SlideShare a Scribd company logo
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1............................................................................................... 3
MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI .............................. 3
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ..................................................................... 3
1.1 Sự cần thiết của tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
trong doanh nghiệp xây lắp. ........................................................................ 3
1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động tới công tác tổ chức quản lý
và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây
lắp ..................................................................................................... 4
1.1.2 Yêu cầu cơ bản về quản lý đầu tư- xây dựng cơ bản............................. 6
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................... 7
1.1.4 Yêu cầu của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .............................................................. 8
1.2 Những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ...................................................................................... 10
1.2.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp...................................... 10
1.2.1.1 Chi phí sản xuất............................................................................. 10
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp xây lắp..................... 11
1.2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành .................... 11
1.2.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí............................... 12
1.2.1.2.3 Một số cách phân loại chi phí sản xuất khác................................. 13
1.2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................. 15
1.2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................ 16
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
iii
1.2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong ngành xây lắp theo chế độ hiện
hành......................................................................................................... 17
1.2.1.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................... 18
1.2.1.5.2 Chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 19
1.2.5.1.3 Chi phí máy thi công................................................................... 21
1.2.1.5.4 Chi phí sản xuất chung................................................................ 24
1.2.1.5.5 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ................................ 26
1.2.2 Giá thành sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................................. 27
1.2.2.1 Giá thành xây lắp........................................................................... 27
1.2.2.2 Phân loại giá thành trong sản xuất xây lắp ...................................... 27
1.2.2.2.1 Phân loại dựa theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá................... 27
1.2.2.2.2 Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành ............................... 30
1.2.2.3 Đối tượng tính giá thành xây lắp .................................................... 30
1.2.2.4 Kì tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................. 31
1.2.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................. 32
1.2.2.5.1 Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) ...................... 32
1.2.2.5.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng............................. 33
1.2.2.5.3 Phương pháp tổng cộng chi phí.............................................. 34
1.2.2.5.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức .................................. 34
1.2.2.5.5 Các phương pháp khác................................................................ 35
1.2.3 Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang.................................................. 35
1.2.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán....... 36
1.2.3.3Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn thành
tương đương............................................................................................. 36
1.3 Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ...................................................................................... 36
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
iv
1.4 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong
điều kiện áp dụng kế toán máy .................................................................. 37
CHƯƠNG 2............................................................................................. 39
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT (TOPACO).......................... 39
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây
Dựng Toàn Phát (TOPACO)..................................................................... 39
2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công
Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO).................................................. 41
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..................................................... 41
2.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................ 41
2.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty......................... 42
2.2.4 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............. 44
2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TOPACO.................................... 46
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.................................................. 46
2.3.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TOPACO ................................ 48
2.3.2.1 Các chính sách kế toán chung ........................................................ 48
2.3.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ.............................................. 49
2.3.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán............................................ 50
2.4 Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp trong điều kiện áp dụng kế toán máy tại Công ty Cổ phần Công
nghiệp Xây dựng Toàn Phát...................................................................... 51
2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong điều kiện áp dụng phần mềm kế
toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Toàn Phát (TOPACO).................... 55
2.4.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty TOPACO............................. 55
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
v
2.4.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty
TOPACO................................................................................................. 55
2.4.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Công nghiệp
Xây dựng Toàn Phát (TOPACO)............................................................... 61
2.4.1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................... 61
2.4.1.3.2 Kế toán nhân công trực tiếp......................................................... 70
2.4.1.3.3 Chi phí sử dụng máy thi công...................................................... 77
2.4.3.4 Chi phí sản xuất chung................................................................... 88
2.4.1.3.5 Tổng hợp chi phí trong kì............................................................ 97
2.4.3.6 Đánh giá sản phẩm sản xuất dở dang cuối kì..................................102
2.4.2 Kế toán tính giá thành tại Công ty TOPACO....................................103
CHƯƠNG 3:...........................................................................................109
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT VỀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT.......................................................109
3.1 Một số đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát (TOPACO)..........................................109
3.2 Một số đánh giá về tình hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. ........109
3.3 Một số đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá
thành tại Công ty. ....................................................................................111
3.4 Một số đề xuất về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn
Phát.........................................................................................................114
KẾT LUẬN.............................................................................................118
PHỤ LỤC
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
CCDC : Công cụ dụng cụ
CPSX : Chi phí sản xuất
CT : Công trình
CN : Chi nhánh
HMCT : Hạng mục công trình
GTGT : Giá trị gia tăng
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NVL : Nguyên vật liệu
TK : Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
SDMTC : Sử dụng máy thi công
SXC : Sản xuất chung
SXKD : Sản xuất kinh doanh
MTC : Máy thi công
XDCB : Xây dựng cơ bản
XL : Xây lắp
KLXL : Khối lượng xây lắp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
1
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất cơ bản tạo tiền đề cho sự phát triển
của nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng luôn thu hút một lượng vốn lớn
hơn so với những ngành khác với thời gian chiếm dụng vốn dài. Đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay, tình trạng nợ đọng vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản
đang ngày càn nóng hơn bao giờ hết, gây ra nhiều khó khăn cho các doanh
nghiệp xây lắp trong thu hồi vốn đầu tư trước khi tính đến lợi nhuận thu về.
Do đó, công tác quản lý chi phí và tính giá thành đối với sản phẩm xây lắp
càng trở lên quan trọng hơn trong hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp, nhằm mục tiêu kiểm soát, tiết kiệm chi phí đồng thời hạ giá
thành sản phẩm xây lắp, tăng lợi thế cạnh tranh và thu được lợi nhuận trong
giai đoạn khó khăn như hiện nay. Nhận thấy nhu cầu cấp thiết của kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng, với sự
giúp đỡ của các cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán tại đơn vị thực tập:
Công ty Cổ phần Công Nghiệp Toàn Phát và kiến thức được học trong
trường, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
sản phẩm xâylắp tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Toàn Phát” làm đề tài tốt
nghiệp. Luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thựctrạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xâylắp tại Công ty Cổ phần Công
nghiệp Xây dựng Toàn Phát (TOPACO).
Chương 3:Một số nhận xét, đánh giá và đề xuất về tổ chức công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
2
Nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức nên bài luận văn của em còn
nhiều thiếu sót, do vậy em mong được nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy
cô giáo cùng các cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây
dựng Toàn Phát (TOPACO) và các bạn để hoàn thiện luận văn hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Sự cần thiết của tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.
Phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của mỗi nền kinh tế. Để đạt
được mục tiêu đó, đòi hỏi hệ thống cơ sở hạ tầng của mỗi quốc gia cần phải
phù hợp và theo kịp mức độ phát triển kinh tế. Do đó, một trong những việc
cần làm đầu tiên là đẩy mạnh phát triển ngành xây dựng cơ bản, tạo tiền đề
cho phát triển kinh tế.
Xây dựng cơ bản (hay còn gọi là ngành xây lắp) là ngành sản xuất vật
chất độc lập có vị trí và vai trò quan trọng trong quá trình tái sản xuất tài sản
cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân.
Hoạt động xây dựng cơ bản bao gồm hoạt động xây dựng mới, cải tạo
hay sửa chữa, khôi phục các công trình đường xá, nhà máy,… với mục tiêu
hiện đại hóa và cung cấp hệ thống cơ sở hạ tầng phù hợp, kịp thời phục vụ
cho sản xuất và đời sống xã hội.
Với những đóng góp quan trọng trong tạo việc làm, kích thích đầu tư và
phát triển bền vững, đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn về ngân
sách của quốc gia cũng như ngân sách của doanh nghiệp, thu hút lượng vốn
đầu tư lớn từ cả trong nước và ngoài nước.
Tương tự như các ngành sản xuất khác, khi sản xuất, đơn vị xây lắp cần
biết các hao phí vật chất mà đơn vị đã bỏ ra để tiến hành quá trình sản xuất và
đã kết tinh vào công trình là bao nhiêu. Do vậy, việc xác định giá thành sản
phẩm xây lắp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ có một ý nghĩa vô cùng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
4
quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý hiệu quả và chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị xây lắp.
1.1.1Đặc điểm của sảnphẩm xây lắp tác động tới công tác tổ chức quản
lý và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại doanh
nghiệp xây lắp
Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp. Tuy
nhiên, đó là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm xây lắp cũng
được tiến hành một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát, đến thiết
kế thi công và quyết toán công trình khi hoàn thành.
Sản phẩm xây lắp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc... lắp đặt
hoàn thành và sẵn sàng có thể đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất và đời sống.
Là sản phẩm của một ngành công nghiệp đặc biệt, do đó, sản phẩm xây lắp
mang những tính chất đặc trưng cho đặc điểm ngành xây lắp.
- Sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt
hàng: sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản
phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mĩ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây
dựng khác nhau. Do vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức
quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của
từng công trình cụ thể nhằm đem lại hiệu quả cao và đảm bảo cho sản xuất
được liên tục.
Do được sản xuất riêng lẻ và theo đơn đặt hàng nên chi phí đưa vào
sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả khi
công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở các địa
điểm khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau.
Việc tập hợp chi phí và tình giá thành sản phẩm, xác định kết quả thi
công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt, sản xuất
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
5
xây lắp được thực hiện theo đơn đặt hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá
trình lưu thông.
- Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian
thi công tương đối dài: các công trình xây lắp thường có thời gian thi công rất
dài, có công trình phải xây dựng hàng chục năm mới xong. Trong thời gian
sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản phẩm chi xã hội nhưng lại sử dụng
nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó, khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản
cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn và nhân công.
Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử
dụng vốn hiệu quả, đảm bảo chất lượng thi công công trình.
Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thành thường không
xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo
thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn
giao theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kĩ thuật và khả
năng về vốn của đơn vị xây lắp. việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá
thành sẽ góp phần to lớn trong quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn
đạt hiệu quả cao nhất.
- Thờigian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài:các công trình xây
dựng thường có thời gian sử dụng dài, nên mọi sai phạm trong quá trình thi
công đều khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Điều đó thể vừa gây lãng phí, vừa
để lại hậu quả nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục nên trong quá trình thi
công cần thường xuyên giám sát chất lượng công trình.
- Sản phẩm xâylắp được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay
đổi theo địa bàn thi công: do đặc điểm sau khi xây dựng, công trình xây dựng
không thể di dời, có nghĩa các hoạt động xây lắp sẽ kết thúc khi sản phẩm
hoàn thành. Vì vậy sẽ phát sinh các chi phí như điều động nhân công, máy
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
6
móc thi công, chi phí về xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân và
máy móc thi công.
Xuất phát từ đặc điểm này nên các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực
lượng lao động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, để giảm bớt các
chi phí khi di di dời.
- Sản phẩm xây lắp thường được sản xuất ngoài trời, chịu tác động
trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên nhiên và thời tiết: việc thi công xây
lắp mang tính chất thời vụ nên trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý
lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi thời tiết
thuận lợi. Khi thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công sẽ
phát sinh khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại do ngừng
sản xuất, chậm tiến độ bàn giao nên doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ
phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
1.1.2 Yêu cầu cơ bản về quản lý đầu tư- xây dựng cơ bản
Quản lý đầu tư-xây dựng cơ bảnlà một trong những yêu cầucấp thiết trong
tất cả các thờikì. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiệu quả sẽ giúp lựa chọn dự
án đầu tư phù hợp với định hướng pháttriển trong tương lai cũng như tránh được
thất thoát về vốn, rút ngắn thời gian xây dựng cơ bản, tiết kiệm chi phí và giảm
giá thành sản xuất đồng thời nâng cao chất lượng công trình xây dựng.
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản về quản lý công tác lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư, thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, điều kiện
năng lực sản xuất, cá nhân trong hoạt động xây dựng đã được quy định cụ thể
trong Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ban hành ngày
10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Trong đó, công tác
quản lý đầu tư XDCB cần chặt chẽ, thống nhất để tạo ra sản phẩm chất lượng,
phù hợp và hiệu quả sử dụng cao cũng như đảm bảo đúng tiến độ bàn giao,
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
7
thiết kế được duyệt, thi công an toàn và đảm bảo chất lượng, đáp ứng được
các mục tiêu trong từng thời kì.
Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm dự toán đầu tư,
quản lý chi phí, tạm ứng và thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành, công
tác quyết toán vốn đầu tư công trình XDCB hoàn thành…trong đó giải ngân
vốn đầu tư XDCB tuân theo các nguyên tắc:
-Việc giải ngân vốn trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và
xây dựng, nguyên tắc đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả của vốn đầu tư XDCB.
-Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Đó là chỉ được cấp vốn
cho việc thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo
đúng kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt
-Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoán
thành kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm
bảo giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.
-Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra kiểm soát
bằng đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu
quả. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai
đoạn kế hoạch hoá đầu tư và kết thúc bằng việc sử dụng Tài sản cố định đã
được tạo ra và được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư
XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm thúc đẩy việc sử dụng vốn hợp lý,
đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch và đưa công trình vào sử dụng.
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động
sốngvà lao độngvật hóa. Tuynhiên, nói đếnchi phí sản xuất là nói đến toàn bộ
các chiphí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra trong
một kì, không kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất sản phẩm gì.
Cònnóiđến giá thành sảnphẩm, người ta chỉ quantâm đến các chi phí đã được
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
8
chiliên quanđến việc sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, hoặc thực
hiện một côngviệc dịch vụ mà không quantâm đến chiphí đó chi ra vào kì nào.
Giữa CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí
sản xuất là căn cứ tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
Tổng giá thành sản phẩm:
= +
Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Giá thành SP sản xuất trong kì
CPSX dở dang cuối kì
1.1.4 Yêu cầu của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
Xuất phát từ đặc điểm ngành xây lắp và tình hình kinh tế hiện nay, công
tác quản lý kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành đang ngày càng trở lên
cấp thiết hơn bao giờ hết. Để đứng vững trong giai đoạn hiện nay, đòi hỏi các
doanh nghiệp xây lắp cần củng cố và hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm tiết kiệm chi
phí và hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh bằng cách khai thác
triệt để những lợi thế của doanh nghiệp về nhân lực và vật lực. Trước yêu cầu
đó, tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp cần đảm bảo: Tuân thủ các yêu cầu kế toán cơ bản, thực hiện tính toán,
ghi chép trung thực, khách quan, đầy đủ và kịp thời chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp đồng thời phù
hợp với tinh thần Chuẩn mực kế toán số 15 “ Hợp đồng xây dựng”; Xác định
chính xác đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, vận dụng
CPSX dở dang đầu kì
CPSX chi ra trong kì
Tổng giá
thành sản
phẩm
CPSX kì
trước
chuyển
sang
CPSX
chi ra
trong kì
CPSX
chuyển
sang kì
sau
Các khoản
làm giảm giá
thành
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
9
phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm một
cách hợp lý và phù hợp, khoa học, đảm bảo cung cấp đầy đủ, hợp lý, kịp thời
cho yêu cầu quản lý.
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, và có mối
quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả( lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do vậy, tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách
khoa học, hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý chi
phí và tính giá thành sản phẩm đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp khi chi phí
và giá thành sản phẩm xây lắp luôn có giá trị rất lớn.
Để thực hiện được yêu cầu trên, công tác tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cần đảm bảo:
-Xác định đúng đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng
tính giá thành phù hợp với tình hình sản xuất tại doanh nghiệp.
-Phản ánh đầy đủ, kịp thời và hợp lý toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát
sinh, thực hiện việc tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí đúng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục chi phí,
xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho khoản mục dở dang cuối kì.
-Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân
công, chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công… Phát hiện và đề xuất
những biện pháp hạn chế chi phí phát sinh ngoài dự toán
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản và
sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán quy định.
-Lập báo cáo chi phí sản xuất và bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp,
cung cấp đầy đủ và kịp thời, chính xác gcác thông tin cho lãnh đạo doanh
nghiệp và các đối tượng liên quan. Tìm hiều các nguyên nhân làm cho doanh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
10
nghiệp không đạt được kế hoạch đặt ra và tìm hướng khắc phục để phấn đấu
tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả.
1.2 Những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1 Chi phí sản xuất
Cũng như các ngành sản xuất vật chất khác, để có thể tiến hành sản xuất
kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có ba yếu tố cơ bản là đối tượng lao động,
tư liệu lao động và sức lao động. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình
sản xuất đã tạo ra các chi phí tương ứng. Các chi phí này phát sinh thường
xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, luôn vận động và thay đổi trong
quá trình sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh ngiệp bỏ ra có liên
quan đến việc tạo ra sản phẩm xây lắp trong một thời kì nhất định.
Chi phí sản xuất là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp tới sản
xuất ra sản phẩm trong một kì, tuy nhiên không phải tất cả các khoản chi tiêu
đều phục vụ cho việc sản xuất trong thời kì đó. Các khoản chi tiêu cho mua
sắm tài sản cố định hoặc mua sắm vật tư dự trữ cho nhiều kì sản xuất, không
đồng nghĩa với chi phí sản xuất thời kì đó, do vậy cần phân biệt giữa chi phí
sản xuất và chi tiêu của doanh nghiệp.
Xét về mặt lượng, độ lớncủachiphí phụthuộc vào hainhân tố chủ yếu sau:
-Khối lượng lao động và tư liệu lao động đã tiêu hao vào sản xuất trong
một thời kì nhất định.
-Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công của một đơn vị lao
động đã hao phí.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
11
Chi phí xây dựng cơ bản bao gồm chi phí cho các hoạt động: xây dựng,
lắp đặt, mua sắm thiết bị và các chi phí cần thiết khác, trong đó phần xây
dựng, lắp đặt do các đơn vị thi công xây lắp( gọi chung là các đơn vị xây lắp)
đảm nhận thông qua hợp đồng xây lắp.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp xây lắp
Để quản lý sản xuất một cách hiệu quả và chất lượng, đặc biệt đối với
các doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp, công tác phân loại chi phí
đóng vai trò vô cùng quan trọng. Với mục tiêu phản ánh một cách kịp thời,
đầy đủ, hợp lý các chi phí phát sinh tới chi tiết từng đối tượng công trình,
hạng mục công,… cũng như cung cấp số liệu tổng quát về chi phí sản xuất
trong kì, công tác phân loại chi phí trở thành yêu cầu tất yếu.
Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất phát sinh trong một doanh
nghiệp, với mỗi cách phân loại sẽ mang lại một công dụng khác nhau trong
việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý. Tùy theo mục đích mà các nhà quản
lý sẽ chọn tiêu thức phân loại phù hợp.
1.2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành
Căn cứ theo công dụng kinh tế của chi phí để phân loại, những chi phí có
cùng công dụng kinh tế được xếp vào cùng một khoản mục chi phí. Theo cách
phân loại này chi phí sản xuất được chia thành:
(1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham
gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và
hoàn thành khối lượng xây lắp, không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng
cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình.
Chiphí vậtliệu thườngchiếm tỷ trọnglớn tronggiá thành sảnphẩm xây lắp.
(2) Chi phí nhân công trực tiếp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
12
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản trích theo lương phải trả cho số ngày công lao động của công nhân trực
tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp.
(3) Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân
công và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công, bao gồm: chi
phí nhân công điều khiển máy, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi
phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác.
(4) Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên
quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở công
trường xây dựng, độisản xuất, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
theo quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân
điều khiển máy trong danh sách của doanh nghiệp.
Việc phân loại chi phí theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho
quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành và định mức chi phí sản xuất cho kì sau.
1.2.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí
Theo các phân loại này, những chi phí có cùng nội dung và tính chất
kinh tế vào một loại được gọi là yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó
phát sinh ở đâu và có tác dụng gì.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam, khi quản lý chi phí và hạch
toán chi phí sản xuất, các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm
yếu tố:
(1) Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
13
Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên
vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì: Chi phí nguyên vật
liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng
thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác.
(2) Chi phí nhân công
Chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người
lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người
lao động.
(3) Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ
dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì của doanh nghiệp.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
(5) Chi phí khác bằng tiền
Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí
luân chuyển nội bộ. Cáchphânloại này có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỉ
trọng từng loại chi phí mà doanhnghiệp đãsử dụng vào quá trìnhsản xuất trong
tổng chi phí sản xuất doanh nghiệp. Số liệu chi phí theo yếu tố là cơ sở để xây
dựng các dự toán chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp,
xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài sản…trong doanh nghiệp…
1.2.1.2.3 Một số cách phân loại chi phí sản xuất khác
Ngoài các cách phân loại chi phí sản xuất trên còn có một số cách phân
loại chi phí sản xuất sau:
(1) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quá trình sản xuất
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
14
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia ra thành chi phí ban
đầu và chi phí chuyển đổi.
-Chi phí ban đầu gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp. Chi phí ban đầu phản ánh mức chi phí chủ yếu gắn liền với sản
phẩm, là cơ sở để tính toán chi phí và giá bán cho những đơn đặt hàng ngoài
kế hoạch.
-Chi phí chuyển đổi bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung. Chi phí chuyển đổi phản ánh mức chi phí cần thiết về nguyên liệu
tạo thành sản phẩm hoàn thiện.
(2) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với hoạt
động
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
-Chi phí cố định (Định phí)
-Chi phí biến đổi (Biến phí)
- Chi phí hỗn hợp
(3) Phân loạichi phísản xuất thành chi phítrực tiếp và chi phí gián tiếp
(4) Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí kiểm soát được và chi phí
không kiểm soát được
(5) Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí thích hợp và chi phí không
thích hợp
(6) Phân loạichi phísản xuất thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kì
Tùy theo yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp mà từ đó chi
phí sản xuất được phân loại phù hợp. Các cách phân loại chi phí có thể bổ
sung cho nhau, giúp các nhà doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát hơn về tình
hình sản xuất của doanh, qua đó đưa ra được các dự toán chi phí, kế hoạch
chuẩn bị về vốn cũng như sử dụng chi phí một cách hợp lý và tiết kiệm.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
15
1.2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Do chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở
nhiều địa điểm khác nhau, liên quan đến việc chế tạo các sản phẩm khác nhau
nên việc xác định được đối tượng tập hợp chi phí có ý nghĩa quan trọng trong
công tác quản lý chi phí tại doanh nghiệp. Đặc biệt trong doanh nghiệp xây
lắp, khi các sản phẩm tạo ra đều mang tính chất đặc thù ngành.
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi (giới hạn) mà các chi phí sản xuất
phát sinh được tập hợp theo phạm vi (giới hạn) đó.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí
trong các doanh nghiệp sản xuất có thể là:
-Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
-Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
-Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
Căn cứ vào đặc điểm ngành xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
có thể là:
-Các công trình, hạng mục công trình xây lắp.
-Các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng .
- Nhóm công trình, đơn vị thi công (xí nghiệp, đội thi công xây lắp).
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất:
-Yêu cầu quản lý và đối tượng tính giá thành.
-Loại hình sản xuất của doanh nghiệp.
-Tính chất, đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất và phương pháp
sản xuất sản phẩm.
-Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm.
-Khả năng, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán và điều kiện
phương tiện kĩ thuật tính toán được trang bị.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
16
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý
là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu
đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
1.2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để
tập hợp, phân loại các chi phí sản xuất phát sinh trong một kì theo các đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy theo khả năng quy nạp của chi phí, kế
toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp.
Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng hai phương pháp tập hợp chi
phí sau:
(1)Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí
có phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho
đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí
cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy náp trực tiếp cho đối tượng đó.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống sổ kế toán… theo đúng các đốitượng tập hợp chi phí đã xác định, nhằm
đảm bảo chi phí phát sinh tập hợp theo đúng các đối tượng một cách chính
xác, kịp thời và đầy đủ.
(2)Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi
phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế
toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai
bước sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
17
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau:
Trong đó:
H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân
bổ chi phí
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Trong đó:
: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối
tượng i.
Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ
theo từng nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó cũng phải xác định hệ số phân
bổ theo từng nội dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định cunh cho tất cả
các chi phí cần phân bổ tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp.
1.2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong ngành xây lắp theo
chế độ hiện hành
Trong các doanh nghiệp xây lắp, công tác kế toán tập hợp chi hí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp phải tuân theo các quy định chung của luật kế
toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
được cấu thành bởi các khoản mục chi phí: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản
xuất chung.
H
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
18
Trong các doanh nghiệp nói chung sử dụng hai phương pháp kế toán là:
-Phương pháp kê khai thường xuyên
-Phương pháp kê khai định kì
Đối với các doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm sản phẩm và ngành nghề
riêng biệt: Các sản phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc với quy mô lớn,
quy trình công nghệ phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật cao nên trong doanh nghiệp xây
lắp chỉ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên theo chế độ kế toán trong
doanh xây lắp hiện hành.
1.2.1.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính,
vật liệu phụ, các bộ phận kết câu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành thực thể công trình xây lắp như: sắt, thép, xi măng, gạch gỗ, cát, đá,
sỏi…không bao gồm vật liệu dùng cho máy thi công và quản lý chung.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp trong doanh
nghiệp xây lắp, kế toánsửdụng TK 621 “Chiphí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kĩ thuật
có dự toán riêng. Các công trình lắp máy, thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa
vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này. Cuối kì kết chuyển chi phí sang
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:+ Phản ánh giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp trong kì.
Bên Có:+ Trị giá NVL xuất dùng, sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”.
TK 621 không có số dư cuối kì.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
19
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.2.1.5.2 Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp cho công nhân
trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, bao gồm cả
trong biên chế và thuê ngoài, cụ thể bao gồm:
-Tiền lương chính của công nhân trực tiếp thi công xây lắp, kể cả công
nhân phụ.
-Các khoản phụ cấp theo lương như: phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ,
phụ cấp trách nhiệm, chức vụ, phụ cấp công trường,…
-Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
Khoản mục chi phí trên không bao gồm:
-Tiền lương của nhân công vận chuyển vật liệu ngoài cự li công trường,
nhân viên thu mua, bảo quản bốc dỡ trước NVL trước khi đến kho công
trường, lương công nhân của các bộ phận sản xuất phụ, bảo vệ,..
-Không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ
tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp và tiền ăn giữa ca
của công nhân trực tiếp xây lắp.
TK 152,153…
TK 111,
112,331,141
TK 621 TK 154
TK 133
Xuất kho NVL dùng cho sản xuất
NVL mua sử dụng
ngay cho SX
Thuế
GTGT
khấu trừ
Khấu trừ
Kết chuyển cuối kì
NVL thừa nhập kho
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
20
Trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp có hoạt độngkhác mang tính
chất công nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ thì vẫn tính vào chi phí nhân công
trực tiếp các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN và tiền ăn giữa ca
của công nhân trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp hạch toán chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình liên quan trên cơ sở các chứng từ gốc liên quan. Trong điều
kiện không cho phép hạch toán cụ thể, chi tiết thì kế toán cần tiến hành phân
bổ khoản mục chi phí này cho từng đối tượng theo tiền lương định mức hoặc
gia công định mức.
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh chi phí lao động trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng tài
khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp trong kì.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 “ Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 622 không có số dư cuối kì.
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 335
TK 141
TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả cho CNSX
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của CNSX
Tạm ứng chi phí nhân công về
giao khoán xây lắp
Kết chuyển cuối kì
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
21
1.2.5.1.3 Chi phí máy thi công
Đối với doanh nghiệp thực hiện việc xây lắp theo phương thức thi công
hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa kết hợp thi công máy móc, trong giá
thành xây lắp còn có khoản mục chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các
chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công, bao gồm:
Chi phí thường xuyên: tiền lương của công nhân điều khiển, phục vụ
máy, chi phí về nhiên liệu, vật liệu dùng cho máy thi công, khấu hao và sửa
chữa máy thi công, tiền thuê máy thi công…
Chi phí tạm thời:Chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi
di chuyển từ công trường này tới công trường khác, chi phí về xây dựng,...chi
phí này có thể phân bổ hoặc trích trước theo kế hoạch cho nhiều kì.
Khoản mục chi phí trên không bao gồm:
-Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ tính trên
tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công.
-Khoản lương công nhân vận chuyển, phân phối vật liệu cho máy, các
chi phí phát sinh khi máy ngừng sản xuất, chi phí lắp đặt ban đầu cho máy…
Đối với các doanh nghiệp thi công hoàn toàn bằng thủ công hoặc toàn
bằng máy, chi phí phát sinh không đưa vào khoản mục chi phí máy thi công
mà được xem là chi phí sản xuất chung.
Tài khoản sử dụng:
Trong trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng
biệt mà giao máy cho các tổ, đội xây lắp thì chi phí phát sinh được hạch toán
vào TK 623 “chi phí sử dụng máy thi công”.
TK 623 có 6 TK cấp 2:
TK 6231- Chi phí nhân công
TK 6232- Chi phí vật liệu
TK 6233- Chi phí dụng cụ
TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
22
TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238- Chi phí khác bằng tiền khác
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công phát sinh
Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cuối kì sang TK 154
TK 623 không có số dư cuối kì.
Quy trình hạch toán:
(1)Đối với doanh nghiệp không có đội máy thi công riêng biệt.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công
TK 334,111
TK 152,153,111,331
TK 331,111,141
TK 111,112,331
TK 623 TK 154
Chi phí bằng tiền khác
TK 214
Tiền lương công nhân điều khiển máy thi
công
Chi phí NVL
TK 133
Chi phí khấu hao xe, máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế
GTGT
Chi phí khấu hao
xe, máy
Kết chuyển hoặc
phân bổ chi phí sử
dụng máy thi công
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
23
(2) Đối với doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng
- Các chi phí có liên quan đến đội máy thi công:
Nợ TK 621, 622, 627.
Có TK 152, 153, 334, 111, 112, 331, 214,…
- Cuối kì kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí
SXC để tính giá thành 1 ca máy hay 1 đơn vị khối lượng hoàn thành:
Nợ TK 154 (Đội máy thi công).
Có TK 621, 622, 627.
Trường hợp đội máy thi công không tổ chức kế toán riêng và thực hiện
cung cấp lao vụ, dịch vụ máy cho đơn vị xây lắp:
Nợ TK 623.
Có TK 154 (Chi tiết đội máy thi công).
Trường hợp đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng và thực hiện bán
lao vụ, dịch vụ máy cho đơn vị xây lắp cần:
Tại đội máy thi công:
-Khi doanh nghiệp thanh toán về số ca (giờ), khối lượng máy hoàn thành.
Nợ TK 111, 112, 136(8).
Có TK 512- Doanh thu nội bộ.
Có TK 333(1).
-Kết chuyển tổng giá thành thực tế:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán.
Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang.
Tại doanh nghiệp xây lắp:
-Khi doanh nghiệp nhận khối lượng thi công hoàn thành:
Nợ TK 623.
Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế GTGT).
Có TK 111, 112, 336.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
24
-Cuối kì, kết chuyển:
Nợ TK 154 (1541- Xây lắp).
Có TK 623.
1.2.1.5.4 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên
quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các
công trường xây dựng.
Khoản mục chi phí này bao gồm: Tiền lương nhân việ quản lý đội xây
dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính theo tỉ lệ quy định trên
tiền lương của công nhân trực tiếp xây, lắp, công nhân sử dụng máy thi công
và nhận viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp), khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động của đội, và chi phí liên quan khác tớ hoạt động chung của
đội xây lắp.
Trường hợp chi phí sản xuất chung liên quan tới nhiều đối tượng xây lắp
khác nhau thì phải tiến hành phân bổ hợp lý cho các đối tượng.
Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp theo nội
dung quy định và phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối
tượng xây lắp có liên quan, kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này có 6 TK cấp 2:
TK 6271- Chi phí nhân viên đội sản xuất.
TK 6272- Chi phí vật liệu.
TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất.
TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6278- Chi phí bằng tiền khác.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
25
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kì.
Bên Có: + Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí SXC cho các sản phẩm, lao
vụ liên quân đến tính giá thành sản phẩm.
+ Các khoản giảm trừ chi phí SXC.
TK 627 không có số dư cuối kì.
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK 111,112
Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT khấu trừ
TK 133
TK 331,141
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 2141
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 152,153,142
Các khỏa trích theo lương
của nhân viên XL, sử dụng
máy thi công, đội.
TK 338
TK 334
Chi phí nhân viên đội quản lý
TK 627 TK 154
Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí SXC
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
26
1.2.1.5.5 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí sản xuất được tập hợp
trên TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK này được mở chi tiết
cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình…
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất trong kì.
Bên Có: + Giá thành sản xuất sản phẩm trong kì hoàn thành.
+ Các khoản làm giảm giá thành.
Dư Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì.
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất
Các khoản giảm giá thành
Giá thành công trình xây
lắp hoàn thành bàn giao
TK 154TK 621
TK 622
TK 623
TK 627
Kết chuyển/phân bổ cuối kì
Kết chuyển/phân bổ cuối kì
Kết chuyển cuối kì
Kết chuyển cuối kì
TK 152,138
TK 632
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
27
1.2.2 Giá thành sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.2.1 Giá thành xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất và chi phí ngoài
sản xuất theo số lượng và loại sản phẩm đã hoàn thành.
Trong doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm được phân biệt thành:
-Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành là toàn bộ chi phí sản xuất để
hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định.
-Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là
toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình
xây lắp đạt giá trị sử dụng.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp mang tính giới hạn và
xác định, vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Giá thành sản
phẩm phản ánh chất lượng sử dụng các nguồn lực, công nghệ và trình độ quản
lý doanh nghiệp, kết quả sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp, cũng
như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã sử dụng
để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, giá thành sản xuất
còn là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và hiệu quả kinh tế của quá trình
sản xuất.
1.2.2.2 Phân loại giá thành trong sản xuất xây lắp
Tùy theo yêu cầu quản lý và điều kiện thực tế, giá thành sản phẩm xây
lắp được phân loại dựa trên các tiêu thức sau:
1.2.2.2.1 Phân loại dựa theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
Theo cách phân loại này, giá thành sản xuất được chia làm bốn loại:
(1) Giá thành dự toán
Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây
lắp. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi
phí do Nhà nước quy định (đơn giá bình quân khi vực thống nhất). Giá thành
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
28
dự toán là một bộ phận của giá trị dự toán của từng công trình và được xác
định từ giá trị dự toán không bao gồm phần lợi nhuận định mức:
=
Trong đó:
Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình là giá thanh toán cho
khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo dự toán.
Lợi nhuận định mức là số % trên giá thành xây lắp do nhà nước quy định
đốivới từng loại hình xây lắp từng sản phẩm theo từng khu vực thi công cụ thể.
Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định,
nó được xác định trongnhững điều kiện trung bìnhvề sản xuất thi công, tổ chức
quản lý, hao phí lao động, vậttư…cho từngcôngtrìnhhoặc công việc nhất định.
Giá thành dự toán có tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội.
(2) Giá thành kế hoạch
Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi
công trong một kì kế hoạch nhất định.
Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lục
thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì kế hoạch, doanh
nghiệp tự xây dựng những định mức kinh tế kĩ thuật và đơn giá để xác định
những hao phí cần thiết để thi công công trình trong một kì kế hoạch.
Giá thành kế hoạch là một chi tiêu để các doanh nghiệp xây lắp tự phấn
đấu để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kì kế hoạch.
Giá trị dự toán
công trình, hạng
mục công trình
Lợi nhuận
định mức
Giá thành dự toán
công trình, hạng
mục công trình
Giá thành
kế hoạch
Giá thành
dự toán
Lãi do hạ
giá thành
Chênh lệch so
với dự toán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
29
(3) Giá thành định mức
Giá thành định mức là tổng chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp
cụ thể được tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công, về phương pháp
tổ chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được tại
doanh nghiệp, công trường vào thời điểm bắt đầu thi công.
Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế- kĩ thuật
của từng doanh nghiệp trong từng thời kì.
Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương
pháp tổ chức, về quản lý thi công thì định mức sẽ thay đổi và khi đó, giá
thành định mức sẽ được tính toán lại cho phù hợp.
(4) Giá thành thực tế
Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí sản xuất thực để hoàn thành sản
phẩm xây lắp. Giá thành này được tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí
sản xuất đã tập hợp được cho sản phẩm xây lắp thực hiện trong kì. Giá thành
công trình lắp đặt không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt, bởi vì thiết
bị này thường do đơn vị chủ đầu tư bàn giao cho đơn vị nhận thầu xây lắp.
Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu quả về kết quả quả hoạt
động của doanh nghiệp xây lắp.
Để đánh giá được chất lượng của công tác xây lắp, cần phải tiến hành so
sánh các loại giá thành với nhau, cụ thể:
So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ giá
thành kế hoạch của doanh nghiệp.
So sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán, phản ánh chỉ tiêu tích
lũy của doanh nghiệp, từ đó có thể dự định khả năng của doanh nghiệp trong
năm tới.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
30
So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ hoàn
thành định mức đã đề ra của doanh nghiệp với từng khối lượng xây lắp cụ thể.
Việc so sánh các loại giá thành cần đảm bảo thống nhất về thời điểm và
cùng đối tượng tính giá thành. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận, khi xây dựng
kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giá thành cần đảm bảo mối quan hệ:
Giá thành thực tế Giá thành kế hoạch Giá thành dự toán
1.2.2.2.2 Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản xuất được chia thành:
(1) Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh
Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh là giá thành của các công trình,
hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, chất lượng theo
thiết kế, hợp đồng được Chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
(2) Giá thành công tác xây lắp hoàn thành quy ước
Giá thành công tác xây lắp hoàn thành quy ước là khối lượng xây lắp
hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và đảm bảo các điều kiện sau:
-Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng quy định
-Khối lượng hoàn thành được Chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
-Phải đạt đến điểm dừng kĩ thuật hợp lý.
Để nhà quản trị doanhnghiệp kịp thời đưa ra được biện pháp thích hợp thì
giá thành côngtác xây lắp hoàn thành quy ước cần kịp thời phảnánh chi phí xây
lắp cho quá trình thi công. Tuy vậy việc các định giá thành theo cách này
thường thiếu chínhxác, không toàndiện do vậy cần kết hợp cả hai cách trên để
đảm bảo công tác quản lý giá thành được kịp thời, chính xác, toàn diện…
1.2.2.3 Đối tượng tính giá thành xây lắp
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hay công việc lao vụ, dịch vụ đã
sản xuất hoàn thành cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.Đối tượng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
31
tính giá trong sản xuất đơn chiếc là từng sản phẩm, trong sản xuất theo đơn
đặt hàng thì từng đơn đặt hàng hoàn thành là đối tượng tính giá thành. Đối với
doanh nghiệp sản xuất khối lượng lớn, mặt hàng ổn định thì đối tượng tính giá
thành là từng loại sản phẩm, đơn vị sản phẩm hoàn thành.
Đối với doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn thì đối tượng tính
giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của công trình sản xuất, đối với
các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá thành
có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn, từng bộ phận, từng chi tiết sản
phẩm, sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn sản xuất cuối cùng,…
Việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để lập phiếu tính giá sản
phẩm, tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng tính giá,
phục vụ cho việc kiểm soát tình hình thực hiện định mức chi phí, tình hình
thực hiện kế hoạch giá sản phẩm.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công
trình xây lắp, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự
toán riêng hoàn thành.
Việc xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp phải xem xét
đến phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa nhà thầu và
bên giao thầu.
1.2.2.4 Kì tính giá thành sản phẩm xây lắp
Kì tính giá thành là thời kì cần tính giá thành, trong thực tế kì tính giá
thành có thể là tháng, quý, năm…Xác định kì tính giá thành hợp lý sẽ giúp
cho việc tổ chức công tác giá thành sản phẩm khoa học, đảm bảo cung cấp số
liệu về giá thành của sản phẩm, lao vụ kịp thời, phát huy đầy đủ chức năng
giám độc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của Kế toán.
Với đặc điểm ngành xây lắp, kỳ tính giá thành là tháng, quý hoặc bàn
giao khối lượng công việc, hạng mục, công trình, cụ thể:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
32
-Đối với những công trình, hạng mục công trình được coi là hoàn thành
khi kết thúc mọi hoạt động sản xuất sản phẩm thì kì tính giá thành là khi hoàn
thành công trình, hạng mục công trình.
-Đối với những công trình, hạng mục công trình lớn, thi công thời gian
dài, kì tính giá thành là khi hoàn thành bộ phận công trình, hạng mục công
trình có giá trị sử dụng được nghiệm thu hoặc khi đạt tới điểm dừng kĩ thuật
cần thiết theo thiết kế kĩ thuật ghi trong hợp đồng thi công được bàn giao
thanh toán.
1.2.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi
phí sản xuất đã tập hợp được của kế toán để tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành trong kì theo các yếu tố hoặc các
khoản mục giá thành trong kì tính giá thành đã xác định.
Trong các doanh nghiệp xây lắp khi tính giá thành sản phẩm xây lắp
thường áp dụng những phương pháp tính giá thành sản phẩm sau:
1.2.2.5.1 Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp)
Do sản xuất sản phẩm xây lắp có tính chất đơn chiếc nên phương pháp
này được áp dụng phổ biến trong doanh nghiệp xây lắp. Tổng tất cả các chi
phí trực tiếp phát sinh cho một công trình, hạng mục công trình từ khi khởi
công cho tới khi hoàn thành là giá thành thực tế của công trình, hạng mục
công trình đó.
Đối với công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành toàn bộ nhưng
trong kì có một bộ phận công trình hoặc khối lượng công việc hoàn thành
nghiệm thu, bàn giao cho người giao thầu và được thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao
được xác định như sau:
ZTT
= DĐK
+ C - DCK
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
33
Trong đó:
ZTT
: Tổng giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành
bàn giao trong kì
DĐK
: Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kì.
C : Chi phí thực tế phát sinh trong kì.
DCK
: Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kì.
Nếu các công trình, hạng mục công trình có thiết kế và dự toán khác
nhau nhưng cùng thi công tại một địa điểm, do một tổ đội thực hiện nhưng
không có điều kiện quản lý, theo dõi việc sử dụng chi phí khác nhau cho từng
hạng mục công trình thì từng loại chi phí đã tập hợp được trên toàn công trình
phải phân bổ cho từng hạng mục công trình theo công thức sau:
ZTT
= H GDTi
Trong đó:
H: Hệ số phân bổ giá thành
GDTi
: Giá trị dự toán của công trình i
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ thực hiện, cho số liệu
chính xác và kịp thời. Phương pháp này thường được các doanh nghiệp xây
dựng áp dụng do chi phí được tập hợp trực tiếp cho từng công trình và hạng
mục công trình.
1.2.2.5.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp nhận thầu theo Đơn đặt hàng thì
sẽ áp dụng phương pháp này. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp
theo từng Đơn đặt hàng, giá thành thực tế của Đơn đặt hàng đó chính là chi phí
sản xuất tập hợp được từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành Đơn đặt hàng.
Khi công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành thì toàn bộ những
chi phí này được coi là chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
34
1.2.2.5.3 Phương pháp tổng cộng chi phí
Đối với các công trình lớn, phức tạp và quá trình xây lắp sản phẩm có thể
chia ra làm các đối tượng sản xuất khác nhau thì doanh nghiệp thường áp
dụng phương pháp này. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng tổ
đội, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành. Giá thành cuối cùng
bằng tổng chi phí sản xuất tập hợp được trừ đi chi phí thực tế của sản phẩm
dở dang cuối kì của từng tổ đội, cộng thêm chi phí thực tế của sản phẩm dở
dang đầu kì.
Công thức tính:
Z = Ddk + C1 + C 2 +…+ C n - DCK
Trong đó:
Ci (i=( 1,n )) : chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất, công trình hay hạng
mục công trình.
1.2.2.5.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức
Phương pháp này có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp thỏa mãn
điều kiện:
-Việc sản xuất thi công đã đi vào ổn định.
-Xây dựng được các loại định mức kinh tế, kĩ thuật hợp lý. Đồng thời
xác định được các thay đổi về định mức trong quá trình thi công.
Nội dung của phương pháp:
-Tính giá thành định mức trên cơ sở định mức giá thành tại thời điểm
tính giá.
-Xác định được các chênh lệch định mức và nguyên nhân chênh lệch đó.
-Xác định chênh lệch do thoát li định mức.
Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp được xác định theo công thức:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
35
1.2.2.5.5 Các phương pháp khác
Ngoài các phương pháp trên, doanh nghiệp xây dựng còn áp dụng them
một số phương pháp khác như:
-Phương pháp tính giá thành theo hệ số
-Phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ
1.2.3 Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là công trình, hạng mục
công trình, khối lượng xây lắp còn đang trong quá trình sản xuất thi công
chưa hoàn thành bàn giao, chưa được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận
thanh toán.
Việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì tùy thuộc vào phương
thức thanh toán giữa bên giao thầu và tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành
mà doanh nghiệp xây lắp đã xác định.
Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên việc đánh giá sản phẩm dở dang
có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
1.2.3.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá dự toán.
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh trong kì sẽ được tính
toán một phần cho sản phẩm dở dang cuối kì theo công thức:
Chi phí
thực tế của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kì
=
Chi phí thực tế của khối lượng xây
lắp dở dang đầu kì
+
Chi phí thực tế của khối
lượng xây lắp thực hiện
trong kì
X
Chi phí thực tế
của khối
lượng xây lắp
dở dang cuối
kì theo giá dự
toán
Chi phí thực tế của khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao trong kì
theo giá dự toán
+
Chi phí thực tế của khối
lượng xây lắp dở dang
cuối kì theo giá dự toán
Giá thành
thực tế của
sản phẩm
xây lắp
Giá thành
định mức
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
Chênh lệch
do thoát li
định mức
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
36
1.2.3.2Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán
Thep phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối kì được xác định:
Chi phí
thực tế của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kì
=
Chi phí thực tế của khối lượng xây
lắp dở dang đầu kì
+
Chi phí thực tế của khối lượng
xây lắp thực hiện trong kì
X
Giá trị dự toán
của khối
lượng xây lắp
dở dang cuối
kì
Giá trị dự toán của khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao trong kì
+
Giá trị dự toán của khối lượng
xây lắp dở dang cuối kì
1.2.3.3Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn
thành tương đương
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì được xác định:
Chi phí
thực tế của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kì
=
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp dở
dang đầu kì
+
Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp
thực hiện trong kì
x
Chi phí theo dự
toán của khối
lượng xây lắp
dở dang cuối kì
đã tính đổi theo
khối lượng hoàn
thành tương
đương
Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
hoàn thành bàn giao
trong kì
+
Chi phí dự toán của khối lượng xây lắp
dở dang cuối kì đã tính đổi theo khối
lượng hoàn thành tương đương
1.3 Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
Tùy thuộc vào đặc điểm và tình hình cụ thể, doanh nghiệp áp dụng hình
thức sổ kế toán phù hợp. Chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định rõ
việc mở sổ, ghi chép quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán.
Trong hình thức Nhật kí chung để tập hợp chi phí và tính giá thành sản
xuất, kế toán sử dụng các sổ kế toán:
-Sổ Nhật kí chung: Được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh theo trình tự thời gian, bên cạnh đó phản ánh các quan hệ đối
ứng TK phục vụ cho việc ghi sổ cái.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
37
-Sổ cái TK: Được mở ra để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh theo từng khoản mục như: Sổ cái TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK
154, TK 632.
- Sổ chi tiết các TK: Được sử dụng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế
toán cần theo dõi mà trên sổ kế toán tổng hợp không đáp ứng được, bao gồm:
TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154, TK 632.
Ngoài ra, doanh nghiệp tiến hành lập Bảng cân đối phát sinh cuối tháng,
cuối quý, năm, lập Báo cáo Tài chính, chi phí và giá thành sản xuất.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành trong điều kiện áp dụng kế toán máy
Xuất phát từ nhu cầu thu thập xử lý, cung cấp thông tin cho nhà quản lý
một cách nhanh chóng và chính xác, đồng thời giảm nhẹ khối lượng công việc
cho kế toán viên, hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng phần mềm
kế toán máy trong công tác kế toán, đặc biệt là các doanh nghiệp xây lắp do
có khối lượng thông tin cần xử lý lớn, nghiệp vụ phát sinh nhiều, …
Phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình được lập trình sẵn nhằm
thực hiện xử lý tự động các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu
nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên chứng từ theo quy
trình của kế toán sau đó in ra các sổ sách kế toán và Báo cáo kế toán. Phần
mềm kế toán chính là công cụ tự động hóa công tác xử lý thông tin kế toán.
Các phần mềm kế toán được xây dựng linh hoạt, thông qua các giao diện
thực đơn hay biểu tượng, các kế toán viên có thể thực hiện công tác của mình
một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách sử dụng bàn phím như một cách
vào chuẩn, kết hợp thiết bị hỗ trợ khác. Các bước tiến hành kế toán chi phí và
giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán:
-Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết và mã hóa từng khoản mục chi phí
-Căn cứ vào kết quả tính toán, xác định chi phí dở dang cuối kì theo từng
đối tượng để nhập chi phí dữ liệu chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kì
vào máy.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
38
-Thực hiện các bút toán điều chỉnh, bút toán khóa sổ, kết chuyển cuối kì
trên cơ sở hướng dẫn có sẵn.
-Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các
báo cáo cần thiết (in, xem).
Sơ đồ 1.6 Các bước thực hiện kế toán máy
Bước chuẩn bị:
-Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết
và mã hóa từng khoản mục chi phí
-Phần mềm kế toán sử dụng
Dữ liệu đầu vào:
-Chi phí sản xuất phát sinh, các bút
toán kết chuyển chi phí phát sinh,
chi phí sản xuất dở dang cuối kì.
-Lựa chọn phương pháp tính giá
xuất vật liệu tiêu chuẩn, phân bổ chi
phí, khấu hao, phương pháp tính giá
thành.
-Các tài liệu liên quan khác
Máy tính xử lý
-Thông tin và đưa ra các sản phẩm
của quy trình xử lý.
-Lưu trữ thông tin
Thông tin đầu ra
-Bảng tính giá thành SP, báo cáo
CPSX, báo cáo giá SP,sổ cái…
Nhập liệu:
-Dùng bàn phím
-Bán thủ công: dùng máy
quét-scan,…
-Tự động: số liệu tự động
truyền từ hệ thống dữ
liệu khác.
Phần mềm xử lý
-Sắp xếp dữ liệu
-Tính toán và tổng hợp số
liệu theo nhóm.
- Lưu thành các tệp dữ liệu
Phân phối và truyền đạt
thông tin:
-Đưa ra màn hình
-In các báo cáo
-Gởi các tệp qua mạng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
39
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT (TOPACO)
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công Nghiệp
Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO)
Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO) – tiền
thân là Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế, xây dựng và thương mại Nhật Minh
được thành lập ngày 03 tháng 08 năm 2005. Đến ngày 18 tháng 10 năm 2007,
công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát.
Căn cứ pháp lý hoạt động
Giấy chứng nhận kinh doanh số 0101748793 đăng kí lần đầu ngày
03/08/2005 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Chuyển đổi
thành Giấy phép đầu tư số 011032001654 cấp ngày 02/08/2012.
Tên gọi: Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát.
Tên viết tắt: TOPACO JSC. Mã số thuế: 0101748793
Số điện thoại: 84-4-35379421 Số fax: 84-4-35379422
Trụ sở chính: Phòng 10.03 Tháp B Hà Thành Plaza
102 Thái Thịnh - Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nội
E-mail: toanphat@topaco.vn
Website: www.topaco.vn
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng ( năm mươi tỷ đồng)
TOPACO có độingũ nhân sự có trình độ quản lý và tay nghề cao, được
đào tạo bài bản, có đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Hiện nay TOPACO có tổng số 515 CBCNV, trong đó:
-Sau đại học: 8 người
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
40
-Đại học + Cao đẳng: 115 người
-Công nhân có tay nghề: 151 người
-Lao động phổ thông và lao động khác: 241 người
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Ngọc Vinh-CT HĐQT,TGĐ
Công ty Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát(TOPACO)
được thành lập bởi các cổ đông giàu kinh nghiệm, năng lực và tâm huyết.
Trong quá trình phát triển và trưởng thành, ban lãnh đạo TOPACO luôn chú
trọng tới nâng cao năng lực tài chính, đầu tư mua sắm thiết bị, đào tạo đội ngũ
nhân sự, cải tiến công nghệ nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng, đáp
ứng những yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng và mang lại những lợi
ích tốt nhất cho CBCNV, cộng động và xã hội.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình
trọng điểm của Quốc gia với chủ đầu tư là Tập đoàn nhà nước, tập đoàn tư
nhân như: Nhà máy thủy điện Sơn La công suất 2.400 MW; Nhà máy thủy
điện Lai Châu công suất 1.200 MW ; Nhà máy thủy điện Nậm Chiến 1công
suất 200MW; Nhà máy thủy điện Nậm Chiến 2 công suất 32MW; Nhà máy
Thủy điện Tà cọ 32MW; Nhà máy Thủy điện Nậm Ly 5MW; Nhà máy Thủy
điện Sông Bạc 42MW; nhà máy Thủy điện Bắc Giang 14MW, ;nhà máy Thủy
điện Pá Chiến 22MW; Đường cao tốc Láng Hòa Lạc; Nhà máy tủ lạnh
JIMEX của Mỹ tại Khu công nghiệp Quang Minh; nhà máy Fancy creation ;
Các dự án đô thị như Xa La – Hà Đông; khu biệt thự sinh thái Vincom
Village; khu căn hộ cao cấp Mulberry Land, công trình xây lắp lưới điện
trung áp các huyện tại Nghệ An ….. và nhiều công trình trọng điểm khác.
Cùng với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước,
Topaco luôn tích cực giao lưu, tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác nước
ngoài. Đặc biệt, từ tháng 4/2012, sau hơn 1 năm tìm hiểu, gặp gỡ và đàm
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
41
phán, công ty TNHH Taiyu kensetsu với hơn 83 năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực xây dựng, một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực thi công mặt
áo đường tại Nhật Bản, đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của
Topaco và tham gia vào HĐQT Topaco, với giấy chứng nhận đầu tư số:
011032001654, chứng nhận lần đầu ngày 02 tháng 8 năm 2012. Đây là một
cột mốc vô cùng quan trọng, bước ngoặt trong quá trình phát triển của
Topaco, là cơ hội để hai bên phát huy sức mạnh tổng hợp nhằm tăng cường
năng lực cạnh tranh với các đối tác trong và ngoài nước.
Thực hiện phương châm hoạt động: “Lấy tiến độ công trình, chất
lượng sản phẩm, an toàn lao động và uy tín làm hàng đầu” và luôn đáp ứng
yêu cầu đa dạng của mọi khách hàng đến với Công ty, phấn đấu ngày càng
đứng vững đi lên trong thị trường.
2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO)
2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Là một doanh nghiệp thuộc khối xây dựng, hiểu rõ những khó khăn và
lợi thế ngành, cùng với mục tiêu xây dựng Công ty ngày càng phát triển vững
mạnh, nâng cao hiệu quả đầu tư của các cổ đông, nâng cao đời sống cho cán
bộ công nhân viên, đóng góp ngày càng nhiều vào ngân sách Nhà nước, Công
ty định hướng kinh doanh chính vào lĩnh vực xây lắp, xây dựng các công trình
dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, đường dây tải
điện và trạm biến thế...TOPACO có đội ngũ nhân sự có trình độ quản lý và
tay nghề,được đào tạo bài bản có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng.
2.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty:
- Xây dựng các loại nhà.
- Xây dựng các công trình đường sắt và đường bộ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
42
- Xây dựng các công trình công ích.
- Xây dựng các côngtrìnhkĩ thuật dân dụng khác như: công trình thủy lợi,
cấp thoát nước, xử lý nước thải, chống sạt lở đất, hạ tầng kĩ thuật nông thông,
giao thông có ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và chuyển giao công nghệ.
- Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng.
- Lắp đặt hệ thống điện, lò sưởi và điều hòa không khí.
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: hệ thống cấp, thoát nước, ống tưới
nước, hệ thống lò sưởi, điều hòa nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong
ngành xây dựng và xây dựng kĩ thuật dân dụng.
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác: xây dựng nền móng của tòa
nhà, đóng cọc, uốn thép.
Cùng với kinh nghiệm hoạt động trong ngành xây dựng từ năm 2005 và
sự hợp tác với công ty TNHH Taiyu Kensetsu của Nhật Bản , Công ty hướng
tới áp dụng các công nghệ tiên tiến của Nhật và Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO, luôn phấn đấu giữ đúng cam kết, đảm bảo tiến độ, chất
lượng, an toàn và hiệu quả của các công trình, từng bước bước vững chắc, từ
nhà thầu phụ trở thành nhà thầu chính thi công các công trình quan trọng
trong các lĩnh vực thủy điện, giao thông, hạ tầng dân dụng và công nghiệp.
Với việc đưa ra các sản phẩm chất lượng và đúng tiến độ, vị thế của công ty
ngày càng được nâng cao trong ngành xây dựng Việt Nam.
2.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty
Hoạt động trong ngành xây dựng nên quy trình sản xuất – kinh doanh
sản phẩm xây lắp của công ty không có nhiều khác biệt so với các công ty
cùng ngành. Quy trình sản xuất – kinh doanh của công ty được phân cụ thể tới
từng phòng ban, cán bộ nhân viên nhàm tối đa hóa hiệu quả công việc về cả
thời gian và chất lượng.
Sơ đồ 2.1 trình sản xuất- kinh doanh của công ty TOPACO
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
43
CHỦ ĐẦU TƯ/
BQL KHÁCH
HÀNG
BAN LÃNH
ĐẠO
PHÒNG KT-
KH/TT
PHÒNG
QLKT
PHÒNG
VTTB
PHÒNG
HC-NS
PHÒNG
TC-KT
CHI
NHÁNH
BAN ISO
YÊU CẦU DỰ
ÁN
CHÍNH SÁCH
MỤC TIÊU NHẬN YÊU
CẦU CỦA
KH/CĐT
THAM DỰ
THẦU& KÍ
HỢP ĐỒNG
TRIỂN KHAI
DỰ ÁN VÀ KẾ
HOẠCH
QUẢN LÝ DỰ
ÁN
KÝ HỢP ĐỒNG
KẾ HOẠCH KỸ
THUẬT CHO
DỰ ÁN
KẾ HOẠCH
VT/TB CHO DỰ
ÁN
KẾ HOẠCH
NHÂN LỰC
CHO DỰ ÁN
KẾ HOẠCH
DÒNGTIỀN
CHO DỰ ÁN
KH THI CÔNG
TỔNGTHỂ
DỰ KIẾN CUNGCẤP NGUỒN LỰC (VT – TB,
NHIÊN LIỆU, NHÂNLỰC....)
KH GIÁM SÁT
C.LƯỢNG/
TIẾN ĐỘ
CUNG CẤP
VT-TB
CUNG CẤP
NHÂN LỰC
CUNG CẤP
TÀI LỰC
TRIỂN KHAI THI CÔNG
KẾ HOẠCH
THI CÔNG
CHI TIẾT
NGHIỆM THU
HS THANH
TOÁN
THU TIỀN/BÁOCÁO
KIỂM SOÁT
TÀI LIỆU
KIỂM SOÁT
HỒ SƠ
ĐÁNH GIÁ
NỘI BỘ
HĐ KHẮC
PHỤC
PHÒNG
NGỪA
KIỂM SOÁT
SP KHÔNG
PHÙ HỢP
HỒ SƠ
N.THU/ BC
HỒ SƠ KĨ
THUẬT/BC
CHUYỂN
KT/DUYỆT
N.THU,
K/H
THANH TOÁN
XEM XÉT
CỦA LĐ
KHÔNG ĐỒNG Ý
ĐỒNG Ý
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân
Lớp: CQ47/21.07
44
2.2.4 Tổ chức bộ máy hoạt động sảnxuất kinh doanh của Công ty
Với đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm và trình độ, cùng bộ máy
quản lý chất lượng, hiểu quả và được chuyên môn hóa cao, Công ty đang dần
thu được những thành công dần khẳng định được vị thế trong ngành.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TOPACO
Tổng Giám Đốc: Là lãnh đạo cao nhất, đại diện theo pháp luật của
TOPACO, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động SXKD của
TOPACO theo phương hướng và chiến lược của Hội đồng quản trị. Tổng
Giám Đốc báo cáo trực tiếp cho Hội đồng quản trị.
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
P.TGĐ KINH
DOANH
P.TGĐ KỸ
THUẬT
P.TGĐ NG&
PT KDQT
P.TGĐ CẢI
TIẾN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH-
NHÂN
SỰ
CHI
NHÁNH.
CÔNG
TRƯỜNG
PHÒNG
KINH
TẾ- KẾ
HOẠCH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH-
KẾ
TOÁN
PHÒNG
QUẢN
LÝ- KĨ
THUẬT
PHÒNG
VẬT
TƯ-
THIẾT
BỊ
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến QuốcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Thảo Nguyên Xanh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelGiáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 

What's hot (18)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến QuốcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty sở hữu Thiên Tân, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelGiáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty điện Hải Phòng, HOT
 
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
 

Similar to Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
Quang Học Lưu
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
NOT
 

Similar to Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (19)

Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng Hà Nội - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 

Recently uploaded (18)

Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 

Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1............................................................................................... 3 MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI .............................. 3 DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ..................................................................... 3 1.1 Sự cần thiết của tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. ........................................................................ 3 1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động tới công tác tổ chức quản lý và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp ..................................................................................................... 4 1.1.2 Yêu cầu cơ bản về quản lý đầu tư- xây dựng cơ bản............................. 6 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..................... 7 1.1.4 Yêu cầu của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .............................................................. 8 1.2 Những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................... 10 1.2.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp...................................... 10 1.2.1.1 Chi phí sản xuất............................................................................. 10 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp xây lắp..................... 11 1.2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành .................... 11 1.2.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí............................... 12 1.2.1.2.3 Một số cách phân loại chi phí sản xuất khác................................. 13 1.2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất................................................. 15 1.2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................ 16
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 iii 1.2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong ngành xây lắp theo chế độ hiện hành......................................................................................................... 17 1.2.1.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................... 18 1.2.1.5.2 Chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 19 1.2.5.1.3 Chi phí máy thi công................................................................... 21 1.2.1.5.4 Chi phí sản xuất chung................................................................ 24 1.2.1.5.5 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ................................ 26 1.2.2 Giá thành sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................................. 27 1.2.2.1 Giá thành xây lắp........................................................................... 27 1.2.2.2 Phân loại giá thành trong sản xuất xây lắp ...................................... 27 1.2.2.2.1 Phân loại dựa theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá................... 27 1.2.2.2.2 Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành ............................... 30 1.2.2.3 Đối tượng tính giá thành xây lắp .................................................... 30 1.2.2.4 Kì tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................. 31 1.2.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................. 32 1.2.2.5.1 Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) ...................... 32 1.2.2.5.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng............................. 33 1.2.2.5.3 Phương pháp tổng cộng chi phí.............................................. 34 1.2.2.5.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức .................................. 34 1.2.2.5.5 Các phương pháp khác................................................................ 35 1.2.3 Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang.................................................. 35 1.2.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán....... 36 1.2.3.3Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn thành tương đương............................................................................................. 36 1.3 Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................................................... 36
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 iv 1.4 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện áp dụng kế toán máy .................................................................. 37 CHƯƠNG 2............................................................................................. 39 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT (TOPACO).......................... 39 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO)..................................................................... 39 2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO).................................................. 41 2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty..................................................... 41 2.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................ 41 2.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty......................... 42 2.2.4 Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.............. 44 2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TOPACO.................................... 46 2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.................................................. 46 2.3.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TOPACO ................................ 48 2.3.2.1 Các chính sách kế toán chung ........................................................ 48 2.3.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ.............................................. 49 2.3.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán............................................ 50 2.4 Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong điều kiện áp dụng kế toán máy tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát...................................................................... 51 2.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Toàn Phát (TOPACO).................... 55 2.4.1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty TOPACO............................. 55
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 v 2.4.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TOPACO................................................................................................. 55 2.4.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát (TOPACO)............................................................... 61 2.4.1.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................... 61 2.4.1.3.2 Kế toán nhân công trực tiếp......................................................... 70 2.4.1.3.3 Chi phí sử dụng máy thi công...................................................... 77 2.4.3.4 Chi phí sản xuất chung................................................................... 88 2.4.1.3.5 Tổng hợp chi phí trong kì............................................................ 97 2.4.3.6 Đánh giá sản phẩm sản xuất dở dang cuối kì..................................102 2.4.2 Kế toán tính giá thành tại Công ty TOPACO....................................103 CHƯƠNG 3:...........................................................................................109 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT.......................................................109 3.1 Một số đánh giá về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát (TOPACO)..........................................109 3.2 Một số đánh giá về tình hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. ........109 3.3 Một số đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty. ....................................................................................111 3.4 Một số đề xuất về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát.........................................................................................................114 KẾT LUẬN.............................................................................................118 PHỤ LỤC
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BHYT : Bảo hiểm y tế BHXH : Bảo hiểm xã hội CCDC : Công cụ dụng cụ CPSX : Chi phí sản xuất CT : Công trình CN : Chi nhánh HMCT : Hạng mục công trình GTGT : Giá trị gia tăng KPCĐ : Kinh phí công đoàn NVL : Nguyên vật liệu TK : Tài khoản TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ : Tài sản cố định SDMTC : Sử dụng máy thi công SXC : Sản xuất chung SXKD : Sản xuất kinh doanh MTC : Máy thi công XDCB : Xây dựng cơ bản XL : Xây lắp KLXL : Khối lượng xây lắp
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 1 LỜI MỞ ĐẦU Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất cơ bản tạo tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng luôn thu hút một lượng vốn lớn hơn so với những ngành khác với thời gian chiếm dụng vốn dài. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, tình trạng nợ đọng vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản đang ngày càn nóng hơn bao giờ hết, gây ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp xây lắp trong thu hồi vốn đầu tư trước khi tính đến lợi nhuận thu về. Do đó, công tác quản lý chi phí và tính giá thành đối với sản phẩm xây lắp càng trở lên quan trọng hơn trong hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp, nhằm mục tiêu kiểm soát, tiết kiệm chi phí đồng thời hạ giá thành sản phẩm xây lắp, tăng lợi thế cạnh tranh và thu được lợi nhuận trong giai đoạn khó khăn như hiện nay. Nhận thấy nhu cầu cấp thiết của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng, với sự giúp đỡ của các cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán tại đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Công Nghiệp Toàn Phát và kiến thức được học trong trường, em đã lựa chọn đề tài “ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản sản phẩm xâylắp tại Công ty Cổ phần Công Nghiệp Toàn Phát” làm đề tài tốt nghiệp. Luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp. Chương 2: Thựctrạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xâylắp tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát (TOPACO). Chương 3:Một số nhận xét, đánh giá và đề xuất về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát.
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 2 Nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức nên bài luận văn của em còn nhiều thiếu sót, do vậy em mong được nhận được sự đóng góp ý kiến từ thầy cô giáo cùng các cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần Công nghiệp Xây dựng Toàn Phát (TOPACO) và các bạn để hoàn thiện luận văn hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 3 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1 Sự cần thiết của tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. Phát triển kinh tế là mục tiêu hàng đầu của mỗi nền kinh tế. Để đạt được mục tiêu đó, đòi hỏi hệ thống cơ sở hạ tầng của mỗi quốc gia cần phải phù hợp và theo kịp mức độ phát triển kinh tế. Do đó, một trong những việc cần làm đầu tiên là đẩy mạnh phát triển ngành xây dựng cơ bản, tạo tiền đề cho phát triển kinh tế. Xây dựng cơ bản (hay còn gọi là ngành xây lắp) là ngành sản xuất vật chất độc lập có vị trí và vai trò quan trọng trong quá trình tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Hoạt động xây dựng cơ bản bao gồm hoạt động xây dựng mới, cải tạo hay sửa chữa, khôi phục các công trình đường xá, nhà máy,… với mục tiêu hiện đại hóa và cung cấp hệ thống cơ sở hạ tầng phù hợp, kịp thời phục vụ cho sản xuất và đời sống xã hội. Với những đóng góp quan trọng trong tạo việc làm, kích thích đầu tư và phát triển bền vững, đầu tư xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn về ngân sách của quốc gia cũng như ngân sách của doanh nghiệp, thu hút lượng vốn đầu tư lớn từ cả trong nước và ngoài nước. Tương tự như các ngành sản xuất khác, khi sản xuất, đơn vị xây lắp cần biết các hao phí vật chất mà đơn vị đã bỏ ra để tiến hành quá trình sản xuất và đã kết tinh vào công trình là bao nhiêu. Do vậy, việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ có một ý nghĩa vô cùng
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 4 quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý hiệu quả và chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị xây lắp. 1.1.1Đặc điểm của sảnphẩm xây lắp tác động tới công tác tổ chức quản lý và kế toán tập hợp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp Sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất có tính chất công nghiệp. Tuy nhiên, đó là một ngành sản xuất công nghiệp đặc biệt. Sản phẩm xây lắp cũng được tiến hành một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát, đến thiết kế thi công và quyết toán công trình khi hoàn thành. Sản phẩm xây lắp là các công trình xây dựng, vật kiến trúc... lắp đặt hoàn thành và sẵn sàng có thể đưa vào sử dụng phục vụ sản xuất và đời sống. Là sản phẩm của một ngành công nghiệp đặc biệt, do đó, sản phẩm xây lắp mang những tính chất đặc trưng cho đặc điểm ngành xây lắp. - Sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc và được sản xuất theo đơn đặt hàng: sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mĩ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Do vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể nhằm đem lại hiệu quả cao và đảm bảo cho sản xuất được liên tục. Do được sản xuất riêng lẻ và theo đơn đặt hàng nên chi phí đưa vào sản xuất thi công cũng hoàn toàn khác nhau giữa các công trình, ngay cả khi công trình thi công theo các thiết kế mẫu nhưng được xây dựng ở các địa điểm khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau. Việc tập hợp chi phí và tình giá thành sản phẩm, xác định kết quả thi công xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt, sản xuất
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 5 xây lắp được thực hiện theo đơn đặt hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu thông. - Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời gian thi công tương đối dài: các công trình xây lắp thường có thời gian thi công rất dài, có công trình phải xây dựng hàng chục năm mới xong. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo ra sản phẩm chi xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó, khi lập kế hoạch xây dựng cơ bản cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn và nhân công. Việc quản lý theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo chất lượng thi công công trình. Do thời gian thi công tương đối dài nên kì tính giá thành thường không xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kĩ thuật và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp. việc xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành sẽ góp phần to lớn trong quản lý sản xuất thi công và sử dụng đồng vốn đạt hiệu quả cao nhất. - Thờigian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài:các công trình xây dựng thường có thời gian sử dụng dài, nên mọi sai phạm trong quá trình thi công đều khó sửa chữa phải phá đi làm lại. Điều đó thể vừa gây lãng phí, vừa để lại hậu quả nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục nên trong quá trình thi công cần thường xuyên giám sát chất lượng công trình. - Sản phẩm xâylắp được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo địa bàn thi công: do đặc điểm sau khi xây dựng, công trình xây dựng không thể di dời, có nghĩa các hoạt động xây lắp sẽ kết thúc khi sản phẩm hoàn thành. Vì vậy sẽ phát sinh các chi phí như điều động nhân công, máy
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 6 móc thi công, chi phí về xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân và máy móc thi công. Xuất phát từ đặc điểm này nên các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình, để giảm bớt các chi phí khi di di dời. - Sản phẩm xây lắp thường được sản xuất ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường, thiên nhiên và thời tiết: việc thi công xây lắp mang tính chất thời vụ nên trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi thời tiết thuận lợi. Khi thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công sẽ phát sinh khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại do ngừng sản xuất, chậm tiến độ bàn giao nên doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. 1.1.2 Yêu cầu cơ bản về quản lý đầu tư- xây dựng cơ bản Quản lý đầu tư-xây dựng cơ bảnlà một trong những yêu cầucấp thiết trong tất cả các thờikì. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiệu quả sẽ giúp lựa chọn dự án đầu tư phù hợp với định hướng pháttriển trong tương lai cũng như tránh được thất thoát về vốn, rút ngắn thời gian xây dựng cơ bản, tiết kiệm chi phí và giảm giá thành sản xuất đồng thời nâng cao chất lượng công trình xây dựng. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản về quản lý công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư, thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, điều kiện năng lực sản xuất, cá nhân trong hoạt động xây dựng đã được quy định cụ thể trong Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ban hành ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Trong đó, công tác quản lý đầu tư XDCB cần chặt chẽ, thống nhất để tạo ra sản phẩm chất lượng, phù hợp và hiệu quả sử dụng cao cũng như đảm bảo đúng tiến độ bàn giao,
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 7 thiết kế được duyệt, thi công an toàn và đảm bảo chất lượng, đáp ứng được các mục tiêu trong từng thời kì. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm dự toán đầu tư, quản lý chi phí, tạm ứng và thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành, công tác quyết toán vốn đầu tư công trình XDCB hoàn thành…trong đó giải ngân vốn đầu tư XDCB tuân theo các nguyên tắc: -Việc giải ngân vốn trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và xây dựng, nguyên tắc đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả của vốn đầu tư XDCB. -Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Đó là chỉ được cấp vốn cho việc thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt -Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoán thành kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình. -Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai đoạn kế hoạch hoá đầu tư và kết thúc bằng việc sử dụng Tài sản cố định đã được tạo ra và được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm thúc đẩy việc sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch và đưa công trình vào sử dụng. 1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sốngvà lao độngvật hóa. Tuynhiên, nói đếnchi phí sản xuất là nói đến toàn bộ các chiphí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra trong một kì, không kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất sản phẩm gì. Cònnóiđến giá thành sảnphẩm, người ta chỉ quantâm đến các chi phí đã được
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 8 chiliên quanđến việc sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, hoặc thực hiện một côngviệc dịch vụ mà không quantâm đến chiphí đó chi ra vào kì nào. Giữa CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất là căn cứ tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Tổng giá thành sản phẩm: = + Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Giá thành SP sản xuất trong kì CPSX dở dang cuối kì 1.1.4 Yêu cầu của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp Xuất phát từ đặc điểm ngành xây lắp và tình hình kinh tế hiện nay, công tác quản lý kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành đang ngày càng trở lên cấp thiết hơn bao giờ hết. Để đứng vững trong giai đoạn hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp cần củng cố và hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh bằng cách khai thác triệt để những lợi thế của doanh nghiệp về nhân lực và vật lực. Trước yêu cầu đó, tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp cần đảm bảo: Tuân thủ các yêu cầu kế toán cơ bản, thực hiện tính toán, ghi chép trung thực, khách quan, đầy đủ và kịp thời chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm của ngành xây lắp đồng thời phù hợp với tinh thần Chuẩn mực kế toán số 15 “ Hợp đồng xây dựng”; Xác định chính xác đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, vận dụng CPSX dở dang đầu kì CPSX chi ra trong kì Tổng giá thành sản phẩm CPSX kì trước chuyển sang CPSX chi ra trong kì CPSX chuyển sang kì sau Các khoản làm giảm giá thành
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 9 phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý và phù hợp, khoa học, đảm bảo cung cấp đầy đủ, hợp lý, kịp thời cho yêu cầu quản lý. Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả( lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy, tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý, đúng đắn có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp khi chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp luôn có giá trị rất lớn. Để thực hiện được yêu cầu trên, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cần đảm bảo: -Xác định đúng đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành phù hợp với tình hình sản xuất tại doanh nghiệp. -Phản ánh đầy đủ, kịp thời và hợp lý toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh, thực hiện việc tập hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục chi phí, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho khoản mục dở dang cuối kì. -Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công… Phát hiện và đề xuất những biện pháp hạn chế chi phí phát sinh ngoài dự toán - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản và sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán quy định. -Lập báo cáo chi phí sản xuất và bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp, cung cấp đầy đủ và kịp thời, chính xác gcác thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp và các đối tượng liên quan. Tìm hiều các nguyên nhân làm cho doanh
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 10 nghiệp không đạt được kế hoạch đặt ra và tìm hướng khắc phục để phấn đấu tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả. 1.2 Những vấn đề lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1 Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1 Chi phí sản xuất Cũng như các ngành sản xuất vật chất khác, để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có ba yếu tố cơ bản là đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất đã tạo ra các chi phí tương ứng. Các chi phí này phát sinh thường xuyên trong quá trình sản xuất kinh doanh, luôn vận động và thay đổi trong quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh ngiệp bỏ ra có liên quan đến việc tạo ra sản phẩm xây lắp trong một thời kì nhất định. Chi phí sản xuất là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp tới sản xuất ra sản phẩm trong một kì, tuy nhiên không phải tất cả các khoản chi tiêu đều phục vụ cho việc sản xuất trong thời kì đó. Các khoản chi tiêu cho mua sắm tài sản cố định hoặc mua sắm vật tư dự trữ cho nhiều kì sản xuất, không đồng nghĩa với chi phí sản xuất thời kì đó, do vậy cần phân biệt giữa chi phí sản xuất và chi tiêu của doanh nghiệp. Xét về mặt lượng, độ lớncủachiphí phụthuộc vào hainhân tố chủ yếu sau: -Khối lượng lao động và tư liệu lao động đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời kì nhất định. -Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí.
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 11 Chi phí xây dựng cơ bản bao gồm chi phí cho các hoạt động: xây dựng, lắp đặt, mua sắm thiết bị và các chi phí cần thiết khác, trong đó phần xây dựng, lắp đặt do các đơn vị thi công xây lắp( gọi chung là các đơn vị xây lắp) đảm nhận thông qua hợp đồng xây lắp. 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp xây lắp Để quản lý sản xuất một cách hiệu quả và chất lượng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp, công tác phân loại chi phí đóng vai trò vô cùng quan trọng. Với mục tiêu phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ, hợp lý các chi phí phát sinh tới chi tiết từng đối tượng công trình, hạng mục công,… cũng như cung cấp số liệu tổng quát về chi phí sản xuất trong kì, công tác phân loại chi phí trở thành yêu cầu tất yếu. Có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất phát sinh trong một doanh nghiệp, với mỗi cách phân loại sẽ mang lại một công dụng khác nhau trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý. Tùy theo mục đích mà các nhà quản lý sẽ chọn tiêu thức phân loại phù hợp. 1.2.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành Căn cứ theo công dụng kinh tế của chi phí để phân loại, những chi phí có cùng công dụng kinh tế được xếp vào cùng một khoản mục chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành: (1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp, không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình. Chiphí vậtliệu thườngchiếm tỷ trọnglớn tronggiá thành sảnphẩm xây lắp. (2) Chi phí nhân công trực tiếp
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 12 Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương phải trả cho số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp. (3) Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công, bao gồm: chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác. (4) Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở công trường xây dựng, độisản xuất, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy trong danh sách của doanh nghiệp. Việc phân loại chi phí theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở để kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và định mức chi phí sản xuất cho kì sau. 1.2.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí Theo các phân loại này, những chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào một loại được gọi là yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng gì. Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam, khi quản lý chi phí và hạch toán chi phí sản xuất, các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố: (1) Chi phí nguyên liệu, vật liệu
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 13 Chi phí nguyên liệu, vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì: Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác. (2) Chi phí nhân công Chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của người lao động. (3) Chi phí khấu hao máy móc thiết bị Chi phí khấu hao máy móc thiết bị bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. (4) Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. (5) Chi phí khác bằng tiền Chi phí khác bằng tiền là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí luân chuyển nội bộ. Cáchphânloại này có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỉ trọng từng loại chi phí mà doanhnghiệp đãsử dụng vào quá trìnhsản xuất trong tổng chi phí sản xuất doanh nghiệp. Số liệu chi phí theo yếu tố là cơ sở để xây dựng các dự toán chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài sản…trong doanh nghiệp… 1.2.1.2.3 Một số cách phân loại chi phí sản xuất khác Ngoài các cách phân loại chi phí sản xuất trên còn có một số cách phân loại chi phí sản xuất sau: (1) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quá trình sản xuất
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 14 Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia ra thành chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi. -Chi phí ban đầu gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí ban đầu phản ánh mức chi phí chủ yếu gắn liền với sản phẩm, là cơ sở để tính toán chi phí và giá bán cho những đơn đặt hàng ngoài kế hoạch. -Chi phí chuyển đổi bao gồm chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Chi phí chuyển đổi phản ánh mức chi phí cần thiết về nguyên liệu tạo thành sản phẩm hoàn thiện. (2) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với hoạt động Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: -Chi phí cố định (Định phí) -Chi phí biến đổi (Biến phí) - Chi phí hỗn hợp (3) Phân loạichi phísản xuất thành chi phítrực tiếp và chi phí gián tiếp (4) Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được (5) Phân loại chi phí sản xuất thành chi phí thích hợp và chi phí không thích hợp (6) Phân loạichi phísản xuất thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kì Tùy theo yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp mà từ đó chi phí sản xuất được phân loại phù hợp. Các cách phân loại chi phí có thể bổ sung cho nhau, giúp các nhà doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình sản xuất của doanh, qua đó đưa ra được các dự toán chi phí, kế hoạch chuẩn bị về vốn cũng như sử dụng chi phí một cách hợp lý và tiết kiệm.
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 15 1.2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Do chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau, liên quan đến việc chế tạo các sản phẩm khác nhau nên việc xác định được đối tượng tập hợp chi phí có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý chi phí tại doanh nghiệp. Đặc biệt trong doanh nghiệp xây lắp, khi các sản phẩm tạo ra đều mang tính chất đặc thù ngành. Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi (giới hạn) mà các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo phạm vi (giới hạn) đó. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất có thể là: -Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng. -Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất. -Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. Căn cứ vào đặc điểm ngành xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là: -Các công trình, hạng mục công trình xây lắp. -Các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng . - Nhóm công trình, đơn vị thi công (xí nghiệp, đội thi công xây lắp). Căn cứ để xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất: -Yêu cầu quản lý và đối tượng tính giá thành. -Loại hình sản xuất của doanh nghiệp. -Tính chất, đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất và phương pháp sản xuất sản phẩm. -Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm. -Khả năng, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán và điều kiện phương tiện kĩ thuật tính toán được trang bị.
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 16 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết… 1.2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại các chi phí sản xuất phát sinh trong một kì theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Tùy theo khả năng quy nạp của chi phí, kế toán sẽ áp dụng các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng hai phương pháp tập hợp chi phí sau: (1)Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại chi phí có phát sinh liên quan đến đối tượng nào có thể xác định được trực tiếp cho đối tượng đó, chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác định sẽ được tập hợp và quy náp trực tiếp cho đối tượng đó. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán… theo đúng các đốitượng tập hợp chi phí đã xác định, nhằm đảm bảo chi phí phát sinh tập hợp theo đúng các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ. (2)Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau:
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 17 Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức sau: Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí C: Là tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: Trong đó: : Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i : Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i. Việc xác định tiêu chuẩn phân bổ chi phí có thể được xác định riêng rẽ theo từng nội dung chi phí cần phân bổ, khi đó cũng phải xác định hệ số phân bổ theo từng nội dung chi phí này hoặc cũng có thể xác định cunh cho tất cả các chi phí cần phân bổ tùy thuộc vào đặc thù của từng doanh nghiệp. 1.2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong ngành xây lắp theo chế độ hiện hành Trong các doanh nghiệp xây lắp, công tác kế toán tập hợp chi hí và tính giá thành sản phẩm xây lắp phải tuân theo các quy định chung của luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp được cấu thành bởi các khoản mục chi phí: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. H
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 18 Trong các doanh nghiệp nói chung sử dụng hai phương pháp kế toán là: -Phương pháp kê khai thường xuyên -Phương pháp kê khai định kì Đối với các doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm sản phẩm và ngành nghề riêng biệt: Các sản phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc với quy mô lớn, quy trình công nghệ phức tạp, đòi hỏi kĩ thuật cao nên trong doanh nghiệp xây lắp chỉ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên theo chế độ kế toán trong doanh xây lắp hiện hành. 1.2.1.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các bộ phận kết câu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp như: sắt, thép, xi măng, gạch gỗ, cát, đá, sỏi…không bao gồm vật liệu dùng cho máy thi công và quản lý chung. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp, kế toánsửdụng TK 621 “Chiphí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kĩ thuật có dự toán riêng. Các công trình lắp máy, thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này. Cuối kì kết chuyển chi phí sang TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ:+ Phản ánh giá trị thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kì. Bên Có:+ Trị giá NVL xuất dùng, sử dụng không hết nhập lại kho. + Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK 621 không có số dư cuối kì.
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 19 Quy trình hạch toán: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.2.1.5.2 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, phụ cấp cho công nhân trực tiếp tham gia công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị, bao gồm cả trong biên chế và thuê ngoài, cụ thể bao gồm: -Tiền lương chính của công nhân trực tiếp thi công xây lắp, kể cả công nhân phụ. -Các khoản phụ cấp theo lương như: phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, chức vụ, phụ cấp công trường,… -Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp. Khoản mục chi phí trên không bao gồm: -Tiền lương của nhân công vận chuyển vật liệu ngoài cự li công trường, nhân viên thu mua, bảo quản bốc dỡ trước NVL trước khi đến kho công trường, lương công nhân của các bộ phận sản xuất phụ, bảo vệ,.. -Không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp xây lắp. TK 152,153… TK 111, 112,331,141 TK 621 TK 154 TK 133 Xuất kho NVL dùng cho sản xuất NVL mua sử dụng ngay cho SX Thuế GTGT khấu trừ Khấu trừ Kết chuyển cuối kì NVL thừa nhập kho
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 20 Trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp có hoạt độngkhác mang tính chất công nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ thì vẫn tính vào chi phí nhân công trực tiếp các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp hạch toán chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình liên quan trên cơ sở các chứng từ gốc liên quan. Trong điều kiện không cho phép hạch toán cụ thể, chi tiết thì kế toán cần tiến hành phân bổ khoản mục chi phí này cho từng đối tượng theo tiền lương định mức hoặc gia công định mức. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí lao động trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp trong kì. Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” TK 622 không có số dư cuối kì. Quy trình hạch toán: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 335 TK 141 TK 622 TK 154 Tiền lương phải trả cho CNSX Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX Tạm ứng chi phí nhân công về giao khoán xây lắp Kết chuyển cuối kì
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 21 1.2.5.1.3 Chi phí máy thi công Đối với doanh nghiệp thực hiện việc xây lắp theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa kết hợp thi công máy móc, trong giá thành xây lắp còn có khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công, bao gồm: Chi phí thường xuyên: tiền lương của công nhân điều khiển, phục vụ máy, chi phí về nhiên liệu, vật liệu dùng cho máy thi công, khấu hao và sửa chữa máy thi công, tiền thuê máy thi công… Chi phí tạm thời:Chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển từ công trường này tới công trường khác, chi phí về xây dựng,...chi phí này có thể phân bổ hoặc trích trước theo kế hoạch cho nhiều kì. Khoản mục chi phí trên không bao gồm: -Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ tính trên tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công. -Khoản lương công nhân vận chuyển, phân phối vật liệu cho máy, các chi phí phát sinh khi máy ngừng sản xuất, chi phí lắp đặt ban đầu cho máy… Đối với các doanh nghiệp thi công hoàn toàn bằng thủ công hoặc toàn bằng máy, chi phí phát sinh không đưa vào khoản mục chi phí máy thi công mà được xem là chi phí sản xuất chung. Tài khoản sử dụng: Trong trường hợp doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà giao máy cho các tổ, đội xây lắp thì chi phí phát sinh được hạch toán vào TK 623 “chi phí sử dụng máy thi công”. TK 623 có 6 TK cấp 2: TK 6231- Chi phí nhân công TK 6232- Chi phí vật liệu TK 6233- Chi phí dụng cụ TK 6234- Chi phí khấu hao máy thi công
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 22 TK 6237- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6238- Chi phí khác bằng tiền khác Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công phát sinh Bên Có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cuối kì sang TK 154 TK 623 không có số dư cuối kì. Quy trình hạch toán: (1)Đối với doanh nghiệp không có đội máy thi công riêng biệt. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công TK 334,111 TK 152,153,111,331 TK 331,111,141 TK 111,112,331 TK 623 TK 154 Chi phí bằng tiền khác TK 214 Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công Chi phí NVL TK 133 Chi phí khấu hao xe, máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT Chi phí khấu hao xe, máy Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 23 (2) Đối với doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng - Các chi phí có liên quan đến đội máy thi công: Nợ TK 621, 622, 627. Có TK 152, 153, 334, 111, 112, 331, 214,… - Cuối kì kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí SXC để tính giá thành 1 ca máy hay 1 đơn vị khối lượng hoàn thành: Nợ TK 154 (Đội máy thi công). Có TK 621, 622, 627. Trường hợp đội máy thi công không tổ chức kế toán riêng và thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ máy cho đơn vị xây lắp: Nợ TK 623. Có TK 154 (Chi tiết đội máy thi công). Trường hợp đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng và thực hiện bán lao vụ, dịch vụ máy cho đơn vị xây lắp cần: Tại đội máy thi công: -Khi doanh nghiệp thanh toán về số ca (giờ), khối lượng máy hoàn thành. Nợ TK 111, 112, 136(8). Có TK 512- Doanh thu nội bộ. Có TK 333(1). -Kết chuyển tổng giá thành thực tế: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán. Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang. Tại doanh nghiệp xây lắp: -Khi doanh nghiệp nhận khối lượng thi công hoàn thành: Nợ TK 623. Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế GTGT). Có TK 111, 112, 336.
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 24 -Cuối kì, kết chuyển: Nợ TK 154 (1541- Xây lắp). Có TK 623. 1.2.1.5.4 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng. Khoản mục chi phí này bao gồm: Tiền lương nhân việ quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính theo tỉ lệ quy định trên tiền lương của công nhân trực tiếp xây, lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhận viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp), khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội, và chi phí liên quan khác tớ hoạt động chung của đội xây lắp. Trường hợp chi phí sản xuất chung liên quan tới nhiều đối tượng xây lắp khác nhau thì phải tiến hành phân bổ hợp lý cho các đối tượng. Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp theo nội dung quy định và phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tượng xây lắp có liên quan, kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này có 6 TK cấp 2: TK 6271- Chi phí nhân viên đội sản xuất. TK 6272- Chi phí vật liệu. TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278- Chi phí bằng tiền khác.
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 25 Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kì. Bên Có: + Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí SXC cho các sản phẩm, lao vụ liên quân đến tính giá thành sản phẩm. + Các khoản giảm trừ chi phí SXC. TK 627 không có số dư cuối kì. Quy trình hạch toán: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK 111,112 Chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT khấu trừ TK 133 TK 331,141 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khấu hao TSCĐ TK 2141 Chi phí vật liệu, CCDC TK 152,153,142 Các khỏa trích theo lương của nhân viên XL, sử dụng máy thi công, đội. TK 338 TK 334 Chi phí nhân viên đội quản lý TK 627 TK 154 Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí SXC
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 26 1.2.1.5.5 Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp Theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí sản xuất được tập hợp trên TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng công trình, hạng mục công trình… Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất trong kì. Bên Có: + Giá thành sản xuất sản phẩm trong kì hoàn thành. + Các khoản làm giảm giá thành. Dư Nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kì. Quy trình hạch toán: Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Các khoản giảm giá thành Giá thành công trình xây lắp hoàn thành bàn giao TK 154TK 621 TK 622 TK 623 TK 627 Kết chuyển/phân bổ cuối kì Kết chuyển/phân bổ cuối kì Kết chuyển cuối kì Kết chuyển cuối kì TK 152,138 TK 632
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 27 1.2.2 Giá thành sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.2.1 Giá thành xây lắp Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất theo số lượng và loại sản phẩm đã hoàn thành. Trong doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản phẩm được phân biệt thành: -Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành là toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành một khối lượng sản phẩm xây lắp theo quy định. -Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây lắp đạt giá trị sử dụng. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Giá thành sản phẩm phản ánh chất lượng sử dụng các nguồn lực, công nghệ và trình độ quản lý doanh nghiệp, kết quả sử dụng các loại tài sản trong doanh nghiệp, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã sử dụng để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Ngoài ra, giá thành sản xuất còn là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất. 1.2.2.2 Phân loại giá thành trong sản xuất xây lắp Tùy theo yêu cầu quản lý và điều kiện thực tế, giá thành sản phẩm xây lắp được phân loại dựa trên các tiêu thức sau: 1.2.2.2.1 Phân loại dựa theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá Theo cách phân loại này, giá thành sản xuất được chia làm bốn loại: (1) Giá thành dự toán Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức và đơn giá chi phí do Nhà nước quy định (đơn giá bình quân khi vực thống nhất). Giá thành
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 28 dự toán là một bộ phận của giá trị dự toán của từng công trình và được xác định từ giá trị dự toán không bao gồm phần lợi nhuận định mức: = Trong đó: Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình là giá thanh toán cho khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo dự toán. Lợi nhuận định mức là số % trên giá thành xây lắp do nhà nước quy định đốivới từng loại hình xây lắp từng sản phẩm theo từng khu vực thi công cụ thể. Giá thành dự toán được xây dựng và tồn tại trong một thời gian nhất định, nó được xác định trongnhững điều kiện trung bìnhvề sản xuất thi công, tổ chức quản lý, hao phí lao động, vậttư…cho từngcôngtrìnhhoặc công việc nhất định. Giá thành dự toán có tính cố định tương đối và mang tính chất xã hội. (2) Giá thành kế hoạch Giá thành kế hoạch là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp tổ chức thi công trong một kì kế hoạch nhất định. Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lục thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì kế hoạch, doanh nghiệp tự xây dựng những định mức kinh tế kĩ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi công công trình trong một kì kế hoạch. Giá thành kế hoạch là một chi tiêu để các doanh nghiệp xây lắp tự phấn đấu để thực hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kì kế hoạch. Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình Lợi nhuận định mức Giá thành dự toán công trình, hạng mục công trình Giá thành kế hoạch Giá thành dự toán Lãi do hạ giá thành Chênh lệch so với dự toán
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 29 (3) Giá thành định mức Giá thành định mức là tổng chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ thể được tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công, về phương pháp tổ chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được tại doanh nghiệp, công trường vào thời điểm bắt đầu thi công. Định mức chi phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế- kĩ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kì. Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương pháp tổ chức, về quản lý thi công thì định mức sẽ thay đổi và khi đó, giá thành định mức sẽ được tính toán lại cho phù hợp. (4) Giá thành thực tế Giá thành thực tế là toàn bộ chi phí sản xuất thực để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Giá thành này được tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã tập hợp được cho sản phẩm xây lắp thực hiện trong kì. Giá thành công trình lắp đặt không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt, bởi vì thiết bị này thường do đơn vị chủ đầu tư bàn giao cho đơn vị nhận thầu xây lắp. Giá thành thực tế biểu hiện chất lượng, hiệu quả về kết quả quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp. Để đánh giá được chất lượng của công tác xây lắp, cần phải tiến hành so sánh các loại giá thành với nhau, cụ thể: So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ giá thành kế hoạch của doanh nghiệp. So sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán, phản ánh chỉ tiêu tích lũy của doanh nghiệp, từ đó có thể dự định khả năng của doanh nghiệp trong năm tới.
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 30 So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ hoàn thành định mức đã đề ra của doanh nghiệp với từng khối lượng xây lắp cụ thể. Việc so sánh các loại giá thành cần đảm bảo thống nhất về thời điểm và cùng đối tượng tính giá thành. Để đạt được mục tiêu lợi nhuận, khi xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giá thành cần đảm bảo mối quan hệ: Giá thành thực tế Giá thành kế hoạch Giá thành dự toán 1.2.2.2.2 Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành Theo cách phân loại này, giá thành sản xuất được chia thành: (1) Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh là giá thành của các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, chất lượng theo thiết kế, hợp đồng được Chủ đầu tư chấp nhận thanh toán. (2) Giá thành công tác xây lắp hoàn thành quy ước Giá thành công tác xây lắp hoàn thành quy ước là khối lượng xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và đảm bảo các điều kiện sau: -Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng quy định -Khối lượng hoàn thành được Chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. -Phải đạt đến điểm dừng kĩ thuật hợp lý. Để nhà quản trị doanhnghiệp kịp thời đưa ra được biện pháp thích hợp thì giá thành côngtác xây lắp hoàn thành quy ước cần kịp thời phảnánh chi phí xây lắp cho quá trình thi công. Tuy vậy việc các định giá thành theo cách này thường thiếu chínhxác, không toàndiện do vậy cần kết hợp cả hai cách trên để đảm bảo công tác quản lý giá thành được kịp thời, chính xác, toàn diện… 1.2.2.3 Đối tượng tính giá thành xây lắp Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hay công việc lao vụ, dịch vụ đã sản xuất hoàn thành cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.Đối tượng
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 31 tính giá trong sản xuất đơn chiếc là từng sản phẩm, trong sản xuất theo đơn đặt hàng thì từng đơn đặt hàng hoàn thành là đối tượng tính giá thành. Đối với doanh nghiệp sản xuất khối lượng lớn, mặt hàng ổn định thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, đơn vị sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của công trình sản xuất, đối với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn, từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm, sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn sản xuất cuối cùng,… Việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để lập phiếu tính giá sản phẩm, tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng tính giá, phục vụ cho việc kiểm soát tình hình thực hiện định mức chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá sản phẩm. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình xây lắp, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình có giá trị dự toán riêng hoàn thành. Việc xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp phải xem xét đến phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa nhà thầu và bên giao thầu. 1.2.2.4 Kì tính giá thành sản phẩm xây lắp Kì tính giá thành là thời kì cần tính giá thành, trong thực tế kì tính giá thành có thể là tháng, quý, năm…Xác định kì tính giá thành hợp lý sẽ giúp cho việc tổ chức công tác giá thành sản phẩm khoa học, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành của sản phẩm, lao vụ kịp thời, phát huy đầy đủ chức năng giám độc tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của Kế toán. Với đặc điểm ngành xây lắp, kỳ tính giá thành là tháng, quý hoặc bàn giao khối lượng công việc, hạng mục, công trình, cụ thể:
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 32 -Đối với những công trình, hạng mục công trình được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi hoạt động sản xuất sản phẩm thì kì tính giá thành là khi hoàn thành công trình, hạng mục công trình. -Đối với những công trình, hạng mục công trình lớn, thi công thời gian dài, kì tính giá thành là khi hoàn thành bộ phận công trình, hạng mục công trình có giá trị sử dụng được nghiệm thu hoặc khi đạt tới điểm dừng kĩ thuật cần thiết theo thiết kế kĩ thuật ghi trong hợp đồng thi công được bàn giao thanh toán. 1.2.2.5 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được của kế toán để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành trong kì theo các yếu tố hoặc các khoản mục giá thành trong kì tính giá thành đã xác định. Trong các doanh nghiệp xây lắp khi tính giá thành sản phẩm xây lắp thường áp dụng những phương pháp tính giá thành sản phẩm sau: 1.2.2.5.1 Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp) Do sản xuất sản phẩm xây lắp có tính chất đơn chiếc nên phương pháp này được áp dụng phổ biến trong doanh nghiệp xây lắp. Tổng tất cả các chi phí trực tiếp phát sinh cho một công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công cho tới khi hoàn thành là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó. Đối với công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành toàn bộ nhưng trong kì có một bộ phận công trình hoặc khối lượng công việc hoàn thành nghiệm thu, bàn giao cho người giao thầu và được thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được xác định như sau: ZTT = DĐK + C - DCK
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 33 Trong đó: ZTT : Tổng giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kì DĐK : Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang đầu kì. C : Chi phí thực tế phát sinh trong kì. DCK : Chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kì. Nếu các công trình, hạng mục công trình có thiết kế và dự toán khác nhau nhưng cùng thi công tại một địa điểm, do một tổ đội thực hiện nhưng không có điều kiện quản lý, theo dõi việc sử dụng chi phí khác nhau cho từng hạng mục công trình thì từng loại chi phí đã tập hợp được trên toàn công trình phải phân bổ cho từng hạng mục công trình theo công thức sau: ZTT = H GDTi Trong đó: H: Hệ số phân bổ giá thành GDTi : Giá trị dự toán của công trình i Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ thực hiện, cho số liệu chính xác và kịp thời. Phương pháp này thường được các doanh nghiệp xây dựng áp dụng do chi phí được tập hợp trực tiếp cho từng công trình và hạng mục công trình. 1.2.2.5.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp nhận thầu theo Đơn đặt hàng thì sẽ áp dụng phương pháp này. Chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng Đơn đặt hàng, giá thành thực tế của Đơn đặt hàng đó chính là chi phí sản xuất tập hợp được từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành Đơn đặt hàng. Khi công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành thì toàn bộ những chi phí này được coi là chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang.
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 34 1.2.2.5.3 Phương pháp tổng cộng chi phí Đối với các công trình lớn, phức tạp và quá trình xây lắp sản phẩm có thể chia ra làm các đối tượng sản xuất khác nhau thì doanh nghiệp thường áp dụng phương pháp này. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng tổ đội, còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành. Giá thành cuối cùng bằng tổng chi phí sản xuất tập hợp được trừ đi chi phí thực tế của sản phẩm dở dang cuối kì của từng tổ đội, cộng thêm chi phí thực tế của sản phẩm dở dang đầu kì. Công thức tính: Z = Ddk + C1 + C 2 +…+ C n - DCK Trong đó: Ci (i=( 1,n )) : chi phí sản xuất ở từng đội sản xuất, công trình hay hạng mục công trình. 1.2.2.5.4 Phương pháp tính giá thành theo định mức Phương pháp này có thể áp dụng đối với các doanh nghiệp thỏa mãn điều kiện: -Việc sản xuất thi công đã đi vào ổn định. -Xây dựng được các loại định mức kinh tế, kĩ thuật hợp lý. Đồng thời xác định được các thay đổi về định mức trong quá trình thi công. Nội dung của phương pháp: -Tính giá thành định mức trên cơ sở định mức giá thành tại thời điểm tính giá. -Xác định được các chênh lệch định mức và nguyên nhân chênh lệch đó. -Xác định chênh lệch do thoát li định mức. Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp được xác định theo công thức:
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 35 1.2.2.5.5 Các phương pháp khác Ngoài các phương pháp trên, doanh nghiệp xây dựng còn áp dụng them một số phương pháp khác như: -Phương pháp tính giá thành theo hệ số -Phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ 1.2.3 Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp còn đang trong quá trình sản xuất thi công chưa hoàn thành bàn giao, chưa được chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì tùy thuộc vào phương thức thanh toán giữa bên giao thầu và tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành mà doanh nghiệp xây lắp đã xác định. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên việc đánh giá sản phẩm dở dang có thể sử dụng một trong các phương pháp sau: 1.2.3.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá dự toán. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh trong kì sẽ được tính toán một phần cho sản phẩm dở dang cuối kì theo công thức: Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kì + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp thực hiện trong kì X Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì theo giá dự toán Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kì theo giá dự toán + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì theo giá dự toán Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp Giá thành định mức Chênh lệch do thay đổi định mức Chênh lệch do thoát li định mức
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 36 1.2.3.2Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán Thep phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì được xác định: Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kì + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp thực hiện trong kì X Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kì + Giá trị dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì 1.2.3.3Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn thành tương đương Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì được xác định: Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kì + Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp thực hiện trong kì x Chi phí theo dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì đã tính đổi theo khối lượng hoàn thành tương đương Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kì + Chi phí dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kì đã tính đổi theo khối lượng hoàn thành tương đương 1.3 Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Tùy thuộc vào đặc điểm và tình hình cụ thể, doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán phù hợp. Chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán. Trong hình thức Nhật kí chung để tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất, kế toán sử dụng các sổ kế toán: -Sổ Nhật kí chung: Được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, bên cạnh đó phản ánh các quan hệ đối ứng TK phục vụ cho việc ghi sổ cái.
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 37 -Sổ cái TK: Được mở ra để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng khoản mục như: Sổ cái TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154, TK 632. - Sổ chi tiết các TK: Được sử dụng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán cần theo dõi mà trên sổ kế toán tổng hợp không đáp ứng được, bao gồm: TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154, TK 632. Ngoài ra, doanh nghiệp tiến hành lập Bảng cân đối phát sinh cuối tháng, cuối quý, năm, lập Báo cáo Tài chính, chi phí và giá thành sản xuất. 1.4 Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện áp dụng kế toán máy Xuất phát từ nhu cầu thu thập xử lý, cung cấp thông tin cho nhà quản lý một cách nhanh chóng và chính xác, đồng thời giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán viên, hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp đã áp dụng phần mềm kế toán máy trong công tác kế toán, đặc biệt là các doanh nghiệp xây lắp do có khối lượng thông tin cần xử lý lớn, nghiệp vụ phát sinh nhiều, … Phần mềm kế toán là hệ thống các chương trình được lập trình sẵn nhằm thực hiện xử lý tự động các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên chứng từ theo quy trình của kế toán sau đó in ra các sổ sách kế toán và Báo cáo kế toán. Phần mềm kế toán chính là công cụ tự động hóa công tác xử lý thông tin kế toán. Các phần mềm kế toán được xây dựng linh hoạt, thông qua các giao diện thực đơn hay biểu tượng, các kế toán viên có thể thực hiện công tác của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách sử dụng bàn phím như một cách vào chuẩn, kết hợp thiết bị hỗ trợ khác. Các bước tiến hành kế toán chi phí và giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán: -Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết và mã hóa từng khoản mục chi phí -Căn cứ vào kết quả tính toán, xác định chi phí dở dang cuối kì theo từng đối tượng để nhập chi phí dữ liệu chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kì vào máy.
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 38 -Thực hiện các bút toán điều chỉnh, bút toán khóa sổ, kết chuyển cuối kì trên cơ sở hướng dẫn có sẵn. -Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các báo cáo cần thiết (in, xem). Sơ đồ 1.6 Các bước thực hiện kế toán máy Bước chuẩn bị: -Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết và mã hóa từng khoản mục chi phí -Phần mềm kế toán sử dụng Dữ liệu đầu vào: -Chi phí sản xuất phát sinh, các bút toán kết chuyển chi phí phát sinh, chi phí sản xuất dở dang cuối kì. -Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật liệu tiêu chuẩn, phân bổ chi phí, khấu hao, phương pháp tính giá thành. -Các tài liệu liên quan khác Máy tính xử lý -Thông tin và đưa ra các sản phẩm của quy trình xử lý. -Lưu trữ thông tin Thông tin đầu ra -Bảng tính giá thành SP, báo cáo CPSX, báo cáo giá SP,sổ cái… Nhập liệu: -Dùng bàn phím -Bán thủ công: dùng máy quét-scan,… -Tự động: số liệu tự động truyền từ hệ thống dữ liệu khác. Phần mềm xử lý -Sắp xếp dữ liệu -Tính toán và tổng hợp số liệu theo nhóm. - Lưu thành các tệp dữ liệu Phân phối và truyền đạt thông tin: -Đưa ra màn hình -In các báo cáo -Gởi các tệp qua mạng
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 39 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP XÂY DỰNG TOÀN PHÁT (TOPACO) 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO) Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO) – tiền thân là Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế, xây dựng và thương mại Nhật Minh được thành lập ngày 03 tháng 08 năm 2005. Đến ngày 18 tháng 10 năm 2007, công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát. Căn cứ pháp lý hoạt động Giấy chứng nhận kinh doanh số 0101748793 đăng kí lần đầu ngày 03/08/2005 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Chuyển đổi thành Giấy phép đầu tư số 011032001654 cấp ngày 02/08/2012. Tên gọi: Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát. Tên viết tắt: TOPACO JSC. Mã số thuế: 0101748793 Số điện thoại: 84-4-35379421 Số fax: 84-4-35379422 Trụ sở chính: Phòng 10.03 Tháp B Hà Thành Plaza 102 Thái Thịnh - Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nội E-mail: toanphat@topaco.vn Website: www.topaco.vn Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng ( năm mươi tỷ đồng) TOPACO có độingũ nhân sự có trình độ quản lý và tay nghề cao, được đào tạo bài bản, có đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Hiện nay TOPACO có tổng số 515 CBCNV, trong đó: -Sau đại học: 8 người
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 40 -Đại học + Cao đẳng: 115 người -Công nhân có tay nghề: 151 người -Lao động phổ thông và lao động khác: 241 người Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Ngọc Vinh-CT HĐQT,TGĐ Công ty Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát(TOPACO) được thành lập bởi các cổ đông giàu kinh nghiệm, năng lực và tâm huyết. Trong quá trình phát triển và trưởng thành, ban lãnh đạo TOPACO luôn chú trọng tới nâng cao năng lực tài chính, đầu tư mua sắm thiết bị, đào tạo đội ngũ nhân sự, cải tiến công nghệ nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng, đáp ứng những yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng và mang lại những lợi ích tốt nhất cho CBCNV, cộng động và xã hội. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình trọng điểm của Quốc gia với chủ đầu tư là Tập đoàn nhà nước, tập đoàn tư nhân như: Nhà máy thủy điện Sơn La công suất 2.400 MW; Nhà máy thủy điện Lai Châu công suất 1.200 MW ; Nhà máy thủy điện Nậm Chiến 1công suất 200MW; Nhà máy thủy điện Nậm Chiến 2 công suất 32MW; Nhà máy Thủy điện Tà cọ 32MW; Nhà máy Thủy điện Nậm Ly 5MW; Nhà máy Thủy điện Sông Bạc 42MW; nhà máy Thủy điện Bắc Giang 14MW, ;nhà máy Thủy điện Pá Chiến 22MW; Đường cao tốc Láng Hòa Lạc; Nhà máy tủ lạnh JIMEX của Mỹ tại Khu công nghiệp Quang Minh; nhà máy Fancy creation ; Các dự án đô thị như Xa La – Hà Đông; khu biệt thự sinh thái Vincom Village; khu căn hộ cao cấp Mulberry Land, công trình xây lắp lưới điện trung áp các huyện tại Nghệ An ….. và nhiều công trình trọng điểm khác. Cùng với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước, Topaco luôn tích cực giao lưu, tìm kiếm cơ hội hợp tác với các đối tác nước ngoài. Đặc biệt, từ tháng 4/2012, sau hơn 1 năm tìm hiểu, gặp gỡ và đàm
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 41 phán, công ty TNHH Taiyu kensetsu với hơn 83 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực thi công mặt áo đường tại Nhật Bản, đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược của Topaco và tham gia vào HĐQT Topaco, với giấy chứng nhận đầu tư số: 011032001654, chứng nhận lần đầu ngày 02 tháng 8 năm 2012. Đây là một cột mốc vô cùng quan trọng, bước ngoặt trong quá trình phát triển của Topaco, là cơ hội để hai bên phát huy sức mạnh tổng hợp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh với các đối tác trong và ngoài nước. Thực hiện phương châm hoạt động: “Lấy tiến độ công trình, chất lượng sản phẩm, an toàn lao động và uy tín làm hàng đầu” và luôn đáp ứng yêu cầu đa dạng của mọi khách hàng đến với Công ty, phấn đấu ngày càng đứng vững đi lên trong thị trường. 2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công Nghiệp Xây Dựng Toàn Phát (TOPACO) 2.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Là một doanh nghiệp thuộc khối xây dựng, hiểu rõ những khó khăn và lợi thế ngành, cùng với mục tiêu xây dựng Công ty ngày càng phát triển vững mạnh, nâng cao hiệu quả đầu tư của các cổ đông, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, đóng góp ngày càng nhiều vào ngân sách Nhà nước, Công ty định hướng kinh doanh chính vào lĩnh vực xây lắp, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, đường dây tải điện và trạm biến thế...TOPACO có đội ngũ nhân sự có trình độ quản lý và tay nghề,được đào tạo bài bản có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty: - Xây dựng các loại nhà. - Xây dựng các công trình đường sắt và đường bộ.
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 42 - Xây dựng các công trình công ích. - Xây dựng các côngtrìnhkĩ thuật dân dụng khác như: công trình thủy lợi, cấp thoát nước, xử lý nước thải, chống sạt lở đất, hạ tầng kĩ thuật nông thông, giao thông có ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và chuyển giao công nghệ. - Phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng. - Lắp đặt hệ thống điện, lò sưởi và điều hòa không khí. - Lắp đặt hệ thống xây dựng khác: hệ thống cấp, thoát nước, ống tưới nước, hệ thống lò sưởi, điều hòa nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kĩ thuật dân dụng. - Hoàn thiện công trình xây dựng - Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác: xây dựng nền móng của tòa nhà, đóng cọc, uốn thép. Cùng với kinh nghiệm hoạt động trong ngành xây dựng từ năm 2005 và sự hợp tác với công ty TNHH Taiyu Kensetsu của Nhật Bản , Công ty hướng tới áp dụng các công nghệ tiên tiến của Nhật và Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, luôn phấn đấu giữ đúng cam kết, đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn và hiệu quả của các công trình, từng bước bước vững chắc, từ nhà thầu phụ trở thành nhà thầu chính thi công các công trình quan trọng trong các lĩnh vực thủy điện, giao thông, hạ tầng dân dụng và công nghiệp. Với việc đưa ra các sản phẩm chất lượng và đúng tiến độ, vị thế của công ty ngày càng được nâng cao trong ngành xây dựng Việt Nam. 2.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty Hoạt động trong ngành xây dựng nên quy trình sản xuất – kinh doanh sản phẩm xây lắp của công ty không có nhiều khác biệt so với các công ty cùng ngành. Quy trình sản xuất – kinh doanh của công ty được phân cụ thể tới từng phòng ban, cán bộ nhân viên nhàm tối đa hóa hiệu quả công việc về cả thời gian và chất lượng. Sơ đồ 2.1 trình sản xuất- kinh doanh của công ty TOPACO
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 43 CHỦ ĐẦU TƯ/ BQL KHÁCH HÀNG BAN LÃNH ĐẠO PHÒNG KT- KH/TT PHÒNG QLKT PHÒNG VTTB PHÒNG HC-NS PHÒNG TC-KT CHI NHÁNH BAN ISO YÊU CẦU DỰ ÁN CHÍNH SÁCH MỤC TIÊU NHẬN YÊU CẦU CỦA KH/CĐT THAM DỰ THẦU& KÍ HỢP ĐỒNG TRIỂN KHAI DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN KÝ HỢP ĐỒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT CHO DỰ ÁN KẾ HOẠCH VT/TB CHO DỰ ÁN KẾ HOẠCH NHÂN LỰC CHO DỰ ÁN KẾ HOẠCH DÒNGTIỀN CHO DỰ ÁN KH THI CÔNG TỔNGTHỂ DỰ KIẾN CUNGCẤP NGUỒN LỰC (VT – TB, NHIÊN LIỆU, NHÂNLỰC....) KH GIÁM SÁT C.LƯỢNG/ TIẾN ĐỘ CUNG CẤP VT-TB CUNG CẤP NHÂN LỰC CUNG CẤP TÀI LỰC TRIỂN KHAI THI CÔNG KẾ HOẠCH THI CÔNG CHI TIẾT NGHIỆM THU HS THANH TOÁN THU TIỀN/BÁOCÁO KIỂM SOÁT TÀI LIỆU KIỂM SOÁT HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ HĐ KHẮC PHỤC PHÒNG NGỪA KIỂM SOÁT SP KHÔNG PHÙ HỢP HỒ SƠ N.THU/ BC HỒ SƠ KĨ THUẬT/BC CHUYỂN KT/DUYỆT N.THU, K/H THANH TOÁN XEM XÉT CỦA LĐ KHÔNG ĐỒNG Ý ĐỒNG Ý
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD: TS. Thái Bá Công SVTH: Ngô Thị Vân Lớp: CQ47/21.07 44 2.2.4 Tổ chức bộ máy hoạt động sảnxuất kinh doanh của Công ty Với đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm và trình độ, cùng bộ máy quản lý chất lượng, hiểu quả và được chuyên môn hóa cao, Công ty đang dần thu được những thành công dần khẳng định được vị thế trong ngành. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TOPACO Tổng Giám Đốc: Là lãnh đạo cao nhất, đại diện theo pháp luật của TOPACO, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động SXKD của TOPACO theo phương hướng và chiến lược của Hội đồng quản trị. Tổng Giám Đốc báo cáo trực tiếp cho Hội đồng quản trị. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT P.TGĐ KINH DOANH P.TGĐ KỸ THUẬT P.TGĐ NG& PT KDQT P.TGĐ CẢI TIẾN PHÒNG HÀNH CHÍNH- NHÂN SỰ CHI NHÁNH. CÔNG TRƯỜNG PHÒNG KINH TẾ- KẾ HOẠCH PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN PHÒNG QUẢN LÝ- KĨ THUẬT PHÒNG VẬT TƯ- THIẾT BỊ