1. The document classifies antibiotics into 15 categories including beta-lactams, aminoglycosides, phenicols, lincosamides, macrolides, tetracyclines, quinolones, sulfamides, nitroimidazoles, glycopeptides, oxazolidinones, anti-tuberculosis drugs, anti-leprosy drugs, anti-fungals, and anti-parasitic drugs.
2. Beta-lactams are further divided into penicillins and cephalosporins. Common antibiotics are listed for each category.
3. Additional information is provided on specific antibiotics including aztreonam, synercid, daptomycin
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạchclbsvduoclamsang
Nội dung sinh hoạt lần thứ 5 (ngày 05/12/2015) của Câu lạc bộ sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế.
Chủ đề: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán0964014736
1.Thuốc điều trị giun,sán:
1.1.Đại cương bệnh:
Giun sán có thể sống kí sinh ở nhiều cơ quan trong cơ thể:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…,gây nhiều tác hại đối với sức khỏe,đặc biệt chúng có thể gây ra những biến chứng nội-ngoại khoa nguy hiểm như:thiếu máu,tắc ruột,giun chui ống mật,áp xe gan…
Các thuốc chống giun sán thường có phổ tác dụng khác nhau,trong điều trị phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
1.2.Phân loại thuốc tác dụng:
1.2.1.Thuốc trị giun;
-Trị giun trong lòng ruột(giun đũa,giun kim,giun móc,giun tóc,giun lươn…) gồm có :mebendazol,albendazol,thiabendazol,…
-Trị giun ngoài ruột(giun chỉ sống ở mạch bạch huyết) như dietyl carbamazin,suramin.
1.2.2.Thuốc trị sán:
-Trị sán ở trong lòng ruột:niclosamid,quinacrin.
-Trị san ở ngoài ruột:praziquatel,chloroquin…
1.3.Thuốc điều trị giun:
1.3.1.Mebendazol:
-Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+Tác dụng:Trên nhiều loại giun như giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn.Thuốc diệt cả trúng giun lẫn giun trưởng thành,liều cao có tác dụng trên cả nang sán,trùng roi Giardia lumblia.
+Cơ chế tác dụng:Thuốc làm mất những vi ống bào tương của tế bào ruột và da giun,làm ống dẫn glucose bị tổn thương,hậu quả giun không hấp thu được glucose,cạn dự trữ glycogen thiếu hụt năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người.
-Tác dụng không mong muốn:
Thuốc dung nạp tốt,ít tác dụng không mong muốn.Đôi khi gặp rối loạn tiêu hóa(buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy),đau đầu nhẹ,ngứa phát ban…Liều cao để điều trị nang sán,thuốc có thể gây ức chế tủy xương,viêm gan,viêm thận,sốt,…
-Chỉ định:
+Nhiễm một hay nhiều loại giun nhu giun đũa,giun móc,giun tóc,giun kim,giun mỏ,giun lươn…
+Khi không có albendazol có thể dùng mebendazol trong điều trị bệnh nang sán.
-Chống chỉ định:
+Người mẫn cảm với thuốc.
+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
+Suy gan thận.
-Cách dùng,liều lượng và dạng thuốc:
+Uống,nhai viên thuốc trước khi nuốt.
+Liều lượng:Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau.
*Nhiễm giun đũa,giun móc,giun tóc,giun mỏ:dùng liều duy nhất 500mg hoặc có thể 100mg/lần x 2 lần/24 giờ x 3 ngày.
*Nhiễm giun kim:Dùng liều duy nhất 100mg,uống nhắc lại sau 2 tuần (vì giun kim rất dễ tái nhiêm).
*Bệnh nang sán:uống 40
+ Hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Điều hòa chuỗi hô hấp tế bào
+ Những rối loạn trong hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Các dược phẩm dùng trong điều trị rối loạn hô hấp tế bào
1. The document classifies antibiotics into 15 categories including beta-lactams, aminoglycosides, phenicols, lincosamides, macrolides, tetracyclines, quinolones, sulfamides, nitroimidazoles, glycopeptides, oxazolidinones, anti-tuberculosis drugs, anti-leprosy drugs, anti-fungals, and anti-parasitic drugs.
2. Beta-lactams are further divided into penicillins and cephalosporins. Common antibiotics are listed for each category.
3. Additional information is provided on specific antibiotics including aztreonam, synercid, daptomycin
Buổi 5: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạchclbsvduoclamsang
Nội dung sinh hoạt lần thứ 5 (ngày 05/12/2015) của Câu lạc bộ sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế.
Chủ đề: Thuốc chẹn kênh calci trong điều trị các bệnh tim mạch
Đại cương về giun sán và một số thuốc điều trị giun sán0964014736
1.Thuốc điều trị giun,sán:
1.1.Đại cương bệnh:
Giun sán có thể sống kí sinh ở nhiều cơ quan trong cơ thể:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…,gây nhiều tác hại đối với sức khỏe,đặc biệt chúng có thể gây ra những biến chứng nội-ngoại khoa nguy hiểm như:thiếu máu,tắc ruột,giun chui ống mật,áp xe gan…
Các thuốc chống giun sán thường có phổ tác dụng khác nhau,trong điều trị phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
1.2.Phân loại thuốc tác dụng:
1.2.1.Thuốc trị giun;
-Trị giun trong lòng ruột(giun đũa,giun kim,giun móc,giun tóc,giun lươn…) gồm có :mebendazol,albendazol,thiabendazol,…
-Trị giun ngoài ruột(giun chỉ sống ở mạch bạch huyết) như dietyl carbamazin,suramin.
1.2.2.Thuốc trị sán:
-Trị sán ở trong lòng ruột:niclosamid,quinacrin.
-Trị san ở ngoài ruột:praziquatel,chloroquin…
1.3.Thuốc điều trị giun:
1.3.1.Mebendazol:
-Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+Tác dụng:Trên nhiều loại giun như giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn.Thuốc diệt cả trúng giun lẫn giun trưởng thành,liều cao có tác dụng trên cả nang sán,trùng roi Giardia lumblia.
+Cơ chế tác dụng:Thuốc làm mất những vi ống bào tương của tế bào ruột và da giun,làm ống dẫn glucose bị tổn thương,hậu quả giun không hấp thu được glucose,cạn dự trữ glycogen thiếu hụt năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người.
-Tác dụng không mong muốn:
Thuốc dung nạp tốt,ít tác dụng không mong muốn.Đôi khi gặp rối loạn tiêu hóa(buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy),đau đầu nhẹ,ngứa phát ban…Liều cao để điều trị nang sán,thuốc có thể gây ức chế tủy xương,viêm gan,viêm thận,sốt,…
-Chỉ định:
+Nhiễm một hay nhiều loại giun nhu giun đũa,giun móc,giun tóc,giun kim,giun mỏ,giun lươn…
+Khi không có albendazol có thể dùng mebendazol trong điều trị bệnh nang sán.
-Chống chỉ định:
+Người mẫn cảm với thuốc.
+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
+Suy gan thận.
-Cách dùng,liều lượng và dạng thuốc:
+Uống,nhai viên thuốc trước khi nuốt.
+Liều lượng:Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau.
*Nhiễm giun đũa,giun móc,giun tóc,giun mỏ:dùng liều duy nhất 500mg hoặc có thể 100mg/lần x 2 lần/24 giờ x 3 ngày.
*Nhiễm giun kim:Dùng liều duy nhất 100mg,uống nhắc lại sau 2 tuần (vì giun kim rất dễ tái nhiêm).
*Bệnh nang sán:uống 40
+ Hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Điều hòa chuỗi hô hấp tế bào
+ Những rối loạn trong hoạt động của chuỗi hô hấp tế bào
+ Các dược phẩm dùng trong điều trị rối loạn hô hấp tế bào
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-flucomedil-150-mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Thuốc Flucomedil có chứa hoạt chất kháng nấm – Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, thực quản, đường tiết niệu,… và viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Flucomedil, #Flucomedil
Khám bệnh xã hội ở đâu Quảng Nam là nỗi băn khoăn của không ít bệnh nhân khi có những dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh xã hội. Bài viết sau sẽ giúp bạn tìm hiểu một số địa chỉ khám bệnh xã hội ở Quảng Nam
1. 4/5/2015
1
THUỐC CHỐNG LAO
THUỐC ĐIỀU TRỊ PHONG
TS.Trần Thanh Tùng
Bộ môn Dược lý
Đại học Y Hà Nội
1
I. THUỐC CHỐNG LAO
1. Đại cương
2. Các thuốc chống lao
3. Lao kháng thuốc
4. Nguyên tắc dùng thuốc chống lao
5. Một số phác đồ điều trị lao
Nội dung trình bày
2
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này sinh viên phải:
1. Trình bày được đặc điểm tác dụng, cơ chế tác dụng, tác
dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của 5 thuốc
chống lao thường dùng: isoniazid, rifampicin,
ethambutol, streptomycin, pyrazinamid.
2. Trình bày được các nguyên tắc khi sử dụng thuốc
chống lao.
3
Lịch sử bệnh lao:
- Robert Koch (1882)
- Giữa thế kỷ 20 tìm ra thuốc
- 24/3/1992: 100 năm tìm ra
vk lao – “Bệnh lao không
những không bị khống chế
mà trái lại còn có nguy cơ
bùng nổ trở lại” (WHO)
I. ĐẠI CƯƠNG
10. 4/5/2015
10
* Người bệnh chưa chữa lao bao giờ hoặc đã từng điều trị lao
nhưng dưới 1 tháng
2S (E)HRZ/6HE hoặc 2S(E)RHZ/4RH
* Người bệnh có lao tái phát hoặc thất bại điều trị:
2SHRZE/1HRZE/5H3 R3 E3
* Cho tất cả các thể lao trẻ em
2HRZE/4HR hoặc 2HRZ/4HR
Lưu ý: Trường hợp lao trẻ em thể nặng có thể dùng phối hợp với S.
5. MỘT SỐ PHÁC ĐỒ
ĐIỀU TRỊ LAO HIỆN NAY Ở VIỆT NAM
37
2SHRZE/1HRZE/5H3 R3 E3
Tháng Lần trong tuần
H: Isoniazid Z: pyrazinamid S: Streptomycin
R: Rifampicin E: Ethambutol
5. MỘT SỐ PHÁC ĐỒ
ĐIỀU TRỊ LAO HIỆN NAY Ở VIỆT NAM
38
II. THUỐC ĐIỀU TRỊ PHONG
1. Đại cương
2. Thuốc điều trị phong
3. Nguyên tác dùng thuốc điều trị phong
4. Một số phác đồ điều trị phong
Nội dung trình bày
39
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này sinh viên phải
1. Trình bày được đặc điểm tác dụng, cơ chế tác dụng, tác
dụng không mong muốn và áp dụng điều trị của 3 thuốc
điều trị phong: dapson, rifampicin, clofazimin.
2. Trình bày được các nguyên tắc khi sử dụng thuốc điều trị
phong.
40