SlideShare a Scribd company logo
CẬP NHẬT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ GOUT
THEO KHUYẾN CÁO NICE 2022
Ths.Bs. Nguyễn Thị Hồng Diễm
Ths.Bs. Nguyễn Hoàng Du
Nội dung
Hướng dẫn này bao gồm chẩn
đoán và quản lý bệnh gout.
Bao gồm các khuyến nghị về chẩn
đoán bệnh gout, quản lý bùng phát,
quản lý lâu dài bệnh gout và các
chuyên khoa liên quan
Khuyến cáo bao gồm
• Thăm khám và chẩn đoán
• Thông tin và hỗ trợ
• Quản lý cơn gout cấp
• Chế độ ăn uống và lối sống
• Quản lý lâu dài bệnh gout
• Các chuyên khoa liên quan
1. ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm:
Gout là một bệnh khớp do rối loạn
chuyển hóa các nhân purines gây tăng
acid uric trong máu và hậu quả lắng
đọng các tinh thể monosodium urate
(MSU) tại các mô của cơ thể.
Tùy vào vị trí lắng đọng tinh thể MSU
ở các mô, bệnh có biểu hiệu:
Viêm khớp cấp tính và mạn tính
Lắng đọng tt urate->Hạt tophi
Bệnh thận do urate
Sỏi đường tiết niệu
Dịch tễ học
1.Smith et al. Ann Rheum Dis. 2014; 2. Neogi et al. Arthritis & Rheumatology, 2015; 3. Zhu et al. Arthritis &
Rheumatism, 2011. 4. Tran TM Hoa et al. WHO-ILAR COPCORD study, Journal of Rheumatology 2003; 5. .
WHO-ILAR COPCORD study, World Bank
1,0% dân số
(940.000 BN)
vào năm 2014
[5].
96% là nam,
38% ở lứa tuổi
40, với 75%
trong độ tuổi
LĐ
Hơn 50% BN
gout có THA
và các bệnh
rối loạn
chuyển hoá
khác
Tại BV Bạch
Mai, bệnh gout
tăng từ 1,5%
các bệnh khớp
(1989), lên
10,6% (2000)
Tỷ lệ gặp toàn
cầu 0.08% [1]
Châu Âu:
0.9% ở Pháp,
1.4-2.5% ở
Anh, 1.4% ở
Đức [2]
Hoa Kỳ năm
2007-2008 [3]
3.9% (8.3
triệu người)
Việt Nam:
0,14% dân số
nội thành Hà
Nội năm
2003[4].
Tỷ lệ bệnh gout cao (> 1 – 10%) ở các nước Mỹ, Anh, New Zealand, Đài
Loan…, và thấp (< 1%) ở các nước Hàn Quốc, Thái Lan, Cộng hòa Czech…)
2. CƠ CHẾ BỆNH SINH
SƠ ĐỒ TÓM TẮT CHUYỂN HÓA PURINE Ở NGƯỜI
3. NGUYÊN NHÂN
Gout nguyên phát (90%): lối sống, rối loạn chuyển
hóa, yếu tố gia đình.
Gout thứ phát: sau bệnh lý (suy thận, ly giải khối
u)/sử dụng thuốc (Lợi tiểu Thiazide, ASA, kháng lao,
thuốc độc tế bào Cyclosporin A), tiếp xúc chì
Gout bẩm sinh: thiếu enzym Hypoxanthine-guanine-
phosphoryl transferase (HGPRT), tăng hoạt tính men
Phosphoribosyl-pyrophosphate (PRPP) synthetase
Nguyên nhân tăng acid uric trong máu
Do tăng sản xuất acid uric:
• Đường nội sinh: do tăng tổng hợp purin, do quá trình phá hủy các TB nhân
• Đường ngoại sinh: do phân hủy thức ăn có chứa purine
Do giảm thải acid uric khỏi cơ thể( acid uric niệu <800mg/24h)
Do kết hợp cả tăng sản xuất và giảm thải acid uric
Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp, Nhà xuất bản y học, tr 82
Di truyền, cơ địa Thuốc Chế độ ăn Các yếu tố khác
Giới tính nam
Nguồn gốc chủng tộc
Một số gen liên quan:
SLC2A9
ABCG2
SLC17A1/SLC17A3
GCKR
Lợi tiểu Cyclosporine
Tacrolimus
Thuốc ức chế men
chuyển, thụ thể (trừ
losartan)
Beta blockers
Pyrazinamide Ritonavir
Thịt đỏ
Hải sản
Bia
Rượu
Nước ngọt giàu
fructose
Tuổi cao
Mãn kinh
Bệnh thận mạn
Thừa cân/ béo phì
Tăng huyết áp
Rối loạn lipid máu
Suy tim
Vảy nến
Bệnh máu ác tính
Tiếp xúc chì
Các yếu tố nguy cơ bệnh Gout
1. Triệu chứng và dấu hiệu (NICE 2022)
1.1.1 Nghi ngờ bệnh gout ở những
người có bất kỳ biểu hiện nào sau đây:
• Khởi phát nhanh (thường qua đêm)
đau dữ dội cùng với đỏ và sưng, ở 1
hoặc cả hai khớp bàn ngón 1.
• Nốt Tophi.
1. Triệu chứng và dấu hiệu (NICE 2022)
1.1.2. Nghĩ tới bệnh gout ở
những người có biểu hiện khởi
phát nhanh (thường ban đêm)
đau dữ dội, đỏ hoặc sưng ở các
khớp khác khớp bàn ngón 1
(ví dụ: ngón giữa, mắt cá chân,
đầu gối, bàn tay, cổ tay, khuỷu
tay).
1. Triệu chứng và dấu hiệu (NICE 2022)
1.1.3 Đánh giá khả năng viêm khớp nhiễm khuẩn, lắng đọng tinh thể canxi
pyrophosphate và viêm khớp ở những người có biểu hiện đau, đỏ, sưng
khớp.
1.1.4 Nếu nghi ngờ viêm khớp nhiễm khuẩn, điều trị theo phác đồ chăm
sóc tại chỗ.
1.1.5 Nghĩ tới viêm khớp do gout mạn tính ở những người có biểu hiện đau
khớp viêm mạn tính.
NHÌN LẠI CÁC HƯỚNG DẪN TRƯỚC
Theo thời gian, đã có những thay đổi về chẩn đoán Gút…
1963 Rome 1966 New York 1977 ACR 2010 Mexico 2010 Netherlands
Tinh thể urat Tinh thể urat Tinh thể urat Tinh thể urat
A uric máu
>7( Nam)/ >6(nữ)
A uric máu cao A uric máu cao A uric máu
>5.88 (3.5 điểm)
Tophi Tophi Tophi Tophi Tophi
Đau sưng khớp
khởi phát đột ngột
và cải thiện trong
vòng 2 tuần
≥2 lần sưng đau khớp, khỏi
hoàn toàn trong vòng 2 tuần
≥2 đợt viêm khớp cấp ≥2 đợt viêm khớp cấp Bn đã bị đợt thấp khớp
trước đó (2 điểm)
Tình trạng viêm kéo dài tối đa 1 ngày Sưng đau khớp khởi phát nhanh
(trong vòng 24 giờ)
Khởi phát trong vòng 1
ngày (0.5 điểm)
Tiền sử hoặc thấy bàn chân
gút
Sưng đỏ các khớp Đỏ khớp Đỏ khớp (1 điểm)
Đáp ứng tốt với Colchichine
(trong vòng 48 giờ)
Hết hoàn toàn đợt cấp Bàn chân gút Khớp bàn ngón cái đau
(2.5 điểm)
Khớp bàn ngón cái sưng đỏ đau Đau khớp gót chân 1 bên Suy sinh dục nam (2
điểm)
Đau khớp ngón bàn ngón cái 1 bên Đau viêm một hoặc đa khớp Cao huyết áp hay ≥2 bệnh
lý tim mạch (1.5)
Đau khớp gót chân 1 bên
Đau viêm đa khớp
Sưng một khớp không triệu chứng (x-
quang)
Nang dưới vỏ xương không xói mòn
(x-quang)
≥2 tiêu chí ≥2/4 tiêu chí hoặc có tinh
thể urat
≥6/12 tiêu chí hoặc có tinh thể urat ≥4/8 tiêu chí hoặc có tinh thể
urat
Điểm tổng >8
Giá trị của những tiêu chuẩn chẩn đoán Gút hiện nay
J Korean Med Sci (2019); 34(22):e155
16
Chẩn đoán NEW YORK 1966
17
Chẩn đoán ILAR OMERACT
18
Chẩn đoán ACR/EULAR 2015
19
Chẩn đoán ACR/EULAR 2015
20
Chẩn đoán ACR/EULAR 2015
2. Chẩn đoán (NICE 2022)
1 2 3
Đo nồng độ acid uric máu
•  > 360 micromol / lít (6
mg / dl).
•  < 360 micromol / lít (6
mg / dl): đo lại từ 2 tuần
sau khi hết cơn bùng phát.
Cân nhắc chọc hút và
soi dịch khớp nếu chẩn
đoán vẫn không chắc
chắn hoặc chưa được
xác nhận.
Nếu không thể thực
hiện chọc hút khớp
hoặc chẩn đoán bệnh
gout vẫn không chắc
chắn, hãy cân nhắc
chụp X-quang, siêu âm
hoặc CT năng lượng
kép
X Quang tổn thương khớp do Gout
X-quang kinh điển bàn tay hoặc bàn chân cho thấy ít nhất 1 hủy xương
Hủy xương: gián đoạn vỏ xương với rìa xơ và gờ nhô
Loại trừ: khớp liên đốt xa, hình cánh chim hải âu (để loại bất thường liên quan thoái hóa khớp)
Bằng chứng hình ảnh học lắng đọng Urat
Siêu âm dấu hiệu đường đôi (A)
DECT cho thấy lắng đọng urat (B)
Siêu âm
CT NĂNG LƯỢNG KÉP(DECT)
3. Tư vấn và hỗ trợ (NICE 2022)
Cung cấp thông tin cho người bệnh và gia đình hoặc người chăm sóc tại thời
điểm chẩn đoán và khi tái khám. Giải thích về:
• Các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh gout
• Nguyên nhân gây bệnh gout
• Bệnh tiến triển nếu không can thiệp do nồng độ urate trong máu cao dẫn đến sự hình thành các
tinh thể urate mới
• Các yếu tố nguy cơ bệnh gout: bao gồm di truyền, thừa cân hoặc béo phì, thuốc đang dùng và
các bệnh mạn tính đi kèm
• Cách kiểm soát cơn gout cấp và các lựa chọn điều trị
• Bệnh gout là bệnh suốt đời, cần điều trị hạ urate dài hạn để loại bỏ tinh thể urate và ngăn ngừa
bùng phát, thu nhỏ tophi và ngăn ngừa tổn thương khớp lâu dài
• Các cơ sở tư vấn thông tin và hỗ trợ khác như các nhóm hỗ trợ địa phương, diễn đàn trực
tuyến và tổ chức từ thiện quốc gia
ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT THEO
NICE 2022
Mục tiêu điều trị
• Điều trị đợt viêm khớp cấp
• Dự phòng các đợt bùng phát cấp
• Vấn đề hạ acid uric máu
• Theo dõi, kiểm soát, điều trị biến chứng và các bệnh lý phối hợp
Điều trị
viêm khớp gút cấp
Lựa
chọn
NSAIDs
Corticoid
Ức chế
IL-1
Colchicine
Điều trị
Gout cấp
NICE 2022
Sử dụng NSAID/Colchicine hoặc đợt ngắn Corticosteroid uống
• Xem xét bệnh đi kèm, thuốc đang dùng và chọn lựa của người bệnh.
• Cân nhắc cho thêm PPI cùng với NSAID
Nếu NSAIDs/colchicine không dùng được hoặc không hiệu quả
• Cân nhắc tiêm corticosteroid vào khớp hoặc tiêm bắp
Không dùng ức chế interleukin-1 (IL-1) trừ khi NSAID/colchicine và
corticosteroid bị không được chỉ định hoặc không hiệu quả.
• Chuyển đến chuyên khoa khớp trước khi kê đơn thuốc ức chế IL-1.
Khuyên BN việc chườm túi nước đá vào khớp bị ảnh hưởng (liệu
pháp lạnh) ngoài việc dùng thuốc theo toa có thể giúp giảm đau.
Tái khám sau đợt gout cấp: XN urat máu, Tư vấn bệnh và cách theo dõi, giảm
nguy cơ đợt cấp, đánh giá lối sống và bệnh đi kèm, Xem xét các loại thuốc và bàn
luận rủi ro và lợi ích của hạ acid uric lâu dài dài hạn.
Khống chế cơn
gút cấp
Joint Bone Spine (2020); 87(5):387-393
Colchicine liều cao và liều thấp trong điều trị
viêm khớp gút cấp
Low-dose: liều khởi đầu 1,2mg, sau đó 1 giờ liều 0,6mg, 5 giờ tiếp theo giả dược (tổng liều 1,8mg)
High-dose: liều đầu 1,2mg, sau đó 0,6mg mỗi giờ trong 6 giờ (tổng liều 4,8mg)
Placebo: 2 viên giả dược ban đầu, sau đó mỗi viên mỗi giờ trong 6 giờ
- Nhìn chung, tỷ lệ bệnh nhân cải
thiện triệu chứng đau với nhiều
mức độ ở nhóm dùng liều thấp cao
hơn tương ứng so với ở nhóm dùng
liều cao và nhóm giả dược.
- Liều cao colchicine liên quan có ý
nghĩa thống kê với những tác dụng
phụ bất lợi như tiêu chảy, nôn ói…
khi so sánh với liều thấp (OR 21.3
[95% CI 7.9–56.9]).
Arthritis and Rheumatism (2010); 62(4):1060-68
Thuốc ức chế IL-1 trong điều trị
viêm khớp gút cấp
• Tác dụng: hiệu quả giảm nhanh triệu chứng đau trong
viêm khớp gút cấp.
• Chỉ định: bệnh nhân không đáp ứng hoặc có chống chỉ
định với các thuốc kháng viêm cổ điển (NSAIDs,
colchicine hoặc Corticoid)
• Chống chỉ định: nhiễm trùng.
• Rào cản: đắt tiền và không sẵn có.
Nature Reviews Rheumatology (2017); 13(11):639-647
American College of Rheumatology (2020); 0(0):1-17 Tín hiệu từ IL-1 hoạt hóa dòng thác phản ứng viêm
Phương pháp phòng ngừa bằng
dinh dưỡng và lối sống
Không có bằng chứng cho
thấy chế độ ăn có thể ngăn
ngừa đợt gout cấp hoặc làm
giảm urat máu.
Nên có chế độ ăn uống lành
mạnh, cân bằng.
Thừa cân hoặc béo phì,
uống quá nhiều rượu có thể
làm trầm trọng thêm các triệu
chứng và đợt gout cấp.
5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT
Dùng thuốc hạ urat với chiến lược điều trị theo mục tiêu, cho những BN gout có:
• Nhiều đợt cấp (≥ 2 lần/năm)
• BTM giai đoạn 3 đến 5
• Đang điều trị lợi tiểu
• Xuất hiện hạt tophi
• Viêm khớp Gout mạn tính
Bàn với BN lựa chọn thuốc hạ urat, sử dụng chiến lược điều trị theo mục tiêu, với BN
bị đợt gout đầu tiên hoặc sau đó nhưng không thuộc các nhóm trên.
Đảm bảo BN hiểu rằng thuốc thường được tiếp tục khi đạt mức urat mục tiêu và
thường điều trị suốt đời.
Bắt đầu dùng thuốc 2 – 4 tuần sau cơn gout cấp. Nếu đợt cấp xảy ra thường xuyên
hơn, có thể bắt đầu dùng thuốc trong thời gian đợt cấp.
5.1. ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT BẰNG LIỆU PHÁP HẠ URAT
5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT
Mức urat huyết thanh mục tiêu
• Đặt mục tiêu đạt được mức urat
huyết thanh mục tiêu <360µmol/L (6
mg/dl).
• Xem xét mức urat huyết thanh mục
tiêu thấp hơn <300µmol/lít (5 mg/dl)
đối với BN:
• Bị tophi hoặc viêm khớp gout mạn
• Tiếp tục bùng phát thường xuyên
mặc dù có nồng độ urat huyết
thanh dưới 360 µmol/lít (6 mg/dl).
5.2. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ THEO MỤC TIÊU
Chiến lược
• Bắt đầu với liều thấp và đánh giá
nồng độ urat huyết thanh hàng tháng
để hướng dẫn tăng liều, khi được
dung nạp, cho đến khi đạt được mức
urat huyết thanh mục tiêu.
• Bắt đầu dùng thuốc 2 – 4 tuần sau
cơn gout cấp. Nếu đợt cấp xảy ra
thường xuyên hơn, có thể bắt đầu
dùng thuốc trong thời gian đợt cấp.
Thuốc hạ acid uric máu
5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT
Second line
• Cân nhắc chuyển sang phương pháp
điều trị thứ hai bằng Allopurinol hoặc
Febuxostat nếu không đạt được mức
urat huyết thanh mục tiêu hoặc thuốc
điều trị đầu tay không được dung
nạp, cần xem xét đến các bệnh đồng
mắc và chọn lựa của BN
5.3. LIỆU PHÁP HẠ URAT (ULT)
First line
• Allopurinol/ Febuxostat là thuốc
điều trị đầu tay khi bắt đầu điều trị hạ
urat theo mục tiêu, cần xem xét đến
các bệnh đi kèm và lựa chọn của BN.
• Allopurinol là thuốc điều trị đầu tay
cho những người mắc bệnh gout
mắc bệnh tim mạch nặng (ví dụ, nhồi
máu cơ tim hoặc đột quỵ trước đó,
hoặc đau thắt ngực không ổn định).
Thuốc hạ acid uric máu
American College of Rheumatology (2020); 0(0):1-17 Arthritis Care Res (Hoboken) 2020;72:744-760
5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT
5.4. Ngăn ngừa cơn gout cấp khi bắt đầu hoặc chỉnh liều liệu pháp hạ urat
Thảo luận về lợi ích và rủi ro của thuốc khi bắt đầu hoặc điều chỉnh liệu pháp hạ
urat.
Điều trị để ngăn ngừa gout cấp khi bắt đầu hoặc điều chỉnh ULT: dùng
Colchicine khi đạt được mức urat máu mục tiêu.
Nếu chống chỉ định colchicine, không dung nạp hoặc không hiệu quả: cân nhắc
sử dụng NSAID liều thấp hoặc Corticosteroid đường uống liều thấp.
5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT
5.4. Ngăn ngừa cơn gout cấp khi bắt đầu hoặc chỉnh liều liệu pháp hạ urat
Cân nhắc bổ sung
PPI cho BN gout
đang dùng NSAID
hoặc Corticosteroid
để ngăn ngừa các đợt
gout cấp khi bắt đầu
hoặc chỉnh liều thuốc
hạ urat.
Không dùng ức chế IL-1
khi bắt đầu hoặc chỉnh liều
ULT để ngăn ngừa đợt
gout cấp trừ khi colchicine,
NSAID và corticosteroid bị
chống chỉ định, không
dung nạp hoặc không hiệu
quả.
Giới thiệu BN đến
chuyên khoa khớp
trước khi kê đơn
thuốc ức chế IL-1.
5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT
5.5. THEO DÕI NỒNG ĐỘ URAT HUYẾT THANH
Theo dõi nồng độ urat huyết thanh hàng năm
những BN đang tiếp tục thuốc ULT sau khi đã
đạt đến mức urat huyết thanh mục tiêu.
Chẩn đoán bệnh gout
không chắc chắn
Cân nhắc giới thiệu BN
đến chuyên khoa khớp
BTM giai đoạn 3b đến 5
CCĐ điều trị, không dung
nạp hoặc không hiệu quả
BN đã được ghép tạng
6. GIỚI THIỆU ĐẾN BS CHUYÊN KHOA KHỚP
CẬP NHẬT GOUT NICE 2022.pptx

More Related Content

What's hot

BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường HuyếtCấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Ống Nghe Littmann 3M
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thận
HOANGHUYEN178
 
Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015
Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015
Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015
Tran Huy Quang
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
THOÁI HÓA KHỚP
THOÁI HÓA KHỚPTHOÁI HÓA KHỚP
THOÁI HÓA KHỚP
SoM
 
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịGout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
Yen Ha
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đườngBiến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
RỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁURỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁUPHAM HUU THAI
 
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNGBỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
SoM
 
Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016
Tran Huy Quang
 
Loét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràngLoét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràng
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Glucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCMGlucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCM
Vân Thanh
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết ápCập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Tăng huyết áp
Tăng huyết ápTăng huyết áp
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPBỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
SoM
 
ÁP XE GAN
ÁP XE GANÁP XE GAN
ÁP XE GAN
SoM
 

What's hot (20)

BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠN TÍNH CỦA BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường HuyếtCấp Cứu Tăng Đường Huyết
Cấp Cứu Tăng Đường Huyết
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thận
 
Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015
Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015
Khuyen cao roi_loan_lipit_mau_2015
 
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
THOÁI HÓA KHỚP
THOÁI HÓA KHỚPTHOÁI HÓA KHỚP
THOÁI HÓA KHỚP
 
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trịGout _ Chẩn đoán và điều trị
Gout _ Chẩn đoán và điều trị
 
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGBỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đườngBiến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
Biến chứng thần kinh ngoại vi do Đái tháo đường
 
RỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁURỐI LOẠN LIPID MÁU
RỐI LOẠN LIPID MÁU
 
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNGBỆNH LOÃNG XƯƠNG
BỆNH LOÃNG XƯƠNG
 
Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016
 
Loét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràngLoét dạ dày - tá tràng
Loét dạ dày - tá tràng
 
Glucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCMGlucocorticod-DHYD TPHCM
Glucocorticod-DHYD TPHCM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết ápCập nhật điều trị Tăng huyết áp
Cập nhật điều trị Tăng huyết áp
 
Tăng huyết áp
Tăng huyết ápTăng huyết áp
Tăng huyết áp
 
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPBỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP
 
ÁP XE GAN
ÁP XE GANÁP XE GAN
ÁP XE GAN
 

Similar to CẬP NHẬT GOUT NICE 2022.pptx

Phân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpPhân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấp
HA VO THI
 
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
trangnguyen20610
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
SoM
 
Benh viem loet da day ta trang
Benh viem loet da day ta trangBenh viem loet da day ta trang
Benh viem loet da day ta trangkelvinannam
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Trần Huy
 
KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...
KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...
KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...
Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docxPhac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Tai Huynh
 
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptxCập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Longon30
 
Viêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràngViêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràng
Lucious Nero
 
Viem da khop dang thap BS Tuan
Viem da khop dang thap BS TuanViem da khop dang thap BS Tuan
Viem da khop dang thap BS TuanNguyễn Tuấn
 
Gout YHHĐ và YHCT
Gout YHHĐ và YHCT Gout YHHĐ và YHCT
Gout YHHĐ và YHCT
Cao Phuong Thao
 
điều trị cơ-xương-khớp
điều trị cơ-xương-khớpđiều trị cơ-xương-khớp
điều trị cơ-xương-khớp
Khương Nguyễn
 
Cập nhật điều trị thoái khớp
Cập nhật điều trị thoái khớpCập nhật điều trị thoái khớp
Cập nhật điều trị thoái khớp
long325804
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
youngunoistalented1995
 
20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf
20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf
20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf
SoM
 
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdfGERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
TrnNguynNgc6
 

Similar to CẬP NHẬT GOUT NICE 2022.pptx (20)

G out
G outG out
G out
 
Gout (MOI)
Gout (MOI)Gout (MOI)
Gout (MOI)
 
Phân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấpPhân tích CLS gout cấp
Phân tích CLS gout cấp
 
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy8. diagnosis and treatment   ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
8. diagnosis and treatment ulcerative colitis bs trịnh thị thanh thúy
 
Gout
GoutGout
Gout
 
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠNĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN
 
Benh viem loet da day ta trang
Benh viem loet da day ta trangBenh viem loet da day ta trang
Benh viem loet da day ta trang
 
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 aBệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
Bệnh gout tổ 6 nhóm i d4 a
 
KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...
KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...
KHẢO SÁT MẬT ĐỘ XƯƠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN NAM MẮC BỆNH GÚT MẠ...
 
Phac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docxPhac do Ulcerative Colitis.docx
Phac do Ulcerative Colitis.docx
 
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptxCập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
Cập nhật điều trị XHTH trên - Bs Long.pptx
 
Viêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràngViêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràng
 
Viem da khop dang thap BS Tuan
Viem da khop dang thap BS TuanViem da khop dang thap BS Tuan
Viem da khop dang thap BS Tuan
 
Bệnh gút
Bệnh gútBệnh gút
Bệnh gút
 
Gout YHHĐ và YHCT
Gout YHHĐ và YHCT Gout YHHĐ và YHCT
Gout YHHĐ và YHCT
 
điều trị cơ-xương-khớp
điều trị cơ-xương-khớpđiều trị cơ-xương-khớp
điều trị cơ-xương-khớp
 
Cập nhật điều trị thoái khớp
Cập nhật điều trị thoái khớpCập nhật điều trị thoái khớp
Cập nhật điều trị thoái khớp
 
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
Cập nhật xử trí cấp cứu sốc phản vệ 2016
 
20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf
20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf
20.-QTCM-chẩn-đoán-điều-trị-và-chăm-sóc-người-bệnh-Tiêu-chảy-cấp-ở-Trẻ-em.pdf
 
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdfGERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
 

Recently uploaded

Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạSinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
HongBiThi1
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
HongBiThi1
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docxTIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
duytin825
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
HongBiThi1
 
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đenSách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
HongBiThi1
 
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
fdgdfsgsdfgsdf
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
anhchetdi
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
TBFTTH
 
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
fdgdfsgsdfgsdf
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 

Recently uploaded (20)

Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạSinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
Sinh Học - Bộ Y Tế - Testyhoc.vn -rất hay các bạn ạ
 
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bànSGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
SGK sản huế u xơ tử cung.pdf hay khỏi phải bàn
 
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdfSGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
SGK Lồng ruột cấp tính ở trẻ còn bú Y4.pdf
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dânSGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
SGK đột quỵ não.pdf quan trọng cho cả NVYT và người dân
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docxTIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
TIM-MẠCH hoá sinh lâm sàng tim mạc.docx
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
 
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đenSách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
Sách Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội đỏ đen
 
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK mới đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất haySGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
SGK Chấn thương bàng quang Y4.pdf rất hay
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ  5-tap-1
Dược điển Việt Nam xuất bản lần thứ 5-tap-1
 
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạThuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
Thuốc điều trị RLLPM - Y3.pdf rất hay các bạn ạ
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...
 
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạSGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
SGK cũ đẻ non.pdf rất hay các bạn bác sĩ ạ
 
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩB11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
B11 RL lipid.pdf rất hay nha các bạn bác sĩ
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK Sỏi tiết niệu Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 

CẬP NHẬT GOUT NICE 2022.pptx

  • 1. CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ GOUT THEO KHUYẾN CÁO NICE 2022 Ths.Bs. Nguyễn Thị Hồng Diễm Ths.Bs. Nguyễn Hoàng Du
  • 2. Nội dung Hướng dẫn này bao gồm chẩn đoán và quản lý bệnh gout. Bao gồm các khuyến nghị về chẩn đoán bệnh gout, quản lý bùng phát, quản lý lâu dài bệnh gout và các chuyên khoa liên quan Khuyến cáo bao gồm • Thăm khám và chẩn đoán • Thông tin và hỗ trợ • Quản lý cơn gout cấp • Chế độ ăn uống và lối sống • Quản lý lâu dài bệnh gout • Các chuyên khoa liên quan
  • 3. 1. ĐẠI CƯƠNG Khái niệm: Gout là một bệnh khớp do rối loạn chuyển hóa các nhân purines gây tăng acid uric trong máu và hậu quả lắng đọng các tinh thể monosodium urate (MSU) tại các mô của cơ thể. Tùy vào vị trí lắng đọng tinh thể MSU ở các mô, bệnh có biểu hiệu: Viêm khớp cấp tính và mạn tính Lắng đọng tt urate->Hạt tophi Bệnh thận do urate Sỏi đường tiết niệu
  • 4. Dịch tễ học 1.Smith et al. Ann Rheum Dis. 2014; 2. Neogi et al. Arthritis & Rheumatology, 2015; 3. Zhu et al. Arthritis & Rheumatism, 2011. 4. Tran TM Hoa et al. WHO-ILAR COPCORD study, Journal of Rheumatology 2003; 5. . WHO-ILAR COPCORD study, World Bank 1,0% dân số (940.000 BN) vào năm 2014 [5]. 96% là nam, 38% ở lứa tuổi 40, với 75% trong độ tuổi LĐ Hơn 50% BN gout có THA và các bệnh rối loạn chuyển hoá khác Tại BV Bạch Mai, bệnh gout tăng từ 1,5% các bệnh khớp (1989), lên 10,6% (2000) Tỷ lệ gặp toàn cầu 0.08% [1] Châu Âu: 0.9% ở Pháp, 1.4-2.5% ở Anh, 1.4% ở Đức [2] Hoa Kỳ năm 2007-2008 [3] 3.9% (8.3 triệu người) Việt Nam: 0,14% dân số nội thành Hà Nội năm 2003[4].
  • 5. Tỷ lệ bệnh gout cao (> 1 – 10%) ở các nước Mỹ, Anh, New Zealand, Đài Loan…, và thấp (< 1%) ở các nước Hàn Quốc, Thái Lan, Cộng hòa Czech…)
  • 6. 2. CƠ CHẾ BỆNH SINH SƠ ĐỒ TÓM TẮT CHUYỂN HÓA PURINE Ở NGƯỜI
  • 7. 3. NGUYÊN NHÂN Gout nguyên phát (90%): lối sống, rối loạn chuyển hóa, yếu tố gia đình. Gout thứ phát: sau bệnh lý (suy thận, ly giải khối u)/sử dụng thuốc (Lợi tiểu Thiazide, ASA, kháng lao, thuốc độc tế bào Cyclosporin A), tiếp xúc chì Gout bẩm sinh: thiếu enzym Hypoxanthine-guanine- phosphoryl transferase (HGPRT), tăng hoạt tính men Phosphoribosyl-pyrophosphate (PRPP) synthetase
  • 8. Nguyên nhân tăng acid uric trong máu Do tăng sản xuất acid uric: • Đường nội sinh: do tăng tổng hợp purin, do quá trình phá hủy các TB nhân • Đường ngoại sinh: do phân hủy thức ăn có chứa purine Do giảm thải acid uric khỏi cơ thể( acid uric niệu <800mg/24h) Do kết hợp cả tăng sản xuất và giảm thải acid uric
  • 9. Nguyễn Đình Khoa (2020), Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp, Nhà xuất bản y học, tr 82 Di truyền, cơ địa Thuốc Chế độ ăn Các yếu tố khác Giới tính nam Nguồn gốc chủng tộc Một số gen liên quan: SLC2A9 ABCG2 SLC17A1/SLC17A3 GCKR Lợi tiểu Cyclosporine Tacrolimus Thuốc ức chế men chuyển, thụ thể (trừ losartan) Beta blockers Pyrazinamide Ritonavir Thịt đỏ Hải sản Bia Rượu Nước ngọt giàu fructose Tuổi cao Mãn kinh Bệnh thận mạn Thừa cân/ béo phì Tăng huyết áp Rối loạn lipid máu Suy tim Vảy nến Bệnh máu ác tính Tiếp xúc chì Các yếu tố nguy cơ bệnh Gout
  • 10. 1. Triệu chứng và dấu hiệu (NICE 2022) 1.1.1 Nghi ngờ bệnh gout ở những người có bất kỳ biểu hiện nào sau đây: • Khởi phát nhanh (thường qua đêm) đau dữ dội cùng với đỏ và sưng, ở 1 hoặc cả hai khớp bàn ngón 1. • Nốt Tophi.
  • 11. 1. Triệu chứng và dấu hiệu (NICE 2022) 1.1.2. Nghĩ tới bệnh gout ở những người có biểu hiện khởi phát nhanh (thường ban đêm) đau dữ dội, đỏ hoặc sưng ở các khớp khác khớp bàn ngón 1 (ví dụ: ngón giữa, mắt cá chân, đầu gối, bàn tay, cổ tay, khuỷu tay).
  • 12. 1. Triệu chứng và dấu hiệu (NICE 2022) 1.1.3 Đánh giá khả năng viêm khớp nhiễm khuẩn, lắng đọng tinh thể canxi pyrophosphate và viêm khớp ở những người có biểu hiện đau, đỏ, sưng khớp. 1.1.4 Nếu nghi ngờ viêm khớp nhiễm khuẩn, điều trị theo phác đồ chăm sóc tại chỗ. 1.1.5 Nghĩ tới viêm khớp do gout mạn tính ở những người có biểu hiện đau khớp viêm mạn tính.
  • 13. NHÌN LẠI CÁC HƯỚNG DẪN TRƯỚC
  • 14. Theo thời gian, đã có những thay đổi về chẩn đoán Gút… 1963 Rome 1966 New York 1977 ACR 2010 Mexico 2010 Netherlands Tinh thể urat Tinh thể urat Tinh thể urat Tinh thể urat A uric máu >7( Nam)/ >6(nữ) A uric máu cao A uric máu cao A uric máu >5.88 (3.5 điểm) Tophi Tophi Tophi Tophi Tophi Đau sưng khớp khởi phát đột ngột và cải thiện trong vòng 2 tuần ≥2 lần sưng đau khớp, khỏi hoàn toàn trong vòng 2 tuần ≥2 đợt viêm khớp cấp ≥2 đợt viêm khớp cấp Bn đã bị đợt thấp khớp trước đó (2 điểm) Tình trạng viêm kéo dài tối đa 1 ngày Sưng đau khớp khởi phát nhanh (trong vòng 24 giờ) Khởi phát trong vòng 1 ngày (0.5 điểm) Tiền sử hoặc thấy bàn chân gút Sưng đỏ các khớp Đỏ khớp Đỏ khớp (1 điểm) Đáp ứng tốt với Colchichine (trong vòng 48 giờ) Hết hoàn toàn đợt cấp Bàn chân gút Khớp bàn ngón cái đau (2.5 điểm) Khớp bàn ngón cái sưng đỏ đau Đau khớp gót chân 1 bên Suy sinh dục nam (2 điểm) Đau khớp ngón bàn ngón cái 1 bên Đau viêm một hoặc đa khớp Cao huyết áp hay ≥2 bệnh lý tim mạch (1.5) Đau khớp gót chân 1 bên Đau viêm đa khớp Sưng một khớp không triệu chứng (x- quang) Nang dưới vỏ xương không xói mòn (x-quang) ≥2 tiêu chí ≥2/4 tiêu chí hoặc có tinh thể urat ≥6/12 tiêu chí hoặc có tinh thể urat ≥4/8 tiêu chí hoặc có tinh thể urat Điểm tổng >8
  • 15. Giá trị của những tiêu chuẩn chẩn đoán Gút hiện nay J Korean Med Sci (2019); 34(22):e155
  • 16. 16 Chẩn đoán NEW YORK 1966
  • 21. 2. Chẩn đoán (NICE 2022) 1 2 3 Đo nồng độ acid uric máu •  > 360 micromol / lít (6 mg / dl). •  < 360 micromol / lít (6 mg / dl): đo lại từ 2 tuần sau khi hết cơn bùng phát. Cân nhắc chọc hút và soi dịch khớp nếu chẩn đoán vẫn không chắc chắn hoặc chưa được xác nhận. Nếu không thể thực hiện chọc hút khớp hoặc chẩn đoán bệnh gout vẫn không chắc chắn, hãy cân nhắc chụp X-quang, siêu âm hoặc CT năng lượng kép
  • 22. X Quang tổn thương khớp do Gout X-quang kinh điển bàn tay hoặc bàn chân cho thấy ít nhất 1 hủy xương Hủy xương: gián đoạn vỏ xương với rìa xơ và gờ nhô Loại trừ: khớp liên đốt xa, hình cánh chim hải âu (để loại bất thường liên quan thoái hóa khớp)
  • 23.
  • 24.
  • 25. Bằng chứng hình ảnh học lắng đọng Urat Siêu âm dấu hiệu đường đôi (A) DECT cho thấy lắng đọng urat (B)
  • 27. CT NĂNG LƯỢNG KÉP(DECT)
  • 28.
  • 29. 3. Tư vấn và hỗ trợ (NICE 2022) Cung cấp thông tin cho người bệnh và gia đình hoặc người chăm sóc tại thời điểm chẩn đoán và khi tái khám. Giải thích về: • Các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh gout • Nguyên nhân gây bệnh gout • Bệnh tiến triển nếu không can thiệp do nồng độ urate trong máu cao dẫn đến sự hình thành các tinh thể urate mới • Các yếu tố nguy cơ bệnh gout: bao gồm di truyền, thừa cân hoặc béo phì, thuốc đang dùng và các bệnh mạn tính đi kèm • Cách kiểm soát cơn gout cấp và các lựa chọn điều trị • Bệnh gout là bệnh suốt đời, cần điều trị hạ urate dài hạn để loại bỏ tinh thể urate và ngăn ngừa bùng phát, thu nhỏ tophi và ngăn ngừa tổn thương khớp lâu dài • Các cơ sở tư vấn thông tin và hỗ trợ khác như các nhóm hỗ trợ địa phương, diễn đàn trực tuyến và tổ chức từ thiện quốc gia
  • 30. ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT THEO NICE 2022
  • 31. Mục tiêu điều trị • Điều trị đợt viêm khớp cấp • Dự phòng các đợt bùng phát cấp • Vấn đề hạ acid uric máu • Theo dõi, kiểm soát, điều trị biến chứng và các bệnh lý phối hợp
  • 32. Điều trị viêm khớp gút cấp Lựa chọn NSAIDs Corticoid Ức chế IL-1 Colchicine
  • 33. Điều trị Gout cấp NICE 2022 Sử dụng NSAID/Colchicine hoặc đợt ngắn Corticosteroid uống • Xem xét bệnh đi kèm, thuốc đang dùng và chọn lựa của người bệnh. • Cân nhắc cho thêm PPI cùng với NSAID Nếu NSAIDs/colchicine không dùng được hoặc không hiệu quả • Cân nhắc tiêm corticosteroid vào khớp hoặc tiêm bắp Không dùng ức chế interleukin-1 (IL-1) trừ khi NSAID/colchicine và corticosteroid bị không được chỉ định hoặc không hiệu quả. • Chuyển đến chuyên khoa khớp trước khi kê đơn thuốc ức chế IL-1. Khuyên BN việc chườm túi nước đá vào khớp bị ảnh hưởng (liệu pháp lạnh) ngoài việc dùng thuốc theo toa có thể giúp giảm đau. Tái khám sau đợt gout cấp: XN urat máu, Tư vấn bệnh và cách theo dõi, giảm nguy cơ đợt cấp, đánh giá lối sống và bệnh đi kèm, Xem xét các loại thuốc và bàn luận rủi ro và lợi ích của hạ acid uric lâu dài dài hạn.
  • 34. Khống chế cơn gút cấp Joint Bone Spine (2020); 87(5):387-393
  • 35. Colchicine liều cao và liều thấp trong điều trị viêm khớp gút cấp Low-dose: liều khởi đầu 1,2mg, sau đó 1 giờ liều 0,6mg, 5 giờ tiếp theo giả dược (tổng liều 1,8mg) High-dose: liều đầu 1,2mg, sau đó 0,6mg mỗi giờ trong 6 giờ (tổng liều 4,8mg) Placebo: 2 viên giả dược ban đầu, sau đó mỗi viên mỗi giờ trong 6 giờ - Nhìn chung, tỷ lệ bệnh nhân cải thiện triệu chứng đau với nhiều mức độ ở nhóm dùng liều thấp cao hơn tương ứng so với ở nhóm dùng liều cao và nhóm giả dược. - Liều cao colchicine liên quan có ý nghĩa thống kê với những tác dụng phụ bất lợi như tiêu chảy, nôn ói… khi so sánh với liều thấp (OR 21.3 [95% CI 7.9–56.9]). Arthritis and Rheumatism (2010); 62(4):1060-68
  • 36. Thuốc ức chế IL-1 trong điều trị viêm khớp gút cấp • Tác dụng: hiệu quả giảm nhanh triệu chứng đau trong viêm khớp gút cấp. • Chỉ định: bệnh nhân không đáp ứng hoặc có chống chỉ định với các thuốc kháng viêm cổ điển (NSAIDs, colchicine hoặc Corticoid) • Chống chỉ định: nhiễm trùng. • Rào cản: đắt tiền và không sẵn có. Nature Reviews Rheumatology (2017); 13(11):639-647 American College of Rheumatology (2020); 0(0):1-17 Tín hiệu từ IL-1 hoạt hóa dòng thác phản ứng viêm
  • 37. Phương pháp phòng ngừa bằng dinh dưỡng và lối sống Không có bằng chứng cho thấy chế độ ăn có thể ngăn ngừa đợt gout cấp hoặc làm giảm urat máu. Nên có chế độ ăn uống lành mạnh, cân bằng. Thừa cân hoặc béo phì, uống quá nhiều rượu có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng và đợt gout cấp.
  • 38. 5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT Dùng thuốc hạ urat với chiến lược điều trị theo mục tiêu, cho những BN gout có: • Nhiều đợt cấp (≥ 2 lần/năm) • BTM giai đoạn 3 đến 5 • Đang điều trị lợi tiểu • Xuất hiện hạt tophi • Viêm khớp Gout mạn tính Bàn với BN lựa chọn thuốc hạ urat, sử dụng chiến lược điều trị theo mục tiêu, với BN bị đợt gout đầu tiên hoặc sau đó nhưng không thuộc các nhóm trên. Đảm bảo BN hiểu rằng thuốc thường được tiếp tục khi đạt mức urat mục tiêu và thường điều trị suốt đời. Bắt đầu dùng thuốc 2 – 4 tuần sau cơn gout cấp. Nếu đợt cấp xảy ra thường xuyên hơn, có thể bắt đầu dùng thuốc trong thời gian đợt cấp. 5.1. ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT BẰNG LIỆU PHÁP HẠ URAT
  • 39. 5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT Mức urat huyết thanh mục tiêu • Đặt mục tiêu đạt được mức urat huyết thanh mục tiêu <360µmol/L (6 mg/dl). • Xem xét mức urat huyết thanh mục tiêu thấp hơn <300µmol/lít (5 mg/dl) đối với BN: • Bị tophi hoặc viêm khớp gout mạn • Tiếp tục bùng phát thường xuyên mặc dù có nồng độ urat huyết thanh dưới 360 µmol/lít (6 mg/dl). 5.2. CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ THEO MỤC TIÊU Chiến lược • Bắt đầu với liều thấp và đánh giá nồng độ urat huyết thanh hàng tháng để hướng dẫn tăng liều, khi được dung nạp, cho đến khi đạt được mức urat huyết thanh mục tiêu. • Bắt đầu dùng thuốc 2 – 4 tuần sau cơn gout cấp. Nếu đợt cấp xảy ra thường xuyên hơn, có thể bắt đầu dùng thuốc trong thời gian đợt cấp.
  • 40. Thuốc hạ acid uric máu
  • 41. 5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT Second line • Cân nhắc chuyển sang phương pháp điều trị thứ hai bằng Allopurinol hoặc Febuxostat nếu không đạt được mức urat huyết thanh mục tiêu hoặc thuốc điều trị đầu tay không được dung nạp, cần xem xét đến các bệnh đồng mắc và chọn lựa của BN 5.3. LIỆU PHÁP HẠ URAT (ULT) First line • Allopurinol/ Febuxostat là thuốc điều trị đầu tay khi bắt đầu điều trị hạ urat theo mục tiêu, cần xem xét đến các bệnh đi kèm và lựa chọn của BN. • Allopurinol là thuốc điều trị đầu tay cho những người mắc bệnh gout mắc bệnh tim mạch nặng (ví dụ, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ trước đó, hoặc đau thắt ngực không ổn định).
  • 42. Thuốc hạ acid uric máu American College of Rheumatology (2020); 0(0):1-17 Arthritis Care Res (Hoboken) 2020;72:744-760
  • 43. 5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT 5.4. Ngăn ngừa cơn gout cấp khi bắt đầu hoặc chỉnh liều liệu pháp hạ urat Thảo luận về lợi ích và rủi ro của thuốc khi bắt đầu hoặc điều chỉnh liệu pháp hạ urat. Điều trị để ngăn ngừa gout cấp khi bắt đầu hoặc điều chỉnh ULT: dùng Colchicine khi đạt được mức urat máu mục tiêu. Nếu chống chỉ định colchicine, không dung nạp hoặc không hiệu quả: cân nhắc sử dụng NSAID liều thấp hoặc Corticosteroid đường uống liều thấp.
  • 44. 5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT 5.4. Ngăn ngừa cơn gout cấp khi bắt đầu hoặc chỉnh liều liệu pháp hạ urat Cân nhắc bổ sung PPI cho BN gout đang dùng NSAID hoặc Corticosteroid để ngăn ngừa các đợt gout cấp khi bắt đầu hoặc chỉnh liều thuốc hạ urat. Không dùng ức chế IL-1 khi bắt đầu hoặc chỉnh liều ULT để ngăn ngừa đợt gout cấp trừ khi colchicine, NSAID và corticosteroid bị chống chỉ định, không dung nạp hoặc không hiệu quả. Giới thiệu BN đến chuyên khoa khớp trước khi kê đơn thuốc ức chế IL-1.
  • 45. 5. QUẢN LÝ DÀI HẠN BỆNH GOUT 5.5. THEO DÕI NỒNG ĐỘ URAT HUYẾT THANH Theo dõi nồng độ urat huyết thanh hàng năm những BN đang tiếp tục thuốc ULT sau khi đã đạt đến mức urat huyết thanh mục tiêu.
  • 46. Chẩn đoán bệnh gout không chắc chắn Cân nhắc giới thiệu BN đến chuyên khoa khớp BTM giai đoạn 3b đến 5 CCĐ điều trị, không dung nạp hoặc không hiệu quả BN đã được ghép tạng 6. GIỚI THIỆU ĐẾN BS CHUYÊN KHOA KHỚP

Editor's Notes

  1. Mặc dù bằng chứng còn hạn chế, các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh gút được báo cáo trong các nghiên cứu thường phù hợp với kinh nghiệm lâm sàng của hội đồng. Hội đồng đã thống nhất rằng nếu một người chỉ có 1 triệu chứng hoặc dấu hiệu thì điều này là không đủ để chẩn đoán bệnh gút, nhưng nên nghi ngờ bệnh gút nếu họ có sự kết hợp của các triệu chứng và dấu hiệu. Hội đồng cũng thống nhất rằng bệnh gút nên được nghi ngờ nếu một người có biểu hiện đau khởi phát nhanh cùng với đỏ và sưng ở 1 hoặc cả hai khớp Bfn ngón 1 (MTP), đặc biệt là nếu triệu chứng khởi phát xảy ra qua đêm. Sự hiện diện của tophi cho thấy bệnh gút đã có lâu dài, không được điều trị.
  2. Các triệu chứng và dấu hiệu ở các khớp khác (như đầu gối, cổ tay, mắt cá chân, khớp giữa bàn chân, khớp liên sườn ngón tay hoặc khuỷu tay) có thể do bệnh gút gây ra. Hội đồng cũng lưu ý rằng nên xem xét các chẩn đoán phân biệt khi BN có biểu hiện khớp đỏ, sưng và đau.
  3. Khi chẩn đoán không chắc chắn, có thể sử dụng chọc hút khớp và soi dịch khớp để chẩn đoán bệnh gout. Khuyến cáo lưu ý rằng chọc hút là xét nghiệm 'tiêu chuẩn vàng' để chẩn đoán bệnh gout khi chẩn đoán vẫn chưa chắc chắn. Nếu khớp bị tổn thương nhỏ, có thể khó hoặc không thể chọc hút khớp. Khi đó hình ảnh X-quang có thể được sử dụng để phát hiện các tổn thương lâu dài đối với các khớp bị ảnh hưởng. Khuyến cáo lưu ý rằng siêu âm hoặc DECT cũng có thể được sử dụng để chẩn đoán bệnh gout, mặc dù DECT không được phổ biến rộng rãi ở Anh. Chứng cứ giá trị của X-quang và DECT còn hạn chế. Có chứng cứ giá trị của siêu âm để chẩn đoán bệnh gout, nhưng khó giải thích độ chính xác chung vì rất nhiều dấu hiệu khác nhau liên quan đến bệnh gout đã được báo cáo. Tuy nhiên, Khuyến cáo đồng ý siêu âm nhạy hơn X-quang và thường được sử dụng để chẩn đoán xác định hoặc loại trừ.