4. • Làm nghiên cứu sinh là như thế nào?
July
14,
2014
4
Thang
Trinh
5. Con đường trở thành nghiên cứu sinh (NCS)
• Tốt nghiệp đại học/thạc sỹ
• Tìm kiếm học bổng đào tạo nghiên cứu sinh
• Chuẩn bị hồ sơ xin học bổng
– Bảng điểm/chứng chỉ
– CV
– Letter of motivation
– Recommendation letter
– Chứng chỉ tiếng Anh
• Tìm thầy hướng dẫn
• Nộp hồ sơ xin học bổng
• Bước cuối cùng…
July
14,
2014
5
Thang
Trinh
NHẬN HỌC BỔNG!
6. • Những câu hỏi khó có lời giải đáp
– Làm NCS có phải là con đường đúng đắn không?
– Làm xong NCS rồi sẽ làm gì tiếp theo?
– Liệu có xin được học bổng không?
– Nếu không xin được học bổng thì phải làm gì?
• Phỏng vấn (bằng tiếng Anh)
– Lúc xét duyệt hồ sơ xin học bổng
– Phỏng vấn với thầy hướng dẫn
• Tìm thầy hướng dẫn – gian nan!
– Gửi hồ sơ cho 4-5 giáo sư
– Duy nhất một giáo sư hứa sẽ trả lời e-mail khi đỡ bận, nhưng rồi không trả lời
– Thầy giáo hiện tại là người cuối cùng mà tôi liên hệ
July
14,
2014
6
Thang
Trinh
7. Rốt cuộc thì…
• Nghiên cứu sinh
• Khoa Dịch tễ và Thống kê Y học (MEB),
viện Karolinska Insitutet
• Chương trình đào tạo bắt đầu 11/2011
• Dự kiến bảo vệ luận án tiến sĩ 11/2015
• Đề tài:
Các yếu tố ảnh hưởng tới nguy cơ ung thư vú; tập trung vào yếu tố
mật độ tuyến vú
(Determinants of breast cancer risk; focusing on mammographic density)
July
14,
2014
7
Thang
Trinh
8. Các thầy cô hướng dẫn tại KI
July
14,
2014
8
Per Hall
GS. TS. BS.
Main supervisor
Katarina Bälter
PGS. TS.
Co-supervisor
Arvid Sjölander
PGS. TS.
Co-supervisor
Thang
Trinh
9. Chương trình đào tạo NCS tại Karolinska Institutet
• Thời gian: 4 năm full-time
• Yêu cầu đầu vào: tốt nghiệp đại học
– Bác sĩ đa khoa đào tạo 6 năm được coi tương đương với thạc sỹ
• Các kỳ sát hạch
– Đầu vào: admission seminar – bảo vệ đề cương
• 30 phút trình bày & tối thiểu 60 phút vấn đáp với hội đồng 3 thành viên
– Giữa kỳ: half time control – có được tiếp tục chương trình NCS hay không?
• 30 phút trình bày & tối thiểu 60 phút vấn đáp với hội đồng 3 thành viên
– Bảo vệ luận án tiến sĩ
• 30 phút trình bày
• Tối thiểu 120 phút vấn đáp với người phản biện
• Tối thiểu 9 câu hỏi từ hội đồng
July
14,
2014
9
Thang
Trinh
10. Một số “quy định” về đào tạo NCS tại Karolinska Insitutet
Objec&ves
for
the
doctoral
degree
• Higher
Educa&on
Ordinance
–
Appendix
2
-‐
Qualifica&ons
ordinance
• Knowledge
and
understanding
• For
the
doctoral
degree,
the
doctoral
student
shall
• demonstrate
broad
knowledge
and
systemaCc
understanding
of
the
research
field
as
well
as
advanced
and
up-‐to-‐date
specialised
knowledge
in
a
limited
area
of
this
field,
and
• demonstrate
familiarity
with
research
methodology
in
general
and
the
methods
of
the
specific
field
of
research
in
parCcular.
July
14,
2014
10
Thang
Trinh
11. Quy định (tiếp theo)
Competence
and
skills
• For
the
doctoral
degree,
the
doctoral
student
shall
• demonstrate
the
capacity
for
scholarly
analysis
and
synthesis
as
well
as
review
and
assess
new
and
complex
phenomena,
problems
and
situaCons
autonomously
and
criCcally,
• demonstrate
the
ability
to
idenCfy
and
formulate
problems
with
scholarly
precision
criCcally,
autonomously
and
creaCvely,
and
to
plan
and
use
appropriate
methods
to
undertake
research
and
other
qualified
tasks
within
predetermined
Cme
frames
and
to
review
and
evaluate
such
work,
• demonstrate
through
a
dissertaCon
the
ability
to
make
a
significant
contribuCon
to
the
formaCon
of
knowledge
through
their
own
research,
• demonstrate
the
ability
in
both
naConal
and
internaConal
contexts
to
present
and
discuss
research
and
research
findings
authoritaCvely
in
speech
and
wriCng
and
in
dialogue
with
the
academic
community
and
society
in
general,
• demonstrate
the
ability
to
idenCfy
the
need
for
further
knowledge,
and
• demonstrate
the
capacity
to
contribute
to
social
development
and
support
the
learning
of
others
both
through
research
and
educaCon
and
in
some
other
qualified
professional
capacity.
July
14,
2014
11
Thang
Trinh
12. Quy định (tiếp theo)
Judgement
and
approach
• For
the
doctoral
degree,
the
doctoral
student
shall
– demonstrate
intellectual
autonomy
and
disciplinary
recCtude
as
well
as
the
ability
to
make
assessments
of
research
ethics,
and
– demonstrate
specialised
insight
into
the
possibiliCes
and
limitaCons
of
research,its
role
in
society
and
the
responsibility
of
the
individual
for
how
it
is
used.
Research
thesis
(doctoral
thesis)
– For
the
doctoral
degree,
the
doctoral
student
shall
have
been
awarded
a
pass
grade
for
a
research
thesis
(doctoral
thesis)
worth
at
least
120
higher
educaCon
credits.
July
14,
2014
12
Thang
Trinh
13. Quy định – tóm lược
• Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ, tiến sĩ khoa học
cần có đủ khả năng thực hiện các nghiên cứu một cách độc lập
July
14,
2014
13
Thang
Trinh
14. Một ngày làm việc của nghiên cứu sinh
• Thời gian làm việc (theo quy định): 9:00-17:00
• Một số đặc trưng của NCS tại khoa MEB
– Có thể làm việc trong lab
– Số liệu dịch tễ, gồm khoảng 40.000 đối tượng nghiên cứu
– Xử lý số liệu đóng vai trò rất quan trọng
– Tự mình xử lý số liệu
– Các khoá học bắt buộc:
• Dịch tễ I, II và III
• Thống kê y học I, II và III
July
14,
2014
14
Thang
Trinh
15. Làm nghiên cứu sinh để làm gì?
• Thực hiện các nghiên cứu khoa học
• Tạo ra kiến thức mới, nhằm cải thiện sức khoẻ và chất lượng cuộc sống
của con người
“Karolinska
Ins-tutet's
mission
is
to
improve
people's
health
through
research
and
educa-on.”
July
14,
2014
15
Thang
Trinh
16. Làm nghiên cứu sinh sướng hay khổ?
• Thời gian làm việc thực tế: 07:00 – 07:00 (sáng hôm trước đến sáng hôm sau)
• Khối lượng công việc tăng luỹ thừa theo thời gian
• Thầy, cô khó tính, bắt làm việc nhiều
• Học hành, thi cử, có thể trượt phải thi lại
• Phải học rất nhiều các kiến thức mới
• Không đăng được bài báo khoa học
• Áp lực các kỳ thi sát hạch
• Không gia đình, bạn bè
• Phải tự nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa
• Mùa đông Thuỵ Điển rét căm căm
• Không được về nhà ăn Tết
• vân vân
July
14,
2014
16
Thang
Trinh
KHỔ QUÁ!!!
17. Tuy nhiên…
• Được làm việc cùng các nhà khoa học hàng đầu thế giới
• Được theo học các khoá học do các giảng viên hàng đầu thế giới giảng
dạy
• Có cơ hội học và cải thiện rất nhiều kỹ năng quan trọng
– Tiếng Anh: nghe nói đọc viết
– Thuyết trình, phát biểu trước đám đông
– Suy nghĩ độc lập và tư duy phản biện
• Có cơ hội cộng tác với các nhà nghiên cứu, đồng nghiệp trên toàn thế giới
trước & sau khi hoàn thành PhD
• Đi du lịch khắp châu Âu
July
14,
2014
17
Thang
Trinh
18. Những điều tốt đẹp sẽ theo mình mãi mãi về sau
• Kiến thức và kỹ năng làm nghiên cứu
• Tư duy phản biện
– Điều gì là chưa tốt?
– Có thể cải thiện được không?
– Cải thiện bằng cách nào?
• Làm việc theo nhóm/ kỹ năng cộng tác
– Vô cùng quan trọng đối với mọi ngành nghề
• Được giúp đỡ hết mình và vô tư
July
14,
2014
18
Thang
Trinh
19. Các nhà khoa học hàng đầu thế giới
Per Hall
• Bác sĩ chuyên ngành ung thư vú
• Nguyên trưởng khoa Dịch tễ ung thư, bệnh viện
Karolinska
• 2004: Giáo sư chuyên ngành Dịch tễ học, KI
• Editor tại tạp chí khoa học British Medical Journal (BMJ)
• Đã hướng dẫn hơn 16 nghiên cứu sinh và nhiều post-doc
• Chủ nhiệm dự án KARMA (http://karmastudy.org) – dự án
về ung thư vú lớn nhất Thuỵ Điển từ trước đến nay
– 71,000 phụ nữ
– Nguồn kinh phí dành cho nghiên cứu: 320 tỷ VNĐ
July
14,
2014
19
Thang
Trinh
20. Các nhà khoa học hàng đầu thế giới (tiếp theo)
Katarina Bälter
• 1998: Tiến sĩ chuyên ngành dinh dưỡng-ung thư
• Phó giáo sư, MEB, Karolinska Institutet
• Post-doc tại Harvard School of Public Health
July
14,
2014
20
Thang
Trinh
21. Các nhà khoa học hàng đầu thế giới (tiếp theo)
Arvid Sjölander
• 2009: Tiến sĩ chuyên ngành Thống kê-dịch
tễ, MEB, KI
• 2013: Phó giáo sư, MEB, KI
• Giải thưởng Giảng viên xuất sắc, KI
July
14,
2014
21
Thang
Trinh
22. Môi trường làm việc cùng thầy cô
• Pelle (“Chẳng ai ở đây gọi thầy là Giáo sư Hall cả!”)
– Yêu cầu rất-rất cao
– Hỗ trợ học trò rất-rất hết mình
– Làm việc cả ngày cuối tuần
• Katarina
– Kỹ tính, sửa manuscript vô cùng cẩn thận
– Quan tâm đến đời sống tinh thần và quan hệ giữa các NCS trong cùng nhóm
• Arvid
– Làm việc siêu hiệu quả!
– Khiến cho xác suất thống kê trở nên dễ hiểu và thú vị hơn bao giờ hết!
• chị Hương Trần
– Hỗ trợ nhiệt tình các công việc ở Việt Nam
July
14,
2014
22
Thang
Trinh
23. Khoa Dịch tễ và Thống kê Y học (MEB)
July
14,
2014
23
Thang
Trinh
29. Sau khi lấy bằng Tiến sĩ?
• Tiếp tục làm nghiên cứu
– Có thể xin làm postdoc ở bất cứ nơi đâu: Anh, Mỹ, Việt Nam…
– Giảng dạy tại các trường đại học lớn
• Làm lâm sàng - rất nhiều lợi thế so với nếu không có bằng TS ở KI
– Kiến thức về nghiên cứu – rất quan trọng
– Thực hiện các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
– Cơ hội hợp tác quốc tế
• Các lựa chọn khác – tuỳ mỗi người
July
14,
2014
29
Thang
Trinh
30. • Có nên làm nghiên cứu sinh ở nước ngoài hay không?
• The world is open to You.
July
14,
2014
30
Thang
Trinh
31. Thông tin tham khảo
• www.ki.se
• http://ki.se/en/education/doctoral-education-at-karolinska-institutet
July
14,
2014
31
Thang
Trinh