Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim cắt lơp vi tinh ngực và rối loạn thông khí phổi ở bệnh nhân giãn phế quản
Phí tải tài liệu,20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
3. Kĩ thuật chụp
• Chuẩn bị: thụt tháo sạch, thụt nước vào đại
tràng
• Chụp từ vòm hoành đến xương mu
• Chụp theo các thì:
+ Trước tiêm thuốc
+ Thì tiêm thuốc:
Thì động mạch
Thì tĩnh mạch: 45- 50 s sau khi tiêm thuốc cản quang.
4. Phân tích hình ảnh bình thường
• Bề dày của thành đại tràng < 3 mm
• Đường kính:
+ Manh tràng < 9 cm
+ Đại tràng ngang < 6 cm
+ Đại tràng xuống, đại tràng sigma nhỏ hơn
• Bao bọc bởi lớp mỡ xung quanh.
5. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH
• Tổn thương nằm ở đâu?
• Có dày thành không? Tính chất dày?
Dày đều hay không đều: đều-> viêm, không đều-> u
Chiều dài đoạn dày: dày trên đoạn ngắn-> u, dài-> viêm
• Xung quanh đại tràng: lớp mỡ, hạch, dịch, khí…
• Có xâm lấn tạng nào không?
7. Viêm bờm mỡ: Epiploic appendagitis
• Bờm mỡ: Cấu trúc
xuất phát từ thanh mạc
đại tràng
• Chứa mỡ và mạch
máu
•Nhiều ở đại tràng trái
và trực tràng
• Xảy ra do xoắn hoặc
tắc mạch trung tâm
của bờm mỡ.
8. Viêm bờm mỡ: Epiploic appendagitis
• CT:
– Ổ nhỏ hình bầu dục nằm trước hoặc trước bên đại
tràng.
– Giảm tỷ trọng của mỡ
– Bao quanh bởi viền tổ chức: Do viêm phúc mạc
lân cận
– Trung tâm có chấm tăng tỷ trọng do huyết khối
tĩnh mạch hoặc xuất huyết.
– Thành đại tràng lân cận thường không dày.
9. Thâm nhiễm mỡ xung
quanh
Sự dày thành xung quanh
Phần tử trung tâm (Cuống
mạch: có thể chảy máu
hoặc HK)
Đại tràng bên cạnh
16. Cắt lớp vi tính
• Cấu trúc nằm cạnh đại
tràng bên trong chứa khí
hoặc sỏi phân.
• Thành túi thừa dày,
thâm nhiễm tổ chức mỡ
xung quanh.
• Dày thành ĐT xung
quanh.
18. 3. Viêm đại tràng hoặc viêm trực tràng
CT:
Dày đồng trục thành đại tràng kèm thâm nhiễm mỡ xung quanh
Còn giữ cấu trúc lớp của thành đại tràng.
19. UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
• Ung thư hay gặp của đường tiêu hóa
• Hay di căn gan, phổi, thượng thận, hạch.
20. UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
Các lớp ở thành đại
trực tràng:
Niêm mạc
Dưới niêm mạc
Cơ
Thanh mạc
21. Ung thư đại- trực tràng
• Phân chia các đoạn của
trực tràng:
Trực tràng thấp: < 5cm tính từ góc
giữa trực tràng và ống hậu môn.
Trực tràng giữa: 5- 10 cm
Trực tràng cao: > 10 – 15 cm
22. Đánh giá tổn thương:
Thành đại trực tràng:
Giai đoạn sớm:
Thành đại trực tràng bình thường -> CT nhằm đánh giá bilan.
Giai đoạn tiến triển:
Thành dày lệch trục gây hẹp lòng
Khối u sùi bờ nham nhở
Xâm lấn của u với tạng lân cận:
Di căn hạch
Di căn xa
23. • T1, T2: u giới hạn ở
thành đại- trực tràng
• T3: u xâm lấn thanh
mạc và tổ chức mỡ
quanh đại trực tràng
• T4: u xâm lấn tạng
24. • Di căn hạch vùng:
Hạch nghi ngờ là
hạch di căn nếu:
Bờ hạch không đều
hoặc hạch hình tròn
hoặc hạch ngấm
thuốc không đồng
nhất
Đường kính hạch >
9 mm
25.
26.
27.
28.
29. Figure 14. Hepatic metastases in a 53-year-old woman with colon cancer. Contrast-
enhanced spiral CT scan shows multiple low-attenuation hepatic metastases.
30. Figure 15. Hepatic metastases in a 64-year-old woman with metastatic colon cancer.
Contrast-enhanced spiral CT scan shows metastatic disease involving the liver,
predominantly the right lobe (arrows). The metastases are partially calcified.