SlideShare a Scribd company logo
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH
GÒ VẤP
SVTH: Nguyễn Đình Quang
MSSV: 1254030333
Ngành: Ngân Hàng
GVHD: TS. Trần Thế Sao
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
2
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Đào tạo
đặc biệt, Trường Đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh. Những người đã trực tiếp giảng
dạy, tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong những năm học tập tại trường. Những kiến
thức không chỉ theo em trong suốt thời gian ngồi ở ghế nhà trường mà sẽ còn là hàng
trang quý giá giúp em tiếp tục trên con đường sự nghiệp của bản thân mình.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần Thế Sao – người đã hướng dẫn
em một cách tận tình nhất, chu đáo trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tập tốt nghiệp
vừa qua.
Để hoàn thành khóa luận, không thể không kể đến sự giúp đỡ tận tình của Ban
Giám Đốc, các anh, chị công tác tại phòng Kinh Doanh bộ phận Khách Hàng Cá Nhân mà
đặc biệt là anh Phan Vũ Quân – người đã trực tiếp hướng dẫn cho em tại đơn vị. Em xin
phép được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh, chị vì đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em hoàn thành bài Báo cáo này.
Vì trình độ và kiến thức chuyên môn nên những ý kiến, đánh giá của bản thân em
đối với việc nhận định vấn đề còn non nớt do đó sẽ tồn tại nhiều thiếu sót, em mong nhận
được sự góp ý, nhận xét của Thầy Cô, cũng như các anh chị cán bộ nhân viên trong ngân
hàng để em có thể học hỏi thêm kinh nghiệm, kiến thức để hoàn thiện bài báo cáo này
cũng như hoàn thành tốt hơn Khóa luận tốt nghiệp sắp tới
Em xin chân thành cám ơn !
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐS : Bất động sản
CBNVNN : Cán bộ nhân viên nhà nước
CBTD : Cán bộ tín dụng
CMNLTC : Chứng minh năng lực tài chính
CN : Chi nhánh
CVKHCN : Chuyên viên khách hàng cá nhân
CVTD : Cho vay tiêu dùng
GTCG : Giấy tờ có giá
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
KH : Khách hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
PGD : Phòng giao dịch
SPDV : Sản phẩm dịch vụ
TSĐB : Tài sản đảm bảo
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
6
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015… 18
Bảng 3.1: Lãi suất, chi phí cơ bản của các Ngân hàng có CN/PGD có vị trí tọa lạc gần
Sacombank CN Gò Vấp ……………………………………………………………….23
Bảng 3.2: Doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………….… 27
Bảng 3.3: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015…………………...29
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………...………29
Bảng 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………………….... 30
Bảng 3.6: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 201………..… 33
Bảng 3.7: Vòng quay vốn giai đoạn 2012 – 2015………………………………………. 34
Bảng 3.8: Nợ quá hạn giai đoạn 2012 – 2015…………………………………………... 35
Bảng 3.9 : Nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015…………………………. 35
Bảng 3.10 : Hệ số thu lãi cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………. 36
Bảng 3.11: Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………..37
7
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Gò Vấp……………………………………... 16
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015…. 18
Hình 3.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp……………………..24
Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng cho vay qua các năm…………………………………….. 27
Hình 3.3: Tỷ trọng Doanh số tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015…………………….....…28
Hình 3.4 : Cơ cấu vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp………………………….. 30
Hình 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng theo thời hạn tại Sacombank CN Gò Vấp giai đoạn 2012
– 2015…………………………………………………………………………………… 33
 
 
8
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................1
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ......................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..........................................................3
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................................3
1.1.2 Phân loại ...................................................................................................................3
1.2 CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG................................................................................................................................5
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và hình thức cho vay tiêu dùng ..............................................5
1.2.2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng...................................................................................7
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng........................................8
1.3CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG...................10
1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng..................................10
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng vay.....................................................................10
1.4.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay .................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÒ VẤP TPHCM...........................13
9
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK......................................................13
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................13
2.1.2 Chức năng của ngân hàng.......................................................................................14
2.2 GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP......................................15
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................15
2.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................16
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2015............................................17
2.2.4 Thuận lợi, thách thức và phương hướng phát triển ................................................19
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP.........................21
3.1 CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP...21
3.2 QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP...........24
3.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ
VẤP…… .........................................................................................................................27
3.3.1 Phân tích doanh số cho vay ....................................................................................27
3.3.2 Phân tích doanh số thu nợ.......................................................................................29
3.3.3 Phân tích dư nợ cho vay .........................................................................................29
3.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG.............................................34
3.4.1 Kết quả đạt được.....................................................................................................34
3.4.2 Tồn tại.....................................................................................................................37
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP......................40
4.1 TRIỂN VỌNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TẠI SACOMBANK CN GÒ
VẤP……………. ............................................................................................................40
4.1.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động của Sacombank...............................................40
4.1.2 Mục tiêu phát triển của Sacombank chi nhánh Gò Vấp .........................................41
10
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
SACOMBANK CN GÒ VẤP .........................................................................................41
4.2.1 Mở rộng nguồn vốn huy động ................................................................................41
4.2.2 Xây dựng chiến lược marketing .............................................................................41
4.2.3 Mở rộng hoạt động cho vay đối với sản phẩm cho vay CBCNV...........................42
4.2.4 Tiếp tục đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát các khoản vay ............................42
4.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................................................................42
4.2.6 Cắt giảm chi phí đồng thời phát triển, hoàn thiện các sản phẩm vay.....................43
4.3 KIẾN NGHỊ HỘI SỞ SACOMBANK......................................................................44
 
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế mà điểm nhấn là trở thành viên của Tổ
chức Thương mại Thế Giới (WTO), đồng thời tham gia mạnh mẽ vào quá trình hội nhập
khu vực và quốc tế thông qua nỗ lực đàm phán các hiệp định thương mại tự do (FTA),
xây dựng Cộng đồng Asean … nền kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi rõ rệt.
Tốc độ tăng trưởng GDP ổn định và tăng dần qua hàng năm, GDP trong giai đoạn
2012-2015 lần lượt là 5.25%, 5.42%, 5.98% và 6.68%; đây là những con số hết sức ấn
tượng. Bên cạnh đó, dân số Việt Nam là dân số trẻ, độ tuổi lao đồng chiếm gần 70% cơ
cấu dân số, khi nền kinh tế phát triển thì nhu cầu để cải thiện đời sống vật chất, văn hóa,
tinh thần của các đối tượng này là tất yếu như: mua nhà, mua xe, mua sắm các vật dụng
cần thiết…điều này cho thấy tiềm năng to lớn của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam.
Trên thực tế, các Ngân hàng thương mại đã phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
những năm gần đây, ngoài việc tạo thêm thu nhập cho Ngân hàng thì cho vay tiêu dùng
còn giúp cải thiện cuộc sống của người dân, tạo đòn bẩy tài chính cho nền kinh tế. Nhưng
bởi suy nghĩ của người dân Việt Nam, Ngân hàng thường là nơi phát sinh các giao dịch
với doanh nghiệp hoặc nơi để đầu tư tiền nhàn rỗi của bản thân, do đó cho tới nay thị
trường cho vay tiêu dùng ở Việt Nam vẫn còn khá khiêm tốn chưa thực sự tương xứng
với tiềm năng của nó : “Thị trường cho vay tiêu dùng Việt Nam hiện chỉ mới trong giai
đoạn hình thành. Dù được đánh giá là thị trường tiềm năng với tốc độ phát triển
20%/năm, nhưng sau 10 năm dư nợ cho vay tiêu dùng chỉ chiếm khoảng 8% GDP” (Đại
biểu quốc hội Nguyễn Thị Nguyệt Hường, 2015).
Sau thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài
Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Gò Vấp, một ngân hàng với định hướng là Ngân hàng bán
lẻ và đặc biệt quan tâm tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Do đó, em chọn đề tài “Phân tích
tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi
Nhánh Gò Vấp” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu
dùng nói riêng.
2
- Tìm hiểu chung về tình hình hoạt động của ngân hàng cũng như hoạt động cho vay
tiêu dùng của Sacombank – CN Gò Vấp.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho
vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Gò Vấp.
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là tình hình cho vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Gò Vấp
trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2015.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính, thể hiện qua:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh và mô tả phân tích thực
trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp.
- Bên cạnh đó, áp dụng các kiến thức chuyên ngành, quan sát thực tế để diễn giải, phân
tích và đề xuất giải pháp.
1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Khóa luận gồm 4 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – Chi
nhánh Gò Vấp
- Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp
- Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank –
Chi nhánh Gò Vấp
3
 
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là hình thức cam kết giữa hai bên: ngân hàng (bên cho vay) và
khách hàng (bên đi vay) trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi; hay nói cách khác tín dụng ngân hàng là sự
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức vốn tiền tệ, từ
ngân hàng sang khách hàng sau đó khách hàng hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn.
Ta cũng có thể hiểu khái niệm tín dụng ngân hàng gồm các nội dung sau:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ bên cho vay đến bên đi vay. Sự
chuyển nhượng vốn này dựa trên nguyên tắc hoàn trả, khi bên cho vay chuyển giao
vốn cho bên đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng bên đi vay sẽ hoàn trả đúng hạn
dựa trên việc đánh giá mức độ tín nhiệm bên đi vay.
- Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có kèm theo chi phí.
1.1.2 Phân loại
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản tín dụng theo từng nhóm cụ thể dựa
trên một số tiêu chuẩn nhất định. Thông qua việc phân loại có cơ sở khoa học là tiền đề để
thiết lập các quy trình tín dụng thích hợp và nâng hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân
loại tín dụng thường được dựa vào các căn cứ sau:
1.1.2.1 Theo thời hạn tín dụng
Có thể phân chia thành ba nhóm: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Tín dụng ngắn hạn: là hình thức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng, trong
đó thời hạn sử dụng vốn vay do các bên đến 12 tháng. Hình thức tín dụng này chủ yếu
nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh
hoặc thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn hạn.
4
- Tín dụng trung hạn: là hình thức tín dụng trong đó thời gian sử dụng vốn vay do
các bên thỏa thuận là từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức tín dụng này thường
được sử dụng để thỏa mãn nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới thiết bị
và công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như vốn lưu động của các doanh
nghiệp (đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập).
- Tín dụng dài hạn: là hình thức tín dụng trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các
bên thỏa thuận là trên 60 tháng. Hình thức tín dụng này nhằm tài trợ cho việc đáp ứng
các nhu cầu về dài hạn như nhà ở hoặc đầu tư vào các dự án có quy mô vừa và lớn.
1.1.2.2 Theo mục đích tín dụng
Có thể phân chia thành hai nhóm chính là tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh và
tín dụng tiêu dùng.
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: nhằm phục vụ cho nhu cầu vốn và mở rộng
quy mô sản suất của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp... Đây là hình thức tín dụng
trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện
các công việc kinh doanh của mình. Nếu sau khi được giải ngân mà người vay lại sử
dụng vốn vào mục đích khác thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có
quyền áp dụng các chế tài thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi
vốn vay trước thời hạn.
- Tín dụng tiêu dùng: nhằm đáp ứng cho nhu cầu cá nhân của khách hàng. Đây là
hình thức tín dụng trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào
việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm
nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, thậm chí bao gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục
đích học tập của sinh viên, học viên…
1.1.2.3 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Có thể phân chia thành hai nhóm là tín dụng có tài sản đảm bảo và tín dụng không
có tài sản đảm bảo:
- Tín dụng có tài sản đảm bảo: đây là hình thức tín dụng trong đó nghĩa vụ trả nợ
tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người thứ ba. Trong nền kinh tế
thị trường, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn chứa đựng khả năng rủi
ro, điều đó rất có thể kéo theo rủi ro của ngân hàng cho vay vốn. Bởi vây, trên thực tế,
tài sản đảm bảo thường được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ tín dụng
của ngân hàng. Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản của người vay là hình thức tín dụng
qua việc xác định giá trị của tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho ngân
hàng khi vay vốn. Tài sản cầm cố thế chấp có thể là động sản hoặc bất động sản, tín
dụng có đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình
5
thức: tín dụng cầm cố bằng hàng hóa, tín dụng thế chấp bất động sản, tín dụng có đảm
bảo của người bảo lãnh.
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: đây là hình thức tín dụng trong đó nghĩa vụ
hoàn trả tiền vay không được đảm bảo bằng các tài sản của khách hàng vay hoặc của
người thứ ba. Để thực hiện việc cấp tín dụng theo hình thức này, thông thường các bên
chỉ cần ký kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Ngân hàng khi cho vay
dựa vào độ uy tín của khách hàng để xem xét cho vay. Khách hàng uy tín là khách
hàng có thu nhập cao và ổn định, quản trị kinh doanh có hiệu quả, có tín nhiệm với
ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi đúng hạn.
1.1.2.4 Theo phương thức tín dụng
- Tín dụng từng lần: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thời vụ hoặc
chưa tạo được sự uy tín lâu năm với ngân hàng hoặc không có nhu cầu vay thường
xuyên, không có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi, vốn vay từ ngân hàng chỉ tham
gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Mỗi lần vay vốn,
khách hàng và Ngân hàng phải lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng
tín dụng mới.
- Tín dụng theo hạn mức tín dụng: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn
thường xuyên và tạo được uy tín với ngân hàng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ
sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Trong kỳ, khách hàng có thể vay trả nhiều lần, song dư nợ không được vượt quá hạn
mức tín dụng.
- Tín dụng thấu chi: là nghiệp vụ tín dụng qua đó ngân hàng cho phép người vay
được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và
trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
1.2 CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và hình thức cho vay tiêu dùng
1.2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn
tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống
như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có
đủ khả năng tài chính để hưởng thụ.
6
1.2.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Khách hàng vay: khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình.
- Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không
phải xuất phát từ mục đích kinh doanh.
- Lãi suất vay: do quy mô các khoản vay thường nhỏ (ngoại trừ những khoản vay để
mua bất động sản) dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao vì vậy lãi suất của cho vay
tiêu dùng thường cao hơn lãi suất thông thường.
- Nhu cầu vay của khách hàng: phụ thuộc vào tính cách của từng khách hàng cũng
như tình hình phát triển của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, người
dân có thu nhập ổn định trong hiện tại cũng như trong tương lai thì nhu cầu tiêu dùng
của dân cư sẽ tăng, vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm nhiều dẫn đến số lượng các
khoản vay cũng tăng lên. Ngược lại, nếu nền kinh tế đang trong giai đoạn lạm phát sẽ
cho thấy nhu cầu tiêu dùng của dân cư giảm. Khách hàng đi vay thường ít quan tâm
đến lãi suất ngân hàng mà chỉ quan tâm tới số tiền mà họ phải trả cho ngân hàng hàng
tháng mặc dù mức lãi suất này ảnh hưởng tới số tiền mà họ phải trả. Do đó, việc lựa
chọn hợp lý thời hạn trả nợ, số tiền phải trả cũng như khoảng thời gian giữa các lần trả
nợ góp phần thuyết phục khách hàng chấp nhận khoản vay từ ngân hàng.
- Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ chính của khách hàng là tiền lương hoặc thu nhập từ
hoạt động kinh doanh/ sản xuất. Khi khách hàng mất khả năng chi trả thì nguồn trả nợ
này là tài sản thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay.
Có thể thấy cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay có rủi ro cao và chi phí lớn
của Ngân hàng, vì bên cạnh các yếu tố khách quan như môi trường, kinh tế, văn hóa
cho vay tiêu dùng còn bị tác động từ những nhân tố chủ quan từ khách hàng như tình
trạng sức khỏe, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình… việc thu thập thông tin
tài chính rất khó đầy đủ và chính xác hoàn toàn, Ngân hàng phải bỏ ra chi phí cho
công tác thẩm định và xét duyệt cho vay cũng như chi phí quản lý hồ sơ do số lượng
các khoản vay nhiều nhưng lại có giá trị nhỏ.
1.2.1.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng
Có thể phân loại cho vay tiêu dùng như sau:
- Căn cứ vào phương thức cho vay của Ngân hàng:
+ Cho vay tiêu dùng trả góp: là phương thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ
cho Ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong đó số tiền phải trả (gồm
gốc và lãi) được chia thành nhiều khoản đều nhau, lãi được tính theo dư nợ gốc và số
ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ.
7
+ Cho vay tiêu dùng từng lần: là phương thức cho vay trong đó kỳ hạn trả nợ gốc và
kỳ hạn trả nợ lãi có thể trùng hoặc không trùng nhau. Kỳ hạn trả gốc và/hoặc lãi linh
động: 1 tháng, 3 tháng hoặc một lần vào cuối kỳ nếu là cho vay ngắn hạn.
- Căn cứ vào mục đích cho vay của khách hàng:
+ Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm,
xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Các
khoản vay này thường có thời gian vay dài và quy mô khoản vay lớn.
+ Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các
chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch… Là các
khoản vay có thời gian vay ngắn, quy mô khoản vay nhỏ và ít rủi ro hơn các khoản
vay tiêu dùng cư trú.
- Căn cứ vào hình thức hình thành khoản vay
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho người có nhu cầu đi
vay tại Ngân hàng đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả vốn và lãi vay.
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: ngân hàng cho vay thông qua các tổ chức trung gian
như Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ… Các tổ chức này thường xuyên
liên kết các thành viên theo mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ
quyền lợi cho mỗi thành viên. Bên cạnh đó, tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra để
thu nợ, phát tiền vay cũng như đảm bảo cho các thành viên vay hoặc các thành viên
trong nhóm bảo lãnh cho một thành viên vay. Điều này góp phần hỗ trợ khi người vay
không có tài sản đảm bảo, Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các
sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất để hạn chế người vay sử dụng vốn vay sai
mục đích.
1.2.2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng
1.2.2.1 Đối với ngân hàng
Cho vay tiêu dùng ngoài nhược điểm là rủi ro cao và chi phí cao thì cho vay tiêu
cũng có những lợi ích sau:
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Góp phần giải quyết vấn đề đầu ra của nguồn vốn.
- Tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng khác cũng như các
tổ chức tín dụng khác từ đó gia tăng khách hàng tiềm năng, tăng khả năng huy động
các loại tiền gửi cho Ngân hàng.
8
- Tuy các món vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay nhiều giúp Ngân hàng nâng
cao thu nhập đồng thời phân tán rủi ro tín dụng.
- Cho vay tiêu dùng còn là công cụ tiếp thị hiệu quả, không tốn chi phí quảng cáo,
thông qua chất lượng dịch vụ tốt làm cho hình ảnh của Ngân hàng trở nên đẹp hơn
trong mắt người tiêu dùng.
1.2.2.2 Đối với người tiêu dùng
- Khách hàng có thể đáp ứng nhu cầu mua sắm hiện tại, nâng cao chất lượng cuộc
sống, được hưởng những lợi ích trước khi tích lũy đủ tiền, đặc biệt là trong những
trường hợp có nhu cầu tiêu dùng đột xuất, cấp bách như nhu cầu về giáo dục, y tế…
- Tạo điều kiện an cư, lạc nghiệp đối với thế hệ trẻ, đặc biệt người có thu nhập thấp
giúp họ có động lực để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái.
1.2.2.3 Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ
trong nước, đây là đòn bẩy thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi cho vay tiêu dùng giúp người
dân có thể sử dụng trước sản phẩm khi chưa có thu nhập hiện tại, đẩy nhanh tốc độ tiêu
thụ hàng hóa, góp phần giải quyết vấn đề đầu ra cho các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh tạo điều kiện cho họ tiếp tục và duy trì việc tạo ra sản phẩm.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.3.1 Nhân tố từ phía ngân hàng
Quy mô và uy tín của một Ngân hàng là một trong những yếu tố hàng đầu quyết định
đến hoạt động cho vay tiêu dùng, bởi Ngân hàng có được người dân tin tưởng hay không,
có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận tiện cho việc giao dịch hay không điều này quyết
định đến nguồn vốn huy động cho Ngân hàng. Ta đều biết Ngân hàng cho vay bằng
nguồn vốn huy động của bản thân, khi nguồn vốn huy động tăng trưởng đều đặn và hợp lý
dẫn tới số lượng cũng như chất lượng cho vay tiêu dùng ngày càng tăng cường và được
mở rộng. Nếu nguồn vốn huy động ít, khó tăng trưởng điều nãy dẫn đến việc cho vay bị
hạn chế, Ngân hàng ít cho vay, gặp khó khăn trong tăng trưởng lợi nhuận.
Chính sách tín dụng, quy định của Ngân hàng cũng góp phần không nhỏ trong thành
công của hoạt động cho vay tiêu dùng. Chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi
cho vay có chu đáo hay không, các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có
linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không. Các quy định về thời
hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục
xin vay vốn phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao
9
lâu…nếu thời gian hoàn thành các thủ tục này quá dài thì khách hàng sẽ không muốn chờ
đợi mà sẽ tìm đến những ngân hàng khác.
Bên cạnh đó là thái độ và trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng Ngân hàng, cán bộ
tín dụng là nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng có nhu cầu vay trong quá trình tư
vấn, thu thập thông tin, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, thực hiện các thủ tục vay vốn khác…
do đó, cán bộ tín dụng phải có thái độ làm việc thân thiện, cởi mở; trình độ chuyên môn,
khả năng phân tích, đánh giá khách hàng tốt để thẩm định chính xác khách hàng từ đó đưa
ra những đề xuất đúng đắn, giảm thiểu rủi ro trong việc cho vay.
Ngoài ra, yếu tố tiếp thị và công nghệ của ngân hàng cũng phần nào ảnh hưởng tới
hoạt động cho vay tiêu dùng. Hiện nay, khi nền kinh tế đang dần khôi phục và phát triển,
nhu cầu vay tiêu dùng của người dân cũng tăng nhưng nếu Ngân hàng không có đội ngũ
tiếp thị và chiến lược tiếp thị những sản phẩm tiêu dùng hiện có của Ngân hàng mình đến
với những khách hàng đang có nhu cầu thì những khách hàng tiềm năng này sẽ tìm đến
với những Ngân hàng khác mà họ biết, mặc dù những sản phẩm tiêu dùng hiện có của
Ngân hàng mình mang tính cạnh tranh hơn so với Ngân hàng khác. Ngân hàng có công
nghệ hiện đại sẽ giúp giải quyết công việc, thủ tục vay nhanh và chính xác, giảm bớt
những khâu rườm rà cho khách hàng và giúp việc quản lý hồ sơ khách hàng một cách
hiệu quả và thuận lợi nhất.
1.2.3.2 Nhân tố từ phía khách hàng
Có hai nhân tố chính từ phía khách hàng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng,
đó là:
Thứ nhất, năng lực tài chính của khách hàng. Đối với hoạt động cho vay nói chung và
hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng thì năng lực tài chính là yếu tố quyết định trong
việc đánh giá khoản vay của khách hàng, khách hàng vay nhiều hay vay ít, trong thời gian
bao lâu, có khả năng chi trả hay không…Nếu khách hàng có thu nhập cao, ổn định, nhận
tiền lương qua chuyển khoản bên cạnh đó còn có thu nhập khác thì đây là khách hàng
tiềm năng và có khả năng chi trả cao. Ngược lại, nếu khách hàng có thu nhập thấp, nhưng
có nguồn thu nhập khác hoặc có tiền lương cao nhưng lại nhận lương là tiền mặt thì Ngân
hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ này về tính lành mạnh và độ ổn định.
Thứ hai là nhu cầu, thói quen, đạo đức của khách hàng. Nhu cầu, thói quen mua sắm
tiêu dùng của mỗi khách hàng là khác nhau bên cạnh đó là ý thức, thiện chí trả nợ của
khách hàng cũng ảnh hưởng đến việc cho vay. Nếu khách hàng có thu nhập cao nhưng
không có thiện chí trả nợ, thu nhập thường được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau,
chậm chi trả khoản vay cho Ngân hàng sẽ làm gia tăng nợ quá hạn/ nợ xấu cho ngân hàng,
10
ngược lại, khách hàng có thu nhập không cao nhưng luôn trả nợ đúng hạn, có ý thức trả
nợ tốt sẽ kích thích ngân hàng mở rộng khoản vay đối với khách hàng này.
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG
1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng
- Doanh số cho vay tiêu dùng: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay tiêu
dùng trong năm tài chính, không kể món cho vay tiêu dùng đó đã thu hồi về hay chưa.
Doanh số cho vay tiêu dùng thường được xác định theo tháng, quý, năm. Khi doanh số
cho vay tiêu dùng tăng, các yếu tố khác cố định, điều này thể hiện kết quả khả quan về
việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng cũng như tốc độ tăng trưởng tín
dụng của ngân hàng. Và ngược lại, nếu doanh số cho vay tiêu dùng giảm trong khi các
yếu tố khác cố định, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa tốt.
- Dư nợ cho vay tiêu dùng: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó,
ngân hàng hiện còn cho vay tiêu dùng bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng
cần phải thu về. Dư nợ CVTD cuối năm được tính bằng dư nợ CVTD đầu năm cộng
doanh số cho vay tiêu dùng trong năm trừ đi doanh số thu nợ tiêu dùng trong năm.
Tổng dư nợ CVTD bao gồm dư nợ CVTD ngắn hạn và dư nợ CVTD trung – dài hạn,
dư nợ CVTD cao và tăng trưởng thể hiện hoạt động tín dụng của ngân hàng tốt và
ngược lại tổng dư nợ CVTD thấp phản ánh việc ngân hàng chưa có khả năng mở rộng
hoạt động CVTD hay mở rộng thị phần của mình. Tuy nhiên, ta không chỉ nhìn vào
tổng dư nợ CVTD cao mà kết luận Ngân hàng đang có bước tiến mạnh mẽ trong hoạt
động CVTD của mình mà còn phải đánh giá thêm về chỉ tiêu doanh số thu nợ CVTD
của Ngân hàng.
- Doanh số thu nợ CVTD: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã
thu về trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng đã thanh toán cho toàn bộ hơp
đồng hay một phần hợp đồng. Dư nợ CVTD cao và doanh số thu nợ CVTD cao thể
hiện Ngân hàng đang hoạt động có hiệu quả, quản lý tốt việc thu nợ, nếu chỉ tiêu dư
nợ CVTD cao mà doanh số thu nợ CVTD lại thấp, điều này cho thấy Ngân hàng đang
gặp vấn đề trong việc kiểm soát rủi ro, hoặc mức lãi suất CVTD của ngân hàng thấp so
với thị trường điều này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận, làm giảm lợi nhuận đem lại cho
Ngân hàng từ những khoản CVTD trên.
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng vay
- Nợ quá hạn: là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng,
nó phản ánh các khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
11
Khi đó, ngân hàng sẽ chuyển các khoản nợ từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá
hạn. Chỉ tiêu nợ quá hạn CVTD được trình bày như sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD (%)=
Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn CVTD tại ngân hàng, đồng thời phản
ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu CVTD, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản CVTD. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng
tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD càng cao thể
hiện chất lượng tín dụng của các khoản vay tiêu dùng càng kém và ngược lại.
- Nợ xấu CVTD: theo thông tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ xấu là nợ thuộc các nhóm
3,4 và 5. Chỉ tiêu nợ xấu CVTD được trình bày như sau:
Tỷ lệ nợ xấu CVTD (%)=
- Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho
vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ này càng cao thể
hiện chất lượng của mảng cho vay tại ngân hàng càng kém và ngược lại.
1.4.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay
- Thu nhập từ cho vay tiêu dùng/Dư nợ CVTD: chỉ tiêu này được tính theo công
thức sau:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ
này càng cao chứng tỏ các khoản vay tiêu dùng đạt hiệu quả cao, mang lại nhiều
khoản thu cho ngân hàng. Do đó, ngân hàng luôn mong muốn tỷ lệ này càng cao càng
tốt. Để có được điều này thì ngân hàng cần phải chấp hành nghiêm chỉnh quy trình cho
vay, tiến hành thu nợ và giải quyết tốt vấn đề nợ quá hạn.
- Thu nhập từ cho vay tiêu dùng/Lợi nhuận trước thuế: chỉ tiêu được tính theo công
thức sau:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng trên lợi nhuận
trước thuế mà Ngân hàng nhận được từ hoạt động cho vay. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ
12
hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại nguồn thu nhiều và ngân hàng đang tập trung vào
cho vay tiêu dùng.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 đã khái quát lại khái niệm về hoạt động cho vay nói chung và hoạt động
cho vay tiêu dùng nói riêng của Ngân hàng thương mại. Trong đó, đi sâu vào đặc điểm,
vai trò cũng như lợi ích và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng.
13
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÒ VẤP
TPHCM
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) là một trong
những Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) đầu tiên được thành lập tại Thành Phố Hồ
Chí Minh từ việc hợp nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp cùng với 03 hợp tác xã
tín dụng là Tân Bình, Thành Công và Lữ Gia.
Ngân hàng thương mại Sài Gòn Thương Tín được thành lập dựa trên:
Giấy phép hoạt động số 0006/NH-GP do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày
03/12/1991 và giấy phép số 05/GP-UP do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 03/01/1992.
Trụ sở chính của Ngân hàng thương mại Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ban
đầu đặt trên đường Nguyễn Oanh, nay là chi nhánh Gò Vấp đến tháng 4 năm 1999 thì trụ
sở chính của Sacombank dời về tại số 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Tp. Hồ Chí
Minh.
Logo Ngân hàng:
Sau hơn 24 năm hoạt động, Sacombank đã không ngừng phát triển, vươn lên, trở
thành một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam:
- Là NHTM CP có tổng tài sản lớn nhất đạt gần 297.000 tỷ đồng với vốn điều lệ là
18.853 tỷ đồng.
- Dẫn đầu về mạng lưới hoạt động với 563 điểm giao dịch trên toàn quốc, 01 văn
phòng đại diện ở Trung Quốc, 01 chi nhánh ở Lào, 01 chi nhánh tại Campuchia; tổng
cán bộ nhân viên là 15.510 với tác phong chuyên nghiệp, nhiệt tình và năng động.
Kết thúc thắng lợi mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 – 2010 với tốc độ tăng trưởng
bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công chương trình tái cấu trúc song
song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực để
thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2011 – 2020.
14
Năm 2011, Sacombank vinh dự đón nhận huân chương Lao động hạng Ba của Chủ
tịch Nước vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai đoạn 2006-2010, góp phần vào sự
nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc theo QĐ số 2413/QĐ-CTN ngày 15 tháng 12
năm 2011.
Năm 2012, cổ phiếu STB của Sacombank nằm trong nhóm cổ phiếu VN30 được sở
giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) công bố.
Năm 2013, là “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam” và “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất
Việt Nam” do tạp chí International Finance Magazine (IFM) bình chọn.
Năm 2014 đánh dấu nhiều lễ ký kết, hợp tác giữa Sacombank với các tổ chức lớn như
Hiệp hội Kế Toán Công Chứng Australia (CPA Australia), Tập đoàn Rabobank (Hà Lan),
Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM, Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel)..
Năm 2015, thực hiện theo định hướng của Chính phủ và NHNN trong chương trình tái
cấu trúc hệ thống ngân hàng nhằm mang đến cho thị trường những định chế tài chính lớn
mạnh, an toàn và chuyên nghiệp hơn. Southern Bank chính thức sáp nhập vào
Sacombank. Sau sát nhập, Sacombank thuộc Top 5 ngân hàng lớn nhất Việt Nam về tổng
tài sản, vốn điều lệ và mạng lưới hoạt động.
2.1.2 Chức năng của ngân hàng
 Chức năng trung gian tín dụng: ngân hàng đóng vai trò là cầu nối giữa người dư
thừa vốn và người có nhu cầu về vốn, với chức năng này ngân hàng vừa đóng vai trò là
người đi vay và người cho vay thông qua nghiệp vụ hoạt động huy động vốn và cho vay:
- Huy động vốn:
+ Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác trong
nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các
loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước.
- Cho vay: thông qua việc tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng đang có nhu cầu
về vốn từ đó để xác định thời hạn cho vay: ngắn hạn hay trung – dài hạn.
Thông qua chức năng này, người gửi tiền, người đi vay và Ngân hàng đều có lợi ích
của riêng mình. Người gửi tiền có lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của họ, người đi vay
đáp ứng được nhu cầu về vốn kinh doanh, tiêu dùng hiện tại và Ngân hàng kiếm được lợi
15
nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và tiền gửi. Ngoài ra, chức năng trung gian tín
dụng còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển thông qua việc biến vốn nhàn rỗi thành
vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển.
 Chức năng trung gian thanh toán:
- Ngân hàng đứng ra thanh toán theo yêu cầu của khách hàng bằng cách chuyển tiền
từ tài khoản của khách hàng sang tài khoản khác để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ…
nhờ chức năng này, ngân hàng góp phần tăng thêm lợi nhuận thông qua thu phí thanh
toán. Khách hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian cho cũng như đảm bảo cho
việc thanh toán an toàn và nhanh chóng; đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, luân
chuyển vốn. .
 Chức năng tạo tiền:
- Được hình thành thông qua chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian
thanh toán, có thể hiểu chức năng này qua ví dụ đơn giản: sau khi đã giữ lại một số tiền
ứng với tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ngân hàng A sử dụng số vốn đã huy động được để cho vay,
số tiền cho vay ra được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ...người
nhận số tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ lại gửi tiền vào ngân hàng B; sau đó ngân hàng
B lại cho vay ra sau khi đã giữ lại số tiền ứng với tỷ lệ dự trữ bắt buộc… việc này cứ lập
đi lập lại với các ngân hàng khác. Chức năng tạo tiền làm giảm lượng tiền mặt cần để
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán và ổn định giá trị đồng tiền.
2.2 GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh Gò Vấp chính thức được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày
06/01/1992, toạ lạc tại số: 94-96-98 Nguyễn Oanh, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. HCM, sau khi
Sacombank ra đời chưa đầy một tháng. Chi nhánh Gò Vấp luôn là chi nhánh có số lượng
khách hàng thân thiết nhiều nhất và lâu năm nhất; do đó, được xếp là chi nhánh cấp 1
trong 5 cấp chi nhánh của hệ thống Sacombank. Chi nhánh Gò Vấp phục vụ khách hàng
với đầy đủ tất cả các sản phẩm đặc thù.
Đến nay Chi nhánh Gò Vấp đã có 05 phòng giao dịch tiêu chuẩn (gồm: PGD
Nguyễn Văn Nghi, An Nhơn, Phan Huy Ích, Nguyễn Thái Sơn, Hoàng Mai) với hơn 300
nhân viên chuyên nghiệp và tận tâm trong công việc.
Đội ngũ cán bộ nhân viên của Chi nhánh Gò Vấp hầu hết còn đang trong độ tuổi
trẻ, có trình độ, nhiệt tình, luôn năng động trong công việc nhằm đem đến kết quả dịch vụ
16
tốt nhất đến cho khách hàng, giúp khách hàng có ấn tượng tốt về Sacombank Chi nhánh
Gò Vấp.
Năm 2014 và 2015 Chi nhánh Gò Vấp luôn đạt thành tích là Chi nhánh hoạt động
hiệu quả tốt, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao mà tiêu biểu là hai năm liền đạt
danh hiệu “Chi nhánh xuất sắc”.
2.2.2 Cơ cấu tổ chức
Chi nhánh Sacombank Gò Vấp có tổ chức bộ máy quản lý đứng đầu là Giám Đốc,
Giám đốc quản lý 3 phòng ban gồm phòng Kinh doanh, phòng Kiểm Soát Rủi Ro, phòng
Kế Toán và Quỹ. Mỗi phòng ban sẽ chia thành các bộ phận có nhiệm vụ khác nhau.
(Nguồn: Bộ phận Hành chánh Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp)
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Gò Vấp
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNGGIAO
DỊCH TRỰC
THUỘC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KIỂM
SOÁT RỦI
RO
PHÒNG
KINH
DOANH
MẢNG
DOANH
NGHIỆP
MẢNG CÁ
NHÂN
BP TƯ
VẤN
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN & QUỸ
BP KẾ
TOÁN
BP HÀNH
CHÁNH
BP XỬ LÝ
GIAO DỊCH
& QUỸ
17
Theo Hình trên, mỗi phòng ban sẽ có chức năng, nhiệm vụ cụ thể sau:
Ban Giám Đốc: gồm 1 Giám Đốc và 3 Phó Giám đốc. Giám Đốc đứng đầu trong
các hoạt động quản lý của chi nhánh. Phó Giám Đốc sẽ gồm một người có trách nhiệm
quản lý phụ trách nội nghiệp – quản lý phòng Kế Toán và Quỹ, một Phó Giám Đốc quản
lý các Phòng Giao dịch và một Phó Giám Đốc phụ trách quản lý kinh doanh – phòng
Kinh Doanh và phòng Kiểm Soát Rủi Ro. Nhiệm vụ của Ban Giám Đốc là đề ra kế hoạch
phát triển cho chi nhánh trong từng thời kỳ, khi những vấn đề phát sinh vượt quá giới hạn
của các phòng ban thì Ban Giám Đốc sẽ đưa ra ý kiến chỉ đạo việc thực hiện. Đồng thời
Giám Đốc là người đại diện của chi nhánh trong việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh.
Ngoài ra, Giám Đốc còn là người cung cấp thông tin nội bộ từ Hội Sở để chi nhánh nắm
bắt và thực hiện kịp thời.
Phòng Kinh Doanh gồm: mảng Doanh Nghiệp, mảng Cá Nhân, và bộ phận Tư
Vấn. Nhiệm vụ phòng Kinh Doanh là giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của khách
hàng, xử lý các khoản nợ quá hạn, phụ trách việc quản lý hồ sơ kiểm soát tính chính xác
của các hồ sơ tín dụng, giải quyết các hợp đồng đến hạn, nhận các khoản trả vốn và lãi
của KH. Trưởng phòng hỗ trợ giám sát chung hoạt động của các bộ phận trực thuộc, đứng
ra quản lý trực tiếp bộ phận nào đó khi trưởng bộ phận đó vắng mặt.
Phòng Kiểm Soát Rủi Ro: gồm bộ phận Quản Lý Tín Dụng với nhiệm vụ đánh giá,
phân loại các rủi ro; thực hiện các nghiệp vụ tổng hợp, báo cáo nợ quá hạn, phân loại và
trích lập dự phòng rủi ro; theo dõi báo cáo tình hình thực hiện các chính sách tín dụng và
luật của các tổ chức tín dụng; quản lý, sắp xếp, bảo mật và lưu trữ toàn bộ hồ sơ khách
hàng…
Phòng Kế Toán và Quỹ gồm 3 bộ phận: bộ phận Hành Chánh, bộ phận Xử Lý
Giao Dịch và Quỹ và bộ phận Kế Toán. Đối với bộ phận Xử Lý Giao Dịch và Quỹ có
chức năng thực hiện các giao dịch với khách hàng về lĩnh vực huy động vốn thông qua
nghiệp vụ mở sổ tiết kiệm, và giao dịch trên tài khoản. Bộ phận Kế Toán lập các báo cáo
định kỳ cho Ngân hàng và quản lý các sổ sách kế toán liên quan. Bộ phận Hành Chính
đảm nhận các công việc liên quan đến tổ chức nhân sự, đánh giá nhân viên, quản lý
nghiệp vụ văn phòng, phân bổ nguồn nhân lực cho công tác văn phòng, triển khai các ứng
dụng công nghệ thông tin cho hoạt động chi nhánh.
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2015
Sacombank CN Gò Vấp đã không ngừng nỗ lực, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng, đẩy mạnh và phát triển hoạt động kinh doanh cả về số lượng và chất lượng để
mang lại kết quả khả quan nhất trong những năm qua. Hiện nay, Sacombank CN Gò Vấp
18
đang chiếm trên 30% thị phần tín dụng và huy động vốn trên địa bàn toàn quận, hơn
15.000 khách hàng có quan hệ tín dụng.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Thu nhập 4,002.68 4,901.40 6,313.10 7,757.16
Chi phí 3,459.57 4,345.17 5,675.27 7,036.41
LNTT 543.11 556.23 637.83 720.75
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015
Dựa vào Hình 2.2, ta có thể thấy được sự biến đổi các chỉ tiêu của Sacombank CN Gò
Vấp khác biệt qua các năm.
Ở năm 2013, LNTT có sự tăng nhẹ, chỉ tăng 2.4% so với năm 2012 (tương đương
13.12 tỷ đồng). Tuy nhiên, từ năm 2014 đã có sự thay đổi rõ rệt, tăng 14.7% so với năm
2013 (tương đương 81.6 tỷ đồng), năm 2015 tăng 13% so với năm 2014 (tuy nhiên tăng
tương đương 82.92 tỷ đồng). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi bất thường từ
năm 2013 là do trong chính năm 2013, NHNN đã giảm 2% các mức lãi suất điều hành và
giảm 3%/năm lãi suất cho vay ngắn hạn với lĩnh vực ưu tiên; từ đó, mặt bằng lãi suất
tiếp tục giảm 2-5%/năm. Đến cuối năm 2013, lãi suất vay đã trở về dưới 13%/năm đối với
19
các khoản vay cũ, đối với các khoản vay ngắn hạn mới lãi suất chỉ còn 8 – 9%/năm, một
số doanh nghiệp tốt còn được vay với lãi suất 7%/năm.
Với lãi suất thấp và có xu hướng vẫn tiếp tục giảm, đây là dấu hiệu kích cầu cũng
như khuyến khích khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vay để phục vụ cho đời sống/kinh
doanh của mình. Đó cũng là tín hiệu lạc quan đối với Chi nhánh Gò Vấp bởi với hơn 24
năm hoạt động, Chi nhánh Gò Vấp có một hệ khách hàng thân thiết lớn.
2.2.4 Thuận lợi, thách thức và phương hướng phát triển
2.2.4.1 Thuận lợi
Tình hình kinh tế xã hội quận Gò vấp phát triển ổn định, các hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá thể đơn lẻ ngày càng được mở rộng
và phát triển.
Đặc biệt là tiềm năng trong mảng vay bất động sản, Gò Vấp là quận có dân cư
đông đúc, nằm cạnh Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, nằm trong vành đai phía Bắc thành
phố, giáp các quận trọng điểm như: quận 12, quận Tân Bình, quận Bình Thạnh, quận Phú
Nhuận. Với địa hình đất đồi cao, Gò Vấp chưa bao giờ ngập nước nên công trình rất vững
chắc, cây xanh nhiều, ít ô nhiễm và giao thông phát triển. Dân cư luôn có nhu cầu cao
trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống.
Đại đa số các nhân sự đều là người địa phương nên rất am hiểu về địa bàn, cũng
như nhận được sự ủng hộ, hỗ trợ từ người thân, bạn bè và nhất là các cơ quan ban ngành
địa phương nên hoạt động của chi nhánh luôn thuận lợi.
Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao và không ngừng học hỏi, luôn ý thức
được tầm quan trọng của khách hàng, những người đã đang và sẽ đồng hành cùng
Sacombank CN Gò Vấp nên vì thế luôn chú trọng vào công tác chăm sóc khách hàng
cũng như thái độ làm việc chuyên nghiệp. Đây được xác định là vũ khí cạnh tranh và là
trách nhiệm của mỗi cán bộ nhân viên, nhằm gây ấn tượng tốt đối với mọi khách hàng
đến giao dịch với Sacombank CN Gò Vấp.
2.2.4.2 Thách thức
Tình hình cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa
bàn, cũng như các gói sản phẩm ưu đãi liên tục được các Ngân hàng bạn áp dụng nhằm
lôi kéo các khách hàng tiềm năng về Ngân hàng của mình.
Các Ngân hàng thương mại quốc doanh Vietcombank, Agribank, BIDV,.. không
ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, công tác tiếp thị cũng như lợi thế khi các sản phẩm
của các Ngân hàng thương mại quốc doanh đều mang tính cạnh tranh hơn các Ngân hàng
thương mại cổ phần.
20
Do nhu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động và quy mô của chi nhánh tăng trưởng
nhanh, dẫn đến nhu cầu nhân sự tân tuyển lớn, nghiệp vụ còn chưa vững vàng, chưa theo
kịp với tốc độ tăng trưởng của chi nhánh.
2.2.4.3 Phương hướng phát triển
Kế hoạch năm 2016, Sacombank CN Gò Vấp xác định vẫn duy trì hoạt động theo
phương châm “Tăng trưởng an toàn – Hiệu quả bền vững” và giữ vững danh hiệu “Chi
nhánh xuất sắc” thông qua việc tái cơ cấu nguồn vốn; tăng trưởng tín dụng phù hợp với
sự hồi phục của nền kinh tế, đẩy mạnh huy động vốn nhất là đối với nguồn vốn trung và
dài hạn từ khu vực dân cư và tổ chức kinh tế, tập trung đẩy mạnh hơn nữa cho hoạt động
bán lẻ; quản trị chặt chẽ chi phí điều hành; đẩy mạnh hoạt động dịch vụ, trong đó chú
trọng hoạt động thẻ, Ngân hàng điện tử; tăng cường nâng cao hoạt động dịch vụ mảng
doanh nghiệp để tạo nền tảng thu nhập ổn định.
Bên cạnh đó, tăng cường tính chặt chẽ trong khâu xác minh khách hàng, thẩm định
tình hình tài chính, khả năng trả nợ; rà soát, phân tích đánh giá nợ quá hạn để có biện
pháp xử lý dứt điểm, không để nợ quá hạn mới phát sinh. Phấn đấu nợ xấu luôn dưới 1%/
tổng dư nợ, đảm bảo an toàn các mặt hoạt động.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 đã giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành, phát triển, thành tựu, cơ
cấu tổ chức và nhân sự cùng những hoạt động kinh doanh chủ yếu của Sacombank CN
Gò Vấp. Song song với đó là việc phân tích, đánh giá khái quát về tình hình hoạt động
kinh doanh Chi nhánh giai đoạn 2012 – 2015.
 
21
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH
GÒ VẤP
3.1 CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK
CN GÒ VẤP
Hiện nay, Sacombank CN Gò Vấp đang cung cấp các sản phẩm:
- Vay mua nhà và sửa chữa nhà
Sản phẩm vay mua nhà cung cấp dịch vụ tín dụng cho KHCN có nhu cầu mua –
xây – sửa chữa nhà. Mức vay tối đa 100% nhu cầu vốn nhưng không quá 70% giá trị
TSĐB, thời hạn vay tối đa 20 năm.
- Vay mua xe ô tô
Sản phẩm vay dành cho KHCN có nhu cầu mua xe ô tô và sử dụng chính chiếc xe
được mua để đảm bảo cho khoản vay. Mức vay: tối đa 70% giá trị của xe, thời hạn vay
tối đa 5 năm.
- Vay tiêu dùng - Bảo Toàn: sản phẩm vay tiêu dùng - Bảo toàn cung cấp dịch vụ tín
dụng dành cho KHCN có nhu cầu tiêu dùng và dùng BĐS làm TSĐB. Mức vay lên tới
100% nhu cầu, tối da 70% giá trị TSĐB, thời hạn vay tối đa 15 năm.
22
- Vay tiêu dùng- Bảo Tín: sản phẩm vay tiêu dùng- Bảo tín cung cấp dịch vụ cho
KHCN có nhu cầu tiêu dùng và không cần thế chấp TSĐB. Mức vay tối đa 500 triệu
đồng. Không cần TSĐB, thời gian vay tối đa 4 năm.
- Vay cầm cố giấy tờ có giá: sản phẩm vay cầm cố chứng từ có giá cung cấp dịch vụ
tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu sử dụng vốn khi chưa hết hạn tất toán Thẻ tiền gửi
và không sử dụng dịch vụ thấu chi (Thẻ tiền gửi bao gồm số dư TKTG không kỳ hạn, sổ
tiết kiệm, chứng chỉ huy động, và các chứng từ huy động khác). Mức vay lên tới 100%
giá trị tài sản cầm cố đối với chứng từ có giá do Sacombank phát hành và 90% đối với
vàng, ngoại tệ, giấy tờ có giá do đơn vị khác phát hành.
- Vay du học: sản phẩm vay du học cung cấp dịch vụ tín dụng dành cho KHCN có
nhu cầu du học tại Việt Nam (du học tại chỗ) hoặc di học nước ngoài. Mức vay lên đến
100% học phí và chi phí du học. TSĐB cho khoản vay linh hoạt: BĐS (tối đa 70% giá trị
BĐS thế chấp), thẻ tiết kiệm/ số dư tiền gửi, thời gian vay lên đến 120 tháng.
- Vay chứng minh năng lực tài chính: sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính
cung cấp dịch vụ tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu bổ túc hồ sơ xin cấp Visa du học,
du lịch, khám bệnh…Mức vay đáp ứng 100% nhu cầu chứng minh năng lực tài chính
nhưng không quá 100% giá trị của TSĐB của KH hoặc của người thân theo định giá của
Sacombank, TSĐB là số dư tiền gửi thanh toán và/ hoặc số tiền tiết kiệm của KH, thời
gian vay tối thiểu 01 tháng, tối đa 12 tháng.
- Vay tiêu dùng đối với cán bộ nhân viên Nhà nước: sản phẩm vay tiêu dùng đối với
CBNV Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng cho KHCN công tác tại cơ quan nhà nước
được Sacombank chấp nhận. Mức vay tối đa: 80 triệu đồng đối với CBNV; 150 triệu đồng
đối với Trưởng cơ quan trở lên. Không cần BĐS, thời gian vay tối đa 36 tháng.
Đối với các sản phẩm này Sacombank luôn có nhiều gói ưu đãi, thủ tục giấy tờ
mau gọn, có thể giải ngân ngay sau khi công chứng các hợp đồng vay, hợp đồng mua bán
(giải ngân vào tài khoản của người bán tạo tại Sacombank CN Gò Vấp đối với sản phẩm
cho vay mua/ chuyển nhượng BĐS). Lãi suất vay tín chấp thấp, và giải ngân tại chỗ cho
người vay; bên cạnh đó thực hiện bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác với lãi suất ưu đãi
đối với KH vay (như thẻ tín dụng, ủy thác thanh toán....).
Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế:
- KH vay đối với sản phẩm vay tín chấp chủ yếu là CB CNV, Giáo viên, Bác sĩ
thuộc đơn vị liên kết của Sacombank và thường vay theo nhóm. Trong khi Ngân Hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) cũng như Ngân Hàng TMCP Phát triển Thành
Phố Hồ Chí Minh (HD Bank) đa dạng về KH vay, đặc biệt là VP Bank áp dụng sản phẩm
vay tín chấp đối với đối tượng KH nhận tiền lương là tiền mặt lẫn chuyển khoản, thủ tục
23
nhanh gọn. Điều này làm mất một số lượng KH có nhu cầu về tài chính và muốn vay tín
chấp đối với Sacombank CN Gò Vấp nói riêng và toàn hệ thống Sacombank nói chung.
- Sản phẩm thẻ tín dụng:
Bảng 3.1: Lãi suất, chi phí cơ bản của các Ngân hàng có CN/PGD có vị trí tọa lạc
gần Sacombank CN Gò Vấp
Ngân hàng Phí thường niên
(nghìn đồng/năm)
Lãi suất
(%/tháng)
Phí trả chậm (%/trên số
tiền thanh toán tối thiểu)
Phí giao dịch
ngoại tệ
(%/tổng giao
dịch)
Vietcombank 100 – 800 1,33 –1,66 3% 2%
BIDV 200 – 400 1,37 – 1,5 3% 2,1%
Vietinbank 90-1.000 1,5 3 – 6% 2%
VIB 200 – 400 2 3% 2,5%
Sacombank 300 - 1.000 2,15 6% 2,6 – 2,9%
Eximbank 300-400 1,5 3% 2,7%
TP Bank 275 – 770 1,25 –1,66 4% 1,2 - 2,7%
(Nguồn: tài liệu tham khảo [6])
Có thể thấy qua bảng 3.1, chi phí thường niên, lãi suất, phí trả chậm và phí giao
dịch ngoại tệ của Sacombank là cao nhất so với 6 Ngân hàng còn lại. Điều này gây khó
khăn cho CVKH trong quá trình tiếp thị sản phẩm.
- Bên cạnh đó, các gói cho vay ưu đãi chưa thực sự cạnh tranh so với lãi suất, chi phí
tất toán trước hạn cao hơn so với các Ngân hàng thương mại cổ phần lân cận.
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24
3.2 QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN
GÒ VẤP
Đồng ý Không đồng ý
(Nguồn: Sổ tay tín dụng của Sacombank)
Hình 3.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp
Nội dung các bước trong quy trình:
Bước 1: Tiếp thị và tiếp nhận yêu cầu cấp tín dụng của khách hàng.
Thực hiện theo Quy trình bán hàng. Sau khi tiếp thị thành công, CVKH tiếp nhận
nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng và hướng dẫn cho khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ đề
Tiếp thị và tiếp nhận yêu cầu
cấp tín dụng của khách hàng 
Xác minh, thẩm định hồ sơ vay của
KH
Phê duyệt 
Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán
quyết 
Quản lý khoản vay và thu hồi nợ 
Tất toán 
Lưu hồ sơ 
25
nghị cấp tín dụng theo quy định. CVKH luôn là đầu mối thông tin giữa Sacombank và
khách hàng trong quá trình phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc cung cấp sản
phẩm dịch vụ cấp tín dụng cho khách hàng. Hồ sơ pháp lý cơ bản bao gồm: CMND/hộ
chiếu, hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn (nếu KH đã lập gia đình), giấy chứng nhận độc
thân (nếu KH chưa lập gia đình); Hồ sơ tài sản (Giấy chủ quyền, Tờ khai lệ phí trước bạ,
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất, Bản vẽ…); Hồ sơ tài chính (Giấy phép đăng ký kinh doanh,
Hợp đồng lao động, Sao kê lương…) và các giấy tờ có liên quan khác nếu cần thiết.
Bước 2: Xác minh, thẩm định hồ sơ vay của KH:
Đây là bước quan trọng nhất trong toàn bộ quy trình, nó giúp CVKH có được
những kết luận đúng đắn trong việc đưa ra quyết định cho vay hay không. Sau khi đã sắp
xếp cuộc hẹn, CVKH tiến hành đi xác minh cùng với CVKH khác có kinh nghiệm hoặc
các cấp Quản lý, Lãnh đạo có thẩm quyền sau đó phân tích và đánh giá trên nhiều mặt,
nhiều chỉ tiêu nhưng chủ yếu làm rõ các mặt sau đây: tư cách thể nhân của KH, mục đích
sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ vay và tính phù hợp, đảm bảo của tài sản thế chấp.
Qua việc thẩm định, CVKH sẽ đánh giá được khả năng trả nợ, từ đó giúp cho
CVKH đề xuất khoản vay, thời hạn cho vay hợp lý, tạo điều kiện cho khách hàng vay
thuận lợi trong việc trả nợ, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro về tín dụng cho NH.
Bước 3: Phê duyệt:
Sau khi thẩm định, từ cơ sở các thông tin đã thu thập được từ KH, CVKH tiến
hành lập tờ trình thẩm định. Trong tờ trình phải có ý kiến, nhận xét, kết luận của CVKH
về việc: đánh giá nguồn và chất lượng số liệu, tài liệu của khách hàng đã cung cấp; đề
xuất cho vay hoặc từ chối cho vay, lý do không cho vay; đánh giá mức độ rủi ro, hiệu quả
kinh tế và lợi ích từ khoản vay.
Căn cứ vào các chứng từ pháp lý và tờ trình thẩm định của chuyên viên khách
hàng, Ban lãnh đạo (dựa trên các điều kiện của khoản vay, quy định của NH và thẩm
quyền phê duyệt của từng Cấp ban lãnh đạo) xem xét và ra quyết định cho vay hoặc từ
chối cho vay đối với KH. Kết quả phản hồi sẽ được thông báo đến KH bằng văn bản.
Bước 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết:
Dựa trên đề xuất cấp tín dụng được phê duyệt, các phòng ban chức năng tiến hành
soạn thảo và trình ký các văn bản hợp đồng cho vay, hợp đồng thế chấp tài sản…theo quy
định của Sacombank. Sau đó, hoàn tất các thủ tục công chứng cùng KH, đăng ký thế chấp
và giao nhận giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
Giải ngân tiền vay: hạch toán theo chế độ kế toán đã được NHNN hướng dẫn. Sau
đó chuyển sang bộ phận kho quỹ để giải ngân, chuyển hồ sơ vay của khách hàng sang
26
phòng quản lý tín dụng để lưu trữ. Trường hợp món vay giải ngân nhiều lần, tất cả các lần
giải ngân phải được sự chấp nhận của cấp Quản lý và Lãnh đạo có thẩm quyền trên phiếu
đề nghị giải ngân do CVKH lập.
Bước 5: Quản lý khoản vay và thu hồi nợ:
Sau khi giải ngân, CVKH phải tiến hành kiểm tra sau khi cho vay theo quy định
của Ngân hàng. Quản lý hồ sơ vay, lập thông báo và lưu trữ thay đổi lãi suất gửi cho
khách hàng của mình. Kiểm tra thường xuyên việc khách hàng sử dụng tiền vay có đúng
mục đích hay không, theo dõi chặt chẽ tình hình tài chính của khách hàng. Ghi sổ theo dõi
cho vay, thu nợ, in danh sách khách hàng trả nợ không đúng hạn và nhắc nhở khách hàng
trả nợ đúng hạn. Kiểm kê TSĐB và tái thẩm định TSĐB.
Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính của KH,
hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong các hình thức thu nợ sau: thu nợ gốc và
lãi một lần khi đáo hạn; thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ; thu nợ gốc
và lãi theo nhiều kỳ. Khách hàng có thể trả nợ trước hạn và phải chủ động trả nợ NH khi
đến hạn. Trước khi đến hạn 5 ngày, CVKH có trách nhiệm thông báo đến khách về việc
thanh toán. Nếu quá hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì Ngân hàng có
biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
Bước 6: Tất toán (thanh lý hợp đồng cho vay):
Khi khách hàng trả hết nợ vay gồm cả gốc và lãi, CVKH tiến hành thanh lý hợp
đồng tín dụng cho khách hàng, đồng thời lập biên bản giải chấp đối với tài sản đã thế chấp
trước đó, trao trả lại tài sản cho khách hàng theo đúng quy định. Trường hợp khách hàng
làm đơn xin gia hạn nợ, CVKH sẽ lập tờ trình lên Ban lãnh đạo quyết định. Việc gia hạn
được thực hiện theo nguyên tắc: Thời gian gia hạn tối đa không vượt quá thời hạn cho vay
trước; bên vay có khó khăn chính đáng và đã trả hết lãi vay; khi tài khoản vay được tất
toán, CVKH phải tạo hồ sơ tín dụng để lưu; cuối cùng, lưu trữ tại phòng tín dụng quản lý
theo chế độ bảo mật.
 Quy trình cho vay tiêu dùng trên nêu rõ ràng, cụ thể các hoạt động và nhiệm vụ mà
một CVKH phải thực hiện trong việc cấp tín dụng cho KH vay.
Ngoài ra, quy trình trên còn hết sức chặt chẽ và hiệu quả trong việc giảm thiểu rủi
ro khi cho vay cũng như không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng thông qua việc xác
minh KH với người có kinh nghiệm hơn cũng như có sự tham mưu ý kiến từ Trưởng/ Phó
phòng kinh doanh nhằm tránh những phán đoán, nhận định sai lầm về tình huống của KH
vay; luôn có công tác kiểm tra mục đích sử dụng vốn sau cho vay, tình hình tài chính của
KH, thông báo nhắc nhở khách hàng về khoản vay phải đóng sắp tới nhằm bảo đảm công
27
tác thu nợ và tránh trường hợp KH quá bận rộn với công việc hoặc do nhưng lý do khách
quan mà quên trả nợ dẫn đến KH bị chuyển nhóm nợ gây khó khăn cho việc cấp tín dụng
cho KH vay trong tương lai.
3.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
SACOMBANK CN GÒ VẤP
3.3.1 Phân tích doanh số cho vay
Bảng 3.2: Doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 - 2015
DVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Tổng Doanh số cho vay 4,002.68 4,901.40 6,313.10 7,757.16
Doanh số cho vay tiêu dùng 926.22 1369.35 2143.89 2,937.43
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
Doanh số cho vay tiêu dùng tăng mạnh từ 926.22 tỷ đồng lên 2937.43 tỷ đồng
(tăng 3.17 lần) trong giai đoạn 2012 – 2015 và doanh số CVTD tăng tỉ lệ thuận với doanh
số cho vay của toàn chi nhánh. Điều này cho thấy chi nhánh Gò Vấp đã có những phản
ứng tích cực đối với nhu cầu vay tiêu dùng của người dân khi nền kinh tế ngày càng ổn
định và phát triển; từng bước nâng cao hoạt động trên địa bàn hoạt động để ngày càng gia
tăng lượng KH đạt tiêu chuẩn. Để quan sát rõ hơn về sự tăng trưởng này, ta hãy cũng xem
xét hình sau.
Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng cho vay qua các năm
28
Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay nói chung và doanh số CVTD nói riêng của chi
nhánh Gò Vấp cao, cho thấy vẫn còn nhiều thuận lợi để phát triển mở rộng thị phần. Năm
2013, tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay là 22% và doanh số CVTD là 48% so với năm
2012. Năm 2014, tốc độ tăng trưởng doanh số là 57% và doanh số CVTD là 29% so với
năm 2013, đây đều là những con số ấn tượng thể hiện sự tăng trưởng nhanh về doanh số
nói chung của chi nhánh Gò Vấp. Trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay
có sự sụt giảm so với những năm trước, tỷ lệ tăng trưởng doanh số là 23% và doanh số
CVTD là 37%.
Trong thực tế, doanh số cho vay và doanh số CVTD ở năm 2015 đều tăng, doanh
số cho vay tăng 1,444.6 tỷ đồng và doanh số CVTD tăng 793.54 tỷ đồng, hai con số này
đều lớn tại năm 2014 so với năm 2013 lần lượt là 1,411.7 tỷ đồng và 774.54 tỷ đồng. Tỷ
lệ tăng trưởng giảm ở năm 2015 không phải là dấu hiệu cho thấy chi nhánh Gò Vấp đang
gặp khó khăn trong hoạt động tín dụng mà là tốc độ cho vay tiêu dùng tăng không nhanh
bằng tốc độ cho vay.
Hình 3.3: Tỷ trọng Doanh số tiêu dùng giai đoạn 2012 - 2015
Ngoài ra, thông qua hình trên ta có thể thấy được CVTD đang dần chiếm tỷ trọng
cao trong tổng Doanh số cho vay. Năm 2012, CVTD chỉ chiếm 23% nhưng đến năm 2015
đã chiếm gần 40% tỷ trọng doanh số cho vay. Nguyên nhân của sự tăng trưởng trong tỷ
trọng doanh số CVTD có thể lý giải do tình hình kinh tế đang phục hồi, nhu cầu vay mua
sắm tài sản phục vụ sinh hoạt gia đình tăng; bên cạnh đó là phương hướng cho vay những
năm gần đây của chi nhánh đang có sự chuyển hướng sang cho vay tiêu dùng bởi cho vay
tiêu dùng mới phát triển, mảng cho vay tiêu dùng có tiềm năng, khách hàng đa dạng,
trong khi việc cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn còn hạn chế trong bối cảnh hiện nay.
Điều này cũng cho thấy CVTD ngày càng có vai trò quan trọng đối với chi nhánh Gò
29
Vấp, góp phần đem lại thu nhập, mở rộng hệ khách hàng, giải quyết vấn đề đầu ra cho
nguồn vốn huy động.
3.3.2 Phân tích doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ phản ánh các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm tài
chính, chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả trong công tác thu nợ của Ngân hàng.
Bảng 3.3: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2012 2013 2014 2015
Doanh số thu nợ 2,721.82 3,246.20 4,573.84 5,765.44
Doanh số thu nợ CVTD 436.43 548.35 797.6 1,201.07
Tỷ trọng doanh số thu nợ
CVTD 16.03% 16.89% 17.44% 21.05%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
Doanh số thu nợ cho vay nói chung doanh số thu nợ CVTD nói riêng của CN đều
tăng qua các năm. Doanh số thu nợ CVTD liên tục tăng, năm 2013 đạt 548.35 tỷ đồng đã
tăng 111.92 tỷ (26%) so với năm 2012, năm 2014 đạt 797.6 tỷ đồng đã tăng 249.25 tỷ
(45%) so với năm 2013 và năm 2015 đạt 1,201.07 tỷ đồng đã tăng 403.47 tỷ (51%) so với
năm 2014. Doanh số thu nợ CVTD tăng nhẹ qua các năm do sự gia tăng về khách hàng
cũng như ý thức trả nợ đúng hạn cũng như thành quả của công tác thu nợ tốt, thái độ làm
việc chuyên nghiệp của các cán bộ tín dụng, luôn theo dõi, nhắc nhở, đôn đốc khách hàng
trả nợ khi đến hạn thanh toán hoặc đưa ra biện pháp thích hợp để thu hồi nợ kịp thời,
nhanh chóng như khi phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, mất khả năng
chi trả…
3.3.3 Phân tích dư nợ cho vay
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2012 2013 2014 2015
Dư nợ CVTD 489.79 521 598.2 740.32
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
 
Tổng dư nợ CVTD của CN Gò Vấp luôn tăng qua các năm, quy mô CVTD được
mở rộng, cụ thể năm 2013 đạt 521 tỷ tăng 31.21 tỷ (6.4%) so với năm 2012, năm 2014 đạt
30
598.2 tỷ tăng 77.2 tỷ (14.8%) so với năm 2013 và năm 2015 tăng 142.12 tỷ (23.8%) so
với năm 2014. Để hiểu hơn về cơ cấu dư nợ - mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng,
cũng như thời hạn vay của khách hàng ta đi vào phân tích chi tiết hơn.
3.3.3.1 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm
Bảng 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng theo sản phẩm giai đoạn 2012 – 2015
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
CV mua nhà 151.3 30.89% 177.21 34.01% 199.42 33.34% 253.96 34.30%
CV mua xe 89.4 18.25% 98.6 18.93% 114.9 19.21% 145.56 19.66%
CVTD Bảo
Toàn 50.86 10.38% 48.32 9.27% 56.42 9.43% 66.73 9.01%
CVTD Bảo Tín 27.51 5.62% 18.44 3.54% 25.51 4.26% 33.11 4.47%
CV du học 46.28 9.45% 51.74 9.93% 54.96 9.19% 61.76 8.34%
CV CM NLTC 70.72 14.44% 73.18 14.05% 84.42 14.11% 92.15 12.45%
CV cầm cố
GTCG 45.02 9.19% 44.2 8.48% 48.13 8.05% 54.45 7.35%
CV CBNV NN 8.7 1.78% 9.31 1.79% 14.44 2.41% 32.6 4.40%
Tổng dư nợ
CVTD 489.79 100% 521 100% 598.2 100% 740.32 100%
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
Hình 3.4: Cơ cấu vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Sacombank CN Gò Vấp
31
 Qua bảng số liệu và hình trên, có thể thấy được cơ cấu cho vay tiêu dùng theo mục
đích sử dụng vốn của Sacombank CN Gò Vấp thay đổi liên tục và ở mọi sản phẩm đều có
xu hướng tăng. Điều có thể thấy rõ nhất nhu cầu sử dụng vốn vay của người dân ở
Sacombank CN Gò Vấp là dùng để mua nhà, sữa chữa nhà và mua xe, chứng minh năng
lực tài chính và vay du học. Trong suốt giai đoạn 2012 – 2015, hoạt động cho vay tiêu
dùng luôn tăng trưởng và bốn khoản vay này luôn chiếm trên 70% tổng dư nợ cho vay
tiêu dùng.
 Vay mua nhà
Khoản vay mua, sửa chữa nhà xét về tỷ trọng trong cơ cấu thì trong giai đoạn 2012
– 2015 không có biến đổi nhiều, luôn duy trì ở khoảng 34%, tuy nhiên trên thực tế dư nợ
khoản vay này đều tăng, năm 2013 dư nợ đạt 177.21 tỷ đồng tăng 25.91 tỷ đồng so với
năm 2012, năm 2014 dư nợ đạt 199.42 tỷ đồng tăng 22.21 tỷ đồng so với năm 2013 và
năm 2015 đạt 253.96 tỷ đồng tăng 54.54 tỷ đồng so với năm 2014. Khoản vay mua, sửa
chữa nhà là một trong những khoản vay chủ yếu trong cơ cấu vay tiêu dùng tại CN, hầu
hết các khách hàng đều vay để mua các BĐS trong khu vực quận Gò Vấp, đặc biệt là sản
phẩm nằm trong dự án nhà phố, biệt thự cao cấp mà chủ thầu (người đầu tư) là đơn vị liên
kết với Sacombank như Căn hộ cao cấp XiGrand Court, Căn hộ cao cấp The Southern
Dragon, Cao ốc An Cư (An phú, An Khánh, Quận 2), công ty Vạn Phát Hưng…để áp
dụng các gói vay ưu đãi, tiết kiệm được thời gian và chi phí, như gói vay ưu đãi gần đây
nhất được tung ra vào đầu tháng 01/2016 gói “Phúc An Gia – 7000 tỷ đồng”; và các gói
“An Cư - Lạc Nghiệp” 2000 tỷ đồng, 3500 tỷ đồng, 6000 tỷ đồng và 9000 tỷ đồng trong
năm 2015 với mức lãi suất chỉ từ 6.88% - 8% trong năm đầu tiên.
 Vay mua xe
Năm 2013, khoản vay mua xe đạt 98.6 tỷ đồng tăng 9.2 tỷ đồng so với năm 2012,
năm 2014 đạt 114.9 tỷ đồng tăng 16.3 tỷ đồng so với năm 2013 và năm 2015 đạt 145.56
tỷ đồng tăng 30.66 tỷ đồng so với năm 2014. Có 2 nguyên nhân chính dẫn đến dư nợ sản
phẩm này tăng đột biến từ năm 2013 bởi tại chính năm này Chính phủ đã có hàng loạt các
biện pháp kích cầu tiêu dùng đối với xe ô tô thông qua Nghị định số 23/2013/NĐ-CP của
Chính phủ : giảm lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ về mức chung 10%
đối với xe đăng ký lần đầu (quy định cũ từ 10-20%), nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi
với mức thu là 2% so với mức thu cũ là 12% cũng như việc giảm thuế nhập khẩu ô tô
nguyên chiếc trong khu vực Đông Nam Á xuống còn 50%. Bên cạnh đó là sự kiện
Sacombank ký kết hợp đồng liên kết tài trợ vốn vay 100% với lãi suất thấp cho khách
hàng mua xe tại các Đại lý Công ty Ô tô Đô Thành và Công ty Ô tô Nam Việt vào tháng
03/2014 và các gói ưu đãi: “Vay mua ô tô – Tận hưởng siêu ưu đãi”, “Vay mua ô tô – Lái
xe xịn ngay hôm nay”… với mức lãi suất từ 6.5% - 7.5% trong năm đầu tiên.
32
 Vay chứng minh năng lực tài chính và vay du học
Dư nợ khoản vay du học đều tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng trung bình
5.16 tỷ đồng/ năm và chiếm khoảng 9% cơ cấu dư nợ trong giai đoạn 2012 – 2015.
Dự nợ khoản vay CMNLTC cũng tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng trung
bình 7.14 tỷ đồng/ năm và khoảng 13% cơ cấu dư nợ.
Đây là những con số ấn tượng và hoàn toàn có thể giải thích được, bởi tình trạng
kinh tế ngày càng ổn định và phát triển, thu nhập ngày càng tăng việc xin visa để du lịch,
du học hoặc thậm chí khám chữa bệnh không còn xa lạ với người dân Việt Nam.
Đây cũng là điều tất yếu, đặc biệt, các gia đình Việt Nam ngày càng có xu hướng
đưa con đi du học ở nước ngoài bởi họ mang tâm lý, nhận định rằng nền giáo dục nước
ngoài là môi trường giáo dục tốt hơn so với Việt Nam. Theo thống kê của ông Nguyễn
Xuân Vang, Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm
2013 thì 90% trong số hơn 125.000 du học sinh đang học tập ở nước ngoài đều là tự túc
tương đương với khoản chi hơn 1 tỷ USD. Nắm bắt được tình hình đó, Sacombank đã cho
ra đời gói “Tài chính du học” với các ưu đãi miễn phí dịch vụ (iBanking, Mobile
Banking, phí báo giao dịch tự động), giảm 50% phí chuyển tiền và cấp thẻ tín dụng tín
chấp.
 Các sản phẩm khác
 Cho vay Bảo tín và CBNVNN: Đối tượng KH hiện chủ yếu chỉ áp dụng đối với
KH là CBNV đang công tác tại Sacombank hoặc tại những đơn vị liên kết được
Sacombank chấp thuận, điều này gây khó khăn đối với một lượng lớn KH đang có nhu
cầu vay tín chấp trên thị trường.
 Tỷ trọng dư nợ CVTD Bảo toàn và CV cầm cố GTCG có chiều hướng giảm qua
các năm nhưng dư nợ thực tế vẫn tăng, việc giảm tỷ trọng dư nợ do dư nợ của hai sản
phẩm này tăng chậm hơn so với tổng dư nợ CVTD của Chi nhánh.
3.3.3.2 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay
33
Bảng 3.6: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2015
DVT: tỷ đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
Hình 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng theo thời hạn tại Sacombank CN Gò Vấp giai đoạn
2012 – 2015
Dư nợ CVTD theo thời hạn vay tại Sacombank CN Gò Vấp có sự mất cân đối giữa
khoản vay ngắn hạn và khoản vay trung – dài hạn. Các khoản vay tiêu dùng chủ yếu là
các khoản vay trung – dài hạn, chiếm đến hơn 80% cơ cấu, nguyên nhân dẫn đến sự mất
cân đối này là do hầu hết các khoản vay tiêu dùng đều là các khoản cho vay để mua/ xây
– sửa nhà, mua xe ô tô…điều này dẫn tới kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank
CN Gò Vấp sẽ bị phụ thuộc vào các dòng sản phẩm này, khi thị trường BĐS hoặc xe ô tô
có sự chuyển biến thì sẽ tạo ra ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động cho vay của chi nhánh.
Năm 2012 2013 2014 2015
Dư nợ cho vay tiêu dùng 489.79 521.00 598.20 740.32
- Ngắn hạn 85.65 93.13 98.21 119.58
Trung dài hạn 404.14 427.87 499.99 620.74
34
3.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
3.4.1 Kết quả đạt được
 Trong giai đoạn 2012 -2015, Sacombank đã nắm bắt được tình hình chung của nền
kinh tế cũng như nhu cầu tất yếu về tiêu dùng của người dân, từ đó đưa ra các gói sản
phẩm phù hợp, tích cực hoạt động, tiếp thị,... Kết thúc giai đoạn này, dư nợ CVTD của
CN liên tục tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng trung bình 13%/ năm, cho thấy quy mô và
năng lực cho vay của chi nhánh ngày càng cao. Hoạt động CVTD góp phần đa dạng hóa
sản phẩm tín dụng, phân tán rủi ro hoạt động tín dụng, và góp phần giúp chi nhánh giải
quyết vấn đề đầu ra của nguồn vốn, làm tăng tổng dư nợ và lợi nhuận cho Chi nhánh.
 Hoạt động cho vay tiêu dùng đảm bảo hiệu quả thông qua vòng quay vốn tăng
trong giai đoạn 2012- 2015:
Bảng 3.7: Vòng quay vốn giai đoạn 2012 – 2015
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Năm   
2012 2013 2014 2015
Doanh số thu nợ tỷ đồng 436.43 548.35 797.60 1201.07
Dư nợ bình quân tỷ đồng 708.01 945.18 1,371.05 1,838.88
Vòng quay vốn Vòng 0.62 0.58 0.58 0.65
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
Tỷ số vòng quay vốn có sự biến động qua các năm, nhưng nhìn chung tương đối
tốt, năm 2012 đạt 0.62 vòng, năm 2013 đạt 0.58 vòng, năm 2014 đạt 0.58 vòng và năm
2015 đạt 0.65 vòng. Sự biến động này là do những năm gần đây CN Gò Vấp có sự mở
rộng cho vay vốn trung – dài hạn nên dư nợ bình quân luôn ở mức cao, ảnh hưởng đến độ
lớn của vòng quay vốn. Tuy nhiên, tỷ số vòng quay vốn của CN cũng không nhỏ, và có
dấu hiệu tăng dần trong giai đoạn 2012 – 2015. Điều này tạo điều kiện để CN Gò Vấp
quay vòng vốn nhanh hơn, tiếp tục cho vay ra để nâng cao lợi nhuận.
 Bên cạnh đó, công tác kiểm soát rủi ro ngày càng tốt, chất lượng các khoản vay
được cải thiện, tỷ lệ Nợ quá hạn và tỷ lệ Nợ xấu của chi nhánh thấp.
35
Bảng 3.8: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015
Năm 2012 2013 2014 2015
Tổng NQH (tỷ đồng) 3.49 3.58 3.23 4.21
Tỷ lệ NQH CVTD /tổng dư nợ CVTD 0.71% 0.69% 0.54% 0.57%
Tỷ lệ NQH CVTD/tổng dư nợ 0.27% 0.22% 0.19% 0.24%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2014)
Nhìn vào bảng tỷ lệ nợ cho vay quá hạn của CVTD, ta có thể thấy tỉ lệ nợ quá hạn
có sự thay đổi qua các năm. Tỷ lệ nợ quá hạn vẫn ở mức thấp, năm 2012 chiếm 0,71%
tổng dư nợ CVTD và 0,27% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh; năm 2013 chiếm
0,69% tổng dư nợ CVTD và 0,22% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh; năm 2014
chiếm 0,54% tổng dư nợ CVTD và 0,19% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh; năm
2015 chiếm 0,57% tổng dư nợ CVTD và 0,24% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh Đây
đều là những con số thấp (dưới 1%), nằm trong phạm vi chấp nhận được của Sacombank
CN Gò Vấp.
Ở phần 3.3.3.2 khi phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn, ta thấy dư nợ cho vay
trung – dài hạn cao (chiếm hơn 80%), thời hạn càng dài thì càng rủi ro, tuy nhiên những
số liệu ở bảng 3.7 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn luôn được duy trì khoảng ở mức thấp (0.24%
tổng dư nợ vay) qua các năm dù dư nợ cho vay tăng.
Bảng 3.9 : Nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015
Năm 2012 2013 2014 2015
Tổng Nợ xấu CVTD (tỷ đồng) 1.26 1.51 1.42 2.17
Tỷ lệ Nợ xấu vay tiêu dùng/ dư nợ CVTD 0.26% 0.29% 0.24% 0.29%
Tỷ lệ Nợ xấu CVTD/tổng dư nợ 0.10% 0.09% 0.08% 0.12%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)
Từ bảng trên, có thể thấy tỷ lệ nợ xấu của CVTD tại Chi nhánh dao động ở con số
dưới 1%. Năm 2012, tỷ lệ ở mức 0,26% tổng dư nợ CVTD và 0,1% so với tổng dư nợ của
toàn Chi nhánh. Sang năm 2013, nợ xấu tại Chi nhánh tăng lên 1,51 tỷ đồng nhưng tỷ lệ
nợ xấu CVTD chỉ đạt mức 0,09% tổng dư nợ. Con số này giảm xuống còn 1,42 tỷ ở năm
2014 với mức 0,08% so với tổng dư nợ Chi nhánh và tăng lên 2.17 tỷ đồng năm 2015
chiếm 0.12% tổng dư nợ của Chi nhánh. Dư nợ nợ xấu đối với CVTD chỉ chiếm một tỉ lệ
nhỏ trong tổng dư nợ nợ xấu của mảng cho vay tại Chi nhánh.
36
Nguyên nhân của các khoản nợ quá hạn và nợ xấu phát sinh có thể là do tình hình
tài chính của khách hàng gặp khó khăn, tuy có thiện chí trả nợ nhưng không có khả năng
chi trả trong thời gian ngắn hoặc có thể khách hàng chây ỳ trong việc trả nợ cho Ngân
hàng...
Như vậy, tình hình dư nợ tăng, doanh số thu nợ cũng tăng, nợ quá hạn và nợ xấu
cũng tăng, nhưng vẫn chiếm tỷ lệ thấp (dưới 1%). Điều đó cho thấy chiến lược kinh
doanh đúng đắn của ngân hàng vẫn lấy tăng trưởng ổn định bền vững rồi mới đến lợi
nhuận và công tác quản lý, đôn đốc, giám sát việc trả nợ của KH tại CN Gò Vấp đã đạt
hiệu quả khá tốt.
 Những kết quả trên còn được phản ánh thông qua lãi vay thu từ cho vay tiêu dùng
của chi nhánh, lãi vay thu từ hoạt động này ngày càng chiếm tỷ trọng cao:
Bảng 3.10 : Hệ số thu lãi cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015
Chỉ tiêu
Năm
2012 2013 2014 2015
Thu lãi từ cho vay 493.68 477.98 519.71 627.45
Thu lãi từ cho vay tiêu dùng 59.47 62.52 76.54
92.39
Tỷ trọng 12.05% 13.08% 14.73% 14.72%
(Nguồn: Báo cáo TOI từ hoạt động tín dụng tại Sacombank CN Gò Vấp)
Cùng với việc tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng, việc thu lãi từ hoạt động cho
vay tiêu dùng cũng lên nhanh chóng. Lãi thu từ hoạt động cho vay này là 59.47 tỷ đồng
năm 2012, 62.52 tỷ đồng năm 2013, 76.54 tỷ đồng năm 2014 và 92.39 tỷ đồng năm 2015.
Như vậy, lãi thu từ hoạt động tiêu dùng năm 2013 tăng 1.03% so với năm 2012 và chiếm
13.08% tổng lãi thu từ cho vay; lãi thu năm 2014 tăng 1.65% so với năm 2013 và chiếm
14.73% tổng lãi thu từ cho vay; và lãi thu năm 2015 giảm 0.01% so với năm 2013 (trên
thực tế đã tăng 15.85 tỷ) và chiếm 14.72% tổng lãi thu từ cho vay. Có thể nói đây là
những con số tăng trưởng tốt, và một lần nữa khẳng định vị trí quan trọng của hoạt động
cho vay tiêu dùng trong hoạt động cho vay của Sacombank CN Gò Vấp khi tỷ trọng của
phần lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng tăng, góp phần đem lại lợi nhuận cho
Ngân hàng.
 Kết thúc năm 2015, CN Gò Vấp đã gặt hái được nhiều thành tựu to lớn: CN đóng
góp cao nhất về lợi nhuận trước thuế khu vực Đông TPHCM, CN có đóng góp cao nhất
về thu dịch vụ khu vực Đông THCM và là CN đạt danh hiệu xuất sắc của năm.
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
NOT
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 

Similar to Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Dịch Vụ viết thuê trọn gói. ZALO/TELE 0973287149
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng BìnhĐề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
nataliej4
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDVĐề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdfGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT (20)

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng BìnhĐề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankChất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDVĐề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdfGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank.pdf
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 

Recently uploaded (11)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 

Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP SVTH: Nguyễn Đình Quang MSSV: 1254030333 Ngành: Ngân Hàng GVHD: TS. Trần Thế Sao Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
  • 2. 2 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa Đào tạo đặc biệt, Trường Đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh. Những người đã trực tiếp giảng dạy, tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong những năm học tập tại trường. Những kiến thức không chỉ theo em trong suốt thời gian ngồi ở ghế nhà trường mà sẽ còn là hàng trang quý giá giúp em tiếp tục trên con đường sự nghiệp của bản thân mình. Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần Thế Sao – người đã hướng dẫn em một cách tận tình nhất, chu đáo trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tập tốt nghiệp vừa qua. Để hoàn thành khóa luận, không thể không kể đến sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc, các anh, chị công tác tại phòng Kinh Doanh bộ phận Khách Hàng Cá Nhân mà đặc biệt là anh Phan Vũ Quân – người đã trực tiếp hướng dẫn cho em tại đơn vị. Em xin phép được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh, chị vì đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài Báo cáo này. Vì trình độ và kiến thức chuyên môn nên những ý kiến, đánh giá của bản thân em đối với việc nhận định vấn đề còn non nớt do đó sẽ tồn tại nhiều thiếu sót, em mong nhận được sự góp ý, nhận xét của Thầy Cô, cũng như các anh chị cán bộ nhân viên trong ngân hàng để em có thể học hỏi thêm kinh nghiệm, kiến thức để hoàn thiện bài báo cáo này cũng như hoàn thành tốt hơn Khóa luận tốt nghiệp sắp tới Em xin chân thành cám ơn !
  • 3. 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản CBNVNN : Cán bộ nhân viên nhà nước CBTD : Cán bộ tín dụng CMNLTC : Chứng minh năng lực tài chính CN : Chi nhánh CVKHCN : Chuyên viên khách hàng cá nhân CVTD : Cho vay tiêu dùng GTCG : Giấy tờ có giá HĐKD : Hoạt động kinh doanh KH : Khách hàng NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch SPDV : Sản phẩm dịch vụ TSĐB : Tài sản đảm bảo WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  • 4. 6 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015… 18 Bảng 3.1: Lãi suất, chi phí cơ bản của các Ngân hàng có CN/PGD có vị trí tọa lạc gần Sacombank CN Gò Vấp ……………………………………………………………….23 Bảng 3.2: Doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………….… 27 Bảng 3.3: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015…………………...29 Bảng 3.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………...………29 Bảng 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………………….... 30 Bảng 3.6: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 201………..… 33 Bảng 3.7: Vòng quay vốn giai đoạn 2012 – 2015………………………………………. 34 Bảng 3.8: Nợ quá hạn giai đoạn 2012 – 2015…………………………………………... 35 Bảng 3.9 : Nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015…………………………. 35 Bảng 3.10 : Hệ số thu lãi cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………. 36 Bảng 3.11: Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015……………………..37
  • 5. 7 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Gò Vấp……………………………………... 16 Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015…. 18 Hình 3.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp……………………..24 Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng cho vay qua các năm…………………………………….. 27 Hình 3.3: Tỷ trọng Doanh số tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015…………………….....…28 Hình 3.4 : Cơ cấu vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp………………………….. 30 Hình 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng theo thời hạn tại Sacombank CN Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015…………………………………………………………………………………… 33    
  • 6. 8 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................1 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................2 1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI ......................................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................3 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..........................................................3 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................................3 1.1.2 Phân loại ...................................................................................................................3 1.2 CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG................................................................................................................................5 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và hình thức cho vay tiêu dùng ..............................................5 1.2.2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng...................................................................................7 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng........................................8 1.3CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG...................10 1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng..................................10 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng vay.....................................................................10 1.4.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay .................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÒ VẤP TPHCM...........................13
  • 7. 9 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK......................................................13 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................13 2.1.2 Chức năng của ngân hàng.......................................................................................14 2.2 GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP......................................15 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................15 2.2.2 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................16 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2015............................................17 2.2.4 Thuận lợi, thách thức và phương hướng phát triển ................................................19 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP.........................21 3.1 CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP...21 3.2 QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP...........24 3.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP…… .........................................................................................................................27 3.3.1 Phân tích doanh số cho vay ....................................................................................27 3.3.2 Phân tích doanh số thu nợ.......................................................................................29 3.3.3 Phân tích dư nợ cho vay .........................................................................................29 3.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG.............................................34 3.4.1 Kết quả đạt được.....................................................................................................34 3.4.2 Tồn tại.....................................................................................................................37 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP......................40 4.1 TRIỂN VỌNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP……………. ............................................................................................................40 4.1.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động của Sacombank...............................................40 4.1.2 Mục tiêu phát triển của Sacombank chi nhánh Gò Vấp .........................................41
  • 8. 10 4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI SACOMBANK CN GÒ VẤP .........................................................................................41 4.2.1 Mở rộng nguồn vốn huy động ................................................................................41 4.2.2 Xây dựng chiến lược marketing .............................................................................41 4.2.3 Mở rộng hoạt động cho vay đối với sản phẩm cho vay CBCNV...........................42 4.2.4 Tiếp tục đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát các khoản vay ............................42 4.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....................................................................42 4.2.6 Cắt giảm chi phí đồng thời phát triển, hoàn thiện các sản phẩm vay.....................43 4.3 KIẾN NGHỊ HỘI SỞ SACOMBANK......................................................................44  
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sau khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế mà điểm nhấn là trở thành viên của Tổ chức Thương mại Thế Giới (WTO), đồng thời tham gia mạnh mẽ vào quá trình hội nhập khu vực và quốc tế thông qua nỗ lực đàm phán các hiệp định thương mại tự do (FTA), xây dựng Cộng đồng Asean … nền kinh tế Việt Nam đã có những thay đổi rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng GDP ổn định và tăng dần qua hàng năm, GDP trong giai đoạn 2012-2015 lần lượt là 5.25%, 5.42%, 5.98% và 6.68%; đây là những con số hết sức ấn tượng. Bên cạnh đó, dân số Việt Nam là dân số trẻ, độ tuổi lao đồng chiếm gần 70% cơ cấu dân số, khi nền kinh tế phát triển thì nhu cầu để cải thiện đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của các đối tượng này là tất yếu như: mua nhà, mua xe, mua sắm các vật dụng cần thiết…điều này cho thấy tiềm năng to lớn của hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam. Trên thực tế, các Ngân hàng thương mại đã phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng những năm gần đây, ngoài việc tạo thêm thu nhập cho Ngân hàng thì cho vay tiêu dùng còn giúp cải thiện cuộc sống của người dân, tạo đòn bẩy tài chính cho nền kinh tế. Nhưng bởi suy nghĩ của người dân Việt Nam, Ngân hàng thường là nơi phát sinh các giao dịch với doanh nghiệp hoặc nơi để đầu tư tiền nhàn rỗi của bản thân, do đó cho tới nay thị trường cho vay tiêu dùng ở Việt Nam vẫn còn khá khiêm tốn chưa thực sự tương xứng với tiềm năng của nó : “Thị trường cho vay tiêu dùng Việt Nam hiện chỉ mới trong giai đoạn hình thành. Dù được đánh giá là thị trường tiềm năng với tốc độ phát triển 20%/năm, nhưng sau 10 năm dư nợ cho vay tiêu dùng chỉ chiếm khoảng 8% GDP” (Đại biểu quốc hội Nguyễn Thị Nguyệt Hường, 2015). Sau thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Gò Vấp, một ngân hàng với định hướng là Ngân hàng bán lẻ và đặc biệt quan tâm tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Do đó, em chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Gò Vấp” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
  • 10. 2 - Tìm hiểu chung về tình hình hoạt động của ngân hàng cũng như hoạt động cho vay tiêu dùng của Sacombank – CN Gò Vấp. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Gò Vấp. 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là tình hình cho vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Gò Vấp trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2015. 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, thể hiện qua: - Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh và mô tả phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp. - Bên cạnh đó, áp dụng các kiến thức chuyên ngành, quan sát thực tế để diễn giải, phân tích và đề xuất giải pháp. 1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI Khóa luận gồm 4 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại - Chương 2: Giới thiệu về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) – Chi nhánh Gò Vấp - Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp - Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp
  • 11. 3   CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là hình thức cam kết giữa hai bên: ngân hàng (bên cho vay) và khách hàng (bên đi vay) trong đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi; hay nói cách khác tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức vốn tiền tệ, từ ngân hàng sang khách hàng sau đó khách hàng hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Ta cũng có thể hiểu khái niệm tín dụng ngân hàng gồm các nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ bên cho vay đến bên đi vay. Sự chuyển nhượng vốn này dựa trên nguyên tắc hoàn trả, khi bên cho vay chuyển giao vốn cho bên đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng bên đi vay sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín nhiệm bên đi vay. - Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng vốn từ bên cho vay sang bên đi vay có kèm theo chi phí. 1.1.2 Phân loại Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản tín dụng theo từng nhóm cụ thể dựa trên một số tiêu chuẩn nhất định. Thông qua việc phân loại có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình tín dụng thích hợp và nâng hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại tín dụng thường được dựa vào các căn cứ sau: 1.1.2.1 Theo thời hạn tín dụng Có thể phân chia thành ba nhóm: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. - Tín dụng ngắn hạn: là hình thức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng, trong đó thời hạn sử dụng vốn vay do các bên đến 12 tháng. Hình thức tín dụng này chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng trong hoạt động kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu cầu về tiêu dùng của khách hàng trong thời gian ngắn hạn.
  • 12. 4 - Tín dụng trung hạn: là hình thức tín dụng trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Hình thức tín dụng này thường được sử dụng để thỏa mãn nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới thiết bị và công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh cũng như vốn lưu động của các doanh nghiệp (đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập). - Tín dụng dài hạn: là hình thức tín dụng trong đó thời gian sử dụng vốn vay do các bên thỏa thuận là trên 60 tháng. Hình thức tín dụng này nhằm tài trợ cho việc đáp ứng các nhu cầu về dài hạn như nhà ở hoặc đầu tư vào các dự án có quy mô vừa và lớn. 1.1.2.2 Theo mục đích tín dụng Có thể phân chia thành hai nhóm chính là tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh và tín dụng tiêu dùng. - Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh: nhằm phục vụ cho nhu cầu vốn và mở rộng quy mô sản suất của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp... Đây là hình thức tín dụng trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình. Nếu sau khi được giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, bên cho vay có quyền áp dụng các chế tài thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn. - Tín dụng tiêu dùng: nhằm đáp ứng cho nhu cầu cá nhân của khách hàng. Đây là hình thức tín dụng trong đó các bên cam kết số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại, thậm chí bao gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập của sinh viên, học viên… 1.1.2.3 Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng Có thể phân chia thành hai nhóm là tín dụng có tài sản đảm bảo và tín dụng không có tài sản đảm bảo: - Tín dụng có tài sản đảm bảo: đây là hình thức tín dụng trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm bằng tài sản của bên vay hoặc người thứ ba. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn chứa đựng khả năng rủi ro, điều đó rất có thể kéo theo rủi ro của ngân hàng cho vay vốn. Bởi vây, trên thực tế, tài sản đảm bảo thường được coi là điều kiện quan trọng trong mọi nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản của người vay là hình thức tín dụng qua việc xác định giá trị của tài sản mà khách hàng cầm cố hay thế chấp cho ngân hàng khi vay vốn. Tài sản cầm cố thế chấp có thể là động sản hoặc bất động sản, tín dụng có đảm bảo bằng tài sản khách hàng vay chủ yếu được thực hiện bằng các hình
  • 13. 5 thức: tín dụng cầm cố bằng hàng hóa, tín dụng thế chấp bất động sản, tín dụng có đảm bảo của người bảo lãnh. - Tín dụng không có tài sản đảm bảo: đây là hình thức tín dụng trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được đảm bảo bằng các tài sản của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Để thực hiện việc cấp tín dụng theo hình thức này, thông thường các bên chỉ cần ký kết một hợp đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Ngân hàng khi cho vay dựa vào độ uy tín của khách hàng để xem xét cho vay. Khách hàng uy tín là khách hàng có thu nhập cao và ổn định, quản trị kinh doanh có hiệu quả, có tín nhiệm với ngân hàng trong việc sử dụng vốn vay, hoàn trả nợ cả gốc và lãi đúng hạn. 1.1.2.4 Theo phương thức tín dụng - Tín dụng từng lần: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thời vụ hoặc chưa tạo được sự uy tín lâu năm với ngân hàng hoặc không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để cấp hạn mức thấu chi, vốn vay từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng phải lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng mới. - Tín dụng theo hạn mức tín dụng: áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xuyên và tạo được uy tín với ngân hàng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong kỳ, khách hàng có thể vay trả nhiều lần, song dư nợ không được vượt quá hạn mức tín dụng. - Tín dụng thấu chi: là nghiệp vụ tín dụng qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi vượt trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi. 1.2 CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và hình thức cho vay tiêu dùng 1.2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ có đủ khả năng tài chính để hưởng thụ.
  • 14. 6 1.2.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Khách hàng vay: khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. - Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. - Lãi suất vay: do quy mô các khoản vay thường nhỏ (ngoại trừ những khoản vay để mua bất động sản) dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao vì vậy lãi suất của cho vay tiêu dùng thường cao hơn lãi suất thông thường. - Nhu cầu vay của khách hàng: phụ thuộc vào tính cách của từng khách hàng cũng như tình hình phát triển của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, người dân có thu nhập ổn định trong hiện tại cũng như trong tương lai thì nhu cầu tiêu dùng của dân cư sẽ tăng, vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm nhiều dẫn đến số lượng các khoản vay cũng tăng lên. Ngược lại, nếu nền kinh tế đang trong giai đoạn lạm phát sẽ cho thấy nhu cầu tiêu dùng của dân cư giảm. Khách hàng đi vay thường ít quan tâm đến lãi suất ngân hàng mà chỉ quan tâm tới số tiền mà họ phải trả cho ngân hàng hàng tháng mặc dù mức lãi suất này ảnh hưởng tới số tiền mà họ phải trả. Do đó, việc lựa chọn hợp lý thời hạn trả nợ, số tiền phải trả cũng như khoảng thời gian giữa các lần trả nợ góp phần thuyết phục khách hàng chấp nhận khoản vay từ ngân hàng. - Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ chính của khách hàng là tiền lương hoặc thu nhập từ hoạt động kinh doanh/ sản xuất. Khi khách hàng mất khả năng chi trả thì nguồn trả nợ này là tài sản thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay. Có thể thấy cho vay tiêu dùng là một hình thức cho vay có rủi ro cao và chi phí lớn của Ngân hàng, vì bên cạnh các yếu tố khách quan như môi trường, kinh tế, văn hóa cho vay tiêu dùng còn bị tác động từ những nhân tố chủ quan từ khách hàng như tình trạng sức khỏe, khả năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình… việc thu thập thông tin tài chính rất khó đầy đủ và chính xác hoàn toàn, Ngân hàng phải bỏ ra chi phí cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay cũng như chi phí quản lý hồ sơ do số lượng các khoản vay nhiều nhưng lại có giá trị nhỏ. 1.2.1.3 Các hình thức cho vay tiêu dùng Có thể phân loại cho vay tiêu dùng như sau: - Căn cứ vào phương thức cho vay của Ngân hàng: + Cho vay tiêu dùng trả góp: là phương thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ cho Ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong đó số tiền phải trả (gồm gốc và lãi) được chia thành nhiều khoản đều nhau, lãi được tính theo dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ.
  • 15. 7 + Cho vay tiêu dùng từng lần: là phương thức cho vay trong đó kỳ hạn trả nợ gốc và kỳ hạn trả nợ lãi có thể trùng hoặc không trùng nhau. Kỳ hạn trả gốc và/hoặc lãi linh động: 1 tháng, 3 tháng hoặc một lần vào cuối kỳ nếu là cho vay ngắn hạn. - Căn cứ vào mục đích cho vay của khách hàng: + Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Các khoản vay này thường có thời gian vay dài và quy mô khoản vay lớn. + Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch… Là các khoản vay có thời gian vay ngắn, quy mô khoản vay nhỏ và ít rủi ro hơn các khoản vay tiêu dùng cư trú. - Căn cứ vào hình thức hình thành khoản vay + Cho vay tiêu dùng trực tiếp: ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho người có nhu cầu đi vay tại Ngân hàng đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả vốn và lãi vay. + Cho vay tiêu dùng gián tiếp: ngân hàng cho vay thông qua các tổ chức trung gian như Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ… Các tổ chức này thường xuyên liên kết các thành viên theo mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên. Bên cạnh đó, tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra để thu nợ, phát tiền vay cũng như đảm bảo cho các thành viên vay hoặc các thành viên trong nhóm bảo lãnh cho một thành viên vay. Điều này góp phần hỗ trợ khi người vay không có tài sản đảm bảo, Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất để hạn chế người vay sử dụng vốn vay sai mục đích. 1.2.2 Lợi ích của cho vay tiêu dùng 1.2.2.1 Đối với ngân hàng Cho vay tiêu dùng ngoài nhược điểm là rủi ro cao và chi phí cao thì cho vay tiêu cũng có những lợi ích sau: - Đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Góp phần giải quyết vấn đề đầu ra của nguồn vốn. - Tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng khác cũng như các tổ chức tín dụng khác từ đó gia tăng khách hàng tiềm năng, tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho Ngân hàng.
  • 16. 8 - Tuy các món vay nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay nhiều giúp Ngân hàng nâng cao thu nhập đồng thời phân tán rủi ro tín dụng. - Cho vay tiêu dùng còn là công cụ tiếp thị hiệu quả, không tốn chi phí quảng cáo, thông qua chất lượng dịch vụ tốt làm cho hình ảnh của Ngân hàng trở nên đẹp hơn trong mắt người tiêu dùng. 1.2.2.2 Đối với người tiêu dùng - Khách hàng có thể đáp ứng nhu cầu mua sắm hiện tại, nâng cao chất lượng cuộc sống, được hưởng những lợi ích trước khi tích lũy đủ tiền, đặc biệt là trong những trường hợp có nhu cầu tiêu dùng đột xuất, cấp bách như nhu cầu về giáo dục, y tế… - Tạo điều kiện an cư, lạc nghiệp đối với thế hệ trẻ, đặc biệt người có thu nhập thấp giúp họ có động lực để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. 1.2.2.3 Đối với nền kinh tế Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong nước, đây là đòn bẩy thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi cho vay tiêu dùng giúp người dân có thể sử dụng trước sản phẩm khi chưa có thu nhập hiện tại, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, góp phần giải quyết vấn đề đầu ra cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tạo điều kiện cho họ tiếp tục và duy trì việc tạo ra sản phẩm. 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng 1.2.3.1 Nhân tố từ phía ngân hàng Quy mô và uy tín của một Ngân hàng là một trong những yếu tố hàng đầu quyết định đến hoạt động cho vay tiêu dùng, bởi Ngân hàng có được người dân tin tưởng hay không, có nhiều mạng lưới chi nhánh để thuận tiện cho việc giao dịch hay không điều này quyết định đến nguồn vốn huy động cho Ngân hàng. Ta đều biết Ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động của bản thân, khi nguồn vốn huy động tăng trưởng đều đặn và hợp lý dẫn tới số lượng cũng như chất lượng cho vay tiêu dùng ngày càng tăng cường và được mở rộng. Nếu nguồn vốn huy động ít, khó tăng trưởng điều nãy dẫn đến việc cho vay bị hạn chế, Ngân hàng ít cho vay, gặp khó khăn trong tăng trưởng lợi nhuận. Chính sách tín dụng, quy định của Ngân hàng cũng góp phần không nhỏ trong thành công của hoạt động cho vay tiêu dùng. Chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có chu đáo hay không, các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không. Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao
  • 17. 9 lâu…nếu thời gian hoàn thành các thủ tục này quá dài thì khách hàng sẽ không muốn chờ đợi mà sẽ tìm đến những ngân hàng khác. Bên cạnh đó là thái độ và trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng Ngân hàng, cán bộ tín dụng là nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng có nhu cầu vay trong quá trình tư vấn, thu thập thông tin, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, thực hiện các thủ tục vay vốn khác… do đó, cán bộ tín dụng phải có thái độ làm việc thân thiện, cởi mở; trình độ chuyên môn, khả năng phân tích, đánh giá khách hàng tốt để thẩm định chính xác khách hàng từ đó đưa ra những đề xuất đúng đắn, giảm thiểu rủi ro trong việc cho vay. Ngoài ra, yếu tố tiếp thị và công nghệ của ngân hàng cũng phần nào ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng. Hiện nay, khi nền kinh tế đang dần khôi phục và phát triển, nhu cầu vay tiêu dùng của người dân cũng tăng nhưng nếu Ngân hàng không có đội ngũ tiếp thị và chiến lược tiếp thị những sản phẩm tiêu dùng hiện có của Ngân hàng mình đến với những khách hàng đang có nhu cầu thì những khách hàng tiềm năng này sẽ tìm đến với những Ngân hàng khác mà họ biết, mặc dù những sản phẩm tiêu dùng hiện có của Ngân hàng mình mang tính cạnh tranh hơn so với Ngân hàng khác. Ngân hàng có công nghệ hiện đại sẽ giúp giải quyết công việc, thủ tục vay nhanh và chính xác, giảm bớt những khâu rườm rà cho khách hàng và giúp việc quản lý hồ sơ khách hàng một cách hiệu quả và thuận lợi nhất. 1.2.3.2 Nhân tố từ phía khách hàng Có hai nhân tố chính từ phía khách hàng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, đó là: Thứ nhất, năng lực tài chính của khách hàng. Đối với hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng thì năng lực tài chính là yếu tố quyết định trong việc đánh giá khoản vay của khách hàng, khách hàng vay nhiều hay vay ít, trong thời gian bao lâu, có khả năng chi trả hay không…Nếu khách hàng có thu nhập cao, ổn định, nhận tiền lương qua chuyển khoản bên cạnh đó còn có thu nhập khác thì đây là khách hàng tiềm năng và có khả năng chi trả cao. Ngược lại, nếu khách hàng có thu nhập thấp, nhưng có nguồn thu nhập khác hoặc có tiền lương cao nhưng lại nhận lương là tiền mặt thì Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ này về tính lành mạnh và độ ổn định. Thứ hai là nhu cầu, thói quen, đạo đức của khách hàng. Nhu cầu, thói quen mua sắm tiêu dùng của mỗi khách hàng là khác nhau bên cạnh đó là ý thức, thiện chí trả nợ của khách hàng cũng ảnh hưởng đến việc cho vay. Nếu khách hàng có thu nhập cao nhưng không có thiện chí trả nợ, thu nhập thường được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, chậm chi trả khoản vay cho Ngân hàng sẽ làm gia tăng nợ quá hạn/ nợ xấu cho ngân hàng,
  • 18. 10 ngược lại, khách hàng có thu nhập không cao nhưng luôn trả nợ đúng hạn, có ý thức trả nợ tốt sẽ kích thích ngân hàng mở rộng khoản vay đối với khách hàng này. 1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động cho vay tiêu dùng - Doanh số cho vay tiêu dùng: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay tiêu dùng trong năm tài chính, không kể món cho vay tiêu dùng đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay tiêu dùng thường được xác định theo tháng, quý, năm. Khi doanh số cho vay tiêu dùng tăng, các yếu tố khác cố định, điều này thể hiện kết quả khả quan về việc phát triển, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng cũng như tốc độ tăng trưởng tín dụng của ngân hàng. Và ngược lại, nếu doanh số cho vay tiêu dùng giảm trong khi các yếu tố khác cố định, điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa tốt. - Dư nợ cho vay tiêu dùng: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng hiện còn cho vay tiêu dùng bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Dư nợ CVTD cuối năm được tính bằng dư nợ CVTD đầu năm cộng doanh số cho vay tiêu dùng trong năm trừ đi doanh số thu nợ tiêu dùng trong năm. Tổng dư nợ CVTD bao gồm dư nợ CVTD ngắn hạn và dư nợ CVTD trung – dài hạn, dư nợ CVTD cao và tăng trưởng thể hiện hoạt động tín dụng của ngân hàng tốt và ngược lại tổng dư nợ CVTD thấp phản ánh việc ngân hàng chưa có khả năng mở rộng hoạt động CVTD hay mở rộng thị phần của mình. Tuy nhiên, ta không chỉ nhìn vào tổng dư nợ CVTD cao mà kết luận Ngân hàng đang có bước tiến mạnh mẽ trong hoạt động CVTD của mình mà còn phải đánh giá thêm về chỉ tiêu doanh số thu nợ CVTD của Ngân hàng. - Doanh số thu nợ CVTD: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng đã thanh toán cho toàn bộ hơp đồng hay một phần hợp đồng. Dư nợ CVTD cao và doanh số thu nợ CVTD cao thể hiện Ngân hàng đang hoạt động có hiệu quả, quản lý tốt việc thu nợ, nếu chỉ tiêu dư nợ CVTD cao mà doanh số thu nợ CVTD lại thấp, điều này cho thấy Ngân hàng đang gặp vấn đề trong việc kiểm soát rủi ro, hoặc mức lãi suất CVTD của ngân hàng thấp so với thị trường điều này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận, làm giảm lợi nhuận đem lại cho Ngân hàng từ những khoản CVTD trên. 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng vay - Nợ quá hạn: là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của một ngân hàng, nó phản ánh các khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
  • 19. 11 Khi đó, ngân hàng sẽ chuyển các khoản nợ từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn. Chỉ tiêu nợ quá hạn CVTD được trình bày như sau: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD (%)= Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn CVTD tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu CVTD, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản CVTD. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của các khoản vay tiêu dùng càng kém và ngược lại. - Nợ xấu CVTD: theo thông tư 02/2013/TT-NHNN thì nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5. Chỉ tiêu nợ xấu CVTD được trình bày như sau: Tỷ lệ nợ xấu CVTD (%)= - Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất lượng của mảng cho vay tại ngân hàng càng kém và ngược lại. 1.4.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay - Thu nhập từ cho vay tiêu dùng/Dư nợ CVTD: chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ các khoản vay tiêu dùng đạt hiệu quả cao, mang lại nhiều khoản thu cho ngân hàng. Do đó, ngân hàng luôn mong muốn tỷ lệ này càng cao càng tốt. Để có được điều này thì ngân hàng cần phải chấp hành nghiêm chỉnh quy trình cho vay, tiến hành thu nợ và giải quyết tốt vấn đề nợ quá hạn. - Thu nhập từ cho vay tiêu dùng/Lợi nhuận trước thuế: chỉ tiêu được tính theo công thức sau: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay tiêu dùng trên lợi nhuận trước thuế mà Ngân hàng nhận được từ hoạt động cho vay. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ
  • 20. 12 hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại nguồn thu nhiều và ngân hàng đang tập trung vào cho vay tiêu dùng. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Chương 1 đã khái quát lại khái niệm về hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng của Ngân hàng thương mại. Trong đó, đi sâu vào đặc điểm, vai trò cũng như lợi ích và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng.
  • 21. 13 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH GÒ VẤP TPHCM 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ SACOMBANK 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) đầu tiên được thành lập tại Thành Phố Hồ Chí Minh từ việc hợp nhất Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp cùng với 03 hợp tác xã tín dụng là Tân Bình, Thành Công và Lữ Gia. Ngân hàng thương mại Sài Gòn Thương Tín được thành lập dựa trên: Giấy phép hoạt động số 0006/NH-GP do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 03/12/1991 và giấy phép số 05/GP-UP do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/01/1992. Trụ sở chính của Ngân hàng thương mại Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) ban đầu đặt trên đường Nguyễn Oanh, nay là chi nhánh Gò Vấp đến tháng 4 năm 1999 thì trụ sở chính của Sacombank dời về tại số 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh. Logo Ngân hàng: Sau hơn 24 năm hoạt động, Sacombank đã không ngừng phát triển, vươn lên, trở thành một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam: - Là NHTM CP có tổng tài sản lớn nhất đạt gần 297.000 tỷ đồng với vốn điều lệ là 18.853 tỷ đồng. - Dẫn đầu về mạng lưới hoạt động với 563 điểm giao dịch trên toàn quốc, 01 văn phòng đại diện ở Trung Quốc, 01 chi nhánh ở Lào, 01 chi nhánh tại Campuchia; tổng cán bộ nhân viên là 15.510 với tác phong chuyên nghiệp, nhiệt tình và năng động. Kết thúc thắng lợi mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 – 2010 với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công chương trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2011 – 2020.
  • 22. 14 Năm 2011, Sacombank vinh dự đón nhận huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch Nước vì những thành tích đặc biệt xuất sắc giai đoạn 2006-2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc theo QĐ số 2413/QĐ-CTN ngày 15 tháng 12 năm 2011. Năm 2012, cổ phiếu STB của Sacombank nằm trong nhóm cổ phiếu VN30 được sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) công bố. Năm 2013, là “Ngân hàng nội địa tốt nhất Việt Nam” và “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam” do tạp chí International Finance Magazine (IFM) bình chọn. Năm 2014 đánh dấu nhiều lễ ký kết, hợp tác giữa Sacombank với các tổ chức lớn như Hiệp hội Kế Toán Công Chứng Australia (CPA Australia), Tập đoàn Rabobank (Hà Lan), Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM, Tập đoàn viễn thông Quân đội (Viettel).. Năm 2015, thực hiện theo định hướng của Chính phủ và NHNN trong chương trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng nhằm mang đến cho thị trường những định chế tài chính lớn mạnh, an toàn và chuyên nghiệp hơn. Southern Bank chính thức sáp nhập vào Sacombank. Sau sát nhập, Sacombank thuộc Top 5 ngân hàng lớn nhất Việt Nam về tổng tài sản, vốn điều lệ và mạng lưới hoạt động. 2.1.2 Chức năng của ngân hàng  Chức năng trung gian tín dụng: ngân hàng đóng vai trò là cầu nối giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn, với chức năng này ngân hàng vừa đóng vai trò là người đi vay và người cho vay thông qua nghiệp vụ hoạt động huy động vốn và cho vay: - Huy động vốn: + Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác trong nước và nước ngoài dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. + Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước. - Cho vay: thông qua việc tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng đang có nhu cầu về vốn từ đó để xác định thời hạn cho vay: ngắn hạn hay trung – dài hạn. Thông qua chức năng này, người gửi tiền, người đi vay và Ngân hàng đều có lợi ích của riêng mình. Người gửi tiền có lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của họ, người đi vay đáp ứng được nhu cầu về vốn kinh doanh, tiêu dùng hiện tại và Ngân hàng kiếm được lợi
  • 23. 15 nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và tiền gửi. Ngoài ra, chức năng trung gian tín dụng còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển thông qua việc biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.  Chức năng trung gian thanh toán: - Ngân hàng đứng ra thanh toán theo yêu cầu của khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản của khách hàng sang tài khoản khác để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ… nhờ chức năng này, ngân hàng góp phần tăng thêm lợi nhuận thông qua thu phí thanh toán. Khách hàng sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian cho cũng như đảm bảo cho việc thanh toán an toàn và nhanh chóng; đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, luân chuyển vốn. .  Chức năng tạo tiền: - Được hình thành thông qua chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán, có thể hiểu chức năng này qua ví dụ đơn giản: sau khi đã giữ lại một số tiền ứng với tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ngân hàng A sử dụng số vốn đã huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ...người nhận số tiền thanh toán hàng hóa, dịch vụ lại gửi tiền vào ngân hàng B; sau đó ngân hàng B lại cho vay ra sau khi đã giữ lại số tiền ứng với tỷ lệ dự trữ bắt buộc… việc này cứ lập đi lập lại với các ngân hàng khác. Chức năng tạo tiền làm giảm lượng tiền mặt cần để thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán và ổn định giá trị đồng tiền. 2.2 GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Gò Vấp chính thức được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 06/01/1992, toạ lạc tại số: 94-96-98 Nguyễn Oanh, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. HCM, sau khi Sacombank ra đời chưa đầy một tháng. Chi nhánh Gò Vấp luôn là chi nhánh có số lượng khách hàng thân thiết nhiều nhất và lâu năm nhất; do đó, được xếp là chi nhánh cấp 1 trong 5 cấp chi nhánh của hệ thống Sacombank. Chi nhánh Gò Vấp phục vụ khách hàng với đầy đủ tất cả các sản phẩm đặc thù. Đến nay Chi nhánh Gò Vấp đã có 05 phòng giao dịch tiêu chuẩn (gồm: PGD Nguyễn Văn Nghi, An Nhơn, Phan Huy Ích, Nguyễn Thái Sơn, Hoàng Mai) với hơn 300 nhân viên chuyên nghiệp và tận tâm trong công việc. Đội ngũ cán bộ nhân viên của Chi nhánh Gò Vấp hầu hết còn đang trong độ tuổi trẻ, có trình độ, nhiệt tình, luôn năng động trong công việc nhằm đem đến kết quả dịch vụ
  • 24. 16 tốt nhất đến cho khách hàng, giúp khách hàng có ấn tượng tốt về Sacombank Chi nhánh Gò Vấp. Năm 2014 và 2015 Chi nhánh Gò Vấp luôn đạt thành tích là Chi nhánh hoạt động hiệu quả tốt, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao mà tiêu biểu là hai năm liền đạt danh hiệu “Chi nhánh xuất sắc”. 2.2.2 Cơ cấu tổ chức Chi nhánh Sacombank Gò Vấp có tổ chức bộ máy quản lý đứng đầu là Giám Đốc, Giám đốc quản lý 3 phòng ban gồm phòng Kinh doanh, phòng Kiểm Soát Rủi Ro, phòng Kế Toán và Quỹ. Mỗi phòng ban sẽ chia thành các bộ phận có nhiệm vụ khác nhau. (Nguồn: Bộ phận Hành chánh Sacombank – Chi nhánh Gò Vấp) Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank Gò Vấp GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNGGIAO DỊCH TRỰC THUỘC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KIỂM SOÁT RỦI RO PHÒNG KINH DOANH MẢNG DOANH NGHIỆP MẢNG CÁ NHÂN BP TƯ VẤN PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN & QUỸ BP KẾ TOÁN BP HÀNH CHÁNH BP XỬ LÝ GIAO DỊCH & QUỸ
  • 25. 17 Theo Hình trên, mỗi phòng ban sẽ có chức năng, nhiệm vụ cụ thể sau: Ban Giám Đốc: gồm 1 Giám Đốc và 3 Phó Giám đốc. Giám Đốc đứng đầu trong các hoạt động quản lý của chi nhánh. Phó Giám Đốc sẽ gồm một người có trách nhiệm quản lý phụ trách nội nghiệp – quản lý phòng Kế Toán và Quỹ, một Phó Giám Đốc quản lý các Phòng Giao dịch và một Phó Giám Đốc phụ trách quản lý kinh doanh – phòng Kinh Doanh và phòng Kiểm Soát Rủi Ro. Nhiệm vụ của Ban Giám Đốc là đề ra kế hoạch phát triển cho chi nhánh trong từng thời kỳ, khi những vấn đề phát sinh vượt quá giới hạn của các phòng ban thì Ban Giám Đốc sẽ đưa ra ý kiến chỉ đạo việc thực hiện. Đồng thời Giám Đốc là người đại diện của chi nhánh trong việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh. Ngoài ra, Giám Đốc còn là người cung cấp thông tin nội bộ từ Hội Sở để chi nhánh nắm bắt và thực hiện kịp thời. Phòng Kinh Doanh gồm: mảng Doanh Nghiệp, mảng Cá Nhân, và bộ phận Tư Vấn. Nhiệm vụ phòng Kinh Doanh là giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng, xử lý các khoản nợ quá hạn, phụ trách việc quản lý hồ sơ kiểm soát tính chính xác của các hồ sơ tín dụng, giải quyết các hợp đồng đến hạn, nhận các khoản trả vốn và lãi của KH. Trưởng phòng hỗ trợ giám sát chung hoạt động của các bộ phận trực thuộc, đứng ra quản lý trực tiếp bộ phận nào đó khi trưởng bộ phận đó vắng mặt. Phòng Kiểm Soát Rủi Ro: gồm bộ phận Quản Lý Tín Dụng với nhiệm vụ đánh giá, phân loại các rủi ro; thực hiện các nghiệp vụ tổng hợp, báo cáo nợ quá hạn, phân loại và trích lập dự phòng rủi ro; theo dõi báo cáo tình hình thực hiện các chính sách tín dụng và luật của các tổ chức tín dụng; quản lý, sắp xếp, bảo mật và lưu trữ toàn bộ hồ sơ khách hàng… Phòng Kế Toán và Quỹ gồm 3 bộ phận: bộ phận Hành Chánh, bộ phận Xử Lý Giao Dịch và Quỹ và bộ phận Kế Toán. Đối với bộ phận Xử Lý Giao Dịch và Quỹ có chức năng thực hiện các giao dịch với khách hàng về lĩnh vực huy động vốn thông qua nghiệp vụ mở sổ tiết kiệm, và giao dịch trên tài khoản. Bộ phận Kế Toán lập các báo cáo định kỳ cho Ngân hàng và quản lý các sổ sách kế toán liên quan. Bộ phận Hành Chính đảm nhận các công việc liên quan đến tổ chức nhân sự, đánh giá nhân viên, quản lý nghiệp vụ văn phòng, phân bổ nguồn nhân lực cho công tác văn phòng, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin cho hoạt động chi nhánh. 2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 - 2015 Sacombank CN Gò Vấp đã không ngừng nỗ lực, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng, đẩy mạnh và phát triển hoạt động kinh doanh cả về số lượng và chất lượng để mang lại kết quả khả quan nhất trong những năm qua. Hiện nay, Sacombank CN Gò Vấp
  • 26. 18 đang chiếm trên 30% thị phần tín dụng và huy động vốn trên địa bàn toàn quận, hơn 15.000 khách hàng có quan hệ tín dụng. Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015 ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Thu nhập 4,002.68 4,901.40 6,313.10 7,757.16 Chi phí 3,459.57 4,345.17 5,675.27 7,036.41 LNTT 543.11 556.23 637.83 720.75 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015) Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015 Dựa vào Hình 2.2, ta có thể thấy được sự biến đổi các chỉ tiêu của Sacombank CN Gò Vấp khác biệt qua các năm. Ở năm 2013, LNTT có sự tăng nhẹ, chỉ tăng 2.4% so với năm 2012 (tương đương 13.12 tỷ đồng). Tuy nhiên, từ năm 2014 đã có sự thay đổi rõ rệt, tăng 14.7% so với năm 2013 (tương đương 81.6 tỷ đồng), năm 2015 tăng 13% so với năm 2014 (tuy nhiên tăng tương đương 82.92 tỷ đồng). Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi bất thường từ năm 2013 là do trong chính năm 2013, NHNN đã giảm 2% các mức lãi suất điều hành và giảm 3%/năm lãi suất cho vay ngắn hạn với lĩnh vực ưu tiên; từ đó, mặt bằng lãi suất tiếp tục giảm 2-5%/năm. Đến cuối năm 2013, lãi suất vay đã trở về dưới 13%/năm đối với
  • 27. 19 các khoản vay cũ, đối với các khoản vay ngắn hạn mới lãi suất chỉ còn 8 – 9%/năm, một số doanh nghiệp tốt còn được vay với lãi suất 7%/năm. Với lãi suất thấp và có xu hướng vẫn tiếp tục giảm, đây là dấu hiệu kích cầu cũng như khuyến khích khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vay để phục vụ cho đời sống/kinh doanh của mình. Đó cũng là tín hiệu lạc quan đối với Chi nhánh Gò Vấp bởi với hơn 24 năm hoạt động, Chi nhánh Gò Vấp có một hệ khách hàng thân thiết lớn. 2.2.4 Thuận lợi, thách thức và phương hướng phát triển 2.2.4.1 Thuận lợi Tình hình kinh tế xã hội quận Gò vấp phát triển ổn định, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá thể đơn lẻ ngày càng được mở rộng và phát triển. Đặc biệt là tiềm năng trong mảng vay bất động sản, Gò Vấp là quận có dân cư đông đúc, nằm cạnh Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, nằm trong vành đai phía Bắc thành phố, giáp các quận trọng điểm như: quận 12, quận Tân Bình, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận. Với địa hình đất đồi cao, Gò Vấp chưa bao giờ ngập nước nên công trình rất vững chắc, cây xanh nhiều, ít ô nhiễm và giao thông phát triển. Dân cư luôn có nhu cầu cao trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống. Đại đa số các nhân sự đều là người địa phương nên rất am hiểu về địa bàn, cũng như nhận được sự ủng hộ, hỗ trợ từ người thân, bạn bè và nhất là các cơ quan ban ngành địa phương nên hoạt động của chi nhánh luôn thuận lợi. Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao và không ngừng học hỏi, luôn ý thức được tầm quan trọng của khách hàng, những người đã đang và sẽ đồng hành cùng Sacombank CN Gò Vấp nên vì thế luôn chú trọng vào công tác chăm sóc khách hàng cũng như thái độ làm việc chuyên nghiệp. Đây được xác định là vũ khí cạnh tranh và là trách nhiệm của mỗi cán bộ nhân viên, nhằm gây ấn tượng tốt đối với mọi khách hàng đến giao dịch với Sacombank CN Gò Vấp. 2.2.4.2 Thách thức Tình hình cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn, cũng như các gói sản phẩm ưu đãi liên tục được các Ngân hàng bạn áp dụng nhằm lôi kéo các khách hàng tiềm năng về Ngân hàng của mình. Các Ngân hàng thương mại quốc doanh Vietcombank, Agribank, BIDV,.. không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ, công tác tiếp thị cũng như lợi thế khi các sản phẩm của các Ngân hàng thương mại quốc doanh đều mang tính cạnh tranh hơn các Ngân hàng thương mại cổ phần.
  • 28. 20 Do nhu cầu mở rộng mạng lưới hoạt động và quy mô của chi nhánh tăng trưởng nhanh, dẫn đến nhu cầu nhân sự tân tuyển lớn, nghiệp vụ còn chưa vững vàng, chưa theo kịp với tốc độ tăng trưởng của chi nhánh. 2.2.4.3 Phương hướng phát triển Kế hoạch năm 2016, Sacombank CN Gò Vấp xác định vẫn duy trì hoạt động theo phương châm “Tăng trưởng an toàn – Hiệu quả bền vững” và giữ vững danh hiệu “Chi nhánh xuất sắc” thông qua việc tái cơ cấu nguồn vốn; tăng trưởng tín dụng phù hợp với sự hồi phục của nền kinh tế, đẩy mạnh huy động vốn nhất là đối với nguồn vốn trung và dài hạn từ khu vực dân cư và tổ chức kinh tế, tập trung đẩy mạnh hơn nữa cho hoạt động bán lẻ; quản trị chặt chẽ chi phí điều hành; đẩy mạnh hoạt động dịch vụ, trong đó chú trọng hoạt động thẻ, Ngân hàng điện tử; tăng cường nâng cao hoạt động dịch vụ mảng doanh nghiệp để tạo nền tảng thu nhập ổn định. Bên cạnh đó, tăng cường tính chặt chẽ trong khâu xác minh khách hàng, thẩm định tình hình tài chính, khả năng trả nợ; rà soát, phân tích đánh giá nợ quá hạn để có biện pháp xử lý dứt điểm, không để nợ quá hạn mới phát sinh. Phấn đấu nợ xấu luôn dưới 1%/ tổng dư nợ, đảm bảo an toàn các mặt hoạt động. TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương 2 đã giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành, phát triển, thành tựu, cơ cấu tổ chức và nhân sự cùng những hoạt động kinh doanh chủ yếu của Sacombank CN Gò Vấp. Song song với đó là việc phân tích, đánh giá khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh Chi nhánh giai đoạn 2012 – 2015.  
  • 29. 21 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH GÒ VẤP 3.1 CÁC SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP Hiện nay, Sacombank CN Gò Vấp đang cung cấp các sản phẩm: - Vay mua nhà và sửa chữa nhà Sản phẩm vay mua nhà cung cấp dịch vụ tín dụng cho KHCN có nhu cầu mua – xây – sửa chữa nhà. Mức vay tối đa 100% nhu cầu vốn nhưng không quá 70% giá trị TSĐB, thời hạn vay tối đa 20 năm. - Vay mua xe ô tô Sản phẩm vay dành cho KHCN có nhu cầu mua xe ô tô và sử dụng chính chiếc xe được mua để đảm bảo cho khoản vay. Mức vay: tối đa 70% giá trị của xe, thời hạn vay tối đa 5 năm. - Vay tiêu dùng - Bảo Toàn: sản phẩm vay tiêu dùng - Bảo toàn cung cấp dịch vụ tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu tiêu dùng và dùng BĐS làm TSĐB. Mức vay lên tới 100% nhu cầu, tối da 70% giá trị TSĐB, thời hạn vay tối đa 15 năm.
  • 30. 22 - Vay tiêu dùng- Bảo Tín: sản phẩm vay tiêu dùng- Bảo tín cung cấp dịch vụ cho KHCN có nhu cầu tiêu dùng và không cần thế chấp TSĐB. Mức vay tối đa 500 triệu đồng. Không cần TSĐB, thời gian vay tối đa 4 năm. - Vay cầm cố giấy tờ có giá: sản phẩm vay cầm cố chứng từ có giá cung cấp dịch vụ tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu sử dụng vốn khi chưa hết hạn tất toán Thẻ tiền gửi và không sử dụng dịch vụ thấu chi (Thẻ tiền gửi bao gồm số dư TKTG không kỳ hạn, sổ tiết kiệm, chứng chỉ huy động, và các chứng từ huy động khác). Mức vay lên tới 100% giá trị tài sản cầm cố đối với chứng từ có giá do Sacombank phát hành và 90% đối với vàng, ngoại tệ, giấy tờ có giá do đơn vị khác phát hành. - Vay du học: sản phẩm vay du học cung cấp dịch vụ tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu du học tại Việt Nam (du học tại chỗ) hoặc di học nước ngoài. Mức vay lên đến 100% học phí và chi phí du học. TSĐB cho khoản vay linh hoạt: BĐS (tối đa 70% giá trị BĐS thế chấp), thẻ tiết kiệm/ số dư tiền gửi, thời gian vay lên đến 120 tháng. - Vay chứng minh năng lực tài chính: sản phẩm vay chứng minh năng lực tài chính cung cấp dịch vụ tín dụng dành cho KHCN có nhu cầu bổ túc hồ sơ xin cấp Visa du học, du lịch, khám bệnh…Mức vay đáp ứng 100% nhu cầu chứng minh năng lực tài chính nhưng không quá 100% giá trị của TSĐB của KH hoặc của người thân theo định giá của Sacombank, TSĐB là số dư tiền gửi thanh toán và/ hoặc số tiền tiết kiệm của KH, thời gian vay tối thiểu 01 tháng, tối đa 12 tháng. - Vay tiêu dùng đối với cán bộ nhân viên Nhà nước: sản phẩm vay tiêu dùng đối với CBNV Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng cho KHCN công tác tại cơ quan nhà nước được Sacombank chấp nhận. Mức vay tối đa: 80 triệu đồng đối với CBNV; 150 triệu đồng đối với Trưởng cơ quan trở lên. Không cần BĐS, thời gian vay tối đa 36 tháng. Đối với các sản phẩm này Sacombank luôn có nhiều gói ưu đãi, thủ tục giấy tờ mau gọn, có thể giải ngân ngay sau khi công chứng các hợp đồng vay, hợp đồng mua bán (giải ngân vào tài khoản của người bán tạo tại Sacombank CN Gò Vấp đối với sản phẩm cho vay mua/ chuyển nhượng BĐS). Lãi suất vay tín chấp thấp, và giải ngân tại chỗ cho người vay; bên cạnh đó thực hiện bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác với lãi suất ưu đãi đối với KH vay (như thẻ tín dụng, ủy thác thanh toán....). Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế: - KH vay đối với sản phẩm vay tín chấp chủ yếu là CB CNV, Giáo viên, Bác sĩ thuộc đơn vị liên kết của Sacombank và thường vay theo nhóm. Trong khi Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) cũng như Ngân Hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh (HD Bank) đa dạng về KH vay, đặc biệt là VP Bank áp dụng sản phẩm vay tín chấp đối với đối tượng KH nhận tiền lương là tiền mặt lẫn chuyển khoản, thủ tục
  • 31. 23 nhanh gọn. Điều này làm mất một số lượng KH có nhu cầu về tài chính và muốn vay tín chấp đối với Sacombank CN Gò Vấp nói riêng và toàn hệ thống Sacombank nói chung. - Sản phẩm thẻ tín dụng: Bảng 3.1: Lãi suất, chi phí cơ bản của các Ngân hàng có CN/PGD có vị trí tọa lạc gần Sacombank CN Gò Vấp Ngân hàng Phí thường niên (nghìn đồng/năm) Lãi suất (%/tháng) Phí trả chậm (%/trên số tiền thanh toán tối thiểu) Phí giao dịch ngoại tệ (%/tổng giao dịch) Vietcombank 100 – 800 1,33 –1,66 3% 2% BIDV 200 – 400 1,37 – 1,5 3% 2,1% Vietinbank 90-1.000 1,5 3 – 6% 2% VIB 200 – 400 2 3% 2,5% Sacombank 300 - 1.000 2,15 6% 2,6 – 2,9% Eximbank 300-400 1,5 3% 2,7% TP Bank 275 – 770 1,25 –1,66 4% 1,2 - 2,7% (Nguồn: tài liệu tham khảo [6]) Có thể thấy qua bảng 3.1, chi phí thường niên, lãi suất, phí trả chậm và phí giao dịch ngoại tệ của Sacombank là cao nhất so với 6 Ngân hàng còn lại. Điều này gây khó khăn cho CVKH trong quá trình tiếp thị sản phẩm. - Bên cạnh đó, các gói cho vay ưu đãi chưa thực sự cạnh tranh so với lãi suất, chi phí tất toán trước hạn cao hơn so với các Ngân hàng thương mại cổ phần lân cận.                        
  • 32. 24 3.2 QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP Đồng ý Không đồng ý (Nguồn: Sổ tay tín dụng của Sacombank) Hình 3.1: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Sacombank CN Gò Vấp Nội dung các bước trong quy trình: Bước 1: Tiếp thị và tiếp nhận yêu cầu cấp tín dụng của khách hàng. Thực hiện theo Quy trình bán hàng. Sau khi tiếp thị thành công, CVKH tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng và hướng dẫn cho khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ đề Tiếp thị và tiếp nhận yêu cầu cấp tín dụng của khách hàng  Xác minh, thẩm định hồ sơ vay của KH Phê duyệt  Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết  Quản lý khoản vay và thu hồi nợ  Tất toán  Lưu hồ sơ 
  • 33. 25 nghị cấp tín dụng theo quy định. CVKH luôn là đầu mối thông tin giữa Sacombank và khách hàng trong quá trình phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cấp tín dụng cho khách hàng. Hồ sơ pháp lý cơ bản bao gồm: CMND/hộ chiếu, hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn (nếu KH đã lập gia đình), giấy chứng nhận độc thân (nếu KH chưa lập gia đình); Hồ sơ tài sản (Giấy chủ quyền, Tờ khai lệ phí trước bạ, Tờ khai nộp tiền sử dụng đất, Bản vẽ…); Hồ sơ tài chính (Giấy phép đăng ký kinh doanh, Hợp đồng lao động, Sao kê lương…) và các giấy tờ có liên quan khác nếu cần thiết. Bước 2: Xác minh, thẩm định hồ sơ vay của KH: Đây là bước quan trọng nhất trong toàn bộ quy trình, nó giúp CVKH có được những kết luận đúng đắn trong việc đưa ra quyết định cho vay hay không. Sau khi đã sắp xếp cuộc hẹn, CVKH tiến hành đi xác minh cùng với CVKH khác có kinh nghiệm hoặc các cấp Quản lý, Lãnh đạo có thẩm quyền sau đó phân tích và đánh giá trên nhiều mặt, nhiều chỉ tiêu nhưng chủ yếu làm rõ các mặt sau đây: tư cách thể nhân của KH, mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ vay và tính phù hợp, đảm bảo của tài sản thế chấp. Qua việc thẩm định, CVKH sẽ đánh giá được khả năng trả nợ, từ đó giúp cho CVKH đề xuất khoản vay, thời hạn cho vay hợp lý, tạo điều kiện cho khách hàng vay thuận lợi trong việc trả nợ, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro về tín dụng cho NH. Bước 3: Phê duyệt: Sau khi thẩm định, từ cơ sở các thông tin đã thu thập được từ KH, CVKH tiến hành lập tờ trình thẩm định. Trong tờ trình phải có ý kiến, nhận xét, kết luận của CVKH về việc: đánh giá nguồn và chất lượng số liệu, tài liệu của khách hàng đã cung cấp; đề xuất cho vay hoặc từ chối cho vay, lý do không cho vay; đánh giá mức độ rủi ro, hiệu quả kinh tế và lợi ích từ khoản vay. Căn cứ vào các chứng từ pháp lý và tờ trình thẩm định của chuyên viên khách hàng, Ban lãnh đạo (dựa trên các điều kiện của khoản vay, quy định của NH và thẩm quyền phê duyệt của từng Cấp ban lãnh đạo) xem xét và ra quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với KH. Kết quả phản hồi sẽ được thông báo đến KH bằng văn bản. Bước 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết: Dựa trên đề xuất cấp tín dụng được phê duyệt, các phòng ban chức năng tiến hành soạn thảo và trình ký các văn bản hợp đồng cho vay, hợp đồng thế chấp tài sản…theo quy định của Sacombank. Sau đó, hoàn tất các thủ tục công chứng cùng KH, đăng ký thế chấp và giao nhận giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp. Giải ngân tiền vay: hạch toán theo chế độ kế toán đã được NHNN hướng dẫn. Sau đó chuyển sang bộ phận kho quỹ để giải ngân, chuyển hồ sơ vay của khách hàng sang
  • 34. 26 phòng quản lý tín dụng để lưu trữ. Trường hợp món vay giải ngân nhiều lần, tất cả các lần giải ngân phải được sự chấp nhận của cấp Quản lý và Lãnh đạo có thẩm quyền trên phiếu đề nghị giải ngân do CVKH lập. Bước 5: Quản lý khoản vay và thu hồi nợ: Sau khi giải ngân, CVKH phải tiến hành kiểm tra sau khi cho vay theo quy định của Ngân hàng. Quản lý hồ sơ vay, lập thông báo và lưu trữ thay đổi lãi suất gửi cho khách hàng của mình. Kiểm tra thường xuyên việc khách hàng sử dụng tiền vay có đúng mục đích hay không, theo dõi chặt chẽ tình hình tài chính của khách hàng. Ghi sổ theo dõi cho vay, thu nợ, in danh sách khách hàng trả nợ không đúng hạn và nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng hạn. Kiểm kê TSĐB và tái thẩm định TSĐB. Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính của KH, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong các hình thức thu nợ sau: thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn; thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ; thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ. Khách hàng có thể trả nợ trước hạn và phải chủ động trả nợ NH khi đến hạn. Trước khi đến hạn 5 ngày, CVKH có trách nhiệm thông báo đến khách về việc thanh toán. Nếu quá hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì Ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ. Bước 6: Tất toán (thanh lý hợp đồng cho vay): Khi khách hàng trả hết nợ vay gồm cả gốc và lãi, CVKH tiến hành thanh lý hợp đồng tín dụng cho khách hàng, đồng thời lập biên bản giải chấp đối với tài sản đã thế chấp trước đó, trao trả lại tài sản cho khách hàng theo đúng quy định. Trường hợp khách hàng làm đơn xin gia hạn nợ, CVKH sẽ lập tờ trình lên Ban lãnh đạo quyết định. Việc gia hạn được thực hiện theo nguyên tắc: Thời gian gia hạn tối đa không vượt quá thời hạn cho vay trước; bên vay có khó khăn chính đáng và đã trả hết lãi vay; khi tài khoản vay được tất toán, CVKH phải tạo hồ sơ tín dụng để lưu; cuối cùng, lưu trữ tại phòng tín dụng quản lý theo chế độ bảo mật.  Quy trình cho vay tiêu dùng trên nêu rõ ràng, cụ thể các hoạt động và nhiệm vụ mà một CVKH phải thực hiện trong việc cấp tín dụng cho KH vay. Ngoài ra, quy trình trên còn hết sức chặt chẽ và hiệu quả trong việc giảm thiểu rủi ro khi cho vay cũng như không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng thông qua việc xác minh KH với người có kinh nghiệm hơn cũng như có sự tham mưu ý kiến từ Trưởng/ Phó phòng kinh doanh nhằm tránh những phán đoán, nhận định sai lầm về tình huống của KH vay; luôn có công tác kiểm tra mục đích sử dụng vốn sau cho vay, tình hình tài chính của KH, thông báo nhắc nhở khách hàng về khoản vay phải đóng sắp tới nhằm bảo đảm công
  • 35. 27 tác thu nợ và tránh trường hợp KH quá bận rộn với công việc hoặc do nhưng lý do khách quan mà quên trả nợ dẫn đến KH bị chuyển nhóm nợ gây khó khăn cho việc cấp tín dụng cho KH vay trong tương lai. 3.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI SACOMBANK CN GÒ VẤP 3.3.1 Phân tích doanh số cho vay Bảng 3.2: Doanh số cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 - 2015 DVT: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng Doanh số cho vay 4,002.68 4,901.40 6,313.10 7,757.16 Doanh số cho vay tiêu dùng 926.22 1369.35 2143.89 2,937.43 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015) Doanh số cho vay tiêu dùng tăng mạnh từ 926.22 tỷ đồng lên 2937.43 tỷ đồng (tăng 3.17 lần) trong giai đoạn 2012 – 2015 và doanh số CVTD tăng tỉ lệ thuận với doanh số cho vay của toàn chi nhánh. Điều này cho thấy chi nhánh Gò Vấp đã có những phản ứng tích cực đối với nhu cầu vay tiêu dùng của người dân khi nền kinh tế ngày càng ổn định và phát triển; từng bước nâng cao hoạt động trên địa bàn hoạt động để ngày càng gia tăng lượng KH đạt tiêu chuẩn. Để quan sát rõ hơn về sự tăng trưởng này, ta hãy cũng xem xét hình sau. Hình 3.2: Tốc độ tăng trưởng cho vay qua các năm
  • 36. 28 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay nói chung và doanh số CVTD nói riêng của chi nhánh Gò Vấp cao, cho thấy vẫn còn nhiều thuận lợi để phát triển mở rộng thị phần. Năm 2013, tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay là 22% và doanh số CVTD là 48% so với năm 2012. Năm 2014, tốc độ tăng trưởng doanh số là 57% và doanh số CVTD là 29% so với năm 2013, đây đều là những con số ấn tượng thể hiện sự tăng trưởng nhanh về doanh số nói chung của chi nhánh Gò Vấp. Trong năm 2015, tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay có sự sụt giảm so với những năm trước, tỷ lệ tăng trưởng doanh số là 23% và doanh số CVTD là 37%. Trong thực tế, doanh số cho vay và doanh số CVTD ở năm 2015 đều tăng, doanh số cho vay tăng 1,444.6 tỷ đồng và doanh số CVTD tăng 793.54 tỷ đồng, hai con số này đều lớn tại năm 2014 so với năm 2013 lần lượt là 1,411.7 tỷ đồng và 774.54 tỷ đồng. Tỷ lệ tăng trưởng giảm ở năm 2015 không phải là dấu hiệu cho thấy chi nhánh Gò Vấp đang gặp khó khăn trong hoạt động tín dụng mà là tốc độ cho vay tiêu dùng tăng không nhanh bằng tốc độ cho vay. Hình 3.3: Tỷ trọng Doanh số tiêu dùng giai đoạn 2012 - 2015 Ngoài ra, thông qua hình trên ta có thể thấy được CVTD đang dần chiếm tỷ trọng cao trong tổng Doanh số cho vay. Năm 2012, CVTD chỉ chiếm 23% nhưng đến năm 2015 đã chiếm gần 40% tỷ trọng doanh số cho vay. Nguyên nhân của sự tăng trưởng trong tỷ trọng doanh số CVTD có thể lý giải do tình hình kinh tế đang phục hồi, nhu cầu vay mua sắm tài sản phục vụ sinh hoạt gia đình tăng; bên cạnh đó là phương hướng cho vay những năm gần đây của chi nhánh đang có sự chuyển hướng sang cho vay tiêu dùng bởi cho vay tiêu dùng mới phát triển, mảng cho vay tiêu dùng có tiềm năng, khách hàng đa dạng, trong khi việc cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn còn hạn chế trong bối cảnh hiện nay. Điều này cũng cho thấy CVTD ngày càng có vai trò quan trọng đối với chi nhánh Gò
  • 37. 29 Vấp, góp phần đem lại thu nhập, mở rộng hệ khách hàng, giải quyết vấn đề đầu ra cho nguồn vốn huy động. 3.3.2 Phân tích doanh số thu nợ Doanh số thu nợ phản ánh các khoản nợ mà ngân hàng đã thu về trong năm tài chính, chỉ tiêu này nhằm đánh giá hiệu quả trong công tác thu nợ của Ngân hàng. Bảng 3.3: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015 ĐVT: tỷ đồng Năm 2012 2013 2014 2015 Doanh số thu nợ 2,721.82 3,246.20 4,573.84 5,765.44 Doanh số thu nợ CVTD 436.43 548.35 797.6 1,201.07 Tỷ trọng doanh số thu nợ CVTD 16.03% 16.89% 17.44% 21.05% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015) Doanh số thu nợ cho vay nói chung doanh số thu nợ CVTD nói riêng của CN đều tăng qua các năm. Doanh số thu nợ CVTD liên tục tăng, năm 2013 đạt 548.35 tỷ đồng đã tăng 111.92 tỷ (26%) so với năm 2012, năm 2014 đạt 797.6 tỷ đồng đã tăng 249.25 tỷ (45%) so với năm 2013 và năm 2015 đạt 1,201.07 tỷ đồng đã tăng 403.47 tỷ (51%) so với năm 2014. Doanh số thu nợ CVTD tăng nhẹ qua các năm do sự gia tăng về khách hàng cũng như ý thức trả nợ đúng hạn cũng như thành quả của công tác thu nợ tốt, thái độ làm việc chuyên nghiệp của các cán bộ tín dụng, luôn theo dõi, nhắc nhở, đôn đốc khách hàng trả nợ khi đến hạn thanh toán hoặc đưa ra biện pháp thích hợp để thu hồi nợ kịp thời, nhanh chóng như khi phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, mất khả năng chi trả… 3.3.3 Phân tích dư nợ cho vay Bảng 3.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015 ĐVT: tỷ đồng Năm 2012 2013 2014 2015 Dư nợ CVTD 489.79 521 598.2 740.32 (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015)   Tổng dư nợ CVTD của CN Gò Vấp luôn tăng qua các năm, quy mô CVTD được mở rộng, cụ thể năm 2013 đạt 521 tỷ tăng 31.21 tỷ (6.4%) so với năm 2012, năm 2014 đạt
  • 38. 30 598.2 tỷ tăng 77.2 tỷ (14.8%) so với năm 2013 và năm 2015 tăng 142.12 tỷ (23.8%) so với năm 2014. Để hiểu hơn về cơ cấu dư nợ - mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, cũng như thời hạn vay của khách hàng ta đi vào phân tích chi tiết hơn. 3.3.3.1 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm Bảng 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng theo sản phẩm giai đoạn 2012 – 2015 ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) CV mua nhà 151.3 30.89% 177.21 34.01% 199.42 33.34% 253.96 34.30% CV mua xe 89.4 18.25% 98.6 18.93% 114.9 19.21% 145.56 19.66% CVTD Bảo Toàn 50.86 10.38% 48.32 9.27% 56.42 9.43% 66.73 9.01% CVTD Bảo Tín 27.51 5.62% 18.44 3.54% 25.51 4.26% 33.11 4.47% CV du học 46.28 9.45% 51.74 9.93% 54.96 9.19% 61.76 8.34% CV CM NLTC 70.72 14.44% 73.18 14.05% 84.42 14.11% 92.15 12.45% CV cầm cố GTCG 45.02 9.19% 44.2 8.48% 48.13 8.05% 54.45 7.35% CV CBNV NN 8.7 1.78% 9.31 1.79% 14.44 2.41% 32.6 4.40% Tổng dư nợ CVTD 489.79 100% 521 100% 598.2 100% 740.32 100% (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015) Hình 3.4: Cơ cấu vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Sacombank CN Gò Vấp
  • 39. 31  Qua bảng số liệu và hình trên, có thể thấy được cơ cấu cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank CN Gò Vấp thay đổi liên tục và ở mọi sản phẩm đều có xu hướng tăng. Điều có thể thấy rõ nhất nhu cầu sử dụng vốn vay của người dân ở Sacombank CN Gò Vấp là dùng để mua nhà, sữa chữa nhà và mua xe, chứng minh năng lực tài chính và vay du học. Trong suốt giai đoạn 2012 – 2015, hoạt động cho vay tiêu dùng luôn tăng trưởng và bốn khoản vay này luôn chiếm trên 70% tổng dư nợ cho vay tiêu dùng.  Vay mua nhà Khoản vay mua, sửa chữa nhà xét về tỷ trọng trong cơ cấu thì trong giai đoạn 2012 – 2015 không có biến đổi nhiều, luôn duy trì ở khoảng 34%, tuy nhiên trên thực tế dư nợ khoản vay này đều tăng, năm 2013 dư nợ đạt 177.21 tỷ đồng tăng 25.91 tỷ đồng so với năm 2012, năm 2014 dư nợ đạt 199.42 tỷ đồng tăng 22.21 tỷ đồng so với năm 2013 và năm 2015 đạt 253.96 tỷ đồng tăng 54.54 tỷ đồng so với năm 2014. Khoản vay mua, sửa chữa nhà là một trong những khoản vay chủ yếu trong cơ cấu vay tiêu dùng tại CN, hầu hết các khách hàng đều vay để mua các BĐS trong khu vực quận Gò Vấp, đặc biệt là sản phẩm nằm trong dự án nhà phố, biệt thự cao cấp mà chủ thầu (người đầu tư) là đơn vị liên kết với Sacombank như Căn hộ cao cấp XiGrand Court, Căn hộ cao cấp The Southern Dragon, Cao ốc An Cư (An phú, An Khánh, Quận 2), công ty Vạn Phát Hưng…để áp dụng các gói vay ưu đãi, tiết kiệm được thời gian và chi phí, như gói vay ưu đãi gần đây nhất được tung ra vào đầu tháng 01/2016 gói “Phúc An Gia – 7000 tỷ đồng”; và các gói “An Cư - Lạc Nghiệp” 2000 tỷ đồng, 3500 tỷ đồng, 6000 tỷ đồng và 9000 tỷ đồng trong năm 2015 với mức lãi suất chỉ từ 6.88% - 8% trong năm đầu tiên.  Vay mua xe Năm 2013, khoản vay mua xe đạt 98.6 tỷ đồng tăng 9.2 tỷ đồng so với năm 2012, năm 2014 đạt 114.9 tỷ đồng tăng 16.3 tỷ đồng so với năm 2013 và năm 2015 đạt 145.56 tỷ đồng tăng 30.66 tỷ đồng so với năm 2014. Có 2 nguyên nhân chính dẫn đến dư nợ sản phẩm này tăng đột biến từ năm 2013 bởi tại chính năm này Chính phủ đã có hàng loạt các biện pháp kích cầu tiêu dùng đối với xe ô tô thông qua Nghị định số 23/2013/NĐ-CP của Chính phủ : giảm lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ về mức chung 10% đối với xe đăng ký lần đầu (quy định cũ từ 10-20%), nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% so với mức thu cũ là 12% cũng như việc giảm thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc trong khu vực Đông Nam Á xuống còn 50%. Bên cạnh đó là sự kiện Sacombank ký kết hợp đồng liên kết tài trợ vốn vay 100% với lãi suất thấp cho khách hàng mua xe tại các Đại lý Công ty Ô tô Đô Thành và Công ty Ô tô Nam Việt vào tháng 03/2014 và các gói ưu đãi: “Vay mua ô tô – Tận hưởng siêu ưu đãi”, “Vay mua ô tô – Lái xe xịn ngay hôm nay”… với mức lãi suất từ 6.5% - 7.5% trong năm đầu tiên.
  • 40. 32  Vay chứng minh năng lực tài chính và vay du học Dư nợ khoản vay du học đều tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng trung bình 5.16 tỷ đồng/ năm và chiếm khoảng 9% cơ cấu dư nợ trong giai đoạn 2012 – 2015. Dự nợ khoản vay CMNLTC cũng tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng trung bình 7.14 tỷ đồng/ năm và khoảng 13% cơ cấu dư nợ. Đây là những con số ấn tượng và hoàn toàn có thể giải thích được, bởi tình trạng kinh tế ngày càng ổn định và phát triển, thu nhập ngày càng tăng việc xin visa để du lịch, du học hoặc thậm chí khám chữa bệnh không còn xa lạ với người dân Việt Nam. Đây cũng là điều tất yếu, đặc biệt, các gia đình Việt Nam ngày càng có xu hướng đưa con đi du học ở nước ngoài bởi họ mang tâm lý, nhận định rằng nền giáo dục nước ngoài là môi trường giáo dục tốt hơn so với Việt Nam. Theo thống kê của ông Nguyễn Xuân Vang, Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2013 thì 90% trong số hơn 125.000 du học sinh đang học tập ở nước ngoài đều là tự túc tương đương với khoản chi hơn 1 tỷ USD. Nắm bắt được tình hình đó, Sacombank đã cho ra đời gói “Tài chính du học” với các ưu đãi miễn phí dịch vụ (iBanking, Mobile Banking, phí báo giao dịch tự động), giảm 50% phí chuyển tiền và cấp thẻ tín dụng tín chấp.  Các sản phẩm khác  Cho vay Bảo tín và CBNVNN: Đối tượng KH hiện chủ yếu chỉ áp dụng đối với KH là CBNV đang công tác tại Sacombank hoặc tại những đơn vị liên kết được Sacombank chấp thuận, điều này gây khó khăn đối với một lượng lớn KH đang có nhu cầu vay tín chấp trên thị trường.  Tỷ trọng dư nợ CVTD Bảo toàn và CV cầm cố GTCG có chiều hướng giảm qua các năm nhưng dư nợ thực tế vẫn tăng, việc giảm tỷ trọng dư nợ do dư nợ của hai sản phẩm này tăng chậm hơn so với tổng dư nợ CVTD của Chi nhánh. 3.3.3.2 Phân tích dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay
  • 41. 33 Bảng 3.6: Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay giai đoạn 2012 – 2015 DVT: tỷ đồng (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015) Hình 3.5: Cơ cấu vay tiêu dùng theo thời hạn tại Sacombank CN Gò Vấp giai đoạn 2012 – 2015 Dư nợ CVTD theo thời hạn vay tại Sacombank CN Gò Vấp có sự mất cân đối giữa khoản vay ngắn hạn và khoản vay trung – dài hạn. Các khoản vay tiêu dùng chủ yếu là các khoản vay trung – dài hạn, chiếm đến hơn 80% cơ cấu, nguyên nhân dẫn đến sự mất cân đối này là do hầu hết các khoản vay tiêu dùng đều là các khoản cho vay để mua/ xây – sửa nhà, mua xe ô tô…điều này dẫn tới kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN Gò Vấp sẽ bị phụ thuộc vào các dòng sản phẩm này, khi thị trường BĐS hoặc xe ô tô có sự chuyển biến thì sẽ tạo ra ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động cho vay của chi nhánh. Năm 2012 2013 2014 2015 Dư nợ cho vay tiêu dùng 489.79 521.00 598.20 740.32 - Ngắn hạn 85.65 93.13 98.21 119.58 Trung dài hạn 404.14 427.87 499.99 620.74
  • 42. 34 3.4 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG 3.4.1 Kết quả đạt được  Trong giai đoạn 2012 -2015, Sacombank đã nắm bắt được tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu tất yếu về tiêu dùng của người dân, từ đó đưa ra các gói sản phẩm phù hợp, tích cực hoạt động, tiếp thị,... Kết thúc giai đoạn này, dư nợ CVTD của CN liên tục tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng trung bình 13%/ năm, cho thấy quy mô và năng lực cho vay của chi nhánh ngày càng cao. Hoạt động CVTD góp phần đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, phân tán rủi ro hoạt động tín dụng, và góp phần giúp chi nhánh giải quyết vấn đề đầu ra của nguồn vốn, làm tăng tổng dư nợ và lợi nhuận cho Chi nhánh.  Hoạt động cho vay tiêu dùng đảm bảo hiệu quả thông qua vòng quay vốn tăng trong giai đoạn 2012- 2015: Bảng 3.7: Vòng quay vốn giai đoạn 2012 – 2015 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm    2012 2013 2014 2015 Doanh số thu nợ tỷ đồng 436.43 548.35 797.60 1201.07 Dư nợ bình quân tỷ đồng 708.01 945.18 1,371.05 1,838.88 Vòng quay vốn Vòng 0.62 0.58 0.58 0.65 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015) Tỷ số vòng quay vốn có sự biến động qua các năm, nhưng nhìn chung tương đối tốt, năm 2012 đạt 0.62 vòng, năm 2013 đạt 0.58 vòng, năm 2014 đạt 0.58 vòng và năm 2015 đạt 0.65 vòng. Sự biến động này là do những năm gần đây CN Gò Vấp có sự mở rộng cho vay vốn trung – dài hạn nên dư nợ bình quân luôn ở mức cao, ảnh hưởng đến độ lớn của vòng quay vốn. Tuy nhiên, tỷ số vòng quay vốn của CN cũng không nhỏ, và có dấu hiệu tăng dần trong giai đoạn 2012 – 2015. Điều này tạo điều kiện để CN Gò Vấp quay vòng vốn nhanh hơn, tiếp tục cho vay ra để nâng cao lợi nhuận.  Bên cạnh đó, công tác kiểm soát rủi ro ngày càng tốt, chất lượng các khoản vay được cải thiện, tỷ lệ Nợ quá hạn và tỷ lệ Nợ xấu của chi nhánh thấp.
  • 43. 35 Bảng 3.8: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015 Năm 2012 2013 2014 2015 Tổng NQH (tỷ đồng) 3.49 3.58 3.23 4.21 Tỷ lệ NQH CVTD /tổng dư nợ CVTD 0.71% 0.69% 0.54% 0.57% Tỷ lệ NQH CVTD/tổng dư nợ 0.27% 0.22% 0.19% 0.24% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2014) Nhìn vào bảng tỷ lệ nợ cho vay quá hạn của CVTD, ta có thể thấy tỉ lệ nợ quá hạn có sự thay đổi qua các năm. Tỷ lệ nợ quá hạn vẫn ở mức thấp, năm 2012 chiếm 0,71% tổng dư nợ CVTD và 0,27% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh; năm 2013 chiếm 0,69% tổng dư nợ CVTD và 0,22% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh; năm 2014 chiếm 0,54% tổng dư nợ CVTD và 0,19% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh; năm 2015 chiếm 0,57% tổng dư nợ CVTD và 0,24% so với tổng dư nợ của toàn chi nhánh Đây đều là những con số thấp (dưới 1%), nằm trong phạm vi chấp nhận được của Sacombank CN Gò Vấp. Ở phần 3.3.3.2 khi phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn, ta thấy dư nợ cho vay trung – dài hạn cao (chiếm hơn 80%), thời hạn càng dài thì càng rủi ro, tuy nhiên những số liệu ở bảng 3.7 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn luôn được duy trì khoảng ở mức thấp (0.24% tổng dư nợ vay) qua các năm dù dư nợ cho vay tăng. Bảng 3.9 : Nợ xấu cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015 Năm 2012 2013 2014 2015 Tổng Nợ xấu CVTD (tỷ đồng) 1.26 1.51 1.42 2.17 Tỷ lệ Nợ xấu vay tiêu dùng/ dư nợ CVTD 0.26% 0.29% 0.24% 0.29% Tỷ lệ Nợ xấu CVTD/tổng dư nợ 0.10% 0.09% 0.08% 0.12% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN Gò Vấp năm 2012-2015) Từ bảng trên, có thể thấy tỷ lệ nợ xấu của CVTD tại Chi nhánh dao động ở con số dưới 1%. Năm 2012, tỷ lệ ở mức 0,26% tổng dư nợ CVTD và 0,1% so với tổng dư nợ của toàn Chi nhánh. Sang năm 2013, nợ xấu tại Chi nhánh tăng lên 1,51 tỷ đồng nhưng tỷ lệ nợ xấu CVTD chỉ đạt mức 0,09% tổng dư nợ. Con số này giảm xuống còn 1,42 tỷ ở năm 2014 với mức 0,08% so với tổng dư nợ Chi nhánh và tăng lên 2.17 tỷ đồng năm 2015 chiếm 0.12% tổng dư nợ của Chi nhánh. Dư nợ nợ xấu đối với CVTD chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong tổng dư nợ nợ xấu của mảng cho vay tại Chi nhánh.
  • 44. 36 Nguyên nhân của các khoản nợ quá hạn và nợ xấu phát sinh có thể là do tình hình tài chính của khách hàng gặp khó khăn, tuy có thiện chí trả nợ nhưng không có khả năng chi trả trong thời gian ngắn hoặc có thể khách hàng chây ỳ trong việc trả nợ cho Ngân hàng... Như vậy, tình hình dư nợ tăng, doanh số thu nợ cũng tăng, nợ quá hạn và nợ xấu cũng tăng, nhưng vẫn chiếm tỷ lệ thấp (dưới 1%). Điều đó cho thấy chiến lược kinh doanh đúng đắn của ngân hàng vẫn lấy tăng trưởng ổn định bền vững rồi mới đến lợi nhuận và công tác quản lý, đôn đốc, giám sát việc trả nợ của KH tại CN Gò Vấp đã đạt hiệu quả khá tốt.  Những kết quả trên còn được phản ánh thông qua lãi vay thu từ cho vay tiêu dùng của chi nhánh, lãi vay thu từ hoạt động này ngày càng chiếm tỷ trọng cao: Bảng 3.10 : Hệ số thu lãi cho vay tiêu dùng giai đoạn 2012 – 2015 Chỉ tiêu Năm 2012 2013 2014 2015 Thu lãi từ cho vay 493.68 477.98 519.71 627.45 Thu lãi từ cho vay tiêu dùng 59.47 62.52 76.54 92.39 Tỷ trọng 12.05% 13.08% 14.73% 14.72% (Nguồn: Báo cáo TOI từ hoạt động tín dụng tại Sacombank CN Gò Vấp) Cùng với việc tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng, việc thu lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng cũng lên nhanh chóng. Lãi thu từ hoạt động cho vay này là 59.47 tỷ đồng năm 2012, 62.52 tỷ đồng năm 2013, 76.54 tỷ đồng năm 2014 và 92.39 tỷ đồng năm 2015. Như vậy, lãi thu từ hoạt động tiêu dùng năm 2013 tăng 1.03% so với năm 2012 và chiếm 13.08% tổng lãi thu từ cho vay; lãi thu năm 2014 tăng 1.65% so với năm 2013 và chiếm 14.73% tổng lãi thu từ cho vay; và lãi thu năm 2015 giảm 0.01% so với năm 2013 (trên thực tế đã tăng 15.85 tỷ) và chiếm 14.72% tổng lãi thu từ cho vay. Có thể nói đây là những con số tăng trưởng tốt, và một lần nữa khẳng định vị trí quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong hoạt động cho vay của Sacombank CN Gò Vấp khi tỷ trọng của phần lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng tăng, góp phần đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.  Kết thúc năm 2015, CN Gò Vấp đã gặt hái được nhiều thành tựu to lớn: CN đóng góp cao nhất về lợi nhuận trước thuế khu vực Đông TPHCM, CN có đóng góp cao nhất về thu dịch vụ khu vực Đông THCM và là CN đạt danh hiệu xuất sắc của năm.