HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
TS BS TRẦN ANH TUẤN
TK. HÔ HẤP – BV NHI ĐỒNG 1
Hen nặng: vấn đề quan trọng
❖Tần suất:
▪ 1 - 3% trong dân số chung
▪ Trẻ em và vị thành niên: < 1% đến 12%
➢Busse WW (2000): 5-10% trẻ hen không
kiểm soát được với ĐT thông thường.
➢Lang (2008): 5% tổng số trẻ hen 0,5% dân số trẻ em
❖Chiếm 60% chi phí chăm sóc y tế do hen (Godard P-2002, Smith DH – 1997)
Hen khó kiểm soát: có 1 hay cả 2 TC sau:
• Kém kiểm soát triệu chứng (có các TC
thường xuyên hay thường xuyên sử dụng
thuốc cắt cơn, giới hạn hoạt động do hen,
thức giấc về đêm do hen)
• Thường xuyên có cơn kịch phát (≥2/năm)
cần phải sử dụng corticosteroids uống, hay
cơn nặng (≥1/năm) cần nhập viện.
HEN KHÓ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ EM:Chiến lược điều trị bằng thuốc
TS BS TRẦN ANH TUẤN
TK. HÔ HẤP – BV NHI ĐỒNG 1
Hen nặng: vấn đề quan trọng
❖Tần suất:
▪ 1 - 3% trong dân số chung
▪ Trẻ em và vị thành niên: < 1% đến 12%
➢Busse WW (2000): 5-10% trẻ hen không
kiểm soát được với ĐT thông thường.
➢Lang (2008): 5% tổng số trẻ hen 0,5% dân số trẻ em
❖Chiếm 60% chi phí chăm sóc y tế do hen (Godard P-2002, Smith DH – 1997)
Hen khó kiểm soát: có 1 hay cả 2 TC sau:
• Kém kiểm soát triệu chứng (có các TC
thường xuyên hay thường xuyên sử dụng
thuốc cắt cơn, giới hạn hoạt động do hen,
thức giấc về đêm do hen)
• Thường xuyên có cơn kịch phát (≥2/năm)
cần phải sử dụng corticosteroids uống, hay
cơn nặng (≥1/năm) cần nhập viện.
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-flucomedil-150-mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Thuốc Flucomedil có chứa hoạt chất kháng nấm – Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, thực quản, đường tiết niệu,… và viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Flucomedil, #Flucomedil
Thuoc Flucomedil khang nam Thanh phan Cong dung|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-flucomedil-150-mg-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Thuốc Flucomedil có chứa hoạt chất kháng nấm – Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida âm đạo, miệng, thực quản, đường tiết niệu,… và viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Flucomedil, #Flucomedil
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
ĐIỀU TRỊ HEN Y4.pdf
1. ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN
GV: ThS.BS.CKII. Dương Nguyễn Hồng Trang
2. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Chỉ định nhập viện khi có cơn hen?
Xử trí cơn hen?
Kiểm soát hen ra sao?
Điều trị các bệnh đồng mắc như thế nào
3. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
(GOALS OF ASTHMA MANAGEMENT)
TRONG CƠN HEN:
Điều trị tình trạng tắc nghẽn phế quản
Điều trị yếu tố thúc đẩy và biến chứng cấp nếu có
Điều trị các bệnh đồng mắc
KIỂM SOÁT HEN
Giảm tối đa tần suất cơn hen
Điều trị tối ưu yếu tố nguy cơ
Hạn chế tối đa tác dụng phụ của thuốc
4. MỤC TIÊU
(Goals of asthma management)
ĐIỀU TRỊ
CƠN HEN
KIỂM SOÁT HEN
BIẾN CHÚNG
MỨC ĐỘ
YẾU TỐ THÚC ĐẨY
YẾU TỐ NGUY CƠ
BỆNH ĐỒNG MẮC
5. CÁC YẾU TỐ GỢI Ý NHẬP VIỆN Ở
BỆNH NHÂN CÓ CƠN HEN
(Criteria for hospitalization from emergency departement)
Giới nữ, lớn tuổi, da trắng
Sử dụng > 8 liều SABA trong 24 giờ trước
Có dấu hiệu cơn hen nặng (phải sử dụng phương tiện
cấp cứu, nhịp thở >22l/p, SpO2 <95%, PEF <50%)
Tiền sử có cơn hen nặng (có đặt nội khí quản)
Sử dụng OCS trước nhập viện
Có FEV1 hoặc PEF (phế dung ký trước đó):
< 40% mức dự đoán tốt nhất
40% - 60% mức dự đoán tốt nhất và 1 yếu tố nguy
cơ tử vong do hen
6. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Điều trị cơn hen cấp
ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
- Thuốc dãn phế quản tác dụng ngắn
- Corticosteroids tác dụng ngắn
ĐIỀU TRỊ YẾU TỐ THÚC ĐẦY
- Kháng sinh nếu có nhiễm trùng hô hấp
- Nâng đỡ thể trạng và điều trị các bệnh lý đi kèm
Điều trị kiểm soát:
- Thuốc dãn phế quản tác dụng dài
- Corticosteroids tác dụng dài
- Theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị mỗi 3 tháng
7. XỬ TRÍ CƠN HEN CẤP
ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
TRI GIÁC, HA, NHỊP THỞ
CƠN ÁC TÍNH
CƠN NHẸ/TB CƠN NẶNG
NHẬP HỒI SỨC
ĐẶT NỘI KQ, EPINEPHRIN
CORTICOSTEROID TM
MAGNESIUM TM
KHÁNG SINH
DUY TRÌ SpO2: 93%-95%
SABA,SAMA
± AMINOPHYLLIN
CORTICOSTEROID TM
MAGNESIUM TM
KHÁNG SINH NẾU CÓ NT
DUY TRÌ SpO2: 93%-95%
SABA, OCS
KHÁNG SINH NẾU CÓ NT
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG HÔ HẤP
KHI CƠN HEN ỔN ĐỊNH
XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI (NẾU CÓ)
Management of worsening asthma and exacerbations: GINA 2020
8. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
DÃN PHẾ QUẢN TÁC DỤNG NGẮN (SABA)
(salbutamol, albuterol, fenoterol)
Khí dung đến khi hết triệu chứng
Cơn nặng: phun liên tục 3 lần trong giờ đầu, sau đó mỗi 4 giờ
trong ngày đầu, mỗi 6 giờ - 8 giờ những ngày tiếp theo
Cơn nhẹ - trung bình: mỗi 4 - 6 giờ
Xịt định liều qua buồng đệm
Có hiệu quả tương đương phun khí dung
Khi bệnh nhân còn khả năng hít
Ví dụ: salbutamol 5mg/2,5 ml
phun khí dung mỗi 6 giờ
Washington Manual® of Medical Therapeutics, The, 33rd Edition
10. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
DÃN PHẾ QUẢN
Xanthin:
Có thể sử dụng trong cơn hen nặng
Liều cao có nhiều tác dụng phụ: rối loạn nhịp
Nên định lượng nồng độ trong máu nếu trước đó đã sử
dụng và sử dụng kéo dài, nên ngưng sớm
Liều: Aminophyllin 4,8% 5ml truyền tĩnh mạch
Tấn công: 5 - 7mg/kg/ giờ đầu,
Duy trì: 5 -7mg /kg /24 giờ
Nên sử dụng qua bơm tiêm tự động để dễ chỉnh liều
Washington Manual® of Medical Therapeutics, The, 33rd Edition,
Gina 2015,2016, 2019, 2020
11. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
Epinephrin 1mg/ml
Tiêm tĩnh mạch lập lại mỗi 3 – 5 phút hoặc
Bơm qua nội khí quản (2 – 4 ống)
Sử dụng trong cơn hen ác tính, choáng phản vệ
Có thể phun khí dung trong cơn hen nặng
12. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
CORTICOSTEROID
• Budesonide 0.5mg /2ml (phun khí dung)
liều tối đa 4 ống × 4 lần /ngày
Hiệu quả tương đương uống hoặc tiêm mạch
• Budesonide (4.5µ) phối hợp Formoterol: hít 2 liều
khi khó thở, tối đa 72µ trong 24 giờ
13. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
CORTICOSTEROID
• Sử dụng Methylprednisolone hoặc prednisone:
- 40mg /ngày /3-5 ngày (tiêm hoặc uống)
- Suy hô hấp (cơn hen nặng)
- PEF hoặc FEV1 < 60% (so với giá trị dự đoán)
- Đáp ứng kém với SABA và corticosteroid hít
sau 2 – 3 ngày điều trị
- Tiền căn có cơn hen nặng GINA
14. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
• Kháng sinh: khi có dấu hiệu nhiểm trùng
(sốt, đàm mủ, tổn thương trên X – quang)
• Oxy: duy trì SpO2 # 93%-95%
• An thần: chống chỉ định trong cơn hen (ức chế hô hấp)
• Anticholinergic (ipratropium bromide)
Dạng phun khí dung
Sử dụng trong cơn hen nặng
15. VAI TRÒ KHÁNG THỤ THỂ LEUKOTRIEN
Montelukast in Asthma: A Review of its Efficacy and Place in Therapy, Ther Adv Chronic
Dis. 2011 Jan; 2(1): 47–58. doi: 10.1177/2040622310383343
Kháng thụ thể leukotriene: (montelukast 5mg, 10 mg)
Không có vai trò trong điều trị cơn hen cấp
16. ĐIỀU TRỊ CƠN HEN CẤP
• Magnesium sulfate (ống 10% 10ml):
Không sử dụng thường quy
Khi suy hô hấp kém đáp ứng điều trị
Liều duy nhất: 2g truyền tĩnh mạch 20 phút
18. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
GINA 2015,2016,2017- 2020
CHẨN ĐOÁN
MỨC ĐỘ KIỂM SOÁT
YẾU TỐ NGUY CƠ
CHỨC NĂNG HÔ HẤP
KỸ THUẬT SỬ DỤNG THUỐC
GIẢI THÍCH BỆNH CHO BN
CHỌN THUỐC ĐIỀU TRỊ
CHẾ ĐỘ KHÔNG DÙNG THUỐC
ĐT YẾU TỐ NGUY CƠ
TRIỆU CHỨNG CƠN
TÁC DỤNG PHỤ
CNHH
SỰ HÀI LÒNG CỦA BN
CHẨN
ĐOÁN
ĐIỀU
TRỊ
ĐÁNH
GIÁ LẠI
24. GIẢM BẬC ĐIỀU TRỊ
(Stepping down asthma treatment)
GIẢM
BẬC
DUY TRÌ 3
THÁNG
CNHH BT
- ỔN
TRIỆU
CHỨNG
KS TỐT
KHÔNG CÓ
CƠN HEN
CẤP
XỬ TRÍ ỔN
YTNC
KHÔNG
NHIỂM
TRÙNG
THEO DÕI
ĐƯỢC BN
GIẢM ICS
25-50%
BAN ĐẦU
25. GIẢM BẬC ĐIỀU TRỊ
(Stepping down asthma treatment)
BƯỚC ĐIỀU TRỊ
HIỆN TẠI
THUỐC ĐIỀU TRỊ HIỆN TẠI XEM XÉT GIẢM LIỀU
BƯỚC 5 LIỀU CAO ICS/LABA + OCS TIẾP TỤC LIỀU CAO ICS/LABA VÀ
GIẢM LIỀU OCS
BƯỚC 4 LIỀU TB - CAO ICS/LABA
LIỀU TB ICS/FORMOTEROL
LIỀU CAO ICS
GIẢM LIỀU ICS/LABA 50%
GIẢM 50% LIỀU ICS
BƯỚC 3 LIỀU THẤP ICS/LABA
LIỀU THẤP ICS/FORMOTEROL
LIẾU TB – CAO ICS
GIẢM ICS 50%
GIẢM ICS/LABA CÒN MỘT LẦN/NGÀY
BƯỚC 2 LIỀU THẤP ICS
± KHÁNG THỤ THỂ
LEUKOTRIENE
NGƯNG ICS NẾU TRIỆU CHỨNG KIỂM
SOÁT TỐT 6-12 THÁNG VÀ KHÔNG
CÓ YẾU TỐ NGUY CƠ
THEO DÕI CHẶT CHẼ BN
26. TĂNG BẬC ĐIỀU TRỊ
(Stepping up asthma treatment)
Duy trì bậc điều trị ít nhất 2 – 3 tháng
Khi đã xử trí ổn yếu tố nguy cơ: thuốc lá..
Đảm bảo kỹ thuật sử dụng thuốc đúng
Có thể tăng liều ngắn hạn khi bệnh nhân có yếu
tố nguy cơ thúc đẩy vào cơn hen: nhiểm siêu vi
Có thể thêm ICS/LABA khi có cơn hen
28. CÁC THUỐC TRONG KIỂM SOÁT HEN
• Các thuốc sinh học (kháng Interleukin 4 và 5)
Mepolizumab
Benralizumab
Reslizumab
• Các LABA sử dụng trong điều trị hen
- Salmeterol
- Formoterol
LABA: Long Acting Beta 2 Agonist
30. ĐIỀU TRỊ YẾU TỐ NGUY CƠ (TREATING RISK)
YẾU TỐ NGUY CƠ XỬ TRÍ
≥ 1 yếu tố nguy cơ
(ngoại trừ không kiểm soát)
Sử dụng ICS
Hướng dẫn BN hiểu kế hoạch điều trị
Khám thường xuyên hơn
≥ 1 cơn hen nặng trong năm qua ICS/formoterol duy trì và cắt cơn
Tăng bước điều trị
Tránh tối đa việc tiếp xúc dị nguyên
Tiếp xúc thuốc lá
Khuyên BN và gia đình ngưng thuốc lá và tránh tiếp xúc
thuốc lá
Tăng liều ICS nếu hen không kiểm soát tốt
FEV1 thấp < 50% dự đoán
Giữ liều cao ICS 3 tháng và hoặc OCS 2 tuần
Phải loại trừ COPD
Béo phì
Khuyên giảm cân
Xem BN có triệu chứng ngưng thở khi ngủ không
Rối loạn tâm thần
Đánh giá tình trạng tâm thần
Phân biết triệu chứng cơn hen và tình trạng hoảng loạn
Dị ứng thức ăn
Tránh thức ăn gây dị ứng
Epinephrine
Dị nguyên khác
Tránh tiếp xúc
Nâng bước điều trị
Tăng eosinophil trong đàm
Tăng liều ICS
31. SỬ DỤNG LƯU LƯỢNG ĐỈNH KẾ TẠI NHÀ
Theo dõi sự thay đổi PEF ghi vào nhật ký kiểm soát hen
Dự đoán cơn hen sắp xãy ra và mức độ của nó
Sử dụng thuốc tác dụng nhanh (cắt cơn)
Nên nhập viện?
33. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
(Non-pharmacological interventions)
NGƯNG THUỐC LÁ
Giáo dục bệnh nhân tác hại thuốc lá, chương trình
cai thuốc lá và khuyên bệnh nhân cai thuốc lá
Khuyên cha mẹ của bệnh nhân không hút thuốc lá
trong nhà hoặc trong xe có trẻ em
Khuyên bệnh nhân hen tránh xa môi trường có
thuốc lá
Hổ trợ bệnh nhân cai thuốc lá (không dùng thuốc
và dùng thuốc)
34. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
TRÁNH THUỐC GÂY KHỞI PHÁT CƠN HEN
Hỏi BN tiền căn sử dụng thuốc và dị ứng thuốc
Aspirin và kháng viêm không steroid không chống
chỉ định trừ khi ghi nhận dị ứng trong tiền sử
Thận trọng khi sử dụng ức chế beta giao cảm.
Ở bệnh nhân hen ổn định có bệnh mạch vành cấp,
ức chế beta chọn lọc vẫn có thể sử dụng, nếu trong
cơn cấp phải cân nhắc.
35. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC
Tập thể dục đều đặn (trừ môn bơi)
Tránh gắng sức (có thể làm co thắt phế quản)
TRÁNH TIẾP XÚC DỊ NGUYÊN
Hỏi bệnh nhân về môi trường làm việc, các yếu tố
liên quan đến cơn hen (trong nơi làm việc, môi trường
sống, trong nhà)
=> Tránh tiếp xúc tối đa với các yếu tố gây dị ứng
36. HƯỚNG DẪN BỆNH NHÂN
Tuân thủ điều trị
Sử dụng thuốc đúng cách
Tái khám đúng thời gian để đánh giá đáp ứng điều trị
Tránh tiếp xúc dị nguyên
Nhận biết triệu chứng báo trước khó thở sắp xãy ra
Không tự ý điều trị
Vận động phù hợp thể lực và mức độ bệnh.
37. HEN TẮC NGHẼN CỐ ĐỊNH
Ngưng tiếp xúc thuốc lá, khí độc hại
Tăng liều ICS (eosinophil tăng)
Điều trị tốt các yếu tố nguy cơ
Kiểm tra CNHH thường xuyên
38. THEO DÕI và PHÒNG NGỪA
Trẻ trên 5 tuổi có triệu chứng ho, khò khè kéo dài, nên
kiểm tra phế dung ký
Khuyên bệnh nhân tránh tiếp xúc di nguyên.
Trong cơn hen: theo dõi biến chứng cấp, theo dõi hiệu
quả của việc điều trị.
Theo dõi bệnh nhân mỗi 1- 3 tháng: kiểm tra phế dung ký
và triệu chứng khó thở.
Theo dõi tác dụng phụ của thuốc kiểm soát hen
40. CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP THUỐC
TRONG KIỂM SOÁT HEN
41. ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐỒNG MẮC
• BÉO PHÌ
• TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN
• LO ÂU – TRẦM CẢM
• DỊ ỨNG THỰC PHẨM - PHẢN VỆ
• VIÊM MŨI – XOANG VÀ POLLYP MŨI
• VẬN ĐỘNG VIÊN
• THAI KỲ
• HEN NGHỀ NGHIỆP
• HEN Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
• HEN VÀ PHẨU THUẬT
• HEN VÀ COVID - 19
42. ĐIỀU TRỊ HEN Ở BN BÉO PHÌ
Hen khó kiểm soát ở bệnh nhân béo phì:
Ngưng thở khi ngủ
Trào ngược dạ dày thực quản
Bụng to
Duy trì ICS, có thể tăng liều
Giảm 5-10% cân nặng (có thể can thiệp phẩu thuật):
Kiểm soát hen tốt hơn,
Cải thiện chất lượng cuộc sống
Giảm liều ICS
44. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY- THỰC QUẢN
• Thường đồng mắc với hen
Ho gây phản xạ nôn
Các thuốc dãn phế quản gây dãn cơ tâm vị
• Chẩn đoán:
Cải thiện với ức chế bơm proton
Nội soi thực quản – dạ dày
• Điều trị:
Thuốc: ức chế bơm proton
Không ăn gần giờ ngủ, ăn không quá no
Đầu cao khi nằm
45. LO ÂU – TRẦM CẢM
• Có tỉ lệ cao ở bệnh nhân hen
• BN hen khó kiểm soát, tăng tần suất nhập viện
• Các cơn hoảng loạn dễ nhầm với cơn hen
• Cần khai thác tiền căn và triệu chứng cẩn thận
• Khám chuyên khoa tâm thần
• Điều trị đồng thời cả hai bệnh theo phác đồ
• Hạn chế corticosteroid và dãn phế quản toàn
thân
46. DỊ ỨNG THỰC PHẨM- PHẢN ỨNG PHẢN VỆ
• Ít gây khởi phát cơn hen (<2%)
• Nếu có thì có khả năng gây cơn hen nặng
• Đậu phộng và các loại đậu dễ gây dị ứng
• Tránh thức ăn gây dị ứng
• Huấn luyện BN và gia đình tự tiêm epinephrin
• Kiểm soát hen tốt
• Tái khám và theo dõi thường xuyên
47. VIÊM MŨI XOANG – POLLYP MŨI
• 10%-40% bệnh nhân viêm mũi dị ứng có hen
• Tỉ lệ bệnh phụ thuộc cơ địa và môi trường
(tiếp xúc dị nguyên)
• Triệu chứng: nghẹt mũi, đau vùng xoang..
• Viêm mũi xoang mạn: >12 tuần
• Kèm pollyp mũi: 4%
• Viêm mũi xoang mạn kết hợp với hen nặng
• Kiểm soát hen + corticosteroid xịt mũi (khi
biểu hiện dị ứng)
• Điều trị pollyp mũi nếu có
48. VẬN ĐỘNG VIÊN
• Tần suất cơn nhiều, khó kiểm soát hen
• Cơn hen phụ thuộc:
Cường độ tập luyện
Môi trường tập luyện: lạnh, bụi, ô nhiễm,
chlorin trong hồ bơi…
• Hạn chế tăng liều corticosteroid, dãn phế quản
• Tránh tập trong môi trường dễ gây khởi phát
cơn hen
49. THAI KỲ
• Khoảng 1/3 hen chuyễn biến nặng, 1/3 không thay
đổi, 1/3 cải thiện
• Nếu hen không kiểm soát tốt:
Mẹ: tăng tỉ lệ tiền sản giật
Con: nhẹ cân, sinh non, tăng tỉ lệ tử vong
chu sinh
• Các thuốc kiểm soát và cắt cơn (ICS, kích thích beta
2 giao cảm, montelukast, theophyllin) chưa ghi nhận
ảnh hưởng thai
• Tránh corticosteroid toàn thân trong 3 tháng đầu
• Không dùng anticholinergic (trừ khi hen nặng, ác tính)
50. HEN NGHỀ NGHIỆP
• Do môi trường làm việc: bụi, khói, hóa chất, găng tay
cao su….
• BN hen khó kiểm soát, nguy cơ tắc nghẽn cố định
• Nếu không kiểm soát được nên chuyển môi trường
làm việc
• Hạn chế tối đa tiếp xúc dị nguyên ở nơi làm việc
51. NGƯỜI LỚN TUỔI
• Chức năng hô hấp giảm:
Theo tuổi
Tiến triễn của bệnh
Các bệnh đồng mắc
• Hạn chế các thuốc tác dụng toàn thân
• Chế độ dinh dưỡng, tập luyện
• Điều trị các bệnh đồng mắc
• Tiêm phòng cúm, viêm phổi
52. HEN VÀ PHẨU THUẬT
• Nguy cơ ảnh hưởng phẩu thuật:
Hen không kiểm soát
FEV1 giảm
Hen tắc nghẽn cố định
• Phẩu thuật chương trình: kiểm soát hen 2 tuần trước
• Phẩu thuật cấp cứu: corticosteroid toàn thân, SABA
• Nếu trước phẩu thuật có sử dụng corticosteroid kéo
dài, có thể sử dụng hydrocortison chu phẩu (nguy cơ
suy thượng thận )
53. BỆNH NHÂN HEN MẮC COVID - 19
• Khuyên bệnh nhân vẫn tiếp tục các thuốc điều trị hen,
đặc biệt là ICS (giảm tỉ lệ tử vong)
• Hen nặng vẫn tiếp tục trị liệu sinh học (kháng IL4, IL5)
hoặc OCS nếu có chỉ định
• Hạn chế sử dụng máy phun khí dung vì có thể làm
tăng nguy cơ lây lan virus
• Ưu tiên sử dụng dụng cụ xịt định liều có buồng đệm
GINA 2021
54. KIỂM SOÁT HEN TRONG ĐẠI DỊCH
COVID - 19
• Tránh đo phế dung ký
– Ở bệnh nhân mắc hoặc nghi ngờ mắc COVID
– Ở nơi có khả năng lây nhiểm cho bệnh nhân
• Khuyến khích đánh giá và theo dõi bằng dụng cụ đo
PEF tại nhà
• Kiểm soát chặt chẽ nguy cơ lây nhiểm khi sử dụng:
máy phun khí dung, hút đàm, các dụng cụ cung cấp
oxy, thở máy không xâm lấn và đặt nội khí quản
GINA 2021
55. TIÊM VACCIN COVID – 19
CHO BỆNH NHÂN HEN
• Bệnh nhân hen nên tiêm vaccine COVID – 19
• Tình trạng dị ứng với vaccine rất hiếm gặp
• Bệnh nhân hen nên tiêm vaccine của Pfizer/BioNTech
và Moderna tại cơ sở y tế để xử lý kịp thời choáng
phản vệ nếu có
• Không nên tiêm nếu bệnh nhân đã ghi nhận dị ứng
polyethylene glycol hoặc các tá dược trong lọ vaccine
• Nếu bệnh nhân đang sốt hoặc có nhiểm khuẩn, phải
chờ điều trị ổn định mới tiêm
GINA 2021
56. TIÊM VACCIN COVID – 19
CHO BỆNH NHÂN HEN
• Nếu bệnh nhân đang sử dụng các thuốc sinh
học (kháng IL 4, IL5) hoặc mới tiêm vaccine
influenza thì phải chờ ≥2 tuần sau khi ngưng
thuốc hoặc sau khi tiêm vaccine influenza
mới tiêm vaccine COVID – 19
• Sau tiêm vaccine, bệnh nhân vẫn phải tuân
thủ các biện pháp phòng tránh lây nhiểm
57. CÁC TỪ VIẾT TẮT
SABA: SHORT ACTING BETA 2 AGONIST
LABA: LONG ACTING BETA 2 AGONIST
ICS: INHALED CORTICOSTEROID
GINA: GLOBAL INITIATIVE FOR ASTHMA
OCS : ORAL CORTICOSTEROID
58. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Asthma, The Washington Manual of Medical Therapeutics 32nd Edition, 2007
• Asthma, Harrison's Principle of Internal Medicine 18th ed, chapter 254, 2012.
• Disturbances of Respiratory function,Harrison's Principle of Internal Medicine 18th
• ed, chapter 252, 2012
• Asthma, Fishman's Pulmonary Disease and Disorders, 2008, p.773 - 815.
• Global Strategy for Asthma Management and Prevention, Global Initiative for Asthma
(GINA) 2009, 2011, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021