SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.081
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................. 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU................................................. 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................. 4
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................ 7
CHƯƠNG I.............................................................................................. 10
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DN XÂY DỰNG................................... 10
1.1. Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm........................................................................................................ 10
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất......... 10
1.1.2. Khái niệm giá thành và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành. .................... 11
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 12
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ......................... 13
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................ 13
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.......................................................... 17
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong Công ty CPXD Sông Ba........... 19
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................... 19
1.3.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN xây dựng. ......... 20
1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành sản phẩm......................... 25
1.4.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ. ....................................... 25
1.4.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp................................... 28
1.5. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong phần
mềm kế toán............................................................................................. 33
1.5.1. Khái quát chung phần mềm.............................................................. 33
1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ..................................................... 36
1.5.3. Tính giá thành................................................................................. 39
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.082
1.6. Kết luận chương I: ............................................................................. 39
CHƯƠNG II............................................................................................. 40
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPXD SÔNG BA ........................................ 40
2.1. Khái quát về Công ty.......................................................................... 40
2.1.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty cổ phần Xây
dựng Sông Ba........................................................................................... 40
2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng kinh doanh tại Công tyCổphần xâydựng Sông Ba. 43
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..................................................... 50
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần
Xây dựng Sông Ba.................................................................................... 58
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty CPXD Sông Ba............ 59
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba.
................................................................................................................ 69
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần xây dựng Sông Ba...................................................... 96
2.3.1.Những thànhtựu đạtđược trong kế toán tập hợp chi phísản xuấtvà tính
giá thành sản phẩm................................................................................... 96
2.3.2. Những hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm và nguyên nhân. .............................................................................100
2.4. Kết luận chương II. ...........................................................................102
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.083
CHƯƠNG III..........................................................................................103
HOÀN THIỆNKẾ TOÁNCHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI
CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG BA..........................................103
3.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công tycổ phần XâydựngSông Ba............................................................103
3.2. Nguyên tắc hoànthiện kế toánchiphí sảnxuấtvà tính giá thành sản phẩm tại
Công tycổ phần XâydựngSông Ba............................................................105
3.3. Giải pháp hoànthiệnkế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công tycổ phần XâydựngSông Ba............................................................106
3.4. Điều kiện thực hiện các ý kiến..............................................................114
3.4.1. Tổ chức công việc:...........................................................................114
3.4.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. ..............................................................114
3.4.3. Tin họchóa công tác kế toán. ............................................................114
3.5. Kết luận chương III.............................................................................114
KẾT LUẬN.............................................................................................116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................117
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.084
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU
Hình 1: Màn hình giao diện chính của chương trình. .................................. 34
Hình 2: Màn hình giao diện mua hàng không qua kho ................................ 37
Hình 3: Màn hình giao diện giá thành ........................................................ 39
Hình 2.1: Màn hình giao diện mua nguyên vật liệu không qua kho của xí
nghiệp Thạch Ngọc................................................................................... 65
Hình 2.2: Giao diện séc/ủy nhiệm chi........................................................ 66
Hình 2.3 Giao diện Phiếu chi..................................................................... 80
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.085
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá tình hình kinh doanh ................................................... 48
Bảng 2.2: Bảng tài khoản công ty sử dụng ............................................... 54
Bảng 2.3: Trích bảng thanh toán tiền lương................................................ 85
Bảng 2.4: Trích bảng tính và phân bổ khẩu hao TSCĐ ............................... 87
Bảng 3.1: Bảng kê nguyên vật liệu còn lại ................................................107
Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho từng
công trình, hạng mục công trình. ..............................................................112
Bảng 3.3: Bảng phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công
trình, hạng mục công trình .......................................................................113
Bảng 3.4: Bảng phân tích chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng
mục công trình.........................................................................................113
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.086
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………..20
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ........................... 23
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung......................................... 24
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính ............................................................................................... 36
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty.................................. 44
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức tại hiện trường .................................................... 44
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................... 45
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................... 51
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ ................................................................. 56
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán..................... 57
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.087
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt
1 NVL Nguyên, vật liệu
2 TSCĐ Tài sản cố định
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 BHXH Bảo hiểm xã hội
5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
6 KPCĐ Kinh phí công đoàn
7 XDCB Xây dựng cơ bản
8 CCDC Công cụ, dụng cụ
9 SPDD Sản phẩm dở dang
10 MTC Máy thi công
11 TK Tài khoản
12 CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
13 CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp
14 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
15 CP SXC Chi phí sản xuất chung
16 CP SXKD Chi phí sản xuất kinh doanh
17 CPXD Cổ phần Xây dựng.
18 ĐG Đơn giá
19 SPDD Sản phẩm dở dang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của chuyên đề:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.088
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn
là mục tiêu cơ bản nhất của mọi doanh nghiệp, nó chi phối đến mọi hoạt động
của doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn tìm và thực thi những giải
pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tăng sức cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều này không phải đơn
giản mà nó đòi hỏi doanh nghiệp bên cạnh tìm được hướng đi đúng đắn còn phải
có chế độ kế toán hợp lý tức là phù hợp với thực tế, với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải
không ngừng cố gắng nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và hạ giá
thành sản phẩm. Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt
quan tâm vì nó không chỉ là căn cứ lập giá mà còn là căn cứ để đánh giá kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh và
việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế
khác.
Nhận thức đúng vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm cùng quá trình học tập tại trường em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần xây
dựng Sông Ba”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
* Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung và đi sâu vào nghiên cứu Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Ba.
* Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt không gian: Thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Ba.
Địa chỉ: Khối 12 – Thị trấn Hương Khê – huyện Hương Khê – tỉnh Hà Tĩnh.
Về mặt thời gian: Hơn 03 tháng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.089
3. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê: Là thu thập, tham khảo các chuẩn mực, thông tư,
các giáo trình.
- Phương pháp phân tích, so sánh: Dựa vào những số liệu có sẵn để tiến
hành so sánh, đối chiếu.
- Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp tổng hợp lại những thông tin đã
thu thập được sao cho phù hợp với đề tài mình đã chọn
Trong đó còn tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty
CPXD Sông Ba và giảng viên hướng dẫn thực tập PGS.TS Trần Văn Hợi.
4. Cấu trúc của chuyên đề.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CPXD Sông Ba.
Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CPXD Sông Ba.
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của các bác, các anh, các chị, các cô, các chú trong phòng kế toán của Công
ty, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS. TS Trần Văn
Hợi đã giúp em hoàn thiện bài viết này.
Tuy nhiên do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là
bước đầu mới tiếp cận với thực tế nên bài viết của em còn có nhiều thiếu sót và
hạn chế. Em rất mong và xin chân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp bổ sung
nhằm hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn PGS.
TS Trần Văn Hợi, và các cán bộ phòng kế toán - tài vụ của Công ty Cổ phần
xây dựng Sông Ba đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0810
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DN XÂY DỰNG
1.1. Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất.
1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp xây lắp phải bỏ ra để sản xuất sản
phẩm xây lắp, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác được xác định trong một thời
kỳ nhất định biểu hiện bằng tiền.
Vậy chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động
xây dựng và lắp đặt các công trình trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý,
năm).
- Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp
và các khoản trích theo lương của người lao động.
- Chi phí lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao
động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và
phi tài chính.
Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản
chi phí ngoài hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế toán hiện hành, chỉ
những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp nhằm tạo ra sản
phẩm xây lắp mới được coi là chi phí sản xuất xây lắp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0811
1.1.2. Khái niệm giá thành và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành.
1.1.2.1. Khái niệm giá thành.
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí NVL
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực
tiếp khác để hoàn thành một khối lượng, xây dựng xây lắp đã hoàn thành.
Trong doanh nghiêp xây lắp giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt.
Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công việc hoàn thành
đến giai đoạn hoàn thành quy ước đều có một giá thành riêng.
1.1.2.2. Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành.
Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của những yếu
tố chi phí vào sản phẩm xây lắp hoàn thành. Vì thế, giá thành có hai chức năng
chủ yếu là bù đắp chi phí và chức năng lập giá.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong
quá trình sản xuất cũng như hệ thống các giải pháp kinh tế, kĩ thuật mà doanh
nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất ra khối lượng sản phẩm
nhiều nhất với chi phí thấp nhất. Giá thành là căn cứ để xác định hiệu quả kinh tế
của các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải được bồi hoàn để tái sản xuất
ở doanh nghiệp mà không bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp. Mọi cách tính toán chủ quan sẽ không phản ánh đúng các yếu
tố giá trị trong giá thành, đều có thể dẫn đến việc phá vỡ các quan hệ hàng hoá-
tiền tệ, không xác định được hiệu quả kinh doanh và không thực hiện được tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0812
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói riêng là một công cụ quản lý kinh tế, phục vụ cho hoạt động quản lý giám sát
bằng việc thực hiện quan sát đo lường, tính toán ghi chép các hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp những
thông tin sinh động về sự tuần hoàn của tài sản, toàn bộ bức tranh của quá trình
sản xuất từ khâu đầu tiên cung cấp nguyên vật liệu (vật tư) cho đến khâu cuối là
tập hợp chi phí và tính giá thành đều được phản ánh thật đầy đủ và sinh động qua
thông tin kế toán. Do đó nhiệm vụ chủ yếu của công tác kế toán hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là: Xác định chính xác đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện thực
tế của Doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng phương pháp
hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành một cách khoa học,
hợp lý. Đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ các số liệu cần
thiết cho công tác quản lý cụ thể là:
- Phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho
từng đối tượng.
- Kiểm tra tình hình chi phí về vật tư, lao động, chi phí sử dụng máy thi
công và các chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định
mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại mất mát hư hỏng...
trong sản xuất từ đó đề xuất các biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời.
- Thực hiện phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất để có
những kiến nghị cho các nhà quản trị Doanh nghiệp ra các quyết định phù hợp.
- Tổ chức tập hợp phân bổ từng lọai chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
hạch toán chi phí sản xuất đã xác định bằng phương pháp thích hợp, xác định
đúng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0813
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành theo đối
tượng thích hợp, tính đúng theo các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành
đã xác định.
- Thực hiện phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá
thành sản phẩm, kịp thời có những biện pháp tích cực để phấn đấu không ngừng
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế.
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nếu có
cùng nội dung kinh tế thì được sắp xếp vào một yếu tố không phân biệt chi phí
sản xuất được phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì trong sản xuất nhằm
tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của doanh nghiệp. Và cách
phân loại này cũng cho ta biết các loại chi phí nào được dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tỷ trọng của từng loại chi phí đó là bao
nhiêu.
Theo cách phân loại này, về thực chất, chi phí sản xuất kinh doanh chỉ có
3 yếu tố chi phí cơ bản là: chi phí về lao động sống, chi phí về đối tượng lao
động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy nhiên, để cung cấp thông tin về chi phí
một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn
lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí, các yếu tố chi phí trên
cần được chi tiết hoá theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Để chi tiết hoá
phục vụ yêu cầu quản lý, toàn bộ chi phí thường được chia thành các yếu tố sau:
 Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phi nguyên vật liệu không phân
biệt được trực tiếp hay gián tiếp như xi măng,sắt thép…
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0814
xuất kinh doanh trong kỳ kế toán (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại
kho và phế liệu thu hồi). Yếu tố này bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu chính.
 Chi phí nguyên vật liệu phụ.
 Chi phí nguyên liệu.
 Chi phí phụ tùng thay thế.
 Chi phí nguyên liệu khác.
 Chi phí công cụ, dụng cụ.
 Chi phí sử dụng nhân công: Là những chi phí về tiền lương và các
khoản trích theo lương.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao
TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua
ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền
điện,tiền nước,tiền tư vấn,…
 Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng chi hoạt động sản
xuất kinh doanh ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.
Nhận xét: Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa lớn trong quản
lý.Nó cho biết cơ cấu chi phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình
hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất.Nó là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất
,lập kế hoạch cung ứng vật tư , kế hoạch quỹ tiền lương,tính toán nhu cầu sử
dụng vốn lưu động định mức.Đối với công tác kế toán nó là cơ sở để lập các báo
cáo tài chính ,theo dõi tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, ngoài ra nó
còn là cơ sở để tính thu nhập quốc dân(c+v+m), đánh giá khái quát tình hình
tăng năng suất lao động .
1.2.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm.
Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và đối tượng cơ bản
tạo nên giá thành sản phẩm và được chia thành các khoản mục chi phí sau :
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0815
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ về nguyên vật liệu
chính,phụ,nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc tạo nên thực thể của công
trình.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ tiền lương chính,lương
phụ,phụ cấp của nhân công trực tiếp xây lắp công trình;công nhân vận chuyển
,bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công. Khoản mục này không bao gồm
tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân điều khiển
máy thi công ,công nhân vận chuyển vật liệu ngoài phạm vi công trình và các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển
máy thi công.
 Chi phí sử dụng máy thi công: Là các chi phí liên quan tới việc sử
dụng máy thi công sản phẩm xây lắp, bao gồm chi phí nhiên liệu động lực cho
máy thi công, tiền khấu hao máy, tiền lương công nhân điều khiển máy thi công.
Do hoạt động của máy thi công trong xây dựng cơ bản mà chi phí sử
dụng máy thi công chia làm hai loại:
+ Chi phí tạm thời: Là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp,chạy thử
,vận chuyển máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ như chi phí
sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu...),
+ Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử
dụng máy thi công bao gồm tiền khấu hao máy móc thiết bị,tiền thuê máy,tiền
lương công nhân điều khiển máy, nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng cho máy,
chi phí sửa chữa thưòng xuyên, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, bảo hiểm
xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền.
 Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ
cho sản xuất đội, công trình xây dựng nhưng không tính cho từng đối tượng cụ
thể được. Chi phí này gồm: Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ
phận quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0816
công, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý đội, chi phí công cụ, dụng cụ và các chi
phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
Nhận xét: Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định được cơ cấu chi
phí nằm trong giá thành sản phẩm từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của từng
khoản mục chi phí tới giá thành công trình xây dựng từ đó có thể đưa ra dự toán
về giá thành sản phẩm.
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo góc độ kế toán quản trị.
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động của chi phí trong các tổ chức
hoạt động, chi phí được chia thành: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất: Là các chi phí phát sinh trong phạm vi sản xuất của
doanh nghiệp. Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi
phí nhân công trực tiếp; chí phí sử dụng máy thi công (đối với doanh nghiệp xây
lắp); chi phí sản xuất chung.
- Chi phí ngoài sản xuất: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài sản xuất của
doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo cách ứng xử, chi phí gồm:
- Biến phí (Chi phí biến đổi): Là các khoản chi phí thường có quan hệ tỷ lệ
với kết quả sản xuất hay quy mô hoạt động. Biến phí thường được chia thành:
Biến phí tỷ lệ; biến phí cấp bậc.
- Chi phí cố định: Là các khoản chi phí thường không thay đổi trong phạm
vi quy mô hoạt động. Bao gồm: Định phí cố định và định phí chung.
- Chi phí hỗn hợp: Là các khoản chi phí bao gồm cả định phí và biến phí.
Trong thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chí phí hỗn hợp bao gồm:
chí phí sản xuất chung; chi phí sử dụng máy thi công; chi phí bán hàng; chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với báo cáo tài chính, chi
phí gồm:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0817
- Chi phí thời kỳ: Là chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán và để tạo nên lợi
nhuận của kỳ đó. Nó liên quan đến kỳ hạch toán hiện tại mà không liên quan đến
các kỳ kế toán tiếp theo.
- Chi phí sản phẩm: Là các khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất,
thu mua hàng hóa. Thường liên quan đến nhiều kỳ kế toán và ảnh hưởng đến lợi
nhuận kế toán của nhiều kỳ.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu chi phí,
chi phí gồm:
- Chi phí trực tiếp: Là các khoản chi phí mà kế toán có thể tập hợp thẳng
cho các đối tượng chịu chi phí, như: CPNVLTT, CPNCTT,…
- Chi phí gián tiếp: Là các khoản chi phí mà kế toán không thể tập hợp
thẳng cho các đối tượng chịu chi phí và kế toán phải phân bổ cho từng đối tượng
chịu chi phí với tiêu thức phân bổ thích hợp.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm soát của
các nhà quản trị, chi phí gồm:
- Chi phí kiểm soát được: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi
quyền của các nhà quản trị đối với các khoản chi phí đó.
- Chi phí không kiểm soát được: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài phạm
vi kiểm soát của các cấp quản trị doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.2.1. Phân loại giá thành theo số liệu và thời điểm tính giá thành
 Giá thành dự toán.
Do đặc điểm hoạt động xây lắp, thời gian sản xuất thi công dài, mang tính
chất đơn chiếc nên mỗi công trình, mỗi hạng mục công trình đều phải lập dự
toán trước khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để
hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình, giá dự toán được
xác định trên cơ sở các định mức kinh tế, kỹ thuật và đơn giá của nhà nước. Giá
dự toán là chênh lệch giữa giá trị dự toán và phần lãi định mức.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0818
= -
 Giá thành kế hoạch.
Là giá thành được xác định trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp về các định mức, đơn giá, hiệu pháp thi công:
= -
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để
so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh
nghiệp.
Mức hạ giá thành kế hoạch thực hiện được khi Công ty thực hiện tốt kế
hoạch chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tận dụng nguyên liệu thừa nâng cao hiệu
quả sản xuất và tiết kiệm chi phí sản xuất.
 Giá thành thực tế.
Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp
gồm chi phí định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản bội chi,
lãng phí về vật tư, lao động trong quá trình sản xuất xây láp của đơn vị được
phép tính vào giá thành, giá thành thực tế được tính trên cơ sở số liệu kế toán
cung cấp.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực tế phấn đấu của doanh
nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Một Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả phải đảm bảo nguyên tắc sau:
Giá thành thực tế ≤ Giá thành kế hoạch ≤ Giá thành dự toán.
Giá thành dự
toán của công
trình, hạng mục
công trình
Giá trị dự toán
công trình, hạng
mục công trình
Lãi định
mức
Giá thành kế
hoạch của công
trình, hạng mục
công trình
Giá thành dự
toán của công
trình, hạng mục
công trình
Mức hạ giá
thành kế
hoạch
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0819
1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi cấu thành giá.
Theo phạm vi cấu thành giá, giá thành sản xuất được chia thành giá
thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
Giá thành sản xuất: gồm bốn khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối
lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất.
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong Công ty CPXD Sông Ba.
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn thi công, từng công trình
hạng mục công trình được hoàn thành hoặc địa bàn được thi công.
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phương
pháp trực tiếp. Phương pháp này tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
đối tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tượng đó. Phương
pháp này đảm bảo tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng một cách chính
xác, cung cấp số liệu chính xác cho việc tính giá thành của từng công trình, hạng
mục công trình và có tác dụng tăng cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất theo
các đối tượng. Áp dụng phương pháp này yêu cầu công tác hạch toán ban đầu
phải thực hiện chặt chẽ, phản ánh ghi chép cụ thể rõ ràng chi phí sản xuất theo
từng đối tượng chịu chi phí.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0820
1.3.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN xây dựng.
1.3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Nguyên tắc và yêu cầu.
Nguyên tắc hạch toán khoản mục nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp:
Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính
trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số
lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (Giá nhập trước, xuất
trước,…)
Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số
vật liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp xuất sử dụng cho công trình.
Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì đơn
vị có thể áp dụng phương pháp phân bổ vật liệu cho đối tượng sử dụng theo tiêu
thức hợp lý (Tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,…).
 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng.
 Tài khoản sử dụng: TK 1541 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
TK 152 TK 1541
Xuất NVL trực tiếp cho
hoạt động xây lắp TK632
TK 111,112,331
Mua NVL sử dụng không qua kho
TK 133 Giá thành sản phẩm hoàn thành
Thuế GTGT
(Nếu có)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0821
1.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
 Nguyên tắc và yêu cầu.
Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp tổng hợp giống như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
 Chứng từ sử dụng.
Bảng tính lương, bảng chấm công…
 Tài khoản sử dụng: TK 1542 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
 Trình tự hạch toán.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 632
Tiền lương và các khoản phụ cấp
trả cho CN trực tiếp sản xuất Giá thành sản phầm hoàn thành
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất.
TK 338
Tính, trích BHXH, BHYT, KPCD,
BHTN (Phần DN phải chịu).
1.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
 Nguyên tắc và yêu cầu.
Nếu doanh nghiệp xây lắp tổ chức bộ máy thi công riêng biệt và đội máy
có tổ chức kế toán thì chi phí sử dụng máy hoặc khối lượng của ca máy hoàn
thành được hạch toán giống như bộ phận sản xuất phụ. Chi phí sử dụng máy thi
công tính cho các công trình có thể tính theo giá thành thực tế của ca máy hoặc
khối lượng do máy đã hoàn thành hay tính khoán nội bộ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0822
Nếu doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà
giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì chi phí sử dụng
máy thi công được hạch toán tương tự như chi phí SXC.
- Chi phí sử dụng MTC phải được hạch toán chi tiết theo từng loại máy
hoặc nhóm máy thi công, đồng thời phải chi tiết theo các khoản mục đã quy
định.
- Tính toán phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử
dụng, phải dựa trên cơ sở giá thành 1 giờ/máy hoặc giá thành 1 ca/máy hoặc 1
đơn vị công việc hoàn thành.
 Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công; giấy đề nghị cấp vật tư, hóa đơn mua hàng, phiếu chi, …
 Tài khoản sử dụng: TK 1543 “Chi phí sử dụng máy thi công”.
 Phương pháp hạch toán:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0823
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
TK 334 TK 1543 TK 632
Tiền lương phải trả cho công
nhân điều khiển máy
TK 152,153,111,112,141
Mua NVL cho máy Giá thành sản phẩm hoàn thành
TK 133
Thuế VAT
TK 214
Khấu hao xe, máy
sử dụng cho đội thi công
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT
Lưu ý: Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương của công nhân sử
dụng máy thi công không hạch toán vào TK 1543 mà vào TK 1547.
1.3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
 Nguyên tắc và yêu cầu.
Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng công trình, từng đội thi công, từng
bộ phận và cũng được mở đồng thời các TK con của TK 1547 để theo dõi Chi
phí SXC theo yếu tố chi phí sản xuất.
 Chứng từ sử dụng.
Bảng khấu hao TSCD phân bổ cho sản xuất chung, bảng chấm công và thanh
toán lương của bộ phận quản lý, hóa đơn dịch vụ, phiếu chi, hóa đơn mua
hàng…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0824
 Tài khoản sử dụng: TK 1547 “Chi phí sản xuất chung”.
 Trình tự kế toán.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338,111,112,138 TK 1547 TK632
Lương nhân viên quản lí Giá thành sản
và khoản trích theo lương phẩm hoàn thành
TK 152,153,141
Xuất kho NVL,CCDC....
cho quản lí xây dựng
TK 214
Chí phí khấu hao TSCĐ
TK 335
Trích trước
TK 112,113,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình.
1.3.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn bộ doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
được tiến hành vào cuối kỳ kế toán hoặc khi công trình hoàn thành toàn bộ, trên
cơ sơ các bảng tính toán phân bổ chi phí vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi
Chi phí phân
bổ cho từng
đối tượng i
=
Tiêu chuẩn phân
bổ cho từng đối
tượng i
X
Hệ số
phân
bổ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0825
phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tập hợp
chi phí đã xác định. Việc tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây
lắp phải được thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình và theo các
khoản mục chi phí đã quy định.Các khoản CP NVLTT, CPNCTT, CPSDMTC,
CPSXC mỗi công trình được tập hợp trên TK 154 rồi kết chuyển sang TK 632
khi bàn giao cho khách hàng.
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ
TK 154 TK 632
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính
giá thành khi bàn giao công trình
1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành sản phẩm.
1.4.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ.
1.4.1.1. Đánh giá sản phẩm dở theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp.
Nội dung: Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ
bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc nguyên vật liệu trực tiếp.
Còn các chi phí khác tính toàn bộ cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ (kế toán
phải theo dõi chi tiết khoản chi phí này).
Cách tính: công thức (1)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0826
Trong đó:
Lưu ý: Đối với nguyên vật liệu không dùng hết, phế liệu thu được từ vật
liệu chính khi đánh giá phải loại trừ ra. Đối với các doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, thì sản phẩm dở dang cuối
kỳ của các giai đoạn sau được đánh giá theo giá trị nửa thành phẩm của giai đoạn
trước chuyển qua. Hay nói cách khác giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước
chính là nguyên vật liệu chính cả giai đoạn sau.
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh
nghiệp có chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít.
Ưu điểm: Tính toán đơn giản, nhanh.
Nhược điểm: Kết quả kém chính xác vì chỉ tính mỗi khoản nguyên vật
liệu chính còn chi phí khác tính cho cả sản phẩm hoàn thành.
1.4.1.2. Đánh giá SPDD theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Cách tính:
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ các
khoản chi phí sản xuất theo mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy khi kiểm
kê phải xác định mức độ hoàn thành dở dang (%). Sau đó tính ra sản lượng
tương đương như sau:
Công thức 2: Qtđ = Qd x % hoàn thành (1)
Với những chi phí bỏ vào 1 lần như nguyên vật liệu chính thì tính cho
sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành là như nhau theo công thức (1)
Với các chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến của giai đoạn như VL phụ,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0827
nhân công, chi phí chung….thì được xác định theo mức độ hoàn thành của sản
phẩm dở dang theo công thức (3)
Công thức (3):
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh
nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, sản phẩm dở nhiều và không đều nhau.
Chi phí chế biến cũng chiếm tỷ trọng lớn.
Ưu điểm: Đánh giá chính xác vì tính hết mọi khoản chi phí cho sản phẩm
dở dang.
Nhược điểm: Tính toán khá phức tạp vì phải xác định mức độ hoàn thành
của sản phẩm dở dang, khối lượng tính toán nhiều.
1.4.1.3. Đánh giá sản phẩm dở theo phương pháp định mức.
Cách tính:
Theo phương pháp này doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán và tính
giá thành theo định mức hoặc doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống chi phí
định mức hợp lý. Kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê ở
từng công đoạn sản xuất quy đổi theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang
và định mức khoản mục chi phí ở từng công đoạn tương ứng cho từng đơn vị sản
phẩm để tính ra chi phí định mức cho sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sau
đó tổng hợp cho từng loại sản phẩm. Theo phưong pháp này căn cứ vào định
mức các loại chi phí cho thành phẩm, nửa thành phẩm và sản phẩm làm dở để
tính ra giá trị sản phẩm làm dở.
Công thức (4):
Dc = Qd x Định mức chi phí
Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng cho các doanh
nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức tiên tiến chính xác.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0828
Ưu điểm: Phương pháp này tính toán đơn giản.
Nhược điểm: Mức độ chính xác không cao vì chi phí không thể đúng
bằng chi phí định mức được.
1.4.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
1.4.2.1. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu về
chi phí sản xuất để tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản
phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong
kỳ tính giá thành đã được xác định .
Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa các
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải
lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá
thành cho từng đối tượng. Trong các doanh nghiệp xây dựng thường áp dụng
phương pháp tính giá thành sau:
1.4.2.1.1. Phương pháp giản đơn - trực tiếp.
Phươngpháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản
xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kì sản
xuất ngắn như các nhà máy điện, nước, các doanh nghiệp khai thác (quặng, than,
gỗ…). Đối tượng kế toán chi phí là từng loại sàn phẩm, dịch vụ. Đối tượng kế
toán chi phí trùng với đối tượng hạch toán giá thành. Ngoài ra, phương pháp còn
được áp dụng cho những doanh nghiệp tuy có quy trình sản xuất phức tạp nhưng
sản xuất khối lượng lớn và ít loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm được sản xuất
trong những phân xưởng riêng biệt, hoặc để tính giá thành của những công việc
kết quả trong từng giai đoạn sản xuất nhất định.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0829
Công thức (5):
Giá thành
sản phẩm
đơn chiếc
=
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Ưu điểm: Dễ hoạch toán do số lượng mặt hàng ít , việc hoạch toán thường
được tiến hành vào cuối tháng trùng với kì báo cáo nên dễ dàng đối chiếu, theo
dõi.
Nhược điểm: Chỉ áp dụng được cho doanh nghiệp sản xuất số lượng mặt
hàng ít khối lượng lớn, doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm, chu
kì sản xuất ngắn sản phẩm dở dang (phế liệu thu hồi) ít hoặc không đáng kể như
các doanh nghiệp khai thác than, quặng, hải sản ..các doanh nghiệp sản xuất
động lực.
1.4.2.1.2. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ.
Đối với những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất , bên
cạnh sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ , để tính giá trị sản phẩm chính
kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
Giá trị sản phẩm phụ có thể xác định theo giá có thể sử dụng được , giá ước tính
, giá kế hoạch , giá nguyên liệu ban đầu…
Ưu điểm : Việc hoạch toán thường được tiến hành vào cuối tháng trùng với kì
báo cáo nên dễ dàng đối chiếu, theo dõi.
Tổng giá
thành sản xuất
=
Chi phí SXKD
dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất trong
kỳ
-
Chi phí SXKD
dở dang cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0830
1.4.2.1.3. Phương pháp theo đơn đặt hàng.
Áp dụng trong điều kiện doah nghiệp sản xuất theo đơn đạt hàng của
người mua. Đặc điểm phương pháp này là tính giá theo từng đơn đạt hàng, nên
việc tổ chức kế toán chi phí phải chi tiết hóa theo từng đơn đặt hàng .
Theo phương pháp này thì đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng
cũng là đối tượng tính gián thành . Giá thành cho từng đơn đặt hàng là toàn bộ
cho chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành
, hay giao hàng cho khách hàng . Những đơn đặt hàng chưa hoàn thành vào thời
điểm cuối kì thì toàn bộ các chi phí sản xuất đã tập hợp theo đơn dặt hàng đó
được coi là giá trị của những sản pẩm do dang cuối ki chuyển sang kì sau .
Ưu điểm: Linh hoạt , không phân biệt phân xưởng thực hiện chỉ quan tâm
đến các đơn dặt hàng. Có thể tính được chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng ,
từ đó xác định giá bán và tính được lợi nhuận trên từng đơn đặt hàng.
Nhược điểm:
- Rời rạc, chưa thống nhất nếu phân bổ ở các phân xưởng khác.
- Nếu nhận đươc nhiều đơn đặt hàng sản xuất gây khó khăn trong việc sản
xuất và phân bổ.
- Sẽ gặp khó khăn nếu có đơn vị yêu cầu báo giá trước.
1.4.2.1.4. Phương pháp hệ số.
Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản
xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được
đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng
loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Do vậy, để
xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính cần phải quy đổi các sản phẩm
chính khác nhau về một loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo
hệ số quy đổi được xây dựng sẵn. Sản phẩm có hệ số 1 được chọn làm sản phẩm
tiêu chuẩn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0831
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp là phân xưởng hay
quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính hoàn thành.
Nếu trong quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần quy đổi về
sản phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
- Xác định giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn:
Giá thành đơn vị sản
phẩm tiêu chuẩn
=
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc
- Quy đổi sản phẩm thu được của từng loại về sản phẩm tiêu chuẩn theo
các hệ số quy định:
Số sản phẩm tiêu
chuẩn
= Số sản phẩm từng loại x
Hệ số quy đổi từng
loại
- Xác định giá thành của từng loại sản phẩm:
Ưu điểm: Tính được nhiều loại sản phẩm trong cùng một quy trình.
Nhược điểm: Vấn đề lựa chọn sản phẩm nào là sản phẩm chính. Các bước
tính toán phức tạp.
1.4.2.1.5. Phương pháp tỷ lệ (định mức).
Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ
khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng)..v.v..để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán
thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ
vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc
định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm từng
loại.
Tổng giá thành sản
xuất sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm tiêu
chuẩn của từng loại
x
Giá thành đơn vị sản
phẩm tiêu chuẩn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0832
Đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại, đối tượng tập hợp
giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép phát hiện một cách nhanh chóng
những khoản chênh lệch về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng
khoản mục, theo từng nơi phát sinh chi phí cũng như đối tượng chịu chi phí, các
nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này..v.v nên giúp cho nhà quản lý có
những căn cứ đề ra những quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí,
ngăn chặn được những hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí đúng mục đích, có
hiệu quả nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
Nhược điểm: Theo phương pháp này thì ngay từ đầu mỗi tháng kế toán
phải tính giá thành định mức các loại sản phẩm trên cơ sở các định mức chi phí
tiên tiến hiện hành làm cơ sở cho việc tính giá thành sản xuất thực tế của sản
phẩm sau này. Khi tính giá thành định mức các loại sản phẩm, kế toán phải tính
riêng từng khỏan mục chi phí cấu tạo nên giá thành sản phẩm theo những cách
thức khác nhau.Do đó sử dụng phương pháp này rất phức tạp.
1.4.2.1.6. Phương pháp phân bước.
Áp dụng trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp
theo kiểu chế biến liên tục, quy trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn nối tiếp
nhau theo trình tự, mỗi công đoạn chế biến một loại bán thành phẩm. Bán thành
phẩm của công đoạn trước là đối tượng của công đoạn sau. Đặc điểm của loại
hình sản xuất này là luôn có sản phẩm dở dang và sản phẩm dở dang có thể ở tất
cả các công đoạn. Đối tượng tập hợp chi phí là các giai đoạn chế biến của quy
trình công nghệ, đối tượng tính giá thành bán thành phẩm của từng công đoạn
trung gian và thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng.
Ưu điểm: Các công đoạn diễn ra chặt chẽ, có kế hoạch sản xuất ổn định.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp, nhiều công đoạn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0833
1.5. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong phần
mềm kế toán.
1.5.1. Khái quát chung phần mềm.
Khái niệm: Phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình máy tính dùng
để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập
chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách theo quy định của chế độ kế
toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và
các báo cáo thống kê phân tích tài chính khác.
- Quá trình xử lý phải tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ hiện hành.
- Độ chính xác đầu ra của kế toán phụ thuộc vào yếu tố con người như kế
toán thủ công.
 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán:
- Tổ chức mã hoá, phân loại các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và đối tượng tính giá thành, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng
khi nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán
chi tiết cho từng đối tượng để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ CPSX theo đúng từng trình tự
xác định.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về CPSX và giá thành sản phẩm để
chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích CPSX và giá
thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ báo cáo có tính tự động và
xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích
 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà
người làm kế toán máy phải thực hiện là:
- Xử lý nghiệp vụ (phân loại chứng từ, định khoản, xử lý trùng lặp, mã hoá).
- Nhập dữ liệu:
+ Nhập dữ liệu cố định (nhập 1 lần): Lựa chọn phương pháp kế toán hàng
tồn kho (khai báo thông số, nhập dữ liệu vào danh mục)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0834
+ Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo: Vào màn hình nhập liệu, các
thông báo và chỉ dẫn khi nhập, quy trình nhập dữ liệu mới, quá trình sửa/ xoá và
phục hồi dòng dữ liệu.
- Xử lý dữ liệu: Công việc này phải làm mỗi khi ta nhập thêm dữ liệu mới
hay xoá dữ liệu đã nhập.
- Xem và in sổ sách, báo cáo.
Công ty hiện đang ứng dụng vi tính trong việc tổ chức kế toán nhằm giúp
cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, giảm bởt công
việc kế toán thủ công.
 Giới thiệu phần mềm kế toán công ty CPXD Sông Ba sử dụng.
Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty là phần mềm kế toán MISA – Đây là
phần mềm kế toán hiện đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng.
Trình tự các thao tác để vào làm việc trên phần mềm kế toán như sau:
Từ màn hình Windows, chọn biểu tượng “MISA”, kích đúp chuột trái
vào biểu tượng, máy chuyển vào màn hình nhập mật khẩu chương trình. Tại
khung cửa sổ mật khẩu, nhập tên người sử dụng, mật khẩu và mã đơn vị sau đó
ấn “Enter”, máy chuyển đến màn hình giao diện của chương trình phần mềm kế
toán.
Hình 1: Màn hình giao diện chính của chương trình.
Trên màn hình giao diện chính của phần mềm kế toán ta thấy có các phần
hành kế toán liên quan ở mục của phân bổ nghiệp vụ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0835
Quá trình hạch toán khi áp dụng máy vi tính: kế toán viên từ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thu nhập đựơc các chứng từ kế toán, sẽ tiến hành cập nhập số
liệu ban đầu vào máy. Máy sẽ tự động xử lý vào các sổ Nhật ký chung, sổ chi
tiết và các sổ cái tương ứng. Ngưới sử dụng sẽ mở các loại sổ theo yêu cầu quản
lý và công việc yêu cầu có sẵn trong máy.
Phần mềm kế toán MISA có tính năng chủ yếu là cập nhật các chứng từ ban
đầu, tự vào các sổ cái và các sổ chi tiết tương ứng, tập hợp chi phí, tính giá thành
sản phẩm giảm bớt các bước làm thủ công.
Riêng đối với việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thì
trình tự kế toán trên máy vi tính được tiến hành theo các bước sau:
- Việc tập hợp chi phí sản xuất do máy tự động kết chuyển dựa trên số
liệu cập nhập ban đầu của kế toán viên.
- Căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để đánh giá sản phẩm làm dở dang
theo từng đối tượng tập hợp chi phí mà nhập số liệu dở dang cuối kỳ vào máy.
- Căn cứ vào yêu cầu của người cần thông tin, máy sẽ tự động xử lý và
đưa ra thông tin theo yêu cầu.
Ưu điểm của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
Dễ tiếp cận, cài đặt và sử dụng.
Mỗi phần hành chứa tất cả các thao tác liên quan trên cùng một danh
mục giúp người sử dụng dễ sử dụng và thao tác
Đáp ứng đầy đủ các nghiệp cụ kế toán doanh nghiệp và cập nhật các
chế độ kế toán tài chính, thông tư hướng dẫn thuế, bảo hiểm mới nhất.
Hệ thống mặc định sẵn tài khoản lưỡng tính
Hỗ trợ khai thuế cho tất cả nghiệp vụ liên quan đến mua bán và tự
động đưa lên bảng kê riêng trong giao diện.
Nhập số dư ban đầu đơn giản.
Có thể nhâp dữ liệu từ excel. Giúp công viêc của kế toán nhẹ nhàng và
nhanh chóng hơn rất nhiều.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0836
Phần mềm tích hơp và cho phép in ra các loại hóa đơn, chứng từ cần
thiết một cách nhanh chóng và tiện lợi. Nhiều mẫu hóa đơn chứng từ được tạo
ra dựa trên các mẫu quy định của BTC.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra.
1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.5.2.1. Kế toán CP NVLTT.
 Nhập dữ liệu:
 Trường hợp Công ty xuất kho NVL đến chân công trình.
Trên màn hình giao diện chính chọn “Kho” sau đó chọn “Xuất kho”. Điền
đầy đủ nội dung nghiệp vụ kèm theo định khoản:
Nợ TK 1541
Có TK 152
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0837
Hình 2: Màn hình giao diện mua hàng không qua kho
 Trường hợp Công ty mua ngoài NVL chuyển thẳng đến chân công
trình:
Trên màn hình giao diện chính chọn “Mua hàng” sau đó chọn “Mua hàng
không qua kho”. Điền đầy đủ nội dung nghiệp vụ vào các ô trong phần mềm
kèm theo định khoản:
Nợ TK 1541
Có TK 111, 112, 331…
1.5.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Công ty trả lương theo hình thức giao khoán cho đội trường tức là toàn bộ
công nhân trực tiếp sản xuất đều do đội trưởng đội thi công thuê và thanh toán
tiền lương.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0838
 Nhập dữ liệu:
 Trên màn hình giao diện chính chọn “Quỹ” sau đó chọn “Phiếu
chi”. Điền đầy đủ nội dung nghiệp vụ vào các ô trong phần mềm kèm theo định
khoản:
Nợ TK1542
Có TK 1111
1.5.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công + Chi phí sản xuất chung.
 Nhập dữ liệu:
 Hạch toán chi phí nhân viên.
Trả lương nhân viên: Trả theo thời gian
Vào màn hình giao diện chính chọn “Tiền lương” sau đó chọn “ Lập bảng
lương”. Sau khi lập bảng lương ta chọn “Hạch toán chi phí lương”. Điền đầy đủ
thông tin vào các ô kèm theo định khoản:
Nợ TK 111,112,…
Có TK 334
 Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ.
Trên màn hình giao diện chính chọn “Tài sản cố định” sau đó chọn “Khai
báo TSCĐ” nếu mua mới. Sau khi khai báo xong TSCĐ mua mới chọn “Ghi
tăng” trong trường hợp làm tăng TSCD hoặc chọn “Ghi giảm” trong trường hợp
làm giảm TSCĐ sau đó chọn “Tính khấu hao” phần mềm sẽ tự tính khấu hao.
Nợ TK 1547, 6421,6422.
Có TK 2141.
Xem sổ sách kế toán, báo cáo tài chính….
Trên màn hình giao diện chính chọn “Báo cáo”. Muốn xem “Báo cáo tài
chính” ta nhấp đúp chuột vào “Báo cáo tài chính”, muốn xem sổ kế toán ta đúp
chuột vào “Sổ kế toán”…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0839
1.5.3. Tính giá thành.
Trên màn hình giao diện chính chọn “Giá thành” sau đó chọn “Kỳ tính giá
thành” để khai báo kỳ tính giá thành. Sau đó chọn “Tập hợp chi phí trực tiếp”
đối với các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến từng đối tượng tính giá thành
tập hợp được, chọn “Phân bổ chi phí” đối với các khoản chi phí liên quan đến
nhiều đối tượng. Sau đó chọn “Đánh giá dở dang” sau đó chọn thẻ “Tính giá
thành”.
Hình 3: Màn hình giao diện giá thành
1.6. Kết luận chương I:
Bất kỳ một Doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tuân thủ
luật kế toán, các chuẩn mực, chế độ hiện hành.
Trên đây là các lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đòi hỏi bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải nắm được.Tùy vào đặc điểm,
lĩnh vực hoạt động, chính sách kế toán mà mỗi Doanh nghiệp có thể chọn cho
mình cách hạch toán phù hợp nhất và có lợi nhất cho doanh nghiệp mình.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0840
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPXD SÔNG BA
2.1. Khái quát về Công ty.
2.1.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty cổ phần Xây
dựng Sông Ba.
2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty.
- Tên công ty: Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba
- Địa chỉ trụ sở chính: Khối 12, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê,
tỉnh Hà Tĩnh.
- Được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
2803.000.853
Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 05/05/2005.
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế số: 3000354452 Do cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh cấp
ngày 10/05/2005.
- Vốn điều lệ là 5 tỷ đồng (VND)
- Tổng số cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của công ty có 50 người.
- Số điện thoai: 0393.871.133
- Mã số thuế: 3000354452
- Số Telex (Fax): 0393.871.134
- Số tài khoản: 3707211000338. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn huyện Hương Khê.
- Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba, được thành lập ngày 12 tháng 05
năm 2005.
Công ty cổ phần xây dựng Sông Ba là công ty cổ phần được hình thành
trong thời kì đất nước đang trên đà phát triển và đổi mới, xây dựng là một trong
những nhiệm vụ cấp thiết của Đất nước nói chung và tỉnh Hà Tĩnh nói riêng,
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0841
nhằm đóng góp cho đất nước những công trình xây dựng dân dụng và trạm điện,
giao thông thủy lợi…Công ty cổ phần xây dứng Sông Ba là một trong những
doanh nghiệp được thành lập nhằm góp phần vào sự nghiệp phát triển và đổi mới
của xã hội.
Công ty luôn tích lũy kinh nghiệm, không ngừng học hỏi các kinh nghiệm
hay của các doanh nghiệp khác để từng bước nâng cao năng lực phục vụ thi công
các công trình, đem lại hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, đến nay công ty đã vươn lên
trở thành một Công ty có uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường xây
dựng.Công ty đã tham gia vào các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
và một số tỉnh lân cận. Các công trình do Công ty thi công đều đạt chất lượng
tốt, đáp ứng được mọi yêu cầu kỹ, mỹ thuật, được các chủ đầu tư đánh giá cao.
Hiện nay công ty có 130 nhân viên, trong đó:
+ Trình độ đại học: 09 người.
+ Trình độ cao đẳng: 07 người.
+ Công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông: 114 người.
Từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã đạt được một số thành tích sau đây:
- Hai năm liền (Năm 2008 và 2009) được UBND tỉnh tặng bằng khen;
Được cục thuế Hà tĩnh tặng bằng khen.
- Ngoài ra năm 2011 được UBND Tỉnh tặng Danh hiệu đơn vị tiên tiến xuất
sắc, được Nhà nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạng 3. Tham gia tích
cực trong các hoạt động lĩnh vực từ thiện do địa phương và các đoàn thể đề ra
như: Ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.....
2.1.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty:
a) Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, hồ đập, thuỷ điện nhỏ
b) Xây dựng đường dây và trạm biến áp 35KV trở xuống
c) Phá dỡ, san lấp mặt bằng
d) Phân phối Bia Sài Gòn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0842
2.1.1.3. Mục tiêu của công ty:
- Tự tổ chức sản xuất thi công, công trình bằng công nghệ tiên tiến.
- Tổ chức và tập hợp thành nhóm công ty có “thương hiệu” hoạt động trong
lĩnh vực: Đầu tư Xây dựng công trình.
- Đạt 50 tỷ đồng Vốn; 200 nhân viên; 100 tỷ Doanh thu trước năm 2017.
2.1.1.4. Chức năng của công ty:
Công ty cổ phần xây dựng Sông Ba là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch
toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty tiến hành hoạt động kinh
doanh của mình trên phạm vi giới hạn ngành nghề kinh doanh năng lực của
mình.
2.1.1.5. Nhiệm vụ của Công ty:
 Tìm kiếm các công trình mới, tìm nguồn đầu tư....
 Thi công các công trình, hạng mục công trình theo đúng đồ án, thiết kế
đã được phê duyệt, áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình, hạng
mục công trình đạt chất lượng tốt, bền, đẹp, thẩm mỹ.
 Kê khai và nộp thuế đúng, đủ, kịp thời theo luật, quy định của Nhà nước.
 Thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đã đề ra và các cơ quan có liên quan.
 Đảm bảo đời sống cho công nhân viên chức trong công ty
 Phối hợp với các ngành chức năng giữ vững an ninh chính trị và xã hội
trong khu vực
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0843
2.1.2. Đặc điểm hoạtđộng kinhdoanhtại Công ty Cổ phần xây dựng Sông Ba.
2.1.2.1. Đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.2.1.1 . Đặc điểm Doanh nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So
với những ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về
kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình
tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2.1.2. Sản phẩm xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc ... có quy
mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm
lâu dài. Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự
toán. Quá trình sản xuất phải được so sánh, đối chiếu với dự toán, lấy dự toán
làm thước đó, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình
xây lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận
với chủ đầu tư, do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ.
2.1.2.1.3. Quy trình sản xuất kinh doanh:
Hình thức sản xuất kinh doanh mà công ty đang thực hiện gồm cả đấu
thầu và chỉ định thầu có thể tóm tắt quy trình sản xuất tại Công ty ở sơ đồ dưới
đây:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0844
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty.
2.1.2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Việc bố trí cán bộ tại công trình thường được sắp xếp như sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức tại hiện trường
Đấu thầu và
nhận hợp đồng
xây lắp công
trình, hạng mục
công trình
Thanh lý hợp đồng,
bàn giao công trình,
hạng mục công
trình thành cho chủ
đầu tư
Tổ chức thi
công các
công trình,
hạng mục
công trình
Tổ chức
các vấn đề
về nhân
công, vật
liệu....
Lập kế hoạch
và dự toán các
công trình và
hạng mục công
trình
Duyệt quyết toán
công trình, hạng
mục công trình
hoàn thành
Nghiệm thu bàn
giao công trình,
hạng mục công
trình hoàn thành
Chủ nhiệm kỷ thuật
điều hành thi công
Chủ nhiệm
KCS Quản lý kỹ thuật thi
công
Quản lý nghiệp
vụ
Đội thi công
Phụ trách thí
nghiệm Giám sát thi
công
Các tổ thi
công
Giám đốc điều
hành
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0845
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPXD Sông Ba.
2.1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
Tuy mới được thành lập nhưng đến nay Công ty đã có một bộ máy quản
lý thích ứng kịp thời với cơ chế thị trường, có năng lực và chuyên môn, quản lý
giỏi và làm việc có hiểu quả.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty phân bố theo mô hình trực
tuyến chức năng, được phân thành 2 cấp: Giám đốc, các Phó giám đốc, các
phòng ban chỉ chuẩn bị các kế hoạch, đưa ra Quyết định và chỉ đạo các đội thi
công. Các đội thi công nhận và thực hiện các quyết định trực tiếp của Giám đốc
hoặc phó Giám đốc chức năng. Các Phòng chức năng cũng có thể giao lệnh cho
các đội thi công nhưng chỉ giới hạn trong những vấn đề nhất định.
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
CHỦ TỊCH HĐQT
KIÊM GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH
PHÒNG TÀI
CHÍNH- KẾ TOÁN
PHÒNG KỸ THUẬT
– KẾ HOẠCH
PHÒNG KCS -
ATLĐ
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH TC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KH-KT
ĐỘI TC1 ĐỘI TC2 ĐỘI TC3 ĐỘI TC4
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0846
2.1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban
Đại hội cổ đông: Là cơ quan quản lý cao nhất, bộ phận này bầu ra Hội
đồng quản trị và ban kiểm soát, quản lý và kiểm soát mọi hoạt động của công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát: Do đại hội cổ đông bầu ra, thực hiện các chức năng và
nhiệm vụ giám sát hội đồng quản trị, kiểm tra tính hợp lý , hợp pháp, tính trung
thực và mức độ cẩn trọng trong báo cáo tài chính…
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc: Hội đồng quản trị bầu ra Chủ tịch Hội
đồng quản trị (Giám đốc công ty)
Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Thành Lý, là người điều hành công việc
kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Do giám đốc bổ nhiệm (do Ông
Nguyễn Xuân Hùng đảm nhận) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kỹ
thuật thi công công trình, chỉ đạo các đội thi công các công trình, thiết kế biện
pháp kỹ thuật thi công, xét duyệt, cho phép thi công theo các biện pháp đó và
yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp đã được phê duyệt, điều hành hoạt
động phòng kỹ thuật của công ty
Phó giám đốc phụ trách tài chính: Do Giám đốc bổ nhiệm (do Bà Cao
Hoài Sâm đảm nhận), là người giúp việc cho giám đốc, giải quyết các vấn đề về
tài chính trong và ngoài công ty
Phòng Tổ chức hành chính:
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ nhân viên
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
cán bộ công nhân viên.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0847
- Giám sát an toàn lao động và giải quyết các tai nạn lao động.
- Quản lý việc sử dụng con dấu và tổ chức bộ phận lưu trữ, công văn, giấy
tờ.
- Tiếp khách và bố trí giao dịch với cơ quan bên ngoài công ty.
Phòng Tài chính- kế toán:
- Giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính, đồng thời có trách nhiệm trước Nhà
nước, theo dõi kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch, các chế độ chính
sách tài chính trong Công ty.
- Có chức năng tổ chức thực hiện ghi chép, xử lý cung cấp số liệu về tình
hình kinh tế, tài chính, phần phối và giám sát các nguồn vốn bằng tiền, bảo toàn
và nâng cao hiệu quả nguồn vốn.
Phòng kế hoạch kỹ thuật:
- Nhận hồ sơ thiết kế, nghiên cứu bản vẽ.
- Phát hiện những sai sót trong thiết kế để có những ý kiến sửa đổi bổ sung.
- Giám sát các đơn vị thi công về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công, lập
biện pháp an toàn lao đông.
- Bốc vật tư, định mức từng công trình mà công ty thi công cho phòng kế
toán, cho các tổ trưởng của các đội sản xuất.
- Làm hồ sơ nghiệm thu của các công trình, hồ sơ hoàn công...
Các đội sản xuất, thi công:
- Tiến hành thi công các công trình và báo cáo lên phòng kỹ thuật, giám
đốc về tiến độ thi công và hoàn thành trách nhiệm được giao
- Chịu sự chỉ đạo chuyên môn của các phòng chức năng trong công
ty, đặc biệt là công tác bảo hộ lao động.
2.1.2.3. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0848
Bảng 2.1: Đánh giá tình hình kinh doanh
của công ty những năm gần đây
STT Chỉ tiêu ĐVT
Năm 2015
Năm 2014 Năm 2013
Năm 2014/2013
Chênh lệch %
1 Tổng doanh thu(DT) Đồng 90,234,767,911 75,235,211,221 44,795,428,175 30,439,783,046 67.95
2 Lợi nhuận trước thuế Đồng 9,056,721,899 7,069,036,113 2,360,159,090 4,708,877,023 199.52
3 Lợi nhận sau thuế(LNST) Đồng 7,064,243,081 5,514,100,889 1,840,924,090 3,673,176,799 199.53
4 Tổng VCSH bình quân Đồng 24,678,869,121 20,188,331,314 14,674,230,427 5,514,100,887 37.58
5 Tổng tài sản bình quân Đồng 32,789,583,920 24,968,486,194 17,401,750,698 7,566,735,496 43.48
6 Tổng số lao động Người 174 130 100 30 30.00
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0849
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng:
 Doanh thu
Dưới mô hình hoạt động là công ty cổ phần xây dựng thì doanh thu của
năm 2014 tăng 67,95% tương đương tăng 30.439.783.046 đồng so với năm
2013. Đến năm 2015 thì doanh thu công ty tăng 14,999,556,690 đồng so với năm
2014 tương đương 19,94%.Điều này chứng tỏ rằng tình hình hoạt động và tìm
kiếm các dự án đầu tư tăng và có được sự tín nhiệm của các nhà đầu đầu tư xây
dựng trong tỉnh. Qua đó có thể nói rằng Công ty cổ phần Sông Ba là một doanh
nghiệp mới được thành lập nhưng có uy tín ngày càng cao với ngành công
nghiệp xây dựng của tỉnh nhà nói riêng và tương lai chúng ta có thể thấy được
một tiềm năng rất lớn của công ty.
 Lợi nhận trước thuế
Lợi nhận trước thuế của Công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng
199.52% tương đương với 4.708.877.023 đồng.Và đến năm 2015 đã tăng lên
1,987,685,786 đồng(28,12%) so với năm 2014
 Lợi nhận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2014 tăng 199.53% tương đương
với 3.673.176.799 đồng so với năm 2013.Và đến năm 2015 đã tăng lên
1,155,142,192 đồng(28,11%) so với năm 2014
 Tổng vốn chủ sở hữu bình quân
Tổng vốn chủ sở hữu bình quân của Công ty năm 2014 tăng 37.58%
tương đương với 5.514.100.887 đồng so với năm 2013.Tổng vốn chủ sở hữu
bình quân tăng lên so với năm 2013 không phải do công ty thu hút được nhà đầu
tư mà là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty.Cụ thể là lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối của công ty năm 2013 chỉ có là 4.574.230.427 đồng
nhưng đến năm 2014 đã tăng lên 10.088.331.314 đồng.Điều này cho thấy công
ty tập trung vào việc hình thành nguồn vốn phát triền công ty mà không thực
hiện việc huy động vốn dưới dạng cổ phần hóa.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0850
 Tổng tài sản bình quân
Tổng tài sản bình quân của Công ty năm 2014 tăng 43.48% tương
đương với 7.566.735.496 đồng so với năm 2013.Tài sản của Công ty tập trung ở
tài sản ngắn hạn là chủ yếu với năm 2014 tăng hơn 50.83% tương đương
6.361.082.097 đổng so với năm 2013.Tài sản ngắn hạn của công ty tăng mạnh là
do khoản mục hàng tồn kho tăng lên rất nhiều so với năm 2013( tăng 77.93%
tương đương với 5.214.695.701 đồng )
 Tổng số lao động
Qua các năm hoạt động thì đội ngũ lao động của Công ty đã không
ngừng tăng lên đáng kể,trong đó năm 2014 là 130 công nhân tăng 30 nhân viên
so với năm 2013 ứng với 30%.Điều này cho thây công ty đang ngày càng phát
triển qua các năm.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty CP XD Sông Ba là một đơn vị độc lập, thống nhất, có tư cách
pháp nhân đầy đủ, các đơn vị thành viên trực thuộc hoàn toàn không có sự phân
tán quyền lực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động tài
chính, đơn vị hoạt động quản lý theo cơ chế một cấp quản lý, có quy mô vừa,
hoạt động tập trung về mặt không gian và mặt bằng kinh doanh, có kỹ thuật xử
lý thông tin nhanh chóng, các hoạt động sản xuất diễn ra hàng ngày, đội ngũ kế
toán lành nghề. Do đó đơn vị áp dụng hình thứctổ chức bộ máy kế toán tập
trunghay còn gọi là tổ chức kế toán một cấp.
Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA.
Bộ máy kế toán của công ty khá đơn giản, bao gồm một kế toán trưởng
và 5 kế toán phần hành. Bộ máy kế toán của công ty khá đơn giản, bao gồm một
kế toán trưởng và 5 kế toán phần hành.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0851
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Trong đó:
- Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung, chỉ đạo hạch toán trong
đơn vị, kiểm tra các báo cáo kế toán, tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính
của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp số liệu từ các bộ phận
kế toán khác và lên các báo cáo kế toán.
- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi, thanh toán
theo dõi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ phụ trách
việc tính lương và các khoản trích theo lương,
- Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động tăng giảm TSCĐ,
cũng như trích lập và khấu hao TSCĐ.
- Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ.
KẾ TOÁN
TRƯỞNGKẾ
Kế toán
tổng
hợpKế
Kế toán
TSCĐ
Kế
toán
vật tư
Kế toán
Tiền
lương và
các khoản
trích theo
lương
Kế toán
vốn
bằng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0852
2.1.3.1. Các nguyên tắc kế toán áp dụng chung tại công ty
- Công ty áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Niên độ kế toán: 1 năm từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Công ty thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Hàng
tồn kho được ghi nhận trên cơ sở giá gốc, xác định tồn kho cuối kỳ theo phương
pháp nhập trước xuất trước. Công ty chưa áp dụng lập giảm giá hàng tồn kho.
- Phương pháp tài sản cố định: TSCĐ được xác định theo nguyên giá –
giá trị hao mòn, khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
2.1.3.2. Vận dụng chế độ chứng từ:
Chứng từ kế toán là chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và thực sự hoàn thành, làm cơ sở ghi sổ kế toán.
Công ty vận dụng chế độ chứng từ kế toán theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế
toán Việt Nam .
Một số chứng từ mà kế toán công ty thường sử dụng là:
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT
+ Giấy xin thanh toán tiền, thanh toán tiền tạm ứng
+ Hợp đồng giao khoán
+ Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng.
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0853
+ Bảng trích khấu hao TSCĐ....
 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty:
Các chứng từ phát sinh ở công ty sẽ được các kế toán tập hợp và đưa
vào sổ sách liên quan. Còn đối với đội thi công thì được kế toán đội tập hợp,
cuối tháng tập hợp các chứng từ gốc hợp lệ gửi về phòng kế toán công ty, phòng
kế toán căn cứ vào các chứng từ đó để vào sổ sách liên quan.
2.1.3.3. Vận dụng chế độ tài khoản.
Tài khoản kế toán dùng để ghi chép, hạch toán nghiệp vụ kế toán. Công
ty vận dụng chế độ tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Hệ thống tài khoản mà Công ty thường sử dụng:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0854
Bảng 2.2: Bảng tài khoản công ty sử dụng
TT Tên tài khoản
Ký
hiệu
TT Tên tài khoản
Ký
hiệu
1 Tiền mặt 111 20 Thuế tài nguyên 3336
2 Tiền gửi ngân hàng 112 21 Phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác
3339
3 Phải thu của khách hàng 131 22 Phải trả người lao động 334
4 Thuế đầu vào được khấu trừ 1331 23 Phải trả, phải nộp khác 338
5 Dự phòng nợ khó đòi 1592 24 Vay, nợ dài hạn 341
6 Tạm ứng 141 25 Nguồn vốn kinh doanh 411
7 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 26 Các quỹ thuộc vốn chủ
sở hữu
418
8 Nguyên liệu, vật liệu 152 27 Lợi nhuận chưa phân
phối
421
9 Công cụ, dụng cụ 153 28 Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
431
10 Chi phí SXKD dở dang 154 29 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
511
11 Thành phẩm 155 30 Doanh thu hoạt động
TC
515
12 Tài sản cố định 211 31 Giá vốn hàng bán 632
13 Hao mòn TSCĐ 214 32 Chi phí tài chính 635
14 Xây dựng cơ bản dở dang 241 33 Chi phí quản lý kinh
doanh
642
15 Vay ngắn hạn 311 34 Thu nhập khác 711
16 Phải trả cho người bán 331 35 Chi phí khác 811
17 Thuế và các khoản phải nộp
NN
333 36 Chi phí thuế TNDN 821
18 Thuế GTGT phải nộp 3331 37 Xác định kết quả kinh
doanh
911
19 Thuế TNDN 3334
2.1.3.4. Vận dụng chế độ sổ sách tại công ty:
Công ty áp dụng sổ kế toán là Nhật ký chung, nhưng không sử dụng sổ
Nhật ký đặc biệt. Từ đó, để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty sử
dụng sổ kế toán chi tiết, Nhật ký chung, Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0855
2.1.3.5. Trình tự ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra và phân loại, kế
toán tổng hợp sẽ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung,
sau đó từ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Đồng thời, từ
chứng từ gốc còn được các kế toán phần hành phản ánh vào các sổ chi tiết có
liên quan. Hàng quý, căn cứ vào Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra đối
chiếu, kế toán tổng hợp tiến hành lập
Bảng cân đối tài khoản và các Báo cáo kế toán cho đơn vị.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0856
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
Chứng từ gốc
Nhật ký chungSổ quỹ Sổ chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0857
Hiện nay tại Công ty CPXD Sông Ba đang đưa vào sử dụng hệ thống
máy tính kết nối nhằm hỗ trợ và giúp cho công việc của các kế toán viên được
giảm bớt, nhẹ nhàng hơn. Ứng dụng kế toán trên EXEL thực sự được công ty sử
dụng triệt để và có hiệu quả. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán viên
sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ theo đối tượng, nghiệp vụ phát sinh rồi
nhập liệu. kế toán luôn phải kiểm tra tính chính xác, khớp đúng số liệu trên máy
với chứng từ gốc. Rút ngắn thời gian tính toán và thuận lợi cho công tác quản lý
tài liệu của Công ty.
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các chứng từ kế toán
Tệp số liệu chi tiết
Tập hợp số liệu
tổng hợp tháng
Lập chứng từ
Cập nhật vào máy
Lên báo cáo
Tổng hợp số liệu cuối tháng
BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
NguyenQuang195
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở công ty xây dựng Việt Dũng, 9đ
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Trà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylapTrà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylap
hongconghvtc
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công...
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bán...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Trà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylapTrà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylap
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành SenĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Thành Sen
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
ThaiTrinh16
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
Luận Văn Uy Tín
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
linhlevietdav
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
gorse871
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
NhNguynTQunh
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 

Recently uploaded (20)

Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.081 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................. 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU................................................. 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................. 4 PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................ 7 CHƯƠNG I.............................................................................................. 10 LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DN XÂY DỰNG................................... 10 1.1. Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................................................................................................ 10 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất......... 10 1.1.2. Khái niệm giá thành và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành. .................... 11 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 12 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ......................... 13 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất................................................................ 13 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.......................................................... 17 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong Công ty CPXD Sông Ba........... 19 1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất......................... 19 1.3.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN xây dựng. ......... 20 1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành sản phẩm......................... 25 1.4.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ. ....................................... 25 1.4.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp................................... 28 1.5. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong phần mềm kế toán............................................................................................. 33 1.5.1. Khái quát chung phần mềm.............................................................. 33 1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ..................................................... 36 1.5.3. Tính giá thành................................................................................. 39
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.082 1.6. Kết luận chương I: ............................................................................. 39 CHƯƠNG II............................................................................................. 40 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPXD SÔNG BA ........................................ 40 2.1. Khái quát về Công ty.......................................................................... 40 2.1.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba........................................................................................... 40 2.1.2. Đặcđiểm hoạtđộng kinh doanh tại Công tyCổphần xâydựng Sông Ba. 43 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..................................................... 50 2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba.................................................................................... 58 2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty CPXD Sông Ba............ 59 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba. ................................................................................................................ 69 2.3. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần xây dựng Sông Ba...................................................... 96 2.3.1.Những thànhtựu đạtđược trong kế toán tập hợp chi phísản xuấtvà tính giá thành sản phẩm................................................................................... 96 2.3.2. Những hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm và nguyên nhân. .............................................................................100 2.4. Kết luận chương II. ...........................................................................102
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.083 CHƯƠNG III..........................................................................................103 HOÀN THIỆNKẾ TOÁNCHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG BA..........................................103 3.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công tycổ phần XâydựngSông Ba............................................................103 3.2. Nguyên tắc hoànthiện kế toánchiphí sảnxuấtvà tính giá thành sản phẩm tại Công tycổ phần XâydựngSông Ba............................................................105 3.3. Giải pháp hoànthiệnkế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công tycổ phần XâydựngSông Ba............................................................106 3.4. Điều kiện thực hiện các ý kiến..............................................................114 3.4.1. Tổ chức công việc:...........................................................................114 3.4.2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. ..............................................................114 3.4.3. Tin họchóa công tác kế toán. ............................................................114 3.5. Kết luận chương III.............................................................................114 KẾT LUẬN.............................................................................................116 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................117
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.084 DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG BIỂU Hình 1: Màn hình giao diện chính của chương trình. .................................. 34 Hình 2: Màn hình giao diện mua hàng không qua kho ................................ 37 Hình 3: Màn hình giao diện giá thành ........................................................ 39 Hình 2.1: Màn hình giao diện mua nguyên vật liệu không qua kho của xí nghiệp Thạch Ngọc................................................................................... 65 Hình 2.2: Giao diện séc/ủy nhiệm chi........................................................ 66 Hình 2.3 Giao diện Phiếu chi..................................................................... 80
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.085 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Đánh giá tình hình kinh doanh ................................................... 48 Bảng 2.2: Bảng tài khoản công ty sử dụng ............................................... 54 Bảng 2.3: Trích bảng thanh toán tiền lương................................................ 85 Bảng 2.4: Trích bảng tính và phân bổ khẩu hao TSCĐ ............................... 87 Bảng 3.1: Bảng kê nguyên vật liệu còn lại ................................................107 Bảng 3.2: Bảng phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho từng công trình, hạng mục công trình. ..............................................................112 Bảng 3.3: Bảng phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình .......................................................................113 Bảng 3.4: Bảng phân tích chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình.........................................................................................113
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.086 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………..20 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ........................... 23 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung......................................... 24 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................................................... 36 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty.................................. 44 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức tại hiện trường .................................................... 44 Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................... 45 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty................................... 51 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ ................................................................. 56 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán..................... 57
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.087 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt 1 NVL Nguyên, vật liệu 2 TSCĐ Tài sản cố định 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 6 KPCĐ Kinh phí công đoàn 7 XDCB Xây dựng cơ bản 8 CCDC Công cụ, dụng cụ 9 SPDD Sản phẩm dở dang 10 MTC Máy thi công 11 TK Tài khoản 12 CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13 CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp 14 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công 15 CP SXC Chi phí sản xuất chung 16 CP SXKD Chi phí sản xuất kinh doanh 17 CPXD Cổ phần Xây dựng. 18 ĐG Đơn giá 19 SPDD Sản phẩm dở dang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của chuyên đề:
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.088 Hiện nay trong nền kinh tế thị trường mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận vẫn là mục tiêu cơ bản nhất của mọi doanh nghiệp, nó chi phối đến mọi hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng luôn tìm và thực thi những giải pháp nhằm hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều này không phải đơn giản mà nó đòi hỏi doanh nghiệp bên cạnh tìm được hướng đi đúng đắn còn phải có chế độ kế toán hợp lý tức là phù hợp với thực tế, với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải không ngừng cố gắng nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và hạ giá thành sản phẩm. Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng, được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì nó không chỉ là căn cứ lập giá mà còn là căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi chu kỳ kinh doanh và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế khác. Nhận thức đúng vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng quá trình học tập tại trường em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần xây dựng Sông Ba”. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. * Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung và đi sâu vào nghiên cứu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Ba. * Phạm vi nghiên cứu: Về mặt không gian: Thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Ba. Địa chỉ: Khối 12 – Thị trấn Hương Khê – huyện Hương Khê – tỉnh Hà Tĩnh. Về mặt thời gian: Hơn 03 tháng
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.089 3. Phương pháp nghiên cứu. - Phương pháp thống kê: Là thu thập, tham khảo các chuẩn mực, thông tư, các giáo trình. - Phương pháp phân tích, so sánh: Dựa vào những số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu. - Phương pháp tổng hợp: Là phương pháp tổng hợp lại những thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài mình đã chọn Trong đó còn tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty CPXD Sông Ba và giảng viên hướng dẫn thực tập PGS.TS Trần Văn Hợi. 4. Cấu trúc của chuyên đề. Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng. Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPXD Sông Ba. Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPXD Sông Ba. Trong quá trình thực tập, nghiên cứu, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bác, các anh, các chị, các cô, các chú trong phòng kế toán của Công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS. TS Trần Văn Hợi đã giúp em hoàn thiện bài viết này. Tuy nhiên do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận với thực tế nên bài viết của em còn có nhiều thiếu sót và hạn chế. Em rất mong và xin chân thành tiếp thu những ý kiến đóng góp bổ sung nhằm hoàn thiện hơn nữa đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên hướng dẫn PGS. TS Trần Văn Hợi, và các cán bộ phòng kế toán - tài vụ của Công ty Cổ phần xây dựng Sông Ba đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 04 năm 2016 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thùy
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0810 CHƯƠNG I LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DN XÂY DỰNG 1.1. Nội dung và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất. 1.1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất và bản chất của chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp xây lắp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm xây lắp, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác được xác định trong một thời kỳ nhất định biểu hiện bằng tiền. Vậy chi phí xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng và lắp đặt các công trình trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). - Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động. - Chi phí lao động vật hóa là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính. Tuy nhiên trong quá trình xây lắp doanh nghiệp phát sinh rất nhiều khoản chi phí ngoài hoạt động sản xuất xây lắp. Theo chế độ kế toán hiện hành, chỉ những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất xây lắp nhằm tạo ra sản phẩm xây lắp mới được coi là chi phí sản xuất xây lắp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0811 1.1.2. Khái niệm giá thành và ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành. 1.1.2.1. Khái niệm giá thành. Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác để hoàn thành một khối lượng, xây dựng xây lắp đã hoàn thành. Trong doanh nghiêp xây lắp giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lượng công việc hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành quy ước đều có một giá thành riêng. 1.1.2.2. Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành. Bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị của những yếu tố chi phí vào sản phẩm xây lắp hoàn thành. Vì thế, giá thành có hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và chức năng lập giá. Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như hệ thống các giải pháp kinh tế, kĩ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt được mục đích sản xuất ra khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí thấp nhất. Giá thành là căn cứ để xác định hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải được bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi cách tính toán chủ quan sẽ không phản ánh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành, đều có thể dẫn đến việc phá vỡ các quan hệ hàng hoá- tiền tệ, không xác định được hiệu quả kinh doanh và không thực hiện được tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0812 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng là một công cụ quản lý kinh tế, phục vụ cho hoạt động quản lý giám sát bằng việc thực hiện quan sát đo lường, tính toán ghi chép các hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cung cấp những thông tin sinh động về sự tuần hoàn của tài sản, toàn bộ bức tranh của quá trình sản xuất từ khâu đầu tiên cung cấp nguyên vật liệu (vật tư) cho đến khâu cuối là tập hợp chi phí và tính giá thành đều được phản ánh thật đầy đủ và sinh động qua thông tin kế toán. Do đó nhiệm vụ chủ yếu của công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là: Xác định chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với điều kiện thực tế của Doanh nghiệp, thoả mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành một cách khoa học, hợp lý. Đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ các số liệu cần thiết cho công tác quản lý cụ thể là: - Phản ảnh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh cho từng đối tượng. - Kiểm tra tình hình chi phí về vật tư, lao động, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại mất mát hư hỏng... trong sản xuất từ đó đề xuất các biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời. - Thực hiện phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất để có những kiến nghị cho các nhà quản trị Doanh nghiệp ra các quyết định phù hợp. - Tổ chức tập hợp phân bổ từng lọai chi phí sản xuất theo đúng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất đã xác định bằng phương pháp thích hợp, xác định đúng giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0813 - Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành theo đối tượng thích hợp, tính đúng theo các khoản mục đã quy định và kỳ tính giá thành đã xác định. - Thực hiện phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, kịp thời có những biện pháp tích cực để phấn đấu không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất. 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế. Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế thì được sắp xếp vào một yếu tố không phân biệt chi phí sản xuất được phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì trong sản xuất nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh tế và kế hoạch của doanh nghiệp. Và cách phân loại này cũng cho ta biết các loại chi phí nào được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tỷ trọng của từng loại chi phí đó là bao nhiêu. Theo cách phân loại này, về thực chất, chi phí sản xuất kinh doanh chỉ có 3 yếu tố chi phí cơ bản là: chi phí về lao động sống, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy nhiên, để cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi phí, các yếu tố chi phí trên cần được chi tiết hoá theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Để chi tiết hoá phục vụ yêu cầu quản lý, toàn bộ chi phí thường được chia thành các yếu tố sau:  Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phi nguyên vật liệu không phân biệt được trực tiếp hay gián tiếp như xi măng,sắt thép… Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0814 xuất kinh doanh trong kỳ kế toán (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi). Yếu tố này bao gồm:  Chi phí nguyên vật liệu chính.  Chi phí nguyên vật liệu phụ.  Chi phí nguyên liệu.  Chi phí phụ tùng thay thế.  Chi phí nguyên liệu khác.  Chi phí công cụ, dụng cụ.  Chi phí sử dụng nhân công: Là những chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương.  Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện,tiền nước,tiền tư vấn,…  Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng chi hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên. Nhận xét: Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa lớn trong quản lý.Nó cho biết cơ cấu chi phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất.Nó là cơ sở lập dự toán chi phí sản xuất ,lập kế hoạch cung ứng vật tư , kế hoạch quỹ tiền lương,tính toán nhu cầu sử dụng vốn lưu động định mức.Đối với công tác kế toán nó là cơ sở để lập các báo cáo tài chính ,theo dõi tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, ngoài ra nó còn là cơ sở để tính thu nhập quốc dân(c+v+m), đánh giá khái quát tình hình tăng năng suất lao động . 1.2.1.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và đối tượng cơ bản tạo nên giá thành sản phẩm và được chia thành các khoản mục chi phí sau :
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0815  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ về nguyên vật liệu chính,phụ,nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc tạo nên thực thể của công trình.  Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ tiền lương chính,lương phụ,phụ cấp của nhân công trực tiếp xây lắp công trình;công nhân vận chuyển ,bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công. Khoản mục này không bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân điều khiển máy thi công ,công nhân vận chuyển vật liệu ngoài phạm vi công trình và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công.  Chi phí sử dụng máy thi công: Là các chi phí liên quan tới việc sử dụng máy thi công sản phẩm xây lắp, bao gồm chi phí nhiên liệu động lực cho máy thi công, tiền khấu hao máy, tiền lương công nhân điều khiển máy thi công. Do hoạt động của máy thi công trong xây dựng cơ bản mà chi phí sử dụng máy thi công chia làm hai loại: + Chi phí tạm thời: Là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp,chạy thử ,vận chuyển máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ như chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu...), + Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy thi công bao gồm tiền khấu hao máy móc thiết bị,tiền thuê máy,tiền lương công nhân điều khiển máy, nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng cho máy, chi phí sửa chữa thưòng xuyên, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chi phí khác bằng tiền.  Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho sản xuất đội, công trình xây dựng nhưng không tính cho từng đối tượng cụ thể được. Chi phí này gồm: Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0816 công, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý đội, chi phí công cụ, dụng cụ và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội. Nhận xét: Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định được cơ cấu chi phí nằm trong giá thành sản phẩm từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của từng khoản mục chi phí tới giá thành công trình xây dựng từ đó có thể đưa ra dự toán về giá thành sản phẩm. 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo góc độ kế toán quản trị. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động của chi phí trong các tổ chức hoạt động, chi phí được chia thành: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Chi phí sản xuất: Là các chi phí phát sinh trong phạm vi sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chí phí sử dụng máy thi công (đối với doanh nghiệp xây lắp); chi phí sản xuất chung. - Chi phí ngoài sản xuất: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài sản xuất của doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp. Phân loại chi phí theo cách ứng xử, chi phí gồm: - Biến phí (Chi phí biến đổi): Là các khoản chi phí thường có quan hệ tỷ lệ với kết quả sản xuất hay quy mô hoạt động. Biến phí thường được chia thành: Biến phí tỷ lệ; biến phí cấp bậc. - Chi phí cố định: Là các khoản chi phí thường không thay đổi trong phạm vi quy mô hoạt động. Bao gồm: Định phí cố định và định phí chung. - Chi phí hỗn hợp: Là các khoản chi phí bao gồm cả định phí và biến phí. Trong thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chí phí hỗn hợp bao gồm: chí phí sản xuất chung; chi phí sử dụng máy thi công; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với báo cáo tài chính, chi phí gồm:
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0817 - Chi phí thời kỳ: Là chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán và để tạo nên lợi nhuận của kỳ đó. Nó liên quan đến kỳ hạch toán hiện tại mà không liên quan đến các kỳ kế toán tiếp theo. - Chi phí sản phẩm: Là các khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất, thu mua hàng hóa. Thường liên quan đến nhiều kỳ kế toán và ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán của nhiều kỳ. Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu chi phí, chi phí gồm: - Chi phí trực tiếp: Là các khoản chi phí mà kế toán có thể tập hợp thẳng cho các đối tượng chịu chi phí, như: CPNVLTT, CPNCTT,… - Chi phí gián tiếp: Là các khoản chi phí mà kế toán không thể tập hợp thẳng cho các đối tượng chịu chi phí và kế toán phải phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí với tiêu thức phân bổ thích hợp. Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm soát của các nhà quản trị, chi phí gồm: - Chi phí kiểm soát được: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi quyền của các nhà quản trị đối với các khoản chi phí đó. - Chi phí không kiểm soát được: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài phạm vi kiểm soát của các cấp quản trị doanh nghiệp. 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm. 1.2.2.1. Phân loại giá thành theo số liệu và thời điểm tính giá thành  Giá thành dự toán. Do đặc điểm hoạt động xây lắp, thời gian sản xuất thi công dài, mang tính chất đơn chiếc nên mỗi công trình, mỗi hạng mục công trình đều phải lập dự toán trước khi sản xuất thi công. Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình, giá dự toán được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế, kỹ thuật và đơn giá của nhà nước. Giá dự toán là chênh lệch giữa giá trị dự toán và phần lãi định mức.
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0818 = -  Giá thành kế hoạch. Là giá thành được xác định trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, hiệu pháp thi công: = - Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. Mức hạ giá thành kế hoạch thực hiện được khi Công ty thực hiện tốt kế hoạch chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tận dụng nguyên liệu thừa nâng cao hiệu quả sản xuất và tiết kiệm chi phí sản xuất.  Giá thành thực tế. Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp gồm chi phí định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động trong quá trình sản xuất xây láp của đơn vị được phép tính vào giá thành, giá thành thực tế được tính trên cơ sở số liệu kế toán cung cấp. Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực tế phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả phải đảm bảo nguyên tắc sau: Giá thành thực tế ≤ Giá thành kế hoạch ≤ Giá thành dự toán. Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình Lãi định mức Giá thành kế hoạch của công trình, hạng mục công trình Giá thành dự toán của công trình, hạng mục công trình Mức hạ giá thành kế hoạch
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0819 1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi cấu thành giá. Theo phạm vi cấu thành giá, giá thành sản xuất được chia thành giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. Giá thành sản xuất: gồm bốn khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sử dụng máy thi công. - Chi phí sản xuất chung. Giá thành toàn bộ: Là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất. 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong Công ty CPXD Sông Ba. 1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn thi công, từng công trình hạng mục công trình được hoàn thành hoặc địa bàn được thi công. 1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp. Phương pháp này tập hợp chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí nào thì tập hợp trực tiếp theo đối tượng đó. Phương pháp này đảm bảo tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng một cách chính xác, cung cấp số liệu chính xác cho việc tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình và có tác dụng tăng cường kiểm tra giám sát chi phí sản xuất theo các đối tượng. Áp dụng phương pháp này yêu cầu công tác hạch toán ban đầu phải thực hiện chặt chẽ, phản ánh ghi chép cụ thể rõ ràng chi phí sản xuất theo từng đối tượng chịu chi phí.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0820 1.3.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong DN xây dựng. 1.3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Nguyên tắc và yêu cầu. Nguyên tắc hạch toán khoản mục nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp: Nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm hạng mục công trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho (Giá nhập trước, xuất trước,…) Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu còn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất sử dụng cho công trình. Trong điều kiện thực tế sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình thì đơn vị có thể áp dụng phương pháp phân bổ vật liệu cho đối tượng sử dụng theo tiêu thức hợp lý (Tỷ lệ với định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu,…).  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng.  Tài khoản sử dụng: TK 1541 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho TK 152 TK 1541 Xuất NVL trực tiếp cho hoạt động xây lắp TK632 TK 111,112,331 Mua NVL sử dụng không qua kho TK 133 Giá thành sản phẩm hoàn thành Thuế GTGT (Nếu có)
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0821 1.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.  Nguyên tắc và yêu cầu. Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp tổng hợp giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Chứng từ sử dụng. Bảng tính lương, bảng chấm công…  Tài khoản sử dụng: TK 1542 “Chi phí nhân công trực tiếp”.  Trình tự hạch toán. Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 632 Tiền lương và các khoản phụ cấp trả cho CN trực tiếp sản xuất Giá thành sản phầm hoàn thành TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. TK 338 Tính, trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN (Phần DN phải chịu). 1.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công  Nguyên tắc và yêu cầu. Nếu doanh nghiệp xây lắp tổ chức bộ máy thi công riêng biệt và đội máy có tổ chức kế toán thì chi phí sử dụng máy hoặc khối lượng của ca máy hoàn thành được hạch toán giống như bộ phận sản xuất phụ. Chi phí sử dụng máy thi công tính cho các công trình có thể tính theo giá thành thực tế của ca máy hoặc khối lượng do máy đã hoàn thành hay tính khoán nội bộ.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0822 Nếu doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán tương tự như chi phí SXC. - Chi phí sử dụng MTC phải được hạch toán chi tiết theo từng loại máy hoặc nhóm máy thi công, đồng thời phải chi tiết theo các khoản mục đã quy định. - Tính toán phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng, phải dựa trên cơ sở giá thành 1 giờ/máy hoặc giá thành 1 ca/máy hoặc 1 đơn vị công việc hoàn thành.  Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; giấy đề nghị cấp vật tư, hóa đơn mua hàng, phiếu chi, …  Tài khoản sử dụng: TK 1543 “Chi phí sử dụng máy thi công”.  Phương pháp hạch toán:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0823 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công TK 334 TK 1543 TK 632 Tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy TK 152,153,111,112,141 Mua NVL cho máy Giá thành sản phẩm hoàn thành TK 133 Thuế VAT TK 214 Khấu hao xe, máy sử dụng cho đội thi công TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT Lưu ý: Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương của công nhân sử dụng máy thi công không hạch toán vào TK 1543 mà vào TK 1547. 1.3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung  Nguyên tắc và yêu cầu. Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng công trình, từng đội thi công, từng bộ phận và cũng được mở đồng thời các TK con của TK 1547 để theo dõi Chi phí SXC theo yếu tố chi phí sản xuất.  Chứng từ sử dụng. Bảng khấu hao TSCD phân bổ cho sản xuất chung, bảng chấm công và thanh toán lương của bộ phận quản lý, hóa đơn dịch vụ, phiếu chi, hóa đơn mua hàng…
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0824  Tài khoản sử dụng: TK 1547 “Chi phí sản xuất chung”.  Trình tự kế toán. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung TK 334,338,111,112,138 TK 1547 TK632 Lương nhân viên quản lí Giá thành sản và khoản trích theo lương phẩm hoàn thành TK 152,153,141 Xuất kho NVL,CCDC.... cho quản lí xây dựng TK 214 Chí phí khấu hao TSCĐ TK 335 Trích trước TK 112,113,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình. 1.3.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn bộ doanh nghiệp. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp được tiến hành vào cuối kỳ kế toán hoặc khi công trình hoàn thành toàn bộ, trên cơ sơ các bảng tính toán phân bổ chi phí vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi Chi phí phân bổ cho từng đối tượng i = Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng i X Hệ số phân bổ
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0825 phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Việc tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp phải được thực hiện cho từng công trình, hạng mục công trình và theo các khoản mục chi phí đã quy định.Các khoản CP NVLTT, CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC mỗi công trình được tập hợp trên TK 154 rồi kết chuyển sang TK 632 khi bàn giao cho khách hàng. Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ TK 154 TK 632 Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành khi bàn giao công trình 1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành sản phẩm. 1.4.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ. 1.4.1.1. Đánh giá sản phẩm dở theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Nội dung: Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc nguyên vật liệu trực tiếp. Còn các chi phí khác tính toàn bộ cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ (kế toán phải theo dõi chi tiết khoản chi phí này). Cách tính: công thức (1)
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0826 Trong đó: Lưu ý: Đối với nguyên vật liệu không dùng hết, phế liệu thu được từ vật liệu chính khi đánh giá phải loại trừ ra. Đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, thì sản phẩm dở dang cuối kỳ của các giai đoạn sau được đánh giá theo giá trị nửa thành phẩm của giai đoạn trước chuyển qua. Hay nói cách khác giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chính là nguyên vật liệu chính cả giai đoạn sau. Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang ít. Ưu điểm: Tính toán đơn giản, nhanh. Nhược điểm: Kết quả kém chính xác vì chỉ tính mỗi khoản nguyên vật liệu chính còn chi phí khác tính cho cả sản phẩm hoàn thành. 1.4.1.2. Đánh giá SPDD theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Cách tính: Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu toàn bộ các khoản chi phí sản xuất theo mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy khi kiểm kê phải xác định mức độ hoàn thành dở dang (%). Sau đó tính ra sản lượng tương đương như sau: Công thức 2: Qtđ = Qd x % hoàn thành (1) Với những chi phí bỏ vào 1 lần như nguyên vật liệu chính thì tính cho sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành là như nhau theo công thức (1) Với các chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến của giai đoạn như VL phụ,
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0827 nhân công, chi phí chung….thì được xác định theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang theo công thức (3) Công thức (3): Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, sản phẩm dở nhiều và không đều nhau. Chi phí chế biến cũng chiếm tỷ trọng lớn. Ưu điểm: Đánh giá chính xác vì tính hết mọi khoản chi phí cho sản phẩm dở dang. Nhược điểm: Tính toán khá phức tạp vì phải xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang, khối lượng tính toán nhiều. 1.4.1.3. Đánh giá sản phẩm dở theo phương pháp định mức. Cách tính: Theo phương pháp này doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán và tính giá thành theo định mức hoặc doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống chi phí định mức hợp lý. Kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê ở từng công đoạn sản xuất quy đổi theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và định mức khoản mục chi phí ở từng công đoạn tương ứng cho từng đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức cho sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sau đó tổng hợp cho từng loại sản phẩm. Theo phưong pháp này căn cứ vào định mức các loại chi phí cho thành phẩm, nửa thành phẩm và sản phẩm làm dở để tính ra giá trị sản phẩm làm dở. Công thức (4): Dc = Qd x Định mức chi phí Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống định mức tiên tiến chính xác.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0828 Ưu điểm: Phương pháp này tính toán đơn giản. Nhược điểm: Mức độ chính xác không cao vì chi phí không thể đúng bằng chi phí định mức được. 1.4.2. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. 1.4.2.1. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm. Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu về chi phí sản xuất để tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá thành đã được xác định . Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng. Trong các doanh nghiệp xây dựng thường áp dụng phương pháp tính giá thành sau: 1.4.2.1.1. Phương pháp giản đơn - trực tiếp. Phươngpháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kì sản xuất ngắn như các nhà máy điện, nước, các doanh nghiệp khai thác (quặng, than, gỗ…). Đối tượng kế toán chi phí là từng loại sàn phẩm, dịch vụ. Đối tượng kế toán chi phí trùng với đối tượng hạch toán giá thành. Ngoài ra, phương pháp còn được áp dụng cho những doanh nghiệp tuy có quy trình sản xuất phức tạp nhưng sản xuất khối lượng lớn và ít loại sản phẩm, mỗi loại sản phẩm được sản xuất trong những phân xưởng riêng biệt, hoặc để tính giá thành của những công việc kết quả trong từng giai đoạn sản xuất nhất định.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0829 Công thức (5): Giá thành sản phẩm đơn chiếc = Tổng giá thành sản xuất sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Ưu điểm: Dễ hoạch toán do số lượng mặt hàng ít , việc hoạch toán thường được tiến hành vào cuối tháng trùng với kì báo cáo nên dễ dàng đối chiếu, theo dõi. Nhược điểm: Chỉ áp dụng được cho doanh nghiệp sản xuất số lượng mặt hàng ít khối lượng lớn, doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm, chu kì sản xuất ngắn sản phẩm dở dang (phế liệu thu hồi) ít hoặc không đáng kể như các doanh nghiệp khai thác than, quặng, hải sản ..các doanh nghiệp sản xuất động lực. 1.4.2.1.2. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ. Đối với những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất , bên cạnh sản phẩm chính còn thu được sản phẩm phụ , để tính giá trị sản phẩm chính kế toán phải loại trừ giá trị sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Giá trị sản phẩm phụ có thể xác định theo giá có thể sử dụng được , giá ước tính , giá kế hoạch , giá nguyên liệu ban đầu… Ưu điểm : Việc hoạch toán thường được tiến hành vào cuối tháng trùng với kì báo cáo nên dễ dàng đối chiếu, theo dõi. Tổng giá thành sản xuất = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0830 1.4.2.1.3. Phương pháp theo đơn đặt hàng. Áp dụng trong điều kiện doah nghiệp sản xuất theo đơn đạt hàng của người mua. Đặc điểm phương pháp này là tính giá theo từng đơn đạt hàng, nên việc tổ chức kế toán chi phí phải chi tiết hóa theo từng đơn đặt hàng . Theo phương pháp này thì đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng cũng là đối tượng tính gián thành . Giá thành cho từng đơn đặt hàng là toàn bộ cho chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện cho đến lúc hoàn thành , hay giao hàng cho khách hàng . Những đơn đặt hàng chưa hoàn thành vào thời điểm cuối kì thì toàn bộ các chi phí sản xuất đã tập hợp theo đơn dặt hàng đó được coi là giá trị của những sản pẩm do dang cuối ki chuyển sang kì sau . Ưu điểm: Linh hoạt , không phân biệt phân xưởng thực hiện chỉ quan tâm đến các đơn dặt hàng. Có thể tính được chi phí sản xuất cho từng đơn đặt hàng , từ đó xác định giá bán và tính được lợi nhuận trên từng đơn đặt hàng. Nhược điểm: - Rời rạc, chưa thống nhất nếu phân bổ ở các phân xưởng khác. - Nếu nhận đươc nhiều đơn đặt hàng sản xuất gây khó khăn trong việc sản xuất và phân bổ. - Sẽ gặp khó khăn nếu có đơn vị yêu cầu báo giá trước. 1.4.2.1.4. Phương pháp hệ số. Áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm được mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất. Do vậy, để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm chính cần phải quy đổi các sản phẩm chính khác nhau về một loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xây dựng sẵn. Sản phẩm có hệ số 1 được chọn làm sản phẩm tiêu chuẩn.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0831 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại doanh nghiệp là phân xưởng hay quy trình công nghệ. Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính hoàn thành. Nếu trong quá trình sản xuất có sản phẩm dở dang thì cũng cần quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn để xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. - Xác định giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn: Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn = Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm Tổng số sản phẩm gốc - Quy đổi sản phẩm thu được của từng loại về sản phẩm tiêu chuẩn theo các hệ số quy định: Số sản phẩm tiêu chuẩn = Số sản phẩm từng loại x Hệ số quy đổi từng loại - Xác định giá thành của từng loại sản phẩm: Ưu điểm: Tính được nhiều loại sản phẩm trong cùng một quy trình. Nhược điểm: Vấn đề lựa chọn sản phẩm nào là sản phẩm chính. Các bước tính toán phức tạp. 1.4.2.1.5. Phương pháp tỷ lệ (định mức). Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng)..v.v..để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm từng loại. Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = Số lượng sản phẩm tiêu chuẩn của từng loại x Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0832 Đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại, đối tượng tập hợp giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm. Ưu điểm: Phương pháp này cho phép phát hiện một cách nhanh chóng những khoản chênh lệch về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục, theo từng nơi phát sinh chi phí cũng như đối tượng chịu chi phí, các nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này..v.v nên giúp cho nhà quản lý có những căn cứ đề ra những quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, ngăn chặn được những hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí đúng mục đích, có hiệu quả nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm. Nhược điểm: Theo phương pháp này thì ngay từ đầu mỗi tháng kế toán phải tính giá thành định mức các loại sản phẩm trên cơ sở các định mức chi phí tiên tiến hiện hành làm cơ sở cho việc tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm sau này. Khi tính giá thành định mức các loại sản phẩm, kế toán phải tính riêng từng khỏan mục chi phí cấu tạo nên giá thành sản phẩm theo những cách thức khác nhau.Do đó sử dụng phương pháp này rất phức tạp. 1.4.2.1.6. Phương pháp phân bước. Áp dụng trong doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục, quy trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn nối tiếp nhau theo trình tự, mỗi công đoạn chế biến một loại bán thành phẩm. Bán thành phẩm của công đoạn trước là đối tượng của công đoạn sau. Đặc điểm của loại hình sản xuất này là luôn có sản phẩm dở dang và sản phẩm dở dang có thể ở tất cả các công đoạn. Đối tượng tập hợp chi phí là các giai đoạn chế biến của quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành bán thành phẩm của từng công đoạn trung gian và thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng. Ưu điểm: Các công đoạn diễn ra chặt chẽ, có kế hoạch sản xuất ổn định. Nhược điểm: Tính toán phức tạp, nhiều công đoạn.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0833 1.5. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong phần mềm kế toán. 1.5.1. Khái quát chung phần mềm. Khái niệm: Phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình máy tính dùng để tự động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách theo quy định của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và các báo cáo thống kê phân tích tài chính khác. - Quá trình xử lý phải tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ hiện hành. - Độ chính xác đầu ra của kế toán phụ thuộc vào yếu tố con người như kế toán thủ công.  Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán: - Tổ chức mã hoá, phân loại các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng khi nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. - Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ CPSX theo đúng từng trình tự xác định. - Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về CPSX và giá thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích CPSX và giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ báo cáo có tính tự động và xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích  Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà người làm kế toán máy phải thực hiện là: - Xử lý nghiệp vụ (phân loại chứng từ, định khoản, xử lý trùng lặp, mã hoá). - Nhập dữ liệu: + Nhập dữ liệu cố định (nhập 1 lần): Lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho (khai báo thông số, nhập dữ liệu vào danh mục)
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0834 + Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo: Vào màn hình nhập liệu, các thông báo và chỉ dẫn khi nhập, quy trình nhập dữ liệu mới, quá trình sửa/ xoá và phục hồi dòng dữ liệu. - Xử lý dữ liệu: Công việc này phải làm mỗi khi ta nhập thêm dữ liệu mới hay xoá dữ liệu đã nhập. - Xem và in sổ sách, báo cáo. Công ty hiện đang ứng dụng vi tính trong việc tổ chức kế toán nhằm giúp cho việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính xác, giảm bởt công việc kế toán thủ công.  Giới thiệu phần mềm kế toán công ty CPXD Sông Ba sử dụng. Phần mềm kế toán áp dụng tại công ty là phần mềm kế toán MISA – Đây là phần mềm kế toán hiện đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Trình tự các thao tác để vào làm việc trên phần mềm kế toán như sau: Từ màn hình Windows, chọn biểu tượng “MISA”, kích đúp chuột trái vào biểu tượng, máy chuyển vào màn hình nhập mật khẩu chương trình. Tại khung cửa sổ mật khẩu, nhập tên người sử dụng, mật khẩu và mã đơn vị sau đó ấn “Enter”, máy chuyển đến màn hình giao diện của chương trình phần mềm kế toán. Hình 1: Màn hình giao diện chính của chương trình. Trên màn hình giao diện chính của phần mềm kế toán ta thấy có các phần hành kế toán liên quan ở mục của phân bổ nghiệp vụ.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0835 Quá trình hạch toán khi áp dụng máy vi tính: kế toán viên từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu nhập đựơc các chứng từ kế toán, sẽ tiến hành cập nhập số liệu ban đầu vào máy. Máy sẽ tự động xử lý vào các sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết và các sổ cái tương ứng. Ngưới sử dụng sẽ mở các loại sổ theo yêu cầu quản lý và công việc yêu cầu có sẵn trong máy. Phần mềm kế toán MISA có tính năng chủ yếu là cập nhật các chứng từ ban đầu, tự vào các sổ cái và các sổ chi tiết tương ứng, tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm giảm bớt các bước làm thủ công. Riêng đối với việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thì trình tự kế toán trên máy vi tính được tiến hành theo các bước sau: - Việc tập hợp chi phí sản xuất do máy tự động kết chuyển dựa trên số liệu cập nhập ban đầu của kế toán viên. - Căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để đánh giá sản phẩm làm dở dang theo từng đối tượng tập hợp chi phí mà nhập số liệu dở dang cuối kỳ vào máy. - Căn cứ vào yêu cầu của người cần thông tin, máy sẽ tự động xử lý và đưa ra thông tin theo yêu cầu. Ưu điểm của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 Dễ tiếp cận, cài đặt và sử dụng. Mỗi phần hành chứa tất cả các thao tác liên quan trên cùng một danh mục giúp người sử dụng dễ sử dụng và thao tác Đáp ứng đầy đủ các nghiệp cụ kế toán doanh nghiệp và cập nhật các chế độ kế toán tài chính, thông tư hướng dẫn thuế, bảo hiểm mới nhất. Hệ thống mặc định sẵn tài khoản lưỡng tính Hỗ trợ khai thuế cho tất cả nghiệp vụ liên quan đến mua bán và tự động đưa lên bảng kê riêng trong giao diện. Nhập số dư ban đầu đơn giản. Có thể nhâp dữ liệu từ excel. Giúp công viêc của kế toán nhẹ nhàng và nhanh chóng hơn rất nhiều.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0836 Phần mềm tích hơp và cho phép in ra các loại hóa đơn, chứng từ cần thiết một cách nhanh chóng và tiện lợi. Nhiều mẫu hóa đơn chứng từ được tạo ra dựa trên các mẫu quy định của BTC. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra. 1.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.5.2.1. Kế toán CP NVLTT.  Nhập dữ liệu:  Trường hợp Công ty xuất kho NVL đến chân công trình. Trên màn hình giao diện chính chọn “Kho” sau đó chọn “Xuất kho”. Điền đầy đủ nội dung nghiệp vụ kèm theo định khoản: Nợ TK 1541 Có TK 152
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0837 Hình 2: Màn hình giao diện mua hàng không qua kho  Trường hợp Công ty mua ngoài NVL chuyển thẳng đến chân công trình: Trên màn hình giao diện chính chọn “Mua hàng” sau đó chọn “Mua hàng không qua kho”. Điền đầy đủ nội dung nghiệp vụ vào các ô trong phần mềm kèm theo định khoản: Nợ TK 1541 Có TK 111, 112, 331… 1.5.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Công ty trả lương theo hình thức giao khoán cho đội trường tức là toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất đều do đội trưởng đội thi công thuê và thanh toán tiền lương.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0838  Nhập dữ liệu:  Trên màn hình giao diện chính chọn “Quỹ” sau đó chọn “Phiếu chi”. Điền đầy đủ nội dung nghiệp vụ vào các ô trong phần mềm kèm theo định khoản: Nợ TK1542 Có TK 1111 1.5.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công + Chi phí sản xuất chung.  Nhập dữ liệu:  Hạch toán chi phí nhân viên. Trả lương nhân viên: Trả theo thời gian Vào màn hình giao diện chính chọn “Tiền lương” sau đó chọn “ Lập bảng lương”. Sau khi lập bảng lương ta chọn “Hạch toán chi phí lương”. Điền đầy đủ thông tin vào các ô kèm theo định khoản: Nợ TK 111,112,… Có TK 334  Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ. Trên màn hình giao diện chính chọn “Tài sản cố định” sau đó chọn “Khai báo TSCĐ” nếu mua mới. Sau khi khai báo xong TSCĐ mua mới chọn “Ghi tăng” trong trường hợp làm tăng TSCD hoặc chọn “Ghi giảm” trong trường hợp làm giảm TSCĐ sau đó chọn “Tính khấu hao” phần mềm sẽ tự tính khấu hao. Nợ TK 1547, 6421,6422. Có TK 2141. Xem sổ sách kế toán, báo cáo tài chính…. Trên màn hình giao diện chính chọn “Báo cáo”. Muốn xem “Báo cáo tài chính” ta nhấp đúp chuột vào “Báo cáo tài chính”, muốn xem sổ kế toán ta đúp chuột vào “Sổ kế toán”…
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0839 1.5.3. Tính giá thành. Trên màn hình giao diện chính chọn “Giá thành” sau đó chọn “Kỳ tính giá thành” để khai báo kỳ tính giá thành. Sau đó chọn “Tập hợp chi phí trực tiếp” đối với các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến từng đối tượng tính giá thành tập hợp được, chọn “Phân bổ chi phí” đối với các khoản chi phí liên quan đến nhiều đối tượng. Sau đó chọn “Đánh giá dở dang” sau đó chọn thẻ “Tính giá thành”. Hình 3: Màn hình giao diện giá thành 1.6. Kết luận chương I: Bất kỳ một Doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tuân thủ luật kế toán, các chuẩn mực, chế độ hiện hành. Trên đây là các lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đòi hỏi bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải nắm được.Tùy vào đặc điểm, lĩnh vực hoạt động, chính sách kế toán mà mỗi Doanh nghiệp có thể chọn cho mình cách hạch toán phù hợp nhất và có lợi nhất cho doanh nghiệp mình.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0840 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPXD SÔNG BA 2.1. Khái quát về Công ty. 2.1.1. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển của Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba. 2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty. - Tên công ty: Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba - Địa chỉ trụ sở chính: Khối 12, thị trấn Hương Khê, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh. - Được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2803.000.853 Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 05/05/2005. - Giấy chứng nhận đăng ký thuế số: 3000354452 Do cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh cấp ngày 10/05/2005. - Vốn điều lệ là 5 tỷ đồng (VND) - Tổng số cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của công ty có 50 người. - Số điện thoai: 0393.871.133 - Mã số thuế: 3000354452 - Số Telex (Fax): 0393.871.134 - Số tài khoản: 3707211000338. Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Hương Khê. - Công ty cổ phần Xây dựng Sông Ba, được thành lập ngày 12 tháng 05 năm 2005. Công ty cổ phần xây dựng Sông Ba là công ty cổ phần được hình thành trong thời kì đất nước đang trên đà phát triển và đổi mới, xây dựng là một trong những nhiệm vụ cấp thiết của Đất nước nói chung và tỉnh Hà Tĩnh nói riêng,
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0841 nhằm đóng góp cho đất nước những công trình xây dựng dân dụng và trạm điện, giao thông thủy lợi…Công ty cổ phần xây dứng Sông Ba là một trong những doanh nghiệp được thành lập nhằm góp phần vào sự nghiệp phát triển và đổi mới của xã hội. Công ty luôn tích lũy kinh nghiệm, không ngừng học hỏi các kinh nghiệm hay của các doanh nghiệp khác để từng bước nâng cao năng lực phục vụ thi công các công trình, đem lại hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh của công ty. Trong suốt quá trình thành lập và phát triển, đến nay công ty đã vươn lên trở thành một Công ty có uy tín, có chỗ đứng vững chắc trên thị trường xây dựng.Công ty đã tham gia vào các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và một số tỉnh lân cận. Các công trình do Công ty thi công đều đạt chất lượng tốt, đáp ứng được mọi yêu cầu kỹ, mỹ thuật, được các chủ đầu tư đánh giá cao. Hiện nay công ty có 130 nhân viên, trong đó: + Trình độ đại học: 09 người. + Trình độ cao đẳng: 07 người. + Công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông: 114 người. Từ ngày thành lập đến nay, Công ty đã đạt được một số thành tích sau đây: - Hai năm liền (Năm 2008 và 2009) được UBND tỉnh tặng bằng khen; Được cục thuế Hà tĩnh tặng bằng khen. - Ngoài ra năm 2011 được UBND Tỉnh tặng Danh hiệu đơn vị tiên tiến xuất sắc, được Nhà nước tặng thưởng Huân Chương lao động hạng 3. Tham gia tích cực trong các hoạt động lĩnh vực từ thiện do địa phương và các đoàn thể đề ra như: Ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt..... 2.1.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty: a) Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, hồ đập, thuỷ điện nhỏ b) Xây dựng đường dây và trạm biến áp 35KV trở xuống c) Phá dỡ, san lấp mặt bằng d) Phân phối Bia Sài Gòn.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0842 2.1.1.3. Mục tiêu của công ty: - Tự tổ chức sản xuất thi công, công trình bằng công nghệ tiên tiến. - Tổ chức và tập hợp thành nhóm công ty có “thương hiệu” hoạt động trong lĩnh vực: Đầu tư Xây dựng công trình. - Đạt 50 tỷ đồng Vốn; 200 nhân viên; 100 tỷ Doanh thu trước năm 2017. 2.1.1.4. Chức năng của công ty: Công ty cổ phần xây dựng Sông Ba là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trên phạm vi giới hạn ngành nghề kinh doanh năng lực của mình. 2.1.1.5. Nhiệm vụ của Công ty:  Tìm kiếm các công trình mới, tìm nguồn đầu tư....  Thi công các công trình, hạng mục công trình theo đúng đồ án, thiết kế đã được phê duyệt, áp dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình, hạng mục công trình đạt chất lượng tốt, bền, đẹp, thẩm mỹ.  Kê khai và nộp thuế đúng, đủ, kịp thời theo luật, quy định của Nhà nước.  Thực hiện các chỉ tiêu mà công ty đã đề ra và các cơ quan có liên quan.  Đảm bảo đời sống cho công nhân viên chức trong công ty  Phối hợp với các ngành chức năng giữ vững an ninh chính trị và xã hội trong khu vực
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0843 2.1.2. Đặc điểm hoạtđộng kinhdoanhtại Công ty Cổ phần xây dựng Sông Ba. 2.1.2.1. Đặc điểm, hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.2.1.1 . Đặc điểm Doanh nghiệp xây lắp Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với những ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 2.1.2.1.2. Sản phẩm xây lắp Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc ... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài. Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán. Quá trình sản xuất phải được so sánh, đối chiếu với dự toán, lấy dự toán làm thước đó, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư, do đó tính chất hàng hoá của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ. 2.1.2.1.3. Quy trình sản xuất kinh doanh: Hình thức sản xuất kinh doanh mà công ty đang thực hiện gồm cả đấu thầu và chỉ định thầu có thể tóm tắt quy trình sản xuất tại Công ty ở sơ đồ dưới đây:
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0844 Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty. 2.1.2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất: Việc bố trí cán bộ tại công trình thường được sắp xếp như sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức tại hiện trường Đấu thầu và nhận hợp đồng xây lắp công trình, hạng mục công trình Thanh lý hợp đồng, bàn giao công trình, hạng mục công trình thành cho chủ đầu tư Tổ chức thi công các công trình, hạng mục công trình Tổ chức các vấn đề về nhân công, vật liệu.... Lập kế hoạch và dự toán các công trình và hạng mục công trình Duyệt quyết toán công trình, hạng mục công trình hoàn thành Nghiệm thu bàn giao công trình, hạng mục công trình hoàn thành Chủ nhiệm kỷ thuật điều hành thi công Chủ nhiệm KCS Quản lý kỹ thuật thi công Quản lý nghiệp vụ Đội thi công Phụ trách thí nghiệm Giám sát thi công Các tổ thi công Giám đốc điều hành
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0845 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CPXD Sông Ba. 2.1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Tuy mới được thành lập nhưng đến nay Công ty đã có một bộ máy quản lý thích ứng kịp thời với cơ chế thị trường, có năng lực và chuyên môn, quản lý giỏi và làm việc có hiểu quả. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty phân bố theo mô hình trực tuyến chức năng, được phân thành 2 cấp: Giám đốc, các Phó giám đốc, các phòng ban chỉ chuẩn bị các kế hoạch, đưa ra Quyết định và chỉ đạo các đội thi công. Các đội thi công nhận và thực hiện các quyết định trực tiếp của Giám đốc hoặc phó Giám đốc chức năng. Các Phòng chức năng cũng có thể giao lệnh cho các đội thi công nhưng chỉ giới hạn trong những vấn đề nhất định. Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT – KẾ HOẠCH PHÒNG KCS - ATLĐ PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH TC PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KH-KT ĐỘI TC1 ĐỘI TC2 ĐỘI TC3 ĐỘI TC4
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0846 2.1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng, Ban Đại hội cổ đông: Là cơ quan quản lý cao nhất, bộ phận này bầu ra Hội đồng quản trị và ban kiểm soát, quản lý và kiểm soát mọi hoạt động của công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Ban kiểm soát: Do đại hội cổ đông bầu ra, thực hiện các chức năng và nhiệm vụ giám sát hội đồng quản trị, kiểm tra tính hợp lý , hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong báo cáo tài chính… Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc: Hội đồng quản trị bầu ra Chủ tịch Hội đồng quản trị (Giám đốc công ty) Giám đốc công ty: Ông Nguyễn Thành Lý, là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Do giám đốc bổ nhiệm (do Ông Nguyễn Xuân Hùng đảm nhận) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kỹ thuật thi công công trình, chỉ đạo các đội thi công các công trình, thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công, xét duyệt, cho phép thi công theo các biện pháp đó và yêu cầu thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp đã được phê duyệt, điều hành hoạt động phòng kỹ thuật của công ty Phó giám đốc phụ trách tài chính: Do Giám đốc bổ nhiệm (do Bà Cao Hoài Sâm đảm nhận), là người giúp việc cho giám đốc, giải quyết các vấn đề về tài chính trong và ngoài công ty Phòng Tổ chức hành chính: - Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ nhân viên - Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0847 - Giám sát an toàn lao động và giải quyết các tai nạn lao động. - Quản lý việc sử dụng con dấu và tổ chức bộ phận lưu trữ, công văn, giấy tờ. - Tiếp khách và bố trí giao dịch với cơ quan bên ngoài công ty. Phòng Tài chính- kế toán: - Giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính, đồng thời có trách nhiệm trước Nhà nước, theo dõi kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch, các chế độ chính sách tài chính trong Công ty. - Có chức năng tổ chức thực hiện ghi chép, xử lý cung cấp số liệu về tình hình kinh tế, tài chính, phần phối và giám sát các nguồn vốn bằng tiền, bảo toàn và nâng cao hiệu quả nguồn vốn. Phòng kế hoạch kỹ thuật: - Nhận hồ sơ thiết kế, nghiên cứu bản vẽ. - Phát hiện những sai sót trong thiết kế để có những ý kiến sửa đổi bổ sung. - Giám sát các đơn vị thi công về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công, lập biện pháp an toàn lao đông. - Bốc vật tư, định mức từng công trình mà công ty thi công cho phòng kế toán, cho các tổ trưởng của các đội sản xuất. - Làm hồ sơ nghiệm thu của các công trình, hồ sơ hoàn công... Các đội sản xuất, thi công: - Tiến hành thi công các công trình và báo cáo lên phòng kỹ thuật, giám đốc về tiến độ thi công và hoàn thành trách nhiệm được giao - Chịu sự chỉ đạo chuyên môn của các phòng chức năng trong công ty, đặc biệt là công tác bảo hộ lao động. 2.1.2.3. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0848 Bảng 2.1: Đánh giá tình hình kinh doanh của công ty những năm gần đây STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Năm 2014/2013 Chênh lệch % 1 Tổng doanh thu(DT) Đồng 90,234,767,911 75,235,211,221 44,795,428,175 30,439,783,046 67.95 2 Lợi nhuận trước thuế Đồng 9,056,721,899 7,069,036,113 2,360,159,090 4,708,877,023 199.52 3 Lợi nhận sau thuế(LNST) Đồng 7,064,243,081 5,514,100,889 1,840,924,090 3,673,176,799 199.53 4 Tổng VCSH bình quân Đồng 24,678,869,121 20,188,331,314 14,674,230,427 5,514,100,887 37.58 5 Tổng tài sản bình quân Đồng 32,789,583,920 24,968,486,194 17,401,750,698 7,566,735,496 43.48 6 Tổng số lao động Người 174 130 100 30 30.00
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0849 Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng:  Doanh thu Dưới mô hình hoạt động là công ty cổ phần xây dựng thì doanh thu của năm 2014 tăng 67,95% tương đương tăng 30.439.783.046 đồng so với năm 2013. Đến năm 2015 thì doanh thu công ty tăng 14,999,556,690 đồng so với năm 2014 tương đương 19,94%.Điều này chứng tỏ rằng tình hình hoạt động và tìm kiếm các dự án đầu tư tăng và có được sự tín nhiệm của các nhà đầu đầu tư xây dựng trong tỉnh. Qua đó có thể nói rằng Công ty cổ phần Sông Ba là một doanh nghiệp mới được thành lập nhưng có uy tín ngày càng cao với ngành công nghiệp xây dựng của tỉnh nhà nói riêng và tương lai chúng ta có thể thấy được một tiềm năng rất lớn của công ty.  Lợi nhận trước thuế Lợi nhận trước thuế của Công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 199.52% tương đương với 4.708.877.023 đồng.Và đến năm 2015 đã tăng lên 1,987,685,786 đồng(28,12%) so với năm 2014  Lợi nhận sau thuế Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2014 tăng 199.53% tương đương với 3.673.176.799 đồng so với năm 2013.Và đến năm 2015 đã tăng lên 1,155,142,192 đồng(28,11%) so với năm 2014  Tổng vốn chủ sở hữu bình quân Tổng vốn chủ sở hữu bình quân của Công ty năm 2014 tăng 37.58% tương đương với 5.514.100.887 đồng so với năm 2013.Tổng vốn chủ sở hữu bình quân tăng lên so với năm 2013 không phải do công ty thu hút được nhà đầu tư mà là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty.Cụ thể là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty năm 2013 chỉ có là 4.574.230.427 đồng nhưng đến năm 2014 đã tăng lên 10.088.331.314 đồng.Điều này cho thấy công ty tập trung vào việc hình thành nguồn vốn phát triền công ty mà không thực hiện việc huy động vốn dưới dạng cổ phần hóa.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0850  Tổng tài sản bình quân Tổng tài sản bình quân của Công ty năm 2014 tăng 43.48% tương đương với 7.566.735.496 đồng so với năm 2013.Tài sản của Công ty tập trung ở tài sản ngắn hạn là chủ yếu với năm 2014 tăng hơn 50.83% tương đương 6.361.082.097 đổng so với năm 2013.Tài sản ngắn hạn của công ty tăng mạnh là do khoản mục hàng tồn kho tăng lên rất nhiều so với năm 2013( tăng 77.93% tương đương với 5.214.695.701 đồng )  Tổng số lao động Qua các năm hoạt động thì đội ngũ lao động của Công ty đã không ngừng tăng lên đáng kể,trong đó năm 2014 là 130 công nhân tăng 30 nhân viên so với năm 2013 ứng với 30%.Điều này cho thây công ty đang ngày càng phát triển qua các năm. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Công ty CP XD Sông Ba là một đơn vị độc lập, thống nhất, có tư cách pháp nhân đầy đủ, các đơn vị thành viên trực thuộc hoàn toàn không có sự phân tán quyền lực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động tài chính, đơn vị hoạt động quản lý theo cơ chế một cấp quản lý, có quy mô vừa, hoạt động tập trung về mặt không gian và mặt bằng kinh doanh, có kỹ thuật xử lý thông tin nhanh chóng, các hoạt động sản xuất diễn ra hàng ngày, đội ngũ kế toán lành nghề. Do đó đơn vị áp dụng hình thứctổ chức bộ máy kế toán tập trunghay còn gọi là tổ chức kế toán một cấp. Hiện nay, công ty sử dụng phần mềm kế toán MISA. Bộ máy kế toán của công ty khá đơn giản, bao gồm một kế toán trưởng và 5 kế toán phần hành. Bộ máy kế toán của công ty khá đơn giản, bao gồm một kế toán trưởng và 5 kế toán phần hành.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0851 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Ghi chú: Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến Trong đó: - Kế toán trưởng: Phụ trách công tác kế toán chung, chỉ đạo hạch toán trong đơn vị, kiểm tra các báo cáo kế toán, tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính của công ty. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán khác và lên các báo cáo kế toán. - Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi, thanh toán theo dõi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ phụ trách việc tính lương và các khoản trích theo lương, - Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi sự biến động tăng giảm TSCĐ, cũng như trích lập và khấu hao TSCĐ. - Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. KẾ TOÁN TRƯỞNGKẾ Kế toán tổng hợpKế Kế toán TSCĐ Kế toán vật tư Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán vốn bằng
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0852 2.1.3.1. Các nguyên tắc kế toán áp dụng chung tại công ty - Công ty áp dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam. - Niên độ kế toán: 1 năm từ ngày 1/1 đến ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung - Công ty thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Hàng tồn kho được ghi nhận trên cơ sở giá gốc, xác định tồn kho cuối kỳ theo phương pháp nhập trước xuất trước. Công ty chưa áp dụng lập giảm giá hàng tồn kho. - Phương pháp tài sản cố định: TSCĐ được xác định theo nguyên giá – giá trị hao mòn, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2.1.3.2. Vận dụng chế độ chứng từ: Chứng từ kế toán là chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành, làm cơ sở ghi sổ kế toán. Công ty vận dụng chế độ chứng từ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam . Một số chứng từ mà kế toán công ty thường sử dụng là: + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Hóa đơn GTGT + Giấy xin thanh toán tiền, thanh toán tiền tạm ứng + Hợp đồng giao khoán + Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng. + Phiếu thu, phiếu chi + Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0853 + Bảng trích khấu hao TSCĐ....  Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tại Công ty: Các chứng từ phát sinh ở công ty sẽ được các kế toán tập hợp và đưa vào sổ sách liên quan. Còn đối với đội thi công thì được kế toán đội tập hợp, cuối tháng tập hợp các chứng từ gốc hợp lệ gửi về phòng kế toán công ty, phòng kế toán căn cứ vào các chứng từ đó để vào sổ sách liên quan. 2.1.3.3. Vận dụng chế độ tài khoản. Tài khoản kế toán dùng để ghi chép, hạch toán nghiệp vụ kế toán. Công ty vận dụng chế độ tài khoản theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hệ thống tài khoản mà Công ty thường sử dụng:
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0854 Bảng 2.2: Bảng tài khoản công ty sử dụng TT Tên tài khoản Ký hiệu TT Tên tài khoản Ký hiệu 1 Tiền mặt 111 20 Thuế tài nguyên 3336 2 Tiền gửi ngân hàng 112 21 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 3339 3 Phải thu của khách hàng 131 22 Phải trả người lao động 334 4 Thuế đầu vào được khấu trừ 1331 23 Phải trả, phải nộp khác 338 5 Dự phòng nợ khó đòi 1592 24 Vay, nợ dài hạn 341 6 Tạm ứng 141 25 Nguồn vốn kinh doanh 411 7 Chi phí trả trước ngắn hạn 142 26 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 418 8 Nguyên liệu, vật liệu 152 27 Lợi nhuận chưa phân phối 421 9 Công cụ, dụng cụ 153 28 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 10 Chi phí SXKD dở dang 154 29 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 11 Thành phẩm 155 30 Doanh thu hoạt động TC 515 12 Tài sản cố định 211 31 Giá vốn hàng bán 632 13 Hao mòn TSCĐ 214 32 Chi phí tài chính 635 14 Xây dựng cơ bản dở dang 241 33 Chi phí quản lý kinh doanh 642 15 Vay ngắn hạn 311 34 Thu nhập khác 711 16 Phải trả cho người bán 331 35 Chi phí khác 811 17 Thuế và các khoản phải nộp NN 333 36 Chi phí thuế TNDN 821 18 Thuế GTGT phải nộp 3331 37 Xác định kết quả kinh doanh 911 19 Thuế TNDN 3334 2.1.3.4. Vận dụng chế độ sổ sách tại công ty: Công ty áp dụng sổ kế toán là Nhật ký chung, nhưng không sử dụng sổ Nhật ký đặc biệt. Từ đó, để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty sử dụng sổ kế toán chi tiết, Nhật ký chung, Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0855 2.1.3.5. Trình tự ghi sổ. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra và phân loại, kế toán tổng hợp sẽ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung, sau đó từ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Đồng thời, từ chứng từ gốc còn được các kế toán phần hành phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan. Hàng quý, căn cứ vào Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết để kiểm tra đối chiếu, kế toán tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối tài khoản và các Báo cáo kế toán cho đơn vị.
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0856 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu Chứng từ gốc Nhật ký chungSổ quỹ Sổ chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Sv: Trần Thị Thùy Lớp: CQ50/21.0857 Hiện nay tại Công ty CPXD Sông Ba đang đưa vào sử dụng hệ thống máy tính kết nối nhằm hỗ trợ và giúp cho công việc của các kế toán viên được giảm bớt, nhẹ nhàng hơn. Ứng dụng kế toán trên EXEL thực sự được công ty sử dụng triệt để và có hiệu quả. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại chứng từ theo đối tượng, nghiệp vụ phát sinh rồi nhập liệu. kế toán luôn phải kiểm tra tính chính xác, khớp đúng số liệu trên máy với chứng từ gốc. Rút ngắn thời gian tính toán và thuận lợi cho công tác quản lý tài liệu của Công ty. Sơ đồ 2.6: Sơ đồ trình tự nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Các chứng từ kế toán Tệp số liệu chi tiết Tập hợp số liệu tổng hợp tháng Lập chứng từ Cập nhật vào máy Lên báo cáo Tổng hợp số liệu cuối tháng BÁO CÁO TÀI CHÍNH, SỔ SÁCH KẾ TOÁN