SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................................................... iv
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................3
5. Kết cấu luận văn........................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CẤP TỈNH...................................................................................................................................5
1.1. KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH.....................................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh........................................................................5
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .................................7
1.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH.....................................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh....................................................................9
1.2.2. Phương pháp xây dựng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .....................................10
1.2.3. Các chỉ số thành phần của PCI.................................................................................................10
1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số PCI................................................................................................................18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.................................21
1.3.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................................................21
1.3.2. Nhân tố khách quan.......................................................................................................................24
iv
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.4. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước về nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình ..................................................27
1.5. Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình..............................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CỦA
TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2016....................................................................40
2.1.KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG
BÌNH................................................................................................................................................................40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................................................40
2.1.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội..........................................................................................................42
2.2. Thực trạng xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình giai
đoạn 2011-2016...........................................................................................................................................46
2.2.1. Tổng quan về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình.............46
2.2.2. Thực trạng Chỉ số thành phần năng lực cạnh trang cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2011-2016..................................................................................................................................49
2.2.3. Đánh giá chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh từ góc nhìn của doanh nghiệp tại tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2011 - 2016....................................................................................................................51
2.2.4. Đánh giá chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh từ góc nhìn của cán bộ quản lý ......................67
2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình.......................................75
2.3.1. Thành công .......................................................................................................................................75
2.3.2. Hạn chế...............................................................................................................................................77
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế.....................................................................................................78
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020.......................................80
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình.................81
3.1.1. Quan điểm phát triển....................................................................................................................81
3.1.2. Định hướng cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao NLCT cấp tỉnh
giai đoạn 2016-2020..................................................................................................................................81
3.1.3. Mục tiêu tổng quát.........................................................................................................................82
3.1.4. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................83
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh ...............................................83
v
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2.1. Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế đảm bảo tính minh
bạch và công khai .......................................................................................................................................84
3.2.2. Tăng cường dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp............................................................................85
3.2.3. Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.................................................................87
3.2.4. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn lao động ...................................................................87
3.4.5. Các giải pháp khác.........................................................................................................................87
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................93
3.1. Kết luận..................................................................................................................................................93
3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................................................94
3.2.1. Đối với Chính phủ.........................................................................................................................94
3.2.2. Đối với Chính quyền địa phương............................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................96
PHỤ LỤC
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC VIẾT TẮT
CB-CC-VC: cán bộ - công chức –viên chức
CCHC: cải cách hành chính
CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
DN: doanh nghiệp
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
KCN: Khu công nghiệp
KD: kinh doanh
KKT: Khu kinh tế
KTXH: kinh tế - xã hội
KTTT: Kinh tế thị trường
NLCT: năng lực cạnh tranh
OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
PCI: chỉ số năng lực cạnh tranh
TW: Trung ương
UBND: Ủy ban nhân dân
VCCI: Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam
vii
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2016................. 19
Bảng 1.2: Chỉ số PCI của TP Đà Nẵng từ năm 2011 - 2016...................................... 27
Bảng 1.3: Chỉ số PCI của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2016 ........................... 31
Bảng 1.4: Chỉ số PCI của tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 – 2015................................... 33
Bảng 2.1: Chỉ số thành phần tính minh bạch của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011-
2016............................................................................................................ 52
Bảng 2.2: Chỉ số thành phần chi phí không chính thức của tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2011-2016 .................................................................................................. 56
Bảng 2.3: Chỉ số thành phần về hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2011-2016 .................................................................................................. 59
Bảng 2.4: Chỉ số thành phần về đào tạo lao động của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn
2011-2016 .................................................................................................. 64
Bảng 2.5: Đặc điểm của đối tượng tham gia khảo sát................................................ 67
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cán bộ, công chức ..... 68
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về chi phí không chính thức..... 71
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá của cán bộ công chức về hệ lụy của chi phí không chính
thức cao ...................................................................................................... 72
Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về việc hỗ trợ doanh nghiệp...... 72
viii
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Điểm số và xếp hạng PCI của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2006-2016..........47
Biểu đồ 2.2: Xếp hạng PCI của các tỉnh Khu vực Bắc Trung Bộgiai đoạn 2011-2016.48
Biểu đồ 2.3: Điểm số các chỉ số thành phần PCI tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011-
2016 49
Biểu đồ 2.4: Xếp hạng các chỉ số thành phần cấu thành PCI tỉnhQuảng Bình năm 2016
50
Biểu đồ 2.5: Chỉ số chi phí không chính thức tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011-2016....57
ix
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển và
cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức. Hội nhập với nền kinh tế
thế giới sẽ tạo điều kiện cho cánh cửa thị trường hàng hóa,dịch vụ mở rộng hoàn toàn
nhưng cũng chính vì thế mà vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia càng trở
nên bức thiết. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh quốc gia lại bắt nguồn từ năng lực điều
hành môi trường kinh doanh của mỗi tỉnh, thành phố, gọi chung là cấp tỉnh.
Thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của các tỉnh trong thời gian qua
cho thấy chính quyền cấp tỉnh có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát
triển KTXH của địa phương. Vai trò đó ngày càng trở nên quan trọng hơn khi quá
trình phân cấp ngày càng sâu sắc và mạnh mẽ hơn. Chính quyền cấp tỉnh đang nỗ lực
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh(NLCT) của
tỉnh, nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp(DN) và các nhà đầu tư trong và ngoài
nước đầu tư và kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Nhiều địa phương đã thành công trong
thu hút đầu tư dù có điều kiện như vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn tài nguyên thiên
nhiên, nguồn lực lao động … kém hấp dẫn. Thành công đó đã khiến các tổ chức quan
tâm đến vai trò của cấp tỉnh, cạnh tranh cấp tỉnh ở Việt Nam. Quá trình cạnh tranh
giữa các tỉnh không tách rời quan hệ hợp tác, liên kết nhằm phát huy lợi thế so sánh
của mỗi địa phương.
Hiện nay, Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) hàng năm đều
tổ chức đánh giá, xếp hạng NLCT thông qua chỉ số NLCT của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (TW) trong cả nước. Mục tiêu của việc xếp hạng này nhằm “lý giải
nguyên nhân tại sao trong cùng một nước, một số tỉnh có sự phát triển năng động của
khu vực tư nhân, tạo ra việc làm và tăng trưởng kinh tế tốt hơn các tỉnh khác, hướng
tới chính quyền địa phương cải thiện, đổi mới điều hành của mình dựa vào thực tiễn
tốt nhất của các tỉnh khác nhằm nâng cao vị thế và NLCT của mỗi địa phương”.
Quảng Bình là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, có điều kiện tự nhiên và hạ tầng
thuận lợi. Tuy vậy, kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế vốn có,
1
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
chưa có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh.
Kết quả đánh giá xếp hạng chỉ số NLCT của VCCI cho thấy tỉnh Quảng Bình có chỉ số
NLCT ở mức trung bình và không có nhiều chuyển biến tích cực so với các tỉnh khác
trong vùng và cả nước trong thời gian qua. Vì vậy, đặt ra vấn đề cần nghiên cứu sâu
hơn thực trạng chỉ số NLCT của tỉnh, chỉ rõ những hạn chế để có giải pháp nâng cao
chỉ số NLCT trong thời gian tới. Bản thân em đang công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Quảng Bình, cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm
về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số NLCT của tỉnh Quảng
Bình.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng NLCT, đề xuất các giải pháp nâng
cao NLCT của tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh
và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Phân tích thực trạng NLCT trong giai đoạn 2011-2016 của tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT của tỉnh Quảng Bình trong giai
đoạn 2018 - 2020.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực
cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Nghiên cứu NLCT của tỉnh Quảng Bình, có so sánh với các tỉnh
trong cả nước và các tỉnh duyên hải Miền trung.
+ Thời gian: Số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011-2016, đề
xuất giải pháp đến năm 2020.
+ Không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế -
xã hội, chỉ số PCI của tỉnh Quảng Bình và các tỉnh thành khác được tổng hợp thông
qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của Sở Kế Hoạch và Đầu tư, các số liệu từ phòng
thống kê, tổng hợp; Thông tin về chỉ số PCI, kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của các
tỉnh thành trong nước được đăng tải trên các báo, tạp chí, các tài liệu lấy từ internet…
- Dữ liệu sơ cấp:
Nội dung điều tra: nhằm thu thập thông tin phục vụ phân tích, đánh giá thực
trạng và các nguyên nhân ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2011 - 2016. Luận văn chủ yếu tập trung vào chỉ số năng lực cạnh tranh
về chi phí không chính thức, tính minh bạch, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và đào tạo
lao động – là những chỉ số đạt điểm thấp so với vùng bắc trung bộ và cả nước.
Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng
thể
nghiên cứu, z pq
luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):n=e
Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn, tương
ứng với độ tin cậy 95%.
Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta
tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 8%. Lúc đó, mẫu ta cần chọn sẽ
có kích cỡ 150.
Phương pháp điều tra:
Tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để phỏng
vấn chuyên sâu trực tiếp cán bộ, công chức nhà nước. Từ đó tìm hiểu và khai thác các
thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết lập bảng câu hỏi. Sau khi có bảng câu hỏi
tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng phương pháp định lượng bằng
cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn một cách ngẫu nhiên để lấy số liệu
trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn.
3
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian, so sánh: tổng hợp báo cáo
của phòng ban để làm rõ vấn đề trọng tâm, khai thác các thông tin liên quan đến Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, từ đó đưa ra những đánh giá về chúng.
- Phương pháp thống kê mô tả: dựa vào các số liệu thứ cấp thu thập được,
sau đó tổng hợp, so sánh, lập các bảng thống kê, biểu đồ.
- Phương pháp kiểm định giá trị trung bình T-test: Để đánh giá sự khác biệt về
trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa một biến định lượng và một
biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn
giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình
của biến đó với một giá trị nào đó.
Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ =
µ0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ0).
Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp
nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1.
Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu
Sử dụng phần mềm SPSS.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết
cấu với 3 chương.
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Chương 2:Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình.
Chương 3 Định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
Quảng Bình
4
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1. KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là quy luật kinh tế phổ biến và có ý
nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế ở các quốc gia. Tùy theo cách tiếp cận
khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh.
Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin [5]: “Cạnh tranh là sự ganh đua,
sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất – kinh doanh với nhau nhằm
giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất – kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích,
lợi nhuận lớn nhất, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh”.
Theo Nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ thì: Cạnh tranh là giành lấy thị
phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức
lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình
quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả
có thể giảm đi (1980).
Theo Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD) cho rằng : “Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp ,
ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều
kiện cạnh tranh quốc tế”.
Với nghĩa trên, phạm trù cạnh tranh, được hiểu là quan hệ kinh tế, trong đó các
chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt
được mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là giành lấy thị trường, chiếm lĩnh
khách hàng cũng như các thị trường, điều kiện sản xuất có lợi nhất. Mục đích cuối
cùng của các chủ thể trong qúa trình cạnh tranh là nhằm tối đa hóa lợi ích. Đối với
5
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
người sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng
và sự tiện lợi.
Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường. Cạnh
tranh là động lực, là một trong những nguyên tắc cơ bản, tồn tại khách quan và không
thể thiếu được của sản xuất hàng hóa. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi
nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh. Cạnh
tranh bao gồm việc cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản
xuất; cạnh tranh về khoa học công nghệ; cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ,
giành nơi đầu tư, các hợp đồng, các đơn đặt hàng; cạnh tranh bằng giá cả, phi giá cả,
bằng các thủ đoạn kinh tế và phi kinh tế,…Cạnh tranh có nhiều loại: cạnh tranh giữa
người mua và người bán, cạnh tranh trong nội bộ ngành và giữa các ngành, cạnh tranh
trong giới hạn quốc gia và quốc tế.
Trong nền sản xuất hàng hóa cạnh tranh có vai trò rất lớn. Nó buộc người sản
xuất – kinh doanh phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, nhạy
bén, năng động, tổ chức quản lý có hiệu quả. Thực tế cho thấy, ở đâu thiếu cạnh tranh
hoặc có biểu hiện độc quyền thì ở đó thường trì trệ bảo thủ, kém hiệu quả vì mất đi cơ
chế tác dụng đào thải cái lạc hậu, bình tuyển cái tiến bộ để thúc đẩy sản xuất hàng hoá
phát triển.
1.1.1.2. Các loại cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường (KTTT) có nhiều tiêu thức được sử dụng làm căn
cứ để phân loại cạnh tranh. Căn cứ vào chủ thể tham gia, mức độ, tính chất cạnh tranh
trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế.
- Xét theo tính chất của phương thức cạnh tranh:
+ Cạnh tranh lành mạnh: là loại cạnh tranh theo đúng quy định của pháp luật,
đạo đức xã hội, đạo đức kinh doanh (KD). Cạnh tranh có tính chất thi đua, thông qua
đó mỗi chủ thể nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ đối
thủ. Phương châm của cạnh tranh lành mạnh là “ không cần phải thổi tắt ngọn nến của
người khác để mình tỏa sáng”. Bởi vì, trong kinh doanh không nhất thiết phải “kẻ
thắng người thua”, thực tế là hầu hết các DN chỉ thành công khi những người khác
thành công “buôn có bạn bán có phường”.
6
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Cạnh tranh không lành mạnh: là bất cứ hành động kinh tế trái với đạo đức
nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Và cũng gần như sẽ không có
người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành như một cuộc chiến. Cạnh tranh khốc
liệt mang tính tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả thường thấy sau cuộc cạnh tranh khốc
liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi.
Mục đích của KD là mang lại lợi nhuận tối đa cho DN mình, đôi khi đó là sự trả
giá của người khác. Trên thực tế nhiều DN còn dùng những thủ đoạn “ bẩn” nhằm hạ
thấp và loại trừ các DN họat động trên cùng một lĩnh vực ngành nghề để độc chiếm thị
trường “ cá lớn nuốt cá bé”.
- Xét theo hình thái cạnh tranh:
+ Cạnh tranh tự do hay cạnh tranh hoàn hảo: là loại cạnh tranh theo các quy luật
của thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản phẩm
được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ dẫn tới giá
giảm và ngược lại cung ít cầu nhiều thì giá sẽ tăng lên.
+ Cạnh tranh độc quyền hay cạnh tranh không hoàn hảo: là cạnh tranh mang
tính chất “ảo”, thực chất của cạnh tranh này là sự quảng cáo để chứng minh sự đa dạng
của một sản phẩm nào đó, để khách hàng lựa chọn một trong số những sản phẩm nào
đó của một DN nào đó chứ không phải của DN khác.
Loại cạnh tranh này xảy ra khi trên thị trường một lượng lớn các nhà sản xuất
sản xuất ra những sản phẩm tương đối giống nhau nhưng khách hàng lại cho rằng
chúng có sự khác biệt, dựa trên chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của các công ty.
Trong cạnh tranh độc quyền có thể phân chia thành hai loại:
- Độc quyền nhóm: Là loại độc quyền xảy ra khi trong ngành có rất ít nhà sản
xuất, bởi vì các ngành này đòi hỏi vốn lớn, rào cản gia nhập ngành khó.
- Độc quyền tuyệt đối: Xảy ra khi trên thị trường tồn tại duy nhất một nhà
sản xuất và giá cả, số lượng sản xuất ra hoàn toàn do nhà sản xuất này quyết định.
1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh (NLCT) là khái niệm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở
kết nối và tổng hợp hệ thống nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài ở các cấp quốc gia,
7
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
cấp tỉnh, cấp doanh nghiệp với tư cách là những thực thể độc lập. Theo đó, khái
niệm về năng lực cạnh tranh được chia làm 3 cấp độ, cụ thể như sau:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia: là khả năng của nước đó đạt được những thành quả
nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được mức tăng trưởng kinh tế cao xác định
sự thay đổi tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người theo thời gian. Theo đánh giá NLCT
của WEF [17], NLCT của một quốc gia là khả năng đạt và duy trì được mức tăng trưởng
cao, là tăng năng lực sản xuất bằng việc đổi mới, sử dụng các công nghệ cao hơn, đào tạo
kỹ năng liên tục, quan tâm đến công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là việc khai thác, sử dụng thực lực và
lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm hàng hóa dịch vụ hấp dẫn với
người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến
vị trí so với đối thủ cạnh tranh.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản
phẩm hay dịch vụ đó trên thị trường. cạnh tranh sản phẩm thể hiện những lợi thế của
sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.
Trong khuôn khổ của khóa luận này, vấn đề năng lực cạnh tranh được đề cập có
giới hạn trong phạm vi vùng – nhỏ hơn phạm vi quốc gia, tức là ở cấp độ chính quyền
tỉnh, thành phố, cấp độ điều hành kinh tế tác động trực tiếp đến môi trường kinh doanh
tại địa phương.
1.1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Cạnh tranh cấp tỉnh là đặc thù của Việt Nam bởi nó mang đầy đủ tính
chất chung của cạnh tranh và có những đặc trưng cơ bản sau đây [13]:
- Về nguồn gốc, cạnh tranh cấp tỉnh xuất hiện khi có sự phân cấp về kinh tế, nhất
là trong lĩnh vực đầu tư và quản lý doanh nghiệp, giữa cấp TW và cấp tỉnh. Trong đó, các
chủ thể cạnh tranh là chính quyền cấp tỉnh trong mối quan hệ quản lý với các chủ thể sản
xuất kinh doanh và những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư của tỉnh.
- Về mục tiêu cạnh tranh: các chủ thể cạnh tranh có cùng mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, tối đa hóa lợi ích cho các địa phương thông qua việc tạo các điều kiện
thuận lợi, cơ hội để mang lại hiệu quả sản xuất cao nhất cho các doanh nghiệp.
8
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Về phương pháp và công cụ cạnh tranh, đó là tạo lập môi trường đầu tư và
kinh doanh thuận lợi, hiệu quả nhất thông qua việc tạo ra sự khác biệt trong điều hành
kinh tế ở mỗi địa phương.
- Các chủ thể cạnh tranh tuân thủ những ràng buộc chung, đó là các cơ chế
chính sách, thể chế của chính quyền TW, thông lệ quốc tế và sự hạn chế các nguồn lực
ở mỗi địa phương nên cần phát triển quan hệ liên kết, hợp tác để đạt hiệu quả tối ưu.
- Quá trình cạnh tranh được diễn ra liên tục theo thời gian và trong phạm
vi không gian là các tỉnh thành của Việt Nam.
1.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (tên viết tắt tiếng Anh là PCI – Provincial
Competitiveness Index) do phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và
Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) hợp tác xây dựng công bố đầu
tiên vào năm 2005 và trở thành hoạt động thường niên từ đó đến nay. [8]
PCI là chỉ số nhằm đánh giá và xếp hạng môi trường kinh doanh và chính sách
phát triển kinh tế tư nhân của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước sau khi loại bỏ những
điều kiện khác biệt về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, quy mô thị trường thông qua cảm
nhận của các doanh nghiệp tư nhân. [8]
Bằng việc điều tra, khảo sát hơn 10.000 doanh nghiệp trên cả nước, PCI là công
cụ góp phần phản ánh được tỉnh thành nào có chất lượng điều hành tốt, được các
doanh nghiệp hài lòng. Qua đó giúp các tỉnh, thành phố nhận thấy rõ những điểm
mạnh, điểm yếu của môi trường kinh doanh hiện tại, nhận biết những tồn tại cần phải
khắc phục để trở nên cạnh tranh hơn so với các tỉnh, thành phố khác ở Việt Nam
PCI cũng là chỉ số cung cấp thông tin tham khảo cho các nhà đầu tư, cộng đồng
doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; cho Chính quyền Trung ương trong
việc xây dựng và hoàn thiện chính sách cũng như là công cụ tham khảo cho các
chương trình hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ
Sử dụng dữ liệu điều tra doanh nghiệp (là cảm nhận và đánh giá của doanh
nghiệp đối với môi trường kinh doanh địa phương) kết hợp với các dữ liệu tin cậy và
9
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
có thể so sánh, được thu thập từ các nguồn chính thức và các nguồn khác về địa
phương, PCI xếp hạng năng lực cạnh tranh các tỉnh trên thang điểm 100. PCI là chỉ số
tổng hợp bao gồm 10 chỉ số thành phần, phản ánh những khía cạnh khác nhau của môi
trường kinh doanh, phản ánh những khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh
cấp tỉnh, những khía cạnh này chịu tác động trực tiếp từ thái độ và hành động của cơ
quan chính quyền địa phương. [8]
1.2.2. Phương pháp xây dựng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Xây dựng PCI và xếp hạng PCI được tiến hành theo ba bước [8]:
Bước 1: Thu thập dữ liệu điều tra doanh nghiệp bằng phiếu hỏi và dữ liệu từ
các nguồn đã công bố.
Bước 2: Tính toán 10 chỉ số thành phần và chuẩn hóa kết quả theo thang điểm 10.
Bước 3: Tính trọng số cho chỉ số PCI trung bình của 10 chỉ số thành phần trên
thang điểm 100.
Mẫu khảo sát: Chỉ số PCI sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên nhằm phản
ánh chính xác đặc điểm của các doanh nghiệp tại tỉnh. Mẫu được phân tầng nhằm đảm
bảo tính đại diện về thời gian hoạt động, loại hình pháp lý, ngành nghề hoạt động của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp tham gia điều tra PCI được chọn mãu ngẫu nhiên nhằm
đảm bảo tính đại diện của cộng đồng doanh nghiệp tại từng tỉnh, theo các tiêu chí: tuổi
doanh nghiệp, loại hình kinh doanh và ngành nghề.
1.2.3. Các chỉ số thành phần của PCI
Chỉ số 1. Chi phí gia nhập thị trường[8]
Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị
trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ thể
bao gồm:
- Thời gian đăng ký doanh nghiệp – tính bằng số ngày.
- Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày.
- % Doanh nghiệp cần thêm giấy phép kinh doanh khác.
- Tổng số giấy đăng ký và giấy phép cần thiết để chính thức hoạt động
(sau2010).
- Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
10
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- % DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để
chínhthức hoạt động/
- % DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để
chínhthức hoạt động.
- % DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Mộtcửa.
- Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai.
- Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ.
- Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý).
- Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý).
- Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý).
- Không có lập luận nào ở trên là đúng (% đồng ý).
Chỉ số 2. Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất[8]
Đo lường về hai khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt:
việc tiếp cận đất đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và được đảm
bảo về sự ổn định khi có được mặt bằng kinh doanh hay không, gồm:
- % doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận
Quyềnsử dụng đất.
- % diện tích đất trong tỉnh có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đaihoặc
mở rộng mặt bằng kinh doanh.
- Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: Rất cao đến 5: Rất thấp).
- Nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng (%
Luônluôn hoặc Thường xuyên).
- Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi của giá thị
trường (% Đồng ý).
- % DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm
qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục.
- % DN có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)
nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu.
11
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Chỉ số 3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin[8]
Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần
thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp có thể tiếp cận
một cách công bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có được tham
khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện các
chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp.
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận).
- Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận).
- Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu kế hoạch của tỉnh (%
Rấtquan trọng hoặc Quan trọng).
- Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh
doanh (% Hoàn toàn đồng ý hoặc Đồng ý).
- Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy
địnhpháp luật của Trung ương (% Luôn luôn hoặc Thường xuyên).
- % Doanh nghiệp tham gia góp ý kiến về quy định, chính sách của Nhà nước.
- Độ mở và chất lượng của trang web tỉnh.
- Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản
biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng).
- % DN truy cập vào website của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh.
- Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh
doanh (% Đồng ý).
- Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân
cóthẩm quyền phê duyệt (% Đồng ý).
Chỉ số 4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước[8]
Đo lường thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính
cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh
để các cơ quan Nhà nước của địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.
- % doanh nghiệp sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện
các quy định pháp luật của Nhà nước.
- Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan).
12
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế.
- Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả hơn (% Đồng ý hoặc hoàn toàn
đồng ý).
- Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toànđồng
ý hoặc đồng ý).
- Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Không thấy bất kì sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
Chỉ số 5. Chi phí không chính thức[8]
Đo lường các khoản chi phí không chính thức mà doanh nghiệp phải trả và các
trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, việc trả những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả
hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nước có sử dụng các quy định của
địa phương để trục lợi hay không.
- Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không
chínhthức (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí khôngchính thức.
- Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý
hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức
(% thường xuyên hoặc luôn luôn).
- Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng
ýhoặc Hoàn toàn đồng ý).
Chỉ số 6. Cạnh tranh bình đẳng[8]
- Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn
cho doanh nghiệp của ban (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh
tế của Nhà nước (% đồng ý).
13
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các
tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập
đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho
các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành
cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý).
- Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là
DN trong nước (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân
(% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh
nghiệp FDI (% đồng ý).
- Miễn giảm thuế TNDN là đăc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý).
- Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho
các doanh nghiệp FDI (% đồng ý).
- Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn
từ tỉnh (% đồng ý).
- Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào
taycác DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý).
- Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt
động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý)
Chỉ số 7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo Tỉnh[8]
Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi
chính sách Trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển
khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng những chính
sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
- Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tưnhân
(% Tích cực hoặc Rất tích cực).
14
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh
doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn
đềmới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở
cácSở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không đượcthực
hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
- Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung
ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% lựa chọn).
Chỉ số 8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp[8]
Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách phát triển kinh tế tư nhân,
dùng để đo lường các dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực tư nhân như xúc tiến
thương mại, cung cấp thông tin tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối
tác kinh doanh, phát triển các khu/cụm công nghiệp tại địa phương và cung cấp các
dịch vụ công nghệ cho doanh nghiệp.
- Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổchức
cho năm nay.
- Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%).
- Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên
tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tìm kiếm
thông tin thị trường (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tư vấn
vềpháp luật (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%).
15
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối
tác kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác
kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ xúc tiến
thương mại (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại(%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho các dịch vụ liên
quan đến công nghệ (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên chocác
dịch vụ liên quan đến công nghệ (%).
- DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%).
- DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và
tài chính (%).
- DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%).
- DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
- DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản
trị kinhdoanh (%).
- DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh
(%). Chỉ số 9. Đào tạo lao động[8]
Đo lường các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy đào tạo nghề và phát
triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại địa phương và giúp người
lao động tìm kiếm việc làm.
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo
dục phổthông (% Rất tốt hoặc Tốt).
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục
hướng nghiệp dạy nghề (% Rất tốt hoặc Tốt).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
16
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tuyểndụng
và giới thiệu việc làm (%).
- Doanh nghiệp sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%).
- % tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động.
- % tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động.
- Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được
nhucầu sử dụng của DN).
- Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua
đào tạo (%) (BLĐTBXH).
- Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề
ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (%).
- % số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạynghề.
Chỉ số 10. Thiết chế pháp lý[8]
Đo lường lòng tin của doanh nghiệp tư nhân đối với hệ thống tòa án, tư pháp
của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này có được doanh nghiệp xem là công cụ hiệu quả
để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi doanh nghiệp có thể khiếu nại các hành vi nhũng
nhiễu của cán bộ công quyền tại địa phương.
- Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của
cánbộ (% thường xuyên hoặc luôn luôn).
- Doanh nghiệp tin tưởng và khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bảnquyền
hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Số lượng các vụ tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh doTòa
án kinh tế cấp tỉnh xét xử trên 100 doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp sử dụng tòa án hoặc các thiết chế pháp lý khác để
giảiquyết tranh chấp (%).
- Tỉ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toàn
án kinh tế tỉnh.
- Số tháng trung vị để giải quyết vụ kiện tại tòa.
- % Chi phí chính thức và không chính thức để giải quyết tranh chấp
trongtổng giá trị tranh chấp.
17
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý
hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý
hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn
đồng ý).
- Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiệnkhi
có tranh chấp (% đồng ý).
- Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng
ýhoặc hoàn toàn đồng ý).
- Phán quyết của toà án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (% có).
1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số PCI
1.2.4.1. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Xếp hạng NLCT cấp tỉnh là quá trình tổ chức, sử dụng các phương pháp, tiêu
chí, chỉ tiêu, thang đó xác định để tính toán, đánh giá, phân loại NLCT các tỉnh. Việc
xếp loại NLCT cấp tỉnh nhằm đánh giá môi trường kinh doanh (mức độ thuận lợi của
môi trường kinh doanh) nhằm thúc đẩy chính quyền tỉnh đổi mới quản lý, tạo dựng
lòng tin và làm hài lòng nhà đầu tư và doanh nghiệp. [8]
Hằng năm, thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh được công bố, mỗi tỉnh thành
được xếp hạng từ cao đến thấp và phân thành các nhóm. Năm 2005, có 5 nhóm: Tốt,
Khá, Trung bình, Tương đối thấp và Thấp. Trong hai năm tiếp theo 2006 và 2007, bổ
sung thêm một nhóm mới gồm các tỉnh vượt trội rõ rệt so với các tỉnh còn lại. Nhóm
tỉnh đứng đầu đó gọi là nhóm “Rất tốt”.
Qua các năm, những tỉnh được “nâng bậc” hay “giữ bậc” trong vị trí xếp thứ
hạng cho thấy những biện pháp đã thực thi để cải thiện môi trường kinh doanh của
chính quyền địa phương đã phát huy tác dụng tốt hay chưa tốt. Chính quyền của những
tỉnh bị “tụt bậc” cần phải đánh giá lại phương thức hoạt động của mình, đồng thời có
sự nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệp từ những tỉnh bạn.
18
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 1.1: Bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2016
(Nguồn: Theo báo cáo PCI 2016 của VCCI)
1.2.4.2. Tác động của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tới các địa phương
PCI nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách của địa phương đối với khu
vực KTNN chủ yếu dựa trên những cảm nhận của chính các doanh nghiệp dân doanh
được điều tra. Như ý kiến của các nhà nghiên cứu, chỉ số PCI không chỉ nhằm xếp
hạng thứ tự các tỉnh, thành, mà tìm ra “nguyên nhân tại sao trên cùng một quốc gia,
19
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
một số tỉnh lại vượt trội hơn những tỉnh khác về tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự phát
triển năng động của khu vực KTTN”. Ý nghĩa của chỉ số PCI được thể hiện trên các
khía cạnh sau [12]:
- Chỉ số PCI đo lường chất lượng điều hành chứ không phải mức độ phát triển
kinh tế địa phương. Chỉ số PCI cho phép so sánh các tỉnh, thành ở các mức độ khác
nhau một cách tương đối bình đẳng.
- Chỉ số PCI đo lường chất lượng thực tế điều hành kinh tế của địa phương
thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp đang hoạt động tại tỉnh chứ không phải dựa
vào các kế hoạch, chính sách hay dự định của tỉnh.
- Chỉ số PCI đo lường những chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của địa
phương, qua đó thúc đẩy được các địa phương thực hiện tốt hơn; Giúp Chính phủ giám
sát, đánh giá được việc thực hiện các chính sách trên thực tế.
Từ việc xem xét chỉ số NLCT nói chung và các chỉ số thành phần nói riêng, các
tỉnh thường ưu tiên đưa ra các cải cách đối với những chỉ số dễ cải thiện nhất, có thể
tạo ra được những thay đổi thuận lợi cho hoạt động của khu vực Kinh tế tư nhân.
Những chỉ số cần cải thiện xếp theo mức độ từ dễ đến khó thường là:
- Tăng tính minh bạch.
- Giảm chi phí giao dịch bằng tiền.
- Giảm số lần, thời gian và quy mô của các cuộc thanh tra, kiểm tra.
- Cải thiện việc lập kế hoạch và chính sách.
- Tăng cường tính năng động.
- Giảm chi phí giao dịch về thời gian.
- Cải cách trong lĩnh vực đất đai.
- Cải cách thủ tục đăng ký kinh doanh.
Trong suốt 10 năm qua, kể từ khi được công bố vào năm 2005, “chỉ số PCI đã
trở thành tiếng nói đại diện cho nhu cầu, hy vọng và mong mỏi của hàng chục ngàn
nhà đầu tư tại Việt Nam, truyền tải trực tiếp và mạnh mẽ tiếng nói này tới các nhà
hoạch định chính sách ở cả cấp Trung ương và địa phương”, trở thành một “kênh”
quan trọng để các nhà đầu tư tham khảo trước quyết định đầu tư vào một tỉnh, thành
phố nào đó. Mục tiêu của PCI là trở thành công cụ hữu ích cho các nhà hoạch định
20
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
chính sách của Việt Nam thông qua việc cung cấp các chỉ tiêu, dữ liệu về chất lượng
điều hành kinh tế, yếu tố quan trọng đối với đầu tư và tăng trường của khu vực KTTN.
Những chỉ số này đã góp phần chỉ ra lĩnh vực cải cách nào cần thiết và cách thức cải
thiện chất lượng điều hành.
Như vậy, Chỉ số NLCT cấp tỉnh được sử dụng như là một công cụ chính sách
nhằm phục vụ cho công tác rà soát, chuẩn đoán, điều chỉnh hoạt động điều hành kinh
tế của cấp tỉnh. Ngoài ta, Chỉ số NLCT cấp tỉnh là một minh chứng cụ thể về mối
tương quan giữ thực tiễn điều hành kinh tế tốt với đánh giá của doanh nghiệp, và đặc
biệt quan trọng là với sự cải thiện phúc lợi của địa phương. Các chính sách và thực tiễn
điều hành kinh tế tốt không chỉ làm lợi cho các doanh nghiệp mà còn làm lợi cho xã
hội, khu vực Kinh tế tư nhân năng động sẽ tạo thêm việc làm, góp phần nâng cao mức
sống cho nhân dân.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số NLCT cấp tỉnh nhằm mục tiêu
xác định cơ sở cho những định hướng, biện pháp nâng cao chỉ số NLCT của một tỉnh.
Có nhiều cách phân loại nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số NLCT cấp
tỉnh như theo phạm vi ảnh hưởng, đối tượng ảnh hưởng, tính chất ảnh hưởng và cấp độ
ảnh hưởng. Dưới đây sẽ đề cập nội dung các nhân tố theo cách phân loại theo đối
tượng ảnh hưởng, bao gồm nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan. [13]
1.3.1. Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là những nhân tố có thể tác động để cải thiện theo ý chí của
mình. Năng lực, hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quản lý và chất lượng đội ngũ công
chức cấp tỉnh có ảnh hưởng, tác động toàn diện và sâu sắc nhất tới chỉ số NLCT cấp
tỉnh. Gồm:
1.3.1.1. Bộ máy quản lý nhà nước về nâng cao NLCT
Bộ máy quản lý là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNN về
nâng cao NLCT. Việc tổ chức tốt một bộ máy triển khai có tính chất quyết định đến
việc thực thi và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Hiện nay, ở cấp TW nước ta có
bộ máy đầu mối, thực hiện công tác QLNN về nâng cao NLCT là Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, ở cấp địa phương là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc tổ chức bộ máy nhà nước trong
21
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
công tác QLNN về nâng cao NLCT thực sự là cần thiết, đây là cơ quan đảm nhận chức
năng nghiên cứu, tham mưu cho nhà nước các cơ chế, chính sách về cải thiện NLCT
như xây dựng văn bản pháp luật, đề xuất việc tổ chức bộ máy QLNN, kiến nghị cơ chế
phối hợp giữa các cơ quan có liên quan và xây dựng quy định kiểm tra, giám sát tổ
chức thực hiện công tác nâng cao NLCT của các địa phương.
1.3.1.2.Ban hành hệ thống thể chế, các thủ tục hành chính, các quy định đảm bảo
tính hợp lý, khoa học và đồng bộ để tăng cường và nâng cao NLCT cấp tỉnh:
Trong quá trình quản lý, các cơ quan QLNN có liên quan đến nâng cao NLCT
thực hiện nhiệm vụ ban hành văn bản, quy định về hoạt động nâng cao NLCT. Thực tế
cho thấy, hệ thống các quy định về nâng cao NLCT chưa nhiều, chủ yếu là do các tỉnh
ban hành dựa vào tình hình thực tế của mỗi địa phương.
Trên thực tế, các cơ quan QLNN cần phải thực hiện tốt và có hiệu quả công tác
kiểm soát TTHC, đẩy mạnh thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch hàng
năm và thường xuyên qua công tác thực hiện TTHC ở từng đơn vị với yêu cầu đơn
giản hóa tối đa về yêu cầu hồ sơ, thời gian giải quyết, đảm bảo giải quyết nhanh chóng,
thuận tiện, chính xác nhất đối với yêu cầu thực hiện TTHC. Thực hiện tốt lộ trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến, tuyên truyền, khuyến cáo và từng bước tạo thói quen cho
doanh nghiệp thực hiện TTHC qua mạng nhằm rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện.
Các cơ quan QLNN tăng cường giải đáp, hướng dẫn về TTHC, các chính sách có liên
quan, giúp người thực hiện TTHC nắm bắt đúng yêu cầu, thực hiện đầy đủ, chính xác
các quy định. Thực hiện đúng quy trình về soạn thảo, ban hành văn bản, phân công rõ
ràng, cụ thể các nhiệm vụ cho từng đơn vị, bộ phận đối với các khâu trong soạn thảo
và ban hành văn bản.
Do vậy, để thực hiện tốt các công việc nói trên tỉnh phải nghiên cứu, ban hành
các văn bản và quy định nhằm nâng cao NLCT là yếu tố quan trọng, cần thiết ảnh
hưởng đến công tác quản lý nhà nước, quản lý xã hội và quản lý kinh tế trong việc cải
thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
1.3.1.3. Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ công chức nhà nước
Đội ngũ cán bộ công chức làm công tác QLNN về nâng cao NLCT là những người
trực tiếp tham gia xây dựng các văn bản pháp luật về cải thiện NLCT. Năng lực, trình độ
22
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
của cán bộ là một trong những yêu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng các văn bản về
nâng cao NLCT. Do đó, đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý đòi hỏi phải
có tư duy khoa học, khả năng nghiên cứu và am hiểu các quy định, chính sách pháp
luật của nhà nước và có kinh nghiệm thực tế. Bên cạnh đó, ngoài việc tự nghiên cứu,
học tập, bổ sung kiến thức thì trong quá trình công tác, đội ngũ cán bộ công chức nhà
nước phải thường xuyên được kiểm tra, đánh giá lại năng lực và trình độ chuyên môn.
Trên cơ sở đó, cơ quan quản lý cử các cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn để
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công việc.
Vì vậy, đội ngũ cán bộ công chức cần có phẩm chất đạo đức, trình độ, kỹ năng hành
chính với cơ cấu, chức danh, tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu cụ thể của việc thực thi công vụ.
Cùng với việc tự nghiên cứu, nâng cao kiến thức thì đội ngũ cán bộ công chức
phải tự rèn luyện bản thân, nâng cao bản lĩnh chính trị, không được chủ quan, cửa
quyền, tham ô, tham nhũng khi thực thi nhiệm vụ, công vụ. Như vậy, năng lực, trình
độ của cán bộ công chức là yếu tố quan trọng góp phần thành công vào công tác
QLNN về nâng cao NLCT, do vậy, việc đào tạo con người nói chung hay đội ngũ cán
bộ công chức nói riêng cần được quan tâm, chú trọng.
1.3.1.4.Các điều kiện vật chất kỹ thuật cần đảm bảo năng lực hoạt động công vụ
Hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước thể hiện ở việc thực hiện
đúng, có kết quả chức năng của bộ máy để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ theo quy định
của Pháp luật. Ở khía cạnh thực tiễn, gắn với tính khả thi, hiệu lực thể hiện ở sự
nghiêm túc, khẩn trương, triệt để của tổ chức, công dân trong việc thi hành chính sách,
pháp luật của nhà nước trên phạm vi toàn xã hội. Nó phụ thuộc vào năng lực, chất
lượng của nền hành chính (tổng hợp các yếu tố thể chế, tổ chức bộ máy, đội ngũ công
chức). Hiệu quả hoạt động biểu hiện là những kết quả đạt được của bộ máy trong sự
tương quan với mức độ chi phí các nguồn lực, trong mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế
với hiệu quả xã hội.
Trong những nội dung trên thì năng lực quyết định hiệu quả và hiệu lực hoạt
động. Hiệu lực, hiệu quả là thước đo, tiêu chuẩn đánh giá năng lực. Các nguyên tắc
hoạt động chủ yếu của bộ máy thể hiện ở các nội dung: phục vụ, công khai, phối hợp
23
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trong hoạt động quản lý theo vùng, ngành, lãnh thổ, hiệu lực, hiệu quả, hiện đại, khoa
học, phân định rõ chức năng.
Giải quyết tốt các cấu thành, hoàn thiện các điều kiện, môi trường để các cơ
quan có năng lực hoạt động, thực hiện có hiệu lực, hiệu quả chức năng quản lý, tạo
thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và đầu tư. Thuật ngữ "khách hàng là thượng đế";
“nhà nước kiến tạo - tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nhân khởi nghiệp và doanh
nghiệp hoạt động” được nhiều nước sử dụng để đổi mới quan hệ giữa các cơ quan
công quyền với công dân, doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý đòi hỏi cải cách hành chính phải
tiếp cận một cách hệ thống dựa trên 2 nhóm vấn đề sau: (i) Cải cách những vấn đề gắn
liền với chính nội bộ của cơ quan nhà nước (nền hành chính nhà nước); (ii) Cải cách
những vấn đề gắn với những hoạt động mà các cơ quan nhà nước - hành chính nhà
nước, tác động ra bên ngoài, ảnh hưởng đến hoạt động xã hội (thực hiện các dịch vụ
hành chính công). Thực chất 2 nhóm vấn đề này có mối liên hệ hết sức chặt chẽ với
nhau. Có bộ máy hành chính mạnh thì mới thực hiện tốt được những công việc quản lý
nhà nước do pháp luật quy định cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đáp
ứng yêu cầu của nhân dân, của xã hội và gia tăng mức độ hài lòng của công dân, của
nhà đầu tư và doanh nghiệp.
Tác động ra bên ngoài của các cơ quan hành chính nhà nước đối với xã hội,
công dân không chỉ phụ thuộc vào thể chế, thủ tục hành chính mà còn phụ thuộc rất
lớn vào năng lực, kiến thức, cách tư duy của những người làm việc trong các cơ quan
cung cấp dịch vụ hành chính. Một bộ máy chỉ hoạt động hiệu quả khi bộ máy ấy có hệ
thống nhân lực đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số lượng. Nếu những người tham
mưu, giúp nhà nước ấy thụ động, vô cảm, duy ý chí, không tư duy theo nguyên tắc
sáng tạo, đổi mới, cải cách sẽ làm xấu đi mối quan hệ giữa công dân, nhà đầu tư với
chính quyền, ảnh hưởng đến "mức độ hài lòng" của các nhà đầu tư và doanh nghiệp -
những người tạo ra của cải cho xã hội.
1.3.2. Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là tập hợp những nhân tố mà chính quyền tỉnh không có
khả năng hoặc rất ít khả năng tác động thay đổi được, trong phạm vi một tỉnh, những
nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chỉ số NLCT bao gồm:
24
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.3.2.1. Điều kiện tự nhiên, KTXH của địa phương
Mỗi tỉnh có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và văn hóa, phong tục
tập quán khác nhau. Có những tỉnh có ưu đãi lớn về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý
thuận lợi có thể phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn như du lịch - dịch vụ, thương
mại, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp ….ngược lại, có những tỉnh không
được thiên nhiên ưu đãi, hàng năm phải đối mặt với thiên tai, hạn hán…v.v. Về văn
hóa, có những tỉnh có trình độ dân trí cao và ngược lại, có tỉnh chủ yếu là đồng bào
dân tộc thiểu số, trình độ dân trí thấp, đời sống gặp nhiều khó khăn… Những vấn đề
này có ảnh hưởng không nhỏ đến thu hút đầu tư, sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế
chung của từng tỉnh.
Những tỉnh thuận lợi về các yếu tố trên có lợi thế hơn trong việc thu hút các nhà
đầu tư trong và ngoài nước đến với tỉnh, ngược lại các tỉnh có ít điều kiện thuận lợi về
các yếu tố: vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán sẽ không thu hút nhiều
nhà đầu tư, ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà. Tuy
nhiên, nếu biết phát huy lợi thế, tận dụng những thế mạnh sẵn có, tăng cường liên kết,
hợp tác với những địa phương khác thì vẫn có thể tạo ra thu hút đầu tư thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội của địa phương.
1.3.2.2. Nền Kinh tế thị trường và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
KTTT là một nền kinh tế mở và càng mở hơn trong xu thế hội nhập và toàn cầu
hóa quốc tế, góp phần giải phóng mọi năng lực sản xuất, kích thích khả năng phát triển
của mọi thành phần kinh tế. Nếu biết khai thác những yếu tố tích cực của nền KTTT
thì sẽ tăng nhanh phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Cùng
với sự điều chỉnh thống nhất của hệ thống chính sách, pháp luật của TW, có sự tương
đồng về lợi thế, tiềm năng thì địa phương nào khai thác tối đa lợi thế về tự nhiên,
KTXH và các thế mạnh của KTTT thì địa phương đó sẽ thu hút được nhiều đầu tư
hơn, sản xuất kinh doanh phát triển hơn. Mặt khác, nền KTTT định hướng XHCN
cũng không tránh khỏi tác động hai mặt của cơ chế thị trường, khi nó là nguyên nhân
chính dẫn đến tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm và nhiều tệ nạn khác, cản trở sự
phát triển KTXH của tỉnh.
Những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, việc thực hiện đường lối đối ngoại
với phương châm độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế trên
25
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
tinh thần chủ động, sẵn sàng hội nhập, sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy đã góp
phần đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và sự bao vây, cấm vận kéo dài trong
nhiều thập kỷ. Quá trình hội nhập ngoài việc tăng cường vị thế của đất nước, của tỉnh
trong khu vực và quốc tế, mà còn thu hút vốn FDI và ODA, tiếp thu những thành tựu
mới về khoa học, công nghệ cũng như kinh nghiệm và kỹ năng quản lý.
Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta còn gặp không ít
những khó khăn, thách thức. Môi trường đầu tư kinh doanh tuy đã được cải thiện đáng
kể, song vẫn còn hạn chế về nhiều mặt như hệ thống pháp luật còn thiếu và chưa đồng
bộ, chưa rõ ràng và nhất quán; cơ chế chính sách thay đổi nhiều nhưng vẫn còn chồng
chéo, kém hiệu quả. Năng lực/khả năng thích ứng của nguồn nhân lực trong quá trình
hội nhập còn nhiều hạn chế, bất cập.
1.3.2.3. Sự phát triển CNTT và truyền thông
CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với
một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa,
xã hội của thế giới hiện đại. Với sự phát triển của CNTT như ngày nay, việc trao đổi
thông tin diễn ra một cách nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu, con người có điều kiện
tiếp cận với CNTT tiên tiến hơn. Hầu hết các ngành nghề, các lĩnh vực hoạt động
trong xã hội hiện đại cũng cần có CNTT. Bởi sự đa dạng ấy, đối tượng phục vụ của
CNTT ngày càng phong phú. Do vậy, ứng dụng và phát triển CNTT là một nhiệm vụ
ưu tiên trong chiến lược phát triển KTXH, là phương tiện chủ lực đi tắt đón đầu, rút
ngắn khoảng cách phát triển so với các nước đi trước.
Những phương thức mới trong việc xử lý và trao đổi thông tin có thể cho phép
chính quyền tỉnh làm việc tốt hơn với chi phí ít hơn, mở ra những kênh tương tác mới
giữa chính quyền và công dân, tăng cường tính công khai, minh bạch, nâng cao tinh
thần trách nhiệm, làm cho bộ máy chính quyền gần gũi hơn với người dân và DN.
Việc ứng dụng CNTT và truyền thông tạo ra nhiều lợi ích cho chính quyền và nhà đầu
tư, DN, nhất là giảm rủi ro cũng như tăng cơ hội kinh doanh cho DN, nhà đầu tư và
chắc chắn sẽ làm hài lòng các nhà đầu tư và DN hơn. Vì vậy, chính quyền cấp tỉnh cần
khai thác ý nghĩa quan trọng của nhân tố này.
26
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Các nhân tố trên đều có những tác động nhất định đến chỉ số NLCT cấp tỉnh và
xếp hạng, tỉnh Quảng Bình cần phải xác định rõ các nhân tố và mức độ ảnh hưởng, từ
đó có những giải pháp tác động hiệu quả, hợp lý và kịp thời.
1.4. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước về nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình
1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng
Đà Nẵng được xác định là trung tâm của vùng vì có vị trí địa lý kinh tế rất quan
trọng trong giao lưu khu vực và quốc tế, nằm trên trục giao thông Bắc - Nam về đường
bộ, đường sắt, đường hàng không và đường biển. Ngoài lợi thế này, Đà Nẵng còn có
nguồn tài nguyên nhân văn phong phú và nguồn nhân lực khá dồi dào (nguồn lực lao
động chiếm hơn 50% dân số). Đây là những điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư. Thời
gian vừa qua, Đà Nẵng đạt nhiều thành quả nổi bật trong quá trình phát triển kinh tế xã
hội, là địa phương được gọi là nơi đáng sống của Việt Nam.
Bảng 1.2: Chỉ số PCI của TP Đà Nẵng từ năm 2011 - 2016
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
Chỉ số 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Gia nhập thị trường 9.16 9.13 8.4 9.03 9.19 9.22
Tiếp cận đất đai 6.11 5.67 7.98 6.42 6.35 6.29
Tính minh bạch 7.18 6.58 6.49 6.59 7.33 7.22
Chi phí thời gian 6.68 6.03 7.86 7.47 7.5 7.74
Chi phí không chính thức 6.51 6.77 7.5 6.35 6.11 6.51
Tính năng động 7.2 5.71 7.72 5.91 6.17 7.06
Hỗ trợ doanh nghiệp 3.72 4.78 5.36 6.16 6.06 5.99
Đào tạo lao động 5.69 5.57 6.53 7.53 7.62 7.98
Thiết chế pháp lý 6.35 3.05 6.6 6.3 6.46 6.47
Cạnh tranh bình đẳng N/A N/A 5.82 4.81 4.77 5.45
PCI 66.98 61.71 66.45 66.87 68.34 70
Xếp hạng 5 12 1 1 1 1
(Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo của VCCI)
27
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Trong những năm qua, bên cạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh để
phát huy yếu tố lợi thế truyền thống, Đà Nẵng đặc biệt quan tâm xây dựng yếu tố
“mềm” như chính sách, cách làm, tinh thần, thái độ nhằm tạo dựng môi trường đầu tư
kinh doanh thật sự thông thoáng, thân thiện với cộng đồng doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài. Chính vì vậy, trong những năm qua Đà Nẵng luôn xếp ở vị trí top đầu
trong việc đánh giá xếp hạng về chỉ số năng lực cạnh tranh của cả nước.
Đà Nẵng đã triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa” từ năm 2001, đồng thời là một trong những địa phương đi đầu thực hiện cơ chế
“một cửa liên thông” trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ ĐKKD, đăng ký mã số DN và
khắc dấu, trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, còn đối với các dự án đầu tư nước ngoài (ngoài KCN,
KKT) là do Trung tâm Xúc tiến đầu tư thực hiện. Đến hết năm 2016, Đà Nẵng có
18.680 doanh nghiệp hoạt động với tổng vốn đăng ký đạt 90.600 tỷ đồng và 430 dự án
FDI với tổng vốn đầu tư 3,7 tỷ USD, vốn thực hiện đạt 53,8% tổng vốn đăng ký.
Đà Nẵng là một trong những địa phương làm tốt công tác hỗ trợ dịch vụ công
cho DN bao gồm: hỗ trợ thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, xúc tiến
xuất khẩu và hội chợ thương mại, công nghệ và các dịch vụ liên quan. Từ năm 2005,
thành phố đã thực hiện việc hỗ trợ các DN có sản phẩm công nghiệp chủ lực đến năm
2010. Theo đó, các DN được hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn tín dụng đầu tư phát triển
Nhà nước trong thời hạn 3 năm; hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện các đề tài, dự án nghiên
cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, 30% giá trị hợp đồng tư vấn đổi mới
công nghệ; hỗ trợ 100% kinh phí đăng ký mới nhãn hiệu hàng hóa trong nước và 10
triệu đồng với nhãn hiệu đăng ký nước ngoài.
Đà Nẵng đã nỗ lực tạo điều kiện thuận lợi cho DN, người dân trên địa bàn được
cung cấp thông tin pháp lý một các tốt nhất thông qua những kênh thông tin như
website, báo, đài. Trong công tác quản lý đất đai, từ quy hoạch tổng thể đến quy hoạch
chi tiết, nội dung dự án đến khung giá loại đất, kết quả kiểm định áp giá đều công khai
để người dân, DN xem xét và góp ý.
Các chế độ công khai, minh bạch về hoạt động công vụ cũng được các đơn vị thực
hiện nghiêm túc. Ngoài ra, một trong những đặc điểm khá nổi trội của Đà Nẵng là lãnh
28
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
đạo thành phố thường xuyên dành thời gian gặp gỡ, tiếp xúc và đối thoại trực tiếp với
người dân và DN, lắng nghe ý kiến của hộ để điều chỉnh các chính sách khi cần thiết,
chỉ đạo các ngành tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các DN hoạt động.
Bên cạnh các chính sách đào tạo lao động cho DN, thành phố cũng đẩy mạnh
đào tạo lực lượng cán bộ, công chức cho khu vực công. Chính sách đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao theo Đề án 393 (đào tạo 100 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài từ
nguồn cán bộ, công chức), Đề án 47 (đào tạo đại học trong nước và nước ngoài từ
nguồn học sinh thuộc các trường phổ thông trung học trên địa bàn thành phố) và Đề án
89 (đào tạo dự nguồn cho các chức danh cán bộ chủ chốt tại các phường, xã) là những
chính sách mang tính đặc thù trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của thành
phố. Đồng thời với chính sách đào tạo, Đà Nẵng đã ban hành chính sách thu hút nguồn
nhân lực trình độ cao về công tác tại thành phố. Trong khoảng 10 năm thực hiện chính
sách này, thành phố đã thu hút được 711 đối tượng, trong đó có 1 phó giáo sư, 5 tiến sĩ
và 112 thạc sĩ.
Từ năm 2005 đến 2016, Đà Nẵng luôn thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả
nước về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI, xếp thứ nhất các năm 2008, 2009,
2010, 2013, 2014, 2015 và 2016).
Từ việc học tập kinh nghiệm tại Đà Nẵng, Quảng Bình có thể học hỏi được 7
kinh nghiệm tốt của Đà Nẵng như sau:
Thứ nhất, sự chỉ đạo xuyên suốt, quyết liệt của lãnh đạo Thành ủy, HĐND,
UBND TP đến lãnh đạo các cấp, các ngành.
Thứ hai, công tác theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra về cải cách hành chính
(CCHC) phải được tiến hành thường xuyên, có thể lặp lại ở những đơn vị còn nhiều
hạn chế, yếu kém nhằm tạo kết quả chuyển biến thực sự rõ nét về kỷ luật, kỷ cương
hành chính, năng lực quản lý, điều hành và chất lượng dịch vụ công. Nhờ đó, những
hạn chế trong công tác CCHC tại các đơn vị, địa phương được phát hiện kịp thời và
khắc phục nhanh chóng.
Thứ ba, việc xếp hạng về CCHC hằng năm trong nội bộ TP thực sự tạo động lực
thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các cơ quan, đơn vị, từ đó lãnh đạo ở từng đơn vị
quan tâm, đầu tư nhiều thời gian, nguồn lực hơn để cải thiện thứ hạng của đơn vị mình.
29
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Thứ tư, Đà Nẵng đã có nhiều mô hình, cách làm phù hợp, thiết thực và hiệu quả
trong CCHC như "Thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý", "Mô hình đánh giá công
chức theo kết quả việc làm", "Vinh danh cán bộ - công chức –viên chức(CB-CC-VC)
tiêu biểu, xuất sắc", "Mô hình một cửa điện tử tập trung", "Khảo sát trực tuyến mức độ
hài lòng của công dân, tổ chức đối với CB-CC-VC làm việc tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ...", "Xác thực và sử dụng hồ sơ điện tử của công dân, CB-CC-VC
trong việc thực hiện các giao dịch hành chính"...
Thứ năm, CCHC phải gắn với thực hiện dân chủ ở cơ quan, địa phương, đơn vị;
phát huy sức mạnh tập thể, tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện, giám sát, kiểm tra,
đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực.
Thứ sáu, các cơ quan thông tin đại chúng đã góp phần không nhỏ vào kết quả,
hiệu quả của công tác CCHC nhà nước ở địa phương.
Thứ bảy, Đà Nẵng luôn quan tâm đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ CB-CC cả về
kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn về CCHC.
1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,6% diện tích và 6,6% dân số so với cả nước,
nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước, có tốc
độ tăng trưởng kinh tế cao. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi hoạt động kinh tế năng
động nhất, đi đầu trong cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế. Phát triển kinh tế với tốc
độ tăng trưởng cao đã tạo ra mức đóng góp GDP lớn cho cả nước. Tỷ trọng GDP của
thành phố chiếm 1/3 GDP của cả nước . Có thể nói thành phố là hạt nhân trong vùng
Kinh tế trọng điểm phía Nam và trung tâm đối với vùng Nam Bộ. Với mức đóng góp
GDP là 66,1% trong vùng và đạt mức 30% trong tổng GDP của cả khu vực Nam Bộ.
Thành phố là nơi thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước, kể từ khi
Luật đầu tư được ban hành. Số dự án đầu tư vào thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng số
dự án đầu tư nước ngoài trên cả nước. Đến năm 2016, thành phố có gần 415.872 cơ sở
kinh doanh, trong đó có 178.025 doanh nghiệp và 237.847 hộ kinh doanh cá thể.
30
Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 1.3: Chỉ số PCI của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2016
Chỉ số
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2011 2012 2013 2014 2015 2016
Gia nhập thị trường 8.27 8.43 7.01 7.25 7.57 7.99
Tiếp cận đất đai 6.12 6.17 6.43 5.04 5.18 5.45
Tính minh bạch 6.28 6.26 5.64 6.89 6.51 6.5
Chi phí thời gian 5.98 6.41 5.94 5.93 6.11 6.24
Chi phí không chính thức 7.22 6.67 6.01 4.67 4.37 4.74
Tính năng động 3.78 4.24 4.65 3.92 4.19 4.17
Hỗ trợ doanh nghiệp 6.79 5.8 7.14 7.14 7 6.82
Đào tạo lao động 5.77 5.82 6.22 7.19 6.89 7.12
Thiết chế pháp lý 5.89 4.22 4.95 4.91 5.04 4.25
Cạnh tranh bình đẳng N/A N/A 5.4 4.19 4.28 4.13
PCI 61.93 61.19 61.19 62.73 61.36 61.72
Xếp hạng 20 13 10 4 6 8
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo của VCCI Những năm vừa qua, năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh được cải thiện đáng kể. Từ nhóm các tỉnh
thành phố chỉ số năng lực cạnh tranh khá
(năm 2011 xế hạng 20/63 tỉnh thành, năm 2012 xếp hạng 12/65 tỉnh thành), 2015 và
2016 lên nhóm các tỉnh thành phố có chỉ số năng lực cạnh tranh tốt (năm 2015 xếp
hạng 6/63 tỉnh thành, năm 2016 xếp hạng 8/63 tỉnh thành).
Thời gian qua, thành phố Hồ Chí Minh có sự chuyển biến mạnh mẽ trong cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông qua việc thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, khắc phục những những thiếu sót. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
thành phố chưa ổn định, thiếu bền vững thể hiện qua việc điểm số PCI qua các năm
tăng giảm không đều. Chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư trên địa
bàn của Thành phố là có kế hoạch về triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh hàng năm. Qua quá trình triển
khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị vừa rút kinh nghiệm vừa cập nhật, bổ sung các giải
31
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình

More Related Content

Similar to Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình

Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...
Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...
Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...
Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...
Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong Phú
Giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong PhúGiải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong Phú
Giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong Phú
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc
Quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộcQuản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc
Quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...
Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...
Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng TrịHoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...
Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...
Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba số
Đồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba sốĐồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba số
Đồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba số
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊN
Báo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊNBáo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊN
Báo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...
Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...
Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình (20)

Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
 
Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...
Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...
Khóa luận Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố H...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
 
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...
Khóa luận Đánh giá công tác quản lý các nguồn thu từ đất trên địa bàn tỉnh Th...
 
Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...
Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...
Khoá luận Chiến lược marketing cho dịch vụ truyền hình HD của công ty cổ phần...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong Phú
Giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong PhúGiải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong Phú
Giải pháp nâng cao hiệu quả kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Kim Phong Phú
 
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
 
Quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc
Quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộcQuản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc
Quản lý vốn của HHPD đối với các đơn vị trực thuộc
 
Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...
Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...
Khoá luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex thà...
 
Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng TrịHoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
 
Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...
Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...
Hoàn thiện cơ chế xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu tại Chi cục H...
 
Đồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba số
Đồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba sốĐồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba số
Đồ án tốt nghiệp Truyễn dẫn SDH trên vi ba số
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Vạn Chánh - Công ty...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Báo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊN
Báo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊNBáo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊN
Báo cáo thực tập tại TNHH ĐÔ THĂNG THÁI NGUYÊN
 
Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...
Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...
Khóa luận 5 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG  CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY XUẤT NHẤP KHẨU TỔNG HỢP ...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐCPHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TYPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TY
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docx
Tiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docxTiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docx
Tiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦNNHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, CầuLàm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
How can macroeconomics affect individuals
How can macroeconomics affect individualsHow can macroeconomics affect individuals
How can macroeconomics affect individuals
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2
FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2
FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Exploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic Accessibility
Exploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic AccessibilityExploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic Accessibility
Exploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic Accessibility
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...
Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...
Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VNĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAYCHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của LotteriaTiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đángTiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt NamGiải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐCPHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH THU MUA SẦU RIÊNG XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TYPHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TY
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ MARKETING CỦA CÔNG TY
 
Tiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docx
Tiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docxTiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docx
Tiểu luận: PURPOSE OF BUDGETING IN SME.docx
 
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
Những khó khăn của sinh viên năm nhất Học viện Hành chính Quốc gia trong quá ...
 
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦNNHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
NHO GIÁO VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỜI SỐNG TINH THẦN
 
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, CầuLàm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
Làm rõ các biến động và hành vi phía Cung, Cầu
 
How can macroeconomics affect individuals
How can macroeconomics affect individualsHow can macroeconomics affect individuals
How can macroeconomics affect individuals
 
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
GƯƠNG ĐIỂN HÌNH NGƯỜI TỐT - VIỆC TỐT DƯƠNG THU NGA - NỮ KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HỒ...
 
FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2
FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2
FINA1161 – Introduction to Finance for Business – Assessment 2
 
Exploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic Accessibility
Exploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic AccessibilityExploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic Accessibility
Exploring Learning Styles and Modes Enhancing Academic Accessibility
 
Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...
Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...
Essay embarks on a comprehensive analysis of Globex Hotels' international ope...
 
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VNĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
ĐÁNH GIÁ CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN
 
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
CHỮ “TRÍ” THEO TƯ TƯỞNG NHO GIÁO VÀ Ý NGHĨA TRONG ĐỔI MỚI GIAÓ DỤC Ở VIỆT NAM...
 
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAYCHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ CÔNG CỤ THỰC THI CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TẠI NƯỚC TA HIỆN NAY
 
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
CHIẾN LƯỢC DẠY TIẾNG ANH THEO CHƯƠNG TRÌNH GD 2018 CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH YẾ...
 
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của LotteriaTiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
Tiểu luận quản trị chiến lược: chiến lược của Lotteria
 
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đángTiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
Tiểu luận Chiến dịch Chính nữ - Vì bạn xứng đáng
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt NamGiải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
Giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ...
 
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
Đánh giá việc vận dụng Digital Marketing trong hoạt động bán hàng tại Công ty...
 

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình

  • 1. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ............................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................................................................... iv DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................3 5. Kết cấu luận văn........................................................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH...................................................................................................................................5 1.1. KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH.....................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh........................................................................5 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .................................7 1.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH.....................................................................................................................9 1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh....................................................................9 1.2.2. Phương pháp xây dựng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .....................................10 1.2.3. Các chỉ số thành phần của PCI.................................................................................................10 1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số PCI................................................................................................................18 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.................................21 1.3.1. Nhân tố chủ quan ...........................................................................................................................21 1.3.2. Nhân tố khách quan.......................................................................................................................24 iv
  • 2. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.4. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình ..................................................27 1.5. Những bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình..............................................................38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2016....................................................................40 2.1.KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH................................................................................................................................................................40 2.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................................................40 2.1.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội..........................................................................................................42 2.2. Thực trạng xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016...........................................................................................................................................46 2.2.1. Tổng quan về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình.............46 2.2.2. Thực trạng Chỉ số thành phần năng lực cạnh trang cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016..................................................................................................................................49 2.2.3. Đánh giá chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh từ góc nhìn của doanh nghiệp tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2016....................................................................................................................51 2.2.4. Đánh giá chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh từ góc nhìn của cán bộ quản lý ......................67 2.3. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình.......................................75 2.3.1. Thành công .......................................................................................................................................75 2.3.2. Hạn chế...............................................................................................................................................77 2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế.....................................................................................................78 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020.......................................80 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình.................81 3.1.1. Quan điểm phát triển....................................................................................................................81 3.1.2. Định hướng cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao NLCT cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020..................................................................................................................................81 3.1.3. Mục tiêu tổng quát.........................................................................................................................82 3.1.4. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................83 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh ...............................................83 v
  • 3. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 3.2.1. Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế đảm bảo tính minh bạch và công khai .......................................................................................................................................84 3.2.2. Tăng cường dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp............................................................................85 3.2.3. Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.................................................................87 3.2.4. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn lao động ...................................................................87 3.4.5. Các giải pháp khác.........................................................................................................................87 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................93 3.1. Kết luận..................................................................................................................................................93 3.2. Kiến nghị ...............................................................................................................................................94 3.2.1. Đối với Chính phủ.........................................................................................................................94 3.2.2. Đối với Chính quyền địa phương............................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................96 PHỤ LỤC BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vi
  • 4. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC VIẾT TẮT CB-CC-VC: cán bộ - công chức –viên chức CCHC: cải cách hành chính CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DN: doanh nghiệp GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KCN: Khu công nghiệp KD: kinh doanh KKT: Khu kinh tế KTXH: kinh tế - xã hội KTTT: Kinh tế thị trường NLCT: năng lực cạnh tranh OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế PCI: chỉ số năng lực cạnh tranh TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân VCCI: Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam vii
  • 5. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2016................. 19 Bảng 1.2: Chỉ số PCI của TP Đà Nẵng từ năm 2011 - 2016...................................... 27 Bảng 1.3: Chỉ số PCI của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2016 ........................... 31 Bảng 1.4: Chỉ số PCI của tỉnh Bắc Ninh từ năm 2011 – 2015................................... 33 Bảng 2.1: Chỉ số thành phần tính minh bạch của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011- 2016............................................................................................................ 52 Bảng 2.2: Chỉ số thành phần chi phí không chính thức của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016 .................................................................................................. 56 Bảng 2.3: Chỉ số thành phần về hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011-2016 .................................................................................................. 59 Bảng 2.4: Chỉ số thành phần về đào tạo lao động của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011-2016 .................................................................................................. 64 Bảng 2.5: Đặc điểm của đối tượng tham gia khảo sát................................................ 67 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của cán bộ, công chức ..... 68 Bảng 2.7: Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về chi phí không chính thức..... 71 Bảng 2.8: Kết quả đánh giá của cán bộ công chức về hệ lụy của chi phí không chính thức cao ...................................................................................................... 72 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá của cán bộ, công chức về việc hỗ trợ doanh nghiệp...... 72 viii
  • 6. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Điểm số và xếp hạng PCI của tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2006-2016..........47 Biểu đồ 2.2: Xếp hạng PCI của các tỉnh Khu vực Bắc Trung Bộgiai đoạn 2011-2016.48 Biểu đồ 2.3: Điểm số các chỉ số thành phần PCI tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011- 2016 49 Biểu đồ 2.4: Xếp hạng các chỉ số thành phần cấu thành PCI tỉnhQuảng Bình năm 2016 50 Biểu đồ 2.5: Chỉ số chi phí không chính thức tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2011-2016....57 ix
  • 7. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển và cũng phải đối mặt với không ít những khó khăn, thách thức. Hội nhập với nền kinh tế thế giới sẽ tạo điều kiện cho cánh cửa thị trường hàng hóa,dịch vụ mở rộng hoàn toàn nhưng cũng chính vì thế mà vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia càng trở nên bức thiết. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh quốc gia lại bắt nguồn từ năng lực điều hành môi trường kinh doanh của mỗi tỉnh, thành phố, gọi chung là cấp tỉnh. Thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của các tỉnh trong thời gian qua cho thấy chính quyền cấp tỉnh có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển KTXH của địa phương. Vai trò đó ngày càng trở nên quan trọng hơn khi quá trình phân cấp ngày càng sâu sắc và mạnh mẽ hơn. Chính quyền cấp tỉnh đang nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh(NLCT) của tỉnh, nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp(DN) và các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư và kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Nhiều địa phương đã thành công trong thu hút đầu tư dù có điều kiện như vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực lao động … kém hấp dẫn. Thành công đó đã khiến các tổ chức quan tâm đến vai trò của cấp tỉnh, cạnh tranh cấp tỉnh ở Việt Nam. Quá trình cạnh tranh giữa các tỉnh không tách rời quan hệ hợp tác, liên kết nhằm phát huy lợi thế so sánh của mỗi địa phương. Hiện nay, Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) hàng năm đều tổ chức đánh giá, xếp hạng NLCT thông qua chỉ số NLCT của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (TW) trong cả nước. Mục tiêu của việc xếp hạng này nhằm “lý giải nguyên nhân tại sao trong cùng một nước, một số tỉnh có sự phát triển năng động của khu vực tư nhân, tạo ra việc làm và tăng trưởng kinh tế tốt hơn các tỉnh khác, hướng tới chính quyền địa phương cải thiện, đổi mới điều hành của mình dựa vào thực tiễn tốt nhất của các tỉnh khác nhằm nâng cao vị thế và NLCT của mỗi địa phương”. Quảng Bình là một tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, có điều kiện tự nhiên và hạ tầng thuận lợi. Tuy vậy, kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế vốn có, 1
  • 8. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net chưa có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh. Kết quả đánh giá xếp hạng chỉ số NLCT của VCCI cho thấy tỉnh Quảng Bình có chỉ số NLCT ở mức trung bình và không có nhiều chuyển biến tích cực so với các tỉnh khác trong vùng và cả nước trong thời gian qua. Vì vậy, đặt ra vấn đề cần nghiên cứu sâu hơn thực trạng chỉ số NLCT của tỉnh, chỉ rõ những hạn chế để có giải pháp nâng cao chỉ số NLCT trong thời gian tới. Bản thân em đang công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình, cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số NLCT của tỉnh Quảng Bình. Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng NLCT, đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT của tỉnh Quảng Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. - Phân tích thực trạng NLCT trong giai đoạn 2011-2016 của tỉnh Quảng Bình. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao NLCT của tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2018 - 2020. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu:Những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Nghiên cứu NLCT của tỉnh Quảng Bình, có so sánh với các tỉnh trong cả nước và các tỉnh duyên hải Miền trung. + Thời gian: Số liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2011-2016, đề xuất giải pháp đến năm 2020. + Không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 2
  • 9. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp: Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, chỉ số PCI của tỉnh Quảng Bình và các tỉnh thành khác được tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của Sở Kế Hoạch và Đầu tư, các số liệu từ phòng thống kê, tổng hợp; Thông tin về chỉ số PCI, kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của các tỉnh thành trong nước được đăng tải trên các báo, tạp chí, các tài liệu lấy từ internet… - Dữ liệu sơ cấp: Nội dung điều tra: nhằm thu thập thông tin phục vụ phân tích, đánh giá thực trạng và các nguyên nhân ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2016. Luận văn chủ yếu tập trung vào chỉ số năng lực cạnh tranh về chi phí không chính thức, tính minh bạch, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và đào tạo lao động – là những chỉ số đạt điểm thấp so với vùng bắc trung bộ và cả nước. Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, z pq luận văn áp dụng công thức Cochran (1997):n=e Với n là cỡ mẫu cần chọn, z = 1,96 là giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn, tương ứng với độ tin cậy 95%. Do tính chất p + q = 1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25. Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy 95% và sai số cho phép là 8%. Lúc đó, mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ 150. Phương pháp điều tra: Tiến hành nghiên cứu sơ bộ được sử dụng bằng phương pháp định tính để phỏng vấn chuyên sâu trực tiếp cán bộ, công chức nhà nước. Từ đó tìm hiểu và khai thác các thông tin liên quan đến đề tài làm cơ sở thiết lập bảng câu hỏi. Sau khi có bảng câu hỏi tiến hành nghiên cứu chính thức, bước này sử dụng phương pháp định lượng bằng cách thu thập bảng câu hỏi cho mẫu được lựa chọn một cách ngẫu nhiên để lấy số liệu trên các mẫu điều tra đã được lựa chọn. 3
  • 10. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích - Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian, so sánh: tổng hợp báo cáo của phòng ban để làm rõ vấn đề trọng tâm, khai thác các thông tin liên quan đến Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, từ đó đưa ra những đánh giá về chúng. - Phương pháp thống kê mô tả: dựa vào các số liệu thứ cấp thu thập được, sau đó tổng hợp, so sánh, lập các bảng thống kê, biểu đồ. - Phương pháp kiểm định giá trị trung bình T-test: Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó. Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ = µ0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau: Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1. Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05. 4.3. Công cụ xử lý dữ liệu Sử dụng phần mềm SPSS. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu với 3 chương. Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Chương 2:Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Quảng Bình. Chương 3 Định hướng, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình 4
  • 11. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH 1.1. KHÁI NIỆM CẠNH TRANH, NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại cạnh tranh 1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh là quy luật kinh tế phổ biến và có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế ở các quốc gia. Tùy theo cách tiếp cận khác nhau mà có những quan điểm khác nhau về cạnh tranh. Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin [5]: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất – kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất – kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh”. Theo Nhà kinh tế học Michael Porter của Mỹ thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi (1980). Theo Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) cho rằng : “Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp , ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”. Với nghĩa trên, phạm trù cạnh tranh, được hiểu là quan hệ kinh tế, trong đó các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là giành lấy thị trường, chiếm lĩnh khách hàng cũng như các thị trường, điều kiện sản xuất có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể trong qúa trình cạnh tranh là nhằm tối đa hóa lợi ích. Đối với 5
  • 12. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net người sản xuất kinh doanh đó là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị trường. Cạnh tranh là động lực, là một trong những nguyên tắc cơ bản, tồn tại khách quan và không thể thiếu được của sản xuất hàng hóa. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh. Cạnh tranh bao gồm việc cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản xuất; cạnh tranh về khoa học công nghệ; cạnh tranh để chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, giành nơi đầu tư, các hợp đồng, các đơn đặt hàng; cạnh tranh bằng giá cả, phi giá cả, bằng các thủ đoạn kinh tế và phi kinh tế,…Cạnh tranh có nhiều loại: cạnh tranh giữa người mua và người bán, cạnh tranh trong nội bộ ngành và giữa các ngành, cạnh tranh trong giới hạn quốc gia và quốc tế. Trong nền sản xuất hàng hóa cạnh tranh có vai trò rất lớn. Nó buộc người sản xuất – kinh doanh phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, nhạy bén, năng động, tổ chức quản lý có hiệu quả. Thực tế cho thấy, ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì ở đó thường trì trệ bảo thủ, kém hiệu quả vì mất đi cơ chế tác dụng đào thải cái lạc hậu, bình tuyển cái tiến bộ để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển. 1.1.1.2. Các loại cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường (KTTT) có nhiều tiêu thức được sử dụng làm căn cứ để phân loại cạnh tranh. Căn cứ vào chủ thể tham gia, mức độ, tính chất cạnh tranh trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế. - Xét theo tính chất của phương thức cạnh tranh: + Cạnh tranh lành mạnh: là loại cạnh tranh theo đúng quy định của pháp luật, đạo đức xã hội, đạo đức kinh doanh (KD). Cạnh tranh có tính chất thi đua, thông qua đó mỗi chủ thể nâng cao năng lực của chính mình mà không dùng thủ đoạn triệt hạ đối thủ. Phương châm của cạnh tranh lành mạnh là “ không cần phải thổi tắt ngọn nến của người khác để mình tỏa sáng”. Bởi vì, trong kinh doanh không nhất thiết phải “kẻ thắng người thua”, thực tế là hầu hết các DN chỉ thành công khi những người khác thành công “buôn có bạn bán có phường”. 6
  • 13. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net + Cạnh tranh không lành mạnh: là bất cứ hành động kinh tế trái với đạo đức nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Và cũng gần như sẽ không có người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành như một cuộc chiến. Cạnh tranh khốc liệt mang tính tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả thường thấy sau cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi. Mục đích của KD là mang lại lợi nhuận tối đa cho DN mình, đôi khi đó là sự trả giá của người khác. Trên thực tế nhiều DN còn dùng những thủ đoạn “ bẩn” nhằm hạ thấp và loại trừ các DN họat động trên cùng một lĩnh vực ngành nghề để độc chiếm thị trường “ cá lớn nuốt cá bé”. - Xét theo hình thái cạnh tranh: + Cạnh tranh tự do hay cạnh tranh hoàn hảo: là loại cạnh tranh theo các quy luật của thị trường mà không có sự can thiệp của các chủ thể khác. Giá cả của sản phẩm được quyết định bởi quy luật cung cầu trên thị trường. Cung nhiều cầu ít sẽ dẫn tới giá giảm và ngược lại cung ít cầu nhiều thì giá sẽ tăng lên. + Cạnh tranh độc quyền hay cạnh tranh không hoàn hảo: là cạnh tranh mang tính chất “ảo”, thực chất của cạnh tranh này là sự quảng cáo để chứng minh sự đa dạng của một sản phẩm nào đó, để khách hàng lựa chọn một trong số những sản phẩm nào đó của một DN nào đó chứ không phải của DN khác. Loại cạnh tranh này xảy ra khi trên thị trường một lượng lớn các nhà sản xuất sản xuất ra những sản phẩm tương đối giống nhau nhưng khách hàng lại cho rằng chúng có sự khác biệt, dựa trên chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của các công ty. Trong cạnh tranh độc quyền có thể phân chia thành hai loại: - Độc quyền nhóm: Là loại độc quyền xảy ra khi trong ngành có rất ít nhà sản xuất, bởi vì các ngành này đòi hỏi vốn lớn, rào cản gia nhập ngành khó. - Độc quyền tuyệt đối: Xảy ra khi trên thị trường tồn tại duy nhất một nhà sản xuất và giá cả, số lượng sản xuất ra hoàn toàn do nhà sản xuất này quyết định. 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 1.1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh (NLCT) là khái niệm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết nối và tổng hợp hệ thống nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài ở các cấp quốc gia, 7
  • 14. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net cấp tỉnh, cấp doanh nghiệp với tư cách là những thực thể độc lập. Theo đó, khái niệm về năng lực cạnh tranh được chia làm 3 cấp độ, cụ thể như sau: - Năng lực cạnh tranh quốc gia: là khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được mức tăng trưởng kinh tế cao xác định sự thay đổi tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người theo thời gian. Theo đánh giá NLCT của WEF [17], NLCT của một quốc gia là khả năng đạt và duy trì được mức tăng trưởng cao, là tăng năng lực sản xuất bằng việc đổi mới, sử dụng các công nghệ cao hơn, đào tạo kỹ năng liên tục, quan tâm đến công bằng xã hội và bảo vệ môi trường. - Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm hàng hóa dịch vụ hấp dẫn với người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với đối thủ cạnh tranh. - Năng lực cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: được đo bằng thị phần của sản phẩm hay dịch vụ đó trên thị trường. cạnh tranh sản phẩm thể hiện những lợi thế của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh. Trong khuôn khổ của khóa luận này, vấn đề năng lực cạnh tranh được đề cập có giới hạn trong phạm vi vùng – nhỏ hơn phạm vi quốc gia, tức là ở cấp độ chính quyền tỉnh, thành phố, cấp độ điều hành kinh tế tác động trực tiếp đến môi trường kinh doanh tại địa phương. 1.1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Cạnh tranh cấp tỉnh là đặc thù của Việt Nam bởi nó mang đầy đủ tính chất chung của cạnh tranh và có những đặc trưng cơ bản sau đây [13]: - Về nguồn gốc, cạnh tranh cấp tỉnh xuất hiện khi có sự phân cấp về kinh tế, nhất là trong lĩnh vực đầu tư và quản lý doanh nghiệp, giữa cấp TW và cấp tỉnh. Trong đó, các chủ thể cạnh tranh là chính quyền cấp tỉnh trong mối quan hệ quản lý với các chủ thể sản xuất kinh doanh và những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư của tỉnh. - Về mục tiêu cạnh tranh: các chủ thể cạnh tranh có cùng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tối đa hóa lợi ích cho các địa phương thông qua việc tạo các điều kiện thuận lợi, cơ hội để mang lại hiệu quả sản xuất cao nhất cho các doanh nghiệp. 8
  • 15. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Về phương pháp và công cụ cạnh tranh, đó là tạo lập môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, hiệu quả nhất thông qua việc tạo ra sự khác biệt trong điều hành kinh tế ở mỗi địa phương. - Các chủ thể cạnh tranh tuân thủ những ràng buộc chung, đó là các cơ chế chính sách, thể chế của chính quyền TW, thông lệ quốc tế và sự hạn chế các nguồn lực ở mỗi địa phương nên cần phát triển quan hệ liên kết, hợp tác để đạt hiệu quả tối ưu. - Quá trình cạnh tranh được diễn ra liên tục theo thời gian và trong phạm vi không gian là các tỉnh thành của Việt Nam. 1.2. CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH, XẾP HẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH 1.2.1. Khái niệm chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (tên viết tắt tiếng Anh là PCI – Provincial Competitiveness Index) do phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) hợp tác xây dựng công bố đầu tiên vào năm 2005 và trở thành hoạt động thường niên từ đó đến nay. [8] PCI là chỉ số nhằm đánh giá và xếp hạng môi trường kinh doanh và chính sách phát triển kinh tế tư nhân của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước sau khi loại bỏ những điều kiện khác biệt về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, quy mô thị trường thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp tư nhân. [8] Bằng việc điều tra, khảo sát hơn 10.000 doanh nghiệp trên cả nước, PCI là công cụ góp phần phản ánh được tỉnh thành nào có chất lượng điều hành tốt, được các doanh nghiệp hài lòng. Qua đó giúp các tỉnh, thành phố nhận thấy rõ những điểm mạnh, điểm yếu của môi trường kinh doanh hiện tại, nhận biết những tồn tại cần phải khắc phục để trở nên cạnh tranh hơn so với các tỉnh, thành phố khác ở Việt Nam PCI cũng là chỉ số cung cấp thông tin tham khảo cho các nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư, kinh doanh; cho Chính quyền Trung ương trong việc xây dựng và hoàn thiện chính sách cũng như là công cụ tham khảo cho các chương trình hỗ trợ kỹ thuật của các nhà tài trợ Sử dụng dữ liệu điều tra doanh nghiệp (là cảm nhận và đánh giá của doanh nghiệp đối với môi trường kinh doanh địa phương) kết hợp với các dữ liệu tin cậy và 9
  • 16. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net có thể so sánh, được thu thập từ các nguồn chính thức và các nguồn khác về địa phương, PCI xếp hạng năng lực cạnh tranh các tỉnh trên thang điểm 100. PCI là chỉ số tổng hợp bao gồm 10 chỉ số thành phần, phản ánh những khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh, phản ánh những khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh cấp tỉnh, những khía cạnh này chịu tác động trực tiếp từ thái độ và hành động của cơ quan chính quyền địa phương. [8] 1.2.2. Phương pháp xây dựng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Xây dựng PCI và xếp hạng PCI được tiến hành theo ba bước [8]: Bước 1: Thu thập dữ liệu điều tra doanh nghiệp bằng phiếu hỏi và dữ liệu từ các nguồn đã công bố. Bước 2: Tính toán 10 chỉ số thành phần và chuẩn hóa kết quả theo thang điểm 10. Bước 3: Tính trọng số cho chỉ số PCI trung bình của 10 chỉ số thành phần trên thang điểm 100. Mẫu khảo sát: Chỉ số PCI sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên nhằm phản ánh chính xác đặc điểm của các doanh nghiệp tại tỉnh. Mẫu được phân tầng nhằm đảm bảo tính đại diện về thời gian hoạt động, loại hình pháp lý, ngành nghề hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tham gia điều tra PCI được chọn mãu ngẫu nhiên nhằm đảm bảo tính đại diện của cộng đồng doanh nghiệp tại từng tỉnh, theo các tiêu chí: tuổi doanh nghiệp, loại hình kinh doanh và ngành nghề. 1.2.3. Các chỉ số thành phần của PCI Chỉ số 1. Chi phí gia nhập thị trường[8] Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm: - Thời gian đăng ký doanh nghiệp – tính bằng số ngày. - Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày. - % Doanh nghiệp cần thêm giấy phép kinh doanh khác. - Tổng số giấy đăng ký và giấy phép cần thiết để chính thức hoạt động (sau2010). - Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. 10
  • 17. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - % DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chínhthức hoạt động/ - % DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chínhthức hoạt động. - % DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Mộtcửa. - Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai. - Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ. - Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý). - Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý). - Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý). - Không có lập luận nào ở trên là đúng (% đồng ý). Chỉ số 2. Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất[8] Đo lường về hai khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt: việc tiếp cận đất đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và được đảm bảo về sự ổn định khi có được mặt bằng kinh doanh hay không, gồm: - % doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận Quyềnsử dụng đất. - % diện tích đất trong tỉnh có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đaihoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh. - Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: Rất cao đến 5: Rất thấp). - Nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng (% Luônluôn hoặc Thường xuyên). - Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi của giá thị trường (% Đồng ý). - % DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục. - % DN có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu. 11
  • 18. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Chỉ số 3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin[8] Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách công bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có được tham khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp. - Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận). - Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận). - Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu kế hoạch của tỉnh (% Rấtquan trọng hoặc Quan trọng). - Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% Hoàn toàn đồng ý hoặc Đồng ý). - Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi của tỉnh đối với quy địnhpháp luật của Trung ương (% Luôn luôn hoặc Thường xuyên). - % Doanh nghiệp tham gia góp ý kiến về quy định, chính sách của Nhà nước. - Độ mở và chất lượng của trang web tỉnh. - Vai trò của các hiệp hội DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng). - % DN truy cập vào website của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh. - Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% Đồng ý). - Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân cóthẩm quyền phê duyệt (% Đồng ý). Chỉ số 4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước[8] Đo lường thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh để các cơ quan Nhà nước của địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra. - % doanh nghiệp sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước. - Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan). 12
  • 19. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế. - Cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả hơn (% Đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toànđồng ý hoặc đồng ý). - Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - Không thấy bất kì sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). Chỉ số 5. Chi phí không chính thức[8] Đo lường các khoản chi phí không chính thức mà doanh nghiệp phải trả và các trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nước có sử dụng các quy định của địa phương để trục lợi hay không. - Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản chi phí không chínhthức (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý). - % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí khôngchính thức. - Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý). - Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn). - Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% Đồng ýhoặc Hoàn toàn đồng ý). Chỉ số 6. Cạnh tranh bình đẳng[8] - Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của ban (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý). - Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý). 13
  • 20. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý). - Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý). - Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý). - Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý). - Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý). - Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý). - Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý). - Miễn giảm thuế TNDN là đăc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý). - Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý). - Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh (% đồng ý). - Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào taycác DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý). - Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý) Chỉ số 7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo Tỉnh[8] Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi chính sách Trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng những chính sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp. - Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tưnhân (% Tích cực hoặc Rất tích cực). 14
  • 21. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đềmới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở cácSở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không đượcthực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý). - Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% lựa chọn). Chỉ số 8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp[8] Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách phát triển kinh tế tư nhân, dùng để đo lường các dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực tư nhân như xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát triển các khu/cụm công nghiệp tại địa phương và cung cấp các dịch vụ công nghệ cho doanh nghiệp. - Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổchức cho năm nay. - Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%). - Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%). - Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%). - Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ tư vấn vềpháp luật (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%). - Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%). 15
  • 22. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%). - Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại(%). - Doanh nghiệp đã từng sử dụng các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). - Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). - Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư trên chocác dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). - DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%). - DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%). - DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%). - DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) - DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinhdoanh (%). - DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%). Chỉ số 9. Đào tạo lao động[8] Đo lường các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy đào tạo nghề và phát triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại địa phương và giúp người lao động tìm kiếm việc làm. - Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổthông (% Rất tốt hoặc Tốt). - Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục hướng nghiệp dạy nghề (% Rất tốt hoặc Tốt). - Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) 16
  • 23. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Doanh nghiệp đã sử dụng dịch nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tuyểndụng và giới thiệu việc làm (%). - Doanh nghiệp sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%). - % tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động. - % tổng chi phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động. - Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhucầu sử dụng của DN). - Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH). - Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động (%). - % số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạynghề. Chỉ số 10. Thiết chế pháp lý[8] Đo lường lòng tin của doanh nghiệp tư nhân đối với hệ thống tòa án, tư pháp của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này có được doanh nghiệp xem là công cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi doanh nghiệp có thể khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại địa phương. - Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cánbộ (% thường xuyên hoặc luôn luôn). - Doanh nghiệp tin tưởng và khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bảnquyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý). - Số lượng các vụ tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh doTòa án kinh tế cấp tỉnh xét xử trên 100 doanh nghiệp. - Doanh nghiệp sử dụng tòa án hoặc các thiết chế pháp lý khác để giảiquyết tranh chấp (%). - Tỉ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toàn án kinh tế tỉnh. - Số tháng trung vị để giải quyết vụ kiện tại tòa. - % Chi phí chính thức và không chính thức để giải quyết tranh chấp trongtổng giá trị tranh chấp. 17
  • 24. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net - Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiệnkhi có tranh chấp (% đồng ý). - Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng ýhoặc hoàn toàn đồng ý). - Phán quyết của toà án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). - DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (% có). 1.2.4. Ý nghĩa của chỉ số PCI 1.2.4.1. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Xếp hạng NLCT cấp tỉnh là quá trình tổ chức, sử dụng các phương pháp, tiêu chí, chỉ tiêu, thang đó xác định để tính toán, đánh giá, phân loại NLCT các tỉnh. Việc xếp loại NLCT cấp tỉnh nhằm đánh giá môi trường kinh doanh (mức độ thuận lợi của môi trường kinh doanh) nhằm thúc đẩy chính quyền tỉnh đổi mới quản lý, tạo dựng lòng tin và làm hài lòng nhà đầu tư và doanh nghiệp. [8] Hằng năm, thông qua chỉ số năng lực cạnh tranh được công bố, mỗi tỉnh thành được xếp hạng từ cao đến thấp và phân thành các nhóm. Năm 2005, có 5 nhóm: Tốt, Khá, Trung bình, Tương đối thấp và Thấp. Trong hai năm tiếp theo 2006 và 2007, bổ sung thêm một nhóm mới gồm các tỉnh vượt trội rõ rệt so với các tỉnh còn lại. Nhóm tỉnh đứng đầu đó gọi là nhóm “Rất tốt”. Qua các năm, những tỉnh được “nâng bậc” hay “giữ bậc” trong vị trí xếp thứ hạng cho thấy những biện pháp đã thực thi để cải thiện môi trường kinh doanh của chính quyền địa phương đã phát huy tác dụng tốt hay chưa tốt. Chính quyền của những tỉnh bị “tụt bậc” cần phải đánh giá lại phương thức hoạt động của mình, đồng thời có sự nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệp từ những tỉnh bạn. 18
  • 25. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 1.1: Bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2016 (Nguồn: Theo báo cáo PCI 2016 của VCCI) 1.2.4.2. Tác động của Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tới các địa phương PCI nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách của địa phương đối với khu vực KTNN chủ yếu dựa trên những cảm nhận của chính các doanh nghiệp dân doanh được điều tra. Như ý kiến của các nhà nghiên cứu, chỉ số PCI không chỉ nhằm xếp hạng thứ tự các tỉnh, thành, mà tìm ra “nguyên nhân tại sao trên cùng một quốc gia, 19
  • 26. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net một số tỉnh lại vượt trội hơn những tỉnh khác về tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự phát triển năng động của khu vực KTTN”. Ý nghĩa của chỉ số PCI được thể hiện trên các khía cạnh sau [12]: - Chỉ số PCI đo lường chất lượng điều hành chứ không phải mức độ phát triển kinh tế địa phương. Chỉ số PCI cho phép so sánh các tỉnh, thành ở các mức độ khác nhau một cách tương đối bình đẳng. - Chỉ số PCI đo lường chất lượng thực tế điều hành kinh tế của địa phương thông qua cảm nhận của các doanh nghiệp đang hoạt động tại tỉnh chứ không phải dựa vào các kế hoạch, chính sách hay dự định của tỉnh. - Chỉ số PCI đo lường những chính sách thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương, qua đó thúc đẩy được các địa phương thực hiện tốt hơn; Giúp Chính phủ giám sát, đánh giá được việc thực hiện các chính sách trên thực tế. Từ việc xem xét chỉ số NLCT nói chung và các chỉ số thành phần nói riêng, các tỉnh thường ưu tiên đưa ra các cải cách đối với những chỉ số dễ cải thiện nhất, có thể tạo ra được những thay đổi thuận lợi cho hoạt động của khu vực Kinh tế tư nhân. Những chỉ số cần cải thiện xếp theo mức độ từ dễ đến khó thường là: - Tăng tính minh bạch. - Giảm chi phí giao dịch bằng tiền. - Giảm số lần, thời gian và quy mô của các cuộc thanh tra, kiểm tra. - Cải thiện việc lập kế hoạch và chính sách. - Tăng cường tính năng động. - Giảm chi phí giao dịch về thời gian. - Cải cách trong lĩnh vực đất đai. - Cải cách thủ tục đăng ký kinh doanh. Trong suốt 10 năm qua, kể từ khi được công bố vào năm 2005, “chỉ số PCI đã trở thành tiếng nói đại diện cho nhu cầu, hy vọng và mong mỏi của hàng chục ngàn nhà đầu tư tại Việt Nam, truyền tải trực tiếp và mạnh mẽ tiếng nói này tới các nhà hoạch định chính sách ở cả cấp Trung ương và địa phương”, trở thành một “kênh” quan trọng để các nhà đầu tư tham khảo trước quyết định đầu tư vào một tỉnh, thành phố nào đó. Mục tiêu của PCI là trở thành công cụ hữu ích cho các nhà hoạch định 20
  • 27. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net chính sách của Việt Nam thông qua việc cung cấp các chỉ tiêu, dữ liệu về chất lượng điều hành kinh tế, yếu tố quan trọng đối với đầu tư và tăng trường của khu vực KTTN. Những chỉ số này đã góp phần chỉ ra lĩnh vực cải cách nào cần thiết và cách thức cải thiện chất lượng điều hành. Như vậy, Chỉ số NLCT cấp tỉnh được sử dụng như là một công cụ chính sách nhằm phục vụ cho công tác rà soát, chuẩn đoán, điều chỉnh hoạt động điều hành kinh tế của cấp tỉnh. Ngoài ta, Chỉ số NLCT cấp tỉnh là một minh chứng cụ thể về mối tương quan giữ thực tiễn điều hành kinh tế tốt với đánh giá của doanh nghiệp, và đặc biệt quan trọng là với sự cải thiện phúc lợi của địa phương. Các chính sách và thực tiễn điều hành kinh tế tốt không chỉ làm lợi cho các doanh nghiệp mà còn làm lợi cho xã hội, khu vực Kinh tế tư nhân năng động sẽ tạo thêm việc làm, góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số NLCT cấp tỉnh nhằm mục tiêu xác định cơ sở cho những định hướng, biện pháp nâng cao chỉ số NLCT của một tỉnh. Có nhiều cách phân loại nội dung các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số NLCT cấp tỉnh như theo phạm vi ảnh hưởng, đối tượng ảnh hưởng, tính chất ảnh hưởng và cấp độ ảnh hưởng. Dưới đây sẽ đề cập nội dung các nhân tố theo cách phân loại theo đối tượng ảnh hưởng, bao gồm nhóm nhân tố chủ quan và nhóm nhân tố khách quan. [13] 1.3.1. Nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là những nhân tố có thể tác động để cải thiện theo ý chí của mình. Năng lực, hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quản lý và chất lượng đội ngũ công chức cấp tỉnh có ảnh hưởng, tác động toàn diện và sâu sắc nhất tới chỉ số NLCT cấp tỉnh. Gồm: 1.3.1.1. Bộ máy quản lý nhà nước về nâng cao NLCT Bộ máy quản lý là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLNN về nâng cao NLCT. Việc tổ chức tốt một bộ máy triển khai có tính chất quyết định đến việc thực thi và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Hiện nay, ở cấp TW nước ta có bộ máy đầu mối, thực hiện công tác QLNN về nâng cao NLCT là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ở cấp địa phương là Sở Kế hoạch và Đầu tư. Việc tổ chức bộ máy nhà nước trong 21
  • 28. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net công tác QLNN về nâng cao NLCT thực sự là cần thiết, đây là cơ quan đảm nhận chức năng nghiên cứu, tham mưu cho nhà nước các cơ chế, chính sách về cải thiện NLCT như xây dựng văn bản pháp luật, đề xuất việc tổ chức bộ máy QLNN, kiến nghị cơ chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan và xây dựng quy định kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện công tác nâng cao NLCT của các địa phương. 1.3.1.2.Ban hành hệ thống thể chế, các thủ tục hành chính, các quy định đảm bảo tính hợp lý, khoa học và đồng bộ để tăng cường và nâng cao NLCT cấp tỉnh: Trong quá trình quản lý, các cơ quan QLNN có liên quan đến nâng cao NLCT thực hiện nhiệm vụ ban hành văn bản, quy định về hoạt động nâng cao NLCT. Thực tế cho thấy, hệ thống các quy định về nâng cao NLCT chưa nhiều, chủ yếu là do các tỉnh ban hành dựa vào tình hình thực tế của mỗi địa phương. Trên thực tế, các cơ quan QLNN cần phải thực hiện tốt và có hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, đẩy mạnh thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC theo kế hoạch hàng năm và thường xuyên qua công tác thực hiện TTHC ở từng đơn vị với yêu cầu đơn giản hóa tối đa về yêu cầu hồ sơ, thời gian giải quyết, đảm bảo giải quyết nhanh chóng, thuận tiện, chính xác nhất đối với yêu cầu thực hiện TTHC. Thực hiện tốt lộ trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tuyên truyền, khuyến cáo và từng bước tạo thói quen cho doanh nghiệp thực hiện TTHC qua mạng nhằm rút ngắn thời gian, chi phí thực hiện. Các cơ quan QLNN tăng cường giải đáp, hướng dẫn về TTHC, các chính sách có liên quan, giúp người thực hiện TTHC nắm bắt đúng yêu cầu, thực hiện đầy đủ, chính xác các quy định. Thực hiện đúng quy trình về soạn thảo, ban hành văn bản, phân công rõ ràng, cụ thể các nhiệm vụ cho từng đơn vị, bộ phận đối với các khâu trong soạn thảo và ban hành văn bản. Do vậy, để thực hiện tốt các công việc nói trên tỉnh phải nghiên cứu, ban hành các văn bản và quy định nhằm nâng cao NLCT là yếu tố quan trọng, cần thiết ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước, quản lý xã hội và quản lý kinh tế trong việc cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. 1.3.1.3. Năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ công chức nhà nước Đội ngũ cán bộ công chức làm công tác QLNN về nâng cao NLCT là những người trực tiếp tham gia xây dựng các văn bản pháp luật về cải thiện NLCT. Năng lực, trình độ 22
  • 29. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net của cán bộ là một trong những yêu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng các văn bản về nâng cao NLCT. Do đó, đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý đòi hỏi phải có tư duy khoa học, khả năng nghiên cứu và am hiểu các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước và có kinh nghiệm thực tế. Bên cạnh đó, ngoài việc tự nghiên cứu, học tập, bổ sung kiến thức thì trong quá trình công tác, đội ngũ cán bộ công chức nhà nước phải thường xuyên được kiểm tra, đánh giá lại năng lực và trình độ chuyên môn. Trên cơ sở đó, cơ quan quản lý cử các cán bộ tham gia các khóa đào tạo, tập huấn để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong công việc. Vì vậy, đội ngũ cán bộ công chức cần có phẩm chất đạo đức, trình độ, kỹ năng hành chính với cơ cấu, chức danh, tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu cụ thể của việc thực thi công vụ. Cùng với việc tự nghiên cứu, nâng cao kiến thức thì đội ngũ cán bộ công chức phải tự rèn luyện bản thân, nâng cao bản lĩnh chính trị, không được chủ quan, cửa quyền, tham ô, tham nhũng khi thực thi nhiệm vụ, công vụ. Như vậy, năng lực, trình độ của cán bộ công chức là yếu tố quan trọng góp phần thành công vào công tác QLNN về nâng cao NLCT, do vậy, việc đào tạo con người nói chung hay đội ngũ cán bộ công chức nói riêng cần được quan tâm, chú trọng. 1.3.1.4.Các điều kiện vật chất kỹ thuật cần đảm bảo năng lực hoạt động công vụ Hiệu lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước thể hiện ở việc thực hiện đúng, có kết quả chức năng của bộ máy để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ theo quy định của Pháp luật. Ở khía cạnh thực tiễn, gắn với tính khả thi, hiệu lực thể hiện ở sự nghiêm túc, khẩn trương, triệt để của tổ chức, công dân trong việc thi hành chính sách, pháp luật của nhà nước trên phạm vi toàn xã hội. Nó phụ thuộc vào năng lực, chất lượng của nền hành chính (tổng hợp các yếu tố thể chế, tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức). Hiệu quả hoạt động biểu hiện là những kết quả đạt được của bộ máy trong sự tương quan với mức độ chi phí các nguồn lực, trong mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội. Trong những nội dung trên thì năng lực quyết định hiệu quả và hiệu lực hoạt động. Hiệu lực, hiệu quả là thước đo, tiêu chuẩn đánh giá năng lực. Các nguyên tắc hoạt động chủ yếu của bộ máy thể hiện ở các nội dung: phục vụ, công khai, phối hợp 23
  • 30. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net trong hoạt động quản lý theo vùng, ngành, lãnh thổ, hiệu lực, hiệu quả, hiện đại, khoa học, phân định rõ chức năng. Giải quyết tốt các cấu thành, hoàn thiện các điều kiện, môi trường để các cơ quan có năng lực hoạt động, thực hiện có hiệu lực, hiệu quả chức năng quản lý, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh và đầu tư. Thuật ngữ "khách hàng là thượng đế"; “nhà nước kiến tạo - tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nhân khởi nghiệp và doanh nghiệp hoạt động” được nhiều nước sử dụng để đổi mới quan hệ giữa các cơ quan công quyền với công dân, doanh nghiệp. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý đòi hỏi cải cách hành chính phải tiếp cận một cách hệ thống dựa trên 2 nhóm vấn đề sau: (i) Cải cách những vấn đề gắn liền với chính nội bộ của cơ quan nhà nước (nền hành chính nhà nước); (ii) Cải cách những vấn đề gắn với những hoạt động mà các cơ quan nhà nước - hành chính nhà nước, tác động ra bên ngoài, ảnh hưởng đến hoạt động xã hội (thực hiện các dịch vụ hành chính công). Thực chất 2 nhóm vấn đề này có mối liên hệ hết sức chặt chẽ với nhau. Có bộ máy hành chính mạnh thì mới thực hiện tốt được những công việc quản lý nhà nước do pháp luật quy định cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của xã hội và gia tăng mức độ hài lòng của công dân, của nhà đầu tư và doanh nghiệp. Tác động ra bên ngoài của các cơ quan hành chính nhà nước đối với xã hội, công dân không chỉ phụ thuộc vào thể chế, thủ tục hành chính mà còn phụ thuộc rất lớn vào năng lực, kiến thức, cách tư duy của những người làm việc trong các cơ quan cung cấp dịch vụ hành chính. Một bộ máy chỉ hoạt động hiệu quả khi bộ máy ấy có hệ thống nhân lực đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số lượng. Nếu những người tham mưu, giúp nhà nước ấy thụ động, vô cảm, duy ý chí, không tư duy theo nguyên tắc sáng tạo, đổi mới, cải cách sẽ làm xấu đi mối quan hệ giữa công dân, nhà đầu tư với chính quyền, ảnh hưởng đến "mức độ hài lòng" của các nhà đầu tư và doanh nghiệp - những người tạo ra của cải cho xã hội. 1.3.2. Nhân tố khách quan Nhân tố khách quan là tập hợp những nhân tố mà chính quyền tỉnh không có khả năng hoặc rất ít khả năng tác động thay đổi được, trong phạm vi một tỉnh, những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chỉ số NLCT bao gồm: 24
  • 31. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.3.2.1. Điều kiện tự nhiên, KTXH của địa phương Mỗi tỉnh có vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và văn hóa, phong tục tập quán khác nhau. Có những tỉnh có ưu đãi lớn về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý thuận lợi có thể phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn như du lịch - dịch vụ, thương mại, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp ….ngược lại, có những tỉnh không được thiên nhiên ưu đãi, hàng năm phải đối mặt với thiên tai, hạn hán…v.v. Về văn hóa, có những tỉnh có trình độ dân trí cao và ngược lại, có tỉnh chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, trình độ dân trí thấp, đời sống gặp nhiều khó khăn… Những vấn đề này có ảnh hưởng không nhỏ đến thu hút đầu tư, sản xuất kinh doanh phát triển kinh tế chung của từng tỉnh. Những tỉnh thuận lợi về các yếu tố trên có lợi thế hơn trong việc thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với tỉnh, ngược lại các tỉnh có ít điều kiện thuận lợi về các yếu tố: vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, phong tục tập quán sẽ không thu hút nhiều nhà đầu tư, ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà. Tuy nhiên, nếu biết phát huy lợi thế, tận dụng những thế mạnh sẵn có, tăng cường liên kết, hợp tác với những địa phương khác thì vẫn có thể tạo ra thu hút đầu tư thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 1.3.2.2. Nền Kinh tế thị trường và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế KTTT là một nền kinh tế mở và càng mở hơn trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa quốc tế, góp phần giải phóng mọi năng lực sản xuất, kích thích khả năng phát triển của mọi thành phần kinh tế. Nếu biết khai thác những yếu tố tích cực của nền KTTT thì sẽ tăng nhanh phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Cùng với sự điều chỉnh thống nhất của hệ thống chính sách, pháp luật của TW, có sự tương đồng về lợi thế, tiềm năng thì địa phương nào khai thác tối đa lợi thế về tự nhiên, KTXH và các thế mạnh của KTTT thì địa phương đó sẽ thu hút được nhiều đầu tư hơn, sản xuất kinh doanh phát triển hơn. Mặt khác, nền KTTT định hướng XHCN cũng không tránh khỏi tác động hai mặt của cơ chế thị trường, khi nó là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm và nhiều tệ nạn khác, cản trở sự phát triển KTXH của tỉnh. Những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, việc thực hiện đường lối đối ngoại với phương châm độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế trên 25
  • 32. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net tinh thần chủ động, sẵn sàng hội nhập, sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy đã góp phần đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế và sự bao vây, cấm vận kéo dài trong nhiều thập kỷ. Quá trình hội nhập ngoài việc tăng cường vị thế của đất nước, của tỉnh trong khu vực và quốc tế, mà còn thu hút vốn FDI và ODA, tiếp thu những thành tựu mới về khoa học, công nghệ cũng như kinh nghiệm và kỹ năng quản lý. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chúng ta còn gặp không ít những khó khăn, thách thức. Môi trường đầu tư kinh doanh tuy đã được cải thiện đáng kể, song vẫn còn hạn chế về nhiều mặt như hệ thống pháp luật còn thiếu và chưa đồng bộ, chưa rõ ràng và nhất quán; cơ chế chính sách thay đổi nhiều nhưng vẫn còn chồng chéo, kém hiệu quả. Năng lực/khả năng thích ứng của nguồn nhân lực trong quá trình hội nhập còn nhiều hạn chế, bất cập. 1.3.2.3. Sự phát triển CNTT và truyền thông CNTT là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại. Với sự phát triển của CNTT như ngày nay, việc trao đổi thông tin diễn ra một cách nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu, con người có điều kiện tiếp cận với CNTT tiên tiến hơn. Hầu hết các ngành nghề, các lĩnh vực hoạt động trong xã hội hiện đại cũng cần có CNTT. Bởi sự đa dạng ấy, đối tượng phục vụ của CNTT ngày càng phong phú. Do vậy, ứng dụng và phát triển CNTT là một nhiệm vụ ưu tiên trong chiến lược phát triển KTXH, là phương tiện chủ lực đi tắt đón đầu, rút ngắn khoảng cách phát triển so với các nước đi trước. Những phương thức mới trong việc xử lý và trao đổi thông tin có thể cho phép chính quyền tỉnh làm việc tốt hơn với chi phí ít hơn, mở ra những kênh tương tác mới giữa chính quyền và công dân, tăng cường tính công khai, minh bạch, nâng cao tinh thần trách nhiệm, làm cho bộ máy chính quyền gần gũi hơn với người dân và DN. Việc ứng dụng CNTT và truyền thông tạo ra nhiều lợi ích cho chính quyền và nhà đầu tư, DN, nhất là giảm rủi ro cũng như tăng cơ hội kinh doanh cho DN, nhà đầu tư và chắc chắn sẽ làm hài lòng các nhà đầu tư và DN hơn. Vì vậy, chính quyền cấp tỉnh cần khai thác ý nghĩa quan trọng của nhân tố này. 26
  • 33. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Các nhân tố trên đều có những tác động nhất định đến chỉ số NLCT cấp tỉnh và xếp hạng, tỉnh Quảng Bình cần phải xác định rõ các nhân tố và mức độ ảnh hưởng, từ đó có những giải pháp tác động hiệu quả, hợp lý và kịp thời. 1.4. Kinh nghiệm một số địa phương trong nước về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Bình 1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng Đà Nẵng được xác định là trung tâm của vùng vì có vị trí địa lý kinh tế rất quan trọng trong giao lưu khu vực và quốc tế, nằm trên trục giao thông Bắc - Nam về đường bộ, đường sắt, đường hàng không và đường biển. Ngoài lợi thế này, Đà Nẵng còn có nguồn tài nguyên nhân văn phong phú và nguồn nhân lực khá dồi dào (nguồn lực lao động chiếm hơn 50% dân số). Đây là những điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư. Thời gian vừa qua, Đà Nẵng đạt nhiều thành quả nổi bật trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, là địa phương được gọi là nơi đáng sống của Việt Nam. Bảng 1.2: Chỉ số PCI của TP Đà Nẵng từ năm 2011 - 2016 Năm Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ số 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Gia nhập thị trường 9.16 9.13 8.4 9.03 9.19 9.22 Tiếp cận đất đai 6.11 5.67 7.98 6.42 6.35 6.29 Tính minh bạch 7.18 6.58 6.49 6.59 7.33 7.22 Chi phí thời gian 6.68 6.03 7.86 7.47 7.5 7.74 Chi phí không chính thức 6.51 6.77 7.5 6.35 6.11 6.51 Tính năng động 7.2 5.71 7.72 5.91 6.17 7.06 Hỗ trợ doanh nghiệp 3.72 4.78 5.36 6.16 6.06 5.99 Đào tạo lao động 5.69 5.57 6.53 7.53 7.62 7.98 Thiết chế pháp lý 6.35 3.05 6.6 6.3 6.46 6.47 Cạnh tranh bình đẳng N/A N/A 5.82 4.81 4.77 5.45 PCI 66.98 61.71 66.45 66.87 68.34 70 Xếp hạng 5 12 1 1 1 1 (Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo của VCCI) 27
  • 34. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Trong những năm qua, bên cạnh việc xây dựng cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh để phát huy yếu tố lợi thế truyền thống, Đà Nẵng đặc biệt quan tâm xây dựng yếu tố “mềm” như chính sách, cách làm, tinh thần, thái độ nhằm tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh thật sự thông thoáng, thân thiện với cộng đồng doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. Chính vì vậy, trong những năm qua Đà Nẵng luôn xếp ở vị trí top đầu trong việc đánh giá xếp hạng về chỉ số năng lực cạnh tranh của cả nước. Đà Nẵng đã triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” từ năm 2001, đồng thời là một trong những địa phương đi đầu thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ ĐKKD, đăng ký mã số DN và khắc dấu, trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, còn đối với các dự án đầu tư nước ngoài (ngoài KCN, KKT) là do Trung tâm Xúc tiến đầu tư thực hiện. Đến hết năm 2016, Đà Nẵng có 18.680 doanh nghiệp hoạt động với tổng vốn đăng ký đạt 90.600 tỷ đồng và 430 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 3,7 tỷ USD, vốn thực hiện đạt 53,8% tổng vốn đăng ký. Đà Nẵng là một trong những địa phương làm tốt công tác hỗ trợ dịch vụ công cho DN bao gồm: hỗ trợ thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, xúc tiến xuất khẩu và hội chợ thương mại, công nghệ và các dịch vụ liên quan. Từ năm 2005, thành phố đã thực hiện việc hỗ trợ các DN có sản phẩm công nghiệp chủ lực đến năm 2010. Theo đó, các DN được hỗ trợ 50% lãi suất vay vốn tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước trong thời hạn 3 năm; hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, 30% giá trị hợp đồng tư vấn đổi mới công nghệ; hỗ trợ 100% kinh phí đăng ký mới nhãn hiệu hàng hóa trong nước và 10 triệu đồng với nhãn hiệu đăng ký nước ngoài. Đà Nẵng đã nỗ lực tạo điều kiện thuận lợi cho DN, người dân trên địa bàn được cung cấp thông tin pháp lý một các tốt nhất thông qua những kênh thông tin như website, báo, đài. Trong công tác quản lý đất đai, từ quy hoạch tổng thể đến quy hoạch chi tiết, nội dung dự án đến khung giá loại đất, kết quả kiểm định áp giá đều công khai để người dân, DN xem xét và góp ý. Các chế độ công khai, minh bạch về hoạt động công vụ cũng được các đơn vị thực hiện nghiêm túc. Ngoài ra, một trong những đặc điểm khá nổi trội của Đà Nẵng là lãnh 28
  • 35. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net đạo thành phố thường xuyên dành thời gian gặp gỡ, tiếp xúc và đối thoại trực tiếp với người dân và DN, lắng nghe ý kiến của hộ để điều chỉnh các chính sách khi cần thiết, chỉ đạo các ngành tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các DN hoạt động. Bên cạnh các chính sách đào tạo lao động cho DN, thành phố cũng đẩy mạnh đào tạo lực lượng cán bộ, công chức cho khu vực công. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao theo Đề án 393 (đào tạo 100 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài từ nguồn cán bộ, công chức), Đề án 47 (đào tạo đại học trong nước và nước ngoài từ nguồn học sinh thuộc các trường phổ thông trung học trên địa bàn thành phố) và Đề án 89 (đào tạo dự nguồn cho các chức danh cán bộ chủ chốt tại các phường, xã) là những chính sách mang tính đặc thù trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của thành phố. Đồng thời với chính sách đào tạo, Đà Nẵng đã ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao về công tác tại thành phố. Trong khoảng 10 năm thực hiện chính sách này, thành phố đã thu hút được 711 đối tượng, trong đó có 1 phó giáo sư, 5 tiến sĩ và 112 thạc sĩ. Từ năm 2005 đến 2016, Đà Nẵng luôn thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI, xếp thứ nhất các năm 2008, 2009, 2010, 2013, 2014, 2015 và 2016). Từ việc học tập kinh nghiệm tại Đà Nẵng, Quảng Bình có thể học hỏi được 7 kinh nghiệm tốt của Đà Nẵng như sau: Thứ nhất, sự chỉ đạo xuyên suốt, quyết liệt của lãnh đạo Thành ủy, HĐND, UBND TP đến lãnh đạo các cấp, các ngành. Thứ hai, công tác theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra về cải cách hành chính (CCHC) phải được tiến hành thường xuyên, có thể lặp lại ở những đơn vị còn nhiều hạn chế, yếu kém nhằm tạo kết quả chuyển biến thực sự rõ nét về kỷ luật, kỷ cương hành chính, năng lực quản lý, điều hành và chất lượng dịch vụ công. Nhờ đó, những hạn chế trong công tác CCHC tại các đơn vị, địa phương được phát hiện kịp thời và khắc phục nhanh chóng. Thứ ba, việc xếp hạng về CCHC hằng năm trong nội bộ TP thực sự tạo động lực thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh giữa các cơ quan, đơn vị, từ đó lãnh đạo ở từng đơn vị quan tâm, đầu tư nhiều thời gian, nguồn lực hơn để cải thiện thứ hạng của đơn vị mình. 29
  • 36. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Thứ tư, Đà Nẵng đã có nhiều mô hình, cách làm phù hợp, thiết thực và hiệu quả trong CCHC như "Thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý", "Mô hình đánh giá công chức theo kết quả việc làm", "Vinh danh cán bộ - công chức –viên chức(CB-CC-VC) tiêu biểu, xuất sắc", "Mô hình một cửa điện tử tập trung", "Khảo sát trực tuyến mức độ hài lòng của công dân, tổ chức đối với CB-CC-VC làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ...", "Xác thực và sử dụng hồ sơ điện tử của công dân, CB-CC-VC trong việc thực hiện các giao dịch hành chính"... Thứ năm, CCHC phải gắn với thực hiện dân chủ ở cơ quan, địa phương, đơn vị; phát huy sức mạnh tập thể, tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện, giám sát, kiểm tra, đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực. Thứ sáu, các cơ quan thông tin đại chúng đã góp phần không nhỏ vào kết quả, hiệu quả của công tác CCHC nhà nước ở địa phương. Thứ bảy, Đà Nẵng luôn quan tâm đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ CB-CC cả về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn về CCHC. 1.4.2. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,6% diện tích và 6,6% dân số so với cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu trong cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế. Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao đã tạo ra mức đóng góp GDP lớn cho cả nước. Tỷ trọng GDP của thành phố chiếm 1/3 GDP của cả nước . Có thể nói thành phố là hạt nhân trong vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam và trung tâm đối với vùng Nam Bộ. Với mức đóng góp GDP là 66,1% trong vùng và đạt mức 30% trong tổng GDP của cả khu vực Nam Bộ. Thành phố là nơi thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước, kể từ khi Luật đầu tư được ban hành. Số dự án đầu tư vào thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng số dự án đầu tư nước ngoài trên cả nước. Đến năm 2016, thành phố có gần 415.872 cơ sở kinh doanh, trong đó có 178.025 doanh nghiệp và 237.847 hộ kinh doanh cá thể. 30
  • 37. Luận Văn Group hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 1.3: Chỉ số PCI của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2016 Chỉ số Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Gia nhập thị trường 8.27 8.43 7.01 7.25 7.57 7.99 Tiếp cận đất đai 6.12 6.17 6.43 5.04 5.18 5.45 Tính minh bạch 6.28 6.26 5.64 6.89 6.51 6.5 Chi phí thời gian 5.98 6.41 5.94 5.93 6.11 6.24 Chi phí không chính thức 7.22 6.67 6.01 4.67 4.37 4.74 Tính năng động 3.78 4.24 4.65 3.92 4.19 4.17 Hỗ trợ doanh nghiệp 6.79 5.8 7.14 7.14 7 6.82 Đào tạo lao động 5.77 5.82 6.22 7.19 6.89 7.12 Thiết chế pháp lý 5.89 4.22 4.95 4.91 5.04 4.25 Cạnh tranh bình đẳng N/A N/A 5.4 4.19 4.28 4.13 PCI 61.93 61.19 61.19 62.73 61.36 61.72 Xếp hạng 20 13 10 4 6 8 Nguồn: Tổng hợp số liệu từ báo cáo của VCCI Những năm vừa qua, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thành phố Hồ Chí Minh được cải thiện đáng kể. Từ nhóm các tỉnh thành phố chỉ số năng lực cạnh tranh khá (năm 2011 xế hạng 20/63 tỉnh thành, năm 2012 xếp hạng 12/65 tỉnh thành), 2015 và 2016 lên nhóm các tỉnh thành phố có chỉ số năng lực cạnh tranh tốt (năm 2015 xếp hạng 6/63 tỉnh thành, năm 2016 xếp hạng 8/63 tỉnh thành). Thời gian qua, thành phố Hồ Chí Minh có sự chuyển biến mạnh mẽ trong cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông qua việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, khắc phục những những thiếu sót. Tuy nhiên, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của thành phố chưa ổn định, thiếu bền vững thể hiện qua việc điểm số PCI qua các năm tăng giảm không đều. Chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút đầu tư trên địa bàn của Thành phố là có kế hoạch về triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh hàng năm. Qua quá trình triển khai thực hiện, các cơ quan, đơn vị vừa rút kinh nghiệm vừa cập nhật, bổ sung các giải 31