SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
NÂNG CẤP, CẢI TẠO KHÁCH SẠN
TRE XANH
Chủ đầu tư: Công Ty CP Du lịch Vietourist
Địa điểm: 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai
Tháng 08/2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

DỰ ÁN
NÂNG CẤP, CẢI TẠO KHÁCH SẠN
TRE XANH
CHỦ ĐẦU TƯ
CONG TY CP DU LỊCH
VIETOURIST
Giám đốc
TRẦN VĂN TUẤN
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Tháng 08 năm 2020
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư...................................................................................5
II.Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................5
III.Sự cần thiết xây dựng dự án:...........................................................................5
IV.Các căn cứ pháp lý. ........................................................................................7
V.Mục tiêu dự án................................................................................................7
V.1.Mục tiêu chung............................................................................................ 7
V.2.Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..........................10
I. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................................ 10
I.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................10
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội...............................................................................10
II. Quy mô của dự án.........................................................................................10
II.1 Đánh giá xu hướng của du lịch khách sạn ....................................................10
II.2. Quy mô đầu tư của dự án ...........................................................................11
III.Nhu cầu sử dụng đất của dự án: ....................................................................12
IV.Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .................13
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ..........................................................17
CÔNG NGHỆ...................................................................................................17
I. Phân tích qui mô đầu tư.................................................................................17
II.Phân tích lựa chọn phương công nghệ áp dụng. ..............................................17
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................35
I. Các phương án thiết kế..................................................................................35
II.Phương án xây dựng công trình. ....................................................................36
III.Phương án tổ chức thực hiện.........................................................................36
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG........................38
I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO38
I.1. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN .............38
I.2 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.........................................38
I.3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI
TRƯỜNG.........................................................................................................44
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 4
I.4. KẾT LUẬN................................................................................................46
CHƯƠNG VI. TỔNGVỐNĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ
CỦA DỰ ÁN....................................................................................................47
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. ......................................................47
II.Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án...................................................51
II.1.Tổng vốn đầu tư..........................................................................................51
II.2. Phương án vay...........................................................................................52
KẾT LUẬN......................................................................................................55
PHỤ LỤC.........................................................................................................56
PHỤ LỤC 1: TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN THỰC HIỆN DỰ
ÁN...................................................................................................................56
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN................56
PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ
ÁN...................................................................................................................61
PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH MỨC TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ ÁN............70
PHỤ LỤC 5: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN ......................71
PHỤ LỤC 6: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN GIẢN ĐƠN CỦA DỰ
ÁN...................................................................................................................72
PHỤ LỤC 7: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU
CỦA DỰ ÁN....................................................................................................75
PHỤ LỤC 8: BẢNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH HIỆN GIÁ THUẦN (NPV) CỦA DỰ
ÁN...................................................................................................................81
PHỤ LỤC 9: BẢNG PHÂN TÍCH THEO TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR)
CỦA DỰ ÁN....................................................................................................86
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIETOURIST
- Địa chỉ:21 Hoàng Diệu, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh
- Mã số doanh nghiệp: 0311273634
- Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ngườiđại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: Trần Văn Tuấn
- Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị
- Sinh ngày 26/06/1983 Dân tộc:Kinh Quốc tịch: Việt Nam
- Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân.
- Số giấy chứng thực cá nhân: 025276744.
- Ngày cấp: 07/05/2012
- Nơi cấp: Công an nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: 363/21/1 KP7, Thị trấn Nhà Bè, huyện Nhà Bè,
thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Chỗ ở hiện tại: 363/21/1 KP7, Thị trấn Nhà Bè, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Nâng cấp, cảitạo kháchsạn Tre Xanh
Địa điểm thực hiện dự án: 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh
Gia Lai
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án : 70.000.000.000 đồng.
(Bảy mươi tỉ đồng). Trong đó:
- Vốn tự có (36%) : 25.000.000.000 đồng.
- Vốn vay tín dụng (64%) : 45.000.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án:
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự tiến bộ xã hội, khi mức sống
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 6
trong xã hội ngày một nâng cao thì du lịch đã trở thành một nhu cầu thiết yếu trong
cuộc sống của mỗi con người. Đi du lịch không còn bị coi là một kiểu tiêu dùng xa xỉ
nữa mà nó đã trở thành một hiện tượng đại chúng, một trào lưu trong xã hội. Nắm bắt
được xu thế đó, với sự thay đổi và điều chỉnh thích hợp, ngành du lịch Việt Nam trong
những năm gần đây đã có những bước tiến quan trọng và đang mở ra những triển vọng
to lớn. Khách du lịch nội địa cũng như khách du lịch quốc tế vào Việt Nam ngày một
tăng cao, điều đó kéo theo sự phát triển không ngừng của hệ thống cơ sở vật chất kỹ
thuật của ngành du lịch nói chung và kinh doanh cơ sở lưu trú nói riêng.
Nắm được thị trường du lịch đang phát triển, chủ đầu tư đã xây Khách sạn Tre
Xanh vào năm 2008. Cho đến nay đã hoạt động được hơn 10 năm. Khách Sạn Tre
Xanh tọa lạc tại trung tâm hành chính và các trung tâm thương mại của thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai. Khách sạn cáchsân bay Pleiku 2km.
Khách sạn Tre Xanh gồm 120 phòng đạt tiêu chuẩn 3 sao cùng với các hệ thống
dịch vụ đẳng cấp: Hệ thống nhà hàng tiệc cưới khánh phòng sang trọng sức chứa từ
2000 đến 2500 thực khách, phòng hội nghị, hội thảo được trang bị hiện đại sức chứa từ
100 - 500 chỗ, bên cạnh đó là các dịch vụ vui chơi giải trí : Coffee Vườn Tranh tọa lạc
trên tầng 4 của tòa nhà khách sạn Tre Xanh được mệnh danh là ''Một khu vườn thiên
nhiên kỳ thú giữa lòng thành phố''.
Hoạt động kinh doanh cơ sở lưu trú đang phát triển trở thành loại hình kinh doanh
tổng hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Hiện nay, các sơ sở lưu trú không
chỉ phục vụ nhu cầu ngủ nghỉ mà còn quan tâm hơn đến các dịch vụ ăn uống, giải trí.
Chất lượng dịch vụ lưu trú được chú trọng ngay từ việc tiếp đón khách cho đến khi tiễn
khách, vì vậy mà chất lượng lưu trú luôn là "vũ khí" cạnh tranh giữa các cơ sở kinh
doanh nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng. Khả năng chi trả của khách hàng
ngày càng cao nên việc yêu cầu dịch vụ tốt hơn để xứng đáng với đồng tiền họ bỏ ra là
điều tất yếu. Chính vì vậy, các cơ sở lưu trú cần nâng cao chất lượng dịch vụ và phục
vụ để khách hàng không thấy khó chịu khi rút hầu bao của mình.
Hiểu được điều đó, chúng tôi đã quyết định nâng cấp cho Khách sạn Tre Xanh lên
4 sao với mong muốn đảm bảo chất lượng, đồng bộ tiện nghi đáp ứng tốt nhất mọi nhu
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 7
cầu của khách hàng.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt
huyết khát vọng làm giàu, chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu
Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre
Xanh” tại 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
IV. Các căncứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung.
• Phát triển cơ sở hạ tầng, tạo ra điểm đến thú vị cho khách du lịch trong và ngoài
nước.
• Góp phần xây dựng và phát triển ngành du lịch có tiềm năng kinh tế cao trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
• Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 8
cho người dân trên địa bàn.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
• Nâng cấp, cải tạo tổ hợp: Khách sạn, bể bơi, nhà hàng, bếp (phục vụ nhà hàng),
nhà điều hành, phòng họp, cảnh quan và các công trình phụ trợ phục vụ cho các dịch
vụ du lịch nghỉ dưỡng, khách sạn Tre Xanh trở thành khách sạn 4 sao với mong muốn
mang lại chất lượng, tiện nghi tốt nhất cho khách lưu trú.
• Giải quyết lao động cho địa phương và góp phần ổn định kinh tế xã hội, phát
triển đất nước.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 9
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
I.1 Điều kiện tự nhiên
Thành phố Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên trục giao thông giữa
quốc lộ 14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nước, gần ngã ba Đông Dương, nằm trên cung
đường Hồ Chí Minh, và trong vùng tam giác tăng trưởng các tỉnh lân cận, cũng như
các quốc gia láng giềng như Campuchia, Lào
Thành phố có ưu thế về thổ nhưỡng, thời tiết thuận lợi cho phát triển các loại cây
công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu, cây lâm sản đa dạng.
Khí hậu: Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về
độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. Khí hậu ở đây được chia làm 2
mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và
kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình
năm là 22 – 250C. Vùng Đông Trường Sơn từ 1.200 – 1.750 mm, Tây Trường Sơn có
lượng mưa trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm. Khí hậu và thổ nhưỡng Gia Lai rất
thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi
và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao..
I.2. Điều kiện kinhtế xã hội.
Dân số Pleiku là 201.914 người (số liệu thống kê năm 2008), bao gồm 28 dân tộc
đang sinh sống; người Kinh chiếm đa số (87,5%), còn lại là các dân tộc khác, chủ yếu
là các dân tộc Jrai và Ba Na (12,5%). Năm 1971 dân số thị xã là 34.867 người.
Thành phố có 14 phường (trong đó phường Thắng Lợi, mới được thành lập vào
cuối năm 2006, được tách ra từ một phần địa giới hành chính của xã Chư Á; phường
Phù Đổng, phường Chi Lăng, phường Đống Đa, được thành lập vào đầu năm 2008,
được tách ra từ một phần địa giới hành chính của phường Hội Phú, phường Thống
Nhất, xã Ia Kênh, xã Chư HDrông), và 9 xã. Hệ thống giao thông, lưới điện quốc gia,
thông tin liên lạc đã thông suốt từ thành phố đến 23 xã, phường.
II. Quy mô của dự án.
II.1 Đánh giá xu hướng của du lịch kháchsạn
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 11
Sự tăng trưởng mạnh mẽ của khách du lịch tiếp tục tạo cú hích cho thị trường bất
động sản nghỉ dưỡng Việt Nam phát triển.Theo dự báo các nhà kinh tế ngành bất động
sản nghỉ dưỡng trong năm 2020 sẽ có nhiều thay đổi đáng kể để phù hợp với sự phát
triển toàn diện về du lịch.
Tăng trưởng ngành du lịch mang đến những tín hiệu lạc quan
Theo báo cáo năm 2019, ngành du lịch Việt Nam đã đạt được những cột mốc ấn
tượng so với những mục tiêu đề ra trong “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030″ thông qua năm 2013.
Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Nguyễn
Trùng Khánh cho biết năm 2019, ngành du lịch Việt Nam đạt được nhiều kết quả rất
quan trọng.
Toàn ngành đã đón hơn 18 triệu lượt khách quốc tế (tăng 16,2% so với năm 2018),
phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa, tổng thu đạt khoảng 720.000 tỷ đồng.
Với kết quả này, Việt Nam được đánh giá là một trong 10 quốc gia có mức tăng
trưởng du lịch nhanh n hất thế giới.
Xu hướng mở rộng mô hình khai thácvà tấn công thị trường
Bên cạnh việc mở rộng tại những vị trí địa lý mới, các chủ đầu tư còn tích cực
trong việc phát triển các dịch vụ tiện ích tại các thị trường cũ nhằm hướng đến một
ngành dịch vụ khách sạn chất lượng và đẳng cấp.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án
1. Địa điểm xây dựng
Địa điểm thực hiện dự án: 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh
Gia Lai.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 12
Vị trí khách sạn trên googlemaps
Nhận xét về địa điểm xây dựng dự án:
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc nâng cấp, cải tạo dự án
mới, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển khu lưu trú du lịch.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc kinh doanh, giao dịch,
tiếp cận thị trường.
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
III.Nhu cầu sử dụng đất của dự án:
Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án:
Vị trí khách sạn
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 13
Bảng Phân tích diện tích xây dựng của dự án
TT
HẠNG
MỤC
CHUNG
HẠNG
MỤC CHI
TIẾT
CÔNG VIỆC
KHỐI
LƯỢNG
GHI CHÚ
1
THÁO DỠ
- CẢI TẠO
XÂY
DỰNG CƠ
BẢN
THÁO DỠ -
DI DỜI
Tháo dỡ các cấu kiện bằng bê
tông, gang, thép, trọng lượng
cấu kiện <=350kg
1 Về hiện trạng thô
Phá dỡ nền gạch
Cạo bỏ lớp sơn cũ lớp sơn bê tông
Phá dỡ tường gạch
Tháo dỡ cửa
Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ và vận
hành thiết bị ván khuôn trượt lồng
thang máy
Tháo dỡ lan can
Vận chuyển vữa bêtông bằng ô tô
tự đổ 10T cự li 3km
Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo ngoài
chiều cao <=50m
Đào gốc cây, đường kính gốc cây
<=70cm
Dặm vá - sửa chữa phần tháo dỡ
lĩnh vực xây dựng cơ bản
Vệ sinh công nghiệp trước khi bàn
giao
NÂNG CẤP
- CẢI TẠO -
XÂY DỰNG
MỚI
Xây tường gạch 100 - 200
1
Tường ngăn
phòng, tường bao
che, tường trang
trí
Cáng vữa tạo cốt nền
Theo tiêu chuẩn
khách sạn 4 sao -
hạng mục xây
dựng cơ bản
Tạo hình, đắp chỉ phào trang trí
nội - ngoại thất
Theo tiêu chuẩn
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 14
khách sạn 4 sao -
hạng mục xây
dựng cơ bản
Sơn trong và ngoài, chống thấm
Theo tiêu chuẩn
khách sạn 4 sao -
hạng mục xây
dựng cơ bản
Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt
Theo tiêu chuẩn
khách sạn 4 sao -
hạng mục xây
dựng cơ bản
2
HỆ
THỐNG
THÔNG
TIN -
ĐIỆN TỬ
Hệ thống camera
1
Khu vực ngoài
khối nhà chính
và trong nhà
Hê thống bộ đàm - điện thoại
nội bộ
Khu vực bảo vệ,
lễ tân, từng
phòng
Hê thống internet
Chia khu vực
hợp lý đảm bảo
công suất
Hệ thống quản lý bằng phần
mềm
Máy tính, phần
mềm tích hợp,
máy quẹt thẻ…
Thiết bị truyền hình
Tivi, máy
chiếu,…
…….
3
HỆ
THỐNG
ĐIỆN -
ĐIỆN
LẠNH-
THIẾT BỊ
ĐIỆN
HỆ THỐNG
ĐIỆN
NGUỒN
Điện nguồn cấp từ nguồn điện
Thành Phố, hệ thống điện lạnh
- điều hòa,
1
Theo thiết kế -
Hạn mức đầu
tiêu chuẩn khách
sạn 4 sao
HÊ THỐNG
ĐIỆN
LẠNH
HỆ THỐNG
ĐIỆN DỰ
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 15
PHÒNG
4
NỘI THẤT
TỔNG
HỢP
(Business
Room)
Đá ốp nền, đá ốp tường, vật
liệu trang trí tường, điện trang
trí, điện chiếu sáng, cửa phòng,
rèm cửa - khăn bàn - thảm trải
sàn, Vật liệu trang trí trần, Bàn
ghế - Giường - Tủ - Máy lạnh,
ti vi - kệ quầy bar - Tủ táp…,
Lan can - Cầu thang, Tiểu cảnh
- hoa - cây xanh, Thùng rác -
gạt tàn thuốc - phụ kiện hành
lang, Ghế relax ...
11
Theo thiết kế -
Hạn mức đầu
tiêu chuẩn khách
sạn 4 sao
KHU
BUFFET
1
VIP ROOM 30
PHÒNG
HOTEL
ĐƠN (1g/2g)
94
PHÒNG
HOTEL
ĐÔI
(3g/4g/p. gia
đình)
20
PHÒNG
HOTEL
ĐẶC BIỆT
(Phòng Vip)
2
5
NGOẠI
THẤT
TỔNG
HỢP
KHỐI NHÀ
Ốp lát trang trí hành lang khối
nhà
1
Theo thiết kế -
Hạn mức đầu
tiêu chuẩn khách
sạn 4 sao
Trang trí tường
Đèn trang trí, đèn chiếu sáng
Hê thống cửa
6 HỒ BƠI Hồ bơi 1
Theo thiết kế -
Hạn mức đầu
tiêu chuẩn khách
sạn 4 sao
IV.Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
 Giai đoạn xâydựng.
Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: nguồn lao động dồi dào và vật liệu
xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu
vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đốithuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 16
Trang thiết bị cho dự án được lựa chọn từ các nhà cung cấp uy tín trong nước và
quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình xây dựng, chúng tôi tiến hành việc lựa
chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị tốt nhất.
 Giai đoạn hoạt động.
- Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này
tương đối thuận lợi, hầu hết đều có thể tận dụng nguồn vật liệu tại địa phương và trong
địa bàn thành phố Pleiku. Đồng thời, máy móc được huy động từ nhiều nơi trên địa bàn
tỉnh và giao thông thuận tiện nên rất dễ dàng cho việc thuê, mua máy móc, thiết bị và
nguyên vật liệu phục vụ cho vận hành của dựán.
- Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp
ứng tốtcác yêu cầuđểdựán đivào vận hành.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 17
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô đầu tư.
Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án
TT Nội dung Diện tích
Số
tầng
Diện tích
sàn (m2)
1
THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ
BẢN
1.1 THÁO DỠ - DI DỜI 1.247
1
1.2
NÂNG CẤP - CẢI TẠO - XÂY DỰNG
MỚI
4.980
a Cải tạo khu A (7 tầng) 395,0 7 2765,0
b Cải tạo khu B 852,0
Cải tạo tầng lửng khu B 511,2 1 511,2
Cải tạo tầng 4 khu B ( 30 VIP Room) 852,0 1 852,0
Cải tạo tầng 8 khu B (11 Business Room) 852,0 1 852,0
2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 1
3
HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH -HỆ
THỐNG ĐIỆN
1
4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980
5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980
6 XÂY HỒ BƠI 256 1 256
II. Phân tích lựa chọn phương công nghệ áp dụng.
Chủ đầu tư sẽ tiến hành cải tạo, nâng cấp khách sạn với các hạng mục chính
sau:
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 18
 Trang thiết bị nội thất
+ Sảnhđón tiếp
- Có quầy lễ tân
- Wifi
- Điện thoại
- Máy vi tính
- Bàn ghế tiếp khách
- Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng
- Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
- Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách
- Xe đẩy cho người khuyết tật.
- Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader)
- Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành
lý, văn thư, xe đưa đón khách)
Khu vực sảnh đón tiếp khách sạn 4 đầy đủ các trang thiết bị phục vụ khách
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 19
+ Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng
- Bồn cầu
- Vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Bồn tiểu nam (trong phòng vệ sinh nam)
- Giấy vệ sinh
- Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng
- Móc treo hoặc chỗ để túi
- Thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Giấy hoặc khăn lau tay
- Máy sấy tay
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
 Khu khách sạn
Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến
nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất nhiều để
phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư
khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến những đối tượng du lịch
bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đốitượng khách hàng.
Các phòng trong khu sẽ được nâng cấp, cải tạo về thiết bị, nội thất, và diện tích
để đảm bảo tiêu chuẩn của khách sạn 4 sao.
Khách sạn 4 sao sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du khách
với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài hòa, quý
phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách.
Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi
thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang trọng sẽ
trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian khách sạn.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 20
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 21
Phong cách bài trí trang nhã, tinh tế kết hợp cùng những ô cửa sổ lớn, mở ra
không gian đường phố bên ngoài.
Du khách sẽ được tắm mình trong không gian bầu trời trong lành, nhịp sống của
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 22
thành phố Pleiku, du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn.
Khách sạn 4 sao sang trọng phải đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện
đại, chất lượng dịch vụ phải đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc tế. Chính vì vậy mà thiết
kế khách sạn 4 sao sang trọng là 1 trong những công trình kiến trúc được xây dựng độc
lập để phục vụ nhu cầu đa dạng của du khách (ăn, ngủ, nghỉ, giải trí). Các phòng (
buồng) được phân chia rõ ràng, hợp lý theo diện tích nhất định.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 23
 Buồng ngủ
- Giường đơn 1m x 2m
- Giường đôi 1,6m x 2m
- Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m
- Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc
- Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường
- Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng
- Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường
- Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.
- Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi
- Điều hòa không khí
- Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được các
loại quần, áo – bàn chải quần áo
- Rèm cửa sổ đủ chắn sáng
- Đèn đủ chiếu sáng
- Bàn ghế uống nước
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 24
- Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê
- Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu
- Hộp giấy ăn
- Bộ đồ trái cây
- Giá để hành lý
- Giấy hoặc hộp mút lau giày
- Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao
- Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện an
toàn ở bàn làm việc
- Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy, dịch vụ
và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại,
phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình)
- Gương soi, gương soicả người
- Sọt rác
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
- Thiết bị phát hiện khói báo cháy
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 25
- Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động
- Dép đi trong phòng
- Tranh ảnh
- Két an toàn cho 80% số buồng ngủ
- Mấy sấy tóc
- Túi kim chỉ
- Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ
- Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
- Mắt nhìn gắn trên cửa
- Chuông gọi cửa
- Chốt an toàn
- Ổ khóa từ dùng thẻ
- Cửa tự động đóng
 Phòng vệ sinh trong buồng ngủ
- Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống trơn.
- Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi.
- Đèn trần
- Ổ cắm điện an toàn
- Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng phun
mưa
- Móc treo quần áo
- Giá để khăn các loại
- Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay, bàn
chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả,
áo choàng sau tắm.
- Muối tắm
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 26
- Khăn chùi chân
- Điện thoại nối với buồng ngủ
- 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồntắm nằm có rèm che
- Cân sức khỏe
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
 Phòng họp, hội nghị, hội thảo
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại
- Máy chiếu, màn hình chiếu
- Thiết bị phục vụ họp – hội nghị - hội thảo
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm
- Điều hòa không khí
- Hệ thống thông gió tốt
- Hệ thống camera trong phòng họp – hội nghị - hội thảo
- Thảm trải phòng
Hệ thống phòng họp – hội nghị - hội thảo có thảm trải phòng
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 27
 Khu vực bếp
+ Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng.
+ Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo quy trình
sơ chế, chế biến các món ăn.
+ Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng gây hại.
+ Thiết kế tường khu vực bếp phải phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch.
+ Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn.
+ Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.
+ Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh.
+ Có khu vực soạn chia thức ăn.
+ Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 28
+ Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).
+ Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùi giữa bếp và phòng ăn.
 Nhà hàng Buffet
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 29
Nhà hàng buffet sẽ có lối đi rộng rãi và thông thoáng để khách hàng có thể dễ dàng
đi lại lấy thức ăn cũng như ngắm nhìn các món ăn mà họ cảm thấy thích thú. Diện tích
nhà hàng buffet là 400m2 đủ rộng để trang trí bàn, ghế ngồi ăn hợp lý.
 Tiêu chuẩn thiết kế nội thất nhà hàng buffet.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 30
Khu vực ăn uống của nhà hàng buffet để rộng hơn so với nhà hàng thông thường
để phục vụ khách hàng nhanh chóng hơn. Setup nhà hàng buffet có không gian thoáng
rộng cho khách có không gian di chuyển.
Đối với nhà hàng buffet thì việc thiết kế quầy buffet cũng rất quan trọng.
Khoảng cách giữa các quầy buffet phải đủ rộng và thuận tiện cho khách chọn món,
tránh gây khó chịu, kém thoải mái. Đồ ăn bầy biện lạ mắt giúp kích thích ngon miệng
cho mọi vị khách.
Thiết kế bếp trong nhà hàng buffet rất quan trọng vì là nơi cung cấp món ăn liên
tục cho khách hàng khi họ có nhu cầu, ngoài bảo đảm tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế
bếp nhà hàng cần số lượng đông nhân viên để cung cấp đủ nhu cầu lấy thức ăn liên tục
của các khách hàng trong nhà hàng buffet.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 31
 Hồ Bơi khách sạn:
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 32
Hồ bơi khách sạn là một trong những tiện ích không thể thiết để đánh giá đẳng
cấp khách sạn. Bên cạnh các tiêu chí đánh giá như: Cảnh quan, vị trí, kiến trúc, thiết
kế, phong cách…
Hồ bơi trong khách sạn được xây dựng không chỉ để đáp ứng tiêu chuẩn sao mà
còn thể hiện sự đẳng cấp, sang trọng, nét độc đáo, ấn tượng riêng của khách sạn.
Bể bơi khách sạn trang bị thiết bị hiện đại
Hồ bơi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng như hệ thống lọc nước,
độ sâu bể bơi, thiết kế đáy bể… Để đảm bảo nước trong hồ bơi luôn xanh, sạch, bảo vệ
sức khỏe và an toàn cho người bơi lội. Đối với khách sạn Tre Xanh thì hồ bơi phải đi
kèm với các trang thiết bị hiện đại: Hệ thống lọc nước hiện đại, máy gia nhiệt nước
nóng thiết bị vệ sinh hồ bơi đẳng cấp.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 33
Khi sử dụng các trang thiết bị hiện đại sẽ mang đến cho khách hàng sự an tâm,
đồng thời thời tránh tình trạng thường xuyên hư hỏng gây ảnh hưởng đến quá trình
hoạt động kinh doanh.
Bể bơi khách sạn lung linh với hệ thống đèn trang trí
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 34
Để làm tăng thêm vẻ đẹp hồ bơi khách sạn thêm phần quyến rũ, sang trọng,
lung linh hơn thì đèn trang trí hồ bơi là một lựa chọn tuyệt vời.
Việc bày trí đèn xung quanh hồ bơi sẽ đem đến cho bể bơi của bạn không gian
ấn tượng, tạo cảm giác thư thái và thu hút.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 35
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Các phương án thiết kế.
 Hệ thống hút khí thải khu vệ sinh
Hệ thống hút khí thải khu vệ sinh được thiết kế như sau:
Khu vực chung từ tầng 1 đến tầng 6: gió thải khu vệ sinh được thiết kế các miệng
gió loại một lớp cánh nhôm gắn trong các toilet, hệ thống ống gió, các ống nhánh tập
trung về ống gió chính (trục Rise) và được hút ra ngoài bởi các quạt đặt tại từng tầng.
Khu phòng nghỉ: gió thải khu vệ sinh được thiết kế các quạt gắn trần trong các
toilet, hệ các ống gió phụ được kết nối với ống gió chính được lắp đặt trên trần hành
lang mỗi tầng và được thải ra ngoài bằng các cửa gió ngoài trời loại chắn mưa và côn
trùng
 Hệ thống hút khói hành lang kháchsạn
Hệ thống hút khói khu thương mại được thiết kế các miệng gió được gắn trên trần ở
không gian thương mại. hệ thống ống gió, các ống nhánh tập trung về ống gió chính và
được hút ra ngoài bởi các quạt hướng trục đặt tại không gian tầng đó.
Các quạt hút khói kể cả động cơ có thể hoạt động được có hiệu quả tại 200oC trong
2 giờ và được nối với nguồn điện máy phát dự phòng. Dây cấp nguồn là dây chống
cháy ít nhất 3 giờ.
 Yêu cầu về lối thoát nạn
Phải đảm bảo các yêu cầu thoát nạn nhanh chóng và an toàn khi xảy ra cháy ở các
tầng. Các tầng phải có đủ số lối thoát nạn, bố trí phân tán. Theo quy định tối thiểu phải
có 2 lối thoát ở mỗi tầng. Lối thoát nạn phải đủ số lượng, đủ kích thước theo số người
ở tầng đông nhất, các buồng thang bộ phải đảm bảo không bị ảnh hưởng của lửa, khói,
nhiệt độ cao do đám cháy gây ra, được thông gió; chiếu sáng ký hiệu chỉ dẫn và lối lên
mặt đất của các cầu thang bộ thoát nạn từ tầng hầm phải trực tiếp ra bên ngoài; không
để các đồ vật cản trở lối thoát nạn, không tự ý rào chắn, cửa ngăn. Cơ sở có người tàn
tật, người không tự thoát nạn được phải có phòng lánh nạn tạm thời để chờ lực lượng
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 36
ứng cứu. Phòng này phải bảo đảm ngăn cháy, chống khói, được thông gió và chiếu
sáng sự cố.
Để chống tụ khói cho các công trình ngầm sử dụng hệ thống thoát khói cơ khí, tạo
áp suất dư trong các phòng tầng bảo vệ và thực hiện các giải pháp kỹ thuật về kết cấu -
quy hoạch để cách ly nguồn tạo khói giữa các tầng và đường thoát nạn. Tạo áp suất dư
trong buồng thang bộ và giếng thang máy có thể sử dụng hệ thống quạt gió.
II. Phương án xây dựng công trình.
- Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công
trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn
bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi
công tuần tự các hạng mục theo tiến độ.
- Khu vực xây dựng có một diện tích rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng
mục có những khoảng cách tương đối lớn mặt bằng thi công tương đối rộng nên báo
cáo đề xuất sử dụng phương án thi công đồng thời đốivới dự án.
- Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời
gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm đưa
công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Do tính chất và qui mô của dự án rất lớn nên sẽ không có một giải pháp cố định
cho toàn bộ công trình mà sử dụng giải pháp kết hợp để triển khai trên công trường.
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân,
người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong
các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây:
- Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Chủ đầu tư lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn
nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 37
em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành
hoạt động của dự án theo mô hình sau.
Nhân dự dự kiến:
Mức lương Số lượng
Chi phí lương quản lý
Giám đốc Khách sạn 12.000.000 1
Phó giám đốc khách sạn 10.000.000 1
Chi phí lương nhân viên, nhân công
Trưởng Bộ phận buồng 7.000.000 2
NV Phục vụ phòng 6.000.000 8
NV Vệ sinh 6.000.000 8
NV Kỹ thuật 7.000.000 4
NV Lễ tân 6.000.000 8
NV bell boy 6.000.000 3
NV Marketing 7.000.000 3
NV Bảo vệ 6.000.000 3
Tổng 265.000.000
BHXH,BHYT,BHTN (21.5%) 56.975.000
Tổng cộng 321.975.000
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp nhận vốn đầu tư, trong đó:
 Thời gian chuẩn bị đầu tư: 4 tháng
 Thời gian cải tạo và hoàn thành dự án: 8 tháng.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và triển khai dự án.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 38
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường bắt buộc áp dụng.
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất
thải rắn và phế liệu.
I.1. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT
+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN
05:2013/BTNMT.
I.2 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Bảng 7. Phân tích nguồn gâytác động và đối tượng bị tác động môi trường
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
Giai
đoạn xây
dựng,
nâng cấp
cải tạo
- Vận chuyển vật liệu
và hoạt động xây
dựng, hoạt động của
máy xây dựng.
- Hoạt động của công
nhân trên công
trường.
- Ảnh hưởng đến
chất lượng không
khí và nguồn nước
tại các kênh mương
trong khu vực dự
án.
- Gây ách tắc giao
- Tác động trong toàn bộ
khu vực dự án và các
tuyến đường vận chuyển
- Nước thải sinh hoạt
khoảng 6 m3/ngđ.
- Lưu lượng nước mưa
và nước thải xây dựng.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 39
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
Bụi
- Rác thải sinh hoạt.
- Rác thải xây dựng:
thông.
- Xuất hiện các vấn
đề về an ninh xã hội
Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:
 Tác động đến môi trường không khí
Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng,
phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu
vực dự án có thể gây tác động đến không khí, một số tác động cơ bản là:
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây dựng cơ
sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống
cấp điện, các công trình chính bên trong, kho bãi và các công trình phụ trợ khác. Về
mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai đoạn này thuộc loại nguồn
mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí
khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát, xử lý và khó xác định theo định lượng nồng
độ và tải lượng ô nhiễm..
Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa
các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx,
cacbonhydro, aldehyd, bụi.
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công
Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn các
phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy đào, máy ủi,
máy đóng cọc…, Các phương tiện này sẽ sử dụng dầu DO để hoạt động nên sẽ phát
sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.
 Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs)
Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi vào
trong không khí khi sơn. VOCs có thể gây nhiễm độc cho con người, có thể gây kích
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 40
thích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng mặt trời chúng
có thể kết hợp với NOx tạo thành ozon hay những chất ôxy hoá khác mạnh hơn. Các
chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và gây tác hại cho các loại thực
vật.
 Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xâydựng
Chất thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng bao gồm chất thải rắn sinh hoạt,
nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát sinh từ
nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này phát sinh với khối
lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy gây mùi phát sinh trong
giai đoạn xây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ công nhân được mua đem từ bên
ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường). Ngoài ra chủ dự án bố trí các
phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước thải thích hợp phục vụ dự án nên giảm
thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.
 Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng
Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường trong
khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm: đá, cát, bột
khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷ 1600C. Với nhiệt độ
của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng nhiệt độ không khí tại khu
vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy gây khó chịu và độc hại (gây ung
thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những công nhân làm việc trong quá trình trải
nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo hộ lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang
hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.
 Tác động đến môi trường nước
 Nước thảisinh hoạt:
Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân đông
nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng, thiết bị xây
dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục vụ tắm rửa, giặt
quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính cho mỗi công nhân
trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như vậy lượng nước cấp cho
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 41
lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra, lượng nước cấp cho vệ sinh cho
khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu vực dự án khoảng 60 lít/người/ngày
tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước thải thải ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày
đêm (được tính bằng 100% lượng nước cấp 6 m3/ngày).
Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật gây
bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa nhiều mầm
bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe mạnh. Lượng chất
hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu BOD5 hoặc các chỉ số
tương tự (COD và TOC).
 Nước rửa xe cơ giới :
Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là nước thải từ nước
súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè, thước, bay, thùng
xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe máy của công nhân, xe
vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra công trường. Lượng nước này vào khoảng 3
m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn trước khi cho tự thấm.
 Nước mưa chảy tràn:
Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu,
mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa chảy tràn trên
bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công
và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực.
Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình
thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến
trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi
công hoàn tất.
 Đánhgiá tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt động
xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
 Chấtthải rắn xây dựng
Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là các
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 42
loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt thép phế
liệu...
Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại đối với
môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn, trả lại nhà
cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng kể vì thực tế
mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn, vỏ bao xi măng,...
không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho đơn vị có chức năng xử
lý.
 Chấtthải rắn sinh hoạt
Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao động trên
công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở
công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg rác/ngày Chất thải rắn
sinh hoạt chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các chất khác và đặc biệt còn có thể
chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. Tuy vậy,
lượng chất thải sinh hoạt này không nhiều và không thường xuyên, nếu được quản lý
tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể.
 Chấtthải rắn nguyhại
Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình
quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ thải phát sinh
tùy thuộc vào các yếu tố sau:
- Số lượng phương tiện, thiết bị thi công;
- Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công;
- Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng.
Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu trong
giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều, chỉ sinh ra
khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng thùng sơn này ước
tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ thùng loại 50 kg. Như vậy,
tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập trung vào cuối giai đoạn xây
dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất. Do đó, lượng chất thải rắn này rất
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 43
dễ quản lý và xử lý.
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế thải vật
liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các thành phần này
không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy hại) sẽ gây tác động lên
sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi trường đất, nước mặt và nước
ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi công để có các biện pháp quản lý
tốt nguồn ô nhiễm này.
 Tác động đến tài nguyên – môi trường đất
Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của công trình
làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi.
Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi công công
trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các biện pháp thu
gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đến
môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...
 Tác động đối với các điều kiện kinhtế xã hội khác
 Giaothông
Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy mô khá
lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở đất và nguyên
vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm công nhân,... Nếu
không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý khoa học thì các công
đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra các ảnh hưởng đến môi trường.
Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia
tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao động.
 Tai nạn laođộng
Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với quy mô lớn nào, công tác an
toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người lao động trực
tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động có
thể bao gồm:
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 44
- Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của
người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và mức độ
tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây choáng váng, mệt
mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời;
- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến các
tai nạn do bản thân các xe cộ này;
- Không thực hiện tốt các quyđịnh về an toàn lao động khi làm việc với các loạicần cẩu,
thiết bị bốc dỡ...
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi công hệ thống
điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió gây đứt dây
điện...
- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao
động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động và các
đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra
các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...
 Khả năng cháy nổ
Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có
thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa...) thì khả
năng gây cháy có thể xảy ra.
Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong công trường dù ít cũng là một
nguồn gây cháy nổ.
Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện.
I.3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI
MÔI TRƯỜNG
a. Khống chế khói, bụi trong quá trình thi công
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu tránh ùn tắc giao thông và
ảnh hưởng đến các khu vực nhậy cảm về môi trường như điểm đông dân cư, trường
học, di tích lịch sử, tín ngưỡng...; tránh vận chuyển vào giờ cao điểm. Bố trí tuyến
đường đi riêng cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao thông của công nhân
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 45
xây dựng với tuyến đường vào khu dân cư nhằm hạn chế bụi và khí thải từ các phương
tiện giao thông, bụi rơi vãi từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.
Tưới nước ở những khu vực thi công và mặt đường các tuyến đường vận chuyển
nguyên vật liệu, đặc biệt là các đoạn đường đi qua hoặc gần khu dân cư vào những
ngày nắng.
Các phương tiện vận tải nguyên vật liệu ra vào công trường phải được che phủ
kín và không chở vật liệu rời (đất, cát) quá đầy để tránh rơi vãi;
Xe chở nguyên vật liệu xây dựng vào cho công trường, các phương tiện ra khỏi
công trường phải kín khít, được che chắn, rửa sạch gầm và bánh xe trước khi lăn bánh
ra đường công cộng để tránh không bị rơi vãi đất cát, phát tán bụi trên đường phố
Tắt máy các thiết bị thi công khi không hoạt động để tiết kiệm nhiên liệu và
giảm lượng khí thải phát sinh.
Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở
trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật.
Các phương tiện giao thông khi vào dự án, phải đậu đúng vị trí quy định và phải
tắt máy xe, sau khi bốc dỡ các loại nguyên vật liệu xây dựng xong mới được nổ máy ra
khỏi khu vực.
b. Khống chế nước thải quá trình thi công xây dựng
Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công để trong quá trình
thi công xây dựng, nước mưa cuốn theo đất, cát, đá, xi-măng rơi vãi từ dọc đường
được dẫn vào hồ lắng (tạm thời) trước khi được thải ra cống thoát nước khu vực. Bùn
lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc.
Tại công trình sẽ xây dựng các nhà vệ sinh có hầm tự hoại cạnh các lán trại của
công nhân xây dựng. Các hầm tự hoại này được thiết kế có kích thước phù hợp với số
lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi giai đoạn thi công kết thúc, bùn trong hầm tự
hoại sẽ được hút lên bằng các xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu) và tiến hành
lấp hầm tự hoại.
c. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 46
- Giáo dục ý thức cho người lao động trực tiếp trên công trường không vứt
rác bừa bãi.
d. Vấn đề an toàn lao động
Để đảm bảo điều kiện an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi công,
xây dựng, dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa khâu thi công đến mức tối
đa, nhất là các khâu nặng nhọc.
Tổ chức các giải pháp thi công thích hợp nhằm đảm bảo an toàn lao động và vệ
sinh môi trường, cụ thể như sau:
+ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động trong quá trình thi
công xây dựng mặt bằng, lắp đặt các máy móc thiết bị, phòng ngừa tai nạn điện, bố trí
cộtchống sét thích hợp,…
+ Có các biện pháp an toàn khi lập tiến độ thi công: thời gian và trình tự thi
công phải đảm bảo sự ổn định của công trình. Bố trí các tuyến thi công, mặt bằng thi
công hợp lý để tránh di chuyển nhiều và không cản trở lẫn nhau.
+ Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người công nhân thi công trên cao như
thang an toàn, dây an toàn và rào chắn khu vực thi công...
Sau khi áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng chống như trên, chắc chắn các vấn
đề về an toàn lao động trong quá trình thi công dự án sẽ được đảm bảo
I.4. KẾT LUẬN
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy
quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và
khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là
những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 47
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 36%, vốn vay 64%. Công ty sẽ thu xếp với các ngân
hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi
suất hiện hành.
Với vốn đi vay chiếm tới 64% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty có
định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án được lập dựa trên:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý
chất lượng và bảo trì côngtrình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công
tŕnh năm 2017;
b) Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án
làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi
phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi vay trong
thời gian xây dựng.
Chi phíxây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công.
Chi phíthiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ;
chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị;
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 48
thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí
lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương
án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận
chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phíquản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm
thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phítư vấn đầu tư xây dựng:bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng
công trình;
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Trang 49
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân
tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà
thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu
xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp
đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức
xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phíkhác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích
kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử
và chạy thử.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ĐVT:Triệu đồng
TT Nội dung
Diện
tích
Số
tầng
/ số
lượn
g
Diện
tích
sàn
(m2)
Đơn giá
(đồng/m2
)
Thành tiền
1
THÁO DỠ - CẢI
TẠO XÂY DỰNG
CƠ BẢN
9.427
1.1
THÁO DỠ - DI
DỜI
1.247
1
185
185
1.2
NÂNG CẤP - CẢI
TẠO - XÂY
DỰNG MỚI
4.980
9.242
a
Cải tạo khu A (7
tầng)
395
7
2765
1,5
4.148
b Cải tạo khu B 852
Cải tạo tầng lửng
khu B
511
1
511
2,3
1.176
Cải tạo tầng 4 khu
B (30 VIP Room)
852
1
852
2,3
1.960
Cải tạo tầng 8 khu
B (11 Business
Room)
852
1
852
2,3
1.960
2
HỆ THỐNG
THÔNG TIN -
ĐIỆN TỬ
1 574
574
3
HỆ THỐNG ĐIỆN
- ĐIỆN LẠNH -
HỆ THỐNG ĐIỆN
1 4.679
4.679
4
NỘI THẤT TỔNG
HỢP
1 4.980 49.504
49.504
5
NGOẠI THẤT
TỔNG HỢP
1 4.980 3.743
3.743
6 XÂY HỒ BƠI 256 1 256 8,1
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
2.074
Tổng cộng
70.000
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (đơn vị Triệu đồng)
Nội dung Số tiền Tỷ lệ
Vốn tự có 25.000 36%
Vốn vay tín dụng 45.000 64%
Tổng 70.000 100%
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
II.1. Tổng vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án : 70.000.000.000 đồng.
(Hai trăm tỷ, tám trăm tám mươi lăm triệu, bảy trăm linh hai nghìn đồng).
Trong đó:
 Vốn tự có (36%) : 25.000.000.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng (64%) : 45.000.000.000 đồng.
Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:
1 Doanh thu từ Khách sạn
2 Doanh thu từ Nhà hàng
3 Doanh thu từ Công viên Đồng Xanh
4 Doanh thu từ Hoạt động thương mại
5 Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5 cơ sở)
6 Doanh thu từ Tiện íchkhác
Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí thuê mặt bằng "" Doanh thu
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 0,6 Bảng tính
3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 0,65 Doanh thu
4 Chi phí hoạt động của Công viên Đồng Xanh 0,3 Tổng mức đầu tư
5 Chi phí hoạt động của Hoạt động thương mại 0,88 Doanh thu
6 Chi phí hoạt động Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) 0,7 Doanh thu
7 Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện ích khác 0,7 Doanh thu
8 Chi phí marketing 0,01 Doanh thu
9 Chi phí khấu hao TSCD "" Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
II.2. Phương án vay.
• Số tiền : 45.000.000.000 đồng.
• Trong đó:
+ Nợ vay ngắn hạn :27.000.000.000 đồng.
+ Nợ vay dài hạn : 18.000.000.000 đồng.
• Thời hạn : 9 năm (108 tháng).
• Ân hạn lãi vay dài hạn : 1 năm.
• Lãi suất, phí:Tạm tính lãi suất 10 %/năm (tùy từng thời điểm
theo lãi suất ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn
vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 9 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 12.5% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự
án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
64%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 36%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí chủ
sử hữu tạm tính 15%/năm.
II.3 Các thông số tài chính của dự án
a. Khả năng trả nợ
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 8 năm của dự án. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ
lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình
khoảng trên 214,81% trả được nợ ngắn hạn.
b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao+lãi vay)/Vốn đầu tư
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 41,74 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 41,74 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 1 đã thu hồi được vốn và có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt
động.
c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,3 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,3 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 12,5%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó phải xác định được số tháng của năm thứ 4
Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động.
d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV)
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất
+ CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao + lãi vay và
giá vốn
Hệ số chiết khấu mong muốn 12.5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 468.790.000.000 đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị
đầu tư qui về hiện giá thuần là: 468.790.000.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 41,178%> 12.5% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
KẾT LUẬN
a) Kết Luận
Việc thực hiện đầu tư nâng cấp cải tạo khách sạn Tre Xanh góp phần vào
việc phát triển KT - XH tỉnh Gia Lai, cũng như khu vực lân cận.
Báo cáo thuyết minh dự án nâng cấp cải tạo khách sạn Tre Xanh là cơ sở
để Công ty triển khai các nguồn lực để phát triển.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+ Khả năng trả nợ và sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng trên
60 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương và
nhiều lao động thời vụ.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc
độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ
và phát triển kinh tế - xã hội.
b) Kiến nghị
Với tính khả thi của dự án, rất mong đơn vị ngân hàng xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định.
Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐVT:Triệu đồng
TT Nội dung Diện tích
Số tầng/
số lượng
Diện tích
sàn (m2)
Đơn giá
(đồng/m2)
Thành tiền
1
THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY
DỰNG CƠ BẢN
9.427
1.1 THÁO DỠ - DI DỜI 1.247 1 185 185
1.2
NÂNG CẤP - CẢI TẠO - XÂY
DỰNG MỚI
4.980 9.242
a Cải tạo khu A (7 tầng) 395 7 2765 1,5 4.148
b Cải tạo khu B 852
Cải tạo tầng lửng khu B 511 1 511 2,3 1.176
Cải tạo tầng 4 khu B (30 VIP
Room)
852
1
852
2,3 1.960
Cải tạo tầng 8 khu B (11
Business Room)
852
1
852
2,3 1.960
2
HỆ THỐNG THÔNG TIN -
ĐIỆN TỬ
1 574 574
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57
TT Nội dung Diện tích
Số tầng/
số lượng
Diện tích
sàn (m2)
Đơn giá
(đồng/m2)
Thành tiền
3
HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN
LẠNH -HỆ THỐNG ĐIỆN
1 4.679 4.679
4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 49.504 49.504
5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 3.743 3.743
6 XÂY HỒ BƠI 256 1 256 8,1 2.074
Tổng cộng 70.000
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58
PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
ĐVT:Triệu đồng
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
1
THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY
DỰNG CƠ BẢN
9.427 12 786 786 786 786 786
2
HỆ THỐNG THÔNG TIN -
ĐIỆN TỬ 574
8 72 72 72 72 72
3
HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN
LẠNH -HỆ THỐNG ĐIỆN 4.679
8 585 585 585 585 585
4 NỘI THẤT TỔNG HỢP
49.504
8 6.188 6.188 6.188 6.188 6.188
5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP
3.743
8 468 468 468 468 468
6 XÂY HỒ BƠI
2.074
12 173 173 173 173 173
Tổng cộng
70.000 8.271 8.271 8.271 8.271 8.271
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
1
THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG
CƠ BẢN
9.427 12 786 786 786 786 786
2
HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN
TỬ 574
8 72 72 72 0 0
3
HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH -
HỆ THỐNG ĐIỆN 4.679
8 585 585 585 0 0
4 NỘI THẤT TỔNG HỢP
49.504
8 6.188 6.188 6.188 0 0
5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP
3.743
8 468 468 468 0 0
6 XÂY HỒ BƠI
2.074
12 173 173 173 173 173
Tổng cộng
70.000 8.271 8.271 8.271 958 958
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
11 12
1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN 9.427 12 786 786
2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 574 8 0 0
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60
TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao
Năm hoạt động
11 12
3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH -HỆ THỐNG ĐIỆN 4.679 8 0 0
4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 49.504 8 0 0
5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 3.743 8 0 0
6 XÂY HỒ BƠI 2.074 12 173 173
Tổng cộng 70.000 958 958
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61
PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN
Tỷ lệ tăng doanh thu dự
kiến hàng năm
5%
Tỷ lệ tăng chi phí dự kiến
hàng năm
5%
năm 1, 2 sửa chữa, doanh thu khách sạn 60%
T
T
Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm
Triệu
đồng/nă
m
270.241 283.753 327.518 343.894 361.089
1 Doanh thu từ Khách sạn
Triệu
đồng/năm 40.241 42.253 73.943 77.640 81.522
2 Doanh thu từ Nhà hàng
Triệu
đồng/năm 30.000 31.500 33.075 34.729 36.465
3
Doanh thu từ Công viên Đồng
Xanh
Triệu
đồng/năm
8.000 8.400 8.820 9.261 9.724
4
Doanh thu từ Hoạt động
thương mại
Triệu
đồng/năm 150.000 157.500 165.375 173.644 182.326
5
Doanh thu từ Hệ thống nhà
sách (5 cơ sở)
Triệu
đồng/năm 40.000 42.000 44.100 46.305 48.620
6 Doanh thu từ Tiện íchkhác
Triệu
đồng/năm 2.000 2.100 2.205 2.315 2.431
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62
Tỷ lệ tăng doanh thu dự
kiến hàng năm
5%
Tỷ lệ tăng chi phí dự kiến
hàng năm
5%
năm 1, 2 sửa chữa, doanh thu khách sạn 60%
T
T
Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
II Tổng chi phí hằng năm
Triệu
đồng/nă
m
236.878 247.877 277.854 288.614 300.070
1 Chi phí thuê mặt bằng ""
1.458 1.531 1.607 1.687 1.772
2
Chi phí hoạt động của Khách
sạn
60%
24.145 25.352 44.366 46.584 48.913
3
Chi phí hoạt động của Nhà
hàng
65%
19.500 20.475 21.499 22.574 23.702
4
Chi phí hoạt động của Công
viên Đồng Xanh
30%
2.400 2.520 2.646 2.778 2.917
5
Chi phí hoạt động của Hoạt
động thương mại
88%
132.000 138.600 145.530 152.807 160.447
6
Chi phí hoạt động Hệ thống
nhà sách(5 cơ sở)
70%
28.000 29.400 30.870 32.414 34.034
7
Chi phí hoạt động của dịch vụ
tiện íchkhác
70%
1.400 1.470 1.544 1.621 1.702
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63
Tỷ lệ tăng doanh thu dự
kiến hàng năm
5%
Tỷ lệ tăng chi phí dự kiến
hàng năm
5%
năm 1, 2 sửa chữa, doanh thu khách sạn 60%
T
T
Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
8 Chi phí marketing 1,0%
2.702 2.979 3.611 3.981 4.389
9 Chi phí khấu hao TSCD ""
8.271 8.271 8.271 8.271 8.271
1
0
Chi phí lãi vay ""
14.300 14.300 14.300 11.917 9.533
1
1
Chi phí khác 1%
2.702 2.979 3.611 3.981 4.389
II
I
Lợi nhuận trước thuế 33.363 35.876 49.664 55.280 61.019
I
V
Thuế TNDN 6.673 7.175 9.933 11.056 12.204
V Lợi nhuận sau thuế 26.691 28.701 39.732 44.224 48.815
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64
T
T
Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm
Triệu
đồng/năm 379.143 398.101 418.006 438.906 460.851
1 Doanh thu từ Khách sạn
Triệu
đồng/năm 85.599 89.879 94.372 99.091 104.046
2 Doanh thu từ Nhà hàng
Triệu
đồng/năm 38.288 40.203 42.213 44.324 46.540
3
Doanh thu từ Công viên Đồng
Xanh
Triệu
đồng/năm
10.210 10.721 11.257 11.820 12.411
4
Doanh thu từ Hoạt động thương
mại
Triệu
đồng/năm 191.442 201.014 211.065 221.618 232.699
5
Doanh thu từ Hệ thống nhà sách
(5 cơ sở)
Triệu
đồng/năm 51.051 53.604 56.284 59.098 62.053
6 Doanh thu từ Tiện íchkhác
Triệu
đồng/năm 2.553 2.680 2.814 2.955 3.103
II Tổng chi phí hằng năm
Triệu
đồng/năm 312.261 325.227 339.014 346.354 364.304
1 Chi phí thuê mặt bằng ""
1.860 1.953 2.051 2.154 2.261
2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 60%
51.359 53.927 56.623 59.455 62.427
3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 65%
24.887 26.132 27.438 28.810 30.251
4
Chi phí hoạt động của Công viên
Đồng Xanh
30%
3.063 3.216 3.377 3.546 3.723
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 65
T
T
Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
5
Chi phí hoạt động của Hoạt động
thương mại
88%
168.469 176.893 185.737 195.024 204.775
6
Chi phí hoạt động Hệ thống nhà
sách (5 cơ sở)
70%
35.736 37.523 39.399 41.369 43.437
7
Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện
íchkhác
70%
1.787 1.876 1.970 2.068 2.172
8 Chi phí marketing 1,0%
4.839 5.335 5.882 6.485 7.149
9 Chi phí khấu hao TSCD ""
8.271 8.271 8.271 958 958
1
0
Chi phí lãi vay ""
7.150 4.767 2.383 - -
1
1
Chi phí khác 1%
4.839 5.335 5.882 6.485 7.149
II
I
Lợi nhuận trước thuế 66.883 72.873 78.992 92.552 96.547
I
V
Thuế TNDN 13.377 14.575 15.798 18.510 19.309
V Lợi nhuận sau thuế 53.506 58.299 63.193 74.042 77.238
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 66
T
T
Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm
Triệu
đồng/năm 483.894 508.088 533.493 560.167 588.176
1 Doanh thu từ Khách sạn
Triệu
đồng/năm 109.248 114.710 120.446 126.468 132.792
2 Doanh thu từ Nhà hàng
Triệu
đồng/năm 48.867 51.310 53.876 56.569 59.398
3
Doanh thu từ Công viên Đồng
Xanh
Triệu
đồng/năm
13.031 13.683 14.367 15.085 15.839
4
Doanh thu từ Hoạt động thương
mại
Triệu
đồng/năm 244.334 256.551 269.378 282.847 296.990
5
Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5
cơ sở)
Triệu
đồng/năm 65.156 68.414 71.834 75.426 79.197
6 Doanh thu từ Tiện íchkhác
Triệu
đồng/năm 3.258 3.421 3.592 3.771 3.960
II Tổng chi phí hằng năm
Triệu
đồng/năm 383.222 403.163 423.227 445.395 468.773
1 Chi phí thuê mặt bằng ""
2.374 2.493 2.618 2.749 2.886
2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 60%
65.549 68.826 72.268 75.881 79.675
3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 65%
31.763 33.352 35.019 36.770 38.609
4
Chi phí hoạt động của Công viên
Đồng Xanh
30%
3.909 4.105 4.310 4.526 4.752
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 67
T
T
Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
5
Chi phí hoạt động của Hoạt động
thương mại
88%
215.014 225.765 237.053 248.906 261.351
6
Chi phí hoạt động Hệ thống nhà
sách (5 cơ sở)
70%
45.609 47.890 50.284 52.798 55.438
7
Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện
íchkhác
70%
2.280 2.394 2.514 2.640 2.772
8 Chi phí marketing 1,0%
7.882 8.690 9.581 10.563 11.645
9 Chi phí khấu hao TSCD ""
958 958 - - -
10 Chi phí lãi vay ""
- - - - -
11 Chi phí khác 1%
7.882 8.690 9.581 10.563 11.645
II
I
Lợi nhuận trước thuế 100.672 104.925 110.266 114.773 119.402
I
V
Thuế TNDN 20.134 20.985 22.053 22.955 23.880
V Lợi nhuận sau thuế 80.537 83.940 88.212 91.818 95.522
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 68
T
T
Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm
Triệu
đồng/năm 617.585 648.464 680.887 714.931 750.678
1 Doanh thu từ Khách sạn
Triệu
đồng/năm 139.431 146.403 153.723 161.409 169.479
2 Doanh thu từ Nhà hàng
Triệu
đồng/năm 62.368 65.486 68.761 72.199 75.809
3
Doanh thu từ Công viên Đồng
Xanh
Triệu
đồng/năm
16.631 17.463 18.336 19.253 20.216
4
Doanh thu từ Hoạt động thương
mại
Triệu
đồng/năm 311.839 327.431 343.803 360.993 379.043
5
Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5
cơ sở)
Triệu
đồng/năm 83.157 87.315 91.681 96.265 101.078
6 Doanh thu từ Tiện íchkhác
Triệu
đồng/năm 4.158 4.366 4.584 4.813 5.054
II Tổng chi phí hằng năm
Triệu
đồng/năm 493.435 519.455 546.914 575.898 606.499
1 Chi phí thuê mặt bằng ""
3.030 3.182 3.341 3.508 3.683
2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 60%
83.659 87.842 92.234 96.845 101.688
3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 65%
40.539 42.566 44.694 46.929 49.276
4
Chi phí hoạt động của Công viên
Đồng Xanh
30%
4.989 5.239 5.501 5.776 6.065
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 69
T
T
Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
5
Chi phí hoạt động của Hoạt động
thương mại
88%
274.419 288.139 302.546 317.674 333.557
6
Chi phí hoạt động Hệ thống nhà
sách (5 cơ sở)
70%
58.210 61.120 64.177 67.385 70.755
7
Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện
íchkhác
70%
2.910 3.056 3.209 3.369 3.538
8 Chi phí marketing 1,0%
12.839 14.155 15.606 17.206 18.969
9 Chi phí khấu hao TSCD ""
- - - - -
10 Chi phí lãi vay ""
- - - - -
11 Chi phí khác 1%
12.839 14.155 15.606 17.206 18.969
II
I
Lợi nhuận trước thuế 124.150 129.009 133.973 139.033 144.178
I
V
Thuế TNDN 24.830 25.802 26.795 27.807 28.836
V Lợi nhuận sau thuế 99.320 103.207 107.179 111.227 115.343
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 70
PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH MỨC TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ ÁN
Nợ cũ đang vay 98.000
+ Nợ cũ ngắn hạn 80.000
+ Nợ cũ dàihạn 18.000
Nợ mới 45.000
+ Nợ mới ngắn hạn 27.000
+ Nợ mới dàihạn 18.000
TỔNG CỘNG 143.000
T
T
Khoản mục
trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5 6 7 8
1
Dư nợ gốc
đầu kỳ 143.000 143.000 143.000 119.167 95.333 71.500 47.667 23.833
Tổng trả
nợ hàng
năm
14.300 14.300 38.133 35.750 33.367 30.983 28.600 26.217
2
Trả nợ gốc
hằng năm - - 23.833 23.833 23.833 23.833 23.833 23.833
3
Kế hoạch
trả nợ lãi
vay
(10%/năm)
14.300 14.300 14.300 11.917 9.533 7.150 4.767 2.383
4
Dư nợ gốc
cuối kỳ 143.000 143.000 119.167 95.333 71.500 47.667 23.833 -
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 71
PHỤ LỤC 5: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 34.961 36.972 48.002 52.495 57.086
I Dư nợ đầu kỳ
143.000 143.000 143.000 119.167 95.333
1 Lợi nhuận dùngtrả nợ 26.691 28.701 39.732 44.224 48.815
2 Giá vốn dùng trả nợ
8.271 8.271 8.271 8.271 8.271
II Dư nợ cuối kỳ
143.000 143.000 119.167 95.333 71.500
III Khả năng trả nợ (%) 244,5% 258,5% 125,9% 146,8% 171,1%
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng
6 7 8
Số tiền dự án dùng trả nợ 61.777 75.154 81.144
I Dư nợ đầu kỳ 71.500 47.667 23.833
1 Lợi nhuận dùngtrả nợ 53.506 66.883 72.873
2 Giá vốn dùng trả nợ 8.271 8.271 8.271
II Dư nợ cuối kỳ 47.667 23.833 -
III Khả năng trả nợ (%) 199,4% 262,8% 309,5%
Khả năng trả nợ trung bình 214,81%
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 72
PHỤ LỤC 6: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN GIẢN ĐƠN CỦA DỰ ÁN
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 0 143.000 0 - 0 -143.000
Thứ 1 26.691 8.271 14.300 49.261 49.261
Thứ 2 28.701 8.271 14.300 51.272 51.272
Thứ 3 39.732 8.271 14.300 62.302 62.302
Thứ 4 44.224 8.271 11.917 64.412 64.412
Thứ 5 48.815 8.271 9.533 66.619 66.619
Thứ 6 53.506 8.271 7.150 68.927 68.927
Thứ 7 58.299 8.271 4.767 71.336 71.336
Thứ 8 63.193 8.271 2.383 73.848 73.848
Thứ 9 74.042 958 - 75.000 75.000
Thứ 10 77.238 958 - 78.196 78.196
Thứ 11 80.537 958 - 81.496 81.496
Thứ 12 83.940 958 - 84.899 84.899
Thứ 13 88.212 - - 88.212 88.212
Thứ 14 91.818 - - 91.818 91.818
Thứ 15 95.522 - - 95.522 95.522
Thứ 16 99.320 - - 99.320 99.320
Thứ 17 103.207 - - 103.207 103.207
Thứ 18 107.179 - - 107.179 107.179
Thứ 19 111.227 - - 111.227 111.227
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 73
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 20 115.343 - - 115.343 115.343
Thứ 21 119.516 - - 119.516 119.516
Thứ 22 123.736 - - 123.736 123.736
Thứ 23 127.986 - - 127.986 127.986
Thứ 24 132.249 - - 132.249 132.249
Thứ 25 136.508 - - 136.508 136.508
Thứ 26 140.738 - - 140.738 140.738
Thứ 27 144.913 - - 144.913 144.913
Thứ 28 149.004 - - 149.004 149.004
Thứ 29 152.976 - - 152.976 152.976
Thứ 30 156.790 - - 156.790 156.790
Thứ 31 160.401 - - 160.401 160.401
Thứ 32 163.760 - - 163.760 163.760
Thứ 33 166.809 - - 166.809 166.809
Thứ 34 169.484 - - 169.484 169.484
Thứ 35 171.712 - - 171.712 171.712
Thứ 36 173.411 - - 173.411 173.411
Thứ 37 174.489 - - 174.489 174.489
Thứ 38 174.843 - - 174.843 174.843
Thứ 39 174.356 - - 174.356 174.356
Thứ 40 172.899 - - 172.899 172.899
Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 74
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch
Thứ 41 170.326 - - 170.326 170.326
Thứ 42 166.475 - - 166.475 166.475
Thứ 43 161.164 - - 161.164 161.164
Thứ 44 154.189 - - 154.189 154.189
Thứ 45 145.325 - - 145.325 145.325
Thứ 46 134.319 - - 134.319 134.319
Thứ 47 120.890 - - 120.890 120.890
Thứ 48 104.724 - - 104.724 104.724
Thứ 49 85.474 - - 85.474 85.474
Cộng 143.000 0 70.000 5.968.864 5.825.864
Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 41,74
Khả năng hoàn vốn 3 năm 8 tháng
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356
Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríThaoNguyenXanh2
 
Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...
Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...
Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quocThuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
Thuyet minh du an khu du lich nghi duong phu quoc
 
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàngDự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
Thuyết minh dự án Bệnh viện đa khoa Hồng Liên Bắc Ninh www.duanviet.com.vn 09...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
Báo cáo tiền khả thi dự án Bệnh viện đa khoa Việt Tâm - Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ...
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải tríLập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
Lập dự án đầu tư khu vui chơi giải trí
 
Báo cáo dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận - duanviet.com.vn
Báo cáo dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận - duanviet.com.vn Báo cáo dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận - duanviet.com.vn
Báo cáo dự án đầu tư xây dựng khách sạn 3 sao Phú Nhuận - duanviet.com.vn
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...
Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...
Khoá luận tốt nghiệp Kiến trúc cảnh quan Thiết kế cải tạo cảnh quan quảng trư...
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 

Similar to Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356

dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI nataliej4
 
Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai
Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai
Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai nataliej4
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
baocaomoi.doc
baocaomoi.docbaocaomoi.doc
baocaomoi.docLcTn28
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...luanvantrust
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơnBáo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơnnataliej4
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...OnTimeVitThu
 

Similar to Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356 (20)

dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
 
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI
NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN HÀM RỒNG SA PA – LÀO CAI
 
Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai
Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai
Nghiên cứu chất lƣợng dịch vụ tại khách sạn hàm rồng sa pa – lào cai
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Khách sạn Liberty Central Saigon Riverside
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Khách sạn Liberty Central Saigon RiversideBáo cáo thực tập tốt nghiệp tại Khách sạn Liberty Central Saigon Riverside
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Khách sạn Liberty Central Saigon Riverside
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
 
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
Dự án Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hữu Nghị tại An Giang | lapduandautu.vn - 090...
 
baocaomoi.doc
baocaomoi.docbaocaomoi.doc
baocaomoi.doc
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docxBài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Khu du lịch Resort Sapa - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...Thuyết minh dự án đầu tư  Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nuôi trồng thủy sản P...
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơnBáo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN NHÀ...
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Dự án nâng cấp, cải tạo khách sạn tre xanh 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO KHÁCH SẠN TRE XANH Chủ đầu tư: Công Ty CP Du lịch Vietourist Địa điểm: 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai Tháng 08/2020
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc  DỰ ÁN NÂNG CẤP, CẢI TẠO KHÁCH SẠN TRE XANH CHỦ ĐẦU TƯ CONG TY CP DU LỊCH VIETOURIST Giám đốc TRẦN VĂN TUẤN ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH Tháng 08 năm 2020
  • 3. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU...................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư...................................................................................5 II.Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ............................................................................5 III.Sự cần thiết xây dựng dự án:...........................................................................5 IV.Các căn cứ pháp lý. ........................................................................................7 V.Mục tiêu dự án................................................................................................7 V.1.Mục tiêu chung............................................................................................ 7 V.2.Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN..........................10 I. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................................ 10 I.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................10 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội...............................................................................10 II. Quy mô của dự án.........................................................................................10 II.1 Đánh giá xu hướng của du lịch khách sạn ....................................................10 II.2. Quy mô đầu tư của dự án ...........................................................................11 III.Nhu cầu sử dụng đất của dự án: ....................................................................12 IV.Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .................13 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ..........................................................17 CÔNG NGHỆ...................................................................................................17 I. Phân tích qui mô đầu tư.................................................................................17 II.Phân tích lựa chọn phương công nghệ áp dụng. ..............................................17 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN.................................35 I. Các phương án thiết kế..................................................................................35 II.Phương án xây dựng công trình. ....................................................................36 III.Phương án tổ chức thực hiện.........................................................................36 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG........................38 I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO38 I.1. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN .............38 I.2 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.........................................38 I.3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG.........................................................................................................44
  • 4. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 4 I.4. KẾT LUẬN................................................................................................46 CHƯƠNG VI. TỔNGVỐNĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN....................................................................................................47 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. ......................................................47 II.Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án...................................................51 II.1.Tổng vốn đầu tư..........................................................................................51 II.2. Phương án vay...........................................................................................52 KẾT LUẬN......................................................................................................55 PHỤ LỤC.........................................................................................................56 PHỤ LỤC 1: TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................................................................................56 PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN................56 PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN...................................................................................................................61 PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH MỨC TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ ÁN............70 PHỤ LỤC 5: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN ......................71 PHỤ LỤC 6: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN GIẢN ĐƠN CỦA DỰ ÁN...................................................................................................................72 PHỤ LỤC 7: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN....................................................................................................75 PHỤ LỤC 8: BẢNG TÍNH TOÁN PHÂN TÍCH HIỆN GIÁ THUẦN (NPV) CỦA DỰ ÁN...................................................................................................................81 PHỤ LỤC 9: BẢNG PHÂN TÍCH THEO TỶ SUẤT HOÀN VỐN NỘI BỘ (IRR) CỦA DỰ ÁN....................................................................................................86
  • 5. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. - Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VIETOURIST - Địa chỉ:21 Hoàng Diệu, Phường 12, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh - Mã số doanh nghiệp: 0311273634 - Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngườiđại diện theo pháp luật: - Họ và tên: Trần Văn Tuấn - Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị - Sinh ngày 26/06/1983 Dân tộc:Kinh Quốc tịch: Việt Nam - Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân. - Số giấy chứng thực cá nhân: 025276744. - Ngày cấp: 07/05/2012 - Nơi cấp: Công an nhân dân thành phố Hồ Chí Minh - Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: 363/21/1 KP7, Thị trấn Nhà Bè, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. - Chỗ ở hiện tại: 363/21/1 KP7, Thị trấn Nhà Bè, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Nâng cấp, cảitạo kháchsạn Tre Xanh Địa điểm thực hiện dự án: 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án : 70.000.000.000 đồng. (Bảy mươi tỉ đồng). Trong đó: - Vốn tự có (36%) : 25.000.000.000 đồng. - Vốn vay tín dụng (64%) : 45.000.000.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án: Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự tiến bộ xã hội, khi mức sống
  • 6. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 6 trong xã hội ngày một nâng cao thì du lịch đã trở thành một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống của mỗi con người. Đi du lịch không còn bị coi là một kiểu tiêu dùng xa xỉ nữa mà nó đã trở thành một hiện tượng đại chúng, một trào lưu trong xã hội. Nắm bắt được xu thế đó, với sự thay đổi và điều chỉnh thích hợp, ngành du lịch Việt Nam trong những năm gần đây đã có những bước tiến quan trọng và đang mở ra những triển vọng to lớn. Khách du lịch nội địa cũng như khách du lịch quốc tế vào Việt Nam ngày một tăng cao, điều đó kéo theo sự phát triển không ngừng của hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành du lịch nói chung và kinh doanh cơ sở lưu trú nói riêng. Nắm được thị trường du lịch đang phát triển, chủ đầu tư đã xây Khách sạn Tre Xanh vào năm 2008. Cho đến nay đã hoạt động được hơn 10 năm. Khách Sạn Tre Xanh tọa lạc tại trung tâm hành chính và các trung tâm thương mại của thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Khách sạn cáchsân bay Pleiku 2km. Khách sạn Tre Xanh gồm 120 phòng đạt tiêu chuẩn 3 sao cùng với các hệ thống dịch vụ đẳng cấp: Hệ thống nhà hàng tiệc cưới khánh phòng sang trọng sức chứa từ 2000 đến 2500 thực khách, phòng hội nghị, hội thảo được trang bị hiện đại sức chứa từ 100 - 500 chỗ, bên cạnh đó là các dịch vụ vui chơi giải trí : Coffee Vườn Tranh tọa lạc trên tầng 4 của tòa nhà khách sạn Tre Xanh được mệnh danh là ''Một khu vườn thiên nhiên kỳ thú giữa lòng thành phố''. Hoạt động kinh doanh cơ sở lưu trú đang phát triển trở thành loại hình kinh doanh tổng hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Hiện nay, các sơ sở lưu trú không chỉ phục vụ nhu cầu ngủ nghỉ mà còn quan tâm hơn đến các dịch vụ ăn uống, giải trí. Chất lượng dịch vụ lưu trú được chú trọng ngay từ việc tiếp đón khách cho đến khi tiễn khách, vì vậy mà chất lượng lưu trú luôn là "vũ khí" cạnh tranh giữa các cơ sở kinh doanh nhằm thu hút ngày càng nhiều khách hàng. Khả năng chi trả của khách hàng ngày càng cao nên việc yêu cầu dịch vụ tốt hơn để xứng đáng với đồng tiền họ bỏ ra là điều tất yếu. Chính vì vậy, các cơ sở lưu trú cần nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ để khách hàng không thấy khó chịu khi rút hầu bao của mình. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã quyết định nâng cấp cho Khách sạn Tre Xanh lên 4 sao với mong muốn đảm bảo chất lượng, đồng bộ tiện nghi đáp ứng tốt nhất mọi nhu
  • 7. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 7 cầu của khách hàng. Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh” tại 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai. IV. Các căncứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; V. Mục tiêu dự án V.1. Mục tiêu chung. • Phát triển cơ sở hạ tầng, tạo ra điểm đến thú vị cho khách du lịch trong và ngoài nước. • Góp phần xây dựng và phát triển ngành du lịch có tiềm năng kinh tế cao trên địa bàn tỉnh Gia Lai • Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống
  • 8. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 8 cho người dân trên địa bàn. V.2. Mục tiêu cụ thể. • Nâng cấp, cải tạo tổ hợp: Khách sạn, bể bơi, nhà hàng, bếp (phục vụ nhà hàng), nhà điều hành, phòng họp, cảnh quan và các công trình phụ trợ phục vụ cho các dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng, khách sạn Tre Xanh trở thành khách sạn 4 sao với mong muốn mang lại chất lượng, tiện nghi tốt nhất cho khách lưu trú. • Giải quyết lao động cho địa phương và góp phần ổn định kinh tế xã hội, phát triển đất nước.
  • 9. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 9
  • 10. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. I.1 Điều kiện tự nhiên Thành phố Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên trục giao thông giữa quốc lộ 14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nước, gần ngã ba Đông Dương, nằm trên cung đường Hồ Chí Minh, và trong vùng tam giác tăng trưởng các tỉnh lân cận, cũng như các quốc gia láng giềng như Campuchia, Lào Thành phố có ưu thế về thổ nhưỡng, thời tiết thuận lợi cho phát triển các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu, cây lâm sản đa dạng. Khí hậu: Gia Lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. Khí hậu ở đây được chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 250C. Vùng Đông Trường Sơn từ 1.200 – 1.750 mm, Tây Trường Sơn có lượng mưa trung bình năm từ 2.200 – 2.500 mm. Khí hậu và thổ nhưỡng Gia Lai rất thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài ngày, chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.. I.2. Điều kiện kinhtế xã hội. Dân số Pleiku là 201.914 người (số liệu thống kê năm 2008), bao gồm 28 dân tộc đang sinh sống; người Kinh chiếm đa số (87,5%), còn lại là các dân tộc khác, chủ yếu là các dân tộc Jrai và Ba Na (12,5%). Năm 1971 dân số thị xã là 34.867 người. Thành phố có 14 phường (trong đó phường Thắng Lợi, mới được thành lập vào cuối năm 2006, được tách ra từ một phần địa giới hành chính của xã Chư Á; phường Phù Đổng, phường Chi Lăng, phường Đống Đa, được thành lập vào đầu năm 2008, được tách ra từ một phần địa giới hành chính của phường Hội Phú, phường Thống Nhất, xã Ia Kênh, xã Chư HDrông), và 9 xã. Hệ thống giao thông, lưới điện quốc gia, thông tin liên lạc đã thông suốt từ thành phố đến 23 xã, phường. II. Quy mô của dự án. II.1 Đánh giá xu hướng của du lịch kháchsạn
  • 11. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 11 Sự tăng trưởng mạnh mẽ của khách du lịch tiếp tục tạo cú hích cho thị trường bất động sản nghỉ dưỡng Việt Nam phát triển.Theo dự báo các nhà kinh tế ngành bất động sản nghỉ dưỡng trong năm 2020 sẽ có nhiều thay đổi đáng kể để phù hợp với sự phát triển toàn diện về du lịch. Tăng trưởng ngành du lịch mang đến những tín hiệu lạc quan Theo báo cáo năm 2019, ngành du lịch Việt Nam đã đạt được những cột mốc ấn tượng so với những mục tiêu đề ra trong “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030″ thông qua năm 2013. Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Nguyễn Trùng Khánh cho biết năm 2019, ngành du lịch Việt Nam đạt được nhiều kết quả rất quan trọng. Toàn ngành đã đón hơn 18 triệu lượt khách quốc tế (tăng 16,2% so với năm 2018), phục vụ 85 triệu lượt khách nội địa, tổng thu đạt khoảng 720.000 tỷ đồng. Với kết quả này, Việt Nam được đánh giá là một trong 10 quốc gia có mức tăng trưởng du lịch nhanh n hất thế giới. Xu hướng mở rộng mô hình khai thácvà tấn công thị trường Bên cạnh việc mở rộng tại những vị trí địa lý mới, các chủ đầu tư còn tích cực trong việc phát triển các dịch vụ tiện ích tại các thị trường cũ nhằm hướng đến một ngành dịch vụ khách sạn chất lượng và đẳng cấp. II.2. Quy mô đầu tư của dự án 1. Địa điểm xây dựng Địa điểm thực hiện dự án: 18 Lê Lai, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
  • 12. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 12 Vị trí khách sạn trên googlemaps Nhận xét về địa điểm xây dựng dự án: - Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc nâng cấp, cải tạo dự án mới, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển khu lưu trú du lịch. - Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. 2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới. III.Nhu cầu sử dụng đất của dự án: Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án: Vị trí khách sạn
  • 13. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 13 Bảng Phân tích diện tích xây dựng của dự án TT HẠNG MỤC CHUNG HẠNG MỤC CHI TIẾT CÔNG VIỆC KHỐI LƯỢNG GHI CHÚ 1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN THÁO DỠ - DI DỜI Tháo dỡ các cấu kiện bằng bê tông, gang, thép, trọng lượng cấu kiện <=350kg 1 Về hiện trạng thô Phá dỡ nền gạch Cạo bỏ lớp sơn cũ lớp sơn bê tông Phá dỡ tường gạch Tháo dỡ cửa Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ và vận hành thiết bị ván khuôn trượt lồng thang máy Tháo dỡ lan can Vận chuyển vữa bêtông bằng ô tô tự đổ 10T cự li 3km Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo ngoài chiều cao <=50m Đào gốc cây, đường kính gốc cây <=70cm Dặm vá - sửa chữa phần tháo dỡ lĩnh vực xây dựng cơ bản Vệ sinh công nghiệp trước khi bàn giao NÂNG CẤP - CẢI TẠO - XÂY DỰNG MỚI Xây tường gạch 100 - 200 1 Tường ngăn phòng, tường bao che, tường trang trí Cáng vữa tạo cốt nền Theo tiêu chuẩn khách sạn 4 sao - hạng mục xây dựng cơ bản Tạo hình, đắp chỉ phào trang trí nội - ngoại thất Theo tiêu chuẩn
  • 14. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 14 khách sạn 4 sao - hạng mục xây dựng cơ bản Sơn trong và ngoài, chống thấm Theo tiêu chuẩn khách sạn 4 sao - hạng mục xây dựng cơ bản Hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt Theo tiêu chuẩn khách sạn 4 sao - hạng mục xây dựng cơ bản 2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ Hệ thống camera 1 Khu vực ngoài khối nhà chính và trong nhà Hê thống bộ đàm - điện thoại nội bộ Khu vực bảo vệ, lễ tân, từng phòng Hê thống internet Chia khu vực hợp lý đảm bảo công suất Hệ thống quản lý bằng phần mềm Máy tính, phần mềm tích hợp, máy quẹt thẻ… Thiết bị truyền hình Tivi, máy chiếu,… ……. 3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH- THIẾT BỊ ĐIỆN HỆ THỐNG ĐIỆN NGUỒN Điện nguồn cấp từ nguồn điện Thành Phố, hệ thống điện lạnh - điều hòa, 1 Theo thiết kế - Hạn mức đầu tiêu chuẩn khách sạn 4 sao HÊ THỐNG ĐIỆN LẠNH HỆ THỐNG ĐIỆN DỰ
  • 15. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 15 PHÒNG 4 NỘI THẤT TỔNG HỢP (Business Room) Đá ốp nền, đá ốp tường, vật liệu trang trí tường, điện trang trí, điện chiếu sáng, cửa phòng, rèm cửa - khăn bàn - thảm trải sàn, Vật liệu trang trí trần, Bàn ghế - Giường - Tủ - Máy lạnh, ti vi - kệ quầy bar - Tủ táp…, Lan can - Cầu thang, Tiểu cảnh - hoa - cây xanh, Thùng rác - gạt tàn thuốc - phụ kiện hành lang, Ghế relax ... 11 Theo thiết kế - Hạn mức đầu tiêu chuẩn khách sạn 4 sao KHU BUFFET 1 VIP ROOM 30 PHÒNG HOTEL ĐƠN (1g/2g) 94 PHÒNG HOTEL ĐÔI (3g/4g/p. gia đình) 20 PHÒNG HOTEL ĐẶC BIỆT (Phòng Vip) 2 5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP KHỐI NHÀ Ốp lát trang trí hành lang khối nhà 1 Theo thiết kế - Hạn mức đầu tiêu chuẩn khách sạn 4 sao Trang trí tường Đèn trang trí, đèn chiếu sáng Hê thống cửa 6 HỒ BƠI Hồ bơi 1 Theo thiết kế - Hạn mức đầu tiêu chuẩn khách sạn 4 sao IV.Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.  Giai đoạn xâydựng. Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đốithuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 16. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 16 Trang thiết bị cho dự án được lựa chọn từ các nhà cung cấp uy tín trong nước và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình xây dựng, chúng tôi tiến hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị tốt nhất.  Giai đoạn hoạt động. - Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tương đối thuận lợi, hầu hết đều có thể tận dụng nguồn vật liệu tại địa phương và trong địa bàn thành phố Pleiku. Đồng thời, máy móc được huy động từ nhiều nơi trên địa bàn tỉnh và giao thông thuận tiện nên rất dễ dàng cho việc thuê, mua máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho vận hành của dựán. - Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốtcác yêu cầuđểdựán đivào vận hành.
  • 17. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 17 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô đầu tư. Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án TT Nội dung Diện tích Số tầng Diện tích sàn (m2) 1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 THÁO DỠ - DI DỜI 1.247 1 1.2 NÂNG CẤP - CẢI TẠO - XÂY DỰNG MỚI 4.980 a Cải tạo khu A (7 tầng) 395,0 7 2765,0 b Cải tạo khu B 852,0 Cải tạo tầng lửng khu B 511,2 1 511,2 Cải tạo tầng 4 khu B ( 30 VIP Room) 852,0 1 852,0 Cải tạo tầng 8 khu B (11 Business Room) 852,0 1 852,0 2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 1 3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH -HỆ THỐNG ĐIỆN 1 4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 6 XÂY HỒ BƠI 256 1 256 II. Phân tích lựa chọn phương công nghệ áp dụng. Chủ đầu tư sẽ tiến hành cải tạo, nâng cấp khách sạn với các hạng mục chính sau:
  • 18. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 18  Trang thiết bị nội thất + Sảnhđón tiếp - Có quầy lễ tân - Wifi - Điện thoại - Máy vi tính - Bàn ghế tiếp khách - Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán - Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ - Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng - Cửa ra vào được bố trí thuận tiện - Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách - Xe đẩy cho người khuyết tật. - Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader) - Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách) Khu vực sảnh đón tiếp khách sạn 4 đầy đủ các trang thiết bị phục vụ khách
  • 19. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 19 + Phòng vệ sinh sảnh và các khu vực công cộng - Bồn cầu - Vòi nước di động cạnh bồn cầu - Bồn tiểu nam (trong phòng vệ sinh nam) - Giấy vệ sinh - Chậu rửa mặt, gương soi, vòi nước, xà phòng - Móc treo hoặc chỗ để túi - Thùng rác có nắp - Thiết bị thông gió - Giấy hoặc khăn lau tay - Máy sấy tay - Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi  Khu khách sạn Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đốitượng khách hàng. Các phòng trong khu sẽ được nâng cấp, cải tạo về thiết bị, nội thất, và diện tích để đảm bảo tiêu chuẩn của khách sạn 4 sao. Khách sạn 4 sao sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du khách với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài hòa, quý phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách. Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang trọng sẽ trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian khách sạn.
  • 20. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 20
  • 21. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 21 Phong cách bài trí trang nhã, tinh tế kết hợp cùng những ô cửa sổ lớn, mở ra không gian đường phố bên ngoài. Du khách sẽ được tắm mình trong không gian bầu trời trong lành, nhịp sống của
  • 22. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 22 thành phố Pleiku, du khách sẽ hoàn toàn được thư giãn. Khách sạn 4 sao sang trọng phải đáp ứng đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, chất lượng dịch vụ phải đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc tế. Chính vì vậy mà thiết kế khách sạn 4 sao sang trọng là 1 trong những công trình kiến trúc được xây dựng độc lập để phục vụ nhu cầu đa dạng của du khách (ăn, ngủ, nghỉ, giải trí). Các phòng ( buồng) được phân chia rõ ràng, hợp lý theo diện tích nhất định.
  • 23. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 23  Buồng ngủ - Giường đơn 1m x 2m - Giường đôi 1,6m x 2m - Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m - Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc - Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường - Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng - Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường - Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ. - Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi - Điều hòa không khí - Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được các loại quần, áo – bàn chải quần áo - Rèm cửa sổ đủ chắn sáng - Đèn đủ chiếu sáng - Bàn ghế uống nước
  • 24. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 24 - Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê - Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu - Hộp giấy ăn - Bộ đồ trái cây - Giá để hành lý - Giấy hoặc hộp mút lau giày - Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao - Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc - Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình) - Gương soi, gương soicả người - Sọt rác - Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là - Thiết bị phát hiện khói báo cháy
  • 25. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 25 - Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động - Dép đi trong phòng - Tranh ảnh - Két an toàn cho 80% số buồng ngủ - Mấy sấy tóc - Túi kim chỉ - Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ - Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm - Mắt nhìn gắn trên cửa - Chuông gọi cửa - Chốt an toàn - Ổ khóa từ dùng thẻ - Cửa tự động đóng  Phòng vệ sinh trong buồng ngủ - Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống trơn. - Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi. - Đèn trần - Ổ cắm điện an toàn - Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng phun mưa - Móc treo quần áo - Giá để khăn các loại - Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu - Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp - Thiết bị thông gió - Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm. - Muối tắm
  • 26. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 26 - Khăn chùi chân - Điện thoại nối với buồng ngủ - 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồntắm nằm có rèm che - Cân sức khỏe - Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi  Phòng họp, hội nghị, hội thảo - Bàn ghế, micro, đèn điện các loại - Máy chiếu, màn hình chiếu - Thiết bị phục vụ họp – hội nghị - hội thảo - Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm - Điều hòa không khí - Hệ thống thông gió tốt - Hệ thống camera trong phòng họp – hội nghị - hội thảo - Thảm trải phòng Hệ thống phòng họp – hội nghị - hội thảo có thảm trải phòng
  • 27. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 27  Khu vực bếp + Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng. + Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến các món ăn. + Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng gây hại. + Thiết kế tường khu vực bếp phải phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch. + Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn. + Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa. + Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh. + Có khu vực soạn chia thức ăn. + Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.
  • 28. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 28 + Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp). + Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùi giữa bếp và phòng ăn.  Nhà hàng Buffet
  • 29. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 29 Nhà hàng buffet sẽ có lối đi rộng rãi và thông thoáng để khách hàng có thể dễ dàng đi lại lấy thức ăn cũng như ngắm nhìn các món ăn mà họ cảm thấy thích thú. Diện tích nhà hàng buffet là 400m2 đủ rộng để trang trí bàn, ghế ngồi ăn hợp lý.  Tiêu chuẩn thiết kế nội thất nhà hàng buffet.
  • 30. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 30 Khu vực ăn uống của nhà hàng buffet để rộng hơn so với nhà hàng thông thường để phục vụ khách hàng nhanh chóng hơn. Setup nhà hàng buffet có không gian thoáng rộng cho khách có không gian di chuyển. Đối với nhà hàng buffet thì việc thiết kế quầy buffet cũng rất quan trọng. Khoảng cách giữa các quầy buffet phải đủ rộng và thuận tiện cho khách chọn món, tránh gây khó chịu, kém thoải mái. Đồ ăn bầy biện lạ mắt giúp kích thích ngon miệng cho mọi vị khách. Thiết kế bếp trong nhà hàng buffet rất quan trọng vì là nơi cung cấp món ăn liên tục cho khách hàng khi họ có nhu cầu, ngoài bảo đảm tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế bếp nhà hàng cần số lượng đông nhân viên để cung cấp đủ nhu cầu lấy thức ăn liên tục của các khách hàng trong nhà hàng buffet.
  • 31. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 31  Hồ Bơi khách sạn:
  • 32. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 32 Hồ bơi khách sạn là một trong những tiện ích không thể thiết để đánh giá đẳng cấp khách sạn. Bên cạnh các tiêu chí đánh giá như: Cảnh quan, vị trí, kiến trúc, thiết kế, phong cách… Hồ bơi trong khách sạn được xây dựng không chỉ để đáp ứng tiêu chuẩn sao mà còn thể hiện sự đẳng cấp, sang trọng, nét độc đáo, ấn tượng riêng của khách sạn. Bể bơi khách sạn trang bị thiết bị hiện đại Hồ bơi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thiết kế, xây dựng như hệ thống lọc nước, độ sâu bể bơi, thiết kế đáy bể… Để đảm bảo nước trong hồ bơi luôn xanh, sạch, bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người bơi lội. Đối với khách sạn Tre Xanh thì hồ bơi phải đi kèm với các trang thiết bị hiện đại: Hệ thống lọc nước hiện đại, máy gia nhiệt nước nóng thiết bị vệ sinh hồ bơi đẳng cấp.
  • 33. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 33 Khi sử dụng các trang thiết bị hiện đại sẽ mang đến cho khách hàng sự an tâm, đồng thời thời tránh tình trạng thường xuyên hư hỏng gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh. Bể bơi khách sạn lung linh với hệ thống đèn trang trí
  • 34. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 34 Để làm tăng thêm vẻ đẹp hồ bơi khách sạn thêm phần quyến rũ, sang trọng, lung linh hơn thì đèn trang trí hồ bơi là một lựa chọn tuyệt vời. Việc bày trí đèn xung quanh hồ bơi sẽ đem đến cho bể bơi của bạn không gian ấn tượng, tạo cảm giác thư thái và thu hút.
  • 35. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 35 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Các phương án thiết kế.  Hệ thống hút khí thải khu vệ sinh Hệ thống hút khí thải khu vệ sinh được thiết kế như sau: Khu vực chung từ tầng 1 đến tầng 6: gió thải khu vệ sinh được thiết kế các miệng gió loại một lớp cánh nhôm gắn trong các toilet, hệ thống ống gió, các ống nhánh tập trung về ống gió chính (trục Rise) và được hút ra ngoài bởi các quạt đặt tại từng tầng. Khu phòng nghỉ: gió thải khu vệ sinh được thiết kế các quạt gắn trần trong các toilet, hệ các ống gió phụ được kết nối với ống gió chính được lắp đặt trên trần hành lang mỗi tầng và được thải ra ngoài bằng các cửa gió ngoài trời loại chắn mưa và côn trùng  Hệ thống hút khói hành lang kháchsạn Hệ thống hút khói khu thương mại được thiết kế các miệng gió được gắn trên trần ở không gian thương mại. hệ thống ống gió, các ống nhánh tập trung về ống gió chính và được hút ra ngoài bởi các quạt hướng trục đặt tại không gian tầng đó. Các quạt hút khói kể cả động cơ có thể hoạt động được có hiệu quả tại 200oC trong 2 giờ và được nối với nguồn điện máy phát dự phòng. Dây cấp nguồn là dây chống cháy ít nhất 3 giờ.  Yêu cầu về lối thoát nạn Phải đảm bảo các yêu cầu thoát nạn nhanh chóng và an toàn khi xảy ra cháy ở các tầng. Các tầng phải có đủ số lối thoát nạn, bố trí phân tán. Theo quy định tối thiểu phải có 2 lối thoát ở mỗi tầng. Lối thoát nạn phải đủ số lượng, đủ kích thước theo số người ở tầng đông nhất, các buồng thang bộ phải đảm bảo không bị ảnh hưởng của lửa, khói, nhiệt độ cao do đám cháy gây ra, được thông gió; chiếu sáng ký hiệu chỉ dẫn và lối lên mặt đất của các cầu thang bộ thoát nạn từ tầng hầm phải trực tiếp ra bên ngoài; không để các đồ vật cản trở lối thoát nạn, không tự ý rào chắn, cửa ngăn. Cơ sở có người tàn tật, người không tự thoát nạn được phải có phòng lánh nạn tạm thời để chờ lực lượng
  • 36. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 36 ứng cứu. Phòng này phải bảo đảm ngăn cháy, chống khói, được thông gió và chiếu sáng sự cố. Để chống tụ khói cho các công trình ngầm sử dụng hệ thống thoát khói cơ khí, tạo áp suất dư trong các phòng tầng bảo vệ và thực hiện các giải pháp kỹ thuật về kết cấu - quy hoạch để cách ly nguồn tạo khói giữa các tầng và đường thoát nạn. Tạo áp suất dư trong buồng thang bộ và giếng thang máy có thể sử dụng hệ thống quạt gió. II. Phương án xây dựng công trình. - Có hai phương án thi công chính thường được áp dụng trong xây dựng các công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn bộ các hạng mục đều được triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ. - Khu vực xây dựng có một diện tích rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng mục có những khoảng cách tương đối lớn mặt bằng thi công tương đối rộng nên báo cáo đề xuất sử dụng phương án thi công đồng thời đốivới dự án. - Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trường, các chi phí khác, sớm đưa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Do tính chất và qui mô của dự án rất lớn nên sẽ không có một giải pháp cố định cho toàn bộ công trình mà sử dụng giải pháp kết hợp để triển khai trên công trường. Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây: - Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chủ đầu tư xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Chủ đầu tư lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con
  • 37. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 37 em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau. Nhân dự dự kiến: Mức lương Số lượng Chi phí lương quản lý Giám đốc Khách sạn 12.000.000 1 Phó giám đốc khách sạn 10.000.000 1 Chi phí lương nhân viên, nhân công Trưởng Bộ phận buồng 7.000.000 2 NV Phục vụ phòng 6.000.000 8 NV Vệ sinh 6.000.000 8 NV Kỹ thuật 7.000.000 4 NV Lễ tân 6.000.000 8 NV bell boy 6.000.000 3 NV Marketing 7.000.000 3 NV Bảo vệ 6.000.000 3 Tổng 265.000.000 BHXH,BHYT,BHTN (21.5%) 56.975.000 Tổng cộng 321.975.000 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp nhận vốn đầu tư, trong đó:  Thời gian chuẩn bị đầu tư: 4 tháng  Thời gian cải tạo và hoàn thành dự án: 8 tháng.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và triển khai dự án.
  • 38. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 38 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu. I.1. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN +) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT +) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN 05:2013/BTNMT. I.2 CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Bảng 7. Phân tích nguồn gâytác động và đối tượng bị tác động môi trường Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động Giai đoạn xây dựng, nâng cấp cải tạo - Vận chuyển vật liệu và hoạt động xây dựng, hoạt động của máy xây dựng. - Hoạt động của công nhân trên công trường. - Ảnh hưởng đến chất lượng không khí và nguồn nước tại các kênh mương trong khu vực dự án. - Gây ách tắc giao - Tác động trong toàn bộ khu vực dự án và các tuyến đường vận chuyển - Nước thải sinh hoạt khoảng 6 m3/ngđ. - Lưu lượng nước mưa và nước thải xây dựng.
  • 39. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 39 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động Bụi - Rác thải sinh hoạt. - Rác thải xây dựng: thông. - Xuất hiện các vấn đề về an ninh xã hội Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:  Tác động đến môi trường không khí Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí, một số tác động cơ bản là:  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây dựng cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, các công trình chính bên trong, kho bãi và các công trình phụ trợ khác. Về mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai đoạn này thuộc loại nguồn mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát, xử lý và khó xác định theo định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm.. Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn các phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy đào, máy ủi, máy đóng cọc…, Các phương tiện này sẽ sử dụng dầu DO để hoạt động nên sẽ phát sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.  Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs) Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi vào trong không khí khi sơn. VOCs có thể gây nhiễm độc cho con người, có thể gây kích
  • 40. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 40 thích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng mặt trời chúng có thể kết hợp với NOx tạo thành ozon hay những chất ôxy hoá khác mạnh hơn. Các chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và gây tác hại cho các loại thực vật.  Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xâydựng Chất thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát sinh từ nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này phát sinh với khối lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy gây mùi phát sinh trong giai đoạn xây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ công nhân được mua đem từ bên ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường). Ngoài ra chủ dự án bố trí các phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước thải thích hợp phục vụ dự án nên giảm thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.  Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường trong khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷ 1600C. Với nhiệt độ của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng nhiệt độ không khí tại khu vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy gây khó chịu và độc hại (gây ung thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những công nhân làm việc trong quá trình trải nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo hộ lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.  Tác động đến môi trường nước  Nước thảisinh hoạt: Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân đông nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục vụ tắm rửa, giặt quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính cho mỗi công nhân trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như vậy lượng nước cấp cho
  • 41. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 41 lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra, lượng nước cấp cho vệ sinh cho khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu vực dự án khoảng 60 lít/người/ngày tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước thải thải ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày đêm (được tính bằng 100% lượng nước cấp 6 m3/ngày). Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật gây bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa nhiều mầm bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe mạnh. Lượng chất hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu BOD5 hoặc các chỉ số tương tự (COD và TOC).  Nước rửa xe cơ giới : Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là nước thải từ nước súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè, thước, bay, thùng xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe máy của công nhân, xe vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra công trường. Lượng nước này vào khoảng 3 m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn trước khi cho tự thấm.  Nước mưa chảy tràn: Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực. Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.  Đánhgiá tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.  Chấtthải rắn xây dựng Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là các
  • 42. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 42 loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt thép phế liệu... Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại đối với môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn, trả lại nhà cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng kể vì thực tế mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn, vỏ bao xi măng,... không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho đơn vị có chức năng xử lý.  Chấtthải rắn sinh hoạt Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg rác/ngày Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các chất khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. Tuy vậy, lượng chất thải sinh hoạt này không nhiều và không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể.  Chấtthải rắn nguyhại Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ thải phát sinh tùy thuộc vào các yếu tố sau: - Số lượng phương tiện, thiết bị thi công; - Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công; - Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng. Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu trong giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều, chỉ sinh ra khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng thùng sơn này ước tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ thùng loại 50 kg. Như vậy, tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập trung vào cuối giai đoạn xây dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất. Do đó, lượng chất thải rắn này rất
  • 43. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 43 dễ quản lý và xử lý. Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế thải vật liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các thành phần này không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy hại) sẽ gây tác động lên sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi trường đất, nước mặt và nước ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi công để có các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.  Tác động đến tài nguyên – môi trường đất Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi. Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...  Tác động đối với các điều kiện kinhtế xã hội khác  Giaothông Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý khoa học thì các công đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao động.  Tai nạn laođộng Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với quy mô lớn nào, công tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động có thể bao gồm:
  • 44. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 44 - Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời; - Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này; - Không thực hiện tốt các quyđịnh về an toàn lao động khi làm việc với các loạicần cẩu, thiết bị bốc dỡ... - Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi công hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió gây đứt dây điện... - Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...  Khả năng cháy nổ Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra. Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong công trường dù ít cũng là một nguồn gây cháy nổ. Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện. I.3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG a. Khống chế khói, bụi trong quá trình thi công Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu tránh ùn tắc giao thông và ảnh hưởng đến các khu vực nhậy cảm về môi trường như điểm đông dân cư, trường học, di tích lịch sử, tín ngưỡng...; tránh vận chuyển vào giờ cao điểm. Bố trí tuyến đường đi riêng cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao thông của công nhân
  • 45. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 45 xây dựng với tuyến đường vào khu dân cư nhằm hạn chế bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông, bụi rơi vãi từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng. Tưới nước ở những khu vực thi công và mặt đường các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, đặc biệt là các đoạn đường đi qua hoặc gần khu dân cư vào những ngày nắng. Các phương tiện vận tải nguyên vật liệu ra vào công trường phải được che phủ kín và không chở vật liệu rời (đất, cát) quá đầy để tránh rơi vãi; Xe chở nguyên vật liệu xây dựng vào cho công trường, các phương tiện ra khỏi công trường phải kín khít, được che chắn, rửa sạch gầm và bánh xe trước khi lăn bánh ra đường công cộng để tránh không bị rơi vãi đất cát, phát tán bụi trên đường phố Tắt máy các thiết bị thi công khi không hoạt động để tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải phát sinh. Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật. Các phương tiện giao thông khi vào dự án, phải đậu đúng vị trí quy định và phải tắt máy xe, sau khi bốc dỡ các loại nguyên vật liệu xây dựng xong mới được nổ máy ra khỏi khu vực. b. Khống chế nước thải quá trình thi công xây dựng Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công để trong quá trình thi công xây dựng, nước mưa cuốn theo đất, cát, đá, xi-măng rơi vãi từ dọc đường được dẫn vào hồ lắng (tạm thời) trước khi được thải ra cống thoát nước khu vực. Bùn lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc. Tại công trình sẽ xây dựng các nhà vệ sinh có hầm tự hoại cạnh các lán trại của công nhân xây dựng. Các hầm tự hoại này được thiết kế có kích thước phù hợp với số lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi giai đoạn thi công kết thúc, bùn trong hầm tự hoại sẽ được hút lên bằng các xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu) và tiến hành lấp hầm tự hoại. c. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công - Hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt
  • 46. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 46 - Giáo dục ý thức cho người lao động trực tiếp trên công trường không vứt rác bừa bãi. d. Vấn đề an toàn lao động Để đảm bảo điều kiện an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi công, xây dựng, dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau: Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa khâu thi công đến mức tối đa, nhất là các khâu nặng nhọc. Tổ chức các giải pháp thi công thích hợp nhằm đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường, cụ thể như sau: + Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động trong quá trình thi công xây dựng mặt bằng, lắp đặt các máy móc thiết bị, phòng ngừa tai nạn điện, bố trí cộtchống sét thích hợp,… + Có các biện pháp an toàn khi lập tiến độ thi công: thời gian và trình tự thi công phải đảm bảo sự ổn định của công trình. Bố trí các tuyến thi công, mặt bằng thi công hợp lý để tránh di chuyển nhiều và không cản trở lẫn nhau. + Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người công nhân thi công trên cao như thang an toàn, dây an toàn và rào chắn khu vực thi công... Sau khi áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng chống như trên, chắc chắn các vấn đề về an toàn lao động trong quá trình thi công dự án sẽ được đảm bảo I.4. KẾT LUẬN Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 47. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 47 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 36%, vốn vay 64%. Công ty sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Với vốn đi vay chiếm tới 64% nguồn vốn đầu tư của dự án, do đó Công ty có định hướng cho việc thu xếp vốn để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án. Sơ bộ tổng mức đầu tư cho dự án được lập dựa trên: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lượng và bảo trì côngtrình xây dựng. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12/10/2018 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công tŕnh năm 2017; b) Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi vay trong thời gian xây dựng. Chi phíxây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phíthiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị;
  • 48. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 48 thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phíquản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phítư vấn đầu tư xây dựng:bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
  • 49. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Trang 49 - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phíkhác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
  • 50. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt Bảng tổng mức đầu tư của dự án ĐVT:Triệu đồng TT Nội dung Diện tích Số tầng / số lượn g Diện tích sàn (m2) Đơn giá (đồng/m2 ) Thành tiền 1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN 9.427 1.1 THÁO DỠ - DI DỜI 1.247 1 185 185 1.2 NÂNG CẤP - CẢI TẠO - XÂY DỰNG MỚI 4.980 9.242 a Cải tạo khu A (7 tầng) 395 7 2765 1,5 4.148 b Cải tạo khu B 852 Cải tạo tầng lửng khu B 511 1 511 2,3 1.176 Cải tạo tầng 4 khu B (30 VIP Room) 852 1 852 2,3 1.960 Cải tạo tầng 8 khu B (11 Business Room) 852 1 852 2,3 1.960 2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 1 574 574 3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH - HỆ THỐNG ĐIỆN 1 4.679 4.679 4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 49.504 49.504 5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 3.743 3.743 6 XÂY HỒ BƠI 256 1 256 8,1
  • 51. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2.074 Tổng cộng 70.000 Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (đơn vị Triệu đồng) Nội dung Số tiền Tỷ lệ Vốn tự có 25.000 36% Vốn vay tín dụng 45.000 64% Tổng 70.000 100% II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. II.1. Tổng vốn đầu tư Tổng mức đầu tư của dự án : 70.000.000.000 đồng. (Hai trăm tỷ, tám trăm tám mươi lăm triệu, bảy trăm linh hai nghìn đồng). Trong đó:  Vốn tự có (36%) : 25.000.000.000 đồng.  Vốn vay tín dụng (64%) : 45.000.000.000 đồng. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án: 1 Doanh thu từ Khách sạn 2 Doanh thu từ Nhà hàng 3 Doanh thu từ Công viên Đồng Xanh 4 Doanh thu từ Hoạt động thương mại 5 Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) 6 Doanh thu từ Tiện íchkhác Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí thuê mặt bằng "" Doanh thu
  • 52. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 0,6 Bảng tính 3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 0,65 Doanh thu 4 Chi phí hoạt động của Công viên Đồng Xanh 0,3 Tổng mức đầu tư 5 Chi phí hoạt động của Hoạt động thương mại 0,88 Doanh thu 6 Chi phí hoạt động Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) 0,7 Doanh thu 7 Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện ích khác 0,7 Doanh thu 8 Chi phí marketing 0,01 Doanh thu 9 Chi phí khấu hao TSCD "" Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 II.2. Phương án vay. • Số tiền : 45.000.000.000 đồng. • Trong đó: + Nợ vay ngắn hạn :27.000.000.000 đồng. + Nợ vay dài hạn : 18.000.000.000 đồng. • Thời hạn : 9 năm (108 tháng). • Ân hạn lãi vay dài hạn : 1 năm. • Lãi suất, phí:Tạm tính lãi suất 10 %/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 9 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 12.5% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1
  • 53. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 64%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 36%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí chủ sử hữu tạm tính 15%/năm. II.3 Các thông số tài chính của dự án a. Khả năng trả nợ Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 8 năm của dự án. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình khoảng trên 214,81% trả được nợ ngắn hạn. b. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao+lãi vay)/Vốn đầu tư Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 41,74 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 41,74 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 1 đã thu hồi được vốn và có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. c. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,3 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,3 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 54. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 12,5%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 5 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó phải xác định được số tháng của năm thứ 4 Kết quả tính toán: Tp = 4 năm 4 tháng tính từ ngày hoạt động. d. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV) Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất + CFt: Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao + lãi vay và giá vốn Hệ số chiết khấu mong muốn 12.5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 468.790.000.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 468.790.000.000 đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. e. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 41,178%> 12.5% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 55. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt KẾT LUẬN a) Kết Luận Việc thực hiện đầu tư nâng cấp cải tạo khách sạn Tre Xanh góp phần vào việc phát triển KT - XH tỉnh Gia Lai, cũng như khu vực lân cận. Báo cáo thuyết minh dự án nâng cấp cải tạo khách sạn Tre Xanh là cơ sở để Công ty triển khai các nguồn lực để phát triển. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Khả năng trả nợ và sử dụng hiệu quả nguồn vốn. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng trên 60 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương và nhiều lao động thời vụ. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển du lịch của địa phương, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế - xã hội. b) Kiến nghị Với tính khả thi của dự án, rất mong đơn vị ngân hàng xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 56. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: TỔNG MỨC, CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA DỰ ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐVT:Triệu đồng TT Nội dung Diện tích Số tầng/ số lượng Diện tích sàn (m2) Đơn giá (đồng/m2) Thành tiền 1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN 9.427 1.1 THÁO DỠ - DI DỜI 1.247 1 185 185 1.2 NÂNG CẤP - CẢI TẠO - XÂY DỰNG MỚI 4.980 9.242 a Cải tạo khu A (7 tầng) 395 7 2765 1,5 4.148 b Cải tạo khu B 852 Cải tạo tầng lửng khu B 511 1 511 2,3 1.176 Cải tạo tầng 4 khu B (30 VIP Room) 852 1 852 2,3 1.960 Cải tạo tầng 8 khu B (11 Business Room) 852 1 852 2,3 1.960 2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 1 574 574
  • 57. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57 TT Nội dung Diện tích Số tầng/ số lượng Diện tích sàn (m2) Đơn giá (đồng/m2) Thành tiền 3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH -HỆ THỐNG ĐIỆN 1 4.679 4.679 4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 49.504 49.504 5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 1 4.980 3.743 3.743 6 XÂY HỒ BƠI 256 1 256 8,1 2.074 Tổng cộng 70.000
  • 58. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58 PHỤ LỤC 2: BẢNG TÍNH KHẤU HAO HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN ĐVT:Triệu đồng TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN 9.427 12 786 786 786 786 786 2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 574 8 72 72 72 72 72 3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH -HỆ THỐNG ĐIỆN 4.679 8 585 585 585 585 585 4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 49.504 8 6.188 6.188 6.188 6.188 6.188 5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 3.743 8 468 468 468 468 468 6 XÂY HỒ BƠI 2.074 12 173 173 173 173 173 Tổng cộng 70.000 8.271 8.271 8.271 8.271 8.271
  • 59. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN 9.427 12 786 786 786 786 786 2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 574 8 72 72 72 0 0 3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH - HỆ THỐNG ĐIỆN 4.679 8 585 585 585 0 0 4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 49.504 8 6.188 6.188 6.188 0 0 5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 3.743 8 468 468 468 0 0 6 XÂY HỒ BƠI 2.074 12 173 173 173 173 173 Tổng cộng 70.000 8.271 8.271 8.271 958 958 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 1 THÁO DỠ - CẢI TẠO XÂY DỰNG CƠ BẢN 9.427 12 786 786 2 HỆ THỐNG THÔNG TIN - ĐIỆN TỬ 574 8 0 0
  • 60. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 60 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 3 HỆ THỐNG ĐIỆN - ĐIỆN LẠNH -HỆ THỐNG ĐIỆN 4.679 8 0 0 4 NỘI THẤT TỔNG HỢP 49.504 8 0 0 5 NGOẠI THẤT TỔNG HỢP 3.743 8 0 0 6 XÂY HỒ BƠI 2.074 12 173 173 Tổng cộng 70.000 958 958
  • 61. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 61 PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH DOANH THU VÀ DÒNG TIỀN HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN Tỷ lệ tăng doanh thu dự kiến hàng năm 5% Tỷ lệ tăng chi phí dự kiến hàng năm 5% năm 1, 2 sửa chữa, doanh thu khách sạn 60% T T Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm Triệu đồng/nă m 270.241 283.753 327.518 343.894 361.089 1 Doanh thu từ Khách sạn Triệu đồng/năm 40.241 42.253 73.943 77.640 81.522 2 Doanh thu từ Nhà hàng Triệu đồng/năm 30.000 31.500 33.075 34.729 36.465 3 Doanh thu từ Công viên Đồng Xanh Triệu đồng/năm 8.000 8.400 8.820 9.261 9.724 4 Doanh thu từ Hoạt động thương mại Triệu đồng/năm 150.000 157.500 165.375 173.644 182.326 5 Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) Triệu đồng/năm 40.000 42.000 44.100 46.305 48.620 6 Doanh thu từ Tiện íchkhác Triệu đồng/năm 2.000 2.100 2.205 2.315 2.431
  • 62. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 62 Tỷ lệ tăng doanh thu dự kiến hàng năm 5% Tỷ lệ tăng chi phí dự kiến hàng năm 5% năm 1, 2 sửa chữa, doanh thu khách sạn 60% T T Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 II Tổng chi phí hằng năm Triệu đồng/nă m 236.878 247.877 277.854 288.614 300.070 1 Chi phí thuê mặt bằng "" 1.458 1.531 1.607 1.687 1.772 2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 60% 24.145 25.352 44.366 46.584 48.913 3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 65% 19.500 20.475 21.499 22.574 23.702 4 Chi phí hoạt động của Công viên Đồng Xanh 30% 2.400 2.520 2.646 2.778 2.917 5 Chi phí hoạt động của Hoạt động thương mại 88% 132.000 138.600 145.530 152.807 160.447 6 Chi phí hoạt động Hệ thống nhà sách(5 cơ sở) 70% 28.000 29.400 30.870 32.414 34.034 7 Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện íchkhác 70% 1.400 1.470 1.544 1.621 1.702
  • 63. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 63 Tỷ lệ tăng doanh thu dự kiến hàng năm 5% Tỷ lệ tăng chi phí dự kiến hàng năm 5% năm 1, 2 sửa chữa, doanh thu khách sạn 60% T T Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 8 Chi phí marketing 1,0% 2.702 2.979 3.611 3.981 4.389 9 Chi phí khấu hao TSCD "" 8.271 8.271 8.271 8.271 8.271 1 0 Chi phí lãi vay "" 14.300 14.300 14.300 11.917 9.533 1 1 Chi phí khác 1% 2.702 2.979 3.611 3.981 4.389 II I Lợi nhuận trước thuế 33.363 35.876 49.664 55.280 61.019 I V Thuế TNDN 6.673 7.175 9.933 11.056 12.204 V Lợi nhuận sau thuế 26.691 28.701 39.732 44.224 48.815
  • 64. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 64 T T Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm Triệu đồng/năm 379.143 398.101 418.006 438.906 460.851 1 Doanh thu từ Khách sạn Triệu đồng/năm 85.599 89.879 94.372 99.091 104.046 2 Doanh thu từ Nhà hàng Triệu đồng/năm 38.288 40.203 42.213 44.324 46.540 3 Doanh thu từ Công viên Đồng Xanh Triệu đồng/năm 10.210 10.721 11.257 11.820 12.411 4 Doanh thu từ Hoạt động thương mại Triệu đồng/năm 191.442 201.014 211.065 221.618 232.699 5 Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) Triệu đồng/năm 51.051 53.604 56.284 59.098 62.053 6 Doanh thu từ Tiện íchkhác Triệu đồng/năm 2.553 2.680 2.814 2.955 3.103 II Tổng chi phí hằng năm Triệu đồng/năm 312.261 325.227 339.014 346.354 364.304 1 Chi phí thuê mặt bằng "" 1.860 1.953 2.051 2.154 2.261 2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 60% 51.359 53.927 56.623 59.455 62.427 3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 65% 24.887 26.132 27.438 28.810 30.251 4 Chi phí hoạt động của Công viên Đồng Xanh 30% 3.063 3.216 3.377 3.546 3.723
  • 65. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 65 T T Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 5 Chi phí hoạt động của Hoạt động thương mại 88% 168.469 176.893 185.737 195.024 204.775 6 Chi phí hoạt động Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) 70% 35.736 37.523 39.399 41.369 43.437 7 Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện íchkhác 70% 1.787 1.876 1.970 2.068 2.172 8 Chi phí marketing 1,0% 4.839 5.335 5.882 6.485 7.149 9 Chi phí khấu hao TSCD "" 8.271 8.271 8.271 958 958 1 0 Chi phí lãi vay "" 7.150 4.767 2.383 - - 1 1 Chi phí khác 1% 4.839 5.335 5.882 6.485 7.149 II I Lợi nhuận trước thuế 66.883 72.873 78.992 92.552 96.547 I V Thuế TNDN 13.377 14.575 15.798 18.510 19.309 V Lợi nhuận sau thuế 53.506 58.299 63.193 74.042 77.238
  • 66. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 66 T T Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm Triệu đồng/năm 483.894 508.088 533.493 560.167 588.176 1 Doanh thu từ Khách sạn Triệu đồng/năm 109.248 114.710 120.446 126.468 132.792 2 Doanh thu từ Nhà hàng Triệu đồng/năm 48.867 51.310 53.876 56.569 59.398 3 Doanh thu từ Công viên Đồng Xanh Triệu đồng/năm 13.031 13.683 14.367 15.085 15.839 4 Doanh thu từ Hoạt động thương mại Triệu đồng/năm 244.334 256.551 269.378 282.847 296.990 5 Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) Triệu đồng/năm 65.156 68.414 71.834 75.426 79.197 6 Doanh thu từ Tiện íchkhác Triệu đồng/năm 3.258 3.421 3.592 3.771 3.960 II Tổng chi phí hằng năm Triệu đồng/năm 383.222 403.163 423.227 445.395 468.773 1 Chi phí thuê mặt bằng "" 2.374 2.493 2.618 2.749 2.886 2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 60% 65.549 68.826 72.268 75.881 79.675 3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 65% 31.763 33.352 35.019 36.770 38.609 4 Chi phí hoạt động của Công viên Đồng Xanh 30% 3.909 4.105 4.310 4.526 4.752
  • 67. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 67 T T Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 5 Chi phí hoạt động của Hoạt động thương mại 88% 215.014 225.765 237.053 248.906 261.351 6 Chi phí hoạt động Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) 70% 45.609 47.890 50.284 52.798 55.438 7 Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện íchkhác 70% 2.280 2.394 2.514 2.640 2.772 8 Chi phí marketing 1,0% 7.882 8.690 9.581 10.563 11.645 9 Chi phí khấu hao TSCD "" 958 958 - - - 10 Chi phí lãi vay "" - - - - - 11 Chi phí khác 1% 7.882 8.690 9.581 10.563 11.645 II I Lợi nhuận trước thuế 100.672 104.925 110.266 114.773 119.402 I V Thuế TNDN 20.134 20.985 22.053 22.955 23.880 V Lợi nhuận sau thuế 80.537 83.940 88.212 91.818 95.522
  • 68. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 68 T T Khoản mục Năm 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm Triệu đồng/năm 617.585 648.464 680.887 714.931 750.678 1 Doanh thu từ Khách sạn Triệu đồng/năm 139.431 146.403 153.723 161.409 169.479 2 Doanh thu từ Nhà hàng Triệu đồng/năm 62.368 65.486 68.761 72.199 75.809 3 Doanh thu từ Công viên Đồng Xanh Triệu đồng/năm 16.631 17.463 18.336 19.253 20.216 4 Doanh thu từ Hoạt động thương mại Triệu đồng/năm 311.839 327.431 343.803 360.993 379.043 5 Doanh thu từ Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) Triệu đồng/năm 83.157 87.315 91.681 96.265 101.078 6 Doanh thu từ Tiện íchkhác Triệu đồng/năm 4.158 4.366 4.584 4.813 5.054 II Tổng chi phí hằng năm Triệu đồng/năm 493.435 519.455 546.914 575.898 606.499 1 Chi phí thuê mặt bằng "" 3.030 3.182 3.341 3.508 3.683 2 Chi phí hoạt động của Khách sạn 60% 83.659 87.842 92.234 96.845 101.688 3 Chi phí hoạt động của Nhà hàng 65% 40.539 42.566 44.694 46.929 49.276 4 Chi phí hoạt động của Công viên Đồng Xanh 30% 4.989 5.239 5.501 5.776 6.065
  • 69. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 69 T T Khoản mục Năm 16 17 18 19 20 5 Chi phí hoạt động của Hoạt động thương mại 88% 274.419 288.139 302.546 317.674 333.557 6 Chi phí hoạt động Hệ thống nhà sách (5 cơ sở) 70% 58.210 61.120 64.177 67.385 70.755 7 Chi phí hoạt động của dịch vụ tiện íchkhác 70% 2.910 3.056 3.209 3.369 3.538 8 Chi phí marketing 1,0% 12.839 14.155 15.606 17.206 18.969 9 Chi phí khấu hao TSCD "" - - - - - 10 Chi phí lãi vay "" - - - - - 11 Chi phí khác 1% 12.839 14.155 15.606 17.206 18.969 II I Lợi nhuận trước thuế 124.150 129.009 133.973 139.033 144.178 I V Thuế TNDN 24.830 25.802 26.795 27.807 28.836 V Lợi nhuận sau thuế 99.320 103.207 107.179 111.227 115.343
  • 70. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 70 PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH MỨC TRẢ NỢ HẰNG NĂM CỦA DỰ ÁN Nợ cũ đang vay 98.000 + Nợ cũ ngắn hạn 80.000 + Nợ cũ dàihạn 18.000 Nợ mới 45.000 + Nợ mới ngắn hạn 27.000 + Nợ mới dàihạn 18.000 TỔNG CỘNG 143.000 T T Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 143.000 143.000 143.000 119.167 95.333 71.500 47.667 23.833 Tổng trả nợ hàng năm 14.300 14.300 38.133 35.750 33.367 30.983 28.600 26.217 2 Trả nợ gốc hằng năm - - 23.833 23.833 23.833 23.833 23.833 23.833 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 14.300 14.300 14.300 11.917 9.533 7.150 4.767 2.383 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 143.000 143.000 119.167 95.333 71.500 47.667 23.833 -
  • 71. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 71 PHỤ LỤC 5: BẢNG TÍNH KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 1 2 3 4 5 Số tiền dự án dùng trả nợ 34.961 36.972 48.002 52.495 57.086 I Dư nợ đầu kỳ 143.000 143.000 143.000 119.167 95.333 1 Lợi nhuận dùngtrả nợ 26.691 28.701 39.732 44.224 48.815 2 Giá vốn dùng trả nợ 8.271 8.271 8.271 8.271 8.271 II Dư nợ cuối kỳ 143.000 143.000 119.167 95.333 71.500 III Khả năng trả nợ (%) 244,5% 258,5% 125,9% 146,8% 171,1% TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án (năm) 1.000 đồng 6 7 8 Số tiền dự án dùng trả nợ 61.777 75.154 81.144 I Dư nợ đầu kỳ 71.500 47.667 23.833 1 Lợi nhuận dùngtrả nợ 53.506 66.883 72.873 2 Giá vốn dùng trả nợ 8.271 8.271 8.271 II Dư nợ cuối kỳ 47.667 23.833 - III Khả năng trả nợ (%) 199,4% 262,8% 309,5% Khả năng trả nợ trung bình 214,81%
  • 72. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 72 PHỤ LỤC 6: BẢNG PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOÀN VỐN GIẢN ĐƠN CỦA DỰ ÁN Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch Thứ 0 143.000 0 - 0 -143.000 Thứ 1 26.691 8.271 14.300 49.261 49.261 Thứ 2 28.701 8.271 14.300 51.272 51.272 Thứ 3 39.732 8.271 14.300 62.302 62.302 Thứ 4 44.224 8.271 11.917 64.412 64.412 Thứ 5 48.815 8.271 9.533 66.619 66.619 Thứ 6 53.506 8.271 7.150 68.927 68.927 Thứ 7 58.299 8.271 4.767 71.336 71.336 Thứ 8 63.193 8.271 2.383 73.848 73.848 Thứ 9 74.042 958 - 75.000 75.000 Thứ 10 77.238 958 - 78.196 78.196 Thứ 11 80.537 958 - 81.496 81.496 Thứ 12 83.940 958 - 84.899 84.899 Thứ 13 88.212 - - 88.212 88.212 Thứ 14 91.818 - - 91.818 91.818 Thứ 15 95.522 - - 95.522 95.522 Thứ 16 99.320 - - 99.320 99.320 Thứ 17 103.207 - - 103.207 103.207 Thứ 18 107.179 - - 107.179 107.179 Thứ 19 111.227 - - 111.227 111.227
  • 73. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 73 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch Thứ 20 115.343 - - 115.343 115.343 Thứ 21 119.516 - - 119.516 119.516 Thứ 22 123.736 - - 123.736 123.736 Thứ 23 127.986 - - 127.986 127.986 Thứ 24 132.249 - - 132.249 132.249 Thứ 25 136.508 - - 136.508 136.508 Thứ 26 140.738 - - 140.738 140.738 Thứ 27 144.913 - - 144.913 144.913 Thứ 28 149.004 - - 149.004 149.004 Thứ 29 152.976 - - 152.976 152.976 Thứ 30 156.790 - - 156.790 156.790 Thứ 31 160.401 - - 160.401 160.401 Thứ 32 163.760 - - 163.760 163.760 Thứ 33 166.809 - - 166.809 166.809 Thứ 34 169.484 - - 169.484 169.484 Thứ 35 171.712 - - 171.712 171.712 Thứ 36 173.411 - - 173.411 173.411 Thứ 37 174.489 - - 174.489 174.489 Thứ 38 174.843 - - 174.843 174.843 Thứ 39 174.356 - - 174.356 174.356 Thứ 40 172.899 - - 172.899 172.899
  • 74. Dự Án: Nâng cấp, cải tạo khách sạn Tre Xanh Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 74 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Chênh lệch Thứ 41 170.326 - - 170.326 170.326 Thứ 42 166.475 - - 166.475 166.475 Thứ 43 161.164 - - 161.164 161.164 Thứ 44 154.189 - - 154.189 154.189 Thứ 45 145.325 - - 145.325 145.325 Thứ 46 134.319 - - 134.319 134.319 Thứ 47 120.890 - - 120.890 120.890 Thứ 48 104.724 - - 104.724 104.724 Thứ 49 85.474 - - 85.474 85.474 Cộng 143.000 0 70.000 5.968.864 5.825.864 Khả năng hoàn vốn = (LN sau thuế + KHCB) / Vốn đầu tư = 41,74 Khả năng hoàn vốn 3 năm 8 tháng