SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI
NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ
Địa điểm: Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm 5, phường An
Thạnh, thị xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
___ Tháng 10/2020 ___
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI
NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH NGÂN KHÁNH
HỒNG NGỰ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU
TƯ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
NGUYỄN VĂN TÀI NGUYỄN BÌNH MINH
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN MÔ HÌNH.................................................... 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG MÔ HÌNH. ........................................................ 7
5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 7
5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9
I. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án............................. 9
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................... 9
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................11
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................12
2.1. Đánh giá xu hướng thị trường..................................................................12
2.2. Quy mô đầu tư dự án...............................................................................15
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................21
3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................21
3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................21
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO21
4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................21
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình.........22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................23
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. .............23
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...........24
2.1. Khối nhà hàng khách sạn.........................................................................24
2.2. Khu vui chơi và giải trí, spa.....................................................................38
2.3. Các tiểu khu khác....................................................................................44
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
2
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................48
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................48
1.1. Chuẩn bị mặt bằng. .................................................................................48
1.2. Phương án tái định cư..............................................................................48
1.3. Các phương án xây dựng công trình.........................................................48
1.4. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................49
1.5. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. ....................50
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................50
I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO
.....................................................................................................................50
II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ...........50
III. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..............................................53
IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI
MÔI TRƯỜNG.............................................................................................55
4.1. Giảm thiểu lượng chất thải ......................................................................55
4.2. Thu gom và xử lý chất thải......................................................................55
4.3. Tiếng ồn:................................................................................................56
4.4. Bụi và khói:............................................................................................57
V. KẾT LUẬN..............................................................................................57
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA MÔ HÌNH...................................................................................58
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................58
1.1. Nội dung tổng mức đầu tư.......................................................................58
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................60
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................60
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................60
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
3
2.4. Phương án vay. .......................................................................................61
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................65
III. KẾT LUẬN.............................................................................................65
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................65
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................66
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................72
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................79
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................89
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................91
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................92
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................96
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................100
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................104
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ
Địa chỉ: Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm 5, phường
An Thạnh, thị xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
Mã số thuế: 1401968495
Điện thoại: Email:
Thông tin người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: NGUYỄN VĂN TÀI
Chức vụ: Giám đốc
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN MÔ HÌNH.
Tên mô hình: “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
Địa điểm xây dựng: Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm
5, phường An Thạnh, thị xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
Quy mô diện tích: 30.798,0 m2.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 288.779.607.000 đồng.
(Hai trăm tám mươi tám tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, sáu trăm linh bảy
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 86.633.882.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 202.145.725.000 đồng.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.
Hồng Ngự là một thị xã nhỏ nằm ngay đầu nguồn sông Mê Kong. Ở đây,
ngoài dòng sông Mê Kông rộng lớn ra thì chỉ có những cánh đồng lúa, những ao
sen, cồn cát là thứ hấp dẫn khách du lịch Đồng Tháp. Với người dân ở miền quê
Hồng Ngự thì những cánh đồng lúa, ao sen, cồn cát là hình ảnh thân thuộc gắn
liền với cuộc sốnghàng ngày của họ. Còn với khách du lịch Đồng Tháp, họ thích
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
5
cái cảm giác được hít thở không khí đồng quê trong lành, được ngắm nhìn cảnh
đẹp bình yên và tĩnh lặng của những ao sen, đồng lúa nơi này.
Với lợi thế tự nhiên ấy, Hồng Ngự cho ra đời nhiều khu du lịch miệt vườn
có phongcảnh đồng quê như nông trại Tâm Việt, làng senHồng Ngự, cù lao Long
Khánh…
Với khí hậu, địa hình và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp thì đây là nơi lý
tưởng để hình thành và xây dựng những điểm dừng chân, khu du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng tốt nhất cho mọi người dân trong công việc ngày càng nhiều áp lực.
Bởi lẽ, dừng chân nơi đây, du khách có thể mở rộng tầm mắt, ngắm cảnh thiên
nhiên, vui chơi giải trí để quên đi những ưu phiền, có những giây phút thật sựthư
giãn để lấy lại sự quân bình cho cơ thể và tâm hồn.
Mặc dù có tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch, song hiện nay, hoạt
động du lịch của thị xã Hồng Ngự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng đó:
chưa thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư cũng như du khách. Cho nên
chưa khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của khu vực, Nguyên nhân chủ yếu là
do chưa xây dựng được một mô hình quy hoạch phát triển du lịch phù hợp. Do
đó, việc xây dựng mô hình phát triển thị xã Hồng Ngự thành một khu du lịch tổng
hợp với các sản phẩm dịch vụ đa dạng có chất lượng cao, khai thác có hiệu quả
tiềm năng du lịch làm cơ sở pháp lý lập các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng, các dự
án phát triển du lịch.
Năm 2015, Côngty TNHH Ngân Khánh Hồng Ngự được UBND tỉnh Đồng
Tháp cho thuê 19.490 m2, tại khu đất lô 3, đường Lê Thị Hồng Gấm, Khóm 5,
phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự theo Quyết định số 259/QĐ-UBND-NĐ ngày
18/11/2014 và hợp đồng thuê đất số 06/HĐ-TĐ, ngày 15/01/2015 và Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số CT03222, thửa đất số 29, tờ bản đồ số 78, mục đích
sử dụng đất: đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cấp, ngày 11/02/2015 để đầu tư
khu vui chơi gải trí.
Trong thời gian qua, Công ty đã đưa vào khai thác và hoạt động các dịch
vụ vui chơi giải trí phục vụ nhân dân trên địa bàn, nhiều lần Công ty cải tạo sữa
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
6
chữa làm mới lại khu vui chơi để thu hút khách, tuy nhiên dự án hoạt động chưa
thực sự hiệu quả thêm vào đó dịch Covid-19 đã bùng phát ở nhiều quốc gia, vùng
lãnh thổ trên thế giới, người dân bị cô lập cách ly diện rộng…chính điều này đã
tác động rất lớn đến hoạt động của dự án.
Với mục tiêu đầu tư là hình thành khu du lịch Ngân Khánh có đầy đủ công
năng phục vụ đa dạng đối tượng từ vui chơi giải trí đến các dịch vụ nhà hàng ăn
uống phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới, sinh nhật, tạo điểm nhấn ngay khu vực cầu
Nguyễn Tất Thành ven Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng, đáp ứng nhu cầu vui chơi
giải trí, nghỉ dưỡng, thưởng thức ẩm thực của người dân địa phương và khách đến
tham quan du lịch đến với thị xã Hồng Ngự hiện tại và thành phố Hồng Ngự trong
tương lai; đồng thời góp phần phát triển thương mại và dịch vụ của Thị xã Hồng
Ngự nói riêng và Tỉnh Đồng Tháp nói chung. Công ty TNHH Ngân Khánh Hồng
Ngự đã kết hợp cùng đơn vị tư vấn là Công ty CP tư vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến
hành lập dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” là việc làm cần
thiết nằm xây dựng các định hướng phát triển du lịch phù hợp với khu vực để khai
thác có hiệu quả tiềm năng, tạo thành động lực thúc đẩy các hoạt độngdu lịch góp
phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Tháp và khu vực miền Tây Nam Bộ.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/06/2017 của Quốc hội;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chínhphủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
7
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chínhphủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ
tướng Chínhphủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030;
Thông tư 16/2019/TT-BXD Thông tư Hướng dẫn xác định chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG MÔ HÌNH.
5.1. Mục tiêu chung.
Khai thác tiềm năng, thế mạnh về dulịch địa phương trong mối tương quan
với vùng, cả nước trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có
tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch tỉnh phát triển.
Phát triển du lịch vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn
hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ
thống tài nguyên du lịch rừng. Đẩy mạnh phát triển du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa
cộng đồng; vui chơi giải trí, đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà.
Xây dựng dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” theo
hướng khai thác quan thiên nhiên, tập trung khai thác bảnsắc riêng của cảnh quan,
yếu tố địa danh lịch sử. Phát triển khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng định hướng
kết nối cảnh quan tuyến du lịch sông nước miền Tây.
5.2. Mục tiêu cụ thể.
Khu du lịch dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch mỗi năm khi dự
án đi vào hoạt động ổn định. Tạo ra điểm vui chơi thư giãn dành cho khách địa
phương và khách du lịch, góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần của
người dân. Khách du lịch ghé thăm Đồng Tháp trong năm 2019 hơn 950.000 lượt
khách. Tiềm năng về khu du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cũng như du lịch
sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 15% lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì
hàng ngày phải tiếp đón khoảng 400 lượt khách/ngày.
Dự án “Khu du lịch sinhthái Ngân KhánhHồng Ngự” sẽ có các hạng mục sau:
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
8
Nhà hàng, khách sạn
Nhà điều hành và kỹ thuật
Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị
Nhà Spa, massage
Nhà karaoke
Nhà ăn uống phòng lạnh
Hồ bơi
Khu trò chơi trong nhà, ngoài trời
Khu cà phê và thức ăn nhanh
Dự án mở ra góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước nói chung cũng
như tỉnh Đồng Tháp nói riêng, đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế
và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập của người
lao động.
Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân
trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho người
dân địa phương cũng như du khách.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án.
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
1.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Hồng Ngự nằm ở phía Bắc tỉnh Đồng Tháp, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp huyện Tân Hồng
- Phía tây giáp huyện Hồng Ngự
- Phía nam giáp huyện Tam Nông
- Phía bắc giáp tỉnh Prey Veng, Campuchia.Huyện Hồng Ngự cùng với thị xã
Tân Châu thuộc tỉnh An Giang là 2 nơi thuộc điểm đầu nguồn của sông Tiền
khi chảy vào Việt Nam
Thị xã Hồng Ngự có diện tích 121,84 km2, dân số năm 2019 đạt 100.610
người, mật độ dân số đạt 826 người/km2
1.1.2. Địa hình
Địa hình Đồng Tháp được chia thành 2 vùng lớn: vùng phía Bắc sông Tiền
(có diện tíchtự nhiên 250.731 ha, thuộc khu vực ĐồngTháp Mười, địa hình tương
đốibằng phẳng, hướng dốc TâyBắc – Đông Nam); vùng phía Nam sông Tiền (có
diện tích tự nhiên 73.074 ha, nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu, địa hình có
dạng lòng máng, hướng dốc từ hai bên sông vào giữa)
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
10
1.1.3. Khí hậu
Khí hậu toàn tỉnh ằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, đồng nhất trên địa giới
toàn tỉnh, có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 82,5%, số giờ nắng trung bình
6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình từ 1.170 – 1.520 mm, tập trung vào mùa
mưa, chiếm 90 – 95% lượng mưa cả năm. Đặc điểm khí hậu này tương đối thuận
lợi cho phát triển nông nghiệp toàn diện.
1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất
Đồng Tháp có 4 nhóm đất chính: nhóm đất phù sa(có diện tích191.769 ha,
chiếm 59,06% diện tích đất tự nhiên. Đây là nhóm đất thuộc đã trải qua lịch sử
canh tác lâu dài, phân bố khắp 10 huyện thị (trừ huyện Tân Hồng); nhóm đất phèn
(có diện tích84.382 ha, chiếm 25,99% diện tíchtự nhiên, phân bố khắp 10 huyện,
thị (trừ thị xã Cao Lãnh); đất xám (có diện tích28.150 ha, chiếm 8,67% diện tích
tự nhiên, phân bố chủ yếu trên địa hình cao ở huyện Tân Hồng và huyện Hồng
Ngự); nhóm đất cát (có diện tích 120 ha, chiếm 0,04% diện tích tự nhiên, phân bố
chủ yếu ở Động Cát và Gò Tháp, huyện Tháp Mười).
Đất đai của Đồng Tháp có kết cấu mặt bằng kém bền vững lại tương đối
thấp, nên làm mặt bằng xây dựng đòihỏi kinh phí cao, nhưng rất phù hợp cho sản
xuất lượng thực.
b. Tài nguyên rừng
Trước đây đa số các diện tích ẩm, lầy thấp ở Đồng Tháp Mười được bao
phủ bởi rừng rậm, cây tràm được coi là đặc thù của Đồng Tháp Mười. Do khai
thác không hợp lý đã làm giảm đến mức báo động, gây nên mất cân bằng sinh
thái. Ngày nay, nguồn rừng chỉ còn quy mô nhỏ, diện tích rừng tràm còn dưới
10.000 ha. Động vật, thực vật rừng rất đa dạng có rắn, rùa, cá, tôm, trăn, cò, cồng
cộc, đặc biệt là sếu cổ trụi.
Rừng của tỉnh có: rừng tràm (phân bổ chủ yếu ở huyện Tam Nông, Tháp
Mười, Cao Lãnh); rừng bạch đàn (ở huyện Tân Hồng. Phân theo công dụng có:
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
11
rừng đặc dụng (phân bổ ở Vườn Quốc Gia Tràm Chim, Khu ditích Xẻo Quýt, Gò
Tháp), rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
c. Tài nguyên khoáng sản
Đồng Tháp là tỉnh rất nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu có: cát xây
dựng các loại, phân bố ở ven sông, cồn hoặc các cù lao, là mặt hàng chiến lược
của tỉnh trong xây dựng; sét gạch ngói: có trong phù sa cổ, trầm tích biển, trầm
tích sông, trầm tích đầm lầy, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh với trữ lượng
lớn; sét cao lanh có nguồn trầm tíchsông, phân bố ở các huyện phía bắc tỉnh; than
bùn: có nguồn gốc trầm tích từ thế kỷ thứ IV, phân bố ở huyện Tam Nông, Tháp
Mười với trữ lượng khoảng 2 triệu m3.
d. Tài nguyên nước
Nước mặt: Đồng Tháp Mười ở đầu nguồn sông Cửu Long, có nguồn nước
mặt khá dồidào, nguồn nước ngọt quanh năm không bị nhiễm mặn. Ngoài ra còn
có hai nhánh sông Sở Hạ và sông Sở Thượng bắt nguồn từ Campuchia đổ ra sông
Tiền ở Hồng Ngự. Phía Nam còn có sông Cái Tàu Hạ, Cái Tàu Thượng, sông Sa
Đéc… hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Nước ngầm: Đồng Tháp có nhiều vỉa nước ngầm ở các độ sâu khác nhau,
nguồn này hết sức dồidào, mới chỉ khai thác, sử dụng phục vụ sinh hoạt đô thị và
nông thôn, chưa đưa vào dùng cho công nghiệp.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án
Theo Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp, tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp
và thủy sản tương đối ổn định. Giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp 6 tháng đầu
năm tăng 2,39%; ngành lâm nghiệp tăng 2,79%; ngành thủy sản tăng 1,15%, do
nhu cầu thị trường tiêu thụ trong nước tăng và nhu cầu chế biến của doanh nghiệp
chế biến vẫn tăng nhẹ. Giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 7,51% so với
cùng kỳ.
Vốn đầu tư toàn xã hội trong 6 tháng đầu năm giảm 13,01% so với cùng kỳ
năm trước. Tính đến ngày 31/5/2020, có 205 doanh nghiệp thành lập mới, giảm 9
doanh nghiệp và tổng vốn điều lệ giảm 762.340 triệu đồngso với 5 tháng đầu năm
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
12
2019. Riêng khu vực dịch vụ chỉ tăng 0,65%, thấp hơn nhiều so với mức tăng
7,45% của 6 tháng đầu năm 2019. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 6
tháng đầu năm ước đạt 622,811 triệu USD. Từđầu năm đến nay, đã có 14.908 lao
động được giải quyết việc làm, trong đó có 724 lao động đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài theo hợp đồng.
II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
2.1. Đánh giá xu hướng thị trường
ĐồngTháp là vùng đấtnằm trong vùng Đồng Tháp Mười, nơi đây hình thành
hệ thống di sản văn hóa độc đáo mang dấu ấn của thời mở cõi, khẩn hoang và giao
lưu văn hóa khu vực của cộng đồng các dân tộc bản địa và khu vực tác tạo trong
điều kiện sinh thái Đồng Tháp Mười. Di sản văn hóa Đồng Tháp đa dạng về loại
hình vật thể và phi vật thể; di tích lịch sử - văn hóa Đồng Tháp có giá trị nghệ
thuật kiến trúc, mang dấu ấn giao lưu văn hóa thế giới, văn hóa tín ngưỡng dân
gian, di sản lịch sử cách mạng và danh lam thắng cảnh.
Theo thống kê của Sở VHTTDL Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2018, du lịch
Đồng Tháp tạo được dấu ấn độtphá, không chỉ xếp thứ 3 khu vực ĐBSCL về số
lượng du khách mà còn phát triển mạnh loại hình du lịch cộng đồng, nhiều gia
đình đã mạnh dạn mở cửa vườn cây ăn trái đón khách tham quan và làm du lịch
homestay. Tổng lượng khách ước đạt 9.500.032 lượt, trong đó có 236.815 khách
quốc tế; doanh thu gần 1.952 tỷ đồng.
Chỉ tính riêng năm 2018, du lịch Đồng Tháp, hai chỉ tiêu quan trọng là tổng
thu từ dulịch và lượt khách đều tăng trưởng cao và vượt so với kế hoạch đề ra với
hơn 3,6 triệu lượt du khách (chỉ tiêu Đề án Phát triển Du lịch là 3,5 triệu lượt vào
năm 2020). Tổng thu từ du lịch đạt 913 tỷ đồng (chỉ tiêu của Đề án Phát triển Du
lịch là 900-1.000 tỷ đồng vào năm 2020), đạt 117% kế hoạch năm, tăng 33% so
với cùng kỳ năm 2017.
6 tháng đầu năm 2019, dulịch Đồng Tháp đón1.950.000 lượt du khách, tăng
2% so với cùng kỳ, trong đó có 45.000 khách quốc tế, tăng 49% so với cùng kỳ;
tổng thu du lịch ước đạt 500 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ năm 2018.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
13
Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu
hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới các
điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sốngcủa bản địa nhằm
phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được gọi
chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism).
Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi do đặc tính di chuyển cao,
các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu
cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải
mái cho khách. Một consố thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua
mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trưởng với tốc độ 8,4%
và cònđược dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng cao hơn nữa 9,5-10% trong giai đoạn
5 năm tới đây.
Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số
điểm như sau của thị trường khách quốc tế:
Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng:
+ Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những
người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác,
từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo;
+ Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều nên
cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối tượng
khách này.
+ Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng.
+ Về giới tính: Những thay đổivề vai trò và trách nhiệm trong gia đìnhkhiến
khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các
trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ
thương nhân.
+ Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đìnhđăng ký đi du lịch với
sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt
các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
14
Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh
thái, thân thiện với môi trường.
Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến
từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về
an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên. Vì
vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương
trình, dịch vụ thân thiện với môi trường.
Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để
nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp.
Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không
bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng
minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các
đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những
dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm
nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch
vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gut, tiểu đường, tim mạch
..v.v.
Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du
lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch.
Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm dò
thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino...v.v. đòihỏi các cơ
sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di tích
lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động
giải trí trên biển.
Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa
chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói.
Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh
nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các chương trình
chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
15
(Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ
gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu,
khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Như vậy, để
hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trường
của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo
đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như Facebook, Twitter…
Thứsáu: Xu hướng đinghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh,
biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô
thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng
lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thương
mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu
hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lược
phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng
theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch
mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch
tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực.
2.2. Quy mô đầu tư dự án
2.2.1. Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT
I Xây dựng
1 Nhà hàng, khách sạn m2
- Tầng hầm 1017,0 m2
- Khu khách sạn 1017,0 11 m2
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2
4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2
5 Nhà Spa, massage 770,0 m2
6 Nhà karaoke 770,0 m2
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
16
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2
8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2
9 Hồ bơi 1751,0 m2
10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2
11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2
12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
17
2.2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐVT:1000. Đồng
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT
I Xây dựng 221.061.320
1 Nhà hàng, khách sạn m2 -
- Tầng hầm 1017,0 m2 13.231.170
- Khu khách sạn 1017,0 11 m2 76.966.560
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2 30.729.600
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2 8.751.600
4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2 5.821.200
5 Nhà Spa, massage 770,0 m2 3.465.000
6 Nhà karaoke 770,0 m2 4.481.400
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2 10.208.000
8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2 5.000.660
9 Hồ bơi 1751,0 m2 10.558.530
10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2 4.036.000
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
18
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT
11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2 3.000.000
12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2 17.331.600
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2 1.680.000
Hệ thống tổng thể
14 Hệ thống cấp nước Hệ thống 6.000.000
15 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 6.800.000
16 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 7.500.000
17 Hệ thống PCCC Hệ thống 5.500.000
II Thiết bị 28.830.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.000.000
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 10.780.000
2 Thiết bị café, nhà hàng Trọn Bộ 7.500.000
3 Thiết bị vui chơi giải trí Trọn Bộ 3.050.000
4 Thiết bị hồ bơi Trọn Bộ 500.000
5 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
19
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT
III Chi phí quản lý dự án 1,764 4.407.920
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 10.728.958
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,155 388.518
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,392 978.533
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,429 3.159.613
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,786 1.737.787
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,024 60.436
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,068 169.492
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,108 238.568
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,105 231.915
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,545 3.415.063
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,690 199.034
12 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 10.000.000
VII Dự phòng phí 5% 13.751.410
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
20
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT
Tổng cộng 288.779.607
III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
3.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” được thực hiện tại
Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm 5, phường An Thạnh, thị
xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
Vị trí thực hiện dự án
3.2. Hình thức đầu tư.
Mô hình được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO
4.1. Nhu cầu sử dụng đất.
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Nhà hàng, khách sạn 1.017 3,30%
- Tầng hầm 1.017
- Khu khách sạn 1.017
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1.552 5,04%
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1.683 5,46%
4 Nhà hàng ăn uống 1.386 4,50%
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
22
TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
5 Nhà Spa, massage 770 2,50%
6 Nhà karaoke 770 2,50%
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1.760 5,71%
8 Nhà bếp phục vụ 1.553 5,04%
9 Hồ bơi 1.751 5,69%
10 Khu trò chơi trong nhà 1.000 3,25%
11 Khu trò chơi ngoài trời 1.200 3,90%
12 Công trình phụ trợ 15.756 51,16%
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600 1,95%
Tổng cộng 30.798,0 100%
4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
23
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Bảng tổng hợp quy mô, diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT
I Xây dựng
1 Nhà hàng, khách sạn m2
- Tầng hầm 1017,0 m2
- Khu khách sạn 1017,0 11 m2
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2
4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2
5 Nhà Spa, massage 770,0 m2
6 Nhà karaoke 770,0 m2
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2
8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2
9 Hồ bơi 1751,0 m2
10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2
11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2
12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2
Hệ thống tổng thể
14 Hệ thống cấp nước Hệ thống
15 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
16 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
24
17 Hệ thống PCCC Hệ thống
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
2.1. Khối nhà hàng khách sạn
2.1.1. Khách sạn
Đầu tư xây dựng khách sạn 11 tầng với các hạng mục sau:
 Trang thiết bị nội thất
+ Sảnh đón tiếp
- Có quầy lễ tân
- Wifi
- Điện thoại
- Máy vi tính
- Bàn ghế tiếp khách
- Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng
- Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
- Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách
- Xe đẩy cho người khuyết tật.
- Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader)
- Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển
hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
25
Khu vực sảnh đón tiếp khách sạn 4 sao đầy đủ các trang thiết bị phục vụ
khách
 Khu khách sạn
Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến
nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất
nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều
chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến những
đốitượng du lịch bìnhdân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đốitượng
khách hàng.
Khách sạn 4 sao sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du
khách với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài
hòa, quý phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách.
Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi
thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang trọng
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
26
sẽ trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian khách
sạn.
Phong cách bài trí trang nhã, tinh tế kết hợp cùng những ô cửa sổ lớn, mở ra
không gian đường phố bên ngoài.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
27
 Buồng ngủ
- Giường đơn 1m x 2m
- Giường đôi 1,6m x 2m
- Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m
- Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc
- Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu
giường
- Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng
- Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường
- Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.
- Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi
- Điều hòa không khí
- Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được
các loại quần, áo – bàn chải quần áo
- Rèm cửa sổ đủ chắn sáng
- Đèn đủ chiếu sáng
- Bàn ghế uống nước
- Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê
- Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu
- Hộp giấy ăn
- Bộ đồ trái cây
- Giá để hành lý
- Giấy hoặc hộp mút lau giày
- Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao
- Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện
an toàn ở bàn làm việc
- Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy,
dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách
khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
28
trên màn hình)
- Gương soi, gương soi cả người
- Sọt rác
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
- Thiết bị phát hiện khói báo cháy
- Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động
- Dép đi trong phòng
- Tranh ảnh
- Két an toàn cho 80% số buồng ngủ
- Mấy sấy tóc
- Túi kim chỉ
- Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ
- Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
- Mắt nhìn gắn trên cửa
- Chuông gọi cửa
- Chốt an toàn
- Ổ khóa từ dùng thẻ
- Cửa tự động đóng
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
29
 Phòng vệ sinh trong buồng ngủ
- Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống
trơn.
- Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi.
- Đèn trần
- Ổ cắm điện an toàn
- Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng
phun mưa
- Móc treo quần áo
- Giá để khăn các loại
- Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay,
bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gộiđầu, sữatắm,
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
30
dầu xả, áo choàng sau tắm.
- Muối tắm
- Khăn chùi chân
- Điện thoại nối với buồng ngủ
- 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che
- Cân sức khỏe
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
 Phòng họp, hội nghị, hội thảo
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại
- Máy chiếu, màn hình chiếu
- Thiết bị phục vụ họp – hội nghị - hội thảo
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm
- Điều hòa không khí
- Hệ thống thông gió tốt
- Hệ thống camera trong phòng họp – hội nghị - hội thảo
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
31
- Thảm trải phòng
Hệ thống phòng họp – hội nghị - hội thảo có thảm trải phòng
 Khu vực bếp
+ Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng.
+ Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo quy
trình sơ chế, chế biến các món ăn.
+ Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng gây
hại.
+ Thiết kế tường khu vực bếp phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch.
+ Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
32
+ Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.
+ Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh.
+ Có khu vực soạn chia thức ăn.
+ Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
33
+ Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).
+ Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùigiữa bếp và phòng
ăn.
2.1.2. Nhà hàng tiệc cưới
Kinh doanh nhà hàng tiệc cưới trở thành xu hướng phát triển trong những năm
gần đây. Việc lựa chọn một không gian nhà hàng tiệc cưới sang trọng, tiện nghi
với chất lượng phục vụ tốt là yếu tố ưu tiên hàng đầu. Tùy vào điều kiện không
gian trong nhà hàng, quản lý nhà hàng hoặc trưởng bộ phận tổ chức sự kiện sẽ
quyết định cách thức bố trí bàn ghế; trang trí hoa, đèn; sân khấu;...sao cho phù
hợp
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
34
Sảnh nhà hàng tiệc cưới không chỉ là nơi để gia chủ đón tiếp khách khứa
mà cònđể các thực khách ngồi trò chuyện trong khi chờ đợi. Vì vậy, khi thiết kế
nhà hàng tiệc cưới sảnh phải có sức chứa rộng rãi và thoáng đáng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
35
Thiết kế sảnh nhà hàng tiệc cưới cần trang trí màu sắc, hoa văn lộng lẫy, tạo
thiện cảm đầu tiên khi thực khách bước chân đếnnhà hàng. Nên thiết kế riêng khu
vực để ảnh cưới, để hộp mừng hành phúc thuận tiện cho khách thấy, và cũng đảm
bảo sự a toàn.
Các thiết kế sân khấu có hình dạng chữ nhật hoặc vuông được yêu thích.
Hơn nữa hệ thống ánh sáng nơi đây cần tốt và ấn tượng vì đây sẽ là nơi thu hút
sự chú ý của toàn bộ khách mời
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
36
Nội thất của các nhà hàng tiệc cưới cũng được chú trọng đầu tư bởi nơi đây
sẽ là nơi được khách hàng sử dụng nhiều nhất. Nội thất sang trọng mà ấm cúng
sẽ đem lại cảm giác thoải mái cho khách khứa trong suốt quá trình sử dụng dịch
vụ tại đây.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
37
Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cáchtrang
trí đẹp. Nhà hàng là sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh sáng, đồ nội
thất và cách bài trí nhà hàng.
Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu
tiên.
Ngoài ra chủdựán cònđầutư thêm khu tiệc cưới ngoài trời dành cho những
ai muốn tổ chức một đám cưới lãng mạn, cá tính, không gò bó trong những không
gian cố định; tạo cảm giác gần gũi, thân mật giữa cô dâu, chú rể với khách mời…
hướng tổ chức tiệc cưới ngoài trời đang được nhiều cặp đôilựa chọn để đánh dấu
sự khởi đầu cho cuộc sống gia đình hạnh phúc.
Không gian tiệc cưới ngoài trời bao gồm bàn ghế tiệc, hoa trang trí,…được
chuẩn bị kĩ lưỡng và luôn cập nhật xu hướng mới nhất phù hợp với khuôn viên.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
38
2.2. Khu vui chơi và giải trí, spa
2.2.1. Khu vui chơi ngoài trời và BBQ
Với những bãi cỏ rộng lớn xanh mượt, hồ cảnh quan mát mẻ, tại đây du khách
có thể cắm trại, dã ngoại, picnic cùng người yêu, bạn bè, gia đình hoặc đồng
nghiệp. Du khách có thể mang lều trại, chiếu bạt và đồ ăn sẵn tự chuẩn bị hoặc
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
39
cũng có thể thuê lều, chiếu, bếp nướng và quây quần bên nhau nướng thịt BBQ
để thưởng thức.
Vườn thám hiểm
Tổ chức các buổi team building cùng công ty.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
40
2.2.2. Khu vui chơi trong nhà
Khu vui chơi giải trí, trò chơi trong nhà gồm: nhà xe điện đụng điện từ, khu
trò chơi điện tử, nhà cười, nhà bida – karaoke, nhà cười, nhà ma, nhà thám hiểm...
Nhà xe điện đụng điện từ
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
41
2.2.3. Khu Spa, massage
a) Spa, massage
Dịch vụ spasẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những
lợi ích spa có thể đem lại đó là:
– Giảm Stress:có thể giải tỏa căng thẳng bằng cáchđắm mình trong tiếng nhạc
du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu.
– Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được loại
bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân bằng
thể lực bằng các động tác massage và xông hơi.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
42
– Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp bạn điều hòa nhịp
thở và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt
cho hệ tim mạch.
– Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt của bạn luôn trong trạng thái cao khi
tắm spa giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất
gây ung thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, …
– Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi
nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
43
b) Phòng gym
Phòng gym, phòng tập thể dục
Phòng tập gym trong khách sạn không chỉ mang đến lợi thế là tăng giá trị
tiện íchcho khách lưu trú mà cònkiến tạo nên không gian chăm sóc sức khỏe, thể
lực, cải thiện tâm trạng tốt hơn trong kỳ nghỉ.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
44
2.3. Các tiểu khu khác
2.3.1. Khu cà phê và thức ăn nhanh
Không chỉ là sở hữu view đẹp long lanh, quán cafe ven hồ còn có không gian
thiết kế độc đáo cùng những món đồ ăn, thức uống ngon tuyệt. Đảm bảo du khách
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
45
đến đây sẽ vừa được ngắm cảnh vừa được thưởng thức được những món ăn đồ
uống đa dạng, phong phú.
2.3.2. Khu hồ bơi
Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc
luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát. Một căn Resort có hồ bơi ngay tại
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
46
khuôn viên sân vườn sẽ tôn vinh nên sự đẳng cấp và tính cách phóng khoáng của
gia chủ, khiến cho mọi vị khách cảm thấy thoải mái và dễ chịu.
Không những thế, hồ bơicònđem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo nên
một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở nên mát
mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng thẳng sau
những giờ làm việc học tập mệt mỏi.
Bên cạnh đó, không gian sân vườn có thêm hồ bơi khiến cho những buổi
tiệc cuối tuần càng trở nên vui vẻ và hoành tráng hơn. Không cần phải đến những
khách sạn có bểbơiđắt đỏ và đôngngười chen chúc, khách hàng có thể tạo ra một
bữa tiệc BBQ 5 sao ngay tại chính khuôn viên khu du lịch. Trải nghiệm ẩm thực
nướng ngay tại không gian thoáng mát của hồ bơi là một trong những điều thú vị
và tuyệt vời nhất mà bất kỳ ai cũng muốn trải qua một lần trong đời.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
47
Hồ bơi cònlà nơi tổ chức những buổi hẹn hò lãng mạn, với chút rượu vang
và thêm một chút đồ ăn Pháp, du khách có thể tự tạo ra một không gian nồng nàn
hương vị tình yêu giữa 2 người.
Ngoài ra, Hồ bơi cònđem lại một giá trị tinh thần to lớn khác. Việc thiết kế
hồ bơi là một ý tưởng rất tuyệt vời. Nó không chỉ làm đẹp cho không gian khu du
lịch mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần cho quý khách hàng. Tại đây, họ có
những trải nghiệm thú vị và đẳng cấp.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
48
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ
TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.
1.1. Chuẩn bị mặt bằng.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tái định cư.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái
định cư.
1.3. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT
I Xây dựng
1 Nhà hàng, khách sạn m2
- Tầng hầm 1017,0 m2
- Khu khách sạn 1017,0 11 m2
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2
4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2
5 Nhà Spa, massage 770,0 m2
6 Nhà karaoke 770,0 m2
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2
8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2
9 Hồ bơi 1751,0 m2
10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2
11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
49
TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT
12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2
Hệ thống tổng thể
14 Hệ thống cấp nước Hệ thống
15 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
16 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
17 Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ
2 Thiết bị café, nhà hàng Trọn Bộ
3 Thiết bị vui chơi giải trí Trọn Bộ
4 Thiết bị hồ bơi Trọn Bộ
5 Thiết bị khác Trọn Bộ
1.4. Phương án tổ chức thực hiện.
Mô hình dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây
dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.
Mô hình dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động
chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
T
T
Chức danh
Số
lượn
g
Mức thu
nhập bình
quân/thán
g
Tổng
lương năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
50
2
Ban quản lý, điều
hành
5 12.000 720.000 154.800 874.800
3 Công, nhân viên 70 6.000
5.040.00
0
1.083.60
0
6.123.60
0
Cộng 76 500.000 6.000.000 1.290.000 7.290.000
1.5. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý.
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ
THAM KHẢO
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường bắt buộc áp dụng.
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản
lý chất thải rắn và phế liệu.
II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN
14:2008/BTNMT
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
51
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
52
Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt
+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN
05:2013/BTNMT
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
53
Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3)
III. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Bảng. Phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
Giai
đoạn
chuẩn bị
- Giải phóng mặt
bằng.
- Vận chuyển đất đá
thải
- Tiếng ồn, bụi trong
quá trình san lấp
- Nhân dân xung
quanh và công nhân
xây dựng
- Tác động đến một số hộ
dân xung quanh.
Giai
đoạn xây
dựng
- Vận chuyển vật liệu
và hoạt động xây
dựng, hoạt động của
máy xây dựng.
- Ảnh hưởng đến
chất lượng không
khí và nguồn nước
tại các kênh mương
trong khu vực dựán.
- Tác động trong toàn bộ
khu vực dự án và các
tuyến đường vận chuyển
- Nước thải sinh hoạt
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
54
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tượng bị tác
động
Quy mô tác động
- Hoạt động của công
nhân trên công
trường.
Bụi
- Rác thải sinh hoạt.
- Rác thải xây dựng:
- Gây ách tắc giao
thông.
- Xuất hiện các vấn
đề về an ninh xã hội
- Lưu lượng nước mưa và
nước thải xây dựng.
Giai
đoạn vận
hành
Nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt.
- Nước thải chứa
nhiều loại vi khuẩn
gây bệnh là nguy cơ
gây phát tán mầm
bệnh
- Tăng nguy cơ mắc
bệnh cộng đồng
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ vận hành dự án.
Khí thải Tác động đến toàn
bộ môi trường xung
quanh dự án.
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại dự
án
Chất thải rắn - Tác động đến cán
bộ nhân viên tại dự
án.
- Nếu quản lý, bảo
quản, lưu trữ và xử
lý không đảm bảo sẽ
là nguồn phát sinh
mầm bệnh ra môi
trường bên ngoài.
- Dân cư xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại dự
án.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
55
IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ
ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất
thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió
và trên nền đất cao đểtránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sửdụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
4.2. Thu gom và xử lý chất thải
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều
bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và
xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và
quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của
trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân
loại theo các loại chất thải sau:
4.2.1. Chất thải rắn:
Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm
đất, đá, giấy, khăn vải... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu
gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư
thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định
thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân
huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cáchxa công trường thi công, sao cho
tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
56
che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
4.2.2. Chất thải khí
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi côngcơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp đểlàm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
4.2.3. Chất thải lỏng:
Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ
thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải có chứa
chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn
nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra
ngoài.
4.3. Tiếng ồn:
Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công,
sắp xếp công việc một cáchhợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân
làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và
bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đốivới
thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn
gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện
pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các tường ngăn
giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi
trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
57
4.4. Bụi và khói:
Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh
hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả
năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho côngnhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
- Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
V. KẾT LUẬN
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác độngnhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
58
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. CÔNG TYTNHHNGÂN
KHÁNH HỒNG NGỰ sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn.
Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản
chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị.
1.1. Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân KhánhHồng Ngự” làm cơ sở để lập kế hoạch
và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi
vay trong thời gian xây dựng.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi
phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với
phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành
hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng
và sửa chữa…
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
59
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng
công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát
lắp đặt thiết bị;
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
60
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục
đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy
thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 288.779.607.000 đồng.
(Hai trăm tám mươi tám tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, sáu trăm linh bảy
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 86.633.882.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 202.145.725.000 đồng.
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:
Doanh thu từ DV nhà hàng
Doanh thu từ DV tiệc cưới
Doanh thu từ DV vui chơi giải trí
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
61
Doanh thu từ Spa
Doanh thu từ Khách sạn
Doanh thu từ DV khác
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1Chi phí marketing 1% Doanh thu
2Chi phí khấu hao TSCD "" Khấu hao
3Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tư thiết bị
4Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu
5Chi phí vận hành 5% Doanh thu
6Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7Chi phí quản lý 5% Doanh thu
8Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 20
2.4. Phương án vay.
• Số tiền : 202.145.725.000 đồng.
• Thời hạn : 10 năm (120 tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất
ngân hàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
62
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 32,3 tỷ đồng. Theo phân
tíchkhả năng trả nợ của dựán (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả
được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng
trên 231% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 13.62 lần, chứng tỏ rằng cứ1 đồngvốn bỏ ra sẽđược
đảm bảo bằng 13.62 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của
năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ
ngày hoạt động.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
63
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.63 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.63 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 8 tháng kể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 460.029.623.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá
trị đầu tư qui về hiện giá thuần 460.029.623.000đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu
quả cao.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
64
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 21.27%> 10.1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
65
KẾT LUẬN
III. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 11,4 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế”.
IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy
định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
66
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình
TT Nội dung
Diện
tích
(m2)
Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 200.964.836 20.096.484 221.061.320
1 Nhà hàng, khách sạn m2 - - -
- Tầng hầm 1017,0 m2 13.010 12.028.336 1.202.834 13.231.170
- Khu khách sạn 1017,0 11 m2 6.880 69.969.600 6.996.960 76.966.560
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2 6.600 27.936.000 2.793.600 30.729.600
3
Nhà hàng tiệc cưới và hội
nghị
1683,0 m2 5.200 7.956.000 795.600 8.751.600
4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2 4.200 5.292.000 529.200 5.821.200
5 Nhà Spa, massage 770,0 m2 4.500 3.150.000 315.000 3.465.000
6 Nhà karaoke 770,0 m2 5.820 4.074.000 407.400 4.481.400
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2 5.800 9.280.000 928.000 10.208.000
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
67
TT Nội dung
Diện
tích
(m2)
Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2 3.220 4.546.055 454.605 5.000.660
9 Hồ bơi 1751,0 m2 6.030 9.598.664 959.866 10.558.530
10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2 4.036 3.669.091 366.909 4.036.000
11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2 2.500 2.727.273 272.727 3.000.000
12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2 1.100 15.756.000 1.575.600 17.331.600
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2 2.800 1.527.273 152.727 1.680.000
Hệ thống tổng thể
14 Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
6.000.000 5.454.545 545.455 6.000.000
15 Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
6.800.000 6.181.818 618.182 6.800.000
16
Hệ thống thoát nước tổng
thể
Hệ
thống
7.500.000 6.818.182 681.818 7.500.000
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
68
TT Nội dung
Diện
tích
(m2)
Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
17 Hệ thống PCCC
Hệ
thống
5.500.000 5.000.000 500.000 5.500.000
II Thiết bị 26.209.091 2.620.909 28.830.000
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
2.000.000 1.818.182 181.818 2.000.000
2
Thiết bị nội thất Trọn
Bộ
10.780.000 9.800.000 980.000 10.780.000
2
Thiết bị café, nhà hàng Trọn
Bộ
7.500.000 6.818.182 681.818 7.500.000
3
Thiết bị vui chơi giải trí Trọn
Bộ
3.050.000 2.772.727 277.273 3.050.000
4
Thiết bị hồ bơi Trọn
Bộ
500.000 454.545 45.455 500.000
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
69
TT Nội dung
Diện
tích
(m2)
Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
5
Thiết bị khác Trọn
Bộ
5.000.000 4.545.455 454.545 5.000.000
III Chi phí quản lý dự án 1,764
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%
4.007.200 400.720 4.407.920
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
9.753.598 975.360 10.728.958
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,155
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
353.198 35.320 388.518
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,392
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
889.575 88.958 978.533
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,429 GXDtt * ĐMTL% 2.872.375 287.238 3.159.613
4
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
0,786 GXDtt * ĐMTL% 1.579.806 157.981 1.737.787
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
70
TT Nội dung
Diện
tích
(m2)
Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
5
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
0,024
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
54.942 5.494 60.436
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi
0,068
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
154.083 15.408 169.492
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
0,108 GXDtt * ĐMTL% 216.880 21.688 238.568
8
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình
0,105 GXDtt * ĐMTL% 210.832 21.083 231.915
9
Chi phí giám sátthi côngxây
dựng
1,545 GXDtt * ĐMTL% 3.104.603 310.460 3.415.063
10
Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
0,690 GTBtt * ĐMTL% 180.940 18.094 199.034
12
Chi phí báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT 136.364 13.636 150.000
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
71
TT Nội dung
Diện
tích
(m2)
Tầng cao ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
VI Chi phí vốn lưu động TT 9.090.909 909.091 10.000.000
VII Dự phòng phí 5% 12.501.282 1.250.128 13.751.410
Tổng
cộng
262.526.916 26.252.692 288.779.607
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
72
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 249.750.574 15 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038
1 Nhà hàng, khách sạn - 15 0 0 0 0 0
- Tầng hầm 14.948.306 15 996.554 996.554 996.554 996.554 996.554
- Khu khách sạn 86.955.251 15 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 34.717.676 15 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 9.887.379 15 659.159 659.159 659.159 659.159 659.159
4 Nhà hàng ăn uống 6.576.673 15 438.445 438.445 438.445 438.445 438.445
5 Nhà Spa, massage 3.914.686 15 260.979 260.979 260.979 260.979 260.979
6 Nhà karaoke 5.062.994 15 337.533 337.533 337.533 337.533 337.533
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 11.532.790 15 768.853 768.853 768.853 768.853 768.853
8 Nhà bếp phục vụ 5.649.644 15 376.643 376.643 376.643 376.643 376.643
9 Hồ bơi 11.928.812 15 795.254 795.254 795.254 795.254 795.254
10 Khu trò chơi trong nhà 4.559.791 15 303.986 303.986 303.986 303.986 303.986
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
73
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
11 Khu trò chơi ngoài trời 3.389.339 15 225.956 225.956 225.956 225.956 225.956
12 Công trình phụ trợ 19.580.888 15 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 1.898.030 15 126.535 126.535 126.535 126.535 126.535
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
14 Hệ thống cấp nước 6.778.678 15 451.912 451.912 451.912 451.912 451.912
15 Hệ thống cấp điện tổng thể 7.682.501 15 512.167 512.167 512.167 512.167 512.167
16 Hệ thống thoát nước tổng thể 8.473.347 15 564.890 564.890 564.890 564.890 564.890
17 Hệ thống PCCC 6.213.788 15 414.253 414.253 414.253 414.253 414.253
II Thiết bị 29.029.034 8 3.628.629 3.628.629 3.628.629 3.628.629 3.628.629
1 Thiết bị văn phòng 2.013.807 8 251.726 251.726 251.726 251.726 251.726
2 Thiết bị nội thất 10.854.422 8 1.356.803 1.356.803 1.356.803 1.356.803 1.356.803
2 Thiết bị café, nhà hàng 7.551.778 8 943.972 943.972 943.972 943.972 943.972
3 Thiết bị vui chơi giải trí 3.071.056 8 383.882 383.882 383.882 383.882 383.882
4 Thiết bị hồ bơi 503.452 8 62.931 62.931 62.931 62.931 62.931
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
74
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
5 Thiết bị khác 5.034.519 8 629.315 629.315 629.315 629.315 629.315
Tổng cộng 278.779.607 0 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 249.750.574 15 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038
1 Nhà hàng, khách sạn - 15 0 0 0 0 0
- Tầng hầm 14.948.306 15 996.554 996.554 996.554 996.554 996.554
- Khu khách sạn 86.955.251 15 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 34.717.676 15 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 9.887.379 15 659.159 659.159 659.159 659.159 659.159
4 Nhà hàng ăn uống 6.576.673 15 438.445 438.445 438.445 438.445 438.445
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
75
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
5 Nhà Spa, massage 3.914.686 15 260.979 260.979 260.979 260.979 260.979
6 Nhà karaoke 5.062.994 15 337.533 337.533 337.533 337.533 337.533
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 11.532.790 15 768.853 768.853 768.853 768.853 768.853
8 Nhà bếp phục vụ 5.649.644 15 376.643 376.643 376.643 376.643 376.643
9 Hồ bơi 11.928.812 15 795.254 795.254 795.254 795.254 795.254
10 Khu trò chơi trong nhà 4.559.791 15 303.986 303.986 303.986 303.986 303.986
11 Khu trò chơi ngoài trời 3.389.339 15 225.956 225.956 225.956 225.956 225.956
12 Công trình phụ trợ 19.580.888 15 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 1.898.030 15 126.535 126.535 126.535 126.535 126.535
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
14 Hệ thống cấp nước 6.778.678 15 451.912 451.912 451.912 451.912 451.912
15 Hệ thống cấp điện tổng thể 7.682.501 15 512.167 512.167 512.167 512.167 512.167
16 Hệ thống thoát nước tổng thể 8.473.347 15 564.890 564.890 564.890 564.890 564.890
17 Hệ thống PCCC 6.213.788 15 414.253 414.253 414.253 414.253 414.253
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
76
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
II Thiết bị 29.029.034 8 3.628.629 3.628.629 3.628.629 0 0
1 Thiết bị văn phòng 2.013.807 8 251.726 251.726 251.726 0 0
2 Thiết bị nội thất 10.854.422 8 1.356.803 1.356.803 1.356.803 0 0
2 Thiết bị café, nhà hàng 7.551.778 8 943.972 943.972 943.972 0 0
3 Thiết bị vui chơi giải trí 3.071.056 8 383.882 383.882 383.882 0 0
4 Thiết bị hồ bơi 503.452 8 62.931 62.931 62.931 0 0
5 Thiết bị khác 5.034.519 8 629.315 629.315 629.315 0 0
Tổng cộng 278.779.607 0 20.278.667 20.278.667 20.278.667 16.650.038 16.650.038
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 249.750.574 15 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
77
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
1 Nhà hàng, khách sạn - 15 0 0 0 0 0
- Tầng hầm 14.948.306 15 996.554 996.554 996.554 996.554 996.554
- Khu khách sạn 86.955.251 15 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017
2 Nhà điều hành và kỹ thuật 34.717.676 15 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512
3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 9.887.379 15 659.159 659.159 659.159 659.159 659.159
4 Nhà hàng ăn uống 6.576.673 15 438.445 438.445 438.445 438.445 438.445
5 Nhà Spa, massage 3.914.686 15 260.979 260.979 260.979 260.979 260.979
6 Nhà karaoke 5.062.994 15 337.533 337.533 337.533 337.533 337.533
7 Nhà ăn uống phòng lạnh 11.532.790 15 768.853 768.853 768.853 768.853 768.853
8 Nhà bếp phục vụ 5.649.644 15 376.643 376.643 376.643 376.643 376.643
9 Hồ bơi 11.928.812 15 795.254 795.254 795.254 795.254 795.254
10 Khu trò chơi trong nhà 4.559.791 15 303.986 303.986 303.986 303.986 303.986
11 Khu trò chơi ngoài trời 3.389.339 15 225.956 225.956 225.956 225.956 225.956
12 Công trình phụ trợ 19.580.888 15 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
78
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 1.898.030 15 126.535 126.535 126.535 126.535 126.535
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
14 Hệ thống cấp nước 6.778.678 15 451.912 451.912 451.912 451.912 451.912
15 Hệ thống cấp điện tổng thể 7.682.501 15 512.167 512.167 512.167 512.167 512.167
16 Hệ thống thoát nước tổng thể 8.473.347 15 564.890 564.890 564.890 564.890 564.890
17 Hệ thống PCCC 6.213.788 15 414.253 414.253 414.253 414.253 414.253
Tổng cộng 278.779.607 0 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
79
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 153.582.875 175.044.875 196.506.875 217.968.875 239.430.875
1 Doanh thu từ DV nhà hàng 1000đ 17.109.375 18.250.000 19.390.625 20.531.250 21.671.875
- Số lượng người/ngày 250 250 250 250 250
- Đơn giá 1000 đồng 250 250 250 250 250
- Công suất % 75% 80% 85% 90% 95%
2 Doanh thu từ DV tiệc cưới 1000đ 66.749.375 78.885.625 91.021.875 103.158.125 115.294.375
- Số lượng người/ngày 950,0 950,0 950,0 950,0 950,0
- Đơn giá 1000 đồng 350 350 350 350 350
- Công suất % 55% 65% 75% 85% 95%
3 Doanh thu từ DV vui chơi giải trí 1000đ 10.265.625 10.950.000 11.634.375 12.318.750 13.003.125
- Số lượng người/ngày 500 500 500 500 500
- Đơn giá 1000 đồng 75 75 75 75 75
- Công suất % 75% 80% 85% 90% 95%
4 Doanh thu từ Spa 1000đ 23.953.125 25.550.000 27.146.875 28.743.750 30.340.625
- Số lượng người/ngày 350 350 350 350 350
Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự”
80
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
- Đơn giá 1000 đồng 250 250 250 250 250
- Công suất % 75% 80% 85% 90% 95%
5 Doanh thu từ Khách sạn 1000đ 30.714.750 36.299.250 41.883.750 47.468.250 53.052.750
- Số lượng Phòng/ngày 85 85 85 85 85
- Đơn giá 1000 đồng 1.800 1.800 1.800 1.800 1.800
- Công suất % 55% 65% 75% 85% 95%
6 Doanh thu từ DV khác 1000đ 4.790.625 5.110.000 5.429.375 5.748.750 6.068.125
- Số lượng người/ngày 350 350 350 350 350
- Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50
- Công suất % 75% 80% 85% 90% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 133.789.650 148.691.370 158.464.026 168.236.683 178.009.339
1 Chi phí marketing 1% 1.535.829 1.750.449 1.965.069 2.179.689 2.394.309
2 Chi phí khấu hao TSCD "" 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667
3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% 2.883.000 2.883.000 2.883.000 2.883.000
4 Chi phí nguyên vật liệu 45% 69.112.294 78.770.194 88.428.094 98.085.994 107.743.894
5 Chi phí vận hành 5% 7.679.144 8.752.244 9.825.344 10.898.444 11.971.544
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356

More Related Content

What's hot

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...
Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...
Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
Dự án đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng resort tân thuận đông | Lập dự án Việt | ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận  | duan...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch Sandbay Hoàng Hà tỉnh Bình Thuận | duan...
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356Dụ an dien gio 0918755356
Dụ an dien gio 0918755356
 
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
Thuyết minh Dự án Khu chung cư Thành Thủy quận 8 TPHCM 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...
Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...
Thuyết minh dự án Khu nghỉ dưỡng thể thao giải trí Vườn Thiên Thanh Hiệp Phướ...
 
Lap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thai
Lap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thaiLap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thai
Lap du an ho rung khu bao ton va phat trien du lich sinh thai
 
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
Dự án xây dựng cơ sở chế biến thủy sản khô 0918755356
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
 
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng Bắc Giang - www.la...
 
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 saoLap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
Lap du an khu du lich nghi duong nam du 2 sao
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh tháiDự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
 
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
Thuyết minh dự án Khu dân cư én vàng TPHCM 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 

Similar to Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356

dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar to Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356 (20)

dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng 0918755356
 
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
Dự án khu đô thị dịch vụ 0918755356
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp nuôi trùn quế 0918755356
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
 
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
PMT Mỹ An tỉnh Bình Định | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
Dự án Khu du lịch sinh thái Vĩnh Khang tỉnh Quảng Ninh | lapduandautu.vn - 09...
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | lapduandautu.vn...
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Resort Highland tại Đà Lạt | duanviet.com.vn | 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ Địa điểm: Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm 5, phường An Thạnh, thị xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ___ Tháng 10/2020 ___
  • 2. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc NGUYỄN VĂN TÀI NGUYỄN BÌNH MINH
  • 3. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 1 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN MÔ HÌNH.................................................... 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG MÔ HÌNH. ........................................................ 7 5.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 7 5.2. Mục tiêu cụ thể. ....................................................................................... 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 9 I. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án............................. 9 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................... 9 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................11 II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN............................................................................12 2.1. Đánh giá xu hướng thị trường..................................................................12 2.2. Quy mô đầu tư dự án...............................................................................15 III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG....................................21 3.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................21 3.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................21 IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO21 4.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................21 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình.........22 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCHXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................23 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. .............23 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...........24 2.1. Khối nhà hàng khách sạn.........................................................................24 2.2. Khu vui chơi và giải trí, spa.....................................................................38 2.3. Các tiểu khu khác....................................................................................44
  • 4. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 2 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................48 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................................................48 1.1. Chuẩn bị mặt bằng. .................................................................................48 1.2. Phương án tái định cư..............................................................................48 1.3. Các phương án xây dựng công trình.........................................................48 1.4. Phương án tổ chức thực hiện....................................................................49 1.5. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. ....................50 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................50 I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO .....................................................................................................................50 II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN ...........50 III. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..............................................53 IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG.............................................................................................55 4.1. Giảm thiểu lượng chất thải ......................................................................55 4.2. Thu gom và xử lý chất thải......................................................................55 4.3. Tiếng ồn:................................................................................................56 4.4. Bụi và khói:............................................................................................57 V. KẾT LUẬN..............................................................................................57 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH...................................................................................58 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................58 1.1. Nội dung tổng mức đầu tư.......................................................................58 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN......................60 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................60 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:..................................................60 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................61
  • 5. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 3 2.4. Phương án vay. .......................................................................................61 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................65 III. KẾT LUẬN.............................................................................................65 IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................65 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................66 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình.............................66 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................72 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................79 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................89 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................91 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................92 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................96 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................100 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................104
  • 6. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ. Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH NGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ Địa chỉ: Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm 5, phường An Thạnh, thị xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. Mã số thuế: 1401968495 Điện thoại: Email: Thông tin người đại diện theo pháp luật: Họ và tên: NGUYỄN VĂN TÀI Chức vụ: Giám đốc II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN MÔ HÌNH. Tên mô hình: “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” Địa điểm xây dựng: Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm 5, phường An Thạnh, thị xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. Quy mô diện tích: 30.798,0 m2. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 288.779.607.000 đồng. (Hai trăm tám mươi tám tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, sáu trăm linh bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 86.633.882.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 202.145.725.000 đồng. III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ. Hồng Ngự là một thị xã nhỏ nằm ngay đầu nguồn sông Mê Kong. Ở đây, ngoài dòng sông Mê Kông rộng lớn ra thì chỉ có những cánh đồng lúa, những ao sen, cồn cát là thứ hấp dẫn khách du lịch Đồng Tháp. Với người dân ở miền quê Hồng Ngự thì những cánh đồng lúa, ao sen, cồn cát là hình ảnh thân thuộc gắn liền với cuộc sốnghàng ngày của họ. Còn với khách du lịch Đồng Tháp, họ thích
  • 7. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 5 cái cảm giác được hít thở không khí đồng quê trong lành, được ngắm nhìn cảnh đẹp bình yên và tĩnh lặng của những ao sen, đồng lúa nơi này. Với lợi thế tự nhiên ấy, Hồng Ngự cho ra đời nhiều khu du lịch miệt vườn có phongcảnh đồng quê như nông trại Tâm Việt, làng senHồng Ngự, cù lao Long Khánh… Với khí hậu, địa hình và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp thì đây là nơi lý tưởng để hình thành và xây dựng những điểm dừng chân, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng tốt nhất cho mọi người dân trong công việc ngày càng nhiều áp lực. Bởi lẽ, dừng chân nơi đây, du khách có thể mở rộng tầm mắt, ngắm cảnh thiên nhiên, vui chơi giải trí để quên đi những ưu phiền, có những giây phút thật sựthư giãn để lấy lại sự quân bình cho cơ thể và tâm hồn. Mặc dù có tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch, song hiện nay, hoạt động du lịch của thị xã Hồng Ngự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng đó: chưa thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư cũng như du khách. Cho nên chưa khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch của khu vực, Nguyên nhân chủ yếu là do chưa xây dựng được một mô hình quy hoạch phát triển du lịch phù hợp. Do đó, việc xây dựng mô hình phát triển thị xã Hồng Ngự thành một khu du lịch tổng hợp với các sản phẩm dịch vụ đa dạng có chất lượng cao, khai thác có hiệu quả tiềm năng du lịch làm cơ sở pháp lý lập các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng, các dự án phát triển du lịch. Năm 2015, Côngty TNHH Ngân Khánh Hồng Ngự được UBND tỉnh Đồng Tháp cho thuê 19.490 m2, tại khu đất lô 3, đường Lê Thị Hồng Gấm, Khóm 5, phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự theo Quyết định số 259/QĐ-UBND-NĐ ngày 18/11/2014 và hợp đồng thuê đất số 06/HĐ-TĐ, ngày 15/01/2015 và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CT03222, thửa đất số 29, tờ bản đồ số 78, mục đích sử dụng đất: đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cấp, ngày 11/02/2015 để đầu tư khu vui chơi gải trí. Trong thời gian qua, Công ty đã đưa vào khai thác và hoạt động các dịch vụ vui chơi giải trí phục vụ nhân dân trên địa bàn, nhiều lần Công ty cải tạo sữa
  • 8. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 6 chữa làm mới lại khu vui chơi để thu hút khách, tuy nhiên dự án hoạt động chưa thực sự hiệu quả thêm vào đó dịch Covid-19 đã bùng phát ở nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, người dân bị cô lập cách ly diện rộng…chính điều này đã tác động rất lớn đến hoạt động của dự án. Với mục tiêu đầu tư là hình thành khu du lịch Ngân Khánh có đầy đủ công năng phục vụ đa dạng đối tượng từ vui chơi giải trí đến các dịch vụ nhà hàng ăn uống phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới, sinh nhật, tạo điểm nhấn ngay khu vực cầu Nguyễn Tất Thành ven Kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, thưởng thức ẩm thực của người dân địa phương và khách đến tham quan du lịch đến với thị xã Hồng Ngự hiện tại và thành phố Hồng Ngự trong tương lai; đồng thời góp phần phát triển thương mại và dịch vụ của Thị xã Hồng Ngự nói riêng và Tỉnh Đồng Tháp nói chung. Công ty TNHH Ngân Khánh Hồng Ngự đã kết hợp cùng đơn vị tư vấn là Công ty CP tư vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành lập dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” là việc làm cần thiết nằm xây dựng các định hướng phát triển du lịch phù hợp với khu vực để khai thác có hiệu quả tiềm năng, tạo thành động lực thúc đẩy các hoạt độngdu lịch góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Tháp và khu vực miền Tây Nam Bộ. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội; Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/06/2017 của Quốc hội; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chínhphủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
  • 9. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 7 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chínhphủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Căn cứ Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Thông tư 16/2019/TT-BXD Thông tư Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG MÔ HÌNH. 5.1. Mục tiêu chung. Khai thác tiềm năng, thế mạnh về dulịch địa phương trong mối tương quan với vùng, cả nước trên trường quốc tế. Qua đó, xác định mô hình đặc trưng, có tính hấp dẫn cao để góp phần thúc đẩy du lịch tỉnh phát triển. Phát triển du lịch vừa truyền thống vừa hiện đại để phát huy các giá trị văn hoá dân gian của các dân tộc góp phần đa dạng sản phẩm du lịch xung quanh hệ thống tài nguyên du lịch rừng. Đẩy mạnh phát triển du lịch nghỉ dưỡng, văn hóa cộng đồng; vui chơi giải trí, đa dạng hóa loại hình du lịch của tỉnh nhà. Xây dựng dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” theo hướng khai thác quan thiên nhiên, tập trung khai thác bảnsắc riêng của cảnh quan, yếu tố địa danh lịch sử. Phát triển khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng định hướng kết nối cảnh quan tuyến du lịch sông nước miền Tây. 5.2. Mục tiêu cụ thể. Khu du lịch dự kiến thu hút hơn hàng ngàn khách du lịch mỗi năm khi dự án đi vào hoạt động ổn định. Tạo ra điểm vui chơi thư giãn dành cho khách địa phương và khách du lịch, góp phần làm phong phú thêm đời sống tinh thần của người dân. Khách du lịch ghé thăm Đồng Tháp trong năm 2019 hơn 950.000 lượt khách. Tiềm năng về khu du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cũng như du lịch sinh thái là rất cao. Nếu tính khoảng 15% lượng khách ghé lại khu nghỉ dưỡng thì hàng ngày phải tiếp đón khoảng 400 lượt khách/ngày. Dự án “Khu du lịch sinhthái Ngân KhánhHồng Ngự” sẽ có các hạng mục sau:
  • 10. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 8 Nhà hàng, khách sạn Nhà điều hành và kỹ thuật Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị Nhà Spa, massage Nhà karaoke Nhà ăn uống phòng lạnh Hồ bơi Khu trò chơi trong nhà, ngoài trời Khu cà phê và thức ăn nhanh Dự án mở ra góp phần vào sự phát triển kinh tế đất nước nói chung cũng như tỉnh Đồng Tháp nói riêng, đóng góp cho ngân sách nhà nước thông qua thuế và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập của người lao động. Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trong vùng và tạo ra một địa điểm vui chơi, du lịch sinh thái lành mạnh cho người dân địa phương cũng như du khách.
  • 11. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án. 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án 1.1.1. Vị trí địa lý Thị xã Hồng Ngự nằm ở phía Bắc tỉnh Đồng Tháp, có vị trí địa lý: - Phía đông giáp huyện Tân Hồng - Phía tây giáp huyện Hồng Ngự - Phía nam giáp huyện Tam Nông - Phía bắc giáp tỉnh Prey Veng, Campuchia.Huyện Hồng Ngự cùng với thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang là 2 nơi thuộc điểm đầu nguồn của sông Tiền khi chảy vào Việt Nam Thị xã Hồng Ngự có diện tích 121,84 km2, dân số năm 2019 đạt 100.610 người, mật độ dân số đạt 826 người/km2 1.1.2. Địa hình Địa hình Đồng Tháp được chia thành 2 vùng lớn: vùng phía Bắc sông Tiền (có diện tíchtự nhiên 250.731 ha, thuộc khu vực ĐồngTháp Mười, địa hình tương đốibằng phẳng, hướng dốc TâyBắc – Đông Nam); vùng phía Nam sông Tiền (có diện tích tự nhiên 73.074 ha, nằm kẹp giữa sông Tiền và sông Hậu, địa hình có dạng lòng máng, hướng dốc từ hai bên sông vào giữa)
  • 12. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 10 1.1.3. Khí hậu Khí hậu toàn tỉnh ằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, đồng nhất trên địa giới toàn tỉnh, có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 82,5%, số giờ nắng trung bình 6,8 giờ/ngày. Lượng mưa trung bình từ 1.170 – 1.520 mm, tập trung vào mùa mưa, chiếm 90 – 95% lượng mưa cả năm. Đặc điểm khí hậu này tương đối thuận lợi cho phát triển nông nghiệp toàn diện. 1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên a. Tài nguyên đất Đồng Tháp có 4 nhóm đất chính: nhóm đất phù sa(có diện tích191.769 ha, chiếm 59,06% diện tích đất tự nhiên. Đây là nhóm đất thuộc đã trải qua lịch sử canh tác lâu dài, phân bố khắp 10 huyện thị (trừ huyện Tân Hồng); nhóm đất phèn (có diện tích84.382 ha, chiếm 25,99% diện tíchtự nhiên, phân bố khắp 10 huyện, thị (trừ thị xã Cao Lãnh); đất xám (có diện tích28.150 ha, chiếm 8,67% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu trên địa hình cao ở huyện Tân Hồng và huyện Hồng Ngự); nhóm đất cát (có diện tích 120 ha, chiếm 0,04% diện tích tự nhiên, phân bố chủ yếu ở Động Cát và Gò Tháp, huyện Tháp Mười). Đất đai của Đồng Tháp có kết cấu mặt bằng kém bền vững lại tương đối thấp, nên làm mặt bằng xây dựng đòihỏi kinh phí cao, nhưng rất phù hợp cho sản xuất lượng thực. b. Tài nguyên rừng Trước đây đa số các diện tích ẩm, lầy thấp ở Đồng Tháp Mười được bao phủ bởi rừng rậm, cây tràm được coi là đặc thù của Đồng Tháp Mười. Do khai thác không hợp lý đã làm giảm đến mức báo động, gây nên mất cân bằng sinh thái. Ngày nay, nguồn rừng chỉ còn quy mô nhỏ, diện tích rừng tràm còn dưới 10.000 ha. Động vật, thực vật rừng rất đa dạng có rắn, rùa, cá, tôm, trăn, cò, cồng cộc, đặc biệt là sếu cổ trụi. Rừng của tỉnh có: rừng tràm (phân bổ chủ yếu ở huyện Tam Nông, Tháp Mười, Cao Lãnh); rừng bạch đàn (ở huyện Tân Hồng. Phân theo công dụng có:
  • 13. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 11 rừng đặc dụng (phân bổ ở Vườn Quốc Gia Tràm Chim, Khu ditích Xẻo Quýt, Gò Tháp), rừng phòng hộ, rừng sản xuất. c. Tài nguyên khoáng sản Đồng Tháp là tỉnh rất nghèo về tài nguyên khoáng sản, chủ yếu có: cát xây dựng các loại, phân bố ở ven sông, cồn hoặc các cù lao, là mặt hàng chiến lược của tỉnh trong xây dựng; sét gạch ngói: có trong phù sa cổ, trầm tích biển, trầm tích sông, trầm tích đầm lầy, phân bố rộng khắp trên địa bàn tỉnh với trữ lượng lớn; sét cao lanh có nguồn trầm tíchsông, phân bố ở các huyện phía bắc tỉnh; than bùn: có nguồn gốc trầm tích từ thế kỷ thứ IV, phân bố ở huyện Tam Nông, Tháp Mười với trữ lượng khoảng 2 triệu m3. d. Tài nguyên nước Nước mặt: Đồng Tháp Mười ở đầu nguồn sông Cửu Long, có nguồn nước mặt khá dồidào, nguồn nước ngọt quanh năm không bị nhiễm mặn. Ngoài ra còn có hai nhánh sông Sở Hạ và sông Sở Thượng bắt nguồn từ Campuchia đổ ra sông Tiền ở Hồng Ngự. Phía Nam còn có sông Cái Tàu Hạ, Cái Tàu Thượng, sông Sa Đéc… hệ thống kênh rạch chằng chịt. Nước ngầm: Đồng Tháp có nhiều vỉa nước ngầm ở các độ sâu khác nhau, nguồn này hết sức dồidào, mới chỉ khai thác, sử dụng phục vụ sinh hoạt đô thị và nông thôn, chưa đưa vào dùng cho công nghiệp. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án Theo Cục Thống kê tỉnh Đồng Tháp, tình hình sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tương đối ổn định. Giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp 6 tháng đầu năm tăng 2,39%; ngành lâm nghiệp tăng 2,79%; ngành thủy sản tăng 1,15%, do nhu cầu thị trường tiêu thụ trong nước tăng và nhu cầu chế biến của doanh nghiệp chế biến vẫn tăng nhẹ. Giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp tăng 7,51% so với cùng kỳ. Vốn đầu tư toàn xã hội trong 6 tháng đầu năm giảm 13,01% so với cùng kỳ năm trước. Tính đến ngày 31/5/2020, có 205 doanh nghiệp thành lập mới, giảm 9 doanh nghiệp và tổng vốn điều lệ giảm 762.340 triệu đồngso với 5 tháng đầu năm
  • 14. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 12 2019. Riêng khu vực dịch vụ chỉ tăng 0,65%, thấp hơn nhiều so với mức tăng 7,45% của 6 tháng đầu năm 2019. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa 6 tháng đầu năm ước đạt 622,811 triệu USD. Từđầu năm đến nay, đã có 14.908 lao động được giải quyết việc làm, trong đó có 724 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng. II. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 2.1. Đánh giá xu hướng thị trường ĐồngTháp là vùng đấtnằm trong vùng Đồng Tháp Mười, nơi đây hình thành hệ thống di sản văn hóa độc đáo mang dấu ấn của thời mở cõi, khẩn hoang và giao lưu văn hóa khu vực của cộng đồng các dân tộc bản địa và khu vực tác tạo trong điều kiện sinh thái Đồng Tháp Mười. Di sản văn hóa Đồng Tháp đa dạng về loại hình vật thể và phi vật thể; di tích lịch sử - văn hóa Đồng Tháp có giá trị nghệ thuật kiến trúc, mang dấu ấn giao lưu văn hóa thế giới, văn hóa tín ngưỡng dân gian, di sản lịch sử cách mạng và danh lam thắng cảnh. Theo thống kê của Sở VHTTDL Đồng Tháp, giai đoạn 2016-2018, du lịch Đồng Tháp tạo được dấu ấn độtphá, không chỉ xếp thứ 3 khu vực ĐBSCL về số lượng du khách mà còn phát triển mạnh loại hình du lịch cộng đồng, nhiều gia đình đã mạnh dạn mở cửa vườn cây ăn trái đón khách tham quan và làm du lịch homestay. Tổng lượng khách ước đạt 9.500.032 lượt, trong đó có 236.815 khách quốc tế; doanh thu gần 1.952 tỷ đồng. Chỉ tính riêng năm 2018, du lịch Đồng Tháp, hai chỉ tiêu quan trọng là tổng thu từ dulịch và lượt khách đều tăng trưởng cao và vượt so với kế hoạch đề ra với hơn 3,6 triệu lượt du khách (chỉ tiêu Đề án Phát triển Du lịch là 3,5 triệu lượt vào năm 2020). Tổng thu từ du lịch đạt 913 tỷ đồng (chỉ tiêu của Đề án Phát triển Du lịch là 900-1.000 tỷ đồng vào năm 2020), đạt 117% kế hoạch năm, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2017. 6 tháng đầu năm 2019, dulịch Đồng Tháp đón1.950.000 lượt du khách, tăng 2% so với cùng kỳ, trong đó có 45.000 khách quốc tế, tăng 49% so với cùng kỳ; tổng thu du lịch ước đạt 500 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ năm 2018.
  • 15. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 13 Nhu cầu về sản phẩm du lịch sẽ có sự thay đổi, khách du lịch đang trong xu hướng thay đổi hành vi từ kiểu “viếng thăm, ngắm cảnh” thông thường tới các điểm đến mà muốn tìm hiểu sâu hơn về các giá trị và cuộc sốngcủa bản địa nhằm phát triển bản thân cá nhân của chính mình Các hình thức này đang được gọi chung là du lịch vì sức khỏe (tinh thần và tâm trí - Wellness Tourism). Công nghệ phục vụ du lịch cũng có sự thay đổi do đặc tính di chuyển cao, các dịch vụ xúc tiến, bán sản phẩm du lịch cũng sẽ đòi hỏi sự thay đổi theo yêu cầu của sản phẩm với mức độ phản hồi ngay lập tức để tạo sự hài lòng và thoải mái cho khách. Một consố thống kê nhanh sơ bộ cho biết giao dịch bán hàng qua mạng trên toàn thế giới năm 2012 đạt 524 tỷ USD, tăng trưởng với tốc độ 8,4% và cònđược dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng cao hơn nữa 9,5-10% trong giai đoạn 5 năm tới đây. Đi sâu vào các đặc thù của xu hướng du lịch, có thể lưu ý thêm một số điểm như sau của thị trường khách quốc tế: Thứ nhất: Cơ cấu nguồn khách sẽ ngày càng đa dạng: + Về khả năng chi tiêu: du lịch đang ngày càng phổ biến, không chỉ những người giàu có từ các nước phát triển mới đi du lịch mà tất cả các tầng lớp khác, từ nhiều quốc gia khác nhau cũng tham gia ngày càng đông đảo; + Về độ tuổi: người già, người mới nghỉ hưu đi du lịch ngày càng nhiều nên cần có những chương trình đặc biệt phục vụ nhu cầu về nghỉ dưỡng cho đối tượng khách này. + Về nhân thân: số người độc thân đi du lịch ngày càng tăng. + Về giới tính: Những thay đổivề vai trò và trách nhiệm trong gia đìnhkhiến khách là phụ nữ ngày càng tăng, yêu cầu các cơ sở có những cải tiến, bổ sung các trang thiết bị, vật dụng và các dịch vụ, lịch trình phù hợp với nhu cầu của nữ thương nhân. + Về loại hình: ngày càng nhiều những nhóm gia đìnhđăng ký đi du lịch với sự tham gia của đầy đủ các thành viên của cả ba thế hệ trong gia đình, đặc biệt các dịp lễ, cuối tuần và kỳ nghỉ hè của trẻ em.
  • 16. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 14 Thứ hai: Xu hướng chọn các dịch vụ, hàng hoá bền vững, có nhãn sinh thái, thân thiện với môi trường. Đây là xu hướng của khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, nhất là khách đến từ các nước châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật, Thái Lan. Họ có ý thức và nhu cầu cao về an toàn và sức khoẻ, ngày càng nhiều người muốn quay về với thiên nhiên. Vì vậy, cần triển khai thực hiện và tập trung tuyên truyền cho các những chương trình, dịch vụ thân thiện với môi trường. Thứ ba: ngày càng nhiều người sử dụng thời gian nhàn rỗi và thu nhập để nghỉ ngơi và hưởng thụ các dịch vụ có lợi cho sức khoẻ và sắc đẹp. Đáp ứng xu hướng này, cần tạo những khu vực không hút thuốc lá, không bán và phục vụ rượu mạnh, bổ sung các thực đơn tăng cường rau, củ, quả chứng minh được nguồn gốc, các món ăn ít béo, đường, calo hoặc ít carbohydrate, các đồ uống ít calo và ít cafein, tăng cường tổ chức câu lạc bộ sức khoẻ với những dụng cụ, thiết bị thể thao, phòng tập yoga, sân tennis, bể bơi, bể sục, phòng tắm nước khoáng, ngâm thuốc bắc, nơi phơi nắng hoặc các phòng matxa... ; các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh thời đại như các bệnh gut, tiểu đường, tim mạch ..v.v. Thứ tư: Xu hướng ngày càng tăng nhu cầu khách lựa chọn chương trình du lịch có sự kết hợp giữa các loại hình du lịch. Ví dụ: nghỉ biển kết hợp với hội nghị, du lịch khen thưởng kết hợp thăm dò thị trường, du lịch nghỉ dưỡng ngắn ngày kết hợp với casino...v.v. đòihỏi các cơ sở đa dạng hoá các sản phẩm như tạo chương trình nghỉ ngơi tham quan di tích lịch sử kết hợp thăm trang trại trồng rau, chè và cây ăn quả, tổ chức các hoạt động giải trí trên biển. Thứ năm: xu hướng chọn tour du lịch tự thiết kế, đặt chỗ qua mạng; tự lựa chọn dịch vụ, không đi theo tour trọn gói. Du lịch mang tính cá nhân nhiều nhất là dịch vụ ăn uống. Vì vậy các doanh nghiệp lữ hành, vận chuyển, khách sạn thường kết hợp tổ chức các chương trình chỉ cung ứng một phần dịch vụ du lịch như Hãng Hàng không quốc gia Việt Nam
  • 17. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 15 (Vietnam Airlines) đã tổ chức khá thành công gói sản phẩm Free and Easy chỉ gồm vé máy bay, dịch vụ đón tiễn sân bay và 3 đêm khách sạn. Nếu có nhu cầu, khách có thể tiếp tục mua tour lẻ và các dịch vụ khác tại điểm đến. Như vậy, để hỗ trợ thúc đẩy xu hướng này, cần hỗ trợ nâng cao năng lực tiếp cận thị trường của các doanh nghiệp, cơ quan xúc tiến du lịch bằng các công cụ cập nhật theo đời sống hiện đại như các mạng mobile, mạng xã hội như Facebook, Twitter… Thứsáu: Xu hướng đinghỉ rời xa những nơi đô thị ồn ào, đến những nơi yên tỉnh, biệt lập. Đây là một xu hướng khiến các điểm du lịch ở các vùng xa trung tâm đô thị ngày càng đông khách. Như vậy, xuất khẩu của dịch vụ du lịch có tiềm năng lớn cho những vùng sâu vùng xa và đặc biệt khả năng cùng hỗ trợ xúc tiến thương mại. Trong thời gian tới cần chú trọng hơn tới xu thế du lịch vì sức khỏe, vì xu hướng này hiện chưa được nhìn nhận một cách thích đáng trong các chiến lược phát triển du lịch của tỉnh, vùng và cả nước. Theo đó cần đẩy mạnh liên kết vùng theo chuỗi cung ứng, hình thành các mô hình giúp phát triển sản phẩm du lịch mới: du lịch văn hóa, du lịch chăm sóc sức khỏe cá nhân, du lịch MICE, du lịch tàu biển, định vị du lịch cho từng khu vực. 2.2. Quy mô đầu tư dự án 2.2.1. Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT I Xây dựng 1 Nhà hàng, khách sạn m2 - Tầng hầm 1017,0 m2 - Khu khách sạn 1017,0 11 m2 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2 4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2 5 Nhà Spa, massage 770,0 m2 6 Nhà karaoke 770,0 m2
  • 18. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 16 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2 8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2 9 Hồ bơi 1751,0 m2 10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2 11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2 12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2
  • 19. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 17 2.2.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ĐVT:1000. Đồng TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 221.061.320 1 Nhà hàng, khách sạn m2 - - Tầng hầm 1017,0 m2 13.231.170 - Khu khách sạn 1017,0 11 m2 76.966.560 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2 30.729.600 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2 8.751.600 4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2 5.821.200 5 Nhà Spa, massage 770,0 m2 3.465.000 6 Nhà karaoke 770,0 m2 4.481.400 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2 10.208.000 8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2 5.000.660 9 Hồ bơi 1751,0 m2 10.558.530 10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2 4.036.000
  • 20. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 18 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT 11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2 3.000.000 12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2 17.331.600 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2 1.680.000 Hệ thống tổng thể 14 Hệ thống cấp nước Hệ thống 6.000.000 15 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 6.800.000 16 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 7.500.000 17 Hệ thống PCCC Hệ thống 5.500.000 II Thiết bị 28.830.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.000.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 10.780.000 2 Thiết bị café, nhà hàng Trọn Bộ 7.500.000 3 Thiết bị vui chơi giải trí Trọn Bộ 3.050.000 4 Thiết bị hồ bơi Trọn Bộ 500.000 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000
  • 21. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 19 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT III Chi phí quản lý dự án 1,764 4.407.920 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 10.728.958 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,155 388.518 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,392 978.533 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,429 3.159.613 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,786 1.737.787 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,024 60.436 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,068 169.492 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,108 238.568 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,105 231.915 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,545 3.415.063 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,690 199.034 12 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 10.000.000 VII Dự phòng phí 5% 13.751.410
  • 22. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 20 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Thành tiền sau VAT Tổng cộng 288.779.607
  • 23. III. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 3.1. Địa điểm xây dựng. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” được thực hiện tại Khu đô thị Bờ Đông, đường Lê Thị Hồng Gấm, khóm 5, phường An Thạnh, thị xã hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. Vị trí thực hiện dự án 3.2. Hình thức đầu tư. Mô hình được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 4.1. Nhu cầu sử dụng đất. TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 1 Nhà hàng, khách sạn 1.017 3,30% - Tầng hầm 1.017 - Khu khách sạn 1.017 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1.552 5,04% 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1.683 5,46% 4 Nhà hàng ăn uống 1.386 4,50%
  • 24. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 22 TT Nội dung Diện tích (m2) Tỷ lệ (%) 5 Nhà Spa, massage 770 2,50% 6 Nhà karaoke 770 2,50% 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1.760 5,71% 8 Nhà bếp phục vụ 1.553 5,04% 9 Hồ bơi 1.751 5,69% 10 Khu trò chơi trong nhà 1.000 3,25% 11 Khu trò chơi ngoài trời 1.200 3,90% 12 Công trình phụ trợ 15.756 51,16% 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600 1,95% Tổng cộng 30.798,0 100% 4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của mô hình. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu, các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 25. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 23 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. Bảng tổng hợp quy mô, diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT I Xây dựng 1 Nhà hàng, khách sạn m2 - Tầng hầm 1017,0 m2 - Khu khách sạn 1017,0 11 m2 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2 4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2 5 Nhà Spa, massage 770,0 m2 6 Nhà karaoke 770,0 m2 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2 8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2 9 Hồ bơi 1751,0 m2 10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2 11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2 12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2 Hệ thống tổng thể 14 Hệ thống cấp nước Hệ thống 15 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 16 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
  • 26. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 24 17 Hệ thống PCCC Hệ thống II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 2.1. Khối nhà hàng khách sạn 2.1.1. Khách sạn Đầu tư xây dựng khách sạn 11 tầng với các hạng mục sau:  Trang thiết bị nội thất + Sảnh đón tiếp - Có quầy lễ tân - Wifi - Điện thoại - Máy vi tính - Bàn ghế tiếp khách - Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán - Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ - Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng - Cửa ra vào được bố trí thuận tiện - Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách - Xe đẩy cho người khuyết tật. - Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader) - Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)
  • 27. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 25 Khu vực sảnh đón tiếp khách sạn 4 sao đầy đủ các trang thiết bị phục vụ khách  Khu khách sạn Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến những đốitượng du lịch bìnhdân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đốitượng khách hàng. Khách sạn 4 sao sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du khách với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài hòa, quý phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách. Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang trọng
  • 28. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 26 sẽ trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian khách sạn. Phong cách bài trí trang nhã, tinh tế kết hợp cùng những ô cửa sổ lớn, mở ra không gian đường phố bên ngoài.
  • 29. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 27  Buồng ngủ - Giường đơn 1m x 2m - Giường đôi 1,6m x 2m - Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m - Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc - Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường - Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng - Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường - Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ. - Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi - Điều hòa không khí - Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được các loại quần, áo – bàn chải quần áo - Rèm cửa sổ đủ chắn sáng - Đèn đủ chiếu sáng - Bàn ghế uống nước - Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê - Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu - Hộp giấy ăn - Bộ đồ trái cây - Giá để hành lý - Giấy hoặc hộp mút lau giày - Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao - Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc - Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp
  • 30. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 28 trên màn hình) - Gương soi, gương soi cả người - Sọt rác - Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là - Thiết bị phát hiện khói báo cháy - Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động - Dép đi trong phòng - Tranh ảnh - Két an toàn cho 80% số buồng ngủ - Mấy sấy tóc - Túi kim chỉ - Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ - Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm - Mắt nhìn gắn trên cửa - Chuông gọi cửa - Chốt an toàn - Ổ khóa từ dùng thẻ - Cửa tự động đóng
  • 31. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 29  Phòng vệ sinh trong buồng ngủ - Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống trơn. - Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi. - Đèn trần - Ổ cắm điện an toàn - Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng phun mưa - Móc treo quần áo - Giá để khăn các loại - Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu - Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp - Thiết bị thông gió - Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gộiđầu, sữatắm,
  • 32. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 30 dầu xả, áo choàng sau tắm. - Muối tắm - Khăn chùi chân - Điện thoại nối với buồng ngủ - 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che - Cân sức khỏe - Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi  Phòng họp, hội nghị, hội thảo - Bàn ghế, micro, đèn điện các loại - Máy chiếu, màn hình chiếu - Thiết bị phục vụ họp – hội nghị - hội thảo - Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm - Điều hòa không khí - Hệ thống thông gió tốt - Hệ thống camera trong phòng họp – hội nghị - hội thảo
  • 33. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 31 - Thảm trải phòng Hệ thống phòng họp – hội nghị - hội thảo có thảm trải phòng  Khu vực bếp + Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng. + Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến các món ăn. + Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng gây hại. + Thiết kế tường khu vực bếp phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch. + Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn.
  • 34. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 32 + Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa. + Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh. + Có khu vực soạn chia thức ăn. + Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.
  • 35. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 33 + Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp). + Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùigiữa bếp và phòng ăn. 2.1.2. Nhà hàng tiệc cưới Kinh doanh nhà hàng tiệc cưới trở thành xu hướng phát triển trong những năm gần đây. Việc lựa chọn một không gian nhà hàng tiệc cưới sang trọng, tiện nghi với chất lượng phục vụ tốt là yếu tố ưu tiên hàng đầu. Tùy vào điều kiện không gian trong nhà hàng, quản lý nhà hàng hoặc trưởng bộ phận tổ chức sự kiện sẽ quyết định cách thức bố trí bàn ghế; trang trí hoa, đèn; sân khấu;...sao cho phù hợp
  • 36. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 34 Sảnh nhà hàng tiệc cưới không chỉ là nơi để gia chủ đón tiếp khách khứa mà cònđể các thực khách ngồi trò chuyện trong khi chờ đợi. Vì vậy, khi thiết kế nhà hàng tiệc cưới sảnh phải có sức chứa rộng rãi và thoáng đáng.
  • 37. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 35 Thiết kế sảnh nhà hàng tiệc cưới cần trang trí màu sắc, hoa văn lộng lẫy, tạo thiện cảm đầu tiên khi thực khách bước chân đếnnhà hàng. Nên thiết kế riêng khu vực để ảnh cưới, để hộp mừng hành phúc thuận tiện cho khách thấy, và cũng đảm bảo sự a toàn. Các thiết kế sân khấu có hình dạng chữ nhật hoặc vuông được yêu thích. Hơn nữa hệ thống ánh sáng nơi đây cần tốt và ấn tượng vì đây sẽ là nơi thu hút sự chú ý của toàn bộ khách mời
  • 38. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 36 Nội thất của các nhà hàng tiệc cưới cũng được chú trọng đầu tư bởi nơi đây sẽ là nơi được khách hàng sử dụng nhiều nhất. Nội thất sang trọng mà ấm cúng sẽ đem lại cảm giác thoải mái cho khách khứa trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ tại đây.
  • 39. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 37 Nhà hàng ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cáchtrang trí đẹp. Nhà hàng là sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh sáng, đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng. Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu tiên. Ngoài ra chủdựán cònđầutư thêm khu tiệc cưới ngoài trời dành cho những ai muốn tổ chức một đám cưới lãng mạn, cá tính, không gò bó trong những không gian cố định; tạo cảm giác gần gũi, thân mật giữa cô dâu, chú rể với khách mời… hướng tổ chức tiệc cưới ngoài trời đang được nhiều cặp đôilựa chọn để đánh dấu sự khởi đầu cho cuộc sống gia đình hạnh phúc. Không gian tiệc cưới ngoài trời bao gồm bàn ghế tiệc, hoa trang trí,…được chuẩn bị kĩ lưỡng và luôn cập nhật xu hướng mới nhất phù hợp với khuôn viên.
  • 40. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 38 2.2. Khu vui chơi và giải trí, spa 2.2.1. Khu vui chơi ngoài trời và BBQ Với những bãi cỏ rộng lớn xanh mượt, hồ cảnh quan mát mẻ, tại đây du khách có thể cắm trại, dã ngoại, picnic cùng người yêu, bạn bè, gia đình hoặc đồng nghiệp. Du khách có thể mang lều trại, chiếu bạt và đồ ăn sẵn tự chuẩn bị hoặc
  • 41. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 39 cũng có thể thuê lều, chiếu, bếp nướng và quây quần bên nhau nướng thịt BBQ để thưởng thức. Vườn thám hiểm Tổ chức các buổi team building cùng công ty.
  • 42. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 40 2.2.2. Khu vui chơi trong nhà Khu vui chơi giải trí, trò chơi trong nhà gồm: nhà xe điện đụng điện từ, khu trò chơi điện tử, nhà cười, nhà bida – karaoke, nhà cười, nhà ma, nhà thám hiểm... Nhà xe điện đụng điện từ
  • 43. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 41 2.2.3. Khu Spa, massage a) Spa, massage Dịch vụ spasẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những lợi ích spa có thể đem lại đó là: – Giảm Stress:có thể giải tỏa căng thẳng bằng cáchđắm mình trong tiếng nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu. – Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi.
  • 44. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 42 – Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp bạn điều hòa nhịp thở và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt cho hệ tim mạch. – Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt của bạn luôn trong trạng thái cao khi tắm spa giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất gây ung thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, … – Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định.
  • 45. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 43 b) Phòng gym Phòng gym, phòng tập thể dục Phòng tập gym trong khách sạn không chỉ mang đến lợi thế là tăng giá trị tiện íchcho khách lưu trú mà cònkiến tạo nên không gian chăm sóc sức khỏe, thể lực, cải thiện tâm trạng tốt hơn trong kỳ nghỉ.
  • 46. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 44 2.3. Các tiểu khu khác 2.3.1. Khu cà phê và thức ăn nhanh Không chỉ là sở hữu view đẹp long lanh, quán cafe ven hồ còn có không gian thiết kế độc đáo cùng những món đồ ăn, thức uống ngon tuyệt. Đảm bảo du khách
  • 47. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 45 đến đây sẽ vừa được ngắm cảnh vừa được thưởng thức được những món ăn đồ uống đa dạng, phong phú. 2.3.2. Khu hồ bơi Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát. Một căn Resort có hồ bơi ngay tại
  • 48. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 46 khuôn viên sân vườn sẽ tôn vinh nên sự đẳng cấp và tính cách phóng khoáng của gia chủ, khiến cho mọi vị khách cảm thấy thoải mái và dễ chịu. Không những thế, hồ bơicònđem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo nên một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở nên mát mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng thẳng sau những giờ làm việc học tập mệt mỏi. Bên cạnh đó, không gian sân vườn có thêm hồ bơi khiến cho những buổi tiệc cuối tuần càng trở nên vui vẻ và hoành tráng hơn. Không cần phải đến những khách sạn có bểbơiđắt đỏ và đôngngười chen chúc, khách hàng có thể tạo ra một bữa tiệc BBQ 5 sao ngay tại chính khuôn viên khu du lịch. Trải nghiệm ẩm thực nướng ngay tại không gian thoáng mát của hồ bơi là một trong những điều thú vị và tuyệt vời nhất mà bất kỳ ai cũng muốn trải qua một lần trong đời.
  • 49. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 47 Hồ bơi cònlà nơi tổ chức những buổi hẹn hò lãng mạn, với chút rượu vang và thêm một chút đồ ăn Pháp, du khách có thể tự tạo ra một không gian nồng nàn hương vị tình yêu giữa 2 người. Ngoài ra, Hồ bơi cònđem lại một giá trị tinh thần to lớn khác. Việc thiết kế hồ bơi là một ý tưởng rất tuyệt vời. Nó không chỉ làm đẹp cho không gian khu du lịch mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần cho quý khách hàng. Tại đây, họ có những trải nghiệm thú vị và đẳng cấp.
  • 50. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 48 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG. 1.1. Chuẩn bị mặt bằng. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đaitheo quyđịnh hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tái định cư. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư. 1.3. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT I Xây dựng 1 Nhà hàng, khách sạn m2 - Tầng hầm 1017,0 m2 - Khu khách sạn 1017,0 11 m2 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2 4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2 5 Nhà Spa, massage 770,0 m2 6 Nhà karaoke 770,0 m2 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2 8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2 9 Hồ bơi 1751,0 m2 10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2 11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2
  • 51. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 49 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT 12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2 Hệ thống tổng thể 14 Hệ thống cấp nước Hệ thống 15 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 16 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 17 Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 2 Thiết bị café, nhà hàng Trọn Bộ 3 Thiết bị vui chơi giải trí Trọn Bộ 4 Thiết bị hồ bơi Trọn Bộ 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.4. Phương án tổ chức thực hiện. Mô hình dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Mô hình dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. T T Chức danh Số lượn g Mức thu nhập bình quân/thán g Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
  • 52. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 50 2 Ban quản lý, điều hành 5 12.000 720.000 154.800 874.800 3 Công, nhân viên 70 6.000 5.040.00 0 1.083.60 0 6.123.60 0 Cộng 76 500.000 6.000.000 1.290.000 7.290.000 1.5. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng. CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN SAU ĐƯỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu. II. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT
  • 53. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 51
  • 54. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 52 Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt +) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN 05:2013/BTNMT
  • 55. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 53 Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3) III. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN Bảng. Phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động Giai đoạn chuẩn bị - Giải phóng mặt bằng. - Vận chuyển đất đá thải - Tiếng ồn, bụi trong quá trình san lấp - Nhân dân xung quanh và công nhân xây dựng - Tác động đến một số hộ dân xung quanh. Giai đoạn xây dựng - Vận chuyển vật liệu và hoạt động xây dựng, hoạt động của máy xây dựng. - Ảnh hưởng đến chất lượng không khí và nguồn nước tại các kênh mương trong khu vực dựán. - Tác động trong toàn bộ khu vực dự án và các tuyến đường vận chuyển - Nước thải sinh hoạt
  • 56. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 54 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tượng bị tác động Quy mô tác động - Hoạt động của công nhân trên công trường. Bụi - Rác thải sinh hoạt. - Rác thải xây dựng: - Gây ách tắc giao thông. - Xuất hiện các vấn đề về an ninh xã hội - Lưu lượng nước mưa và nước thải xây dựng. Giai đoạn vận hành Nước thải sinh hoạt. Nước thải sinh hoạt. - Nước thải chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh là nguy cơ gây phát tán mầm bệnh - Tăng nguy cơ mắc bệnh cộng đồng - Dân cư xung quanh. - Cán bộ vận hành dự án. Khí thải Tác động đến toàn bộ môi trường xung quanh dự án. - Dân cư xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án Chất thải rắn - Tác động đến cán bộ nhân viên tại dự án. - Nếu quản lý, bảo quản, lưu trữ và xử lý không đảm bảo sẽ là nguồn phát sinh mầm bệnh ra môi trường bên ngoài. - Dân cư xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án.
  • 57. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 55 IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao đểtránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sửdụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công. 4.2. Thu gom và xử lý chất thải Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: 4.2.1. Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cáchxa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ
  • 58. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 56 che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. 4.2.2. Chất thải khí - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi côngcơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp đểlàm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. 4.2.3. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. 4.3. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cáchhợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đốivới thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
  • 59. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 57 4.4. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho côngnhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... - Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. V. KẾT LUẬN Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác độngnhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 60. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 58 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. CÔNG TYTNHHNGÂN KHÁNH HỒNG NGỰ sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tư thiết bị. 1.1. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân KhánhHồng Ngự” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 5% và lãi vay trong thời gian xây dựng. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng côngtrình tạm, côngtrình phụtrợ phục vụ thi công;chiphí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọnphương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 61. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 59 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dựán từ giai đoạnchuẩn bịdự án, thực hiện dựán đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng côngtrình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dựtoán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
  • 62. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 60 - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đốivới các dựán đầu tư xây dựng nhằm mục đíchkinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 288.779.607.000 đồng. (Hai trăm tám mươi tám tỷ, bảy trăm bảy mươi chín triệu, sáu trăm linh bảy nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (30%) : 86.633.882.000 đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 202.145.725.000 đồng. 2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án: Doanh thu từ DV nhà hàng Doanh thu từ DV tiệc cưới Doanh thu từ DV vui chơi giải trí
  • 63. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 61 Doanh thu từ Spa Doanh thu từ Khách sạn Doanh thu từ DV khác 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1Chi phí marketing 1% Doanh thu 2Chi phí khấu hao TSCD "" Khấu hao 3Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tư thiết bị 4Chi phí nguyên vật liệu 45% Doanh thu 5Chi phí vận hành 5% Doanh thu 6Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7Chi phí quản lý 5% Doanh thu 8Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1Thuế TNDN 20 2.4. Phương án vay. • Số tiền : 202.145.725.000 đồng. • Thời hạn : 10 năm (120 tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất, phí : Tạm tính lãi suất 10%/năm (tùy từng thời điểm theo lãi suất ngân hàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
  • 64. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 62 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là 15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 32,3 tỷ đồng. Theo phân tíchkhả năng trả nợ của dựán (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 231% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 13.62 lần, chứng tỏ rằng cứ1 đồngvốn bỏ ra sẽđược đảm bảo bằng 13.62 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cầnxác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 4 tháng kể từ ngày hoạt động.
  • 65. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 63 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.63 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.63 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 8 tháng kể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 460.029.623.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 460.029.623.000đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 66. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 64 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 21.27%> 10.1%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 67. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 65 KẾT LUẬN III. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 11,4 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 68. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 66 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện mô hình TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 200.964.836 20.096.484 221.061.320 1 Nhà hàng, khách sạn m2 - - - - Tầng hầm 1017,0 m2 13.010 12.028.336 1.202.834 13.231.170 - Khu khách sạn 1017,0 11 m2 6.880 69.969.600 6.996.960 76.966.560 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 1552,0 3 m2 6.600 27.936.000 2.793.600 30.729.600 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 1683,0 m2 5.200 7.956.000 795.600 8.751.600 4 Nhà hàng ăn uống 1386,0 m2 4.200 5.292.000 529.200 5.821.200 5 Nhà Spa, massage 770,0 m2 4.500 3.150.000 315.000 3.465.000 6 Nhà karaoke 770,0 m2 5.820 4.074.000 407.400 4.481.400 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 1760,0 m2 5.800 9.280.000 928.000 10.208.000
  • 69. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 67 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 8 Nhà bếp phục vụ 1553,0 m2 3.220 4.546.055 454.605 5.000.660 9 Hồ bơi 1751,0 m2 6.030 9.598.664 959.866 10.558.530 10 Khu trò chơi trong nhà 1000,0 m2 4.036 3.669.091 366.909 4.036.000 11 Khu trò chơi ngoài trời 1200,0 m2 2.500 2.727.273 272.727 3.000.000 12 Công trình phụ trợ 15756,0 m2 1.100 15.756.000 1.575.600 17.331.600 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 600,0 m2 2.800 1.527.273 152.727 1.680.000 Hệ thống tổng thể 14 Hệ thống cấp nước Hệ thống 6.000.000 5.454.545 545.455 6.000.000 15 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 6.800.000 6.181.818 618.182 6.800.000 16 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 7.500.000 6.818.182 681.818 7.500.000
  • 70. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 68 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 17 Hệ thống PCCC Hệ thống 5.500.000 5.000.000 500.000 5.500.000 II Thiết bị 26.209.091 2.620.909 28.830.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.000.000 1.818.182 181.818 2.000.000 2 Thiết bị nội thất Trọn Bộ 10.780.000 9.800.000 980.000 10.780.000 2 Thiết bị café, nhà hàng Trọn Bộ 7.500.000 6.818.182 681.818 7.500.000 3 Thiết bị vui chơi giải trí Trọn Bộ 3.050.000 2.772.727 277.273 3.050.000 4 Thiết bị hồ bơi Trọn Bộ 500.000 454.545 45.455 500.000
  • 71. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 69 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.000.000 4.545.455 454.545 5.000.000 III Chi phí quản lý dự án 1,764 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 4.007.200 400.720 4.407.920 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 9.753.598 975.360 10.728.958 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,155 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 353.198 35.320 388.518 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,392 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 889.575 88.958 978.533 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,429 GXDtt * ĐMTL% 2.872.375 287.238 3.159.613 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,786 GXDtt * ĐMTL% 1.579.806 157.981 1.737.787
  • 72. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 70 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,024 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 54.942 5.494 60.436 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,068 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 154.083 15.408 169.492 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,108 GXDtt * ĐMTL% 216.880 21.688 238.568 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,105 GXDtt * ĐMTL% 210.832 21.083 231.915 9 Chi phí giám sátthi côngxây dựng 1,545 GXDtt * ĐMTL% 3.104.603 310.460 3.415.063 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,690 GTBtt * ĐMTL% 180.940 18.094 199.034 12 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 136.364 13.636 150.000
  • 73. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 71 TT Nội dung Diện tích (m2) Tầng cao ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT VI Chi phí vốn lưu động TT 9.090.909 909.091 10.000.000 VII Dự phòng phí 5% 12.501.282 1.250.128 13.751.410 Tổng cộng 262.526.916 26.252.692 288.779.607
  • 74. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 72 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 249.750.574 15 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 1 Nhà hàng, khách sạn - 15 0 0 0 0 0 - Tầng hầm 14.948.306 15 996.554 996.554 996.554 996.554 996.554 - Khu khách sạn 86.955.251 15 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 34.717.676 15 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 9.887.379 15 659.159 659.159 659.159 659.159 659.159 4 Nhà hàng ăn uống 6.576.673 15 438.445 438.445 438.445 438.445 438.445 5 Nhà Spa, massage 3.914.686 15 260.979 260.979 260.979 260.979 260.979 6 Nhà karaoke 5.062.994 15 337.533 337.533 337.533 337.533 337.533 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 11.532.790 15 768.853 768.853 768.853 768.853 768.853 8 Nhà bếp phục vụ 5.649.644 15 376.643 376.643 376.643 376.643 376.643 9 Hồ bơi 11.928.812 15 795.254 795.254 795.254 795.254 795.254 10 Khu trò chơi trong nhà 4.559.791 15 303.986 303.986 303.986 303.986 303.986
  • 75. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 73 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 11 Khu trò chơi ngoài trời 3.389.339 15 225.956 225.956 225.956 225.956 225.956 12 Công trình phụ trợ 19.580.888 15 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 1.898.030 15 126.535 126.535 126.535 126.535 126.535 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 14 Hệ thống cấp nước 6.778.678 15 451.912 451.912 451.912 451.912 451.912 15 Hệ thống cấp điện tổng thể 7.682.501 15 512.167 512.167 512.167 512.167 512.167 16 Hệ thống thoát nước tổng thể 8.473.347 15 564.890 564.890 564.890 564.890 564.890 17 Hệ thống PCCC 6.213.788 15 414.253 414.253 414.253 414.253 414.253 II Thiết bị 29.029.034 8 3.628.629 3.628.629 3.628.629 3.628.629 3.628.629 1 Thiết bị văn phòng 2.013.807 8 251.726 251.726 251.726 251.726 251.726 2 Thiết bị nội thất 10.854.422 8 1.356.803 1.356.803 1.356.803 1.356.803 1.356.803 2 Thiết bị café, nhà hàng 7.551.778 8 943.972 943.972 943.972 943.972 943.972 3 Thiết bị vui chơi giải trí 3.071.056 8 383.882 383.882 383.882 383.882 383.882 4 Thiết bị hồ bơi 503.452 8 62.931 62.931 62.931 62.931 62.931
  • 76. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 74 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 5 Thiết bị khác 5.034.519 8 629.315 629.315 629.315 629.315 629.315 Tổng cộng 278.779.607 0 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 249.750.574 15 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 1 Nhà hàng, khách sạn - 15 0 0 0 0 0 - Tầng hầm 14.948.306 15 996.554 996.554 996.554 996.554 996.554 - Khu khách sạn 86.955.251 15 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 34.717.676 15 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 9.887.379 15 659.159 659.159 659.159 659.159 659.159 4 Nhà hàng ăn uống 6.576.673 15 438.445 438.445 438.445 438.445 438.445
  • 77. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 75 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 5 Nhà Spa, massage 3.914.686 15 260.979 260.979 260.979 260.979 260.979 6 Nhà karaoke 5.062.994 15 337.533 337.533 337.533 337.533 337.533 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 11.532.790 15 768.853 768.853 768.853 768.853 768.853 8 Nhà bếp phục vụ 5.649.644 15 376.643 376.643 376.643 376.643 376.643 9 Hồ bơi 11.928.812 15 795.254 795.254 795.254 795.254 795.254 10 Khu trò chơi trong nhà 4.559.791 15 303.986 303.986 303.986 303.986 303.986 11 Khu trò chơi ngoài trời 3.389.339 15 225.956 225.956 225.956 225.956 225.956 12 Công trình phụ trợ 19.580.888 15 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 1.898.030 15 126.535 126.535 126.535 126.535 126.535 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 14 Hệ thống cấp nước 6.778.678 15 451.912 451.912 451.912 451.912 451.912 15 Hệ thống cấp điện tổng thể 7.682.501 15 512.167 512.167 512.167 512.167 512.167 16 Hệ thống thoát nước tổng thể 8.473.347 15 564.890 564.890 564.890 564.890 564.890 17 Hệ thống PCCC 6.213.788 15 414.253 414.253 414.253 414.253 414.253
  • 78. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 76 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 II Thiết bị 29.029.034 8 3.628.629 3.628.629 3.628.629 0 0 1 Thiết bị văn phòng 2.013.807 8 251.726 251.726 251.726 0 0 2 Thiết bị nội thất 10.854.422 8 1.356.803 1.356.803 1.356.803 0 0 2 Thiết bị café, nhà hàng 7.551.778 8 943.972 943.972 943.972 0 0 3 Thiết bị vui chơi giải trí 3.071.056 8 383.882 383.882 383.882 0 0 4 Thiết bị hồ bơi 503.452 8 62.931 62.931 62.931 0 0 5 Thiết bị khác 5.034.519 8 629.315 629.315 629.315 0 0 Tổng cộng 278.779.607 0 20.278.667 20.278.667 20.278.667 16.650.038 16.650.038 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 249.750.574 15 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038
  • 79. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 77 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 1 Nhà hàng, khách sạn - 15 0 0 0 0 0 - Tầng hầm 14.948.306 15 996.554 996.554 996.554 996.554 996.554 - Khu khách sạn 86.955.251 15 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 5.797.017 2 Nhà điều hành và kỹ thuật 34.717.676 15 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 2.314.512 3 Nhà hàng tiệc cưới và hội nghị 9.887.379 15 659.159 659.159 659.159 659.159 659.159 4 Nhà hàng ăn uống 6.576.673 15 438.445 438.445 438.445 438.445 438.445 5 Nhà Spa, massage 3.914.686 15 260.979 260.979 260.979 260.979 260.979 6 Nhà karaoke 5.062.994 15 337.533 337.533 337.533 337.533 337.533 7 Nhà ăn uống phòng lạnh 11.532.790 15 768.853 768.853 768.853 768.853 768.853 8 Nhà bếp phục vụ 5.649.644 15 376.643 376.643 376.643 376.643 376.643 9 Hồ bơi 11.928.812 15 795.254 795.254 795.254 795.254 795.254 10 Khu trò chơi trong nhà 4.559.791 15 303.986 303.986 303.986 303.986 303.986 11 Khu trò chơi ngoài trời 3.389.339 15 225.956 225.956 225.956 225.956 225.956 12 Công trình phụ trợ 19.580.888 15 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393 1.305.393
  • 80. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 78 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 15 Khu cà phê và thức ăn nhanh 1.898.030 15 126.535 126.535 126.535 126.535 126.535 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 14 Hệ thống cấp nước 6.778.678 15 451.912 451.912 451.912 451.912 451.912 15 Hệ thống cấp điện tổng thể 7.682.501 15 512.167 512.167 512.167 512.167 512.167 16 Hệ thống thoát nước tổng thể 8.473.347 15 564.890 564.890 564.890 564.890 564.890 17 Hệ thống PCCC 6.213.788 15 414.253 414.253 414.253 414.253 414.253 Tổng cộng 278.779.607 0 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038 16.650.038
  • 81. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 79 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 153.582.875 175.044.875 196.506.875 217.968.875 239.430.875 1 Doanh thu từ DV nhà hàng 1000đ 17.109.375 18.250.000 19.390.625 20.531.250 21.671.875 - Số lượng người/ngày 250 250 250 250 250 - Đơn giá 1000 đồng 250 250 250 250 250 - Công suất % 75% 80% 85% 90% 95% 2 Doanh thu từ DV tiệc cưới 1000đ 66.749.375 78.885.625 91.021.875 103.158.125 115.294.375 - Số lượng người/ngày 950,0 950,0 950,0 950,0 950,0 - Đơn giá 1000 đồng 350 350 350 350 350 - Công suất % 55% 65% 75% 85% 95% 3 Doanh thu từ DV vui chơi giải trí 1000đ 10.265.625 10.950.000 11.634.375 12.318.750 13.003.125 - Số lượng người/ngày 500 500 500 500 500 - Đơn giá 1000 đồng 75 75 75 75 75 - Công suất % 75% 80% 85% 90% 95% 4 Doanh thu từ Spa 1000đ 23.953.125 25.550.000 27.146.875 28.743.750 30.340.625 - Số lượng người/ngày 350 350 350 350 350
  • 82. Dự án “Khu du lịch sinh thái Ngân Khánh Hồng Ngự” 80 TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 - Đơn giá 1000 đồng 250 250 250 250 250 - Công suất % 75% 80% 85% 90% 95% 5 Doanh thu từ Khách sạn 1000đ 30.714.750 36.299.250 41.883.750 47.468.250 53.052.750 - Số lượng Phòng/ngày 85 85 85 85 85 - Đơn giá 1000 đồng 1.800 1.800 1.800 1.800 1.800 - Công suất % 55% 65% 75% 85% 95% 6 Doanh thu từ DV khác 1000đ 4.790.625 5.110.000 5.429.375 5.748.750 6.068.125 - Số lượng người/ngày 350 350 350 350 350 - Đơn giá 1000 đồng 50 50 50 50 50 - Công suất % 75% 80% 85% 90% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 133.789.650 148.691.370 158.464.026 168.236.683 178.009.339 1 Chi phí marketing 1% 1.535.829 1.750.449 1.965.069 2.179.689 2.394.309 2 Chi phí khấu hao TSCD "" 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667 20.278.667 3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% 2.883.000 2.883.000 2.883.000 2.883.000 4 Chi phí nguyên vật liệu 45% 69.112.294 78.770.194 88.428.094 98.085.994 107.743.894 5 Chi phí vận hành 5% 7.679.144 8.752.244 9.825.344 10.898.444 11.971.544