SlideShare a Scribd company logo
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đam đâylà công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Hoàng Thị Thu Trang
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT.............................................................................................................3
1.1. Bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................3
1.1.1.Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................3
1.1.2.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................4
1.1.3.Vai trò, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm ...........................................................................................................4
1.2.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................6
1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................6
1.2.1.1.Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế ......................7
1.2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế ...............8
1.2.1.3.Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối
tượng tập hợp chi phí.......................................................................................9
1.2.1.4.Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm..................................................................................................9
1.2.1.5.Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng
hoạt động ......................................................................................................10
1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................10
1.2.2.1.Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành .......................................................................................................11
1.2.2.2.Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành ...........12
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03iii
1.2.2.3.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.........13
1.3.Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất..............................................................................................14
1.3.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đốitượng tính giá thành trong doanh
nghiệp sản xuất..............................................................................................14
1.3.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................14
1.3.1.2.Đối tượng tính giá thành .....................................................................14
1.3.1.3.Mốiquanhệgiữa đốitượngtập hợp chiphí sảnxuấtvà đốitượngtínhgiá
thành .......................................................................................................15
1.3.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................................................15
1.3.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................16
1.3.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................16
Chú giải sơ đồ: ..............................................................................................18
1.3.3.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ....................19
Chú giải sơ đồ: ..............................................................................................20
1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................21
1.3.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ...........................24
1.3.3.5.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................27
1.3.3.6.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương .......................................................................28
1.3.3.7.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
.....................................................................................................................29
1.3.4.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................30
1.3.4.1.Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng) ...................30
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03iv
1.3.4.2.Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất .............................30
1.4.Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.......................................................................................................35
1.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
áp dụng kế toán máy......................................................................................35
1.5.1.Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSXvà tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy .....................................................35
1.5.2.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán ............................................36
1.5.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
doanh nghiệp áp dụng kế toán máy .................................................................37
1.5.3.1.Kế toán chi phí sản xuất......................................................................38
1.5.3.2.Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ .......................................39
1.5.3.3.Kế toán giá thành sản phẩm ................................................................39
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA
CHẤT MỎ....................................................................................................40
BẠCH THÁI BƯỞI.......................................................................................40
2.1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ........................40
2.1.1.Tổng quan về Công ty Công nghiệp Hóa Chất Mỏ Bạch Thái Bưởi .........40
2.1.1.1.Thông tin chung về Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi40
2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ
Bạch Thái Bưởi. ............................................................................................41
2.1.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.......................................................42
2.1.1.4.Những thuận lợi, khó khăn đối với hoạt động của Công ty....................43
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03v
2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty công nghiệp Hóa
chất mỏ Bạch Thái Bưởi. ...............................................................................44
2.1.2.1.Sản phẩm chính của công ty................................................................44
2.1.2.2.Quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ................................................44
2.1.2.3.Công nghệ vận chuyển........................................................................47
2.1.2.4.Quy mô hoạt động trong những năm gần đây.......................................47
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và kiểm soát của
Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi .........................................49
2.1.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ......................................................49
2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức cấp phân xưởng...........................................................53
2.1.4.Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Công nghiệp Hóa
Chất Mỏ Bạch Thái Bưởi ...............................................................................54
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ....................................................54
2.1.4.2.Chức năng của bộ máy kế toán............................................................54
2.1.4.3.Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán tại Công ty ............54
2.1.5.Nội dung công tác kế toán tại Công ty công nghiệp HCM BTB ...............57
2.1.5.1.Các chính sách kế toán chung .............................................................57
2.1.5.2.Quy trình kế toán tại Công ty ..............................................................58
2.1.6.Giới thiệu phần mềm kế toán Công ty đang áp dụng ...............................60
2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi ..........................62
2.2.1.Đặc điểm CPSX, phân loại CPSX và giá thành sản phẩm........................62
2.2.2.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ
tính giá thành.................................................................................................62
2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất.........................................................................63
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03vi
2.2.3.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................63
2.2.3.2.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........................................75
2.2.3.3.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung........................................84
2.2.3.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. ............................98
2.2.4.Thực trạng công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty.......................103
2.2.4.1.Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ở Công ty.....................103
2.2.4.2.Phương pháp tính giá thành ở Công ty...............................................103
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆNKẾ TOÁNCHIPHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁ
THÀNH SẢNPHẨM TẠICÔNG TYCÔNGNGHIỆPHÓACHẤT MỎ BẠCH
THÁI BƯỞI.................................................................................................109
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSXvà tính giá thành sản phẩm tại
Công ty và phương hướng hoàn thiện ...........................................................109
3.1.1. Ưu điểm ..........................................................................................109
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................113
3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty ...................................................................................113
3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................113
3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công..................................................113
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung ...........................................114
3.2.4. Hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm.........................................114
3.2.5. Các biện pháp hạ giá thành sản phẩm ..................................................114
KẾT LUẬN.................................................................................................115
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt
1 HCM Hóa Chất Mỏ
2 BTB Bạch Thái Bưởi
3 BHXH Bảo hiểm xã hội
4 BHYT Bảo hiểm y tế
5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
6 KPCĐ Kinh phí công đoàn
7 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
8 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
9 CPSXC Chi phí sản xuất chung
10 PKT Phiếu kế toán
11 TSCĐ Tài sản cố định
12 PX Phân xưởng
13 NVL Nguyên vật liệu
14 GTGT Giá trị gia tăng
15 KKTX Kê khai thường xuyên
16 KKĐK Kiểm kê định kỳ
17 KC Kết chuyển
18 NKCT Nhật ký chứng từ
19 NK, PNK Nhập kho, Phiếu nhập kho
20 XK, PXK Xuất kho, Phiếu xuất kho
21 CCDC Công cụ, dụng cụ
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN
Số sơ
đồ
Tên sơ đồ Trang
1.1
Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPNVLTT
1.2
Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPNCTT
1.3
Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPSXC
1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp theo
PPKKTX
1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp theo
PPKKĐK
1.6
Sơ đồ kế toán kết chuyển tuần tự để tính giá thành
1.7
Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành
1.8 Sơ đồ tập hợp CPSX, tính giá thành trong điều kiện sử dụng
phần mềm kế toán
2.1
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ ANFO
2.2
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ nhũ tương
2.3
Mô hình bộ máy quản lý
2.4
Sơ đồ vận chuyển
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03ix
2.5
Sơ đồ tổ chức phân xưởng
2.6
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
2.7
Sơ đồ tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03x
DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
Bảng số Tên bảng Trang
1 Quy mô lao động
2
Bảng kết quả hoạt động SXKD của Công ty 2012-
2014
3 Bảng đơn giá tiền lương của phân xưởng sản xuất
4
Bảng kê số lượng sản phẩm phân xưởng sản xuất
tháng 11
5 Bảng chấm công phân xưởng sản xuất ANFO
6 Bảng thanh toán lương tháng 11
7
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương tháng 11
8 Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
9
Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân
xưởng tháng 11
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.031
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển không ngừng,
từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Dưới sự quản lý
của Nhà nước, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra
những thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ
đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị
doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất.
Trong kinh doanh, thương trường là chiến trường và trên chiến trường luôn có sự
cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp. Xu thế chung của các doanh nghiệp sản
xuất hiện nay là không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà
vẫn mang lại hiểu quả kinh tế, lợi nhuận cao. Do đó, hoạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm là một công cụ hết sức hữu hiệu, giúp các doanh nghiệp nhận
thức đúng tình hình hiện tại của doanh nghiệp mình để từ đó đề ra phương thức quản lý
chi phí nhằm làm tốt công tác tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động,
tiền vốn, trình độ công nghệ kỹ thuật. Nên giá thành sản phẩm là cơ sở để đánh giá kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc hoạch toán chi
phí sản xuất còn phải cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản trị doanh nghiệp ra các
quyết định.
Xuất phát từ nhận thức đó, qua thời gian thực tập tại công ty Công nghiệp Hóa
chất mỏ Bạch Thái Bưởi, được đối diện với thực trạng quản lý kinh doanh, em đã đi
sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi”.
Luận văn gồm 3 phần:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.032
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi.
Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công nghiệp
Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Bá Minh và các
cô chú phòng Thống kê -Tài chính - Kế toán của Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái
Bưởi đã giúp em hoàn thành luận văn này. Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiếp cận với thực
tế công tác kế toán, trước đề tài có tính tổng hợp trong khi thời gian, trình độ và khả năng
còn hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cô chú trong phòng kế
toán của Công ty để luận văn được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến
thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 04 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Hoàng Thị Thu Trang
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.033
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Trong một doanh nghiệp, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có đủ
ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản
xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ
và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra các
chi phí tương ứng.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi
ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Như vậy bản chất của chi phí sản xuất là:
Những phí tổn ( hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất gắn liền
với mục đích kinh doanh.
Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong
kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong
một khoảng thời gian xác định.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm lao
vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí được
chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.034
1.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt phạm vi và
về mặt lượng:
Về mặt phạm vi: nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một thời kỳ
nhất định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn nói đến
giá thành sản phẩm là xác đinh một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại
lượng kết quả hoàn thành nhất định.
Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản
xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Giá thành
sản xuất
=
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
=
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành
sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác định chi
phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế
độ kế toán hiện hành.
1.1.3. Vai trò, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
Trong các doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu
quan trọng luôn được quan tâm vì chúng có mối quan hệ mật thiết với doanh thu và
gắn liền với kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trên cơ sở đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý chi phí và giá thành sản
phẩm là: chi phí chi ra phải thực sự cần thiết, hợp lý, tiết kiệm không lãng phí; giá
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.035
thành sản phẩm phải là nhỏ nhất, phải thực là chỉ tiêu phản ánh đầy đủ những yếu tố
chi phí hợp lý nhất mà doanh nghiệp phải chi ra để sản xuất nên sản phẩm.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp,
ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động,
tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác, tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi
phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Hơn nữa, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là căn cứ
để xác định kết quả kinh doanh. Đây cũng là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế
toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần hành kế toán khác cũng như
chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế và tài chính của doanh nghiệp.
Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong
việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
Thứ nhất, cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ
phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi
phí và giá thành.
Thứ hai, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản
lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí,
lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều
kiện của doanh nghiệp.
Thứ ba, căn cứ đặc điểm tổ chức kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và
yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định tính giá thành cho phù hợp.
Thứ tư, tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công
rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan, đặc biệt là
bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.036
Thứ năm, thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được
yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp.
Thứ sáu, tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp các nhà
quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá
trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính cho một thời
kỳ nhất định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các
yếu tố đầu vào, huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực....để thực hiện việc sản
xuất sản phẩm thực hiện các lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ hàng hóa, luân chuyển, lưu
thông, quản lý. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa. Các chi phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá
trình sản xuất trong từng thời kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
Khi xem xét bản chất của chi phí cần chú ý các khía cạnh sau:
Nội dung của chi phí sản xuất: chi phí sản xuất không những bao gồm các yếu
tố lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao
động vật hóa (khấu hao TSCĐ, chi phí về nguyên, nhiên liệu, vật liêu...) mà còn bao
gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (các khoản trích
theo lương như : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các loại thuế không được hoàn lại
như thuế GTGT không được khấu trừ, thuế tài nguyên, lãi vay ngân hàng...).
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.037
Các chi phí của doanh nghiệp luôn được tính toán, đo lường bằng tiền và gắn
với một thời gian xác định (tháng, quý, năm).
Xét ở bình diện doanh nghiệp và loại trừ các quy định của luật thuế thu nhập,
chi phí sản xuất luôn có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí cần thiết hay
không cần thiết, khách quan hay chủ quan.
Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định và phụ thuộc vào 2 yếu tố sau:
Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời
kỳ nhất định.
Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công (tiền lương) của một đơn vị
lao động đã hao phí.
Phân loại chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để
thuận lợi cho công tác quản lý, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết
định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu
thức phù hợp. Trong kế toán chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo
những tiêu thức sau:
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính
chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát sinh
ở đâu và có tác dụng như thế nào. Cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí
theo yếu tố.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và kế toán chi phí sản
xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố nguyên liệu bao gồm giá mua, chi phí
mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này
bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu,
chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.038
- Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương
phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tiền lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất
cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí về điện, nước,
điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên như tiền thuê chuyên gia kĩ thuật,
tiền nộp thuế tài nguyên, phí, lệ phí tiếp khách ở phân xưởng, đội thi công, ban chủ
nhiệm công trình...
Phân loại theo nội dung tính chất kinh tế có tác dụng thiết thực đối với công tác
kế toán cũng như công tác quản lý chi phí sản xuất. Nó cho biết trong quá trình sản
xuất doanh nghiệp đã chi những chi phí gì và chi bao nhiêu. Nó cũng là cơ sở cho việc
lập kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền lương và tính toán nhu cầu vốn...
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi
phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và
các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương
của công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.039
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất
liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Tác dụng của cách phân loại này là cho biết được chi phí đã chi ra cho sản xuất
chế tạo sản phẩm trong một kì nhất định, qua đó kiểm tra, giám sát dự toán chi phí sản
xuất. Đồng thời cách phân loại này còn cung cấp số liệu phục vụ cho việc tính giá
thánh sản phẩm làm căn cứ để xác định giá bán.
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng
tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập
hợp chi phí.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi
phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng phương pháp
gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
Chi phí cơ bản: là những chi phí có liên quan trực tiếp với quy trình công nghệ
sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm…
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0310
Chi phí chung: là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính
chất chung như chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng
hoạt động
Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành:
Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có
sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định phí
và biến phí.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài
sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong kinh doanh trong quá trình sản xuất, cũng như
tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi
phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là một căn cứ quan trọng để
định giá bán và xác định hiệu quả của hoạt động sản xuất.
Chỉ tiêu giá thành sản phẩm luôn chứa đựng hai mặt khác nhau vốn có bên trong
nó, đó là chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong
khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Như vậy bản chất của giá thành
sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, công việc,
lao vụ đã hoàn thành.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0311
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau:
Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở
chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch
bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp
và cũng là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của
doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành sản phẩm
định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và có thể thay đổi khi có sự thay đổi các định mức chi phí sản xuất. Giá
thành định mức là tiêu chuẩn để quản lí chi phí sản xuất và giá thành, là thước đo
chuẩn xác để đánh giá tính đúng đắn của các giải pháp kinh tế kĩ thuật tài chính của
doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên
cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ
có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tính toán
cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành sản xuất thực tế là chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả thực hiện các giải pháp đồng bộ về tổ chức sản xuất, kĩ
thuật, tài chính của doanh nghiệp. Nó còn là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh thực tế của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
Các loại giá thành trên có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, nó bổ sung
cho nhau trong công tác quản lí chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nhà quản trị
doanh nghiệp cần phải quản lí sao cho giá thành thực tế nhỏ hơn hoặc bằng giá thành
kế hoạch (hoặc giá thành định mức).
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0312
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này giá thành sản xuất được chia thành hai loại sau:
Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành.
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản
phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ tính cho số sản phẩm này.
Ngoài những cách phân loại trên, trong công tác quản trị doanh nghiệp còn thực
hiện phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn:
Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ): là loại giá thành mà
trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành.
Giá thành sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong đó chỉ bao gồm biến
phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm hoàn thành.
Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá thành trong
đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành và một
phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt
động theo công suất thiết kế (mức hoạt động chuẩn).
Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm
toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp)
tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí
ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0313
1.2.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, yếu tố giá bán là một trong những yếu tố
quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và ảnh
hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm cung cấp số liệu quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết
định kịp thời, phù hợp.
Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng tốt
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ
thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan.
- Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp
tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành một
cách phù hợp, khoa học.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của bộ
phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm và các bộ phận kế toán có liên quan.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0314
1.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh
nghiệp sản xuất
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi
phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đối tượng kế
toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai
đoạn công nghệ, …) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
- Mục đích sử dụng của chi phí.
- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình
công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm.
- Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: từng sản
phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, từng phân xưởng, giai đoạn
công nghệ sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
1.3.1.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công viêc, lao vụ mà doanh
nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất): sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc.
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất đơn giản
hay phức tạp.
- Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm.
- Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0315
Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công việc,
đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là bán thành phẩm, có thể
là từng hạng mục công trình….
1.3.1.3. Mối quan hệgiữađốitượngtậphợpchi phísản xuất và đối tượng tính giá thành
Qua đây ta thấy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
giống nhau ở bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản
xuất theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí, giá
thành sản phẩm. Tuy vậy giữa 2 khái niệm này vẫn có sự khác nhau nhất định.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tập hợp
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên
quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối liên
hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp:
Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng
tính giá thành.
Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối tượng
tính giá thành.
Nhiều đối tượngtập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính giá thành.
Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập
hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng
tập hợp chi phí đã xác định.
Thông thường có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0316
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường
hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp
chi phí đã xác định.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi
phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ
chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng đối tượng được.
Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung cho nhiều
đối tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chon tiêu chuẩn phân bổ thích
hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ được
tiến hành theo trình tự:
Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Chi phí phân bổ cho
đối tượng i
=
Đại lượng tiêu chuẩn phân
bổ của đối tượng i
x Hệ số phân bổ
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Định nghĩa
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng cho việc sản xuất chế tạo sản
phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ.
Phương pháp xác định
Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ...) thì
hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0317
đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương
pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ
thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số
lượng sản phẩm... Công thức phân bổ như sau:
Các chứng từ kế toán chủ yếu
Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ như
phiếu xuất kho (Mẫu 02 - VT), phiếu nhập kho( Mẫu 01 -VT), biên bản kiểm nghiệm
vật tư (Mẫu 05 - VT) và các chứng từ khác có liên quan để xác định giá vốn hay số
nguyên vật liệu dùng cho chế tạo sản phẩm, trên cơ sở đó kế toán tổng hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất cũng như từng đối
tượng sử dụng trong doanh nghiệp, công việc này thường được thực hiện trong “ Bảng
phân bổ nguyên vật liệu”.
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi
tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng).
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng
(hoặc sản phẩm )
=
Tổng tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng
x
Tỷ lệ
phân bổ
Tỷ lệ phân bổ
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng
=
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0318
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Chú giải sơ đồ:
(1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
(2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm
(3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho
(3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ sau, ghi
như nghiệp vụ 1)
(4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư
(5): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT đối với kiểm kê định kỳ.
(6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường.
TK 152 (611)
TK 133
TK 111, 112, 331
TK 154(631)
TK 632
(3b)
(2)
(5)
(6)
(4)
(1) (3a)
TK 621 TK 152(611)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0319
1.3.3.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Định nghĩa
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương
chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Phương pháp tập hợp, phân bổ
Chi phí về tiền lương (tiền công) được xác định cụ thể tuỳ thuộc hình thức tiền
lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lương phải trả
cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động khác thể hiện trên bảng tính
và thanh toán lương, được tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế toán chi phí sản
xuất trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ sở đó các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi phí nhân công trực tiếp được tính toán căn cứ vào
số tiền lương cơ bản công nhân sản xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo
quy chế tài chính hiện hành của từng thời kỳ.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp gồm:
Tổng chi phí nhân công trực tiếp sản xuất được tính vào giá thành sản phẩm căn
cứ vào các bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính cho từng đối tượng chịu chi phí liên quan.
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng mà không
hạch toán một cách trực tiếp cho từng đối tượng được thì phải tập hợp phân bổ chi phí
cho các đối tượng chi phí liên quan như: chi phí tiền công định mức, chi phí tiền công
kế hoạch, giờ công định mức hoặc thực tế.
Các chứng từ kế toán chủ yếu
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
- Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02-LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành (Mẫu số 05-LĐTL)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0320
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06- LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (Mẫu số 07-LĐTL)
- Bảng thanh lý hợp đồng giao khoán (Mẫu số 09-LĐTL)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL)
Tài khoản sử dụng
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí
nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực
tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Chú giải sơ đồ:
TK 334 TK 622 TK 154( 631)
TK 335
TK 632
TK 338
(1) (4)
(2)
(3)
(5)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0321
(1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
(2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
(3): Các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ
(4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT theo kiểm kê định kỳ.
(5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Định nghĩa
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất
chung bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí liên quan phải trả cho nhân
viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính cho nhân viên phân xưởng như: quản
đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu,
vận chuyển nội bộ...
Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như vật
liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử dụng, vật liệu
dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng...
Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng
cho phân xưởng sản xuất.
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở phân
xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xưởng, phương
tiện vận tải...
Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho các
hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại...
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0322
Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những khoản
chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp khách, hội
nghị...ở phân xưởng.
Phương pháp tập hợp, phân bổ
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất,
quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn phải được
tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp được chi phí
sản xuất chung theo từng phân xưởng, kế toán tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung
cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo những tiêu chuẩn phân
bổ hợp lý. Việc tính toán xác định chi phí sản xuất chung tính vào chi phí chế biến sản
phẩm còn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động thực tế của phân xưởng.
Các chứng từ kế toán chủ yếu
Chi phí sản xuất chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu
xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương....cùng
một số chứng từ khác
Tài khoản sử dụng
TK 627: Chi phí sản xuất chung
Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát
sinh ở phân xưởng, bộ phận... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ...
TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
- K 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
- TK 6272: Chi phí vật liệu.
- TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278: Chi phí khác bằng tiền.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0323
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán
Chú giải sơ đồ:
(1): Chi phí nhân viên
(2): Chi phí vật liệu
TK 334,338 TK 627 TK 154( 631)
TK 152
TK 632
TK 153, 142, 242
(1) (6)
(2)
(3)
(7)
TK 214
TK 111, 112, 141,331
(5)
(4)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0324
(3): Chi phí công cụ dụng cụ
(4): Chi phí khấu hao TSCĐ
(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
(6): Chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ
(7): Chi phí sản xuất chung dưới mức công suất không được tính vào giá thành
sản phẩm mà tính vào giá vốn hàng bán.
1.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Cuối kỳ, chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành kết
chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà tài
khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0325
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP
KKTX:
TK 621 TK 154
TK 155, 157, 632
TK 627
Tập hợp chi phí NVLTT
Tập hợp CPSXC
K/c các khoản làm giảm
giá thành
Giá thành sx sản phẩm nhập kho,
gửi bán, xuất bán ngay
TK 138, 152
Tập hợp chi phí NCTT
TK 632
TK 622
CP vượt mức bình
thường
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0326
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKĐK:
CPSXC dưới mức công suất không được tính vào Zsp
TK 154 TK 631
TK 138, 611
TK627
K/c CPSX dở đang đầu kỳ
Phân bổ, k/c chi phí NCTT
Phân bổ, k/c chi phí SXC
K/c các khoản làm giảm giá
thành
Giá thành thực tế SP hoàn thành
K/c CPSX dở đang cuối kỳ
TK 621
Phân bổ, k/c chi phí NVLTT
TK 632
CP NVLTT vượt
trên mức bình thường
CP NCTT vượt
trên mức bình thường
TK 632
TK622
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0327
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia
công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy
trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành sản phẩm hoàn thành.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
1.3.3.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên
vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các khoản chi phí
khác tính cho sản phẩm hoàn thành. Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai đoạn công
nghệ sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang
(giá thành nửa thành phẩm bước trước chuyển sang).
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
Theo phương pháp bình quân:
Dck =
Dđk + Cv
x Qdck
Qht + Qdck
Trong đó:
Dđk, Dck: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Cv: chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí hoặc chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Qdck: khối lượng sản phẩm dở cuối kỳ.
Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn có thể khái quát tính chi
phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức:
Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như công thức trên.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0328
Chi phí sản xuất dở dang giai đoạn 2 đến giai đoạn n:
Dcki =
Dđki + ZNTPi-1
x Qdcki
Qhti + Qdcki
( ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang).
Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Dck =
Cv
x Qdck
Qbht + Qdck
( Qbht: khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ).
Nếu quy trình công nghệ chế biến có n giai đoạn có thể khái quát tính chi phí sản
xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức:
Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như trên.
Chi phí sản xuất giai đoạn 2 đến giai đoạn n:
Dcki
=
ZNTPi-1
x Qdcki
Qbhti + Qdcki
( ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang).
1.3.3.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương
Theo phương pháp này chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ
được tính đầy đủ các khoản mục chi phí. Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được
quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành
của sản phẩm dở dang.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này khối lượng tương đương bao gồm:
Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ ( Qht)
Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ ( Qdck x mc)
( mc: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ).
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0329
Dck =
Dđk + C
x ( Qdck x mc)
Qht + Qdck x mc
Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Theo phương pháp này khối lượng tương đương gồm:
Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang đầu kỳ ( Qdđk x (1-mđ))
( mđ: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang đầu kỳ)
Khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ
( Qbht = Qht – Qdđk).
Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
Dck =
C
x (Qdck x mc)
Qbht + Qdđk x (1 - mđ) + Qdck x mc
Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo đặc điểm
của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất (
thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành phẩm bước trước chuyển
sang) thì mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang là 100%.
1.3.3.7. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức
độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng
khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo
chi phí định mức, sau đó tổng hợp lại để xác định chi phí sản xuất tính cho sản phẩm
dở dang cuối kỳ của cả quy trình công nghệ.
Dckn = Qdcki X mc x Đmi
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0330
1.3.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.3.4.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng)
Theo phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng khi mới đưa vào sản xuất, kế toán
phải mở một bảng tính giá thành, cuối mỗi tháng căn cứ vào các chi phí sản xuất đã tập
hợp ở từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán để chuyển sang các bảng
tính giá thành. Khi đơn đặt hàng hoàn thành kế toán, tổng hợp chi phí và tính giá thành
theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất gắn với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành đều
là chi phí sản xuất dở dang.
1.3.4.2. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất giản đơn
Phương pháp tính giá thành giản đơn
Công thức tính giá thành giản đơn:
Tổng giá thành (Z): Z = Dđk + C - Dck
Giá thành đơn vị (z):
z =
Z
Qht
Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất,
đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất hoàn thành.
Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau:
Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A,B,C, sản lượng sản phẩm hoàn
thành tương ứng là QA, QB, Qc và hệ số giá thành tương ứng: HA, HB, Hc.
Bước1: Quy đổi tổng sản phẩm hoàn thành ra tổng sản phẩm chuẩn.
QH = QAHA + QBHB+QCHC
Bước 2: Tính tổng giá thành sản xuất liên sản phẩm hoàn thành.
Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0331
ZA =
Dđk + Ctk - Dck
X QAHA
QH
ZA = Dđk + Ctk - Dck X
QAHA
QH
Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng
tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành.
Giả sử quy trình sản xuất nhóm sản phẩm cùng loại: A1, A2,….An. Trình tự tính
giá thành được thực hiện:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất toàn quy trình sản xuất, tính giá thành của cả
nhóm sản phẩm đã hoàn thành
Znhóm = Dđk + Ctk - Dck
Bước 2: Xác định tiêu chuẩn để tính tỷ lệ phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn đó có thể
là giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng thực tế
TAi = Q1Ai x zđi
TAi = Q1Ai x zkh
Trong đó: TAi : tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i
Q1Ai : sản lượng thực tế quy cách sản phẩm i
zđi : giá thành định mức một sản phẩm quy cách sản phẩm i
zkh : giá thành kế hoạch một sản phẩm quy cách sản phẩm i
Bước 3 : Xác định tỷ lệ phân bổ giá thành (t%)
%100%
1




n
i
Ai
cktkđk
T
DCDt
Bước 4 : Xác định giá thành từng quy cách trong nhóm sản phẩm
ZAi = t% x TAi
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0332
Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối
tượng tính giá thành là sản phẩm chính.
Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ chi phí của sản phẩm
phụ:
Zc = Dđk + Ctk - Dck - Cp
=
Quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục
Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm
Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất, lần lượt tính
tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sản xuất trước và kết
chuyển sang giai đoạn sản xuất sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng giá thành và giá
thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sau, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính được
tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.:
Trình tự tính giá thành:
Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được của giai đoạn 1 để tính giá thành và
giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 1:
Z NTP1 = C1+ Dđk1- Dck1
z1 = ZNTP1/ Q1
Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang và chi
phí sản xuất khác đã tập hợp được ở giai đoạn 2 để tính tiếp tổng giá thành và giá thành
đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 2
ZNTP2 = ZNTP1 + C2 + Dđk2 – Dck2
z2 = ZNTP2 / Q2
Zc
Zc
Qc
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0333
Cứ tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng (gđ n). Căn
cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm ở giai đoạn (n-1) và các chi phi sản xuất
khác ở giai đoạn n để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm trong kỳ
theo công thức:
ZTp = ZNTP (n-1) + Cn + Dđkn – Dckn
ztp = Ztp / Qtp
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành
Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm
Căn cứ vào chi phí sản xuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chi phí sản xuất
từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm cuối cùng theo từng khoản mục chi
phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai đoạn
nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá thành của thành phẩm
Trình tự tính toán:
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
Chi phí nguyên vật
liệu chính (bỏ vào 1
lần)
Giá thành nửa thành
phẩm gđ 1 chuyển
sang
Giá thành nửa thành
phẩm gđ n-1 chuyển
sang
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn 2
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn n
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 2
Giá thành thành
phẩm
+ + +
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn 1
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 1
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0334
Bước 1: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP
Citp =
Dđki + Ci
X Qitp
Qi
Trong đó: Citp: chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành phẩm
D đki: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i
Ci: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i
Qi: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí
Qitp: khối lượng thành phẩm đã quy đổi về nửa thành phẩm giai đoạn i
Qitp = Qtp x Hi
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành
+ Bước 2: kết chuyển song song từng khoản mục của các giai đoạn để tổng hợp chi
phí và tính giá thành của thành phẩm.


n
i
iTPTP CZ 1
ztp =
Ztp
Qtp
Giai đoạn 1 Giai đoạn nGiai đoạn 2
CPSX của giai đoạn 1
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
1 trong thành phẩm
CPSX của giai đoạn 2
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
2 trong thành phẩm
CPSX của giai đoạn n
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
n trong thành phẩm
Giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm (theo khoản mục)
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0335
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo chế độ kế toán hiện
hành, có các hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số S03a – DN),
Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN).
Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được đánh số từ 1
đến 10.
Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Mẫu số S02b-
DN), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN).
Hình thức Nhật ký – Sổ cái: sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ Cái ( Mẫu số S01 –DN).
Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thường sử dụng các sổ
kế toán sau :
Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154 (631).
Sổ cái các tài khoản trên
Các bảng phân bổ
Bảng tính giá thành
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện áp dụng kế toán máy
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy
Để tổ chức tốt kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng được
yêu cầu quản lý CPSX và giá thành sản phẩm ở doangh nghiệp, kế toán tập hợp CPSX
và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp
với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức mã hóa, phân loại các
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0336
đối tượng, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các
đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng
tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống
danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng.
Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác định.
Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng, số lượng
sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng… Xây dựng phương pháp đánh giá
sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành sản
phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
1.5.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán
Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận
liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục
chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí.
Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang trong kỳ theo từng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ
vào máy.
Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khóa sổ, kết chuyển cuối kỳ trên cở
sở hướng dẫn sẵn có.
Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các báo cáo
cần thiết.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0337
Sơ đồ 1.8: Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau
Bước chuẩn bị
Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết sản phẩm dở dang, số lượng...
Phần mềm kế toán sử dụng
Dữ liệu đầu vào
CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết chuyển chi
phí
Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu thức
phân bổ chi phí, khấu hao.
Các tài liệu khác
Máy tính xử lý
Thông tin và đưa ra sản phẩm
Thông tin đầu ra
Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản phẩm, sổ
sách kế toán.
1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
doanh nghiệp áp dụng kế toán máy
Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà kế toán
viên phải thực hiện là:
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0338
- Xử lý nghiệp vụ
- Nhập dữ liệu:
Nhập các dữ liệu cố định (nhập 1 lần)
Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo
- Xử lý dữ liệu.
- Xem và in sổ sách, báo cáo.
1.5.3.1. Kế toán chi phí sản xuất
 Xử lý nghiệp vụ
Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố khác nhau
theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý. Muốn nhập dữ liệu 1
chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào các ô cần thiết ngầm định sẵn.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản
theo mối liên hệ đối ứng tài khoản.
Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng
tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động.
Kế toán chi phí sản xuất chung : tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công.
Nhập dữ liệu
Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các thông
số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước, trừ
khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục.
Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương, chỉ cần nhập một
số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản... sau đó máy sẽ tự động tính.
Kế toán chi phí sản xuất chung: nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông
số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo.
Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0339
1.5.3.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ
Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế một chứng
từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154. Nếu tập hợp chi phí
theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục phân xưởng.
Để phục vụ cho việc tính giá thành theo khoản mục, phần mềm có thể xây dựng
danh mục các khoản mục chi phí, kết hợp với các tài khoản chi phí để tập hợp các chi
phí vào sổ sách, báo cáo theo các khoản mục. Từ đó, lấy số liệu lên bảng tính giá thành
theo khoản mục hoặc tập hợp chi phí theo khoản mục. Khi nhập dữ liệu, các phát sinh
phải chỉ ra khoản mục chi phí để chương trình tập hợp.
1.5.3.3. Kế toán giá thành sản phẩm
Kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: phần mềm kế toán không thể tự xác
định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy, kế toán phải xây
dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập
vào chương trình.
Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt ngầm định
phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0340
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ
BẠCH THÁI BƯỞI
2.1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1.1. Tổng quan về Công ty Công nghiệp Hóa Chất Mỏ Bạch Thái Bưởi
2.1.1.1. Thông tin chung về Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi
Tên doanh nghiệp: Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi
Trụ sở chính: tiểu khu Cầu Sến, xã Phương Đông, TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
Mã số thuế: 0101001072011
Số điện thoại: 0333855328
Là công ty trực thuộc Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ VINACOMIN.
Trưởng thành từ một Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp, với sự cố gắng và quyết tấm
của cán bộ công nhân viên toàn công ty, trong nhiều năm qua doanh thu của công ty
luôn đạt và vượt mức kế hoạch đề ra, thu nhập của cán bộ công nhân viên không ngừng
tăng lên.
Lĩnh vực sản xuất chính của công ty là sản xuất thuốc nổ, cung ứng hàng vật liệu
nổ và dịch vụ khoan nổ mìn cho một số ngành trong nền kinh tế quốc dân, chủ yếu là
Tập đoàn công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam và được phân chia thị trường hoạt
động. Do đặc thù của hàng hóa kinh doanh (hàng vật liệu nổ) nên kho hàng được xây
dựng cách xa văn phòng công ty (ở Hồng Thái Tây- Đông Triều) và được bảo quản
nghiêm ngặt, vấn đề an toàn và độc hại là vấn đề hàng đầu.
Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi là một doanh nghiệp vừa
nhưng có số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều để thuận tiện cho việc chuyên môn hóa
nên công ty đã áp dụng hình thức Nhật ký- Chứng từ để hoạch toán. Do đó, đòi hỏi
trình độ cán bộ phải cao. Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi có một bộ
máy kế toán rất chuyên nghiệp và có năng lực.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0341
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ
Bạch Thái Bưởi.
Ngành Hóa chất mỏ được thành lập ngày 20/12/1965 theo quyết định của Bộ
công nghiệp nặng, có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản vật liệu nổ của Liên Xô, Trung
Quốc để cung ứng cho các ngành kinh tế quốc dân.
Do sự phát triển của các ngành kinh tế trong nước, để phù hợp với nhiệm vụ của
nhà nước giao, ngày 1/4/1995 Bộ năng lượng (nay là Bộ công nghiệp) đã ký Quyết
định 204NL/TCCB-LĐ thành lập công ty Hóa chất mỏ (sau đó đổi tên thành Công ty
TNHH Một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp). Tên giao dịch quốc tế: “ Minning
Chemical Company” gọi tắt là MICO. Công ty Vật liệu nổ công nghiệp là doanh
nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam- Bộ công nghiệp. Chức năng,
nhiệm vụ của công ty Vật liệu nổ công nghiệp được quy định tại Quyết định số
222/TVN-TCCB ngày 23/5/1995 của Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam.
Trước năm 1978 chỉ có một Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp đóng trên địa bàn
tỉnh Hà Bắc, làm nhiệm vụ tiếp nhận vật liệu nổ của nước ngoài bằng đường sắt qua
cửa khẩu Lạng Sơn. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các đơn vị sản xuất
trong nước,Công ty Vật liệu nổ công nghiệp cho phép thành lập Xí nghiệp vật liệu nổ
công nghiệp và cảng Bạch Thái Bưởi có trụ sở đóng tại xã Phương Đông, thị xã Uông
Bí, tỉnh Quảng Ninh.
Xí nghiệp vật liệu nổ công nghiệp và cảng Bạch Thái Bưởi là đơn vị trực thuộc
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp, được thành lập theo quyết định số
111/VLNCN/TCNS ngày 19/1/1999 của Giám đốc Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp,
trên cơ sở hoàn thiện và phát triển chi nhánh Vật liệu nổ Đông Triều.
Do thay đổi mô hình quản lý, nhà nước quyết định Tổng công ty Than Việt Nam
sát nhập với Tổng công ty Khoáng sản thành “ Tập đoàn công nghiệp Than và Khoáng
sản Việt Nam_TKV” nên công ty vật liệu nổ đổi tên thành Tổng công ty công nghiệp
Hóa chất mỏ_VINACOMIN. Ngày 1/4/2006, Xí nghiệp vật liệu nổ công nghiệp và
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0342
cảng Bạch Thái Bưởi đổi tên là Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi trực
thuộc Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ_VINACOMIN theo Quyết định số
652QĐ/TCCB ngày 27/3/2006.
Gần 10 năm thành lập và phát triển, với sự chỉ đạo của cấp trên, sự quyết tâm của
lãnh đạo công ty và hơn 300 CBCNV đã không ngừng phấn đấu đẩy mạnh sản xuất
góp phần phát triển công ty ngày càng lớn mạnh có chỗ đứng trong ngành Than nói
riêng và các ngành kinh tế khác nói chung.
2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
 Chức năng của Công ty
Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi thuộc Tổng công ty công
nghiệp Hóa chất mỏ TKV, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng mang biểu tượng
của ngành vật liệu nổ công nghiệp, được đăng ký kinh doanh và thực hiện chế độ
hoạch toán phụ thuộc theo phân cấp của Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ. Công
ty được mở tài khoản ở ngân hàng, được phép sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp là loại hàng đặc biệt do nhà nước quản lý.
Ngoài ra, công ty còn có chức năng cung ứng dịch vụ khoan nổ mìn cho các đơn
vị sản xuất kinh doanh khi các đơn vị có nhu cầu và được cơ quan quản lý Nhà nước
cho phép.
 Nhiệm vụ của Công ty
Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi được Nhà nước và Tổng công
ty giao nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Sản xuất phối chế VLNCN phục vụ cho ngành than và các ngành kinh tế khác
- Tiếp nhận, tàng trữ, bảo quản, vận chuyển, cung ứng VLNCN cho ngành than
và các ngành kinh tế khác
- Tàng trữ, bảo quản, hàng dự trữ quốc gia về VLNCN
- Dự trữ khoan nổ mìn cho ngành than và các ngành kinh tế khác trong tỉnh
Quảng Ninh và các tỉnh lân cận.
Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính
SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0343
- Khai thác kinh doanh cảng Bạch Thái Bưởi
- Tổ chức mạng lưới đủ khả năng làm nhiệm vụ cung ứng vật liệu nổ công nghiệp
cho các đơn vị sản xuất kinh doanh đảm bảo đúng quy trình, đúng pháp luật.
2.1.1.4. Những thuận lợi, khó khăn đối với hoạt động của Công ty
 Thuận lợi
Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi là một công ty trẻ nhưng được
thừa kế những ưu điểm của ngành Vật liệu nổ công nghiệp, có sản phẩm được sự bảo
trợ của Nhà nước. Ngoài ra, thị trường hoạt động của công ty cũng được Tập đoàn
công nghiệp Than- Khoáng sản khoanh vùng nên công ty có điều kiện tập trung hóa,
chuyên môn hóa cao, bên cạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Cơ sở hạ tầng của công ty ngày càng được cải thiện tốt hơn.
Chất lượng hoạt động quản trị doanh nghiệp cao, đội ngũ cán bộ có trình độ, công
nhân lành nghề. Hơn một nửa số cán bộ công nhân viên của Công ty có trình độ từ cao
đẳng trở lên, được đào tạo nghiệp vụ thường xuyên. Bên cạnh đó, Hội đồng quản trị
Công ty đã có nhiều kinh nghiệm quản lý và trình độ chuyên môn cao.
Công ty nhận được sự ủng hộ của chính quyền và các cơ quan chức năng. Hiện nay,
chính quyền ở tỉnh sẽ tiếp tục hỗ trợ Công ty trong việc mở rộng phát triển sản xuất.
 Khó khăn
Khách hàng ngoài ngành Than chủ yếu là các đơn vị nhỏ lẻ trên các địa bàn xa
như: Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang... nên việc cung ứng hàng hóa thường với số
lượng ít và gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn.
Sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ cho ngành khai thác khoáng sản nói
chung và khai thác than nói riêng nên việc tiêu thụ của công ty phụ thuộc nhiều vào
tiến độ khai thác của mỏ than.
Nguyên liệu sản xuất chính và nhiều nguyên vật liệu khác phải nhập khẩu từ nước
ngoài với chi phí lớn, chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản phẩm.
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOTĐề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải Phòng
Khảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải PhòngKhảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải Phòng
Khảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải Phòng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAYĐề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAYĐề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (16)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
 
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOTĐề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
Đề tài: Thực trạng công nghệ xử lý nước thải tại công ty bia, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xây dựng Bạch Đằng 9
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Khảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải Phòng
Khảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải PhòngKhảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải Phòng
Khảo sát mức độ ô nhiễm chất hữu cơ dễ phân hủy ở Hải Phòng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAYĐề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần nồi hơi, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAYĐề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
Đề tài: Công tác kế toán chi phi sản xuất tại công ty Mỹ Hảo, HAY
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY

Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Nguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
Thảo Nguyễn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
NOT
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY (20)

Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh NguyênĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 

Recently uploaded (18)

PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đam đâylà công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Hoàng Thị Thu Trang
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1 CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.............................................................................................................3 1.1. Bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................3 1.1.1.Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm......................3 1.1.2.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................4 1.1.3.Vai trò, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................................................................................................4 1.2.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................6 1.2.1.Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................6 1.2.1.1.Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế ......................7 1.2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế ...............8 1.2.1.3.Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí.......................................................................................9 1.2.1.4.Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm..................................................................................................9 1.2.1.5.Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động ......................................................................................................10 1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................10 1.2.2.1.Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành .......................................................................................................11 1.2.2.2.Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành ...........12
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03iii 1.2.2.3.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.........13 1.3.Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất..............................................................................................14 1.3.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đốitượng tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất..............................................................................................14 1.3.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................14 1.3.1.2.Đối tượng tính giá thành .....................................................................14 1.3.1.3.Mốiquanhệgiữa đốitượngtập hợp chiphí sảnxuấtvà đốitượngtínhgiá thành .......................................................................................................15 1.3.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................................................15 1.3.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................16 1.3.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................16 Chú giải sơ đồ: ..............................................................................................18 1.3.3.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ....................19 Chú giải sơ đồ: ..............................................................................................20 1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ........................................................21 1.3.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ...........................24 1.3.3.5.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................27 1.3.3.6.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương .......................................................................28 1.3.3.7.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức .....................................................................................................................29 1.3.4.Các phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................30 1.3.4.1.Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng) ...................30
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03iv 1.3.4.2.Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất .............................30 1.4.Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................................................................................................35 1.5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy......................................................................................35 1.5.1.Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSXvà tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy .....................................................35 1.5.2.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán ............................................36 1.5.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy .................................................................37 1.5.3.1.Kế toán chi phí sản xuất......................................................................38 1.5.3.2.Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ .......................................39 1.5.3.3.Kế toán giá thành sản phẩm ................................................................39 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ....................................................................................................40 BẠCH THÁI BƯỞI.......................................................................................40 2.1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ........................40 2.1.1.Tổng quan về Công ty Công nghiệp Hóa Chất Mỏ Bạch Thái Bưởi .........40 2.1.1.1.Thông tin chung về Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi40 2.1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi. ............................................................................................41 2.1.1.3.Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.......................................................42 2.1.1.4.Những thuận lợi, khó khăn đối với hoạt động của Công ty....................43
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03v 2.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi. ...............................................................................44 2.1.2.1.Sản phẩm chính của công ty................................................................44 2.1.2.2.Quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ................................................44 2.1.2.3.Công nghệ vận chuyển........................................................................47 2.1.2.4.Quy mô hoạt động trong những năm gần đây.......................................47 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và kiểm soát của Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi .........................................49 2.1.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ......................................................49 2.1.3.2.Cơ cấu tổ chức cấp phân xưởng...........................................................53 2.1.4.Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Công nghiệp Hóa Chất Mỏ Bạch Thái Bưởi ...............................................................................54 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ....................................................54 2.1.4.2.Chức năng của bộ máy kế toán............................................................54 2.1.4.3.Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán tại Công ty ............54 2.1.5.Nội dung công tác kế toán tại Công ty công nghiệp HCM BTB ...............57 2.1.5.1.Các chính sách kế toán chung .............................................................57 2.1.5.2.Quy trình kế toán tại Công ty ..............................................................58 2.1.6.Giới thiệu phần mềm kế toán Công ty đang áp dụng ...............................60 2.2.Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi ..........................62 2.2.1.Đặc điểm CPSX, phân loại CPSX và giá thành sản phẩm........................62 2.2.2.Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.................................................................................................62 2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất.........................................................................63
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03vi 2.2.3.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................63 2.2.3.2.Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .........................................75 2.2.3.3.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung........................................84 2.2.3.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. ............................98 2.2.4.Thực trạng công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty.......................103 2.2.4.1.Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ở Công ty.....................103 2.2.4.2.Phương pháp tính giá thành ở Công ty...............................................103 CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆNKẾ TOÁNCHIPHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNHGIÁ THÀNH SẢNPHẨM TẠICÔNG TYCÔNGNGHIỆPHÓACHẤT MỎ BẠCH THÁI BƯỞI.................................................................................................109 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSXvà tính giá thành sản phẩm tại Công ty và phương hướng hoàn thiện ...........................................................109 3.1.1. Ưu điểm ..........................................................................................109 3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................113 3.2. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ...................................................................................113 3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................113 3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công..................................................113 3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung ...........................................114 3.2.4. Hoàn thiện kế toán tính giá thành sản phẩm.........................................114 3.2.5. Các biện pháp hạ giá thành sản phẩm ..................................................114 KẾT LUẬN.................................................................................................115
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT Ký hiệu viết tắt Ý nghĩa từ viết tắt 1 HCM Hóa Chất Mỏ 2 BTB Bạch Thái Bưởi 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 6 KPCĐ Kinh phí công đoàn 7 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 9 CPSXC Chi phí sản xuất chung 10 PKT Phiếu kế toán 11 TSCĐ Tài sản cố định 12 PX Phân xưởng 13 NVL Nguyên vật liệu 14 GTGT Giá trị gia tăng 15 KKTX Kê khai thường xuyên 16 KKĐK Kiểm kê định kỳ 17 KC Kết chuyển 18 NKCT Nhật ký chứng từ 19 NK, PNK Nhập kho, Phiếu nhập kho 20 XK, PXK Xuất kho, Phiếu xuất kho 21 CCDC Công cụ, dụng cụ
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03viii DANH MỤC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN VĂN Số sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1 Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPNVLTT 1.2 Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPNCTT 1.3 Sơ đồ các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về CPSXC 1.4 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp theo PPKKTX 1.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp theo PPKKĐK 1.6 Sơ đồ kế toán kết chuyển tuần tự để tính giá thành 1.7 Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành 1.8 Sơ đồ tập hợp CPSX, tính giá thành trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán 2.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ ANFO 2.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ nhũ tương 2.3 Mô hình bộ máy quản lý 2.4 Sơ đồ vận chuyển
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03ix 2.5 Sơ đồ tổ chức phân xưởng 2.6 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 2.7 Sơ đồ tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.03x DANH MỤC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN Bảng số Tên bảng Trang 1 Quy mô lao động 2 Bảng kết quả hoạt động SXKD của Công ty 2012- 2014 3 Bảng đơn giá tiền lương của phân xưởng sản xuất 4 Bảng kê số lượng sản phẩm phân xưởng sản xuất tháng 11 5 Bảng chấm công phân xưởng sản xuất ANFO 6 Bảng thanh toán lương tháng 11 7 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 11 8 Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 9 Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý phân xưởng tháng 11
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.031 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển không ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Dưới sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất. Trong kinh doanh, thương trường là chiến trường và trên chiến trường luôn có sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp. Xu thế chung của các doanh nghiệp sản xuất hiện nay là không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn mang lại hiểu quả kinh tế, lợi nhuận cao. Do đó, hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một công cụ hết sức hữu hiệu, giúp các doanh nghiệp nhận thức đúng tình hình hiện tại của doanh nghiệp mình để từ đó đề ra phương thức quản lý chi phí nhằm làm tốt công tác tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn, trình độ công nghệ kỹ thuật. Nên giá thành sản phẩm là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc hoạch toán chi phí sản xuất còn phải cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định. Xuất phát từ nhận thức đó, qua thời gian thực tập tại công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi, được đối diện với thực trạng quản lý kinh doanh, em đã đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi”. Luận văn gồm 3 phần: Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.032 Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi. Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Bá Minh và các cô chú phòng Thống kê -Tài chính - Kế toán của Công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi đã giúp em hoàn thành luận văn này. Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán, trước đề tài có tính tổng hợp trong khi thời gian, trình độ và khả năng còn hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cô chú trong phòng kế toán của Công ty để luận văn được hoàn thiện hơn nữa, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 04 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Hoàng Thị Thu Trang
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.033 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Trong một doanh nghiệp, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có đủ ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra các chi phí tương ứng. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ nhất định. Như vậy bản chất của chi phí sản xuất là: Những phí tổn ( hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất gắn liền với mục đích kinh doanh. Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí được chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.034 1.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra. Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt phạm vi và về mặt lượng: Về mặt phạm vi: nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn nói đến giá thành sản phẩm là xác đinh một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Giá thành sản xuất = = CPSX dở dang đầu kỳ = + CPSX phát sinh trong kỳ - - CPSX dở dang cuối kỳ Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế - tài chính, chế độ kế toán hiện hành. 1.1.3. Vai trò, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Trong các doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được quan tâm vì chúng có mối quan hệ mật thiết với doanh thu và gắn liền với kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm là: chi phí chi ra phải thực sự cần thiết, hợp lý, tiết kiệm không lãng phí; giá
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.035 thành sản phẩm phải là nhỏ nhất, phải thực là chỉ tiêu phản ánh đầy đủ những yếu tố chi phí hợp lý nhất mà doanh nghiệp phải chi ra để sản xuất nên sản phẩm. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác, tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm. Hơn nữa, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Đây cũng là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh tế và tài chính của doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau: Thứ nhất, cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và giá thành. Thứ hai, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Thứ ba, căn cứ đặc điểm tổ chức kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định tính giá thành cho phù hợp. Thứ tư, tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan, đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.036 Thứ năm, thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. Thứ sáu, tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính cho một thời kỳ nhất định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố đầu vào, huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực....để thực hiện việc sản xuất sản phẩm thực hiện các lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ hàng hóa, luân chuyển, lưu thông, quản lý. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa. Các chi phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Khi xem xét bản chất của chi phí cần chú ý các khía cạnh sau: Nội dung của chi phí sản xuất: chi phí sản xuất không những bao gồm các yếu tố lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao động vật hóa (khấu hao TSCĐ, chi phí về nguyên, nhiên liệu, vật liêu...) mà còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (các khoản trích theo lương như : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các loại thuế không được hoàn lại như thuế GTGT không được khấu trừ, thuế tài nguyên, lãi vay ngân hàng...).
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.037 Các chi phí của doanh nghiệp luôn được tính toán, đo lường bằng tiền và gắn với một thời gian xác định (tháng, quý, năm). Xét ở bình diện doanh nghiệp và loại trừ các quy định của luật thuế thu nhập, chi phí sản xuất luôn có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí cần thiết hay không cần thiết, khách quan hay chủ quan. Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định và phụ thuộc vào 2 yếu tố sau: Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Giá cả các tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công (tiền lương) của một đơn vị lao động đã hao phí. Phân loại chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế toán chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau: 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Cách phân loại này còn được gọi là phân loại chi phí theo yếu tố. Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và kế toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau: - Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố nguyên liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.038 - Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tiền lương của người lao động. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí về điện, nước, điện thoại... - Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên như tiền thuê chuyên gia kĩ thuật, tiền nộp thuế tài nguyên, phí, lệ phí tiếp khách ở phân xưởng, đội thi công, ban chủ nhiệm công trình... Phân loại theo nội dung tính chất kinh tế có tác dụng thiết thực đối với công tác kế toán cũng như công tác quản lý chi phí sản xuất. Nó cho biết trong quá trình sản xuất doanh nghiệp đã chi những chi phí gì và chi bao nhiêu. Nó cũng là cơ sở cho việc lập kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch lao động tiền lương và tính toán nhu cầu vốn... 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh tế Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.039 - Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau: Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí khác bằng tiền Tác dụng của cách phân loại này là cho biết được chi phí đã chi ra cho sản xuất chế tạo sản phẩm trong một kì nhất định, qua đó kiểm tra, giám sát dự toán chi phí sản xuất. Đồng thời cách phân loại này còn cung cấp số liệu phục vụ cho việc tính giá thánh sản phẩm làm căn cứ để xác định giá bán. 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập hợp chi phí. Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. 1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: Chi phí cơ bản: là những chi phí có liên quan trực tiếp với quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm…
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0310 Chi phí chung: là các chi phí liên quan đến phục vụ và quản lý sản xuất có tính chất chung như chi phí quản lý ở các phân xưởng sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành: Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định phí và biến phí. 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong kinh doanh trong quá trình sản xuất, cũng như tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản xuất, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là một căn cứ quan trọng để định giá bán và xác định hiệu quả của hoạt động sản xuất. Chỉ tiêu giá thành sản phẩm luôn chứa đựng hai mặt khác nhau vốn có bên trong nó, đó là chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là sự chuyển dịch giá trị các yếu tố chi phí vào những sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0311 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại sau: Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp và cũng là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành sản phẩm định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có thể thay đổi khi có sự thay đổi các định mức chi phí sản xuất. Giá thành định mức là tiêu chuẩn để quản lí chi phí sản xuất và giá thành, là thước đo chuẩn xác để đánh giá tính đúng đắn của các giải pháp kinh tế kĩ thuật tài chính của doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính toán được khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và được tính toán cho cả chỉ tiêu tổng giá thành và giá thành đơn vị. Giá thành sản xuất thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả thực hiện các giải pháp đồng bộ về tổ chức sản xuất, kĩ thuật, tài chính của doanh nghiệp. Nó còn là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Các loại giá thành trên có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, nó bổ sung cho nhau trong công tác quản lí chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nhà quản trị doanh nghiệp cần phải quản lí sao cho giá thành thực tế nhỏ hơn hoặc bằng giá thành kế hoạch (hoặc giá thành định mức).
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0312 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành Theo cách phân loại này giá thành sản xuất được chia thành hai loại sau: Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Ngoài những cách phân loại trên, trong công tác quản trị doanh nghiệp còn thực hiện phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn: Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ): là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong đó chỉ bao gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm hoàn thành. Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế (mức hoạt động chuẩn). Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0313 1.2.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, yếu tố giá bán là một trong những yếu tố quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường và ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cung cấp số liệu quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó mà nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định kịp thời, phù hợp. Để tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan. - Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. - Xác định đúng đắn đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành một cách phù hợp, khoa học. - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp. - Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của bộ phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm và các bộ phận kế toán có liên quan. - Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0314 1.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, …) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…). Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào: - Mục đích sử dụng của chi phí. - Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm. - Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. 1.3.1.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công viêc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau: - Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất): sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc. - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất đơn giản hay phức tạp. - Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm. - Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0315 Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là bán thành phẩm, có thể là từng hạng mục công trình…. 1.3.1.3. Mối quan hệgiữađốitượngtậphợpchi phísản xuất và đối tượng tính giá thành Qua đây ta thấy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Tuy vậy giữa 2 khái niệm này vẫn có sự khác nhau nhất định. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối liên hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp: Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng tính giá thành. Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối tượng tính giá thành. Nhiều đối tượngtập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính giá thành. Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành. 1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thông thường có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0316 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng đối tượng được. Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung cho nhiều đối tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chon tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự: Xác định hệ số phân bổ theo công thức: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí cần phân bổ Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: Chi phí phân bổ cho đối tượng i = Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i x Hệ số phân bổ 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Định nghĩa Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ. Phương pháp xác định Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ...) thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0317 đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm... Công thức phân bổ như sau: Các chứng từ kế toán chủ yếu Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho (Mẫu 02 - VT), phiếu nhập kho( Mẫu 01 -VT), biên bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu 05 - VT) và các chứng từ khác có liên quan để xác định giá vốn hay số nguyên vật liệu dùng cho chế tạo sản phẩm, trên cơ sở đó kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất cũng như từng đối tượng sử dụng trong doanh nghiệp, công việc này thường được thực hiện trong “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu”. Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng). Chi phí vật liệu phân bổ cho từng đối tượng (hoặc sản phẩm ) = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng x Tỷ lệ phân bổ Tỷ lệ phân bổ Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng =
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0318 Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu Chú giải sơ đồ: (1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm (2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm (3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho (3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ sau, ghi như nghiệp vụ 1) (4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư (5): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVLTT đối với kiểm kê định kỳ. (6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường. TK 152 (611) TK 133 TK 111, 112, 331 TK 154(631) TK 632 (3b) (2) (5) (6) (4) (1) (3a) TK 621 TK 152(611)
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0319 1.3.3.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Định nghĩa Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Phương pháp tập hợp, phân bổ Chi phí về tiền lương (tiền công) được xác định cụ thể tuỳ thuộc hình thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động khác thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế toán chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ sở đó các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi phí nhân công trực tiếp được tính toán căn cứ vào số tiền lương cơ bản công nhân sản xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện hành của từng thời kỳ. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp gồm: Tổng chi phí nhân công trực tiếp sản xuất được tính vào giá thành sản phẩm căn cứ vào các bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính cho từng đối tượng chịu chi phí liên quan. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất có liên quan đến nhiều đối tượng mà không hạch toán một cách trực tiếp cho từng đối tượng được thì phải tập hợp phân bổ chi phí cho các đối tượng chi phí liên quan như: chi phí tiền công định mức, chi phí tiền công kế hoạch, giờ công định mức hoặc thực tế. Các chứng từ kế toán chủ yếu - Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL) - Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02-LĐTL) - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành (Mẫu số 05-LĐTL)
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0320 - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06- LĐTL) - Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08- LĐTL) - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (Mẫu số 07-LĐTL) - Bảng thanh lý hợp đồng giao khoán (Mẫu số 09-LĐTL) - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL) Tài khoản sử dụng Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu Chú giải sơ đồ: TK 334 TK 622 TK 154( 631) TK 335 TK 632 TK 338 (1) (4) (2) (3) (5)
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0321 (1): Tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất (2): Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất (3): Các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ (4): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NCTT theo kiểm kê định kỳ. (5): Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường 1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Định nghĩa Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí liên quan phải trả cho nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính cho nhân viên phân xưởng như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ... Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý, sử dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng... Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng sản xuất. Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xưởng, phương tiện vận tải... Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện thoại...
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0322 Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp khách, hội nghị...ở phân xưởng. Phương pháp tập hợp, phân bổ Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp được chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, kế toán tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Việc tính toán xác định chi phí sản xuất chung tính vào chi phí chế biến sản phẩm còn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động thực tế của phân xưởng. Các chứng từ kế toán chủ yếu Chi phí sản xuất chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương....cùng một số chứng từ khác Tài khoản sử dụng TK 627: Chi phí sản xuất chung Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ... TK 627 không có số dư và được mở 06 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí: - K 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng. - TK 6272: Chi phí vật liệu. - TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất. - TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6278: Chi phí khác bằng tiền.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0323 Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán Chú giải sơ đồ: (1): Chi phí nhân viên (2): Chi phí vật liệu TK 334,338 TK 627 TK 154( 631) TK 152 TK 632 TK 153, 142, 242 (1) (6) (2) (3) (7) TK 214 TK 111, 112, 141,331 (5) (4)
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0324 (3): Chi phí công cụ dụng cụ (4): Chi phí khấu hao TSCĐ (5): Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (6): Chi phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến trong kỳ (7): Chi phí sản xuất chung dưới mức công suất không được tính vào giá thành sản phẩm mà tính vào giá vốn hàng bán. 1.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp Cuối kỳ, chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất chung toàn doanh nghiệp. Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà tài khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0325 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKTX: TK 621 TK 154 TK 155, 157, 632 TK 627 Tập hợp chi phí NVLTT Tập hợp CPSXC K/c các khoản làm giảm giá thành Giá thành sx sản phẩm nhập kho, gửi bán, xuất bán ngay TK 138, 152 Tập hợp chi phí NCTT TK 632 TK 622 CP vượt mức bình thường
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0326 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKĐK: CPSXC dưới mức công suất không được tính vào Zsp TK 154 TK 631 TK 138, 611 TK627 K/c CPSX dở đang đầu kỳ Phân bổ, k/c chi phí NCTT Phân bổ, k/c chi phí SXC K/c các khoản làm giảm giá thành Giá thành thực tế SP hoàn thành K/c CPSX dở đang cuối kỳ TK 621 Phân bổ, k/c chi phí NVLTT TK 632 CP NVLTT vượt trên mức bình thường CP NCTT vượt trên mức bình thường TK 632 TK622
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0327 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang là sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành sản phẩm hoàn thành. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. 1.3.3.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Theo phương pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các khoản chi phí khác tính cho sản phẩm hoàn thành. Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai đoạn công nghệ sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang (giá thành nửa thành phẩm bước trước chuyển sang). Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức: Theo phương pháp bình quân: Dck = Dđk + Cv x Qdck Qht + Qdck Trong đó: Dđk, Dck: giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Cv: chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ. Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Qdck: khối lượng sản phẩm dở cuối kỳ. Nếu quy trình công nghệ chế biến liên tục có n giai đoạn có thể khái quát tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức: Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như công thức trên.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0328 Chi phí sản xuất dở dang giai đoạn 2 đến giai đoạn n: Dcki = Dđki + ZNTPi-1 x Qdcki Qhti + Qdcki ( ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang). Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Dck = Cv x Qdck Qbht + Qdck ( Qbht: khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ). Nếu quy trình công nghệ chế biến có n giai đoạn có thể khái quát tính chi phí sản xuất dở dang từng giai đoạn công nghệ theo công thức: Chi phí sản xuất dở dang ở giai đoạn 1: như trên. Chi phí sản xuất giai đoạn 2 đến giai đoạn n: Dcki = ZNTPi-1 x Qdcki Qbhti + Qdcki ( ZNTPi-1: giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i-1 chuyển sang). 1.3.3.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Theo phương pháp này chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính đầy đủ các khoản mục chi phí. Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được quy đổi thành khối lượng hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này khối lượng tương đương bao gồm: Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ ( Qht) Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ ( Qdck x mc) ( mc: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ). Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0329 Dck = Dđk + C x ( Qdck x mc) Qht + Qdck x mc Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này khối lượng tương đương gồm: Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang đầu kỳ ( Qdđk x (1-mđ)) ( mđ: mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang đầu kỳ) Khối lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ ( Qbht = Qht – Qdđk). Khối lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức: Dck = C x (Qdck x mc) Qbht + Qdđk x (1 - mđ) + Qdck x mc Mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang được xác định theo đặc điểm của từng khoản mục chi phí, đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu quy trình sản xuất ( thường là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nửa thành phẩm bước trước chuyển sang) thì mức độ chế biến hoàn thành của sản phẩm dở dang là 100%. 1.3.3.7. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức, sau đó tổng hợp lại để xác định chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ của cả quy trình công nghệ. Dckn = Qdcki X mc x Đmi
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0330 1.3.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.3.4.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng) Theo phương pháp này, mỗi đơn đặt hàng khi mới đưa vào sản xuất, kế toán phải mở một bảng tính giá thành, cuối mỗi tháng căn cứ vào các chi phí sản xuất đã tập hợp ở từng phân xưởng, từng đơn đặt hàng trong sổ kế toán để chuyển sang các bảng tính giá thành. Khi đơn đặt hàng hoàn thành kế toán, tổng hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng. Chi phí sản xuất gắn với những đơn đặt hàng chưa hoàn thành đều là chi phí sản xuất dở dang. 1.3.4.2. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất Quy trình công nghệ sản xuất giản đơn Phương pháp tính giá thành giản đơn Công thức tính giá thành giản đơn: Tổng giá thành (Z): Z = Dđk + C - Dck Giá thành đơn vị (z): z = Z Qht Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành. Phương pháp tính giá thành theo hệ số Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất hoàn thành. Trình tự tính giá thành được thực hiện như sau: Giả sử một quy trình sản xuất liên sản phẩm A,B,C, sản lượng sản phẩm hoàn thành tương ứng là QA, QB, Qc và hệ số giá thành tương ứng: HA, HB, Hc. Bước1: Quy đổi tổng sản phẩm hoàn thành ra tổng sản phẩm chuẩn. QH = QAHA + QBHB+QCHC Bước 2: Tính tổng giá thành sản xuất liên sản phẩm hoàn thành. Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0331 ZA = Dđk + Ctk - Dck X QAHA QH ZA = Dđk + Ctk - Dck X QAHA QH Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành. Giả sử quy trình sản xuất nhóm sản phẩm cùng loại: A1, A2,….An. Trình tự tính giá thành được thực hiện: Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất toàn quy trình sản xuất, tính giá thành của cả nhóm sản phẩm đã hoàn thành Znhóm = Dđk + Ctk - Dck Bước 2: Xác định tiêu chuẩn để tính tỷ lệ phân bổ giá thành. Tiêu chuẩn đó có thể là giá thành định mức hoặc giá thành kế hoạch xác định theo sản lượng thực tế TAi = Q1Ai x zđi TAi = Q1Ai x zkh Trong đó: TAi : tiêu chuẩn phân bổ cho quy cách sản phẩm i Q1Ai : sản lượng thực tế quy cách sản phẩm i zđi : giá thành định mức một sản phẩm quy cách sản phẩm i zkh : giá thành kế hoạch một sản phẩm quy cách sản phẩm i Bước 3 : Xác định tỷ lệ phân bổ giá thành (t%) %100% 1     n i Ai cktkđk T DCDt Bước 4 : Xác định giá thành từng quy cách trong nhóm sản phẩm ZAi = t% x TAi
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0332 Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính. Để tính được giá thành của sản phẩm chính phải loại trừ chi phí của sản phẩm phụ: Zc = Dđk + Ctk - Dck - Cp = Quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất, lần lượt tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sản xuất trước và kết chuyển sang giai đoạn sản xuất sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sau, cứ thế tiếp tục cho đến khi tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.: Trình tự tính giá thành: Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được của giai đoạn 1 để tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 1: Z NTP1 = C1+ Dđk1- Dck1 z1 = ZNTP1/ Q1 Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang và chi phí sản xuất khác đã tập hợp được ở giai đoạn 2 để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm giai đoạn 2 ZNTP2 = ZNTP1 + C2 + Dđk2 – Dck2 z2 = ZNTP2 / Q2 Zc Zc Qc
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0333 Cứ tiến hành tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng (gđ n). Căn cứ vào giá thành thực tế của nửa thành phẩm ở giai đoạn (n-1) và các chi phi sản xuất khác ở giai đoạn n để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm trong kỳ theo công thức: ZTp = ZNTP (n-1) + Cn + Dđkn – Dckn ztp = Ztp / Qtp Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm Căn cứ vào chi phí sản xuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chi phí sản xuất từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm cuối cùng theo từng khoản mục chi phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá thành của thành phẩm Trình tự tính toán: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n Chi phí nguyên vật liệu chính (bỏ vào 1 lần) Giá thành nửa thành phẩm gđ 1 chuyển sang Giá thành nửa thành phẩm gđ n-1 chuyển sang Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 2 Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn n Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 2 Giá thành thành phẩm + + + Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 1 Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0334 Bước 1: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP Citp = Dđki + Ci X Qitp Qi Trong đó: Citp: chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành phẩm D đki: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i Ci: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i Qi: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí Qitp: khối lượng thành phẩm đã quy đổi về nửa thành phẩm giai đoạn i Qitp = Qtp x Hi Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kết chuyển song song để tính giá thành + Bước 2: kết chuyển song song từng khoản mục của các giai đoạn để tổng hợp chi phí và tính giá thành của thành phẩm.   n i iTPTP CZ 1 ztp = Ztp Qtp Giai đoạn 1 Giai đoạn nGiai đoạn 2 CPSX của giai đoạn 1 theo khoản mục CPSX của giai đoạn 1 trong thành phẩm CPSX của giai đoạn 2 theo khoản mục CPSX của giai đoạn 2 trong thành phẩm CPSX của giai đoạn n theo khoản mục CPSX của giai đoạn n trong thành phẩm Giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm (theo khoản mục)
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0335 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có các hình thức tổ chức sổ kế toán sau: Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số S03a – DN), Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN). Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10. Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Mẫu số S02b- DN), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN). Hình thức Nhật ký – Sổ cái: sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ Cái ( Mẫu số S01 –DN). Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thường sử dụng các sổ kế toán sau : Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154 (631). Sổ cái các tài khoản trên Các bảng phân bổ Bảng tính giá thành 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy 1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy Để tổ chức tốt kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu quản lý CPSX và giá thành sản phẩm ở doangh nghiệp, kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý, từ đó tổ chức mã hóa, phân loại các
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0336 đối tượng, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tùy theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng. Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác định. Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm. Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng, số lượng sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang đầu tháng… Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý để xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. 1.5.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí. Căn cứ kết quả kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang trong kỳ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và nhập dữ liệu sản phẩm dở dang cuối kỳ vào máy. Lập thao tác các bút toán điều chỉnh, bút toán khóa sổ, kết chuyển cuối kỳ trên cở sở hướng dẫn sẵn có. Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin, tiến hành kiểm tra các báo cáo cần thiết.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0337 Sơ đồ 1.8: Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau Bước chuẩn bị Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết sản phẩm dở dang, số lượng... Phần mềm kế toán sử dụng Dữ liệu đầu vào CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết chuyển chi phí Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu thức phân bổ chi phí, khấu hao. Các tài liệu khác Máy tính xử lý Thông tin và đưa ra sản phẩm Thông tin đầu ra Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản phẩm, sổ sách kế toán. 1.5.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà kế toán viên phải thực hiện là:
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0338 - Xử lý nghiệp vụ - Nhập dữ liệu: Nhập các dữ liệu cố định (nhập 1 lần) Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo - Xử lý dữ liệu. - Xem và in sổ sách, báo cáo. 1.5.3.1. Kế toán chi phí sản xuất  Xử lý nghiệp vụ Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố khác nhau theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý. Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào các ô cần thiết ngầm định sẵn. Kế toán chi phí nguyên vật liệu: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản. Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động. Kế toán chi phí sản xuất chung : tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công. Nhập dữ liệu Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục. Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương, chỉ cần nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản... sau đó máy sẽ tự động tính. Kế toán chi phí sản xuất chung: nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo. Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0339 1.5.3.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154. Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục phân xưởng. Để phục vụ cho việc tính giá thành theo khoản mục, phần mềm có thể xây dựng danh mục các khoản mục chi phí, kết hợp với các tài khoản chi phí để tập hợp các chi phí vào sổ sách, báo cáo theo các khoản mục. Từ đó, lấy số liệu lên bảng tính giá thành theo khoản mục hoặc tập hợp chi phí theo khoản mục. Khi nhập dữ liệu, các phát sinh phải chỉ ra khoản mục chi phí để chương trình tập hợp. 1.5.3.3. Kế toán giá thành sản phẩm Kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: phần mềm kế toán không thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm. Do vậy, kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình. Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0340 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT MỎ BẠCH THÁI BƯỞI 2.1. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty 2.1.1. Tổng quan về Công ty Công nghiệp Hóa Chất Mỏ Bạch Thái Bưởi 2.1.1.1. Thông tin chung về Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi Tên doanh nghiệp: Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi Trụ sở chính: tiểu khu Cầu Sến, xã Phương Đông, TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh Mã số thuế: 0101001072011 Số điện thoại: 0333855328 Là công ty trực thuộc Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ VINACOMIN. Trưởng thành từ một Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp, với sự cố gắng và quyết tấm của cán bộ công nhân viên toàn công ty, trong nhiều năm qua doanh thu của công ty luôn đạt và vượt mức kế hoạch đề ra, thu nhập của cán bộ công nhân viên không ngừng tăng lên. Lĩnh vực sản xuất chính của công ty là sản xuất thuốc nổ, cung ứng hàng vật liệu nổ và dịch vụ khoan nổ mìn cho một số ngành trong nền kinh tế quốc dân, chủ yếu là Tập đoàn công nghiệp Than- Khoáng sản Việt Nam và được phân chia thị trường hoạt động. Do đặc thù của hàng hóa kinh doanh (hàng vật liệu nổ) nên kho hàng được xây dựng cách xa văn phòng công ty (ở Hồng Thái Tây- Đông Triều) và được bảo quản nghiêm ngặt, vấn đề an toàn và độc hại là vấn đề hàng đầu. Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi là một doanh nghiệp vừa nhưng có số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều để thuận tiện cho việc chuyên môn hóa nên công ty đã áp dụng hình thức Nhật ký- Chứng từ để hoạch toán. Do đó, đòi hỏi trình độ cán bộ phải cao. Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi có một bộ máy kế toán rất chuyên nghiệp và có năng lực.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0341 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi. Ngành Hóa chất mỏ được thành lập ngày 20/12/1965 theo quyết định của Bộ công nghiệp nặng, có nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản vật liệu nổ của Liên Xô, Trung Quốc để cung ứng cho các ngành kinh tế quốc dân. Do sự phát triển của các ngành kinh tế trong nước, để phù hợp với nhiệm vụ của nhà nước giao, ngày 1/4/1995 Bộ năng lượng (nay là Bộ công nghiệp) đã ký Quyết định 204NL/TCCB-LĐ thành lập công ty Hóa chất mỏ (sau đó đổi tên thành Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp). Tên giao dịch quốc tế: “ Minning Chemical Company” gọi tắt là MICO. Công ty Vật liệu nổ công nghiệp là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam- Bộ công nghiệp. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Vật liệu nổ công nghiệp được quy định tại Quyết định số 222/TVN-TCCB ngày 23/5/1995 của Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam. Trước năm 1978 chỉ có một Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Hà Bắc, làm nhiệm vụ tiếp nhận vật liệu nổ của nước ngoài bằng đường sắt qua cửa khẩu Lạng Sơn. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các đơn vị sản xuất trong nước,Công ty Vật liệu nổ công nghiệp cho phép thành lập Xí nghiệp vật liệu nổ công nghiệp và cảng Bạch Thái Bưởi có trụ sở đóng tại xã Phương Đông, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh. Xí nghiệp vật liệu nổ công nghiệp và cảng Bạch Thái Bưởi là đơn vị trực thuộc Công ty Vật liệu nổ công nghiệp, được thành lập theo quyết định số 111/VLNCN/TCNS ngày 19/1/1999 của Giám đốc Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp, trên cơ sở hoàn thiện và phát triển chi nhánh Vật liệu nổ Đông Triều. Do thay đổi mô hình quản lý, nhà nước quyết định Tổng công ty Than Việt Nam sát nhập với Tổng công ty Khoáng sản thành “ Tập đoàn công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam_TKV” nên công ty vật liệu nổ đổi tên thành Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ_VINACOMIN. Ngày 1/4/2006, Xí nghiệp vật liệu nổ công nghiệp và
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0342 cảng Bạch Thái Bưởi đổi tên là Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi trực thuộc Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ_VINACOMIN theo Quyết định số 652QĐ/TCCB ngày 27/3/2006. Gần 10 năm thành lập và phát triển, với sự chỉ đạo của cấp trên, sự quyết tâm của lãnh đạo công ty và hơn 300 CBCNV đã không ngừng phấn đấu đẩy mạnh sản xuất góp phần phát triển công ty ngày càng lớn mạnh có chỗ đứng trong ngành Than nói riêng và các ngành kinh tế khác nói chung. 2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty  Chức năng của Công ty Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi thuộc Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ TKV, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng mang biểu tượng của ngành vật liệu nổ công nghiệp, được đăng ký kinh doanh và thực hiện chế độ hoạch toán phụ thuộc theo phân cấp của Tổng công ty công nghiệp Hóa chất mỏ. Công ty được mở tài khoản ở ngân hàng, được phép sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là loại hàng đặc biệt do nhà nước quản lý. Ngoài ra, công ty còn có chức năng cung ứng dịch vụ khoan nổ mìn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh khi các đơn vị có nhu cầu và được cơ quan quản lý Nhà nước cho phép.  Nhiệm vụ của Công ty Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi được Nhà nước và Tổng công ty giao nhiệm vụ chủ yếu sau: - Sản xuất phối chế VLNCN phục vụ cho ngành than và các ngành kinh tế khác - Tiếp nhận, tàng trữ, bảo quản, vận chuyển, cung ứng VLNCN cho ngành than và các ngành kinh tế khác - Tàng trữ, bảo quản, hàng dự trữ quốc gia về VLNCN - Dự trữ khoan nổ mìn cho ngành than và các ngành kinh tế khác trong tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh lân cận.
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Học viện tài chính SV: Hoàng Thị Thu Trang Lớp:CQ49/21.0343 - Khai thác kinh doanh cảng Bạch Thái Bưởi - Tổ chức mạng lưới đủ khả năng làm nhiệm vụ cung ứng vật liệu nổ công nghiệp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh đảm bảo đúng quy trình, đúng pháp luật. 2.1.1.4. Những thuận lợi, khó khăn đối với hoạt động của Công ty  Thuận lợi Công ty công nghiệp Hóa chất mỏ Bạch Thái Bưởi là một công ty trẻ nhưng được thừa kế những ưu điểm của ngành Vật liệu nổ công nghiệp, có sản phẩm được sự bảo trợ của Nhà nước. Ngoài ra, thị trường hoạt động của công ty cũng được Tập đoàn công nghiệp Than- Khoáng sản khoanh vùng nên công ty có điều kiện tập trung hóa, chuyên môn hóa cao, bên cạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Cơ sở hạ tầng của công ty ngày càng được cải thiện tốt hơn. Chất lượng hoạt động quản trị doanh nghiệp cao, đội ngũ cán bộ có trình độ, công nhân lành nghề. Hơn một nửa số cán bộ công nhân viên của Công ty có trình độ từ cao đẳng trở lên, được đào tạo nghiệp vụ thường xuyên. Bên cạnh đó, Hội đồng quản trị Công ty đã có nhiều kinh nghiệm quản lý và trình độ chuyên môn cao. Công ty nhận được sự ủng hộ của chính quyền và các cơ quan chức năng. Hiện nay, chính quyền ở tỉnh sẽ tiếp tục hỗ trợ Công ty trong việc mở rộng phát triển sản xuất.  Khó khăn Khách hàng ngoài ngành Than chủ yếu là các đơn vị nhỏ lẻ trên các địa bàn xa như: Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Giang... nên việc cung ứng hàng hóa thường với số lượng ít và gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn. Sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ cho ngành khai thác khoáng sản nói chung và khai thác than nói riêng nên việc tiêu thụ của công ty phụ thuộc nhiều vào tiến độ khai thác của mỏ than. Nguyên liệu sản xuất chính và nhiều nguyên vật liệu khác phải nhập khẩu từ nước ngoài với chi phí lớn, chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản phẩm.