌNH 7: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN LỰA CHỌN THIẾT BỊ HÍT
Xem xét tính sẵn có của thuốc trong thiết bị
Đánh giá và cân nhắc về sở thích, sự tin tưởng, hài lòng của BN với các thiết bị hiện tại và
trước đây
Giảm thiểu số lượng các loại thiết bị khác nhau cho BN, tốt nhất nên dùng một loại thiết bị
Không nên đổi loại thiết bị khi chưa có bằng chứng hợp lý trên lâm sàng cũng như thiếu thông
tin, hướng dẫn và theo dõi điều trị phù hợp
NVYT và BN cùng thống nhất quyết định là chiến lược thích hợp nhất trong lựa chọn thiết bị
Cân nhắc về kiến thức hiểu biết, kỹ năng khéo léo và sức khỏe của BN
Đánh giá khả năng thực hiện thao tác hít chính xác khi dùng thiết bị của BN:
• Thiết bị hít bột khô (DPI) chỉ thích hợp khi BN có thể hít mạnh và sâu.
Quan sát để kiểm tra BN có thể hít mạnh qua thiết bị hay không và nếu thấy có nghi
ngờ khi đánh giá khách quan, chọn thiết bị thay thế
• Ống hít định liều có chất đẩy (MDI) và ống hít định liều không có chất đẩy (SMI) yêu
cầu phối hợp động tác giữa khởi động thiết bị và hít vào, đồng thời BN cần hít chậm
và sâu. Quan sát để đảm bảo BN hít thuốc chậm và sâu từ thiết bị, nếu có nghi ngờ,
cân nhắc dùng thêm buồng đệm/VHC cho BN hoặc chọn thiết bị thay thế
• Cân nhắc dùng máy khí dung trên những BN không thể sử dụng MDI (có hoặc không
có buồng đệm/VHC), SMI hoặc DPI
Các yếu tố khác cần xem xét khi lựa chọn thiết bị hít: kích thước, tính thuận tiện khi mang theo
và giá thành
Thiết bị hít thông minh (smart inhaler) có thể trở nên hữu ích trong trường hợp xuất hiện các
vấn đề về tuân thủ điều trị, sự kiên trì hoặc kĩ thuật hít (hoặc các thiết bị khác có tính năng
kiểm tra tương tự)
Các bác sĩ chỉ Nên chỉ định các thiết bị mà BN (hoặc người chăm sóc) biết cách sử dụng
VHC (Valved Holding Chamber): buồng đệm có van
12. 12
2. Điều trị ban đầu
Hướng dẫn lựa chọn phác đồ điều trị ban đầu cho BN COPD được cập nhật
dựa trên đánh giá cá thể hóa về triệu chứng và nguy cơ đợt cấp theo công cụ tiếp
cận ABE mới. Trong đó, vị trí của LABA, LAMA và LABA + ICS đã được thay đổi.
Trước kia, theo tiếp cận ABCD, LABA + LAMA và LABA + ICS là lựa chọn điều
trị ban đầu chỉ cho BN nhóm D trong khi BN nhóm B và C chỉ dùng đơn độc một
thuốc giãn phế quản. Hiện tại, theo phân loại mới, BN nhóm B và E đều được
điều trị với LABA + LAMA ngay từ đầu, và LABA + ICS không còn xuất hiện trong
các lựa chọn.
HÌNH 8: LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU DỰA TRÊN TIẾP CẬN GOLD ABE
13. 13
3. Theo dõi quản lý điều trị
Cùng với điều trị ban đầu, lựa chọn LABA + ICS cũng không còn được đề cập
trong phác đồ theo dõi điều trị COPD ổn định theo cả hai hướng khó thở và đợt
cấp. Ngoài ra, phác đồ mới đưa ra khuyến cáo về đánh giá các yếu tố khác không
liên quan đến thuốc (tuân thủ điều trị, kỹ thuật hít và bệnh mắc kèm) trước khi
cân nhắc thay đổi phác đồ điều trị ban đầu, đồng thời bổ sung vai trò của liệu
pháp không dùng thuốc trong theo dõi điều trị hướng khó thở.
HÌNH 9: THEO DÕI QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ COPD ỔN ĐỊNH