SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ
Giảng viên hƣớng dẫn:
Phan Khoa Cƣơng
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Trần Tú Anh
Lớp: K46 Ngân hàng
Khóa học 2012-2016
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế cùng
toàn thể các cán bộ nhân viên, đặc biệt là các anh
chị phòng Khách hàng cá nhân của Ngân hàng đã tạo
điều kiện thuận lợi và hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực tập cũng như tạo điều kiện cho em được
tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng để
nghiên cứu thực tiễn các lĩnh vực hoạt động của Ngân
hàng.
Em cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô của
Khoa Tài Chính Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế
đã truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt 4
năm vừa qua. Đặc biệt là thầy Phan Khoa Cương đã
giúp em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trần Tú Anh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
ii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài đi vào nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam Pvcombank chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015. Đây
là giai đoạn chứng kiến những bước chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế trong
nước cũng như trên địa bàn Thừa Thiên Huế trong bối cảnh chính phủ thực hiện tái
cơ cấu toàn bộ nền kinh tế. Môi trường vĩ mô đang dần ổn định kéo theo đó là sự
gia tăng nhu cầu về vốn. Bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết
hợp với định lượng, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích chất lượng
hoạt động tín dụng trung dài hạn PVcombank chi nhánh Huế trên cơ sở phân tích
các hệ thống chỉ tiêu cơ bản, từ đó đưa ra những giải pháp để góp phần nâng cao
chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn. Với nội dung này, khóa luận
đã hoàn thành được các mục tiêu:
Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận chung về NHTM, hoạt động tín dụng
trung dài hạn vai trò, ý nghĩa của hoạt động này đối với ngân hàng và với các tổ
chức, cá nhân trong nền kinh tế.
Thứ hai, từ việc nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam Thịnh Vượng PVcombank chi nhánh Huế trong thời
gian qua, khóa luận đã có những đánh giá về tình hình chất lượng cho vay, phân tích
những kết quả đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại đó. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và mở rộng hoạt động
tại Ngân hàng.
Thứ ba, từ những phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn
khóa luận đã đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng
trung dài hạn của Ngân hàng trong những năm sắp tới. Đồng thời, đưa ra các kiến
nghị đối với các cơ quan Nhà nước, NHNN nhằm từng bước đưa hoạt động tín dụng
trung dài hạn ngày càng hiệu quả.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP : Thương mại cổ phần
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
DSCV : Doanh số cho vay
DSTN : Doanh số thu nợ
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
TCTD : Tổ chức tín dụng
CN : Chi nhánh
HĐ : Huy động
HĐV : Huy động vốn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
iv
MỤC LỤC
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu............................................................................................2
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................4
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA
NHTM ........................................................................................................................4
1.1 KHÁI NIỆM ......................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm tín dụng ........................................................................................4
1.1.2 Tín dụng trung dài hạn...................................................................................4
1.1.3 Các loại hình tín dụng trung dài hạn..............................................................5
1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư ..............................................................................5
1.1.3.2 Cho thuê tài chính ...........................................................................................7
1.1.3.3 Thấu chi...........................................................................................................7
1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn .................................................................8
1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp................................................................................8
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế.........................................................................................9
1.1.4.3 Đối với Ngân hàng ........................................................................................10
1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ................................................11
1.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng trung dài hạn .................................................11
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn ...............12
1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn ............................................................12
1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn..........................................................12
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
v
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng
...............................................................................................................................16
1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế .........................................16
1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ chế chính sách.....................17
1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng.......................................................18
1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng ......................................................22
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI
NHÁNH HUẾ ..........................................................................................................23
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
PVCOMBANK......................................................................................................23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................23
2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
...............................................................................................................................24
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế.........................................24
2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế ...................26
từ 2013 đến 2015.......................................................................................................26
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.29
2.2.1 Hoạt động huy động vốn...............................................................................29
2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn.......................................................................30
2.2.1.2 Tình hình huy động vốn................................................................................31
2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi
nhánh Huế..............................................................................................................32
Huế từ 2013 đến 2015 ...............................................................................................33
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn.........................43
2.2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàngTMCP
Đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế.................................................46
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
vi
2.2.4.1 Thành tựu đạt được .......................................................................................46
2.2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................49
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.................................52
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.52
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG..............................................................................53
3.2.1 Tăng cường huy động vốn............................................................................53
3.2.2 Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng............................................54
3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng trung dài hạn .......................................54
3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư...............................................55
3.2.5 Nâng cao chất lượng thông tin phòng ngừa rủi ro........................................55
3.2.6 Tăng cường kiểm tra tín dụng.......................................................................56
3.2.7 Nâng cao công nghệ của Ngân hàng.............................................................56
3.2.8 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng.........57
3.2.9 Tăng cường hoạt động Marketing quảng bá thương hiệu và mở rộng mạng lưới
...............................................................................................................................57
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................58
1. KẾT LUẬN........................................................................................................58
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................62
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trước thuế của PVcombank Huế trong 2 năm 2014 và 2015
...................................................................................................................................28
Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dư nợ tín dụng của PVcombank
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn của
PVcombank từ 2013 đến 2015..................................................................................35
Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế phân theo loại hình doanh
nghiệp từ 2013 đến 2015...........................................................................................36
Biểu đồ 2.5 DSTN của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử dụng vốn từ
2013 đến 2015...........................................................................................................38
Biểu đồ 2.6. DSTN trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank
CN Huế từ 2013 đến 2015 ........................................................................................39
Biểu đồ 2.7. Dư nợ tín dụng trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của
PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015....................................................................41
Biểu đồ 2.8 Cơ cấu dư nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo
ngành nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 2 năm 2014 và 2015...................42
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế...............................26
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015.......................30
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank...................31
Bảng 2.4. DSCV-DSTN-Dư nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015.........33
Bảng 2.5. DSCV trung dài hạn phân theo mục đích vay vốn của PVcombank Huế từ
2013 đến2015............................................................................................................34
Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank
CN Huế từ 2013 đến 2015 ........................................................................................36
Bảng 2.7. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử
dụng vốn từ 2013 đến 2015.......................................................................................37
Bảng 2.8. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo loại hình doanh
nghiệp từ 2013 đến 2015...........................................................................................39
Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo loại
hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015........................................................................40
Bảng 2.10. Dư nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo ngành
nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 2 năm 2014 và 2015 .........................42
Bảng 2.11 Chỉ tiêu dư nợ trung dài hạn/tổng nguồn vốn của PVcombank CN Huế từ
2013 đến 2015...........................................................................................................43
Bảng 2.12. Hệ số thu nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế từ 2013
đến 2015....................................................................................................................44
Bảng 2.13 Chỉ tiêu lợi nhuận của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015.............45
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
1
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu
cầu vốn luôn là một nhu cầu vô cùng bức thiết đối với cá nhân cũng như doanh
nghiệp nhằm cung cấp cho hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, thu mua trang thiết bị
cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung dài hạn chính là công cụ đắc
lực để đáp ứng nhu cầu đó.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng
nhu cầu vốn đới với việc đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm
quan trọng của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế, các NHTM cũng đang
triển khai nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng
dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn. Điều này không chỉ đem lại lợi ích về mặt kinh
tế mà nó còn trực tiếp mang lại lợi nhuận thiết thực cho các Ngân hàng. Tuy nhiên,
thực tế hoạt động tín dụng trung dài hạn còn đang gặp nhiều khó khăn, rõ rệt nhất là
vấn đề về rủi ro cao, dư nợ tín dụng vẫn thường chiếm tỷ lệ không cao so với yêu
cầu ngoài ra còn tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, cho vay nhưng không thu hồi được cả
gốc và lãi ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ
thống Ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy vấn đề hiệu quả tín dụng trung dài hạn là
một vấn đề được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm. Từ những lý do kể trên,
em quyết định chọn đề tài : Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn
tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank để thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam PVcombank từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những
hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
2
pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng trung dài hạn tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế từ đó đánh giá những kết
quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tại ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng trung dài hạn tại Ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng : nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn đang được triển
khai tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
- Phạm vi nghiên cứu : các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013-2015 của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận có sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tín dụng để tiến hành xử lý.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được
trong quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu khác để
chắc lọc ra các nội dung cần cho đề tài. Thông qua các tài liệu như sách, giáo trình,
báo, tạp chí, internet… để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý luận.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô sẽ tiến hành
phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở
ngân hàng để tính toán, phân tích, đánh giá và tìm ra một số biện pháp phòng ngừa
rủi ro tín dụng cho Ngân hàng.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành ba chương:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
3
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng trung dài hạn của NHTM
Chương2: Thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân Hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam PvcomBank chi nhánhHuế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung
dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại ChúngViệt Nam PvcomBank chi nhánh Huế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
4
PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1 :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1 KHÁI NIỆM
1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng ( Creditium- tin tưởng, tín nhiệm ) là quan hệ kinh tế được biểu
hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người
cho vay cả gốc vã lãi sau một thời gian nhất định.
Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một
thời gian nhất định. Sauk hi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ trả cho
người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Khoản dôi ra gọi là lợi tức
tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn được hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và
cho vay vốn tại các ngân hàng theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc
“Đi vay để cho vay” .
1.1.2 Tín dụng trung dài hạn
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng trung hạn được hiểu là
loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, được sử dụng để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Tín dụng trung hạn được cấp cho khách hàng để mở rộng cải tạo, khôi phục,
hoàn thiện, hợp lý hoá quy trình công nghệ, quy trình sản xuất.
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn trên 5 năm, được sử
dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống. Hình thức tín dụng này được NHTM cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc
xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản xuất.
Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung dài hạn
rất lớn, trong khi các Doanh nghiệp chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chưa
tích luỹ được nhiều. Đồng thời việc đầu tư trực tiếp của công chúng qua việc mua
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
5
trái phiếu, cổ phiếu do các Doanh nghiệp phát hành còn là một vấn đề rất hạn chế.
Cho nên trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung dài hạn của các Doanh nghiệp chủ
yếu được đáp ứng bởi vốn tự có cuả Doanh nghiệp và đa phần còn lại bằng sự tài
trợ của hệ thống NHTM thông qua tín dụng trung dài hạn.
1.1.3 Các loại hình tín dụng trung dài hạn
Tín dụng trung dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp
vụ trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động
của nền kinh tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp
vụ tín dụng trung dài hạn đòi hỏi phát triển theo góp phần quan trọng trong việc đổi
mới hiện đại hoá trang thiết bị và công nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi
thành phần kinh tế. Nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn của các Ngân hàng trong
những năm gần đây đã triển khai theo các hình thức sau:
1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư
Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét
khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Do vậy, công việc của Ngân hàng
không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn thẩm định lại các vấn đề: Chi phí sản xuất , giá
thành thị trường tiêu thụ, quy trình công nghệ. Bởi vì việc cấp quyết định một khoản tín
dụng sẽ dàng buộc Ngân hàng với người vay một khoảng thời gian quá dài 3 đến 5
năm hoặc 7 năm tuỳ theo từng dự án cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc
và xem xét kỹ các rủi ro xảy ra. Hình thức cho vay theo dự án gồm:
 Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ):
Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM trong lĩnh vực tín dụng, không ít
các trường hợp mức cho vay hoặc mức rủi ro mà bản thân một Ngân hàng không
thể đảm đương nổi, do đó dẫn đến sự liên kết phối hợp giữa các Ngân hàng cùng
tham gia tài trợ cho một dự án.
Cho vay đồng tài trợ là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng cho
một dự án do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp với các bên tài trợ để
thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp và tổ chức tín dụng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
6
Quan hệ tín dụng dưới hình thức đồng tài trợ gồm hai bên tham gia: Bên
đồng tài trợ và bên nhận tài trợ
- Bên đồng tài trợ: Tối thiểu phải có từ hai Ngân hàng thành viên trở lên,
mỗi Ngân hàng thành viên là một tổ chức tín dụng hoặc nhiều khi cũng có thể là
một chi nhánh của một tổ chức tín dụng được uỷ quyền. Các Ngân hàng thành viên
sẽ bàn bạc cùng nhau chọn ra một tổ chức tín dụng làm đầu mối. Nhìn chung, mọi
quan hệ về tín dụng giữa bên đồng tài trợ và bên nhận tài trợ đều được thực hiện
thông qua tổ chức tín dụng làm đầu mối.
- Bên nhận tài trợ: Thường là một pháp nhân hoặc cá nhân có nhu cầu vay
vốn đầu tư cho dự án.
 Tín dụng trực tiếp
Đây là hình thức tín dụng trung dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường.
NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm đối với từng dự án đầu tư
của khách hàng mà họ đã lựa chọn để tài trợ. Thực tế cho thấy việc lựa chọn dự án
tốt là yếu tố quyết định nhất của hình thức tín dụng này.
 Tín dụng tuần hoàn
Tín dụng tuần hoàn được coi là tín dụng trung dài hạn khi thời hạn của hợp
đồng được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả
nợ khi có nguồn, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.
Trong các Doanh nghiệp cổ phần khi có nhu cầu về vốn trung dài hạn,
Doanh nghiệp có thể ra tăng việc phát hành cổ phiếu, nhưng cũng có thể vay Ngân
hàng dưới hình thức tín dụng tuần hoàn, sau đó sử dụng phần lợi nhuận tính trả cho
cổ đông để trả nợ, đồng thời tăng vốn góp của cổ đông lên.
Thực chất đây là một hình thức cải biến cơ cấu tài chính của Doanh nghiệp,
chuyển nợ vay Ngân hàng thành vốn trung dài hạn.
Doanh nghiệp vay vốn cũng có thể yêu cầu Ngân hàng chuyển tín dụng tuần
hoàn thành tín dụng trung dài hạn và thậm chí có thể ra hạn kéo dài nhiều năm với
điều kiện có tài khoản đảm bảo cho khoản vay một cách chắc chắn. Việc chuyển đổi
này thường được diễn ra vào cuối giai đoạn của hợp đồng và điều đó còn phụ thuộc
vào mức độ thực hiện hợp đồng và tình hình tài chính của khách hàng vay vốn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
7
1.1.3.2 Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo
hợp đồng. Nếu trong hợp đồng có kèm theo lời hứa của người thuê sẽ bán lại tài sản
này, chậm nhất là khi hợp đồng cho thuê theo giá thoả thuận trước thì đó là thuê tài
chính. Nếu trong hợp đồng không kèm theo lời hứa thì đó gọi là thuê hoạt động hay
thuê đơn giản. Tài sản cho thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa máy
móc, thiết bị văn phòng.
o Đối với Ngân hàng người cho thuê: Đa dạng hoá việc sử dụng vốn, mở
rộng dạng khách hàng, tăng thêm sản phẩm Ngân hàng, giảm mức độ rủi ro so với
cấp tín dụng hoặc bảo lãnh. Vì trong thời gian cho thuê, Ngân hàng vẫn chỉ có
quyền sở hữu pháp lý đối với thiết bị thuê nên Ngân hàng có khả năng nhanh chóng
chiếm lại thiết bị nếu người đi thuê không tuân thủ theo hợp đồng thuê. Tín dụng
thuê mua bảo đảm sử dụng đúng đắn số vốn tài trợ, tỷ lệ sử dụng vốn cao.
o Đối với người đi thuê: Người đi thuê không phải bỏ ngay một số tiền để
mua sắm thiết bị nhưng vẫn có thiết bị sử dụng, có thể tiếp nhận được công nghệ
tiên tiến đồng thời hạn chế được sự lỗi thời nhanh chóng của thiết bị. Mô hình tín
dụng dịch vụ thuê, mua có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển đất nước, tạo điều
kiện giúp đỡ các Doanh nghiệp không đủ vốn nhưng vẫn có thể thuê được máy
móc, thiết bị hiện đại, thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh, tăng năng suất và chất
lượng sản phẩm.
1.1.3.3 Thấu chi
Thấu chi là hình thức ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được quyền chi
vượt số dư trên tài khoản tiền gửi với những điều kiện nhất định. Chi phí cơ bản đối
với người vay là lãi suất đánh vào số dư thấu chi này. Người vay nói chung chỉ phải
trả lãi số tiền đã sử dụng vì không có yêu cầu số dư bồi thường và cho trong giai
đoạn số tiền bị lấy đi. Vì lý do đó, chi phí hữu hiệu của một khoản nợ thấu chi là lãi
suất được định ra trên số dư thấu chi.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
8
1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn
1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp
Các Doanh nghiệp thường gặp phải một căn bệnh là thiếu vốn đặc biệt là
thiếu vốn trung dài hạn để phát triển sản xuất. Nền kinh tế không ngừng vận động,
hàng hoá sản xuất ngày càng nhiều và nhu cầu con người không ngừng nâng cao.
Một Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết nắm bắt nhu cầu và thoả
mãn nhu cầu đó. Như vậy, Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, mạnh dạn đầu
tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất hay để xâm nhập vào thị
trường mới. Tuy nhiên, để làm được điều này, cần huy động một khối lượng vốn
nhất định, hoặc Doanh nghiệp có thể tự tích lũy qua lợi nhuận để lại nhưng thời
gian tích luỹ có thể quá lâu, làm mất thời cơ kinh doanh. Hơn nữa, khi chậm đổi
mới có nghĩa là lợi nhuận không còn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn trên thị
trường chứng khoán hoặc vay vốn Ngân hàng.
Đối với Ngân hàng, việc vay vốn trung dài hạn từ Ngân hàng đôi khi đem lại
nhiều thuận lợi hơn so với việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Về mặt
kỳ hạn, Doanh nghiệp có thể vay vốn Ngân hàng theo kỳ hạn phù hợp với yêu cầu
kinh doanh. Về thủ tục thời gian thì nhanh chóng và ít phức tạp, hơn nữa không
phải công ty nào cũng được quyền bán trái phiếu, cổ phiếu của mình trên thị trường
chứng khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá nhỏ, chưa có tiếng tăm. Ngoài
ra với các khoản vay trung dài hạn tại Ngân hàng, vừa giúp Ngân hàng thực hiện
chiến lược kinh doanh đem lại lợi tức cho Doanh nghiệp mà không gia tăng sự kiểm
soát của người bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp như trong
trường hợp phát hành cổ phiếu. Mặc dù, có nhiều thuận lợi như vậy nhưng lãi suất
trung dài hạn của Ngân hàng là chi phí khá cao đối với Doanh nghiệp. Nó buộc các
Doanh nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt được không chỉ đủ để
trả vốn và lãi cho Ngân hàng mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất tín
dụng trung dài hạn của Ngân hàng là đòn bẩy thúc đẩy Doanh nghiệp khai thác triệt
để đồng vốn để kinh doanh có lãi và thắng lợi trong cạnh tranh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
9
Như vậy, vay vốn trung dài hạn từ Ngân hàng là biện pháp quan trọng để các
Doanh nghiệp có vốn cho thực hiện dự án của mình.
1.1.4.2 Đối với nền kinh tế
Hoạt động tín dụng trung dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế
quốc dân, điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng
làm nhiệm vụ chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm
sang nhà đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế.
Do tập trung được vốn và điều hoà cung cầu vốn trong nền kinh tế, tín dụng
trung dài hạn góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng đầu tư phát triển
kinh tế, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp- nông nghiệp-
dịch vụ. Các khoản cho vay cung cấp cho các ngành được thực hiện theo cả chiều
sâu và chiều rộng, đầu tư có trọng điểm, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn,
xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, khai thác triệt để các nguồn lực, tập trung phục vụ
sản xuất. Nắm trong tay nguồn vốn lớn, lâu dài đã thúc đẩy tiến độ phát triển các
công trình, các dự án, tạo được hiệu quả kinh tế bền vững, lâu dài góp phần thúc
đẩy tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã định hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá.
Bên cạnh đó, các khoản cho vay trung dài hạn có vai trò tạo nguồn vốn để
thực hiện xây dựng mới, hiện đại hoá từng bước nền sản xuất trong nước, thúc đẩy
sản xuất, nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạng về tính năng của sản phẩm để tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu. Hàng hoá có tính chất cạnh tranh trên thị trường quốc
tế sẽ thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc gia, cải thiện cán cân thương
mại và cán cân thanh toán quốc tế.
Tín dụng trung dài hạn có vai trò trong việc thực hiện các chính sách kinh tế
vĩ mô. NHNN luôn quản lý tín dụng trung dài hạn bằng các quy định và chính sách
của mình. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, ổn
định lưu thông tiền tệ. Thông qua tín dụng trung dài hạn, Chính Phủ cũng có thể
quản lý và thực hiện các chương trình kinh tế lớn một cách có hiệu quả. Thực tế cho
thấy, các chương trình kinh tế lớn đều được cấp vốn thông qua hệ thống các
NHTM, hiệu quả được xét đến kỹ hơn và Chính Phủ cũng quản lý dễ dàng hơn các
chương trình đầu tư này. Ngoài ra, Chính Phủ còn có thể hướng tín dụng trung dài
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
10
hạn vào các ngành kinh tế mũi nhọn, phục vụ quá trình công nghiệp hoá- hiện đại
hoá để các ngành này đi đầu, tạo đà cho sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước.
Hoạt động tín dụng trung dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan gia luôn
gắn liền với thị trường thế giới. Tín dụng trung dài hạn đã trở thành nhịp cầu nối
liền quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế
như: Các hình thức tín dụng giữa các Chính Phủ, giữa cá nhân với cá nhân, các hình
thức tài trợ, cho vay không hoàn lại của Chính phủ các nước
1.1.4.3 Đối với Ngân hàng
Hoạt động của Ngân hàng trong cơ chế thị trường là hoạt động trong môi
trường cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay
gắt này đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải thực sự quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của chính mình. Vì vậy, hoạt động tín dụng được xem là sự cần thiết để mang
tính cạnh tranh của Ngân hàng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường
vận động trong điều kiện nền kinh tế mở với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy nhu cầu vốn
trung dài hạn là cấp thiết và quan trọng. Nguồn vốn này tạo điều kiện cho các Doanh
nghiệp đổi mới kỹ thuật, trang bị công nghệ mới, phương pháp sản xuất mới để tạo ra
hàng hoá mới. Đây là điều kiện để Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và
ngày càng khẳng định vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường.
Hơn nữa, tín dụng trung dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn
vốn huy động còn dư thừa tại mỗi Ngân hàng, đồng thời cũng là cách Ngân hàng
gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các Doanh nghiệp. Vì vậy, tín
dụng trung dài hạn cần phải được tăng cường để các Ngân hàng có thể tham gia nỗ
lực vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước thông qua nghiệp vụ này.
Ngoài ra tín dụng trung dài hạn còn là một nghiệp vụ mang lại lợi ích chủ
yếu cho Ngân hàng. Bởi lẽ tín dụng trung dài hạn là những khoản tín dụng có quy
mô lớn, lãi suất cao, thời gian dài nên lãi thu sẽ lớn và ổn định. Chuyển từ nghiệp
vụ cho vay ngắn hạn sang cho vay trung dài hạn là sự biến chuyển có tính chiến
lược của Ngân hàng, đồng thời nâng cao tính cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng.
Khi Ngân hàng không đa dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
11
hạn vay tiền thì Ngân hàng không thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự
chèn ép đông đảo của Ngân hàng khác. Quan hệ tín dụng trung dài hạn cũng có thể
dẫn tới các hoạt động bảo lãnh do Ngân hàng thực hiện. Ngân hàng có thể thực hiện
bảo lãnh vay các Ngân hàng khác, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và
các hình thức bảo lãnh khác cho khách hàng. Các hình thức bảo lãnh này đem lại
thêm lợi nhuận cho Ngân hàng.
1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
1.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng trung dài hạn
Tín dụng trung dài hạn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát
triển trong nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong công cuộc công nghiệp hoá- hiện đại
hoá đất nước. Như đã nói ở phần trên, tín dụng trung dài hạn không chỉ tác động tới
nền kinh tế mà còn tác động tới các Doanh nghiệp mà hơn cả là tới Ngân hàng.
Thông qua việc xem xét hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn sẽ giúp cho
Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động cho vay của mình để từ đó có thể đưa ra
những giải pháp thông qua nhằm khắc phục những tồn tại thiếu sót và đẩy mạnh
hơn nữa hoạt động cho vay.
Xét trên quan điểm của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng trung dài hạn được
xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo được ba yếu tố:
 Khả năng sinh lợi cho Ngân hàng.
 Khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn.
 Khả năng thanh khoảnh từ phía nguồn.
Điều này có nghĩa là các Ngân hàng khi tiến hành cho vay trung dài hạn thì
khoản cho vay đó phải đem lại thu nhập cho Ngân hàng, đảm bảo trang trải được
chi phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí Ngân hàng và rủi ro của Ngân
hàng. Song không phải các Ngân hàng cứ cho vay nhiều, mang lại nhiều lợi nhuận
là có hiệu quả cao bởi vì nếu cho vay ra mà không thu hồi được vốn cho vay hoặc
cho vay không cân xứng với nguồn huy động được thì sớm hay muộn Ngân hàng
cũng dễ rơi vào tình trạng thua lỗ, đổ bể. Chính vì vậy, yếu tố hiệu quả trong kinh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
12
doanh là yếu tố quan trọng và cần thiết đầu tiên đối với sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn
1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn
Quy mô cho vay trung dài hạn được thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau:
Doanh số cho vay : Là chỉ tiêu cơ bản khi đánh giá một cách khái quát và có
hệ thống đối với những khoản vay tại một thời điểm. Khi xác định doanh số cho
vay, chưa có sự đánh giá cụ thể về chất lượng và phần ròng của những khoản vay
trong một thời kỳ nhất định. Nhưng đây là chỉ tiêu cho biết khả năng luân chuyển sử
dụng vốn của một Ngân hàng, quy mô đầu tư và cấp vốn tín dụng của Ngân hàng đó
với nền kinh tế quốc dân trong một thời kỳ.
Dư nợ tín dụng : Tổng dư nợ nội tệ và ngoại tệ thể hiện được mối quan hệ tín
dụng giữa Ngân hàng với khách hàng, đồng thời là chỉ tiêu phản ánh phần vốn đầu
tư hiện đang còn lại tại một thời điểm của Ngân hàng mà Ngân hàng đã cho vay
nhưng chưa thu về. Đồng thời chỉ tiêu này cũng phản ánh Mối quan hệ với doanh
số cho vay (dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay – doanh số thu nợ = dư nợ cuối kỳ),
với khả năng đáp ứng nguồn vốn của các NHTM đối với nhu cầu sử dụng vốn trong
nền kinh tế.
1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn
Để đánh giá hiệu quả tín dụng trung dài hạn, người ta có thể dùng nhiều chỉ
tiêu khác nhau. Các chỉ tiêu này là các chỉ tiêu chung cho toàn bộ các khoản tín
dụng trung dài hạn tại Ngân hàng
 Xét trên quan điểm Ngân hàng :
Chỉ tiêu này cho thấy biến động tỷ trọng dư nợ trung dài hạn trong tổng dư
nợ tín dụng của một Ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Có thể nghiên cứu biến
động quy mô, khối lượng tín dụng trung dài hạn. Nếu chỉ xem xét tử số, tỷ lệ này
Chỉ tiêu dư nợ =
Dư nợ trung dài hạn
Tổng dư nợ tín dụng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
13
càng cao chứng tỏ mức độ phát triển ngày càng có uy tín. Vì tín dụng trung dài hạn
có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, thế mà dư nợ lại lớn chứng tỏ mối quan hệ khách hàng-
Ngân hàng là hoàn toàn tin cậy.
Chỉ tiêu này cũng có thể dùng so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau để thấy
được thế mạnh của Ngân hàng này so với thế mạnh của Ngân hàng khác trong hoạt
động tín dụng trung dài hạn. Tuy nhiên, có thể coi đây như một chỉ tiêu định lượng
để có thể thấy rõ bản chất của tín dụng trung dài hạn của một Ngân hàng.
Hoặc:
Doanh số cho vay trung dài hạn
Nguồn vốn trung dài hạn
Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn trung dài hạn và một phần nguồn vốn
ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Có thể hiểu đây là chỉ tiêu hệ quả phán ánh hiệu
quả tín dụng. Chỉ tiêu sử dụng vốn cho phép đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động
tín dụng của một Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ Ngân hàng đã sử dụng
một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được.
Nợ quá hạn trung dài hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng nợ quá hạn
Ngân hàng sẽ chuyển các khoản vay không trả được nợ khi đến hạn thành
các khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể do các nguyên nhân chủ quan của phía
Doanh nghiệp, do các nguyên nhân khách quan hoặc do xác định không hợp lý thời
hạn vay, phương thức hoàn trả hay một số yếu tố khác của hợp đồng. Nợ quá hạn là
điều không mong muốn của Ngân hàng. Nó làm giảm hiệu quả tín dụng của Ngân
hàng và các Ngân hàng luôn cố gắng làm giảm tỷ lệ này.
Huy động vốn x 100%
Sử dụng vốn
Chỉ tiêu sử dụng vốn =
=
Chỉ tiêu sử dụng vốn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
14
Hoặc :
Nợ quá hạn tín dụng trung dài hạn x 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu này cho thấy trong 100% dư nợ tín dụng trung dài hạn thì có bao
nhiêu % là nợ quá hạn.
Thể hiện tỷ lệ nợ không thanh toán đúng hạn trên tổng dư nợ. Các Ngân hàng
có chỉ số này thấp chứng tỏ hiệu quả tín dụng cao. ở các nước có nền tài chính phát
triển, người ta quy định các Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ < 5%
thì được coi là có chất lượng tín dụng tốt, ngược lại nếu vượt quá 5% thì có dấu
hiệu xấu, hoạt động của NH đó không an toàn, nguy cơ rủi ro cao.
Chỉ tiêu nợ khó đòi :
Nợ khó đòi trung dài hạn
Chỉ tiêu nợ khó đòi =
Tổng dư nợ trung dài hạn
Rõ ràng tỷ lệ này càng cao, thì tín dụng có hiệu quả càng thấp. Nợ khó đòi có
nguy cơ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng và nếu có quá nhiều nợ khó đòi sẽ có
thể làm cho Ngân hàng phá sản. Các Ngân hàng đang cố gắng giảm đến mức tối đa
các khoản nợ khó đòi để làm tăng hiệu quả tín dụng trung dài hạn.
Chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận từ tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu lợi nhuận =
Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả các khoản tín dụng
trung dài hạn bởi xét cho cùng mục đích của Ngân hàng là lợi nhuận, hay ít nhất
cũng thu đủ để bù đắp chi phí bỏ ra.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
15
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng trung- dài hạn, nó nêu
lên số lãi thu được từ 1 đồng dư nợ trung dài hạn. Nên trong điều kiện thị trường và
rủi ro như nhau thì chỉ tiêu này càng lớn càng có lợi cho Ngân hàng. Đặc biệt với
những Ngân hàng chưa phát triển các dịch vụ Ngân hàng thì thu từ hoạt động tín
dụng là chủ yếu. Có nghĩa là hiệu quả tín dụng tốt phải bao gồm cả cái mà khoản tín
dụng đó mang lại cho Ngân hàng.
Hay ta xét đến chỉ tiêu:
Lợi nhuận tín dụng trung dài hạn
Chỉ tiêu lợi nhuận =
Tổng lợi nhuận
Chỉ tiêu này cho phép thấy rõ hơn vị trí của tín dụng trung dài hạn trong hoạt
động của Ngân hàng. Thu từ khoản tín dụng có hiệu quả cao sẽ đóng góp lớn vào
thu nhập Ngân hàng. Nếu khoản tín dụng có hiệu quả không tốt thì thu không được
nợ gốc và lãi mà còn làm tăng chi phí của Ngân hàng, nên sẽ kéo theo lợi nhuận
giảm tương ứng.
Tuy nhiên, đối với một số dự án trung dài hạn theo kế hoạch Nhà nước thì
chỉ tiêu này đôi khi tỏ ra không đầy đủ để phản ánh hiệu quả tín dụng.
Vì mục tiêu kinh tế xã hội hay chiến lược phát triển những ngành công
nghiệp mũi nhọn, những ngành công nghiệp non trẻ, thì đôi khi mục tiêu lợi nhuận
không phải là hàng đầu. Lúc này lợi nhuận không phản ánh thực chất của khoản tín
dụng. Vì vậy, khi dùng các chỉ tiêu này để phân tích chúng ta phải xem xét tổng hợp
các mục tiêu của dự án vay vốn trung dài hạn.
 Xét trên quan điểm khách hàng
Khách hàng là người trực tiếp quản lý, sử dụng vốn trung dài hạn, đối với
khách hàng thì chất lượng tín dụng biểu hiện ở một số chỉ tiêu như sau:
- Doanh thu tăng từ dự án
- Lợi nhuận tăng từ dự án
- Lao động tăng từ dự án
Có thể nói, một khoản tín dụng tốt đối với Ngân hàng cũng chính là khoản
tín dụng tốt đối với Doanh nghiệp. Từ nguồn vốn vay Ngân hàng mà Doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
16
thay đổi cơ chế mới, mở rộng hoạt động sản xuất, làm tăng doanh thu, tăng lợi
nhuận của Doanh nghiệp. Như vậy, mục tiêu của Doanh nghiệp không chỉ là cho
vay thu mà còn thông qua nguồn vốn trung dài hạn để kích thích hoạt động của
Doanh nghiệp, tạo cơ sở cho sự phát triển nền kinh tế. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả, có lãi lại tiếp tục đầu tư vào dự án mới, lại xuất hiện nhu cầu tín dụng mới. Có
thể thấy sự bước song hành trên lộ trình kinh tế giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp
dưới sự tác động qua lại có hiệu quả; chỉ tiêu tăng lao động từ dự án đáng quan tâm
nhất là trong hoàn cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, tỷ lệ thất nghiệp tăng gần 7%
thì một dự án đầu tư sẽ giải quyết về khó khăn, về công việc làm cho Doanh nghiệp
và cho xã hội, đó cũng là một khoản tín dụng có hiệu quả.
Như vậy, khi đánh giá hiệu quả tín dụng trung dài hạn, ta không thể căn cứ
vào một chỉ tiêu cụ thể mà phải xem xét một hệ thống các chỉ tiêu ở trên để phân
tích cả hai mặt định lượng và định tính, cả về lợi nhuận thuần tuý và lợi ích xã hội,
cả trên quan điểm của khách hàng và quan điểm của Ngân hàng. Có như vậy việc
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng mới thực sự khách quan, chính xác phản ánh
đúng thực trạng để từ đó phân tích nguyên nhân, tìm ra giải pháp, tháo gỡ khó khăn
một cách hiệu quả.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân
hàng
Có rất nhiều nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng trung dai hạn của
Ngân hàng nhưng gộp chung lại có thể phân thành 4 nhóm nhân tố chính sau :
- Môi trường kinh tế và các yếu tố đầu vào
- Môi trường pháp lý và các cơ chế chính sách
- Ngân hàng
- Khách hàng
1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế
Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng Ngân hàng
phát triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp không có khủng hoảng, hoạt động sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tiến hành có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
17
Doanh nghiệp hoàn trả được vốn vay Ngân hàng cả gốc và lãi, nên hoạt động tín
dụng của Ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại,
trong thời kì suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư tiêu dùng
giảm sút, lạm phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó
có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Hoạt động tín
dụng Ngân hàng giảm sút về quy mô và chất lượng.
Mức độ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng với mức lợi nhuận của Doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân cũng ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng lợi túc của Ngân hàng thu được bị gới hạn bởi lợi nhuận
của Doanh nghiệp sử dụng vốn vay Ngân hàng với mức lãi suất cao, các Doanh
nghiệp vay vốn ngân hàng không có khả năng trả nợ ảnh hưởng tới sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, hoạt động tín
dụng Ngân hàng lúc này không còn là đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển và chất lượng tín dụng cũng giảm sút.
Ngoài ra những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thị trường cũng ảnh
hưởng trực tiếp đến lãi suất của Ngân hàng.
1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ chế chính sách
Môi trường pháp lý được hiểu là một hệ thống luật và văn bản pháp quy liên
quan đến hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.
Trong nền kinh tế thị trường có điều tiết của Nhà nước, pháp luật có vai trò
quan trọng, là một hàng rào pháp lý tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng thuận
lợi, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể kinh tế, Nhà nước, cá nhân công dân,
bắt buộc các chủ thể phải tuân theo.
Nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ thống
nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh những quy
định của pháp luật một cách nghiêm minh triệt để.
Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ chế
hoạt động tín dụng lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội,
đồng thời duy trì hoạt động tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các
bên tham gia quan hệ tín dụng. Những quy định pháp luật về tín dụng phải phù hợp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
18
với điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở đó kích thích hoạt động
tín dụng có hiệu quả hơn.
Hiện nay, hệ thống văn bản pháp luật chưa đồng bộ, gây khó khăn cho Ngân
hàng khi kí kết thực hiện hợp đồng tín dụng. Luật Ngân hàng còn nhiều sơ hở, chưa
đồng bộ với các văn bản luật khác. Điều này ảnh hưởng tới việc quản lý chất lượng
tín dụng của Ngân hàng.
Sự thay đổi chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước cũng gây ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của các Doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế, chính sách xuất
nhập khẩu do thay đổi đột ngột, gây xáo động trong sản xuất kinh doanh, Doanh
nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm, hay chưa có phương án kinh doanh dẫn đến
nợ quá hạn, nợ khó đòi, chất lượng tín dụng giảm sút
1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại Ngân hàng liên quan đến sự
phát triển của Ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, gồm
: chính sách, công tác tổ chức, trình độ lao động, quy trình nghiệp vụ, kiểm tra,
kiểm soát và trang thiết bị.
 Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư giúp Ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt
của dự án để xác định tính khả thi của dự án và đồng thời quyết định cho vay. Cũng
từ việc thẩm định Ngân hàng có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những
điểm không hợp lý trong dự án để có thể thực hiện dự án hiêụ quả hơn và Ngân
hàng có thể cho vay được.
Thẩm định là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán
riêng. Nếu việc thẩm định không được tiến hành chặt chẽ thì khả năng xảy ra rủi ro
đối với Ngân hàng sẽ rất lớn và khoản cho vay chắc chắn sẽ có hiệu quả không cao.
Để tìm được nhiều dự án có hiệu quả cao, các Ngân hàng phải có đầy đủ thông
tin về dự án và các lĩnh vực có liên quan. Khi đã có dự án, Ngân hàng cũng phải có đầy
đủ thông tin để thẩm định tính hiệu quả của dự án vì Doanh nghiệp khi mang dự án đến
Ngân hàng chỉ muốn được Ngân hàng chấp nhận và họ cũng có một số lý do khác nhau
để lập một dự án thiếu chính xác. Khi cho vay, Ngân hàng cũng luôn cần thông tin về
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
19
tình hình thực hiện dự án, về thị trường và các thông tin khác để có thể phản ứng kịp
thời trước những đột biến có thể xảy ra. Như vậy, thông tin tín dụng là một yếu tố hết
sức quan trọng. Thông tin càng kịp thời, chính xác thì các rủi ro càng được hạn chế và
ngày càng có khả năng nâng cao hiệu quả tín dụng.
 Chính sách tín dụng :
Là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo
liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, định hướng tín dụng theo ngành
nghề… Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng các
khoản cho vay, quy mô của từng khoản vay, các khoản đảm bảo và nhiều yếu tố khác,
chính vì thế nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một Ngân hàng. Ngoài ra
chính sách tín dụng tạo ra sự quản hướng dẫn cần thiết cho các nhân viên tín dụng và rõ
ràng có ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả tín dụng.Một chính sách đúng đắn sẽ thu hút
được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng.
 Công tác tổ chức Ngân hàng :
Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp
chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ và nhân viên, các phòng ban trong Ngân hàng,
giữa các Ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như các cơ quan khác có
liên quan đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất, có hiệu quả,
qua đó tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, theo dõi quản lý chặt
chẽ sát sao các khoản vay vốn huy động cũng như các khoản vay, từ đó nâng cao
hiệu quả tín dụng.
Chất lượng đội ngũ cán bộ Ngân hàng :
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng
nói riêng và hoạt động của Ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan
hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ người lao
động ngày càng cao, Đội ngũ cán bộ Ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có
đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin vay, thẩm định, đánh giá tài sản thế
chấp, giám sát số tiền vay và có các biện phá hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay của
Ngân hàng… giúp Ngân hàng có thể ngăn ngừa được những rủi ro xảy ra khi thực
hiện một khoản tín dụng.
Quy trình tín dụng :
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
20
Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước, công việc cần phải thực
hiện theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu từ việc xét đơn
xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất
lượng tín dụng phụ thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tín logic
khoa học và việc thực hiện tốt các bước. Quy trình tín dụng gồm 3 giai đoạn chính :
 Xét đề nghị vay của khách hàng và thực hiện cho vay :
Trong giai đoạn này, chất lượng tín dụng phụ thuộc nhiều vào công tác thẩm
định khách hàng và việc chấp hành về điều kiện, thủ tục cho vay của Ngân hàng.
 Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và theo dõi ro :
Việc thiết lập hệ thống kiểm tra hữu hiện, áp dụng có hiệu quả các hình thức,
biện pháp kiểm tra sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.
 Thu nợ và thanh lý :
Sự linh hoạt của Ngân hàng trong khâu thu nợ sẽ giúp Ngân hàng giảm thiểu
được những rủi ro, hạn chế những khoản nợ quá hạn, bảo toàn vốn, nâng cao chất
lượng tín dụng.
 Thông tin tín dụng :
Thông tin tín dụng hết sức cần thiết, là cơ sở để xem xét, quyết định cho vay
hay không cho vay và theo dõi, quản lý khoản cho vay với mục đích đảm bảo an
toàn và hiệu quả đối với khoản cho vay. Thông tin tín dụng có thể được thu từ nhiều
nguồn : hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh… thông tin càng đầy đủ, chính xác và kịp thời, toàn
diện thì khả năng ngăn ngừa rủi ro càng lớn, chất lượng tín dụng càng cao.
 Kiểm soát nội bộ :
Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo Ngân hàng nắm được tình hình hoạt động
kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn việc chấp hành những quy định
pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh
đạo Ngân hàng có đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp giải quyết những khó
khăn, vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
21
sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót lệc
lạc trong quá trình thực hiện khoản tín dụng.
 Khả năng về nguồn vốn trung dài hạn :
Nguồn vốn cho vay bằng tiền là cơ sở để Ngân hàng hoạt động tín dụng. Quy
mô và cơ cấu vốn quyết định lựa chọn các hình thức đầu tư, nguyên tắc cơ bản mà
Ngân hàng luôn tuân thủ trong khi cho vay là: Chỉ được phép cho vay trung dài hạn khi
có nguồn vốn trung dài hạn. Vì đầu tư trung dài hạn là đầu tư cho tương lai, song các
Ngân hàng phải tính toán và chấp nhận rủi ro theo quy mô của từng khoản đầu tư.
Nếu Ngân hàng lạm dụng một lượng lớn nguồn vốn ngắn hạn quá quy định
cho phép để cho vay trung dài hạn thì có thể xảy ra tình trạng: Ngân hàng không
thanh toán kịp thờicho những khoản huy động ngắn hạn trong khi các khoản vay
trung dài hạn chưa đến hạn và gửi tiền mới thì chưa huy động được.
 Chính sách lãi suất
NHTM là định chế tài chính trung gian thực hiện đi vay để cho vay với lãi
suất cao hơn. Nguồn vốn hoạt động của các NHTM chủ yếu bằng vốn huy động, khi
huy động vào phải trả lãi suất cho người gửi tiền, và khi cho vay họ sẽ thu được lãi
suất cho vay. Trong cơ chế thị trường thì lãi suất luôn biến động, phụ thuộc vào
cung- cầu trên thị trường. Do đó, phải có một chính sách lãi suất phù hợp làm cơ sở
cho Ngân hàng nâng cao hiệu quả tín dụng trung dài hạn tức là phải đảm bảo các
điều kiện sau đây:
Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền, ngoài tiền lãi còn có các lợi ích khác như
sự an toàn, thanh toán lợi nhuận.
Lãi suất cho vay phải bù đắp được chi phí về huy động vốn chi phí về nghiệp
kinh doanh của Ngân hàng có dự phòng bù đắp rủi ro và bảo đảm mức thu nhập
ròng hợp lý cho Ngân hàng.
Lãi suất phải dược thay đổi theo cung- cầu thị trường nhưng sự biến động
của nó luôn trong giới hạn.
Lãi suất cho vay phải phù hợp với đối tượng của tín dụng có nghĩa là lãi suất cho
vay dài hơn phải lớn hơn lãi suất ngắn hạn bởi cho vay dài hạn có mức độ rủi ro cao hơn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
22
1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng
Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho Ngân
hàng góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách hàng có vai
trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài
chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sang hoàn trả đầy đủ những khoản vay vốn của
Ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng.
Tuy nhiên, rất có thể trong quá trình quản lý, chủ đầu tư mắc phải những sai
sót nhất định, dẫn tới thiệt hại cho bản thân họ và thiệt hại cho Ngân hàng để kiếm
lợi riêng. Ngân hàng chỉ có thể giảm thiểu những rủi ro này bằng cách thẩm định
chặt chẽ dự án, quản lý sát sao việc thực hiện, nắm bắt kịp thời các thông tin để đưa
ra những quyết định chính xác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
23
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK
CHI NHÁNH HUẾ
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
PVCOMBANK
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank) được thành lập theo
Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC)
và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). Ngày 01/10/2013, PVcomBank
chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ
phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp.
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - PVcombank có tổng tài sản
đạt gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược Morgan Stanley
(6,7%). Với mạng lưới 113 điểm giao dịch tại các tỉnh thành trọng điểm trên toàn
quốc; nguồn nhân lực chất lượng cao và bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các
dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí, năng lượng, hạ tầng;
PVcomBank cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu
của khách hàng tổ chức và cá nhân.
Với khẩu hiệu hành động “Ngân hàng không khoảng cách”, PVcombank
hướng tới việc xây dựng hình ảnh một Ngân hàng gần gũi, thân thiện, tận tụy, vì sự
thành công của khách hàng, cam kết sẽ phấn đấu trở thành Ngân hàng chuẩn mực
trong cung cấp dịch vụ; với phong cách thân thiện, lấy lợi ích của khách hàng, đối
tác làm mục tiêu hành động, xây dựng thương hiệu PVcombank luôn gắn với
phương châm hành động xuyên suốt: Ngân hàng không khoảng cách
PVcombank đang từng bước khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị
trường tài chính tiền tệ, cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, tạo ra sự khác biệt
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
24
trong phong cách phục vụ; đồng thời thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp, mang lại lợi ích cho cộng đồng và gia tăng giá trị cho cổ đông.
2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế
Ngày 01/10/2013, PVcombank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp, và chi nhánh Huế là một trong 108 điểm giao dịch cũng chính thức
hoạt động trong thời gian đó.
Từ ngày thành lập cho đến nay, Pvcombank CN Huế với vị trí là một Ngân
hàng mới có mặt trên thị trường song không tăng trưởng và đạt được những kết quả
nhất định, với các nghiệp vụ và dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, công nhân viên có năng lực trình độ
chuyên môn cao, tổ chức mạng lưới rộng khắp, đảm bảo phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như nhu cầu sử dụng của các khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Huế.
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế
Bộ máy quản lý của Pvcombank CN Huế được tổ chức đơn giải, gọn nhẹ,
bao gồm: Ban giám đốc (1 giám đốc và 1 phó giám đốc), phòng dịch vụ khách
hàng, phòng khách hàng cá nhân, phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng hành
chính tổng hợp.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh
(Nguồn: Phòng Hành chính Tổng Hợp – PVcomBank CN Huế)
PHÓ GIÁM
ĐỐC
BAN GIÁM
ĐỐC
Phòng Dịch Vụ Khách
Hàng- Kho Quỹ
Phòng Khách
Hàng Cá Nhân
Phòng Khách Hàng
Doanh Nghiệp
Phòng Hành
Chính- Tổng Hợp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
25
 Giám đốc : là người phụ trách, người điều hành cao nhất và chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế
hoạch, đồng thời có trách nhiệm trực tiếp điều hành và phân công công việc cho các
phòng ban giúp bộ máy hoạt động hiệu quả và an toàn.Ngoài ra, ngoài ra Giám đốc
chi nhánh được giao nhiệm vụ trực tiếp điều hành các hoạt động của phòng khách
hành doanh nghiệp, chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch mà hội sơ giao.
 Phó giám đốc : là người được giám đốc ủy quyền khi vắng mặt, trực tiếp
chỉ đạo phòng dịch vụ khách hàng và phòng khách hàng cá nhân đảm bảo hoạt động
có hiệu quả, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được
ủy quyền.
 Phòng khách hàng doanh nghiệp: Đây là phòng có nhiệm vụ chuyên sâu
về kinh doanh, phục vụ khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), khai thác
khách hàng thuộc phân khúc SME, triển khai các sản phẩm áp dụng cho các khách
hàng doanh nghiệp nhằm thu hút các SME giao dịch và quan hệ tín dụng với
PVcomBank một cách hiệu quả. Đồng thời, cung cấp các sản phẩm tài trợ thương
mại, chuyển tiền nước ngoài đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
 Phòng khách hàng cá nhân: Phòng này có nhiệm vụ triển khai các chương
trình và sản phẩm tín dụng đối với khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình và
các doanh nghiệp siêu nhỏ.
 Phòng dịch vụ khách hàng-kho quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, mở tài
khoản giao dịch với khách hàng, lưu giữ hồ sơ, thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt,
mua bán ngoại tệ tại quầy, quản lý tài sản cầm cố, thế chấp và các tài sản có giá trị
khác, quản lý an toàn cho quỹ, thu đổi ngoại tệ…
 Phòng Hành Chính-tổng hợp: Hỗ trợ các phòng thực hiện công việc một
cách hiệu quả.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
26
2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế
từ 2013 đến 2015
( Đơn vị tính : VNĐ )
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
2015/2014
+/- %
A.TỔNG THU
NHẬP
837.548 10.406.599.944 9.805.026 -601.533.446 -5,78
Thu nhập lãi
thuần
803.474.977 10.240.946.102 8.195.729.718 -2.045.216.384 -20
Thu nhập từ
hoạt động kinh
doanh ngoại hối
-259.288 119.009.045 1.032.724.157 913.715.112
767,7
6
Thu nhập từ hoạt
động dịch vụ
-3.479.570 10.541.953 580.226.089 569.684.136 5403
Thu nhập khác 37.812.047 36.062.844 -3.653.466 -39.716.310 -110,1
B. TỔNG CHI
PHÍ
687.201.261 3.202.374.540 5.089.442.295 1.787.067.755 54,11
Chi phí hoạt
động
686.682.261 2.631.116.532 4.570.254.845 1.939.138.313 73,7
Chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
518.452 651.258.008 519.187.450 -132.070.558 -20,27
TỔNG LỢI
NHUẬN
TRƢỚC THUẾ
150.346.965 7.124.185.404 4.715.584.203 -2.408.601.201 -33,8
(Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)
 Thu nhập
Ta nhận thấy thu nhập từ lãi là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu thu
nhập của Ngân hàng với hơn 80% tổng cơ cấu thu nhập ở các năm với năm 2014
đạt 10.240 triệu đồng tương ứng với 98.4% tổng thu nhập và năm 2015 tuy hạng
mục này giảm còn 8.195 triệu đồng nhưng vẫn chiếm đến 83% tổng thu nhập. Tỷ
trọng thu nhập từ lãi trong tổng thu nhập cao là hợp lý vì tín dụng là hoạt động quan
trọng nhất và là nguồn thu chính của bất cứ ngân hàng nào.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
27
Bên cạnh đó, thu nhập từ các hoạt động dịch vụ như dịch vụ thanh toán,
dịch vụ ngân bảo lãnh… chiếm tỷ trọng còn khá khiêm tốn trong cơ cấu tổng thu
nhập khi năm 2014 chỉ đạt một con số rất nhỏ nhưng đến năm 2015 đã tăng trưởng
đáng kể, đạt mức 580 triệu đồng. Đạt được thành tựu này là do danh mục sản phẩm
dịch vụ của Ngân hàng ngày càng được cải tiến,làm đa dạng, phong phú thêm trong
danh mục từ đó cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, nguồn thu từ hoạt
động này cũng vì thế mà tăng lên.
Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối từ 2014 đến 2015 có bước tăng trưởng
đột phá khi tăng từ 119 triệu đồng ở năm 2014 đến mức 1.032 triệu đồng ở năm
2015 tương ứng với hơn 913 tăng lên. Đây là tín hiệu chứng tỏ Ngân hàng đã dần
khẳng định được uy tín của mình với khách hàng trong chính sách tỷ giá và khả
năng thanh toán.
Từ phân tích ta nhận thấy hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại lợi
nhuận chủ yếu cho ngân hàng nhưng cơ cấu thu nhập của chi nhánh cũng đang dần
dần thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn của một Ngân hàng hiện đại, năng động
đang dần bước vào thời kỳ tăng trưởng.
 Chi phí
Chi phí hoạt động của Ngân hàng gắn liền với chi phí huy động vốn để cho
vay, cùng với sự tăng lên của thu nhập thì chi phí cũng tăng tỷ lệ thuận.
Năm 2014, tổng chi phí là 3.202 triệu đồng nhưng đến năm 2015, chi phí
tăng lên đến 5.089 triệu đồng, tăng hơn 50% so với năm 2014. Nguyên nhân có thể
là do nền kinh tế có nhiều bất ổn, việc huy động vốn của Ngân hàng gặp nhiều khó
khăn, các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả nên cần vay vốn ngắn hạn để bổ
sung nguồn vốn, vì vậy, ngân hàng phải dung nhiều đến nguồn vốn điều chuyển với
lãi suất cao, điều này khiến cho chi phí hoạt động của ngân hàng tăng cao.
Các khoản mục trong chi phí cũng biến động qua từng năm. Cụ thể là do sự
biến động của các khoản mục sau :
 Chi phí hoạt động : đây là khoản mục chiểm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu
chi phí của Ngân hàng do hoạt động chính của Ngân hàng là huy động vốn và tín
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
28
dụng, mức tăng từ năm 2014 đến năm 2015 là 1.939 triệu đồng tương ứng với 73%,
hơn gấp đôi trong cùng kỳ một năm
 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng : từ năm 2014 đến 2015 có bước giảm
nhẹ 20.27% ( năm 2014 đạt hơn 651 triệu đồng, năm 2015 giảm còn 519 triệu đồng
) . Điều này đã cho thấy nỗ lực của Ngân hàng trong việc tối thiểu hóa được các chi
phí, góp phần làm tăng doanh thu cho Ngân hàng.
 Lợi nhuận trước thuế
(Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)
Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trƣớc thuế của PVcombank Huế
trong 2 năm 2014 và 2015
Theo biểu đồ, ta dễ dàng nhận thấy là từ 2014 đến 2015, lợi nhuận trước thuế
của Ngân hàng có bước giảm khá đáng kể, hơn 2.409 triệu đồng trong cũng kỳ một
năm ứng với 33.8% tỷ trọng giảm. Điều này có thể lý giải khi việc chi phí tăng cao
và thu nhập giảm nhẹ như đã phân tích ở trên làm lợi nhuận cũng vì thế mà giảm đi
đáng kể. Tình hình này là do trong năm 2015, Ngân hàng đã gặp rất nhiều khó khăn,
thử thách sau quá trình sát nhập và đi vào hoạt động trong thị trường thành phố
Huế. Bước sang năm 2016, Ngân hàng vẫn sẽ nỗ lực xử lý các công việc, khúc mắt
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
29
tồn đọng trong hoạt động kinh doanh của năm 2015 và bên cạnh đó nâng cao năng
lực tài chính cũng như công tác quản lý điều hành.
Từ phân tích trên, ta nhận thấy hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế
sau những năm đầu sát nhập đã đạt được những kết quả nhất định tuy vẫn còn
những hạn chế và giảm sút.Tuy nhiên xét trên tương quan tình hình, Ngân hàng có
những ưu thế về điều kiện kinh tế - xã hội cũng như quản lý, địa bàn hoạt động là
thành phố Huế đang có những bước khởi sắc về kinh tế cùng với sự nỗ lực không
ngừng của chi nhánh cũng như đội ngũ nhân viên cán bộ trong hoạt động và quản
lý, chính vì thế tình hình vận hành của Ngân hàng được kì vọng sẽ liên tục được cải
thiện, nâng cao, phấn đấu trở thành đơn vị mạnh có thể cạnh tranh khách hàng với
các ngân hàng lâu năm trên địa bàn.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ
2.2.1 Hoạt động huy động vốn
Là đơn vị kinh doanh tiền tệ nên vốn đi vay của Ngân hàng là nguồn vốn chủ
yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Huy động vốn là một hoạt động rất
quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Ngân hàng, là công cụ làm nền
tảng cho mọi hoạt động khác của Ngân hàng, trực tiếp tạo nguồn vốn để ngân hàng
tiến hành hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận. Huy động vốn không những
quyết định quy mô hoạt động của Ngân hàng mà còn quyết định đến khả năng thanh
toán và lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng.
Cũng như các Ngân hàng khác, PVcombank chi nhánh Huế cũng xác định
nguồn vốn là xương sống cho quá trình hoạt động của mình, vì vậy công tác huy
động vốn luôn được đưa lên hàng đầu. Bằng nhiều hình thức linh hoạt, lấy tiêu chí
là tìm nguồn vốn với chi phí rẻ và ổn định nhất, trong 2 năm hoạt động qua, mặc dù
có sự cạnh tranh gay gắt về lãi suất cũng như sự thay đổi không ngừng của các
chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước nhưng chi nhánh vẫn duy trì lượng
khách hàng và mở rộng thêm nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác. Ngân hàng chú
trọng khai thác nguồn vốn tại địa phương, nhất là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư
và trong các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Áp dụng các mức lãi suất linh hoạt, hấp
dẫn, phong phú về kỳ hạn tiền gửi, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, thực
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
30
hiện tặng quà cho khách hàng, mở các chương trình khuyến mãi, dự thưởng… Mặc
dù địa bàn thành phố Huế nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các Ngân hàng cũng như các TCTD, đồng thời cũng bị tác động
bởi những khó khăn kinh tế, tuy nhiên doanh số huy động vốn của Ngân hàng trong
2 năm hoạt động không ngừng tăng trưởng, chứng tỏ Ngân hàng đã có nhiều cố
gắng trong hoạt động này, khả năng cạnh tranh tăng lên.
2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015
( Đơn vị tính : VNĐ )
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
A. TÀI SẢN 551.315.608.970 631.428.126.822 813.273.416.178
Tiền mặt 1.151.132.724 1.804.894.392 1.577.647.830
Tiền gửi tại NHNN 130.053.695 684.281.013 1.776.949.643
Tiền gửi tại các TCTD
khác và cho vay các
TCTD khác
808.156.576 92.787.673 57.010.369
Cho vay khách hàng 84.513.344.458 96.190.001.636 164.895.787.563
Góp vốn đầu tư
Tài sản cố định 1.163.364.099 927.735.653 1.163.364.099
Tài sản khác 643.802.656.674 531.728.426.465 643.802.656.674
B. NGUỒN VỐN 551.315.608.970 631.428.126.822 813273.416.178
Tiền gửi và vay các
TCTD khác
2.024.149.684 3.888.560.057 1.565.915.028
Tiền gửi của khách hàng 540.793.219.833 610.835.053.326 793.736.019.423
Các khoản nợ khác 8.347.892.488 9.580.328.035 13.255.897.524
Vốn và các quỹ 551.165.262.005 7.124.185.404 4.715.584.203
(Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)
Từ bảng 2.2, ta có thể nhận thấy tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng
là khá khả quan với các chỉ tiêu tăng trưởng đều đặn qua từng năm. Cụ thể là tài sản
và nguồn vốn năm 2014 đạt 631.428 triệu đồng, đến năm 2015 tăng khá rõ rệt,
chạm mức 813.273 triệu đồng.
- Trong mục tài sản, cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng khá cao với 96.190
triệu đồng ở năm 2014 (tương ứng với 15,23%) sang năm 2015 đã tăng lên 164.896
triệu đồng (20,28%). Chỉ tiêu này có sự tăng trưởng khá tốt thể hiện chính sách chú
trọng hoạt động tín dụng của Ngân hàng ngày càng được áp dụng hiệu quả, mang
lại tín hiệu tốt cho bảng cân đối kế toán của Ngân hàng qua các năm. Chiếm tỷ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
31
trọng cao nhất là các loại tài sản khác với mức 531.728 triệu đồng ở năm 2014
(84,21%) và tăng lên dến 643.803 triệu đồng (79,16%) ở năm 2015. Các chỉ tiêu
khác là tiền gửi tại NHNN và tài sản cố định cũng có bước tăng trưởng nhẹ trong
khi tiền mặt giảm nhưng không quá đáng kể ( 1.807 triệu đồng ở năm 2014 giảm
còn 1.577 triệu đồng ở năm 2015)
- Trong mục nguồn vốn, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất
khi đạt 610.835 triệu đồng ở năm 2014 tương ứng với 96.74% và tăng lên đạt
793.736 triệu đồng ở năm 2015 (chiếm 97,6%). Điều này có thể lý giải bằng việc lãi
suất tiền gửi của Ngân hàng rất hấp dẫn nên thu hút được lượng tiền gửi ổn định từ
khách hàng và không ngừng tăng trưởng. Trong khi đó, tiền gửi và vay các TCTD
khác giảm từ 3.888 triệu đồng ở năm 2014 còn 1.565 triệu đồng ở năm 2015.
2.2.1.2 Tình hình huy động vốn
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank
(Đơn vị tính : triệu đồng)
2013 2014 2015 2015/2014
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
+/- %
Tổng nguồn huy
động
540.793 100 610.835 100 793.736 100 182.902 30
Theo thời hạn
gửi tiền
-Có kỳ hạn
-Không kỳ hạn
534.233
2.772
99.44
0.56
604.128
3.454
99.5
0.5
774.314
4.771
99.35
0.65
181.448
1.453
30
52,41
Theo loại tiền gửi
-VNĐ
-USD
37.005
180
99.3
0.7
607.583
153
99.5
0.5
779.026
661
98.1
1.9
171.443
508
28,21
332,02
( Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)
Từ bảng trên, ta nhận thấy nguồn vốn HĐ của PVcombank Huế không
ngừng tăng lên qua từng năm ở tất cả các hạng mục. Từ năm 2014 đến năm 2015,
tổng nguồn vốn tăng 182.902 triệu đồng (gần 30%), trong đó nguồn HĐ có kỳ hạn
tăng mạnh từ 604.128 triệu đồng năm 2014 lên 774.314 triệu đồng ở năm 2015 và
bên cạnh đó nguồn huy động USD cũng có biến chuyển tốt khi tăng đến gần 1,5%
tỷ trọng trong 2 năm. Có được kết quả này là do sự lãnh đạo sát sao của ban giám
đốc đến từng Cán bộ công nhân viên của Ngân hàng về huy động vốn. Ngoài công
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
32
việc cho vay, thu nợ, cán bộ tín dụng của chi nhánh thường xuyên tư vấn cho khách
hàng các phương án kinh doanh, sử dụng vốn nhàn rỗi gửi vào Ngân hàng nên
lượng tiền gửi của khách hàng vào chi nhánh ngày một tăng thêm.
Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn tuy chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng tăng đều
qua từng năm, từ 2014 đến 2015 tăng từ 2.772 triệu đồng lên 3.454 triệu đồng ứng
với 19,7%. Có thể dễ nhận ra là nguồn vốn VNĐ chiếm đa số so với nguồn vốn
ngoại tệ mà cụ thể là nguồn USD, tuy nhiên dấu hiệu tích cực khi tăng gần gấp năm
lần nguồn USD ở năm 2015 so với 2014.
Nhìn chung sau 2 năm sát nhập thì nguồn HĐ của Ngân hàng là khá đáng kể
và đang bắt kịp nhịp độ với các Ngân hàng khác trong khu vực, đạt được những đều
trên là do Ngân hàng đã áp dụng các chính sách mềm dẻo và các biện pháp HĐV
hợp lý nhằm thu hút nhiều nhất có thể các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và nền
kinh tế địa phương.
2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi
nhánh Huế
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ thế mạnh của Ngân hàng.
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Ngân hàng đã hoàn thành tốt việc cấp tín dụng
theo đồng thời cũng triển khai có hiệu quả việc cấp tín dụng thương mại đối với các
Doanh nghiệp. Việc mở rộng huy động vốn là nền tảng cơ bản để mở rộng hoạt
động cho vay, chính vì thế mà trong những năm qua Ngân hàng luôn quan tâm đến
công tác sử dụng vốn, đặc biệt hoạt động tín dụng luôn được coi là hoạt động chủ
yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, để sử dụng nguồn vốn huy động có
hiệu quả thì Ngân hàng phải tích cực mở rộng đầu tư trong điều kiện cho phép, đảm
bảo an toàn và hiệu quả, phục vụ tốt cho nhu cầu kinh tế ở địa phương. Thực hiện
hoạt dộng tín dụng theo cơ chế thị trường và quan hệ cung cầu vốn, đảm bảo thu đủ
bù đắp chi và có lãi.
Tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nhìn chung vẫn còn khiêm tốn so với
tín dụng ngắn hạn và cá nhân tuy nhiên Ngân hàng đang đẩy mạnh hoạt động của
mảng tương đối chưa phổ biến nhưng hứa hẹn đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể này
phát triển mạnh mẽ lên từng ngày bằng nỗ lực không ngừng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
33
Bảng 2.4. DSCV-DSTN-Dƣ nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015
(Đơn vị tính : triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
DOANH SỐ CHO VAY 194.912 307.949 707.177
Cá Nhân 116.947 178.61 413.694
Doanh Nghiệp 77.965 129.339 287.483
DOANH SỐ THU NỢ 152.786 295.646 632.824
Cá Nhân 91.672 174.431 367.038
Doanh Nghiệp 61.114 121.215 265.786
DƢ NỢ TÍN DỤNG 84.613 96.917 165.076
Cá Nhân 80.383 68.811 109.593
Doanh Nghiệp 4.231 28.106 55.483
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
(Đơn vị tính : triệu đồng)
Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dƣ nợ tín dụng của
PVcombank Huế từ 2013 đến 2015
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013- 2015)
Với biểu đồ trên, có thể nhận thấy cả 3 chỉ tiêu Doanh số cho vay, Doanh số
thu nợ và dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng trưởng liên tục qua từng năm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
34
Doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng gấp đôi qua từng năm, từ 2014
đến 2015 doanh số cho vay tăng hơn một nửa với 307.949 triệu đồng ở năm 2014
lên đến 701.177 triệu đồng ở năm 2015 và doanh số thu nợ tăng 337.178 triệu đồng
trong 2 năm. Đạt được kết quả khả quan trên là nhờ sự nỗ lực không ngừng của các
bộ tín dụng đã áp dụng nhiều biện pháp thu hút khách hàng mới cũng như giữ chân
khách hàng cũ, chính vì thế doanh số cho vay có bước tiến tăng trưởng vượt bậc
như vậy. Ngân hàng cũng chú trọng an toàn vốn và thẩm định khách hàng tránh tình
trạng rủi ro không trả được nợ nên doanh số thu nợ cũng tăng mạnh không kém.
 Doanh số cho vay
 Doanh số cho vay trung dài hạn theo mục đích sử dụng vốn
Bảng 2.5. DSCV trung dài hạn phân theo mục đích vay vốn của PVcombank
Huế từ 2013 đến2015
(Đơn vị tính : triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014
+/- %
Sản xuất kinh doanh 35.548 80.763 157.945 77.182 95,56
Tiêu dùng 24.239 30.345 85.977 55.632 183,33
Mục đích khác 18.13 18.231 43.561 25.33 138,93
Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
35
( Đơn vị : triệu đồng )
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn
của PVcombank từ 2013 đến 2015
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
- Doanh số cho vay sản xuất kinh doanh từ năm 2014 đến năm 2015 tăng
trưởng mạnh mẽ, từ 80.763 lên đến 157.945 triệu đồng. Nguyên nhân là do tương
quan thị trường tiêu thụ, thành phố Huế đã có những bước chuyển mình về kinh tế
mạnh mẽ, các doanh nghiệp thành lập ngày càng nhiều làm cho nhu cầu về vốn sản
xuất kinh doanh ngày càng cao, bên cạnh đó còn là sức ép về cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác không chỉ trong nước mà còn nước ngoài đòi hỏi các doanh
nghiệp phải nâng cao chất lượng quản lý và công nghệ sản xuất, từ đó tìm đến nhu
cầu về vốn ngày một nhiều hơn.
- Doanh số cho vay tiêu dùng : gồm các hạng mục cho vay xây dựng sửa
chữa nhà ở, cho vay mua xe máy, ô tô,… là nhu cầu không thể thiếu được của người
dân. Chính vì thế mà doanh số cho vay tiêu dùng cũng tăng mạnh. Năm 2014 doanh
số đạt 30.345 triệu đồng, bước sang năm 2015 đã đạt mức 85.977 triệu đồng, tăng
gần gấp 3 chỉ trong cùng kì một năm. Tình hình khả quan trên có được là do Ngân
hàng ngày càng có nhiều hơn các dịch vụ cho khách hàng lựa chọn như cho vay
mua ô tô với thời hạn trả góp linh hoạt hơn, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
36
mua các loại hình bất động sản,… Ngoài ra đời sống người dân trên địa bàn ngày
càng ngày càng được cải thiện khiến các nhu cầu về tiện ích cuộc sống phát sinh
nhiều hơn làm doanh số cho vay tăng.
Việc tăng nhanh và liên tục về tốc độ của doanh số cho vay cho thấy đây là một
lĩnh vực tín dụng hấp dẫn và ổn định, có tiềm năng mở rộng do đó Ngân hàng cần có
chiến lược phát triển lĩnh vực này để nâng cao hiệu quả cho hoạt động tín dụng .
Doanh số cho vay trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp
Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của
PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015
(Đơn vị tính : triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2013 2014 2015
2015/2014
+/- %
Doanh nghiệp vừa và nhỏ 63.372 116.4 295.986 179.586 154,28
Doanh nghiệp khác 15.592 12.939 34.497 21.558 166,61
Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
(Đơn vị tính : triệu đồng)
Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế
phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Thư Viện Số
 
File báo cáo - Chất lượng dịch vụ ngân hàng
File báo cáo -  Chất lượng dịch vụ ngân hàngFile báo cáo -  Chất lượng dịch vụ ngân hàng
File báo cáo - Chất lượng dịch vụ ngân hàng
Ho Van Tan
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Man_Ebook
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
 
File báo cáo - Chất lượng dịch vụ ngân hàng
File báo cáo -  Chất lượng dịch vụ ngân hàngFile báo cáo -  Chất lượng dịch vụ ngân hàng
File báo cáo - Chất lượng dịch vụ ngân hàng
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
 
Chuyên đề mẫu
Chuyên đề mẫuChuyên đề mẫu
Chuyên đề mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
 

Similar to GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149

Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAYKhóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại ChúngBài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
NOT
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện naynguyenthithuhien9254
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công ThươngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149 (20)

Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAYKhóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
 
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại ChúngBài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân h...
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại N...
 
Đề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietinbank Lạng Sơn, 9đ - Gửi miễn p...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Liên Việ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công ThươngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ QUA ZALO: 093 457 3149

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ Giảng viên hƣớng dẫn: Phan Khoa Cƣơng Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trần Tú Anh Lớp: K46 Ngân hàng Khóa học 2012-2016 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế cùng toàn thể các cán bộ nhân viên, đặc biệt là các anh chị phòng Khách hàng cá nhân của Ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập cũng như tạo điều kiện cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng để nghiên cứu thực tiễn các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô của Khoa Tài Chính Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức cho em trong suốt 4 năm vừa qua. Đặc biệt là thầy Phan Khoa Cương đã giúp em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trần Tú Anh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 3. ii TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài đi vào nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Pvcombank chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015. Đây là giai đoạn chứng kiến những bước chuyển mình mạnh mẽ của nền kinh tế trong nước cũng như trên địa bàn Thừa Thiên Huế trong bối cảnh chính phủ thực hiện tái cơ cấu toàn bộ nền kinh tế. Môi trường vĩ mô đang dần ổn định kéo theo đó là sự gia tăng nhu cầu về vốn. Bằng cách sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng, mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tập trung phân tích chất lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn PVcombank chi nhánh Huế trên cơ sở phân tích các hệ thống chỉ tiêu cơ bản, từ đó đưa ra những giải pháp để góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn. Với nội dung này, khóa luận đã hoàn thành được các mục tiêu: Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận chung về NHTM, hoạt động tín dụng trung dài hạn vai trò, ý nghĩa của hoạt động này đối với ngân hàng và với các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Thứ hai, từ việc nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Thịnh Vượng PVcombank chi nhánh Huế trong thời gian qua, khóa luận đã có những đánh giá về tình hình chất lượng cho vay, phân tích những kết quả đạt được cũng như những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại đó. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và mở rộng hoạt động tại Ngân hàng. Thứ ba, từ những phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn khóa luận đã đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng trong những năm sắp tới. Đồng thời, đưa ra các kiến nghị đối với các cơ quan Nhà nước, NHNN nhằm từng bước đưa hoạt động tín dụng trung dài hạn ngày càng hiệu quả. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 4. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TMCP : Thương mại cổ phần NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ LNTT : Lợi nhuận trước thuế TCTD : Tổ chức tín dụng CN : Chi nhánh HĐ : Huy động HĐV : Huy động vốn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 5. iv MỤC LỤC PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2 5. Nội dung nghiên cứu............................................................................................2 PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................4 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM ........................................................................................................................4 1.1 KHÁI NIỆM ......................................................................................................4 1.1.1 Khái niệm tín dụng ........................................................................................4 1.1.2 Tín dụng trung dài hạn...................................................................................4 1.1.3 Các loại hình tín dụng trung dài hạn..............................................................5 1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư ..............................................................................5 1.1.3.2 Cho thuê tài chính ...........................................................................................7 1.1.3.3 Thấu chi...........................................................................................................7 1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn .................................................................8 1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp................................................................................8 1.1.4.2 Đối với nền kinh tế.........................................................................................9 1.1.4.3 Đối với Ngân hàng ........................................................................................10 1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN ................................................11 1.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng trung dài hạn .................................................11 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn ...............12 1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn ............................................................12 1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn..........................................................12 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 6. v 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng ...............................................................................................................................16 1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế .........................................16 1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ chế chính sách.....................17 1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng.......................................................18 1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng ......................................................22 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ ..........................................................................................................23 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK......................................................................................................23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................23 2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế ...............................................................................................................................24 2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế.........................................24 2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế ...................26 từ 2013 đến 2015.......................................................................................................26 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.29 2.2.1 Hoạt động huy động vốn...............................................................................29 2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn.......................................................................30 2.2.1.2 Tình hình huy động vốn................................................................................31 2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi nhánh Huế..............................................................................................................32 Huế từ 2013 đến 2015 ...............................................................................................33 2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung dài hạn.........................43 2.2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàngTMCP Đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế.................................................46 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 7. vi 2.2.4.1 Thành tựu đạt được .......................................................................................46 2.2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................49 Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.................................52 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ.52 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG..............................................................................53 3.2.1 Tăng cường huy động vốn............................................................................53 3.2.2 Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng............................................54 3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng trung dài hạn .......................................54 3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư...............................................55 3.2.5 Nâng cao chất lượng thông tin phòng ngừa rủi ro........................................55 3.2.6 Tăng cường kiểm tra tín dụng.......................................................................56 3.2.7 Nâng cao công nghệ của Ngân hàng.............................................................56 3.2.8 Nâng cao trình độ chuyên môn, đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng.........57 3.2.9 Tăng cường hoạt động Marketing quảng bá thương hiệu và mở rộng mạng lưới ...............................................................................................................................57 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................58 1. KẾT LUẬN........................................................................................................58 2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................62 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 8. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trước thuế của PVcombank Huế trong 2 năm 2014 và 2015 ...................................................................................................................................28 Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dư nợ tín dụng của PVcombank Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn của PVcombank từ 2013 đến 2015..................................................................................35 Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015...........................................................................................36 Biểu đồ 2.5 DSTN của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử dụng vốn từ 2013 đến 2015...........................................................................................................38 Biểu đồ 2.6. DSTN trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015 ........................................................................................39 Biểu đồ 2.7. Dư nợ tín dụng trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015....................................................................41 Biểu đồ 2.8 Cơ cấu dư nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo ngành nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 2 năm 2014 và 2015...................42 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 9. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế...............................26 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015.......................30 Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank...................31 Bảng 2.4. DSCV-DSTN-Dư nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015.........33 Bảng 2.5. DSCV trung dài hạn phân theo mục đích vay vốn của PVcombank Huế từ 2013 đến2015............................................................................................................34 Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015 ........................................................................................36 Bảng 2.7. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo mục đích sử dụng vốn từ 2013 đến 2015.......................................................................................37 Bảng 2.8. DSTN trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015...........................................................................................39 Bảng 2.9. Dư nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015........................................................................40 Bảng 2.10. Dư nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế phân theo ngành nghề của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong 2 năm 2014 và 2015 .........................42 Bảng 2.11 Chỉ tiêu dư nợ trung dài hạn/tổng nguồn vốn của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015...........................................................................................................43 Bảng 2.12. Hệ số thu nợ tín dụng trung dài hạn của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015....................................................................................................................44 Bảng 2.13 Chỉ tiêu lợi nhuận của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015.............45 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 10. 1 PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong tình hình tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn luôn là một nhu cầu vô cùng bức thiết đối với cá nhân cũng như doanh nghiệp nhằm cung cấp cho hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, thu mua trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung dài hạn chính là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng nhu cầu vốn đới với việc đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế, các NHTM cũng đang triển khai nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn. Điều này không chỉ đem lại lợi ích về mặt kinh tế mà nó còn trực tiếp mang lại lợi nhuận thiết thực cho các Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung dài hạn còn đang gặp nhiều khó khăn, rõ rệt nhất là vấn đề về rủi ro cao, dư nợ tín dụng vẫn thường chiếm tỷ lệ không cao so với yêu cầu ngoài ra còn tỷ lệ nợ quá hạn còn cao, cho vay nhưng không thu hồi được cả gốc và lãi ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống Ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy vấn đề hiệu quả tín dụng trung dài hạn là một vấn đề được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm. Từ những lý do kể trên, em quyết định chọn đề tài : Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 11. 2 pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế  Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế từ đó đánh giá những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tại ngân hàng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng : nghiên cứu hoạt động tín dụng trung dài hạn đang được triển khai tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế - Phạm vi nghiên cứu : các số liệu trong bảng tổng kết tài sản và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2013-2015 của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận có sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: - Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo tín dụng để tiến hành xử lý. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu khác để chắc lọc ra các nội dung cần cho đề tài. Thông qua các tài liệu như sách, giáo trình, báo, tạp chí, internet… để tìm hiểu, tổng hợp về cơ sở lý luận. - Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô sẽ tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở ngân hàng để tính toán, phân tích, đánh giá và tìm ra một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cho Ngân hàng. 5. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành ba chương: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 12. 3 Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng trung dài hạn của NHTM Chương2: Thực trạng hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PvcomBank chi nhánhHuế Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Đại ChúngViệt Nam PvcomBank chi nhánh Huế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 13. 4 PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM 1.1 KHÁI NIỆM 1.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng ( Creditium- tin tưởng, tín nhiệm ) là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc vã lãi sau một thời gian nhất định. Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sauk hi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng còn được hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các ngân hàng theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “Đi vay để cho vay” . 1.1.2 Tín dụng trung dài hạn Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng trung hạn được hiểu là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Tín dụng trung hạn được cấp cho khách hàng để mở rộng cải tạo, khôi phục, hoàn thiện, hợp lý hoá quy trình công nghệ, quy trình sản xuất. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời gian hoàn vốn trên 5 năm, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Hình thức tín dụng này được NHTM cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản xuất. Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung dài hạn rất lớn, trong khi các Doanh nghiệp chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chưa tích luỹ được nhiều. Đồng thời việc đầu tư trực tiếp của công chúng qua việc mua T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 14. 5 trái phiếu, cổ phiếu do các Doanh nghiệp phát hành còn là một vấn đề rất hạn chế. Cho nên trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung dài hạn của các Doanh nghiệp chủ yếu được đáp ứng bởi vốn tự có cuả Doanh nghiệp và đa phần còn lại bằng sự tài trợ của hệ thống NHTM thông qua tín dụng trung dài hạn. 1.1.3 Các loại hình tín dụng trung dài hạn Tín dụng trung dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền kinh tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn đòi hỏi phát triển theo góp phần quan trọng trong việc đổi mới hiện đại hoá trang thiết bị và công nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi thành phần kinh tế. Nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn của các Ngân hàng trong những năm gần đây đã triển khai theo các hình thức sau: 1.1.3.1 Cho vay theo dự án đầu tư Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Do vậy, công việc của Ngân hàng không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn thẩm định lại các vấn đề: Chi phí sản xuất , giá thành thị trường tiêu thụ, quy trình công nghệ. Bởi vì việc cấp quyết định một khoản tín dụng sẽ dàng buộc Ngân hàng với người vay một khoảng thời gian quá dài 3 đến 5 năm hoặc 7 năm tuỳ theo từng dự án cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc và xem xét kỹ các rủi ro xảy ra. Hình thức cho vay theo dự án gồm:  Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ): Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM trong lĩnh vực tín dụng, không ít các trường hợp mức cho vay hoặc mức rủi ro mà bản thân một Ngân hàng không thể đảm đương nổi, do đó dẫn đến sự liên kết phối hợp giữa các Ngân hàng cùng tham gia tài trợ cho một dự án. Cho vay đồng tài trợ là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng cho một dự án do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp với các bên tài trợ để thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp và tổ chức tín dụng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 15. 6 Quan hệ tín dụng dưới hình thức đồng tài trợ gồm hai bên tham gia: Bên đồng tài trợ và bên nhận tài trợ - Bên đồng tài trợ: Tối thiểu phải có từ hai Ngân hàng thành viên trở lên, mỗi Ngân hàng thành viên là một tổ chức tín dụng hoặc nhiều khi cũng có thể là một chi nhánh của một tổ chức tín dụng được uỷ quyền. Các Ngân hàng thành viên sẽ bàn bạc cùng nhau chọn ra một tổ chức tín dụng làm đầu mối. Nhìn chung, mọi quan hệ về tín dụng giữa bên đồng tài trợ và bên nhận tài trợ đều được thực hiện thông qua tổ chức tín dụng làm đầu mối. - Bên nhận tài trợ: Thường là một pháp nhân hoặc cá nhân có nhu cầu vay vốn đầu tư cho dự án.  Tín dụng trực tiếp Đây là hình thức tín dụng trung dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm đối với từng dự án đầu tư của khách hàng mà họ đã lựa chọn để tài trợ. Thực tế cho thấy việc lựa chọn dự án tốt là yếu tố quyết định nhất của hình thức tín dụng này.  Tín dụng tuần hoàn Tín dụng tuần hoàn được coi là tín dụng trung dài hạn khi thời hạn của hợp đồng được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả nợ khi có nguồn, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. Trong các Doanh nghiệp cổ phần khi có nhu cầu về vốn trung dài hạn, Doanh nghiệp có thể ra tăng việc phát hành cổ phiếu, nhưng cũng có thể vay Ngân hàng dưới hình thức tín dụng tuần hoàn, sau đó sử dụng phần lợi nhuận tính trả cho cổ đông để trả nợ, đồng thời tăng vốn góp của cổ đông lên. Thực chất đây là một hình thức cải biến cơ cấu tài chính của Doanh nghiệp, chuyển nợ vay Ngân hàng thành vốn trung dài hạn. Doanh nghiệp vay vốn cũng có thể yêu cầu Ngân hàng chuyển tín dụng tuần hoàn thành tín dụng trung dài hạn và thậm chí có thể ra hạn kéo dài nhiều năm với điều kiện có tài khoản đảm bảo cho khoản vay một cách chắc chắn. Việc chuyển đổi này thường được diễn ra vào cuối giai đoạn của hợp đồng và điều đó còn phụ thuộc vào mức độ thực hiện hợp đồng và tình hình tài chính của khách hàng vay vốn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 16. 7 1.1.3.2 Cho thuê tài chính Cho thuê tài chính là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo hợp đồng. Nếu trong hợp đồng có kèm theo lời hứa của người thuê sẽ bán lại tài sản này, chậm nhất là khi hợp đồng cho thuê theo giá thoả thuận trước thì đó là thuê tài chính. Nếu trong hợp đồng không kèm theo lời hứa thì đó gọi là thuê hoạt động hay thuê đơn giản. Tài sản cho thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa máy móc, thiết bị văn phòng. o Đối với Ngân hàng người cho thuê: Đa dạng hoá việc sử dụng vốn, mở rộng dạng khách hàng, tăng thêm sản phẩm Ngân hàng, giảm mức độ rủi ro so với cấp tín dụng hoặc bảo lãnh. Vì trong thời gian cho thuê, Ngân hàng vẫn chỉ có quyền sở hữu pháp lý đối với thiết bị thuê nên Ngân hàng có khả năng nhanh chóng chiếm lại thiết bị nếu người đi thuê không tuân thủ theo hợp đồng thuê. Tín dụng thuê mua bảo đảm sử dụng đúng đắn số vốn tài trợ, tỷ lệ sử dụng vốn cao. o Đối với người đi thuê: Người đi thuê không phải bỏ ngay một số tiền để mua sắm thiết bị nhưng vẫn có thiết bị sử dụng, có thể tiếp nhận được công nghệ tiên tiến đồng thời hạn chế được sự lỗi thời nhanh chóng của thiết bị. Mô hình tín dụng dịch vụ thuê, mua có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển đất nước, tạo điều kiện giúp đỡ các Doanh nghiệp không đủ vốn nhưng vẫn có thể thuê được máy móc, thiết bị hiện đại, thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. 1.1.3.3 Thấu chi Thấu chi là hình thức ngân hàng chấp thuận cho khách hàng được quyền chi vượt số dư trên tài khoản tiền gửi với những điều kiện nhất định. Chi phí cơ bản đối với người vay là lãi suất đánh vào số dư thấu chi này. Người vay nói chung chỉ phải trả lãi số tiền đã sử dụng vì không có yêu cầu số dư bồi thường và cho trong giai đoạn số tiền bị lấy đi. Vì lý do đó, chi phí hữu hiệu của một khoản nợ thấu chi là lãi suất được định ra trên số dư thấu chi. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 17. 8 1.1.4 Vai trò của tín dụng trung dài hạn 1.1.4.1 Đối với các doanh nghiệp Các Doanh nghiệp thường gặp phải một căn bệnh là thiếu vốn đặc biệt là thiếu vốn trung dài hạn để phát triển sản xuất. Nền kinh tế không ngừng vận động, hàng hoá sản xuất ngày càng nhiều và nhu cầu con người không ngừng nâng cao. Một Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải biết nắm bắt nhu cầu và thoả mãn nhu cầu đó. Như vậy, Doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, mạnh dạn đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất hay để xâm nhập vào thị trường mới. Tuy nhiên, để làm được điều này, cần huy động một khối lượng vốn nhất định, hoặc Doanh nghiệp có thể tự tích lũy qua lợi nhuận để lại nhưng thời gian tích luỹ có thể quá lâu, làm mất thời cơ kinh doanh. Hơn nữa, khi chậm đổi mới có nghĩa là lợi nhuận không còn. Doanh nghiệp có thể huy động vốn trên thị trường chứng khoán hoặc vay vốn Ngân hàng. Đối với Ngân hàng, việc vay vốn trung dài hạn từ Ngân hàng đôi khi đem lại nhiều thuận lợi hơn so với việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Về mặt kỳ hạn, Doanh nghiệp có thể vay vốn Ngân hàng theo kỳ hạn phù hợp với yêu cầu kinh doanh. Về thủ tục thời gian thì nhanh chóng và ít phức tạp, hơn nữa không phải công ty nào cũng được quyền bán trái phiếu, cổ phiếu của mình trên thị trường chứng khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá nhỏ, chưa có tiếng tăm. Ngoài ra với các khoản vay trung dài hạn tại Ngân hàng, vừa giúp Ngân hàng thực hiện chiến lược kinh doanh đem lại lợi tức cho Doanh nghiệp mà không gia tăng sự kiểm soát của người bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp như trong trường hợp phát hành cổ phiếu. Mặc dù, có nhiều thuận lợi như vậy nhưng lãi suất trung dài hạn của Ngân hàng là chi phí khá cao đối với Doanh nghiệp. Nó buộc các Doanh nghiệp phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt được không chỉ đủ để trả vốn và lãi cho Ngân hàng mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng là đòn bẩy thúc đẩy Doanh nghiệp khai thác triệt để đồng vốn để kinh doanh có lãi và thắng lợi trong cạnh tranh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 18. 9 Như vậy, vay vốn trung dài hạn từ Ngân hàng là biện pháp quan trọng để các Doanh nghiệp có vốn cho thực hiện dự án của mình. 1.1.4.2 Đối với nền kinh tế Hoạt động tín dụng trung dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc dân, điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động tín dụng làm nhiệm vụ chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm sang nhà đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế. Do tập trung được vốn và điều hoà cung cầu vốn trong nền kinh tế, tín dụng trung dài hạn góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng đầu tư phát triển kinh tế, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ. Các khoản cho vay cung cấp cho các ngành được thực hiện theo cả chiều sâu và chiều rộng, đầu tư có trọng điểm, hình thành các ngành sản xuất mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, khai thác triệt để các nguồn lực, tập trung phục vụ sản xuất. Nắm trong tay nguồn vốn lớn, lâu dài đã thúc đẩy tiến độ phát triển các công trình, các dự án, tạo được hiệu quả kinh tế bền vững, lâu dài góp phần thúc đẩy tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã định hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá. Bên cạnh đó, các khoản cho vay trung dài hạn có vai trò tạo nguồn vốn để thực hiện xây dựng mới, hiện đại hoá từng bước nền sản xuất trong nước, thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạng về tính năng của sản phẩm để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hàng hoá có tính chất cạnh tranh trên thị trường quốc tế sẽ thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc gia, cải thiện cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế. Tín dụng trung dài hạn có vai trò trong việc thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. NHNN luôn quản lý tín dụng trung dài hạn bằng các quy định và chính sách của mình. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, ổn định lưu thông tiền tệ. Thông qua tín dụng trung dài hạn, Chính Phủ cũng có thể quản lý và thực hiện các chương trình kinh tế lớn một cách có hiệu quả. Thực tế cho thấy, các chương trình kinh tế lớn đều được cấp vốn thông qua hệ thống các NHTM, hiệu quả được xét đến kỹ hơn và Chính Phủ cũng quản lý dễ dàng hơn các chương trình đầu tư này. Ngoài ra, Chính Phủ còn có thể hướng tín dụng trung dài T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 19. 10 hạn vào các ngành kinh tế mũi nhọn, phục vụ quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá để các ngành này đi đầu, tạo đà cho sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước. Hoạt động tín dụng trung dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan gia luôn gắn liền với thị trường thế giới. Tín dụng trung dài hạn đã trở thành nhịp cầu nối liền quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như: Các hình thức tín dụng giữa các Chính Phủ, giữa cá nhân với cá nhân, các hình thức tài trợ, cho vay không hoàn lại của Chính phủ các nước 1.1.4.3 Đối với Ngân hàng Hoạt động của Ngân hàng trong cơ chế thị trường là hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt này đòi hỏi mỗi Ngân hàng phải thực sự quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính mình. Vì vậy, hoạt động tín dụng được xem là sự cần thiết để mang tính cạnh tranh của Ngân hàng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường vận động trong điều kiện nền kinh tế mở với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy nhu cầu vốn trung dài hạn là cấp thiết và quan trọng. Nguồn vốn này tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp đổi mới kỹ thuật, trang bị công nghệ mới, phương pháp sản xuất mới để tạo ra hàng hoá mới. Đây là điều kiện để Ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường. Hơn nữa, tín dụng trung dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi Ngân hàng, đồng thời cũng là cách Ngân hàng gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các Doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng trung dài hạn cần phải được tăng cường để các Ngân hàng có thể tham gia nỗ lực vào sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước thông qua nghiệp vụ này. Ngoài ra tín dụng trung dài hạn còn là một nghiệp vụ mang lại lợi ích chủ yếu cho Ngân hàng. Bởi lẽ tín dụng trung dài hạn là những khoản tín dụng có quy mô lớn, lãi suất cao, thời gian dài nên lãi thu sẽ lớn và ổn định. Chuyển từ nghiệp vụ cho vay ngắn hạn sang cho vay trung dài hạn là sự biến chuyển có tính chiến lược của Ngân hàng, đồng thời nâng cao tính cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng. Khi Ngân hàng không đa dạng hoá hoạt động cho vay, đa dạng hoá khách hàng, thời T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 20. 11 hạn vay tiền thì Ngân hàng không thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự chèn ép đông đảo của Ngân hàng khác. Quan hệ tín dụng trung dài hạn cũng có thể dẫn tới các hoạt động bảo lãnh do Ngân hàng thực hiện. Ngân hàng có thể thực hiện bảo lãnh vay các Ngân hàng khác, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh khác cho khách hàng. Các hình thức bảo lãnh này đem lại thêm lợi nhuận cho Ngân hàng. 1.2 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN 1.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng trung dài hạn Tín dụng trung dài hạn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển trong nền kinh tế nước ta, đặc biệt trong công cuộc công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước. Như đã nói ở phần trên, tín dụng trung dài hạn không chỉ tác động tới nền kinh tế mà còn tác động tới các Doanh nghiệp mà hơn cả là tới Ngân hàng. Thông qua việc xem xét hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn sẽ giúp cho Ngân hàng có thể đánh giá lại hoạt động cho vay của mình để từ đó có thể đưa ra những giải pháp thông qua nhằm khắc phục những tồn tại thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động cho vay. Xét trên quan điểm của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng trung dài hạn được xem là có hiệu quả khi nó đảm bảo được ba yếu tố:  Khả năng sinh lợi cho Ngân hàng.  Khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn.  Khả năng thanh khoảnh từ phía nguồn. Điều này có nghĩa là các Ngân hàng khi tiến hành cho vay trung dài hạn thì khoản cho vay đó phải đem lại thu nhập cho Ngân hàng, đảm bảo trang trải được chi phí trả cho lãi suất huy động hoặc đi vay, chi phí Ngân hàng và rủi ro của Ngân hàng. Song không phải các Ngân hàng cứ cho vay nhiều, mang lại nhiều lợi nhuận là có hiệu quả cao bởi vì nếu cho vay ra mà không thu hồi được vốn cho vay hoặc cho vay không cân xứng với nguồn huy động được thì sớm hay muộn Ngân hàng cũng dễ rơi vào tình trạng thua lỗ, đổ bể. Chính vì vậy, yếu tố hiệu quả trong kinh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 21. 12 doanh là yếu tố quan trọng và cần thiết đầu tiên đối với sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. 1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trung dài hạn 1.2.2.1 Quy mô cho vay trung dài hạn Quy mô cho vay trung dài hạn được thể hiện thông qua các chỉ tiêu sau: Doanh số cho vay : Là chỉ tiêu cơ bản khi đánh giá một cách khái quát và có hệ thống đối với những khoản vay tại một thời điểm. Khi xác định doanh số cho vay, chưa có sự đánh giá cụ thể về chất lượng và phần ròng của những khoản vay trong một thời kỳ nhất định. Nhưng đây là chỉ tiêu cho biết khả năng luân chuyển sử dụng vốn của một Ngân hàng, quy mô đầu tư và cấp vốn tín dụng của Ngân hàng đó với nền kinh tế quốc dân trong một thời kỳ. Dư nợ tín dụng : Tổng dư nợ nội tệ và ngoại tệ thể hiện được mối quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng, đồng thời là chỉ tiêu phản ánh phần vốn đầu tư hiện đang còn lại tại một thời điểm của Ngân hàng mà Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu về. Đồng thời chỉ tiêu này cũng phản ánh Mối quan hệ với doanh số cho vay (dư nợ đầu kỳ + doanh số cho vay – doanh số thu nợ = dư nợ cuối kỳ), với khả năng đáp ứng nguồn vốn của các NHTM đối với nhu cầu sử dụng vốn trong nền kinh tế. 1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trung dài hạn Để đánh giá hiệu quả tín dụng trung dài hạn, người ta có thể dùng nhiều chỉ tiêu khác nhau. Các chỉ tiêu này là các chỉ tiêu chung cho toàn bộ các khoản tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng  Xét trên quan điểm Ngân hàng : Chỉ tiêu này cho thấy biến động tỷ trọng dư nợ trung dài hạn trong tổng dư nợ tín dụng của một Ngân hàng qua các thời kỳ khác nhau. Có thể nghiên cứu biến động quy mô, khối lượng tín dụng trung dài hạn. Nếu chỉ xem xét tử số, tỷ lệ này Chỉ tiêu dư nợ = Dư nợ trung dài hạn Tổng dư nợ tín dụng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 22. 13 càng cao chứng tỏ mức độ phát triển ngày càng có uy tín. Vì tín dụng trung dài hạn có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, thế mà dư nợ lại lớn chứng tỏ mối quan hệ khách hàng- Ngân hàng là hoàn toàn tin cậy. Chỉ tiêu này cũng có thể dùng so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau để thấy được thế mạnh của Ngân hàng này so với thế mạnh của Ngân hàng khác trong hoạt động tín dụng trung dài hạn. Tuy nhiên, có thể coi đây như một chỉ tiêu định lượng để có thể thấy rõ bản chất của tín dụng trung dài hạn của một Ngân hàng. Hoặc: Doanh số cho vay trung dài hạn Nguồn vốn trung dài hạn Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn trung dài hạn và một phần nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn. Có thể hiểu đây là chỉ tiêu hệ quả phán ánh hiệu quả tín dụng. Chỉ tiêu sử dụng vốn cho phép đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ Ngân hàng đã sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn huy động được. Nợ quá hạn trung dài hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng nợ quá hạn Ngân hàng sẽ chuyển các khoản vay không trả được nợ khi đến hạn thành các khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn có thể do các nguyên nhân chủ quan của phía Doanh nghiệp, do các nguyên nhân khách quan hoặc do xác định không hợp lý thời hạn vay, phương thức hoàn trả hay một số yếu tố khác của hợp đồng. Nợ quá hạn là điều không mong muốn của Ngân hàng. Nó làm giảm hiệu quả tín dụng của Ngân hàng và các Ngân hàng luôn cố gắng làm giảm tỷ lệ này. Huy động vốn x 100% Sử dụng vốn Chỉ tiêu sử dụng vốn = = Chỉ tiêu sử dụng vốn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 23. 14 Hoặc : Nợ quá hạn tín dụng trung dài hạn x 100% Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn Chỉ tiêu này cho thấy trong 100% dư nợ tín dụng trung dài hạn thì có bao nhiêu % là nợ quá hạn. Thể hiện tỷ lệ nợ không thanh toán đúng hạn trên tổng dư nợ. Các Ngân hàng có chỉ số này thấp chứng tỏ hiệu quả tín dụng cao. ở các nước có nền tài chính phát triển, người ta quy định các Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ < 5% thì được coi là có chất lượng tín dụng tốt, ngược lại nếu vượt quá 5% thì có dấu hiệu xấu, hoạt động của NH đó không an toàn, nguy cơ rủi ro cao. Chỉ tiêu nợ khó đòi : Nợ khó đòi trung dài hạn Chỉ tiêu nợ khó đòi = Tổng dư nợ trung dài hạn Rõ ràng tỷ lệ này càng cao, thì tín dụng có hiệu quả càng thấp. Nợ khó đòi có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng và nếu có quá nhiều nợ khó đòi sẽ có thể làm cho Ngân hàng phá sản. Các Ngân hàng đang cố gắng giảm đến mức tối đa các khoản nợ khó đòi để làm tăng hiệu quả tín dụng trung dài hạn. Chỉ tiêu lợi nhuận: Lợi nhuận từ tín dụng trung dài hạn Chỉ tiêu lợi nhuận = Tổng dư nợ tín dụng trung dài hạn Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả các khoản tín dụng trung dài hạn bởi xét cho cùng mục đích của Ngân hàng là lợi nhuận, hay ít nhất cũng thu đủ để bù đắp chi phí bỏ ra. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 24. 15 Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng trung- dài hạn, nó nêu lên số lãi thu được từ 1 đồng dư nợ trung dài hạn. Nên trong điều kiện thị trường và rủi ro như nhau thì chỉ tiêu này càng lớn càng có lợi cho Ngân hàng. Đặc biệt với những Ngân hàng chưa phát triển các dịch vụ Ngân hàng thì thu từ hoạt động tín dụng là chủ yếu. Có nghĩa là hiệu quả tín dụng tốt phải bao gồm cả cái mà khoản tín dụng đó mang lại cho Ngân hàng. Hay ta xét đến chỉ tiêu: Lợi nhuận tín dụng trung dài hạn Chỉ tiêu lợi nhuận = Tổng lợi nhuận Chỉ tiêu này cho phép thấy rõ hơn vị trí của tín dụng trung dài hạn trong hoạt động của Ngân hàng. Thu từ khoản tín dụng có hiệu quả cao sẽ đóng góp lớn vào thu nhập Ngân hàng. Nếu khoản tín dụng có hiệu quả không tốt thì thu không được nợ gốc và lãi mà còn làm tăng chi phí của Ngân hàng, nên sẽ kéo theo lợi nhuận giảm tương ứng. Tuy nhiên, đối với một số dự án trung dài hạn theo kế hoạch Nhà nước thì chỉ tiêu này đôi khi tỏ ra không đầy đủ để phản ánh hiệu quả tín dụng. Vì mục tiêu kinh tế xã hội hay chiến lược phát triển những ngành công nghiệp mũi nhọn, những ngành công nghiệp non trẻ, thì đôi khi mục tiêu lợi nhuận không phải là hàng đầu. Lúc này lợi nhuận không phản ánh thực chất của khoản tín dụng. Vì vậy, khi dùng các chỉ tiêu này để phân tích chúng ta phải xem xét tổng hợp các mục tiêu của dự án vay vốn trung dài hạn.  Xét trên quan điểm khách hàng Khách hàng là người trực tiếp quản lý, sử dụng vốn trung dài hạn, đối với khách hàng thì chất lượng tín dụng biểu hiện ở một số chỉ tiêu như sau: - Doanh thu tăng từ dự án - Lợi nhuận tăng từ dự án - Lao động tăng từ dự án Có thể nói, một khoản tín dụng tốt đối với Ngân hàng cũng chính là khoản tín dụng tốt đối với Doanh nghiệp. Từ nguồn vốn vay Ngân hàng mà Doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 25. 16 thay đổi cơ chế mới, mở rộng hoạt động sản xuất, làm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Như vậy, mục tiêu của Doanh nghiệp không chỉ là cho vay thu mà còn thông qua nguồn vốn trung dài hạn để kích thích hoạt động của Doanh nghiệp, tạo cơ sở cho sự phát triển nền kinh tế. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lãi lại tiếp tục đầu tư vào dự án mới, lại xuất hiện nhu cầu tín dụng mới. Có thể thấy sự bước song hành trên lộ trình kinh tế giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp dưới sự tác động qua lại có hiệu quả; chỉ tiêu tăng lao động từ dự án đáng quan tâm nhất là trong hoàn cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, tỷ lệ thất nghiệp tăng gần 7% thì một dự án đầu tư sẽ giải quyết về khó khăn, về công việc làm cho Doanh nghiệp và cho xã hội, đó cũng là một khoản tín dụng có hiệu quả. Như vậy, khi đánh giá hiệu quả tín dụng trung dài hạn, ta không thể căn cứ vào một chỉ tiêu cụ thể mà phải xem xét một hệ thống các chỉ tiêu ở trên để phân tích cả hai mặt định lượng và định tính, cả về lợi nhuận thuần tuý và lợi ích xã hội, cả trên quan điểm của khách hàng và quan điểm của Ngân hàng. Có như vậy việc đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng mới thực sự khách quan, chính xác phản ánh đúng thực trạng để từ đó phân tích nguyên nhân, tìm ra giải pháp, tháo gỡ khó khăn một cách hiệu quả. 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng Có rất nhiều nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng trung dai hạn của Ngân hàng nhưng gộp chung lại có thể phân thành 4 nhóm nhân tố chính sau : - Môi trường kinh tế và các yếu tố đầu vào - Môi trường pháp lý và các cơ chế chính sách - Ngân hàng - Khách hàng 1.2.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh tế Khi nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tín dụng Ngân hàng phát triển. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp không có khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tiến hành có hiệu quả mang lại lợi nhuận cao, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 26. 17 Doanh nghiệp hoàn trả được vốn vay Ngân hàng cả gốc và lãi, nên hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển, chất lượng tín dụng được nâng cao. Ngược lại, trong thời kì suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu tư tiêu dùng giảm sút, lạm phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng đã thực hiện cũng khó có thể sử dụng có hiệu quả hoặc trả nợ đúng hạn cho Ngân hàng. Hoạt động tín dụng Ngân hàng giảm sút về quy mô và chất lượng. Mức độ phù hợp giữa lãi suất ngân hàng với mức lợi nhuận của Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng lợi túc của Ngân hàng thu được bị gới hạn bởi lợi nhuận của Doanh nghiệp sử dụng vốn vay Ngân hàng với mức lãi suất cao, các Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng không có khả năng trả nợ ảnh hưởng tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung, hoạt động tín dụng Ngân hàng lúc này không còn là đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và chất lượng tín dụng cũng giảm sút. Ngoài ra những biến động về lãi suất thị trường, tỷ giá thị trường cũng ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất của Ngân hàng. 1.2.3.2 Nhóm nhân tố môi trường pháp lý và cơ chế chính sách Môi trường pháp lý được hiểu là một hệ thống luật và văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động của Ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Trong nền kinh tế thị trường có điều tiết của Nhà nước, pháp luật có vai trò quan trọng, là một hàng rào pháp lý tạo ra môi trường kinh doanh bình đẳng thuận lợi, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể kinh tế, Nhà nước, cá nhân công dân, bắt buộc các chủ thể phải tuân theo. Nhân tố pháp lý ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, đó là sự đồng bộ thống nhất của hệ thống pháp luật, ý thức tôn trọng chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật một cách nghiêm minh triệt để. Quan hệ tín dụng phải được pháp luật thừa nhận, pháp luật quy định cơ chế hoạt động tín dụng lành mạnh, phát huy vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội, đồng thời duy trì hoạt động tín dụng được ổn định, bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia quan hệ tín dụng. Những quy định pháp luật về tín dụng phải phù hợp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 27. 18 với điều kiện và trình độ phát triển kinh tế xã hội, trên cơ sở đó kích thích hoạt động tín dụng có hiệu quả hơn. Hiện nay, hệ thống văn bản pháp luật chưa đồng bộ, gây khó khăn cho Ngân hàng khi kí kết thực hiện hợp đồng tín dụng. Luật Ngân hàng còn nhiều sơ hở, chưa đồng bộ với các văn bản luật khác. Điều này ảnh hưởng tới việc quản lý chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Sự thay đổi chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước cũng gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của các Doanh nghiệp. Cơ cấu kinh tế, chính sách xuất nhập khẩu do thay đổi đột ngột, gây xáo động trong sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm, hay chưa có phương án kinh doanh dẫn đến nợ quá hạn, nợ khó đòi, chất lượng tín dụng giảm sút 1.2.3.3 Nhóm nhân tố về phía Ngân hàng Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại Ngân hàng liên quan đến sự phát triển của Ngân hàng trên tất cả các mặt ảnh hưởng tới hoạt động tín dụng, gồm : chính sách, công tác tổ chức, trình độ lao động, quy trình nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm soát và trang thiết bị.  Thẩm định dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư giúp Ngân hàng xem xét một cách toàn diện các mặt của dự án để xác định tính khả thi của dự án và đồng thời quyết định cho vay. Cũng từ việc thẩm định Ngân hàng có thể tư vấn, giúp đỡ cho chủ đầu tư sửa đổi những điểm không hợp lý trong dự án để có thể thực hiện dự án hiêụ quả hơn và Ngân hàng có thể cho vay được. Thẩm định là một công việc đòi hỏi nhiều thời gian và kỹ thuật tính toán riêng. Nếu việc thẩm định không được tiến hành chặt chẽ thì khả năng xảy ra rủi ro đối với Ngân hàng sẽ rất lớn và khoản cho vay chắc chắn sẽ có hiệu quả không cao. Để tìm được nhiều dự án có hiệu quả cao, các Ngân hàng phải có đầy đủ thông tin về dự án và các lĩnh vực có liên quan. Khi đã có dự án, Ngân hàng cũng phải có đầy đủ thông tin để thẩm định tính hiệu quả của dự án vì Doanh nghiệp khi mang dự án đến Ngân hàng chỉ muốn được Ngân hàng chấp nhận và họ cũng có một số lý do khác nhau để lập một dự án thiếu chính xác. Khi cho vay, Ngân hàng cũng luôn cần thông tin về T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 28. 19 tình hình thực hiện dự án, về thị trường và các thông tin khác để có thể phản ứng kịp thời trước những đột biến có thể xảy ra. Như vậy, thông tin tín dụng là một yếu tố hết sức quan trọng. Thông tin càng kịp thời, chính xác thì các rủi ro càng được hạn chế và ngày càng có khả năng nâng cao hiệu quả tín dụng.  Chính sách tín dụng : Là đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, định hướng tín dụng theo ngành nghề… Chính sách tín dụng của Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng các khoản cho vay, quy mô của từng khoản vay, các khoản đảm bảo và nhiều yếu tố khác, chính vì thế nó có ý nghĩa quyết định đến sự thành bại của một Ngân hàng. Ngoài ra chính sách tín dụng tạo ra sự quản hướng dẫn cần thiết cho các nhân viên tín dụng và rõ ràng có ảnh hưởng mạnh đến hiệu quả tín dụng.Một chính sách đúng đắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng.  Công tác tổ chức Ngân hàng : Ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ và nhân viên, các phòng ban trong Ngân hàng, giữa các Ngân hàng với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như các cơ quan khác có liên quan đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, thống nhất, có hiệu quả, qua đó tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao các khoản vay vốn huy động cũng như các khoản vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng. Chất lượng đội ngũ cán bộ Ngân hàng : Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn tín dụng nói riêng và hoạt động của Ngân hàng nói chung. Kinh tế càng phát triển, các quan hệ kinh tế càng phức tạp, cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi trình độ người lao động ngày càng cao, Đội ngũ cán bộ Ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi, có đạo đức, có năng lực trong việc quản lý đơn xin vay, thẩm định, đánh giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có các biện phá hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay của Ngân hàng… giúp Ngân hàng có thể ngăn ngừa được những rủi ro xảy ra khi thực hiện một khoản tín dụng. Quy trình tín dụng : T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 29. 20 Đây là những trình tự, những giai đoạn, những bước, công việc cần phải thực hiện theo một thủ tục nhất định trong việc cho vay, thu nợ, bắt đầu từ việc xét đơn xin vay của khách hàng đến khi thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc lập ra một quy trình tín dụng đảm bảo tín logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước. Quy trình tín dụng gồm 3 giai đoạn chính :  Xét đề nghị vay của khách hàng và thực hiện cho vay : Trong giai đoạn này, chất lượng tín dụng phụ thuộc nhiều vào công tác thẩm định khách hàng và việc chấp hành về điều kiện, thủ tục cho vay của Ngân hàng.  Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và theo dõi ro : Việc thiết lập hệ thống kiểm tra hữu hiện, áp dụng có hiệu quả các hình thức, biện pháp kiểm tra sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.  Thu nợ và thanh lý : Sự linh hoạt của Ngân hàng trong khâu thu nợ sẽ giúp Ngân hàng giảm thiểu được những rủi ro, hạn chế những khoản nợ quá hạn, bảo toàn vốn, nâng cao chất lượng tín dụng.  Thông tin tín dụng : Thông tin tín dụng hết sức cần thiết, là cơ sở để xem xét, quyết định cho vay hay không cho vay và theo dõi, quản lý khoản cho vay với mục đích đảm bảo an toàn và hiệu quả đối với khoản cho vay. Thông tin tín dụng có thể được thu từ nhiều nguồn : hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng, thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh… thông tin càng đầy đủ, chính xác và kịp thời, toàn diện thì khả năng ngăn ngừa rủi ro càng lớn, chất lượng tín dụng càng cao.  Kiểm soát nội bộ : Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo Ngân hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó khăn việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh đạo Ngân hàng có đường lối, chủ trương, chính sách phù hợp giải quyết những khó khăn, vướng mắc, phát huy những nhân tố thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 30. 21 sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót cũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót lệc lạc trong quá trình thực hiện khoản tín dụng.  Khả năng về nguồn vốn trung dài hạn : Nguồn vốn cho vay bằng tiền là cơ sở để Ngân hàng hoạt động tín dụng. Quy mô và cơ cấu vốn quyết định lựa chọn các hình thức đầu tư, nguyên tắc cơ bản mà Ngân hàng luôn tuân thủ trong khi cho vay là: Chỉ được phép cho vay trung dài hạn khi có nguồn vốn trung dài hạn. Vì đầu tư trung dài hạn là đầu tư cho tương lai, song các Ngân hàng phải tính toán và chấp nhận rủi ro theo quy mô của từng khoản đầu tư. Nếu Ngân hàng lạm dụng một lượng lớn nguồn vốn ngắn hạn quá quy định cho phép để cho vay trung dài hạn thì có thể xảy ra tình trạng: Ngân hàng không thanh toán kịp thờicho những khoản huy động ngắn hạn trong khi các khoản vay trung dài hạn chưa đến hạn và gửi tiền mới thì chưa huy động được.  Chính sách lãi suất NHTM là định chế tài chính trung gian thực hiện đi vay để cho vay với lãi suất cao hơn. Nguồn vốn hoạt động của các NHTM chủ yếu bằng vốn huy động, khi huy động vào phải trả lãi suất cho người gửi tiền, và khi cho vay họ sẽ thu được lãi suất cho vay. Trong cơ chế thị trường thì lãi suất luôn biến động, phụ thuộc vào cung- cầu trên thị trường. Do đó, phải có một chính sách lãi suất phù hợp làm cơ sở cho Ngân hàng nâng cao hiệu quả tín dụng trung dài hạn tức là phải đảm bảo các điều kiện sau đây: Bảo vệ lợi ích của người gửi tiền, ngoài tiền lãi còn có các lợi ích khác như sự an toàn, thanh toán lợi nhuận. Lãi suất cho vay phải bù đắp được chi phí về huy động vốn chi phí về nghiệp kinh doanh của Ngân hàng có dự phòng bù đắp rủi ro và bảo đảm mức thu nhập ròng hợp lý cho Ngân hàng. Lãi suất phải dược thay đổi theo cung- cầu thị trường nhưng sự biến động của nó luôn trong giới hạn. Lãi suất cho vay phải phù hợp với đối tượng của tín dụng có nghĩa là lãi suất cho vay dài hơn phải lớn hơn lãi suất ngắn hạn bởi cho vay dài hạn có mức độ rủi ro cao hơn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 31. 22 1.2.3.4 Nhóm nhân tố về phía khách hàng Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho Ngân hàng góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách hàng có vai trò hết sức quan trọng. Một khách hàng có tư cách đạo đức tốt, có tình hình tài chính vững vàng, có thu nhập sẽ sẵn sang hoàn trả đầy đủ những khoản vay vốn của Ngân hàng khi đến hạn, qua đó đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, rất có thể trong quá trình quản lý, chủ đầu tư mắc phải những sai sót nhất định, dẫn tới thiệt hại cho bản thân họ và thiệt hại cho Ngân hàng để kiếm lợi riêng. Ngân hàng chỉ có thể giảm thiểu những rủi ro này bằng cách thẩm định chặt chẽ dự án, quản lý sát sao việc thực hiện, nắm bắt kịp thời các thông tin để đưa ra những quyết định chính xác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 32. 23 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank) được thành lập theo Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). Ngày 01/10/2013, PVcomBank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - PVcombank có tổng tài sản đạt gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược Morgan Stanley (6,7%). Với mạng lưới 113 điểm giao dịch tại các tỉnh thành trọng điểm trên toàn quốc; nguồn nhân lực chất lượng cao và bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí, năng lượng, hạ tầng; PVcomBank cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng tổ chức và cá nhân. Với khẩu hiệu hành động “Ngân hàng không khoảng cách”, PVcombank hướng tới việc xây dựng hình ảnh một Ngân hàng gần gũi, thân thiện, tận tụy, vì sự thành công của khách hàng, cam kết sẽ phấn đấu trở thành Ngân hàng chuẩn mực trong cung cấp dịch vụ; với phong cách thân thiện, lấy lợi ích của khách hàng, đối tác làm mục tiêu hành động, xây dựng thương hiệu PVcombank luôn gắn với phương châm hành động xuyên suốt: Ngân hàng không khoảng cách PVcombank đang từng bước khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị trường tài chính tiền tệ, cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, tạo ra sự khác biệt T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 33. 24 trong phong cách phục vụ; đồng thời thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho cộng đồng và gia tăng giá trị cho cổ đông. 2.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam PVcombank chi nhánh Huế Ngày 01/10/2013, PVcombank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp, và chi nhánh Huế là một trong 108 điểm giao dịch cũng chính thức hoạt động trong thời gian đó. Từ ngày thành lập cho đến nay, Pvcombank CN Huế với vị trí là một Ngân hàng mới có mặt trên thị trường song không tăng trưởng và đạt được những kết quả nhất định, với các nghiệp vụ và dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ, công nhân viên có năng lực trình độ chuyên môn cao, tổ chức mạng lưới rộng khắp, đảm bảo phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nhu cầu sử dụng của các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Huế. 2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Pvcombank CN Huế Bộ máy quản lý của Pvcombank CN Huế được tổ chức đơn giải, gọn nhẹ, bao gồm: Ban giám đốc (1 giám đốc và 1 phó giám đốc), phòng dịch vụ khách hàng, phòng khách hàng cá nhân, phòng khách hàng doanh nghiệp, phòng hành chính tổng hợp. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh (Nguồn: Phòng Hành chính Tổng Hợp – PVcomBank CN Huế) PHÓ GIÁM ĐỐC BAN GIÁM ĐỐC Phòng Dịch Vụ Khách Hàng- Kho Quỹ Phòng Khách Hàng Cá Nhân Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp Phòng Hành Chính- Tổng Hợp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 34. 25  Giám đốc : là người phụ trách, người điều hành cao nhất và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh, chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, đồng thời có trách nhiệm trực tiếp điều hành và phân công công việc cho các phòng ban giúp bộ máy hoạt động hiệu quả và an toàn.Ngoài ra, ngoài ra Giám đốc chi nhánh được giao nhiệm vụ trực tiếp điều hành các hoạt động của phòng khách hành doanh nghiệp, chỉ đạo thực hiện các công việc và kế hoạch mà hội sơ giao.  Phó giám đốc : là người được giám đốc ủy quyền khi vắng mặt, trực tiếp chỉ đạo phòng dịch vụ khách hàng và phòng khách hàng cá nhân đảm bảo hoạt động có hiệu quả, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được ủy quyền.  Phòng khách hàng doanh nghiệp: Đây là phòng có nhiệm vụ chuyên sâu về kinh doanh, phục vụ khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME), khai thác khách hàng thuộc phân khúc SME, triển khai các sản phẩm áp dụng cho các khách hàng doanh nghiệp nhằm thu hút các SME giao dịch và quan hệ tín dụng với PVcomBank một cách hiệu quả. Đồng thời, cung cấp các sản phẩm tài trợ thương mại, chuyển tiền nước ngoài đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.  Phòng khách hàng cá nhân: Phòng này có nhiệm vụ triển khai các chương trình và sản phẩm tín dụng đối với khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình và các doanh nghiệp siêu nhỏ.  Phòng dịch vụ khách hàng-kho quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán, mở tài khoản giao dịch với khách hàng, lưu giữ hồ sơ, thực hiện nhiệm vụ thu chi tiền mặt, mua bán ngoại tệ tại quầy, quản lý tài sản cầm cố, thế chấp và các tài sản có giá trị khác, quản lý an toàn cho quỹ, thu đổi ngoại tệ…  Phòng Hành Chính-tổng hợp: Hỗ trợ các phòng thực hiện công việc một cách hiệu quả. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 35. 26 2.1.2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank Huế Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 ( Đơn vị tính : VNĐ ) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014 +/- % A.TỔNG THU NHẬP 837.548 10.406.599.944 9.805.026 -601.533.446 -5,78 Thu nhập lãi thuần 803.474.977 10.240.946.102 8.195.729.718 -2.045.216.384 -20 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối -259.288 119.009.045 1.032.724.157 913.715.112 767,7 6 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ -3.479.570 10.541.953 580.226.089 569.684.136 5403 Thu nhập khác 37.812.047 36.062.844 -3.653.466 -39.716.310 -110,1 B. TỔNG CHI PHÍ 687.201.261 3.202.374.540 5.089.442.295 1.787.067.755 54,11 Chi phí hoạt động 686.682.261 2.631.116.532 4.570.254.845 1.939.138.313 73,7 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 518.452 651.258.008 519.187.450 -132.070.558 -20,27 TỔNG LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ 150.346.965 7.124.185.404 4.715.584.203 -2.408.601.201 -33,8 (Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế)  Thu nhập Ta nhận thấy thu nhập từ lãi là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng với hơn 80% tổng cơ cấu thu nhập ở các năm với năm 2014 đạt 10.240 triệu đồng tương ứng với 98.4% tổng thu nhập và năm 2015 tuy hạng mục này giảm còn 8.195 triệu đồng nhưng vẫn chiếm đến 83% tổng thu nhập. Tỷ trọng thu nhập từ lãi trong tổng thu nhập cao là hợp lý vì tín dụng là hoạt động quan trọng nhất và là nguồn thu chính của bất cứ ngân hàng nào. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 36. 27 Bên cạnh đó, thu nhập từ các hoạt động dịch vụ như dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân bảo lãnh… chiếm tỷ trọng còn khá khiêm tốn trong cơ cấu tổng thu nhập khi năm 2014 chỉ đạt một con số rất nhỏ nhưng đến năm 2015 đã tăng trưởng đáng kể, đạt mức 580 triệu đồng. Đạt được thành tựu này là do danh mục sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ngày càng được cải tiến,làm đa dạng, phong phú thêm trong danh mục từ đó cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, nguồn thu từ hoạt động này cũng vì thế mà tăng lên. Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối từ 2014 đến 2015 có bước tăng trưởng đột phá khi tăng từ 119 triệu đồng ở năm 2014 đến mức 1.032 triệu đồng ở năm 2015 tương ứng với hơn 913 tăng lên. Đây là tín hiệu chứng tỏ Ngân hàng đã dần khẳng định được uy tín của mình với khách hàng trong chính sách tỷ giá và khả năng thanh toán. Từ phân tích ta nhận thấy hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nhưng cơ cấu thu nhập của chi nhánh cũng đang dần dần thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn của một Ngân hàng hiện đại, năng động đang dần bước vào thời kỳ tăng trưởng.  Chi phí Chi phí hoạt động của Ngân hàng gắn liền với chi phí huy động vốn để cho vay, cùng với sự tăng lên của thu nhập thì chi phí cũng tăng tỷ lệ thuận. Năm 2014, tổng chi phí là 3.202 triệu đồng nhưng đến năm 2015, chi phí tăng lên đến 5.089 triệu đồng, tăng hơn 50% so với năm 2014. Nguyên nhân có thể là do nền kinh tế có nhiều bất ổn, việc huy động vốn của Ngân hàng gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả nên cần vay vốn ngắn hạn để bổ sung nguồn vốn, vì vậy, ngân hàng phải dung nhiều đến nguồn vốn điều chuyển với lãi suất cao, điều này khiến cho chi phí hoạt động của ngân hàng tăng cao. Các khoản mục trong chi phí cũng biến động qua từng năm. Cụ thể là do sự biến động của các khoản mục sau :  Chi phí hoạt động : đây là khoản mục chiểm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của Ngân hàng do hoạt động chính của Ngân hàng là huy động vốn và tín T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 37. 28 dụng, mức tăng từ năm 2014 đến năm 2015 là 1.939 triệu đồng tương ứng với 73%, hơn gấp đôi trong cùng kỳ một năm  Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng : từ năm 2014 đến 2015 có bước giảm nhẹ 20.27% ( năm 2014 đạt hơn 651 triệu đồng, năm 2015 giảm còn 519 triệu đồng ) . Điều này đã cho thấy nỗ lực của Ngân hàng trong việc tối thiểu hóa được các chi phí, góp phần làm tăng doanh thu cho Ngân hàng.  Lợi nhuận trước thuế (Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trƣớc thuế của PVcombank Huế trong 2 năm 2014 và 2015 Theo biểu đồ, ta dễ dàng nhận thấy là từ 2014 đến 2015, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng có bước giảm khá đáng kể, hơn 2.409 triệu đồng trong cũng kỳ một năm ứng với 33.8% tỷ trọng giảm. Điều này có thể lý giải khi việc chi phí tăng cao và thu nhập giảm nhẹ như đã phân tích ở trên làm lợi nhuận cũng vì thế mà giảm đi đáng kể. Tình hình này là do trong năm 2015, Ngân hàng đã gặp rất nhiều khó khăn, thử thách sau quá trình sát nhập và đi vào hoạt động trong thị trường thành phố Huế. Bước sang năm 2016, Ngân hàng vẫn sẽ nỗ lực xử lý các công việc, khúc mắt T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 38. 29 tồn đọng trong hoạt động kinh doanh của năm 2015 và bên cạnh đó nâng cao năng lực tài chính cũng như công tác quản lý điều hành. Từ phân tích trên, ta nhận thấy hoạt động kinh doanh của PVcombank Huế sau những năm đầu sát nhập đã đạt được những kết quả nhất định tuy vẫn còn những hạn chế và giảm sút.Tuy nhiên xét trên tương quan tình hình, Ngân hàng có những ưu thế về điều kiện kinh tế - xã hội cũng như quản lý, địa bàn hoạt động là thành phố Huế đang có những bước khởi sắc về kinh tế cùng với sự nỗ lực không ngừng của chi nhánh cũng như đội ngũ nhân viên cán bộ trong hoạt động và quản lý, chính vì thế tình hình vận hành của Ngân hàng được kì vọng sẽ liên tục được cải thiện, nâng cao, phấn đấu trở thành đơn vị mạnh có thể cạnh tranh khách hàng với các ngân hàng lâu năm trên địa bàn. 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK CHI NHÁNH HUẾ 2.2.1 Hoạt động huy động vốn Là đơn vị kinh doanh tiền tệ nên vốn đi vay của Ngân hàng là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Huy động vốn là một hoạt động rất quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Ngân hàng, là công cụ làm nền tảng cho mọi hoạt động khác của Ngân hàng, trực tiếp tạo nguồn vốn để ngân hàng tiến hành hoạt động kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận. Huy động vốn không những quyết định quy mô hoạt động của Ngân hàng mà còn quyết định đến khả năng thanh toán và lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng. Cũng như các Ngân hàng khác, PVcombank chi nhánh Huế cũng xác định nguồn vốn là xương sống cho quá trình hoạt động của mình, vì vậy công tác huy động vốn luôn được đưa lên hàng đầu. Bằng nhiều hình thức linh hoạt, lấy tiêu chí là tìm nguồn vốn với chi phí rẻ và ổn định nhất, trong 2 năm hoạt động qua, mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt về lãi suất cũng như sự thay đổi không ngừng của các chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nước nhưng chi nhánh vẫn duy trì lượng khách hàng và mở rộng thêm nhiều hình thức gửi tiết kiệm khác. Ngân hàng chú trọng khai thác nguồn vốn tại địa phương, nhất là nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư và trong các tổ chức, cá nhân trên địa bàn. Áp dụng các mức lãi suất linh hoạt, hấp dẫn, phong phú về kỳ hạn tiền gửi, không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, thực T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 39. 30 hiện tặng quà cho khách hàng, mở các chương trình khuyến mãi, dự thưởng… Mặc dù địa bàn thành phố Huế nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng cũng như các TCTD, đồng thời cũng bị tác động bởi những khó khăn kinh tế, tuy nhiên doanh số huy động vốn của Ngân hàng trong 2 năm hoạt động không ngừng tăng trưởng, chứng tỏ Ngân hàng đã có nhiều cố gắng trong hoạt động này, khả năng cạnh tranh tăng lên. 2.2.1.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán của PVcombank Huế từ 2013-2015 ( Đơn vị tính : VNĐ ) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 A. TÀI SẢN 551.315.608.970 631.428.126.822 813.273.416.178 Tiền mặt 1.151.132.724 1.804.894.392 1.577.647.830 Tiền gửi tại NHNN 130.053.695 684.281.013 1.776.949.643 Tiền gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác 808.156.576 92.787.673 57.010.369 Cho vay khách hàng 84.513.344.458 96.190.001.636 164.895.787.563 Góp vốn đầu tư Tài sản cố định 1.163.364.099 927.735.653 1.163.364.099 Tài sản khác 643.802.656.674 531.728.426.465 643.802.656.674 B. NGUỒN VỐN 551.315.608.970 631.428.126.822 813273.416.178 Tiền gửi và vay các TCTD khác 2.024.149.684 3.888.560.057 1.565.915.028 Tiền gửi của khách hàng 540.793.219.833 610.835.053.326 793.736.019.423 Các khoản nợ khác 8.347.892.488 9.580.328.035 13.255.897.524 Vốn và các quỹ 551.165.262.005 7.124.185.404 4.715.584.203 (Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Từ bảng 2.2, ta có thể nhận thấy tình hình tài sản nguồn vốn của Ngân hàng là khá khả quan với các chỉ tiêu tăng trưởng đều đặn qua từng năm. Cụ thể là tài sản và nguồn vốn năm 2014 đạt 631.428 triệu đồng, đến năm 2015 tăng khá rõ rệt, chạm mức 813.273 triệu đồng. - Trong mục tài sản, cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng khá cao với 96.190 triệu đồng ở năm 2014 (tương ứng với 15,23%) sang năm 2015 đã tăng lên 164.896 triệu đồng (20,28%). Chỉ tiêu này có sự tăng trưởng khá tốt thể hiện chính sách chú trọng hoạt động tín dụng của Ngân hàng ngày càng được áp dụng hiệu quả, mang lại tín hiệu tốt cho bảng cân đối kế toán của Ngân hàng qua các năm. Chiếm tỷ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 40. 31 trọng cao nhất là các loại tài sản khác với mức 531.728 triệu đồng ở năm 2014 (84,21%) và tăng lên dến 643.803 triệu đồng (79,16%) ở năm 2015. Các chỉ tiêu khác là tiền gửi tại NHNN và tài sản cố định cũng có bước tăng trưởng nhẹ trong khi tiền mặt giảm nhưng không quá đáng kể ( 1.807 triệu đồng ở năm 2014 giảm còn 1.577 triệu đồng ở năm 2015) - Trong mục nguồn vốn, tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất khi đạt 610.835 triệu đồng ở năm 2014 tương ứng với 96.74% và tăng lên đạt 793.736 triệu đồng ở năm 2015 (chiếm 97,6%). Điều này có thể lý giải bằng việc lãi suất tiền gửi của Ngân hàng rất hấp dẫn nên thu hút được lượng tiền gửi ổn định từ khách hàng và không ngừng tăng trưởng. Trong khi đó, tiền gửi và vay các TCTD khác giảm từ 3.888 triệu đồng ở năm 2014 còn 1.565 triệu đồng ở năm 2015. 2.2.1.2 Tình hình huy động vốn Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn từ 2013 đến 2015 của PVcombank (Đơn vị tính : triệu đồng) 2013 2014 2015 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) +/- % Tổng nguồn huy động 540.793 100 610.835 100 793.736 100 182.902 30 Theo thời hạn gửi tiền -Có kỳ hạn -Không kỳ hạn 534.233 2.772 99.44 0.56 604.128 3.454 99.5 0.5 774.314 4.771 99.35 0.65 181.448 1.453 30 52,41 Theo loại tiền gửi -VNĐ -USD 37.005 180 99.3 0.7 607.583 153 99.5 0.5 779.026 661 98.1 1.9 171.443 508 28,21 332,02 ( Nguồn : Phòng Khách Hàng Cá Nhân PVcombank CN Huế) Từ bảng trên, ta nhận thấy nguồn vốn HĐ của PVcombank Huế không ngừng tăng lên qua từng năm ở tất cả các hạng mục. Từ năm 2014 đến năm 2015, tổng nguồn vốn tăng 182.902 triệu đồng (gần 30%), trong đó nguồn HĐ có kỳ hạn tăng mạnh từ 604.128 triệu đồng năm 2014 lên 774.314 triệu đồng ở năm 2015 và bên cạnh đó nguồn huy động USD cũng có biến chuyển tốt khi tăng đến gần 1,5% tỷ trọng trong 2 năm. Có được kết quả này là do sự lãnh đạo sát sao của ban giám đốc đến từng Cán bộ công nhân viên của Ngân hàng về huy động vốn. Ngoài công T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 41. 32 việc cho vay, thu nợ, cán bộ tín dụng của chi nhánh thường xuyên tư vấn cho khách hàng các phương án kinh doanh, sử dụng vốn nhàn rỗi gửi vào Ngân hàng nên lượng tiền gửi của khách hàng vào chi nhánh ngày một tăng thêm. Nguồn vốn từ tiền gửi không kỳ hạn tuy chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng tăng đều qua từng năm, từ 2014 đến 2015 tăng từ 2.772 triệu đồng lên 3.454 triệu đồng ứng với 19,7%. Có thể dễ nhận ra là nguồn vốn VNĐ chiếm đa số so với nguồn vốn ngoại tệ mà cụ thể là nguồn USD, tuy nhiên dấu hiệu tích cực khi tăng gần gấp năm lần nguồn USD ở năm 2015 so với 2014. Nhìn chung sau 2 năm sát nhập thì nguồn HĐ của Ngân hàng là khá đáng kể và đang bắt kịp nhịp độ với các Ngân hàng khác trong khu vực, đạt được những đều trên là do Ngân hàng đã áp dụng các chính sách mềm dẻo và các biện pháp HĐV hợp lý nhằm thu hút nhiều nhất có thể các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và nền kinh tế địa phương. 2.2.2 Hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP PVcombank chi nhánh Huế Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ thế mạnh của Ngân hàng. Từ khi đi vào hoạt động đến nay, Ngân hàng đã hoàn thành tốt việc cấp tín dụng theo đồng thời cũng triển khai có hiệu quả việc cấp tín dụng thương mại đối với các Doanh nghiệp. Việc mở rộng huy động vốn là nền tảng cơ bản để mở rộng hoạt động cho vay, chính vì thế mà trong những năm qua Ngân hàng luôn quan tâm đến công tác sử dụng vốn, đặc biệt hoạt động tín dụng luôn được coi là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, để sử dụng nguồn vốn huy động có hiệu quả thì Ngân hàng phải tích cực mở rộng đầu tư trong điều kiện cho phép, đảm bảo an toàn và hiệu quả, phục vụ tốt cho nhu cầu kinh tế ở địa phương. Thực hiện hoạt dộng tín dụng theo cơ chế thị trường và quan hệ cung cầu vốn, đảm bảo thu đủ bù đắp chi và có lãi. Tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nhìn chung vẫn còn khiêm tốn so với tín dụng ngắn hạn và cá nhân tuy nhiên Ngân hàng đang đẩy mạnh hoạt động của mảng tương đối chưa phổ biến nhưng hứa hẹn đem lại nguồn lợi nhuận đáng kể này phát triển mạnh mẽ lên từng ngày bằng nỗ lực không ngừng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 42. 33 Bảng 2.4. DSCV-DSTN-Dƣ nợ TD của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 (Đơn vị tính : triệu đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 DOANH SỐ CHO VAY 194.912 307.949 707.177 Cá Nhân 116.947 178.61 413.694 Doanh Nghiệp 77.965 129.339 287.483 DOANH SỐ THU NỢ 152.786 295.646 632.824 Cá Nhân 91.672 174.431 367.038 Doanh Nghiệp 61.114 121.215 265.786 DƢ NỢ TÍN DỤNG 84.613 96.917 165.076 Cá Nhân 80.383 68.811 109.593 Doanh Nghiệp 4.231 28.106 55.483 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) (Đơn vị tính : triệu đồng) Biểu đồ 2.2. Doanh số cho vay- doanh số thu nợ- dƣ nợ tín dụng của PVcombank Huế từ 2013 đến 2015 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013- 2015) Với biểu đồ trên, có thể nhận thấy cả 3 chỉ tiêu Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ và dư nợ tín dụng của chi nhánh tăng trưởng liên tục qua từng năm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 43. 34 Doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng gấp đôi qua từng năm, từ 2014 đến 2015 doanh số cho vay tăng hơn một nửa với 307.949 triệu đồng ở năm 2014 lên đến 701.177 triệu đồng ở năm 2015 và doanh số thu nợ tăng 337.178 triệu đồng trong 2 năm. Đạt được kết quả khả quan trên là nhờ sự nỗ lực không ngừng của các bộ tín dụng đã áp dụng nhiều biện pháp thu hút khách hàng mới cũng như giữ chân khách hàng cũ, chính vì thế doanh số cho vay có bước tiến tăng trưởng vượt bậc như vậy. Ngân hàng cũng chú trọng an toàn vốn và thẩm định khách hàng tránh tình trạng rủi ro không trả được nợ nên doanh số thu nợ cũng tăng mạnh không kém.  Doanh số cho vay  Doanh số cho vay trung dài hạn theo mục đích sử dụng vốn Bảng 2.5. DSCV trung dài hạn phân theo mục đích vay vốn của PVcombank Huế từ 2013 đến2015 (Đơn vị tính : triệu đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014 +/- % Sản xuất kinh doanh 35.548 80.763 157.945 77.182 95,56 Tiêu dùng 24.239 30.345 85.977 55.632 183,33 Mục đích khác 18.13 18.231 43.561 25.33 138,93 Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 44. 35 ( Đơn vị : triệu đồng ) Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo dài hạn phân theo mục đích sử dụng vốn của PVcombank từ 2013 đến 2015 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) - Doanh số cho vay sản xuất kinh doanh từ năm 2014 đến năm 2015 tăng trưởng mạnh mẽ, từ 80.763 lên đến 157.945 triệu đồng. Nguyên nhân là do tương quan thị trường tiêu thụ, thành phố Huế đã có những bước chuyển mình về kinh tế mạnh mẽ, các doanh nghiệp thành lập ngày càng nhiều làm cho nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh ngày càng cao, bên cạnh đó còn là sức ép về cạnh tranh với các doanh nghiệp khác không chỉ trong nước mà còn nước ngoài đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng quản lý và công nghệ sản xuất, từ đó tìm đến nhu cầu về vốn ngày một nhiều hơn. - Doanh số cho vay tiêu dùng : gồm các hạng mục cho vay xây dựng sửa chữa nhà ở, cho vay mua xe máy, ô tô,… là nhu cầu không thể thiếu được của người dân. Chính vì thế mà doanh số cho vay tiêu dùng cũng tăng mạnh. Năm 2014 doanh số đạt 30.345 triệu đồng, bước sang năm 2015 đã đạt mức 85.977 triệu đồng, tăng gần gấp 3 chỉ trong cùng kì một năm. Tình hình khả quan trên có được là do Ngân hàng ngày càng có nhiều hơn các dịch vụ cho khách hàng lựa chọn như cho vay mua ô tô với thời hạn trả góp linh hoạt hơn, cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 45. 36 mua các loại hình bất động sản,… Ngoài ra đời sống người dân trên địa bàn ngày càng ngày càng được cải thiện khiến các nhu cầu về tiện ích cuộc sống phát sinh nhiều hơn làm doanh số cho vay tăng. Việc tăng nhanh và liên tục về tốc độ của doanh số cho vay cho thấy đây là một lĩnh vực tín dụng hấp dẫn và ổn định, có tiềm năng mở rộng do đó Ngân hàng cần có chiến lược phát triển lĩnh vực này để nâng cao hiệu quả cho hoạt động tín dụng . Doanh số cho vay trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp Bảng 2.6. DSCV trung dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp của PVcombank CN Huế từ 2013 đến 2015 (Đơn vị tính : triệu đồng) CHỈ TIÊU 2013 2014 2015 2015/2014 +/- % Doanh nghiệp vừa và nhỏ 63.372 116.4 295.986 179.586 154,28 Doanh nghiệp khác 15.592 12.939 34.497 21.558 166,61 Tổng 77.695 129.339 287.483 158.144 122,27 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) (Đơn vị tính : triệu đồng) Biểu đồ 2.4. DSCV trung dài hạn của PVcombank Huế phân theo loại hình doanh nghiệp từ 2013 đến 2015 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Ngân hàng qua 3 năm 2013-2015) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế